Cơ sở hạ tầng chưa phát triển tương thích với sự tăng vốn đầu tư, với tốc độ
phát triển kinh tế và dân số, làm ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư và triển khai
dự án. Hệ thống giao thông đường biển chưa được xây dựng một cách bài bản mà xây
dựng theo kiểu chắp vá, gây ảnh hưởng lớn đến việc thu hút vốn đầu tư của nước
ngoài đối với lĩnh vực khai thác kinh tế biển đảo.
Đường bộ, hải cảng và điện là 3 loại cơ sở hạ tầng gây trở ngại nhiều nhất đến
hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Do đó, khi đưa ra các
chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo cần ưu tiên và cải
thiện 3 loại cơ sở hạ tầng này trong thời gian tới
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 219 trang
219 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vụ. 
Trình độ chuyên môn 
Địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp 
Điện thoạiFax........ 
EmailWebsite........ 
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP 
1. Doanh nghiệp của Anh/ Chị thành lập..ngày.thángnăm 
Giấy chứng nhận ĐKKD số 
Vốn điều lệ ( Vốn đăng ký) khi thành lậpVND 
 USD 
2. Doanh nghiệp của Anh/ Chị thuộc loại hình nảo? ( Đánh dấu x chọn một trong các 
loại hình sau) 
xv 
 Doanh nghiệp tư nhân 
 Công ty TNHH ( nhiều hoặc một thành viên) 
 Công ty cổ phần 
 Công ty hợp danh 
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 
3. Theo Anh/ Chị, lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp 
 Kinh tế hàng hải 
 Đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản 
 Khai thác và chế biến dầu khí 
 Nghề làm muối 
 Du lịch biển đảo 
 Kinh tế đảo 
 Các lĩnh vực kinh tế biển khác 
4. Theo Anh/ Chị, Tổng số lao động của doanh nghiệp đang sử dụng? ( Đánh dấu x 
chọn một ô tương ứng) 
Lao 
động 
Ít hơn 5 từ 5 đến 
10 
Từ 10 đến 
50 
Từ 50 đến 
100 
Từ 100 đến 
200 
Trên 200 
Lựa 
chọn 
PHẦN II: KHẢO SÁT MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI 
TRƯỜNG ĐẦU TƯ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ 
PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM 
Xin anh/ chị vui lòng đánh dấu vào ô vuông tương ứng với mức độ đồng ý của 
anh/chị đối với mỗi yếu tố được quy ước: 
“1” = Rất không đồng ý, 
“2” = Không đồng ý, 
“3” = Bình thường, 
“4” = Đồng ý, 
“5” = Rất đồng ý 
xvi 
Những phát biểu Lựa chọn 
A Nhóm yếu tố khung chính sách 1 2 3 4 5 
1 
Chính sách kinh tế, chính trị và xã hội ổn 
định 
     
2 
Chính sách thương mại và sự gắn kết của nhà 
đầu tư với chính sách thương mại 
     
3 
Chính sách Thuế ổn định và hài hòa giữa nhà 
đầu tư và Chính phủ 
     
4 
Có các quy định rõ ràng về thu hút đầu tư 
trong nước và nước ngoài 
     
5 
Chính sách về chức năng và cấu trúc của thị 
trường (đặc biệt là cạnh tranh và chính sách 
sáp nhập) 
     
B Nhóm yếu tố tìm kiếm thị trường 1 2 3 4 5 
1 
Chênh lệch GDP giữa nước đầu tư và nước 
thu hút nguồn vốn đầu tư 
     
2 Tốc độ trăng trưởng của quy mô thị trường      
3 
Mở cửa của nền kinh tế với chính sách 
khuyến khích đẩy mạnh xuất khẩu 
     
4 
Chi phí lao động đơn vị trong sản xuất nơi 
thu hút nguồn vốn đầu tư 
     
C Nhóm yếu tố tìm kiếm tài nguyên 1 2 3 4 5 
1 Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào      
2 Kim ngạch xuất khẩu khoáng sản và dầu      
3 
Trình độ công nghệ trong khai thác tài 
nguyên biển đảo 
     
D Nhóm yếu tố tìm kiếm hiệu quả 1 2 3 4 5 
1 Cơ sở hạ tầng giao thông đường biển      
2 Nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn      
xvii 
3 Chi phí nhân công      
E Nhóm yếu tố chất lượng thể chế 1 2 3 4 5 
1 Ảnh hưởng chính trị      
2 Chất lượng qui định pháp luật      
3 Kiểm soát tham nhũng      
F Thu hút nguồn vốn 1 2 3 4 5 
1 
Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế 
biển đảo phía Nam Việt Nam có liên quan với 
các yếu tố khung chính sách (theo xu hướng 
tạo ra một môi trường đầu tư thuận lợi hơn). 
     
2 
Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế 
biển đảo phía Nam Việt Nam có liên quan với 
động cơ tìm kiếm thị trường. 
     
3 
Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế 
biển đảo phía Nam Việt Nam có liên quan với 
động cơ tìm kiếm nguồn tài nguyên. 
     
4 
Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế 
biển đảo phía Nam Việt Nam có liên quan với 
động cơ tìm kiếm hiệu quả. 
     
5 
Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế 
biển đảo phía Nam Việt Nam có liên quan với 
các yếu tố chất lượng thể chế (theo xu hướng 
tạo ra một môi trường đầu tư thuận lợi hơn). 
     
PHẦN III: Ý KIẾN KHÁC 
1/ Theo Anh/ Chị, hiện nay các loại văn bản, thủ tục và giấy phép liên quan đến 
Chính sách và các công cụ hỗ trợ có liên quan đến môi trường đầu tư đã hợp lý hay 
chưa? Cần có những giải pháp nào để đơn giản các thủ tục này, tạo điều kiện thuận 
lợi trong việc thu hút nguồn vốn đầu tư? 
 .......................................................................................................................... 
xviii 
 .......................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................... 
2.Anh/ Chị có ý kiến gì về cơ chế chính sách Thuế hiện nay đối với các doanh nghiệp 
đầu tư phát triển kinh tế biển đảo? 
 .......................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................... 
3.Theo Anh/ Chị, Nhà nước cần thay đổi như thế nào về cơ chế thực thi và thủ tục 
hành chính để thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo? 
 .......................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................... 
4.Theo Anh/ Chị, Chính quyền địa phương cần có những hỗ trợ cần thiết nào đối với 
doanh nghiệp đầu tư phát triển kinh tế biển đảo? 
 .......................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................... 
Xin chân thành cảm Anh/ Chị ! 
xix 
PHỤ LỤC 3 
KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHÍNH THỨC 
Factor Analysis 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .857 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 7733.045 
df 153 
Sig. .000 
Communalities 
 Initial Extraction 
Chinhsach1 1.000 .847 
Chinhsach 2 1.000 .861 
Chinhsach 3 1.000 .445 
Chinhsach 4 1.000 .439 
Chinhsach 5 1.000 .623 
Thitruong1 1.000 .920 
Thitruong 2 1.000 .887 
Thitruong 3 1.000 .579 
Thitruong 4 1.000 .446 
Tainguyen1 1.000 .781 
Tainguyen 2 1.000 .740 
Tainguyen 3 1.000 .770 
Hieuqua1 1.000 .895 
Hieuqua 2 1.000 .863 
Hieuqua 3 1.000 .669 
Theche1 1.000 .768 
Theche 2 1.000 .758 
Theche 3 1.000 .624 
Extraction Method: Principal 
Component Analysis. 
xx 
Total Variance Explained 
Component 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 7.323 40.683 40.683 7.323 40.683 40.683 3.032 16.843 16.843 
2 1.766 9.809 50.492 1.766 9.809 50.492 2.625 14.582 31.425 
3 1.519 8.441 58.933 1.519 8.441 58.933 2.558 14.210 45.635 
4 1.304 7.247 66.180 1.304 7.247 66.180 2.462 13.678 59.313 
5 1.004 5.577 71.757 1.004 5.577 71.757 2.240 12.444 71.757 
6 .826 4.588 76.345 
7 .725 4.026 80.371 
8 .587 3.263 83.634 
9 .520 2.886 86.520 
10 .476 2.645 89.165 
11 .421 2.337 91.502 
12 .381 2.119 93.622 
13 .325 1.808 95.430 
14 .315 1.752 97.182 
15 .281 1.563 98.745 
16 .143 .795 99.540 
17 .058 .322 99.862 
18 .025 .138 100.000 
Extraction Method: Principal 
Component Analysis. 
 Component Matrixa 
xxi 
 Component 
 1 2 3 4 5 
Chinhsach2 .834 -.121 -.375 
Chinhsach 1 .810 -.116 -.117 -.403 
Chinhsach 5 .748 .192 -.133 
Hieuqua3 .706 -.216 -.346 
Hieuqua 1 .704 -.111 -.144 -.449 .406 
Hieuqua 2 .676 -.458 .427 
Hieuqua 3 .649 .307 -.112 .135 .178 
Tainguyen2 .646 -.445 -.130 .326 
Theche2 .623 .150 .566 .137 
Tainguyen 3 .569 -.539 -.133 .368 
Tainguyen 1 .562 -.506 -.213 .351 .201 
Thitruong4 .543 -.162 .339 
Chinhsach4 .533 -.302 -.242 
Chinhsach 3 .530 -.390 
Thitruong1 .585 .628 -.382 .196 
Thitruong 2 .571 .613 -.388 .189 
Theche1 .574 .161 .613 .144 .127 
Theche 3 .488 .201 .545 .190 .114 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a. 5 components extracted. 
xxii 
Rotated Component Matrixa 
 Component 
 1 2 3 4 5 
Chinhsach1 .810 .197 .278 .209 .176 
Chinhsach 2 .801 .208 .274 .246 .201 
Chinhsach 3 .627 .125 .137 .125 
Chinhsach 4 .589 .279 
Chinhsach 5 .560 .168 .214 .410 .260 
Thitruong1 .182 .930 .110 
Thitruong 2 .165 .915 .122 
Thitruong 3 .142 .588 .200 .308 .280 
Thitruong 4 .177 .480 .389 .182 
Tainguyen1 .104 .846 .205 
Tainguyen 3 .220 .838 
Tainguyen 2 .277 .121 .781 .137 .139 
Theche1 .184 .106 .838 .105 
Theche 2 .221 .125 .109 .807 .175 
Theche 3 .122 .146 .762 
Hieuqua1 .246 .155 .213 .132 .864 
Hieuqua 2 .220 .109 .174 .194 .857 
Hieuqua 3 .476 .327 .118 .565 
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: 
Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 6 iterations. 
Component Transformation Matrix 
Compo
nent 1 2 3 4 5 
1 .560 .416 .418 .408 .415 
2 -.126 .704 -.657 .219 -.089 
3 .041 -.481 -.224 .831 -.164 
4 -.329 .314 .563 .220 -.654 
5 -.748 .028 .164 .217 .604 
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation 
Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
Factor Analysis 
xxiii 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .820 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 1204.812 
df 10 
Sig. .000 
Communalities 
 Initial Extraction 
Thuhutnguonvon1 1.000 .735 
Thuhutnguonvon 2 1.000 .664 
Thuhutnguonvon 3 1.000 .658 
Thuhutnguonvon 4 1.000 .555 
Thuhutnguonvon 5 1.000 .454 
Extraction Method: Principal Component 
Analysis. 
Total Variance Explained 
Compo
nent 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance Cumulative % 
1 3.066 61.312 61.312 3.066 61.312 61.312 
2 .706 14.116 75.428 
3 .530 10.596 86.024 
4 .431 8.629 94.653 
5 .267 5.347 100.000 
Extraction Method: Principal Component 
Analysis. 
Component Matrixa 
 Component 
 1 
Thuhutnguonvon 1 .857 
Thuhutnguonvon 2 .815 
Thuhutnguonvon 3 .811 
Thuhutnguonvon 4 .745 
Thuhutnguonvon 5 .674 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a. 1 components extracted. 
xxiv 
Regression 
Variables Entered/Removedb 
Model Variables Entered Variables Removed Method 
1 Chinhsach, Thitruong, Tainguyen, Hieuqua, Thechea . Enter 
a. All requested variables entered. 
b. Dependent Variable: Thuhutnguonvon 
Model Summaryb 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 
1 .875a .765 .763 .29987 1.989 
a. Predictors: (Constant), Chinhsach, Thitruong, Tainguyen, Hieuqua, Theche. 
b. Dependent Variable: Thuhutnguonvon . 
ANOVAb 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 173.711 5 34.742 386.360 .000a 
Residual 53.414 594 .090 
Total 227.125 599 
a. Predictors: (Constant), Chinhsach, Thitruong, Tainguyen, Hieuqua, Theche. 
b. Dependent Variable: Thuhutnguonvon. 
Coefficients
a
Model 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
Collinearity Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 (Constant) -.124 .113 -1.097 .273 
Chinhsach .386 .030 .386 12.862 .000 .440 2.274 
Thitruong .312 .021 .355 14.656 .000 .676 1.479 
Tainguyen .049 .022 .054 2.273 .023 .703 1.423 
Hieuqua .185 .025 .199 7.451 .000 .553 1.807 
Theche .101 .024 .102 4.286 .000 .705 1.418 
a. Dependent Variable: Thuhutnguonvon 
Collinearity Diagnostics
a
Model Dimension 
Eige
nvalu
e 
Condition 
Index 
Variance Proportions 
(Constant) Chinhsach Thitruong Tainguyen Hieuqua Theche 
1 1 5.942 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 
2 .017 18.972 .00 .00 .39 .58 .00 .05 
xxv 
Coefficients
a
Model 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
Collinearity Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 (Constant) -.124 .113 -1.097 .273 
Chinhsach .386 .030 .386 12.862 .000 .440 2.274 
Thitruong .312 .021 .355 14.656 .000 .676 1.479 
Tainguyen .049 .022 .054 2.273 .023 .703 1.423 
Hieuqua .185 .025 .199 7.451 .000 .553 1.807 
Theche .101 .024 .102 4.286 .000 .705 1.418 
3 .014 20.306 .13 .00 .39 .07 .04 .38 
4 .012 22.376 .02 .05 .21 .22 .59 .02 
5 .009 25.335 .82 .08 .00 .04 .01 .34 
6 .006 31.094 .04 .87 .00 .08 .36 .21 
a. Dependent Variable: Thuhutnguonvon 
Residuals Statistics
a
 Minimum Maximum Mean Std. Deviation N 
Predicted Value 2.1222 5.0395 4.4454 .53852 600 
Residual -.92220 .95755 .00000 .29862 600 
Std. Predicted Value -4.314 1.103 .000 1.000 600 
Std. Residual -3.075 3.193 .000 .996 600 
a. Dependent Variable: Thuhutnguonvon 
xxvi 
Descriptives 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
Chinhsach 600 1.20 5.00 4.5123 .61586 
Chinhsach 1 600 1.00 5.00 4.5183 .77503 
Chinhsach 2 600 1.00 5.00 4.5183 .80462 
Chinhsach 3 600 1.00 5.00 4.4717 .86435 
Chinhsach 4 600 1.00 5.00 4.5633 .70010 
Chinhsach 5 600 1.00 5.00 4.4900 .79432 
Thitruong 600 2.00 5.00 4.2858 .70071 
Thitruong 1 600 1.00 5.00 4.2183 .88429 
Thitruong 2 600 1.00 5.00 4.2000 .87633 
Thitruong 3 600 1.00 5.00 4.3350 .78558 
Thitruong 4 600 1.00 5.00 4.3900 .94660 
Tainguyen 600 2.00 5.00 4.3083 .67929 
Tainguyen 1 600 2.00 5.00 4.2750 .77914 
Tainguyen 2 600 1.00 5.00 4.3200 .79076 
Tainguyen 3 600 2.00 5.00 4.3300 .74969 
Hieuqua 600 1.00 5.00 4.4800 .66386 
Hieuqua 1 600 1.00 5.00 4.4883 .76431 
Hieuqua 2 600 1.00 5.00 4.4467 .75594 
Hieuqua 3 600 1.00 5.00 4.5050 .73544 
Theche 600 1.00 5.00 4.4733 .61728 
Theche 1 600 1.00 5.00 4.5383 .66779 
Theche 2 600 1.00 5.00 4.5050 .73997 
Theche 3 600 1.00 5.00 4.3767 .77403 
Thuhutnguonvon 600 1.80 5.00 4.4454 .61577 
Thuhutnguonvon 1 600 1.00 5.00 4.4633 .76570 
Thuhutnguonvon 2 600 1.00 5.00 4.5217 .75971 
Thuhutnguonvon 3 600 1.00 5.00 4.5067 .73996 
Thuhutnguonvon 4 599 1.00 5.00 4.4240 .81201 
Thuhutnguonvon 5 600 1.00 5.00 4.3133 .87355 
Valid N (listwise) 599 
xxvii 
Correlations 
Correlations 
 Chinhsach Thitruong Tainguyen Hieuqua Theche Thuhutnguonvon 
Chinhsach Pearson 
Correlation 
1 .509** .521** .636** .518** .774** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 
N 600 600 600 600 600 600 
Thitruong Pearson 
Correlation 
.509** 1 .355** .474** .402** .706** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 
N 600 600 600 600 600 600 
Tainguyen Pearson 
Correlation 
.521** .355** 1 .440** .303** .499** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 
N 600 600 600 600 600 600 
Hieuqua Pearson 
Correlation 
.636** .474** .440** 1 .377** .675** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 
N 600 600 600 600 600 600 
Theche Pearson 
Correlation 
.518** .402** .303** .377** 1 .535** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 
N 600 600 600 600 600 600 
Thuhutnguo
nvon 
Pearson 
Correlation 
.774** .706** .499** .675** .535** 1 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 
N 600 600 600 600 600 600 
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 
xxviii 
ReliabilityScale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 600 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 600 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha 
Cronbach's Alpha Based 
on Standardized Items N of Items 
.839 .840 5 
Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
Chinhsach1 4.5183 .77503 600 
Chinhsach2 4.5183 .80462 600 
Chinhsach3 4.4717 .86435 600 
Chinhsach4 4.5633 .70010 600 
Chinhsach5 4.4900 .79432 600 
Summary Item Statistics 
Mean Minimum Maximum Range 
Maximum / 
Minimum Variance 
N of 
Items 
Item Means 4.512 4.472 4.563 .092 1.020 .001 5 
Item-Total Statistics 
 Scale 
Mean if 
Item 
Deleted 
Scale Variance if Item 
Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Chinhsach 1 18.0433 5.801 .825 .945 .755 
Chinhsach 2 18.0433 5.631 .839 .948 .749 
Chinhsach 3 18.0900 6.630 .473 .235 .857 
Chinhsach 4 17.9983 7.234 .467 .236 .849 
Chinhsach 5 18.0717 6.267 .650 .454 .805 
xxix 
ReliabilityScale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 600 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 600 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.813 .817 4 
Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
Thitruong1 4.2183 .88429 600 
Thitruong 2 4.2000 .87633 600 
Thitruong 3 4.3350 .78558 600 
Thitruong 4 4.3900 .94660 600 
Summary Item Statistics 
 Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items 
Item Means 4.286 4.200 4.390 .190 1.045 .008 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
Thitruong 1 12.9250 4.196 .794 .887 .685 
Thitruong 2 12.9433 4.337 .754 .878 .706 
Thitruong 3 12.8083 5.184 .575 .342 .792 
Thitruong 4 12.7533 5.058 .447 .215 .857 
ReliabilityScale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 600 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 600 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
xxx 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.852 .852 3 
Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
Tainguyen1 4.2750 .77914 600 
Tainguyen 2 4.3200 .79076 600 
Tainguyen 3 4.3300 .74969 600 
Summary Item Statistics 
 Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items 
Item Means 4.308 4.275 4.330 .055 1.013 .001 3 
Item-Total Statistics 
 Scale 
Mean if 
Item 
Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
Tainguyen 1 8.6500 1.971 .720 .519 .795 
Tainguyen 2 8.6050 1.939 .721 .521 .794 
Tainguyen 3 8.5950 2.038 .726 .527 .790 
ReliabilityScale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 600 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 600 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.858 .857 3 
Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
Hieuqua1 4.4883 .76431 600 
Hieuqua 2 4.4467 .75594 600 
Hieuqua 3 4.5050 .73544 600 
xxxi 
Summary Item Statistics 
 Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items 
Item Means 4.480 4.447 4.505 .058 1.013 .001 3 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
Hieuqua 1 8.9517 1.712 .835 .750 .701 
Hieuqua 2 8.9933 1.820 .772 .713 .763 
Hieuqua 3 8.9350 2.131 .603 .383 .915 
ReliabilityScale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 600 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 600 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.803 .808 3 
Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
Theche1 4.5383 .66779 600 
Theche 2 4.5050 .73997 600 
Theche 3 4.3767 .77403 600 
Summary Item Statistics 
 Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items 
Item Means 4.473 4.377 4.538 .162 1.037 .007 3 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
Theche 1 8.8817 1.744 .703 .524 .685 
Theche 2 8.9150 1.597 .687 .515 .691 
Theche 3 9.0433 1.681 .573 .329 .818 
xxxii 
ReliabilityScale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 599 99.8 
Excludeda 1 .2 
Total 600 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.836 .840 5 
Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
Thuhutnguonvon1 4.4658 .76400 599 
Thuhutnguonvon 2 4.5242 .75779 599 
Thuhutnguonvon 3 4.5092 .73800 599 
Thuhutnguonvon 4 4.4240 .81201 599 
Thuhutnguonvon 5 4.3139 .87419 599 
Summary Item Statistics 
 Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items 
Item Means 4.447 4.314 4.524 .210 1.049 .007 5 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Thuhutnguonvon 1 17.7713 6.083 .735 .605 .776 
Thuhutnguonvon 2 17.7129 6.319 .667 .557 .795 
Thuhutnguonvon 3 17.7279 6.369 .677 .469 .793 
Thuhutnguonvon 4 17.8130 6.309 .605 .369 .812 
Thuhutnguonvon 5 17.9232 6.352 .526 .304 .838 
xxxiii 
PHỤ LỤC 4 
DANH MỤC PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-TTg 
ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ) 
TT Tên cảng biển 
Thuộc địa phận tỉnh, thành phố trực 
thuộc Trung ương 
I Cảng biển loại I 
1 Cảng biển Cẩm Phả Quảng Ninh 
2 Cảng biển Hòn Gai Quảng Ninh 
3 Cảng biển Hải Phòng Hải Phòng 
4 Cảng biển Nghi Sơn Thanh Hoá 
5 Cảng biển Cửa Lò Nghệ An 
6 Cảng biển Vũng Áng Hà Tĩnh 
7 Cảng biển Chân Mây Thừa Thiên Huế 
8 Cảng biển Đà Nẵng Đà Nẵng 
9 Cảng biển Dung Quất Quảng Ngãi 
10 Cảng biển Quy Nhơn Bình Định 
11 Cảng biển Vân Phong Khánh Hòa 
12 Cảng biển Nha Trang Khánh Hòa 
13 Cảng biển Ba Ngòi Khánh Hòa 
14 Cảng biển TP. Hồ Chí Minh TP. Hồ Chí Minh 
15 Cảng biển Vũng Tàu Bà Rịa - Vũng Tàu 
16 Cảng biển Đồng Nai Đồng Nai 
17 Cảng biển Cần Thơ Cần Thơ 
II Cảng biển loại II 
1 Cảng biển Mũi Chùa Quảng Ninh 
2 Cảng biển Diêm Điền Thái Bình 
3 Cảng biển Nam Định Nam Định 
4 Cảng biển Lệ Môn Thanh Hoá 
5 Cảng biển Bến Thuỷ Nghệ An 
xxxiv 
6 Cảng biển Xuân Hải Hà Tĩnh 
7 Cảng biển Quảng Bình Quảng Bình 
8 Cảng biển Cửa Việt Quảng Trị 
9 Cảng biển Thuận An Thừa Thiên Huế 
10 Cảng biển Quảng Nam Quảng Nam 
11 Cảng biển Sa Kỳ Quảng Ngãi 
12 Cảng biển Vũng Rô Phú Yên 
13 Cảng biển Cà Ná Ninh Thuận 
14 Cảng biển Phú Quý Bình Thuận 
15 Cảng biển Bình Dương Bình Dương 
16 Cảng biển Đồng Tháp Đồng Tháp 
17 Cảng biển Mỹ Thới An Giang 
18 Cảng biển Vĩnh Long Vĩnh Long 
19 Cảng biển Mỹ Tho Tiền Giang 
20 Cảng biển Năm Căn Cà Mau 
21 Cảng biển Hòn Chông Kiên Giang 
22 Cảng biển Bình Trị Kiên Giang 
23 Cảng biển Côn Đảo Bà Rịa - Vũng Tàu 
III Cảng biển loại III (Cảng dầu khí ngoài khơi) 
1 Cảng biển mỏ Rồng Đôi Bà Rịa - Vũng Tàu 
2 Cảng biển mỏ Rạng Đông Bà Rịa - Vũng Tàu 
3 Cảng biển mỏ Hồng Ngọc Bà Rịa - Vũng Tàu 
4 Cảng biển mỏ Lan Tây Bà Rịa - Vũng Tàu 
5 Cảng biển mỏ Sư Tử Đen Bà Rịa - Vũng Tàu 
6 Cảng biển mỏ Đại Hùng Bà Rịa - Vũng Tàu 
7 Cảng biển mỏ Chí Linh Bà Rịa - Vũng Tàu 
8 Cảng biển mỏ Ba Vì Bà Rịa - Vũng Tàu 
9 Cảng biển mỏ Vietsopetro01 Bà Rịa - Vũng Tàu 
Nguồn: Cục Hàng Hải Việt Nam, năm 2018 
xxxv 
PHỤ LỤC 5 
SỐ LIỆU XẾP HẠNG CỦA KHU VỰC 
ĐÔNG Á – THÁI BÌNH DƯƠNG 
Nguồn: Doing Business 2018, WB 
Theo Doing Business 2018, Việt Nam và Indonesia là hai nước thực hiện nhiều cải cách nhất 
trong 15 năm qua, trong đó mỗi nước cùng có 39 cải cách. Hiện nay, doanh nhân tại TP. Hồ Chí 
Minh chỉ mất 22 ngày và 6,5% thu nhập đầu người để đăng ký thành lập doanh nghiệp mới, so với 
61 ngày và 31,9% năm 2003. 
xxxvi 
PHỤ LỤC 6 
CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT 
TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM 
Để thực hiện Chiến lược biển Việt Nam, từ năm 2008 Chính phủ đã ban hành 
và phê duyệt nhiều Nghị quyết và Quyết định: một số giải pháp cấp bách trong quản 
lý nhà nước về tài nguyên và môi trường biển; đề án đẩy mạnh công tác tuyên truyền 
và quản lý bảo vệ và phát triển bền vững biển và hải đảo; quy hoạch phát triển kinh 
tế đảo Việt Nam đến năm 2020;  
Ngày 7/10/18 Thủ Tướng Chính phủ đã ban hành Nghị Quyết về Chiến lược 
phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. 
Phấn đấu đến năm 2030 đạt các mục tiêu cơ bản về phát triển bền vững kinh tế, xã 
hội và môi trường biển, vùng ven biển và hải đảo. Tăng trưởng kinh tế biển và thu 
nhập bình quân đầu người của các tỉnh, thành phố ven biển ngày càng cao so với mức 
tăng trưởng chung của cả nước; đóng góp của các ngành kinh tế thuần biển chiếm 
khoảng 10% GDP cả nước; đóng góp GRDP của các tỉnh, thành phố ven biển chiếm 
65 - 70% GDP cả nước. Chỉ số phát triển con người (HDI) các tỉnh, thành phố ven 
biển cao hơn mức trung bình của cả nước; đáp ứng được các yêu cầu thiết yếu của 
người dân sống trên các đảo 
Ngày 6/9/2013 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1570/QĐ-
TTg phê duyệt Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi 
trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Từ khi có Nghị quyết của Đảng, 
Quyết định của Chính phủ, các ngành, các cấp, các doanh nghiệp,  từ Trung ương 
đến các địa phương đã xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình hành 
động từng lĩnh vực và ở trên địa bàn của mình bước đầu triển khai có những kết quả 
đáng khích lệ. Các đảo lớn như: Côn Đảo, Phú Quốc, Trường Sa, Phú Quý, Lý Sơn, 
Cồn Cỏ, Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Vân Đồn,  đã được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, 
hệ thống giao thông, mạng lưới điện, thông tin liên lạc, cung cấp nước ngọt, trường 
học, bệnh xá, bố trí lại dân cư, tham gia vào phát triển kinh tế, nông nghiệp, du lịch, 
xxxvii 
công nghiệp dầu khí có bước phát triển nhanh; bảo vệ môi trường biển đảo bước đầu 
được chú ý, đã có 16 khu bảo tồn biển và các vườn quốc gia ven biển và hải đảo 
được thiết lập; đồng thời đảm bảo tốt công tác quốc phòng an ninh, hình thành hệ 
thống các khu công nghiệp, các cảng biển, cảng cá, khu du lịch từ Quảng Ninh đến 
Cà Mau 
Chiến lược đã đề ra mục tiêu đến năm 2020, kinh tế biển đóng góp 5- 55% 
GDP, 55 - 60% kim ngạch xuất khẩu của cả nước, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, 
cải thiện một bước đáng kể đời sống của nhân dân vùng biển và ven biển, đảm bảo 
an ninh quốc phòng. Chính phủ đã ban hành các chính sách có liên quan đến nguồn 
vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo. Cụ thể như: 
- Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về 
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Biển 
và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. 
- Nghị định số 32/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/3/2017 về tín dụng đầu 
tư nhà nước. 
- Quyết định 14/2017/TT-BTC ban hành ngày 15/02/2017 Hướng dẫn quản lý, 
sử dụng phí bảo đảm hàng hải thuộc nguồn thu NSNN và cơ chế tài chính trong lĩnh 
vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải 
- Quyết định 47/2016/QĐ-TTg, ban hành ngày 31/10/2016 Về thí điểm cơ chế 
hỗ trợ một lần sau đầu tư theo quy định tại Nghị định số 89/2015/NĐ-CP ngày 07 
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 
67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát 
triển thủy sản. 
- Quyết định 51/2015/TTLT-BGTVT-BTC ban hành ngày 24/09/2015 Hướng 
dẫn quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng hải để đặt hàng dịch vụ 
công ích thông tin duyên hải 
- Thông báo 4033/TB-CHHVN ban hành 30/09/2015 về Hướng dẫn quản lý, sử 
dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng hải để đặt hàng dịch vụ công ích thông 
tin duyên hải. 
xxxviii 
- Một số giải pháp, chính sách tại Quyết định số 1037/QĐ-TTg ban hành ngày 
24/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển 
hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. 
- Nghị định số 67/2014/NĐ-CP về một số chính sách phát triển thủy sản. Nghị 
định nêu các chính sách trong đó có chính sách tín dụng: Chủ tàu được vay vốn ngân 
hàng thương mại tối đa 95% tổng giá trị đầu tư đóng mới với lãi suất 7%/năm, trong 
đó chủ tàu trả 1%/năm, NSNN cấp bù 6%/năm (đóng tàu vỏ thép). Có cơ chế xử lý 
rủi ro. Có chính sách vay vốn lưu động (lãi suất vay là 7%/năm trong năm đầu tính 
từ ngày ký kết vay). 
- Thông tư số 22/2014/TT-NHNN ngày 15/8/2014 Hướng dẫn thực hiện chính 
sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về 
một số chính sách phát triển thủy sản. Mục đích vay để chủ tàu đóng mới, nâng cấp 
tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ theo quy định 
tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2014/NĐ- CP. Vay ngắn hạn để chủ tàu đảm bảo 
chi phí khai thác hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản theo quy định 
tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 67/2014/ NĐ-CP. 
- Nghị định số 54/2013/NĐ-CP và Nghị định số 133/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị 
định số 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước. Theo 
đó, Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện vay vốn tín dụng đầu tư đối với các dự 
án nuôi trồng thủy hải sản gắn với chế biến công nghiệp thuộc danh mục các dự án 
được vay vốn tín dụng đầu tư của nhà nước và thực hiện vay vốn tín dụng xuất khẩu 
đối với mặt hàng thủy sản. Đối với các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để mua thức 
ăn chăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu được vay vốn theo cơ chế tín dụng xuất 
khẩu. Doanh nghiệp vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện đã nêu tại Nghị định số 
54/2013/NĐ-CP. 
- Quyết định 01/2012/QĐ-TTg ban hành ngày 09/01/2012 Về một số chính sách 
hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, 
lâm nghiệp và thủy sản. 
xxxix 
- Quyết định 65/2011/TT-BTC ban hành ngày 16/05/2011 Hướng dẫn hỗ trợ lãi 
suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm 
tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thuỷ sản 
- Quyết định số 126/2009/QĐ-TTG - Ban hành cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách 
trung ương đối với đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu kinh tế ven biển. 
- Quyết định 1601/QĐ-TTG ban hành ngày 15/10/2009 Phê duyệt Quy hoạch 
phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. 
- Quyết định 03/2006/CT-TTG ban hành ngày 25/01/2006 Chỉ thị về một số 
biện pháp tiếp tục xử lý nợ vay vốn tín dụng đầu tư phát triển để đóng mới, cải hoán 
tàu đánh bắt và tàu dịch vụ đánh bắt hải sản xa bờ 
- Quyết định 184/2004/QĐ-TTG ban hành ngày 22/10/2004 QĐ sử dụng vốn 
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên 
cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng 
thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2006-2010 
- Quyết định 230/2003/QĐ-TTG ban hành ngày 12/11/2003 QĐ sử dụng vốn 
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện các chương trình kiên cố hoá 
kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn và hạ tầng 
nuôi trồng thuỷ sản 
- Quyết định 89/2003/QĐ-TTG ban hành ngày 08/05/2003 QĐ về một số biện 
pháp xử lý nợ vay vốn đầu tư phát triển để đóng mới, cải hoán tàu đánh bắt và tàu 
dịch vụ đánh bắt hải sản xa bờ theo Quyết định số 393/TTg ngày 09 tháng 6 năm 
1997, Quyết định số 159/1998/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 1998 và Quyết định số 
64/2000/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ 
- Quyết định 17/2002/QĐ-BTC ban hành ngày 26/02/2002 Về phân bổ mức vốn 
vay tín dụng ưu đãi để thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, đường giao 
thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông 
thôn năm 2002. 
- Quyết định 117/2000/QĐ-TTG ban hành ngày 10/10/2000 Một số chính sách 
và cơ chế tài chính các dự án đóng tàu biển của ngành đóng tàu biển Việt Nam. 
xl 
- Quyết định 393/TTG ban hành ngày 09/06/1997. Ban hành Quy chế quản lý 
và xử dụng vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước các dự án đóng mới, cải hoán 
tàu đánh bắt và tàu dịch vụ đánh bắt hải sản xa bờ 
- Định hướng phát triển ngành dầu khí đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050, 
đã nêu các chính sách khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài sử dụng công nghệ 
cao để khai thác các mỏ dầu, khí có trữ lượng giới hạn biên. Khuyến khích các nhà 
đầu tư nước ngoài tham gia liên doanh góp vốn xây dựng các nhà máy lọc, hoá dầu, 
được tham gia thị trường phân phối sản phẩm với thị phần nhất định. Thu hút các 
công ty kinh doanh sản phẩm dầu khí tham gia liên doanh phát triển các nhà máy lọc 
dầu để gắn sản xuất với tiêu thụ, điều hoà lợi nhuận giữa sản xuất và kinh doanh. 
xli 
PHỤ LỤC 7 
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG 
KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA 
NĂM 2019 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2021 THEO NGHỊ QUYẾT 
02NQ/CP NGÀY 1 /1/2019 
Tăng cường trách nhiệm của các bộ được phân công làm đầu mối theo dõi việc 
cải thiện các bộ chỉ số và các bộ được phân công chủ trì, chịu trách nhiệm đối với các 
nhóm chỉ số, chỉ số thành phần. 
a) Phân công các bộ đầu mối theo dõi việc cải thiện các bộ chỉ số như sau: 
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối theo dõi bộ chỉ số Môi trường kinh 
doanh của WB và Năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 của WEF. 
- Bộ Khoa học và Công nghệ làm đầu mối theo dõi bộ chỉ số Đổi mới sáng tạo 
của WIPO và nhóm chỉ số Công nghệ và Đổi mới sáng tạo theo đánh giá Mức độ sẵn 
sàng sản xuất tương lai của WEF. 
- Bộ Công Thương làm đầu mối theo dõi bộ chỉ số Hiệu quả logistics của WB. 
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm đầu mối theo dõi bộ chỉ số Năng lực 
cạnh tranh du lịch của WEF. 
- Bộ Thông tin và Truyền thông làm đầu mối theo dõi bộ chỉ số Phát triển 
Chính phủ điện tử của UN. 
b) Phân công các bộ, cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm đối với các nhóm chỉ 
số, chỉ số thành phần cụ thể như sau: 
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Chỉ số A1 và A5. 
- Bộ Tài chính: Chỉ số A8, B7 và cấu phần Nộp thuế trong chỉ số A2. 
- Bộ Thông tin và Truyền thông: Chỉ số B5, C1, C4, C5 và C6. 
- Bộ Giao thông vận tải: Chỉ số B4. 
- Bộ Xây dựng: Chỉ số A3. 
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Chỉ số A7 và B3. 
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam: Chỉ số A4. 
xlii 
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Chỉ số B6 và C2. 
- Bộ Giáo dục và Đào tạo: Chỉ số C3 và C9. 
- Thanh tra Chính phủ: Chỉ số B2. 
- Bộ Khoa học và Công nghệ: Chỉ số B8, B9, B10, C7 và C8. 
- Bộ Công Thương: Chỉ số A6 và D1. 
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chỉ số Đ1. 
- Bộ Tư pháp: Chỉ số B1; tham mưu Chính phủ và trực tiếp thực hiện (khi 
được ủy quyền) giải pháp cải thiện chỉ số A9 và A10. 
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam: cấu phần “Nộp bảo hiểm” trong chỉ số A2. 
c) Các bộ được phân công làm đầu mối theo dõi các bộ chỉ số (nêu tại điểm a, 
khoản 1, mục III) và các bộ, cơ quan được phân công chủ trì, chịu trách nhiệm đối 
với các nhóm chỉ số, chỉ số thành phần (nêu tại điểm b, khoản 1 mục III) có trách 
nhiệm: 
- Căn cứ Nghị quyết này xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện, trong đó đề ra 
các nhiệm vụ, giải pháp, cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện và thời hạn hoàn 
thành theo các mục tiêu, nhiệm vụ được giao; ban hành trong Quý I năm 2019. 
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn các bộ, cơ quan, địa phương để có cách hiểu 
đúng, thống nhất về các bộ chỉ số, nhóm chỉ số, chỉ số thành phần, các mục tiêu, mẫu 
biểu báo cáo; ban hành trong Quý I năm 2019. Tài liệu hướng dẫn phải được công 
khai trên Trang thông tin điện tử của bộ, cơ quan. 
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện tại các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, 
thành phố trực thuộc Trung ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trong việc thực hiện các 
nhiệm vụ, giải pháp liên quan; kịp thời đề xuất, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính 
phủ tháo gỡ khó khăn về cơ chế, chính sách, giải pháp, nhiệm vụ phát sinh để cải 
thiện các chỉ số được phân công. 
- Chủ động kết nối với các tổ chức quốc tế; tạo lập kênh thông tin để cung cấp, 
cập nhật đầy đủ, kịp thời nhằm đánh giá, xếp hạng khách quan, chính xác. 
xliii 
- Tổng hợp kết quả thực hiện cải thiện các chỉ số được phân công, định kỳ 
hàng quý báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn 
phòng Chính phủ để tổng hợp vào báo cáo chung về tình hình, kết quả thực hiện Nghị 
quyết. 
d) Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan: (i) Thúc đẩy 
hợp tác với các đối tác, tổ chức quốc tế về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh 
tranh; (ii) đôn đốc WEF hoàn thành báo cáo về Việt Nam sẵn sàng tham gia cách 
mạng công nghiệp 4.0 vào đầu năm 2020 và triển khai xây dựng Trung tâm đổi mới 
sáng tạo. 
2. Tiếp tục bãi bỏ, đơn giản hóa các quy định về điều kiện kinh doanh; thực thi đầy 
đủ, triệt để những cải cách về điều kiện kinh doanh đã thực hiện trong năm 2018. 
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ: 
- Tiếp tục rà soát, trình Chính phủ bãi bỏ, đơn giản hóa các điều kiện kinh 
doanh không rõ ràng, không cụ thể, không khả thi trước quý III năm 2019. 
- Đẩy nhanh tiến độ soạn thảo Luật sửa đổi các luật có liên quan trình Chính 
phủ để trình Quốc hội bãi bỏ, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh được quy định 
tại các luật chuyên ngành theo phương án đã được phê duyệt. 
- Công bố đầy đủ các điều kiện kinh doanh đã được bãi bỏ, các điều kiện kinh 
doanh đã được đơn giản hóa trong năm 2018. 
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi, chỉ đạo các sở, ngành, Ủy ban 
nhân dân cấp huyện đảm bảo thực thi đầy đủ điều kiện kinh doanh đã bị bãi bỏ, những 
nội dung được đơn giản hóa của các quy định về điều kiện kinh doanh; không tự đặt 
thêm điều kiện kinh doanh trái quy định của pháp luật; xử lý nghiêm những cán bộ, 
công chức không thực hiện đúng, đầy đủ các quy định mới về điều kiện kinh doanh. 
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì: 
xliv 
- Đánh giá mức độ thay đổi và tác động thực chất đối với doanh nghiệp của 
những cải cách, bãi bỏ đơn giản hóa các quy định về điều kiện kinh doanh do các bộ, 
ngành thực hiện năm 2018; báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong tháng 6 năm 2019. 
- Theo dõi, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện cải cách toàn diện các quy 
định về điều kiện kinh doanh ở các bộ, ngành, địa phương; định kỳ hàng quý báo cáo 
và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo giải quyết ngay các chậm trễ, sai lệch, biến 
tướng và các vấn đề mới phát sinh. 
- Chủ trì xây dựng, trình Chính phủ Đề án cắt giảm ngành nghề kinh doanh có 
điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư trong quý IV năm 2019. 
3. Tiếp tục thực hiện cải cách toàn diện công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành và 
kết nối Cổng thông tin một cửa quốc gia 
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ: 
- Đến hết năm 2019, thực hiện đầy đủ các nguyên tắc cải cách về quản lý, kiểm 
tra chuyên ngành, gồm: (i) áp dụng nguyên tắc quản lý rủi ro dựa trên đánh giá, phân 
tích về mức độ tuân thủ của doanh nghiệp và mức độ, quy mô rủi ro của hàng hóa; 
(ii) chuyển mạnh sang hậu kiểm, chủ yếu thực hiện tại giai đoạn lưu thông hàng hóa 
tại thị trường nội địa; (iii) minh bạch về danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành 
kèm mã số HS ở cấp độ chi tiết; minh bạch về chế độ quản lý và chi phí; (iv) áp dụng 
dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4. 
- Rà soát, bãi bỏ, chấm dứt việc quy định thủ tục hành chính trong công văn 
hướng dẫn. Hoàn thành trong quý I năm 2019. 
- Công bố công khai đầy đủ trên trang thông tin điện tử của bộ quản lý chuyên 
ngành về danh mục các mặt hàng kiểm tra chuyên ngành đã cắt giảm (kèm theo mã 
HS) trong quý I năm 2019. Trước tháng 6 năm 2019, hoàn thành rà soát, cắt giảm 
thực chất 50% số mặt hàng thuộc danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành và thực 
hiện việc công khai đầy đủ danh mục này. 
- Trong năm 2019, hoàn thành tập trung một đầu mối duy nhất thực hiện thủ 
tục kiểm tra chuyên ngành đối với một sản phẩm, hàng hóa. 
xlv 
- Nghiên cứu, xây dựng giải pháp kỹ thuật kết nối đồng bộ hệ thống 
VNACC/VCIS và tất cả các thủ tục hành chính về quản lý, kiểm tra chuyên ngành 
vào Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện 
các nhiệm vụ theo quy định tại Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 
2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ 
chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên 
ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 
2018 - 2020. 
b) Bộ Tài chính chủ trì theo dõi tình hình và đánh giá kết quả thực hiện cải 
cách về quản lý, kiểm tra chuyên ngành; đánh giá mức độ thay đổi và tác động thực 
chất đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu; định kỳ hàng quý báo cáo và kiến nghị 
Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo giải quyết ngay các chậm trễ, sai lệch, biến tướng và 
các vấn đề mới phát sinh. 
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi, chỉ đạo các sở ngành, Ủy ban 
nhân dân cấp huyện đảm bảo thực thi đầy đủ các quy định về cắt giảm danh mục mặt 
hàng và cải cách thủ tục hành chính về kiểm tra chuyên ngành. 
4. Đẩy mạnh thanh toán điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4 
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chỉ đạo thực hiện cung cấp ít nhất 
30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4; cho phép 
người dân, doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện 
khác nhau; đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành 
chính qua dịch vụ bưu chính công ích. 
b) Bộ Thông tin và Truyền thông: 
- Trước quý II năm 2019, tháo gỡ triệt để những khó khăn, vướng mắc các 
doanh nghiệp viễn thông trong cấp phép khai thác băng tần 2.6GHz triển khai mạng 
4G; đảm bảo các doanh nghiệp viễn thông được thi tuyển, đấu giá, cấp phép băng tần 
theo đúng quy định của pháp luật. 
xlvi 
- Trong quý I năm 2019, chủ trì, hoàn thành xây dựng Kiến trúc tổng thể Chính 
phủ điện tử Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025; hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, 
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử (đối với 
cấp bộ), Kiến trúc Chính quyền điện tử (đối với cấp tỉnh). 
c) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện các nhiệm vụ sau: 
- Trước quý III năm 2019, báo cáo Chính phủ phương án cho phép nạp tiền 
mặt vào ví điện tử không qua tài khoản thanh toán ngân hàng; xác định hạn mức số 
tiền tối đa nạp ví điện tử và giá trị giao dịch hàng tháng. Yêu cầu các ngân hàng 
thương mại, các tổ chức trung gian thanh toán áp dụng Tiêu chuẩn cơ sở QR code để 
đảm bảo khả năng tương thích giữa các giải pháp thanh toán trên nền QR code. Phối 
hợp với Bộ Tài chính liệt kê và công khai chi tiết danh mục các giao dịch bắt buộc 
phải thanh toán qua ngân hàng, nghiên cứu đề xuất Chính phủ sửa đổi các quy định 
của pháp luật để khuyến khích thanh toán không dùng tiền mặt đối với các giao dịch 
về bất động sản. 
- Trình Chính phủ Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 
222/2013/NĐ-CP về thanh toán bằng tiền mặt trong quý IV năm 2019. 
d) Bộ Tài chính, thực hiện trước quý III năm 2019 rà soát, sửa đổi, bổ sung 
các quy định về cơ chế tài chính cho phép các tổ chức hành chính, sự nghiệp và doanh 
nghiệp được chi trả phí dịch vụ cho các dịch vụ thanh toán điện tử. 
đ) Bộ Công an: 
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai nhiệm vụ được giao tại Đề án đơn giản hóa thủ 
tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư 
giai đoạn 2013 - 2020. 
- Chủ trì xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực 
an toàn giao thông; áp dụng thống nhất việc định danh các khoản thu phạt vi phạm 
hành chính (mã ID); kết nối, chia sẻ thông tin thu phạt với Kho bạc Nhà nước, các 
ngân hàng thương mại, doanh nghiệp được giao quản lý mạng bưu chính công cộng, 
xlvii 
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và các đơn vị có liên quan; ứng dụng các phương 
thức thanh toán không dùng tiền mặt trong thu phạt vi phạm hành chính. 
e) Bảo hiểm xã hội Việt Nam chỉ đạo Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện các 
giải pháp vận động, khuyến khích phát triển người nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm 
xã hội qua các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt với mục tiêu đạt 50% số 
người nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, mai táng phí, tử tuất,... sử dụng 
phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực đô thị. 
g) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo các tổ chức, đơn vị liên quan 
tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người hưởng nhận các khoản trợ cấp qua các phương 
tiện thanh toán không dùng tiền mặt, đảm bảo ít nhất trên địa bàn đô thị đạt 10% đến 
hết năm 2019 và 30% đến hết năm 2020. 
h) Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan: 
- Thiết lập và đưa vào vận hành Cổng dịch vụ công quốc gia trước tháng 12 
năm 2019; kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia, Cổng dịch vụ công và Hệ 
thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở 
dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến. 
- Triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra việc cải cách thủ tục hành chính, 
triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính... 
Theo dõi, đôn đốc, tham mưu việc triển khai dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4 ở 
các bộ, ngành, địa phương. 
i) Tập đoàn Điện lực Việt Nam chỉ đạo tất cả các công ty điện lực phối hợp 
với các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thu tiền điện 
bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt; khuyến khích người sử dụng điện 
thanh toán tiền điện bằng các giải pháp điện tử, di động; trong năm 2019 tăng gấp đôi 
số người sử dụng điện thanh toán tiền điện bằng phương thức thanh toán điện tử. 
k) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo hoàn thành các nhiệm vụ: 
- Ban hành kế hoạch thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến 
thuộc thẩm quyền ở cấp độ 4; hoàn thành trước tháng 12/2019. Đẩy mạnh phương 
xlviii 
thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính 
công ích. 
- Yêu cầu 100% trường học, bệnh viện, công ty điện, công ty cấp, thoát nước, 
công ty vệ sinh môi trường, các công ty viễn thông, bưu chính trên địa bàn đô thị phối 
hợp với các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thu học 
phí, viện phí, tiền điện... bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, ưu tiên 
giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ. Hoàn 
thành trước tháng 12 năm 2019. 
5. Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp khởi 
nghiệp sáng tạo (startup). 
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các 
cấp phải quán triệt đầy đủ nguyên tắc: 
- Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo phải lấy doanh nghiệp làm trung tâm; 
tăng cường vai trò nghiên cứu của các trường đại học; tiếp tục đổi mới mạnh mẽ các 
chương trình khoa học trọng điểm, các nghiên cứu cấp bộ và hoạt động của các viện 
nghiên cứu nhà nước; khuyến khích thành lập các viện nghiên cứu tư nhân, nhất là 
trong lĩnh vực khoa học, công nghệ. 
- Hệ thống thể chế phải thực sự khuyến khích đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp 
và khởi nghiệp sáng tạo; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, tham 
gia nghiên cứu và phát triển (R&D) và trí tuệ nhân tạo. 
- Tuyệt đối không sử dụng các công cụ hành chính can thiệp vào hoạt động 
đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp, viện nghiên cứu, trường đại học. 
b) Các bộ, ngành, địa phương trong phạm vi thẩm quyền khuyến khích các 
hoạt động đổi mới sáng tạo; tạo thuận lợi tối đa và hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp 
sáng tạo phát triển thị trường; khuyến khích các doanh nghiệp lớn đầu tư thực hiện 
vai trò “bà đỡ” cho các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo phát triển. 
xlix 
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ Đề án thành lập Trung 
tâm đổi mới sáng tạo quốc gia trong tháng 3 năm 2019; Chiến lược phát triển quốc 
gia về cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trong tháng 9 năm 2019. 
d) Bộ Khoa học và Công nghệ tập trung triển khai các giải pháp để tiếp thu và 
làm chủ các công nghệ cốt lõi của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, đặc biệt 
là trí tuệ nhân tạo. Đẩy mạnh cơ cấu lại chương trình khoa học và công nghệ quốc gia 
theo hướng coi doanh nghiệp là trung tâm của hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia. 
Phát triển Trung tâm khởi nghiệp quốc gia thống nhất; xây dựng Mạng lưới kết nối 
khởi nghiệp quốc gia. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương, Trung ương 
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh triển khai mạnh mẽ, toàn diện đề án “Phát 
triển Hệ tri thức Việt số hóa”. 
đ) Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển 
không gian khởi nghiệp sáng tạo trong các trường đại học. 
e) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi và 
ban hành Thông tư hướng dẫn nội dung chi và quản lý quỹ phát triển của doanh 
nghiệp nhằm thúc đẩy tinh thần, hoạt động đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ 
tại doanh nghiệp; cho phép doanh nghiệp tự chủ, tự quyết định sử dụng quỹ nghiên 
cứu và phát triển của doanh nghiệp cho đổi mới sáng tạo và đầu tư cho khởi nghiệp 
sáng tạo. 
g) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa bàn tăng cường 
tổ chức các hoạt động sáng tạo, trải nghiệm khoa học.