Luận án Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn Hà Nội

Đối với kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh: cần mở các tài khoản chi tiết để phản ánh doanh thu theo từng nhóm hàng hóa, kết hợp với từng địa điểm kinh doanh và những mặt hàng có tỷ suất lợi nhuận biên tương tư nhằm thu nhận được các thông tin về bán hàng theo nhóm hàng từng địa điểm kinh doanh và kết quả kinh doanh. Trong trường hợp đó, TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cần thiết phải mở chi tiết theo nguyên tắc thống nhất với các tài khoản loại khác, cụ thể là: + Chữ số thứ tư thể hiện tài khoản cấp 2 đã được quy định trong hệ thống TKKT mà Nhà nước đã ban hành + Chữ số thứ năm, thể hiện tài khoản cấp 3, phản ánh doanh thu của nhóm hàng hóa.

pdf226 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hứng nhận đăng ký hành nghề kế toán, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực kế toán trong việc cấp và thu hồi giấy phép điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, chứng chỉ kế toán viên; chế tài xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế toán. + Về chế độ kế toán: cần quy định chế độ kế toán thống nhất áp dụng cho tất cả các DN thuộc mọi lĩnh vực, thành phần kinh tế, bao gồm hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống TKKT, hệ thống sổ kế toán và hệ thống BCTC. Hệ thống kế toán này chỉ quy định những vấn đề chung, cơ bản nhất mang tính bắt buộc về kế toán tài chính và những hướng dẫn cơ bản về kế toán quản trị mà tất cả các loại hình DN SXKD ở các lĩnh vực khác nhau thuộc các thành phần kinh tế khác nhau có thể vận dụng được. Trong thời gian tới cần nghiên cứu thực hiện một số công việc sau: + Chỉ ban hành một hệ thống kế toán dùng cho các DN thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các DN này căn cứ vào đặc điểm cụ thể của mình để vận dụng hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ kế toán để lập BCTC theo yêu cầu của CMKT 3.4.2. Đối với các Hội nghề nghiệp Tăng cường và nâng cao vai trò của các Hội nghề nghiệp, đặc biệt là Hội kế toán và kiểm toán Việt Nam trong việc hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác kế toán trong các DN nói chung và trong DN TM nói riêng. 174 3.4.3. Đối với các DNTM Các điều kiện cơ bản thuộc về các DNTM bao gồm: - Tổ chức phân cấp công tác quản lý kinh tế tài chính đối với các đơn vị nội bộ DN. Theo đó, tổ chức công tác kế toán cũng được thực hiện trên cơ sở mô hình phân cấp, đảm bảo nhiệm vụ của từng bộ phận được thực hiện theo sự chỉ đạo chung của toàn DN. Trên cơ sở hệ thống kế toán nhà nước đã ban hành, các DNTM căn cứ vào đặc điểm cụ thể về loại hình kinh doanh của mình để lập quy trình thực hiện công tác kế toán phù hợp, đặc biệt là công tác kế toán quản trị, quy định đầy đủ chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể của từng bộ phận kế toán, từng người làm kế toán trong bộ máy kế toán. - Thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kiến thức tin học cho những người làm kế toán, đồng thời cập nhật chính sách, chế độ mới cho đội ngũ làm kế toán. Bên cạnh đó, cần nâng cao trình độ cho kế toán trưởng, giám đốc DN thông qua việc đào tào, bồi dưỡng qua các lớp bồi dưỡng kế toán trưởng và giám đốc DN. - Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán nhằm nâng cao năng suất lao động kế toán và cung cấp thông tin kế toán đầy đủ, kịp thời phục vụ yêu cầu quả trị DN. 175 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Trên cơ sở nghiên cứu định hướng phát triển và yêu cầu hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các DNTM trên địa bàn Hà Nội, chương 3 luận án đã đề xuất các nội dung hoàn thiện trên 2 góc độ khuôn khổ pháp luật về kế toán và thực tế thực hiện trong các DNTM. Các kiến nghị hoàn thiện liên quan đến toàn bộ các nội dung công tác kế toán của DNTM, bao gồm: Hoàn thiện hoàn thiện về tổ chức bộ máy kế toán hoặc thuê dịch vụ kế toán; Hoàn thiện về tổ chức thu nhận, xử lý và kiểm tra thông tin ban đầu để phục vụ cung cấp thông tin kế toán tài chính và kế toán quản trị; Hoàn thiện hệ thống hóa thông tin qua hệ thống TKKT và sổ kế toán; Hoàn thiện cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán; Các nội dung hoàn thiện được phân tích trên cơ sở dựa vào lý luận và thực trạng đã nghiên cứu ở chương 1 và chương 2 và gắn với đặc thù hoạt động kinh doanh thương mại cho phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Đồng thời luận án cũng đề xuất những điều kiện cơ bản để thực hiện các giải pháp đã đề xuất thuộc về phía nhà nước, Hội nghề nghiệp và các DNTM trên địa bàn Hà Nội. 176 KẾT LUẬN Sự phát triển DN nói chung và DNTM nói riêng đã và đang được nhà nước cũng như toàn xã hội quan tâm. Các DNTM phát triển đã khẳng định vị trí của mình và có vai trò quan trọng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội. Tăng cường công tác quản lý DNTM thông qua việc sử dụng công cụ kế toán là cần thiết khách quan. Do vậy, đổi mới và hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các DN nói chung và các DNTM trên địa bàn Hà Nội nói riêng là vấn đề đã và đang được nhiều nhà khoa học, nhà quản lý quan tâm cả về lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, luận án “Tổ chức công tác kế toán trong các DNTM trên địa bàn Hà Nội” đã nghiên cứu và rút ra những kết luận cơ bản sau đây: Một là, hệ thống hóa và làm rõ thêm các vấn đề lý luận về DNTM và tổ chức công tác kế toán trong các DNTM. Các vấn đề được nghiên cứu một cách khoa học, tạo điều kiện cho việc nâng cao nhận thức lý luận trong hoạch định chính sách quản lý vĩ mô. Đồng thời, luận án trình bày và phân tích vai trò của kế toán tài chính và kế toán quản trị trong việc cung cấp thông tin phục vụ quản trị, giúp các nhà quản lý trong DNTM nhận thức rõ hơn tầm quan trọng của tổ chức kế toán đối với công tác quản trị DN. Hai là, thông qua khảo sát thực tế về tổ chức công tác kế toán trong một số DNTM trên địa bàn Hà Nội, luận án đã phân tích những ưu điểm, những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế trong tổ chức công tác kế toán. Các nhận xét, đánh giá mang tính khách quan, giúp cho các nhà quản trị thấy rõ thực chất của công tác quản trị DN thông qua công cụ kế toán, từ đó có biện pháp tích cực đổi mới công tác quản trị. Ba là, trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đã đề xuất các nội dung hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các DNTM trên địa bàn Hà Nội nhằm cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ và trung 177 thực cho các nhà quản lý DN trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh tối ưu. Bốn là, luận án đã đề xuất những điều kiện cơ bản thuộc về phía nhà nước, Hội nghề nghiệp và các DNTM trên địa bàn Hà Nội. Đó cũng chính là các kiến nghị để thực hiện các giải pháp đề xuất. Tổ chức công tác kế toán trong các DN nói chung và trong các DNTM trên địa bàn Hà Nội nói riêng là vấn đề phức tạp, cần được nghiên cứu kỹ lưỡng nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế trong giai đoạn mới. Toàn bộ nội dung luận án thể hiện tính lý luận và thực tiễn một cách khái quát về vấn đề tổ chức công tác kế toán trong DNTM Hà Nội. Mặc dù đã hết sức cố gắng song do hiểu biết cá nhân có hạn nên luận án không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, tác giả mong nhận được ý kiến đóng góp, bổ sung của các chuyên gia, các nhà khoa học để luận án được hoàn thiện hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Bộ Tài chính (2008), Nội dung và hướng dẫn CMKT Việt Nam, Nxb Lao động xã hội. 2. Bộ tài chính (2008), Hệ thống kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán DN, BCTC, chứng từ và sổ kế toán, sơ đồ kế toán, Nxb Thống kê. 3. Bộ Tài chính (1970), Quyết định số 425-TC/CĐKT ngày 14/12/197 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất. 4. Bộ Tài chính (1971), Thông tư số 231-TC/CĐKT ngày 17-7-1971 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Hướng dẫn nội dung và cách vận dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất ban hàng theo Quyết định số 425- TC/CĐKT ngày 14/12/197. 5. Bộ Tài chính (1989), Quyết định số 212-TC/CĐKT ngày 15/12/1989 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng trong nền kinh tế quốc dân. 6. Bộ Tài chính (1995), Quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 về ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp. 7. Bộ Tài chính (1996), Quyết định số 1177-TC/QĐ/CĐKT ngày 31/12/1996 về ban hành Chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 8. Bộ Tài chính (2002-2005), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn thực hiện, NXB Tài chính, Hà Nội. 9. Bộ Tài chính (2004), Hệ thống các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Kế toán-Luật Thống kê, NXB Tài chính, Hà Nội. 10. Bộ Tài chính (2006), Thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 về Hướng dẫn kế toán thực hiện sáu (06) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 11. Bộ Tài chính (2006), Thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 về Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 12. Bộ Tài chính (2007), Thông tư 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 về Hướng dẫn thực hiện mười sáu (16) chuẩn mực kế toán ban hành Theo Quyết định Số 149/2001/QĐ-BTC Ngày 31/12/2001, Quyết định Số 165/2002/QĐ-BTC Ngày 31/12/2002 và Quyết định Số 234/2003/QĐ- BTC ngày 30/12/2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. 13. Bộ Tài chính (2009), Thông tư số 201/2009/TT – BTC ngày 15/10/2009 về Hướng dẫn các khoản chênh lệch tỷ giá trong doanh nghiệp. 14. Bộ Tài chính (2009), Thông tư số 244/2009/TT – BTC ngày 31/12/2009 về Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp. 15. Bộ Tài chính (2011), Thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011 về Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành kèm theo Quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006. 16. Bộ Tài chính (2006), Quyết định số 15/2006 –QĐ/BTC ngày 20/3/2006 về Chế độ kế toán doanh nghiệp. 17. Bộ Tài chính (2006), Quyết định 48/2006-QĐ/BTC ngày 20/3/2006 về Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. 18. Bộ Tài chính (2014), Thông tư 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 về Chế độ kế toán doanh nghiệp. 19. Bộ Tài chính (2015). Thông tư 75/2015/TT-BTC ngày 18/5/2015 về Sửa đổi, bổ sung điều 128 thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. 20. Chính phủ (1961), Nghị định 175/CP ngày 28/10/1961 về ban hành Điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước. 21. Đại học Tài chính - Kế toán (1998), Nguyên lý hạch toán kế toán, NXB Tài chính. 22. Đại học kinh tế quốc dân (2010), Lý thuyết hạch toán kế toán, Nxb Tài Chính. 23. Đinh Thị Mai (2005), Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán trong các công ty cổ phần ở Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế. 24. Đoàn Xuân Tiên (2009), Giáo trình kế toán quản trị, Nxb Tài chính. 25. Đoàn Xuân Tiên (2009), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Nxb Tài Chính. 26. GS,TS. Ngô Thế Chi, PGS.TS. Trương Thị Thủy (2012) - Kế toán DN theo Luật kế toán, Nxb Thống kê. 27. GS,TS. Ngô Thế Chi, PGS.TS. Trương Thị Thủy(2010), Giáo trình kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ, Nxb tài chính. 28. GS,TS. Ngô Thế Chi, PGS.TS. Trương Thị Thủy(2010), Giáo trình kế toán Tài chính, Nxb tài chính. 29. Hội đồng Nhà nước, Lệnh số 06 – CT/HĐNN ngày 20/5/1988, Pháp lệnh Kế toán và Thống kê. 30. Hồ Văn Nhàn (2010), Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm dịch vụ vận chuyển hành khách trong các DN Taxi, luận án tiến sĩ kinh tế, HVTC. 31. Hệ thống kế toán Pháp, Soạn thảo theo nghị định ngày 27/4/1982 bổ sung, hoàn thiện theo nghị định ngày 9/12/1980 của Bộ trưởng kinh tế tài chính Pháp. 32. Kermit.D.Larson (1994), Kế toán tài chính theo hệ thống kế toán Mỹ, Nxb Thống kê. 33. Luật kế toán 2003- Nxb Chính trị Quốc gia HCM. 34. Luật kế toán sửa đổi, bổ sung2015. 35. Ngô Thị Thu Hồng (2007), Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các DN nhỏ và vừa nhằm tăng cường công tác quản trị DN, luận án tiễn sĩ kinh tế, HVTC, Hà Nội. 36. Nguyễn Tuấn Anh (2011) – Tổ chức công tác kế toán ở các Tập đoàn kinh tế Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, HVTC 37. Ngô Thị Thu Hương (2012), Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các công ty cổ phần sản xuất xi măng Việt Nam, luận án tiễn sĩ kinh tế, HVTC, Hà Nội. 38. Nguyễn Quang Hưng (2013), Tổ chức công tác kế toán trong các DN xây lắp thuộc tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, HVTC. 39. Niên giám thống kê các năm 2012, 2013,2014. 40. Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 41. Nghị định số 56/1009NĐ-CP- về Chính sách trợ giúp phát triển DNTM. 42. Nghị định 45/2010/ NĐ_CP Nghị định 88 NĐ-CP/2005 ngày 30 tháng 7 năm 2005 về tổ chức và quản lý và thành lập hiệp hội DN. 43. Nguyễn Mạnh Thiều (2011), Tổ chức công tác kế toán trong các công ty chứng khoán Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, HVTC. 44. Nguyễn Minh Phương (2002), Giáo trình kế toán quản trị, Nxb Giáo Dục. 45. Ngô Thế Chi - Phạm Văn Đăng (2012), Kế toán Việt Nam- Quá trình hình thành và phát triển, NXB Tài chính. 46. Nathan.Lavin (1994), Kế toán chi phí theo hệ thống kế toán Mỹ, Nxb Thống kê. 47. Nguyễn Thị Bình Yến (2013), Nghiên cứu hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất –kinh doanh ở Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, ĐHKTQD. 48. PGS,TS Nguyễn Thị Đông (2009), Giáo trình Lý thuyết hạch toán Kế toán, Nxb Giáo Dục 49. PGS.TS Vương Đình Huệ; PGS.TS Đoàn Xuân Tiên (2002), Giáo trình kế toán quản trị, Nxb Tài chính. 50. Phan Đức Dũng (2007), Kế toán Mỹ, NXB Thống kê. 51. Quyết định số 236/2006/QĐ- TTg về Kế hoạch phát triển DN SME 2006-2010. 52. Ronald J.Thacker (2003), Nguyên lý kế toán Mỹ, Nxb Thống kê, Hà Nội. 53. TS. Ngô Thế Chi- Đề tài NCKH- Tổ chức công tác kế toán ở công ty Vật liệu chất đốt Việt Trì ( 1995) 54. TS. Ngô Thế Chi, TS. Vương Đình Huệ - đề tài NCKH- Tổ chức công tác kế toán ở Liên Hiệp đướng sắt Việt Nam ( 2005) 55. TS.Lưu Đức Tuyên; TS. Ngô Thị Thu Hồng (2011), Giáo trình tổ chức công tác kế toán, Nxb Tài chính. 56. Trần Hải Long (2011), Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp thuộc tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế,HVTC. 57. Trần Thế Nữ (2012), Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam,luận án tiến sĩ kinh tế, ĐHKTQD. 58. Văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Nxb Chính trị QG HCM, Quốc hội (2005), Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam 59. Website của Bộ Tài Chính: 60. Website của các Tạp chí kinh tế, 61. Các tài liệu thực tế ở một số DNTM trên địa bàn Hà Nội Tiếng anh 62. AA.Atkinson, et al.(2001), Management Accouting-3rd, ed. Edition, Third, Prentice Hall. 63. Birnberg, j. G. And Shields, Michael D.(1998) 64. Bloomfield, Brian P., et al (1992)” Accouting, Management and Information Tehnologies. 2(4),pp. 197-219. 65. Comparative International Accounting Systems and Practices-Website: 66. Dunn, Philip E. (2002), Responsibility Accouting, http:// WWW. Accglobal.com. 67. International Accounting Standards Board (2007), International Financial Reporting Standard 2007 (IFRSs). 68. Joe B.Hoyle –Thomas F.Schaefer – Timothy S.Doupnik, Advanced Accounting, 6th edition 69. Ronald J. Thacker (1997), Nguyên lý kế toán Mỹ, NXB Thống kê. 70. Roger H. Hermanson, James Don Edward, Michael W. Maher (1992), Accounting Principles, Irwin. 71. Roberts (1994), Management Accounting in France. 72. Sbernethy, Margaret A. And Lillin, Anne M. (1995) , Accouting, Organizations and Sosiety. 20(4).pp. 241-258. 73. Walter B. Meigs, Robert F. Meigs (1995), Accounting-The basis for Business deccisions. PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phiếu điều tra khảo sát Phụ lục 2: Phỏng vấn tổng quát Phụ lục 3: Danh sách các DN gửi phiếu khảo sát Phụ lục 4: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát Phụ lục 5: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH đầu tư sản xuất và Thương mại Bắc Hải Phụ lục 6: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH đầu tư sản xuất và Thương mại Bắc Hải Phụ lục 7: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Thương mại Cầu Giấy Phụ lục 8: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần thương mại Cầu Giấy Phụ lục 9: Mô hình tổ chức Tổng công ty Thương mại Hà Nội Phụ lục 10: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Tổng công ty Thương mại Hà Nội Phụ lục 11: Danh mục hệ thống TKKT tại Tổng công ty Thương mại Hà Nội Phụ lục12: BCTC năm 2014 Tổng công ty Thương mại Hà Nội Phụ lục 13: BCTC năm 2014 Công ty cổ phần thế giới số Trần Anh Phụ lục 14: BCTC năm 2014 Công ty TNHH Thương mại quốc tế và dịch vụ siêu thị Big C Phụ lục 15: BCTC năm 2014 Công ty TNHH đầu tư và phát triển thương mại GLOBE PHỤ LỤC 1 BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT CÁC DNTM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ( Phục vụ nghiên cứu đề tài luận án TS) TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DNTM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI Tôi xin trân trọng ghi nhận sự tham gia của Quý đơn vị và cá nhân ông (bà) vào đề tài nghiên cứu này và xin cam đoan rằng nội dung trả lời và các thông tin cá nhân của ông (bà) sẽ chỉ được dùng cho mục đích nghiên cứu đề tài luận án tiến sỹ kinh tế. - Tên DN:... - Địa chỉ..................................................................................................... - Tên người đại diện. - Chức vụ:. Xin Quý DN trả lời các câu hỏi dưới đây theo cách đánh dấu vào các phương án trả lời hoặc có ý kiến. 1. Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định nào? - Chế độ kế toán ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 - Chế độ kế toán ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 - Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 - Chế độ kế toán khác (xin nêu cụ thể)..................... 2. Bộ máy kế toán của DN được tổ chức theo mô hình nào? - Tập trung - Phân tán - Vừa tập trung vừa phân tán 3. Bộ máy kế toán của DN có bao nhiêu nhân viên kế toán?........ Số lượng các nhân viên kế toán có trình độ: - Trên đại học:............ - Đại học, cao đẳng:........... - Trung cấp:............... - Chưa qua đào tạo chuyên môn:............. 4. Các nhân viên kế toán trong bộ máy được phân công công việc theo: + Phân công theo các phần hành kế toán + Phân công theo quy trình kế toán 5. Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty sử dụng gồm các chứng từ nào? - Chỉ chứng từ bắt buộc - Chỉ chứng từ hướng dẫn - Cả hai loại chứng từ trên 6. Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc tại DN có đúng mẫu quy định không? - Đúng quy định - Không đúng quy định - Có chứng từ đúng, có chứng từ không đúng 7. Việc ghi chép trên chứng từ kế toán tại DN bằng cách thức nào? - Thủ công - Bằng máy tính - Kết hợp cả hai cách thức trên 8. Công ty có sử dụng chứng từ kế toán điện tử không? - Có sử dụng - Không sử dụng 9. Việc thực hiện kiểm tra chứng từ kế toán - Thường xuyên - Không thường xuyên 10. DN tổ chức luân chuyển chứng từ theo kiểu nào? - Liên tiếp - Song song 11. Những công việc kiểm tra kế toán nào? - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Kiểm tra nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế - Kiểm tra tính tính rõ ràng, đầy đủ của các yếu tố cơ bản - Kiểm tra tính trung thực, chính xác của các số liệu, nội dung trên chứng từ - Kiểm tra việc định khoản trên chứng từ - Các công việc kiểm tra khác:................................................................ 12. Công ty kế toán HTK theo phương pháp nào? - Kê khai thường xuyên - Kiểm kê định kỳ 13. Công ty tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp nào? - Phương pháp giá đích danh - Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ - Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập - Phương pháp nhập trước, xuất trước - Phương pháp nhập sau, xuất trước 14. Công ty có lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho không? - Có - Không 15. Công ty có lập dự phòng nợ phải thu khó đòi không? - Có - Không 16. DN có áp dụng máy vi tính trong kế toán không? - Có - Không ................................................................................................................... 17. DN có áp dụng KTQT không? - Có - Không 18. Công ty có nhân viên phụ trách KTQT hay không? - Có - Không 19. Công ty đã sử dụng phần mềm quản trị DN chưa? - Đã sử dụng - Chưa sử dụng 20. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị - Kết hợp kế toán quản trị và kế toán tài chính - Tách biệt kế toán quản trị và kế toán tài chính 21. DN đã tiến hành lập được những báo cáo kế toán quản trị nào? .......................................................................................................................... ............................................................................................................................. ......................................................................................................................... 22. Báo cáo kế toán quản trị của DN thể hiện được thông tin gì? - Thông tin về định mức - Thông tin về kế hoạch - Thông tin về dự toán - Thông tin về số kỳ trước - Thông tin về số kỳ này - Các thông tin trên 23. Các TKKT sử dụng trong DN được thực hiện như thế nào? - Tuân thủ hoàn toàn theo chế độ kế toán DN đã áp dụng: - Tuân thủ một phần đồng thời có xây dựng một số tài khoản đặc thù: 24. DN có xây dựng thêm tài khoản chi tiết không? - Có xây dựng - Không xây dựng 25. Nguyên tắc xây dựng tài khoản chi tiết là gì? - Theo cấp độ chi tiết được xây dựng sau hướng dẫn của chế độ kế toán. - Đáp ứng được yêu cầu quản trị. - Thuận lợi cho việc mã hoá tài khoản. - Phù hợp với trang thiết bị trong sử dụng máy tính. - Nguyên tắc khác (xin nêu cụ thể):.......................................................... 26. Sổ kế toán chi tiết tại DN có phù hợp với tài khoản chi tiết không? - Có - Không 27. Sổ kế toán chi tiết cần mở thêm tại công ty là những sổ nào? . ..................... 28. DN hiện đang áp dụng hình thức sổ kế toán nào? - Hình thức Nhật ký sổ cái - Hình thức Nhật ký chung - Hình thức Chứng từ ghi sổ - Hình thức Nhật ký chứng từ - Hình thức Kế toán máy 29. Mẫu sổ được thiết kế xây dựng theo hình thức nào? - Hình thức Nhật ký sổ cái - Hình thức Nhật ký chung - Hình thức Chứng từ ghi sổ - Hình thức Nhật ký chứng từ 30. DN có mở sổ chi tiết doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh không? - Có - Không 31. DN có mở sổ chi tiết chi phí bán bán hàng và chi phí QLDN không? - Có - Không 32. Những TK kế toán cấp 1 và cấp 2 nào DN không sử dụng? ................................................................................................................. .................................................................................................................. 33. DN đã lập đầy đủ các BCTC theo chế độ kế toán không? - Đầy đủ - Chưa đầy đủ 34. Thời hạn nộp BCTC - Đúng thời hạn quy định - Chậm thời hạn quy định dưới 3 tháng - Chậm thời hạn quy định trên 3 tháng 35. BCTC của công ty có lập các chỉ tiêu sau đây không? - Chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Chỉ tiêu dự phòng phải thu khó đòi 36. DN có tiến hành kiểm tra BCTC không? - Có kiểm tra - Không kiểm tra 37. Kiểm tra BCTC được thực hiện khi nào? - Hàng tháng - Hàng quý - Hàng năm - Khi có yêu cầu 38. DN có tiến hành kiểm tra công tác kế toán không? - Có kiểm tra - Không kiểm tra 39. Thời điểm kiểm tra công tác kế toán - Hàng tháng - Hàng quý - Hàng năm - Khi cần thiết 40. DN có tiến hành phân tích BCTC không? - Có phân tích - Không phân tích 41. Phân tích các BCTC nào? - Bảng CĐKT - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh BCTC 42. DN phân tích những chỉ tiêu gì trên BCTC? ..... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 43. Thời điểm phân tích BCTC của DN - Định kỳ - Khi có yêu cầu 44. Các phân tích của kế toán nhằm cung cấp thông tin cho các quyết định gì? 45. DN áp dụng những phương thức bán hàng nào dưới đây: - Bán buôn qua kho - Bán buôn vận chuyển thẳng - Bán lẻ - Bán hàng trả chậm, trả góp 46. DN thuộc cơ quan chủ quản nào? - Trung ương - Địa phương 47. DN thuộc loại quy mô nào? - Quy mô lớn - Quy mô nhỏ và vừa 48. DN có đánh giá hiệu quả hoạt động của các bộ phận không? - Có - Không 49. Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của các bộ phận là gì? 50. DN có triển khai ứng dụng ERP không? 51. Năm tài chính của DN - Theo năm dương lịch 1/1-31/12 - Không theo năm dương lịch 52. DN nộp thuế GTGT theo phương pháp nào? - Khấu trừ - Trực tiếp 53. Ý kiến đóng góp cho sự phát triển công tác kế toán trong DN. ..................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Xin chân thành cám ơn Quý DN đã giúp đỡ. Phiếu điều tra xin gửi về theo địa chỉ: Ngô Văn Hậu, Trung tâm bồi dưỡng và tư vấn Tài chính kế toán, Học việnTài chính - Số 8 Phan Huy Chú Quận Hoàn kiếm Hà Nội. Hà Nội, ngày tháng năm 2013 TMDN ký tên PHỤ LỤC 2 - PHỎNG VẤN TỔNG QUÁT Phần I: Thông tin chung về người khảo sát Tên tôi là: Ngô Văn Hậu Đơn vị công tác: TT bồi dưỡng và tư vấn tài chính kế toán, Học viện T Mục tiêu khảo sát: Tôi đang nghiên cứu hoàn thành luận án tiến sĩ với đề tài “Tổ chức công tác kế toán trong các DNTM trên địa bàn Hà Nội”, tôi rất muốn biết các ý kiến của các chuyên gia về tổ chức công tác kế toán trong các DNTM trên địa bàn Hà Nội nhằm phục vụ cho công tác nghiên cứu. Rất mong nhận được sự đóng góp, hợp tác của quý công ty. Phần II: Thông tin DN được phỏng vấn 2.1 Thông tin chung về DN Tên người được phỏng vấn: Chức vụ: Tên DN Loại hình DN: (Công ty TNHH, Công ty cổ phần, công ty tư nhân, công ty hợp danh,) Sản phẩm, dịch vụ chính của DN Quy mô của DN? (lớn, vừa, nhỏ) Số vốn đăng ký? Số vốn hiện nay? KDTM chuyên doanh hay tổng hợp? DNTM độc lập hay đa cấp? DN có phải là DNNN do nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ không? 2.2 Lao động kế toán và phân công lao động kế toán: 1) Tổng số kế toán viên trong DN của anh/chị là mấy người? 2) Anh/ chị đã làm việc ở đây bao lâu? 3) Anh/chị tốt nghiệp ngành kế toán hay ngành khác? Trình độ được đào tạo cao nhất của anh/chị là (trung cấp, cao đẳng, đại học,...) 4) Anh/chị làm việc trong lĩnh vực kế toán bao lâu? 5) Hiện nay anh/chị đang phụ trách phần hành kế toán nào? 6) Tại công ty này, anh/chị có kiêm nhiệm công việc khác không? Bán hàng, quản lý, hành chính... 2.3 Tổ chức bộ máy kế toán 1) Các kế toán viên trong DN của anh/chị tập trung ở một nơi hay phân tán ở các bộ phận khác nhau? 2) Anh/chị nhận được sự chỉ đạo chuyên môn từ (phụ trách kế toán của đơn vị kế toán trưởng đơn vị cấp trên) 3) Chuyên môn và khối lượng công việc anh/chị đảm nhận có phù hợp với khả năng của mình hay không? 4) Công việc của anh/chị thường có quan hệ phối hợp với các bộ phận nào (tổ chức, hành chính, kinh doanh...) 5) Công ty có xây dựng quy chế hoạt động cho bộ máy kế toán hay không? Ai là người xây dựng? 6) Công việc hạch toán được thực hiện thủ công hay trên máy tính, trên phần mềm kế toán? 7) Công ty của anh/chị có thực hiện kế toán quản trị hay không? Nếu có ai là người thực hiện? 2.4 Chế độ kế toán áp dụng Công ty của anh/chị áp dụng chế độ kế toán nào (chế độ kế toán DN, chế độ kế toán DN vừa và nhỏ) 2.5 Chứng từ kế toán 1) Công ty của anh/chị dùng hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng đặt in hay mua của cơ quan thuế? 2) Công ty của anh/chị có xây dựng quy trình tiếp nhận, sử dụng luân chuyển chứng từ không? 3) Anh/chị thấy khó khăn, vướng mắc về chứng từ mà Công ty mình gặp phải là gì? 2.6 TKKT 1) Hệ thống TKKT Công ty anh/chị đang áp dụng là của chế độ kế toán nào? 2) Theo anh/chị số lượng và kết cấu tài khoản như hiện tại có đảm bảo cho công việc của anh/chị không? Có đủ bao phủ hết các nghiệp vụ? 3) Việc theo dõi tổng hợp và chi tiết có khó khăn gì không? (trong đối chiếu, phản ánh hay tổng hợp số liệu?) 2.7 Tổ chức hệ thống sổ kế toán 1) Hình thức tổ chức sổ kế toán đơn vị anh/chị đang áp dụng là hình thức nào? Anh/chị có thấy nó thực sự phù hợp với đơn vị mình? 2) Hệ thống sổ kế toán đang áp dụng tại đơn vị anh/chị được ban hành theo quyết định nào? 3) Các sổ kế toán chủ yếu được DN của anh/chị sử dụng? 4) Lưu trữ sổ kế toán: Công ty anh/chị có quy định riêng về lưu trữ sổ kế toán không hay chỉ tuân theo quy định chung? 5) Theo anh/chị số lượng và kết cấu các sổ kế toán như hiện tại có đảm bảo cho công việc của anh chị không? 2.8 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán Hệ thống báo cáo kế toán đang áp dụng tại đơn vị anh/chị là những báo cáo nào? Các báo cáo được lập vào thời điểm nào? Ai lập? 2.9 Kết luận chung 1) Anh/chị có hài lòng về hoạt động kế toán tại Công ty của anh/chị? 2) Anh/chị có kiến nghị hay đề xuất gì về công tác kế toán không? Tôi xin cam kết mục tiêu và kết quả khảo sát chỉ phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học của tác giả mà không sử dụng cho mục đích khác. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh/chị! Hà Nội, ngày tháng năm 2013 Đại diện DN PHỤ LỤC 3 DANH SÁCH CÁC DN KHẢO SÁT VÀ GỬI PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ TT DN Địa chỉ KQ 1 CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT Số nhà A2 - P5, ngõ 7, phố Kim Mã Thượng, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Hà Nội X 2 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THẾ GIỚI THÔNG MINH Số 6, ngách 25, ngõ 296 Minh Khai, Phường Mai Động, Quận Hoàng Mai, Hà Nội X 3 CÔNG TY TNHH KINH DOANH THƯƠNG MẠI HIỀN HẢI Số 18, ngõ 58, ngách 12, phố Đào Tấn, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Hà Nội X 4 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VŨ DŨNG Số 27, phố Linh Đường, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội X 5 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI THÁI LÂM Tầng 21, Tòa nhà Capital Tower, Số 109, phố Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội X 6 CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI BẢO TRINH Số 25 Hàng Dầu, Phường Hàng Bạc, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội X 7 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP BÁCH THẢO Số 5, tổ dân phố 5 Đình Quán, Phường Phúc Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội X 8 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP VÀ DỊCH VỤ THUẬN PHONG Số 2, hẻm 197/58/5, đường Hoàng Mai, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Hà Nội X 9 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP NHÂN HÒA Số 18 Tam Trinh, Phường Mai Động, Quận Hoàng Mai, Hà Nội X 10 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI NGỌC HÙNG Số 50 Trần Nhật Duật, Phường Đồng Xuân, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội X 11 CÔNG TY TNHH TM VÀ DV CAO ĐẠT Số 8 phố Cao Đạt, Phường Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội X 12 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ NGỌC MINH Tầng 21, Capital Tower, số 109, đường Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội X 13 CÔNG TY THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ PHÚ THÁNH Số 4, lô M, khu B TT Học viện Chính Trị, ngõ 18, Ngô Quyền, Quang Trung, Hà Đông X 14 TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI HARPRO Số 38 - 40, phố Lê Thái Tổ, Phường Hàng Trống, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội X 15 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI GLOBE Số 92, ngõ 192 Lê Trọng Tấn, Khương Mai, Thanh Xuân, HN X 16 CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI TRUYỀN THÔNG CT2, Ngô Thì Nhậm, Hà Đông, HN X 17 CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI SAO THỦY Số nhà 6, ngõ 9, Hoàng Ngọc Phách, Láng Hạ, Đống Đa, HN X 18 CÔNG TY TNHH IN VÀ THƯƠNG MẠI VÂN MINH Số 21, ngõ 12B, Lý Nam Đế, Phường Hàng Mã, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội X 19 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VIỆT TRUNG Số 6, ngõ 57, phố Láng Hạ, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, Hà Nội X 20 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG GIA KHÁNH Số 36 ngách 521/80 đường Cổ Nhuế, Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội X 21 CÔNG TY SIÊU THỊ HÀ NỘI Số 5 Lê Duẩn, phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội X 22 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THẮNG LỢI Thôn Thắng Lợi, Xã Phú Minh, Huyện Sóc Sơn, Hà Nội X 23 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ DỊCH VỤ SIÊU THỊ BIGC THĂNG LONG Số 222 Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội X 24 CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI MỸ NGHỆ PHƯƠNG ANH Số 62 Bà Triệu, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội X 25 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KHÁNH HOÀNG Số 282 Lĩnh Nam, Phường Lĩnh Nam, Quận Hoàng Mai, Hà Nội X 26 CÔNG TY TNHH DV &TM BẢO KHÁNH Số 48 đường Bạch Đằng, Phường Chương Dương, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội X 27 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ NGỌC MINH Tầng 21, Capital Tower, số 109, đường Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội X 28 CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ DU LỊCH THƯƠNG MẠI GIA PHÁT 12B Hàng Mành, Phường Hàng Gai, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội X 29 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH HI-CLASS Số nhà 11, ngõ 21, đường Giáp Bát, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, Hà Nội X 30 CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG HƯNG TẠI HÀ TÂY (citimart) Nhà CT 7A khu đô thị Văn Quán-Yên Phúc, phường Phúc La, Quận Hà Đông, Hà Nội X 31 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ KỸ NGHỆ MINH THÀNH Số 135B, phố Hàm Tử Quan, Phường Phúc Tân, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội X 32 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI T&G VIỆT NAM Số nhà 28A, tổ 32, ngõ 197, đường Hoàng Mai, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Hà Nội X 33 CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐỨC THIỆN Số 1, ngõ 110/1, đường Nguyễn Chính, Phường Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội X 34 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH ĐẶC TRƯNG VIỆT Số 116, Ngõ 189 đường Hoàng Hoa Thám, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, Hà Nội X 35 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN Số 17, ngõ 83, ngách 25, hẻm 2, đường Ngọc Hồi, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội X 36 CÔNG TY TNHH DÒNG SÔNG VÀNG Quận Đống Đa, Hà Nội X 37 CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TRƯỜNG GIANG 551 Xuân Đỉnh, Phường Xuân Đỉnh, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội X 38 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG LÊ NGUYỄN Số 61, ngách 27, ngõ 396, phố Trương Định, Phường Tương Mai, Quận Hoàng Mai, Hà Nội 39 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI SIÊU THỊ MÊ LINH Km 8 Đường cao tốc Thăng Long - Nội Bài, Thị trấn Quang Minh, Huyện Mê Linh, Hà Nội X 40 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MÁY TÍNH NAM HƯNG 62B, ngách 143, ngõ 79, phố Nguyễn Chính, Phường Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội X 41 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DTH VIỆT NAM Số 27, lô 2 Đền Lừ II, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Hà Nội X 42 CÔNG TY CỔ PHẦN DVTM HOÀNG DƯƠNG Đống Đa, Hà Nội X 43 CÔNG TY TNHH DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI B.A VIỆT NAM Số 37 đường II, Xã Mai Đình, Huyện Sóc Sơn, Hà Nội 44 CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI THỊNH PHÁT Số 104 đường Nguyễn Đổng Chi, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội X 45 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐOÀN GIA Số 7A 1B, ngõ 66, phố Tân Mai, Phường Tân Mai, Quận Hoàng Mai, Hà Nội 46 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ VIVA Số 1 Lê Quang Đạo, Phường Phú Đô, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội X 47 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH LONG Số nhà 22, ngõ 303, đường Xuân Phương, Phường Phương Canh, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội X 48 SIÊU THỊ METRO THĂNG LONG Phạm Văn Đồng, Cổ Nhuế, Từ Liêm, HN X 49 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CẦU GIẤY 139 Phường Quan Hoa, Cầu Giấy, HàNội X 50 CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI GIÁ RẺ VN Số 138 Giảng Võ, Phường Kim Mã, Quận Ba Đình, Hà Nội X 51 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TIFFANY HÀ NỘI Số 38 đường Lê Quang Đạo, Phường Phú Đô, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội 52 CÔNG TY CỔ PHẦN TM MẠNH XUÂN Số 139 Nguyễn Thái Học Phường điện biên, Quận Ba Đình, Hà Nội X 53 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TÙNG LÂM Số 5 ngách 299/15/8 tổ 45B Hoàng Mai, P.Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Hà Nội X 54 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ PHAN ANH Số nhà 103, hẻm 15/87, tổ 29, ngõ Gốc Đề, đường Hoàng Mai, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Hà Nội 55 CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI HQ VIỆT NAM Số 8, ngõ 145, phố Định Công, Phường Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội 56 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI BẮC HẢI 79 Lạc Trung, Phường Vĩnh Tuy – Hai Bà Trưng – Hà Nội X 57 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ KỸ THUẬT TUẤN KIỆT Số 75A, ngõ 305 Phúc Tân, Phường Phúc Tân, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 58 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ LINGO Tầng 3, Tòa nhàViễn Đông, 36 Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội X 59 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI TUẤN THANH Nhà số 8, ngách 281/5, đường Tam Trinh, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Hà Nội X 60 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI OANH DŨNG PHÁT Số 685 Giải Phóng, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, Hà Nội X 61 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP BẢO NGÂN Số 128 - 130 Hàng Bông, Phường Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội X 62 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & THƯƠNG MẠI MAI HOÀNG Số 1, ngõ 26, đường Cầu Diễn, Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội X 63 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH ĐÔNG Số 73 Thợ Nhuộm, Phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội X 64 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI HÀ ANH Nguyễn Du, Hà Nội PHỤ LỤC 4 - BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT Tổng số DN gửi phiếu khảo sát: 65 Tổng số DN trả lời: 48 chiếm 73,85% TT Tiêu chí Số trả lời Tỷ trọng 1 DN áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định nào? QĐ 15 19 39,58 QĐ 48 29 60,42 Chế độ kế toán khác 0 0 2 a) DN tổ chức bộ máy kế toán hay thuê dịch vụ kế toán Thuê dịch vụ kế toán 5 10,42 Tổ chức bộ mày kế toán 43 89,58 b) Nếu tổ chức bộ máy kế toán thì DN tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình nào? Tập trung 29 67,44 Phân tán 5 11,63 Vừa tập trung vừa phân tán 9 20,93 3 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị Kết hợp kế toán quản trị và kế toán tài chính 48 100 Tách biệt kế toán quản trị và kế toán tài chính 0 0 4 Bộ máy kế toán của DN có trình độ nhân viên kế toán? Trên Đại học 4 8,33 Đại học, cao đẳng 17 35,42 Trung cấp 20 41,67 Chưa qua đào tạo chuyên môn 7 14,58 5 Các nhân viên kế toán trong bộ máy được phân công công việc theo Phân công theo các phần hành kế toán 32 66,67 Phân công theo quy trình kế toán 16 33,33 6 Hệ thống chứng từ kế toán tại DN sử dụng gồm các chứng từ nào? Chỉ chứng từ bắt buộc 18 37,5 Chỉ chứng từ hướng dẫn 0 0 Cả hai loại chứng từ trên 30 62,5 7 Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc tại DN có đúng mẫu quy định không? Đúng quy định 23 47,92 Không đúng quy định 0 0 Có chứng từ đúng, có chứng từ không đúng. 25 52,08 8 DN có sử dụng chứng từ kế toán điện tử không? Có sử dụng 48 100 Không sử dụng 0 0 9 DN kế toán HTK theo phương pháp nào? Phương pháp kê khai thường xuyên 48 100 Phương pháp kiểm kê định kỳ 0 0 10 DN áp dụng phương pháp tính giá hàng xuất kho nào? Phương pháp tính theo giá đích danh 0 0 Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ 20 41,32 Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập 25 52,69 Phương pháp nhập trước, xuất trước 3 5,99 Phương pháp nhập sau, xuất trước 0 0 11 DN có lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho? Có 11 22,92 Không 37 77,08 12 DN có lập dự phòng nợ phải thu khó đòi? Có 7 14,58 Không 41 85,42 13 DN có áp dụng KTQT không? Có 48 100 Không 0 0 14 DN có nhân viên phụ trách KTQT không? Có 7 14,58 Không 41 85,42 15 DN sử dụng phần mềm quản trị DN? Đã sử dụng 5 10,42 Chưa sử dụng 43 89,58 16 DN có áp dụng máy vi tính trong kế toán không? Có 48 100 Không 0 0 17 Việc thực hiện kiểm tra chứng từ kế toán Thường xuyên 19 39,58 Không thường xuyên 29 60,42 18 Những công việc thực hiện kiểm tra kế toán nào? Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh 33 68,75 Kiểm tra nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế 31 64,58 Kiểm tra tính rõ ràng, đầy đủ của các yếu tố cơ bản 12 25 Kiểm tra tính trung thực, chính xác của các số liệu, nội dung trên chứng từ 37 70,08 Kiểm tra việc định khoản trên chứng từ 42 87,5 Các công việc kiểm tra khác 12 25 19 Các TKKT sử dụng trong công ty được thực hiện như thế nào? Tuân thủ hoàn toàn theo chế độ kế toán DN áp dụng 17 35,42 Tuân thủ một phần đồng thời có xây dựng một số tài khoản đặc thù 31 64,58 DN có mở các tài khoản ngoài BCĐKT không 48 100 20 DN có xây dựng thêm tài khoản chi tiết không? Có xây dựng 42 87,5 Không xây dựng 6 12,5 21 Nguyên tắc xây dựng tài khoản chi tiết là gì? Theo cấp độ chi tiết được xây dựng sau hướng dẫn của chế độ kế toán 13 27,08 Đáp ứng được yêu cầu quản trị 16 33,34 Thuận lợi cho việc mã hóa tài khoản 15 31,25 Nguyên tắc khác (xin nêu cụ thể). 4 8,33 22 DN hiện đang áp dụng hình thức kế toán nào? Hình thức Nhật ký số cái 3 6,25 Hình thức Nhật ký chung 28 58,34 Hình thức Chứng từ ghi sổ 13 27,08 Hình thức Nhật ký chứng từ 4 8,33 23 DN đã lập đầy đủ các BCTC theo chế độ kế toán không? - Đầy đủ 43 89,58 - Chưa đầy đủ 5 10,42 24 Thời hạn nộp BCTC - Đúng thời hạn quy định 45 93,75 - Chậm thời hạn quy định 3 6,25 25 Việc lập BCTC của DN được thực hiện: - Định kỳ 48 100 - Bất thường 0 0 - Khi có yêu cầu 0 0 26 Báo cáo kế toán quản trị của DN thể hiện được những thông tin gì? Thông tin về định mức 13 27,08 Thông tin về kế hoạch 15 31,25 Thông tin về dự toán 11 22,92 Các thông tin trên 32 66,67 27 DN có tiến hành kiểm tra BCTC không? Có kiểm tra 48 100 Không kiểm tra 0 0 28 Kiểm tra BCTC được thực hiện khi nào? Hàng tháng 0 0 Hàng quý 7 14,58 Hàng năm 29 81,25 Khi có yêu cầu 2 4,17 29 DN có tiến hành phân tích BCTC không? - Có phân tích 39 81,25 - Không phân tích 9 18,75 30 Thời điểm phân tích BCTC của DN Định kỳ 37 77,08 Khi có yêu cầu 11 22,92 31 DN có tiến hành kiểm tra công tác kế toán không? - Có kiểm tra 45 93,75 - Không kiểm tra 3 6,25 32 Thời điểm kiểm tra công tác kế toán Định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm 43 89,58 Khi cần thiết 5 10,42 33 DN có lập dự toán không? Có 48 100 Không 0 0 34 Lý do lập dự toán của DN? Theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan chức năng 39 81,25 Theo yêu cầu của lãnh đạo 4 8,33 Theo thói quen 4 8,34 Là một công cụ quản lý kinh tế 1 2,08 35 DN sử dụng dự toán làm gì? Để nộp theo yêu cầu 25 52,08 Để đánh giá chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch cuối năm 22 45,84 Để sử dụng như một công cụ quản lý kinh tế 1 2,08 Để làm việc khác 0 36 DN có đánh giá hiệu quả hoạt động của các bộ phận không? Có 37 77,08 Không 11 22,92 37 Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của các bộ phận là gì? Lượng hàng hóa tiêu thụ của từng bộ phận 48 100 Doanh thu của từng bộ phận 48 100 Lợi nhuận gộp của từng bộ phận 47 97,92 Lợi nhuận của từng bộ phận 44 92,67 38 DN có triển khai ứng dụng ERP không Có 0 0 Không 48 100 39 Năm tài chính của DN Theo năm dương lịch (1/1-31/12) 48 100 Không theo năm dương lich 0 0 40 DN nộp thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ 48 100 Trực tiếp 0 0 PHỤ LỤC 5 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI BẮC HẢI Giám đốc: Ông Nguyễn Hoàng Linh là người thành lập và đứng đầu công ty, có vai trò lãnh đạo cao nhất, đưa ra mội quyết định kinh doanh. Đồng thời giám đốc cũng là người chịu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh của công ty mình Phó Giám đốc: Giúp giám đốc trong công tác quản lý nhân sự, tài chính, kinh doanh đôn đốc các bộ phận thuộc lĩnh vực giám đốc giao cho. Phòng kế toán tài chính: Gồm 4 người có trách nhiệm tham gia, giúp việc cho ban giám đốc, chịu trách nhiệm về công tác kế toán tài chính, quản lý tòn bộ sổ sách giấy tờ, các khoản thu, chi, làm công tác hạch toán kế toán, phân tích hoạt động kinh doanh của công ty, để đánh giá kết quả kinh doanh của công ty và cố vấn với ban giám đốc để ra cá quyết định kịp thời, chính xác. Giám đốc Phó giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán tài chính Phòng dự án Phòng bảo hành Đội thi công lắp đặt ShowRoom 1 ShowRoom 2 Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về các mặt kinh doanh của công ty, nghiên cứu thị trường, tìm đối tác, xác định nhu cầu thi trường, tìm kiếm các chiến lược, phương án kinh doanh cho công ty. Chịu trách nhiệm phát triển hệ thống các đại lý bán hàng cho công ty trong cả nước. Chú trọng việc cung cấp hàng cũng như dịch vụ sau bán hàng để thúc đẩy mọi hoạt động trong công ty Phòng bảo hành: Chịu trách nhiệm bảo hành sản phẩm của Công ty trên phạm vi toán quốc Đội thi công lắp đặt: Chịu trách nhiệm thi công lắp đặt các sản phẩm đáp ứng nhanh tiến độ và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Phòng dự án: Thực hiện nghiên cứu, tư vấn triển khai các dự án vàlà nơi cung cấp dịch vụ hệ thống tổng thể cho mọi đối tượng khách hàng. Lên kế hoạch, quản lý và phát triển các dự án của công ty. PHỤ LỤC 6 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI BẮC HẢI Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ , doanh thu Kế toán kho Thủ quỹ, KT ngân hàng KT bán hàng 1 KT bán hàng 2 PHỤ LỤC 7 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CẦU GIẤY Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Cổ Phần Thương Mại Cầu Giấy : Quan hệ điều hành : Quan hệ chỉ huy ế : Quan hệ kiểm soát : Quan hệ kiểm tra, : Quan hệ tham mưu Chú thích: Ban kiểm Đại hội đồng cổ Hội đồng quản Ban tổng giám ố Phòng tổng hợp Phòng kế toán Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng XDCB ST Cầu Giấy ST Mai Dịch ST Đại Mỗ ST Nông Lâm ST Nhổn ST Cổ Nhuế ST Láng ST Xuân Phương PHỤ LỤC 8 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CẦU GIẤY Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tình hình hạch toán kế toán và tình hình tài chính của công ty. Tổ chức thực hiện bộ máy kế toán của công ty, đồng thời đôn đốc tình hình thực hiện chính sách và chế độ tài chính. Tổng hợp số liệu vào sổ cái, làm báo cáo tổng hợp, lập BCTC, báo cáo kế toán theo quy định kỳ hạch toán. Kết hợp cùng ban Giam đốc phân tích hoạt động của DN mình. Phó phòng kế toán: Giúp đỡ kế toán trưởng quản lý, thực hiện tổng hợp, kiểm tra đối chiếu số liệu để lên báo cáo kế toán. Phòng kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu kế toán của các đơn vị thành viên, hạch toán, ghi sổ kế toán, BCTC và bảng cân đối. Kế toán TSCĐ: Tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu chính xác, đầy đủ về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ DN nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư, bảo quản và sử dụng TSCĐ, phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ Kế toán vốn bằng tiền Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Kế toán mua vào và thanh toán Kế toán TSCĐ Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thuế Kế toán bán ra trong quá trình sử dụng, tính toán phản ánh xác định số khấu hao vào chi phí kinh doanh trong kỳ của đơn vị có liên quan, tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, tham gia công tác kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường, đánh giá lại TSCĐ trong trường hợp cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ trong công ty. Kế toán thuế: Theo dõi, kê khai, nộp thuế. Kế toán thanh toán: Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của cá khoản thanh toán, kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định, các thủ tục quản lý về thanh toán, cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin. Thủ kho: Bảo quản hàng hóa theo quy định của công ty, kiểm soát hàng nhập, xuất đúng số lượng, chất lượng ghi trên tờ phiếu không tẩy xóa, lưu giữ việc xuất nhập, đôn đốc việc thu hồi các tài sản cho mượng, thường xuyên kiểm tra hàng tồn kho, định kỳ báo cáo tình hình tồn, hư hỏng và hao hụt để kịp thời xử lý. Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh chính xác, đày đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền, kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định, các thủ tục quản lý về vốn bằng tiền, cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin Kế toán tiền lương: Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ tình hình hiện có và sự biến đọng về số lượng, chất lượng, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động. Tính toán đúng đắn, kịp thời, đúng chính sách chế độ về tiền lương, các khoản phụ cấp. Kế toán bán ra (kế toán tiêu thụ): Theo dõi lượng hàng hóa bán ra, xác định kết quả kinh doanh, kê khai thuế GTGT đầu ra, tham gia kiểm kê, đánh giá lại hàng hóa PHỤ LỤC 9: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN PHÒNG BAN QUẢN LÝ VĂN PHÒNG PHÒNG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN BAN TC KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN BAN THƯƠNG HIỆU MAKETING BAN ĐỐI NGOẠI TT PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHÒNG DỰ ÁN CHI NHÁNH CÔNG TY CON TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KIỂM SOÁT VIÊN ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CÔNG TY LIÊN KẾT CÔNG TY LIÊN DOANH PHỤ LỤC 10 MÔ HÌNH TỔ CHỨC TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI GIÁM ĐỐC BAN TCKT VÀ KIỂM TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG – TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHÓ PHÒNG 1 KẾ TOÁN XDCB TSCD CCDC PHÓ PHÒNG 2 PHÓ PHÒNG 3 KẾ TOÁN THUẾ TIỀN LƯƠNG KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN VẬT TƯ HÀNG HÓA CÔNG NỢ, BTC HỢP NHẤT THỦ QUỸ KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_to_chuc_cong_tac_ke_toan_trong_cac_doanh_nghiep_thuo.pdf