Trong những năm vừa qua, hệ thống tài chính Việt Nam đã có những bước
phát triển mới nhưng đồng thời cũng phải đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn đến từ
các khu vực khác nhau trong hệ thống: khu vực ngân hàng, chứng khoán, thị
trường tài chính và các rủi ro lại mang tính hệ thống, có khả năng ảnh hưởng
lan truyền đến toàn bộ hoạt động của hệ thống cũng như nền kinh tế. Việc xác
định các rủi ro, đo lường sự ổn định, lành mạnh của hệ thống tài chính là một khâu
quan trọng trong việc thực thi chính sách ổn định tài chính. Sử dụng các bộ chỉ số
kết hợp chỉ số ổn định tài chính tổng hợp riêng lẻ nhằm tự đánh giá mức độ ổn
định tài chính, phát hiện những rủi ro hệ thống tiềm tàng đang là cách tiếp cận của
nhiều quốc gia đang phát triển hiện nay. Với những đặc điểm riêng biệt về tình
hình kinh tế, chính trị, cấu trúc hệ thống tài chính, kỳ vọng thị trường , tiêu
chuẩn đánh giá hay mức độ rủi ro có thể chấp nhận được tại mỗi nước là không
giống nhau. Chính vì thế, việc áp dụng bộ chỉ số này với tiêu chuẩn quốc tế tại
quốc gia có hệ thống tài chính thiếu hoàn thiện như Việt Nam nói riêng là điều
không dễ dàng.
235 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thiết lập bộ chỉ số xác định mức độ ổn định của hệ thống tài chính Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vân Trà, 2019, Chính sách an toàn vĩ mô góp phần
ổn định tài chính cho khu vực ngân hàng Việt Nam, Tạp chí Tài chính, số tháng
2/2019
18. Tô Kim Ngọc và Nguyễn Thanh Nhàn, 2018, Giáo trình Tiền tệ - Ngân hàng,
Học viện Ngân hàng, NXB Thanh Niên.
19. Tô Ngọc Hưng, 2010, Hệ thống giám sát tài chính quốc gia, Đề tài cấp Nhà
nước, Mã số KX.01.19/06-10
20. Trần Trung Lưu và Nguyễn Trung Hậu, 2014, Vai trò của các chỉ số an toàn
vĩ mô (MPIs) đối với việc giám sát an toàn vĩ mô hệ thống tài chính, Tạp chí Ngân
hàng, số 9, tháng 5/2014
21. Trương Anh Hùng, 2017, Xây dựng bộ chỉ tiêu giám sát an toàn hoạt động
ngân hàng và ứng dụng trong đánh giá rủi ro và hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thương mại Việt Nam, Dự án nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Mã số DANH-
CS.08/16.
22. Vũ Hải Yến, 2017, Xác định ngưỡng nợ bền vững cho các quốc gia mới nổi –
Kinh nghiệm thế giới và gợi ý cho Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ
sở, Học viện Ngân hàng, 2017.
23. Ủy ban giám sát tài chính quốc gia, 2017, Báo cáo tổng quan thị trường tài
chính.
Tài liệu tham khảo Tiếng Anh
1. ADB, 2015, Financial Soundness Indicators for Financial Sectors Stability in
Viet Nam.
2. Agresti A. M. et al., 2008, The ECB and IMF Indicators for the Macro-
prudential Analysis of the Banking Sector – A comparision of the Two Approaches,
ECB Occasional Paper Series, No.99, November 2008.
3. Akosha N. K., Loloh F. W., Lawson N. and Kumah C., 2018, Measuring
Financial Stability in Ghana: A New Index-Based Approach, MPRA Paper No.
86634, 12 May 2018
4. Angelini et al., 2012, Monetary and Macroprudential Policies, ECB Working
Paper Series No.1449/ July 2012.
5. Arzamasov V. and Penikas H., 2014, A Financial Stability Index for Israel,
Procedia Computer Science, Vol. 31, 2014, pp.985-994.
6. Bank Indonesia, 2017, Financial Stability Report September 2017.
7. Bank of England, 2011, Instruments of Macroprudential Policy, A Discussion
Paper.
8. Bank of England, 2016, Financial Stability Report 2016
9. Bank of England, 2017, Financial Stability Report 2017
10. Bank of England, 2018, Financial Stability Report 2018
11. Bhattacharay B. and Nerb G., 2002, Leading Indicators for Monitoring the
Stability of Asset and Financial Markets in Asia and the Pacific, Asia-Pacific
Development Journal, Vol.9, No.2, December 2002.
12. Bhattacharyay B. N., 2003, Towards a macro-prudential leading indicators
framework for monitoring financial vulnerability, CESifo Working Paper No. 1015.
13. Braga J. P., Pereira I., và Reis T. B., 2014, Composite Indicator of Financial
Stress for Portugal, Financial Stability Papers.
14. Braga, Morris, V. C., 2010, Measuring and forecasting financial stability: the
composition of an aggregate financial stability for Jamaica, Economics in
Emerging Economies 6(2), The Caribbean Centre for Monetary Studies.
15. Cerqueira L. E. and Murcia M. I. C., 2015, A Spanish Financial Market Stress
Index (FMSI), Working paper No. 60
16. Crockett A., 1997, Maintaining Financial Stability in a Global Economy,
Federal Reserve of Kansas City.
17. De Bandt and Hartmann, 2000, Systemic risk: A survey, Working Paper No. 35,
European Central Bank
18. Dell’ Ariccia, Giovanni, Deniz Igan, Luc Laeven, and Hui Tong, with Bas
Bakker and Jerome Vandenbussche, 2012, Policies for macrofinancial stability:
How to deal with credit booms, IMF Staff Discussion Note 12/06.
19. Drehmann, Mathias and Mikael Juselius, 2012, Do debt service costs affect
macroeconomic and financial stability? BIS Quarterly Review, September.
20. Drehmann, Mathias, Claudio Borio and K. Tsatsaronis, 2011, Anchoring
countercyclical capital buffers: The role of credit aggregates, International Journal
of Central Banking, Vol. 7, No. 4, December 2011.
21. ECB, 2012, Financial Stability Review, June 2012.
22. European Systemic Risk Board (ESRB), 2014, Flagship Report on
Macroprudential Policy in the Banking Sector.
23. Ehlers T., Kong S. and Zhu F., 2018, Mapping shadow banking in China:
structure and dynamics, BIS Working Papers No.701.
24. Evans O. et al., 2000, Macroprudential Indicators of Financial System
Soundness, IMF Occasional Paper 192.
25. Financial Suprevisory Services, 2015, Annual Report.
26. Foot M., 2003, What Is Financial Stability and How Do We Get It?, The Roy
Bridge Memorial Lecture (United Kingdom: Financial Services Authority), April
2003.
27. FSB, BIS and IMF, 2011, Macroprudential Policy Tools and Frameworks.
28. Gadanecz B. and Jayaram K., 2009, Measures of financial stability – A review,
IFC Bulletins, BIS.
29. Geršl A. and Heřmánek J., 2006, Financial Stability Indicators: Advantatges
and Disadvantages of Their Use in the Assessment Financial System Stability,
Czech National Bank.
30. Gianni Toniolo and Eugene N. White, 2015, The Evolution of the Financial
Stability Mandate: From Its Origins to the Present Day, NBER Working Paper
Series 20844.
31. Group of Ten, 2001, Report on Consolidation in the Financial Sector, IMF.
32. Gunadi et al., 2014, Using the Financial System Stability Index (FSI) in the
Implementation of Macroprudential Surveillance, Financial Stability Report March
2015, Bank Indonesia.
33. Gurley J. and Shaw E., 1960, Money in a Theory of Finance, Washington, D.C.:
Brooking Institution
34. Haldane A. G., Hoggarth G., Saporta V., and Sinclair P., 2004, Financial
Stability and Bank Solvency.
35. Harun Cicilia A., 2017, Design, Implementation, and Operation of
Macroprudential Instruments in Bank Indonesia, SEACEN-ADB Course on
Macroprudential Policy.
36. Hervé Hannoun, 2010, Towards a Global Financial Stability Framework,
SEACEN Governors’s Conference.
37. Hoelschern D. and Quintyn M., 2003, Managing Systemic Banking Crises, IMF
Occasional Paper, No.224.
38. Houben A., Kakes J. and Schinasi G., 2004, Towards a Framework for
Financial Stability, DE Nederlandsche Bank, Occasional Studies, Vol.2, Nr.I 2004.
39. Illing M. and Liu Y., 2003, An Index of Financial Stress for Canada, Bank of
Canada, Working Paper 2003-14.
40. IMF, 2017, Vietnam 2017 Article IV Consultation – Press Release, IMF
Country Report No. 17/191, July 2017
41. IMF, 2004, Complilation Guide on Financial Soundness Indicators, IMF,
Washington D.C.
42. IMF, 2011, Macroprudential Policy: An Organizing Framework, Monetary and
Capital Markets Department, IMF.
43. IMF, 2011, Towards operationalizing macroprudential policies: when to act?,
Chapter 3 in Global Financial Stability Report, IMF.
44. IMF, 2013, Key aspect of Macroprudential Policies, IMF Policy Paper, June
2013.
45. IMF, 2013, Modifications to the Current List of Financial Soundness Indicators
46. IMF, 2015, Republic of Korea – Financial sector assessment program: Stress
testing and financial stability analysis technical note, IMF Country Report No.15/6,
January 2015.
47. IMF, 2017, Financial System Stability Assessment – Press Release and
Statement by the Excutive Director for Indonesia, IMF Country Report No.17/152,
June 2017.
48. IMF, 2017, People’s Republic of China – Financial system stability
assessment, IMF Country Report No. 17/358, December 2017.
49. IMF, 2018, People’s Republic of China – Financial sector assessment
program – Systemic oversight of financial market infrastructures – Technical
note, IMF Country Report No. 18/192, June 2018.
50. IMF, 2018, Vietnam Selected Issues, IMF Country Report No. 18/216, July 2018
51. IMF, 2019, Vietnam 2019 Article IV Consultation – Press Release, IMF
Country Report No. 19/235, July 2019
52. Inaki Aldasoro, Claudio E. V. Borio and Mathias Drehmann, 2018, Early
Warning Indicators of Banking Crises: Expanding the Family, BIS Quarterly
Review, March 2018.
53. Indraratna, 2013, Strengthening Financial Stability Indicators in the Midst of
Rapid Financial Innovation, SEACEN Research and Training Centre.
54. Ingves, 2001, Financial System Abuse, Financial Crime and Money
Laundering-Background Paper, IMF Working Paper.
55. Jordan, Dan J., Douglas Rice, Jacques Sanchez, Chistopher Walker, and Donald
H. Wort, 2010, Predicting bank failures: Evidence from 2007 to 2010, Mimeo.
56. Joses A. S., and Georgiou A., 2006, Financial Soundness Indicators (FSIs):
Framework and Implementation.
57. Kaminsky và Reinhart, 1999, The Twin Crises: The Causes of Banking and
Balance-of-Payments Problem, American Economic Review, Vol.89, No.3, June
1999.
58. Lars E.O. Svensson, 2018, Monetary Policy and Macroprudential Policy:
Different and Separate? Canadian Journal of Economics.
59. Louzis D. P. and Vouldis A. T., 2011, A Financial Systemic Stress Index for
Greece, Journal of Banking and Finance, Vol. 36, Issue 4, pp.1012-1027, 2012.
60. Lund-Jensen K., 2012, Monitoring systemic risk based on dynamic thresholds:
A survey of the available macroprudential tookit, IMF Working Paper WP/12/159.
61. Mathias Drehmann and Mikael Juselius, 2013, Evaluating early warning
indicators of banking crises: Satisfying policy requirements, BIS Working Papers
No421, August 2013.
62. Merton R.C., and và Bodie Z., 1995, A Conceptual Framework for Analyzing
the Financial Environment, in D. B. Crane et. al. (eds), The Global Financial
System: A Functional Perspective. Boston, MA: Havard Business School Press, pp.
3-32.
63. Micheal D. Bordo, 2017, An historical perspective on the quest for financial
stability and the monetary policy regime, NBER Working Paper No 24154.
64. Micheal D. Bordo and David C. Wheelock, 1998, Price Stability and Financial
Stability: The Historical Record, Federal Reserve Bank of St. Louis.
65. Mishkin F. S., 1994, Preventing Financial Crises: An International Perspective,
NBER Working Paper, No. 4636, February 1994.
66. Mörttinen L, Poloni P., Sandars P. and Vesala J., 2005, Analysing banking
sector conditions: How to use Macroprudential Indicators, Occasional Paper
Series, No. 26, April 2005, ECB.
67. Navajas M. C. and Thegeya A., 2013, Financial Soundness Indicators and
Banking Crises, IMF Working Paper, WP/13/263.
68. Ndari Suyaningsih, Diana Yumanita and Elis Deriantino, 2014, Early Warning
Indicators: Banking Liquidity Risk, Working Papers, WP/1/2014, Bank Indonesia.
69. Nelson W. R. and Perli R., 2005, Selected Indicators of Financial Stability,
Federal Reserve Board.
70. Nier, E. W., 2009, Financial Stability Framework and the Role of Central
Banks: Lessons from the Crisis, IMF Working Paper WP/09/7, IMF, 24-25
71. Pawel Smaga, 2014, The Concept of Systemic Risk, SRC Special Paper No 5,
August 2014.
PBC, 2014, China Financial Stability Report, China Financial Publishing House.
72. Petrovska M. and Mihajlovska E. L,, 2013, Measures of Financial Stability in
Macedonia, Journal of Central Banking Theory and Practice, Central Bank of
Montenegro. Vol.2, pp. 85-110.
73. Schmidt, Reinhard H. and Hryckiewicz, Aneta, 2006, Financial systems-
importance, differences and convergence, IMFS Working Paper Series, No. 4,
Goeth Univesity Frankfurt, Institute for Monetary and Financial Stability (IMFS).
74. Sluijs P. J., 2006, Financial Soundness Indicators, World Bank, Nairobi, May
2006.
75. Summer M., 2003, Banking regulation and systemic risk, Open Economies
Review, Volume 14, Issue 1, pp.43-70, January 2003.
76. Sun G., 2019, China’s shadow banking: bank’s shadow and traditional
shadow banking, BIS Working paper No. 822, November 2019.
77. Sun G. and Jia J., 2015, Definition and measurement of China’s shadow
banking: From the perspective of credit money creation, Social Sciences in China,
2015 (11), 92-110.
78. Sundararajan V. et al., 2002, Financial Soundness Indicators: Analytical
Aspects and Country Practices, IMF Occasional Paper 212.
79. Van den End J. W., 2006, Indicator and boundaries of financial stability, DNB
Working Paper no 97, March.
80. Wilkinson J., Spong K. and Christensson J., 2010, Financial Stability Reports:
How Useful During a Financial Crisis? Federal Reserve Bank of Kansas City.
Phụ lục 1. Các chỉ số lành mạnh tài chính bổ sung của IMF bản cập nhật
BỘ CHỈ SỐ BỔ SUNG
Áp dụng đối với các Tổ chức nhận tiền gửi
I18 Tổn thất lớn/ Vốn
I19 Phân bổ dư nợ theo khu vực địa lý/ Tổng dư nợ
I20 Tài sản liên quan đến chứng khoán phái sinh/ Vốn
I21 Nợ liên quan đến chứng khoán phái sinh/ Vốn
I22 Trading income/ Tổng thu nhập
I23 Chi phi nhân sự/ Tổng chi phí phi lãi
I24 Chênh lệch lãi suất cho vay cơ bản và lãi suất huy động
I25 Chênh lệch giữa lãi suất liên ngân hàng cao nhất và thấp nhất
I26 Tiền gửi khách hàng/ Tổng dư nợ (không tính cho vay liên ngân hàng)
I27 Dư nợ ngoại tệ/ Tổng dư nợ
I28 Nợ bằng ngoại tệ/ Tổng nợ
I29 (Mới) Tăng trưởng tín dụng khu vực tư nhân
Áp dụng cho các Tổ chức tài chính khác (OFCs)
I30 (Mới) Tài sản của các tổ chức khác tài chính khác (% tổng tài sản hệ thống tài
chính)
Quỹ thị trường tiền tệ
Công ty bảo hiểm
Quỹ hưu trí
Các tổ chức tài chính khác
I31 (Mới) Tài sản của các tổ chức khác tài chính khác (% GDP)
Quỹ thị trường tiền tệ
Công ty bảo hiểm
Quỹ hưu trí
Các tổ chức tài chính khác
Áp dụng đối với Quỹ thị trường tiền tệ (MMFs)
I32 (Mới) Phân bổ đầu tư theo lĩnh vực (% tổng đầu tư):
Ngân hàng trung ương
Tổ chức nhận tiền gửi
Các tổ chức tài chính khác
Chính phủ
Các doanh nghiệp
Nước ngoài
I33 (Mới) Phân bổ đầu tư theo kỳ hạn (% tổng đầu tư) (Thanh khoản)
1-30 ngày
31-90 ngày
>90 ngày
Áp dụng đối với Công ty bảo hiểm (ICs)
I34 (Mới) Vốn cổ phần/ Tài sản đầu tư
I35 (Mới) (Tổng thu phí bảo hiểm – Phí tái bảo hiểm)/ Tổng thu nhập
I36 (Mới) Lợi nhuận/ Tổng tài sản
I37 (Mới) Lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu
Áp dụng đối với Quỹ hưu trí (PFs)
I38 (Mới) Tài sản thanh khoản/ Lương hưu dự tính thanh toán trong năm tới
I39 (Mới) Lợi nhuận/ Tổng tài sản
Áp dụng đối với các doanh nghiệp (NFCs)
I40 Tổng nợ/ Vốn chủ sở hữu
Nợ nước ngoài/ Vốn chủ sở hữu
Nợ bằng ngoại tệ/ Vốn chủ sở hữu
I41 (Mới) Lợi nhuận/ Tổng tài sản
I42 Lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu
I43 Thu nhập/ Chi phí gốc và lãi
I44 (Mới) Thu nhập/ Chi phí lãi
I45 (Mới) Tài sản thanh khoản/ Tổng tài sản
I46 (Mới) Nợ của doanh nghiệp/ GDP
Áp dụng đối với Hộ gia đình (HHs)
I47 Nợ của hộ gia đình/ GDP
I48 Lãi và gốc/ Thu nhập hộ gia đình
I49 (Mới) Nợ của hộ gia đình/ Thu nhập sau thuế
Áp dụng đối với Thị trường bất động sản
I50 Giá bất động sản thương mại (% thay đổi trong 12 tháng qua)
I51 Dư nợ cho vay mua nhà/ Tổng dư nợ
I52 Dư nợ cho vay bất động sản thương mại/ Tổng dư nợ
Nguồn: IMF (2013)
Phụ lục 2. Bộ chỉ số an toàn vĩ mô của ECB
(1) Các chỉ số khả năng sinh lời, chất lượng bảng cân đối và an toàn vốn 6
Thu nhập – Chi phí và khả năng sinh lời
Thành phần thu
nhập
Thu nhập lãi ròng/ tổng thu nhập hoạt động
Thu nhập phi lãi ròng/ tổng thu nhập hoạt động
Phí và phí hoa hồng ròng/ tổng thu nhập hoạt động
Kết quả kinh doanh và ngoại hối (lãi/lỗ các giao dịch tài chính)/ tổng
thu nhập hoạt động
Thu nhập hoạt động khác ròng/ tổng thu nhập hoạt động
Thành phần chi phí Chi phí nhân viên/ tổng chi phí
Chi phí hành chính/ tổng chi phí
Các chi phí khác/ tổng chi phí
Mức độ hiệu quả Chi phí/ thu nhập hoạt động
Tỷ lệ ngân hàng có hệ số chi phí/ thu nhập trên 80% tính trên tổng
tài sản
Khả năng sinh lời Lợi nhuận (sau dự phòng, trước thuế và các khoản bất thường)/ Vốn
tự có cấp 1
Tỷ lệ ROE (lợi nhuận sau dự phòng, thuế và các khoản bất thường)/
Vốn tự có cấp 1
Tỷ lệ ROA (lợi nhuận sau dự phòng, thuế và các khoản bất thường)/
Tổng tài sản
% thu nhập, chi phí
và lợi nhuận so với
tổng tài sản
Thu nhập lãi ròng/ tổng tài sản
Lãi phải thu/ tổng tài sản
Thu nhập phi lãi ròng/ tổng tài sản
Phí và hoa hồng phí ròng/ tổng tài sản
Kết quả kinh doanh và ngoại hối (lãi/lỗ các giao dịch tài chính)/ tổng
tài sản
Thu nhập hoạt động ròng khác/ tổng tài sản
Tổng thu nhập hoạt động/ tổng tài sản
Chi phí nhân viên/ tổng tài sản
Chi phí hành chính/ tổng tài sản
Các chi phí khác/ tổng tài sản
Tổng chi phí hoạt động/ tổng tài sản
Lợi nhuận hoạt động
Dự phòng cụ thể/ tổng tài sản
Quỹ cho rủi ro ngân hàng chung/ tổng tài sản
Các khoản bất thường (ròng)/ tổng tài sản
An toàn vốn
Tỷ lệ thanh khoản chung
6 Tóm tắt các chỉ số được sử dụng nhiều nhất
Tỷ lệ vốn cấp 1
Sổ ngân hàng/ tổng TSCRR điều chỉnh
Các khoản mục ngoài bảng cân đối/ tổng TSCRR điều chỉnh
Sổ kinh doanh/ tổng TSCRR điều chỉnh
Phân bố tỷ lệ thanh khoản chung trong mẫu
Số ngân hàng có tỷ lệ vốn dựa trên rủi ro dưới 9%
Tỷ lệ ngân hàng có tỷ lệ vốn dựa trên rủi ro dưới 9% tính trên tổng
tài sản
Thành phần vốn tự có yêu cầu cho sổ kinh doanh/ tổng vốn tự có
yêu cầu cho sổ kinh doanh theo Hướng dẫn an toàn vốn
Bảng cân đối
Mức độ bao phủ Tổng tài sản của khu vực ngân hàng
Thành phần tài sản
có
Tiền mặt và tiền gửi tại NHTW/ tổng tài sản
Cho vay các tổ chức tín dụng/ tổng tài sản
Chứng khoán nợ/ tổng tài sản
Chứng khoán nợ phát hành bởi các cơ quan Nhà nước (chứng khoán
nợ bao gồm chứng khoán lãi cố định)/ tổng tài sản
Chứng khoán nợ phát hành bởi chủ thể đi vay khác (cổ phần và các
chứng khoán lãi suất thả nổi)/ tổng tài sản
Cho vay khách hàng/ tổng tài sản
Tài sản hữu hình và vô hình/ tổng tài sản
Các tài sản khác/ tổng tài sản
Thành phần tài sản
nợ
Tiền gửi khách hàng/ tổng tài sản
Đi vay tổ chức tín dụng/ tổng tài sản
Chứng chỉ tiền gửi/ tổng tài sản
Các khoản phải trả khác/ tổng tài sản
Dự phòng tài sản nợ/ tổng tài sản
Quỹ cho rủi ro ngân hàng chung/ tổng tài sản
Nợ thứ cấp/ tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu (bao gồm các khoản điều chỉnh)/ tổng tài sản
Các khoản nợ khác/ tổng tài sản
Lãi hoặc lỗ năm tài chính/ tổng tài sản
Các khoản mục
ngoại bảng
Giới hạn tín dụng/ tổng tài sản
Bảo lãnh và các cam kết khác/ tổng tài sản
Chứng khoán phái sinh/ tổng tài sản
Các chỉ số thanh
khoản
Tỷ lệ tài sản thanh khoản 1 (tiền mặt và chứng khoán chính phủ
ngắn hạn)
Tỷ lệ tài sản thanh khoản 2 (tỷ lệ 1+ cho vay các tổ chức tín dụng)
Tỷ lệ tài sản thanh khoản 3 (tỷ lệ 2 + chứng khoán nợ phát hành bởi
cơ quan Nhà nước)
Tỷ lệ tài sản thanh khoản (tiền mặt và cho vay tổ chức tín dụng)
Chênh lệch thanh khoản
Chất lượng tài sản
Nợ xấu/ tổng dư nợ
Nợ xấu/ vốn tự có
(2) Các chỉ số cung và cầu (điều kiện cạnh tranh)
Lãi phải thu/ tổng cho vay, tín phiếu kho bạc và chứng khoán nợ
Lãi phải trả/ tổng đi vay tổ chức tín dụng, nhận tiền gửi khách hàng,
chứng chỉ tiền gửi và nợ thứ cấp
Chênh lệch lãi trung bình cho khoản cho vay mới
Chênh lệch lãi trung bình cho khoản cho vay mới với hộ gia đình
Chênh lệch lãi trung bình cho khoản cho vay mới với doanh nghiệp
Chênh lệch lãi trung bình cho khoản nhận tiền gửi bán lẻ
Tổng chênh lệch lãi
(3) Các chỉ số tập trung rủi ro
Tăng trưởng tín dụng và tập trung theo lĩnh vực
Tổng cho vay Tổng cho vay
Cho vay người cư trú
Cho vay các thành viên trong liên minh tiền tệ
Cho vay bên ngoài liên minh
Tổng cho vay mới Tổng cho vay mới
Cho vay mới với người cư trú
Cho vay mới với các thành viên trong liên minh tiền tệ
Cho vay mới với bên ngoài liên minh
Cho vay với các
chủ thể không nhận
tiền gửi
Tổng cho vay
Cho vay người cư trú
Cho vay các thành viên trong liên minh tiền tệ
Cho vay bên ngoài liên minh
Cho vay hộ gia đình
Cho vay doanh nghiệp
Cho vay tổ chức tài chính phi ngân hàng
Cho vay thế chấp cho hộ gia đình
Cho vay thế chấp thương mại
Nguy cơ ngành Nguy cơ với ngành xây dựng, bất động sản, công nghệ truyền thông và
viễn thông (TMT), du lịch, năng lượng, hàng không, bảo hiểm
Thành phần các tài sản khác
Chứng khoán lãi
suất cố định
Tổng
Phát hành bởi người cư trú
Phát hành bởi các thành viên liên minh tiền tệ khác
Phát hành bởi các chủ thể ngoài liên minh
Cổ phiếu nắm giữ Tổng
Phát hành bởi người cư trú
Phát hành bởi các thành viên liên minh tiền tệ khác
Phát hành bởi các chủ thể ngoài liên minh
Bảng cân đối Tổng
Truy đòi người cư trú
Truy đòi các thành viên liên minh tiền tệ khác
Truy đòi các chủ thể ngoài liên minh
Loại tiền tệ và cấu
trúc kỳ hạn của cho
vay nội địa
% khoản cho vay dưới 1 năm cho các chủ thể không nhận tiền gửi
% cho vay bằng ngoại tệ
Nguy cơ rủi ro tín
dụng toàn cầu
Tổng cho vay với chủ thể phi ngân hàng
Tổng chứng khoán nắm giữ
Tổng bảng cân đối
Tổng tín dụng quy đổi của các khoản mục ngoại bảng
Rủi ro thanh khoản
Tỷ lệ tiền gửi phi ngân hàng/ M2
Tỷ lệ tổng cho vay/ tiền gửi phi ngân hàng
% nợ ngắn hạn ngoại tệ
Chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi không đảm bảo và lãi suất hoán đổi
qua đêm đồng Euro (Euro Overnight Index Average-EONIA)
Chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi không đảm bảo và lãi suất repo có
đảm bảo
Tỷ lệ tài sản thanh khoản/ tổng tài sản
Nguy cơ của liên minh châu âu EU15 trước quốc gia thành viên mới EU
Tổng nguy cơ rủi ro tín dụng cho các quốc gia trung tâm và phía
đông Châu Âu
Nguy cơ trước các quốc gia mới nổi và đang phát triển
Tổng nguy cơ rủi ro tín dụng
Tổng nguy cơ tín dụng trước các quốc gia châu Á
Tổng nguy cơ tín dụng trước các quốc gia châu Mỹ Latin
Nguy cơ rủi ro thị trường
Giá trị chịu rủi ro (Value-at-risk – VaR)
Lãi suất VaR
Vốn chủ sở hữu VaR
Tỷ lệ giá trị chịu rủi ro/ vốn tự có cấp 1
(4) Các chỉ số đánh giá rủi ro thị trường
So sánh chỉ số giá cổ phiếu ngân hàng với chỉ số giá cổ phiếu chung
Trung bình chênh lệch lãi suất giữa trái phiếu ngân hàng và trái
phiếu Chính phủ
Trung bình chênh lệch lãi suất giữa chứng chỉ tiền gửi liên ngân
hàng và tín phiếu Kho bạc
Khoảng chênh lệch lãi suất giữa trái phiếu ngân hàng và trái phiếu
Chính phủ
Số lượng các ngân hàng bị hạ xếp hạng trong kỳ quan sát
Khoảng cách đến đổ vỡ của các ngân hàng châu Âu lớn
Chênh lệch lãi suất hoán đối rủi ro tín dụng (Credit default swap)
Khoảng chênh lệch lãi suất giữa lãi suất liên ngân hàng và lãi suất
chứng chỉ tiền gửi
(5) Các chỉ số đổ vỡ tài chính
Tổng nợ/ vốn chủ sở hữu của khu vực doanh nghiệp
Tỷ lệ nợ hộ gia đình/ tài sản tài chính và tài sản thực hộ gia đình
Tỷ lệ tiết kiệm hộ gia đình
Tỷ lệ thanh toán lãi/ thu nhập ròng của doanh nghiệp
Tỷ lệ chi phí trả nợ/ thu nhập khả dụng hộ gia đình
Số món nợ
Số trường hợp phá sản
Tần suất vỡ nợ dự
kiến cho các
ngành then chốt
Hàng hóa cơ bản và xây dựng
Hàng hóa tiêu dùng theo chu kỳ
Hàng hóa tiêu dùng không theo chu kỳ
Hàng hóa vốn
Tài chính
Công nghệ và viễn thông
Năng lượng và tiện ích
Các ngành còn lại
(6) Các chỉ số tăng trưởng giá tài sản
Chỉ số chứng khoán chung
Chỉ số Euro STOXX
Chỉ số chứng khoán Mỹ
Giá bất động sản thương mại
Giá bất động sản nhà ở
(7) Các chỉ số điều kiện tiền tệ và chu kỳ kinh tế
Tỷ lệ tăng trưởng GDP thực
Tỷ lệ tăng trường GDP danh nghĩa
Tỷ lệ tăng tưởng tổng đầu tư thực
Tỷ lệ tăng trưởng tiêu dùng cá nhân thực
Tỷ lệ gia tăng thất nghiệp
Tỷ lệ thay đổi M2
Tỷ lệ thay đổi lãi suất thị trường tiền tệ (3 tháng)
Tỷ lệ thay đổi lãi suất thực dài hạn (trái phiếu chính phủ 10 năm)
Tỷ lệ thay đổi tỷ giá
Tỷ lệ thay đổi chỉ số giá tiêu dùng
(8) Các chỉ số thị trường liên ngân hàng
Đi vay liên ngân hàng/ Tổng nợ
Tài sản của 3 ngân hàng có nguy cơ rủi ro lớn nhất/ tổng tài sản hệ
thống ngân hàng
Tài sản của 5 ngân hàng có nguy cơ rủi ro lớn nhất/ tổng tài sản hệ
thống ngân hàng
Nguồn: Mörttinen và cộng sự (2005)
Phụ lục 3. Bộ chỉ số an toàn vĩ mô cơ bản của ADB
TT Chỉ số Cách tính
Nợ nước ngoài và dòng vốn
1 Tổng nợ (% GDP)
a) Nợ công
b) Nợ tư nhân
Tổng nợ/ GDP danh nghĩa
2 Nợ dài hạn (% tổng nợ) Nợ dài hạn/ Tổng nợ
3 Nợ ngắn hạn (% GDP) Nợ ngắn hạn/ GDP danh nghĩa
4 Nợ ngắn hạn (% tổng nợ) Nợ ngắn hạn/ Tổng nợ
5 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (% GDP) Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Dòng
vốn)/ GDP danh nghĩa
6 Đầu tư danh mục (% GDP) Đầu tư danh mục (Dòng vốn)/ GDP
danh nghĩa
Tiền tệ và tín dụng
7 Tăng trưởng M1 (%) % chênh lệch M1 so với kỳ trước. M1
bao gồm tiền mặt ngoài lưu thông và
tiền gửi không kỳ hạn.
8 Tăng trưởng M2 (%) % chênh lệch M2 so với kỳ trước. M2
bao gồm M1 và tài sản kém lỏng hơn
M1.
9 Hệ số nhân tiền (tỷ lệ) M2/ Tiền cơ sở. Tiền cơ sở bao gồm
tiền mặt ngoài lưu thông, dự trữ bắt
buộc và dự trữ dư thừa.
10 M2 (% dự trữ ngoại hối) M2/ Dự trữ ngoại hối
11 M2 (% GDP) M2/ GDP danh nghĩa
12 Tăng trưởng tỷ lệ M2/ Dự trữ ngoại hối
13 Tài sản kém lỏng hơn M1 [tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi]
(% GDP)
Tài sản kém lỏng hơn M1/ GDP danh
nghĩa
14 Tăng trưởng tiền cơ sở (%) % chênh lệch tiền cơ sở so với kỳ trước.
15 Cho vay NHTW với hệ thống ngân hàng
16 Tăng trưởng tín dụng nội địa (%) % chênh lệch tín dụng nội địa so với kỳ
trước. Tín dụng nội địa bao gồm các
khoản cho vay Chính phủ, cho vay các
cơ quan và doanh nghiệp Nhà nước, tư
nhân và cá nhân.
17 Tín dụng nội địa (% GDP) Tín dụng nội địa/ GDP danh nghĩa
18 Tín dụng cho khu vực công (% GDP) Tín dụng khu vực công/ GDP danh
nghĩa
19 Tín dụng cho khu vực tư nhân (% GDP) Tín dụng khu vực tư nhân/ GDP danh
nghĩa
20 Tỷ lệ an toàn vốn (%) Tổng vốn (Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2)/
TSCRR quy đổi (ngưỡng 8%).
21 Tỷ lệ thanh khoản (%) Tài sản thanh khoản của NHTM/ Tổng
tài sản
Ngân hàng
22 Vốn ngân hàng (% tổng tài sản) Vốn cổ phần/ Tổng tài sản. Vốn cổ phần
bao gồm các quỹ, lợi nhuận.
23 Tổng tài sản (% GDP) Tổng tài sản/ GDP danh nghĩa
24 Tăng trưởng tổng tài sản (%) % tăng trưởng so với kỳ trước.
25 Tài sản của 3 ngân hàng lớn nhất (% tổng
tài sản)
26 Lợi nhuận ròng (% Giá trị tài sản trung
bình trong kỳ)
27 Dự phòng rủi ro tín dụng (% Nợ xấu)
28 Nợ xấu (% tổng nợ)
29 Cho vay các khu vực kinh tế chủ chốt (%
tổng cho vay)
30 Cho vay BĐS (% tổng cho vay)
31 Tổng cho vay/ Tổng tiền gửi
32 Vay các ngân hàng nước ngoài với các kỳ
hạn:
a) Vay ngắn hạn
b) Vay dài hạn – hơn 1 năm.
33 Vay nước ngoài với kỳ hạn dưới 1 năm
(triệu USD)
Lãi suất (lãi suất trung bình trong kỳ)
34 Lãi suất cho vay của NHTW Mức lãi suất NHTW cho vay hoặc chiết
khấu giấy tờ có giá.
35 Tỷ lệ lãi suất cho vay của NHTM/ Lãi suất
cơ bản
Lãi suất cơ bản là lãi suất cho vay ngắn
và trung hạn đối với khu vực tư nhân.
36 Lãi suất thị trường tiền tệ hoặc Lãi suất liên
ngân hàng
Lãi suất cho vay ngắn hạn lẫn nhau giữa
các tổ chức tài chính.
37 Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn ngắn (3 tháng) Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại tổ chức tài
chính với kỳ hạn 3 tháng, trong đó,
người gửi tiền có thể rút tiền chỉ bằng
việc đưa thông báo.
38 Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn dài (12 tháng) Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại tổ chức tài
chính với kỳ hạn 12 tháng, trong đó,
người gửi tiền có thể rút tiền chỉ bằng
việc đưa thông báo.
39 Lãi suất tiền gửi USD quốc tế/ nội địa Trung bình không trọng số lãi suất được
chào bởi ít nhất 5 nhà giao dịch trong
ngày cho chứng chỉ tiền gửi 3 tháng trên
thị trường thứ cấp.
40 Lãi suất tín phiếu Kho bạc
41 Lãi suất Trái phiếu Chính phủ
Thị trường cổ phiếu và trái phiếu
42 Giao dịch của nhà đầu tư ngoại (% tổng
khối lượng giao dịch)
43 Giao dịch 10 chứng khoán hàng đầu (%
tổng khối lượng giao dịch)
44 Chỉ số giá chứng khoán tổng hợp (thủ đô,
bằng đồng nội tệ)
Chỉ số giá cổ phiếu thành phố thủ đô
của quốc gia và được thể hiện bằng
đồng nội tệ.
45 Tăng trưởng chỉ số giá chứng khoán tổng
hợp (thủ đô)
% chênh lệch chỉ số giá chứng khoán so
với kỳ trước; chỉ số giá tính cuối kỳ và
dựa trên đồng nội tệ.
46 Chỉ số giá chứng khoán (thủ đô, bằng
USD)
Chỉ số giá cổ phiếu thành phố thủ đô
của quốc gia và được thể hiện bằng
đồng ngoại tệ
47 Giá trị vốn hóa thị trường (% GDP) Giá trị vốn hóa thị trường/ GDP danh
nghĩa
48 Tỷ lệ sinh lời giá cổ phiếu
Thương mại quốc tế và Dự trữ ngoại hối
49 Tăng trưởng xuất khẩu (%) % chênh lệch xuất khẩu so với kỳ trước
(tính theo giá FOB)
50 Tăng trưởng nhập khẩu (%) % chênh lệch nhập khẩu so với kỳ trước
(tính theo giá CIF)
51 Cán cân thương mại (triệu USD) Chênh lệch giữa xuất khẩu (FOB) và
nhập khẩu (CIF)
52 Thâm hụt (Thặng dư) cán cân vãng lai
(triệu USD)
53 Tỷ giá (trung bình trong kỳ) Nội tệ/ USD
54 Tỷ giá (cuối kỳ) Nội tệ/ USD
55 Tỷ giá thực trung bình Chỉ số tỷ giá bình quân giữa nội tệ và
một rổ các ngoại tệ được lựa chọn, phản
ánh sự dịch chuyển giá tương đối trong
nước với các quốc gia được lựa chọn.
56 Dự trữ ngoại hối (triệu USD) Bao gồm tổng dự trữ - (Vàng + Giá trị
vàng quốc gia)
57 Tăng trưởng dự trữ ngoại hối (%) % chênh lệch dự trữ ngoại hối so với kỳ
trước.
58 Dự trữ ngoại hối (% nhập khẩu) Dự trữ ngoại hối/ Tổng nhập khẩu
Dữ liệu khảo sát doanh nghiệp (Sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ)
59 Đánh giá tình hình kinh doanh hiện tại
60 Triển vọng tình hình kinh doanh trong
tháng tới/ quý tới
61 Hạn chế kinh doanh (tình trạng hiện tại)
62 Khối lượng hàng hóa cuối cùng (tình trạng
hiện tại)
63 Đánh giá sổ đơn hàng
64 Giá bán (xu hướng tương lai)
65 Việc làm (xu hướng tương lai)
66 Tình hình tài chính (tình trạng hiện tại)
67 Tiếp cận tín dụng (tình trạng hiện tại
Nguồn: Bhattacharyay (2003)
Bộ chỉ số an toàn vĩ mô bổ sung của ADB
(được áp dụng tùy vào điều kiện mỗi quốc gia)
TT Chỉ số Cách tính
Nợ nước ngoài và dòng vốn
1 Nợ ngắn hạn (% dự trữ ngoại hối)
2 Vay mượn IMF (% GDP) Tín dụng từ IMF/ GDP danh nghĩa
Tiền tệ và tín dụng (dữ liệu có thể lấy từ IFS)
3 Tăng trưởng tiền mặt trong lưu thông (%)
4 Tăng trưởng M3 % chênh lệch M3 so với kỳ trước đó.
M3 bao gồm M2 và tài sản nợ của các
tổ chức tài chính khác.
Ngân hàng
5 Nợ xấu (% tài sản bình quân)
6 Cho vay BĐS thương mại (% tổng cho vay)
7 Cho vay BĐS nhà ở (% tổng cho vay)
8 Vay mượn từ các ngân hàng nước ngoài với kỳ hạn
từ 1 – 2 năm (triệu USD)
9 Vay mượn từ các ngân hàng nước ngoài với kỳ hạn
> 2 năm (triệu USD)
10 Vay mượn từ các ngân hàng nước ngoài với các kỳ
hạn (triệu USD)
11 Hệ số Gini thị phần các ngân hàng dựa trên tài sản
Lãi suất
12 Lãi suất tiền gửi thực (3 tháng – trung bình) Tính trung bình trong kỳ, là chênh
lệch giữa lãi suất tiền gửi và lạm phát
13 Lãi suất cho vay thực (3 tháng – trung bình) Tính trung bình trong kỳ, là chênh
lệch giữa lãi suất cho vay và lạm phát
14 Lãi suất cho vay thực – Lãi suất tiền gửi thực (3
tháng)
15 Lãi suất cho vay thực/ Lãi suất tiền gửi thực (3
tháng)
Thị trường cổ phiếu và trái phiếu
16 Hệ số Gini 7thị phần cổ phiếu trong giao dịch Đo lường mức độ tập trung vốn hóa
thị trường (mất cân bằng về thị phần
giao dịch các cổ phiếu trong ngày)
17 Giá trị giao dịch cổ phiếu (% Giá trị vốn hóa toàn
thị trường)
18 Giá trị giao dịch trái phiếu (% Giá trị vốn hóa toàn
thị trường)
a) Giá trị giao dịch Trái phiếu Chính phủ
b) Giá trị giao dịch Trái phiếu doanh nghiệp
19 Giá trị giao dịch quỹ đầu tư (% Giá trị vốn hóa toàn
thị trường)
20 Đầu tư nước ngoài vào cổ phiếu theo lĩnh vực
Dữ liệu khảo sát doanh nghiệp (Sản xuất, xây dựng,
7
Hệ số Gini =
N + 1
N − 1
−
2
N(N − 1)A
( P
a )
Trong đó:
Pi = xếp hạng của công ty trên thị trường chứng khoán từ trên xuống dựa trên tài sản của công ty
hoặc giá trị vốn hóa thị trường
ai = tài sản của công ty thứ i
A = tổng tài sản hoặc giá trị vốn hóa thị trường của tất cả các cổ phiếu
N = tổng số lượng các công ty niêm yết
thương mại, dịch vụ)
21 Sản xuất/ Doanh số bán hàng (Xu hướng hiện tại)
22 Sản xuất/ Doanh số bán háng (Xu hướng dự tính)
23 Capacity Utilization (Tình trạng hiện tại)
24 Cầu tín dụng theo khu vực (chỉ áp dụng cho lĩnh vực
tài chính)
Khảo sát giám sát
25 Tiêu chuẩn cho vay và tín dụng của các tổ chức tài
chính
Chủ đề bổ sung từ danh sách các chỉ số IMF
26 Số đơn xin được bảo vệ từ chủ nợ
27 Tỷ lệ nợ doanh nghiệp/ Vốn chủ sở hữu
28 Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp/ Vốn
chủ sở hữu
29 Tỷ lệ Chi phí trả nợ của doanh nghiệp/ Thu nhập
thuần của doanh nghiệp (Gross income)
30 Nguy cơ rủi ro ngoại hối ròng của doanh nghiệp
31 Tỷ lệ nợ của hộ gia đình/ GD
32 Tỷ lệ nợ thế chấp của hộ gia đình/ GDP
33 Nợ hộ gia đình tại các tổ chức nhận tiền gửi
34 Tỷ lệ chi phí trả lãi của hộ gia đình/ thu nhập thuần
của hộ gia đình
35 Tốc độ tăng trưởng các tổ chức nhận tiền gửi mới
36 Tỷ lệ các tổ chức bị rút giấy phép hoạt động
37 Chênh lệch giữa lãi suất cho vay tham khảo và lãi
suất đi vay tham khảo
38 Chênh lệch giữa lãi suất trái phiếu của tổ chức nhận
tiền gửi và lãi suất trái phiếu chính phủ cùng kỳ hạn
39 Chênh lệch giữa lãi suất trái phiếu thứ cấp của tổ
chức nhận tiền gửi và lãi suất trái phiếu Chính phủ
cùng kỳ hạn.
40 Phân bổ lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn 3 tháng (nội
tệ) cho các tổ chức nhận tiền gửi khác nhau
41 Lãi suất chào mua-chào bán liên ngân hàng bình
quân cho kỳ hạn 3 tháng (nội tệ)
42 Kỳ hạn bình quân các tài sản
Các chỉ số khác
43 Chỉ số giá bất động sản và tốc độ tăng trưởng của
chỉ số này
Nguồn: Bahttacharyay (2003)
Phụ lục 4a. Bộ chỉ số cơ sở xác định tỷ lệ đệm vốn phản chu kỳ CCyB
TT Chỉ số cho CCyB Cách tính
Độ căng bảng cân đối phi ngân hàng
1 Tín dụng/ GDP
Tỷ lệ
Chênh lệch (giữa tỷ lệ
Tín dụng/GDP hiện tại
so với xu hướng dài
hạn)
Được tính theo tỷ lệ và chênh lệch. Trong đó, tín dụng
được định nghĩa là các khoản cho vay đối với khu vực tư
nhân phi tài chính, bao gồm các khoản cho vay đối với hộ
gia đình và khu vực phi lợi nhuận ngoại trừ các khoản nợ
không hoàn lại.
2 Tăng trưởng tín dụng khu vực
tư nhân phi tài chính
Tốc độ tăng trưởng doanh số tín dụng tư nhân phi tài
chính năm nay so với năm trước.
3 Trạng thái tài sản ngoại tệ ròng/
GDP
4 Nợ nước ngoài/ GDP và nợ
ngân hàng/ GDP
5 Cán cân tài khoản vãng lai/
GDP
Điều kiện và kỳ hạn thị trường
6 Lãi suất thực dài hạn Lãi suất thực 5 năm
7 Chỉ số VIX (Chỉ số sợ hãi hoặc
Chỉ số lo ngại của thị trường)
Đo lường kỳ vọng thị trường trong biến động 30 ngày.
(dựa trên tỷ lệ % biến động giá quyền chọn chỉ số S&P
500 trong một độ lệch chuẩn).
8 Chênh lệch lãi suất trái phiếu
doanh nghiệp toàn cầu
9 Chênh lệch lãi suất trong cho
vay khoản mới đối với:
- Hộ gia đình
- Doanh nghiệp
- Chênh lệch lãi suất cho vay hộ gia đình được tính bằng
bình quân chênh lệch lãi suất cho vay có đảm bảo và
không đảm bảo, với tỷ trọng được tính dựa trên khối
lượng cho vay mới. Đối với các khoản vay có đảm bảo,
chênh lệch lãi suất được tính theo phương pháp bình quân
gia quyền, bằng chênh lệch lãi suất cho vay có đảm bảo
với lãi suất phi rủi ro (khoản cho vay với LTV bằng 90%,
lãi suất cố định 2 năm đầu và khoản cho vay với LTV
bằng 75%, lãi suất thả nổi), với các khoản tín dụng lãi
suất cố định 2 và 5 năm. Chênh lệch ở đây là so với lãi
suất trái phiếu kho bạc cùng kỳ hạn với sản phẩm lãi suất
cố định. Với sản phẩm lãi suất thả nổi, chênh lệch là so
với lãi suất cơ bản của NHTW. Đối với các khoản vay
không đảm bảo, chênh lệch lãi suất được tính bằng bình
quân gia quyền chênh lệch lãi suất của thẻ tín dụng, thấu
chi và cho vay cá nhân. Chênh lệch này cũng được so với
lãi suất cơ bản của NHTW.
- Chênh lệch lãi suất cho vay đối với doanh nghiệp được
tính bằng bình quần gia quyền giữa chênh lệch giữa lãi
suất cho vay SME với lãi suất cơ bản; chênh lệch lãi suất
cho vay trung bình cao cấp bất động sản thương mại với
lãi suất cơ bản; chênh lệch lãi suất trái phiếu doanh
nghiệp hạng đầu tư với lãi suất trái phiếu chính phủ cùng
kỳ hạn. Tỷ trọng được tính dựa trên dư nợ cho vay.
Độ căng bảng cân đối ngân hàng8
10 Tỷ lệ an toàn vốn
- Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 theo
Basel II
- Tỷ lệ an toàn vốn cổ phần
theo Basel III
- Tổng vốn tự có cấp 1 của các ngân hàng lớn/ TSCRR
quy đổi tổng hợp.
- Tổng vốn cổ phần của các ngân hàng lớn/ TSCRR quy
đổi tổng hợp.
11 Tỷ lệ đòn bẩy
- Đơn giản
- Theo Basel III9
- Tỷ lệ đòn bảy đơn giản được tính bằng tổng vốn cổ
phần của nhóm ngân hàng lớn/ tổng tài sản của nhóm
ngân hàng.
- Tỷ lệ đòn bảy theo Basel III có cách tính tương tự,
nhưng chỉ áp dụng với nhóm các ngân hàng lớn theo
Basel III.
12 Rủi ro bình quân Tổng TSCRR quy đổi của nhóm ngân hàng lớn/ Tổng tài
sản trên bảng cân đối.
13 Lợi nhuận trước thuế/ Tổng tài
sản
14 Tỷ lệ cho vay/ tiền gửi Tổng cho vay và ứng trước cho khách hàng/ Tổng tiền
gửi của khách hàng của nhóm ngân hàng lớn. Trong đó
khách hàng là tất cả các chủ thể phi ngân hàng và người
gửi tiền.
15 Tỷ lệ vốn ngắn hạn để tài trợ
dài hạn.
Tổng vốn ngắn hạn dưới 3 tháng (bao gồm cả vốn tự có)/
Tài trợ bán buôn (dài hạn)
16 Chỉ số nguy cơ nước ngoài Các quốc gia mà các ngân hàng ở Anh có mức độ tiếp cận
khu vực phi ngân hàng lớn và tăng trưởng nhanh chóng.
17 Chênh lệch CDS Trung bình chênh lệch CDS của các ngân hàng lớn, tỷ
trọng theo tổng tài sản.
18 Đo lường vốn chủ sở hữu ngân
hàng
- Tỷ lệ giá/ giá ghi sổ
- Tỷ lệ đòn bảy dựa trên thị
trường
- Được tính bằng bình quân gia quyền, thị giá/ giá ghi sổ
của nhóm các ngân hàng lớn, tỷ trọng dựa trên tổng tài
sản cuối năm.
- Được tính bằng giá trị vốn hóa thị trường của nhóm/
tổng tài sản của nhóm.
Nguồn: Bank of England
8 Chỉ tính đối với các ngân hàng lớn đến thời điểm hiện tại, bao gồm: Bank of Ireland, Barclays, Co-
operative Banking Group, HSBC, Lloyds TSB/Lloyds Banking Group, National Australia Bank, Nationwide,
Royal Bank of Scotland, Santander, Virgin Money.
9 Các ngân hàng theo Basel III bao gồm: Barclays, Co-operative Banking Group, HSBC, Lloyds Banking
Group, Nationwide, RBS và Santander UK.
Phụ lục 4b. Các chỉ số Đệm vốn theo lĩnh vực
TT Các chỉ số Cách tính
Độ căng bảng cân đối ngân hàng
1 Tỷ lệ an toàn vốn
- Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 theo
Basel II
- Tỷ lệ an toàn vốn cổ phần
theo Basel III
2 Tỷ lệ đòn bảy:
- Đơn giản
- Theo Basel III
3 Rủi ro thế chấp bình quân của
Anh10
Là mức rủi ro bình quân cho casr vay thế chấp nhà ở,
được tính bằng tổng TSCRR quy đổi/ Tổng giá trị
nguy cơ rủi ro cho tất cả ngân hàng trong nhóm.
4 Sự kết nối bên trong bảng cân
đối
- Tăng trưởng cho vay tài
chính nội bộ
- Tăng trưởng vay mượn tài
chính nội bộ
- Tăng trưởng chứng khoán
phái sinh
- Thể hiện tốc độ tăng trưởng cho vay với các ngân
hàng và tổ chức tài chính khác theo năm.
- Thể hiện tốc độ tăng trưởng vay mượn bán buôn, bao
gồm nhận tiền gửi từ các ngân hàng và phát hành trái
phiếu theo năm.
- Thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị ước tính của các
chứng khoán phái sinh theo năm. Các ngân hàng được
tính đến ở đây bao gồm: Barclays, HSBC và RBS.
5 Chỉ số nguy cơ nước ngoài Các quốc gia mà các ngân hàng ở Anh có mức độ tiếp
cận khu vực phi ngân hàng lớn và tăng trưởng nhanh
chóng. Cụ thể, chỉ số này liệt kê danh sách các quốc
gia mà các ngân hàng của Anh có nguy cơ gặp rủi ro
khi thực hiện giao dịch tài chính với khu vực tư nhân
với giá trị lớn hơn 10% vốn cổ phần của ngân hàng.
Độ căng bảng cân đối phi ngân hàng
6 Tăng trưởng tín dụng
- Hộ gia đình
- Bất động sản thương mại
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay đối với hộ gia đình
theo năm.
- Tốc độ tăng trưởng cho vay bất động sản thương mại
theo năm
7 Tỷ lệ nợ hộ gia đình/ thu nhập - Được tính bằng tỷ lệ phần trăm tổng nợ/ tổng thu
nhập khả dụng của các hộ gia đình và tổ chức phi lợi
nhuận.
8 Tỷ lệ nợ của doanh nghiệp/ lợi
nhuận
9 Tỷ lệ nợ của tổ chức tài chính
phi ngân hàng/ GDP (loại trừ
công ty bảo hiểm và quỹ hưu
trí)
Điều kiện và kỳ hạn thị trường
10 Định giá bất động sản - Tỷ lệ này được tính trung bình theo mùa có điều
10 Chỉ tính đến các ngân hàng bao gồm: Bank of Scotland, Barclays Bank, HSBC Bank, Lloyds Bank,
National Westminster Bank, Nationwide, Santander UK, Co-operative Bank, Royal Bank of Scotland, Ulster
Bank và loại trừ Nationwide từ năm 2008.
- Tỷ lệ giá BĐS nhà ở/ Giá
thuê
- Lợi tức thị trường BĐS
thương mại chuẩn
- Lợi tức thị trường BĐS
thương mại thứ cấp
chỉnh của Halifax và chỉ số giá nhà Nationwide và chỉ
số giá thuê nhà RPI.
- Lợi tức chuẩn (thứ cấp) là tỷ lệ giữa các giá trị trung
bình, trên phân vị lợi tức thấp nhất (cao nhất) của bất
động sản thương mại, dựa trên công cụ đo lường thu
nhập từ cho thuê và giá trị vốn của công ty MSCI.
11 Kỳ hạn cho vay BĐS
- Tỷ lệ cho vay trên TSĐB là
nhà ở (LTV)
- Tỷ lệ cho vay trên thu nhập
đối với khoản vay thế chấp
nhà ở (LTI)
- Tỷ lệ cho vay trên TSĐB là
BĐS thương mại
- Tỷ lệ cho vay/ TSĐB trung bình đối với các khoản
cho vay với người mua hoặc đi thuê nhà lần đầu, loại
trừ những khoản cho vay thế chấp trọn đời và các
khoản cho vay ứng trước có LTV trên 130%.
- Tỷ lệ cho vay/ Thu nhập trung bình đối với các khoản
cho vay với người mua hoặc đi thuê lần đầu, loại trừ
những khoản cho vay thế chấp trọn đời và các khoản
cho vay ứng trước có LTI lớn hơn 10 lần.
- Trung bình tỷ lệ cho vay tối đa/ giá trị TSĐB là BĐS
thương mại của các tổ chức cho vay BĐS thương mại
lớn.
12 Chênh lệch lãi suất khoản cho
vay mới
- Thế chấp nhà ở
- BĐS thương mại
- Chênh lệch lãi suất cho vay thế chấp nhà ở được tính
bằng bình quân gia quyền chênh lệch các mức lãi suất
cho vay thế chấp với lãi suất phi rủi ro (khoản cho vay
với LTV bằng 90%, lãi suất cố định 2 năm đầu và
khoản cho vay với LTV bằng 75%, lãi suất thả nổi),
với các khoản tín dụng lãi suất cố định 2 và 5 năm. Đối
với các khoản cho vay lãi suất cố định, chênh lệch lãi
suất được tính trên lãi suất trái phiếu Chính phủ cùng
kỳ hạn. Đối với các khoản cho vay lãi suất thả nổi,
chênh lệch lãi suất được tính trên lãi suất cơ bản của
NHTW. Tỷ trọng được tính dựa trên khối lượng cho
vay mới.
- Chênh lệch lãi suất cho vay BĐS thương mại là trung
bình chênh lệch lãi suất cho vay cao cấp (senior loan)
của các tổ chức cho vay BĐS lớn so với lãi suất cơ bản
của NHTW (Bank Rate).
Nguồn: Bank of England
Phụ lục 4c. Các chỉ số công cụ nhà ở
TT Các chỉ số Cách tính
Độ căng bảng cân đối của tổ chức cho vay và hộ gia đình
1 Tỷ lệ cho vay trên thu nhập (LTI)
và cho vay trên TSĐB (LTV) cho
khoản vay thế chấp nhà ở mới
- Tỷ lệ LTV cho khoản vay mua
nhà để ở (owner-occupier
mortgage)
- Tỷ lệ LTI cho khoản vay mua
nhà để ở
- Tỷ lệ LTV cho khoản vay mua
BĐS để cho thuê (buy-to-let
mortgage)
- Được tính bằng giá trị trung bình LTV/ giá trị trung
vị LTV cho các khoản vay ứng trước đối với người
lần đầu mua nhà hoặc chuyển nhà, không tính những
khoản cho vay thế chấp trọn đời và các khoản cho
vay ứng trước có tỷ lệ LTV lớn hơn 130%.
- Được tính bằng giá trị trung bình LTI/ giá trị trung
vị LTI cho các khoản vay ứng trước đối với người lần
đầu mua nhà hoặc chuyển nhà, không tính những
khoản cho vay thế chấp trọn đời và các khoản cho
vay ứng trước có tỷ lệ LTI lớn hơn 10 lần.
- Được tính bằng tỷ lệ trung bình dự kiến của LTV
đối với các khoản cho vay ứng trước không theo quy
định, trong đó phần vay mua BĐS để cho thuê chiếm
88% giá trị.
2 Tốc độ tăng trưởng tín dụng hộ
gia đình
Doanh số cho vay hộ gia đình/ Tổng doanh số cho
vay.
3 Tỷ lệ nợ hộ gia đình/ Thu nhập
- Đối với vay thế chấp
- Đối với vay mua nhà để ở
- Dư nợ hộ gia đình/ Tổng thu nhập khả dụng của hộ
gia đình.
- Dư nợ cho vay mua nhà thế chấp để ở/ Tổng thu
nhập khả dụng của hộ gia đình.
Điều kiện và kỳ hạn thị trường
4 Phê duyệt các khoản vay có đảm
bảo bằng nhà ở
Số lượng các khoản cho vay mua nhà của cá nhân
được duyệt bởi các tổ chức cho vay (tổ chức nhận
tiền gửi và các tổ chức cho vay khác).
5 Giao dịch nhà ở
Cho vay ứng trước cho người
mua để chuyển nhà
% lãi
Cho vay ứng trước cho người
mua lần đầu
% lãi
Ứng trước cho người mua nhà để
cho thuê
Số lượng nhà mua/ bán trong tháng hiện tại.
Số lượng các khoản cho vay ứng trước mới cho
người mua để chuyển nhà trong tháng hiện tại.
Số lượng các khoản cho vay ứng trước mới cho
người mua nhà lần đầu trong tháng hiện tại.
Số lượng các khoản cho vay ứng trước mới cho
người mua nhà để cho thuê trong tháng hiện tại.
6 Tốc độ tăng giá nhà Giá nhà được tính bằng giá trị trung bình giá nhà ở
Anh được báo cáo trong chỉ số giá nhà ở của Halifax
và Nationwide. Tốc độ tăng giá nhà là tỷ lệ % thay
đổi của 3 tháng này so với 3 tháng trước đó.
7 Tỷ lệ giá nhà/ thu nhập khả dụng
hộ gia đình
Giá nhà/ Thu nhập khả dụng bình quân hộ của hộ gia
đình và khu vực phi lợi nhuận.
8 Lãi suất cho thuê nhà Sử dụng dữ liệu của Hiệp hội Đại lý nhà ở
(Association of Residential Letting Agents-ARLA).
9 Chênh lệch lãi cho khoản vay thế
chấp nhà ở mới
- Tất cả các khoản thế chấp nhà ở
(residential mortgage)
- Khoảng cách giữa chênh lệch
lãi cao nhất và thấp nhất của
LTV đối với khoản cho vay thế
chấp nhà ở
- Khoản vay thế chấp BĐS mua
để cho thuê
- Chênh lệch lãi suất cho các khoản cho vay thế chấp
nhà ở là bình quân gia quyền chênh lệch các mức lãi
suất cho vay thế chấp với lãi suất phi rủi ro, (khoản
cho vay với LTV bằng 90%, lãi suất cố định 2 năm
đầu và khoản cho vay với LTV bằng 75%, lãi suất thả
nổi), với các khoản tín dụng lãi suất cố định 2 và 5
năm. Đối với các khoản cho vay lãi suất cố định,
chênh lệch lãi suất được tính trên lãi suất trái phiếu
Chính phủ cùng kỳ hạn. Đối với các khoản cho vay
lãi suất thả nổi, chênh lệch lãi suất được tính trên lãi
suất cơ bản của NHTW. Tỷ trọng được tính dựa trên
khối lượng cho vay mới.
Khoảng cách giữa chênh lệch lãi suất của khoản cho
vay thế chấp có LTV cao và thấp bằng lãi suất cho
khoản cho vay với LTV là 90%, lãi suất cố định 2
năm đầu – lãi suất cho khoản cho vay với LTV bằng
75%, lãi suất cố định 2 năm đầu.
Nguồn: Bank of England
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
A. Bài báo khoa học
1. Vũ Hải Yến, Nguyễn Thanh Nhàn, Nguyễn Thị Thu Trang, Phạm Thị Lâm
Anh, 2019, The threshold effects of Government’s external debt on economics in
emerging countries, Beyond Traditional Probabilistic Method in Economics,
Studies in Computational Intelligence, Vol 809, pp. 440-451, Springer 2019
(SCOPUS Q4)
2. Vũ Hải Yến, 2018, Kinh nghiệm đo lường ổn định tài chính tại các quốc gia
mới nổi và bài học cho Việt Nam, Tạp chí Khoa học và đào tạo ngân hàng, số 197,
trang 59-73.
3. Nguyễn Thị Thu Trang, Vũ Hải Yến, 2018, Đo lường rủi ro lãi suất trên sổ
ngân hàng – Yêu cầu của Basel và khuyến nghị cho Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng
số 14, trang 15-22.
4. Vũ Hải Yến, 2018, Đo lường ổn định tài chính các quốc gia - Kinh nghiệm
quốc tế và bài học cho Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng số 13, trang 49-56.
5. Vũ Hải Yến, Nguyễn Thanh Nhàn, Nguyễn Thị Thu Trang, Phạm Thị Lâm
Anh, 2018, Xác định ngưỡng nợ nước ngoài của chính phủ Việt Nam và một số
khuyến nghị chính sách, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, số 109, trang 97-112.
6. Vũ Thị Kim Oanh, Vũ Hải Yến, Nguyễn Thị Thu Trang, Bùi Huy Trung, 2018,
A Framework for Macro Stress-Testing the Credit Risk of Commercial Banks: The
Case of Vietnam, Asian Social Science, Vol.14, No.2, pp.1-11.
7. Vũ Hải Yến, Trần Thanh Ngân, 2016, Đánh giá hiệu quả chính sách an toàn vĩ
mô tại Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng, số 20, trang 2-10.
8. Vũ Thị Kim Oanh, Vũ Hải Yến, Nguyễn Thị Thu Trang, Bùi Huy Trung, 2016,
Xây dựng mô hình thử sức chịu đựng rủi ro tín dụng từ lý thuyết đến thực tiễn tại
Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng, số 19, trang 23-30.
9. Nguyễn Thanh Nhàn, Vũ Hải Yến, Vũ Ngọc Hương, 2016, Impact of Monetary
policy on Asset markets: The case of Vietnam, Review of Business and Economics
Studies, Vol 4, No 3, pp. 39-52, Financial University, Moscow.
10. Vũ Hải Yến, 2015, Áp dụng nguyên tắc Taylor tại Nhật Bản và bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng, số 19, trang 48-56.
11. Nguyễn Thanh Nhàn, Vũ Hải Yến, Vũ Ngọc Hương, 2014, Lựa chọn lãi suất
mục tiêu trong điều hành chính sách tiền tệ - Cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm các
nước, Tạp chí Khoa học và đào tạo Ngân hàng, số 150, trang 69-76.
B. Đề tài nghiên cứu khoa học
1. Nguyễn Quỳnh Thơ, 2019, Xây dựng chỉ số ổn định tài chính tổng hợp cho Việt
Nam: Kinh nghiệm từ các quốc gia đang phát triển, đề tài nghiên cứu khoa học
cấp cơ sở, thư ký.
2. Nguyễn Thị Thu Trang, 2019, Quản trị rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng theo
chuẩn mực quốc tế tại các NHTM Việt Nam, đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở,
thành viên.
3. Vũ Hải Yến, 2017, Xác định ngưỡng nợ bền vững cho các quốc gia mới nổi –
Kinh nghiệm thế giới và gợi ý cho Việt Nam, đề tài nghiên cứu khoa học đạt giải
Nhất cấp Bộ năm 2018, chủ nhiệm.
4. Vũ Thị Kim Oanh, Vũ Hải Yến, 2016, Xây dựng mô hình thử sức chịu đựng rủi
ro tín dụng của hệ thống ngân hàng dưới sự biến động của các yếu tố vĩ mô, đề tài
nghiên cứu khoa học đạt giải Nhì cấp Bộ năm 2018, đồng chủ nhiệm.
5. Nguyễn Thanh Nhàn, 2015, Áp dụng nguyên tắc Taylor trong việc xác định lãi
suất mục tiêu trong điều hành chính sách tiền tệ của Việt Nam, đề tài nghiên cứu
khoa học cấp Ngành, thành viên.
6. Đỗ Thị Kim Hảo, 2010, Thực tế xây dựng và vận hành hệ thống giám sát tài
chính – Kinh nghiệm các nước và bài học cho Việt Nam, đề tài nghiên cứu khoa
học cấp Ngành (nhánh cấp Nhà nước), thành viên.
7. Hà Thị Sáu, 2009, Giải pháp phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam, đề tài
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, thành viên.