Luận án Tính bất định chính sách kinh tế và ổn định hệ thống ngân hàng

Đề tài được thực hiện có những đóng góp nhất định về lý thuyết và thực tiễn nhưng vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định như sau: Thứ nhất, phạm vi nghiên cứu của tác giả chỉ trong giai đoạn 2008 - 2020, chưa thu thập được dữ liệu từ năm 1997 đến 2021 để đánh giá được những giai đoạn khác nhau của ổn định HTNH. Tuy nhiên, do thu thập dữ liệu thứ cấp nên khi thực hiện thu thập dữ liệu từ WB, IMF, dữ liệu của HTNH chỉ đầy đủ trong giai đoạn 2008 - 2020 và chỉ có 116 QG trong mẫu nghiên cứu có các chỉ tiêu trong mô hình nghiên cứu. Thứ hai, nghiên cứu mới chỉ tập trung làm rõ tác động của GEPU đến ổn định HTNH với các biến kiểm soát phản ánh đặc điểm nền kinh tế QG và hoạt động của HTNH. Đề tài chưa xem xét đến ngưỡng tác động của một số chỉ tiêu quan trọng như SIZE, NIM, CON, GLOB để xem xét tác động 2 mặt của các nhân tố trong môi trường bất định CSKT toàn cầu. Thứ ba, hướng nghiên cứu tiếp theo có thể mở rộng thêm các yếu tố phản ánh năng lực quản trị QG bởi một số các nghiên cứu cho thấy đây là yếu tố kiểm soát có tác động giảm ảnh hưởng của GEPU đến hoạt động HTNH. Ngoài ra, nghiên cứu có thể mở rộng sử dụng GEPU cho các mô hình dự báo khủng hoảng NH với biến phụ thuộc nhận giá trị 0 - 1. Đây có thể là hướng nghiên cứu mở rộng tiếp theo cho đề tài nhằm làm rõ hơn tác động của GEPU đến ổn định HTNH mỗi QG với những đặc điểm riêng khác biệt.

pdf222 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tính bất định chính sách kinh tế và ổn định hệ thống ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiền mặt khác như các công ty công nghệ tài chính như là đơn vị hợp tác với NH trong việc đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt. Trong những giai đoạn lãi suất huy động biến động khó lường, gây ảnh hưởng tiêu cực đến các thành phần trong nền kinh tế, NHTW cần có sự can thiệp hợp lý để ổn định lại thị trường cũng như hỗ trợ các NH kiểm soát chi phí lãi vì đây là phần chi phí ảnh hưởng đến tỷ lệ NIM. Đồng thời, xét ở phần thu nhập lãi, hoạt động cấp tín dụng mang lại nguồn thu nhập lãi chính cho NH nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro. NHTW không nên kiểm soát lãi suất cho vay, thay vào đó, chú trọng đến việc ban hành các quy định về đảm bảo chất lượng tín dụng như yêu cầu về hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ, công nghệ thông tin, chính sách tín dụng Biện pháp này đảm bảo được tính tự chủ cho các NH, gia tăng được NIM nhưng đồng thời giúp NHTW kiểm soát được chất lượng tín dụng. Không chỉ vậy, để đa dạng danh mục tài sản có sinh lời, tối đa hóa lợi nhuận trong mức độ rủi ro cho phép, hoạt động đầu tư của NH cũng cần được quan tâm định hướng, quản lý chặt chẽ để đảm bảo sinh lời nhưng duy trì an toàn cho HTNH. Thứ tư, đa dạng hóa thu nhập được chứng minh giúp giảm ảnh hưởng của GEPU đến Zscore và NPL. Do đó, NHTW cần tạo điều kiện thuận lợi về mặt pháp lý, công nghệ thông tin để các NH trong hệ thống phát triển đa dạng dịch vụ hiện đại. Thông qua danh mục dịch vụ đa dạng, NH có cơ hội gia tăng thu nhập phi lãi - đây là nguồn thu nhập ít rủi ro và ít chịu ảnh hưởng bởi các CSKT của các QG khác. Trong môi trường TCH kinh tế, xã hội cùng với sự phát triển về công nghệ thông 148 tin, nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ tài chính - ngân hàng ngày càng trở nên đa dạng, phong phú hơn, do đó, thuận lợi để các NH gia tăng thu nhập phi lãi. Mặc dù vậy, NHTW cũng cần kiểm soát các dịch vụ phi lãi của NH để đảm bảo các dịch vụ này hợp pháp, không tiềm tàng rủi ro cho HTNH QG. Thứ năm, chú trọng phát triển những NH lớn mạnh trong hệ thống nhằm gia tăng mức độ tập trung của HTNH. Mô hình nghiên cứu mở rộng biến tương tác nhấn mạnh đến việc gia cố ổn định HTNH thông qua tăng mức độ tập trung khi biến tương tác giữa GEPU và CON có ý nghĩa thống kê và ý nghĩa kinh tế trong mô hình với biến phụ thuộc điểm số Z và NPL. Những NH lớn với vị thế trên thị trường, năng lực vốn, năng lực quản trị tạo ra những “trụ cột” lớn giúp gia cố sự ổn định của HTNH trước GEPU cao. Điều này cho thấy việc tập trung phát triển một số những NH mũi nhọn giúp hạn chế cạnh tranh, củng cố năng lực hoạt động mang lại lợi ích thiết thực trong việc ổn định HTNH. 5.2.3 Đề xuất cho các nhà quản trị ngân hàng Vì ổn định HTNH được hiểu là tất cả các NH trong hệ thống phải đảm bảo khả năng vận hành trơn tru để thực hiện tốt chức năng trung gian tài chính. Do đó, mỗi NH trong hệ thống cần phải duy trì tình trạng vận hành trơn tru, thực hiện tốt chức năng trung gian tài chính trong môi trường bất định toàn cầu. Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng huy động vốn, khả năng sử dụng nguồn vốn và hiệu quả hoạt động cấp tín dụng có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của GEPU đến ổn định NH. Dựa trên nghiên cứu, tác giả đưa ra một số đề xuất quản trị ở cấp độ vi mô góp phần gia tăng ổn định HTNH từ mỗi thành phần của HTNH. Đầu tiên, các nhà quản trị NH cần nhận thức thấy GEPU là một chỉ số phản ánh môi trường kinh doanh bất định, có thể tạo ra nhiều rủi ro tiềm ẩn cho hoạt động NH. Trên cơ sở đó, các NH cần chủ động đưa ra những dự báo về điều chỉnh chính sách của các QG lớn trên thế giới và xác định khả năng tác động đến điều hành chính sách QG để chủ động trong quá trình vận hành NH. Việc chủ động quan sát, nắm bắt tình hình và có điều chỉnh phù hợp giúp NH chủ động hơn trong việc ứng phó với rủi ro đến từ GEPU và thay đổi từ cơ quan quản lý điều hành trong nước. 149 Thứ hai, các NH cần đẩy mạnh gia tăng vốn chủ sở hữu thông qua gia tăng lợi nhuận giữ lại, tăng huy động vốn từ cổ đông nhằm tạo cơ sở phát triển bền vững cho NH. Lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm, gồm cả kết quả của luận án đều cho thấy vai trò quan trọng của vốn chủ sở hữu trong việc giúp các NH chống đỡ rủi ro. Các NH cần chủ động xây dựng lộ trình gia tăng vốn chủ sở hữu phù hợp với đặc điểm hoạt động của mình bởi mỗi NH có khẩu vị rủi ro, phân khúc khách hàng và định hướng phát triển khác nhau. Việc tìm được cổ đông có cùng chung định hướng hoặc hỗ trợ cho sự phát triển của NH là rất quan trọng. Khi gia tăng vốn chủ sở hữu cũng tạo áp lực lên việc sử dụng vốn, do đó, các NH cần xây dựng kế hoạch chi tiết cho lộ trình tăng và sử dụng vốn, nhằm đảm bảo hài hòa giữa lợi nhuận và quản trị rủi ro. Thứ ba, kết quả nghiên cứu cho thấy SIZE khi tương tác với GEPU làm giảm ảnh hưởng tiêu cực của GEPU đến ổn định HTNH. Tổng tài sản của HTNH được tính tổng hợp từ tổng tài sản của mỗi NH, do đó, muốn có HTNH có vai trò lớn trong nền kinh tế, đòi hỏi mỗi NH cần không ngừng mở rộng quy mô hoạt động. Là trung gian tài chính, khả năng mở rộng quy mô hoạt động phụ thuộc vào khả năng tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Bên cạnh tăng vốn chủ sở hữu, các NH có thể mở rộng quy mô hoạt động ựa trên nguồn vốn huy động. Để tăng khả năng huy động trong môi trường cạnh tranh, các NH cần củng cố vị thế, nâng cao uy tín của mình, đặc biệt trong môi trường kinh tế nhiều biến động. Các NH có thể sử dụng nhóm giải pháp kinh tế, kỹ thuật và tâm lý để tác động đến nhu cầu gửi tiền tiết kiệm của khách hàng. Nhóm giải pháp kinh tế liên quan mức lãi suất và các chương trình khuyến mãi nhằm gia tăng lợi ích kinh tế mà khách hàng được nhận để gửi tiền vào NH. Các chương trình khuyến mãi cũng là biện pháp thường được các NH áp dụng với điều khoản hạn chế rút tiền trước hạn nhằm đảm bảo tính ổn định của nguồn vốn huy động. Đặc biệt, các NH cần chú trọng đến nhóm giải pháp kỹ thuật gồm: (1) đa dạng hóa các hình thức, sản phẩm huy động vốn; (2) phát triển các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt; (3) nâng cấp công nghệ thông tin. Trong đó, NH cần chú trọng đến phát triển các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt bằng cách liên kết với các công ty công nghệ, công ty viễn thông nhằm 150 tăng khả năng cung cấp dịch vụ thanh toán. Một đặc điểm của các QG đang phát triển ở một số khu vực như châu Á, châu Phi là tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt còn khá cao trong nền kinh tế. Do đó, khi thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt, các NH sẽ huy động được nguồn vốn giá rẻ tạo điều kiện cho việc cung cấp các dịch vụ cũng như kinh doanh vốn của NH. Đây cũng là cơ sở để các NH gia tăng tỷ lệ thu nhập lãi NIM do tiết kiệm được chi phí lãi trong quá trình hoạt động. Các hoạt động xúc tiến truyền thông thuộc nhóm giải pháp tâm lý, tác động vào nhận thức nhu cầu và quyết định sử dụng dịch vụ của khách hàng cũng cần được các NH đặc biệt chú trọng, đặc biệt khi môi trường có những biến cố bất lợi từ thay đổi chính sách. Thông qua hoạt động xúc tiến, các NH có thể củng cố niềm tin cho KH vào hệ thống NH, giảm thiểu trường hợp rút tiền ồ ạt do tâm lý hoang mang của người gửi tiền. Thứ ba, NH chú trọng gia tăng tỷ lệ thu nhập lãi thuần. Phát hiện của nghiên cứu cho thấy khả năng gia tăng thu nhập lãi của các NH khi tương tác với GEPU sẽ giúp NH giảm được rủi ro tín dụng. Điều này được lý giải dựa trên khả năng thu hồi gốc và lãi cũng như đảm bảo sinh lời trong hoạt động cho vay của NH. Nếu các NH vừa mở rộng tín dụng vừa đảm bảo được chất lượng tín dụng sẽ tạo điều kiện để gia tăng thu nhập lãi thuần, từ đó, góp phần gia tăng lợi nhuận, củng cố tính ổn định cho NH. Không chỉ vậy, nếu các NH kiểm soát được chi phí lãi ở mức thấp sẽ giúp gia tăng tỷ lệ thu nhập lãi thuần. Như đã đề cập trong hoạt động huy động vốn, các NH ngoài quan tâm đến các nguồn vốn có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán là nguồn vốn giá rẻ mà các NH cần tập trung thu hút bởi đây là nguồn vốn giá rẻ, tương đối ổn định khi xét trên tổng thể giúp các NH tăng được NIM trong hoạt động của mình. Thứ tư, NH gia tăng thu nhập phi lãi để giảm sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng, gia tăng độ ổn định và giảm tỷ lệ nợ xấu trong môi trường GEPU. Muốn gia tăng tỷ lệ thu nhập lãi, NH phải có danh mục dịch vụ đa dạng, đáp ứng được nhu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế. Trong bối cảnh TCH, sự phát triển công nghệ thông tin, nhu cầu của con người về dịch vụ NH ngày càng trở nên đa dạng, phong phú. Đặc biệt, ở các QG đang phát triển, nơi mà các NH chủ yếu vẫn còn phụ thuộc vào hoạt động tín dụng, dư địa để phát triển các dịch vụ phi tín dụng còn rất cao. 151 Hoạt động marketing cũng cần được quan tâm đúng mức bởi bên cạnh danh mục sản phẩm phù hợp, NH cần xây dựng chính sách giá, chính sách phân phối và chính sách xúc tiến phù hợp để đảm bảo cân đối giữa thu nhập và chi phí bỏ ra. Do hoạt động trong lĩnh vực nhạy cảm nên các sản phẩm dịch vụ phi lãi cần phải đảm bảo tính an toàn, bảo mật, phù hợp với quy định của pháp luật cũng như có những cân nhắc về quy trình, đặc biệt là quy trình xử lý các vấn đề phát sinh. 5.3 HẠN CHẾ VÀ GỢI Ý HƯỚNG NGHIÊN CỨU Đề tài được thực hiện có những đóng góp nhất định về lý thuyết và thực tiễn nhưng vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định như sau: Thứ nhất, phạm vi nghiên cứu của tác giả chỉ trong giai đoạn 2008 - 2020, chưa thu thập được dữ liệu từ năm 1997 đến 2021 để đánh giá được những giai đoạn khác nhau của ổn định HTNH. Tuy nhiên, do thu thập dữ liệu thứ cấp nên khi thực hiện thu thập dữ liệu từ WB, IMF, dữ liệu của HTNH chỉ đầy đủ trong giai đoạn 2008 - 2020 và chỉ có 116 QG trong mẫu nghiên cứu có các chỉ tiêu trong mô hình nghiên cứu. Thứ hai, nghiên cứu mới chỉ tập trung làm rõ tác động của GEPU đến ổn định HTNH với các biến kiểm soát phản ánh đặc điểm nền kinh tế QG và hoạt động của HTNH. Đề tài chưa xem xét đến ngưỡng tác động của một số chỉ tiêu quan trọng như SIZE, NIM, CON, GLOB để xem xét tác động 2 mặt của các nhân tố trong môi trường bất định CSKT toàn cầu. Thứ ba, hướng nghiên cứu tiếp theo có thể mở rộng thêm các yếu tố phản ánh năng lực quản trị QG bởi một số các nghiên cứu cho thấy đây là yếu tố kiểm soát có tác động giảm ảnh hưởng của GEPU đến hoạt động HTNH. Ngoài ra, nghiên cứu có thể mở rộng sử dụng GEPU cho các mô hình dự báo khủng hoảng NH với biến phụ thuộc nhận giá trị 0 - 1. Đây có thể là hướng nghiên cứu mở rộng tiếp theo cho đề tài nhằm làm rõ hơn tác động của GEPU đến ổn định HTNH mỗi QG với những đặc điểm riêng khác biệt. 152 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 Trong chương 5, dựa trên thảo luận kết quả nghiên cứu ở chương 4, tác giả đã rút ra kết luận về ảnh hưởng của GEPU đến ổn định HTNH trong cả 3 mô hình, trả lời được các câu hỏi nghiên cứu đặt ra. Từ đó, nghiên cứu đã đóng góp về mặt lý thuyết củng cố thêm tác động của bất định nói chung và bất định CSKT đến ổn định của HTNH các QG. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu cho thấy đóng góp trong việc bổ sung minh chứng thực nghiệm về tác động của GEPU đến ổn định HTNH ở các QG khu vực - chưa được nghiên cứu trước đây. Bên cạnh đó, cũng cho thấy vai trò quan trọng của các biến vĩ mô, đặc biệt là TCH đối với HTNH các QG trong việc ứng phó với GEPU. Ngoài ra, cũng cung cấp bằng chứng có ý nghĩa thống kê cho thấy các NH có những công cụ để giảm thiểu tác hại của GEPU. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất hàm ý chính sách cho chính phủ, NHTW và các nhà quản trị NH. Mặc dù đã đạt được mục tiêu nghiên cứu nhưng đề tài cũng còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Tuy nhiên, đựa trên những hạn chế này, tác giả cũng đã đề xuất các hướng nghiên cứu được mở rộng từ luận án. iTÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Lê Thị Mận (2010), Lý thuyết tài chính tiền tệ, NXB Lao động - xã hội. 2. Lê Hải Trung, Phan Công Duy, Tô Thị Vân Anh (2019), Ảnh hưởng của bất ổn CSKT thế giới đến VIệt Nam và một số khuyến nghị, Tạp chí Ngân hàng 3. Dương Thị Bình Minh, Sử Đình Thành (Chủ biên), Lý thuyết Tài chính tiền tệ, NXB Thống kê 4. Phạm Quốc Trung (2000), Mối tương quan giữa các CSKT vĩ mô và công cụ kế hoạch hóa, Tạp chí Ngân hàng, số 4, 3 - 5 5. Nguyễn Thụy Ngọc Vy (2022), Tính bất định ảnh hưởng đến hành vi đầu tư của doanh nghiệp tại các nền kinh tế mới nổi, Tạp chí Tài chính, kỳ 1 tháng 10 Tài liệu tiếng Anh 1. Aastveit, K. A., Natvik, G. J., & Sola, S. (2017). Economic uncertainty and the influence of monetary policy. Journal of International Money and Finance, 76, 50-67. 2. Abel, Andrew B., 1983. Optimal investment under uncertainty. Am. Econ. Rev. 73, 228–233. 3. Abel, Andrew B., Eberly, Janice C., 1999. The effects of irreversibility and uncertainty on capital accumulation. J. Monet. Econ. 44, 339–377 4. Acharya, V. V. (2009). A theory of systemic risk and design of prudential bank regulation. Journal of financial stability, 5(3), 224-255. 5. Acocella, N. (2005). Economic policy in the age of GLOBalisation. Cambridge University Press 6. Agénor, P. R. (2003). Benefits and costs of international financial integration: Theory and facts. World Economy, 26(8), 1089-1118. 7. Albaity, M., Mallek, R. S., & Noman, A. H. M. (2019). Competition and bank stability in the MENA region: The moderating effect of Islamic versus conventional banks. Emerging Markets Review, 38, 310-325. ii 8. Ahonkhai, F. E. (2019). Financial deepening and financial system stability: Evidence from Nigeria. Accounting and Taxation Review, 3(4), 50-59. 9. Ahsan, T., & Qureshi, M. A. (2021). The nexus between policy uncertainty, sustainability disclosure and firm performance. Applied Economics, 53(4), 441- 453 10. Al-Thaqeb, S. A., & Algharabali, B. G. (2019). Economic policy uncertainty: A literature review. The Journal of Economic Asymmetries, 20, e00133. 11. Amatus, H., & Alireza, N. (2015). Financial inclusion and financial stability in Sub-Saharan Africa (Ssa). International journal of social sciences, 36(1), 2305- 4557 12. Anderson, J.E.(1997). Public Policy-Making: An Introduction 3rd ed.Boston:Houghton Miffilin Company 13. Anginer, D., Demirgüç-Kunt, A., & Mare, D. S. (2018). Bank capital, institutional environment and systemic stability. Journal of Financial Stability, 37, 97-106. 14. Armstrong, C. S., J. E. Core, D. J. Taylor, and R. E. Verrecchia. 2011. “When Does Information Asymmetry Affect the Cost of Capital?” Journal of Accounting Research 49 (1): 1–40. doi:10.1111/j.1475-679X.2010.00391.x 15. Ashraf, D., Ramady, M., & Albinali, K. (2016). Financial fragility of banks, ownership structure and income diversification: Empirical evidence from the GCC region. Research in International Business and Finance, 38, 56-68. 16. Ashraf, B. N., & Shen, Y. (2019). Economic policy uncertainty and banks’ loan pricing. Journal of Financial Stability, 44, 100695. 17. Ashraf, D., Rizwan, M. S., & L’Huillier, B. (2016). A net stable funding ratio for Islamic banks and its impact on financial stability: An international investigation. Journal of Financial Stability, 25, 47-57. 18. Auerbach, A. J., & Gorodnichenko, Y. (2013). Output spillovers from fiscal policy. American Economic Review, 103(3), 141-46 iii 19. Baker, S. R., Bloom, N., & Davis, S. J. (2016). Measuring economic policy uncertainty. The quarterly journal of economics, 131(4), 1593-1636 20. Beck, T., Demirguc-Kunt, A., & Levine, R. (2003). Bank concentration and crises. 21. Beck, T., Demirgüç-Kunt, A., & Levine, R. (2006). Bank concentration, competition, and crises: First results. Journal of banking & finance, 30(5), 1581-1603. 22. Beck, T., Demirgüç-Kunt, A., & Merrouche, O. (2013). Islamic vs. conventional banking: Business model, efficiency and stability. Journal of Banking & finance, 37(2), 433-447. 23. Bernal, O., Gnabo, J. Y., & Guilmin, G. (2016). Economic policy uncertainty and risk spillovers in the Eurozone. Journal of International Money and Finance, 65, 24-45. 24. Bernanke, B. S. (1983). Irreversibility, uncertainty, and cyclical investment. The quarterly journal of economics, 98(1), 85-106 25. Bhattarai, S., Chatterjee, A., & Park, W. Y. (2020). GLOBal spillover effects of US uncertainty. Journal of Monetary Economics, 114, 71-89. 26. Booms, W. A. C., & Are, H. (2004). Are credit booms in emerging markets a concern?. World economic outlook. 27. Bloom, N., Bond, S., & Van Reenen, J. (2007). Uncertainty and investment dynamics. Review of Economic Studies. 74 (2), 391–415. 28. Bloom, N. (2009). The impact of uncertainty shocks. Econometrica 77 (3), 623–685. 29. Bloom, N. (2014), Fluctuations in uncertainty. Journal of Economic Perspectives, 28(2), 153-76 30. Bordo, M. D., Duca, J. V., & Koch, C. (2016). Economic policy uncertainty and the credit channel: Aggregate and bank level US evidence over several decades. Journal of Financial Stability, 26, 90-106. 31. Bosworth, B., & Flaaen, A. (2009). America’s financial crisis: the end of an era. iv 32. Brei, M., Gadanecz, B., & Mehrotra, A. (2020). SME lending and banking system stability: Some mechanisms at work. Emerging Markets Review, 100676. 33. Bretschger, L., & Soretz, S. (2022). Stranded assets: How policy uncertainty affects capital, growth, and the environment. Environmental and Resource Economics, 83(2), 261-288. 34. Brogaard, J., & Detzel, A. (2015). The asset-pricing implications of government economic policy uncertainty. Management. Science, 61, 3–18 35. Brown, M., Trautmann, S. T., & Vlahu, R. (2017). Understanding bank-run contagion. Management Science, 63(7), 2272-2282. 36. Brunnermeier, M. K., & Pedersen, L. H. (2009). Market liquidity and funding liquidity. The review of financial studies, 22(6), 2201-2238. 37. Caballero, R. J. (1991), On the sign of the investment-uncertainty relationship. The American Economic Review, 81(1), 279-288 38. Caglayan, M., & Xu, B. (2019). Economic policy uncertainty effects on credit and stability of financial institutions. Bulletin of Economic Research, 71(3), 342-347 39. Carbonara, G., & Caiazza, R. (2010). How to turn crisis into opportunity: perception and reaction to high level of uncertainty in banking industry. Foresight 40. Carmassi, J., Gros, D., & Micossi, S. (2009). The GLOBal financial crisis: Causes and cures. JCMS: Journal of Common Market Studies, 47(5), 977-996. 41. Carvalho, F. J. C. D. (1988). Keynes on probability, uncertainty, and decision making. Journal of Post Keynesian Economics, 11(1), 66-81 42. Cantah, W. G., Brafu-Insaidoo, W. G., & Bondzie, E. A. (2022). Domestic Arrears and Financial Stability: The Role of Institutional Factors. Eastern Economic Journal, 48(1), 45-62 43. Che, X., & Jiang, M. (2021). Economic Policy Uncertainty, Financial Expenditure and Energy Poverty: Evidence Based on a Panel Threshold Model. Sustainability, 13(21), 11594. v44. Chen, S., Nazir, M. I., Hashmi, S. H., & Shaikh, R. (2019). Bank competition, foreign bank entry, and risk-taking behavior: cross country evidence. Journal of Risk and Financial Management, 12(3), 106 45. Chen, X., Sun, X., & Li, J. (2020). How does economic policy uncertainty react to oil price shocks? A multi-scale perspective. Applied Economics Letters, 27(3), 188-193 46. Chiang, T. C. (2020). Economic policy uncertainty and stock returns—evidence from the Japanese market. Quantitative Finance and Economics, 4(3), 430-458 47. Chiaramonte, L., Liu, H., Poli, F., & Zhou, M. (2016). How Accurately Can Z‐score Predict Bank Failure?. Financial markets, institutions & instruments, 25(5), 333-360 48. Chi, Q., & Li, W. (2017). Economic policy uncertainty, credit risks and banks’ lending decisions: Evidence from Chinese commercial banks. China journal of accounting research, 10(1), 33-50. 49. Cobbinah, J., Zhongming, T., & Ntarmah, A. H. (2020). Banking competition and stability: evidence from West Africa. National Accounting Review, 2(3), 263-284. 50. Colombo, V. (2013). Economic policy uncertainty in the US: Does it matter for the Euro area? Economics Letters, 121(1), 39-42. 51. Creel, J., Hubert, P., & Labondance, F. (2015). Financial stability and economic performance. Economic Modelling, 48, 25-40 52. Crotty, J. (2009). Structural causes of the GLOBal financial crisis: a critical assessment of the ‘new financial architecture’. Cambridge journal of economics, 33(4), 563-580. 53. Dakhlaoui, I., & Aloui, C. (2016). The interactive relationship between the US economic policy uncertainty and BRIC stock markets. International Economics, 146, 141-157. vi 54. Danisman, G. O., Ersan, O., & Demir, E. (2020a). Economic policy uncertainty and bank credit growth: Evidence from European banks. Journal of Multinational Financial Management, 100653. 55. Danisman, G. O., Demir, E., & Ozili, P. (2020b). Loan loss provisioning of US banks: Economic policy uncertainty and discretionary behavior. International Review of Economics & Finance. 56. Davis, S. J. (2016). An index of GLOBal economic policy uncertainty (No. w22740). National Bureau of Economic Research. 57. Demir, E., & Ersan, O. (2017). Economic policy uncertainty and cash holdings: Evidence from BRIC countries. Emerging Markets Review, 33, 189-200. 58. Demirgüç-Kunt, A., & Detragiache, E. (1998). The determinants of banking crises in developing and developed countries. Staff Papers, 45(1), 81-109. 59. Demirgüç-Kunt, A., Detragiache, E., & Gupta, P. (2006). Inside the crisis: an empirical analysis of banking systems in distress. Journal of International Money and Finance, 25(5), 702-718. 60. Demirgüç-Kunt, A., & Detragiache, E. (2002). Does deposit insurance increase banking system stability? An empirical investigation. Journal of monetary economics, 49(7), 1373-1406 61. Demir, E., & Ersan, O. (2017). Economic policy uncertainty and cash holdings: Evidence from BRIC countries. Emerging Markets Review, 33, 189-200. 62. De Jonghe, O. (2010). Back to the basics in banking? A micro-analysis of banking system stability. Journal of financial intermediation, 19(3), 387-417. 63. Diaz-Alejandro, C. (1985). Good-bye financial repression, hello financial crash. Journal of development Economics, 19(1-2), 1-24 64. Drobetz, W., El Ghoul, S., Guedhami, O., & Janzen, M. (2018). Policy uncertainty, investment, and the cost of capital. Journal of Financial Stability. 39, 28–45. vii 65. Duncan, R. (1972), ‘‘Characteristics of organizational environments and perceived environmental uncertainty’’, Administrative Science Quarterly, Vol. 17 No. 3, pp. 313-27 66. Dwumfour, R. A. (2017). Explaining banking stability in Sub-Saharan Africa. Research in International Business and Finance, 41, 260-279. 67. Dwumfour, R. A. (2022). Fractionalization, polarization and banking stability in Africa. Journal of Institutional Economics, 18(3), 379-397. 68. Easterly, W. (2005). National policies and economic growth: a reappraisal. Handbook of economic growth, 1, 1015-1059. 69. Fontana, G., & Gerrard, B. (2004). A Post Keynesian theory of decision making under uncertainty. Journal of Economic Psychology, 25(5), 619– 637. doi:10.1016/j.joep.2003.11.001 70. Fang, Y., Hasan, I., & Marton, K. (2014). Institutional development and bank stability: Evidence from transition countries. Journal of Banking & Finance, 39, 160-176. 71. Fazio, D. M., Silva, T. C., Tabak, B. M., & Cajueiro, D. O. (2018). Inflation targeting and financial stability: Does the quality of institutions matter?. Economic Modelling, 71, 1-15. 72. Feng, X., Lo, Y. L., & Chan, K. C. (2022). Impact of economic policy uncertainty on cash holdings: firm-level evidence from an emerging market. Asia-Pacific Journal of Accounting & Economics, 29(2), 363-385 73. Fontaine, I., Razafindravaosolonirina, J., & Didier, L. (2018). Chinese policy uncertainty shocks and the world macroeconomy: Evidence from STVAR. China Economic Review, 51, 1-19. 74. Fox, W. and Meyer, I.H. 1995. Public Administration Dictionary. Cape Town: Juta 75. Friedman, T. L. (2000). The Lexus and the olive tree: Understanding GLOBalization. Farrar, Straus and Giroux. viii 76. Furceri, D., Loungani, P., & Ostry, J. D. (2019). The aggregate and distributional effects of financial GLOBalization: Evidence from macro and sectoral data. Journal of Money, Credit and Banking, 51, 163-198. 77. Gagnon, J. E., Bayoumi, T., Londono, J. M., Saborowski, C., & Sapriza, H. (2017). Direct and spillover effects of unconventional monetary and exchange rate policies. Open Economies Review, 28(2), 191-232 78. Gaston, N., & Khalid, A. M. (Eds.). (2010). GLOBalization and economic integration: winners and losers in the Asia-Pacific. Edward Elgar Publishing. 79. Ghosh, A. (2016). How does banking sector GLOBalization affect banking crisis?. Journal of Financial Stability, 25, 70-82. 80. Gissler, S., Oldfather, J., & Ruffino, D. (2016). Lending on hold: regulatory uncertainty and bank lending standards. Journal. Monetary. Economics. 81, 89– 101. 81. Goldstein, M. (2001, June). GLOBal financial stability: recent achievements and ongoing challenges. In GLOBal Public Policies and Programs: Implications for Financing and Evaluation, Proceedings from a World Bank Workshop (Washington) (pp. 157-61). 82. Gospodarchuk, G., & Amosova, N. (2020). Geo-financial stability of the GLOBal banking system. Banks and Bank Systems, 15(4), 164. 83. Hartmann, P., Straetmans, S., & de Vries, C. (2007). Banking System Stability. A Cross-Atlantic Perspective. In The Risks of Financial Institutions (pp. 133- 192). University of Chicago Press. 84. Hammoudeh, S. & McAleer, M., (2015). Advances in financial risk management and economic policy uncertainty: an overview. International Review of Economics. Finance. 40, 1–7. 85. Han, L., Qi, M., & Yin, L. (2016). Macroeconomic policy uncertainty shocks on the Chinese economy: a GVAR analysis. Applied Economics, 48(51), 4907- 4921. ix 86. Hu, S., & Gong, D. (2019). Economic policy uncertainty, prudential regulation and bank lending. Finance Research Letters, 29, 373-378. 87. Iqbal, U., C. Gan, and M. Nadeem. 2019. “Economic Policy Uncertainty and Firm Performance.” Applied Economics Letters 27 (10): 765–770. doi:10.1080/ 13504851.2019.1645272 88. Karadima, M., & Louri, H. (2021). Economic policy uncertainty and non- performing loans: The moderating role of bank concentration. Finance Research Letters, 38, 101458. 89. Katona, G., & Strumpel, B. (1976). Consumer investment versus business investment. Challenge, 18(6), 12-16 90. Kombo, P. G. B. N., Hakizimana, J., & Bouity, C. A. (2021). Impact of Market Concentration on the Stability of the Banking Sector in the Central African Economic and Monetary Community (CEMAC). Modern Economy, 12(5), 960- 975. 91. IJtsma, P., Spierdijk, L., & Shaffer, S. (2017). The concentration–stability controversy in banking: New evidence from the EU-25. Journal of Financial Stability, 33, 273–284.. 92. International Monetary Fund, ‘‘World Economic Outlook: Coping with High Debt and Sluggish Growth,’’ IMF Press, October 2012. 93. International Monetary Fund, ‘‘World Economic Outlook: Hopes, Realities, Risks,’’ IMF Press, April 2013 94. Issah, M., Antwi, S., Antwi, S. K., & Amarh, P. (2022). ANTI-MONEY LAUNDERING REGULATIONS AND BANKING SECTOR STABILITY IN Africa. Cogent Economics & Finance, 10(1), 2069207. 95. Jahn, N., & Kick, T. (2012). Determinants of banking system stability: A macro-prudential analysis. Finance Center Münster, University of Münster 96. Jaźwiński, I. (2011). The scope of functions and strenght of institutions in economic policy of the eu member states from central and eastern europe. conception of analysis. Ekonomika, 90(1), 7-21 x97. Jin, J. Y., Kanagaretnam, K., Liu, Y., & Lobo, G. J. (2019). Economic policy uncertainty and bank earnings opacity. Journal of Accounting and Public Policy, 38(3), 199-218. 98. Jedynak, P., & Bąk, S. (2020). Understanding uncertainty and risk in management. Journal of Intercultural Management, 12(1). 99. Joyce, J. P. (2011). Financial GLOBalization and banking crises in emerging markets. Open Economies Review, 22(5), 875-895. 100. Jordà, Ò., Richter, B., Schularick, M., & Taylor, A. M. (2021). Bank capital redux: solvency, liquidity, and crisis. The Review of Economic Studies, 88(1), 260-286. 101. Juhro, S. M., & Phan, D. H. B. (2018). Can economic policy uncertainty predict exchange rate and its volatility? Evidence from asean countries. Buletin Ekonomi Moneter Dan Perbankan, 21(2), 251-268. 102. Junttila, J., & Vataja, J. (2018). Economic policy uncertainty effects for forecasting future real economic activity. Economic Systems, 42(4), 569-583. 103. Keynes, J. M. (1921).A Treatise on probability. London: Macmillan (Reprinted in: Keynes, J. M. (Ed.),The collected writings of J.M. Keynes(Vol. VIII). London: Macmillan for the Royal Economic Society,1973) 104. Keynes, J. M. (1963). On the theory of a monetary economy. Nebraska Journal of Economics and Business, 2(2), 7-9. 105. Keynes, J. M., Moggridge, D. E., & Johnson, E. S. (1971). The Collected Writings of John Maynard Keynes (Vol. 1). London: Macmillan 106. Keynes, J. M. (1973 [1937]). The general theory of employment. In J. M. Keynes (Ed.),The General Theory and after: Part II defence and development: Vol. XIV.The collected writings of J.M. Keynes(pp. 109–123). London: Macmillan for the Royal Economic Society 107. Killins, R. N., Johnk, D. W., & Egly, P. V. (2019). The impact of financial regulation policy uncertainty on bank profits and risk. Studies in Economics and Finance. xi 108. Klomp, J. (2010). Causes of banking crises revisited. The North American Journal of Economics and Finance, 21(1), 72-87. 109. Krickx, G. A. (2000). The relationship between uncertainty and vertical integration.The International Journal of Organizational Analysis, 8(3), 309–329 110. Kose, M. A., Prasad, E., Rogoff, K., & Wei, S. J. (2010). Financial GLOBalization and economic policies. In Handbook of development economics (Vol. 5, pp. 4283-4359). Elsevier. 111. Kusi, B. A., Agbloyor, E. K., Simplice, A. A., & Abor, J. (2021). Foreign bank and banking stability in Africa: does strong and weak corporate governance systems under different regulatory regimes matter?. Journal of Financial Economic Policy. 112. Laeven, L., & Valencia, F. (2013). Systemic banking crises database. IMF Economic Review, 61(2), 225-270. 113. Laeven, L., & Valencia, F. (2020). Systemic banking crises database II. IMF Economic Review, 68(2), 307-361. 114. Lakdawala, A., Moreland, T., & Schaffer, M. (2021). The international spillover effects of us monetary policy uncertainty. Journal of International Economics, 133, 103525 115. Lane, P. R. (2013). Financial GLOBalisation and the crisis. Open Economies Review, 24(3), 555-580 116. Leahy, John.V., Whited, Toni.M., 1996. The effect of uncertainty on investment: some stylized facts. J. Money Credit Bank. 28. 117. Lee, C. C., Lee, C. C., Zeng, J. H., & Hsu, Y. L. (2017). Peer bank behavior, economic policy uncertainty, and leverage decision of financial institutions. Journal of Financial Stability, 30, 79- 91. 118. Li, X. (2020). The impact of economic policy uncertainty on insider trades: A cross-country analysis. Journal of Business Research, 119, 41–57. 119. Lodhi, I. (2021). GLOBalisation and public policy: bridging the disciplinary and epistemological boundaries. Policy and Society, 40(4), 522-544 xii 120. Lopez, J. M. R., Sakhel, A., & Busch, T. (2017). Corporate investments and environmental regulation: The role of regulatory uncertainty, regulation- induced uncertainty, and investment history. European Management Journal, 35(1), 91-101 121. Marfatia, H., Zhao, W. L., & Ji, Q. (2020). Uncovering the GLOBal network of economic policy uncertainty. Research in International Business and Finance, 53, 101223. 122. Martens, P., & Raza, M. (2010). Is GLOBalisation sustainable?. Sustainability, 2(1), 280-293. 123. Matousek, R., Panopoulou, E., & Papachristopoulou, A. (2020). Policy uncertainty and the capital shortfall of GLOBal financial firms. Journal of Corporate Finance, 62, 101558. 124. McDonald, R. and D. R. Siegel. 1986. The Value of Waiting to Invest. Quarterly Journal ofEconomics 101: 707-728 125. Mirza, S. S., & Ahsan, T. (2020). Corporates' strategic responses to economic policy uncertainty in China. Business Strategy and the Environment, 29(2), 375-389. 126. Mishkin FS (1991) Asymmetric information and financial crises: a historical perspective. In: Hubbard RG (ed) Financial Crises. University of Chicago Press, Chicago 127. Mishkin, F. S. (2006, March). Financial stability and GLOBalization: getting it right. In Bank of Spain Conference, Central Banks in the 21st Century (pp. 8- 9). 128. Mishkin, F. S. (2009a). GLOBalization, macroeconomic performance, and monetary policy. Journal of Money, Credit and Banking, 41, 187-196. 129. Mishkin, F. S. (2009). GLOBalization and financial development. Journal of development Economics, 89(2), 164-169 130. Mishkin, F. S. (2011). Macroeconomics: Policy and Practice (Pearson Series in Economics). Prentice Hall. xiii 131. Minsky, H. P. (1977). The financial instability hypothesis: An interpretation of Keynes and an alternative to “standard” theory. Challenge, 20(1), 20-27. 132. Minsky, H. (1986). Money and crisis in Schumpeter and Keynes. The economic law of motion of modern society, 112-122. 133. Morgan, D. P. (2002). Rating banks: Risk and uncertainty in an opaque industry. American Economic Review, 92(4), 874-888 134. Morgan, D. P., Rime, B., & Strahan, P. E. (2004). Bank integration and state business cycles. The Quarterly Journal of Economics, 119(4), 1555-1584. 135. Moyo, J., Nandwa, B., Council, D. E., Oduor, J., & Simpasa, A. (2014). Financial sector reforms, competition and banking system stability in Sub- Saharan Africa. New perspectives, 14(1), 1-47. 136. Mosley, L. (2005). GLOBalisation and the state: still room to move?. New Political Economy, 10(3), 355-362 137. Nagar, V., Schoenfeld, J., & Wellman, L. (2019). The effect of economic policy uncertainty on investor information asymmetry and management disclosures. Journal of Accounting and Economics, 67(1), 36-57. 138. Ng, J., Saffar, W., & Zhang, J. J. (2020). Policy uncertainty and loan loss provisions in the banking industry. Review of Accounting Studies, 1-52. 139. Nguyen, C. P., Le, T. H., & Su, T. D. (2020). Economic policy uncertainty and credit growth: Evidence from a GLOBal sample. Research in International Business and Finance, 51, 101118. 140. Nguyen, T. C. (2021). Economic policy uncertainty and bank stability: Does bank regulation and supervision matter in major European economies?. Journal of International Financial Markets, Institutions and Money, 74, 101387. 141. Ngalawa, H., Tchana, F. T., & Viegi, N. (2016). Banking instability and deposit insurance: The role of moral hazard. Journal of Applied Economics, 19(2), 323-350. 142. Ozili, P. K. (2018). Banking stability determinants in Africa. International Journal of Managerial Finance. xiv 143. Ozili, P. K. (2021). Economic policy uncertainty in banking: a literature review. Handbook of research on financial management during economic downturn and recovery, 275-290 144. Ozili, P. K. (2022). Economic policy uncertainty, bank nonperforming loans and loan loss provisions: are they correlated?. Asian Journal of Economics and Banking. 145. Patnaik, P. (1994). Macro-Economic Policy in Times of'GLOBalisation'. Economic and Political Weekly, 917-921 146. Pawlowska, M. (2016). Does the size and market structure of the banking sector have an effect on the financial stability of the European Union? The Journal of Economic Asymmetries, 14, 112– 127. doi:10.1016/j.jeca.2016.07.009 147. Pham, M. H., & Doan, T. P. L. (2020). The impact of financial inclusion on financial stability in Asian countries. The Journal of Asian Finance, Economics and Business, 7(6), 47-59.. 148. Phan, D. H. B., Iyke, B. N., Sharma, S. S., & Affandi, Y. (2021). Economic policy uncertainty and financial stability–Is there a relation?. Economic Modelling, 94, 1018-1029. 149. Pindyck, R. S. 1988. Irreversible Investment, Capacity Choice, and the Value of the Firm. AmericanEconomic Review 78(5): 969-985 150. Potjagailo, G. (2017). Spillover effects from Euro area monetary policy across Europe: A factor-augmented VAR approach. Journal of International Money and Finance, 72, 127-147 151. Prasad, E., Rogoff, K., Wei, S. J., & Kose, M. A. (2003). Effects of financial GLOBalisation on developing countries: Some empirical evidence. Economic and Political Weekly, 4319-4330 152. Punzi, M. T., & Chantapacdepong, P. (2019). Spillover Effects of Unconventional. Macroeconomic shocks and unconventional monetary policy: Impacts on emerging markets, 182. xv 153. Raluca, D. S. O. (2012). GLOBalization and its effects on the banking management. Annals-Economy Series, 4, 133-136 154. Roodman, D. (2009). How to do xtabond2: An introduction to difference and system GMM in Stata. The stata journal, 9(1), 86-136. 155. Rose, P. S., & Hudgins, S. C. (2012). Bank Management & Financial Services, New York. 156. Rose, A. K., & Spiegel, M. M. (2012). Cross-country causes and consequences of the 2008 crisis: early warning. Japan and the world Economy, 24(1), 1-16. 157. Ross, Stephen A. 1989. “Information and Volatility: The No-Arbitrate Martingale Approach to Timing and Resolution Irrelevancy.”Journal of Finance 44: 1–17. 158. Saha, M. and Dutta, K.D. (2021), "Nexus of financial inclusion, competition, concentration and financial stability: Cross-country empirical evidence", Competitiveness Review, Vol. 31 No. 4, pp. 669-692 159. Saha, M., & Dutta, K. D. (2022). Revisiting financial inclusion-stability nexus: cross-country heterogeneity. Journal of Financial Economic Policy. 160. Saif-Alyousfi, A. Y., & Saha, A. (2021). Determinants of banks’ risk-taking behavior, stability and profitability: evidence from GCC countries. International Journal of Islamic and Middle Eastern Finance and Management. 161. Samitas, A., Kampouris, E., & Kenourgios, D. (2020). Machine learning as an early warning system to predict financial crisis. International Review of Financial Analysis, 71, 101507 162. Samuelson, P. A. (1965). Professor Samuelson on theory and realism: reply. The American economic review, 55(5), 1164-1172. 163. Schinasi, M.G.J., 2004. Defifining Financial Stability. IMF Working Paper No. 4-187. International Monetary Fund. xvi 164. Schinasi, M. G. J. (2005). Safeguarding financial stability: theory and practice. International Monetary Fund 165. Schularick, M., & Taylor, A. M. (2012). Credit booms gone bust: Monetary policy, leverage cycles, and financial crises, 1870-2008. American Economic Review, 102(2), 1029-61 166. Shackle, G. L. S. (1955). Business men on business decisions. Scottish Journal of Political Economy, 2(3), 32-42 167. Segoviano Basurto, M., & Goodhart, C. (2009). Banking stability measures. 168. Siddik, M., Alam, N., & Kabiraj, S. (2018). Does financial inclusion induce financial stability? Evidence from cross-country analysis. Australasian Accounting, Business and Finance Journal, 12(1), 34-46. 169. Sivitanidou, R., & Sivitanides, P. (2000). Does the theory of irreversible investments help explain movements in office–commercial construction?. Real Estate Economics, 28(4), 623-661. 170. Stein, L. C., & Wang, C. C. (2016). Economic uncertainty and earnings management. Harvard Business School Accounting & Management Unit Working Paper No. 16-103; 2nd Annual Financial Institutions, Regulation and Corporate Governance Conference. 171. Stiglitz, J. (2004). Finance for development. Development Dilemmas, New York: Routledge, 15-29. 172. Stohs, M. (1980). ‘Uncertainty’in Keynes' General Theory. History of Political Economy, 12(3), 372-382. 173. Stubbs, R. (2017). Rethinking Asia's economic miracle: The political economy of war, prosperity and crisis. Macmillan International Higher Education. 174. Swamy, V. (2014). Banking Stability for Financial Stability. In Challenges to Financial Stability–Perspective, Models and Policies-Volume I (pp. 8-46). ASERS Publishing. xvii 175. Tillmann, P., Kim, G. Y., & Park, H. (2019). The spillover effects of US monetary policy on emerging market economies. International Journal of Finance & Economics, 24(3), 1313-1332. 176. Tran, D. V. (2020). Economic policy uncertainty and bank dividend policy. International Review of Economics, 1-23. 177. Trung, N. B. (2019). The spillover effects of US economic policy uncertainty on the GLOBal economy: A GLOBal VAR approach. The North American Journal of Economics and Finance, 48, 90-110. 178. West, J. (2018). What Next for the Asian Century?. In Asian Century on a Knife-edge (pp. 323-328). Palgrave Macmillan, Singapore. 179. Wang, X., Xu, W., & Zhong, Z. (2019). Economic policy uncertainty, CDS spreads, and CDS liquidity provision. Journal of Futures Markets, 39(4), 461- 480. 180. Weingast, B. R. (1995). The economic role of political institutions: Market- preserving federalism and economic development. JL Econ. & Org., 11, 1 181. Uhde, A., & Heimeshoff, U. (2009). Consolidation in banking and financial stability in Europe: Empirical evidence. Journal of Banking & Finance, 33(7), 1299-1311. 182. Yakubu, I. N., & Bunyaminu, A. (2021). Regulatory capital requirement and bank stability in Sub-Saharan Africa. Journal of Sustainable Finance & Investment, 1–13 183. Yin, H. (2019). Bank GLOBalization and Financial Stability: International Evidence. Research in International Business and Finance. 184. Yung, K., & Root, A. (2019). Policy uncertainty and earnings management: International evidence. Journal of Business Research, 100, 255-267. 185. Vural‐Yavaş, Ç. (2021). Economic policy uncertainty, stakeholder engagement, and environmental, social, and governance practices: The moderating effect of competition. Corporate Social Responsibility and Environmental Management, 28(1), 82-102. xviii 186. Zhang, D., Lei, L., Ji, Q., & Kutan, A. M. (2019). Economic policy uncertainty in the US and China and their impact on the GLOBal markets. Economic Modelling, 79, 47-56. xix Phụ lục Phụ lục 1: Kiểm định hồi quy tĩnh với mô hình cho thấy tồn tại các khuyết tật trong mô hình nghiên cứu * Với biến phụ thuộc Z_score Kết quả chạy hồi quy OLS Kết quả chạy hồi quy FEM Kết quả kiểm định F cho thấy mô hình FEM phù hợp hơn so với OLS xx Kết quả hồi quy REM rho 0 (fraction of variance due to u_i) sigma_e 2.180181 sigma_u 0 _cons .7023814 1.710081 0.41 0.681 -2.649317 4.054079 GEPU .001642 .0128216 0.13 0.898 -.0234879 .0267719 Glob .0043377 .0085169 0.51 0.611 -.0123551 .0210305 UN -.1119893 .3027081 -0.37 0.711 -.7052862 .4813077 INF -.0340415 .0176009 -1.93 0.053 -.0685387 .0004556 GDP -.0241429 .023297 -1.04 0.300 -.0698042 .0215185 CON -.0031262 .0040374 -0.77 0.439 -.0110393 .0047869 NII .0148579 .0064861 2.29 0.022 .0021454 .0275704 NIM .1010556 .0433339 2.33 0.020 .0161227 .1859884 SIZE .0044744 .0017172 2.61 0.009 .0011087 .0078401 LDR -.0075797 .0089807 -0.84 0.399 -.0251815 .0100221 CAP -.0452175 .0269811 -1.68 0.094 -.0980993 .0076644 L1. .9685209 .0083267 116.32 0.000 .952201 .9848409 Z_score Z_score Coefficient Std. err. z P>|z| [95% conf. interval] corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 Wald chi2(12) = 16131.22 Overall = 0.9410 max = 12 Between = 0.9937 avg = 8.8 Within = 0.4612 min = 1 R-squared: Obs per group: Group variable: id Number of groups = 116 Random-effects GLS regression Number of obs = 1,025 Kiểm định Hausman lựa chọn giữa mô hình FEM và REM Prob > chi2 = 0.0000 = 235.69 chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) Test of H0: Difference in coefficients not systematic Kiểm định Hausman cho thấy mô hình FEM phù hợp hơn. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số cho kết quả như sau: Prob>chi2 = 0.0000 chi2 (116) = 2866.85 H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i in fixed effect regression model Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity Do Prob > Chi2 = 0.0000, tức nhỏ hơn 0.05 nên tồn tại hiện tượng phương sai sai số thay đổi * Kiểm định tự tương quan Prob > F = 0.0000 F( 1, 108) = 34.399 H0: no first order autocorrelation Wooldridge test for autocorrelation in panel data Kết quả kiểm định tự tương quan cho thấy tồn tại hiện tượng tự tương quan trong mô hình hồi quy FEM. xxi * Kiểm định hiện tượng nội sinh Wu-Hausman F(1,916) = 22.5853 (p = 0.0000) Durbin (score) chi2(1) = 22.3787 (p = 0.0000) H0: Variables are exogenous Tests of endogeneity Như vậy, tồn tại hiện tượng nội sinh trong mô hình nghiên cứu. xxii * Với biến phụ thuộc NPL Hồi quy OLS _cons 4.990237 1.786059 2.79 0.005 1.485216 8.495258 GEPU .0289551 .0126722 2.28 0.023 .0040867 .0538235 Glob -.0089456 .0082756 -1.08 0.280 -.025186 .0072947 UN -.9647468 .2914682 -3.31 0.001 -1.536734 -.39276 INF .0450051 .0164599 2.73 0.006 .0127036 .0773067 GDP -.1446642 .0222507 -6.50 0.000 -.1883297 -.1009986 CON -.0056461 .0039096 -1.44 0.149 -.0133184 .0020262 NII -.0070507 .0061612 -1.14 0.253 -.0191416 .0050402 NIM .0505164 .0446171 1.13 0.258 -.0370418 .1380745 SIZE -.0018946 .0023698 -0.80 0.424 -.0065452 .002756 LDR .4384894 .1817163 2.41 0.016 .0818834 .7950953 CAP -.0517912 .0266918 -1.94 0.053 -.1041721 .0005897 L1. .9343938 .0122722 76.14 0.000 .9103105 .9584771 NPL NPL Coefficient Std. err. t P>|t| [95% conf. interval] Total 42019.1044 974 43.1407643 Root MSE = 2.3204 Adj R-squared = 0.8752 Residual 5179.8707 962 5.38448098 R-squared = 0.8767 Model 36839.2337 12 3069.93614 Prob > F = 0.0000 F(12, 962) = 570.15 Source SS df MS Number of obs = 975 Hồi quy FEM F test that all u_i=0: F(110, 844) = 2.88 Prob > F = 0.0000 rho .67095537 (fraction of variance due to u_i) sigma_e 2.0574231 sigma_u 2.9379407 _cons -8.206745 4.737458 -1.73 0.084 -17.50533 1.091836 GEPU .2574656 .0442024 5.82 0.000 .1707061 .3442251 Glob .0400571 .0535218 0.75 0.454 -.0649943 .1451086 UN -.2985051 .3032004 -0.98 0.325 -.8936203 .2966101 INF .0248233 .021185 1.17 0.242 -.0167581 .0664047 GDP -.0297559 .0245941 -1.21 0.227 -.0780286 .0185168 CON .0076277 .0070784 1.08 0.282 -.0062657 .021521 NII -.0166895 .0105093 -1.59 0.113 -.0373169 .0039378 NIM -.0195524 .0793977 -0.25 0.806 -.1753925 .1362878 SIZE -.0083693 .007784 -1.08 0.283 -.0236475 .006909 LDR 2.182975 .5536223 3.94 0.000 1.096337 3.269613 CAP -.2379377 .0591781 -4.02 0.000 -.3540912 -.1217841 L1. .7000998 .0214589 32.63 0.000 .6579808 .7422188 NPL NPL Coefficient Std. err. t P>|t| [95% conf. interval] corr(u_i, Xb) = 0.0825 Prob > F = 0.0000 F(12,844) = 121.93 Overall = 0.7166 max = 12 Between = 0.7296 avg = 8.7 Within = 0.6342 min = 1 R-squared: Obs per group: Group variable: id Number of groups = 111 Fixed-effects (within) regression Number of obs = 967 Kiểm định F cho thấy mô hình FEM phù hợp hơn. xxiii Hồi quy REM rho .01792225 (fraction of variance due to u_i) sigma_e 2.0574231 sigma_u .27793735 _cons 4.628507 1.844674 2.51 0.012 1.013013 8.244001 GEPU .0324999 .0133329 2.44 0.015 .0063678 .0586319 Glob -.0121663 .0085558 -1.42 0.155 -.0289353 .0046028 UN -.8786564 .2846609 -3.09 0.002 -1.436582 -.3207312 INF .0458421 .0165469 2.77 0.006 .0134108 .0782734 GDP -.1148422 .0222659 -5.16 0.000 -.1584827 -.0712018 CON -.0036007 .004063 -0.89 0.376 -.0115641 .0043627 NII -.0096101 .0064106 -1.50 0.134 -.0221746 .0029544 NIM .06933 .044952 1.54 0.123 -.0187742 .1574342 SIZE .0004061 .0018646 0.22 0.828 -.0032485 .0040607 LDR .4178728 .200307 2.09 0.037 .0252783 .8104674 CAP -.0647223 .028326 -2.28 0.022 -.1202403 -.0092043 L1. .923278 .0127413 72.46 0.000 .8983055 .9482504 NPL NPL Coefficient Std. err. z P>|z| [95% conf. interval] corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 Wald chi2(12) = 6134.01 Overall = 0.8785 max = 12 Between = 0.9757 avg = 8.7 Within = 0.6024 min = 1 R-squared: Obs per group: Group variable: id Number of groups = 111 Random-effects GLS regression Number of obs = 967 Kiểm định Hausman lựa chọn giữa FEM và REM: Prob > chi2 = 0.0000 = 175.16 chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) Test of H0: Difference in coefficients not systematic => Kết luận: Mô hình FEM là phù hợp. Kiểm định phương sai sai số thay đổi Prob>chi2 = 0.0000 chi2 (111) = 2.2e+11 H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i in fixed effect regression model Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity => Kết luận: Tồn tại hiện tượng phương sai sai số thay đổi Kiểm định tư tương quan Prob > F = 0.0000 F( 1, 103) = 48.056 H0: no first order autocorrelation Wooldridge test for autocorrelation in panel data => Tồn tại hiện tượng tự tương quan xxiv * Kiểm định hiện tượng nội sinh Wu-Hausman F(1,859) = 33.6274 (p = 0.0000) Durbin (score) chi2(1) = 32.888 (p = 0.0000) H0: Variables are exogenous Tests of endogeneity => Kết luận: Kiểm định Durbin Wu Hausman cho thấy tồn tại hiện tượng nội sinh trong mô hình nghiên cứu. xxv Phụ lục 02: Mô hình hồi quy với mô hình gốc (Mô hình 1) Biến phụ thuộc Zscore xxvi Biến phụ thuộc NPL xxvii Phụ lục 03: Mô hình hồi quy với biến tương tác các yếu tố đặc trưng ngành cho biến phụ thuộc Zscore xxviii xxix xxx xxxi xxxii xxxiii Phụ lục 04: Mô hình hồi quy với biến tương tác các yếu tố đặc trưng ngành cho biến phụ thuộc NPL xxxiv xxxv xxxvi xxxvii xxxviii xxxix Phụ lục 05: Mô hình hồi quy với biến tương tác các yếu tố vĩ mô cho biến phụ thuộc Zscore xl xli xlii xliii xliv xlv xlvi xlvii Phụ lục 06: Mô hình hồi quy với biến tương tác các yếu tố vĩ mô cho biến phụ thuộc NPL xlviii xlix l li lii liii liv

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_tinh_bat_dinh_chinh_sach_kinh_te_va_on_dinh_he_thong.pdf
  • pdfCV đăng luận án trên Web Triệu Kim lanh và Nguyễn Thị Minh Châu.pdf
  • pdfĐiểm mới LATS_Nguyễn Thị Minh Châu (Tiếng Anh).pdf
  • pdfĐiểm mới LATS_Nguyễn Thị Minh Châu (Tiếng Việt).pdf
  • pdfQD HD bo mon Nguyen Thi Minh Chau001.pdf
  • pdfTóm tắt luận án Nguyễn Thị Minh Châu (Tiếng Anh).pdf
  • pdfTóm tắt luận án Nguyễn Thị Minh Châu (Tiếng Việt).pdf
Luận văn liên quan