Đứng trước khó khăn, thách thức đối với giáo dục đại học hiện nay, cần phải
có một sự đổi mới căn bản trong tư duy quản lý giáo dục đại học. Ngày 27/2/2010
Thủ tướng Chính phủ có chỉ thị số 296/CT-TTG về việc đổi mới quản lý giáo dục
đại học giai đoạn 2010-2012 đã chỉ rõ Chương trình hành động về đổi mới quản lý
giáo dục đại học giai đoạn 2010 – 2012 là khâu đột phá để nâng cao chất lượng và
phát triển toàn diện giáo dục đại học, làm tiền đề để triển khai hệ thống các giải
pháp đồng bộ nhằm khắc phục các yếu kém trong ngành, nâng cao chất lượng và
hiệu quả giáo dục đại học. Từ đó, giải pháp đổi mới cơ chế quản lý giáo dục đại học
cũng rõ ràng hơn: phi tập trung hóa, phân cấp chức năng và trách nhiệm một cách
mạnh mẽ, trao quyền tự chủ và nghĩa vụ tự chịu trách nhiệm trước xã hội và nhà
nước theo quy định của Luật Giáo dục cho các trường đại học. Tự chủ đại học được
coi là chìa khóa, là giải pháp mang tính hệ thống cho đổi mới quản lý đại học nước
ta hiện nay
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 223 trang
223 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các trường đại học ngoài công lập tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c mục tiêu để nâng cao chất lượng đào tạo, duy trì sự phát 
triển bền vững. Do đó, sử dụng phương pháp thẻ điểm cân bằng để đo lường và 
đánh giá hiệu quả hoạt động tại các trường ĐHNCL ở Việt Nam là cần thiết và phù 
hợp trong thời gian tới. Mô hình BSC áp dụng vào các trường ĐHNCL tại Việt 
Nam có thể khái quát như mô hình 4.3. 
Với các mục tiêu tài chính, khách hàng, quy trình hoạt động nội bộ và mục 
tiêu nhận thức và phát triển. Mỗi mục tiêu có thể có một hoặc nhiều bộ phận tham 
gia thực hiện, để nhà quản trị cấp cao có thể đánh giá kết quả thực hiện của các bộ 
phận ở cấp quản trị cấp dưới cần có chỉ tiêu đánh giá thông qua các báo cáo thực 
hiện và báo cáo phân tích của các bộ phận lập ra và báo cáo. 
Bảng 4.17. Bảng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động bằng 
phương pháp thẻ điểm cân bằng 
TT Khía cạnh Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá 
1 
Tài 
chính 
Tăng doanh thu, giảm 
chi phí 
- Chênh lệch thu chi tăng lên hàng năm 
Tăng các quy mô các 
quỹ 
- Tỷ lệ tăng quy mô các quỹ 
Tăng kinh phí cho 
hoạt động đào tạo, 
nghiên cứu khoa học, 
đầu tư CSVC ... 
- Tỷ lệ tăng kinh phí cho các hoạt động 
tăng lên 
Nâng cao hiệu quả 
đào tạo 
- Chi phí đào tạo/sinh viên 
2 
Khách 
hàng 
Sự hài lòng của khách 
hàng về chất lượng 
đào tạo, nghiên cứu 
- Tỷ lệ khách hàng hài lòng về chất lượng 
đào tạo 
- Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp, có việc làm 
132 
TT Khía cạnh Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá 
khoa học - Tỷ lệ sinh viên quay lại học ở bậc cao hơn 
Hài lòng về thái độ 
giảng dạy, phục vụ 
của đội ngũ cán bộ 
giảng viên 
- Tỷ lệ khách hàng hài lòng về thái độ 
giảng dạy, phục vụ của đội ngũ cán bộ 
giảng viên. 
- Tỷ lệ khách hàng phàn nàn về thái độ của 
cán bộ và giảng viên 
3 
Quy 
trình 
nội bộ 
Đổi mới chương trình 
đào tạo, phương pháp 
giảng dạy, cách đánh 
giá chất lượng học 
tập 
- Số chương trình đào tạo, chương trình chi 
tiết học phần được rà soát, điều chỉnh. 
- Tỷ lệ thay đổi về nội dung, chương trình 
chi tiết học phần so với chương trình trước 
đây. 
- Tỷ lệ giảng viên sử dụng các phương 
pháp giảng dạy mới. 
- Tỷ lệ giảng viên sử dụng các phương 
pháp đánh giá kết quả học tập mới. 
Cải tiến quy trình và 
nâng cao chất lượng 
nghiên cứu khoa học 
và chuyển giao công 
nghệ 
- Số lượng các bài báo, công trình nghiên 
cứu khoa học được đăng trên các tạp chí 
quốc tế, tạp chí chuyên ngành có uy tín. 
- Số lượng các đề tài nghiên cứu khoa học 
được nghiệm thu. 
Nhanh chóng, chính 
xác, hiệu quả 
Chi phí quản lý giảm, hiệu quả công việc 
tăng. 
4 
Nhận 
thức 
và 
phát 
triển 
Nâng cao trình độ của 
cán bộ và giảng viên 
- Số lượng cán bộ, giảng viên được cử đi 
học tập nâng cao trình độ. 
- Số lượng các khóa học nâng cao trình độ 
cho cán bộ giảng viên được tổ chức. 
- Chi phí đào tạo trong tổng chi phí, hiệu 
quả sử dụng chi phí đào tạo. 
133 
TT Khía cạnh Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá 
Nâng cao ý thức trách 
nhiệm và đạo đức 
nghề nghiệp 
- Số lượng các khóa học về chính trị tư 
tưởng, văn hóa, đạo đức nghề nghiệp được 
tổ chức. 
Tăng thu nhập cho 
cán bộ và giảng viên 
- Thu nhập bình quân của cán bộ và giảng 
viên trong trường so với trung bình ngành, 
của toàn xã hội. 
- Tỷ lệ tăng thu nhập hàng năm. 
Tạo cơ hội học tập, 
thăng tiến 
- Số cán bộ và giảng viên được thăng cấp. 
- Số cán bộ và giảng viên được cử đào tạo 
và phát triển. 
Để tổ chức sử dụng thẻ điểm cân bằng nhằm đo lường và đánh giá hiệu quả 
hoạt động đạt được hiệu quả, các trường ĐHNCL cần thực hiện các công việc sau: 
(1) Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và xây dựng chiến lược hoạt động; 
(2) Xác định các khía cạnh đánh giá hiệu quả thực hiện chiến lược đã được 
xây dựng và mối liên hệ nhân – quả giữa chúng; 
(3) Xác định các mục tiêu cụ thể của từng khía cạnh cần đạt được và xây 
dựng các chỉ tiêu đo lường cho từng mục tiêu đó; 
(4) Đo lường và đánh giá mức độ đạt được thực tế của từng chỉ tiêu; 
(5) Thiết kế chế độ khen thưởng, kỉ luật dựa trên mức độ thực hiện các chỉ 
tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động. 
Việc xây dựng thẻ điểm cân bằng chung cho tất cả các trường ĐHNCL là 
không hợp lý vì tầm nhìn, sứ mệnh và chiến lược hoạt động của mỗi trường là khác 
nhau, thậm chí trong cùng một trường ở mỗi giai đoạn khác nhau là khác nhau. Tuy 
nhiên, hiện nay các trường ĐHNCL thường có mục tiêu cuối cùng là hiệu quả vốn 
đầu tư, đang trong giai đoạn xây dựng thương hiệu để thu hút sinh viên theo học tại 
trường mình. Do đó, đối với các trường ĐHNCL, những tiêu chí đánh giá hiệu quả 
134 
hoạt động phù hợp là số lượng sinh viên trên một giảng viên, tỉ lệ tăng số lượng 
sinh viên hàng năm... 
 Để thực hiện thành công sứ mệnh và chiến lược của nhà trường, các trường 
cần xác định đúng vai trò của từng bộ phận phòng ban, khoa chuyên môn trong 
trường, từ đó xây dựng thẻ điểm cân bằng cho phù hợp. Ngoài ra, nhà trường cần 
phải tuyên truyền đến toàn thể cán bộ, giảng viên trong trường về sứ mệnh, chiến 
lược và các mục tiêu chiến lược, cũng như vai trò và vị trí của từng cán bộ, giảng 
viên đối với sứ mệnh phát triển của nhà trường. 
Để có được các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động, các trường 
ĐHNCL cần có được nguồn tài liệu, số liệu đầy đủ và chính xác. Thông thường, cá 
tài liệu, số liệu này được thu thập từ các bộ phận như: phòng Đào tạo; phòng Khoa 
học công nghệ và hợp tác quốc tế; phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục; 
phòng Công tác học sinh sinh viên; phòng Kế toán; phòng Tổ chức cán bộ; các khoa 
... Vì các số liệu liên quan đến sinh viên, cán bộ giảng viên, nghiên cứu khoa học, 
chi phí được các bộ phận này theo dõi và quản lý. 
Bộ phận thực hiện công việc thu thập và tổng hợp tài liệu này có thể là 
phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục hoặc Bộ phận quản lý ISO của 
trường. Đây là hai bộ phận tổ đánh giá, kiểm soát chất lượng hoạt động của nhà 
trường. 
4.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp 
 Việc hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị trong các trường ĐHNCL liên 
quan đến nhiều yếu tố như các quy định của Nhà nước, đặc điểm hoạt động của 
từng trường đại học, thậm chí là thói quen của người cung cấp thông tin và người sử 
dụng thông tin kế toán quản trị... Do vậy, để việc thực hiện được các giải pháp như 
đã đề xuất trên cần có sự phối hợp một cách đồng bộ từ cơ quan quản lý Nhà nước 
đến các trường đại học. 
4.4.1. Đối với Nhà nước 
 Nhà nước đã ban hành thông tư 53/2006/TT-BTC hướng dẫn áp dụng kế toán 
quản trị vào doanh nghiệp. Tuy nhiên, thực tế tại các doanh nghiệp nói chung và 
135 
các trường ĐHNCL nói riêng nhận thức về kế toán quản trị còn nhiều hạn chế nên 
việc triển khai ứng dụng còn gặp nhiều khó khăn. Trong các trường ĐHNCL chưa 
thực sự có kế toán quản trị trong bộ máy quản lý, cũng như chưa đề cao vai trò của 
kế toán quản trị. Do vậy, tác giả kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước như 
sau: 
 Thứ nhất: Cần hoàn thiện hơn nữa hệ thống pháp luật liên quan đến kế toán 
quản trị, tạo điều kiện hơn nữa giúp các doanh nghiệp triển khai kế toán quản trị 
trong doanh nghiệp. Bộ Tài chính cần ban hành hướng dẫn tổ chức kế toán quản trị cụ 
thể, xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí mẫu theo lĩnh vực hoạt động (trong đó 
có lĩnh vực thương mại dịch vụ và cụ thể hơn nữa là giáo dục ĐHNCL), theo quy mô 
hoạt động (doanh nghiệp có quy mô lớn, doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ), từ đó 
các doanh nghiêp, các trường ĐHNCL có cơ sở để vận dụng KTQT được dễ dàng 
hơn. 
Thứ hai: Để tìm ra mô hình chung về kế toán quản trị cho các lĩnh vực, các 
ngành nghề. Cần phải có sự chuẩn hóa chương trình đào tạo kế toán quản trị trong 
các cơ sở đào tạo về kế toán. Bộ giáo dục và đào tạo cần phối hợp với Bộ Tài chính 
chỉ đạo các cơ sở đào tạo, các Viện nghiên cứu xây dựng chương trình đào tạo kế 
toán quản trị thống nhất về nội dung và thời lượng đối với tất cả các cơ sở đào tạo. 
4.4.2. Về phía các trường đại học 
Thứ nhất: Nâng cao nhận thức của các cấp quản trị trong trường ĐHNCL tiếp 
cận tư duy quản trị hiện đại, cần chú trọng đến sử dụng và kiểm soát các nguồn lực 
một cách hiệu quả, đặc biệt là nguồn lực tài chính. 
Thứ hai: Tổ chức, sắp xếp lại bộ máy kế toán, xây dựng hệ thống kế toán quản 
trị phù hợp, xác định mối quan hệ giữa kế toán quản trị với kế toán tài chính và các bộ 
phận khác trong trường. 
Thứ ba: Đào tạo, bối dưỡng nâng cao trình độ và nghiệp vụ cho đội ngũ chuyên 
viên làm công việc kế toán. 
Thứ tư: Ứng dụng công nghệ thông tin: Hiện nay, các trường ĐHNCL đã 
trang bị phần mềm kế toán. Tuy nhiên, các phần mềm này chưa đáp ứng được yêu cầu 
136 
về cung cấp các báo cáo kế toán quản trị. Theo tác giả, các trường cần nhanh chóng 
triển khai hệ thống ERP vào trong doanh nghiệp để khai thác tối đa khả năng ứng 
dụng của công nghệ thông tin. 
137 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 
Từ kiến thức được tổng hợp từ phần lý luận của chương 2, kết hợp với việc 
phân tích và nhận định những mặt được và chưa được trong việc tổ chức KTQTCP 
trong các trường ĐHNCL tại Việt Nam trong chương 3, tác giả đã đưa ra một số 
giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức KTQTCP trong các trường ĐHNCL tại Việt 
Nam. Với mục tiêu như vậy, trong chương 4 tác giả đã nêu và giải quyết những vấn 
đề sau: 
Thứ nhất: Đưa ra các yêu cầu, các nguyên tắc cơ bản của việc hoàn thiện tổ 
chức KTQTCP trong các trường ĐHNCL tại Việt Nam hiện nay. 
Thứ hai: Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức KTQTCP trong các 
trường ĐHNCL tại Việt Nam bao gồm nhóm các giải pháp từ khâu thu nhận thông 
tin, phân tích và cung cấp thông tin kế toán quản trị. Đồng thời, tác giả cũng đề 
xuất phương án tổ chức bộ máy KTQT trong các trường ĐHNCL tại Việt Nam. 
Thứ ba: Để thực hiện được các giải pháp trên, tác giả cũng đã đưa ra những 
yêu cầu mang tính điều kiện để tổ chức tốt KTQTCP trong các trường ĐHNCL. 
Trong đó cũng nêu rõ điều kiện cụ thể với cơ quan quản lý Nhà nước cũng như với 
các trường ĐHNCL. 
138 
KẾT LUẬN 
Trên thế giới, kế toán quản trị đã được sử dụng từ rất lâu, với bề dày kinh 
nghiệm phát triển của mình thì hầu như doanh nghiệp, các trường đại học thuộc các 
nước phát triển cũng đều đã sử dụng kế toán quản trị như là một công cụ tất yếu 
quan trọng trong quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, ở Việt Nam kế toán quản trị mới 
chỉ được đưa vào đào tạo khoảng 15 năm gần đây, do vậy còn rất mới mẻ với các 
doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các trường ĐHNCL nói riêng. Do vậy, việc 
tiến hành nghiên cứu bản chất, nội dung tiến tới triển khai kế toán quản trị trong các 
trường ĐHNCL tại Việt Nam là rất cần thiết. 
Với vai trò là một công cụ quản lý tài chính, kế toán quản trị là một lĩnh vực 
hoạt động gắn liền với các hoạt động tài chính và có vai trò rất lớn trong việc trợ 
giúp các nhà quản trị ra các quyết định quản trị. Việc đánh giá đúng vai trò của kế 
toán quản trị và tổ chức vận dụng kế toán quản trị một cách phù hợp với đặc thù của 
các trường ĐHNCL sẽ giúp các trường đứng vững trước môi trường cạnh tranh 
ngày càng khốc liệt như hiện nay. 
Qua toàn bộ nội dung đã được trình bày trong luận án của mình, tác giả đã 
nêu được những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị chi phí. Việc nhận diện 
chi phí và cách thức tổ chức kế toán quản trị chi phí cũng đã được tác giả đề cập 
trong phần lý luận nhằm góp phần giúp đối tượng sử dụng có cơ sở để nhận diện và 
phân loại chi phí cho doanh nghiệp mình để làm căn cứ cho việc phân tích trong 
doanh nghiệp. 
Cũng trong phần lý luận, tác giả đã đưa ra những quan điểm tổ chức kế toán 
quản trị trong doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, luận án đã phân tích 
những mặt mạnh và yếu của từng mô hình kế toán quản trị làm cơ sở cho việc vận 
dụng vào các trường ĐHNCL tại Việt Nam. 
Trong phần thực tiễn kế toán quản trị chi phí trong các trường ĐHNCL tại 
Việt Nam, tác giả đã chỉ rõ những bất cập và nguyên nhân của hệ thống kế toán hiện 
tại trong các trường ĐHNCL và đưa ra các định hướng khắc phục làm tiền đề cho 
139 
chương 4 của luận án. 
Trên cơ sở lý luận chung của kế toán quản trị chi phí, từ khảo sát thực tiễn kế 
toán quản trị chi phí trong các trường ĐHNCL tại Việt Nam, luận án đã đề xuất một 
số giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí. 
Kế toán quản trị là một lĩnh vực tương đối rộng trong khi nhận thức về kế 
toán quản trị lại chưa được đề cao trong các trường ĐHNCL. Do vậy, với kiến thức 
và kinh nghiệm của tác giả cũng còn nhiều hạn chế nên ít có điều kiện tiếp cận với 
các mô hình kế toán quản trị tiên tiến nên chắc chắn luận án còn nhiều thiếu sót, rất 
mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để luận án được 
hoàn thiện hơn. 
140 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 
1. Hoàng Đình Hương (2010), Chiến lược Marketing cho các trường Đại học và 
Cao đẳng, tạp chí Tài chính doanh nghiệp, số 12, năm 2010. 
2. Hoàng Đình Hương (2012), Công tác dự toán chi phí sản xuất kinh doanh tại 
Tổng công ty Rau quả và Nông sản, Tạp chí Kinh tế Môi trường, số tháng 3/2012. 
3. Hoàng Đình Hương (2012), Tổ chức kế toán trách nhiệm trong Tổng công ty Rau 
quả và Nông sản, Tạp chí Kinh tế Môi trường, số tháng 2/2012. 
4. Hoàng Đình Hương và TS. Nguyễn Hoản (2014), Mô hình tổ chức bộ máy kế 
toán quản trị chi phí trong các trường đại học tại Việt Nam, Tạp chí Công thương, 
số 13/2014. 
5. Hoàng Đình Hương và PGS.TS Vũ Mạnh Chiến (2014), Mô hình tính giá theo 
hoạt động trong các trường đại học ngoài công lập tại Việt Nam, Hội Thảo Quốc tế: 
Những vấn đề về Quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh hiện đại, tháng 5/2014. 
6. Hoàng Đình Hương và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang (2014), Mô hình BSC giúp 
doanh nghiệp “nhìn xuyên đám mây mù” thị trường, Tạp chí Tài Chính Điện Tử, số 
132 tháng 06/2014. 
7. Hoàng Đình Hương và Bùi Thúy Quỳnh (2015), Vận dụng phương pháp xác định 
chi phí theo quá trình trong các trường đại học tại Việt Nam, Tạp chí Công thương, 
số 3+4 tháng 2 năm 2015. 
8. Hoàng Đình Hương và Đào Thị Thanh Thúy (2015), Hoàn thiện hệ thống dự toán 
chi phí trong các trường Đại học ngoài công lập tại Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và dự 
báo số 05, tháng 3/2015. 
9. Hoàng Đình Hương và TS. Nguyễn Hoản (2015), Quản trị chi phí tại các trường 
Đại học ngoài công lập tại Việt Nam, tạp chí tài chính, số 3, năm 2015. 
141 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 Tài liệu tham khảo Tiếng Việt 
1 Ban chấp hành Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng ngoài công lập Việt 
Nam (2014), Báo cáo tổng kết 20 phát triển mô hình giáo dục đại học ngoài 
công lập ở Việt Nam. 
2 Bộ Tài chính (2006), Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 
2006 ban hành chế độ kế toán doanh nghiệ, Hà Nội. 
3 Bộ Tài chính (2006), Thông tư số 53/2006/TT-BTC về hướng dẫn áp dụng 
kế toán quản trị trong doanh nghiệp, Hà Nội. 
4 Bùi Bằng Đoàn (2009), “Áp dụng hệ thống xác định chi phí dựa theo hoạt 
động trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”, Tạp chí kế toán, 
(76), 39-42. 
5 Bùi Hải Vân (2009), Các yếu tố ảnh hưởng đến dự định áp dụng mô hình 
BSC vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam, Trường đại học Bách khoa 
TP HCM 
6 Bùi Thị Thanh (2011), Ứng dụng phương pháp thẻ điểm cân bằng (BSC) và 
chỉ số đo lường hiệu suất (KPI) vào đánh giá nhân viên, Kinh tế phát triển 
số 172. 
7 Đặng Thị Hương (2010), “Áp dụng thẻ điểm cân bằng điểm tại các doanh 
nghiệp dịch vụ Việt Nam”, Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, 
kinh tế và quản trị kinh doanh 26 (2010) 94-104. 
8 Dương Thị Mai Hà Trâm (2004), Xây dựng hệ thống kế toán quản trị trong 
các doanh nghiệp dệt Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế 
thành phố Hồ Chí Minh. 
9 Giang Thị Xuyến (2002). Tổ chức kế toán quản trị và phân tích kinh doanh 
trong doanh nghiệp Nhà nước, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện tài chính. 
10 Hồ Mỹ Hạnh (2014), Tổ chức Hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí 
trong các doanh nghiệp may Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh 
142 
tế Quốc dân. 
11 Hoàng Văn Tưởng (2010), Tổ chức kế toán quản trị với việc tăng cường 
quản lý hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp Việt Nam, 
Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. 
12 Huỳnh Lợi (2008), Xây dựng kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất 
ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. 
13 Lê Đức Toàn (2002), Kế toán quản trị và phân tích chi phí sản xuất trong 
ngành sản xuất công nghiệp ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện 
Tài chính. 
14 Lê Thị Thanh Hải (2009), Kế toán doanh nghiệp dịch vụ, NXB Giáo dục 
Việt Nam. 
15 Lưu Thị Hằng Nga (2004), Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị trong các 
doanh nghiệp dầu khí Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế 
quốc dân. 
16 Mai Xuân Thủy (2012) Những vấn đề trong triển khai BSC: Một tình huống 
của Việt Nam, Kinh tế phát triển số 14, tháng 04/2012 
17 Nguyễn Anh Thư (2010), Áp dụng mô hình thẻ điểm cân bằng để quản trị 
chiến lược tại công ty cổ phần thực phẩm Kinh Đô Miền Bắc,Trường Đại 
học Kinh tế Quốc dân 
18 Nguyễn Hoản (2012), Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh 
nghiệp sản xuất bánh kẹo của Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học 
Kinh tế Quốc dân. 
19 Nguyễn Năng Phúc (2010), Phân tích Báo cáo tài chính, Nhà xuất bản Kinh 
tế quốc dân 
20 Nguyễn Ngọc Quang (2013), Kế toán quản trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản 
Đại học Kinh tế quốc dân. 
21 Nguyễn Quốc Thắng (2010), Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản 
phẩm trong doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam, Luận án 
tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. 
143 
22 Nguyễn Thị Minh Phương (2013), Xây dựng mô hình kế toán trách nhiệm 
trong các doanh sản xuất sữa Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học 
Kinh tế Quốc dân. 
23 Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012), Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng 
hóa trong các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam, Luận án tiến sĩ 
kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân. 
24 Nguyễn Thị Tâm (2009), “Vấn đề nhận diện và phân loại chi phí sản xuất 
phục vụ cho việc ra quyết định ngắn hạn trong doanh nghiệp thương mại”. 
Tạp chí kế toán, (76), 36-38. 
25 Nguyễn Thùy Phương (2011), “Xác định điểm hòa vốn trong kinh doanh 
khách sạn”. Tạp chí Kế toán – Kiểm toán, (95), 9-12. 
26 Nguyễn Tuấn Duy, Nguyễn Phú Giang (2008). Kế toán quản trị, Nhà xuất 
bản Tài chính. 
27 Nguyễn Văn Dung (2009), Kế toán quản trị Nhà hàng – Khách sạn, NXB 
ĐH Quốc Gia HCM. 
28 Nguyễn Văn Thuận (2010), Quản trị tài chính, Giáo trình điện tử, trường 
Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh. 
29 Phạm Quang (2002), Phương hướng xây dựng hệ thống báo cáo kế toán 
quản trị và tổ chức vận dụng vào các doanh nghiệp Việt Nam, Luận án tiến 
sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. 
30 Phạm Thị Kim Vân (2002). Tổ chức kế toán quản trị chi phí và kết quả kinh 
doanh ở các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học 
viện tài chính. 
31 Phạm Thị Thu Thủy (2012), Tổ chức kế toán quản trị chi hoạt động tại các 
trường đại học công lập trong điều kiện hiện nay – Định hướng nghiên cứu 
tại các trường đại học thuộc khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh trên 
địa bàn Hà Nội, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ. 
32 Phạm Thị Thủy (2007), Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí cho các 
doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại 
144 
học Kinh tế quốc dân. 
33 Phạm Văn Dược (1997), Phương hướng xây dựng nội dung và tổ chức vận 
dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh 
tế, Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. 
34 Phạm Văn Dược (2009), Mô hình và cơ chế vận hành kế toán quản trị, Nhà 
xuất bản Tài chính, thành phố Hồ Chí Minh. 
35 Trần Thị Dự (2011), “Phương pháp xác định chi phí theo hoạt động: Bước 
tiến lý luận của kế toán quản trị”. Tạp chí Kế toán – Kiểm toán, (95), 16-18. 
36 Trần Văn Dung (2002), Tổ chức kế toán quản trị chi phí và giá thành trong 
doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, HV Tài chính. 
37 Trương Bá Thanh (2008), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. 
38 Văn Thị Thái Thu (2008), Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí, 
doanh thu, kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh khách 
sạn ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Thương mại. 
Tài liệu tham khảo Tiếng Anh 
39 ACCA (2009a) The Finance Professional 2020, London, ACCA. 
40 ACCA (2009b) Accountants for Business 2009, London, ACCA. 
41 Andersen, H. V. and Lawrie, G. (2002) Examining opportunities for 
improving public sector governance through better strategic management, 
2GC Active Management Website. 
42 Balanced Scorecard Development 237 Ittner, C. D. and Larcker, D. F. (1998) 
Innovations in performance measurement: Trends and research implications, 
Journal of Management Accounting Research, 10, 205–238. 
43 Baldvinsdottir,G., Burns, J., Norreklit, H. and Scapens, R. (2009) The 
management accountants role, Financial Management, May, 34–35. 
44 Burns, J., Hopper, T. and Yazdifar, H. (2004) Management accounting 
education and training: Putting management in and taking accounting out. 
Qualitative Research in Accounting and Management, 1(1), 1–26. 
145 
45 Butler, A., Letza, S. R. and Neale, B. (1997) Linking the balanced scorecard 
to strategy, Long Range Planning, 30(2), 242–253. 
46 Campos, L., Andion, C., Serva, M., Rossetto, A. and Assumpcao, J. (2010) 
Performance evaluation in non-governmental organizations (NGOs): An 
analysis of evaluation models and their applications in brazil, Voluntas: 
International Journal of Voluntary and Nonprofit Organizations, 22(2), 238–
258. 
47 Carman, J. (2007) Evaluation practice among community-based 
organizations: Research into the reality, American Journal of Evaluation, 
28(1), 60–75.474 Billy Wadongo and Magdy Abdel-Kader 
48 Chandler, A.D. (1962) Strategy and Structure: Chapters in the History of the 
American Industrial Enterprise. Cambridge, MA: MIT Press. 
49 Chapman, C. (1997) Reflections on a contingent view of accounting, 
Accounting, Organizations and Society, 22(2), 189–205. 
50 Chapman, C., (1997) Reflections on a contingent view of accounting, 
Accounting, Organizations and Society, 22(2), 189–205. 
51 Chapman, C.S. (1997) Reflections on a Contingent View of Accounting, 
Accounting, Organizations and Society, 22(2), 189–205. 
52 Chen, X., Yamauchi, K., Kato, K., Nishimura, A. and Ito, K. (2006) Using 
the balanced scorecard to measure Chinese and Japanese hospital 
performance, International Journal of Health Care Quality Assurance, 19(4), 
339–350. 
53 CIMA (2008) Improving business decision-making: Unlocking Business 
Intelligence, September, London: CIMA. 
54 CIMA (2008) Improving Decision Making in Organisations: The 
Opportunity to Reinvent Finance Business Partners, July, London: CIMA. 
55 CIMA (2009) Gate to Plate: strategic management accounting in the UK 
agricultural industry, CIMA Executive Report, London: CIMA. Coad, A. F., 
and Cullen, J. (2006) Inter-organizational cost management: Towards an 
146 
evolutionary perspective, Management Accounting Research, 17, 342–369. 
56 CIMA (2009a) Finance Transformation: The Evolution to Value Creation, 
October, London: CIMA. 
57 CIMA (2009b) Management Accounting Tools for Today and Tomorrow. 
London: CIMA. 
58 Cobbold, I. and Lawrie, G. (2002) The development of the balanced 
scorecard as a strategic management tool, Proceedings, Third International 
Conference on Performance Measurement and Management (PMA 2002) 
Boston, MA, July 2002. 
59 Collier, P. and Gregory, A. (1995) Management Accounting in Hotel Groups, 
London: CIMA. 
60 Craig, T. (2006) Accounting and Logistics Costs - an impediment to supply 
chain effectiveness, The Financial Express, April 14, 2006. 
61 Cropper, P. and Cook, R. (2000), “Activity-based costing in universities – 
five years on”, Public Money & Management, Vol. 20 No. 2, pp. 61-68. 
62 Davis, S. and Albright, T. (2004) An investigation of the effect of balanced 
scorecard implementation on financial performance, Management 
Accounting Research, 15(2), 135–153. 
63 DeBusk, G. K. and Crabtree, A. D. (2006) Does the balanced scorecard 
improve performance? Management Accounting Quarterly, 8(1), 44–48. 
64 Ernst&Young (1998), Costing Methodology For use within Australian 
Higher Education Institutions. 
65 Ernst&Young (2000), A Study to Develop a Costing Methodology for the 
Australian Higher Education Sector. 
66 Goddard A., Ooi K. (1998) “Activity-Based Costing and Central Overhead 
Cost Allocation in Universities: A Case Study”, Public Money & 
Management, July –September 1998 
67 Kaplan, R. S. & Norton, D. P. (1996a) The balanced scorecard — translating 
strategy into action, Boston, MA: Harvard Business School Press. 
147 
68 Kaplan, R. S. and Norton, D. P. (1996b) Linking the balanced scorecard to 
strategy, California Management Review, 39(1), 53–79. 
69 Kaplan, R. S. and Norton, D. P. (2001a) Transforming the balanced 
scorecard from performance measurement to strategic management: Part II, 
Accounting Horizons, 15(2), 147–160. 
70 Kaplan, R. S. and Norton, D. P. (2001b) The Strategy Focused Organization, 
Boston, MA: Harvard Business School Press. 
71 Mitchell M. (1996), “Activity-Based Costing in UK Universities”, Public 
Money & Management, January - March 1996 
72 Seal, W. (2010) Managerial discourse and the link between theory and 
practice: From ROI to value-based management, Management Accounting 
Research, 21, 95–109. 
73 Seal, W.B. (2006) Management accounting and corporate governance: An 
institutional interpretation of the agency problem, Management Accounting 
Research, 17(4), 389–408. 
74 Valderrama T.G, Sanchez R.D.R. (2006), “Development and Implementation 
of a University Costing Model”, Public Money & Management, September 
2006. 
148 
PHỤ LỤC 
149 
PHỤ LỤC 1A – PHIẾU CÂU HỎI KHẢO SÁT 
Phần I – Thông tin chung 
Chỉ dẫn: Trong phần này Nghiên cứu sinh muốn biết những thông tin chung về Trường đại học 
nơi Thầy/Cô đang công tác. Thầy/Cô hãy khoanh tròn, điền hoặc đánh dấu vào các ô phù hợp 
với ý kiến cá nhân của Thầy/Cô đối với mỗi vấn đề. 
Q1. Trường Thầy/Cô thành lập vào năm nào? 
Q2. Xin hãy cho biết bộ máy hoạt động của trường Thầy/cô được tổ chức theo mô hình 
nào? 
(Xin hãy đánh dấu vào một trong các ô sau đây) 
Tập trung 
Phân tán 
Q3. Xin hãy cho biết trường Thầy/cô thực hiện theo cơ chế tài chính nào? 
(Xin hãy đánh dấu vào một trong các ô sau đây) 
Tự chủ tài chính hoàn toàn 
Theo kinh phí nhà nước cấp 
Tự chủ một phần 
Q4. Xin hãy cho biết trường Thầy/cô đào tạo những ngành nghề thuộc lĩnh vực nào? 
(Xin hãy đánh dấu vào một trong các ô sau đây) 
Kinh tế 
Kỹ thuật 
Y dược 
Khác 
Q5. Xin hãy cho biết hoạt động dịch vụ của trường Thầy/cô? 
(Xin hãy đánh dấu vào các ô mà Thầy/cô lựa chọn) 
Đào tạo 
Nghiên cứu khoa học 
Dịch vụ khác 
150 
Q6. Xin hãy cho biết các dịch vụ khác mà trường Thầy/cô thực hiện? 
(Xin hãy đánh dấu vào các ô mà Thầy/cô lựa chọn) 
Đào tạo ngắn hạn 
Tổ chức thi cấp chứng chỉ 
Tư vấn/thực hiện dự án doanh nghiệp 
Dịch vụ khác (Xin hãy chỉ rõ) 
 ....................................................................................................................... 
Q7. Xin hãy cho biết các hệ đào tạo mà trường Thầy/cô thực hiện? 
(Xin hãy đánh dấu vào các ô mà Thầy/cô lựa chọn) 
Chính quy 
Tại chức 
Song bằng 
Bằng hai 
Liên thông 
Hệ đào tạo khác (Xin hãy chỉ rõ) 
 ....................................................................................................................... 
Q8. Xin hãy cho biết các bậc đào tạo mà trường Thầy/cô thực hiện? 
(Xin hãy đánh dấu vào các ô mà Thầy/cô lựa chọn) 
Sau đại học 
Đại học 
Cao đẳng 
Trung cấp 
Bậc đào tạo khác (Xin hãy chỉ rõ) 
 ....................................................................................................................... 
Q9. Xin hãy cho biết quy mô các bậc đào tạo hệ chính quy mà trường Thầy/cô thực hiện? 
(Xin hãy ghi số lượng sinh viên vào từng ô) 
Sau đại học 
Đại học 
Cao đẳng 
Trung học 
Bậc đào tạo khác (Xin hãy chỉ rõ) 
 ............................................................ ............................................... 
151 
Q10. Xin hãy cho biết quy mô các bậc đào tạo hệ Tại chức mà trường Thầy/cô thực hiện? 
(Xin hãy ghi số lượng sinh viên vào từng ô) 
Sau đại học 
Đại học 
Cao đẳng 
Trung học 
Bậc đào tạo khác (Xin hãy chỉ rõ) 
 ............................................................ ................................................. 
Q11. Xin hãy cho biết quy mô các bậc đào tạo hệ Liên thông mà trường Thầy/cô thực hiện? 
(Xin hãy ghi số lượng sinh viên vào từng ô) 
Sau đại học 
Đại học 
Cao đẳng 
Trung học 
Bậc đào tạo khác (Xin hãy chỉ rõ) 
Q12. Xin hãy cho biết triển vọng của trường Thầy/cô trong tương lai? 
(Xin hãy đánh dấu vào một trong các ô sau đây) 
Mở rộng quy mô, loại hình đào tạo 
Tăng cường nâng cao chất lượng, không mở rộng quy mô, loại hình đào tạo 
Ổn định 
Thu hẹp quy mô, loại hình đào tạo 
Phần II – Kế toán quản trị chi phí 
Chỉ dẫn: Trong phần này Nghiên cứu sinh muốn biết về kế toán quản trị chi phí ở trường 
Thầy/cô đang công tác. Xin hãy khoanh tròn, đánh dấu hoặc điền vào các ô phù hợp với ý kiến 
của Thầy/cô. 
Q13. Xin hãy cho biết trường Thầy/cô đã sử dụng phương pháp phân loại chi phí nào để 
kiểm soát? 
(Xin hãy đánh dấu vào các ô mà Thầy/cô lựa chọn) 
Theo chức năng hoạt động (chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất) 
Theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí 
152 
Theo mức độ hoạt động (Chi phí biến đổi – chi phí cố định) 
Theo mối quan hệ với mức độ kiểm soát của nhà quản trị 
Theo yếu tố chi phí 
Theo khoản mục phí 
Q14. Xin hãy cho biết Hệ thống định mức chi phí 1 suất đào tạo của trường Thầy/cô có 
được xây dựng không? 
Có Không 
Q15. Xin hãy cho biết Hệ thống định mức chi phí 1 suất đào tạo của trường Thầy/cô được 
xây dựng dựa trên căn cứ nào? 
Thống kê kinh nghiệm 
Chương trình đào tạo, giá phí đào tạo 
Chương trình đào tạo, cơ chế tài chính 
Kết hợp cả 3 
Q16. Xin hãy cho biết Hệ thống dự toán chi phí của trường Thầy/cô có được xây dựng 
không? 
Có Không 
Q17. Xin hãy cho biết Hệ thống dự toán chi phí của trường Thầy/cô có được xây dựng chi 
tiết cho từng hệ đào tạo (ngắn hạn, dài hạn) không? 
Có Không 
Q18. Xin hãy cho Báo cáo chi phí của trường Thầy/cô bao gồm những báo cáo gì? 
(Xin hãy đánh dấu vào một trong các ô sau đây) 
Báo cáo chi phí theo từng ngành 
Theo bậc đào tạo 
Theo thời gian (năm, học kỳ, khóa) 
Q19. Xin hãy cho biết trường Thầy/cô có tính giá thành cho 1 suất đào tạo không? 
Có Không 
153 
Q20. Xin hãy cho biết phương pháp để tập hợp chi phí tính giá thành cho 1 suất đào tạo 
mà trường Thầy/cô đang áp dụng? 
(Xin hãy đánh dấu vào một trong các ô sau đây) 
Phương pháp xác định chi phí theo công việc 
Phương pháp xác định chi phí trên cơ sở hoạt động 
Phần III – Vai trò của thông tin kế toán quản trị đối với việc ra quyết định 
Chỉ dẫn: Trong phần này Nghiên cứu sinh muốn biết về vai trò của thông tin kế toán 
quản trị đối với việc ra quyết định ở trường Thầy/cô đang công tác. Xin hãy khoanh tròn, đánh 
dấu hoặc điền vào các cô phù hợp với ý kiến của Thầy/cô. 
Q21. Lãnh đạo ở trường Thầy/cô khi đưa ra quyết định mở lớp có phân tích điểm hòa 
vốn không? 
Có Không 
Q22. Xin hãy cho biết ở trường Thầy/cô định kỳ (tháng, quý, học kỳ, năm) có đánh giá 
trách nhiệm chi phí của các bộ phận tham gia đào tạo hay không? 
Có Không 
Q23. Để khai thác tối đa hiệu quả tài sản của trường đã đầu tư, Lãnh đạo ở trường 
Thầy/cô thường hướng đến những mục tiêu nào? 
(Xin hãy đánh dấu vào các ô tương ứng sau đây) 
Tăng quy mô về số lượng 
Tăng học phí 
Tăng quy mô và đảm bảo chất lượng 
Q24. Lãnh đạo ở trường Thầy/cô khi đưa ra quyết định đầu tư dài hạn dựa vào cơ sở 
nào? 
 ............................................................................................................ ...........................................
........................................................................................................................................................ 
154 
PHỤ LỤC 1B – KẾT QUẢ KHẢO SÁT 
TT Chỉ tiêu 
Kết quả 
Số lượng 
(Trường) 
Tỷ lệ 
(%) 
1 Bộ máy hoạt động của trường được tổ chức theo mô hình 
- Tập trung 42/42 100 
- Phân tán - - 
2 Cơ chế tài chính 
- Tự chủ tài chính hoàn toàn 42/42 100 
- Theo kinh phí nhà nước cấp - - 
- Tự chủ một phần - - 
3 Ngành nghề đào tạo thuộc lĩnh vực 
- Kinh tế 42/42 100 
- Kỹ thuật 37/42 88,1 
4 Hoạt động dịch vụ của trường 
- Đào tạo 42/42 100 
- Nghiên cứu khoa học 42/42 100 
- Dịch vụ khác 42/42 100 
5 Dịch vụ khác mà trường thực hiện 
- Đào tạo ngắn hạn 32/42 76,2 
- Tổ chức thi cấp chứng chỉ 25/42 59,5 
- Tư vấn/thực hiện dự án doanh nghiệp 15/42 35,7 
- Dịch vụ khác 42/42 100 
6 Hệ đào tạo trường thực hiện 
- Chính quy 42/42 100 
- Tại chức 38/42 90,5 
- Song bằng 29/42 69,0 
- Bằng hai 12/42 28,6 
- Liên thông 32/42 76,2 
7 Các bậc đào tạo trường thực hiện 
- Sau đại học 5/42 11,9 
155 
- Đại học 42/42 100 
- Cao đẳng 40/42 95,2 
8 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị 
- Độc lập với kế toán tài chính - - 
- Kết hợp với kế toán tài chính 42/42 100 
9 Cách phân loại chi phí của DN 
- Theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí 12/42 28,6 
- Theo mức độ hoạt động (Chi phí biến đổi – chi phí cố định) 13/42 30,1 
- Theo mối quan hệ với mức độ kiểm soát của nhà quản trị 0/42 - 
- Theo nội dung kinh tế 42/42 100 
10 
Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán liên quan 
đến chi phí 
- Chỉ sử dụng mẫu chứng từ do chế độ kế toán và các văn 
bản pháp luật khác ban hành 
42/42 
100 
- Có bổ sung mẫu chứng từ tự thiết kế cho phù hợp công tác 
quản trị chi phí 
42/42 
100 
11 Hệ thống định mức chi phí 1 suất đào tạo 
- Có - - 
- Không 42/42 100 
12 Căn cứ xây dựng hệ thống định mức chi phí 1 suất đào tạo 
- Thống kê kinh nghiệm 42/42 100 
- Chương trình đào tạo, giá phí đào tạo 34/42 80,9 
- Chương trình đào tạo, cơ chế tài chính 42/42 100 
- Kết hợp cả 3 34/42 80,9 
13 Hệ thống dự toán chi phí của trường 
- Có 42/42 100 
- Không - - 
14 
Hệ thống dự toán chi phí của trường được xây dựng chi 
tiết cho từng hệ đào tạo (ngắn hạn, dài hạn) 
- Có 42/42 100 
- Không - - 
15 Báo cáo chi phí bao gồm những báo cáo 
- Báo cáo chi phí theo từng ngành 6/42 14,3 
156 
- Theo bậc đào tạo 35/42 83,3 
- Theo thời gian (năm, học kỳ, khóa) 42/42 100 
16 Tính giá thành cho 1 suất đào tạo 
- Có - - 
- Không - - 
17 
Phương pháp để tập hợp chi phí tính giá thành cho 1 suất 
đào tạo 
- Phương pháp xác định chi phí theo công việc 42/42 100 
- Phương pháp xác định chi phí trên cơ sở hoạt động - 
18 
Khi đưa ra quyết định mở lớp có phân tích điểm hòa vốn 
không? 
- Có - - 
- Không 42/42 100 
19 
Định kỳ (tháng, quý, học kỳ, năm) đánh giá trách nhiệm 
chi phí của các bộ phận tham gia đào tạo 
- Có - - 
- Không 42/42 100 
20 
Để khai thác tối đa hiệu quả tài sản của trường đã đầu tư, 
Lãnh đạo ở trường Thầy/cô thường hướng đến những mục 
tiêu 
- Tăng quy mô về số lượng 42/42 100 
- Tăng học phí 42/42 100 
- Tăng quy mô và đảm bảo chất lượng 42/42 100 
157 
PHỤ LỤC 1C – DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐƯỢC KHẢO SÁT 
TT Tên trường Địa chỉ 
Kết 
quả 
1 
Trường ĐH Bà Rịa - Vũng 
Tàu 
80 Trương Công Định, Phường 3, 
Thành phố Vũng Tàu 
x 
2 Trường ĐH Bình Dương 
Số 504 Đại lộ Bình Dương – P.Hiệp 
thành – TP.TDM – Bình Dương. 
x 
3 Trường ĐH Chu Văn An 
Số 2A, Bạch Đằng, Phường Minh Khai, 
TP Hưng Yên, Hưng Yên 
x 
4 
Trường ĐH Công nghệ 
Đông Á 
Phường Võ Cường – Thành Phố Bắc 
Ninh – Tỉnh Bắc Ninh 
x 
5 
Trường ĐH Công nghệ 
Đồng Nai 
Đường Nguyễn Khuyến, KP5, Phường 
Trảng Dài, TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng 
Nai 
x 
6 
Trường ĐH Công nghệ Sài 
Gòn 
180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, Tp. Hồ 
Chí Minh 
x 
7 
Trường ĐH Công nghệ Tp. 
HCM 
475A (số cũ:144/24) Điện Biên Phủ, 
P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM 
x 
8 
Trường ĐH Công nghệ và 
Quản lý Hữu nghị 
Ngõ 89 đường Lê Đức Thọ, Mỹ Đình, 
Từ Liêm, Hà Nội 
x 
9 
Trường ĐH Công nghệ Vạn 
Xuân 
Đại lộ Nguyễn Sinh Cung - Thị xã Cửa 
Lò - tỉnh Nghệ An. 
x 
10 
Trường ĐH Công nghiệp 
Vinh 
Số 26 Nguyễn Thái Học - Tp.Vinh - 
Nghệ An 
x 
11 Trường ĐH Cửu Long 
Quốc lộ 1A, Huyện Long Hồ, Tỉnh 
Vĩnh Long 
x 
12 Trường ĐH Tây Đô 
Lô Hậu Thạnh Mỹ, P. Lê Bình, Q. Cái 
Răng, Tp. Cần Thơ 
x 
158 
13 Trường ĐH Duy Tân 182 Nguyễn Văn Linh, Tp. Đà Nẵng x 
14 Trường ĐH Đại Nam 
Số 1 Phố Xốm, Phú Lãm - Phú Lương, 
Hà Đông, Hà Nội 
x 
15 Trường ĐH Đông Á 63 Lê Văn Long - Thành phố Đà Nẵng x 
16 
Trường ĐH dân lập Đông 
Đô 
Số 170 Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, 
Hà Nội. 
x 
17 Trường Đại học FPT 
Khu Công Nghệ Cao Hoà Lạc, Km 28 
Đại lộ Thăng Long, Hà Nội 
x 
18 Trường ĐH Gia Định 
A15 - A19, Nguyễn Hữu Thọ, Phường 
Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh 
19 Trường ĐH Hà Hoa Tiên 
Km 48, quốc lộ 1A Hoàng Đông, Duy 
Tiến, Hà Nam 
x 
20 Trường ĐH Hải Phòng 
Số 171 đường Phan Đăng Lưu, Quận 
Kiến An, Hải Phòng 
x 
21 Trường ĐH Hòa Bình 
Phố Bùi Xuân Phái, Khu đô thị Mỹ 
Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội 
x 
22 Trường ĐH Hoa Sen 
08 Nguyễn Văn Tráng, P. Bến Thành, 
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 
23 Trường ĐH Hùng Vương 
Phường Nông Trang - thành phố Việt 
Trì, tỉnh Phú Thọ 
x 
24 
Trường ĐH Kiến trúc Đà 
Nẵng 
566 Núi Thành, Quận Hải Châu, Thành 
phố Đà Nẵng 
x 
25 Trường ĐH Kinh Bắc 
Phố PHúc Sơn, phường Vũ Ninh, 
Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh 
x 
26 
Trường ĐH Kinh doanh và 
Công nghệ Hà Nội 
Số 29A, Ngõ 124, Phố Vĩnh Tuy, Quận 
Hai Bà Trưng, Hà Nội 
x 
27 
Trường ĐH Kinh tế - Công 
nghiệp Long An 
Số 938, Quốc Lộ 1A, Phường Khánh 
Hậu, TP.Tân An, Tỉnh Long An 
x 
159 
28 
Trường ĐH Kinh tế - Kỹ 
thuật Bình Dương 
530 Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, 
Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương. 
29 
Trường ĐH Kinh tế - Tài 
chính Thành phố Hồ Chí 
Minh 
Số 8, Đường Tân Thới Nhất 17, P. Tân 
Thới Nhất, Quận 12, TP. HCM 
30 Trường ĐH Lạc Hồng 
Số 10 Huỳnh Văn Nghệ - Biên Hoà - 
Đồng Nai 
x 
31 Trường ĐH Lương Thế Vinh 
Phường Lộc Vượng - Thành Phố Nam 
Định 
x 
32 
Trường ĐH Mỹ thuật Công 
nghiệp Á Châu Xã Tây Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà nội 
33 Trường ĐH Nam Cần Thơ 
168, Nguyễn Văn Cừ (nối dài), Quận 
Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ 
34 
Trường ĐH Ngoại ngữ Tin 
học Thành phố Hồ Chí Minh 
155 Sư Vạn Hạnh (nd), phường 13, 
Quận 10, TP. Hồ Chí Minh 
x 
35 
Trường ĐH Nguyễn Tất 
Thành 
300A Nguyễn Tất Thành, P13, Q4, Tp 
Hồ Chí Minh 
x 
36 Trường ĐH Nguyễn Trãi Số 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội x 
37 
Trường ĐH Phan Châu 
Trinh 
02 - Trần Hưng Đạo, Tp.Hội An - 
Quảng Nam 
38 Trường ĐH Phan Thiết 
268 Nguyễn Thông, Thành phố Phan 
Thiết, Tỉnh Bình Thuận 
x 
39 Trường ĐH Phú Xuân 
28 Nguyễn Tri Phương, phường Phú 
Nhuận, TP Huế 
x 
40 Trường ĐH Phương Đông 
171 Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, 
Hà Nội 
x 
41 Trường ĐH Quang Trung 
Đường Đào Tấn, Phường Nhơn Phú, 
Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định 
x 
160 
42 
Trường ĐH Quốc tế Hồng 
Bàng 
215 Điện Biên Phủ, P.15 , Q. Bình 
Thạnh - TP. Hồ Chí Minh 
43 Trường ĐH Quốc tế Bắc Hà 
54 Vũ Trọng Phụng – Quận Thanh 
Xuân – Hà Nội 
44 
Trường ĐH Quốc tế Miền 
Đông 
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 
Hòa Phú, Thành phố Bình Dương, Tỉnh 
Bình Dương 
45 Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn 
8C Tống Hữu Định, P.Thảo Điền, Q.2, 
Tp. Hồ Chí Minh. 
46 
Trường ĐH Tài chính - 
Ngân hàng Hà Nội 
136 Phạm Văn Đồng - Xuân Đỉnh - Từ 
Liêm - Hà Nội 
x 
47 Trường ĐH Tân Tạo 
Đại lộ Đại học Tân Tạo, Thành phố 
E.City Tân Đức, Đức Hoà, Long An 
48 Trường ĐH Trưng Vương 
Kim Long, huyện Tam Dương, tỉnh 
Vĩnh Phúc 
x 
49 Trường ĐH Thành Đô Kim Chung - Hoài Đức - Hà Nội x 
50 Trường ĐH Thành Đông 
Số 3 Vũ Công Đán, P. Tứ Minh, TP 
Hải Dương 
x 
51 Trường ĐH Thành Tây 
Phường Yên Nghĩa - Quận Hà Đông - 
Hà Nội 
x 
52 Trường ĐH Thăng Long 
Đường Nghiêm Xuân Yêm - Đại Kim - 
Hoàng Mai - Hà Nội 
x 
53 Trường ĐH Thái Bình 
Dương 
Số 99 Đường Nguyễn Xiển, Vĩnh 
Phương, TP.Nha Trang, Tỉnh Khánh 
Hòa 
54 Trường ĐH Văn Hiến 
669 Điện Biên Phủ, P.1, Q. 3, TP. Hồ 
Chí Minh 
55 Trường ĐH Văn Lang 45 Nguyễn Khắc Nhu, Q1, TP. Hồ Chí 
161 
Minh 
56 Trường ĐH Việt Bắc 
Đường 1B - Đồng Bẩm - TP Thái 
Nguyên 
57 
Trường ĐH Võ Trường 
Toản 
Quốc Lộ 1A, Tân Phú Thạnh, Châu 
Thành A, Hậu Giang 
x 
58 Trường ĐH Yersin Đà Lạt 01 Tôn Thất Tùng - P8 - TP. Đà Lạt x 
162 
PHỤ LỤC 2 – Quy chế chi tiêu nội bộ 
163 
164 
165 
166 
167 
168 
169 
170 
171 
172 
173 
174 
175 
176 
177 
178 
179 
180 
181 
182 
183 
184 
185 
186 
187 
188 
189 
190 
191 
192 
193 
194 
195 
PHỤ LỤC 3 - DỰ TRÙ KINH PHÍ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 
(Kèm theo thuyết minh đề tài NCKH và công nghệ cấp trường, năm 2013) 
Đề tài: "Đánh giá sự hài lòng của sinh viên khóa 3, khóa 4, khóa 5 đối với trường 
đại học Võ Trường Toản” 
Chủ nhiệm: Nguyễn Thị Mỹ Linh 
Nội dung công việc ĐV 
Số 
lượng 
Đơn giá 
Thành 
tiền 
1. Xây dựng chi tiết thuyết minh được 
duyệt 
Đề 
cương 
1 300.000 300.000 
2. Chuyên đề nghiên cứu xây dựng qui 
trình KHCN và khoa học tự nhiên 
800.000 
Chuyên đề loại 1 
Chuyên 
đề 
4 200.000 800.000 
Chuyên đề loại 2 
- 
3. Chuyên đề nghiên cứu về KHXH và 
NV 
- 
Chuyên đề loại 1 
- 
Chuyên đề loại 2 
- 
4. Báo cáo tổng thuật của đề tài, dự án 
Báo 
cáo 
1 300.000 300.000 
5. Lập mẫu phiếu điều tra 
750.000 
Trong nghiên cứu KHCN 
- 
Trong nghiên cứu KHCN – NV: 
- 
Đến 30 chỉ tiêu 
- 
Trên 30 chỉ tiêu Phiếu 150 5.000 750.000 
6. Cung cấp thông tin 
- 
Trong nghiên cứu KHCN 
- 
Trong nghiên cứu KHCN – NV: 
- 
196 
Đến 30 chỉ tiêu 
- 
Trên 30 chỉ tiêu 
- 
7. Báo cáo xử lý số liệu điều tra Báo 
cáo 
1 500.000 500.000 
8. Báo cáo khoa học tổng kết đề tài (bao 
gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) 
Báo 
cáo 
1 1.000.000 1.000.000 
9. Tư vấn đánh giá nghiệm thu cơ sở 
(nghiệm thu nội bộ) 
1.350.000 
a. Nhận xét đánh giá 
300.000 
Nhận xét đánh giá của phản biện Bản 1 150.000 150.000 
Nhận xét đánh giá của ủy viên Bản 1 150.000 150.000 
b. Chuyên gia phân tích đánh giá, khảo 
nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ 
trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý 
- 
c. Họp tổ chuyên gia (nếu có) 
- 
Tổ trưởng 
- 
Thành viên, thư ký khoa học 
- 
Thư ký hành chánh 
- 
d. Họp Hội đồng nghiệm thu (buổi) 
1.050.000 
Chủ tịch Hội đồng Người 1 150.000 150.000 
Thành viên, thư ký khoa học Người 4 100.000 400.000 
Thư ký hành chánh Người 1 100.000 100.000 
Đại biểu được mời tham dự Người 8 50.000 400.000 
10. Thù lao trách nhiệm điều hành chung 
- 
11. Chi phí phát sinh 
- 
Tổng cộng 
5.000.000 
197 
PHỤ LỤC 4 - DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG TUYỂN SINH 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC 
KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG TUYỂN SINH NĂM 2014 
A. PHẦN THU 
TT Nội dung 
Đơn vị 
tính 
Số 
lượng 
Mức 
thu 
Thành tiền 
1 
Lệ phí đăng ký dự thi và lệ phí 
thi Đại học 
1.1 
Thu đợt 1 (khi thí sinh nộp hồ 
sơ dự thi) 
Hồ sơ 10.600 67.000 710.200.000 
1.2 
Thu đợt 2 (khi thí sinh đến dự 
thi tại trường, tạm tính 70%) 
sau khi đã trích nộp 20% cho 
Bộ 
Hồ sơ 7.420 20.000 148.400.000 
2 Lệ phí xét tuyển hệ Đại học Hồ sơ 10.000 30.000 300.000.000 
3 Lệ phí xét tuyển hệ Cao đẳng Hồ sơ 3.000 30.000 90.000.000 
4 
Lệ phí đăng ký dự thi và lệ phí 
thi Đại học, Cao đẳng liên 
thông 
4.1 
Thu đợt 1 (khi thí sinh nộp hồ 
sơ dự thi) 
Hồ sơ 100 80.000 8.000.000 
4.2 
Thu đợt 2 (khi thí sinh đến dự 
thi tại trường, tạm tính 70%) 
Hồ sơ 70 25.000 1.750.000 
Tổng cộng phần thu (A) 
1.258.350.000 
B. PHẦN CHI 
I. Chi tổ chức thi tuyển sinh Đại học hệ chính quy 
198 
TT Nội dung 
Đơn vị 
tính 
Số 
lượng 
Mức 
thu 
Thành tiền 
1 
Chi họp triển khai, tổng kết, thanh 
kiểm tra nội bộ, hướng dẫn tuyển 
sinh, làm báo cáo, công tác quản lý 
của Hội đồng 
Hồ sơ 10.600 1.500 15.900.000 
2 Chi thu nhận hồ sơ và lệ phí Hồ sơ 10.600 2.300 24.380.000 
3 
Chi xử lý dữ liệu đăng lý dự thi trên 
máy tính 
Hồ sơ 10.600 1.400 14.840.000 
4 
Chi nhập dữ liệu, chạy thử nghiệm 
phần mềm, lên phương án xử lý NV, 
truyền dữ liệu về Bộ GD&ĐT 
Hồ sơ 10.600 500 5.300.000 
5 
Chi sao đề thi, đóng gói đề thi (theo 
hợp đồng thực tế) 
Tạm 
tính 
60.000.000 
6 
Chi thuê an ninh tại các điểm thi, 
phòng thi, áp tải đề thi 
Hồ sơ 10.600 1.000 10.600.000 
7 
Thuê địa điểm thi (theo hợp đồng 
thực tế) 
Tạm 
tính 
80.000.000 
8 In giấy báo thi, danh sách phòng thi Hồ sơ 10.600 1.500 15.900.000 
9 Tổ chức trông thi, giám sát 
Trưởng điểm, Ban chi đạo (9 điểm 
thi) 
Người/ 
đợt 
25 
1.500.0
00 
37.500.000 
Cán bộ coi thi (9 điểm thi) 
Người/ 
đợt 
500 600.000 300.000.000 
Thư ký, thanh tra, giám sát Người/ 
đợt 
60 
1.200.0
00 
72.000.000 
10 
Chấm thi (tạm tính 70% thí sinh dự 
thi) 
199 
Tự luận Bài 7.800 15.000 117.000.000 
Trắc nghiệm Bài 15.600 4.000 62.400.000 
11 
Chi công tác nghiệp vụ cho ban thư 
ký TS Hồ sơ 10.600 2.000 21.200.000 
12 
Chi in bảng điểm, giấy chứng nhận 
kết quả thi, giấy báo trúng tuyển 
Hồ sơ 10.600 1.500 15.900.000 
13 
Chi kiểm tra kết quả thi của TS trúng 
tuyển 
Hồ sơ 10.600 300 3.180.000 
14 
Chi in giấy báo trúng tuyển, nhận, 
phân loại và trả kết quả thi của thí 
sinh các khối A1, B,D1 
Hồ sơ 14.000 1.500 21.000.000 
15 
Chi kiểm tra kết quả thi của TS trúng 
tuyển các khối A1, B, D1 
Hồ sơ 14.000 300 4.200.000 
16 
Chi phí in đề thi và chi phí tổ chức 
thi theo cụm (Hải Phòng, Vinh và 
Quy Nhơn) 
Tạm 
tính 
130.000.000 
Cộng (I) 
1.011.300.000 
II. Chi tổ chức xét tuyển đại học 
1 
Chi họp triển khai, tổng kết, thanh 
kiểm tra nội bộ, hướng dẫn tuyển 
sinh, làm báo cáo, công tác quản lý 
của Hội đồng 
Hồ sơ 10.000 1.500 15.000.000 
2 Chi thu nhận hồ sơ và lệ phí Hồ sơ 10.000 2.300 23.000.000 
3 
Chi xử lý dữ liệu đăng lý dự thi trên 
máy tính 
Hồ sơ 10.000 1.400 14.000.000 
4 
Chi nhập dữ liệu, chạy thử nghiệm 
phần mềm, lên phương án xử lý NV, 
truyền dữ liệu về Bộ GD&ĐT 
Hồ sơ 10.000 500 5.000.000 
200 
5 
Chi công tác nghiệp vụ cho ban thư 
ký TS Hồ sơ 10.000 2.000 20.000.000 
6 Chi in giây báo trúng tuyển Hồ sơ 10.000 1.500 15.000.000 
7 
Chi kiểm tra kết quả thi của TS trúng 
tuyển 
Hồ sơ 10.000 300 3.000.000 
Cộng (II) 
95.000.000 
III. Chi tổ chức xét tuyển Cao đẳng 
1 
Chi họp triển khai, tổng kết, thanh 
kiểm tra nội bộ, hướng dẫn tuyển 
sinh, làm báo cáo, công tác quản lý 
của Hội đồng 
Hồ sơ 3.000 1.500 4.500.000 
2 Chi thu nhận hồ sơ và lệ phí Hồ sơ 3.000 2.300 6.900.000 
3 
Chi xử lý dữ liệu đăng lý dự thi trên 
máy tính 
Hồ sơ 3.000 1.400 4.200.000 
4 
Chi nhập dữ liệu, chạy thử nghiệm 
phần mềm, lên phương án xử lý NV, 
truyền dữ liệu về Bộ GD&ĐT 
Hồ sơ 3.000 500 1.500.000 
5 
Chi công tác nghiệp vụ cho ban thư 
ký TS Hồ sơ 3.000 2.000 6.000.000 
6 Chi in giây báo trúng tuyển Hồ sơ 3.000 1.500 4.500.000 
7 
Chi kiểm tra kết quả thi của TS trúng 
tuyển 
Hồ sơ 3.000 300 900.000 
Cộng (III) 
28.500.000 
IV. Chi phục vụ chung 
1 Nước uống 
Tạm 
tính 
25.000.000 
2 
Chi mua vật tư, văn phòng phẩm, tài 
liệu, phù hiệu, giấy thi, giấy nháp 
Tạm 
tính 
120.000.000 
201 
phục vụ công tác tuyển sinh 
3 Đảm bảo y tế 
Tạm 
tính 
10.000.000 
4 Tuyên truyền, quảng cáo 
Tạm 
tính 
15.000.000 
5 Cước phí gửi giấy báo trúng tuyển 
Tạm 
tính 
80.000.000 
6 Chi khác (thuê phương tiện, bảo vệ...) 
Tạm 
tính 
45.000.000 
Cộng (V) 295.000.000 
Tổng cộng CHI (I+II+III+IV) 1.429.800.000 
C. CHÊNH LỆCH (=A-B) (171.450.000) 
202 
PHỤ LỤC 5 – BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC 
203 
204 
205 
206 
207 
208 
209 
210 
211 
212 
PHỤ LỤC 6 – BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI 
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI 
Đề tài: "Đánh giá sự hài lòng của sinh viên khóa 3, khóa 4, khóa 5 đối với trường 
Đại học Võ Trường Toản” 
Chủ nhiệm: Nguyễn Thị Mỹ Linh 
Nội dung công việc ĐVT 
Dự 
toán 
(1.000đ) 
Thực 
hiện 
(1.000đ) 
So sánh 
Giá trị 
(1.000đ) 
Tỷ lệ 
(%) 
1. Xây dựng chi tiết thuyết minh 
được duyệt 
Đề 
cương 
300 300 - - 
2. Chuyên đề nghiên cứu xây dựng 
qui trình KHCN và KHTN 
800 800 - - 
- Chuyên đề loại 1 CĐ 800 - - 
- Chuyên đề loại 2 
- - - 
3. Chuyên đề nghiên cứu về KHXH 
và NV 
- - - - 
- Chuyên đề loại 1 
- - 
- Chuyên đề loại 2 
- - 
4. Báo cáo tổng thuật của đề tài, dự 
án 
Báo 
cáo 
300 300 - - 
5. Lập mẫu phiếu điều tra 
750 750 - - 
- Đến 30 chỉ tiêu 
- - - 
- Trên 30 chỉ tiêu Phiếu 750 - - 
6. Cung cấp thông tin 
- - - - 
- Đến 30 chỉ tiêu 
- - - 
- Trên 30 chỉ tiêu 
- - - 
7. Báo cáo xử lý số liệu điều tra Báo 
cáo 
500 500 - - 
8. Báo cáo khoa học tổng kết đề tài Báo 1.000 1.000 - - 
213 
(bao gồm báo cáo chính và báo cáo 
tóm tắt) 
cáo 
9. Tư vấn đánh giá nghiệm thu cơ sở 
(nghiệm thu nội bộ) 1.350 1.350 - - 
a. Nhận xét đánh giá 
300 300 - - 
- 
Nhận xét đánh giá của phản 
biện 
Bản 150 150 - - 
- Nhận xét đánh giá của ủy viên Bản 150 150 - - 
b. Chuyên gia phân tích đánh giá, khảo 
nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm 
vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp 
quản lý 
- - - - 
c. Họp tổ chuyên gia (nếu có) 
- - - 
- Tổ trưởng 
- - - 
- Thành viên, thư ký khoa học 
- - - 
- Thư ký hành chánh 
- - - 
d. 
Họp Hội đồng nghiệm thu 
(buổi) 1.050 1.000 (50) (4,8) 
- Chủ tịch Hội đồng Người 150 150 - - 
- Thành viên, thư ký khoa học Người 400 400 - - 
- Thư ký hành chánh Người 100 100 - - 
- Đại biểu được mời tham dự Người 400 350 (50) (12,5) 
10. Thù lao trách nhiệm điều hành 
chung 
- - - - 
11. Chi phí phát sinh 
- - - - 
Tổng cộng 
5.000 4.950 (50) (1,0) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_an_to_chuc_ke_toan_quan_tri_chi_phi_trong_cac_truong_da.pdf luan_an_to_chuc_ke_toan_quan_tri_chi_phi_trong_cac_truong_da.pdf