GV sử dụng các bảng hỏi (theo các thang đo của Likert) để HS tự ĐG việc phát
huy tính tích cực (tiêu chí 1,2,3 trong bảng hỏi), việc phát huy tính tự lực (tiêu chí 4,5,6
trong bảng hỏi), việc phát huy tính sáng tạo (tiêu chí 7,8 trong bảng hỏi). Chúng tôi nhận
thấy đồ thị biểu diễn các giá trị thu được ở lớp TN nằm ở phía trên đồ thị biểu diễn các giá
trị thu được ở lớp ĐC, chứng tỏ DHTG đã giúp HS phát huy tốt hơn các biểu hiện hành vi
của năng lực học tập (tính tích cực, tính tự lực, tính sáng tạo) mà đề tài của luận án đề cập.
- Từ việc so sánh hệ số tương quan (r) đối với lớp TN, các giá trị r đều ở mức lớn
và rất lớn. Chúng tôi cho rằng, GV cần tổ chức cho HS học tập trong môi trường học tập
đa dạng và phong phú (dạy học theo góc là một trường hợp minh họa cụ thể) để phát huy
các yếu tố của năng lực cá nhân HS đã nêu ở trên, đồng thời giúp HS hiểu sâu kiến thức
bài học. Tuy nhiên, giá trị (r) không ở mức gần như hoàn toàn, sẽ lưu ý việc ĐG năng lực
HS cần kết hợp giữa ĐG kết quả với ĐG quá trình mới mang lại sự ĐG chính xác cho
từng HS.
216 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổ chức dạy học theo góc kiến thức quang học bậc trung học cơ sở nhằm phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thích được sơ
đồ của kính tiềm vọng
- Thực hiện chế tạo
thành công kính tiềm
vọng từ bìa cứng và
đĩa CD .
- Giải thích được
sơ đồ của kính
tiềm vọng.
- Chế tạo được
kính tiềm vọng từ
bìa cứng và đĩa
CD sau khi tham
khảo sản phẩm
của bạn.
- Giải thích được
sơ đồ của kính
tiềm vọng .
- Không chế tạo
được kính tiềm
vọng từ bìa cứng
và đĩa CD dù đã
tham khảo sản
phẩm của bạn.
Không thực
hiện các ý nêu
trong mục (9-
10) điểm, dù
đã tham khảo
sản phẩm của
bạn.
P14
P 3.3. Phiếu tự đánh giá của học sinh (dùng cho lớp TN và lớp ĐC)
Tên HS tự ĐG: .................................................................. Nhóm ............................................
Em hãy cho biết ý kiến của mình sau khi học bài "Sự tạo ảnh của vật bởi gương
phẳng - Thực hành xác định ảnh của vật qua gương phẳng" bằng cách đánh dấu X vào
ý mà em thấy đúng nhất với bản thân em trong bảng dưới đây.
TT Nội dung cho điểm Rất
đồng
ý
Đồng
ý
Bình
thường
Không
đồng ý
Rất
không
đồng ý
1 Em đã tích cực nghiên cứu và trao đổi
để tìm ra Cách làm TN và tiến hành
làm TN để tìm hiểu tính chất của ảnh
ngọn nến..
2 Em đã tích cực nghiên cứu và trao đổi
để tìm ra : Cách vẽ ảnh, đo khoảng
cách ngọn nến và ảnh của nó tới G .
3 Em đã tích cực nghiên cứu và trao đổi
để tìm ra : Cách xác định vùng nhìn
thấy của gương phẳng..
4 Em đã nghiên cứu SGK và các phiếu
học tập để tự làm TN, tự vẽ ảnh của vật
qua gương phẳng
5 Em đã tự nêu lại được tính chất ảnh ,
cách xác định vùng nhìn thấy của G
6 Em đã vận dụng kiến thức của bài học
để giải thích được các hiện tượng nêu ra
trong phần vận dụng của SGK và tình
huống mà GV nêu ra trong phần đầu
của bài học.
7 Em đã tự chứng minh được tính chất
của ảnh một vật qua gương phẳng từ
hình vẽ.Em đã tự nêu được nguyên tắc,
cấu tạo của kính tiềm vọng.
8 Em đã tự nêu được nguyên tắc, cấu tạo
của kính tiềm vọng và chế tạo được
kính tiềm vọng thành công .
P15
Phụ lục 4: PHIẾU ĐÁNH GIÁ KHI DẠY HỌC BÀI: GƯƠNG CẦU LÕM –
GƯƠNG CẦU LỒI
P 4.1. Phiếu đánh giá nhóm của giáo viên (dùng cho lớp TN)
LớpSơ đồ góc chuyển góc..Nhóm
TT Điểm (9 - 10) Điểm (7- 8) Điểm (5 – 6) Điểm(4 – 0) Đ
1 Tự phát hiện
được các hiện
tượng tạo ảnh
của các gương
cầu trong cuộc
sống như : Soi
mặt qua một số
đồ dùng hàng
ngày (chiếc thìa
Inốc, gương ô
tô,.)
Phát hiện được các hiện
tượng tạo ảnh của các
gương cầu trong cuộc
sống như : Soi mặt qua
một số đồ dùng hàng
ngày (chiếc thìa Inốc,
gương ô tô, bát
Inốc.)khi có gợi mở
khái quát của GV.
Phát hiện được các
hiện tượng tạo ảnh
của các gương cầu
trong cuộc sống như :
Soi mặt qua một số
đồ dùng hàng ngày
(chiếc thìa Inốc,
gương ô tô, bát
Inốc.)có gợi mở
tường minh của GV.
GV gợi ý rõ nhưng
không tưởng tượng ra
các hiện tượng tạo
ảnh của các gương
cầu trong cuộc sống
như : Soi mặt qua
một số đồ dùng hàng
ngày (chiếc thìa Inốc,
gương ô tô, bát
Inốc).
2 - Tự đưa ra được
2 cách tìm hiểu
tính chất ảnh của
vật qua gương
cầu : TN và vẽ
hình đối với
gương cầu lồi.
- Đề xuất được
cách xác định
kích thước của
ảnh qua gương
cầu bằng cách so
sánh với ảnh qua
gương phẳng khi
dùng vật cùng
kích thước.
- Giải thích được
nguyên tắc, cấu
tạo của đèn pin
và bếp mặt trời.
Khi có gợi ý khái quát
của GV và đọc phiếu
trợ giúp thì :
- Đưa ra được 2 cách
tìm hiểu tính chất ảnh
của vật qua gương cầu :
Thí nghiệm và vẽ hình
đối với gương cầu lồi.
- Nêu được cách xác
định kích thước của
ảnh qua gương cầu
bằng cách so sánh với
ảnh qua gương phẳng
khi dùng vật cùng kích
thước.
-Giải thích được
nguyên tắc, cấu tạo của
đèn pin và bếp mặt trời.
.
Khi được đọc phiếu
hỗ trợ và GV hướng
dẫn chi tiết thì :
- Đưa ra được 2 cách
tìm hiểu tính chất ảnh
của vật qua gương
cầu : Thí nghiệm và
vẽ hình đối với
gương cầu lồi.
- Nêu được cách xác
định kích thước của
ảnh qua gương cầu
bằng cách so sánh
với ảnh qua gương
phẳng khi dùng vật
cùng kích thước.
- Giải thích được
nguyên tắc, cấu tạo
của đèn pin và bếp
mặt trời.
Khi được đọc phiếu
hỗ trợ và GV hướng
dẫn chi tiết nhưng :
- Không đưa ra được
cách tìm hiểu tính
chất ảnh của vật qua
gương cầu : Thí
nghiệm và vẽ hình
đối với gương cầu
lồi.
- Không nêu được
cách xác định kích
thước của ảnh qua
gương cầu bằng cách
so sánh với ảnh qua
gương phẳng khi
dùng vật cùng kích
thước.
P16
3 Hoàn thành các
nhiệm vụ trong
phiếu học tập tại
tất cả các góc mà
không cần trợ
giúp.
Hoàn thành các nhiệm
vụ trong phiếu học tập
tại tất cả các góc khi sử
dụng thêm phiếu hỗ
trợ.
Hoàn thành các
nhiệm vụ trong
phiếu học tập tại tất
cả các góc khi sử
dụng phiếu hỗ trợ, có
hướng dẫn của GV,
thảo luận
Không hoàn thành
nhiệm vụ tại góc khi
đã dùng hết sự hỗ trợ.
4 Tích cực tham
gia thảo luận
nhóm tại góc về :
Cách làm thí
nghiệm, cách vẽ
và cách xác định
kích thước
ảnh,giải thích
nguyên tắc hoạt
động của đèn pin
và bếp mặt trời.
Tham gia thảo luận
nhóm tại góc về: Cách
làm thí nghiệm, cách vẽ
và cách xác định kích
thước ảnh. giải thích
nguyên tắc hoạt động
của đèn pin và bếp mặt
trời.
Có tham gia thảo
luận nhóm về : Cách
làm thí nghiệm, cách
vẽ và cách xác định
kích thước ảnh, giải
thích nguyên tắc hoạt
động của đèn pin và
bếp mặt trời khi GV
và bạn yêu cầu.
Không tham gia thảo
luận nhóm.
5 Tích cực trao đổi
với GV về
phương án thí
nghiệm và cách
vẽ hình để khẳng
định ý kiến riêng.
Trao đổi với GV về
phương án thí nghiệm
và cách vẽ hình để
khẳng định ý kiến của
bản thân. .
Chỉ trao đổi với GV
về phương án thí
nghiệm và cách vẽ
hình để khi GV yêu
cầu trao đổi.
Không trao đổi với
GV và không hoàn
thành nhiệm vụ tại
góc.
6 Tìm ra được tính
chất của ảnh ở
các góc, xác định
được thị trường
của gương cầu
lồi trước thời
gian quy định.
Tìm ra được tính chất
của ảnh ở các góc,xác
định được thị trường
của gương cầu lồi đúng
thời gian quy định.
Tìm ra được tính chất
của ảnh ở các
góc,xác định được thị
trường của gương
cầu lồi, thiếu ít thời
gian theo quy định.
Chưa tập trung để
tìm ra tính chất của
ảnh, xác định thị
trường của gương
cầu lồi, thiếu nhiều
thời gian theo quy
định.
7 Ganh đua làm
TN và vẽ hình ,
hiểu rõ tính chất
của ảnh và thị
trường của
gương với tốc độ
nhanh.
Ganh đua làm TN và
vẽ hình để , hiểu rõ tính
chất của ảnh và thị
trường củ gương với
tốc độ vừa phải.
Ganh đua đua làm
TN và vẽ hình để
hiểu rõ tính chất của
ảnh và thị trường của
gương với tốc độ
chậm
Chưa ganh đua làm
TN và vẽ hình để ,
hiểu rõ tính chất của
ảnh và thị trường của
gương.
8 Tự đọc SGK và
các phiếu để giải
quyết nhiệm vụ,
tự dùng thước để
Đọc SGK và các phiếu
để giải quyết nhiệm vụ,
dùng thước để đo các
khoảng cách xác định
Đọc SGK và các
phiếu nhưng chưa
hiểu rõ. Thực hiện đo
ngay các khoảng
Lúng túng không
hiểu nhiệm vụ của
các phiếu, không
biết cách do khoảng
P17
đo các khoảng
cách xác định vị
trí vật, ảnh đối
với gương cầu lồi
khi vẽ hình.
vị trí vật, ảnh đối với
gương cầu lồi khi vẽ
hình , có GV hướng
dẫn.
cách xác định vị trí
vật và ảnh đối với
gương cầu lồi khi vẽ
hình nhưng không
đúng, mặc dù GV đã
hướng dẫn.
cách xác định vị trí
vật và ảnh đối với
gương cầu lồi khi vẽ
hình, mặc dù GV đã
hướng dẫn.
9 - Biết cách xác
định vùng nhìn
thấy của gương
cầu lồi bằng thực
nghiệm và vẽ
hình.
- Phát hiện thấy
mỗi phần nhỏ
của gương cầu có
thể coi là một
gương phẳng.
- Tự xác định
được pháp tuyến
tại mỗi điểm trên
mặt gương cầu
lồi, vẽ được tia
phản xạ đối với
tia tới cho trước.
Đã sử dụng phiếu trợ
giúp, được GV hướng
dẫn khái quát, thì :
- Biết cách xác định
vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi bằng
thực nghiệm và vẽ
hình.
- Hiểu ‘ mỗi phần nhỏ
của gương cầu có thể
coi là một gương
phẳng’.
- Xác định được pháp
tuyến tại mỗi điểm trên
mặt gương cầu lồi, vẽ
được tia phản xạ đối
với tia tới cho trước.
Đã sử dụng phiếu trợ
giúp, được GV
hướng dẫn chi tiết,
thảo luận nhóm thì :
- Biết cách xác định
vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi bằng
thực nghiệm và vẽ
hình.
- Hiểu ‘ mỗi phần
nhỏ của gương cầu
có thể coi là một
gương phẳng’.
- Xác định được pháp
tuyến tại mỗi điểm
trên mặt gương cầu
lồi, vẽ được tia phản
xạ đối với tia tới cho
trước.
Đã sử dụng phiếu trợ
giúp, được GV
hướng dẫn chi tiết,
thảo luận nhóm
nhưng :
- Hiểu ‘ mỗi phần
nhỏ của gương cầu
có thể coi là một
gương phẳng’.
- Chưa biết cách xác
định vùng nhìn thấy
của gương cầu lồi
bẳng cách vẽ chùm
tia phản xạ
- Chưa xác định được
pháp tuyến tại mỗi
điểm trên mặt gương
cầu lồi, không vẽ
được tia phản xạ đối
với tia tới cho trước.
* Tổng điểm ĐG : Nhóm 1:Nhóm 2............ Nhóm 3...............
P18
P 4.2 Phiếu đánh giá đồng đẳng dành cho học sinh bài: Gương cầu - Vật lí 7
Tên HS ĐG: .......................Tên HS được ĐG:................. Nhóm:......................
TT Điểm (9 -10) Điểm (7 – 8) Điểm (5 -6) Điểm (0 - 4) Đ
1 Tham gia đầy đủ, tích
cực các thảo luận
nhóm về:
- Dự đoán về tính
chất của ảnh .
-Cách vẽ ảnh qua
gương cầu lồi (xác
định pháp tuyến, vẽ
tia phản xạ) ;Cách
xác định kích thước,
vị trí ảnh.
Tham gia đầy đủ, chưa
tích cực các thảo luận
nhóm về :
- Dự đoán về tính chất
của ảnh .
-Cách vẽ ảnh qua
gương cầu lồi (xác định
pháp tuyến, vẽ tia phản
xạ)
-Cách xác định kích
thước, vị trí của ảnh .
Tham gia thảo luận
nhóm không đầy đủ
các phần :
- Dự đoán về tính chất
của ảnh .
-Cách vẽ ảnh qua
gương cầu lồi (xác định
pháp tuyến, vẽ tia phản
xạ)
-Cách xác định kích
thước, vị trí của ảnh .
Không tham
gia các hoạt
động nhóm các
phần cần thảo
luận ở cột (9-
10) điểm
2 Thực hiện đầy đủ và
hoàn thành tốt các
nhiệm vụ do nhóm
phân công.
Thực hiện tất cả các
nhiệm vụ được phân
công nhưng hoàn thành
chưa thật tốt.
Thực hiện một phần
các nhiệm vụ được
phân công.
Không thực
hiện các nhiệm
vụ.
3 Đóng góp tất cả các ý
kiến đúng về :
- Cách xác định độ
lớn của ảnh bằng
TN ; Cách vẽ hình,
tìm được tính chất
của ảnh.
Có đóng góp một số ý
kiến đúng về :
- Cách xác định độ lớn
của ảnh bằng TN.
- Cách vẽ hình, tìm
được tính chất của
ảnh.
Có đóng góp một số ý
kiến chưa thật đúng
về :- Cách xác định độ
lớn của ảnh bằng TN ;
Cách vẽ hình, tìm được
tính chất của ảnh.
Không đóng
góp ý kiến
về các ý trong
cột cho 3
điểm.
4 Có ý tưởng đúng
về :- Cách xác định
kích thước ảnh từ
TN.- Cách vẽ ảnh
Có ý tưởng đúng về 1
trong các ý trong mục
(9 -10) điểm.
Có ý tưởng nhưng chưa
hợp lí về trong mục (9 -
10) điểm.
.
Chưa có ý
tưởng về các
ý ở mục (9 -
10) điểm.
5 Nêu và giải thích
đúng : - Nguyên tắc
hoạt động của đèn
pin và của bếp mặt
trời. Các ứng dụng
gương cầu
- Nêu được nguyên tắc
hoạt động của đèn pin
và của bếp mặt trời.
- Nêu được các ứng
dụng của gương cầu..
Chỉ nêu được 1 trong 2
ý sau :- Nguyên tắc
hoạt động của đèn pin
và của bếp mặt trời.
Các ứng dụng của
gương cầu lồi .
Chưa nêu được
cả 2 ý của
mục cho 1
điểm.
6 -Tự đưa ra cách xác
định tính chất ảnh
bằng TN và vẽ
hình ;Tự làm TN và
vẽ ảnh đúng.Tự tìm
hiểu đèn pin.
Đọc phiếu hỗ trợ thì :
- Đưa ra được các
phương án xác định ở
mục (9 -10) điểm
Có GV hướng dẫn và
đọc phiếu hỗ trợ thì :
-Đưa ra được các
phương án xác định ở
mục (9 -10) điểm
Không thực
hiện được các
ý nêu ở mục
(9-10) điểm .
.
P19
P 4.3. Phiếu tự đánh giá của học sinh (dùng cho lớp TN và lớp ĐC)
Tên HS tự ĐG: .................................................................. Nhóm ............................................
Em hãy cho biết ý kiến của mình sau khi học xong 2 bài gương cầu (GC) bằng
cách đánh dấu X vào ý mà em thấy đúng nhất với bản thân em trong bảng dưới đây.
TT Nội dung cho điểm Rất
đồng ý
Đồng
ý
Bình
thường
Không
đồng ý
Rất
không
đồng ý
1 Em đã tích cực nghiên cứu và trao đổi
để tìm ra Cách làm TN và tiến hành
làm TN để tìm hiểu tính chất của ảnh
quả pin qua 2 loại GC.
2 Em đã tích cực nghiên cứu và trao đổi
để tìm ra Cách làm TN và tiến hành
làm TN để về các tia sáng đặc biệt
qua GC lõm.
3 Em đã tích cực nghiên cứu và trao đổi
để tìm ra : Cách xác định vùng nhìn
thấy của gương cầu lồi.
4 Em đã nghiên cứu SGK và các PHT
để tự làm các TN, tự xác định được
vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
5 Em đã tự nêu lại được tính chất ảnh
qua 2 loại gương cầu và cách xác định
vùng nhìn thấy của GC lồi.
6 Em đã vận dụng kiến thức của bài học
để giải thích được hoạt động của đèn
pin và của bếp mặt trời.
7 Em đã tự xác định được pháp tuyến
tại một điểm và vẽ được tia phản xạ
khi có tia sáng tới mặt phản xạ của 2
loại gương cầu.
8 Em đã vẽ được ảnh một vật có
phương vuông góc với trục chính của
gương cầu lồi.
P20
Phụ lục 5: PHIẾU ĐÁNH GIÁ KHI DẠY HỌC BÀI: THẤU KÍNH
P 5.1. Phiếu đánh giá nhóm của giáo viên (bài thấu kính)
LớpSơ đồ góc chuyển góc..Nhóm
TT Điểm (9 -10) Điểm (7 – 8) Điểm (5 – 6) Điểm (0 – 4) TĐ
1 Nêu được các
trường hợp có sử
dụng TK như: Máy
ảnh, kính lúp, mắt có
tật...và giải thích
được vai trò TK ở
dụng cụ đó.
Nêu được các trường
hợp có sử dụng TK
như nêu ra ở mục (9 -
10 điểm) nhưng giải
thích vai trò của TK ở
các dụng cụ đó còn có
chỗ chưa chính xác.
Chỉ nêu được các
trường hợp có sử
dụng TK như nêu ra
ở mục (9 - 10 điểm)
nhưng không giải
thích được vai trò
của TK trong các
dụng cụ đó.
GV gợi ý rõ
nhưng không
biết các dụng cụ
nêu ra ở mục (9 -
10 điểm) là TK.
2 Không cần hỗ trợ:
- Đưa ra 3 cách
nhận dạng TK
- Đề xuất được cách
tìm hiểu tính chất
ảnh của vật qua TK
bằng TN và bằng
cách vẽ ảnh trong
các trường hợp.
Không cần hỗ trợ:
- Đưa ra được 2 cách
nhận dạng TK: Quan
sát hình dạng và quan
sát chùm sáng // qua
TK.
- Đề xuất được cách
tìm hiểu tính chất ảnh
bằng TN với TKHT.
- Biết vẽ ảnh của vật
đối với TKHT
Không cần hỗ trợ:
- Đưa ra được 1 cách
nhận dạng TK bằng
quan sát hình dạng
TK
- Đề xuất được cách
tìm hiểu tính chất
ảnh bằng TN trường
hợp ảnh thật của
TKHT.
- Biết vẽ ảnh của vật
đối với TKHT
Sử dụng hỗ trợ:
- Không đưa ra
được cách nhận
dạng TK; cách
tìm hiểu về tính
chất ảnh qua cả 2
loại TK.
- Không biết vẽ
ảnh qua TK.
3 Tranh luận sôi nổi
mọi ý kiến tại
góc về: Cách nhận
dạng TK; Cách làm
TN, cách vẽ
ảnh.;Cách xácđịnh
tiêu cự TKHT; cách
thành lập công thức
TK
Chỉ tranh luận sôi nổi
ý kiến tại góc về :
Cách nhận dạng TK;
cách làm TN; cách vẽ
ảnh.
- Không trao đổi về:
Cách xác định tiêu cự
TKHT; cách lập công
thức TK
Chỉ tranh luận sôi nổi
ý kiến tại góc về
Cách nhận dạng TK.
- Không trao đổi về:
Cách xác định tiêu
cự TKHT; cách
thành lập công thức
TK
Không tham gia
thảo luận về các
ý nêu ở mục (9 -
10) điểm.
4 Hoàn thành 3 kết
luận tại các góc bắt
buộc một cách
chính xác.
Hoàn thành 2 trong 3
phiếu kết luận tại các
góc bắt buộc một cách
chính xác.
Hoàn thành 1 trong 3
phiếu kết luận tại các
góc bắt buộc một
cách chính xác.
Không hoàn
thành được tất cả
các kết luận
chính xác.
5 Trình bày kết quả Trình bày kết quả của Trình bày kết quả Không trình bày
P21
của nhóm, tham
quan và đóng góp ý
kiến cho nhóm khác
ở mọi góc.
nhóm, tham quan và
đóng góp ý kiến cho
nhóm khác ở tất cả các
góc bắt buộc
của nhóm, tham quan
và không đóng góp ý
kiến cho nhóm khác
ở tất cả các góc.
được kết quả của
nhóm. Không có
ý kiến đóng góp
cho nhóm khác
6 - Tìm đúng cách xác
định tiêu cự của
TKHT bằng TN.
- Xây dựng đúng 2
công thức TK
- Giải thích được
các ứng dụng của
TK.
Làm được 2 trong 3 ý
của mục (9 - 10) điểm.
Làm được 1 trong 3
ý của mục (9 - 10)
điểm.
Không làm được
ý nào của mục
(9 - 10) điểm.
*Ghi chú: Các mục 1,2 để ĐG tính TC; mục 3,4,5 ĐG tính TL; mục 6 ĐG tính sáng tạo.
Tổng điểm ĐG cho nhóm 1:..
Tổng điểm ĐG cho nhóm 2:..
Tổng điểm ĐG cho nhóm 3:..
Tổng điểm ĐG cho nhóm 4:..
P22
P.5.2. Phiếu đánh giá đồng đẳng dành cho học sinh (Bài : Thấu kính - Vật lí 9)
Tên HS ĐG: .......................Tên HS được ĐG:................. Nhóm:......................
ND Điểm (9 -10) Điểm (7 – 8) Điểm (5 – 6) Điểm (0 –4) Đ
1 Đóng góp mọi ý kiến về: -
Cách nhận dạng TK; Cách
làm các TN; Cách vẽ ảnh;
cách tìm tiêu cự TKHT
bằng TN; Cách tìm công
thức TK.
Đóng góp mọi ý kiến
về: - Cách nhận dạng
TK; Cách làm các
TN; Cách vẽ ảnh.
Chỉ nêu được mộtt
trong các ý kiến về:
- Cách nhận dạng
TK; Cách làm các
TN; Cách vẽ ảnh.
Không đóng
góp ý kiến nào
về các ý nêu ở
mục (9 - 10
điểm)
2 Tham gia trao đổi để
hoàn thành các phiếu kết
luận tại mọi góc.
Tham gia trao đổi để
hoàn thành các phiếu
kết luận tại góc bắt
buộc.
Tham gia trao đổi
để hoàn thành các
phiếu kết luận tại
góc xuất phát.
Không tham
gia trao đổi để
hoàn thành các
kết luận.
3 Tự thực hiện đầy đủ và
hoàn thành tốt nhiệm vụ
của cá nhân về:
- Đọc hiểu SGK và nhiệm
vụ của các phiếu học tập.
- Nêu được dự đoán tính
chất ảnh.
- Lắp rắp TN chính xác,
vẽ hình đúng.
Thực hiện đầy đủ và
làm tốt nhiệm vụ của
cá nhân về:
- Đọc hiểu SGK và
nhiệm vụ của PHT.
- Nêu được dự đoán
tính chất ảnh.
- Lắp rắp TN, vẽ
hình.còn phải có sự
trợ giúp của GV
Thực hiện đầy đủ và
làm tốt nhiệm vụ
của cá nhân về:
- Đọc hiểu SGK và
nhiệm vụ của PHT
- Không nêu được
đoán tính chất ảnh -
Lắp rắp TN, vẽ hình
khi sử dụng hết các
hỗ trợ..
Không thực
hiện các nhiệm
vụ cá nhân sau
khi đã được trợ
giúp của phiếu
hỗ trợ và của
GV.
4 - Tự nêu lại được các
cách nhận dạng TK; tính
chất ảnh qua TK
- Tự vẽ ảnh đúng.
- Giải thích được các ứng
dụng của TK .
- Tự nêu lại được các
cách nhận dạng TK;
tính chất ảnh qua TK.
- Tự vẽ ảnh đúng.
- Tự nêu lại được
các cách nhận dạng
TK; tính chất ảnh
qua TK.
Không tự nêu
lại được ý nào
trong mục (9 -
10) điểm.
5 - Tự trình bày được đầy
đủ các kết luận trong tất
cả các góc trên PHT của
cá nhân.
- Tự tham quan kết quả
của nhóm khác và nêu
nhận xét.
- Tự trình bày được
đầy đủ các kết luận
trong tất các góc bắt
buộc trên PHT.
- Tham quan kết quả
của nhóm khác và nêu
nhận xét.
Chỉ tham quan kết
quả của nhóm khác
và nêu nhận xét.
Không thực
hiện được ý
nào
trong mục (9 -
10) điểm.
6 - Đưa ra được đúng cách
xác định tiêu cự TKHT
bằng TN.
- Thành lập được 2 công
thức của TK.
- Đưa ra được đúng
cách xác định tiêu cự
TKHT bằng TN.
- Thành lập được 1
công thức của TK.
- Đưa ra được đúng
cách xác định tiêu
cự TKHT bằng TN.
Không đưa ra
được ý kiến
nào trong mục
(9 -10) điểm.
P23
P 5.3. Phiếu tự đánh giá của học sinh (dùng cho lớp TN và lớp ĐC)
Tên HS tự ĐG: .................................................................. Nhóm ............................................
Em hãy cho biết ý kiến của mình sau khi học chủ đề "Thấu kính - Vật lí 9" bằng cách
đánh dấu (x) vào ý mà em thấy đúng nhất với bản thân em trong bảng dưới đây.
TT Nội dung cho điểm Rất
đồng ý
Đồng
ý
Bình
thường
Không
đồng ý
Rất
không
đồng ý
1 Em đã nghiên cứu và trao đổi và biết 3
cách nhận dạng TK là dựa vào: Hình
dạng bên ngoài;Tính chất của chùm sáng
// qua TK; quan sát ảnh một vật qua TK
2 Em đã nghiên cứu và trao đổi về :Cách
vẽ ảnh, tính chất ảnh của vật khi đặt tại
các vị trí khác nhau qua 2 loại TK
3 Em đã nghiên cứu và trao đổi về: cách
làm TN tìm hiểu tính chất ảnh của 1 vật
qua từng loại TK trong các trường hợp
4 Em đã nghiên cứu SGK và các phiếu học
tập để tự quan sát ảnh, tự làm TN, tự vẽ
ảnh của vật qua TK qua các trường hợp.
5 Em đã tự nêu lại được cách nhận dạng 2
loại TK, các khái niệm của TK, tính chất
các tia sáng đặc biệt, tính chất ảnh của 1
vật qua từng loại TK
6 Em dã giải thích được các hiện tượng
trong phần vận dụng của SGK và tình
huống mà GV nêu ở phần đầu bài học.
7 Em đã nghĩ ra cách xác định tiêu cự của
TKHT bằng TN.
8 Em đã thành lập được 2 công thức:
;
1
'
11
fdd
và
d
d
k
'
Xin được cảm ơn các em vì đã trung thực trong phần tự đánh giá này.
P24
Phụ lục 6: PHIẾU ĐÁNH GIÁ KHI DẠY HỌC
BÀI: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG
P 5.1. Phiếu đánh giá nhóm của giáo viên (dùng cho lớp TN)
LớpSơ đồ góc chuyển góc..Nhóm
TT Điểm (9 -10) Điểm (7 – 8) Điểm (5 – 6) Điểm (<5 ) Đ
1 Nêu ra và tranh luận
các dự đoán về chùm
sáng ló ra khỏi LK
trong TN, trao đổi với
bạn và với GV cách làm
các TN thật.
Nêu ra các dự đoán về
chùm sáng ló ra khỏi
LK trong TN. Nhóm
trưởng nêu ý kiến về
cách làm TN và nhóm
làm theo.
Nêu ra các dự đoán
về chùm sáng ló ra
khỏi LK trong TN.
Làm TN theo các
bước khi có GV
hướng dẫn.
chỉ làm TN
theo các
bước mà do
GV hướng
dẫn.
2 Đưa ra ý kiến giải thích
được các hiện tượng
quan sát thấy trong các
TN với LK và đĩa CD ;
Thảo luận về các kết
luận tại các góc. Ghi
kết luận sau thảo luận.
Chỉ đưa ra ý kiến giải
thích được hiện tượng
quan sát được trong
TN với LK. Ghi các
kết luận góc theo kết
luận của nhóm trưởng.
Đưa ra ý kiến nhưng
giải thích chưa đúng
các hiện tượng quan
sát được trong các
TN.Ghi các kết luận
góc theo kết luận của
nhóm trưởng.
Không hoàn
thành nhiệm
vụ nào
trong mục
(9 -10) điểm
3 Tự làm các TN thật, tự
quan sát, vẽ chùm tia
sáng ló ra khỏi LK trên
giấy, không cần GV trợ
giúp; đúng thời gian
Thực hiện nhiệm vụ ở
mục (9 - 10) khi GV
hướng dẫn : Cách
xoay màn hứng ánh
sáng ; cách đặt mắt
quan sát chùm sáng .
Thực hiện nhiệm vụ
ở mục (9 - 10) khi
GV đã : Đặt sẵn vị trí
màn hứng ánh sáng ;
chỉ rõ vị trí đặt mắt
quan sát chùm sáng .
- Không
làm được
các TN thật
khi đã có sự
hướng dẫn
của GV.
4 Đưa ra các ví dụ về
phân tích ánh sáng
trong thực tế; Tự giải
thích đúng các hiện
tượng đã nêu ra.
Đưa ra các ví dụ về
phân tích ánh sáng
trong thực tế; chỉ giải
thích được các hiện
tượng khi GV gợi ý
khái quát.
Đưa ra các ví dụ về
phân tích ánh sáng
trong thực tế; giải
thích được các hiện
khi GV gợi ý chi tiết.
Chưa đưa ra
được các ví
dụ về phân
tích ánh
sáng trong
thực tế
5 Hoàn thành đầy đủ các
kết luận tại các góc
theo mẫu của PHT một
cách chính xác.
Hoàn thành đầy đủ các
kết luận tại các góc
theo mẫu của PHT
nhưng còn sai sót.
Chỉ hoàn thành một
phiếu kết luận vì
thiếu thời gian.
Chưa có các
kết luận ở
mục (9 - 10)
điểm
6 Giải thích được TN
trong câu C8 của
SGK ; chế tạo thành
công TN từ chai nhựa.
Chế tạo thành công
TN từ chai nhựa ;
không giải thích được
câu hỏi C8 của SGK.
Giải thích được câu
hỏi C8 của SGK ;
không chế tạo được
TN từ chai nhựa.
Không làm
được các
nhiệm vụ ở
mục (9-10).
P25
P.6.2. Phiếu đánh giá đồng đẳng dành cho học sinh
Bài học : Sự phân tích ánh sáng trắng ( SGK Vật lí 9)
Tên HS ĐG: .......................Tên HS được ĐG:................. Nhóm:......................
TT Điểm (9 -10) Điểm (7 – 8) Điểm (5 – 6) Điểm (0 –4) Đ
1 Đã đưa ra dự đoán và thảo
luận với nhóm về chùm
sáng ló ra sau LK và cách
làm các TN.
Đưa ra dự đoán về
chùm sáng ló ra sau
LK, không trao đổi
về cách làm TN.
Không đưa ra các
dự đoán, chỉ trao
đổi về cách làm
TN.
Không tham gia
các hoạt động ở
mục (9 -10).
2 Nêu ý kiến giải thích các
hiện tượng quan sát được
với TN với LK và TN đĩa
CD.
Chỉ nêu ý kiến giải
thích các hiện
tượng quan sát
được với TN với
LK.
Chỉ lắng nghe các
ý kiến của bạn,
không nêu ý kiến
của cá nhân.
Không nêu ý
kiến, không lắng
nghe ý kiến của
bạn.
3 Nghiên cứu PHT và SGK,
tham gia làm TN với
nhóm, dùng bút màu vẽ
chùm sáng ló ra sau LK
trên PHT.
Nghiên cứu PHT và
SGK, tham gia làm
TN với nhóm.
Đọc phiếu học
tập, quan sát các
bạn trong nhóm
làm TN, vẽ chùm
sáng ló ra khỏi
LK.
Chỉ ngồi quan sát
các bạn trong
nhóm làm TN và
vẽ chùm sáng ló
ra.
4 Đã đưa ra các ví dụ về
phân tích ánh sáng trong
thực tế và giải thích các
hiện tượng đó.
Đã đưa ra các ví dụ
về phân tích ánh
sáng trong thực tế,
không giải thích
hiện tượng nêu ra.
Lắng nghe bạn
cùng nhóm đưa
ra các ví dụ thực
tế, tham gia giải
thích hiện tượng.
Chỉ lắng nghe
bạn cùng nhóm
đưa ra ví dụ và
nghe bạn giải
thích ví dụ đó.
5 Hoàn thành phần kết luận
trên PHT của cá nhân.
Trao đổi ý kiến với nhóm
để hoàn thành phần kết
luận chung của nhóm ở tất
cả các góc.
Hoàn thành phần
kết luận trên PHT
của cá nhân. Chỉ
tham gia trao đổi
với nhóm phần kết
luận chung ở 1 góc.
Không có kết
luận của cá nhân
trên PHT.Có trao
đổi ý kiến với
nhóm để về phần
kết luận chung
của nhóm .
Ngồi xem các
bạn cùng nhóm
viết kết luận và
ghi chép vào
phần kết luận của
mình.
6 Đưa ra câu giải thích cho
câu hỏi C8 của SGK. Chế
tạo được TN phân tích
ánh sáng theo phiếu hỗ
trợ.
Chế tạo được TN
phân tích ánh sáng
theo phiếu hỗ trợ.
Đưa ra câu giải
thích cho câu hỏi
C8 của SGK.
Lắng nghecác
bạn cùng nhóm
giải thích câu hỏi
C8 và xem các
bạn làm TN
P26
P 6.3. Phiếu tự đánh giá của học sinh (dùng cho lớp TN và lớp ĐC)
Em hãy cho biết ý kiến của mình sau khi học bài "Sự phân tích ánh sáng trắng" bằng
cách đánh dấu X vào ý mà em thấy đúng nhất với bản thân em trong bảng dưới đây.
TT Nội dung cho điểm Rất
đồng
ý
Đồng
ý
Bình
thường
Không
đồng ý
Rất
không
đồng ý
1 Em đã thảo luận và đưa ra dự đoán về
tính chất của chùm sáng ló ra khỏi LK
trong khi làm TN với LK .
2 Em đã nêu ý kiến để giải thích về hình
ảnh của chùm sáng ló ra khỏi LK và
chùm sáng phản xạ trên mặt đĩa CD sau
khi quan sát được .
3 Em đã trao đổi và đưa ra ý kiến khi
hoàn thành phiếu kết luận tại các góc .
4 Em đã nghiên cứu PHT và hiểu được
nhiệm vụ của cá nhân và của nhóm .
5 Tự tay em đã làm TN với LK và với đĩa
CD, dùng bút màu để vẽ lại chùm sáng
ló ra khỏi LK trên hình của PHT.
6 Em đã lấy được các hiện tượng trong
thực tế có liên quan đến hiện tượng
phân tích ánh sáng trắng.
7 Em đã : Biết cách đặt mắt sau LK để
quan sát chùm sáng ló ra khỏi LK ; biết
cách xoay màn hứng ảnh sáng để hứng
chùm sáng sau LK.
8 Em đã giải thích được TN trong câu hỏi
C8 của SGK và chế tạo được TN về
phân tích ánh sáng bằng chai nhựa.
Xin được cảm ơn các em vì đã trung thực trong phần tự đánh giá này.
(Phiếu này chỉ để nghiên cứu khoa học chứ không tính điểm kết quả học tập của các em)
P27
Phụ lục 7. ĐỀ CÁC BÀI KIỂM TRA
P 7. 1. Bài kiểm tra sau khi học bài : Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng -
Thực hành: Quan sát ảnh và vẽ ảnh
(Thời gian: 45 phút)
A. Phần trắc nghiệm (5 diểm, mỗi câu 1 điểm)
Câu 1. Để biết sự tồn tại (có thật) của ảnh ảo do gương phẳng tạo ra người ta dùng
các cách sau đây: Hãy chọn câu trả lời sai.
A. Dùng màn chắn để hứng
B. Dùng máy quay phim
C. Dùng máy ảnh để chụp hình ảnh của nó.
D. Dùng mắt nhìn vào gương ta thấy ảnh ảo
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng
Nhìn vào gương ta thấy ảnh ảo của điểm sáng S vì:
A. Chùm tia phản xạ lọt vào mắt là chùm sáng phân kì gặp nhau ở S'.
B. Điểm sáng S trực tiếp phát ra chùm sáng phân kì. Khi chùm sáng này trục tiếp
chiếu vào mắt thì mắt nhìn thấy điểm sáng S. Còn khi nhìn vào gương, điểm sáng S
phát ra chùm tia phân kì chiếu vào gương. Chùm phản xạ chiếu vào mắt là chùm
phân kì, làm cho mắt có cảm giác chùm sáng chiếu vào hình như được phát ra từ S',
vì thế mắt thấy ảnh ảo S'.
C. Chùm tia phản xạ chiếu vào mắt là chùm sáng phân kì coi như xuất phát từ S'.
D. Ảnh ảo S' là một vật sáng.
Câu 3. Trường hợp nào dưới đây không thể coi là một gương phẳng?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Mặt nước trong phẳng lặng. B. Mặt kính trên bàn gỗ.
C. Tấm lịch treo trên tường. D. Màn hình phẳng ti vi.
Câu 4.Trên hình vẽ, M là gương phẳng, S là điểm sáng. Hỏi vị trí của ảnh ảo S'?
Chọn câu trả lời đúng: A. Vị trí 2 B. Vị trí 3. C. Vị trí 4. D. Vị trí 1
P28
Câu 5. Trong các hình vẽ dưới đây, AB là vật sáng ; A'B' là ảnh của nó do gương
phẳng tạo ra. Hỏi hình nào sai?
A. Hình d B. Hình a C. Hình b. D. Hình c
B. Phần tự luận (5 điểm)
Bài 1. (1 điểm)
Em hãy giải thích, vì sao trên mặt các đồng hồ đo điện thường có gắn thêm một
gương phẳng?
Bài 2.(4 điểm)
Cho một điểm sáng S đặ trước một gương phẳng như hình vẽ dưới đây
1. Vẽ ảnh S' của S tạo bởi gương bằng 2 cách
a. Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
b. Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng
2. Vẽ một tia tới SI đến gương để được tia phản xạ sẽ đi qua điểm A trong hình vẽ
trên.
Chúc các em làm bài tốt, cảm ơn các em!
. A
. S
P29
P 7. 2. Bài kiểm tra sau khi học bài : Gương cầu lõm – Gương cầu lồi
(Thời gian : 45 phút)
A. Phần trắc nghiệm (6 điểm, mỗi câu 1 điểm)
Câu 1. Chọn câu trả lời sai. Tác dụng của gương cầu lõm là:
A. Tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật.
B. Biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ
song song.
C. Biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ là chùm
phân kì.
D. Biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại
một điểm
Câu 2. Chọn câu trả lời rõ ràng nhất.
Nhờ có pha đèn, mà đèn pin (đèn ô tô, xe máy) có thể chiếu sáng đi xa mà vẫn sáng
rõ vì:
A. Pha đèn tạo ra chùm sáng song song.
B. Pha đèn có tác dụng hắt ánh sáng ra phía trước.
C. Pha đèn có tác dụng như một gương cầu lõm.
D. Đèn nằm ở vị trí thích hợp nên pha đèn có tác dụng tập trung chùm sáng
phân kì từ đèn chiếu ra phía sau và biến đổi chùm sáng đó thành một chùm phản xạ
song song chiếu thẳng ra phía trước.
Câu 3. Chọn câu trả lời đầy đủ nhất
Gương cầu lõm có thể tạo ra ảnh:
A. Ảo, lớn hơn vật.
B. Thật.
C. Hứng được trên màn chắn.
D. Ảnh ảo lớn hơn vật khi vật đặt gần sát gương, ảnh thật khi vật ở xa gương
Câu 4. Chọn câu trả lời sai. Đặc điểm của gương cầu lồi là:
A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
B. Vùng qua sát được của gương cầu lồi lớn hơn vùng quan sát được của
gương phẳng và gương cầu lõm cùng kích thước.
C. Vùng quan sát được nhỏ hơn so với gương phẳng.
D. Tạo ra ảnh ảo của những vật đặt trước gương.
Câu 5. Đặt một viên phấn thẳng đứng trước một gương cầu lồi.
Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Không thể sờ được, nắm được ảnh của viên phấn trong gương.
P30
B. Ảnh của viên phấn trong gương có thể hứng được trên màn chắn.
C. Ảnh của viên phấn trong gương không thể hứng được trên màn chắn.
D. Mắt có thể quan sát thấy ảnh của viên phấn trong gương.
Câu 6. Trên hình vẽ, mắt đặt tại M trước gương cầu lồi: Vẽ M' là ảnh do hai tia
phản xạ IR và KJ gặp nhau tại đó. Hỏi mắt có thể quan sát được những vật nằm
trong vùng nào bằng cách nhìn ảnh của vât trong gương?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Vùng trong hai tia MI và MK. B. Trước gương giới hạn bởi góc RM'J.
C. Vùng ngoài hai tia MI và MK. D. Mọi vật ở trước gương.
B. Phần tự luận ( 4 điểm)
Câu 1 (2điểm)
Chuyện cũ kể rằng: Ngày xưa, nhà bác học Acsimet đã dùng gương cầu lõm lớn
tập trung ánh sáng mặt trời để đốt cháy chiến thuyền quân giặc. Acsimet đã dựa vào
tính chất nào của gương cầu lõm? Hãy vẽ sơ đồ bố trí thí nghiệm để thực hiện ý
tưởng nói trên của Acsimet bằng những gương phẳng nhỏ.
Câu2 (2điểm)
Nêu cách vẽ ảnh của một điểm sáng qua gương cầu lồi.
Chúc các em làm bài tốt, cảm ơn các em!
P31
P 7. 3. Bài kiểm tra sau khi học bài : Thấu kính (Thời gian 45 phút)
A. Phần trắc nghiệm (6 điểm, mỗi câu 1 điểm)
1.Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, ban đầu
đặt cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cự 2f. Thấu kính sẽ cho ảnh ảo
trong trường hợp nào sau đây?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Từ vị trí ban đầu, dịch vật một khoảng f/2 lại gần thấu kính.
B. Từ vị trí ban đầu, dịch thấu kính một khoảng 3f/2 ra xa vật.
C. Từ vị trí ban đầu, dịch thấu kính một khoảng 3f/2 lại gần vật.
D. Từ vị trí ban đầu, dịch vật một khoảng f/2 ra xa thấu kính.
2. Quan sát hình vẽ, tia ló nào vẽ sai?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Cả tia 1, 2, 3 đều sai. B. Tia 2 C. Tia 3 D. Tia 1
3. Hãy cho biết câu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của thấu kính hội tụ.
Chọn câu trả lời đúng:
A. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
B. Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló truyền thẳng.
C. Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló truyền song song với trục chính.
D. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng.
4. Trước một thấu kính hội tụ, ta đặt vật sáng AB (AB nằm trong tiêu cự), hãy
cho biết tính chất và độ lớn của ảnh đối với vật.
Chọn câu trả lời đúng:
A. Ảnh thật, bằng với vật. C. Ảnh ảo, bằng với vật.
B. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo, lớn với vật.
5. Cho biết S' là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính hội tụ, mà yy' là trục chính
của thấu kính. Hỏi thấu kính phải đặt ở vị trí nào để cho ảnh trên? Chọn câu đúng:
A. Vuông góc với yy' và đi qua S.
B. Vuông góc với yy' tại giao điểm của SS' với yy'.
C. Vuông góc với yy' và đi qua S'.
D. Đặt vuông góc với yy' và đi qua điểm giữa SS'.
P32
6. Một vật AB đặt trước một thấu kính phân kì cho một ảnh nhỏ hơn vật ba lần và
cách thấu kính 10 cm. Hỏi tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng:
A. 14 cm. B. 10 cm. C. 15 cm. D. 12 cm
B. Phần tự luận ( 5 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Cho một thấu kính hội tụ tiêu cự 3cm, một vật sáng AB có độ cao 2cm đặt
trước thấu kính, cách thấu kính 9cm. Xác định khoảng cách từ thấu kính đến màn để
thu được ảnh rõ nét trên màn. Vẽ ảnh trong trường hợp này?
Câu 2 (2 điểm)
Cho 3 điểm A, B, C, nằm trên trục chính xy của một thấu kính hội tụ như
hình vẽ. Biết rằng nếu đặt vật sáng tại điểm B thì ảnh của vật sáng tại điểm C. Nếu
đặt vật sáng tại điểm C thì ảnh của vật sáng tại điểm A. Hỏi vị trí của thấu kính chỉ
có thể đặt trong khoảng nào? Giải thích câu trả lời của em.
Chúc các em làm bài tốt, cảm ơn các em!
x
A B C
y
P33
Phụ lục 8. MỘT SỐ HÍNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
P 8.1. MỘT SỐ HÍNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
BÀI : Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng -Thực hành: Quan sát ảnh và vẽ ảnh
GV giới thiệu bài học GV giới thiệu sơ đồ
chuyển góc
HS học ở góc thí nghiệm
HS học ở góc hình học HS học ở góc sáng tạo Hoàn thành kết luận góc
HS báo cáo kết quả GV nhận xét báo cáo GV thống nhất kiến thức
P34
P 8.2. MỘT SỐ HÍNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
BÀI : Gương cầu lồi – gương cầu lõm
GV giới thiệu bài học GV giới thiệu sơ đồ chuyển
góc
HS học ở góc thí nghiệm
HS học ở góc phân tích – áp
dụng
HS học ở góc tự do - sáng
tạo
Kết luận góc phân tích – áp
dụng của HS
Kết luận góc tự do – sáng tạo
của HS
HS báo cáo kết quả
Thống nhất kiến thức bằng
sơ đồ tư duy
P35
P 8.3. MỘT SỐ HÍNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
Bài : Thấu kính
GV giới thiệu bài học GV giới thiệu sơ đồ
chuyển góc
HS học ở góc trải
nghiệm 1
HS học ở góc trải nghiệm 2 HS học ở góc phân tích -
hình học
HS học ở góc trải
nghiệm 1
HS học ở góc vận dụng –
sáng tạo
HS báo cáo kết quả Thống nhất kiến thức
bằng sơ đồ tư duy
P36
P 8.4. MỘT SỐ HÍNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
Bài : Sự phân tích ánh sáng trắng
HS ôn tập kiến thức liên
quan đên bài học
GV giới thiệu bài học HS học ở góc trải nghiệm
HS học ở góc quan sát HS trao đổi kết luận góc HS trưng bày sản phẩm về
kết luận góc
HS học ở góc vận dụng –
sáng tạo
Thống nhất kiến thức bằng
sơ đồ tư duy
HS ghi chép nội dung kiến
thức bài học
P37
Phụ lục 9. MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN TRONG PHẦN MỀM EXCEL
Công thức tính các giá trị trong phần mềm Excel
Tham số thống kê Công thức tính trong phần mềm Excel
Mốt =Mode(number1,number2);
number là cột số liệu cần so sánh
Trung vị =Median(number1,number2);
number là cột số liệu cần so sánh
Trá trị trung bình =Average(number1,number2);
number là cột số liệu cần so sánh
Độ lệch chuẩn =Stdev(number1,number2);
number là cột số liệu cần so sánh
Xác suất xảy ra
ngẫu nhiên (P)
= ttest(array1,array2,tail,type):
array là cột điểm số mà chúng ta định so sánh.
Độ lệch trung
bình chuẩn
(SMD)
SMD = (Giá trị TB nhóm TN – Giá trị TB nhóm ĐC)/ Độ lệch
chuẩn nhóm ĐC
Hệ số tương quan
2 số liệu của 1
nhóm (r)
r =correl(array1,array2).
array là cột điểm số mà chúng ta định so sánh.
P38
Phụ lục 10. THIẾT KẾ DẠY HỌC THEO GÓC BÀI “PHÂN TÍCH ÁNH
SÁNG TRẮNG” – VẬT LÍ 9
P 10.1. HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC GÓC
C.1.Góc trải nghiệm (thời gian thực hiện tối đa 9 phút)
C.1.1. Phiếu học tập
Em hãy đọc mục tiêu và nhiệm vụ trước khi tiến hành các hoạt động của góc.
* Mục tiêu: Từ TN để rút ra cấu tạo của ánh sáng trắng và mô tả được các cách
phân tích ánh sáng trắng.
* Nhiệm vụ: - Cá nhân: nghiên cứu SGK trang 139, 140 để tìm hiểu cách bố trí
và tiến hành thí nghiệm 1, 2, 3 trong phiếu học tập, nêu các dự đoán.
- Nhóm: Thảo luận cách tiến hành và làm các TN trong mục (a) của phiếu học
tập để kiểm tra dự đoán, thảo luận và hoàn thành phần (b) của PHT trên giấy A1.
* Nội dung cụ thể của các nhiệm vụ
a. Các thí nghiệm
* Thí nghiệm 1:
- Bước 1: + Quan sát lăng kính (LK) và cho biết LK làm bằng chất liệu gì, có
hình dạng như thế nào?...
+ Nếu chiếu một chùm sáng trắng, hẹp vào một mặt của LK thì chùm sáng ló ra
khỏi LK có còn là ánh sáng trắng hay không? Em hãy dự đoán.
- Bước 2: + Chiếu chùm ánh sáng trắng qua khe hẹp vào 1 mặt của LK như
hình vẽ 53.1b của SGK.
+ Xoay màn chắn ánh sáng để hứng chùm sáng ló ra sau LK, mô tả kết quả
quan sát được theo các nội dung dưới đây:
+ Đặc điểm chùm sáng chiếu đến LK :......
+ Đặc điểm chùm sáng thu được trên màn chắn :..
+ Đặt mắt quan sát chùm sáng sau LK thì chùm sáng có đặc điểm:......................
- Bước 3: Dùng bút màu vẽ chùm sáng ló ra khỏi LK (coi chùm sáng tới hẹp
như một tia sáng trắng khi vẽ hình)
Hình ảnh quan sát được
* Thí nghiệm 2:
- Bước 1: Hãy dự đoán, em sẽ quan sát thấy gì nếu trong TN trên, em đặt thêm
trước LK một tấm lọc màu để chắn chùm sáng tới LK trong 3 trường hợp sau:
Tấm lọc màu đỏ:, Tấm lọc màu lục,Tấm lọc nửa đỏ, nửa lục
P39
Giải thích dự đoán của em:...................................................................................
- Bước 2: Tiến hành TN, đối chiếu dự đoán. Vẽ hình bằng bút mực và bút màu:
+Tấm lọc màu đỏ:
Hình ảnh quan sát được
+Tấm lọc màu lục Hình ảnh quan sát được
+Tấm lọc màu đỏ, màu lục Hình ảnh quan sát được
- Bước 3: Nhận xét về phương của các chùm màu đỏ và màu lục khi ra khỏi LK
* Thí nghiệm 3
- Bước 1: Chiếu chùm sáng trắng qua khe hẹp vào mặt ghi của đĩa CD.
- Bước 2:Giữ yên mặt đĩa, quan sát mặt đĩa. Mô tả hiện tượng quan sát được?
- Bước 3: Trả lời các câu hỏi sau:
+ Ánh sáng phản xạ từ đĩa CD đến mắt ta có những màu nào ?:.....................
+ Tại sao có thể nói TN 3 cũng là TN phân tích ánh sáng trắng? ..
b. Các kết luận
1. Trong số 2 giả thuyết sau đây:
- Ánh sáng trắng cũng là một ánh sáng màu như ánh sáng khác.
- Ánh sáng trắng là tổng hợp của nhiều ánh sáng màu.
Theo ý kiến của nhóm thì giả thuyết phù hợp với kết quả TN.
2. Giải thích kết quả của các thí nghiệm:
- Giải thích kết quả TN 1:..................
- Thí nghiệm 1 gọi là TN phân tích ánh sáng trắng là vì :...............................
- Giải thích kết quả TN 2:
- Có... cách phân tích ánh sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau.
C.2 . Góc quan sát (thời gian thực hiện tối đa 9 phút)
P40
* Chuẩn bị của GV: Thiết kế sẵn bộ TN ảo trên Powerpoint với việc sử dụng
các hiệu ứng hợp lí trên máy vi tính (như mô phỏng dưới đây):
PHAN TÍCH AÙNH SAÙNG TRẮNG
A
P
B
Đỏ
Tím
Cam
Lục
Chàm
Lam
Vàng
Nguồn
sáng
trắng
Tấm
chắn
khe
sáng
Lăng
kính
Màn
HIEÄN TÖÔÏNG TAÙN SAÉC AÙNH SAÙNG
A
P
B
Vàng
Nguồn
sáng
trắng
Tấm
chắn
khe
sáng
Lăng
kính
Màn
Tấm
lọc
màu
vàng
HIEÄN TÖÔÏNG TAÙN SAÉC AÙNH SAÙNG
A
P
B
Xanh
Nguồn
sáng
trắng
Tấm
chắn
khe
sáng
Lăng
kính
Màn
Tấm
lọc
xanh
HIEÄN TÖÔÏNG TAÙN SAÉC AÙNH SAÙNG
A
P
B
Đỏ
Nguồn
sáng
trắng
Tấm
chắn
khe
sáng
Lăng
kính
Màn
Tấm
lọc
đỏ
C.2.1. Phiếu học tập
Em hãy đọc mục tiêu và nhiệm vụ trước khi tiến hành các hoạt động của góc.
* Mục tiêu: Từ TN ảo để rút ra cấu tạo của ánh sáng trắng và mô tả được cách
phân tích ánh sáng trắng bằng LK.
* Nhiệm vụ: - Cá nhân: nghiên cứu cách bố trí và tiến hành TN trong mục (a)
của PHT, nêu các dự đoán về chùm sáng sau khi ló ra khỏi LK.
- Nhóm: Thảo luận về các dự đoán về chùm sáng sau khi ló ra khỏi LK, thực
hiện TN, quan sát kiểm tra dự đoán của nhóm. Hoàn thành mục (b) trong PHT.
* Nội dung cụ thể của các nhiệm vụ
a. Các TN ảo
* Thí nghiệm 1
- Bước 1: Quan sát hình vẽ của TN 1và cho biết cách sắp xếp của TN này?
- Bước 2: Dự đoán về màu của chùm sáng ra khỏi LK, nếu nguồn phát ra một
chùm sáng trắng đi qua khe hẹp của tấm chắn sáng tới LK.
P41
- Bước 3: Thực hiện TN bằng cách nhấn phím Enter trên máy tính, quan sát và
so sánh với dự đoán của nhóm.
* Thí nghiệm 2
- Bước 1: Hãy mô tả cách sắp xếp các dụng cụ trong từng hình vẽ của TN 2. Dự
đoán điều gì sẽ xảy ra nếu nguồn phát ra một chùm sáng trắng, rồi lần lượt đi qua
các tầm lọc màu (đỏ, vàng , xanh), qua khe hẹp của tấm chắn sáng rồi tới LK?
- Bước 2: Thực hiện TN bằng cách nhấn phím Enter trên máy tính, quan sát và
so sánh với dự đoán của nhóm.
- Bước 3: Đánh dấu vị trí của các vạch sáng trên màn hứng ánh sáng, so sánh
độ lệch của các tia sáng sau khi qua LK trong 3 trường hợp. Rút ra nhận xét.
b. Các kết luận
- LK có hình dạng:.............................................................................................
- Ánh sáng trắng khi đi qua LK thì:.......
- Ánh sáng màu khi qua LK thì:............
Trong đó ánh sáng đỏ bị lệch hơn ánh sáng vàng. hơn ánh sáng lục.
- Giải thích hiện tượng quan sát được khi ánh sáng trắng đi qua LK:..........
C.3. Góc vận dụng - sáng tạo (thời gian thực hiện tối đa 10 phút)
C.3.1. Phiếu học tập
Em hãy đọc phần nhiệm vụ trước khi tiến hành các hoạt động của góc.
Nguồn phát
ánh sáng
trắng
Tấm chắn
khe sáng
Lăng
kính
Màn
hứng
ánh
sáng
Nguồn phát
ánh sáng
trắng
Tấm chắn
khe sáng
Lăng
kính
Màn
hứng
ánh
sáng
Tấm lọc
P42
* Nhiệm vụ:
- Cá nhân: Nghiên cứu mục IV trang 141 SGK. Thực hiện mục (a) của PHT.
- Nhóm: Thảo luận, thống nhất trả lời câu hỏi C7, C9 của SGK; hợp tác làm TN
và giải thích hiện tượng trong câu hỏi C8. Thực hiện mục (b) của PHT. Hoàn thành
phần (c) của PHT trên giấy A1.
* Nội dung cụ thể của các nhiệm vụ
a. Hoàn thành các câu hỏi của SGK
- Giải thích câu hỏi C7 của SGK:
+ Em hãy cho ý kiến của mình để trả lời câu hỏi này?
+ Hãy lập luận, tìm ra một phương án để khẳng định ý kiến trả lời của mình?
- Đọc“Có thể em chưa biết” ở SGK, em hãy nêu các hiện tượng thực tế về sự
phân tích ánh sáng trắng?
Hãy lập luận chứng tỏ các hiện tượng này cũng là sự phân tích ánh sáng trắng?
- Hoàn thành câu hỏi C8 của SGK. Hãy làm TN để kiểm tra dự đoán của nhóm
(phần này có thể thực hiện ở nhà).
b. Thử tài thiết kế thí nghiệm
Cho một số dụng cụ sau: 1 nguồn sáng trắng, 1 khe hẹp, 1chai nhựa trong suốt,
1 kim tiêm, 1 chậu nước trắng.
- Em hãy thiết kế 1 hoặc 2 TN để minh họa cho hiện tượng khi ánh sáng trắng
qua một môi trường trong suốt thì bị phân tích thành nhiều ánh sáng màu.
- Biểu diễn TN vừa thiết kế cho các bạn cùng xem.
c. Các kết luận (hãy điền các từ còn thiếu vào các chỗ có dấu chấm)
- Ngoài việc dùng LK và đĩa CD, người ta còn có thể dùng..như một
cách phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu.
- Trong thực tế có các hiện tượng như:.., cũng là cách phân tích ánh sáng trắng.
- Hiện tượng quan sát được trong câu hỏi C8 là: , bởi vì.........
C.3.2.Phiếu hỗ trợ
* Hỗ trợ câu hỏi C8:
- Hãy mô tả cách làm TN nêu ra trong câu hỏi này?
- Phần nước nằm giữa mặt gương và mặt nước có là một LK không, vì sao?
- Xét một chùm sáng hẹp phát ra từ mép của vạch đen trên trán của bạn HS,
chiếu đến mặt nước, hãy mô tả đường đi tiếp theo của chùm sáng này (liên quan đến
các hiện tượng Quang học nào mà em đã học)?
- Nếu đặt mắt nhìn vào phần gương trong nước thì mắt sẽ được chùm sáng nào
chiếu tới, hãy dự đoán xem mắt sẽ trông thấy chùm sáng này có hình ảnh như thế
nào? Hiện tượng có gì thay đổi nếu ta thay nước bình thường bằng nước màu?
P43
* Hỗ trợ mục (b) của phiếu học tập: - Cho nước vào đầy chại nhựa, chiếu
chùm sáng trắng vào chai nhựa.
- Đặt mắt phía sau chai để quan sát chùm sáng đi qua chai.
- Dùng kim tiêm, chọc một lỗ thủng, quan sát màu của dòng nước chảy ra?
P. 10.2. KỊCH BẢN HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND, thời
gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Phương
tiện DH
Ôn tập,
kiểm tra
kiến thức
liên quan
- Đặt câu hỏi: + Hãy kể tên một số
nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng
và ánh sáng màu trong thực tế?
+ Nêu cách tạo ra ánh sáng màu từ
ánh sáng trắng?
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời, HS
khác bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu
trả lời của bạn
Tổ chức
tình
huống
học tập
- Nêu câu hỏi: Khi chiếu một chùm
sáng trắng qua một tấm lọc ta sẽ
được một chùm sáng màu. Phải
chăng trong chùm sáng trắng có
chứa chùm sáng màu? Tìm hiểu
chùm sáng trắng bằng những cách
nào? Để giải quyết 2 câu hỏi trên ta
cần nghiên cứu bài “Sự phân tích
ánh sáng trắng”.
- Lắng nghe câu
hỏi.
- Trả lời câu hỏi
theo dự đoán,
không thảo luận.
Giới thiệu
hoạt động
các góc
- Giới thiệu: Có thể kiểm tra dự
đoán từ làm TN thật, TN ảo, kết
hợp nghiên cứu SGK. Bài học được
học ở 3 góc: Góc trải nghiệm học
với TN thật (9’), góc quan sát học
với TN ảo (9’), góc vận dụng - sáng
tạo (10’). Sơ đồ chuyển góc.
- Lưu ý HS: Chỉ học ở góc “Vận
dụng - sáng tạo” khi đã hoàn thành
nhiệm vụ của 2 góc còn lại.
- Lắng nghe: Tên
góc, cách học,
thời gian học ở
từng góc, sơ đồ
chuyển góc.
- Chọn góc phù
hợp với cách
học, ngồi vào vị
trí góc đã chọn.
Sơ đồ
chuyển
góc.
Hoạt
động góc
- Yêu cầu HS:
+ Hãy nghiên cứu PHT, xác định
- Đọc PHT xác
định mục tiêu và
Phiếu
nhiệm vụ,
P44
trải
nghiệm
mục tiêu và nhiệm vụ của góc?
+ Hoàn thành mục (a) của PHT.
- Hỗ trợ HS: + Cách đặt (màn chắn,
mắt) sau LK để (hứng, nhìn) chùm
sáng ló ra sau LK.
+ Cho nhóm HS thảo luận theo kỹ
thuật KWL ở TN 1 và TN 2.
+ Câu hỏi gợi ý cho TN 1: “Các
chùm sáng màu có trùng lên nhau
không? Ánh sáng nào bị lệch (nhiều
nhất, ít nhất) so với chùm sáng tới?
Những chùm sáng màu đó do đâu
mà có? Hãy nêu dự đoán”.
+ Câu hỏi gợi ý cho TN 2:
“Lăng kính có làm đổi màu của ánh
sáng khi đi qua LK không?”
+ Gợi ý cho TN 3: Hiện tượng
quan sát được trên mặt đĩa CD
tương tự hiện tượng quan sát được
ở TN 1.
+ Hoàn thành mục (b) của PHT.
nhiệm vụ của
góc.
- Thảo luận theo
kỹ thuật KWL ở
TN 1 và TN 2.
- Đưa ra dự đoán
về kết quả của
các TN.
- Nêu cách tiến
hành và tiến
hành làm các
TN, rút ra kết
luận.
- Lắng nghe câu
hỏi và gợi ý của
GV.
Hoàn thành mục
(b) của PHT.
phiếu học
tập
SGK, bộ
thí
nghiệm
thật
giấy
A0, A4,
bút.
Hoạt
động góc
quan sát
- Yêu cầu HS:
+ Hãy nghiên cứu PHT, xác định
mục tiêu và nhiệm vụ của góc?
+ Hoàn thành mục (a) của PHT.
+ Hoàn thành mục (b) của PHT.
- Hỗ trợ HS:
+ Nêu các bước tiến hành TN.
+ Đưa câu hỏi gợi ý cho TN 1:
“Các chùm sáng màu có trùng lên
nhau không? Ánh sáng nào bị lệch
nhiều nhất so với chùm tia tới?
Những chùm sáng màu đó do đâu
mà có? Hãy nêu dự đoán”.
+ Đưa câu hỏi gợi ý cho TN 2:
- Đọc PHT xác
định mục tiêu,
nhiệm vụ góc.
- Mô tả cách tiến
hành các TN.
Đưa ra dự đoán
về kết quả của
các TN.
- Quan sát kết
quả TN. Thảo
luận nhóm (chất
vấn cùng nhau
theo cặp), rút ra
kết luận.
Các
phiếu,
SGK, thí
nghiệm
ảo.
giấy
A0, A4,
bút.
P45
“Lăng kính có làm đổi màu ánh
sáng đi qua nó không?”
- Lắng nghe câu
hỏi gợi ý.
Hoạt
động góc
áp dụng-
sáng tạo
- Yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu PHT, phiếu hỗ trợ
(nếu cần).
+ Thực hiện các yêu cầu của PHT.
- Hỗ trợ HS: (nếu cần)
+ Gợi ý trả lời câu hỏi C7: “ Nếu
thay tấm lọc đỏ bằng tấm lọc xanh,
cứ như thế cho các tấm lọc màu
khác thì ta biết được cấu tạo của
chùm sáng trắng”.
+ Phân tích đường đi của chùm
sáng trắng trong câu C8.
- Đọc các phiếu.
Trả lời câu hỏi
C7, C9. Thiết kế
TN trong mục
(b) của PHT.
- Thảo luận
nhóm (chất vấn
cùng nhau) và
hoàn thành mục
(c) của PHT.
Làm TN của câu
C8.
Các
phiếu.
SGK,
nước,
gương
phẳng,
chai
nhựa,
kim tiêm,
giấy A0.
Trao đổi
cả lớp,
ĐG
- Yêu cầu HS: Đại diện 1 nhóm
báo cáo phiếu kết luận của góc trải
nghiệm và góc quan sát.
+ Nhóm còn lại nêu ý kiến nhận xét.
+ Đọc và ghi chép phần ghi nhớ của
SGK.
+ Giới thiệu sản phẩm góc “vận
dụng - sáng tạo” của các nhóm.
- Nhận xét, ĐG: ưu nhược điểm của
từng nhóm.
- Yêu cầu HS: Tự ĐG
- Báo cáo kết quả
thu được từ 2
góc của nhóm.
- Nêu nhận xét,
bổ xung ý kiến.
- Đọc, ghi chép
phần ghi nhớ của
SGK; Giới thiệu
sản phẩm góc
“vận dụng - sáng
tạo”.
- Tự ĐG theo
phiếu.
Các
phiếu kết
luận góc.
Phiếu tự
ĐG.