Dưa vao kêt qua kem thich ưng, chúng tôi cho rằng để tăng cường thich ưng
hoc tâp cho SV DTTS cần phai thưc hiên môt sô hoat đông sau đây :
2.1. Sinh viên, không ngưng rèn luyên nâng cao y thưc tư chu, chu đông
trong viêc tham gia vao cac hoat đông hoc tâp trên lớp, ngoai khóa va ơ nha. Xây
dưng cho minh môt kê hoach hoc tâp cụ thể va ro rang. Tich cưc chu đông hoat
đông va giao tiêp với cac ban hoc ơ trên lớp, tao dưng môi quan hê giao tiêp với
giang viên để có thể hoc tâp tôt hơn. Gắn viêc hoc tâp ly thuyêt với hoat đông thưc
hanh, với cuôc sông, tao cho minh nhưng cach thưc tư hoc, tư nghiên cưu phu hợp
với điều kiên, thời gian cua ban thân.
2.2. Giang viên không ngưng đổi mới phương phap day hoc theo hướng tiêp
cân năng lưc. Sử dụng phương tiên trưc quan sinh đông nhiều hơn nưa để kích thích
hưng thú hoc tâp cung như khơi gợi tính tò mò khám phá ơ sinh viên. Cần quan tâm
đên viêc phân phôi thời gian hoc tâp giưa chính khóa và ngoai khóa để sinh viên có
thời gian làm quen với thưc tê cuôc sông nhiều hơn. Giúp cac em có sư liên hê giưa
thông tin, kiên thưc trên lớp hoc với viêc rèn luyên cac kĩ năng
197 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 2040 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thích ứng của sinh viên dân tộc thiểu số với hoạt động học tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quan, mối quan
hệ của các yếu tố này với các biểu hiện của thích ứng. Tác động bằng tham vấn tâm
lý theo cách tiếp cận nhận thức hành vi có hiệu quả và có thể sử dụng hình thức
tham vấn tâm lý để nâng cao mức độ thích ứng của SV DTTS với hoạt động học tập.
Kết quả tác động này nhằm bổ sung cho kết quả nghiên cứu lý luận cũng như
nghiên cứu thực tiễn.
150
KẾT LUẬN
1. Kết luận
1.1 Nghiên cứu lý luận cho thấy thích ứng của SV DTTS với HĐHT là quá
trình SV DTTS tích cực, chủ động thay đổi, điều chỉnh về mặt tâm lý để khắc phục
những khó khăn gặp phải trong hoạt động học tập và nhanh chóng thích ứng được
những yêu cầu của hoạt động học tập trong từng điều kiện và hoàn cảnh khác nhau.
Thích ứng là điều kiện quan trọng để SV đáp ứng được các yêu cầu của hoạt động
học tập, mang đặc thù riêng so với HĐHT ở trường phổ thông.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, tổng hợp nhiều ý kiến của nhiều tác giả về
thích ứng và hoạt động học tập, chúng tôi quan niệm: Thích ứng của SV DTTS biểu
hiện qua ba mặt nhận thức, thái độ và hành vi, vận dụng kĩ năng trong học tập.
Thích ứng của SV DTTS số với HĐHT là sự thay đổi một cách tích cực, chủ động
của SV về nhận thức, thái độ, hành vi để vượt qua khó khăn nhằm đáp ứng được các
yêu cầu của hoạt động học tập.
Thích ứng với HĐHT của SV DTTS chịu sự chi phối ảnh hưởng rất nhiều
vào các yếu tố : Yếu tố chủ quan (tính cách cá nhân, tính tích cực hoạt động – giao
tiếp, ý chí khắc phục khó khăn) và yếu tố khách quan (phương pháp giảng dạy của
giảng viên, đặc điểm học tập, kiện và môi trường sống). Các yếu tố chủ quan có sự
ảnh hưởng mạnh hơn yếu tố khách quan.Tuy nhiên các yếu tố này đều có vai trò và
ảnh hưởng nhất định đến sự thích ứng của SV trong quá trình học tập ở trường đại
học.
1.2 Nhìn chung mức độ thích ứng của SV DTTS với HĐHT thay đổi theo
chiều hướng tích cực, gia tăng theo thời gian học tập. Điều này thể hiện ở nhận thức
và thái độ học tâp của các em ngày càng tốt hơn, đầy đủ chính xác hơn, quan hệ
giao tiếp của các em với bạn học, với giảng viên tốt hơn, kĩ năng học tập thuần thục,
thành thạo hơn.
Kết quả nghiên cứu thực tiễn đã cho chúng ta thấy phần lớn SV DTTS đạt
mức độ thích ứng với hoạt động học tập ở mức độ Khá. Ba khía cạnh của thích ứng:
Nhận thức- Thái độ và Hành vi, kết quả nghiên cứu cho thấy ở SV DTTS có mức
độ thích ứng về thái độ cao nhất, tiếp theo là nhận thức và mặt hành vi có mức độ
thích ứng thấp nhất. Kết quả nghiên cứu thực trạng cho thấy, theo logic chung thì
mặt nhận thức và thái độ có mức độ thích ứng khá sẽ kéo theo mặt hành vi cũng
thích ứng khá và đó là mối tương quan thuận với nhau. Nhưng kết quả nghiên cứu
thực trạng thích ứng của SV DTTS cho thấy mặt hành vi chỉ đạt mức độ trung bình.
151
Thực tế này phản ánh, SV DTTS là những người có nhận thức và thái độ tốt nhưng
do một số hạn chế về tâm lý dân tộc, các điều kiện sống và tính tích cực hoạt động,
giao tiếp đã tạo ra sự thích ứng thấp về mặt hành vi. Như vậy, SV muốn thành công
trong học tập, thích ứng tốt và hòa nhập được tốt với môi trường đại học, các em
phải luôn phát huy được các hành vi, kĩ năng tốt nhất vào học tập. Bởi vì hành vi
quyết định rất nhiều đến sự thích ứng của SV, nó có thể tác động làm cho SV nâng
cao khả năng thích ứng về mặt nhận thức và thái độ. Khi SV thích ứng tốt về mặt
hành vi, tức là có sự thống nhất trong tâm lý của SV giữa mặt hình thức (hành vi) và
mặt nội dung (nhận thức, thái độ). Do đó, nhà trường đại học cần chú trọng những
hoạt động thúc đẩy hành vi học tập ở SV nhiều hơn nữa. Như thế SV sẽ thích ứng
nhanh hơn khi tham gia vào các hoạt động học tập.
1.3. Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố chủ quan của SV DTTS có ảnh
hưởng đến sự thích ứng của các em rất lớn. Sinh viên muốn học tập tốt cần phải có
sự tích cực chủ động giao tiếp với bạn học, với giảng viên, tham gia vào các hoạt
động trong nhà trường nhằm rèn luyện được các kĩ năng học tập, giao tiếp tốt, hình
thành các phẩm chất tâm lý, bồi dưỡng các phẩm chất nhân cách cho bản thân
không chỉ trong hoạt động học tập mà còn cả trong các hoạt động sống khác. Ngoài
các yếu tố chủ quan, sự thích ứng của sinh viên cũng bị ảnh hưởng từ điều kiện
sống đến tính cách, lối tư duy suy nghĩ, trong đó hình thức đào tạo, đặc điểm học
tập, những yêu cầu của giảng viên, sự quản lý học sinh, sinh viên cũng ảnh hưởng
đến sự thích ứng ở các em.
1.4. Một số biện pháp cơ bản có thể tác động nâng cao cao thích ứng của SV
DTTS với hoạt động học tập như đổi mới phương pháp giảng dạy của giảng viên
theo hướng tiếp cận năng lực, tổ chức sinh hoạt nhóm, câu lạc bộ kỹ năng sống và
tham vấn tâm lý cho SV. Mỗi một biện pháp đều có vai trò quan trọng, có thể tác
động thường xuyên và rất phù hợp với hoạt động học tập của SV ở trường đại học
nói chung và SV DTTS nói riêng. Trong đó biện pháp tác động bằng tham vấn tâm
lý là một biện pháp còn mới và rất hiệu quả đối với trường đại học hiện nay.
Kết quả tác động bằng tham vấn tâm lý nhằm nâng cao thích ứng cho SV
DTTS cho thấy: Bằng các tác động tâm lý như trò chuyện, đưa ra giải pháp,.. đã tác
động làm thay đổi nhận thức, thái độ và hành vi ở SV DTTS theo chiều hướng tích
cực hơn. Giúp SV nâng cao được mức độ thích ứng với HĐHT. Nếu sử dụng tham
vấn tâm lý sẽ giúp SV giải quyết được kịp thời những khó khăn tâm lý làm cản trở
sự thích ứng của họ. Tham vấn tâm lý là một biện pháp tác động sử dụng thời gian
152
dài và đem lại hiệu quả cao trong việc nâng cao thích ứng với hoạt động học tập cho
sinh viên nói chung và SV DTTS nói riêng trong các trường đại học.
2. Kiến nghị
Dựa vào kết quả kém thích ứng, chúng tôi cho rằng để tăng cường thích ứng
học tập cho SV DTTS cần phải thực hiện một số hoạt động sau đây :
2.1. Sinh viên, không ngừng rèn luyện nâng cao ý thức tự chủ, chủ động
trong việc tham gia vào các hoạt động học tập trên lớp, ngoại khóa và ở nhà. Xây
dựng cho mình một kế hoạch học tập cụ thể và rõ ràng. Tích cực chủ động hoạt
động và giao tiếp với các bạn học ở trên lớp, tạo dựng mối quan hệ giao tiếp với
giảng viên để có thể học tập tốt hơn. Gắn việc học tập lý thuyết với hoạt động thực
hành, với cuộc sống, tạo cho mình những cách thức tự học, tự nghiên cứu phù hợp
với điều kiện, thời gian của bản thân.
2.2. Giảng viên không ngừng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tiếp
cận năng lực. Sử dụng phương tiện trực quan sinh động nhiều hơn nữa để kích thích
hứng thú học tập cũng như khơi gợi tính tò mò khám phá ở sinh viên. Cần quan tâm
đến việc phân phối thời gian học tập giữa chính khóa và ngoại khóa để sinh viên có
thời gian làm quen với thực tế cuộc sống nhiều hơn. Giúp các em có sự liên hệ giữa
thông tin, kiến thức trên lớp học với việc rèn luyện các kĩ năng
2.3. Nhà trường có các hoạt động hỗ trợ sinh viên DTTS khi gặp một số khó
khăn trong ứng phó với những thay đổi của môi trường hoạt động học tập tạo ra như
kĩ năng điều chỉnh cảm xúc, các kĩ năng tự học, kĩ năng ghi chép và nghe giảng. Vì
vậy, nhà trường tổ chức các hoạt động sinh hoạt nhóm, câu lạc bộ kỹ năng sống để
trang bị cho sinh viên các kĩ năng ứng phó mang tính tích cực, biết điều chỉnh bản
thân, chủ động giao tiếp với giảng viên và bạn bè, tham gia vào các mối quan hệ xã
hội. Cần thành lập phòng tham vấn học đường để hỗ trợ tâm lý cho sinh viên mỗi
khi các em gặp khó khăn trong học tập và giải quyết những vướng mắc trong cuộc
sống.
3. Các hướng nghiên cứu tiếp theo
Trong khuôn khổ lý thuyết về thích ứng của SV DTTS với HĐHT mà luận
án đã trình bày và kết quả nghiên cứu thực tiễn cho thấy một số vấn đề sau cần
được làm rõ hơn:
- Ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan có mối quan hệ như thế nào với đặc
điểm văn hóa dân tộc trong sự tác động đến mức độ thích ứng của sinh viên.
153
- Cần nghiên cứu chuyên sâu hơn về đặc điểm văn hóa dân tộc, đặc điểm tính
cách, ý chí khắc phục khó khăn, các đặc điểm gia đình, đặc điểm giao tiếp của SV
DTTS có liên quan gì đến sự thích ứng trong hoạt động học tập của sinh viên. Xem
xét đến mối tương quan giữa các yếu tố này với nhau làm ảnh hưởng đến sự thích
ứng cũng như trong các yếu tố này, yếu tố nào ảnh hưởng lớn nhất và mang tính
quyết định sự hòa nhập kém hay hòa nhập tốt vào môi trường đại học.
- Làm rõ mối quan hệ giữa đặc điểm văn hóa gia đình đối với sự thích ứng
của SV DTTS trong hoạt động học tập. Trong đó, chú ý đến vai trò của cha mẹ với
việc giáo dục con cái để định hướng cho con trong quá trình học tập ở phổ thông và
đại học sau này.
154
DANH MỤC CÁC BÀI VIẾT
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
1. Mã Ngọc Thể, (2015), “Thích ứng của sinh viên dân tộc thiểu số với hoạt
động học tập”, Tạp chí Tâm lý học xã hội, số tháng 5.
2. Mã Ngọc Thể, (2015), “Các yếu tố ảnh hưởng đến thích ứng của sinh viên
dân tộc thiểu số với hoạt động học tập”, Tạp chí Tâm lý học xã hội, số tháng 7.
3. Mã Ngọc Thể, (2012), “Người chưa thành niên vi phạm pháp luật và sự
thích ứng với cuộc sống trong trường giáo dưỡng”. Sách chuyên khảo (nhiều tác
giả), Người chưa thành niên vi phạm pháp luật: Thực trạng và Giải pháp, Nxb Đại
học Quốc Gia tp Hồ Chí Minh.
155
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tiếng Việt
[1] Nguyễn Thị Lan Anh, (2015), “Đặc điểm nội dung giao tiếp của sinh viên
người dân tộc Tày tỉnh Tuyên Quang”, Tạp chí Tâm lý học xã hội, số 6,
tháng 6/2015.
[2] Võ Thị Minh Chí, (2006), “Đánh giá mức độ thích nghi của học sinh một số
trường tiểu học và trung học cơ sở”, Tạp chí Tâm lý học, số 4.
[3] Michel Daigneault, (1998), Sự thích nghi của con người, Chương trình đào tạo
cán bộ giảng dạy Việt Nam về sự phạm tương tác và tâm lý học phát triển.
[4] Dacco P (2004), Những thành tựu lẫy lừng trong tâm lý học hiện đại, Nxb
Thống kê, Hà Nội.
[5] Vũ Dũng, (2012), Từ điển thuật ngữ Tâm lý học, Nxb Từ điển bách khoa,
Hà Nội.
[6] Vũ Dũng, (2012), “Một số khó khăn của trẻ em lang thang cơ nhỡ trong
việc thích ứng với cuộc sống”, Tạp chí Tâm lý học, số 7.
[7] Hồ Ngọc Đại, (2004), Tâm lý học dạy học, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
[8] Hồ Ngọc Đại, (1994), Công nghệ giáo dục, tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
[9] Trần Thị Minh Đức, (2004), “Nghiên cứu sự thích ứng của sinh viên năm
thứ nhất – Đại học quốc gia Hà Nội với môi trường đại học”. Đề tài nghiên
cứu khoa học đặc biệt cấp Đại học quốc gia. Hà nội.
[10] Jo. Godefrold, (1998), Những con đường của tâm lý học, tập 2, Tủ sách NT
(lưu hành nội bộ)
[11] Trần Văn Hà (Chủ biên) (2011), Nghiên cứu tái định cư thủy điện ở Việt
Nam thời kỳ Đổi mới, Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội.
[12] Phạm Minh Hạc, (2001). Tâm lý học Vưgotxki, tập một, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[13] Phạm Minh Hạc, Hồ Thanh Bình (1978), Tâm lý học Liên Xô, NXB Tiến
bộ Matxcova.
[14] Phạm Minh Hạc, (2002), Tuyển tập tâm lý học, Nxb Giáo dục, Hà Nội
156
[15] Phạm Minh Hạc, (1996), Tuyển tập tâm lý học J. Piaget, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
[16] Phùng Thị Hằng, (2012), Nghiên cứu đặc trưng tâm lý của học sinh dân tộc
thiểu số khu vực Đông Bắc Việt Nam. Đề tài khoa học cấp Bộ GD – DT.
[17] Tô Thúy Hạnh, (2012), “ Thích ứng của các nhóm yếu thế qua thay đổi nhu
cầu sống”, Tạp chí Tâm lý học, số 7.
[18] Nguyễn Thị Hiền, (2015), “Thích ứng với nghề công tác xã hội của sinh
viên”, Tạp chí Tâm lý học xã hội, số 3/2015.
[19] Hề Hoa (Biên dịch: Huy Sanh, Trần Thu Nguyệt), (2004). Sách trả lời tâm
lý cho nam sinh-nữ sinh. Nxb Thanh Niên, Hà Nội.
[20] Nguyễn Thị Hoài, (2007) “Sự thích ứng với hoạt động học tập của sinh
viên năm thứ nhất người dân tộc thiểu số”. Tạp chí Tâm lý học, số 4.
[21] Phạm Quang Hoan (Chủ biên) (2012), Văn hóa các tộc người vùng lòng hồ
và vùng tái định cư thủy điện Sơn La, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
[22] Nguyễn Văn Hộ (2000), Thích ứng sư phạm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
[23] Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan, (2001) Tâm lí học lứa tuổi và tâm lí học sư
phạm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
[24] Nguyễn Thế Hùng, (2008), “Những khó khăn tâm lý trong học tập của sinh
viên cao đẳng Bến Tre”, Tạp chí Tâm lý học, số 5.
[25] Đỗ Duy Hưng, (2012), “Thích ứng của các nhóm yếu thế qua thay đổi thu
nhập, mức sống và các hoạt động văn hóa thể thao”, Tạp chí Tâm lý học, số 7.
[26] Lê Thị Thanh Hương, (2009), Nhân cách văn hoá trí thức Việt Nam trong
tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế, Đề tài khoa học cấp Nhà nước, Bộ
KH&CN Mã số: KX.03.11/06-10.
[27] Lescarret O, Lê Khanh, Ricaud H (2001), (đồng chủ biên), Trẻ em, văn hóa,
giáo dục, Kỷ yếu hội thảo Việt – Pháp về tâm lý học, Nxb Thế giới, Hà Nội.
[28] Nguyễn Công Khanh, (2004), Đánh giá và đo lường trong khoa học xã hội,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[29] Đặng Phương Kiệt, (2001), Cơ sở tâm lý học ứng dụng – tập 1, NXB
ĐHQG, Hà Nội.
157
[30] Lê Ngọc Lan, (2002), “Sự thích ứng với hoạt động học tập của sinh viên”.
Tạp chí Tâm lý học, số 3.
[31] Đặng Thị Lan, (2009), Mức độ thích ứng với hoạt động học một số môn học
chung và môn đọc hiểu tiếng nước ngoài của sinh viên trường Đại học
Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội, Luận án Tiến sĩ Tâm lý học.
[32] Đặng Thị Lan, (2012), “Biện pháp nâng cao mức độ thích ứng với hoạt động
học môn Tâm lý học của sinh viên sư phạm”, Tạp chí Tâm lý học, số 7.
[33] Phan Quốc Lâm, (1998). “Một số vấn đề tâm lý học về sự thích ứng”. Tạp
chí Tâm lsy học, số 10.
[34] Phan Quốc Lâm, (1999), “Thực trạng hành vi thích ứng với hoạt động học
tập của học sinh lớp 1”, Tạp chí Nghiên cứu Giáo dục, số 4.
[35] Lê Thị Minh Loan, (2010), Mức độ thích ứng nghề nghiệp của sinh viên
sau khi tốt nghiệp, Đề tài khoa học cấp Bộ, Mã số: QG. 08-19.
[36] B. Ph. Lomov, (2000), Những vấn đề lí luận và phương pháp luận tâm lí
học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[37] Nguyễn Thị Mỹ Lộc, (2012), Giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống cho học
sinh dân tộc thiểu số, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
[38] Phan Trọng Luận, (2002), “Dạy cho sinh viên tự học và học sáng tạo”. Tạp
chí Giáo dục, số 25, tháng 3.
[39] Lê Văn Luyện, (1994). Từ vựng Tâm lý học. Nxb Thế giới, Hà Nội.
[40] Đỗ Thị Thanh Mai, (2008), “Thực trạng thích ứng với hoạt động học tập
của sinh viên hệ cao đẳng trường Đại học công nghiệp Hà Nội”, Tạp chí
Tâm lý học, số 2/2008.
[41] Đỗ Thị Thanh Mai, (2008), Mức độ thích ứng với hoạt động học tập của
sinh viên hệ cao đẳng trường Đại học công nghiệp Hà Nội, Luận án tiến sĩ
Tâm lý học, ĐHSP Hà Nội.
[42] Joachim Matthes, (1994). Một số vấn đề lý luận về phương pháp nghiên
cứu con người và xã hội. Hà Nội
158
[43] Prof. Meier, (2003). Phương pháp giảng dạy đại học. Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Hà Nội.
[44] Pol Dupont, Marcole Ossandon, (1999), Nền sư phạm đại học, Nxb Thế
giới, Hà Nội.
[45] Patricia H. Miler, (2003), Các thuyết về tâm lý học phát triển, Nxb Văn hóa
Thông tin, Hà Nội.
[46] Ngô Giang Nam, (2013), Phát triển kỹ năng giao tiếp cho sinh viên dân tộc thiểu
số Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, Đề tài khoa học cấp Đại học
Thái Nguyên, Viện Kinh tế - XH& NV miền núi- Đại học Thái Nguyên.
[47] Vũ Thị Nho, (1998), “Một số đặc điểm về sự thích nghi với hoạt động học
tập của học sinh đầu bậc tiểu học”, Tạp chí Tâm lý học, số 5/1998.
[48] Vũ Thị Nho, (1999), Tâm lí học phát triển, NXB ĐHQG Hà Nội.
[49] Dương Thị Nga, (2012), Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên
cao đẳng sư phạm, Luận án Tiến sĩ, Đại học Thái Nguyên.
[50] Đặng Thanh Nga, (2014), “Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thích ứng với
hoạt động học tập theo phương thức đào tạo tín chỉ của sinh viên trường
Đại học Luật Hà Nội”, Tạp chí Tâm lý học, số 2.
[51] Nguyễn Thanh Nga, (2015), “Các yếu tố ảnh hưởng tới sự thích ứng với
hoạt động dạy học của giáo viên tiểu học mới vào nghề ở Hà Nội”, Tạp chí
Tâm lý học xã hội, số 3.
[52] Phan Trọng Ngọ, Nguyễn Đức Hưởng, (2003) Các lý thuyết phát triển tâm
lí người, NXB ĐHSP Hà Nội.
[53] Nguyên Ngọc, (2004). “10 vấn đề lớn của giáo dục” (Tóm tắt các nội dung
trong Xemina về cải cách giáo dục do GS Hoàng Tụy đề xướng và chủ trì).
Báo Tia Sáng, tháng 6.
[54] Nguyễn Thị Ngọc, (2013), Ảnh hưởng của phong tục, tập quán đến các
hoạt động giáo dục quyền và bổn phận cho trẻ em Tày - Nùng tỉnh Thái
Nguyên. Đề tài khoa học cấp đại học Thái Nguyên.
159
[55] Đào Thị Oanh (chủ biên), (2007), Vấn đề nhân cách trong tâm lí học ngày
nay, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[56] Guy Palmade, (2002). Các phương pháp sư phạm. Nxb Thế giới, Hà Nội.
[57] Ngô Đình Qua, (2002). “Thực trạng biểu hiện và biện pháp phát huy tính độc
lập nhận thức của học sinh trung học phổ thông”. Tạp chí Giáo dục, số 28.
[58] Nguyễn Thị Út Sáu, (2013), Thích ứng với hoạt động học tập theo tín chỉ
của sinh viên Đại học Thái Nguyên, Luận án Tiến sĩ, khoa Tâm lý học, Học
viện KHXH, Hà Nội.
[59] Nguyễn Thanh Sơn,(1998).“Những khó khăn của học sinh miền núi khi học
tác phẩm văn học cổ điển Việt Nam”. Nghiên cứu Giáo dục, số 4
[60] Nguyễn Chí Tăng, (2011), Sự thích ứng của giáo viên Trung học cơ sở với
việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động giảng dạy, Luận án Tiến
sĩ, khoa Tâm lý học, Học viện KHXH, Hà Nội.
[61] Nguyễn Thạc, /(2003), “Sự thích ứng với hoạt động học tập của sinh viên
trường Cao đẳng Sư phạm Nhà trẻ Mẫu giáo Trung ương I”. Tạp chí Tâm lý
học, số 3.
[62] Nguyễn Thạc (chủ biên), (1992). Tâm lí học sư phạm Đại học. Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
[63] Mã Ngọc Thể, (2015), “Thích ứng của sinh viên dân tộc thiểu số với hoạt
động học tập”, Tạp chí Tâm lý học xã hội, số 5.
[64] Mã Ngọc Thể, Nguyễn Thị Chính, Lê Minh Công (2012), “Người chưa
thành niên vi phạm pháp luật và sự thích ứng với cuộc sống trong trường
giáo dưỡng”, Sách chuyên khảo: Người chưa thành niên vi phạm pháp luật:
Thực trạng và Giải pháp. Nxb Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh.
[65] Mã Ngọc Thể, (2015), “Các yếu tố ảnh hưởng đến thích ứng của sinh viên
dân tộc thiểu số với hoạt động học tập”, Tạp chí Tâm lý học xã hội, số
tháng 7.
160
[66] Mã Ngọc Thể (2015) “Một số vấn đề dạy học phát triển tính sáng tạo cho
học sinh tiểu học”. Trích từ sách chuyên khảo (Nguyễn Khải Hoàn -
Nguyễn Bá Đức (chủ biên) Đánh giá học sinh tiểu học theo tiếp cận năng
lực. Nxb Đại học Thái Nguyên, 2015.
[67] Dương Thị Thoan, (2010), “Nghiên cứu sự thích ứng với hoạt động học tập
phù hợp với phương thức đào tạo theo tín chỉ của sinh viên năm thứ nhất
trường đại học Hồng Đức Thanh Hóa”. Tạp chí Tâm lý học, số 3.
[68] Đậu Xuân Thoan, (2002). “Phương pháp dạy học tích cực hóa hoạt động
học tập của sinh viên”. Tạp chí Giáo dục số 27.
[69] Trần Thị Lệ Thu (2006), Nghiên cứu hành vi thích ứng của trẻ chậm phát
triển trí tuệ trong các lớp giáo dục đặc biệt ở Hà Nội, Luận án Tiến sĩ Tâm
lí học, Viện Tâm lí học.
[70] Trần Trọng Thuỷ, (1992). Khoa học chẩn đoán tâm lí. NXB Giáo dục.
[71] Nguyễn Xuân Thức, (2003), “Biện pháp nâng cao sự thích ứng với hình
thức tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học sinh phổ thông của sinh viên sư
phạm”, Tạp chí Tâm lý học, số 3.
[72] Nguyễn Xuân Thức, (2005), Sự thích ứng với hoạt động rèn luyện nghiệp
vụ của sinh viên Đại học sư phạm”, Tạp chí Tâm lý học, số 8.
[73] Đỗ Mạnh Tôn, (1996). Nghiên cứu sự thích ứng đối với học tập và rèn
luyện của học viên các trường sĩ quan quân đội. Luận án PTS Kh quân sự.
Học viện chính trị quân sự. Hà Nội.
[74] Dương Diệu Tống, (2003). “Phải đổi mới dạy và học từ đâu?” Tạp chí
Khoa học và Phát triển, số 11.
[75] Trung tâm Từ điển học, (2008), Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng.
[76] Nguyễn Thị Trâm, (2003), “Giáo dục đại học Việt Nam cần một số đổi mới
toàn diện”. Phụ Nữ Việt Nam, số 20.
[77] Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên) (1998) Tâm lý học đại cương, Nxb ĐHSP
Hà Nội.
161
[78] Đặng Thị Vân, (2006), “Thực trạng thích ứng của sinh viên khoa Sư phạm
kĩ thuật đối với việc học tập bằng phương pháp thảo luận nhóm”, Tạp chí
Tâm lý học, số 7.
[79] Nguyễn Tuấn Vĩnh, (2014), “Hành vi thích ứng của trẻ có hội chứng Down
trong hoạt động giao tiếp”, Tạp chí Tâm lý học xã hội, số 7.
[80] Nguyễn Tuấn Vĩnh, (2015), Nghiên cứu hành vi thích ứng của trẻ có hội
chứng Down tại các cơ sở giáo dục đặc biệt ở thành phố Huế, tỉnh Thừa
Thiên – Huế, Luận án Tiến sĩ, khoa Tâm lý học, Học viện KHXH, Hà Nội.
[81] Nguyễn Khắc Viện, (1994). Từ điển xã hội học. Nxb Thế giới, Hà Nội.
[82] Nguyễn Khắc Viện, (1991). Từ điển tâm lý học. Nxb Ngoại văn, Hà Nội.
[83] Franz Emanuel Weinert (Chủ biên), (1998). Sự phát triển nhận thức học
tập và giảng dạy. Nxb ĐHQG Hà Nội.
2. Tiếng nước ngoài
[84] Adler P.S. (1974), The transitional experience: an alternative view of
culture shock. // Hournal of Humanistic Psychology. Humantic
Psychology, 15, 13-23, 1975.
[85] Anumonye A. (1970), African students in Aline Cutures – London.
[86] Arkoff. A, Adjustmant and mental health – MCGraw-Hill Book
Company.
[87] Allen B.P. (1990), Personal adjustment, Canifornia University USA.
[88] Arther S.Rebel And Emily. Rebel, (2001), The Penguin Dictionary of
Psychology, England.
[89] Darwin, C. (1877). A biographical sketch of an infant. Mind , 2 , 285-294.
[90] Dykens EM, Hodapp RM, Evans DW, (2006), Profiles and development
of adaptive behavior in children with Down syndrome, Down Syndrome
Research and Practice, 2006, 9(3), 45 – 50.
[91] Erikson. E. (1967), Childhood and society, New York.
162
[92] John T. Doby, Alvin Boskoff, William W. Pendleton (1973), Sociology:
the study of man in adaption, Emory University, USA.
[93] Jacobson E.H. (1965), Sojourn research: a definition of the field.// Journal
of Social Issues, 19, (3).
[94] Hesketh. B, (2001), Ada.ting Vocational Psychology to Cope with
Change. Journal of Vocational Behavior, Vol.59, Issue:2, pp.203-212.
[95] Hopkins.J, Malleson.N, Sarnoff.I (1957), Some non-intellectual corelates
of success and failure among university students. British Journal of
Sociology, No.9, pages 25-36.
[96] Lambert N., Nihira K., Leland H. (1993), Adaptive Behavior Scale-
School, 2nd Edition: Examiner’s Manual, American Association on
Mental Retardation.
[97] Lamarck. J (1809), Philosophie zoologique, University Oxford.
[98] A. Maslow, (1963), Motivation and adjustment, USA.
[99] Ming – Kung Yang, Wei-Chin Hsiao, (2000), A study of skill learning
adjustment at vocational high schoool, Educational Research and
information, Vol.8, No.3, Pages 55-57.
[100] Oberg K, Cultural Shock: adjustment to new cultural enviroments.//
Practical Anthropology, 177-82, 1960.
[101] Peter Creed, Tracy Fallon, Michelle Hood, (2005), The relationship between
career adaptability person and situation variabes and career concerns in
young adults, School of Psychology, Griffith University, Australia.
[102] A. E Piskun, (2011), Impact of intellectual traits to adapt the learning
activities of students the technical university. P.P Lecgapta, Vol 11.
[103] Richard B. Mazess: Biologycal adaptation: Aptitudes and acclimatization
– The Hague: Mouton Publishers.
[104] Schultz, D. P., & Schultz, S. E. (2004). A History of Modern Psychology.
Belmont, CA: Wadsworth
[105] Spencer. H, (1998), The principles of Psychology, Vol 1, New York.
163
[106] Tremblay RE, Mâsse B, Perron D, LeBlanc M, Schwartzman AE,
Ledingham JE, (1992), Early disruptive behavior, poor school
achievement, delinquent behavior and delinquent personality:
Longitudinal analyses. Journal of Consulting and Clinical Psychology.
[107] Volgina T. Iu (2007) The adaptation of students with learning activities in
schools pedagogy,
[108] Watson, JB (1913). Psychology as the behaviorist views it. Psychological
Review , 20 , 158-177.
[109] Zettergren. P. (2003), School adjustment in adolescent for previously
rejected average and popular children. British Journal of Educational
Psychology, Vol. 73.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho sinh viên)
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
KHOA TÂM LÝ HỌC
Các bạn sinh viên thân mến!
Chúng tôi đang thực hiện công trình nghiên cứu về sự thích ứng học tập của sinh
viên dân tộc thiểu số ở trường đại học. Để hoàn thành được nghiên cứu này chúng
tôi cần các bạn cho biết một số thông tin liên quan đến vấn đề học tập qua những
câu hỏi dưới đây. Các bạn không cần ghi tên và các thông tin này chỉ nhằm mục
đích nghiên cứu khoa học, không có mục đích nào khác.
Các bạn vui lòng trả lời bằng cách đánh dấu (x) hoặc khoanh tròn vào các ô số
tương ứng trong phiếu theo ý kiến đánh giá của cá nhân mình.
1. Hãy cho biết đánh giá của bạn về mức độ quan trọng của các yếu tố giúp
sinh viên ngày càng học tốt hơn.
1. Không quan trọng 3.Trung bình 3. Quan trọng 4. Rất quan trọng
Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1. Nghe giảng trong lớp
2. Phát biểu ý kiến trong giờ học
3. Hợp tác với giảng viên và bạn cùng lớp
4. Phương tiện dạy và học
5. Tự học ở nhà
6. Liên hệ nội dung bài giảng với thực tế
7. Tham gia vào hoạt động chung trong lớp
8. Củng cố và nắm vững tri thức
9. Phát huy tính độc lập, sáng tạo
10. Mở rộng kiến thức, nâng cao hiểu biết
2. Theo bạn, phương pháp giảng dạy của giảng viên ở đại học hiện nay là:
1. Hoàn toàn sai 2. Nửa đúng, nửa sai 3. Đúng nhiều hơn sai 4. Hoàn toàn đúng
Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
Phương pháp không có sự tham gia
1. Giảng viên đọc chép
2. Giảng viên lý luận
3. Đơn điệu, thiếu đa dạng
4. Cứng nhắc máy móc, dập khuôn
5. Giảng viên làm trung tâm
Phương pháp có sự tham gia
6. Giảng viên tạo sự lôi cuốn
7. Giảng viên tạo sự chủ động
8. Sinh viên có sự tham gia, trao đổi
9. Giảng viên trang bị kỹ năng cho sinh viên
10. Tăng sự trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên
3. Hãy đánh giá thái độ của bản thân đối với các biểu hiện dưới đây?
1. Thấp (kém) 2.Trung bình 3. Khá 4. Tốt
Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
Thái độ học tập trên lớp và ở nhà
1. Giảng bài trên lớp
2. Chép bài trên lớp
3. Bổ sung kiến thức, thông tin
4. Thực hiện những yêu cầu về tự học
5. Sự tập trung chú ý trong thời gian học
6. Nghiên cứu khoa học
Thái độ tương tác với bạn học và giảng viên
trên lớp
7. Tôn trọng giảng viên trong giờ học
8. Phát biểu ý kiến trước lớp.
9. Lắng nghe ý kiến của bạn học
10. Hợp tác với bạn học trong lớp
4. Bạn hãy đánh giá các kĩ năng dưới đây qua các mức độ
1. Thấp 2.Trung bình 3. Khá 4. Tốt
Các kĩ năng
Mức độ
1 2 3 4
1. Giao tiếp với bạn học và giảng viên
2. Đọc tài liệu, xử lý thông tin
3. Làm bài tập trên lớp, ở nhà
4. Điều chỉnh cảm xúc
5. Giải quyết khó khăn trong học tập
6. Làm chủ các phương pháp học tập
7. Phân phối thời gian học tập
8. Kĩ năng nói, viết trong học tập
9. Xác định, nhận diện vấn đề học tập
5. Năm học vừa qua bạn đã đạt kết quả học tập ở mức nào dưới đây:
1. Dưới trung bình 2. Trung bình 3. Khá 4. Giỏi, xuất sắc
Kết quả học tập
Mức độ
1 2 3 4
1. Học Kì 1
2. Học kì 2
6. Các yếu tố dưới đây ảnh hưởng đến kết quả học tập của bạn như thế nào ?
1. Không ảnh hưởng 2.Trung bình 3.Ảnh hưởng nhiều 4.Ảnh hưởng rất
nhiều
Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1. Hiện tượng gian lận trong học tập
2. Đánh giá khách quan của giảng viên
3. Sự nỗ lực trong học tập
4. Mối quan hệ tốt giữa sinh viên và giảng viên
5. Phương pháp tự học tốt
6. Điều kiện học tập tốt
7. Cách thức giảng dạy
8. Năng lực học tập của sinh viên
9. Khả năng liên hệ từ lý thuyết đến thực tế
10. Sự yêu thích môn học, ngành học
7. Yếu tố chủ quan dưới đây ảnh hưởng như thế nào đến thích ứng của bạn với
hoạt động học tập ở đại học ?
1. Không ảnh hưởng 2. Trung bình 3.Ảnh hưởng nhiều 4. Ảnh hưởng rất
nhiều
Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
Yếu tố chủ quan
1. Tính ham hiểu biết, óc tìm tòi, sáng tạo.
2. Khả năng giao tiếp (với bạn học, với giảng
viên và tham gia vào các hoạt động).
3. Sự cố gắng, ý chí khắc phục khó khăn, sự tích
cực chủ động.
8. Yếu tố khách quan dưới đây ảnh hưởng như thế nào đến thích ứng của bạn
với hoạt động học tập ở đại học ?
1. Không ảnh hưởng 2. Trung bình 3. Ảnh hưởng nhiều 4. Ảnh hưởng rất nhiều
Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
Yếu tố khách quan
1. Phương pháp giảng dạy của giảng viên
2. Những điều kiện học tập, sự quản lý của nhà
trường (giờ giấc lên lớp, yêu cầu của Kí túc xá,
yêu cầu của giảng viên)
3. Môi trường sống, truyền thống văn hóa, giáo
dục gia đình
9. Bên cạnh những yếu tố cơ bản nêu trên, theo bạn những yếu tố dưới đây có
ảnh hưởng đến thích ứng học tập của sinh viên không?
1. Có 2. Không
Nội dung
Mức độ
1 2
1. Tham gia vào ban cán sự lớp, các nhóm học tập, các câu lạc
bộ
2. Hài lòng trong giao tiếp với giảng viên và bạn học
3. Yêu thích ngành học, môn học
4. Khó khăn nghĩ đến việc bỏ học, bảo lưu kết quả học tập
5. Khác biệt văn hóa của dân tộc cản trở sự hòa nhập với môi
trường văn hóa ở đại học
10. Khi gặp các khó khăn, bạn thường có cách ứng phó nào dưới đây :
1. Không bao giờ 2. Thỉnh thoảng 3. Thường xuyên 4. Rất thường xuyên
NỘI DUNG Không
bao giờ
Thỉnh
thoảng
Thường
xuyên
Rất
thường
xuyên
1 2 3 4
1. Chơi điện tử, chơi thể thao
2. Không học nữa, bỏ đi đâu đó
3. Tìm chỗ khác để có thể học được bài
4. Mặc kệ mọi chuyện, vẫn học tập bình
thường
5. Nghe nhạc, xem tivi, ngủ, đọc truyện
6. Cố gắng tìm cách khắc phục để học tốt
hơn
7. Tìm đến bạn bè để cùng trao đổi, thảo
luận bài học
8. Tìm đến thầy, cô giáo để được cung cấp
thêm kiến thức, phương pháp học tập
9. Mặc kệ mọi chuyện đến đâu thì đến
10. Muốn bỏ học, không muốn học nữa
11. Theo bạn những đặc điểm dân tộc ảnh hưởng như thế nào đến thích ứng
học tập của sinh viên dân tộc thiểu số.
1. Không ảnh hưởng 2. Trung bình 3. Ảnh hưởng nhiều 4. Ảnh hưởng rất nhiều
Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1. Ngôn ngữ phổ thông hạn chế
2. Phong tục dân tộc
3. Bản sắc văn hóa gia đình
4. Đặc điểm tâm lý, tính cách dân tộc
5. Môi trường sống
6. Điều kiện kinh tế, vật chất gia đình
7. Lòng tự tôn dân tộc
8. Bất đồng văn hóa trong giao tiếp, ứng xử
9. Giáo dục gia đình
PHẦN THÔNG TIN CHUNG
- Họ và tên:..............
- Ngày tháng năm sinh:. Giới: 1. Nam 2. Nữ
- Dân tộc: 1.Tày 2.H’mông - Dao 3. Khác
- Sinh viên năm thứ: 1. 2. 3.
- Nơi ở hiện nay: 1. Ký túc xá 2. Thuê trọ
Xin chân thành cám ơn!
PHỤ LỤC 2
PHIẾU QUAN SÁT
A. Người được quan sát:
Họ và tên:..
Giới tính:..Lớp học:..Trường:
B. Người quan sát:
Họ và tên:
Địa điểm quan sát:..
Thời gian:
C. Nội dung quan sát
1. Môi trường học tập
- Lớp học.
- Số người tham gia học tập.
- Mô tả nơi học tập.
- Mô tả đồ dùng, vật dụng và phương tiện học tập.
- Hình thức tổ chức học tập.
2. Các hoạt động học tập của sinh viên tại thời điểm quan sát
- Số lần thay đổi vị trí ngồi.
- Mức độ tham gia vào các hoạt động như phát biểu ý kiến, bày tỏ bản thân.
- Vai trò thể hiện trong hoạt động học tập.
3. Quan sát về việc tiếp nhận kiến thức, vận dụng kĩ năng và thái độ học tập.
STT Biểu hiện cụ thể Các hoạt
động
Nhận xét đánh giá về
sự thích ứng của SV
1 Hiểu đúng, nắm vững lý thuyết, kiến
thức bài học.
2 Có thái độ tích cực trong đánh giá về
nội dung, phương pháp học tập, tích
cực tham gia vào hoạt động học tập.
3 Sự thành thạo hành vi, kĩ năng vận
dụng. Biết cách trình bày, khái quát
nội dung kiến thức theo hướng dẫn
của giảng viên. Giao tiếp với bạn học,
với giảng viên.
PHỤ LỤC 3
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU GIẢNG VIÊN
1. Theo đánh giá của ông (bà) sinh viên hiện nay có hòa nhập, thích ứng với
hoạt động học tập ở trường đại học không?
2. Sự thích ứng với hoạt động học tập ảnh hưởng như thế nào đến kết quả học
tập ở sinh viên?
3. Ông (bà) đánh giá thế nào về sự khác nhau giữa sinh viên dân tộc thiểu số
với sinh viên người Kinh trong các hoạt động học tập ở trường đại học?
4. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự thích ứng của sinh viên dân tộc thiểu số
với hoạt động học tập?
5. Để thích ứng với hoạt động học tập ngay từ năm đầu, sinh viên cần phải
được trang bị những kĩ năng gì? Vì sao?
6. Theo ông (bà) sinh viên dân tộc thiểu số thường gặp những khó khăn gì khi
học tập ở trường đại học?
7. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự thích ứng của sinh viên dân tộc thiểu số
với hoạt động học tập ở trường đại học?
8. Nhà trường và giảng viên cần hỗ trợ những gì để cho sinh viên năm thứ nhất
có thể hòa nhập, thích ứng với hoạt động học tập ở trường đại học?
PHỤ LỤC 4
CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU SINH VIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ
1. Em hãy cho biết lý do em vào học trong trường hiện nay?
2. Theo em, sinh viên dân tộc thiểu số có những khó khăn gì khi hòa nhập,
thích ứng với hoạt động học tập ở trường đại học?
3. Các đặc điểm dân tộc nào ảnh hưởng đến đến kết quả học tập ở sinh viên?
4. Em đánh giá như thế nào về sự khác nhau giữa sinh viên dân tộc thiểu số với
sinh viên người Kinh trong các hoạt động học tập ở trường đại học?
5. Hạn chế nào lớn nhất ở bản thân ảnh hưởng đến sự hòa nhập của sinh viên
dân tộc thiểu số với hoạt động học tập? Em có hài lòng với hoạt động học tập
của bản thân?
6. Nhà trường và giảng viên cần hỗ trợ những gì để cho sinh viên năm thứ nhất
có thể hòa nhập, thích ứng với hoạt động học tập ở trường đại học?
PHỤ LỤC 5
KĨ THUẬT THAM VẤN VÀ CÁC BƯỚC CAN THIỆP
- Xác định nguồn lực: thân chủ là sinh viên sống xa nhà, có nhiều hạn chế
khi giao tiếp, chia sẻ với người thân trong gia đình. Do đó, các bạn cùng lớp học,
giảng viên sẽ là những nhân tố có tác động và ảnh hưởng làm thay đổi nhận thức, và
hành vi thích ứng, những hoạt động học tập chung sẽ là nguồn hỗ trợ động viên tâm
lý cho thân chủ tốt nhất. Do đó, nhà tham vấn sẽ tập trung hướng thân chủ tham gia
vào những hoạt động mang tính tập thể để được hòa nhập, làm quen với các bạn.
- Thời gian làm việc: 1 đến 2 lần/tuần ; mỗi lần 45-60 phút.
- Mục tiêu: Nhà tham vấn sử dụng kĩ thuật tham vấn theo mô hình nhận thức
và hành vi để tham vấn hỗ trợ tâm lý và nâng cao kĩ năng sống, kĩ năng học tập cho
sinh viên có biểu hiện thích ứng thấp với hoạt động học tập.
- Ý nghĩa của việc tham vấn: Nhà tham vấn sẽ tiến hành tham vấn theo
hướng tiếp cận nhận thức và hành vi cho thân chủ. Sự tác động bằng các kĩ thuật
tham vấn vào hệ thống thái độ, nhận thức, niềm tin có ảnh hưởng mạnh đến hành vi
của thân chủ.
- Nguyên tắc và cách thức tiến hành: Sau khi thăm khám và chẩn đoán tâm
lý và xây dựng được hồ sơ tâm lý, chúng tôi sẽ tiến hành tham vấn cho sinh viên. Số
buổi tham vấn được thực hiện dựa trên sự thỏa thuận của nhà tham vấn và thân chủ
là sinh viên dân tộc thiểu số có biểu hiện thích ứng thấp trong hoạt động học tập.
Tuy nhiên, số buổi tham vấn có thể thực hiện từ 3 cho đến 6 buổi.
Thời gian dành cho 1 buổi tham vấn khoảng từ 45 phút cho đến 60 phút. Các
buổi tham vấn không quá liên tục và tối thiểu khoảng cách giữa các buổi ít nhất là
từ 02 ngày trở lên cho đến một tuần để đảm bảo những nội dung tham vấn được
thân chủ thực sự thấu hiểu và có những điều chỉnh hành vi phù hợp.
- Phương án hỗ trợ: trò chuyện, tham vấn cho thân chủ về những khó khăn
tâm lý khi khó hòa nhập với bạn cùng phòng trọ ở KTX, ngại giao tiếp hoặc
khó ứng xử với bạn học.
PHỤ LỤC 6
Bảng Thích ứng của SV DTTS thể hiện qua mặt nhận thức xét theo dân tộc
NỘI DUNG Tày H’mông
Dao
DT khác Tổng
MĐTƯ
ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC
1. Tập trung nghe
giảng trong lớp
3.18 0.57 3.17 0.60 3.19 0.56 3.19 0.58 Khá
2. Phát biểu ý kiến
trong giờ học
3.05 0.58 3.06 0.53 3.01 0.51 3.04 0.54 TB
3. Hợp tác với giảng
viên và bạn cùng lớp
3.33 0.85 3.31 0.83 3.21 0.74 3.28 0.81 Khá
4. Phương pháp dạy
học của giảng viên
3.32 0.69 3.37 0.65 3.30 0.66 3.33 0.67 Khá
5. Tự học ở nhà 3.14 0.83 3.16 0.88 2.96 0.75 3.09 0.83 TB
6. Liên hệ nội dung
bài giảng với thực tế
3.08 0.64 3.09 0.66 3.05 0.56 3.08 0.63 TB
7. Tham gia vào
hoạt động chung
trong lớp
3.09 0.35 3.19 0.41 3.18 0.39 3.14 0.38 Khá
8. Củng cố và nắm
vững tri thức
3.02 0.94 3.02 0.99 2.75 0.83 2.95 0.94 TB
9. Phát huy tính độc
lập sáng tạo
3.18 0.85 3.16 0.81 2.9 0.71 3.1 0.81 TB
10. Mở rộng kiến
thức, nâng cao hiểu
biết
3.1 0.77 3.11 0.73 3.04 0.84 3.1 0.74 TB
Tổng
3.15
0.70
3.17
0.70
3.06
0.65
3.13
0.69
Khá
PHỤ LỤC 7
Bảng Thích ứng của SV DTTS thể hiện qua mặt thái độ xét theo dân tộc
NỘI DUNG Tày H’mông
Dao
DT khác Tổng
MĐTƯ
ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC
1. Giảng bài trên lớp 3.25 0.44 3.23 0.42 3.23 0.41 3.24 0.43 TB
2. Chép bài trên lớp
3.86 0.34
3.86
0.33
3.88
0.31
3.87 0.32 Tốt
3. Bổ sung kiến thức,
thông tin
3.35 0.57
3.36
0.57
3.33
0.55
3.34 0.56 Khá
4. Tôn trọng giảng viên
trong giờ học
3.05 0.24 3.08 0.32 3.07 0.26 3.06 0.29 TB
5. Thực hiện những yêu
cầu về tự học
4.07 0.64
4.08
0.64
4.07
0.61
4.08 0.64 Tốt
6. Phát biểu ý kiến trước
lớp
3.33 0.49 3.29 0.45 3.26 0.43 3.29 0.46 TB
7. Lắng nghe ý kiến của
bạn học
2.79 0.96 2.81 1.0 2.68 0.9 2.75 0.96 TB
8. Hợp tác với bạn học
trong lớp
3.29 0.53 3.25 0.53 3.22 0.50 3.25 0.52 TB
9. Sự tập trung chú ý
trong thời gian học
3.35 0.47 3.34 0.48 3.30 0.45 3.33 0.47 Khá
10. Nghiên cứu khoa
học
2.82 0.99 2.85 1.03 2.69 0.93 2.78 0.99 TB
Tổng 3.32 0.56 3.32 0.57 3.26 0.53 3.39 0.56 Khá
PHỤ LỤC 8
Bảng: Thích ứng của SV DTTS thể hiện qua mặt hành vi xét theo dân tộc
NỘI DUNG Tày H’mông Dao DT khác Tổng MĐ
TƯ ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC
1. Giao tiếp với
bạn học và giảng
viên
2.97 0.65
2.89
0.71
2.63
0.75
2.85 0.71
TB
2. Đọc tài liệu,
xử lý thông tin
3.17 0.38
3.10
0.3
3.09
0.28
3.12 0.33
Khá
3. Lập kế hoạch
học tập
3.53 0.58 3.47 0.59 3.46 0.57 3.5 0.58 Tốt
4. Làm bài tập
trên lớp, ở nhà
3.14 0.34 3.11 0.32 3.1 0.27 3.11 0.31 Khá
5. Điều chỉnh
cảm xúc
2.33 0.74 2.40 0.81 2.3 0.69 2.33 0.75
Thấp
6. Giải quyết
khó khăn trong
học tập
3.10 0.3 3.08 0.28 3.07 0.26 3.08 0.28 TB
7. Làm chủ các
phương pháp
học tập
3.49 1.22 3.43 1.25 3.12 1.23 3.37 1.24
Khá
8. Phân phối thời
gian học tập
3.02 0.38 3.05 0.36 3.01 0.34 3.01 0.35
TB
9. Kĩ năng nói,
viết trong học tập
3.12 0.44 3.11 0.42 3.11 0.40 3.11 0.42
Khá
10. Xác định,
nhận diện vấn đề
học tập
3.47 1.24 3.41 1.2 3.11 1.2 3.36 1.22 Khá
Tổng 3.14 0.62 3.11 0.62 3.0 0.59 3.08 0.61 TB
PHỤ LỤC 9
Bảng Số liệu rút trích nhân tố về hành vi thích ứng học tập của SV DTTS
Bảng
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation Analysis N
Giao tiep voi ban hoc va giang vien 2.8571 .71231 630
Doc tai lieu, xu ly thong tin 3.1254 .33143 630
Lam bai tap tren lop, o nha 3.1143 .31841 630
Dieu chinh cam xuc 2.3381 .75336 630
Giai quyet kho khan trong hoc tap 3.0889 .28481 630
Lam chu cac phuong phap hoc tap 3.3714 1.24124 630
Phan phoi thoi gian hoc tap 3.0143 .35857 630
Ki nang noi, viet trong hoc tap 3.1111 .42239 630
Xac dinh, nhan dien van de hoc tap 3.3635 1.22491 630
Bảng
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .623
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 2688.052
df 36
Sig. .000
Bảng
Communalities
Initial Extraction
Giao tiep voi ban hoc va giang vien 1.000 .680
Doc tai lieu, xu ly thong tin 1.000 .570
Lam bai tap tren lop, o nha 1.000 .737
Dieu chinh cam xuc 1.000 .719
Giai quyet kho khan trong hoc tap 1.000 .716
Lam chu cac phuong phap hoc tap 1.000 .802
Phan phoi thoi gian hoc tap 1.000 .852
Ki nang noi, viet trong hoc tap 1.000 .877
Xac dinh, nhan dien van de hoc tap 1.000 .818
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng
Component Matrixa
Component
1 2 3
Giao tiep voi ban hoc va giang vien .688 -.056 .451
Doc tai lieu, xu ly thong tin .594 -.340 -.318
Lam bai tap tren lop, o nha .622 -.064 -.588
Dieu chinh cam xuc .566 .595 -.209
Giai quyet kho khan trong hoc tap .614 .018 -.582
Lam chu cac phuong phap hoc tap .581 -.141 .667
Phan phoi thoi gian hoc tap -.171 .878 .226
Ki nang noi, viet trong hoc tap .191 .913 -.082
Xac dinh, nhan dien van de hoc tap .527 -.020 .735
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 3 components extracted.
Bảng 7
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3
Giao tiep voi ban hoc va giang vien .216 .794 .049
Doc tai lieu, xu ly thong tin .694 .184 -.232
Lam bai tap tren lop, o nha .857 -.026 .051
Dieu chinh cam xuc .475 .158 .684
Giai quyet kho khan trong hoc tap .836 -.035 .129
Lam chu cac phuong phap hoc tap .005 .894 -.056
Phan phoi thoi gian hoc tap -.394 -.026 .834
Ki nang noi, viet trong hoc tap .072 -.023 .933
Xac dinh, nhan dien van de hoc tap -.096 .898 .053
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 4 iterations.
Bảng
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3
1 .737 .656 .164
2 -.135 -.095 .986
3 -.663 .749 -.019
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Bảng
Component Score Coefficient Matrix
Component
1 2 3
Giao tiep voi ban hoc va giang
vien
.055 .338 .026
Doc tai lieu, xu ly thong tin .305 .050 -.081
Lam bai tap tren lop, o nha .359 -.052 .053
Dieu chinh cam xuc .136 .044 .310
Giai quyet kho khan trong hoc
tap
.342 -.054 .077
Lam chu cac phuong phap hoc
tap
-.032 .394 -.042
Phan phoi thoi gian hoc tap -.238 .004 .340
Ki nang noi, viet trong hoc tap -.046 -.020 .417
Xac dinh, nhan dien van de hoc
tap
-.083 .400 .004
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
Bảng
Component Score Covariance Matrix
Component 1 2 3
1 1.000 .000 .000
2 .000 1.000 .000
3 .000 .000 1.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
PHỤ LỤC 10
Bảng Sự khác biệt giữa các năm học với các mặt biểu hiện thích ứng học tập
ở SV DTTS
Năm học
Số
lượng
Các mặt thích ứng ĐTB ĐLC
Xếp
mức
Năm I 210
Thích ứng nói chung 2.96 0.21 TB
Thích ứng nhận thức 2.92 0.29 TB
Thích ứng thái độ 3.25 0.43 Khá
Thích ứng hành vi 2.71 0.19 Thấp
Năm II 210
Thích ứng nói chung 3.14 0.19 TB
Thích ứng nhận thức 3.20 0.30 Khá
Thích ứng thái độ 3.23 0.42 Khá
Thích ứng hành vi 3.18 0.16 Khá
Năm III 210
Thích ứng nói chung 3.42 0.20 Khá
Thích ứng nhận thức 3.47 0.26 Tốt
Thích ứng thái độ 3.43 0.41 Khá
Thích ứng hành vi 3.37 0.19 Khá
PHỤ LỤC 11
Bảng Ảnh hưởng của đặc điểm dân tộc đến thích ứng của sinh viên dân tộc thiểu số
với hoạt động học tập
Descriptives
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Sum Mean
Std.
Deviation
Ngon ngu pho thong han che 630 1.00 5.00 2102.00 3.3365 1.43245
Phong tuc dan toc 630 1.00 5.00 2268.00 3.6000 1.21281
Ban sac van hoa gia dinh 630 1.00 5.00 2386.00 3.7873 1.21169
Dac diem tam ly, tinh cach dan
toc
630 1.00 5.00 2359.00 3.7444 1.17056
Moi truong song 630 1.00 54.00 2488.00 3.9492 3.67918
Dieu kien kinh te, vat chat gia
dinh
630 1.00 54.00 2385.00 3.7857 3.68127
Long tu ton dan toc 630 1.00 23.00 2227.00 3.5349 1.55387
Thoi quen sinh hoat 630 1.00 5.00 2265.00 3.5952 1.27579
Bat dong van hoa trong giao tiep
ung xu
630 1.00 5.00 2155.00 3.4206 1.33887
Giao duc gia dinh 630 1.00 5.00 2153.00 3.4175 1.37500
Valid N (listwise) 630
Frequency Table
Ngon ngu pho thong hạn che
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong anh huong 55 8.7 8.7 8.7
Anh huong it 188 29.8 29.8 38.6
Trung binh 99 15.7 15.7 54.3
Anh huong nhieu 66 10.5 10.5 64.8
Anh huong rat nhieu 222 35.2 35.2 100.0
Total 630 100.0 100.0
Phong tuc dan toc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong anh huong 20 3.2 3.2 3.2
Anh huong it 113 17.9 17.9 21.1
Trung binh 180 28.6 28.6 49.7
Anh huong nhhieu 103 16.3 16.3 66.0
Anh huong rat nhieu 214 34.0 34.0 100.0
Total 630 100.0 100.0
Ban sac van hoa gia dinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong anh huong 22 3.5 3.5 3.5
Anh huong it 77 12.2 12.2 15.7
Trung binh 180 28.6 28.6 44.3
Anh huong nhieu 85 13.5 13.5 57.8
Anh huong rat nhieu 266 42.2 42.2 100.0
Total 630 100.0 100.0
Dac diem tam ly, tinh cach dan toc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong anh huong 20 3.2 3.2 3.2
Anh huong it 96 15.2 15.2 18.4
Trung binh 124 19.7 19.7 38.1
Anh huong nhieu 175 27.8 27.8 65.9
Anh huong rat nhieu 215 34.1 34.1 100.0
Total 630 100.0 100.0
Moi truong song
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong anh huong 23 3.7 3.7 3.7
Anh huong it 105 16.7 16.7 20.3
Trung binh 146 23.2 23.2 43.5
Anh huong nhieu 110 17.5 17.5 61.0
Anh huong rat nhieu 243 38.6 38.6 99.5
54 3 .5 .5 100.0
Total 630 100.0 100.0
Dieu kien kinh te, vat chat gia dinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong anh huong 8 1.3 1.3 1.3
Anh huong it 155 24.6 24.6 25.9
Trung binh 156 24.8 24.8 50.6
Anh huong nhieu 103 16.3 16.3 67.0
Anh huong rat nhieu 205 32.5 32.5 99.5
54 3 .5 .5 100.0
Total 630 100.0 100.0
Long tu ton dan toc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong anh huong 48 7.6 7.6 7.6
Anh huong it 132 21.0 21.0 28.6
Trung binh 119 18.9 18.9 47.5
Anh huong nhieu 115 18.3 18.3 65.7
Anh huong rat nhieu 215 34.1 34.1 99.8
23 1 .2 .2 100.0
Total 630 100.0 100.0
Thoi quen sinh hoat
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong anh huong 34 5.4 5.4 5.4
Anh huong it 118 18.7 18.7 24.1
Trung binh 133 21.1 21.1 45.2
Anh huong nhieu 129 20.5 20.5 65.7
Anh huong rat nhieu 216 34.3 34.3 100.0
Total 630 100.0 100.0
Bat dong van hoa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong anh huong 39 6.2 6.2 6.2
Anh huong it 170 27.0 27.0 33.2
Trung binh 108 17.1 17.1 50.3
Anh huong nhieu 113 17.9 17.9 68.3
Anh huong rat nhieu 200 31.7 31.7 100.0
Total 630 100.0 100.0
Giao duc gia dinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong anh huong 46 7.3 7.3 7.3
Anh huong it 161 25.6 25.6 32.9
Trung binh 126 20.0 20.0 52.9
Anh huong nhieu 78 12.4 12.4 65.2
Anh huong rat nhieu 219 34.8 34.8 100.0
Total 630 100.0 100.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thich_ung_cua_sinh_vien_dan_toc_thieu_so_voi_hoat_dong_hoc_tap_2174.pdf