Người Khmer từ 45 tuổi trở lên có tỷ lệ hiện mắc tiền đái tháo đường là 17,91%;
bệnh đái tháo đường týp 2 ở là 11,91%; Trong đó tỷ lệ cao 78,6% số người bệnh mới
phát hiện lần đầu.
Tỷ lệ thấp người Khmer có kiến thức đúng về bệnh đái tháo đường như về triệu
chứng, về các yếu tố nguy cơ gây bệnh; về cách phát hiện bệnh, về hậu quả của bệnh,
về các biện pháp phòng bệnh
Tỷ lệ thấp người Khmer thực hành đúng một số biện pháp phòng bệnh, như:
tham gia đi bộ, đi xe đạp trên 10 phút/ngày rất thấp và tỷ lệ số người ăn không ngọt
nhiều đường, số người không ăn chất béo nhiều và số người không ăn đêm sau 20 giờ.
Đó là các hành vi có hại cho sức khỏe thì lại có tỷ lệ rất cao trong cộng đồng.
Một số yếu tố có liên quan đến tỷ lệ mắc đái tháo đường ở người dân tộc Khmer
là: thói quen ăn nhiều đường số đo vòng bụng cao, người có chỉ số BMI từ 23 trở lên, ít
vận động thể lực và tiền sử gia đình có người đái tháo đường (p<0,05).
Trên người mắc tiền đái tháo đường các yếu tố liên quan rõ nhất trong và ngoài
thang điểm FINDRISC là : tuổi, vòng bụng; mỡ nội tạng, BMI và huyết áp
194 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 5505 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thực trạng bệnh đái tháo đường, tiền đái tháo đường ở người Khmer tỉnh Hậu Giang và đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thực hiện còn có một số biến số đạt chưa cao như: Công tác tập
huấn cho cán bộ y tế có một xã chỉ tập huấn đạt 75%; Các biến số về truyền thông nâng
cao kiến thức và tổ chức hướng dẫn tập luyện thể lực cũng đạt cao trên 95% kế hoạch.
Qua kết quả nghiên cứu ta nhận thấy hiệu quả can thiệp đạt cao. Đó là nhờ vào khâu tổ
chức thực hiện chặt chẽ. Từ đó rút ra được bài học kinh nghiệm trong khâu quản lý tư
vấn điều trị và tư vấn truyền thông đóng vai trò rất quan trọng trong công tác tổ chức
can thiệp cộng đồng.
4.3. Hạn chế của đề tài
Một số người dân không biết tiếng Việt Nam nên việc tư vấn truyền thông gặp
nhiều hạn chế. Điều kiện kinh tế còn nghèo, còn có các thói quen thực hiện các hành vi
có hại cho sức khỏe, nên cần có sự tác động tích cực, thường xuyên, liên tục, từ các cán
bộ y tế địa phương là người đồng bào dân tộc Khmer làm việc tại trạm y tế xã có uy tín
Chỉ tầm soát đái tháo đường người từ 45 tuổi trở lên, bỏ sót đối tượng dưới 45
tuổi trong cộng đồng mắc đái tháo đường chưa được phát hiện.
Đề tài chỉ nghiên cứu trên 6 xã của 3 huyện, mẫu nghiên cứu 1100 người và
đánh giá thực hành đối tượng qua phỏng vấn và qua bảng kiểm theo dõi của nhân viên
y tế ấp tại hộ gia đình. Tuy nhiên nhóm nghiên cứu quan sát hành động thực hành
phòng chống đái tháo đường tại hộ gia đình chỉ mới ưu tiên ở một số cụm dân cư người
bệnh đái tháo đường và tiền đái tháo đường, chưa bao phủ toàn bộ người dân trong đối
tượng nghiên cứu.
KẾT LUẬN
1.Tỷ lệ người đan tộc Khmer từ 45 tuổi trở lên mắc tiền đái tháo đường, đái tháo
đường và một số yếu tố liên quan
Người Khmer từ 45 tuổi trở lên có tỷ lệ hiện mắc tiền đái tháo đường là 17,91%;
bệnh đái tháo đường týp 2 ở là 11,91%; Trong đó tỷ lệ cao 78,6% số người bệnh mới
phát hiện lần đầu.
Tỷ lệ thấp người Khmer có kiến thức đúng về bệnh đái tháo đường như về triệu
chứng, về các yếu tố nguy cơ gây bệnh; về cách phát hiện bệnh, về hậu quả của bệnh,
về các biện pháp phòng bệnh
Tỷ lệ thấp người Khmer thực hành đúng một số biện pháp phòng bệnh, như:
tham gia đi bộ, đi xe đạp trên 10 phút/ngày rất thấp và tỷ lệ số người ăn không ngọt
nhiều đường, số người không ăn chất béo nhiều và số người không ăn đêm sau 20 giờ.
Đó là các hành vi có hại cho sức khỏe thì lại có tỷ lệ rất cao trong cộng đồng.
Một số yếu tố có liên quan đến tỷ lệ mắc đái tháo đường ở người dân tộc Khmer
là: thói quen ăn nhiều đường số đo vòng bụng cao, người có chỉ số BMI từ 23 trở lên, ít
vận động thể lực và tiền sử gia đình có người đái tháo đường (p<0,05).
Trên người mắc tiền đái tháo đường các yếu tố liên quan rõ nhất trong và ngoài
thang điểm FINDRISC là : tuổi, vòng bụng; mỡ nội tạng, BMI và huyết áp
2. Đánh gía hiệu quả một số biện pháp can thiệp cộng đồng phòng chống đái
tháo đường ở người dân tộc Khmer
Sau hai năm thực hiện mô hình can thiệp: “Trạm y tế xã phòng chống đái tháo
đường cho người dân tộc Khmer”: kết quả sau:
Tăng kiến thức người Khmer về phòng chống bệnh. Giảm các hành vi có hại
sức khỏe như: ăn uống nhiều đường, ăn nhiều mỡ; ăn đêm sau 20 giờ; ăn ít rau quả,
trái cây; it vận động thể lực, hoặc uống rượu bia;
Thay đổi được một số chỉ số sức khỏe trung gian với hiệu quả can thiệp:
Trên người bệnh đái tháo đường về vòng bụng là 14,2%; về mỡ nội tạng 10,8%;
về tỷ lệ mỡ cơ thể 9,3%; về BMI 12,4%; về tăng huyết áp là 2,5%.
Trên người tiền đái tháo đường: về vòng bụng là 9,2%; về mỡ nội tạng 8,5%; về tỷ
lệ mỡ cơ thể 10,0%; về BMI 7,7%; về tăng huyết áp là 7,2%.
-Giảm tỷ lệ hiện mắc đái tháo đường của nhóm can thiệp (12,3% giảm xuống
9,9%); So nhóm chứng, hiệu quả can thiệp là 13,1%
-Giảm tỷ lệ hiện mắc tiền đái tháo đường của nhóm can thiệp (22,3% giảm xuống
12,5%); So nhóm chứng, hiệu quả can thiệp là 38,4%.
Trạm y tế xã có khả năng thực hiện có kết quả phòng chống đái tháo đường cho
người dân tộc Khmer, với nguồn lực huy động tại cộng đồng.
KIẾN NGHỊ
Qua kết quả nghiên cứu trên chúng tôi có một số kiến nghị sau.
1.Cần tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe về biện pháp phòng
bệnh và phát hiện sớm bệnh đái tháo đường. Tăng cường hoạt động khám phát hiện
sớm bệnh, nhằm quản lý, điều trị kịp thời, giảm biến chứng bệnh đái tháo đường trong
cộng đồng.
2.Nên áp dụng mô hình can thiệp trên cộng đồng vì nguy cơ bệnh đái tháo
đường týp 2 đang lan rộng. Mô hình can thiệp trên cộng đồng phải huy động nguồn lực
tại địa phương. Đặc biệt vai trò của cộng tác viên dân tộc Khmer địa phương và các
chức sắc tôn giáo.
3.Nhằm hạn chế tiền đái tháo đường tiến triển thành đái tháo đường týp 2, nên
can thiệp nhằm vào một số yếu tố trong và ngoài thang điểm FINDRISC, gồm: chỉ số
khối cơ thể, vòng bụng và tiền sử tăng huyết áp; tỷ lệ mỡ cơ thể và mức mỡ nội tạng,
huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương.
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Văn Lành, Nguyễn Văn Tập.“Tình hình bệnh đái tháo đường và một số yếu
tố liên quan ở đồng bào dân tộc Khmer từ 45 tuổi trở lên tại tỉnh Hậu Giang”, tạp chí
Y học dự phòng, tập XXIII, số 6( 143)2013, tr 142 - 157
2. Nguyễn Văn Lành, Nguyễn Văn Tâp, Nguyễn Đức Trọng, Nguyễn Thị Thùy Dương,
Trần Thị Giáng Hương, Phan Trọng Lân “Dự báo nguy cơ đái tháo đường theo
thang điểm FINDRISC ở đồng bào người dân tộc Khmer tại tỉnh Hậu Giang”. Hội
nghị khoa học nghiên cứu sinh Viện Vệ Sinh Dịch Tể Trung Ương năm 2013, tạp chí
Y học dự phòng, tập XXIII, số đặc biệt (143) 20013 ,tr 82- 86
3. Nguyễn Văn Lành , Nguyễn Văn Tập , Nguyễn Thị Thùy Dương, Phan Trọng Lân
“Hiệu quả một số biện pháp can thiệp cộng đồng phòng, chống đái tháo đường ở
người Khmer từ 45 tuổi trở lên tại tỉnh Hậu Giang năm 2012 – 2013”, tạp chí Y học dự
phòng, tập XXIV, số 1(149)năm 2014.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Lê Văn Bàng (2008), “ Tiền đái tháo đường”, Kỷ yếu Hội nghị Nội tiết Đái tháo
đường Miền Trung lần thứ VI, Tạp chí Y học thực hành, số 616 – 617, tr. 79.
2. Đặng Quốc Bảo (2004), “Chế độ ăn uống và tập luyện phòng chữa bệnh tim
mạch”. Nhà xuất bản Thể dục Thể thao, Hà Nội
3. Tạ Văn Bình (2008), “ Hội chứng chuyển hóa”, Chuyên đề nội tiết chuyển hóa,
NXB Y học, Hà Nội, tr. 360.
4. Đỗ Thanh Bình, Nguyễn Thị Tô Nga, (2012), “Tình hình bệnh đái tháo đường, tiền
đái tháo đường ở Quảng Bình năm 2011”, Tạp chí Nội tiết đái tháo đường. Hội
nghị Nội tiết đái tháo đường toàn quốc lần thứ VI. Huế, 2012 Q 1. Số 6.
2012,tr.33-37
5. Tạ Văn Bình (2004), “Thực trạng bệnh đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ ở 4
thành phố lớn ở Việt Nam”, Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học, Hội nghị Khoa
học ngành Nội tiết và Chuyển hóa Việt Nam lần II, NXB Y học, tr.512.
6. Tạ Văn Bình và cộng sự (2004), “Đánh giá kiến thức thái độ thực hành của người
bệnh đái tháo đường trước và sau khi giáo dục tự chăm sóc”, Kỷ yếu toàn văn các
đề tài khoa học, Hội nghị Khoa học ngành Nội tiết và Chuyển hóa Việt Nam lần II,
NXB Y học, tr. 292.
7. Tạ Văn Bình (2004), “Nghiên cứu ảnh hưởng thói quen ăn uống và chế độ ăn với
bệnh đái tháo đường”, Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học, Hội nghị Khoa học
ngành Nội tiết và Chuyển hóa Việt Nam lần II, NXB Y học, tr.280.
8. Tạ Văn Bình (2007), “Kết quả điều tra đái tháo đường và rối loạn dung nạp đường
huyết ở đối tượng có nguy cơ cao ở Phú Thọ, Sơn la, Thanh Hóa và Nam Định
năm 2003”, Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học, Hội nghị Khoa học ngành Nội
tiết và Chuyển hóa Việt Nam lần III, NXB Y học, tr.748.
9. Tạ Văn Bình (2007), Những nguyên lý nền tảng bệnh đái tháo đường –Tăng
glucose máu, NXB Y học, tr.55, 707.
10. Tạ Văn Bình, Nguyễn Thị Ngọc Huyền và cộng sự (2007), “Đánh giá tỷ lệ đái tháo
đường và các yếu tố nguy cơ tại một quận nội thành và một huyện ngoại thành Hà
Nội”, Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học, Hội nghị Khoa học ngành Nội tiết và
Chuyển hóa Việt Nam lần III, NXB Y học, tr. 617 – 627.
11. Tạ Văn Bình, Nguyễn Thị Ngọc Huyền và cộng sự (2007), “ Tìm hiểu mối liên
quan về chế độ ăn và bệnh đái tháo đường”, Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học,
Hội nghị Khoa học ngành Nội tiết và Chuyển hóa Việt Nam lần III, NXB Y học, tr.
633.
12. Nguyễn Xuân Châu (2009), “Môi trường vùng đồng bào dân tộc Khmer thực trạng
và thách thức”, Tạp chí lý luận của Ủy ban dân tộc, tr.29-32
13. Lê Văn Chi (2008), “Tần suất hiện mắc đái tháo đường và rối loạn glucose máu lúc
đói ở người lớn trên 15 tuổi tại 7 phường của thành phố Huế”, Tạp chí y học thực
hành, số 617 – 618, tr. 289.
14. Vũ Huy Chiến và cộng sự (2007), “Tìm hiểu mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ
với tỷ lệ mắc đái tháo đường týp 2 tại một số vùng dân cư tỉnh Thái Bình”, Kỷ yếu
toàn văn các đề tài khoa học, Hội nghị Khoa học ngành Nội tiết và Chuyển hóa
Việt Nam lần III, NXB Y học, tr. 490.
15. Nguyễn Huy Cường, Nguyễn Quang Bảy, Tạ Văn Bình (2005), “Tỷ lệ bệnh đái
tháo đường và giảm dung nạp glucose ở khu vực Hà Nội (lứa tuổi trên 15)”, Kỷ yếu
toàn văn các đề tài khoa học, Hội nghị Khoa học ngành Nội tiết và Chuyển hóa
Việt Nam lần II, NXB Y học, tr. 490.
16. Trần Hữu Dàng (1996), “Nghiên cứu về tình hình đặc điểm đái tháo đường ở Huế,
Luận án tiến sĩ Y học, Đại học Y Dược Hà Nội. 1996.
17. Trần Hữu Dàng, Hoàng Xuân Thuận và cộng sự (2005), “Nghiên cứu tình hình đái
tháo đường ở người từ 30 tuổi trở lên tại thành phố Qui Nhơn năm 2005”, Kỷ yếu
toàn văn các đề tài khoa học, Hội nghị Khoa học ngành Nội tiết và Chuyển hóa
Việt Nam lần III, NXB Y học, tr. 648.
18. Trần Hữu Dàng (2006), “ Leptin và chất tiết ra từ mô mỡ nguồn gốc bệnh tật do
béo phì”, Tạp chí Y học thực hành, số 548, tr. 338 – 345.
19. Trần Hữu Dàng (2008), Giáo trình sau Đại học chuyên ngành Nội tiết – Chuyển
hóa, NXB Đại học Huế, tr. 221 – 246, 304.
20. Trần Hữu Dàng (2010), “Tiền đái tháo đường”, Tạp chí Nội khoa, số 4, NXB Tổng
hội Y Dược học Việt Nam, tr. 17.
21. Trần Thị Minh Diễm, Đào Thị Dừa (2010), “Bệnh đái tháo đường týp 1”, Bệnh
đái tháo đường týp 1 và Hội chứng đa nội tiết tự miễn, NXB Đại học Huế, tr.150.
22. Tô Văn Hải, Ngô Mai Xuân và cộng sự (2006), “Một số yếu tố nguy cơ gây bệnh
đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thanh Nhàn Hà Nội”, Tạp chí Y học
thực hành, số 548, tr. 93 – 94.
23. Huỳnh Nhân Hải, Trần Hữu Dàng, Trần Thừa Nguyên (2012). “Tỷ lệ đái tháo
đường typ 2 không được chẩn đoán tại thành phố Vĩnh Long”. Tạp chí Nội tiết đái
tháo đường. Hội nghị Nội tiết đái tháo đường toàn quốc lần thứ VI. Huế, 2012 Q 1.
Số 6.2012,tr 349-353
24. Nguyễn Văn Vy Hậu, Nguyễn Hải Thủy, (2012). Dự báo nguy cơ đái tháo đường
týp 2 bằng thang điểm FINDRISC ở bệnh nhân tiền đái tháo đường từ 45 tuổi trở
lên, Tạp chí Y Dược Học, Trường đại học Y Dược Huế, số 10, tr.20-29.
25. Nguyễn Văn Vy Hậu, Nguyễn Hải Thủy (2012), “Tầm soát và dự báo tiền đái tháo
đường và đái tháo đường chưa được chẩn đoán ở đối tượng trên 45 tuổi qua một số
thang điểm”, Tạp chí Nội tiết đái tháo đường. Hội nghị Nội tiết đái tháo đường
toàn quốc lần thứ VI. Huế, 2012 Q 1. Số 6,tr. 58-749
26. Lưu Ngọc Hoạt (2012), Thống kê cơ bản trong sinh y học, NXB Y học, Bộ Y tế, tr.
67,68.
27. Hà Thị Kim Hồng, Nguyễn Thy Khuê (2006). “Tăng huyết áp và tiểu albumin vi
lượng trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2”, tạp chí Y học thực hành, số 673 – 674,
tr. 204 – 205.
28. Đinh Thanh Huề (2004), Phương pháp dịch tễ học, NXB Y học, tr. 74.
29. Nguyễn Kim Hưng và cs (2004), “Điều tra dịch tễ học bệnh đái tháo đường ở
người trưởng thành trên 15 tuổi ở Thành phố Hồ Chí Minh năm 2001”, Kỷ yếu
toàn văn các đề tài khoa học Hội nghị Khoa học toàn quốc chuyên ngành Nội tiết
và chuyển hoá, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr. 499-511.
30. Hà Huy Khôi (2009), Dinh dưỡng hợp lý và sức khỏe, NXB Y học, tr. 55 – 56.
31. Nguyễn Thy Khuê (2007), “Bệnh đái tháo đường”, Nội tiết học đại cương, NXB Y
học, tr. 373.
32. Nguyễn Thy Khuê và cộng sự (2009), “ Phân loại đái tháo đường”, Khuyến cáo về
bệnh đái tháo đường, NXB Y học, tr. 15 – 17.
33. Nguyễn Thy Khuê, Trần Minh Triết (2012), “Tỉ lệ đái tháo đường và các yếu tố
nguy cơ ở nhóm công chức, viên chức quận 10 TP Hồ Chí Minh”. Tạp chí Nội tiết
đái tháo đường. Hội nghị Nội tiết đái tháo đường toàn quốc lần thứ VI. Huế, Q 1.
Số 6, tr. 333-341
34. Nguyễn Văn Lành (2011) “Tình hình đái tháo đường ở lứa tuổi 40 – 69 tại thị xã
Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang” Y học thực hành số 5/2011, tr 124 – 126
35. Tiêu Văn Linh (2005), “Khảo sát về bệnh đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ
nhóm tuổi 36 – 64 tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2005”, Kỷ yếu toàn văn các đề
tài khoa học, Hội nghị Khoa học ngành Nội tiết và Chuyển hóa Việt Nam lần III,
NXB Y học, tr. 723.
36. Trần Minh Long, Nguyễn Văn Hoàn (2012), “Một số yếu tố liên quan đái tháo
đường typ 2 ở đối tượng có nguy cơ cao nhóm tuổi từ 30 – 69 tại tỉnh Nghệ An
năm 2010”, Tạp chí Nội tiết đái tháo đường. Hội nghị Nội tiết đái tháo đường toàn
quốc lần thứ VI.Huế, Quyển 1. Số 6,tr.224-232
37. Nguyễn Kim Lương (2010), “Kháng insulin ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 và
bệnh nhân tăng huyết áp tiên phát”, Tạp chí Nội khoa, số 4, tr. 286.
38. Huỳnh Văn Minh (2006), “Khuyến cáo của Hội Tim mạch học Việt Nam về chẩn
đoán, điều trị, dự phòng tăng huyết áp ở người lớn”, Khuyến cáo về các bệnh lý tim
mạch và chuyển hóa giai đoạn 2006 – 2010, NXB Y học, tr. 3 – 5.
39. Ngô Thanh Nguyên (2010), “Nghiên cứu tình hình đái tháo đường ở đối tượng từ
30 tuổi trở lên tại thành phố Biên Hòa năm 2009”, Tạp chí Nội khoa, số 4, NXB
Tổng hội Y Dược học Việt Nam, tr. 534.
40. Trần Thừa Nguyên, Trần Hữu Dàng (2009), “Tỷ lệ kháng insulin ở người cao tuổi
béo phì dạng nam”, Tạp chí Y học thực hành, số: 673 – 674, NXB Bộ Y tế, tr. 87 –
88.
41. Nguyễn Thị Nhạn (2006), “Đái tháo đường ở người già”, Tạp chí Y học thực hành,
số 548, tr. 80 – 81.
42. Trần Văn Nhật và cs (2008), “Thực trạng đái tháo đường và một số yếu tố liên
quan ở Đà Nẵng”, Tạp chí y học thực hành, số 616 – 617, NXB Bộ Y tế, tr. 319.
43. Phan Long Nhơn, Đặng Xuân Hào (2012), “Nghiên cứu thực trạng tiền đái tháo
đường chưa được chẩn đoán tại BVĐKKV Bông Sơn Bình Định”, Tạp chí Nội tiết
đái tháo đường. Hội nghị Nội tiết đái tháo đường toàn quốc lần thứ VI. Huế, 2012
Quyển 1. Số 6, tr.22-27.
44. Ngô Thanh Nguyên, Phan Huy Anh Vũ (2012), “Nghiên cứu tình hình đái tháo
đường ở đối tượng từ 30 tuổi trở lên tại thành phố Biên Hòa năm 2011” Tạp chí
Nội tiết đái tháo đường. Hội nghị Nội tiết đái tháo đường toàn quốc lần thứ
VI.Huế, 2012 Q 1. Số 6,tr.195-199
45. Lê Phong, Trần Văn Dũng (2012), “Điều tra kiến thức, thái độ và thực hành về
phòng chống bệnh đái tháo đường tại tỉnh Cao Bằng năm 2011”. Tạp chí Nội tiết
đái tháo đường. Hội nghị Nội tiết đái tháo đường toàn quốc lần thứ VI. Huế, 2012
Q 1. Số 6, tr.116-122
46. Cao Mỹ Phượng và cs (2006), “Tình hình đái tháo đường týp 2 và đặc điểm khác
nhau ĐTĐ týp 2 giữa dân tộc Kinh và Khmer tỉnh Trà Vinh năm 2004”, Hội nghị
Hội Đái tháo đường và Nội tiết TP Hồ Chí Minh mở rộng lần IV, NXB Y học thực
hành (616 – 617), tr. 69.
47. Cao Mỹ Phượng (2012) “Nghiên cứu kết quả can thiệp cộng đồng phòng chống
tiền đái tháo đường – đái tháo đường týp 2 tại huyện Cầu Ngang tỉnh Trà Vinh”,
Luận án tiến sĩ học, Đại học Huế.
48. Cao Mỹ Phượng, Nguyễn Hải Thủy (2012), “Thang điểm FINDRISC và dự báo
nguy cơ đái tháo đường trong 10 năm trong cộng đồng”, Tạp chí Nội tiết đái tháo
đường. Hội nghị Nội tiết đái tháo đường toàn quốc lần thứ VI. Huế, 2012 Q 1. Số
6, tr.2-10.
49. Phạm Hồng Phương, Lê Quang Tòa và cs (2012), “Thực trạng bệnh đái tháo đường
týp 2, và tiền đái tháo đường tại tỉnh Quảng Ngãi năm 2011”, Tạp chí Nội tiết đái
tháo đường. Hội nghị Nội tiết đái tháo đường toàn quốc lần thứ VI. Huế, 2012 Q 1.
Số 6,tr.48-57
50. Thái Hồng Quang (2008), “Dự phòng hoặc làm chậm xuất hiện bệnh đái tháo
đường týp 2”, Kỷ yếu Hội nghị Nội tiết Đái tháo đường Miền Trung lần thứ IV,
Tạp chí Y học thực hành (616 – 617), tr. 69.
51. Nguyễn Hứa Quang, Nguyễn Hải Thủy (2005), “Rối loạn glucose máu ở đối tượng
con của bệnh nhân đái tháo đường thể 2”, Tạp chí Y học thực hành, số 521, tr. 440.
52. Nguyễn Vinh Quang (2007), “Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh đái tháo đường và
hiệu quả của biện pháp can thiệp cộng đồng tại Nam Định, Thái Bình (2002 –
2004)”, Luận án tiến sĩ học, Học viện Quân Y.
53. Nguyễn Vinh Quang, Lê Phong và cs (2012), “Điều tra kiến thức, thái độ và thực
hành về phòng chống bệnh đái tháo đường tại Việt Nam năm 2011”. Tạp chí Nội
tiết đái tháo đường. Hội nghị Nội tiết đái tháo đường toàn quốc lần thứ VI.Huế,
2012, số 6, Q 1, tr.180-186
54. Nguyễn Hải Thủy, Nguyễn Thọ Lịch (2005), “Khảo sát tăng đường máu ở đối
tượng ăn chay trên 40 tuổi”, Tạp chí Y học thực hành (507 – 508), NXB Bộ Y tế,
tr. 100.
55. Nguyễn Hải Thủy (2006), “Đặc điểm kháng insulin trong bệnh nhân đái tháo
đường”, Tạp chí Y học thực hành, số 548, tr. 17 – 18.
56. Nguyễn Hải Thủy (2008), Bệnh tim mạch trong rối loạn nội tiết và chuyển hóa,
NXB Đại học Huế, tr. 59.
57. Nguyễn Hải Thủy (2009), Bệnh tim mạch trong đái tháo đường, NXB Đạị học
Huế, tr. 25.
58. Mai Thế Trạch (1993), “Dịch tễ học và điều tra cơ bản về bệnh đái tháo đường ở
nội thành TP Hồ Chí Minh”, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, tr. 24.
59. Lê Anh Tuấn, Nguyễn Hải Thủy, Võ Văn Thắng (2010), “Tình hình bệnh đái tháo
đường týp 2 ở đối tượng trên 45 tuổi tại bệnh viện Quận Hải Châu – Đà Nẵng”,
Tạp chí Nội khoa, số 4, NXB Tổng hội Y Dược học Việt Nam, tr. 498.
60. Hoàng Kim Ước và cs (2007), “ Thực trạng bệnh đái tháo đường và rối loạn dung
nạp đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ cao tại thành phố Thái Nguyên năm
2006”, Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học, Hội nghị Khoa học ngành Nội tiết và
Chuyển hóa Việt Nam lần III, NXB Y học, tr. 691 – 692.
61. Hoàng Kim Ước và cộng sự (2007), “Điều tra dịch tễ học bệnh đái tháo đường và
yếu tố nguy cơ ở tỉnh Kiên Giang năm 2004”, Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học,
Hội nghị Khoa học ngành Nội tiết và Chuyển hóa Việt Nam lần III, NXB Y học, tr.
704 – 705.
62. Phạm Nguyễn Vinh (2006), “Bệnh tăng huyết áp: cơ chế, dịch tễ, lâm sàng và
chẩn đoán”, Bệnh học tim mạch tập II, NXB Y học, tr. 233.
63. Hoàng Trung Vinh (2006), “Kháng insulin và chức năng tiết của tế bào bêta ở
bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tuổi trên 60”, Tạp chí y học thực hành, số 616 –
617, tr. 252.
64. Hồ Thị Thùy Vương, Nguyễn Hải Thủy (2009), “Nghiên cứu tỷ lệ mỡ cơ thể và
mức mỡ nội tạng trong giai đọan tiền đái tháo đường”, Tạp chí Nội khoa, Tổng hội
Y Dược học Việt Nam, tr. 681.
TÀI LIỆU TIẾNG NƯỚC NGOÀI
65. American Diabetes Association (2006). Diabetes care. 2006; 29 (suppl 1): pp. S43
– S 48.
66. Accu – Chek Inform System (2007), “Total Quality Management Policies and
Procedures and In-Service Program”, Roche Diagnostics, p. 21.
67. American Diabetes Association (2008), “Standards of Medical Care in Diabetes –
2008”, Diabetes Care, Vol. 31 (1), pp. S 13, 14, 20.
68. American Diabetes Association (2009), “Standards of Medical Care in Diabetes –
2009”, Diabetes Care, Vol. 32, Supplement 1, 11/2009, pp. 17 – 41.
69. American Diabetes Association (2010), “Standards of Medical Care in Diabetes –
2010”, Diabetes Care, Vol. 33 (1), pp. S11 – S61
70. American Diabetes Association (2010), “Diagnosis and Classification of Diabetes
Mellitus”, Diabetes Care, Vol. 33, pp. S62 – S66
71. American Diabetes Association (2011), “Standards of Medical Care in Diabetes –
2011”, Diabetes Care, Vol. 34 (1), p. S13
72. Amini M., Janghorbni M. (2007), “Diabetes and impaired glucose regulation in
first degree relatives of patients with type 2 diabetes in Isfahan, Iran: prevalence
and risk factors”, Review Diabetes Study, Vol. 3(4), p. 169.
73. Barclay L. (2008), “New AACE. Guidelines for Prediabetes Management”,
Medscape, Medical News, 25/09/2008
74. Bennett P.H., Knowler W.C. (2006), “Definition, Diagnosis, and Classification of
Diabetes Mellitus and Glucose Homeostasis”, Joslin’s Diabetes Mellitus, 14th,
Lippincott Williams & Wilkins, pp. 110.
75. Center for Disease Control and Prevention, National Diabetes Fact Sheet (2011),
“Fast Facts on Diabetes”, CDC – Info Atlanta, GA 30341 – 3717. USA, pp.11.
76. Center for Disease Control and Prevention, National Diabetes Fact Sheet (2011),
“Diagnosed and undiagnosed Diabetes in the United States, all ages, 2010”, CDC –
Info, Atlanta, GA 30333, USA, 23/5/2011.
77. Center for Disease Control and Prevention (2011), “Get the Facts on Diabetes”,
CDC – Info, Atlanta, GA 30333, USA, 26/01/2011.
78. Collino M. (2011), “High dietary fructose intake: Sweet or Bitter Life”, World
Journal of Diabetes: WJD, Vol. 2(6), pp. 79 – 80, 15/01/2011.
79. Cullmann M., Hilding A., Ostenson C.G. (2011), “Alcohol consumption and risk
of pre-diabetes and type 2 diabetes development in a Swedish population”, A
Journal of the British Diabetic Association, DOI: 10.1111/j.1464, 9/2011.
80. Dean L, King H, Keuky L. et al (2005), Diabetes and associated disorders in
Cambodia: two epidemiological surveys The Lancet, 2005; 366(9497):1633-1639.
81. Dean L., McEntyre J.(2004), “The Genetic Landscape of Diabetes”, US National
Library of Medicine – National Institute of Health, Bookshelf ID. NBK. 1671,
7/7/2004.
82. Diabetes Atlas (2009),“National Diabetes Programmes”, International Diabetes
Federation Report, Belgium, 08/03/2009.
83. Farouq I. Al Zurba and Ahmad Al Garf (1996), “Prevalence of diabetes mellitus
among Bahrainis attending primary health care centres”, The Eastern
Mediterranean Health Journal, Vol.2 (2), pp. 274.
84. Frank B. (2011), “Globlization of Diabetes: The role of diet, lifestyle, and genes”,
Diabetes Care, Vol. 34, pp. 1249 – 1255, 6/2011.
85. Garber A.J., Handelsman Y. (2008), “American College of Endocrinology
Consensus Statement on the Diagnosis and Management of Pre-diabetes in the
Continuum of Hyperglycemia. When do the risk diabetes begin?”, American
College of Endocrinology, Task force on Prediabetes, 23/6/2008.
86. Goldstein B.J., Muller – Wieland D. (2007), “Epidemiology of Type 2 Diabetes”,
Type 2 Diabetes, Information Health Care 2nd, New York – London, pp.3.
87. Green L.M., Kreuter M.W. (2005), Health Program Planning: An Educational and
Ecological Approach 4th, NY. McGraw – Hill Higher Education.
88. Grundy SM et al (2005), “Insulin Resistance and Pre-diabetes: Diagnosis and
Management of the Metabolic Syndrome”, Circulation, Vol.112, pp. 2735.
89. Hippisley – Cox J. (2009), “Predicting risk of type diabetes in England and Wales:
Prospective derivation and validation of QDScore”, BMJ, 338 – b880, 17/3/2009.
90. Harvard School of Public Health (2009), “The Nutrition Source: How Sweet is
it?”, 28/09/2011.
91. Harvard School of Public Health (2009), “The Nutrition Source: Balancing Risks
and Benefits”, 28/09/2011.
92. Harvard School of Public Health (2011), “The Nutrition Source: Sugary Drinks or
Diet Drinks: What’s the Best Choice?”, hsph.harvard.
edu/nutritionsource 28/09/2011.
93. Harvard School of Public Health (2011), “The Nutrition Source: Is Wine Fine, or
Beer Better?”, 28/09/2011.
94. Harvard School of Public Health (2011), “The Nutrition Source: Healthy Beverage
Guidelines, 28/09/2011.
95. Heikes K.E. et al (2008 ), “Diabetes risks calculator. A simple tool for detecting
undiagnosed diabetes and pre – diabetes”, Diabetes Care, Vol.31, pp. 1040 – 1045.
96. Hien T. Nghiem (2010), “Cutting Intake of Sugar – Sweetened Drinks Lowers BP
in Obeservational Study CME”, Medscape CME, 06/01/2010.
97. Hossain P. et al (2007), “Obesity and Diabetes in the Developing World – A
Growing Challenge”, The New England Journal of Medicine, Vol.356, pp. 21,
18/01/2007.
98. Haffner S.M. (1997), “The Prediabetic Problem: Development of non – insulin –
dependent diabetes mellitus and related abnormalities”, Journal of Diabetes and Its
Complications, Vol.11 (2), pp.69.
99. Haffner S.M. (2006), “Abdominal obesity, insulin resistance, and cardiovascular
risk in pre-diabetes and type 2 diabetes”, Eur Heart J Suppl, Vol.8 (suppul B), pp.
B20 – B25.
100. Hales C.N., Barker D.J.P (2001) “The Thrifty Phenotype Hypothesis Type 2
Diabetes”, Oxford Journal, British Medical Bulletin, Vol.60 (1), pp.13.
101. International Diabetes Federation, (IDF), http:// www. Diabetessatlas.org/
content /what- is-diabetes. Accessed 25th January 2010.
102. Khardori R (2011), “Type 2 Diabetes Mellitus”, Medscape, Illinois University
School of Medicine, Medscape 117853, 14/9/2011.
103. Kraft S. (2011), “Mystery Diabetes Type 3 Hybrid; Alzheimer’s Drug May
Help”, Medical New Today, 17/3/2011.
104. Le Nguyen T.D.S., Tran T.M.H., Kusama K., Ichikawa Y., Nguyen T.K.,
Yamamoto S. (2003), “Vietnamese type 2 diabetes subjects with normal BMI
but high body fat”, Diabetes Care, Vol.26, pp. 1946 – 1947.
105. Lindstrom J. et al (2003), “The Finnish Diabetes Prevention Study (DPS)”,
Diabetes Care, Vol. 26 (12), pp. 3236, 12/2003.
106. Lindstrom J. and Tuomilehto J. (2003), “The Diabetes Risk Score, A practical
tool to predict type 2 diabetes risk”, Diabetes Care, Vol. 26, pp. 725.
107. Lindstrom J. et al (2006), “Sustained reduction in the incidence of type 2
diabetes by lifestyle intervention: Follow-up of the Finnish Diabetes Prevention
Study”, The Lancet, Vol. 368, pp. 1673, 11/11/2006.
108. Lindstrom J. (2009), “The Finnish Diabetes Prevention Study (DPS). Lifestyle
intervention and 3-year results on diet and physical activity. Diabetes Care
10.2337/diacare.26.12.3230 Diabetes Care. 11/ 2003 vol. 26 no. 12 3230-3236
109. Li J. (2008), “A more simplified Finnish diabetes risk score for opportunistic
Screening of undiagnosed type 2 diabetes in a German population with a family
history of the metabolic syndrome”, Pubmed, Vol. 41(2), pp. 98 – 103, 2/2009.
110. Maj M. et al (2011), “Age related changes in pancreatic beta cells: A putative
extra – cerebral site of Alzheimer’s pathology”, World Journal of Diabetes,
Vol.2 (4), pp.49, 15/4/2011.
111. Makrilakis K., Liatis S., Grammatikou S. et al (2011), “Validation of the Finnish
Diabetes Risk Score (FINDRISC) questionnaire for screening for undiagnosed
type 2 diabetes, dysglycemia and the metabolic syndrome in Greece”, Pubmed,
Diabetes Metab., Vol.37 (2), pp. 144, 151.
112. Manjeet S., Naresh K., Sushma S. et al (2010), “The History of Diabetes
Mellitus”, Australasian Medical Journal – AMJ, Vol.3 (13), pp.860.
113. Mawji K (2008), “Calculating portion size for an active day”, University of
Regina Press. pp.124
114. Mehrotra R., Bajaj S., Kumar D. et al (2000), “Influence of education and
occupation on knowledge about diabetes control”, Motilal Nehru Medical
College, Allahabad 211002, Uttar Pradesh, India, Vol.13(6), pp. 293.
115. Omron (2011), “Instruction Manual: Fat Analyser Scale Model HBF-356”,
Omron Health Care co. Ltd, Japan, pp. 1 – 5.
116. Pan XR. et al (2003), “Effects of diet and exercise in preventing NIDDM in
people with impaired glucose tolerance. The Da Qing IGT and Diabetes Study”,
Med Journal, Vol 178 (7), pp.367.
117. Polyzos, Stergios A., Kountouras. et al (2011), “The Potential Adverse Role of
Leptin Resistance in Nonalcoholic Fatty Liver Disease: A Hypothesis Based on
Critical Review of the Literature”, Journal of Clinical Gastroenterology, Vol.
45 (1), pp.50.
118. Powers A.C., (2008), “Diabetes Mellitus”, The Principles of Harrison’s Internal
Medicine, McGraw Hill Medical, 17th, pp. 2280 – 2282.
119. Pratley R.E., Glenn M. (2007), “Prediabetes clinical relevance and therapeutic
approach”, The British Journal of Diabetes and Vascular Disease, Vol. 7, pp.
120.
120. Ramachandran A. et al (2010), “Diabetes in Asia”, The Lancet, Vol. 375 (9712),
pp. 408.
121. Schwarz PE., Li J., Linstrom J. et al (2009), “Tool for predicting the risk of type
2 diabetes in daily practice”, Pubmed 19021089, pp.86, 2/2009.
122. Su H., Lau WB., Ma XL. (2011), “Hypoadiponectinemia in Type 2 Diabetes:
Molecular Mechanisms and Clinical Significance”, Thomas Jefferson
University, Philadelphia, USA, Pubmed, 21916932, 14/9/2011.
123. UNICEF (2009), “What Works for Children in South Asia New Born Care: An
Overview”, The United Nations Children’s Fund, pp. 14 – 15.
124. U.S Department of Health and Human Service (2004), “The Seventh Report of
the Joint National Committee on Prevention, Detection, Evaluation and
Treatment of High Blood Pressure”, NIH Publication, No.4 – 5230, pp. 11,
8/2004.
125. Virginia Department of Health (2011), “Smoking and Diabetes”, Office of
Family Health Services, Tobacco Use Control Project, 21/6/2011.
126. WHO Expert Consultation (2004), “Appropriate Body Mass index for Asian
Populations and Its implications for policy and intervention strategies”, The
Lancet, Vol. 363, 10/01/2004, pp. 161.
127. World Health Organization/International Diabetes Federation (2006),
“Definition and Diagnosis of Diabetes Mellitus and Intermediate
Hyperglycemia”, Report of a WHO/IDF Consultation.
128. World Health Organization/International Diabetes Federation (2007),
“Definition, Diagnosis and Classification of Diabetes Mellitus and Its
Complications”, Report of a WHO/IDF Consultation, pp. 1 – 3.
129. World Health Organization (2008), “Waist Circumference and Waist – Hip
Ratio”, Report of a WHO Expert Consultation, Geneva, 8 – 11/12/2008, pp. 20 –
21.
130. Yoon K.H., Lee J.H., Kim J.W., et al (2006), “Epidemic Obesity and Diabetes
Type 2 in Asia”, The Lancet, Vol. 368, pp. 1681.
PHỤ LỤC 1
Mã số:…………../xã, phường, TT:…………Ngày điều tra:……/………/………………...
Người điều tra: …………………………….
PHIẾU ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
NGƯỜI DÂN TỘC KHMER ≥ 45 TUỔI TẠI TỈNH HẬU GIANG NĂM 2011
I. Thông tin cá nhân:
Họ tên:………………………………………Nam/nữ
Điện thoại liên lạc của người được phỏng vấn………………….....................................
Qua nghe và hiểu được tầm quan trọng của việc tầm soát bệnh đái tháo đường trong
cộng đồng bản thân tôi tự nguyện tham gia nghiên cứu này và cam kết sẽ thực hiện đúng theo
sự hướng dẫn của người nghiên cứu
Thông tin về dân số học cơ bản
Cột mã số trả lời
C1
Giới tính (Ghi nhận nam/nữ qua quan sát bên
ngoài
Nam 1
Nữ 2
C2 Bạn bao nhiêu tuổi Tính theo năm ……………………..
C3 Trình độ học vấn của bạn?
Mù chữ 1
Tiểu học 2
PTCS – PTTH 3
Cao đẳng/ ĐH 4
C4
Nghề nghiệp Nông dân 1
Công nhân viên 2
Buôn bán 3
Khác (ghi rõ) 4
C5
Khu vực Nông thôn 1
Khu vực chợ 2
Sử dụng thuốc lá (Phần S)
Trả lời Cột mã hóa
Neáu nhôù
Chuyeån qua
S3
S1 Hiện nay bạn có hút thuốc không? Chẳng
hạn như thuốc điếu, hút xì gà hay thuốc lào.
Có
Không
1
2
S2a Khi bắt đầu hút thuốc lá mỗi ngày, bạn bao
nhiêu tuổi?
Tuổi (năm)
Không nhớ
………………..
77
S2b Nếu S2a=77:
Bạn đã hút thuốc lá bao lâu rồi? (chọn 1
trong 3, mã 77 nếu không nhớ)
Tính bằng năm
Hoặc bằng tháng
Hoặc bằng tuần
Năm………….
Tháng………..
Tuần………....
S3 Trung bình, bạn hút bao nhiêu thuốc trong
một ngày?
(Ghi nhận cho mỗi loại)
(Mã 88 nếu không áp dụng được)
Thuốc điếu
Thuốc vấn tay
Thuốc lào
Khác (ghi rõ)
…………………
…………………
…………………
……….
S4 Trước đây, bạn có bao giờ hút thuốc mỗi
ngày không?
Có
Không
1
2
S4a Nếu có
Bạn bao nhiêu tuổi khi bạn bắt đầu hút
thuốc lá hàng ngày?
Tuổi (năm)
Không nhớ
……………...
77
S4b Nếu S4a =77:
Bạn đã hút thuốc lá trong bao lâu?
(Chọn 1 trong 3, mã 77 nếu không nhớ)
Tính bằng năm
Hoặc bằng tháng
Hoặc bằng tuần
Năm…………..
Tháng………...
Tuần………….
S5a Bạn bao nhiêu tuổi khi bạn ngưng hút thuốc
mỗi ngày?
Tuổi (năm)
Không nhớ
………………..
77
S5b Đã bao lâu rồi từ khi bạn ngưng hút thuốc
mỗi ngày?
Tính bằng năm
Hoặc bằng tháng
Hoặc bằng tuần
Năm………….
Tháng…….......
Tuần……….....
Lượng rượu tiêu thụ (phần A)
Trả lời Cột
mã hóa
A1a Bạn có bao giờ uống rượu/bia không? (Kể cả
rượu trái cây)
Có
Không
1
2
Neáu khoâng,
Chuyeån qua
phần A
Neáu nhôù,
Chuyeån qua
S5a
Neáu khoâng,
Chuyeån qua
Phaàn P
(SỬ DỤNG THẺ HÌNH MINH HỌA HOẶC
THÍ DỤ MINH HỌA)
A1b Trong 12 tháng qua bạn có uống rượu/bia
không?
Có
Không
1
2
A2 Trong 12 tháng qua, mức độ thường xuyên
mà bạn uống ít nhất 1 ly rượu/bia ?
(ĐỌC CÁC CÂU TRẢ LỜI SỬ DỤNG
THẺ MINH HỌA)
≥5 ngày/tuần 1
1-4 ngày/tuần 2
1-3 ngày/tháng 3
<1 lần/một tháng 4
A3 Trong ngày uống rượu, trung bình bạn uống
bao nhiêu ly?
Số ly
Không biết
……………..
77
A4
Trong vòng 7 ngày qua, mỗi ngày bạn uống
bao nhiêu ly rượu/bia CHUẨN (Bất kỳ loại
nào)?
(GHI NHẬN CHO MỖI NGÀY SỬ DỤNG
THẺ MINH HỌA SỬ DỤNG LY CHUẨN
TỪ LÚC NÀY)
Thứ hai 1
Thứ ba 2
Thứ tư 3
Thứ năm 4
Thứ sáu 5
Thứ bảy 6
Chủ nhật 7
Hoạt động thể lực (phần P) Trả lời Mã hóa
P1 Công việc của bạn có thường đòi hỏi ngồi
hoặc đứng một chổ (Với thời gian đi lại
không quá 10 phút một lần)?
Có
Không
1
2
P2 Công việc của bạn liên quan đến hoạt động
nặng nhọc ít nhất 10 phút một lần? [ ví dụ
như: Nâng vật nặng, đào bới hoặc công việc
xây dựng] SỬ DỤNG THẺ MINH HỌA
Có
Không
1
2
P3a
Trong một tuần điển hình, có bao nhiêu ngày
bạn thực hiện các hoạt động nặng nhọc của
mình?
Số ngày trong một
tuần
…………………
………..
P3b Trong một ngày làm việc điển hình, thời Tính bằng giờ và …………….
Neáu khoâng,
Chuyeån qua
Phaàn P4
gian bạn làm công việc nặng là bao nhiêu? phút
HOẶC chỉ tính
bằng phút
……………..
……………..
P4 Công việc của bạn có liên quan đến hoạt
động với cường độ trung bình như là đi
nhanh [hoặc là manh vật nhẹ] ít nhất 10 phút
một lần không? ĐƯA THÊM THÍ DỤ VÀ
TRÌNH BÀY THẺ MINH HỌA
Có
Không
1
2
P5a Trong một tuần điển hình, có bao nhiêu ngày
bạn phải làm công việc [của bạn] với cường
độ trung bình?
Số ngày trong tuần …………………
……….
P5b
Trong một ngày điển hình mà bạn phải làm
việc với cường độ trung bình, thời gian bạn
làm việc công việc như vậy là bao nhiêu?
Tính bằng giờ
và phút
Hoặc chỉ tính
bằng phút
…………………
…………………
…
P6
Một ngày làm việc điển hình của bạn kéo dài
bao nhiêu?
Số giờ ……………..
P7
Bạn có đi bộ hay đi xe đạp liên tục từ 10
phút trở lên?
Có
Không
1
2
P8a
Trong một tuần điển hình, có bao nhiêu ngày
đi bộ hoặc đi xe đạp liên tục từ 10 phút trở
lên
Tính bằng giờ
và phút
Hoặc chỉ tính
bằng phút
…………………
…………………
…
P8b
Trong một ngày điển hình, bạn đi bộ hoặc đi
xe đạp bao nhiêu lâu ?
Tính bằng giờ
và phút
Hoặc chỉ tính
bằng phút
…………………
…………………
………………..
Các câu kế tiếp hỏi về hoạt động của bạn trong thời gian rãnh rỗi. Hãy nghỉ tới các hoạt động
giải trí, thể dục, thể thao (đưa thêm các mục phù hợp). Không đưa các hoạt động thể lực khi
bạn làm việc hoặc đi lại dã được đề cập ở trên.
P9 Trong thời gian rãnh rỗi, bạn có bất kỳ hoạt Có 1
Neáu khoâng,
Chuyeån qua
Phaàn P6
động thể lực năng từ 10 phút trở lên một lần
không? [chạy bộ hoặc các môn thể thao
gắng sức, cử tạ].
SỬ DỤNG THÍ DỤ VÀ THẺ MINH HOẠ
Không 2
P10a
Nếu có
Trong một tuần điển hình, hoạt động thể lục
nặng trong lúc rãnh rỗi của bạn là bao nhiêu
lâu?
Số ngày trong tuần …………………
P10b
Trong một ngày điển hình, hoạt động thể lực
năng trong lúc rãnh rỗi của bạn là bao
nhiêu?
Tính bằng giờ
và phút
Hoặc chỉ tính
bằng phút
…………………
…………………
…………………
…………………
P11
Trong thời gian rãnh rỗi, bạn có hoạt động
nào với cường độ vừa phải, 1 lần từ 10 phút
trở lên không? [vd: đi nhanh, đạp xe hoặc
bơi lội] SỬ DỤNG THÍ DỤ VÀ THẺ
MINH HOẠ
Có
Không
1
2
P12a
Nếu có: Trong một tuần điển hình, có bao
nhiêu ngày bạn có hoạt động với cường độ
vừa phải [ trong lúc rãnh rỗi
Số ngày trong tuần …………………
…………………
P12b
Trong một ngày điển hình, hoạt động thể lục
nặng trong lúc rãnh rỗi của bạn là bao nhiêu
lâu?
Tính bằng giờ
và phút
Hoặc chỉ tính
bằng phút
…………………
…………………
....
Tiền sử đối tượng nghiên cứu
H1a
Trong vòng 12 tháng qua bạn có được đo
đường huyết không?
Có
Không
1
2
H1b
Có bao giờ bạn được bác sĩ hoặc nhân viên y
tế nói rằng bạn bị bệnh tiểu đường không
không?
Có
Không
1
2
H2a
Lần gần đây nhất bạn được nhân viên y tế đo
huyết áp là khi nào?
Trong vòng 12
tháng
1-5 năm
Không đo trong 5
năm
1
2
3
H2b
Có bao giờ bạn được bác sĩ hoặc nhân viên y
tế nói rằng bạn cao huyết áp không?
Có
Không
1
2
H3
Bạn có bao giờ nghe bs/cán bộ y tế nói là
bạn bị bệnh tim không (thí dụ đau thắt ngực,
nhồi máu cơ tim)
Có
Không
1
2
H4a
(chỉ sử dụng cho nữ)
Từ trước đến nay bạn có lần nào mang thai
không?
Có
Không
1
2
H4b
Trong những lần mang thai như vậy, có bao
giờ bạn được bác sĩ chẩn đoán tiểu đường
hoặc rối loạn đường huyế không?
Có
Không
Không biết
1
2
H4c
Có lần nào bạn sanh con nặng trên 4 kg
không?
Có
Không
Không biết
1
2
3
H5
Gia đình bạn (ba mẹ, anh chị) có ai bị bệnh
tiểu đường không?
Có
Không
Không biết
1
2
3
Chiều cao và cân nặng Mã số
M1
BMI < 18,5
18,5 -<23
≥ 23
1
2
3
Vòng eo
M2 Vòng eo (bằng centimet)……………….cm
M3 Vòng mông (bằng centimet)……………….cm
M4 WHR
Huyết áp Cột mã số
M4a Đo lần 1 HA Tâm thu Tâm thu mmHg ……………
M4b HA tâm trương Tâm trương mmHg …………..
M5a Đo lần 2 HA tâm thu Tâm thu mmHg ……………
M5b HA tâm trương Tâm trương mmHg ……………
M6 Trong vòng 2 tuần nay, bạn có đang sử dụng
thuốc để điều trị cao huyết áp không?
Có
Không
1
2
Xét nghiệm Cột mã hoá
M7 Trong 12 giờ qua, ngoài uống nước bạn có ăn hay uống bất kỳ gì khác nữa không?
Có
Không
1
2
M8 Thời gian lấy mâu trong ngày (tính theo đồng hồ 24 tiếng)
…..giờ…..
phút…
M9
Đường huyết
Đái tháo đường
RLĐHLĐ
Bình thường
1
2
3
M10
Đo Đường huyết lần 2 (Làm nghiệm pháp
dung nạp glucose nếu lần 1 RLĐHLĐ)
Đái tháo đường
RLDNG
Bình thường
1
2
3
M11
HbA1c (Khi xét nghiệm lần 1, lần 2 là
RLĐHLĐ và RLDNG)
Tốt < 5,7
Khá 5,7 – 6,5
Kém ≥ 6,5
1
2
3
M12
Tỷ lệ mở cơ thể
Cao
Thấp
B.Thường
Nam
≥ 20%
< 10
10- < 20
Nữ
≥ 30%
< 20
20- < 30
M13
Tỷ lệ mở nội tạng
Cao >9
Bình thường (1 – 9)
1
2
M14
Nguy cơ tiến triển bệnh ĐTĐ type 2 trong
10 năm
Thấp
Thấp nhẹ
Trung bình
Cao
Rất cao
1
2
3
4
5
Thoái quen Cột mã hoá
T1
Ăn ngọt
Ăn nhiều
Ăn ít
1
2
T2 Ăn mỡ
Ăn nhiều
Ăn ít
1
2
T3 Ăn chất béo
Ăn nhiều
Ăn ít
1
2
T4 Ăn tối
Ăn trước 20 giờ
Ăn sau 20 giờ
1
2
T5 Ăn trái cây
Ăn nhiều
Ăn ít
1
2
Kiến thức
( Đánh giá theo thẻ minh họa )
Cột mã hoá
K1
Kiến thức phòng đái tháo đường Tốt
Khá
Kém
1
2
3
K2
Thái độ phòng chống bệnh đái tháo đường Tốt
Khá
Kém
1
2
3
K3
Thực hành về phòng chống đái tháo đường Tốt
Khá
Kém
1
2
3
K4 Biết về yếu tố nguy cơ
Biết
Không
1
2
K5 Biết phát hiện bệnh ĐTĐ
Biết
Không
1
2
K6 Biết cách phòng bệnh ĐTĐ
Biết
Không
1
2
K7 Biết về hậu quả bệnh ĐTĐ
Biết
Không
1
2
Người điều tra...........................
Người điều tra...........................
PHỤ LỤC 2
SỞ Y TẾ HẬU GIANG
SỔ THEO DÕI CÁ NHÂN CÓ NGUY CƠ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Số hồ sơ:………………
Họ và tên:…………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……/……/…………
Giới: Nam Nữ
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………………………………...
Địa chỉ:……………………………………..Xã……………………….Huyện………………………………..
Điện thoại liên hệ:…………………………………………………………
Tiền sử bản thân
1 Số cân khi nặng nhất………………….kg
2 Cân nặng của con khi sinh trên 3,5kg: ………lần
3 Cân nặng của con khi sinh dưới 2,6kg: ………lần
4 Hút thuốc lá: Có Không
5 Uống rượu: Có Không
Đã được chẩn đoán Nơi chẩn đoán
6 Tăng huyết áp Có Không
7 Thiếu máu cơ tim cục bộ Có Không
8 Đột quỵ Có Không
9 ĐTĐ thai nghén Có Không
Tiền sử gia đình (bố, mẹ, anh chị em ruột)
1 Béo phì Có Không 4 Bệnh tim mạch Có Không
2 Đái tháo đường Có Không 5 Tăng huyết áp Có Không
3 Rối loạn lipid máu Có Không 6 Tiền ĐTĐ Có Không
7 Bệnh khác: (ghi rõ)……………………………….......
KẾT QUẢ KHÁM VÀ XÉT NGHIỆM
Lần thứ… Ngày……
Lần thứ…
Ngày……
Lần thứ…
Ngày……
Lần thứ…
Ngày……
Lần thứ…
Ngày……
Lần thứ…
Ngày……
Lần thứ…
Ngày……
Cân nặng (kg)
Vòng bụng (cm)
Chiều cao (cm)
BMI (kg/m2)
Huyết áp khi nghĩ
(mmHg)
Glucose máu lúc đói
(mmol/l)
HbA1c
Mỡ cơ thể
Mỡ nội tạng
Kết quả thực hiện Có Không Có Không Có Không Có Không Có Không Có Không Có Không
Uống rượu bia
Hút thuốc
Ăn mặn
Ăn nhiều mỡ
Vận động thể lực
Ăn đường
Ăn rau quả
Ăn sau 20h
TỰ ĐÁNH GIÁ
XÁC NHẬN CTV
PHỤ LỤC 3
Số người dân tộc Khmer từ 45 tuổi trở lên được chọn vào nghiên cứu .
Huyện Xã
Số người dân
tộc Khmer
Số người từ
45 tuổi
Tỷ lệ (%)
chọn
Mẫu
chọn
Long
Mỹ
Xã Phiên 3328 931 22,9 213
Lương Nghĩa 3217 943 22,9 216
Vị Thủy
Vị Thủy 2570 799 22,9 183
Vĩnh Trung 2910 814 22,9 186
Châu
Thành A
Cái Tắc 1820 642 22,9 147
Bảy Ngàn 1928 676 22,9 155
Tổng 06 16.573 4.805 22,9 1100
. Số đối tượng chọn vào mẫu can thiệp và đối chứng của các xã
Xã chứng Mẫu chứng Xã can thiệp Mẫu can thiệp
Vị Thủy 183 Cái Tắc 147
Vĩnh Trung 186 Bảy Ngàn 155
2 369 2 302
PHỤ LỤC 4
Thang điểm FINDRISC có điều chỉnh BMI và vòng bụng theo tiêu chuẩn Châu Á
Biến số Phân độ Điểm
1.Tuổi
< 45 0
45 – 54 2
55 – 64 3
≥64 4
2.BMI
< 23 0
23 - < 27,5 1
≥ 27,5 3
3.Vòng bụng
Nam Nữ
< 82 < 72 0
82 – 90 72 – 80 3
≥ 90 ≥80 4
4.Vận động thể lực hàng ngày
≥ 30 phút
Có 0
Không 2
5.Thường ăn rau, quả Mỗi ngày 0 Không mỗi ngày 1
6.Đã có lần được kê toa thuốc
hạ huyết áp/ chẩn đoán THA
Không 0
Có 2
7.Đã có lần phát hiện tăng
đường huyết
Không 0
Có 2
8.Có thân nhân được chẩn
đoán ĐTĐ
Không 0
Có ông bà, chú, bác, cô, dì 3
Có cha mẹ, anh, chị, em ruột 5
Bảng Nguy cơ tiến triển bệnh đái tháo đường týp 2 trong 10 năm tới
Tổng số điểm Mức độ nguy cơ Tỷ lệ ước tính sẽ tiến triển bệnh ĐTĐ týp 2
< 7 Thấp 1/100
7 – 11 Thấp nhẹ 1/25
12 – 14 Trung bình 1/6
15 – 20 Cao 1/3
>20 Rất cao ½
Nguồn: Tuomilehto J.and Lindstrom J. (2003)
PHỤ LỤC 5
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN………………………
TRẠM Y TẾ ……………………….
SỔ QUẢN LÝ
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Ở NGƯỜI DÂN TỘC KHMER NĂM 2011
Cộng tác viên : …………………………………………
Thời gian từ ………………đến ……………………….
XÃ: ……………………….
ẤP : ……………………....
CTV: ………………………
ST
T HỌ TÊN NĂM SINH ĐỊA CHỈ VH
NGHỀ
NGHIỆP
GHI
CHÚ
NAM NỮ
…………………., Ngày….tháng…...năm 201
XÁC NHẬN TRẠM Y TẾ CỘNG TÁC VIÊN
PHỤ LỤC 6
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN……………………..
TRẠM Y TẾ……………………………
SỔ TƯ VẤN TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE PHÒNG CHỐNG TIỀN ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG - ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI
DÂN TỘC KHMER TẠI CỘNG ĐỒNG
Cộng tác viên : ……………………………………...
Thời gian từ ………………đến…………………….
XÃ: ……………………….
ẤP : ……………………....
CTV: ………………………
STT HỌ TÊN
NĂM
SINH Nội dung
GHI CHÚ
Nam Nữ
…………………., Ngày….tháng…...năm 201
XÁC NHẬN TRẠM Y TẾ CỘNG TÁC VIÊN
PHỤ LỤC 7
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN……………………………..
TRẠM Y TẾ…………………………….
SỔ TƯ VẤN TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE PHÒNG CHỐNG TIỀN ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG - ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI
DÂN TỘC KHMER TẠI TRẠM Y TẾ
THỜI GIAN TỪ ………..…ĐẾN ………………..
Tháng ……Năm 201…
ST
T
HỌ TÊN NGƯỜI
ĐƯỢC TƯ VẤN
BỆNH NỘI DUNG TƯ VẤN NGÀY
TƯ
VẤN
CHỬ
KÝ TĐTĐ ĐTĐ
…………………., Ngày….tháng…...năm 201……
XÁC NHẬN TRẠM Y TẾ CỘNG TÁC VIÊN
PHỤ LỤC 8
BÁO CÁO KẾT QUẢ TƯ VẤN HỘ GIA ĐÌNH PHÒNG CHỐNG
TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG – ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tháng …..Năm 201…
Stt Hoạt động can thiệp
Số hộ
được
tư
vấn
Số
hộ
thực
hiện
Số
người/
hộ ³ 45
tuổi
Số
người
thực
hiện
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
1
Tư vấn nên giảm ăn đường, thức ăn ngọt, nhiều tinh
bột
- Khi nấu ăn
+ Giảm dùng đường
+ Ngưng không dùng
+ Vẫn dùng như trước
+ Dùng nhiều hơn
- Ăn vặt thức ăn ngọt
+ Giảm
+ Ngưng, không ăn
+ Vẫn ăn như trước
+ Ăn nhiều hơn
- Cơm, xôi, khoai lang, khoai mì, khoai tây, bắp,...
+ Giảm
+ Ngưng, không ăn
+ Vẫn ăn như trước
+ Ăn nhiều hơn
- Thức uống ngọt có đường
+ Giảm
+ Uống không đường
+ Vẫn uống như trước
+ Uống nhiều hơn
2 Tư vấn nên giảm ăn mỡ, nhiều chất béo
- Khi nấu ăn
+ Giảm dùng mỡ
+ Ngưng không dùng
+ Vẫn dùng như trước
+ Dùng nhiều hơn
- Ăn vặt thức ăn béo, chiên
+ Giảm
+ Ngưng, không ăn
+ Vẫn ăn như trước
+ Ăn nhiều hơn
- Trong bữa ăn chính
+ Giảm
+ Ngưng, không ăn
+ Vẫn ăn như trước
+ Ăn nhiều hơn
3 Tư vấn nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt
+ Ăn nhiều hơn
+ Không ăn
+ Vẫn ăn như trước
+ Ăn ít hơn
4 Tư vấn nên ăn nhiều rau, trái cây ( ít ngọt)
- Bửa ăn chính
+ Ăn nhiều rau hơn
+ Không ăn rau
+ Vẫn ăn như trước
+ Ăn ít hơn
- Ăn trái cây ( ít đường)
+ Ăn nhiều hơn
+ Không ăn
+ Vẫn ăn như trước
+ Ăn ít hơn
5 Tư vấn không nên ăn đêm sau 20 giờ
+ Giảm ăn đêm
+ Không ăn đêm
+ Vẫn dùng như trước
+ Ăn đêm nhiều hơn
6 Tư vấn hạn chế rượu, bia
+ Giảm uống
+ Không uống
+ Vẫn dùng như trước
+ Uống nhiều hơn
HÚT THUỐC LÁ
7 Tư vấn giảm thuốc lá
+ Giảm
+ Không hút
+ Vẫn dùng như trước
+ Hút nhiều hơn
VẬN ĐỘNG THỂ LỰC
8 Đi bộ, chạy xe đạp
+ Đi nhiều hơn
+ Vẫn như trước
+ Thời gian đi
- 30 phút/ ngày
- < 30 phút/ ngày
- 5 ngày/ tuần
- < 5 ngày/ tuần
9 Lao động chân tay
+ Nhiều hơn
+ Không lao động
+ Vẫn như trước
+ Thời gian lao động
- 30 phút/ ngày
- < 30 phút/ ngày
- 5 ngày/ tuần
- < 5 ngày/ tuần
10 Tư vấn nên tập thể dục
+ Nhiều hơn
+ Không tập thể dục
+ Vẫn như trước
+ Thời gian
- 30 phút/ ngày
- < 30 phút/ ngày
- 5 ngày/ tuần
- < 5 ngày/ tuần
11 Tư vấn nên giảm cân
+ Giảm
+ Không giảm
+ Tăng cân
Ngày …..Tháng …… Năm 201…
TRẠM Y TẾ / THỊ TRẤN CỘNG TÁC VIÊN
PHỤ LỤC 9
BÁO CÁO KẾT QUẢ TƯ VẤN ĐỐI TƯỢNG
TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG – ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI TRẠM Y TẾ
Tháng ... năm 201…
Stt Hoạt động can thiệp
Số hộ
được
tư
vấn
Số
hộ
thực
hiện
Số
người/
hộ ³ 45
tuổi
Số
người
thực
hiện
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
1
Tư vấn nên giảm ăn đường, thức ăn ngọt, nhiều tinh
bột
- Khi nấu ăn
+ Giảm dùng đường
+ Ngưng không dùng
+ Vẫn dùng như trước
+ Dùng nhiều hơn
- Ăn vặt thức ăn ngọt
+ Giảm
+ Ngưng, không ăn
+ Vẫn ăn như trước
+ Ăn nhiều hơn
- Cơm, xôi, khoai lang, khoai mì, khoai tây, bắp,...
+ Giảm
+ Ngưng, không ăn
+ Vẫn ăn như trước
+ Ăn nhiều hơn
- Thức uống ngọt có đường
+ Giảm
+ Uống không đường
+ Vẫn uống như trước
+ Uống nhiều hơn
2 Tư vấn nên giảm ăn mỡ, nhiều chất béo
- Khi nấu ăn
+ Giảm dùng mỡ
+ Ngưng không dùng
+ Vẫn dùng như trước
+ Dùng nhiều hơn
- Ăn vặt thức ăn béo, chiên
+ Giảm
+ Ngưng, không ăn
+ Vẫn ăn như trước
+ Ăn nhiều hơn
- Trong bữa ăn chính
+ Giảm
+ Ngưng, không ăn
+ Vẫn ăn như trước
+ Ăn nhiều hơn
3 Tư vấn nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt
+ Ăn nhiều hơn
+ Không ăn
+ Vẫn ăn như trước
+ Ăn ít hơn
4 Tư vấn nên ăn nhiều rau, trái cây ( ít ngọt)
- Bửa ăn chính
+ Ăn nhiều rau hơn
+ Không ăn rau
+ Vẫn ăn như trước
+ Ăn ít hơn
- Ăn trái cây ( ít đường)
+ Ăn nhiều hơn
+ Không ăn
+ Vẫn ăn như trước
+ Ăn ít hơn
5 Tư vấn không nên ăn đêm sau 20 giờ
+ Giảm ăn đêm
+ Không ăn đêm
+ Vẫn dùng như trước
+ Ăn đêm nhiều hơn
6 Tư vấn hạn chế rượu, bia
+ Giảm uống
+ Không uống
+ Vẫn dùng như trước
+ Uống nhiều hơn
HÚT THUỐC LÁ
7 Tư vấn giảm thuốc lá
+ Giảm
+ Không hút
+ Vẫn dùng như trước
+ Hút nhiều hơn
VẬN ĐỘNG THỂ LỰC
8 Đi bộ, chạy xe đạp
+ Đi nhiều hơn
+ Vẫn như trước
+ Thời gian đi
- 30 phút/ ngày
- < 30 phút/ ngày
- 5 ngày/ tuần
- < 5 ngày/ tuần
9 Lao động chân tay
+ Nhiều hơn
+ Không lao động
+ Vẫn như trước
+ Thời gian lao động
- 30 phút/ ngày
- < 30 phút/ ngày
- 5 ngày/ tuần
- < 5 ngày/ tuần
10 Tư vấn nên tập thể dục
+ Nhiều hơn
+ Không tập thể dục
+ Vẫn như trước
+ Thời gian
- 30 phút/ ngày
- < 30 phút/ ngày
- 5 ngày/ tuần
- < 5 ngày/ tuần
ĐỐI TƯỢNG TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, BÉO PHÌ
11 Tư vấn nên giảm cân
+ Giảm
+ Không giảm
+ Tăng cân
12
Tư vấn nên kiểm tra đường huyết 3 tháng/ lần
- Có thực hiện
- Không thực hiện
- Sẽ thực hiện khi đến tháng
13
Tư vấn nên đi kiểm tra huyết áp mỗi tháng/ lần
- Có thực hiện
- Không thực hiện
- Sẽ thực hiện khi đến tháng
ĐỐI TƯỢNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
14
Tư vấn nên đi kiểm tra đường huyết mỗi tháng/ lần
- Có thực hiện
- Không thực hiện
- Sẽ thực hiện khi đến tháng
15
Tư vấn nên đi kiểm tra HbA1c mỗi 03 tháng/ lần
- Có thực hiện
- Không thực hiện
- Sẽ thực hiện khi đến tháng
16
Tư vấn nên đi kiểm tra huyết áp mỗi tháng/ lần
- Có thực hiện
- Không thực hiện
- Sẽ thực hiện khi đến tháng
17
Tư vấn nên uống thuốc điều trị theo toa
- Có thực hiện
- Không thực hiện
- Sẽ thực hiện khi đến tháng
Ngày ... Tháng ... Năm 201…
TRẠM Y TẾ XÃ / THỊ TRẤN CỘNG TÁC VIÊN
PHỤ LỤC 10
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
DANH SÁCH NGƯỜI DÂN TỘC KHMER TỪ 45 TRỞ LÊN
ĐƯỢC CHỌN VÀO NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI THỰC TRẠNG BỆNH
TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN
PHÁP CAN THIỆP NĂM 2011 - 2013
STT HỌ TÊN NĂM SINH ĐỊA CHỈ TRÌNH ĐỘ NGHỀ NGHIỆP
GHI
CHÚ NAM NỮ
Xác nhận trạm y tê Người điều tra
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toan_van_luan_an_ncs_nguyen_van_lanh_5443.pdf