Luận án Tác động của marketing xã hội của doanh nghiệp đến các thành phần tài sản thương hiệu: Trường hợp sản phẩm sữa tại thị trường Việt Nam
Trung thành thương hiệu là một mục tiêu quan trọng nhất trong tạo dựng CBBE,
thể hiện sức mạnh thực sự của một thương hiệu sữa. Trung thành thương hiệu là kết
quả trực tiếp từ những sáng kiến hay chương trình mang tính chiến lược như CSM, từ
những nỗ lực nhằm gia tăng mật độ phân phối; là kết quả gián tiếp từ hoạt động quảng
cáo thương hiệu; là hệ quả từ nhận biết thương hiệu, liên tưởng thương hiệu, chất
lượng cảm nhận và niềm tin thương hiệu. Tổng hoà những nhân tố này hướng người
tiêu dùng đến sự yêu mến thương hiệu (LO1; 0.775); ưu tiên số một khi chọn mua
(LO2; 0.772); tiếp tục ngưỡng mộ, duy trì mua dùng thương hiệu (LO4; 0.747); không
chọn thương hiệu sữa khác nếu bắt gặp được thương hiệu sữa này (LO3; 0.729).
Như vậy, người tiêu dùng trung thành với thương hiệu khi thật sự yêu mến
thương hiệu, thể hiện ưu tiên một khi chọn mua, quyết tâm mua dùng thương hiệu hay
ngưỡng mộ và tiếp tục mua dùng thương hiệu. Với khuynh hướng tiêu dùng xanh và
tiêu dùng bền vững, các thương hiệu sữa phải sở hữu những thuộc tính, đặc điểm, giá
trị đủ sức thuyết phục người tiêu dùng và xã hội
271 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tác động của marketing xã hội của doanh nghiệp đến các thành phần tài sản thương hiệu: Trường hợp sản phẩm sữa tại thị trường Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SM8 Công ty làm ra X thường xuyên tài trợ hoặc thực hiện các chương trình nhằm chăm sóc và nâng cao sức khoẻ người dân.
AD Quảng cáo (cảm nhận)
AD1 X được quảng cáo rầm rộ.
AD2 X được quảng cáo rất nhiều so với các thương hiệu sữa (tươi/bột) khác.
AD3 Tôi thường xuyên thấy quảng cáo của X.
AD4 Các quảng cáo cho X thì “không giống bất kỳ ai”.
AD5 Các quảng cáo cho X rất độc đáo (ấn tượng).
AD6 Các quảng cáo cho X rất khác biệt so với các thương hiệu sữa cạnh tranh khác.
AD7 Tôi thích quảng cáo của X hơn các thương hiệu sữa khác.
DI Mật độ phân phối (cảm nhận)
DI1 X được bán tại nhiều cửa hàng, siêu thị hơn so với các thương hiệu sữa khác trên thị trường.
DI2 Hầu hết các cửa hàng, siêu thị đều có bán X.
DI3 X nên được bán tại càng nhiều cửa hàng, siêu thị càng tốt.
DI4 Tôi có thể mua X ở mọi nơi trong Tp.HCM (Hà Nội).
DI5 Khi mua X, tôi thường được giao hàng tận nơi.
DI6 Tôi có thể dễ dàng mua X trên các kênh (trang web) bán hàng online.
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính – thảo luận nhóm, 2018)
kk
PHỤ LỤC 3: Phiếu câu hỏi khảo sát (sơ bộ)
BẢNG CÂU HỎI
Xin chào Ông/Bà (Anh/Chị). Chúng tôi là nhóm nghiên cứu độc lập và đang thực
hiện một nghiên cứu về nhận thức, thái độ và hành vi của người tiêu dùng đối với các
loại sữa. Kính mong Quý Ông/Bà (Anh/Chị) dành chút thời gian để trả lời cho chúng
tôi một số câu hỏi sau đây. Sự hợp tác – chia sẻ của các ông/bà (anh/chị) sẽ quyết
định sự thành công của công trình nghiên cứu này. Chúng tôi cam kết tất cả các câu
trả lời của từng cá nhân sẽ được giữ kín, chúng tôi chỉ công bố kết quả tổng hợp.
Phỏng vấn lúc: . giờphút, ngày/...... /201
Tên thương hiệu sữa (X):
Tên người trả lời: Điện thoại:
Ông (bà/anh/chị) có thường xuyên mua các loại sữa tươi hay sữa bột không?
Có (tiếp tục phỏng vấn) Không (ngưng phỏng vấn)
Ông (bà/anh/chị) hay những thành viên trong gia đình hiện đang làm việc
trong các lĩnh vực sau đây?
Sản xuất, kinh doanh/mua bán các loại sữa Ngưng
Nghiên cứu thị trường, truyền thông quảng cáo, PR, Ngưng
Báo chí, phát thanh, truyền hình, Ngưng
Không làm trong các lĩnh vực trên Tiếp tục
Sau đây là những phát biểu liên quan đến cảm nhận của ông/bà (anh/chị). Xin ông
(bà/anh/chị) vui lòng trả lời bằng cách “khoanh tròn” hoặc “đánh chéo” (X) vào
một trong những con số ở từng dòng. Những con số này thể hiện mức độ đồng ý hay
không đồng ý của Ông/Bà (Anh/Chị) đối với các phát biểu theo quy ước sau:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
ll
TT Phát biểu “Khoanh tròn”
1 Tôi nhận biết được logo của X. 1 2 3 4 5
2 Tôi có thể phân biệt được X với các thương hiệu sữa tươi hoặc sữa bột khác. 1 2 3 4 5
3 Tôi biết X là loại sữa có nguồn gốc tự nhiên. 1 2 3 4 5
4 Tôi nhận biết được bao bì của X. 1 2 3 4 5
5 Tôi biết X là loại sữa (tươi hoặc bột) có hàm lượng dinh dưỡng cao. 1 2 3 4 5
6 Tôi biết rõ hương vị của X. 1 2 3 4 5
7 Các đặc tính của X đến với tâm trí tôi một cách nhanh chóng. 1 2 3 4 5
8 Khi nhắc đến X, tôi có thể liên tưởng rất nhanh chóng đến logo của X. 1 2 3 4 5
9 Khi nhắc đến sữa (tươi hoặc bột), Tôi dễ dàng hình dung ra X. 1 2 3 4 5
10 Khi nhắc đến X, tôi nghĩ ngay đến loại sữa (tươi hoặc bột) có hàm lượng dinh dưỡng cao. 1 2 3 4 5
11 Công ty làm ra X rất quan tâm, góp phần gia tăng an sinh và phúc lợi xã hội. 1 2 3 4 5
12 Khi nhắc đến X, tôi nghĩ ngay đến loại sữa có nguồn gốc tự nhiên. 1 2 3 4 5
13 Khi nhắc đến X, tôi nghĩ ngay đến loại sữa luôn được cải tiến chất lượng. 1 2 3 4 5
14 Tôi rất yêu mến X. 1 2 3 4 5
15 Khi mua sữa, lựa chọn số một của tôi là X. 1 2 3 4 5
16 Một khi có khả năng tiếp cận được X, tôi không chọn thương hiệu sữa khác. 1 2 3 4 5
17 Tôi rằng mình là Fan trung thành của X. 1 2 3 4 5
18 Tôi cho rằng X có vị rất ngon. 1 2 3 4 5
19 X có nguồn gốc tự nhiên. 1 2 3 4 5
20 X có hàm lượng dinh dưỡng tối ưu. 1 2 3 4 5
21 X có bao bì đẹp, bắt mắt. 1 2 3 4 5
22 Chất lượng của X cao hơn so với các thương hiệu sữa cùng loại khác. 1 2 3 4 5
23 X là sữa tốt nhất so với các thương hiệu sữa cùng loại có mặt trên thị trường. 1 2 3 4 5
24 Tôi (rất/hoàn toàn) tin tưởng X. 1 2 3 4 5
mm
25 Công ty làm ra X luôn đảm bảo chất lượng như đã cam kết. 1 2 3 4 5
26 Tôi tin chất lượng của X luôn được luôn duy trì và nhất quán. 1 2 3 4 5
27 Công ty làm ra X mang đến chất lượng của X như trong quảng cáo. 1 2 3 4 5
28 Tôi (rất) tin tưởng công ty làm ra X. 1 2 3 4 5
29 X chưa bao giờ làm tôi thất vọng. 1 2 3 4 5
30 Tôi cảm thấy tự tin và chắc chắn trong việc mua X. 1 2 3 4 5
31 Tôi chọn mua X thay vì các thương hiệu sữa khác (tươi hoặc bột) có mặt trên thị trường, mặc dù chúng là như nhau. 1 2 3 4 5
32 Nếu một thương hiệu sữa khác có cùng đặc điểm và tính năng như X, tôi vẫn chọn mua X. 1 2 3 4 5
33 Nếu có một thương hiệu sữa khác tốt như X, tôi vẫn chọn mua X. 1 2 3 4 5
34 Nếu một thương hiệu sữa khác không có sự khác biệt so với X về bất cứ điểm nào, tôi vẫn chọn mua X. 1 2 3 4 5
35 X được quảng cáo rầm rộ. 1 2 3 4 5
36 X được quảng cáo rất nhiều so với các thương hiệu sữa (tươi/bột) khác. 1 2 3 4 5
37 Tôi thường xuyên thấy quảng cáo của X. 1 2 3 4 5
38 Các quảng cáo cho X thì “không giống bất kỳ ai”. 1 2 3 4 5
39 Các quảng cáo cho X rất độc đáo (ấn tượng). 1 2 3 4 5
40 Các quảng cáo cho X rất khác biệt so với các thương hiệu sữa cạnh tranh khác. 1 2 3 4 5
41 Tôi thích quảng cáo của X hơn các thương hiệu sữa khác. 1 2 3 4 5
42 X được bán tại nhiều cửa hàng, siêu thị hơn so với các thương hiệu sữa khác trên thị trường. 1 2 3 4 5
43 Hầu hết các cửa hàng, siêu thị đều có bán X. 1 2 3 4 5
44 X nên được bán tại càng nhiều cửa hàng, siêu thị càng tốt. 1 2 3 4 5
45 Tôi có thể mua X ở mọi nơi trong Tp.HCM (Hà Nội). 1 2 3 4 5
46 Khi mua X, tôi thường được giao hàng tận nơi. 1 2 3 4 5
47 Tôi có thể dễ dàng mua X trên các kênh (trang web) bán hàng online. 1 2 3 4 5
48 Công ty làm ra X rất chú trọng đảm bảo lợi ích của người mua/dùng. 1 2 3 4 5
49 Công ty làm ra X rất quan tâm hỗ trợ thiết thực cho cộng đồng địa phương. 1 2 3 4 5
nn
56 Ghi nhận giới tính: Nam Nữ
57 Xin cho biết Ông/bà (anh/chị) thuộc nhóm tuổi nào:
Từ 18 – 29 tuổi
Từ 30 – 39 tuổi
Từ 40 – 49 tuổi
Trên 49 tuổi
58 Vui lòng cho biết mức độ học vấn của Ông/bà (anh/chị):
PTTH (và thấp hơn)
Dưới ĐH (PTTH, Trung cấp, Cao đẳng)
Đại học
Trên Đại học
59 Xin Ông/bà (anh/chị) cho biết về mức thu nhập hàng tháng (nếu được):
Dưới 5 triệu
Từ 5 – 10 triệu
Từ 10 – 20 triệu
Trên 20 triệu
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ CHIA SẺ CỦA ÔNG (BÀ/ANH/CHỊ)
50 Công ty làm ra X luôn thể hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường. 1 2 3 4 5
51 Công ty làm ra X chủ động tham gia các sáng kiến (vì lợi ích) xã hội. 1 2 3 4 5
52 Công ty làm ra X sử dụng một phần lợi nhuận của mình để hỗ trợ cho các tổ chức phi lợi nhuận, Quỹ xã hội. 1 2 3 4 5
53 Công ty làm ra X xem việc đóng góp thiện nguyện là trách nhiệm của mình. 1 2 3 4 5
54 Công ty làm ra X thường xuyên tài trợ hoặc thực hiện các hoạt động nhằm cải thiện an sinh và phúc lợi xã hội. 1 2 3 4 5
55 Công ty làm ra X thường xuyên tài trợ hoặc thực hiện các chương trình nhằm chăm sóc và nâng cao sức khoẻ người dân. 1 2 3 4 5
oo
PHỤ LỤC 4: Phiếu câu hỏi khảo sát (chính thức)
BẢNG CÂU HỎI
Xin chào Ông/Bà (Anh/Chị). Chúng tôi là nhóm nghiên cứu độc lập và đang thực
hiện một nghiên cứu về nhận thức, thái độ và hành vi của người tiêu dùng đối với các
loại sữa. Kính mong Quý Ông/Bà (Anh/Chị) dành chút thời gian để trả lời cho chúng
tôi một số câu hỏi sau đây. Sự hợp tác – chia sẻ của các ông/bà (anh/chị) sẽ quyết
định sự thành công của công trình nghiên cứu này. Chúng tôi cam kết tất cả các câu
trả lời của từng cá nhân sẽ được giữ kín, chúng tôi chỉ công bố kết quả tổng hợp.
Phỏng vấn lúc: . giờphút, ngày/...... /201
Tên thương hiệu sữa (X):
Tên người trả lời: Điện thoại:
Ông/bà (anh/chị) có phải là người thường xuyên mua (hoặc dùng) các loại sữa
tươi hay sữa bột không?
Có (tiếp tục phỏng vấn) Không (ngưng phỏng vấn)
Ông/bà (anh/chị) hay những thành viên trong gia đình hiện đang làm việc
trong các lĩnh vực sau đây?
Sản xuất, kinh doanh/mua bán các loại sữa Ngưng
Nghiên cứu thị trường, truyền thông quảng cáo, PR, Ngưng
Báo chí, phát thanh, truyền hình, Ngưng
Không làm trong các lĩnh vực trên Tiếp tục
Sau đây là những phát biểu liên quan đến cảm nhận của ông/bà (anh/chị). Xin
ông/bà (anh/chị) vui lòng trả lời bằng cách “khoanh tròn” hoặc “đánh chéo” vào
một trong những con số ở từng dòng. Những con số này thể hiện mức độ đồng ý hay
không đồng ý của Ông/Bà (anh/chị) đối với các phát biểu theo quy ước sau:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
pp
TT Phát biểu Khoanh tròn
1 Tôi nhận biết được logo của X. 1 2 3 4 5
2 Tôi có thể phân biệt được X với các thương hiệu sữa tươi hoặc sữa bột khác. 1 2 3 4 5
3 Tôi biết X là loại sữa có nguồn gốc tự nhiên. 1 2 3 4 5
4 Tôi nhận biết được bao bì của X. 1 2 3 4 5
5 Tôi biết rõ hương vị của X. 1 2 3 4 5
6 Các đặc tính của X đến với tâm trí tôi một cách nhanh chóng. 1 2 3 4 5
7 Khi nhắc đến X, tôi có thể liên tưởng rất nhanh chóng đến logo của X. 1 2 3 4 5
8 Khi nhắc đến sữa (tươi hoặc bột), Tôi dễ dàng hình dung ra X. 1 2 3 4 5
9 Công ty làm ra X rất quan tâm, góp phần gia tăng an sinh và phúc lợi xã hội. 1 2 3 4 5
10 Khi nhắc đến X, tôi nghĩ ngay đến loại sữa luôn được cải tiến chất lượng. 1 2 3 4 5
11 Tôi rất yêu mến X. 1 2 3 4 5
12 Khi mua sữa, lựa chọn số một của tôi là X. 1 2 3 4 5
13 Một khi có khả năng tiếp cận được X, tôi không chọn thương hiệu sữa khác. 1 2 3 4 5
14 Tôi cho rằng mình là Fan trung thành của X. 1 2 3 4 5
15 Tôi cho rằng X có vị rất ngon. 1 2 3 4 5
16 X có bao bì đẹp, bắt mắt. 1 2 3 4 5
17 Chất lượng của X cao hơn so với các thương hiệu sữa cùng loại khác. 1 2 3 4 5
18 X là sữa tốt nhất so với các thương hiệu sữa cùng loại có mặt trên thị trường. 1 2 3 4 5
19 Tôi (rất/hoàn toàn) tin tưởng X. 1 2 3 4 5
20 Công ty làm ra X luôn đảm bảo chất lượng như đã cam kết. 1 2 3 4 5
21 Tôi tin chất lượng của X luôn được luôn duy trì và nhất quán. 1 2 3 4 5
22 Công ty làm ra X mang đến chất lượng của X như trong quảng cáo. 1 2 3 4 5
23 Tôi (rất) tin tưởng công ty làm ra X. 1 2 3 4 5
24 Tôi chọn mua X thay vì các thương hiệu sữa khác (tươi hoặc bột) có mặt trên thị trường, mặc dù chúng là như nhau. 1 2 3 4 5
25 Nếu một thương hiệu sữa khác có cùng đặc điểm và tính năng như X, tôi vẫn chọn mua X. 1 2 3 4 5
qq
40 Ghi nhận giới tính: Nam Nữ
41 Vui lòng cho biết mức độ học vấn của Ông/Bà (anh/chị):
Dưới Đại học Đại học Trên Đại học
42 Xin cho biết Ông/Bà (anh/chị) thuộc nhóm tuổi nào:
Dưới 30 tuổi (18 – 29 tuổi) Từ 40 – 49 tuổi
Từ 30 – 39 tuổi Trên 50 tuổi
43 Xin Ông/Bà (anh/chị) cho biết về mức thu nhập bình quân/tháng (nếu được):
Dưới 7 triệu/tháng Từ 12 – 20 triệu/tháng
Từ 7 – 12 triệu/tháng Trên 20 triệu/tháng
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ CHIA SẺ CỦA ÔNG/BÀ (ANH/CHỊ)
26 Nếu có một thương hiệu sữa khác tốt như X, tôi vẫn chọn mua X. 1 2 3 4 5
27 Nếu một thương hiệu sữa khác không có sự khác biệt so với X về bất cứ điểm nào, tôi vẫn chọn mua X. 1 2 3 4 5
28 X được quảng cáo rầm rộ. 1 2 3 4 5
29 X được quảng cáo rất nhiều so với các thương hiệu sữa (tươi/bột) khác. 1 2 3 4 5
30 Các quảng cáo cho X thì “không giống bất kỳ ai”. 1 2 3 4 5
31 Các quảng cáo cho X rất khác biệt so với các thương hiệu sữa cạnh tranh khác. 1 2 3 4 5
32 X được bán tại nhiều cửa hàng, siêu thị hơn so với các thương hiệu sữa khác trên thị trường. 1 2 3 4 5
33 Hầu hết các cửa hàng, siêu thị đều có bán X. 1 2 3 4 5
34 X nên được bán tại càng nhiều cửa hàng, siêu thị càng tốt. 1 2 3 4 5
35 Tôi có thể mua X ở mọi nơi trong Tp.HCM (Hà Nội). 1 2 3 4 5
36 Công ty làm ra X rất chú trọng đảm bảo lợi ích của người mua/người tiêu dùng. 1 2 3 4 5
37 Công ty làm ra X luôn thể hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường. 1 2 3 4 5
38 Công ty làm ra X sử dụng một phần lợi nhuận của mình để hỗ trợ cho các tổ chức phi lợi nhuận, Quỹ xã hội. 1 2 3 4 5
39 Công ty làm ra X thường xuyên tài trợ hoặc thực hiện các hoạt động nhằm cải thiện an sinh và phúc lợi xã hội. 1 2 3 4 5
rr
PHỤ LỤC 5: Kết quả nghiên cứu về CBBE sản phẩm sữa tại Việt Nam
Mô hình CBBE (sản phẩm sữa)
Trong mô hình nghiên cứu các thành phần CBBE sản phẩm sữa tại thị trường
Việt Nam, khái niệm tài sản thương hiệu (tổng thể) được đặt dưới dạng cấu trúc riêng
biệt (tách biệt với các thành phần của nó), được xem là giá trị gia tăng đối với sản
phẩm (hàng hóa hoặc dịch vụ) gắn kết với tên thương hiệu của nó (Farquhar và cộng
sự, 1991). Nhiều nghiên cứu thực nghiệm về CBBE không phân biệt giữa khái niệm
tài sản thương hiệu (tổng thể) và các thành phần của CBBE, tạo sự khó khăn trong
nhiệm vụ cải thiện và gia tăng giá trị CBBE (Yoo và Donthu, 2001).
Yoo và Donthu (1997: 2001) đã khởi xướng ý tưởng về Tài sản thương hiệu
tổng thể (Overall Brand Equity – OBE) dưới dạng riêng biệt, và Yoo và cộng sự
(2000) đã khởi đầu thực nghiệm với khái niệm riêng biệt này, điều này giúp hiểu được
các thành phần CBBE đóng góp như thế nào vào nhiệm vụ xây dựng và gia tăng giá
trị tài sản thương hiệu tổng thể. Theo mô hình của Yoo và cộng sự (2000), tài sản
thương hiệu tổng thể (OBE) có thể được tạo ra, duy trì và gia tăng bằng cách củng cố
các thành phần CBBE, kết quả từ các nhân tố marketing mix; Do vậy, OBE là một
khái niệm nghiên cứu cần thiết được đưa vào mô hình nhằm xác định và đánh giá
mức độ đóng góp của từng thành phần vào CBBE sản phẩm sữa tại Việt Nam.
Kể từ đó, khá nhiều tác giả trên thế giới và tại Việt Nam đã đưa khái niệm OBE
áp dụng vào mô hình nghiên cứu về CBBE theo cả 2 hướng: (1) xác định các thành
phần CBBE (vd., Atilgan và cộng sự, 2005; Tong và Hawley, 2009b; Kim, 2012; Buil
và cộng sự, 2013a; Porral và cộng sự, 2013; Ngô Thị Ngọc Huyền và cộng sự, 2014;
Tran và Le, 2016; Tu và Dung, 2018, ); và (2) đánh giá tác động của các “yếu tố
bên ngoài” đến các thành phần CBBE (vd., Ramos và Franco, 2005; Gil và cộng sự,
2007; Tong và Hawley, 2009a; Kim và Hyun, 2011; Saydan, 2013; Buil và cộng sự,
2013; Ebeid, 2014; Cai và cộng sự, 2014; Su va Tong, 2015; Hosseini và Moezzi,
2015; Shariq, 2018; ).
ss
Như vậy, OBE sản phẩm sữa thể hiện tình cảm và ý chí (ý định – hành vi) của người
tiêu dùng dành cho một thương hiệu sữa, là kết quả từ những nỗ lực marketing thương
hiệu của các công ty ngành sữa; và đây cũng là sự giải thích nguyên do người tiêu dùng
chọn mua thương hiệu sữa này (chứ không phải các thương hiệu sữa cùng loại) mặc dù
chất lượng, đặc điểm, tính năng sản phẩm có thể là tương đồng nhau.
Mô hình CBBE sản phẩm sữa tại thị trường Việt Nam
(Nguồn: đề xuất và kết quả nghiên cứu của tác giả)
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm đã xác định được CBBE gồm 5 thành tố, và có
mối quan hệ nhân quả giữa 5 thành phần CBBE này, cụ thể: AW, AS, QL và BT liên
tác động tăng LO; QL ảnh hưởng tăng BT.
Từ kết quả thực nghiệm này và nghiên cứu định tính, tác giả hình thành mô hình
nghiên cứu chính thức nhằm đánh giá mối quan hệ tác động của 03 hoạt động
marketing (CSM và quảng cáo, mật độ phân phối) đến 05 thành phần CBBE (sản
phẩm sữa) ở thị trường Việt Nam.
Nhận biết thương
hiệu (AW)
Tài sản thương hiệu
(tổng thể) (BE)
Liên tưởng thương
hiệu (AS)
Chất lượng cảm
nhận (QL)
Niềm tin thương
hiệu (BT)
Trung thành thương
hiệu (LO)
(+)
(+)
(+)
(+)
(+)
(+)
(+)
(+)
(+)
(+)
tt
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA
Items Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Thang đo nhận biết thương hiệu AW: α = 0.863
AW1 10.61 9.993 .682 .835
AW2 10.62 9.849 .721 .825
AW3 10.66 9.771 .712 .827
AW4 10.62 10.156 .667 .839
AW6 11.42 10.668 .634 .847
Thang đo Liên tưởng thương hiệu AS: α = 0.880
AS1 11.13 11.731 .696 .858
AS2 11.07 10.870 .763 .841
AS3 11.11 11.509 .668 .864
AS5 11.08 11.169 .730 .850
AS7 11.09 11.415 .705 .855
Thang đo Chất lượng cảm nhận QL: α = 0 α = 0.815
QL1 8.34 1.251 .642 .764
QL4 8.35 1.218 .638 .766
QL5 8.33 1.267 .645 .763
QL6 8.34 1.262 .614 .777
Thang đo Niềm tin thương hiệu BT: α = 0.832
BT1 10.34 2.813 .590 .809
BT2 10.30 2.766 .645 .795
BT3 10.63 2.658 .643 .795
BT4 10.62 2.736 .624 .800
BT5 10.66 2.657 .652 .792
Thang đo Trung thành thương hiệu LO: α = 0.842
LO1 8.12 6.952 .692 .792
LO2 8.30 7.226 .693 .792
LO3 8.15 7.282 .665 .804
LO4 8.14 7.284 .653 .809
Thang đo Tài sản thương hiệu (tổng thể) BE: α = 0.879
BE1 8.37 7.626 .742 .843
BE2 8.41 7.682 .731 .847
BE3 8.42 7.725 .740 .843
BE4 8.45 7.647 .737 .844
uu
KẾT QUẢ EFA (05 THÀNH PHẦN CBBE)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .940
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 8587.519
df 253
Sig. .000
Total Variance Explained
Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumula-
tive %
Total % of
Variance
Cumula-
tive %
Total % of
Variance
Cumula-
tive %
1 8.782 38.184 38.184 8.333 36.232 36.232 3.052 13.269 13.269
2 1.929 8.387 46.571 1.479 6.430 42.661 2.883 12.535 25.805
3 1.678 7.295 53.866 1.252 5.441 48.102 2.526 10.984 36.789
4 1.382 6.009 59.876 .924 4.016 52.118 2.268 9.863 46.651
5 1.207 5.248 65.123 .787 3.420 55.538 2.044 8.887 55.538
6 .671 2.919 68.042
7 .595 2.586 70.628
8 .592 2.572 73.200
9 .536 2.332 75.532
10 .500 2.172 77.705
11 .495 2.150 79.855
12 .468 2.034 81.889
13 .446 1.941 83.830
14 .435 1.891 85.721
15 .429 1.865 87.586
16 .418 1.815 89.401
17 .402 1.747 91.148
18 .384 1.668 92.816
19 .373 1.620 94.436
20 .341 1.481 95.917
21 .333 1.448 97.365
22 .310 1.347 98.712
23 .296 1.288 100.000
Extraction Method: Maximum Likelihood.
Rotated Factor Matrixa
Factor
1 2 3 4 5
AS2 .743
AS5 .699
AS7 .699
AS1 .689
AS3 .650
AW2 .737
vv
AW3 .710
AW1 .670
AW4 .628
AW6 .611
BT3 .652
BT2 .634
BT5 .629
BT4 .626
BT1 .547
QL5 .692
QL4 .677
QL1 .664
QL6 .615
LO2 .645
LO1 .642
LO3 .639
LO4 .563
Extraction Method: Maximum Likelihood.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
KẾT QUẢ EFA (TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU TỔNG THỂ)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser–Meyer–Olkin Measure of Sampling Adequacy. .837
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1575.074
df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative % Total % of
Variance
Cumulative %
1 2.932 73.293 73.293 2.576 64.393 64.393
2 .380 9.512 82.804
3 .360 8.988 91.793
4 .328 8.207 100.000
Extraction Method: Maximum Likelihood.
ww
KẾT QUẢ CFA
Mô hình (CFA) chưa chuẩn hóa
xx
Mô hình (CFA) chuẩn hóa
yy
Regression Weights (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
AS2 <--- AS 1.000
AS7 <--- AS .880 .037 23.624 *** par_1
AS5 <--- AS .930 .038 24.792 *** par_2
AS1 <--- AS .823 .036 23.034 *** par_3
AS3 <--- AS .851 .039 21.960 *** par_4
AW2 <--- AW 1.000
AW3 <--- AW 1.012 .046 22.214 *** par_5
AW1 <--- AW .959 .045 21.220 *** par_6
AW4 <--- AW .931 .045 20.899 *** par_7
AW6 <--- AW .824 .042 19.710 *** par_8
BT3 <--- BT 1.000
BT2 <--- BT .935 .052 18.143 *** par_9
BT4 <--- BT .939 .054 17.475 *** par_10
BT5 <--- BT 1.023 .055 18.428 *** par_11
BT1 <--- BT .889 .052 16.944 *** par_12
QL5 <--- QL 1.000
QL4 <--- QL 1.073 .059 18.226 *** par_13
QL1 <--- QL 1.032 .056 18.292 *** par_14
QL6 <--- QL 1.000 .057 17.569 *** par_15
LO3 <--- LO 1.000
LO2 <--- LO 1.046 .052 20.248 *** par_16
LO1 <--- LO 1.114 .055 20.347 *** par_17
LO4 <--- LO 1.027 .053 19.409 *** par_18
BE3 <--- BE 1.000
BE2 <--- BE 1.012 .042 24.232 *** par_19
BE4 <--- BE 1.023 .042 24.524 *** par_20
BE1 <--- BE 1.039 .042 25.032 *** par_21
Standardized Regression Weights (Group number 1 - Default model)
Estimate
AS2 <--- AS .833
AS7 <--- AS .762
AS5 <--- AS .790
AS1 <--- AS .748
AS3 <--- AS .721
AW2 <--- AW .785
AW3 <--- AW .776
AW1 <--- AW .745
zz
AW4 <--- AW .735
AW6 <--- AW .698
BT3 <--- BT .711
BT2 <--- BT .721
BT4 <--- BT .693
BT5 <--- BT .734
BT1 <--- BT .670
QL5 <--- QL .729
QL4 <--- QL .732
QL1 <--- QL .735
QL6 <--- QL .702
LO3 <--- LO .729
LO2 <--- LO .774
LO1 <--- LO .778
LO4 <--- LO .741
BE3 <--- BE .798
BE2 <--- BE .794
BE4 <--- BE .802
BE1 <--- BE .815
Covariances (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
AS AW .362 .033 11.045 ***
AS BT .181 .017 10.581 ***
AS QL .144 .014 10.320 ***
AS LO .425 .036 11.922 ***
AS BE .497 .038 13.028 ***
AW BT .188 .016 11.436 ***
AW QL .108 .012 8.963 ***
AW LO .352 .031 11.190 ***
AW BE .451 .035 12.867 ***
BT QL .064 .007 9.731 ***
BT LO .186 .017 11.077 ***
BT BE .231 .019 12.360 ***
QL LO .145 .014 10.726 ***
QL BE .179 .015 11.964 ***
LO BE .502 .038 13.150 ***
aaa
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH SEM (về CBBE sản phẩm sữa)
Mô hình SEM chưa chuẩn hóa
Mô hình SEM chuẩn hóa
bbb
Regression Weights (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
BT <--- QL .636 .058 11.059 *** par_30
LO <--- AW .218 .032 6.842 *** par_22
LO <--- AS .275 .030 9.292 *** par_25
LO <--- QL .593 .100 5.941 *** par_27
LO <--- BT .459 .081 5.668 *** par_28
BE <--- AW .257 .030 8.470 *** par_23
BE <--- AS .183 .028 6.529 *** par_24
BE <--- QL .547 .091 5.995 *** par_26
BE <--- BT .411 .073 5.605 *** par_29
BE <--- LO .335 .052 6.502 *** par_31
AS2 <--- AS 1.000
AS1 <--- AS .826 .036 22.870 *** par_1
AS5 <--- AS .927 .038 24.335 *** par_2
AS7 <--- AS .881 .038 23.340 *** par_3
AS3 <--- AS .850 .039 21.694 *** par_4
AW3 <--- AW 1.000
AW2 <--- AW .991 .045 22.096 *** par_5
AW1 <--- AW .944 .045 20.754 *** par_6
AW4 <--- AW .903 .045 20.134 *** par_7
AW6 <--- AW .806 .042 19.221 *** par_8
BT3 <--- BT 1.000
BT5 <--- BT 1.020 .056 18.205 *** par_9
BT2 <--- BT .945 .052 18.149 *** par_10
BT4 <--- BT .920 .054 17.018 *** par_11
BT1 <--- BT .877 .053 16.598 *** par_12
QL5 <--- QL 1.000
QL4 <--- QL 1.072 .059 18.077 *** par_13
QL1 <--- QL 1.037 .057 18.217 *** par_14
QL6 <--- QL .990 .057 17.299 *** par_15
LO3 <--- LO 1.000
LO2 <--- LO 1.046 .063 16.565 *** par_16
LO1 <--- LO 1.114 .067 16.640 *** par_17
LO4 <--- LO 1.027 .065 15.918 *** par_18
BE3 <--- BE 1.000
BE2 <--- BE 1.012 .054 18.869 *** par_19
BE1 <--- BE 1.039 .053 19.459 *** par_20
BE4 <--- BE 1.023 .054 19.083 *** par_21
ccc
Standardized Regression Weights (Group number 1 - Default model)
Estimate
BT <--- QL .523
LO <--- AW .261
LO <--- AS .366
LO <--- QL .289
LO <--- BT .272
BE <--- AW .298
BE <--- AS .236
BE <--- QL .258
BE <--- BT .235
BE <--- LO .324
AS2 <--- AS .832
AS1 <--- AS .751
AS5 <--- AS .788
AS7 <--- AS .763
AS3 <--- AS .721
AW3 <--- AW .779
AW2 <--- AW .791
AW1 <--- AW .746
AW4 <--- AW .725
AW6 <--- AW .695
BT3 <--- BT .714
BT5 <--- BT .735
BT2 <--- BT .733
BT4 <--- BT .682
BT1 <--- BT .663
QL5 <--- QL .729
QL4 <--- QL .732
QL1 <--- QL .739
QL6 <--- QL .696
LO3 <--- LO .674
LO2 <--- LO .723
LO1 <--- LO .727
LO4 <--- LO .686
BE3 <--- BE .732
BE2 <--- BE .728
BE1 <--- BE .752
BE4 <--- BE .736
ddd
PHỤ LỤC 6: Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ
THỐNG KÊ MẪU KHẢO SÁT SƠ BỘ (n = 100)
Giới tính
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 37 37.0 37.0 37.0
Nu 63 63.0 63.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Độ tuổi
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 18 đến 29 Tuổi 31 31.0 31.0 31.0
30 đến 39 Tuổi 38 38.0 38.0 69.0
40 đến 49 Tuổi 21 21.0 21.0 90.0
Trên 50 Tuổi 10 10.0 10.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Học vấn
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Dưới đại học 55 55.0 55.0 55.0
Đại học 33 33.0 33.0 88.0
Trên đại học 12 12.0 12.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Xuất xứ
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Việt Nam 59 59.0 59.0 59.0
Nước Ngoài 41 41.0 41.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Thu nhập
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Dưới 7 triệu 42 42.0 42.0 42.0
7 đến 12 triệu 28 28.0 28.0 70.0
12 đến 20 triệu 17 17.0 17.0 87.0
trên 20 triệu 13 13.0 13.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
eee
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA
Tổng hợp kết quả phân tích độ tin cậy thang đo các khái niệm nghiên cứu (lần đầu)
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Thang đo nhận biết thương hiệu AW: α = 0.840
AW1 16.30 15.263 .691 .767
AW2 16.15 14.957 .689 .766
AW3 16.31 14.984 .722 .761
AW4 16.26 15.366 .598 .784
AW5 16.20 18.727 .296 .829
AW6 16.94 15.815 .662 .773
Thang đo Liên tưởng thương hiệu AS: α = 0.808
AS1 17.17 16.951 .767 .742
AS2 17.15 17.199 .669 .758
AS3 17.23 16.684 .747 .743
AS4 17.20 21.556 .188 .841
AS5 17.26 18.396 .595 .774
AS6 17.22 21.870 .155 .846
AS7 17.07 16.914 .765 .742
Thang đo Chất lượng cảm nhận QL: α = 0.721
QL1 14.15 2.654 .582 .651
QL2 14.11 3.129 .228 .738
QL3 14.19 2.418 .288 .783
QL4 14.19 2.580 .585 .646
QL5 14.18 2.614 .617 .641
QL6 14.13 2.559 .648 .631
Thang đo Niềm tin thương hiệu BT: α = 0.766
BT1 15.37 4.235 .618 .714
BT2 15.36 4.132 .615 .712
BT3 15.74 3.730 .697 .687
BT4 15.74 4.093 .593 .715
BT5 15.67 3.941 .641 .703
BT6 15.62 5.006 .145 .803
BT7 15.64 4.839 .188 .800
Thang đo Trung thành thương hiệu LO: α = 0.882
LO1 8.16 6.944 .835 .813
LO2 8.97 7.585 .668 .878
LO3 8.73 7.209 .754 .845
LO4 8.58 7.337 .723 .857
fff
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Thang đo marketing xã hội của doanh nghiệp (CSM): α = 0.703
CSM1 26.8600 14.041 .597 .627
CSM2 26.8700 17.064 .185 .716
CSM3 26.8800 13.541 .607 .621
CSM4 26.8600 16.889 .187 .718
CSM5 26.9200 13.953 .609 .624
CSM6 26.8100 17.327 .192 .711
CSM7 27.0100 13.586 .561 .631
CSM8 27.1100 16.927 .217 .709
Thang đo Mật độ phân phối (DI): α = 0.777
DI1 19.1900 9.368 .822 .664
DI2 19.1300 10.013 .669 .705
DI3 19.2100 10.248 .650 .712
DI4 19.2300 9.613 .737 .686
DI5 19.4900 12.515 .203 .821
DI6 19.2500 12.917 .168 .824
Thang đo Quảng cáo (AD): α = 0.896
AD1 19.95 13.927 .739 .719
AD2 19.87 14.538 .682 .733
AD3 19.89 18.159 .248 .813
AD4 19.96 14.827 .697 .732
AD5 19.99 18.071 .282 .806
AD6 19.96 14.281 .733 .723
AD7 20.00 17.859 .288 .806
Tổng hợp kết quả phân tích độ tin cậy thang đo các khái niệm nghiên cứu (lần cuối)
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Thang đo nhận biết thương hiệu AW: α = 0.867
AW1 10.54 10.918 .677 .842
AW2 10.39 10.200 .758 .821
AW3 10.55 10.533 .736 .827
AW4 10.50 10.717 .629 .855
AW6 11.18 11.361 .652 .848
Thang đo Liên tưởng thương hiệu AS: α = 0.893
AS1 11.49 12.434 .757 .865
AS2 11.47 12.050 .751 .866
AS3 11.55 12.129 .749 .867
AS5 11.58 13.034 .686 .880
AS7 11.39 12.463 .745 .868
ggg
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Thang đo Chất lượng cảm nhận QL: α = 0.841
QL1 8.47 1.201 .670 .801
QL4 8.51 1.162 .651 .810
QL5 8.50 1.202 .670 .801
QL6 8.45 1.159 .710 .783
Thang đo Niềm tin thương hiệu BT: α = 0.857
BT1 10.25 3.038 .652 .834
BT2 10.24 2.932 .658 .832
BT3 10.62 2.622 .717 .817
BT4 10.62 2.844 .669 .829
BT5 10.55 2.775 .677 .827
Thang đo Trung thành thương hiệu LO: α = 0.882
LO1 8.16 6.944 .835 .813
LO2 8.97 7.585 .668 .878
LO3 8.73 7.209 .754 .845
LO4 8.58 7.337 .723 .857
Thang đo marketing xã hội của doanh nghiệp (CSM): α = 0.844
CSM1 11.47 6.878 .702 .793
CSM3 11.49 6.616 .682 .801
CSM5 11.53 6.817 .715 .788
CSM7 11.62 6.642 .628 .827
Thang đo Mật độ phân phối (DI): α = 0.893
DI1 11.73 5.775 .864 .823
DI2 11.67 6.042 .768 .860
DI3 11.75 6.472 .683 .890
DI4 11.77 6.078 .742 .870
Thang đo Quảng cáo (AD): α = 0.896
AD1 10.02 7.131 .795 .857
AD2 9.94 7.431 .768 .867
AD4 10.03 7.827 .747 .874
AD6 10.03 7.484 .770 .866
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
Các yếu tố (marketing) tác động đến 5 thành phần tài sản thương hiệu
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .799
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 2220.859
df 595
Sig. .000
hhh
Total Variance Explained
Compo-
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumula-
tive %
Total % of
Variance
Cumula-
tive %
Total % of
Variance
Cumula-
tive %
1 9.619 27.483 27.483 9.619 27.483 27.483 3.575 10.214 10.214
2 2.997 8.562 36.046 2.997 8.562 36.046 3.473 9.924 20.137
3 2.787 7.963 44.009 2.787 7.963 44.009 3.320 9.485 29.623
4 2.588 7.393 51.402 2.588 7.393 51.402 3.293 9.408 39.031
5 2.197 6.278 57.680 2.197 6.278 57.680 3.283 9.381 48.412
6 1.981 5.661 63.341 1.981 5.661 63.341 2.880 8.228 56.640
7 1.847 5.277 68.618 1.847 5.277 68.618 2.863 8.179 64.819
8 1.495 4.272 72.889 1.495 4.272 72.889 2.825 8.071 72.889
9 .790 2.257 75.146
10 .699 1.998 77.145
11 .662 1.893 79.037
12 .647 1.847 80.885
13 .600 1.715 82.599
14 .541 1.545 84.144
15 .516 1.474 85.618
16 .499 1.425 87.043
17 .447 1.277 88.320
18 .412 1.177 89.498
19 .400 1.143 90.640
20 .369 1.054 91.694
21 .352 1.007 92.701
22 .291 .832 93.533
23 .282 .805 94.338
24 .267 .762 95.100
25 .239 .682 95.782
26 .215 .614 96.396
27 .198 .567 96.963
28 .184 .527 97.490
29 .169 .482 97.972
30 .161 .459 98.431
31 .146 .417 98.848
32 .136 .389 99.236
33 .108 .307 99.544
34 .089 .254 99.798
35 .071 .202 100.000
Extraction Method: PCA.
iii
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
AS1 .798
AS2 .793
AS5 .784
AS3 .784
AS7 .758
AW2 .849
AW3 .800
AW6 .741
AW1 .711
AW4 .662
BT5 .802
BT2 .772
BT3 .753
BT1 .721
BT4 .680
DI1 .885
DI4 .854
DI2 .831
DI3 .795
AD2 .861
AD6 .841
AD1 .837
AD4 .836
QL5 .818
QL6 .788
QL1 .769
QL4 .667
LO3 .780
LO1 .752
LO2 .739
LO4 .711
CSM5 .838
CSM1 .831
CSM3 .831
CSM7 .790
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
jjj
PHỤ LỤC 7: Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức
THỐNG KÊ MẪU
Khuvuc
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid TpHCM 477 61.1 61.2 61.2
HaNoi 303 38.8 38.8 100.0
Total 780 99.9 100.0
Gioitinh
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 265 33.9 34.0 34.0
Nu 515 65.9 66.0 100.0
Total 780 99.9 100.0
Dotuoi
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 18 – 29 tuổi 232 29.7 29.7 30.8
30 – 39 tuổi 286 36.7 36.7 67.4
40 – 49 tuổi 167 21.4 21.4 87.8
Trên 50 tuổi 95 12.2 12.2 100.0
Total 780 99.9 100.0
Thu nhập
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Dưới 7 triệu 42 42.0 42.0 42.0
7 - 12 triệu 28 28.0 28.0 70.0
12 - 20 triệu 17 17.0 17.0 87.0
trên 20 triệu 13 13.0 13.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Hocvan
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Dưới ĐH 430 55.1 55.1 55.1
ĐH 258 33.0 33.1 88.2
Trên ĐH 92 11.8 11.8 100.0
Total 780 99.9 100.0
Xuatxu
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nuocngoai 318 40.7 40.8 40.8
Vietnam 462 59.2 59.2 100.0
Total 780 99.9 100.0
kkk
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO
(DỰA TRÊN HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA)
Thang đo “Marketing xã hội của doanh nghiệp” (CSM)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.897 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
CSM1 10.75 7.894 .781 .863
CSM3 10.74 8.181 .751 .874
CSM5 10.71 7.906 .787 .861
CSM7 10.81 7.856 .763 .870
Thang đo “Quảng cáo” (AD)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.889 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
AD1 10.53 7.138 .793 .844
AD2 10.48 8.052 .693 .881
AD4 10.48 7.641 .749 .861
AD6 10.47 7.318 .795 .843
Thang đo “Mật độ phân phối” (DI)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.831 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
DI1 11.12 7.306 .582 .820
DI2 11.15 6.799 .661 .785
DI3 11.11 6.911 .661 .785
DI4 11.12 6.450 .733 .751
lll
Thang đo Nhận biết thương hiệu (AW)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.863 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
AW1 10.61 9.993 .682 .835
AW2 10.62 9.849 .721 .825
AW3 10.66 9.771 .712 .827
AW4 10.62 10.156 .667 .839
AW6 11.42 10.668 .634 .847
Thang đo Liên tưởng thương hiệu (AS)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.880 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
AS1 11.13 11.731 .696 .858
AS2 11.07 10.870 .763 .841
AS3 11.11 11.509 .668 .864
AS5 11.08 11.169 .730 .850
AS7 11.09 11.415 .705 .855
Thang đo Chất lượng cảm nhận (QL)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.815 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
QL1 8.34 1.251 .642 .764
QL4 8.35 1.218 .638 .766
QL5 8.33 1.267 .645 .763
QL6 8.34 1.262 .614 .777
mmm
Thang đo Niềm tin thương hiệu (BT)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.832 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
BT1 10.34 2.813 .590 .809
BT2 10.30 2.766 .645 .795
BT3 10.63 2.658 .643 .795
BT4 10.62 2.736 .624 .800
BT5 10.66 2.657 .652 .792
Thang đo Trung thành thương hiệu (LO)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.842 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
LO1 8.12 6.952 .692 .792
LO2 8.30 7.226 .693 .792
LO3 8.15 7.282 .665 .804
LO4 8.14 7.284 .653 .809
KẾT QUẢ EFA
Marketing tác động đến các thành phần CBBE
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .905
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 14199.913
df 595
Sig. .000
nnn
Total Variance Explained
Compo-
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumula-
tive %
Total % of
Variance
Cumula-
tive %
Total % of
Variance
Cumula-
tive %
1 9.460 27.029 27.029 9.460 27.029 27.029 3.489 9.967 9.967
2 3.217 9.191 36.220 3.217 9.191 36.220 3.324 9.498 19.465
3 2.734 7.811 44.031 2.734 7.811 44.031 3.126 8.932 28.397
4 2.334 6.668 50.698 2.334 6.668 50.698 3.106 8.875 37.272
5 1.905 5.444 56.142 1.905 5.444 56.142 3.024 8.640 45.912
6 1.668 4.766 60.908 1.668 4.766 60.908 2.699 7.713 53.624
7 1.380 3.942 64.850 1.380 3.942 64.850 2.668 7.623 61.247
8 1.181 3.374 68.224 1.181 3.374 68.224 2.442 6.977 68.224
9 .700 1.999 70.223
10 .641 1.831 72.054
11 .616 1.761 73.815
12 .589 1.683 75.497
13 .545 1.558 77.056
14 .535 1.528 78.583
15 .503 1.436 80.020
16 .486 1.388 81.407
17 .459 1.311 82.718
18 .450 1.287 84.005
19 .436 1.245 85.250
20 .430 1.228 86.478
21 .417 1.191 87.669
22 .410 1.170 88.839
23 .396 1.131 89.970
24 .391 1.116 91.086
25 .370 1.056 92.142
26 .344 .982 93.125
27 .334 .955 94.080
28 .322 .920 95.000
29 .295 .843 95.843
30 .287 .821 96.663
31 .272 .777 97.441
32 .265 .757 98.198
33 .236 .676 98.873
34 .221 .632 99.506
35 .173 .494 100.000
Extraction Method: PCA
ooo
KẾT QUẢ MA TRẬN XOAY NHÂN TỐ
(Phép xoay Promax)
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6 7 8
AS2 .811
AS7 .779
AS1 .774
AS5 .772
AS3 .716
AW2 .833
AW3 .785
AW1 .733
AW4 .679
AW6 .661
CSM5 .847
CSM7 .828
CSM1 .825
CSM3 .817
AD1 .869
AD6 .849
AD4 .799
AD2 .749
BT3 .733
BT2 .698
BT5 .696
BT4 .688
BT1 .585
DI4 .857
DI3 .786
DI2 .717
DI1 .597
QL5 .759
QL4 .741
QL1 .715
QL6 .649
LO3 .809
LO1 .739
LO2 .733
LO4 .597
Extraction Method: Maximum Likelihood.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
ppp
KẾT QUẢ CFA
Mô hình chưa chuẩn hóa
qqq
Mô hình chuẩn hóa
rrr
Regression Weights (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
AS2 <--- AS 1.000
AS1 <--- AS .822 .036 23.027 ***
AS7 <--- AS .879 .037 23.622 ***
AS5 <--- AS .930 .037 24.829 ***
AS3 <--- AS .850 .039 21.964 ***
AW2 <--- AW 1.000
AW3 <--- AW 1.012 .046 22.246 ***
AW1 <--- AW .959 .045 21.239 ***
AW6 <--- AW .824 .042 19.735 ***
AW4 <--- AW .929 .045 20.872 ***
DI1 <--- DI 1.000
DI4 <--- DI 1.400 .079 17.822 ***
DI3 <--- DI 1.213 .072 16.928 ***
DI2 <--- DI 1.160 .072 16.129 ***
AD1 <--- AD 1.000
AD6 <--- AD .974 .033 29.299 ***
AD4 <--- AD .887 .033 26.706 ***
AD2 <--- AD .780 .034 23.287 ***
CSM5 <--- CSM 1.000
CSM1 <--- CSM 1.004 .036 28.006 ***
CSM3 <--- CSM .926 .036 26.022 ***
CSM7 <--- CSM .992 .037 26.676 ***
BT3 <--- BT 1.000
BT5 <--- BT 1.020 .055 18.446 ***
BT2 <--- BT .933 .051 18.181 ***
BT4 <--- BT .938 .054 17.514 ***
BT1 <--- BT .886 .052 16.942 ***
QL5 <--- QL 1.000
QL4 <--- QL 1.070 .059 18.216 ***
QL1 <--- QL 1.033 .056 18.322 ***
QL6 <--- QL 1.000 .057 17.588 ***
LO3 <--- LO 1.000
LO2 <--- LO 1.048 .052 20.172 ***
LO1 <--- LO 1.117 .055 20.285 ***
LO4 <--- LO 1.035 .053 19.454 ***
sss
Standardized Regression Weights (Group number 1 - Default model)
Estimate
AS2 <--- AS .833
AS1 <--- AS .747
AS7 <--- AS .762
AS5 <--- AS .790
AS3 <--- AS .721
AW2 <--- AW .785
AW3 <--- AW .776
AW1 <--- AW .745
AW6 <--- AW .699
AW4 <--- AW .734
DI1 <--- DI .637
DI4 <--- DI .854
DI3 <--- DI .765
DI2 <--- DI .714
AD1 <--- AD .858
AD6 <--- AD .867
AD4 <--- AD .809
AD2 <--- AD .735
CSM5 <--- CSM .848
CSM1 <--- CSM .845
CSM3 <--- CSM .801
CSM7 <--- CSM .816
BT3 <--- BT .713
BT5 <--- BT .733
BT2 <--- BT .722
BT4 <--- BT .693
BT1 <--- BT .669
QL5 <--- QL .729
QL4 <--- QL .731
QL1 <--- QL .736
QL6 <--- QL .702
LO3 <--- LO .727
LO2 <--- LO .773
LO1 <--- LO .778
LO4 <--- LO .744
ttt
Covariances (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
AS AW .361 .033 11.031 ***
AS CSM .164 .032 5.125 ***
AS AD .108 .033 3.298 ***
AS BT .182 .017 10.586 ***
AS DI .115 .033 3.507 ***
AS QL .145 .014 10.324 ***
AS LO .424 .036 11.909 ***
AW CSM .183 .029 6.243 ***
AW AD .091 .029 3.084 .002
AW BT .189 .017 11.439 ***
AW DI .142 .030 4.767 ***
AW QL .108 .012 8.964 ***
AW LO .351 .031 11.173 ***
CSM AD .079 .033 2.360 .018
CSM BT .088 .015 5.820 ***
CSM DI .056 .033 1.673 .094
CSM QL .064 .012 5.178 ***
CSM LO .220 .030 7.235 ***
AD BT .061 .015 4.018 ***
AD DI .187 .036 5.248 ***
AD QL .048 .013 3.758 ***
AD LO .147 .030 4.853 ***
BT DI .057 .015 3.732 ***
BT QL .065 .007 9.741 ***
BT LO .187 .017 11.069 ***
DI QL .032 .013 2.547 .011
DI LO .170 .031 5.573 ***
QL LO .146 .014 10.724 ***
uuu
Correlations (Group number 1 - Default model)
Estimate
AS AW .543
AS CSM .212
AS AD .134
AS BT .543
AS DI .147
AS QL .524
AS LO .643
AW CSM .267
AW AD .127
AW BT .637
AW DI .205
AW QL .442
AW LO .600
CSM AD .095
CSM BT .254
CSM DI .069
CSM QL .225
CSM LO .323
AD BT .170
AD DI .221
AD QL .160
AD LO .207
BT DI .162
BT QL .523
BT LO .634
DI QL .110
DI LO .247
QL LO .599
vvv
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH SEM (mô hình cấu trúc tuyến tính)
(Mô hình SEM chưa chuẩn hóa)
www
(Mô hình SEM chuẩn hóa)
xxx
Regression Weights (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
QL <--- AD .045 .014 3.225 .001
QL <--- CSM .083 .015 5.559 ***
QL <--- DI .033 .015 2.233 .026
AW <--- AD .066 .032 2.061 .039
AS <--- AD .094 .036 2.623 .009
BT <--- AD .029 .015 1.868 .062
AW <--- CSM .239 .034 6.966 ***
AS <--- CSM .219 .038 5.744 ***
BT <--- CSM .067 .017 4.021 ***
AW <--- DI .169 .034 4.919 ***
AS <--- DI .136 .038 3.523 ***
BT <--- DI .046 .016 2.789 .005
BT <--- QL .557 .057 9.808 ***
LO <--- CSM .077 .029 2.662 .008
LO <--- DI .074 .027 2.698 .007
LO <--- AW .186 .034 5.544 ***
LO <--- QL .557 .098 5.709 ***
LO <--- BT .417 .081 5.139 ***
LO <--- AS .264 .030 8.721 ***
LO <--- AD .036 .025 1.436 .151
AS2 <--- AS 1.000
AS5 <--- AS .927 .039 24.064 ***
AS7 <--- AS .884 .038 23.197 ***
AS1 <--- AS .829 .036 22.736 ***
AS3 <--- AS .850 .040 21.473 ***
AW2 <--- AW 1.000
AW3 <--- AW 1.010 .046 21.817 ***
AW1 <--- AW .959 .046 20.945 ***
AW4 <--- AW .916 .045 20.252 ***
AW6 <--- AW .809 .042 19.099 ***
CSM5 <--- CSM 1.000
CSM1 <--- CSM 1.005 .036 27.982 ***
CSM7 <--- CSM .990 .037 26.553 ***
CSM3 <--- CSM .923 .036 25.833 ***
AD1 <--- AD 1.000
AD6 <--- AD .971 .033 29.294 ***
AD4 <--- AD .884 .033 26.673 ***
AD2 <--- AD .777 .033 23.246 ***
BT3 <--- BT 1.000
yyy
Estimate S.E. C.R. P Label
BT2 <--- BT .937 .053 17.800 ***
BT5 <--- BT 1.019 .057 17.974 ***
BT4 <--- BT .930 .055 16.984 ***
BT1 <--- BT .877 .053 16.418 ***
DI4 <--- DI 1.000
DI3 <--- DI .880 .041 21.613 ***
DI2 <--- DI .847 .042 20.323 ***
DI1 <--- DI .710 .041 17.381 ***
QL5 <--- QL 1.000
QL4 <--- QL 1.058 .060 17.764 ***
QL1 <--- QL 1.035 .057 18.069 ***
QL6 <--- QL .986 .058 17.144 ***
LO3 <--- LO 1.000
LO1 <--- LO 1.110 .064 17.453 ***
LO2 <--- LO 1.044 .060 17.392 ***
LO4 <--- LO 1.036 .061 16.888 ***
Ghi chú: P = *** < 0.001
Standardized Regression Weights (Group number 1 - Default model)
Estimate
QL <--- AD .132
QL <--- CSM .232
QL <--- DI .094
AW <--- AD .080
AS <--- AD .102
BT <--- AD .070
AW <--- CSM .278
AS <--- CSM .227
BT <--- CSM .156
AW <--- DI .199
AS <--- DI .142
BT <--- DI .107
BT <--- QL .462
LO <--- CSM .101
LO <--- DI .098
LO <--- AW .210
LO <--- QL .260
LO <--- BT .235
zzz
Estimate
LO <--- AS .333
LO <--- AD .049
AS2 <--- AS .830
AS5 <--- AS .785
AS7 <--- AS .762
AS1 <--- AS .751
AS3 <--- AS .718
AW2 <--- AW .788
AW3 <--- AW .776
AW1 <--- AW .748
AW4 <--- AW .725
AW6 <--- AW .688
CSM5 <--- CSM .847
CSM1 <--- CSM .845
CSM7 <--- CSM .814
CSM3 <--- CSM .798
AD1 <--- AD .860
AD6 <--- AD .866
AD4 <--- AD .807
AD2 <--- AD .734
BT3 <--- BT .712
BT2 <--- BT .724
BT5 <--- BT .732
BT4 <--- BT .686
BT1 <--- BT .661
DI4 <--- DI .845
DI3 <--- DI .770
DI2 <--- DI .722
DI1 <--- DI .627
QL5 <--- QL .731
QL4 <--- QL .724
QL1 <--- QL .740
QL6 <--- QL .695
LO3 <--- LO .689
LO1 <--- LO .739
LO2 <--- LO .736
LO4 <--- LO .709
aaaa
PHỤ LỤC 8: Kết quả thang đo (cuối cùng) của các khái niệm nghiên cứu
Mã Các biến quan sát (Phát biểu tiếng Việt) Nguồn
Thang đo “Marketing xã hội của doanh nghiệp” cảm nhận (Perceived CSM)*
CSM1 Công ty làm ra X rất chú trọng đảm bảo lợi ích của người
mua/người tiêu dùng.
Kết quả
nghiên cứu tại
thị trường Việt
Nam (trong
ngành hàng
sữa)
CSM3
Công ty làm ra X luôn thể hiện trách nhiệm bảo vệ môi
trường.
CSM5 Công ty làm ra X cam kết sử dụng một phần lợi nhuận của
mình để hỗ trợ cho các tổ chức phi lợi nhuận, Quỹ xã hội.
CSM7
Công ty làm ra X thường xuyên tài trợ hoặc thực hiện các
hoạt động nhằm cải thiện an sinh và phúc lợi xã hội.
Thang đo “Quảng cáo” cảm nhận (Perceived Advertising)
AD1 X được quảng cáo rầm rộ.
Yoo và cộng sự
(2000) AD2 X được quảng cáo rất nhiều so với các thương hiệu (sản
phẩm cùng loại) khác.
AD4 Các quảng cáo cho X thì “không giống bất kỳ ai”.
Buil và cộng sự
(2013) AD6 Các quảng cáo cho X rất khác biệt so với các thương hiệu
(sản phẩm cùng loại) cạnh tranh khác.
Thang đo “Mật độ phân phối” cảm nhận (Perceived Distribution Intensity)
DI1
X hiện diện tại nhiều cửa hàng, siêu thị hơn so với các
thương hiệu (sản phẩm cùng loại) cạnh tranh khác.
Yoo và cộng sự
(2000) DI2 Hầu hết các cửa hàng, siêu thị đều có bán X.
DI3
X nên được phân phối tại càng nhiều cửa hàng, siêu thị càng
tốt.
DI4 Tôi có thể mua X ở mọi nơi trong Tp.HCM (Hà Nội). Nguyen và cộng sự (2011)
Thang đo “Nhận biết thương hiệu” (Brand Awareness)
AW1 Tôi nhận biết được logo của X.
Washburn và
Plank (2002) AW2
Tôi có thể phân biệt được X với các thương hiệu (cùng loại)
khác.
AW3 Tôi biết X là loại (sản phẩm) có nguồn gốc tự nhiên.
bbbb
Mã Các biến quan sát (Phát biểu tiếng Việt) Nguồn
AW4 Tôi nhận biết được bao bì của X. Netemeyer và
cộng sự (2004) AW6 Tôi biết rõ hương vị của X.
Thang đo “Liên tưởng thương hiệu” (Brand Associations)
AS1
Các đặc tính của X đến với tâm trí tôi một cách nhanh
chóng.
Washburn và
Plank (2002) AS2
Khi nhắc đến X, tôi có thể liên tưởng rất nhanh chóng đến
logo của X.
AS3 Khi nhắc đến (sản phẩm), tôi dễ dàng hình dung ra X.
AS5
Công ty làm ra X rất quan tâm, góp phần gia tăng an sinh và
phúc lợi xã hội.
Netemeyer và
cộng sự (2004)
AS7 Khi nhắc đến X, tôi nghĩ ngay đến loại (sản phẩm) luôn được
cải tiến chất lượng.
Thang đo “Chất lượng cảm nhận” (Perceived Quality)
QL1 X cung cấp sản phẩm chất lượng rất tốt. Pappu và cộng
sự (2005, 2006) QL4 X cung cấp các sản phẩm với các tính năng tuyệt vời.
QL5
X là thương hiệu tốt nhất trong nhóm sản phẩm (cùng
cấp/loại). Netemeyer và
cộng sự (2004)
QL6 So với các thương hiệu khác, X có chất lượng rất cao.
Thang đo “Niềm tin thương hiệu” (Brand Trust)
BT1 Tôi (rất/hoàn toàn) tin tưởng X.
Atilgan và cộng
sự (2009)
BT2 Công ty làm ra X luôn đảm bảo chất lượng như đã cam kết.
BT3 Tôi tin chất lượng của X luôn duy trì và nhất quán.
BT4
Công ty làm ra X mang đến chất lượng (của X) như quảng
cáo.
BT5 Tôi rất tin tưởng công ty làm ra X.
Delgado-
Ballester và
cộng sự (2003)
Thang đo “Trung thành thương hiệu” (Brand Loyalty)
LO1 Tôi rất yêu mến X. Yoo và cộng sự
(2000); LO2 Khi mua (sản phẩm cùng loại), lựa chọn số một của tôi là X.
cccc
Mã Các biến quan sát (Phát biểu tiếng Việt) Nguồn
LO3 Một khi có khả năng tiếp cận được X, tôi không chọn thương
hiệu (sản phẩm) khác.
Yoo và Donthu
(2001)
LO4 Tôi coi mình là “Fan (khách hàng) trung thành của X”.
Thang đo “Tài sản thương hiệu tổng thể” (Overall Brand Equity)
BE1
Tôi chọn mua X thay vì các thương hiệu khác (sản phẩm
cùng loại) có mặt trên thị trường.
Yoo và cộng sự
(2000);
Yoo và Donthu
(2001)
BE2
Nếu một thương hiệu khác (sản phẩm cùng loại) có cùng đặc
điểm và tính năng như X, tôi vẫn chọn mua X.
BE3
Nếu có một thương hiệu khác (sản phẩm cùng loại) tốt như
X, tôi vẫn chọn mua X.
BE4
Nếu một thương hiệu khác (cùng loại) không có bất kỳ một
điểm khác biệt so với X, tôi vẫn chọn mua X.
Ghi chú:
Khái niệm CSM cảm nhận bởi người tiêu dùng (Perceived CSM) được xem là khả
năng người tiêu dùng phân biệt được giữa cam kết hay trách nhiệm của doanh nghiệp
đối với riêng họ (đảm bảo lợi ích của người mua/người tiêu dùng nói chung) với
những cam kết/trách nhiệm khác của doanh nghiệp đối với các vấn đề xã hội như bảo
vệ môi trường, thiện nguyện cộng đồng (hỗ trợ tài lực: cam kết và/hoặc đóng góp tài
chính, tài trợ cho các Quỹ xã hội, các tổ chức phi lợi nhuận), tổ chức thực hiện các
chương trình chăm lo giáo dục và y tế cộng đồng, cải thiện an sinh – phúc lợi xã hội,
thúc đẩy bình đẳng xã hội, .