Luận án Tác động của marketing xã hội của doanh nghiệp đến các thành phần tài sản thương hiệu: Trường hợp sản phẩm sữa tại thị trường Việt Nam
          
        
            
               
            
 
            
                
                    Trung thành thương hiệu là một mục tiêu quan trọng nhất trong tạo dựng CBBE,
thể hiện sức mạnh thực sự của một thương hiệu sữa. Trung thành thương hiệu là kết
quả trực tiếp từ những sáng kiến hay chương trình mang tính chiến lược như CSM, từ
những nỗ lực nhằm gia tăng mật độ phân phối; là kết quả gián tiếp từ hoạt động quảng
cáo thương hiệu; là hệ quả từ nhận biết thương hiệu, liên tưởng thương hiệu, chất
lượng cảm nhận và niềm tin thương hiệu. Tổng hoà những nhân tố này hướng người
tiêu dùng đến sự yêu mến thương hiệu (LO1; 0.775); ưu tiên số một khi chọn mua
(LO2; 0.772); tiếp tục ngưỡng mộ, duy trì mua dùng thương hiệu (LO4; 0.747); không
chọn thương hiệu sữa khác nếu bắt gặp được thương hiệu sữa này (LO3; 0.729).
Như vậy, người tiêu dùng trung thành với thương hiệu khi thật sự yêu mến
thương hiệu, thể hiện ưu tiên một khi chọn mua, quyết tâm mua dùng thương hiệu hay
ngưỡng mộ và tiếp tục mua dùng thương hiệu. Với khuynh hướng tiêu dùng xanh và
tiêu dùng bền vững, các thương hiệu sữa phải sở hữu những thuộc tính, đặc điểm, giá
trị đủ sức thuyết phục người tiêu dùng và xã hội
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 271 trang
271 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tác động của marketing xã hội của doanh nghiệp đến các thành phần tài sản thương hiệu: Trường hợp sản phẩm sữa tại thị trường Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SM8 Công ty làm ra X thường xuyên tài trợ hoặc thực hiện các chương trình nhằm chăm sóc và nâng cao sức khoẻ người dân. 
AD Quảng cáo (cảm nhận) 
AD1 X được quảng cáo rầm rộ. 
AD2 X được quảng cáo rất nhiều so với các thương hiệu sữa (tươi/bột) khác. 
AD3 Tôi thường xuyên thấy quảng cáo của X. 
AD4 Các quảng cáo cho X thì “không giống bất kỳ ai”. 
AD5 Các quảng cáo cho X rất độc đáo (ấn tượng). 
AD6 Các quảng cáo cho X rất khác biệt so với các thương hiệu sữa cạnh tranh khác. 
AD7 Tôi thích quảng cáo của X hơn các thương hiệu sữa khác. 
DI Mật độ phân phối (cảm nhận) 
DI1 X được bán tại nhiều cửa hàng, siêu thị hơn so với các thương hiệu sữa khác trên thị trường. 
DI2 Hầu hết các cửa hàng, siêu thị đều có bán X. 
DI3 X nên được bán tại càng nhiều cửa hàng, siêu thị càng tốt. 
DI4 Tôi có thể mua X ở mọi nơi trong Tp.HCM (Hà Nội). 
DI5 Khi mua X, tôi thường được giao hàng tận nơi. 
DI6 Tôi có thể dễ dàng mua X trên các kênh (trang web) bán hàng online. 
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính – thảo luận nhóm, 2018) 
 kk 
PHỤ LỤC 3: Phiếu câu hỏi khảo sát (sơ bộ) 
BẢNG CÂU HỎI 
Xin chào Ông/Bà (Anh/Chị). Chúng tôi là nhóm nghiên cứu độc lập và đang thực 
hiện một nghiên cứu về nhận thức, thái độ và hành vi của người tiêu dùng đối với các 
loại sữa. Kính mong Quý Ông/Bà (Anh/Chị) dành chút thời gian để trả lời cho chúng 
tôi một số câu hỏi sau đây. Sự hợp tác – chia sẻ của các ông/bà (anh/chị) sẽ quyết 
định sự thành công của công trình nghiên cứu này. Chúng tôi cam kết tất cả các câu 
trả lời của từng cá nhân sẽ được giữ kín, chúng tôi chỉ công bố kết quả tổng hợp. 
Phỏng vấn lúc: . giờphút, ngày/...... /201 
Tên thương hiệu sữa (X):  
Tên người trả lời: Điện thoại: 
Ông (bà/anh/chị) có thường xuyên mua các loại sữa tươi hay sữa bột không? 
  Có (tiếp tục phỏng vấn)   Không (ngưng phỏng vấn) 
Ông (bà/anh/chị) hay những thành viên trong gia đình hiện đang làm việc 
trong các lĩnh vực sau đây? 
Sản xuất, kinh doanh/mua bán các loại sữa Ngưng 
Nghiên cứu thị trường, truyền thông quảng cáo, PR,  Ngưng 
Báo chí, phát thanh, truyền hình,  Ngưng 
Không làm trong các lĩnh vực trên Tiếp tục 
Sau đây là những phát biểu liên quan đến cảm nhận của ông/bà (anh/chị). Xin ông 
(bà/anh/chị) vui lòng trả lời bằng cách “khoanh tròn” hoặc “đánh chéo” (X) vào 
một trong những con số ở từng dòng. Những con số này thể hiện mức độ đồng ý hay 
không đồng ý của Ông/Bà (Anh/Chị) đối với các phát biểu theo quy ước sau: 
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý 
 ll 
TT Phát biểu “Khoanh tròn” 
1 Tôi nhận biết được logo của X. 1 2 3 4 5 
2 Tôi có thể phân biệt được X với các thương hiệu sữa tươi hoặc sữa bột khác. 1 2 3 4 5 
3 Tôi biết X là loại sữa có nguồn gốc tự nhiên. 1 2 3 4 5 
4 Tôi nhận biết được bao bì của X. 1 2 3 4 5 
5 Tôi biết X là loại sữa (tươi hoặc bột) có hàm lượng dinh dưỡng cao. 1 2 3 4 5 
6 Tôi biết rõ hương vị của X. 1 2 3 4 5 
7 Các đặc tính của X đến với tâm trí tôi một cách nhanh chóng. 1 2 3 4 5 
8 Khi nhắc đến X, tôi có thể liên tưởng rất nhanh chóng đến logo của X. 1 2 3 4 5 
9 Khi nhắc đến sữa (tươi hoặc bột), Tôi dễ dàng hình dung ra X. 1 2 3 4 5 
10 Khi nhắc đến X, tôi nghĩ ngay đến loại sữa (tươi hoặc bột) có hàm lượng dinh dưỡng cao. 1 2 3 4 5 
11 Công ty làm ra X rất quan tâm, góp phần gia tăng an sinh và phúc lợi xã hội. 1 2 3 4 5 
12 Khi nhắc đến X, tôi nghĩ ngay đến loại sữa có nguồn gốc tự nhiên. 1 2 3 4 5 
13 Khi nhắc đến X, tôi nghĩ ngay đến loại sữa luôn được cải tiến chất lượng. 1 2 3 4 5 
14 Tôi rất yêu mến X. 1 2 3 4 5 
15 Khi mua sữa, lựa chọn số một của tôi là X. 1 2 3 4 5 
16 Một khi có khả năng tiếp cận được X, tôi không chọn thương hiệu sữa khác. 1 2 3 4 5 
17 Tôi rằng mình là Fan trung thành của X. 1 2 3 4 5 
18 Tôi cho rằng X có vị rất ngon. 1 2 3 4 5 
19 X có nguồn gốc tự nhiên. 1 2 3 4 5 
20 X có hàm lượng dinh dưỡng tối ưu. 1 2 3 4 5 
21 X có bao bì đẹp, bắt mắt. 1 2 3 4 5 
22 Chất lượng của X cao hơn so với các thương hiệu sữa cùng loại khác. 1 2 3 4 5 
23 X là sữa tốt nhất so với các thương hiệu sữa cùng loại có mặt trên thị trường. 1 2 3 4 5 
24 Tôi (rất/hoàn toàn) tin tưởng X. 1 2 3 4 5 
 mm 
25 Công ty làm ra X luôn đảm bảo chất lượng như đã cam kết. 1 2 3 4 5 
26 Tôi tin chất lượng của X luôn được luôn duy trì và nhất quán. 1 2 3 4 5 
27 Công ty làm ra X mang đến chất lượng của X như trong quảng cáo. 1 2 3 4 5 
28 Tôi (rất) tin tưởng công ty làm ra X. 1 2 3 4 5 
29 X chưa bao giờ làm tôi thất vọng. 1 2 3 4 5 
30 Tôi cảm thấy tự tin và chắc chắn trong việc mua X. 1 2 3 4 5 
31 Tôi chọn mua X thay vì các thương hiệu sữa khác (tươi hoặc bột) có mặt trên thị trường, mặc dù chúng là như nhau. 1 2 3 4 5 
32 Nếu một thương hiệu sữa khác có cùng đặc điểm và tính năng như X, tôi vẫn chọn mua X. 1 2 3 4 5 
33 Nếu có một thương hiệu sữa khác tốt như X, tôi vẫn chọn mua X. 1 2 3 4 5 
34 Nếu một thương hiệu sữa khác không có sự khác biệt so với X về bất cứ điểm nào, tôi vẫn chọn mua X. 1 2 3 4 5 
35 X được quảng cáo rầm rộ. 1 2 3 4 5 
36 X được quảng cáo rất nhiều so với các thương hiệu sữa (tươi/bột) khác. 1 2 3 4 5 
37 Tôi thường xuyên thấy quảng cáo của X. 1 2 3 4 5 
38 Các quảng cáo cho X thì “không giống bất kỳ ai”. 1 2 3 4 5 
39 Các quảng cáo cho X rất độc đáo (ấn tượng). 1 2 3 4 5 
40 Các quảng cáo cho X rất khác biệt so với các thương hiệu sữa cạnh tranh khác. 1 2 3 4 5 
41 Tôi thích quảng cáo của X hơn các thương hiệu sữa khác. 1 2 3 4 5 
42 X được bán tại nhiều cửa hàng, siêu thị hơn so với các thương hiệu sữa khác trên thị trường. 1 2 3 4 5 
43 Hầu hết các cửa hàng, siêu thị đều có bán X. 1 2 3 4 5 
44 X nên được bán tại càng nhiều cửa hàng, siêu thị càng tốt. 1 2 3 4 5 
45 Tôi có thể mua X ở mọi nơi trong Tp.HCM (Hà Nội). 1 2 3 4 5 
46 Khi mua X, tôi thường được giao hàng tận nơi. 1 2 3 4 5 
47 Tôi có thể dễ dàng mua X trên các kênh (trang web) bán hàng online. 1 2 3 4 5 
48 Công ty làm ra X rất chú trọng đảm bảo lợi ích của người mua/dùng. 1 2 3 4 5 
49 Công ty làm ra X rất quan tâm hỗ trợ thiết thực cho cộng đồng địa phương. 1 2 3 4 5 
 nn 
56 Ghi nhận giới tính:   Nam   Nữ 
57 Xin cho biết Ông/bà (anh/chị) thuộc nhóm tuổi nào: 
  Từ 18 – 29 tuổi 
  Từ 30 – 39 tuổi 
  Từ 40 – 49 tuổi 
  Trên 49 tuổi 
58 Vui lòng cho biết mức độ học vấn của Ông/bà (anh/chị): 
  PTTH (và thấp hơn) 
  Dưới ĐH (PTTH, Trung cấp, Cao đẳng) 
  Đại học 
  Trên Đại học 
59 Xin Ông/bà (anh/chị) cho biết về mức thu nhập hàng tháng (nếu được): 
  Dưới 5 triệu 
  Từ 5 – 10 triệu 
  Từ 10 – 20 triệu 
  Trên 20 triệu 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ CHIA SẺ CỦA ÔNG (BÀ/ANH/CHỊ) 
50 Công ty làm ra X luôn thể hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường. 1 2 3 4 5 
51 Công ty làm ra X chủ động tham gia các sáng kiến (vì lợi ích) xã hội. 1 2 3 4 5 
52 Công ty làm ra X sử dụng một phần lợi nhuận của mình để hỗ trợ cho các tổ chức phi lợi nhuận, Quỹ xã hội. 1 2 3 4 5 
53 Công ty làm ra X xem việc đóng góp thiện nguyện là trách nhiệm của mình. 1 2 3 4 5 
54 Công ty làm ra X thường xuyên tài trợ hoặc thực hiện các hoạt động nhằm cải thiện an sinh và phúc lợi xã hội. 1 2 3 4 5 
55 Công ty làm ra X thường xuyên tài trợ hoặc thực hiện các chương trình nhằm chăm sóc và nâng cao sức khoẻ người dân. 1 2 3 4 5 
 oo 
PHỤ LỤC 4: Phiếu câu hỏi khảo sát (chính thức) 
BẢNG CÂU HỎI 
Xin chào Ông/Bà (Anh/Chị). Chúng tôi là nhóm nghiên cứu độc lập và đang thực 
hiện một nghiên cứu về nhận thức, thái độ và hành vi của người tiêu dùng đối với các 
loại sữa. Kính mong Quý Ông/Bà (Anh/Chị) dành chút thời gian để trả lời cho chúng 
tôi một số câu hỏi sau đây. Sự hợp tác – chia sẻ của các ông/bà (anh/chị) sẽ quyết 
định sự thành công của công trình nghiên cứu này. Chúng tôi cam kết tất cả các câu 
trả lời của từng cá nhân sẽ được giữ kín, chúng tôi chỉ công bố kết quả tổng hợp. 
Phỏng vấn lúc: . giờphút, ngày/...... /201 
Tên thương hiệu sữa (X):  
Tên người trả lời: Điện thoại: 
Ông/bà (anh/chị) có phải là người thường xuyên mua (hoặc dùng) các loại sữa 
tươi hay sữa bột không? 
  Có (tiếp tục phỏng vấn)   Không (ngưng phỏng vấn) 
Ông/bà (anh/chị) hay những thành viên trong gia đình hiện đang làm việc 
trong các lĩnh vực sau đây? 
Sản xuất, kinh doanh/mua bán các loại sữa Ngưng 
Nghiên cứu thị trường, truyền thông quảng cáo, PR,  Ngưng 
Báo chí, phát thanh, truyền hình,  Ngưng 
Không làm trong các lĩnh vực trên Tiếp tục 
Sau đây là những phát biểu liên quan đến cảm nhận của ông/bà (anh/chị). Xin 
ông/bà (anh/chị) vui lòng trả lời bằng cách “khoanh tròn” hoặc “đánh chéo” vào 
một trong những con số ở từng dòng. Những con số này thể hiện mức độ đồng ý hay 
không đồng ý của Ông/Bà (anh/chị) đối với các phát biểu theo quy ước sau: 
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý 
 pp 
TT Phát biểu Khoanh tròn 
1 Tôi nhận biết được logo của X. 1 2 3 4 5 
2 Tôi có thể phân biệt được X với các thương hiệu sữa tươi hoặc sữa bột khác. 1 2 3 4 5 
3 Tôi biết X là loại sữa có nguồn gốc tự nhiên. 1 2 3 4 5 
4 Tôi nhận biết được bao bì của X. 1 2 3 4 5 
5 Tôi biết rõ hương vị của X. 1 2 3 4 5 
6 Các đặc tính của X đến với tâm trí tôi một cách nhanh chóng. 1 2 3 4 5 
7 Khi nhắc đến X, tôi có thể liên tưởng rất nhanh chóng đến logo của X. 1 2 3 4 5 
8 Khi nhắc đến sữa (tươi hoặc bột), Tôi dễ dàng hình dung ra X. 1 2 3 4 5 
9 Công ty làm ra X rất quan tâm, góp phần gia tăng an sinh và phúc lợi xã hội. 1 2 3 4 5 
10 Khi nhắc đến X, tôi nghĩ ngay đến loại sữa luôn được cải tiến chất lượng. 1 2 3 4 5 
11 Tôi rất yêu mến X. 1 2 3 4 5 
12 Khi mua sữa, lựa chọn số một của tôi là X. 1 2 3 4 5 
13 Một khi có khả năng tiếp cận được X, tôi không chọn thương hiệu sữa khác. 1 2 3 4 5 
14 Tôi cho rằng mình là Fan trung thành của X. 1 2 3 4 5 
15 Tôi cho rằng X có vị rất ngon. 1 2 3 4 5 
16 X có bao bì đẹp, bắt mắt. 1 2 3 4 5 
17 Chất lượng của X cao hơn so với các thương hiệu sữa cùng loại khác. 1 2 3 4 5 
18 X là sữa tốt nhất so với các thương hiệu sữa cùng loại có mặt trên thị trường. 1 2 3 4 5 
19 Tôi (rất/hoàn toàn) tin tưởng X. 1 2 3 4 5 
20 Công ty làm ra X luôn đảm bảo chất lượng như đã cam kết. 1 2 3 4 5 
21 Tôi tin chất lượng của X luôn được luôn duy trì và nhất quán. 1 2 3 4 5 
22 Công ty làm ra X mang đến chất lượng của X như trong quảng cáo. 1 2 3 4 5 
23 Tôi (rất) tin tưởng công ty làm ra X. 1 2 3 4 5 
24 Tôi chọn mua X thay vì các thương hiệu sữa khác (tươi hoặc bột) có mặt trên thị trường, mặc dù chúng là như nhau. 1 2 3 4 5 
25 Nếu một thương hiệu sữa khác có cùng đặc điểm và tính năng như X, tôi vẫn chọn mua X. 1 2 3 4 5 
 qq 
40 Ghi nhận giới tính:   Nam   Nữ 
41 Vui lòng cho biết mức độ học vấn của Ông/Bà (anh/chị): 
  Dưới Đại học   Đại học   Trên Đại học 
42 Xin cho biết Ông/Bà (anh/chị) thuộc nhóm tuổi nào: 
  Dưới 30 tuổi (18 – 29 tuổi)   Từ 40 – 49 tuổi 
  Từ 30 – 39 tuổi   Trên 50 tuổi 
43 Xin Ông/Bà (anh/chị) cho biết về mức thu nhập bình quân/tháng (nếu được): 
  Dưới 7 triệu/tháng   Từ 12 – 20 triệu/tháng 
  Từ 7 – 12 triệu/tháng   Trên 20 triệu/tháng 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ CHIA SẺ CỦA ÔNG/BÀ (ANH/CHỊ) 
26 Nếu có một thương hiệu sữa khác tốt như X, tôi vẫn chọn mua X. 1 2 3 4 5 
27 Nếu một thương hiệu sữa khác không có sự khác biệt so với X về bất cứ điểm nào, tôi vẫn chọn mua X. 1 2 3 4 5 
28 X được quảng cáo rầm rộ. 1 2 3 4 5 
29 X được quảng cáo rất nhiều so với các thương hiệu sữa (tươi/bột) khác. 1 2 3 4 5 
30 Các quảng cáo cho X thì “không giống bất kỳ ai”. 1 2 3 4 5 
31 Các quảng cáo cho X rất khác biệt so với các thương hiệu sữa cạnh tranh khác. 1 2 3 4 5 
32 X được bán tại nhiều cửa hàng, siêu thị hơn so với các thương hiệu sữa khác trên thị trường. 1 2 3 4 5 
33 Hầu hết các cửa hàng, siêu thị đều có bán X. 1 2 3 4 5 
34 X nên được bán tại càng nhiều cửa hàng, siêu thị càng tốt. 1 2 3 4 5 
35 Tôi có thể mua X ở mọi nơi trong Tp.HCM (Hà Nội). 1 2 3 4 5 
36 Công ty làm ra X rất chú trọng đảm bảo lợi ích của người mua/người tiêu dùng. 1 2 3 4 5 
37 Công ty làm ra X luôn thể hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường. 1 2 3 4 5 
38 Công ty làm ra X sử dụng một phần lợi nhuận của mình để hỗ trợ cho các tổ chức phi lợi nhuận, Quỹ xã hội. 1 2 3 4 5 
39 Công ty làm ra X thường xuyên tài trợ hoặc thực hiện các hoạt động nhằm cải thiện an sinh và phúc lợi xã hội. 1 2 3 4 5 
 rr 
PHỤ LỤC 5: Kết quả nghiên cứu về CBBE sản phẩm sữa tại Việt Nam 
Mô hình CBBE (sản phẩm sữa) 
Trong mô hình nghiên cứu các thành phần CBBE sản phẩm sữa tại thị trường 
Việt Nam, khái niệm tài sản thương hiệu (tổng thể) được đặt dưới dạng cấu trúc riêng 
biệt (tách biệt với các thành phần của nó), được xem là giá trị gia tăng đối với sản 
phẩm (hàng hóa hoặc dịch vụ) gắn kết với tên thương hiệu của nó (Farquhar và cộng 
sự, 1991). Nhiều nghiên cứu thực nghiệm về CBBE không phân biệt giữa khái niệm 
tài sản thương hiệu (tổng thể) và các thành phần của CBBE, tạo sự khó khăn trong 
nhiệm vụ cải thiện và gia tăng giá trị CBBE (Yoo và Donthu, 2001). 
Yoo và Donthu (1997: 2001) đã khởi xướng ý tưởng về Tài sản thương hiệu 
tổng thể (Overall Brand Equity – OBE) dưới dạng riêng biệt, và Yoo và cộng sự 
(2000) đã khởi đầu thực nghiệm với khái niệm riêng biệt này, điều này giúp hiểu được 
các thành phần CBBE đóng góp như thế nào vào nhiệm vụ xây dựng và gia tăng giá 
trị tài sản thương hiệu tổng thể. Theo mô hình của Yoo và cộng sự (2000), tài sản 
thương hiệu tổng thể (OBE) có thể được tạo ra, duy trì và gia tăng bằng cách củng cố 
các thành phần CBBE, kết quả từ các nhân tố marketing mix; Do vậy, OBE là một 
khái niệm nghiên cứu cần thiết được đưa vào mô hình nhằm xác định và đánh giá 
mức độ đóng góp của từng thành phần vào CBBE sản phẩm sữa tại Việt Nam. 
Kể từ đó, khá nhiều tác giả trên thế giới và tại Việt Nam đã đưa khái niệm OBE 
áp dụng vào mô hình nghiên cứu về CBBE theo cả 2 hướng: (1) xác định các thành 
phần CBBE (vd., Atilgan và cộng sự, 2005; Tong và Hawley, 2009b; Kim, 2012; Buil 
và cộng sự, 2013a; Porral và cộng sự, 2013; Ngô Thị Ngọc Huyền và cộng sự, 2014; 
Tran và Le, 2016; Tu và Dung, 2018, ); và (2) đánh giá tác động của các “yếu tố 
bên ngoài” đến các thành phần CBBE (vd., Ramos và Franco, 2005; Gil và cộng sự, 
2007; Tong và Hawley, 2009a; Kim và Hyun, 2011; Saydan, 2013; Buil và cộng sự, 
2013; Ebeid, 2014; Cai và cộng sự, 2014; Su va Tong, 2015; Hosseini và Moezzi, 
2015; Shariq, 2018; ). 
 ss 
Như vậy, OBE sản phẩm sữa thể hiện tình cảm và ý chí (ý định – hành vi) của người 
tiêu dùng dành cho một thương hiệu sữa, là kết quả từ những nỗ lực marketing thương 
hiệu của các công ty ngành sữa; và đây cũng là sự giải thích nguyên do người tiêu dùng 
chọn mua thương hiệu sữa này (chứ không phải các thương hiệu sữa cùng loại) mặc dù 
chất lượng, đặc điểm, tính năng sản phẩm có thể là tương đồng nhau. 
Mô hình CBBE sản phẩm sữa tại thị trường Việt Nam 
(Nguồn: đề xuất và kết quả nghiên cứu của tác giả) 
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm đã xác định được CBBE gồm 5 thành tố, và có 
mối quan hệ nhân quả giữa 5 thành phần CBBE này, cụ thể: AW, AS, QL và BT liên 
tác động tăng LO; QL ảnh hưởng tăng BT. 
Từ kết quả thực nghiệm này và nghiên cứu định tính, tác giả hình thành mô hình 
nghiên cứu chính thức nhằm đánh giá mối quan hệ tác động của 03 hoạt động 
marketing (CSM và quảng cáo, mật độ phân phối) đến 05 thành phần CBBE (sản 
phẩm sữa) ở thị trường Việt Nam. 
Nhận biết thương 
hiệu (AW) 
Tài sản thương hiệu 
(tổng thể) (BE) 
Liên tưởng thương 
hiệu (AS) 
Chất lượng cảm 
nhận (QL) 
Niềm tin thương 
hiệu (BT) 
Trung thành thương 
hiệu (LO) 
(+) 
(+) 
(+) 
(+) 
(+) 
(+) 
 (+) 
(+) 
(+) 
(+) 
 tt 
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA 
Items Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
Thang đo nhận biết thương hiệu AW: α = 0.863 
AW1 10.61 9.993 .682 .835 
AW2 10.62 9.849 .721 .825 
AW3 10.66 9.771 .712 .827 
AW4 10.62 10.156 .667 .839 
AW6 11.42 10.668 .634 .847 
Thang đo Liên tưởng thương hiệu AS: α = 0.880 
AS1 11.13 11.731 .696 .858 
AS2 11.07 10.870 .763 .841 
AS3 11.11 11.509 .668 .864 
AS5 11.08 11.169 .730 .850 
AS7 11.09 11.415 .705 .855 
Thang đo Chất lượng cảm nhận QL: α = 0 α = 0.815 
QL1 8.34 1.251 .642 .764 
QL4 8.35 1.218 .638 .766 
QL5 8.33 1.267 .645 .763 
QL6 8.34 1.262 .614 .777 
Thang đo Niềm tin thương hiệu BT: α = 0.832 
BT1 10.34 2.813 .590 .809 
BT2 10.30 2.766 .645 .795 
BT3 10.63 2.658 .643 .795 
BT4 10.62 2.736 .624 .800 
BT5 10.66 2.657 .652 .792 
Thang đo Trung thành thương hiệu LO: α = 0.842 
LO1 8.12 6.952 .692 .792 
LO2 8.30 7.226 .693 .792 
LO3 8.15 7.282 .665 .804 
LO4 8.14 7.284 .653 .809 
Thang đo Tài sản thương hiệu (tổng thể) BE: α = 0.879 
BE1 8.37 7.626 .742 .843 
BE2 8.41 7.682 .731 .847 
BE3 8.42 7.725 .740 .843 
BE4 8.45 7.647 .737 .844 
 uu 
KẾT QUẢ EFA (05 THÀNH PHẦN CBBE) 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .940 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 8587.519 
df 253 
Sig. .000 
Total Variance Explained 
Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total % of 
Variance 
Cumula-
tive % 
Total % of 
Variance 
Cumula-
tive % 
Total % of 
Variance 
Cumula-
tive % 
1 8.782 38.184 38.184 8.333 36.232 36.232 3.052 13.269 13.269 
2 1.929 8.387 46.571 1.479 6.430 42.661 2.883 12.535 25.805 
3 1.678 7.295 53.866 1.252 5.441 48.102 2.526 10.984 36.789 
4 1.382 6.009 59.876 .924 4.016 52.118 2.268 9.863 46.651 
5 1.207 5.248 65.123 .787 3.420 55.538 2.044 8.887 55.538 
6 .671 2.919 68.042 
7 .595 2.586 70.628 
8 .592 2.572 73.200 
9 .536 2.332 75.532 
10 .500 2.172 77.705 
11 .495 2.150 79.855 
12 .468 2.034 81.889 
13 .446 1.941 83.830 
14 .435 1.891 85.721 
15 .429 1.865 87.586 
16 .418 1.815 89.401 
17 .402 1.747 91.148 
18 .384 1.668 92.816 
19 .373 1.620 94.436 
20 .341 1.481 95.917 
21 .333 1.448 97.365 
22 .310 1.347 98.712 
23 .296 1.288 100.000 
Extraction Method: Maximum Likelihood. 
Rotated Factor Matrixa 
 Factor 
1 2 3 4 5 
AS2 .743 
AS5 .699 
AS7 .699 
AS1 .689 
AS3 .650 
AW2 .737 
 vv 
AW3 .710 
AW1 .670 
AW4 .628 
AW6 .611 
BT3 .652 
BT2 .634 
BT5 .629 
BT4 .626 
BT1 .547 
QL5 .692 
QL4 .677 
QL1 .664 
QL6 .615 
LO2 .645 
LO1 .642 
LO3 .639 
LO4 .563 
Extraction Method: Maximum Likelihood. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 6 iterations. 
KẾT QUẢ EFA (TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU TỔNG THỂ) 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser–Meyer–Olkin Measure of Sampling Adequacy. .837 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1575.074 
df 6 
Sig. .000 
Total Variance Explained 
Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Total % of 
Variance 
Cumulative % Total % of 
Variance 
Cumulative % 
1 2.932 73.293 73.293 2.576 64.393 64.393 
2 .380 9.512 82.804 
3 .360 8.988 91.793 
4 .328 8.207 100.000 
Extraction Method: Maximum Likelihood. 
 ww 
KẾT QUẢ CFA 
Mô hình (CFA) chưa chuẩn hóa 
 xx 
Mô hình (CFA) chuẩn hóa 
 yy 
Regression Weights (Group number 1 - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
AS2 <--- AS 1.000 
AS7 <--- AS .880 .037 23.624 *** par_1 
AS5 <--- AS .930 .038 24.792 *** par_2 
AS1 <--- AS .823 .036 23.034 *** par_3 
AS3 <--- AS .851 .039 21.960 *** par_4 
AW2 <--- AW 1.000 
AW3 <--- AW 1.012 .046 22.214 *** par_5 
AW1 <--- AW .959 .045 21.220 *** par_6 
AW4 <--- AW .931 .045 20.899 *** par_7 
AW6 <--- AW .824 .042 19.710 *** par_8 
BT3 <--- BT 1.000 
BT2 <--- BT .935 .052 18.143 *** par_9 
BT4 <--- BT .939 .054 17.475 *** par_10 
BT5 <--- BT 1.023 .055 18.428 *** par_11 
BT1 <--- BT .889 .052 16.944 *** par_12 
QL5 <--- QL 1.000 
QL4 <--- QL 1.073 .059 18.226 *** par_13 
QL1 <--- QL 1.032 .056 18.292 *** par_14 
QL6 <--- QL 1.000 .057 17.569 *** par_15 
LO3 <--- LO 1.000 
LO2 <--- LO 1.046 .052 20.248 *** par_16 
LO1 <--- LO 1.114 .055 20.347 *** par_17 
LO4 <--- LO 1.027 .053 19.409 *** par_18 
BE3 <--- BE 1.000 
BE2 <--- BE 1.012 .042 24.232 *** par_19 
BE4 <--- BE 1.023 .042 24.524 *** par_20 
BE1 <--- BE 1.039 .042 25.032 *** par_21 
Standardized Regression Weights (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
AS2 <--- AS .833 
AS7 <--- AS .762 
AS5 <--- AS .790 
AS1 <--- AS .748 
AS3 <--- AS .721 
AW2 <--- AW .785 
AW3 <--- AW .776 
AW1 <--- AW .745 
 zz 
AW4 <--- AW .735 
AW6 <--- AW .698 
BT3 <--- BT .711 
BT2 <--- BT .721 
BT4 <--- BT .693 
BT5 <--- BT .734 
BT1 <--- BT .670 
QL5 <--- QL .729 
QL4 <--- QL .732 
QL1 <--- QL .735 
QL6 <--- QL .702 
LO3 <--- LO .729 
LO2 <--- LO .774 
LO1 <--- LO .778 
LO4 <--- LO .741 
BE3 <--- BE .798 
BE2 <--- BE .794 
BE4 <--- BE .802 
BE1 <--- BE .815 
Covariances (Group number 1 - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
AS AW .362 .033 11.045 *** 
AS BT .181 .017 10.581 *** 
AS QL .144 .014 10.320 *** 
AS LO .425 .036 11.922 *** 
AS BE .497 .038 13.028 *** 
AW BT .188 .016 11.436 *** 
AW QL .108 .012 8.963 *** 
AW LO .352 .031 11.190 *** 
AW BE .451 .035 12.867 *** 
BT QL .064 .007 9.731 *** 
BT LO .186 .017 11.077 *** 
BT BE .231 .019 12.360 *** 
QL LO .145 .014 10.726 *** 
QL BE .179 .015 11.964 *** 
LO BE .502 .038 13.150 *** 
 aaa 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH SEM (về CBBE sản phẩm sữa) 
Mô hình SEM chưa chuẩn hóa 
Mô hình SEM chuẩn hóa 
 bbb 
Regression Weights (Group number 1 - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
BT <--- QL .636 .058 11.059 *** par_30 
LO <--- AW .218 .032 6.842 *** par_22 
LO <--- AS .275 .030 9.292 *** par_25 
LO <--- QL .593 .100 5.941 *** par_27 
LO <--- BT .459 .081 5.668 *** par_28 
BE <--- AW .257 .030 8.470 *** par_23 
BE <--- AS .183 .028 6.529 *** par_24 
BE <--- QL .547 .091 5.995 *** par_26 
BE <--- BT .411 .073 5.605 *** par_29 
BE <--- LO .335 .052 6.502 *** par_31 
AS2 <--- AS 1.000 
AS1 <--- AS .826 .036 22.870 *** par_1 
AS5 <--- AS .927 .038 24.335 *** par_2 
AS7 <--- AS .881 .038 23.340 *** par_3 
AS3 <--- AS .850 .039 21.694 *** par_4 
AW3 <--- AW 1.000 
AW2 <--- AW .991 .045 22.096 *** par_5 
AW1 <--- AW .944 .045 20.754 *** par_6 
AW4 <--- AW .903 .045 20.134 *** par_7 
AW6 <--- AW .806 .042 19.221 *** par_8 
BT3 <--- BT 1.000 
BT5 <--- BT 1.020 .056 18.205 *** par_9 
BT2 <--- BT .945 .052 18.149 *** par_10 
BT4 <--- BT .920 .054 17.018 *** par_11 
BT1 <--- BT .877 .053 16.598 *** par_12 
QL5 <--- QL 1.000 
QL4 <--- QL 1.072 .059 18.077 *** par_13 
QL1 <--- QL 1.037 .057 18.217 *** par_14 
QL6 <--- QL .990 .057 17.299 *** par_15 
LO3 <--- LO 1.000 
LO2 <--- LO 1.046 .063 16.565 *** par_16 
LO1 <--- LO 1.114 .067 16.640 *** par_17 
LO4 <--- LO 1.027 .065 15.918 *** par_18 
BE3 <--- BE 1.000 
BE2 <--- BE 1.012 .054 18.869 *** par_19 
BE1 <--- BE 1.039 .053 19.459 *** par_20 
BE4 <--- BE 1.023 .054 19.083 *** par_21 
 ccc 
Standardized Regression Weights (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
BT <--- QL .523 
LO <--- AW .261 
LO <--- AS .366 
LO <--- QL .289 
LO <--- BT .272 
BE <--- AW .298 
BE <--- AS .236 
BE <--- QL .258 
BE <--- BT .235 
BE <--- LO .324 
AS2 <--- AS .832 
AS1 <--- AS .751 
AS5 <--- AS .788 
AS7 <--- AS .763 
AS3 <--- AS .721 
AW3 <--- AW .779 
AW2 <--- AW .791 
AW1 <--- AW .746 
AW4 <--- AW .725 
AW6 <--- AW .695 
BT3 <--- BT .714 
BT5 <--- BT .735 
BT2 <--- BT .733 
BT4 <--- BT .682 
BT1 <--- BT .663 
QL5 <--- QL .729 
QL4 <--- QL .732 
QL1 <--- QL .739 
QL6 <--- QL .696 
LO3 <--- LO .674 
LO2 <--- LO .723 
LO1 <--- LO .727 
LO4 <--- LO .686 
BE3 <--- BE .732 
BE2 <--- BE .728 
BE1 <--- BE .752 
BE4 <--- BE .736 
 ddd 
PHỤ LỤC 6: Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ 
THỐNG KÊ MẪU KHẢO SÁT SƠ BỘ (n = 100) 
Giới tính 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Nam 37 37.0 37.0 37.0 
Nu 63 63.0 63.0 100.0 
Total 100 100.0 100.0 
Độ tuổi 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 18 đến 29 Tuổi 31 31.0 31.0 31.0 
30 đến 39 Tuổi 38 38.0 38.0 69.0 
40 đến 49 Tuổi 21 21.0 21.0 90.0 
Trên 50 Tuổi 10 10.0 10.0 100.0 
Total 100 100.0 100.0 
Học vấn 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Dưới đại học 55 55.0 55.0 55.0 
Đại học 33 33.0 33.0 88.0 
Trên đại học 12 12.0 12.0 100.0 
Total 100 100.0 100.0 
Xuất xứ 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Việt Nam 59 59.0 59.0 59.0 
Nước Ngoài 41 41.0 41.0 100.0 
Total 100 100.0 100.0 
Thu nhập 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Dưới 7 triệu 42 42.0 42.0 42.0 
7 đến 12 triệu 28 28.0 28.0 70.0 
12 đến 20 triệu 17 17.0 17.0 87.0 
trên 20 triệu 13 13.0 13.0 100.0 
Total 100 100.0 100.0 
 eee 
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA 
Tổng hợp kết quả phân tích độ tin cậy thang đo các khái niệm nghiên cứu (lần đầu) 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
Thang đo nhận biết thương hiệu AW: α = 0.840 
AW1 16.30 15.263 .691 .767 
AW2 16.15 14.957 .689 .766 
AW3 16.31 14.984 .722 .761 
AW4 16.26 15.366 .598 .784 
AW5 16.20 18.727 .296 .829 
AW6 16.94 15.815 .662 .773 
Thang đo Liên tưởng thương hiệu AS: α = 0.808 
AS1 17.17 16.951 .767 .742 
AS2 17.15 17.199 .669 .758 
AS3 17.23 16.684 .747 .743 
AS4 17.20 21.556 .188 .841 
AS5 17.26 18.396 .595 .774 
AS6 17.22 21.870 .155 .846 
AS7 17.07 16.914 .765 .742 
Thang đo Chất lượng cảm nhận QL: α = 0.721 
QL1 14.15 2.654 .582 .651 
QL2 14.11 3.129 .228 .738 
QL3 14.19 2.418 .288 .783 
QL4 14.19 2.580 .585 .646 
QL5 14.18 2.614 .617 .641 
QL6 14.13 2.559 .648 .631 
Thang đo Niềm tin thương hiệu BT: α = 0.766 
BT1 15.37 4.235 .618 .714 
BT2 15.36 4.132 .615 .712 
BT3 15.74 3.730 .697 .687 
BT4 15.74 4.093 .593 .715 
BT5 15.67 3.941 .641 .703 
BT6 15.62 5.006 .145 .803 
BT7 15.64 4.839 .188 .800 
Thang đo Trung thành thương hiệu LO: α = 0.882 
LO1 8.16 6.944 .835 .813 
LO2 8.97 7.585 .668 .878 
LO3 8.73 7.209 .754 .845 
LO4 8.58 7.337 .723 .857 
 fff 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
Thang đo marketing xã hội của doanh nghiệp (CSM): α = 0.703 
CSM1 26.8600 14.041 .597 .627 
CSM2 26.8700 17.064 .185 .716 
CSM3 26.8800 13.541 .607 .621 
CSM4 26.8600 16.889 .187 .718 
CSM5 26.9200 13.953 .609 .624 
CSM6 26.8100 17.327 .192 .711 
CSM7 27.0100 13.586 .561 .631 
CSM8 27.1100 16.927 .217 .709 
Thang đo Mật độ phân phối (DI): α = 0.777 
DI1 19.1900 9.368 .822 .664 
DI2 19.1300 10.013 .669 .705 
DI3 19.2100 10.248 .650 .712 
DI4 19.2300 9.613 .737 .686 
DI5 19.4900 12.515 .203 .821 
DI6 19.2500 12.917 .168 .824 
Thang đo Quảng cáo (AD): α = 0.896 
AD1 19.95 13.927 .739 .719 
AD2 19.87 14.538 .682 .733 
AD3 19.89 18.159 .248 .813 
AD4 19.96 14.827 .697 .732 
AD5 19.99 18.071 .282 .806 
AD6 19.96 14.281 .733 .723 
AD7 20.00 17.859 .288 .806 
Tổng hợp kết quả phân tích độ tin cậy thang đo các khái niệm nghiên cứu (lần cuối) 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
Thang đo nhận biết thương hiệu AW: α = 0.867 
AW1 10.54 10.918 .677 .842 
AW2 10.39 10.200 .758 .821 
AW3 10.55 10.533 .736 .827 
AW4 10.50 10.717 .629 .855 
AW6 11.18 11.361 .652 .848 
Thang đo Liên tưởng thương hiệu AS: α = 0.893 
AS1 11.49 12.434 .757 .865 
AS2 11.47 12.050 .751 .866 
AS3 11.55 12.129 .749 .867 
AS5 11.58 13.034 .686 .880 
AS7 11.39 12.463 .745 .868 
 ggg 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
Thang đo Chất lượng cảm nhận QL: α = 0.841 
QL1 8.47 1.201 .670 .801 
QL4 8.51 1.162 .651 .810 
QL5 8.50 1.202 .670 .801 
QL6 8.45 1.159 .710 .783 
Thang đo Niềm tin thương hiệu BT: α = 0.857 
BT1 10.25 3.038 .652 .834 
BT2 10.24 2.932 .658 .832 
BT3 10.62 2.622 .717 .817 
BT4 10.62 2.844 .669 .829 
BT5 10.55 2.775 .677 .827 
Thang đo Trung thành thương hiệu LO: α = 0.882 
LO1 8.16 6.944 .835 .813 
LO2 8.97 7.585 .668 .878 
LO3 8.73 7.209 .754 .845 
LO4 8.58 7.337 .723 .857 
Thang đo marketing xã hội của doanh nghiệp (CSM): α = 0.844 
CSM1 11.47 6.878 .702 .793 
CSM3 11.49 6.616 .682 .801 
CSM5 11.53 6.817 .715 .788 
CSM7 11.62 6.642 .628 .827 
Thang đo Mật độ phân phối (DI): α = 0.893 
DI1 11.73 5.775 .864 .823 
DI2 11.67 6.042 .768 .860 
DI3 11.75 6.472 .683 .890 
DI4 11.77 6.078 .742 .870 
Thang đo Quảng cáo (AD): α = 0.896 
AD1 10.02 7.131 .795 .857 
AD2 9.94 7.431 .768 .867 
AD4 10.03 7.827 .747 .874 
AD6 10.03 7.484 .770 .866 
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) 
Các yếu tố (marketing) tác động đến 5 thành phần tài sản thương hiệu 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .799 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 2220.859 
df 595 
Sig. .000 
 hhh 
Total Variance Explained 
Compo-
nent 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total % of 
Variance 
Cumula-
tive % 
Total % of 
Variance 
Cumula-
tive % 
Total % of 
Variance 
Cumula-
tive % 
1 9.619 27.483 27.483 9.619 27.483 27.483 3.575 10.214 10.214 
2 2.997 8.562 36.046 2.997 8.562 36.046 3.473 9.924 20.137 
3 2.787 7.963 44.009 2.787 7.963 44.009 3.320 9.485 29.623 
4 2.588 7.393 51.402 2.588 7.393 51.402 3.293 9.408 39.031 
5 2.197 6.278 57.680 2.197 6.278 57.680 3.283 9.381 48.412 
6 1.981 5.661 63.341 1.981 5.661 63.341 2.880 8.228 56.640 
7 1.847 5.277 68.618 1.847 5.277 68.618 2.863 8.179 64.819 
8 1.495 4.272 72.889 1.495 4.272 72.889 2.825 8.071 72.889 
9 .790 2.257 75.146 
10 .699 1.998 77.145 
11 .662 1.893 79.037 
12 .647 1.847 80.885 
13 .600 1.715 82.599 
14 .541 1.545 84.144 
15 .516 1.474 85.618 
16 .499 1.425 87.043 
17 .447 1.277 88.320 
18 .412 1.177 89.498 
19 .400 1.143 90.640 
20 .369 1.054 91.694 
21 .352 1.007 92.701 
22 .291 .832 93.533 
23 .282 .805 94.338 
24 .267 .762 95.100 
25 .239 .682 95.782 
26 .215 .614 96.396 
27 .198 .567 96.963 
28 .184 .527 97.490 
29 .169 .482 97.972 
30 .161 .459 98.431 
31 .146 .417 98.848 
32 .136 .389 99.236 
33 .108 .307 99.544 
34 .089 .254 99.798 
35 .071 .202 100.000 
Extraction Method: PCA. 
 iii 
Rotated Component Matrixa 
 Component 
1 2 3 4 5 6 7 8 
AS1 .798 
AS2 .793 
AS5 .784 
AS3 .784 
AS7 .758 
AW2 .849 
AW3 .800 
AW6 .741 
AW1 .711 
AW4 .662 
BT5 .802 
BT2 .772 
BT3 .753 
BT1 .721 
BT4 .680 
DI1 .885 
DI4 .854 
DI2 .831 
DI3 .795 
AD2 .861 
AD6 .841 
AD1 .837 
AD4 .836 
QL5 .818 
QL6 .788 
QL1 .769 
QL4 .667 
LO3 .780 
LO1 .752 
LO2 .739 
LO4 .711 
CSM5 .838 
CSM1 .831 
CSM3 .831 
CSM7 .790 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 6 iterations. 
 jjj 
PHỤ LỤC 7: Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức 
THỐNG KÊ MẪU 
Khuvuc 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid TpHCM 477 61.1 61.2 61.2 
HaNoi 303 38.8 38.8 100.0 
Total 780 99.9 100.0 
Gioitinh 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Nam 265 33.9 34.0 34.0 
Nu 515 65.9 66.0 100.0 
Total 780 99.9 100.0 
Dotuoi 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 18 – 29 tuổi 232 29.7 29.7 30.8 
30 – 39 tuổi 286 36.7 36.7 67.4 
40 – 49 tuổi 167 21.4 21.4 87.8 
Trên 50 tuổi 95 12.2 12.2 100.0 
Total 780 99.9 100.0 
Thu nhập 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Dưới 7 triệu 42 42.0 42.0 42.0 
7 - 12 triệu 28 28.0 28.0 70.0 
12 - 20 triệu 17 17.0 17.0 87.0 
trên 20 triệu 13 13.0 13.0 100.0 
Total 100 100.0 100.0 
Hocvan 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Dưới ĐH 430 55.1 55.1 55.1 
ĐH 258 33.0 33.1 88.2 
Trên ĐH 92 11.8 11.8 100.0 
Total 780 99.9 100.0 
Xuatxu 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Nuocngoai 318 40.7 40.8 40.8 
Vietnam 462 59.2 59.2 100.0 
Total 780 99.9 100.0 
 kkk 
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO 
(DỰA TRÊN HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA) 
Thang đo “Marketing xã hội của doanh nghiệp” (CSM) 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.897 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
CSM1 10.75 7.894 .781 .863 
CSM3 10.74 8.181 .751 .874 
CSM5 10.71 7.906 .787 .861 
CSM7 10.81 7.856 .763 .870 
Thang đo “Quảng cáo” (AD) 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.889 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
AD1 10.53 7.138 .793 .844 
AD2 10.48 8.052 .693 .881 
AD4 10.48 7.641 .749 .861 
AD6 10.47 7.318 .795 .843 
Thang đo “Mật độ phân phối” (DI) 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.831 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
DI1 11.12 7.306 .582 .820 
DI2 11.15 6.799 .661 .785 
DI3 11.11 6.911 .661 .785 
DI4 11.12 6.450 .733 .751 
 lll 
Thang đo Nhận biết thương hiệu (AW) 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.863 5 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
AW1 10.61 9.993 .682 .835 
AW2 10.62 9.849 .721 .825 
AW3 10.66 9.771 .712 .827 
AW4 10.62 10.156 .667 .839 
AW6 11.42 10.668 .634 .847 
Thang đo Liên tưởng thương hiệu (AS) 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.880 5 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
AS1 11.13 11.731 .696 .858 
AS2 11.07 10.870 .763 .841 
AS3 11.11 11.509 .668 .864 
AS5 11.08 11.169 .730 .850 
AS7 11.09 11.415 .705 .855 
Thang đo Chất lượng cảm nhận (QL) 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.815 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
QL1 8.34 1.251 .642 .764 
QL4 8.35 1.218 .638 .766 
QL5 8.33 1.267 .645 .763 
QL6 8.34 1.262 .614 .777 
 mmm 
Thang đo Niềm tin thương hiệu (BT) 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.832 5 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
BT1 10.34 2.813 .590 .809 
BT2 10.30 2.766 .645 .795 
BT3 10.63 2.658 .643 .795 
BT4 10.62 2.736 .624 .800 
BT5 10.66 2.657 .652 .792 
Thang đo Trung thành thương hiệu (LO) 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.842 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
LO1 8.12 6.952 .692 .792 
LO2 8.30 7.226 .693 .792 
LO3 8.15 7.282 .665 .804 
LO4 8.14 7.284 .653 .809 
KẾT QUẢ EFA 
Marketing tác động đến các thành phần CBBE 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .905 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 14199.913 
df 595 
Sig. .000 
 nnn 
Total Variance Explained 
Compo-
nent 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of 
Squared Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total % of 
Variance 
Cumula-
tive % 
Total % of 
Variance 
Cumula-
tive % 
Total % of 
Variance 
Cumula-
tive % 
1 9.460 27.029 27.029 9.460 27.029 27.029 3.489 9.967 9.967 
2 3.217 9.191 36.220 3.217 9.191 36.220 3.324 9.498 19.465 
3 2.734 7.811 44.031 2.734 7.811 44.031 3.126 8.932 28.397 
4 2.334 6.668 50.698 2.334 6.668 50.698 3.106 8.875 37.272 
5 1.905 5.444 56.142 1.905 5.444 56.142 3.024 8.640 45.912 
6 1.668 4.766 60.908 1.668 4.766 60.908 2.699 7.713 53.624 
7 1.380 3.942 64.850 1.380 3.942 64.850 2.668 7.623 61.247 
8 1.181 3.374 68.224 1.181 3.374 68.224 2.442 6.977 68.224 
9 .700 1.999 70.223 
10 .641 1.831 72.054 
11 .616 1.761 73.815 
12 .589 1.683 75.497 
13 .545 1.558 77.056 
14 .535 1.528 78.583 
15 .503 1.436 80.020 
16 .486 1.388 81.407 
17 .459 1.311 82.718 
18 .450 1.287 84.005 
19 .436 1.245 85.250 
20 .430 1.228 86.478 
21 .417 1.191 87.669 
22 .410 1.170 88.839 
23 .396 1.131 89.970 
24 .391 1.116 91.086 
25 .370 1.056 92.142 
26 .344 .982 93.125 
27 .334 .955 94.080 
28 .322 .920 95.000 
29 .295 .843 95.843 
30 .287 .821 96.663 
31 .272 .777 97.441 
32 .265 .757 98.198 
33 .236 .676 98.873 
34 .221 .632 99.506 
35 .173 .494 100.000 
Extraction Method: PCA 
 ooo 
KẾT QUẢ MA TRẬN XOAY NHÂN TỐ 
(Phép xoay Promax) 
Pattern Matrixa 
 Factor 
1 2 3 4 5 6 7 8 
AS2 .811 
AS7 .779 
AS1 .774 
AS5 .772 
AS3 .716 
AW2 .833 
AW3 .785 
AW1 .733 
AW4 .679 
AW6 .661 
CSM5 .847 
CSM7 .828 
CSM1 .825 
CSM3 .817 
AD1 .869 
AD6 .849 
AD4 .799 
AD2 .749 
BT3 .733 
BT2 .698 
BT5 .696 
BT4 .688 
BT1 .585 
DI4 .857 
DI3 .786 
DI2 .717 
DI1 .597 
QL5 .759 
QL4 .741 
QL1 .715 
QL6 .649 
LO3 .809 
LO1 .739 
LO2 .733 
LO4 .597 
Extraction Method: Maximum Likelihood. 
 Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 6 iterations. 
 ppp 
KẾT QUẢ CFA 
Mô hình chưa chuẩn hóa 
 qqq 
Mô hình chuẩn hóa 
 rrr 
Regression Weights (Group number 1 - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
AS2 <--- AS 1.000 
AS1 <--- AS .822 .036 23.027 *** 
AS7 <--- AS .879 .037 23.622 *** 
AS5 <--- AS .930 .037 24.829 *** 
AS3 <--- AS .850 .039 21.964 *** 
AW2 <--- AW 1.000 
AW3 <--- AW 1.012 .046 22.246 *** 
AW1 <--- AW .959 .045 21.239 *** 
AW6 <--- AW .824 .042 19.735 *** 
AW4 <--- AW .929 .045 20.872 *** 
DI1 <--- DI 1.000 
DI4 <--- DI 1.400 .079 17.822 *** 
DI3 <--- DI 1.213 .072 16.928 *** 
DI2 <--- DI 1.160 .072 16.129 *** 
AD1 <--- AD 1.000 
AD6 <--- AD .974 .033 29.299 *** 
AD4 <--- AD .887 .033 26.706 *** 
AD2 <--- AD .780 .034 23.287 *** 
CSM5 <--- CSM 1.000 
CSM1 <--- CSM 1.004 .036 28.006 *** 
CSM3 <--- CSM .926 .036 26.022 *** 
CSM7 <--- CSM .992 .037 26.676 *** 
BT3 <--- BT 1.000 
BT5 <--- BT 1.020 .055 18.446 *** 
BT2 <--- BT .933 .051 18.181 *** 
BT4 <--- BT .938 .054 17.514 *** 
BT1 <--- BT .886 .052 16.942 *** 
QL5 <--- QL 1.000 
QL4 <--- QL 1.070 .059 18.216 *** 
QL1 <--- QL 1.033 .056 18.322 *** 
QL6 <--- QL 1.000 .057 17.588 *** 
LO3 <--- LO 1.000 
LO2 <--- LO 1.048 .052 20.172 *** 
LO1 <--- LO 1.117 .055 20.285 *** 
LO4 <--- LO 1.035 .053 19.454 *** 
 sss 
Standardized Regression Weights (Group number 1 - Default model) 
 Estimate 
AS2 <--- AS .833 
AS1 <--- AS .747 
AS7 <--- AS .762 
AS5 <--- AS .790 
AS3 <--- AS .721 
AW2 <--- AW .785 
AW3 <--- AW .776 
AW1 <--- AW .745 
AW6 <--- AW .699 
AW4 <--- AW .734 
DI1 <--- DI .637 
DI4 <--- DI .854 
DI3 <--- DI .765 
DI2 <--- DI .714 
AD1 <--- AD .858 
AD6 <--- AD .867 
AD4 <--- AD .809 
AD2 <--- AD .735 
CSM5 <--- CSM .848 
CSM1 <--- CSM .845 
CSM3 <--- CSM .801 
CSM7 <--- CSM .816 
BT3 <--- BT .713 
BT5 <--- BT .733 
BT2 <--- BT .722 
BT4 <--- BT .693 
BT1 <--- BT .669 
QL5 <--- QL .729 
QL4 <--- QL .731 
QL1 <--- QL .736 
QL6 <--- QL .702 
LO3 <--- LO .727 
LO2 <--- LO .773 
LO1 <--- LO .778 
LO4 <--- LO .744 
 ttt 
Covariances (Group number 1 - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
AS AW .361 .033 11.031 *** 
AS CSM .164 .032 5.125 *** 
AS AD .108 .033 3.298 *** 
AS BT .182 .017 10.586 *** 
AS DI .115 .033 3.507 *** 
AS QL .145 .014 10.324 *** 
AS LO .424 .036 11.909 *** 
AW CSM .183 .029 6.243 *** 
AW AD .091 .029 3.084 .002 
AW BT .189 .017 11.439 *** 
AW DI .142 .030 4.767 *** 
AW QL .108 .012 8.964 *** 
AW LO .351 .031 11.173 *** 
CSM AD .079 .033 2.360 .018 
CSM BT .088 .015 5.820 *** 
CSM DI .056 .033 1.673 .094 
CSM QL .064 .012 5.178 *** 
CSM LO .220 .030 7.235 *** 
AD BT .061 .015 4.018 *** 
AD DI .187 .036 5.248 *** 
AD QL .048 .013 3.758 *** 
AD LO .147 .030 4.853 *** 
BT DI .057 .015 3.732 *** 
BT QL .065 .007 9.741 *** 
BT LO .187 .017 11.069 *** 
DI QL .032 .013 2.547 .011 
DI LO .170 .031 5.573 *** 
QL LO .146 .014 10.724 *** 
 uuu 
Correlations (Group number 1 - Default model) 
 Estimate 
AS AW .543 
AS CSM .212 
AS AD .134 
AS BT .543 
AS DI .147 
AS QL .524 
AS LO .643 
AW CSM .267 
AW AD .127 
AW BT .637 
AW DI .205 
AW QL .442 
AW LO .600 
CSM AD .095 
CSM BT .254 
CSM DI .069 
CSM QL .225 
CSM LO .323 
AD BT .170 
AD DI .221 
AD QL .160 
AD LO .207 
BT DI .162 
BT QL .523 
BT LO .634 
DI QL .110 
DI LO .247 
QL LO .599 
 vvv 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH SEM (mô hình cấu trúc tuyến tính) 
(Mô hình SEM chưa chuẩn hóa) 
 www 
(Mô hình SEM chuẩn hóa) 
 xxx 
Regression Weights (Group number 1 - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
QL <--- AD .045 .014 3.225 .001 
QL <--- CSM .083 .015 5.559 *** 
QL <--- DI .033 .015 2.233 .026 
AW <--- AD .066 .032 2.061 .039 
AS <--- AD .094 .036 2.623 .009 
BT <--- AD .029 .015 1.868 .062 
AW <--- CSM .239 .034 6.966 *** 
AS <--- CSM .219 .038 5.744 *** 
BT <--- CSM .067 .017 4.021 *** 
AW <--- DI .169 .034 4.919 *** 
AS <--- DI .136 .038 3.523 *** 
BT <--- DI .046 .016 2.789 .005 
BT <--- QL .557 .057 9.808 *** 
LO <--- CSM .077 .029 2.662 .008 
LO <--- DI .074 .027 2.698 .007 
LO <--- AW .186 .034 5.544 *** 
LO <--- QL .557 .098 5.709 *** 
LO <--- BT .417 .081 5.139 *** 
LO <--- AS .264 .030 8.721 *** 
LO <--- AD .036 .025 1.436 .151 
AS2 <--- AS 1.000 
AS5 <--- AS .927 .039 24.064 *** 
AS7 <--- AS .884 .038 23.197 *** 
AS1 <--- AS .829 .036 22.736 *** 
AS3 <--- AS .850 .040 21.473 *** 
AW2 <--- AW 1.000 
AW3 <--- AW 1.010 .046 21.817 *** 
AW1 <--- AW .959 .046 20.945 *** 
AW4 <--- AW .916 .045 20.252 *** 
AW6 <--- AW .809 .042 19.099 *** 
CSM5 <--- CSM 1.000 
CSM1 <--- CSM 1.005 .036 27.982 *** 
CSM7 <--- CSM .990 .037 26.553 *** 
CSM3 <--- CSM .923 .036 25.833 *** 
AD1 <--- AD 1.000 
AD6 <--- AD .971 .033 29.294 *** 
AD4 <--- AD .884 .033 26.673 *** 
AD2 <--- AD .777 .033 23.246 *** 
BT3 <--- BT 1.000 
 yyy 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
BT2 <--- BT .937 .053 17.800 *** 
BT5 <--- BT 1.019 .057 17.974 *** 
BT4 <--- BT .930 .055 16.984 *** 
BT1 <--- BT .877 .053 16.418 *** 
DI4 <--- DI 1.000 
DI3 <--- DI .880 .041 21.613 *** 
DI2 <--- DI .847 .042 20.323 *** 
DI1 <--- DI .710 .041 17.381 *** 
QL5 <--- QL 1.000 
QL4 <--- QL 1.058 .060 17.764 *** 
QL1 <--- QL 1.035 .057 18.069 *** 
QL6 <--- QL .986 .058 17.144 *** 
LO3 <--- LO 1.000 
LO1 <--- LO 1.110 .064 17.453 *** 
LO2 <--- LO 1.044 .060 17.392 *** 
LO4 <--- LO 1.036 .061 16.888 *** 
Ghi chú: P = *** < 0.001 
Standardized Regression Weights (Group number 1 - Default model) 
 Estimate 
QL <--- AD .132 
QL <--- CSM .232 
QL <--- DI .094 
AW <--- AD .080 
AS <--- AD .102 
BT <--- AD .070 
AW <--- CSM .278 
AS <--- CSM .227 
BT <--- CSM .156 
AW <--- DI .199 
AS <--- DI .142 
BT <--- DI .107 
BT <--- QL .462 
LO <--- CSM .101 
LO <--- DI .098 
LO <--- AW .210 
LO <--- QL .260 
LO <--- BT .235 
 zzz 
 Estimate 
LO <--- AS .333 
LO <--- AD .049 
AS2 <--- AS .830 
AS5 <--- AS .785 
AS7 <--- AS .762 
AS1 <--- AS .751 
AS3 <--- AS .718 
AW2 <--- AW .788 
AW3 <--- AW .776 
AW1 <--- AW .748 
AW4 <--- AW .725 
AW6 <--- AW .688 
CSM5 <--- CSM .847 
CSM1 <--- CSM .845 
CSM7 <--- CSM .814 
CSM3 <--- CSM .798 
AD1 <--- AD .860 
AD6 <--- AD .866 
AD4 <--- AD .807 
AD2 <--- AD .734 
BT3 <--- BT .712 
BT2 <--- BT .724 
BT5 <--- BT .732 
BT4 <--- BT .686 
BT1 <--- BT .661 
DI4 <--- DI .845 
DI3 <--- DI .770 
DI2 <--- DI .722 
DI1 <--- DI .627 
QL5 <--- QL .731 
QL4 <--- QL .724 
QL1 <--- QL .740 
QL6 <--- QL .695 
LO3 <--- LO .689 
LO1 <--- LO .739 
LO2 <--- LO .736 
LO4 <--- LO .709 
 aaaa 
PHỤ LỤC 8: Kết quả thang đo (cuối cùng) của các khái niệm nghiên cứu 
Mã Các biến quan sát (Phát biểu tiếng Việt) Nguồn 
Thang đo “Marketing xã hội của doanh nghiệp” cảm nhận (Perceived CSM)* 
CSM1 Công ty làm ra X rất chú trọng đảm bảo lợi ích của người 
mua/người tiêu dùng. 
Kết quả 
nghiên cứu tại 
thị trường Việt 
Nam (trong 
ngành hàng 
sữa) 
CSM3 
Công ty làm ra X luôn thể hiện trách nhiệm bảo vệ môi 
trường. 
CSM5 Công ty làm ra X cam kết sử dụng một phần lợi nhuận của 
mình để hỗ trợ cho các tổ chức phi lợi nhuận, Quỹ xã hội. 
CSM7 
Công ty làm ra X thường xuyên tài trợ hoặc thực hiện các 
hoạt động nhằm cải thiện an sinh và phúc lợi xã hội. 
Thang đo “Quảng cáo” cảm nhận (Perceived Advertising) 
AD1 X được quảng cáo rầm rộ. 
Yoo và cộng sự 
(2000) AD2 X được quảng cáo rất nhiều so với các thương hiệu (sản 
phẩm cùng loại) khác. 
AD4 Các quảng cáo cho X thì “không giống bất kỳ ai”. 
Buil và cộng sự 
(2013) AD6 Các quảng cáo cho X rất khác biệt so với các thương hiệu 
(sản phẩm cùng loại) cạnh tranh khác. 
Thang đo “Mật độ phân phối” cảm nhận (Perceived Distribution Intensity) 
DI1 
X hiện diện tại nhiều cửa hàng, siêu thị hơn so với các 
thương hiệu (sản phẩm cùng loại) cạnh tranh khác. 
Yoo và cộng sự 
(2000) DI2 Hầu hết các cửa hàng, siêu thị đều có bán X. 
DI3 
X nên được phân phối tại càng nhiều cửa hàng, siêu thị càng 
tốt. 
DI4 Tôi có thể mua X ở mọi nơi trong Tp.HCM (Hà Nội). Nguyen và cộng sự (2011) 
Thang đo “Nhận biết thương hiệu” (Brand Awareness) 
AW1 Tôi nhận biết được logo của X. 
Washburn và 
Plank (2002) AW2 
Tôi có thể phân biệt được X với các thương hiệu (cùng loại) 
khác. 
AW3 Tôi biết X là loại (sản phẩm) có nguồn gốc tự nhiên. 
 bbbb 
Mã Các biến quan sát (Phát biểu tiếng Việt) Nguồn 
AW4 Tôi nhận biết được bao bì của X. Netemeyer và 
cộng sự (2004) AW6 Tôi biết rõ hương vị của X. 
Thang đo “Liên tưởng thương hiệu” (Brand Associations) 
AS1 
Các đặc tính của X đến với tâm trí tôi một cách nhanh 
chóng. 
Washburn và 
Plank (2002) AS2 
Khi nhắc đến X, tôi có thể liên tưởng rất nhanh chóng đến 
logo của X. 
AS3 Khi nhắc đến (sản phẩm), tôi dễ dàng hình dung ra X. 
AS5 
Công ty làm ra X rất quan tâm, góp phần gia tăng an sinh và 
phúc lợi xã hội. 
Netemeyer và 
cộng sự (2004) 
AS7 Khi nhắc đến X, tôi nghĩ ngay đến loại (sản phẩm) luôn được 
cải tiến chất lượng. 
Thang đo “Chất lượng cảm nhận” (Perceived Quality) 
QL1 X cung cấp sản phẩm chất lượng rất tốt. Pappu và cộng 
sự (2005, 2006) QL4 X cung cấp các sản phẩm với các tính năng tuyệt vời. 
QL5 
X là thương hiệu tốt nhất trong nhóm sản phẩm (cùng 
cấp/loại). Netemeyer và 
cộng sự (2004) 
QL6 So với các thương hiệu khác, X có chất lượng rất cao. 
Thang đo “Niềm tin thương hiệu” (Brand Trust) 
BT1 Tôi (rất/hoàn toàn) tin tưởng X. 
Atilgan và cộng 
sự (2009) 
BT2 Công ty làm ra X luôn đảm bảo chất lượng như đã cam kết. 
BT3 Tôi tin chất lượng của X luôn duy trì và nhất quán. 
BT4 
Công ty làm ra X mang đến chất lượng (của X) như quảng 
cáo. 
BT5 Tôi rất tin tưởng công ty làm ra X. 
Delgado-
Ballester và 
cộng sự (2003) 
Thang đo “Trung thành thương hiệu” (Brand Loyalty) 
LO1 Tôi rất yêu mến X. Yoo và cộng sự 
(2000); LO2 Khi mua (sản phẩm cùng loại), lựa chọn số một của tôi là X. 
 cccc 
Mã Các biến quan sát (Phát biểu tiếng Việt) Nguồn 
LO3 Một khi có khả năng tiếp cận được X, tôi không chọn thương 
hiệu (sản phẩm) khác. 
Yoo và Donthu 
(2001) 
LO4 Tôi coi mình là “Fan (khách hàng) trung thành của X”. 
Thang đo “Tài sản thương hiệu tổng thể” (Overall Brand Equity) 
BE1 
Tôi chọn mua X thay vì các thương hiệu khác (sản phẩm 
cùng loại) có mặt trên thị trường. 
Yoo và cộng sự 
(2000); 
Yoo và Donthu 
(2001) 
BE2 
Nếu một thương hiệu khác (sản phẩm cùng loại) có cùng đặc 
điểm và tính năng như X, tôi vẫn chọn mua X. 
BE3 
Nếu có một thương hiệu khác (sản phẩm cùng loại) tốt như 
X, tôi vẫn chọn mua X. 
BE4 
Nếu một thương hiệu khác (cùng loại) không có bất kỳ một 
điểm khác biệt so với X, tôi vẫn chọn mua X. 
Ghi chú: 
Khái niệm CSM cảm nhận bởi người tiêu dùng (Perceived CSM) được xem là khả 
năng người tiêu dùng phân biệt được giữa cam kết hay trách nhiệm của doanh nghiệp 
đối với riêng họ (đảm bảo lợi ích của người mua/người tiêu dùng nói chung) với 
những cam kết/trách nhiệm khác của doanh nghiệp đối với các vấn đề xã hội như bảo 
vệ môi trường, thiện nguyện cộng đồng (hỗ trợ tài lực: cam kết và/hoặc đóng góp tài 
chính, tài trợ cho các Quỹ xã hội, các tổ chức phi lợi nhuận), tổ chức thực hiện các 
chương trình chăm lo giáo dục và y tế cộng đồng, cải thiện an sinh – phúc lợi xã hội, 
thúc đẩy bình đẳng xã hội, .