Cơ sở hạ tầng chưa phát triển tương thích với sự tăng vốn đầu tư, với tốc độ
phát triển kinh tế và dân số, làm ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư và triển khai
dự án. Hệ thống giao thông đường biển chưa được xây dựng một cách bài bản mà xây
dựng theo kiểu chắp vá, gây ảnh hưởng lớn đến việc thu hút vốn đầu tư của nước
ngoài đối với lĩnh vực khai thác kinh tế biển đảo.
Đường bộ, hải cảng và điện là 3 loại cơ sở hạ tầng gây trở ngại nhiều nhất đến
hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Do đó, khi đưa ra các
chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo cần ưu tiên và cải
thiện 3 loại cơ sở hạ tầng này trong thời gian tới
219 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vụ.
Trình độ chuyên môn
Địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp
Điện thoạiFax........
EmailWebsite........
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Doanh nghiệp của Anh/ Chị thành lập..ngày.thángnăm
Giấy chứng nhận ĐKKD số
Vốn điều lệ ( Vốn đăng ký) khi thành lậpVND
USD
2. Doanh nghiệp của Anh/ Chị thuộc loại hình nảo? ( Đánh dấu x chọn một trong các
loại hình sau)
xv
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH ( nhiều hoặc một thành viên)
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
3. Theo Anh/ Chị, lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp
Kinh tế hàng hải
Đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản
Khai thác và chế biến dầu khí
Nghề làm muối
Du lịch biển đảo
Kinh tế đảo
Các lĩnh vực kinh tế biển khác
4. Theo Anh/ Chị, Tổng số lao động của doanh nghiệp đang sử dụng? ( Đánh dấu x
chọn một ô tương ứng)
Lao
động
Ít hơn 5 từ 5 đến
10
Từ 10 đến
50
Từ 50 đến
100
Từ 100 đến
200
Trên 200
Lựa
chọn
PHẦN II: KHẢO SÁT MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI
TRƯỜNG ĐẦU TƯ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM
Xin anh/ chị vui lòng đánh dấu vào ô vuông tương ứng với mức độ đồng ý của
anh/chị đối với mỗi yếu tố được quy ước:
“1” = Rất không đồng ý,
“2” = Không đồng ý,
“3” = Bình thường,
“4” = Đồng ý,
“5” = Rất đồng ý
xvi
Những phát biểu Lựa chọn
A Nhóm yếu tố khung chính sách 1 2 3 4 5
1
Chính sách kinh tế, chính trị và xã hội ổn
định
2
Chính sách thương mại và sự gắn kết của nhà
đầu tư với chính sách thương mại
3
Chính sách Thuế ổn định và hài hòa giữa nhà
đầu tư và Chính phủ
4
Có các quy định rõ ràng về thu hút đầu tư
trong nước và nước ngoài
5
Chính sách về chức năng và cấu trúc của thị
trường (đặc biệt là cạnh tranh và chính sách
sáp nhập)
B Nhóm yếu tố tìm kiếm thị trường 1 2 3 4 5
1
Chênh lệch GDP giữa nước đầu tư và nước
thu hút nguồn vốn đầu tư
2 Tốc độ trăng trưởng của quy mô thị trường
3
Mở cửa của nền kinh tế với chính sách
khuyến khích đẩy mạnh xuất khẩu
4
Chi phí lao động đơn vị trong sản xuất nơi
thu hút nguồn vốn đầu tư
C Nhóm yếu tố tìm kiếm tài nguyên 1 2 3 4 5
1 Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào
2 Kim ngạch xuất khẩu khoáng sản và dầu
3
Trình độ công nghệ trong khai thác tài
nguyên biển đảo
D Nhóm yếu tố tìm kiếm hiệu quả 1 2 3 4 5
1 Cơ sở hạ tầng giao thông đường biển
2 Nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn
xvii
3 Chi phí nhân công
E Nhóm yếu tố chất lượng thể chế 1 2 3 4 5
1 Ảnh hưởng chính trị
2 Chất lượng qui định pháp luật
3 Kiểm soát tham nhũng
F Thu hút nguồn vốn 1 2 3 4 5
1
Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế
biển đảo phía Nam Việt Nam có liên quan với
các yếu tố khung chính sách (theo xu hướng
tạo ra một môi trường đầu tư thuận lợi hơn).
2
Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế
biển đảo phía Nam Việt Nam có liên quan với
động cơ tìm kiếm thị trường.
3
Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế
biển đảo phía Nam Việt Nam có liên quan với
động cơ tìm kiếm nguồn tài nguyên.
4
Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế
biển đảo phía Nam Việt Nam có liên quan với
động cơ tìm kiếm hiệu quả.
5
Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế
biển đảo phía Nam Việt Nam có liên quan với
các yếu tố chất lượng thể chế (theo xu hướng
tạo ra một môi trường đầu tư thuận lợi hơn).
PHẦN III: Ý KIẾN KHÁC
1/ Theo Anh/ Chị, hiện nay các loại văn bản, thủ tục và giấy phép liên quan đến
Chính sách và các công cụ hỗ trợ có liên quan đến môi trường đầu tư đã hợp lý hay
chưa? Cần có những giải pháp nào để đơn giản các thủ tục này, tạo điều kiện thuận
lợi trong việc thu hút nguồn vốn đầu tư?
..........................................................................................................................
xviii
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
2.Anh/ Chị có ý kiến gì về cơ chế chính sách Thuế hiện nay đối với các doanh nghiệp
đầu tư phát triển kinh tế biển đảo?
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3.Theo Anh/ Chị, Nhà nước cần thay đổi như thế nào về cơ chế thực thi và thủ tục
hành chính để thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo?
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
4.Theo Anh/ Chị, Chính quyền địa phương cần có những hỗ trợ cần thiết nào đối với
doanh nghiệp đầu tư phát triển kinh tế biển đảo?
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Xin chân thành cảm Anh/ Chị !
xix
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .857
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 7733.045
df 153
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
Chinhsach1 1.000 .847
Chinhsach 2 1.000 .861
Chinhsach 3 1.000 .445
Chinhsach 4 1.000 .439
Chinhsach 5 1.000 .623
Thitruong1 1.000 .920
Thitruong 2 1.000 .887
Thitruong 3 1.000 .579
Thitruong 4 1.000 .446
Tainguyen1 1.000 .781
Tainguyen 2 1.000 .740
Tainguyen 3 1.000 .770
Hieuqua1 1.000 .895
Hieuqua 2 1.000 .863
Hieuqua 3 1.000 .669
Theche1 1.000 .768
Theche 2 1.000 .758
Theche 3 1.000 .624
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
xx
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.323 40.683 40.683 7.323 40.683 40.683 3.032 16.843 16.843
2 1.766 9.809 50.492 1.766 9.809 50.492 2.625 14.582 31.425
3 1.519 8.441 58.933 1.519 8.441 58.933 2.558 14.210 45.635
4 1.304 7.247 66.180 1.304 7.247 66.180 2.462 13.678 59.313
5 1.004 5.577 71.757 1.004 5.577 71.757 2.240 12.444 71.757
6 .826 4.588 76.345
7 .725 4.026 80.371
8 .587 3.263 83.634
9 .520 2.886 86.520
10 .476 2.645 89.165
11 .421 2.337 91.502
12 .381 2.119 93.622
13 .325 1.808 95.430
14 .315 1.752 97.182
15 .281 1.563 98.745
16 .143 .795 99.540
17 .058 .322 99.862
18 .025 .138 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Component Matrixa
xxi
Component
1 2 3 4 5
Chinhsach2 .834 -.121 -.375
Chinhsach 1 .810 -.116 -.117 -.403
Chinhsach 5 .748 .192 -.133
Hieuqua3 .706 -.216 -.346
Hieuqua 1 .704 -.111 -.144 -.449 .406
Hieuqua 2 .676 -.458 .427
Hieuqua 3 .649 .307 -.112 .135 .178
Tainguyen2 .646 -.445 -.130 .326
Theche2 .623 .150 .566 .137
Tainguyen 3 .569 -.539 -.133 .368
Tainguyen 1 .562 -.506 -.213 .351 .201
Thitruong4 .543 -.162 .339
Chinhsach4 .533 -.302 -.242
Chinhsach 3 .530 -.390
Thitruong1 .585 .628 -.382 .196
Thitruong 2 .571 .613 -.388 .189
Theche1 .574 .161 .613 .144 .127
Theche 3 .488 .201 .545 .190 .114
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 5 components extracted.
xxii
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Chinhsach1 .810 .197 .278 .209 .176
Chinhsach 2 .801 .208 .274 .246 .201
Chinhsach 3 .627 .125 .137 .125
Chinhsach 4 .589 .279
Chinhsach 5 .560 .168 .214 .410 .260
Thitruong1 .182 .930 .110
Thitruong 2 .165 .915 .122
Thitruong 3 .142 .588 .200 .308 .280
Thitruong 4 .177 .480 .389 .182
Tainguyen1 .104 .846 .205
Tainguyen 3 .220 .838
Tainguyen 2 .277 .121 .781 .137 .139
Theche1 .184 .106 .838 .105
Theche 2 .221 .125 .109 .807 .175
Theche 3 .122 .146 .762
Hieuqua1 .246 .155 .213 .132 .864
Hieuqua 2 .220 .109 .174 .194 .857
Hieuqua 3 .476 .327 .118 .565
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method:
Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Component Transformation Matrix
Compo
nent 1 2 3 4 5
1 .560 .416 .418 .408 .415
2 -.126 .704 -.657 .219 -.089
3 .041 -.481 -.224 .831 -.164
4 -.329 .314 .563 .220 -.654
5 -.748 .028 .164 .217 .604
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation
Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Factor Analysis
xxiii
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .820
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1204.812
df 10
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
Thuhutnguonvon1 1.000 .735
Thuhutnguonvon 2 1.000 .664
Thuhutnguonvon 3 1.000 .658
Thuhutnguonvon 4 1.000 .555
Thuhutnguonvon 5 1.000 .454
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance Cumulative %
1 3.066 61.312 61.312 3.066 61.312 61.312
2 .706 14.116 75.428
3 .530 10.596 86.024
4 .431 8.629 94.653
5 .267 5.347 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1
Thuhutnguonvon 1 .857
Thuhutnguonvon 2 .815
Thuhutnguonvon 3 .811
Thuhutnguonvon 4 .745
Thuhutnguonvon 5 .674
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
xxiv
Regression
Variables Entered/Removedb
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 Chinhsach, Thitruong, Tainguyen, Hieuqua, Thechea . Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: Thuhutnguonvon
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson
1 .875a .765 .763 .29987 1.989
a. Predictors: (Constant), Chinhsach, Thitruong, Tainguyen, Hieuqua, Theche.
b. Dependent Variable: Thuhutnguonvon .
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 173.711 5 34.742 386.360 .000a
Residual 53.414 594 .090
Total 227.125 599
a. Predictors: (Constant), Chinhsach, Thitruong, Tainguyen, Hieuqua, Theche.
b. Dependent Variable: Thuhutnguonvon.
Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -.124 .113 -1.097 .273
Chinhsach .386 .030 .386 12.862 .000 .440 2.274
Thitruong .312 .021 .355 14.656 .000 .676 1.479
Tainguyen .049 .022 .054 2.273 .023 .703 1.423
Hieuqua .185 .025 .199 7.451 .000 .553 1.807
Theche .101 .024 .102 4.286 .000 .705 1.418
a. Dependent Variable: Thuhutnguonvon
Collinearity Diagnostics
a
Model Dimension
Eige
nvalu
e
Condition
Index
Variance Proportions
(Constant) Chinhsach Thitruong Tainguyen Hieuqua Theche
1 1 5.942 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00
2 .017 18.972 .00 .00 .39 .58 .00 .05
xxv
Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -.124 .113 -1.097 .273
Chinhsach .386 .030 .386 12.862 .000 .440 2.274
Thitruong .312 .021 .355 14.656 .000 .676 1.479
Tainguyen .049 .022 .054 2.273 .023 .703 1.423
Hieuqua .185 .025 .199 7.451 .000 .553 1.807
Theche .101 .024 .102 4.286 .000 .705 1.418
3 .014 20.306 .13 .00 .39 .07 .04 .38
4 .012 22.376 .02 .05 .21 .22 .59 .02
5 .009 25.335 .82 .08 .00 .04 .01 .34
6 .006 31.094 .04 .87 .00 .08 .36 .21
a. Dependent Variable: Thuhutnguonvon
Residuals Statistics
a
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 2.1222 5.0395 4.4454 .53852 600
Residual -.92220 .95755 .00000 .29862 600
Std. Predicted Value -4.314 1.103 .000 1.000 600
Std. Residual -3.075 3.193 .000 .996 600
a. Dependent Variable: Thuhutnguonvon
xxvi
Descriptives
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Chinhsach 600 1.20 5.00 4.5123 .61586
Chinhsach 1 600 1.00 5.00 4.5183 .77503
Chinhsach 2 600 1.00 5.00 4.5183 .80462
Chinhsach 3 600 1.00 5.00 4.4717 .86435
Chinhsach 4 600 1.00 5.00 4.5633 .70010
Chinhsach 5 600 1.00 5.00 4.4900 .79432
Thitruong 600 2.00 5.00 4.2858 .70071
Thitruong 1 600 1.00 5.00 4.2183 .88429
Thitruong 2 600 1.00 5.00 4.2000 .87633
Thitruong 3 600 1.00 5.00 4.3350 .78558
Thitruong 4 600 1.00 5.00 4.3900 .94660
Tainguyen 600 2.00 5.00 4.3083 .67929
Tainguyen 1 600 2.00 5.00 4.2750 .77914
Tainguyen 2 600 1.00 5.00 4.3200 .79076
Tainguyen 3 600 2.00 5.00 4.3300 .74969
Hieuqua 600 1.00 5.00 4.4800 .66386
Hieuqua 1 600 1.00 5.00 4.4883 .76431
Hieuqua 2 600 1.00 5.00 4.4467 .75594
Hieuqua 3 600 1.00 5.00 4.5050 .73544
Theche 600 1.00 5.00 4.4733 .61728
Theche 1 600 1.00 5.00 4.5383 .66779
Theche 2 600 1.00 5.00 4.5050 .73997
Theche 3 600 1.00 5.00 4.3767 .77403
Thuhutnguonvon 600 1.80 5.00 4.4454 .61577
Thuhutnguonvon 1 600 1.00 5.00 4.4633 .76570
Thuhutnguonvon 2 600 1.00 5.00 4.5217 .75971
Thuhutnguonvon 3 600 1.00 5.00 4.5067 .73996
Thuhutnguonvon 4 599 1.00 5.00 4.4240 .81201
Thuhutnguonvon 5 600 1.00 5.00 4.3133 .87355
Valid N (listwise) 599
xxvii
Correlations
Correlations
Chinhsach Thitruong Tainguyen Hieuqua Theche Thuhutnguonvon
Chinhsach Pearson
Correlation
1 .509** .521** .636** .518** .774**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 600 600 600 600 600 600
Thitruong Pearson
Correlation
.509** 1 .355** .474** .402** .706**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 600 600 600 600 600 600
Tainguyen Pearson
Correlation
.521** .355** 1 .440** .303** .499**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 600 600 600 600 600 600
Hieuqua Pearson
Correlation
.636** .474** .440** 1 .377** .675**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 600 600 600 600 600 600
Theche Pearson
Correlation
.518** .402** .303** .377** 1 .535**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 600 600 600 600 600 600
Thuhutnguo
nvon
Pearson
Correlation
.774** .706** .499** .675** .535** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 600 600 600 600 600 600
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
xxviii
ReliabilityScale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 600 100.0
Excludeda 0 .0
Total 600 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based
on Standardized Items N of Items
.839 .840 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Chinhsach1 4.5183 .77503 600
Chinhsach2 4.5183 .80462 600
Chinhsach3 4.4717 .86435 600
Chinhsach4 4.5633 .70010 600
Chinhsach5 4.4900 .79432 600
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range
Maximum /
Minimum Variance
N of
Items
Item Means 4.512 4.472 4.563 .092 1.020 .001 5
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Chinhsach 1 18.0433 5.801 .825 .945 .755
Chinhsach 2 18.0433 5.631 .839 .948 .749
Chinhsach 3 18.0900 6.630 .473 .235 .857
Chinhsach 4 17.9983 7.234 .467 .236 .849
Chinhsach 5 18.0717 6.267 .650 .454 .805
xxix
ReliabilityScale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 600 100.0
Excludeda 0 .0
Total 600 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.813 .817 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Thitruong1 4.2183 .88429 600
Thitruong 2 4.2000 .87633 600
Thitruong 3 4.3350 .78558 600
Thitruong 4 4.3900 .94660 600
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items
Item Means 4.286 4.200 4.390 .190 1.045 .008 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Thitruong 1 12.9250 4.196 .794 .887 .685
Thitruong 2 12.9433 4.337 .754 .878 .706
Thitruong 3 12.8083 5.184 .575 .342 .792
Thitruong 4 12.7533 5.058 .447 .215 .857
ReliabilityScale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 600 100.0
Excludeda 0 .0
Total 600 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
xxx
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.852 .852 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Tainguyen1 4.2750 .77914 600
Tainguyen 2 4.3200 .79076 600
Tainguyen 3 4.3300 .74969 600
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items
Item Means 4.308 4.275 4.330 .055 1.013 .001 3
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Tainguyen 1 8.6500 1.971 .720 .519 .795
Tainguyen 2 8.6050 1.939 .721 .521 .794
Tainguyen 3 8.5950 2.038 .726 .527 .790
ReliabilityScale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 600 100.0
Excludeda 0 .0
Total 600 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.858 .857 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Hieuqua1 4.4883 .76431 600
Hieuqua 2 4.4467 .75594 600
Hieuqua 3 4.5050 .73544 600
xxxi
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items
Item Means 4.480 4.447 4.505 .058 1.013 .001 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Hieuqua 1 8.9517 1.712 .835 .750 .701
Hieuqua 2 8.9933 1.820 .772 .713 .763
Hieuqua 3 8.9350 2.131 .603 .383 .915
ReliabilityScale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 600 100.0
Excludeda 0 .0
Total 600 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.803 .808 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Theche1 4.5383 .66779 600
Theche 2 4.5050 .73997 600
Theche 3 4.3767 .77403 600
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items
Item Means 4.473 4.377 4.538 .162 1.037 .007 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Theche 1 8.8817 1.744 .703 .524 .685
Theche 2 8.9150 1.597 .687 .515 .691
Theche 3 9.0433 1.681 .573 .329 .818
xxxii
ReliabilityScale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 599 99.8
Excludeda 1 .2
Total 600 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.836 .840 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Thuhutnguonvon1 4.4658 .76400 599
Thuhutnguonvon 2 4.5242 .75779 599
Thuhutnguonvon 3 4.5092 .73800 599
Thuhutnguonvon 4 4.4240 .81201 599
Thuhutnguonvon 5 4.3139 .87419 599
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items
Item Means 4.447 4.314 4.524 .210 1.049 .007 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Thuhutnguonvon 1 17.7713 6.083 .735 .605 .776
Thuhutnguonvon 2 17.7129 6.319 .667 .557 .795
Thuhutnguonvon 3 17.7279 6.369 .677 .469 .793
Thuhutnguonvon 4 17.8130 6.309 .605 .369 .812
Thuhutnguonvon 5 17.9232 6.352 .526 .304 .838
xxxiii
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
TT Tên cảng biển
Thuộc địa phận tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
I Cảng biển loại I
1 Cảng biển Cẩm Phả Quảng Ninh
2 Cảng biển Hòn Gai Quảng Ninh
3 Cảng biển Hải Phòng Hải Phòng
4 Cảng biển Nghi Sơn Thanh Hoá
5 Cảng biển Cửa Lò Nghệ An
6 Cảng biển Vũng Áng Hà Tĩnh
7 Cảng biển Chân Mây Thừa Thiên Huế
8 Cảng biển Đà Nẵng Đà Nẵng
9 Cảng biển Dung Quất Quảng Ngãi
10 Cảng biển Quy Nhơn Bình Định
11 Cảng biển Vân Phong Khánh Hòa
12 Cảng biển Nha Trang Khánh Hòa
13 Cảng biển Ba Ngòi Khánh Hòa
14 Cảng biển TP. Hồ Chí Minh TP. Hồ Chí Minh
15 Cảng biển Vũng Tàu Bà Rịa - Vũng Tàu
16 Cảng biển Đồng Nai Đồng Nai
17 Cảng biển Cần Thơ Cần Thơ
II Cảng biển loại II
1 Cảng biển Mũi Chùa Quảng Ninh
2 Cảng biển Diêm Điền Thái Bình
3 Cảng biển Nam Định Nam Định
4 Cảng biển Lệ Môn Thanh Hoá
5 Cảng biển Bến Thuỷ Nghệ An
xxxiv
6 Cảng biển Xuân Hải Hà Tĩnh
7 Cảng biển Quảng Bình Quảng Bình
8 Cảng biển Cửa Việt Quảng Trị
9 Cảng biển Thuận An Thừa Thiên Huế
10 Cảng biển Quảng Nam Quảng Nam
11 Cảng biển Sa Kỳ Quảng Ngãi
12 Cảng biển Vũng Rô Phú Yên
13 Cảng biển Cà Ná Ninh Thuận
14 Cảng biển Phú Quý Bình Thuận
15 Cảng biển Bình Dương Bình Dương
16 Cảng biển Đồng Tháp Đồng Tháp
17 Cảng biển Mỹ Thới An Giang
18 Cảng biển Vĩnh Long Vĩnh Long
19 Cảng biển Mỹ Tho Tiền Giang
20 Cảng biển Năm Căn Cà Mau
21 Cảng biển Hòn Chông Kiên Giang
22 Cảng biển Bình Trị Kiên Giang
23 Cảng biển Côn Đảo Bà Rịa - Vũng Tàu
III Cảng biển loại III (Cảng dầu khí ngoài khơi)
1 Cảng biển mỏ Rồng Đôi Bà Rịa - Vũng Tàu
2 Cảng biển mỏ Rạng Đông Bà Rịa - Vũng Tàu
3 Cảng biển mỏ Hồng Ngọc Bà Rịa - Vũng Tàu
4 Cảng biển mỏ Lan Tây Bà Rịa - Vũng Tàu
5 Cảng biển mỏ Sư Tử Đen Bà Rịa - Vũng Tàu
6 Cảng biển mỏ Đại Hùng Bà Rịa - Vũng Tàu
7 Cảng biển mỏ Chí Linh Bà Rịa - Vũng Tàu
8 Cảng biển mỏ Ba Vì Bà Rịa - Vũng Tàu
9 Cảng biển mỏ Vietsopetro01 Bà Rịa - Vũng Tàu
Nguồn: Cục Hàng Hải Việt Nam, năm 2018
xxxv
PHỤ LỤC 5
SỐ LIỆU XẾP HẠNG CỦA KHU VỰC
ĐÔNG Á – THÁI BÌNH DƯƠNG
Nguồn: Doing Business 2018, WB
Theo Doing Business 2018, Việt Nam và Indonesia là hai nước thực hiện nhiều cải cách nhất
trong 15 năm qua, trong đó mỗi nước cùng có 39 cải cách. Hiện nay, doanh nhân tại TP. Hồ Chí
Minh chỉ mất 22 ngày và 6,5% thu nhập đầu người để đăng ký thành lập doanh nghiệp mới, so với
61 ngày và 31,9% năm 2003.
xxxvi
PHỤ LỤC 6
CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Để thực hiện Chiến lược biển Việt Nam, từ năm 2008 Chính phủ đã ban hành
và phê duyệt nhiều Nghị quyết và Quyết định: một số giải pháp cấp bách trong quản
lý nhà nước về tài nguyên và môi trường biển; đề án đẩy mạnh công tác tuyên truyền
và quản lý bảo vệ và phát triển bền vững biển và hải đảo; quy hoạch phát triển kinh
tế đảo Việt Nam đến năm 2020;
Ngày 7/10/18 Thủ Tướng Chính phủ đã ban hành Nghị Quyết về Chiến lược
phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Phấn đấu đến năm 2030 đạt các mục tiêu cơ bản về phát triển bền vững kinh tế, xã
hội và môi trường biển, vùng ven biển và hải đảo. Tăng trưởng kinh tế biển và thu
nhập bình quân đầu người của các tỉnh, thành phố ven biển ngày càng cao so với mức
tăng trưởng chung của cả nước; đóng góp của các ngành kinh tế thuần biển chiếm
khoảng 10% GDP cả nước; đóng góp GRDP của các tỉnh, thành phố ven biển chiếm
65 - 70% GDP cả nước. Chỉ số phát triển con người (HDI) các tỉnh, thành phố ven
biển cao hơn mức trung bình của cả nước; đáp ứng được các yêu cầu thiết yếu của
người dân sống trên các đảo
Ngày 6/9/2013 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1570/QĐ-
TTg phê duyệt Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi
trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Từ khi có Nghị quyết của Đảng,
Quyết định của Chính phủ, các ngành, các cấp, các doanh nghiệp, từ Trung ương
đến các địa phương đã xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình hành
động từng lĩnh vực và ở trên địa bàn của mình bước đầu triển khai có những kết quả
đáng khích lệ. Các đảo lớn như: Côn Đảo, Phú Quốc, Trường Sa, Phú Quý, Lý Sơn,
Cồn Cỏ, Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Vân Đồn, đã được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng,
hệ thống giao thông, mạng lưới điện, thông tin liên lạc, cung cấp nước ngọt, trường
học, bệnh xá, bố trí lại dân cư, tham gia vào phát triển kinh tế, nông nghiệp, du lịch,
xxxvii
công nghiệp dầu khí có bước phát triển nhanh; bảo vệ môi trường biển đảo bước đầu
được chú ý, đã có 16 khu bảo tồn biển và các vườn quốc gia ven biển và hải đảo
được thiết lập; đồng thời đảm bảo tốt công tác quốc phòng an ninh, hình thành hệ
thống các khu công nghiệp, các cảng biển, cảng cá, khu du lịch từ Quảng Ninh đến
Cà Mau
Chiến lược đã đề ra mục tiêu đến năm 2020, kinh tế biển đóng góp 5- 55%
GDP, 55 - 60% kim ngạch xuất khẩu của cả nước, giải quyết tốt các vấn đề xã hội,
cải thiện một bước đáng kể đời sống của nhân dân vùng biển và ven biển, đảm bảo
an ninh quốc phòng. Chính phủ đã ban hành các chính sách có liên quan đến nguồn
vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo. Cụ thể như:
- Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Biển
và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị định số 32/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/3/2017 về tín dụng đầu
tư nhà nước.
- Quyết định 14/2017/TT-BTC ban hành ngày 15/02/2017 Hướng dẫn quản lý,
sử dụng phí bảo đảm hàng hải thuộc nguồn thu NSNN và cơ chế tài chính trong lĩnh
vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải
- Quyết định 47/2016/QĐ-TTg, ban hành ngày 31/10/2016 Về thí điểm cơ chế
hỗ trợ một lần sau đầu tư theo quy định tại Nghị định số 89/2015/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát
triển thủy sản.
- Quyết định 51/2015/TTLT-BGTVT-BTC ban hành ngày 24/09/2015 Hướng
dẫn quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng hải để đặt hàng dịch vụ
công ích thông tin duyên hải
- Thông báo 4033/TB-CHHVN ban hành 30/09/2015 về Hướng dẫn quản lý, sử
dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng hải để đặt hàng dịch vụ công ích thông
tin duyên hải.
xxxviii
- Một số giải pháp, chính sách tại Quyết định số 1037/QĐ-TTg ban hành ngày
24/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển
hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Nghị định số 67/2014/NĐ-CP về một số chính sách phát triển thủy sản. Nghị
định nêu các chính sách trong đó có chính sách tín dụng: Chủ tàu được vay vốn ngân
hàng thương mại tối đa 95% tổng giá trị đầu tư đóng mới với lãi suất 7%/năm, trong
đó chủ tàu trả 1%/năm, NSNN cấp bù 6%/năm (đóng tàu vỏ thép). Có cơ chế xử lý
rủi ro. Có chính sách vay vốn lưu động (lãi suất vay là 7%/năm trong năm đầu tính
từ ngày ký kết vay).
- Thông tư số 22/2014/TT-NHNN ngày 15/8/2014 Hướng dẫn thực hiện chính
sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về
một số chính sách phát triển thủy sản. Mục đích vay để chủ tàu đóng mới, nâng cấp
tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ theo quy định
tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2014/NĐ- CP. Vay ngắn hạn để chủ tàu đảm bảo
chi phí khai thác hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản theo quy định
tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 67/2014/ NĐ-CP.
- Nghị định số 54/2013/NĐ-CP và Nghị định số 133/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị
định số 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước. Theo
đó, Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện vay vốn tín dụng đầu tư đối với các dự
án nuôi trồng thủy hải sản gắn với chế biến công nghiệp thuộc danh mục các dự án
được vay vốn tín dụng đầu tư của nhà nước và thực hiện vay vốn tín dụng xuất khẩu
đối với mặt hàng thủy sản. Đối với các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để mua thức
ăn chăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu được vay vốn theo cơ chế tín dụng xuất
khẩu. Doanh nghiệp vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện đã nêu tại Nghị định số
54/2013/NĐ-CP.
- Quyết định 01/2012/QĐ-TTg ban hành ngày 09/01/2012 Về một số chính sách
hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản.
xxxix
- Quyết định 65/2011/TT-BTC ban hành ngày 16/05/2011 Hướng dẫn hỗ trợ lãi
suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm
tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thuỷ sản
- Quyết định số 126/2009/QĐ-TTG - Ban hành cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách
trung ương đối với đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu kinh tế ven biển.
- Quyết định 1601/QĐ-TTG ban hành ngày 15/10/2009 Phê duyệt Quy hoạch
phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Quyết định 03/2006/CT-TTG ban hành ngày 25/01/2006 Chỉ thị về một số
biện pháp tiếp tục xử lý nợ vay vốn tín dụng đầu tư phát triển để đóng mới, cải hoán
tàu đánh bắt và tàu dịch vụ đánh bắt hải sản xa bờ
- Quyết định 184/2004/QĐ-TTG ban hành ngày 22/10/2004 QĐ sử dụng vốn
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên
cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng
thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2006-2010
- Quyết định 230/2003/QĐ-TTG ban hành ngày 12/11/2003 QĐ sử dụng vốn
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện các chương trình kiên cố hoá
kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn và hạ tầng
nuôi trồng thuỷ sản
- Quyết định 89/2003/QĐ-TTG ban hành ngày 08/05/2003 QĐ về một số biện
pháp xử lý nợ vay vốn đầu tư phát triển để đóng mới, cải hoán tàu đánh bắt và tàu
dịch vụ đánh bắt hải sản xa bờ theo Quyết định số 393/TTg ngày 09 tháng 6 năm
1997, Quyết định số 159/1998/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 1998 và Quyết định số
64/2000/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ
- Quyết định 17/2002/QĐ-BTC ban hành ngày 26/02/2002 Về phân bổ mức vốn
vay tín dụng ưu đãi để thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, đường giao
thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông
thôn năm 2002.
- Quyết định 117/2000/QĐ-TTG ban hành ngày 10/10/2000 Một số chính sách
và cơ chế tài chính các dự án đóng tàu biển của ngành đóng tàu biển Việt Nam.
xl
- Quyết định 393/TTG ban hành ngày 09/06/1997. Ban hành Quy chế quản lý
và xử dụng vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước các dự án đóng mới, cải hoán
tàu đánh bắt và tàu dịch vụ đánh bắt hải sản xa bờ
- Định hướng phát triển ngành dầu khí đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050,
đã nêu các chính sách khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài sử dụng công nghệ
cao để khai thác các mỏ dầu, khí có trữ lượng giới hạn biên. Khuyến khích các nhà
đầu tư nước ngoài tham gia liên doanh góp vốn xây dựng các nhà máy lọc, hoá dầu,
được tham gia thị trường phân phối sản phẩm với thị phần nhất định. Thu hút các
công ty kinh doanh sản phẩm dầu khí tham gia liên doanh phát triển các nhà máy lọc
dầu để gắn sản xuất với tiêu thụ, điều hoà lợi nhuận giữa sản xuất và kinh doanh.
xli
PHỤ LỤC 7
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA
NĂM 2019 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2021 THEO NGHỊ QUYẾT
02NQ/CP NGÀY 1 /1/2019
Tăng cường trách nhiệm của các bộ được phân công làm đầu mối theo dõi việc
cải thiện các bộ chỉ số và các bộ được phân công chủ trì, chịu trách nhiệm đối với các
nhóm chỉ số, chỉ số thành phần.
a) Phân công các bộ đầu mối theo dõi việc cải thiện các bộ chỉ số như sau:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối theo dõi bộ chỉ số Môi trường kinh
doanh của WB và Năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 của WEF.
- Bộ Khoa học và Công nghệ làm đầu mối theo dõi bộ chỉ số Đổi mới sáng tạo
của WIPO và nhóm chỉ số Công nghệ và Đổi mới sáng tạo theo đánh giá Mức độ sẵn
sàng sản xuất tương lai của WEF.
- Bộ Công Thương làm đầu mối theo dõi bộ chỉ số Hiệu quả logistics của WB.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm đầu mối theo dõi bộ chỉ số Năng lực
cạnh tranh du lịch của WEF.
- Bộ Thông tin và Truyền thông làm đầu mối theo dõi bộ chỉ số Phát triển
Chính phủ điện tử của UN.
b) Phân công các bộ, cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm đối với các nhóm chỉ
số, chỉ số thành phần cụ thể như sau:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Chỉ số A1 và A5.
- Bộ Tài chính: Chỉ số A8, B7 và cấu phần Nộp thuế trong chỉ số A2.
- Bộ Thông tin và Truyền thông: Chỉ số B5, C1, C4, C5 và C6.
- Bộ Giao thông vận tải: Chỉ số B4.
- Bộ Xây dựng: Chỉ số A3.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Chỉ số A7 và B3.
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam: Chỉ số A4.
xlii
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Chỉ số B6 và C2.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo: Chỉ số C3 và C9.
- Thanh tra Chính phủ: Chỉ số B2.
- Bộ Khoa học và Công nghệ: Chỉ số B8, B9, B10, C7 và C8.
- Bộ Công Thương: Chỉ số A6 và D1.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chỉ số Đ1.
- Bộ Tư pháp: Chỉ số B1; tham mưu Chính phủ và trực tiếp thực hiện (khi
được ủy quyền) giải pháp cải thiện chỉ số A9 và A10.
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam: cấu phần “Nộp bảo hiểm” trong chỉ số A2.
c) Các bộ được phân công làm đầu mối theo dõi các bộ chỉ số (nêu tại điểm a,
khoản 1, mục III) và các bộ, cơ quan được phân công chủ trì, chịu trách nhiệm đối
với các nhóm chỉ số, chỉ số thành phần (nêu tại điểm b, khoản 1 mục III) có trách
nhiệm:
- Căn cứ Nghị quyết này xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện, trong đó đề ra
các nhiệm vụ, giải pháp, cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện và thời hạn hoàn
thành theo các mục tiêu, nhiệm vụ được giao; ban hành trong Quý I năm 2019.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn các bộ, cơ quan, địa phương để có cách hiểu
đúng, thống nhất về các bộ chỉ số, nhóm chỉ số, chỉ số thành phần, các mục tiêu, mẫu
biểu báo cáo; ban hành trong Quý I năm 2019. Tài liệu hướng dẫn phải được công
khai trên Trang thông tin điện tử của bộ, cơ quan.
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện tại các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trong việc thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp liên quan; kịp thời đề xuất, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ tháo gỡ khó khăn về cơ chế, chính sách, giải pháp, nhiệm vụ phát sinh để cải
thiện các chỉ số được phân công.
- Chủ động kết nối với các tổ chức quốc tế; tạo lập kênh thông tin để cung cấp,
cập nhật đầy đủ, kịp thời nhằm đánh giá, xếp hạng khách quan, chính xác.
xliii
- Tổng hợp kết quả thực hiện cải thiện các chỉ số được phân công, định kỳ
hàng quý báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn
phòng Chính phủ để tổng hợp vào báo cáo chung về tình hình, kết quả thực hiện Nghị
quyết.
d) Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan: (i) Thúc đẩy
hợp tác với các đối tác, tổ chức quốc tế về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh
tranh; (ii) đôn đốc WEF hoàn thành báo cáo về Việt Nam sẵn sàng tham gia cách
mạng công nghiệp 4.0 vào đầu năm 2020 và triển khai xây dựng Trung tâm đổi mới
sáng tạo.
2. Tiếp tục bãi bỏ, đơn giản hóa các quy định về điều kiện kinh doanh; thực thi đầy
đủ, triệt để những cải cách về điều kiện kinh doanh đã thực hiện trong năm 2018.
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ:
- Tiếp tục rà soát, trình Chính phủ bãi bỏ, đơn giản hóa các điều kiện kinh
doanh không rõ ràng, không cụ thể, không khả thi trước quý III năm 2019.
- Đẩy nhanh tiến độ soạn thảo Luật sửa đổi các luật có liên quan trình Chính
phủ để trình Quốc hội bãi bỏ, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh được quy định
tại các luật chuyên ngành theo phương án đã được phê duyệt.
- Công bố đầy đủ các điều kiện kinh doanh đã được bãi bỏ, các điều kiện kinh
doanh đã được đơn giản hóa trong năm 2018.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi, chỉ đạo các sở, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện đảm bảo thực thi đầy đủ điều kiện kinh doanh đã bị bãi bỏ, những
nội dung được đơn giản hóa của các quy định về điều kiện kinh doanh; không tự đặt
thêm điều kiện kinh doanh trái quy định của pháp luật; xử lý nghiêm những cán bộ,
công chức không thực hiện đúng, đầy đủ các quy định mới về điều kiện kinh doanh.
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì:
xliv
- Đánh giá mức độ thay đổi và tác động thực chất đối với doanh nghiệp của
những cải cách, bãi bỏ đơn giản hóa các quy định về điều kiện kinh doanh do các bộ,
ngành thực hiện năm 2018; báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong tháng 6 năm 2019.
- Theo dõi, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện cải cách toàn diện các quy
định về điều kiện kinh doanh ở các bộ, ngành, địa phương; định kỳ hàng quý báo cáo
và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo giải quyết ngay các chậm trễ, sai lệch, biến
tướng và các vấn đề mới phát sinh.
- Chủ trì xây dựng, trình Chính phủ Đề án cắt giảm ngành nghề kinh doanh có
điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư trong quý IV năm 2019.
3. Tiếp tục thực hiện cải cách toàn diện công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành và
kết nối Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ:
- Đến hết năm 2019, thực hiện đầy đủ các nguyên tắc cải cách về quản lý, kiểm
tra chuyên ngành, gồm: (i) áp dụng nguyên tắc quản lý rủi ro dựa trên đánh giá, phân
tích về mức độ tuân thủ của doanh nghiệp và mức độ, quy mô rủi ro của hàng hóa;
(ii) chuyển mạnh sang hậu kiểm, chủ yếu thực hiện tại giai đoạn lưu thông hàng hóa
tại thị trường nội địa; (iii) minh bạch về danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành
kèm mã số HS ở cấp độ chi tiết; minh bạch về chế độ quản lý và chi phí; (iv) áp dụng
dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4.
- Rà soát, bãi bỏ, chấm dứt việc quy định thủ tục hành chính trong công văn
hướng dẫn. Hoàn thành trong quý I năm 2019.
- Công bố công khai đầy đủ trên trang thông tin điện tử của bộ quản lý chuyên
ngành về danh mục các mặt hàng kiểm tra chuyên ngành đã cắt giảm (kèm theo mã
HS) trong quý I năm 2019. Trước tháng 6 năm 2019, hoàn thành rà soát, cắt giảm
thực chất 50% số mặt hàng thuộc danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành và thực
hiện việc công khai đầy đủ danh mục này.
- Trong năm 2019, hoàn thành tập trung một đầu mối duy nhất thực hiện thủ
tục kiểm tra chuyên ngành đối với một sản phẩm, hàng hóa.
xlv
- Nghiên cứu, xây dựng giải pháp kỹ thuật kết nối đồng bộ hệ thống
VNACC/VCIS và tất cả các thủ tục hành chính về quản lý, kiểm tra chuyên ngành
vào Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ
chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên
ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại giai đoạn
2018 - 2020.
b) Bộ Tài chính chủ trì theo dõi tình hình và đánh giá kết quả thực hiện cải
cách về quản lý, kiểm tra chuyên ngành; đánh giá mức độ thay đổi và tác động thực
chất đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu; định kỳ hàng quý báo cáo và kiến nghị
Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo giải quyết ngay các chậm trễ, sai lệch, biến tướng và
các vấn đề mới phát sinh.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi, chỉ đạo các sở ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện đảm bảo thực thi đầy đủ các quy định về cắt giảm danh mục mặt
hàng và cải cách thủ tục hành chính về kiểm tra chuyên ngành.
4. Đẩy mạnh thanh toán điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chỉ đạo thực hiện cung cấp ít nhất
30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4; cho phép
người dân, doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện
khác nhau; đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Bộ Thông tin và Truyền thông:
- Trước quý II năm 2019, tháo gỡ triệt để những khó khăn, vướng mắc các
doanh nghiệp viễn thông trong cấp phép khai thác băng tần 2.6GHz triển khai mạng
4G; đảm bảo các doanh nghiệp viễn thông được thi tuyển, đấu giá, cấp phép băng tần
theo đúng quy định của pháp luật.
xlvi
- Trong quý I năm 2019, chủ trì, hoàn thành xây dựng Kiến trúc tổng thể Chính
phủ điện tử Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025; hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử (đối với
cấp bộ), Kiến trúc Chính quyền điện tử (đối với cấp tỉnh).
c) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Trước quý III năm 2019, báo cáo Chính phủ phương án cho phép nạp tiền
mặt vào ví điện tử không qua tài khoản thanh toán ngân hàng; xác định hạn mức số
tiền tối đa nạp ví điện tử và giá trị giao dịch hàng tháng. Yêu cầu các ngân hàng
thương mại, các tổ chức trung gian thanh toán áp dụng Tiêu chuẩn cơ sở QR code để
đảm bảo khả năng tương thích giữa các giải pháp thanh toán trên nền QR code. Phối
hợp với Bộ Tài chính liệt kê và công khai chi tiết danh mục các giao dịch bắt buộc
phải thanh toán qua ngân hàng, nghiên cứu đề xuất Chính phủ sửa đổi các quy định
của pháp luật để khuyến khích thanh toán không dùng tiền mặt đối với các giao dịch
về bất động sản.
- Trình Chính phủ Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
222/2013/NĐ-CP về thanh toán bằng tiền mặt trong quý IV năm 2019.
d) Bộ Tài chính, thực hiện trước quý III năm 2019 rà soát, sửa đổi, bổ sung
các quy định về cơ chế tài chính cho phép các tổ chức hành chính, sự nghiệp và doanh
nghiệp được chi trả phí dịch vụ cho các dịch vụ thanh toán điện tử.
đ) Bộ Công an:
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai nhiệm vụ được giao tại Đề án đơn giản hóa thủ
tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư
giai đoạn 2013 - 2020.
- Chủ trì xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
an toàn giao thông; áp dụng thống nhất việc định danh các khoản thu phạt vi phạm
hành chính (mã ID); kết nối, chia sẻ thông tin thu phạt với Kho bạc Nhà nước, các
ngân hàng thương mại, doanh nghiệp được giao quản lý mạng bưu chính công cộng,
xlvii
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và các đơn vị có liên quan; ứng dụng các phương
thức thanh toán không dùng tiền mặt trong thu phạt vi phạm hành chính.
e) Bảo hiểm xã hội Việt Nam chỉ đạo Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện các
giải pháp vận động, khuyến khích phát triển người nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
xã hội qua các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt với mục tiêu đạt 50% số
người nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, mai táng phí, tử tuất,... sử dụng
phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực đô thị.
g) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo các tổ chức, đơn vị liên quan
tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người hưởng nhận các khoản trợ cấp qua các phương
tiện thanh toán không dùng tiền mặt, đảm bảo ít nhất trên địa bàn đô thị đạt 10% đến
hết năm 2019 và 30% đến hết năm 2020.
h) Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan:
- Thiết lập và đưa vào vận hành Cổng dịch vụ công quốc gia trước tháng 12
năm 2019; kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia, Cổng dịch vụ công và Hệ
thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra việc cải cách thủ tục hành chính,
triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính...
Theo dõi, đôn đốc, tham mưu việc triển khai dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4 ở
các bộ, ngành, địa phương.
i) Tập đoàn Điện lực Việt Nam chỉ đạo tất cả các công ty điện lực phối hợp
với các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thu tiền điện
bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt; khuyến khích người sử dụng điện
thanh toán tiền điện bằng các giải pháp điện tử, di động; trong năm 2019 tăng gấp đôi
số người sử dụng điện thanh toán tiền điện bằng phương thức thanh toán điện tử.
k) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo hoàn thành các nhiệm vụ:
- Ban hành kế hoạch thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến
thuộc thẩm quyền ở cấp độ 4; hoàn thành trước tháng 12/2019. Đẩy mạnh phương
xlviii
thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Yêu cầu 100% trường học, bệnh viện, công ty điện, công ty cấp, thoát nước,
công ty vệ sinh môi trường, các công ty viễn thông, bưu chính trên địa bàn đô thị phối
hợp với các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thu học
phí, viện phí, tiền điện... bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, ưu tiên
giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ. Hoàn
thành trước tháng 12 năm 2019.
5. Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo (startup).
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các
cấp phải quán triệt đầy đủ nguyên tắc:
- Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo phải lấy doanh nghiệp làm trung tâm;
tăng cường vai trò nghiên cứu của các trường đại học; tiếp tục đổi mới mạnh mẽ các
chương trình khoa học trọng điểm, các nghiên cứu cấp bộ và hoạt động của các viện
nghiên cứu nhà nước; khuyến khích thành lập các viện nghiên cứu tư nhân, nhất là
trong lĩnh vực khoa học, công nghệ.
- Hệ thống thể chế phải thực sự khuyến khích đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp
và khởi nghiệp sáng tạo; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, tham
gia nghiên cứu và phát triển (R&D) và trí tuệ nhân tạo.
- Tuyệt đối không sử dụng các công cụ hành chính can thiệp vào hoạt động
đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp, viện nghiên cứu, trường đại học.
b) Các bộ, ngành, địa phương trong phạm vi thẩm quyền khuyến khích các
hoạt động đổi mới sáng tạo; tạo thuận lợi tối đa và hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo phát triển thị trường; khuyến khích các doanh nghiệp lớn đầu tư thực hiện
vai trò “bà đỡ” cho các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo phát triển.
xlix
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ Đề án thành lập Trung
tâm đổi mới sáng tạo quốc gia trong tháng 3 năm 2019; Chiến lược phát triển quốc
gia về cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trong tháng 9 năm 2019.
d) Bộ Khoa học và Công nghệ tập trung triển khai các giải pháp để tiếp thu và
làm chủ các công nghệ cốt lõi của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, đặc biệt
là trí tuệ nhân tạo. Đẩy mạnh cơ cấu lại chương trình khoa học và công nghệ quốc gia
theo hướng coi doanh nghiệp là trung tâm của hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia.
Phát triển Trung tâm khởi nghiệp quốc gia thống nhất; xây dựng Mạng lưới kết nối
khởi nghiệp quốc gia. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương, Trung ương
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh triển khai mạnh mẽ, toàn diện đề án “Phát
triển Hệ tri thức Việt số hóa”.
đ) Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển
không gian khởi nghiệp sáng tạo trong các trường đại học.
e) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi và
ban hành Thông tư hướng dẫn nội dung chi và quản lý quỹ phát triển của doanh
nghiệp nhằm thúc đẩy tinh thần, hoạt động đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ
tại doanh nghiệp; cho phép doanh nghiệp tự chủ, tự quyết định sử dụng quỹ nghiên
cứu và phát triển của doanh nghiệp cho đổi mới sáng tạo và đầu tư cho khởi nghiệp
sáng tạo.
g) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa bàn tăng cường
tổ chức các hoạt động sáng tạo, trải nghiệm khoa học.