Về mặt học thuật:
Thứ nhất, luận án sử dụng các phương pháp khác nhau, hồi quy theo kỹ thuật của
OP, LP, GMM để ước tính năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) theo ngành nghề kinh tế,
vùng miền, quy mô, loại hình sở hữu doanh nghiệp; Sự khác biệt của doanh nghiệp xuất
khẩu và không xuất khẩu.
Thứ hai, luận án ước lượng tác động của xuất khẩu đến cả TFP và năng suất lao
động, khác với các nghiên cứu trước chỉ tập trung vào một loại năng suất cụ thể.
Thứ ba, luận án tính toán các kênh lan tỏa của các doanh nghiệp có xuất khẩu và
kênh lan tỏa của các doanh nghiệp FDI xuất khẩu, sau đó ước lượng tác động các kênh
truyền tải của các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu này tới năng suất các doanh nghiệp
trong nước Việt Nam.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 185 trang
185 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tác động của xuất khẩu lên năng suất của các doanh nghiệp ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2004), "Using price and demand 
information to identify production functions", MPRA Discussion Paper, 1247 
79. Kavoussi R.M.(1984), "Exports, Growth and Causality in Developing Countries", 
Journal of Development Economics, 14, No.1/2, pp.1-12. 
80. Kazem, A., & van der Heijden, B. (2006), "Exporting firms' strategic choices: The 
case of Egyptian SMEs in the food industry", SAM Advanced Management 
Journal, 71(3), pp.21. 
81. Kneller, R. & Pisu, M. (2007), “Industrial Linkages and Export Spillovers from 
FDI”, The World Economy 30, 105– 34. 
82. Kimura, F., & Obashi, A. (2016), "Production networks in East Asia: What we 
know so far", Springer Japan, pp. 33- 64. 
 143
83. Kokko, A., Zejan, M. & Tansini, R. (2001), “Trade Regimes and Spillover Effects of 
FDI: Evidence from Uruguay”, Review of World Economics 137, 124–149. 
84. Klein, M. W. (1990), "Sectoral Effects of Exchange Rate Volatility on United 
States Exports", Journal of International Money and Finance, 9, pp. 299 - 308. 
85. Kraay, A.(1999), ‘Exports and Economic Performance: Evidence from a Panel of 
Chinese Enterprises’, Revue d’ Economie Du Developpement, Vol.1-2, pp.183- 207. 
86. Koen Schoors và Bartoldus van de Tol (2002), ‘Foreign Direct Investment 
Spillovers within and between Sectors: Evidence from Hungarian Data’, Ghent 
University Faculty of Econmics and Business Administration. Ghent University 
Working Paper, số.02/157.2002 
87. Lê Dân (2004), Vận dụng phương pháp thống kê để phân tích hiệu quả hoạt động 
của các ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh 
tế Quốc dân, Hà Nội. 
88. Levin A. and Raut L. K. (1997), "Complementaries between exports and Human 
Capital in Economic Growth: Evidence from semi-industrialized countries", 
Economic Development and Cutural Change, pp.155-74. 
89. Levinsohn, James & Petrin, Amil.(2003), "Estimating Production Functions Using Inputs 
to Control for Unobservables", Review of Economic Studies, 70 (2), pp. 317-41. 
90. M. Akif Arvas (2014), "Exports and Firm Productivity in Turkish Manufacturing: 
An Olley-Pakes Estimation", International Journal of Economics and Financial 
Issues, pp.243-257. 
91. Majumdar, S. K. (1997), "The impact of size and age on firm-level performance: 
some evidence from India", Review of industrial organization, 12(2), pp.231-241 
92. Majumdar, S. K. (1997), "The impact of size and age on firm-level performance: 
some evidence from India", Review of industrial organization, 12(2), pp.231-241 
93. Markusen, James R. and Venables, Anthony J (1999), “Foreign Direct Investment 
as a Catalyst for Industrial Development", European Economic Review, 43(2), pp. 
335 - 356. 
94. McKenzie, M. D (1998), "The Impact of Exchange Rate Volatility on 
Australian Trade Flows", Journal of International Financial Markets, 
Institutions and Money, 8, pp. 21 - 38. 
95. Michalopoulos C. & Jay K. (1973), "Growth of exports and income in the 
 144
developing world, A neoclassical view", Aid Discussion Paper, No.28, 
Washington D.C.: Agency International Development. 
96. Miller and Noulas (1996), The technical efficiency of large bank production, The 
University of Connecticut, Department of Economics, Storrs, CT 06269-1063, USA. 
97. Muhammad, M. Z., Char, A. K., bin Yasoa, M. R., & Hassan, Z. (2010), "Small 
and medium enterprises (SMEs) competing in the global business environment: A 
case of Malaysia", International Business Research, 3(1), pp.66. 
98. Ngeh Ernest Tingum (2014), Technical Efficiency and Manufacturing Export 
Performance in Cameroon, A Dissertation Submitted in Partial Fulfillment of the 
Requirements for the Degree of Doctor of Philosophy (Economics) of the 
University of Dar es Salaam. 
99. Ngoc, P. M, Anh, N. T. P. & Nga, P. T. (2003), Exports and Long-run Growth in 
Vietnam 1976- 2001, ASEAN Economic Bulletin. 
100. Nguyễn Quang Hiệp (2014), "Mối quan hệ giữa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế 
ở Việt Nam: Mô hình vòng xoắn tiến”, Tạp chí kinh tế phát triển, số 210- T12/2014 
101. Nguyễn T.H. Đào và P.T Anh (2012) “Hiệu ứng lan toả xuất khẩu từ FDI trong 
ngành công nghiệp chế biến tại VN”, Tạp chí phát triển kinh tế, Số 263, Tháng 
9/2012, Trang 11-19 
102. Nguyễn Thị Minh Hương (2012), "Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu từ Việt Nam 
sang Nhật Bản", Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, Số 404. 
103. Nishimizu and Page (1982), "Total Factor Productivity growth, Technological 
Progress and Technical Efficiency Change : Dimensions of Productivity change in 
Yougoslavia 1967-78", Economic Journal, 92, pp. 920-36. 
104. Njikam, O and J. Cockburn. (2007), Trade liberalization and productivity growth: 
Firm-level evidence from Cameroon, PEP research paper, Canada. 
105. Njikam, O. (2003), "Trade reforms and efficiency in Cameroon’s Manufacturing 
Industrie", AERC Research Paper, 133. 
106. Njikam, O., E. Bamou and C. N’donga. (2008), The case of the Manufacturing 
Sector in Cameroon, An AERC Publication on African imperatives in the New 
World Trade order, Case studies of Manufacturing and Services, Vol. 2. 
107. Nguyen, N.A., Pham, Q.N. Nguyen, D.C. and Nguyen, D.N. (2007).‘Innovation 
and export of Vietnam’s SME sector’ MPRA paper, No. 3256. 
 145
108. Olley, G.S. and A. Pakes (1996), "The Dynamics of Productivity in the 
Telecommunications Equipment Industry", Econometrica, No.64 (6), pp. 1263–1297. 
109. Ozler, S, Yılmaz, TÜSĐAD-Koç K. (2007), "Productivity response to reduction in 
trade barriers: Evidence from Turkish manufacturing plants", University Economic 
Research Forum, Working Paper Series. 
110. Petrin, A., Poi, P., Levinsohn, J. (2004), "Production function estimation in Stata using 
inputs to control for unobservables", The Stata Journal, No.4(2), pp.113-123. 
111. Phạm Đình Long và Nguyễn Chí Tâm (2018), "Mối quan hệ giữa xuất khẩu và 
năng suất lao động của doanh nghiệp", Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố 
Hồ Chí Minh, 60(3), tr.50-58. 
112. Pham, T.T.T. (2015). Does exporting spur firm productivity? Evidence from Viet 
Nam. Journal of Southeast Asian Economies, 84-105 
113. Phan Thế Công (2011), "Mô hình tăng trưởng kinh tế dựa vào xuất khẩu của Việt 
Nam", Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh, Số 27, tr.265-275. 
114. Purice, V. (2011), "Exports and firm productivity: The effects of US steel 
safeguards", Bruges European Economic Research Papers, 19. 
115. Quoc-Phuong Le (2010), "Evaluating Vietnam’s Changing comparative 
Advantage Patterns", ASEAN Economic Bulletin, Vol.27, No.2, pp. 221-30. 
116. Rahman, M., and M. Mustafa (1997), “Dynamics of Real Exports and Real 
Economic Growth in 13 Selected Asian Countries", Journal of Economic 
Development, Vol. 22, No. 2, pp.81-95. 
117. Richards D.G. (2001), "Exports as a Determinant of Long-Run Growth in 
Paraguay, 1966-96", Journal of Development Studies, 38(1), pp. 128-146. 
118. Sachs, J.D. and A.M. Warner (1997), "Sources of Slow Growth in African 
Economies", Journal of African Economies, 6(3), pp.335-376. 
119. Sanjaya Lall (1980), “Vertical Interfirm Linkages in LDCs: An Empirical Study”, 
Oxford Bulletin of Economics and statistics,Vol. 42(3), pp. 203 -226. 
120. Smarzynska Javorcik (2004) , “Does Foreign Direct Investment increase the 
Productivity of Domestic Firms? In Search of Spillovers through Backward 
Linkages”, American Economic Review, Vol. 94 (3), pp. 605-627. 
121. Soderling, L. (1999), “Structural policies for international competiveness in 
manufacturing: the case of Cameroon”, Working paper, No. 146. 
 146
122. Soren Staal và cộng sự (2011), “Developments in Total Factor Productivity within 
the Danish Manufacturing Sector”, Aarhus School of Business, Aarhus University. 
123. Taye Mengistae & Catherine Pattillo (2004), “Export Orientation and Productivity 
in Sub-Saharan Africa”, IMF Staff Papers, Palgrave Macmillan, Vol. 51(2), pp.1-
6. 
124. Taymaz, E. (2005), “Are small firms really less productive?", Small Business 
Economics, 25 (5), pp.429-445. 
125. Taymaz, E., Yılmaz, K. (2007), "Productivity and trade orientation: Turkish 
manufacturing industry before and after the Customs Union", The Journal of 
International Trade and Diplomacy, 1(1), pp.127-154. 
126. Vu, H. V., Holmes, M., Tran, T. Q., & Lim, S. (2016), "Firm exporting and 
productivity: what if productivity is no longer a black box", Baltic Journal of 
Economics, 16(2), pp.95-113. 
127. Van Biesebroek, J. (2005). “Exporting Raises Productivity in sub-Saharan African 
Manufacturing Firms”, Journal of International Economics, 67, pp. 373-391. 
128. Wadud (2003), "Technical, Allocative, and Economic Efficiency of Farms in 
Bangladesh: A Stochastic Frontier and DEA Approach, The journal of Developing 
Areas", Weltwirtschaftliches Archive/Review of World Economics, 133 (1), pp.134 
129. Wagner (2007), “Exports and Productivity: A Survey of the Evidence from Firm‐
level Data ”, The World Economy, Volume30, Issue1, Pages 60-82 
 147
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Phân loại vùng miền kinh tế Việt Nam 
Kí hiệu vùng Tên vùng Các tỉnh thuộc vùng 
Vùng 1 Vùng Đồng bằng sông Hồng 
Hà Nội, “Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, 
Hải Dương, Hưng Yên, Hà Tây, Hà Nam, 
Nam Định, Ninh Bình”, Thái Bình 
Vùng 2 Vùng hai,Vùng Đông Bắc Bộ 
Hà Giang , “Tuyên Quang, Cao Bằng , 
Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Thái 
Nguyên, Bắc Kạn, Phú Thọ, Bắc Giang, 
Quảng Ninh” 
Vùng 3 Vùng Tây Bắc Bộ Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu. 
Vùng 4 Vùng Bắc Trung Bộ 
Thanh Hóa, “Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng 
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế” 
Vùng 5 
Vùng Duyên hải nam Trung 
Bộ 
TP. “Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngăi, 
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh 
Thuận”, Bình Thuận 
Vùng 6 Vùng Tây Nguyên Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng 
Vùng 7 Vùng Đông Nam Bộ 
TP. “Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình 
Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa” - 
Vũng Tàu 
Vùng 8 
Vùng Đồng bằng sông Cửu 
Long 
Long An, “Tiền Giang, Bến Tre, Trà 
Vinh, Vình Long, Cần Thơ, Sóc Trăng, 
An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Bạc 
Liêu”, Cà Mau 
 148
Phụ lục 2: Phân loại vquy mô doanh nghiệp Việt Nam 
Căn cứ vào nghị định 56/2009/ NĐ-CP ngày 30/06/2009 phân loại doanh nghiệp 
vào quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm thuộc khu vực doanh 
nghiệp nông, lâm, thủy sản cụ thể như sau: 
Quy mô DN 
DN siêu nhỏ L ≤ 10 
DN nhỏ 10< L≤200 
DN vừa 200<L≤300 
DN lớn L>300 
 149
Phụ lục 3: Ký hiệu và ý nghĩa biến số của dữ liệu 
Ký hiệu biến số Ý nghĩa biến số 
tfpijt Năng suất nhân tố tổng hợp của doanh nghiệp i ngành 
j tại thời điểm t 
nsldijt: Năng suất lao động của doanh nghiệp i ngành j tại thời 
điểm t 
CVXKjt Kênh tổng lan tỏa xuất khẩu 
HXKjt Kênh lan tỏa theo chiều ngang 
FXKjt Kênh lan tỏa theo chiều xuôi 
BXKjt Kênh lan tỏa theo chiều ngược 
SBXKjt Kênh lan tỏa theo chiều ngược cung 
tuoiijt Tuổi của doanh nghiệp i ngành j tại thời điểm t 
tuoi2ijt Tuổi bình phương của doanh nghiệp i ngành j tại thời 
điểm t 
lcijt Tiền lương trung bình của doanh nghiệp i ngành j tại 
thời điểm t 
lc=Thu nhập/lao động 
klijt Mức trang bị vốn trên đầu người của doanh nghiệp i 
ngành j tại thời điểm t 
kl=Tư bản /lao động 
vngijt Tỷ lệ vốn vay bên ngoài 
vng= 1- vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn 
ffornship hfornship 
bfornship sbfornship 
Các nhóm biến tương tác của biến giả fornship với các 
kênh lan tỏa FXK, HXK, BXK, SBXK 
ftnship 
htnship 
btnship 
sbtnship 
Các nhóm biến tương tác của biến giả tnship với các 
kênh lan tỏa FXK, HXK, BXK, SBXK 
fnganhnl hnganhnl Các nhóm biến tương tác của biến giả nganhnl với 
 150
bnganhnl sbnganhnl các kênh lan tỏa FXK, HXK, BXK, SBXK 
fnganhkk 
hnganhkk 
bnganhkk 
sbnganhkk 
Các nhóm biến tương tác của biến giả nganhkk với 
các kênh lan tỏa FXK, HXK, BXK, SBXK 
fnganhcb 
hnganhcb 
bnganhcb 
sbnganhcb 
Các nhóm biến tương tác của biến giả nganhcb với các 
kênh lan tỏa FXK, HXK, BXK, SBXK 
fsjt Kênh tổng lan tỏa 
horjt Kênh lan tỏa theo chiều ngang 
forjt Kênh lan tỏa theo chiều xuôi 
backjt Kênh lan tỏa theo chiều ngược 
sbackjt Kênh lan tỏa theo chiều ngược cung 
Nganh 
Nhóm ngành nghề 
 Hàng nông lâm, thủy sản (nganhnl) 
 Nguyên, nhiên liệu và khai khoáng (nganhkk) 
Công nghiệp chế biến(nganhcb) 
vung 
8 Vùng miền 
 Đồng bằng sông Hồng 
 Đông bắc bộ 
 Tây bắc bộ 
 Bắc trung bộ 
 Duyên hải nam Trung bộ 
 Tây Nguyên 
 Đông Nam Bộ 
Đồng bằng sông Cửu Long 
Lhdn 
Loại hình chủ sở hữu 
 Doanh nghiệp nhà nước 
 Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 
 Doanh nghiệp FDI 
 151
Phụ lục 4: Ước lượng năng suất nhân tố tổng hợp 
• Thuật toán ước lượng Olley-Pakes 
Bắt đầu từ hàm sản xuất Cobb-Douglas cơ bản, có thể mô tả thủ tục ước lượng 
như sau. Vốn là một biến trạng thái, chỉ bị tác động bởi các mức hiện tại và quá khứ của 
ωit. Đầu tư có thể được rút ra từ quy tắc vốn như sau: 
 Iit = Kit+1 – (1 – δ)Kit (1) 
Các quyết định đầu tư ở cấp độ doanh nghiệp có thể được chỉ ra là phụ thuộc 
vào vốn và năng suất hay iit = it(kit, ωit), ở đây ký hiệu chữ thường biểu thị biến đổi 
logarit của các biến, như trước đây. Với điều kiện đầu tư phụ thuộc vào năng suất, cho 
phép ta biểu thị năng suất không được quan sát như một hàm của các biến có thể quan 
sát: 
 ωit = ht(kit,iit) (2) 
ở đây ht(.) = '). . Sử dụng thông tin này, phương trình hàm sản xuất có thể 
viết lại là: 
 C4' = @B + @EF4' + @GH4' + @IJ4' + ℎ'F4' , 4' + :4'; (3) 
Tiếp theo, định nghĩa hàm ϕ(iit,kit) như sau: 
 ϕ(iit,kit) = β0 + βkkit + ht(iit,kit) 
Việc ước lượng phương trình (3) tiếp tục trong hai bước (OP, 1996). Trong giai 
đoạn thứ nhất của thuật toán ước lượng, phương trình sau đây được ước lượng sử dụng 
OLS: 
 C4' = @GH4' + @IJ4' + 4' , F4' + :4'; (4) 
ở đây ϕ(iit,kit) được xấp xỉ bởi một đa thức bậc cao theo iit và kit (bao gồm số hạng 
hằng số). Ước lượng phương trình (4) dẫn đến một ước lượng vững của các hệ số đối 
với lao động và đầu vào trung gian (các nhân tố khả biến của sản xuất). 
Để khôi phục hệ số đối với biến vốn, cần khai thác thông tin về động thái công 
ty. Năng suất được giả thiết là theo một quá trình Markov cấp một, nghĩa là ωit+1 = 
E(ωit+1|ωit) + ξit+1, ở đây ξit+1 biểu thị thành phần mới và được giả thiết là không tương 
quan với năng suất và vốn trong thời kỳ t + 1. Như đã nêu ở trên, các công ty sẽ tiếp tục 
hoạt động với điều kiện mức năng suất của họ vượt qua cận dưới, nghĩa là xit+1 = 1 nếu 
<4') ≥ <4') , ở đây xit+1 là một biến chỉ báo sự sống sót. Vì thành phần mới ξit+1 tương 
quan với các đầu vào khả biến, các đầu vào lao động và đầu vào trung gian được trừ 
 152
khỏi log của đầu ra. Xem xét kỳ vọng của E(yit+1 – βllit+1 – βmmit+1), có điều kiện trên sự 
sống sót của công ty dẫn đến biểu thức sau: 
 E[yit+1 – βllit+1 – βmmit+1 | kit+1, xit+1 = 1] 
 = β0 + βkkit+1 + E[ωit+1|ωit, xit+1 = 1] 
Giai đoạn thứ hai của thuật toán ước lượng có thể được rút ra sau đó như sau: 
 C4') − @GH4') + @IJ4') 
= @B + @EF4') + Z<4')|<4' , [4') + ξ4') + :4'); 
= @B + @EF4') + R#4', ' − @EF4' + ξ4') + :4'); (5) 
ở đây Z<4')|<4' , [4') = R#4' , ' − @EF4' suy từ luật chuyển động đối với 
các sốc năng suất và Pit là xác suất sống sót của công ty i trong thời kỳ kế tiếp, nghĩa 
là Pit = Pr{xit+1 = 1}. Ta thu được một ước lượng vững của hệ số đối với vốn bằng cách 
thế các hệ số ước lượng đối với lao động và đầu vào trung gian từ giai đoạn thứ nhất, 
cũng như xác suất sống sót ước lượng trong phương trình (4). Như trong giai đoạn thứ 
nhất của thủ tục ước lượng, hàm R#4' , ' − @EF4' được xấp xỉ sử dụng một khai triển 
đa thức bậc cao theo Pit và ϕit – βkkit. Cuối cùng điều này dẫn đến ước lượng phương 
trình sau: 
 C4') − @GH4') + @IJ4') 
= @B + @EF4') + R#4', ?' − @AEF4' + ξ4') + :4'); (6) 
Hệ số đối với vốn khi đó có thể thu được bằng cách áp dụng bình phương bé nhất 
phi tuyến vào phương trình (6). Các sai số tiêu chuẩn có thể tính toán bằng cách 
bootstrap. 
• Thuật toán ước lượng Levinsohn-Petrin 
Tác giả sử dụng đầu vào trung gian để điều chỉnh sự chệch do tính đồng thời. 
Phương pháp này được minh họa bằng việc xem xét hàm sản xuất Cobb-Douglas dưới 
dạng logarit. Phương trình ước lượng đối với nhà máy i trong ngành j năm t như sau 
(các biến được lấy logarit): 
j j j j j j
it l it m it k it it ity l m kα β β β ω ε= + + + + +
 (1) 
Ở đây 
j
ity
 là đầu ra, 
j
itl
 là đầu vào lao động, 
j
i tm
 là nguyên liệu, 
j
itk
 là lượng tư bản. 
Số hạng sai số theo nhà máy 
j
itω và một thành phần phân phối chuẩn, đồng nhất và độc 
lập 
j
itε
. Thành phần năng suất 
j
itω , nhà kinh tế lượng không quan sát được, nhưng các nhà 
 153
quản lý nhà máy biết, và nó tác động lên các quy tắc quyết định của nhà máy. Thành 
phần 
j
itε
 không có tác động gì lên các quyết định của nhà máy, biểu thị các sốc không dự 
đoán được có trung bình bằng 0 đối với năng suất thực hiện sau khi đầu vào được chọn. 
Tập hợp các tham số hàm sản xuất thu được đối với mỗi ngành j để tính đến những khác 
nhau về công nghệ giữa các ngành. 
Vấn đề tính đồng thời nảy sinh khi có sự tương quan đồng thời bên trong nhà 
máy i lẫn qua thời gian t giữa 
j
itε
 và các đầu vào của nhà máy. Để giải quyết vấn đề tính 
đồng thời, phương pháp bán tham số sử dụng nguyên liệu để xấp xỉ cho phần của sai số 
tương quan với các đầu vào. Hàm cầu đầu vào trung gian khi đó được viết dưới như sau: 
)k,(mm jitjitjtjit ω=
. 
Ta lấy hàm ngược của hàm cầu đầu vào trung gian để thu được một hàm năng 
suất phải thỏa măn giả thiết đơn điệu sau: với điều kiện về tư bản, cầu đối với nguyên 
liệu tăng theo năng suất. Hàm năng suất )k,m(
j
it
j
it
j
t
j
it ω=ω chỉ phụ thuộc các biến quan 
sát được. Phương trình (1) có thể được viết dưới dạng tuyến tính từng phần (sau đây bỏ 
qua chỉ số ngành j): 
( , )it l it t it it ity l m kβ ε= +φ +
 (2) 
ở đây: )k,m(km)k,m( itittitkitmititt ω+β+β+α=φ . 
Vì E[ε | mit, kit] = 0, khác nhau giữa phương trình (2) và kỳ vọng của nó, có điều 
kiện đối với nguyên liệu và tư bản, được cho như sau: 
yit – E[yit | mit,kit] = βl(lit – E[lit | mit,kit]) + εit (3) 
Phương trình (3) “ước lượng bằng OLS (không có số hạng hằng số) để thu được 
các ước lượng vững tham số đối với các đầu vào biến đổi không hiệu chỉnh đối với tính 
đồng thời, lao động và đầu vào trung gian. Các kỳ vọng có điều kiện thu được bằng các 
hồi quy bình phương bé nhất có trọng số địa phương (LWLS) của đầu ra, lao động theo 
(mit, kit). Hàm φt(.) thu được từ hồi quy LWLS của ˆ( )it l ity lβ− theo (mit, kit). Để có ước 
lượng vững của (βm, βk), ta giả thiết rằng năng suất tuân theo quá trình Markov cấp 
một: ωit = E[ωit | ωit-1] + ξit, ở đây ξit, sốc năng suất không kỳ vọng, là độc lập và có 
cùng phân phối. Chiến lược ước lượng dựa trên giả thiết rằng tư bản có thể điều chỉnh 
theo năng suất kỳ vọng nhưng không điều chỉnh theo sốc năng suất không kỳ vọng”. 
Sử dụng các “hệ số ước lượng được và một ước lượng phi tham số đối với năng 
 154
suất kỳ vọng E[ωit | ωit-1] ta thu được các phần dư εit + ξit. Thuật toán ước lượng bắt 
đầu từ các ước lượng OLS, lặp theo các điều kiện moment mẫu để làm phù hợp với các 
giá trị lý thuyết của chúng bằng 0, và sau đó đạt tới các ước lượng tham số cuối cùng. 
Các tham số tiêu chuẩn đối với các ước lượng tham số” được bootstrap. 
Phần dư TFP “trung tính kiểu Hicks, được định nghĩa là TFPit = ωit + εit và biểu 
thị hiệu quả trong chuyển đổi đầu vào thành đầu ra, tiếp nhận những phương pháp sản 
xuất và công nghệ mới và tốt hơn, cải tiến quản lý, đào tạo công nhân Nó có thể kết 
hợp được những thay đổi không quan sát được trong sử dụng nhân tố, bởi vì chi phí tăng 
khi nhà máy hoạt động dưới khả năng. Sử dụng các hệ số hàm sản xuất thu được, TFP” 
nhà máy được ước lượng bởi 
ˆ ˆ ˆ
it it l it m it k itTFP y l m kβ β β= − − −
 (4) 
Độ đo TFP này gắn với công nghệ cụ thể. Ở đây itTFP là logarit của TFP, ity là 
mức đầu ra thực của đầu ra đối với nhà máy i tại thời điểm t. itl , itm , itk biểu thị giá trị 
logarit của lao động, nguyên liệu, và tư bản đối với nhà máy i tại thời điểm t. Các ˆβ với 
chỉ số thích hợp là các ước lượng tham số thu được từ ước lượng hàm” sản xuất. 
• Thuật toán ước lượng Wooldridge- Tiếp cận GMM 
Wooldridge (2009) “chỉ ra các ước lượng bán tham số được đưa vào bởi OP, LP 
có thể được triển khai thế nào khi sử dụng một tiếp cận GMM một bước, còn các ước 
lượng nửa tham số chuẩn sử dụng một thủ tục ước lượng hai bước để thu được các ước 
lượng vững của các độ co giãn đầu vào (xem phần trên), Wooldridge (2009) chỉ ra rằng 
các điều kiện moment hàm ý bởi các ước lượng nửa tham số có thể dễ dàng triển khai 
trong một khung khổ” GMM. 
Cụ thể, viết lại các “điều kiện moment dẫn đến một hệ thống hai phương trình với 
cùng một biến phụ thuộc, nhưng với một tập hợp khác nhau các công cụ giữa các phương 
trình. Cả hai phương trình có đầu ra là biến ở vế trái và các đầu vào bất biến và khả biến 
ở vế phải. Khác nhau giữa hai phương trình là ở việc xấp xỉ biến không thể quan sát, tức 
là năng suất, và trong các công cụ được sử dụng cho nhận diện (Wooldridge, 2009). Về 
các chi tiết gắn với ước lượng GMM, có thể tham khảo Wooldridge (2009). Nichols 
(2008) cung cấp một giới thiệu hữu ích đối với việc triển khai thực hiện” GMM phi tiêu 
chuẩn trong Stata. 
Cách tiếp cận đề xuất bởi Wooldridge (2009) “có một số ưu điểm so với ước lượng 
 155
nửa tham số chuẩn. Thứ nhất, không giống như các ước lượng nửa tham số, mà chúng 
đòi hỏi các phương pháp bootstrap để thu được các sai số chuẩn đối với các hệ số đầu 
vào, ước lượng GMM một bước cho phép tính toán chuẩn các sai số tiêu chuẩn mạnh. 
Thứ hai, ước lượng GMM hiệu quả hơn so với thủ tục nửa tham số hai bước. Điều này 
xảy ra bởi vì ước lượng hai bước bỏ qua tương quan tiềm năng giữa các sai số trong hai 
bước và, thêm nữa, vì thủ tục ước lượng nửa tham số không thể sửa chữa một cách hiệu 
quả đối với tương quan chuỗi hoặc tính không đồng phương sai” trong các số hạng sai 
số. 
Thêm nữa, ước lượng GMM “cho phép kiểm định các giả thiết nhận diện nằm 
dưới mô hình (với điều kiện sử dụng nhiều công cụ hơn so với các biến nội sinh, nghĩa 
là mô hình quá mức nhận diện). Cuối cùng, ước lượng Wooldridge có thể giải thích cho 
vấn đề nhận diện giai đoạn thứ nhất cố hữu trong thuật toán ước lượng OP và LP (nhưng 
đặc biệt trong ước lượng LP), đã được thảo luận ở trên. Nói riêng, các hệ số đối với các 
đầu vào khả biến có thể được nhận diện bằng cách khai thác thông tin trong phương 
trình thứ hai, được ước lượng cùng với phương trình thứ nhất. Ước lượng Wooldridge 
khác với thuật toán ước lượng Ackerberg-Caves-Frazer ở chỗ thuật toán ước lượng 
Ackerberg-Caves-Frazer vẫn dựa vào thủ tục ước lượng hai bước. Tuy nhiên, hai ước 
lượng này có thể dễ dàng kết hợp lại, nghĩa là có thể triển khai phương pháp luận 
Ackerberg-Caves-Frazer sử dụng một tiếp” cận GMM một bước. 
 156
Phụ lục 5: Bảng ước lượng TFP 
 157
Phụ lục 6: Kết quả kiểm định nội sinh 
 158
 159
Phụ lục 7: Phụ lục lựa chọn mô hình kiểm định giả thuyết H1 
Toàn mẫu 
 _cons -.7542858 .019206 -39.27 0.000 -.7919298 -.7166417
 quymo1 .1104733 .0031485 35.09 0.000 .1043021 .1166445
 nganh -.0318746 .0026207 -12.16 0.000 -.0370112 -.026738
 lhdn2 .2294758 .0096924 23.68 0.000 .2104786 .2484729
 vung .0328945 .0008384 39.24 0.000 .0312512 .0345377
 tuoi .0683327 .0005797 117.87 0.000 .0671964 .0694689
 tuoi2 -.001035 .0000229 -45.15 0.000 -.00108 -.0009901
 vngf .0015106 .0003582 4.22 0.000 .0008085 .0022127
 lc .0003525 .0001237 2.85 0.004 .00011 .0005949
 kl .0000238 3.82e-06 6.23 0.000 .0000163 .0000313
 giatrixk1 .0203421 .0011838 17.18 0.000 .0180218 .0226624
 tfp1 Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
 Robust
 (Std. Err. adjusted for 50,842 clusters in iddn)
 Root MSE = .80097
 R-squared = 0.1586
 Prob > F = 0.0000
 F(10, 50841) = 4427.11
Linear regression Number of obs = 355,894
 rho .20901122 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .7014674
 sigma_u .36058457
 _cons -.7164251 .0132438 -54.10 0.000 -.7423825 -.6904677
 quymo1 .0608407 .0025022 24.31 0.000 .0559364 .0657449
 nganh -.0236751 .0024813 -9.54 0.000 -.0285383 -.0188119
 lhdn2 .2323953 .0056925 40.82 0.000 .2212383 .2435524
 vung .0313963 .0007932 39.58 0.000 .0298418 .0329509
 tuoi .0733962 .0003648 201.21 0.000 .0726813 .0741111
 tuoi2 -.0010727 .000012 -89.56 0.000 -.0010962 -.0010492
 vngf .0014333 .0003528 4.06 0.000 .0007419 .0021247
 lc .0002865 4.63e-06 61.82 0.000 .0002774 .0002956
 kl 9.18e-06 1.28e-06 7.17 0.000 6.67e-06 .0000117
 giatrixk1 .0257089 .000885 29.05 0.000 .0239743 .0274435
 tfp1 Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000
 Wald chi2(10) = 70844.60
 overall = 0.1557 max = 7
 between = 0.1205 avg = 7.0
 within = 0.1746 min = 7
R-sq: Obs per group:
Group variable: iddn Number of groups = 50,842
Random-effects GLS regression Number of obs = 355,894
 160
 Prob > chibar2 = 0.0000
 chibar2(01) = 52721.00
 Test: Var(u) = 0
 u .1300212 .3605846
 e .4920565 .7014674
 tfp1 .7624957 .87321
 Var sd = sqrt(Var)
 Estimated results:
 tfp1[iddn,t] = Xb + u[iddn] + e[iddn,t]
Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects
 rho .20901122 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .7014674
 sigma_u .36058457
 _cons -.7164251 .0132438 -54.10 0.000 -.7423825 -.6904677
 quymo1 .0608407 .0025022 24.31 0.000 .0559364 .0657449
 nganh -.0236751 .0024813 -9.54 0.000 -.0285383 -.0188119
 lhdn2 .2323953 .0056925 40.82 0.000 .2212383 .2435524
 vung .0313963 .0007932 39.58 0.000 .0298418 .0329509
 tuoi .0733962 .0003648 201.21 0.000 .0726813 .0741111
 tuoi2 -.0010727 .000012 -89.56 0.000 -.0010962 -.0010492
 vngf .0014333 .0003528 4.06 0.000 .0007419 .0021247
 lc .0002865 4.63e-06 61.82 0.000 .0002774 .0002956
 kl 9.18e-06 1.28e-06 7.17 0.000 6.67e-06 .0000117
 giatrixk1 .0257089 .000885 29.05 0.000 .0239743 .0274435
 tfp1 Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000
 Wald chi2(10) = 70844.60
 overall = 0.1557 max = 7
 between = 0.1205 avg = 7.0
 within = 0.1746 min = 7
R-sq: Obs per group:
Group variable: iddn Number of groups = 50,842
Random-effects GLS regression Number of obs = 355,894
 161
 Prob>chi2 = 0.0000
 = 5407.06
 chi2(8) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B)
 Test: Ho: difference in coefficients not systematic
 B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg
 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg
 quymo1 -.0660042 .0608407 -.1268448 .0029833
 nganh -.0020409 -.0236751 .0216342 .0047271
 lhdn2 .2318047 .2323953 -.0005906 .004218
 vung -.007025 .0313963 -.0384214 .0123793
 tuoi .0759605 .0733962 .0025643 .0001469
 tuoi2 -.001062 -.0010727 .0000107 8.63e-06
 vngf .0005357 .0014333 -.0008976 .0000826
 lc .0002387 .0002865 -.0000478 1.01e-06
 kl -.0000202 9.18e-06 -.0000294 1.14e-06
 giatrixk1 .0243411 .0257089 -.0013678 .0008151
 fe re Difference S.E.
 (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B))
 Coefficients 
 Prob > F = 0.0000
 F( 1, 50841) = 268.823
H0: no first order autocorrelation
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
Prob>chi2 = 0.0000
chi2 (50842) = 1.0e+07
H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i
in fixed effect regression model
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity
 162
 rho .33572034 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .7014674
 sigma_u .49867873
 _cons -.3259885 .0854279 -3.82 0.000 -.4934282 -.1585489
 quymo1 -.0660042 .0046165 -14.30 0.000 -.0750525 -.0569558
 nganh -.0020409 .0061401 -0.33 0.740 -.0140755 .0099937
 lhdn2 .2318047 .007266 31.90 0.000 .2175633 .2460462
 vung -.007025 .0165674 -0.42 0.672 -.0394974 .0254474
 tuoi .0759605 .0004016 189.13 0.000 .0751733 .0767477
 tuoi2 -.001062 .0000168 -63.07 0.000 -.001095 -.001029
 vngf .0005357 .0001592 3.37 0.001 .0002237 .0008477
 lc .0002387 .00008 2.99 0.003 .000082 .0003955
 kl -.0000202 4.92e-06 -4.11 0.000 -.0000298 -.0000106
 giatrixk1 .0243411 .0011862 20.52 0.000 .0220162 .026666
 tfp1 Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
 Robust
 (Std. Err. adjusted for 50,842 clusters in iddn)
corr(u_i, Xb) = -0.0732 Prob > F = 0.0000
 F(10,50841) = 9777.53
 overall = 0.1225 max = 7
 between = 0.0260 avg = 7.0
 within = 0.1787 min = 7
R-sq: Obs per group:
Group variable: iddn Number of groups = 50,842
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 355,894
 163
 (Robust, but weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(11) = 103.28 Prob > chi2 = 0.000
 (Not robust, but not weakened by many instruments.)
Sargan test of overid. restrictions: chi2(11) = 9.54 Prob > chi2 = 0.572
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = -0.70 Pr > z = 0.483
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -12.78 Pr > z = 0.000
 DL.giatrixk
 GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
 _cons
 13.year 14.year 15.year 16.year
 kl L3.lc vngf tuoi2 tuoi vung lhdn2 nganh quymo1 10b.year 11.year 12.year
 Standard
Instruments for levels equation
 L(0/1).giatrixk
 GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
 12.year 13.year 14.year 15.year 16.year)
 D.(kl L3.lc vngf tuoi2 tuoi vung lhdn2 nganh quymo1 10b.year 11.year
 Standard
Instruments for first differences equation
 _cons 3.284106 .2741986 11.98 0.000 2.746686 3.821525
 quymo1 .1115774 .0359258 3.11 0.002 .041164 .1819907
 nganh -.011817 .0075645 -1.56 0.118 -.0266432 .0030092
 lhdn2 -.3063597 .040767 -7.51 0.000 -.3862615 -.2264579
 vung .0163674 .0045889 3.57 0.000 .0073733 .0253615
 tuoi .0194435 .0047595 4.09 0.000 .010115 .0287719
 tuoi2 -.0003315 .0000976 -3.40 0.001 -.0005227 -.0001403
 vngf -.0053094 .0011817 -4.49 0.000 -.0076254 -.0029933
 lc .0199163 .0005413 36.79 0.000 .0188553 .0209773
 kl -.0001732 .0000637 -2.72 0.007 -.000298 -.0000484
 giatrixk 1.11e-08 4.62e-09 2.41 0.016 2.07e-09 2.02e-08
 lnsld1 -.0472069 .0717617 -0.66 0.511 -.1878574 .0934435
 nsld1 Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
 Robust
Prob > chi2 = 0.000 max = 4
Wald chi2(11) = 5370.07 avg = 4.00
Number of instruments = 23 Obs per group: min = 4
Time variable : year Number of groups = 50842
 164
Nhóm doanh nghiệp xuất khẩu 
 _cons -.8476704 .0817204 -10.37 0.000 -1.008015 -.6873261
 quymo1 -.0476447 .0174182 -2.74 0.006 -.081821 -.0134684
 nganh .0008463 .009362 0.09 0.928 -.0175229 .0192155
 lhdn2 .3068086 .0289623 10.59 0.000 .2499815 .3636358
 vung .0021038 .0061058 0.34 0.730 -.0098764 .014084
 tuoi .1060042 .0035478 29.88 0.000 .0990431 .1129653
 tuoi2 -.0016287 .0001265 -12.87 0.000 -.0018769 -.0013804
 vngf -.1813008 .0383243 -4.73 0.000 -.2564972 -.1061043
 lc .0009268 .0008345 1.11 0.267 -.0007106 .0025642
 kl .0003052 .0001163 2.62 0.009 .0000769 .0005334
 giatrixk1 .020866 .0068225 3.06 0.002 .0074795 .0342525
 tfp1 Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
 Robust
 (Std. Err. adjusted for 1,108 clusters in iddn)
 Root MSE = .66464
 R-squared = 0.3534
 Prob > F = 0.0000
 F(10, 1107) = 247.87
Linear regression Number of obs = 7,756
 rho .32333281 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .51609638
 sigma_u .35675342
 _cons -1.044065 .0654035 -15.96 0.000 -1.172253 -.9158763
 quymo1 -.0671646 .0124155 -5.41 0.000 -.0914985 -.0428306
 nganh -.0031609 .0085774 -0.37 0.712 -.0199724 .0136506
 lhdn2 .3495171 .0143515 24.35 0.000 .3213886 .3776455
 vung .0017711 .0051319 0.35 0.730 -.0082873 .0118294
 tuoi .1168332 .0017609 66.35 0.000 .1133819 .1202845
 tuoi2 -.0017558 .0000521 -33.68 0.000 -.001858 -.0016536
 vngf -.1503907 .0206009 -7.30 0.000 -.1907678 -.1100136
 lc .0005435 .0000652 8.34 0.000 .0004158 .0006712
 kl .0001953 .0000278 7.03 0.000 .0001409 .0002497
 giatrixk1 .0336823 .0043559 7.73 0.000 .0251449 .0422198
 tfp1 Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000
 Wald chi2(10) = 6178.81
 overall = 0.3444 max = 7
 between = 0.1024 avg = 7.0
 within = 0.4902 min = 7
R-sq: Obs per group:
Group variable: iddn Number of groups = 1,108
Random-effects GLS regression Number of obs = 7,756
 165
 Prob > chibar2 = 0.0000
 chibar2(01) = 3139.47
 Test: Var(u) = 0
 u .127273 .3567534
 e .2663555 .5160964
 tfp1 .6823377 .8260374
 Var sd = sqrt(Var)
 Estimated results:
 tfp1[iddn,t] = Xb + u[iddn] + e[iddn,t]
Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects
F test that all u_i=0: F(1107, 6638) = 5.61 Prob > F = 0.0000
 rho .62515304 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .51609638
 sigma_u .66649515
 _cons -.1794971 .3322041 -0.54 0.589 -.830724 .4717297
 quymo1 -.0597492 .0197563 -3.02 0.003 -.0984779 -.0210206
 nganh .0175796 .0251871 0.70 0.485 -.0317953 .0669544
 lhdn2 .3654166 .0152604 23.95 0.000 .3355013 .3953319
 vung -.1787644 .0581365 -3.07 0.002 -.2927306 -.0647981
 tuoi .1199849 .0018318 65.50 0.000 .1163941 .1235758
 tuoi2 -.0017724 .0000601 -29.47 0.000 -.0018903 -.0016545
 vngf -.115806 .0254137 -4.56 0.000 -.165625 -.065987
 lc .0004268 .0000668 6.38 0.000 .0002958 .0005578
 kl .0000641 .0000344 1.86 0.063 -3.42e-06 .0001315
 giatrixk1 .0407087 .0049424 8.24 0.000 .0310201 .0503974
 tfp1 Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
corr(u_i, Xb) = -0.4919 Prob > F = 0.0000
 F(10,6638) = 647.15
 overall = 0.1728 max = 7
 between = 0.0012 avg = 7.0
 within = 0.4936 min = 7
R-sq: Obs per group:
Group variable: iddn Number of groups = 1,108
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 7,756
 P r o b > F = 0 . 0 0 0 0
 F ( 1 , 1 1 0 7 ) = 3 8 . 9 3 3
H 0 : n o f i r s t o r d e r a u t o c o r r e l a t i o n
W o o l d r i d g e t e s t f o r a u t o c o r r e l a t i o n i n p a n e l d a t a
 166
Prob>chi2 = 0.0000
chi2 (1108) = 1.9e+05
H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i
in fixed effect regression model
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity
 rho .62515304 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .51609638
 sigma_u .66649515
 _cons -.1794971 .2704582 -0.66 0.507 -.7101656 .3511713
 quymo1 -.0597492 .0236995 -2.52 0.012 -.1062502 -.0132482
 nganh .0175796 .0334023 0.53 0.599 -.0479595 .0831186
 lhdn2 .3654166 .0207512 17.61 0.000 .3247006 .4061327
 vung -.1787644 .0454941 -3.93 0.000 -.2680288 -.0894999
 tuoi .1199849 .0032448 36.98 0.000 .1136182 .1263517
 tuoi2 -.0017724 .0001323 -13.40 0.000 -.0020319 -.0015129
 vngf -.115806 .0353057 -3.28 0.001 -.1850796 -.0465324
 lc .0004268 .0004118 1.04 0.300 -.0003812 .0012348
 kl .0000641 .0000884 0.72 0.469 -.0001095 .0002376
 giatrixk1 .0407087 .0055347 7.36 0.000 .029849 .0515685
 tfp1 Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
 Robust
 (Std. Err. adjusted for 1,108 clusters in iddn)
corr(u_i, Xb) = -0.4919 Prob > F = 0.0000
 F(10,1107) = 466.16
 overall = 0.1728 max = 7
 between = 0.0012 avg = 7.0
 within = 0.4936 min = 7
R-sq: Obs per group:
Group variable: iddn Number of groups = 1,108
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 7,756
 167
 (Robust, but weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(24) = 30.66 Prob > chi2 = 0.164
 (Not robust, but not weakened by many instruments.)
Sargan test of overid. restrictions: chi2(24) = 28.28 Prob > chi2 = 0.248
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = 1.02 Pr > z = 0.306
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -2.91 Pr > z = 0.004
 DL.giatrixk1
 GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
 _cons
 13.year 14.year 15.year 16.year
 kl L.lc vngf tuoi2 tuoi vung lhdn2 nganh quymo1 10b.year 11.year 12.year
 Standard
Instruments for levels equation
 L(0/2).giatrixk1
 GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
 12.year 13.year 14.year 15.year 16.year)
 D.(kl L.lc vngf tuoi2 tuoi vung lhdn2 nganh quymo1 10b.year 11.year
 Standard
Instruments for first differences equation
 _cons 3.171904 .6772449 4.68 0.000 1.844529 4.49928
 quymo1 -.009796 .0199473 -0.49 0.623 -.048892 .0293001
 nganh -.0693937 .0162119 -4.28 0.000 -.1011684 -.0376189
 lhdn2 .089004 .0293891 3.03 0.002 .0314025 .1466055
 vung .004484 .0074173 0.60 0.545 -.0100537 .0190218
 tuoi -.001813 .0022928 -0.79 0.429 -.0063068 .0026807
 tuoi2 .0000861 .0000568 1.52 0.130 -.0000253 .0001975
 vngf -.2930681 .0632689 -4.63 0.000 -.4170729 -.1690632
 lc .0069566 .0031946 2.18 0.029 .0006952 .013218
 kl -.0000462 .0002286 -0.20 0.840 -.0004942 .0004018
 giatrixk1 .0141087 .0068602 2.06 0.040 .000663 .0275544
 lnsld1 .1391572 .20239 0.69 0.492 -.25752 .5358343
 nsld1 Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
 Robust
Prob > chi2 = 0.000 max = 6
Wald chi2(11) = 853.83 avg = 6.00
Number of instruments = 36 Obs per group: min = 6
Time variable : year Number of groups = 1108
 168
Phụ lục 8: Phụ lục lựa chọn mô hình kiểm định giả thuyết H2 
 rho .33038586 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .70216397
 sigma_u .49321577
 _cons .0314036 .0852382 0.37 0.713 -.1356641 .1984712
xkdnvuavanho1 .0071677 .0018979 3.78 0.000 .0034477 .0108876
 xknganhcb1 -.0009885 .0023291 -0.42 0.671 -.0055534 .0035765
 xknganhkk 1.19e-06 4.70e-08 25.38 0.000 1.10e-06 1.29e-06
 xknganhnl 3.71e-06 2.01e-06 1.84 0.065 -2.34e-07 7.66e-06
 xkfornship2 .037966 .0012816 29.62 0.000 .035454 .0404781
 xkgownship2 -.0025257 .0040037 -0.63 0.528 -.0103731 .0053217
 vung -.0075347 .0167705 -0.45 0.653 -.040405 .0253356
 tuoi .0747537 .0004041 184.98 0.000 .0739616 .0755457
 tuoi2 -.0010347 .0000166 -62.37 0.000 -.0010672 -.0010022
 vngf .0006224 .0001504 4.14 0.000 .0003276 .0009172
 lc .0002419 .0000808 2.99 0.003 .0000836 .0004003
 kl -.0000181 4.64e-06 -3.89 0.000 -.0000272 -8.96e-06
 giatrixk1 .0100365 .0019684 5.10 0.000 .0061783 .0138947
 tfp1 Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
 Robust
 (Std. Err. adjusted for 50,842 clusters in iddn)
corr(u_i, Xb) = -0.0656 Prob > F = 0.0000
 F(13,50841) = 7620.92
 overall = 0.1281 max = 7
 between = 0.0408 avg = 7.0
 within = 0.1771 min = 7
R-sq: Obs per group:
Group variable: iddn Number of groups = 50,842
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 355,894
 169
 (Not robust, but not weakened by many instruments.)
Sargan test of overid. restrictions: chi2(11) = 9.64 Prob > chi2 = 0.563
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = -0.23 Pr > z = 0.817
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -11.68 Pr > z = 0.000
 DL.giatrixk
 GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
 _cons
 16.year
 xknganhcb1 xkdnvuavanho 10b.year 11.year 12.year 13.year 14.year 15.year
 kl L3.lc vngf tuoi2 tuoi vung xkgownship2 xkfornship2 xknganhnl xknganhkk
 Standard
Instruments for levels equation
 L(0/1).giatrixk
 GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
 15.year 16.year)
 xknganhkk xknganhcb1 xkdnvuavanho 10b.year 11.year 12.year 13.year 14.year
 D.(kl L3.lc vngf tuoi2 tuoi vung xkgownship2 xkfornship2 xknganhnl
 Standard
Instruments for first differences equation
 _cons 2.735021 .35304 7.75 0.000 2.043075 3.426966
xkdnvuavanho 9.83e-09 5.35e-09 1.84 0.066 -6.62e-10 2.03e-08
 xknganhcb1 -.001799 .003036 -0.59 0.553 -.0077495 .0041515
 xknganhkk 1.38e-07 2.28e-06 0.06 0.952 -4.33e-06 4.61e-06
 xknganhnl 4.15e-06 2.46e-06 1.69 0.092 -6.74e-07 8.98e-06
 xkfornship2 .0074852 .0065985 1.13 0.257 -.0054476 .020418
 xkgownship2 .0169496 .0082985 2.04 0.041 .0006849 .0332143
 vung .0092725 .0062102 1.49 0.135 -.0028993 .0214442
 tuoi .0185109 .0050534 3.66 0.000 .0086063 .0284154
 tuoi2 -.0002397 .0000903 -2.65 0.008 -.0004166 -.0000627
 vngf -.0053647 .0011735 -4.57 0.000 -.0076648 -.0030646
 lc .0197811 .0005325 37.15 0.000 .0187374 .0208248
 kl -.0001773 .0000645 -2.75 0.006 -.0003038 -.0000508
 giatrixk 5.86e-09 3.51e-09 1.67 0.095 -1.02e-09 1.27e-08
 lnsld1 -.0100345 .0865381 -0.12 0.908 -.179646 .159577
 nsld1 Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
 Robust
Prob > chi2 = 0.000 max = 4
Wald chi2(14) = 4642.04 avg = 4.00
Number of instruments = 26 Obs per group: min = 4
Time variable : year Number of groups = 50842
 170
Phụ lục 9: Phụ lục lựa chọn mô hình kiểm định giả thuyết H3 
 rho .33742223 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .69762136
 sigma_u .49783817
 _cons -.018543 .0837954 -0.22 0.825 -.1827829 .1456968
 vung -.003094 .0159093 -0.19 0.846 -.0342765 .0280885
 quymo1 -.0689026 .0045838 -15.03 0.000 -.0778868 -.0599183
 lhdn2 .0740402 .0114606 6.46 0.000 .0515774 .0965031
 nganh -.0123402 .0064637 -1.91 0.056 -.0250091 .0003286
 sbnganhkk -1.453156 .2944447 -4.94 0.000 -2.03027 -.8760408
 bnganhkk -1.185113 .6467733 -1.83 0.067 -2.452796 .0825693
 hnganhkk -.3593994 .1325367 -2.71 0.007 -.6191728 -.099626
 fnganhkk .7049639 .1952666 3.61 0.000 .3222392 1.087689
 sbnganhnl -.3290172 .4000894 -0.82 0.411 -1.113197 .4551622
 bnganhnl -2.792788 .3634386 -7.68 0.000 -3.505132 -2.080444
 hnganhnl -.3833932 .0226344 -16.94 0.000 -.4277569 -.3390295
 fnganhnl 1.775034 .1786511 9.94 0.000 1.424876 2.125192
 sbnganhcb 5.888689 .6130044 9.61 0.000 4.687194 7.090184
 bnganhcb -1.155039 .1821732 -6.34 0.000 -1.5121 -.7979776
 hnganhcb -1.018622 .379197 -2.69 0.007 -1.761852 -.2753915
 fnganhcb .3191663 .2899751 1.10 0.271 -.2491881 .8875207
 sbtnship -.94228 .4142625 -2.27 0.023 -1.754239 -.1303211
 btnship .7898006 .162956 4.85 0.000 .4704051 1.109196
 htnship .5945388 .1892822 3.14 0.002 .2235436 .9655339
 ftnship -.1253066 .1163038 -1.08 0.281 -.3532633 .10265
 sbfornship 4.863277 .7612401 6.39 0.000 3.371238 6.355316
 bfornship 1.823621 .2624259 6.95 0.000 1.309263 2.337978
 hfornship .1942257 .3170932 0.61 0.540 -.4272804 .8157318
 ffornship 2.963246 .6067591 4.88 0.000 1.773992 4.1525
 BXK -.4200601 .1579402 -2.66 0.008 -.7296246 -.1104956
 SBXK 2.871058 .4120461 6.97 0.000 2.063444 3.678673
 FXK .5649642 .1121582 5.04 0.000 .345133 .7847954
 HXK -.3326036 .1952529 -1.70 0.088 -.7153014 .0500942
 CVXK 3.488962 .7679929 4.54 0.000 1.983687 4.994236
 tuoi .0703324 .0004359 161.35 0.000 .069478 .0711868
 tuoi2 -.0009859 .0000167 -59.16 0.000 -.0010186 -.0009533
 vngf .0005587 .0001596 3.50 0.000 .0002458 .0008716
 lc .0002355 .0000788 2.99 0.003 .0000812 .0003899
 kl -.0000214 4.89e-06 -4.37 0.000 -.0000309 -.0000118
 tfp1 Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
 Robust
 (Std. Err. adjusted for 50,842 clusters in iddn)
corr(u_i, Xb) = -0.0607 Prob > F = 0.0000
 F(34,50841) = 3125.60
 overall = 0.1291 max = 7
 between = 0.0243 avg = 7.0
 within = 0.1878 min = 7
R-sq: Obs per group:
Group variable: iddn Number of groups = 50,842
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 355,894
 171
 (Not robust, but not weakened by many instruments.)
Sargan test of overid. restrictions: chi2(11) = 11.63 Prob > chi2 = 0.392
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = 1.04 Pr > z = 0.296
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -2.46 Pr > z = 0.014
 DL.CVXK
 GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
 _cons
 14.year 15.year 16.year
 bnganhkk sbnganhkk nganh lhdn2 quymo1 10b.year 11.year 12.year 13.year
 bnganhcb sbnganhcb fnganhnl hnganhnl bnganhnl sbnganhnl fnganhkk hnganhkk
 bfornship sbfornship ftnship htnship btnship sbtnship fnganhcb hnganhcb
 L.kl L3.lc L3.vngf tuoi2 tuoi HXK FXK SBXK BXK vung ffornship hfornship
 Standard
Instruments for levels equation
 L(0/1).CVXK
 GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
 14.year 15.year 16.year)
 bnganhkk sbnganhkk nganh lhdn2 quymo1 10b.year 11.year 12.year 13.year
 bnganhcb sbnganhcb fnganhnl hnganhnl bnganhnl sbnganhnl fnganhkk hnganhkk
 bfornship sbfornship ftnship htnship btnship sbtnship fnganhcb hnganhcb
 D.(L.kl L3.lc L3.vngf tuoi2 tuoi HXK FXK SBXK BXK vung ffornship hfornship
 Standard
Instruments for first differences equation
 _cons 2.916063 .2944763 9.90 0.000 2.338901 3.493226
 vung .0113996 .0044733 2.55 0.011 .0026321 .0201671
 quymo1 .126418 .043665 2.90 0.004 .0408362 .2119998
 lhdn2 -.3033896 .0374153 -8.11 0.000 -.3767222 -.230057
 nganh .0490414 .0126804 3.87 0.000 .0241883 .0738945
 sbnganhkk -.4348753 .4523775 -0.96 0.336 -1.321519 .4517684
 bnganhkk -.5597713 .4150102 -1.35 0.177 -1.373176 .2536338
 hnganhkk -.3090818 .3857056 -0.80 0.423 -1.065051 .4468872
 fnganhkk .4661232 .5416865 0.86 0.390 -.5955629 1.527809
 sbnganhnl .6089327 .4992237 1.22 0.223 -.3695277 1.587393
 bnganhnl -1.186827 .1300907 -9.12 0.000 -1.4418 -.9318535
 hnganhnl 5.934401 2.864188 2.07 0.038 .3206949 11.54811
 fnganhnl -.5965578 .3548348 -1.68 0.093 -1.292021 .0989057
 sbnganhcb 1.864434 2.17656 0.86 0.392 -2.401545 6.130412
 bnganhcb -.5125094 .4015516 -1.28 0.202 -1.299536 .2745172
 hnganhcb .0649357 .7922332 0.08 0.935 -1.487813 1.617684
 fnganhcb -9.801872 1.853968 -5.29 0.000 -13.43558 -6.168161
 sbtnship -2.738234 1.091605 -2.51 0.012 -4.87774 -.5987277
 btnship 1.512235 .4079656 3.71 0.000 .712637 2.311833
 htnship -1.724528 .84439 -2.04 0.041 -3.379502 -.0695542
 ftnship 3.258614 .9156312 3.56 0.000 1.464009 5.053218
 sbfornship 3.827261 1.094637 3.50 0.000 1.681813 5.972709
 bfornship .8637443 .4862483 1.78 0.076 -.0892848 1.816773
 hfornship 2.193341 .9245646 2.37 0.018 .3812282 4.005455
 ffornship 2.73486 .9396047 2.91 0.004 .8932688 4.576452
 BXK .3364681 .3342697 1.01 0.314 -.3186886 .9916247
 SBXK 2.798845 1.068634 2.62 0.009 .7043609 4.893329
 FXK -3.205176 .90717 -3.53 0.000 -4.983196 -1.427155
 HXK 2.010753 .6627495 3.03 0.002 .711788 3.309718
 CVXK 4.686443 2.281617 2.05 0.040 .2145559 9.158331
 tuoi .0154194 .0039242 3.93 0.000 .0077281 .0231107
 tuoi2 -.0002449 .000077 -3.18 0.001 -.0003957 -.000094
 vngf -.1353645 .083506 -1.62 0.105 -.2990332 .0283043
 lc .0187829 .0009605 19.55 0.000 .0169003 .0206655
 kl -.0000857 .0001026 -0.84 0.404 -.0002868 .0001154
 lnsld1 .0366696 .07304 0.50 0.616 -.1064862 .1798253
 nsld1 Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
 Robust
Prob > chi2 = 0.000 max = 4
Wald chi2(35) = 6817.13 avg = 4.00
Number of instruments = 47 Obs per group: min = 4
Time variable : year Number of groups = 50842
 172
Phụ lục 10: Phụ lục lựa chọn mô hình kiểm định giả thuyết H4 
 rho .31119075 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .70379988
 sigma_u .47305653
 _cons -.4531721 .0935472 -4.84 0.000 -.636526 -.2698182
 quymo1 -.0666408 .0047288 -14.09 0.000 -.0759092 -.0573723
 nganh -.0021 .0063653 -0.33 0.741 -.014576 .010376
 lhdn2 .2818365 .0109092 25.83 0.000 .2604543 .3032186
 vung .0030762 .0180512 0.17 0.865 -.0323043 .0384568
 for .3699336 .0529401 6.99 0.000 .2661703 .4736969
 sback 1.14765 .121243 9.47 0.000 .9100125 1.385288
 back -.5642796 .0559584 -10.08 0.000 -.6739589 -.4546004
 hor -2.224035 .2622727 -8.48 0.000 -2.738093 -1.709977
 fs 5.265694 2.036062 2.59 0.010 1.274984 9.256405
 tuoi .0707262 .0003949 179.09 0.000 .0699521 .0715002
 tuoi2 -.0009751 .0000162 -60.26 0.000 -.0010069 -.0009434
 vngf .0092808 .0029113 3.19 0.001 .0035747 .0149869
 lc .0002333 .0000783 2.98 0.003 .0000798 .0003867
 kl -.0000307 5.56e-06 -5.51 0.000 -.0000416 -.0000198
 tfp1 Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
 Robust
 (Std. Err. adjusted for 47,497 clusters in iddn)
corr(u_i, Xb) = -0.1020 Prob > F = 0.0000
 F(14,47496) = 6602.94
 overall = 0.1011 max = 7
 between = 0.0034 avg = 7.0
 within = 0.1619 min = 7
R-sq: Obs per group:
Group variable: iddn Number of groups = 47,497
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 332,479
 173
 (Not robust, but not weakened by many instruments.)
Sargan test of overid. restrictions: chi2(15) = 18.80 Prob > chi2 = 0.223
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = 1.16 Pr > z = 0.248
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -23.33 Pr > z = 0.000
 DL.fs
 GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
 _cons
 10b.year 11.year 12.year 13.year 14.year 15.year 16.year
 kl L2.lc vngf tuoi2 tuoi vung lhdn2 nganh quymo1 hor back sback for
 Standard
Instruments for levels equation
 L(0/1).fs
 GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
 10b.year 11.year 12.year 13.year 14.year 15.year 16.year)
 D.(kl L2.lc vngf tuoi2 tuoi vung lhdn2 nganh quymo1 hor back sback for
 Standard
Instruments for first differences equation
 _cons 1.674843 .4720075 3.55 0.000 .7497251 2.599961
 quymo1 .0596879 .0436853 1.37 0.172 -.0259338 .1453096
 nganh -.02365 .0163009 -1.45 0.147 -.0555991 .0082992
 lhdn2 .2158374 .1375401 1.57 0.117 -.0537362 .485411
 vung .009178 .0052159 1.76 0.078 -.0010449 .0194009
 for .2973066 .1696858 1.75 0.080 -.0352715 .6298846
 sback -1.321802 .5297389 -2.50 0.013 -2.360071 -.2835331
 back .6032509 .4159403 1.45 0.147 -.2119771 1.418479
 hor .8900373 1.945254 0.46 0.647 -2.92259 4.702664
 fs 1.601845 .6078345 2.64 0.008 .4105114 2.793179
 tuoi .014681 .003902 3.76 0.000 .0070332 .0223288
 tuoi2 -.0001568 .0000826 -1.90 0.058 -.0003187 5.15e-06
 vngf -.0241777 .0198043 -1.22 0.222 -.0629934 .0146381
 lc .0171505 .0024461 7.01 0.000 .0123562 .0219449
 kl -.0001207 .0000818 -1.48 0.140 -.000281 .0000396
 lnsld1 .1688703 .1124455 1.50 0.133 -.0515187 .3892594
 nsld1 Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
 Robust
Prob > chi2 = 0.000 max = 5
Wald chi2(15) = 4110.83 avg = 5.00
Number of instruments = 31 Obs per group: min = 5
Time variable : year Number of groups = 47497