Luận án Tổ chức kiểm toán hoạt động đối với chi ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước thực hiện

Đề xuất hoàn thiện một số nội dung trong quy trình kiểm toán hoạt động chi NSNN. Trong đó, chỉ rõ ba (03) bước lập kế hoạch trung hạn; chín (09) tiêu chí để lựa chọn đối tượng kiểm toán hoạt động chi NSNN; ba (03) mức độ gắn với mức điểm trong đánh giá rủi ro và hai (02) bước trong xây dựng chương trình kiểm toán. Các nội dung này là căn bản và quan trọng đối với cuộc kiểm toán hoạt động nói chung và kiểm toán hoạt động chi NSNN nói riêng.

pdf161 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổ chức kiểm toán hoạt động đối với chi ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người tham gia Hoạt động được quan sát Kiểm toán viên Ký nhận Ngày/giờ Hoạt động/Sự việc được quan sát Đánh giá 115 (3). Phỏng vấn Phỏng vấn để thu thập bằng chứng kiểm toán cần được chuẩn bị kỹ lưỡng và cần lưu ý một số nội dung như: Tạo bầu không khí đối với người được phỏng vấn; tóm tắt nội dung chính phỏng vấn; thu thập thông tin cơ bản của người được phỏng vấn; ghi chép nội dung phỏng vấn... Bảng 4.10. Mẫu ghi chép lưu về cuộc phỏng vấn Người chuẩn bị: Người cập nhật: Ngày thực hiện phỏng vấn: Địa điểm: Thời gian bắt đầu: Thời gian kết thúc: Kiểm toán viên: Người được phỏng vấn và chức vụ: Mục đích cuộc phỏng vấn: Thông tin cơ bản: Các điểm tóm tắt: Các câu hỏi đã hỏi, câu trả lời Các vấn đề chính: Những người khác cần liên lạc: Các tài liệu cần được xác nhận: Các vấn đề đã thống nhất sau cuộc phỏng vấn: Ký nhận: (4) Phân tích bằng chứng thu thập Trong quá trình thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên thu thập và đánh giá các tài liệu được cung cấp có phù hợp hay không là rất cần thiết để thỏa mãn với mục tiêu và tiêu chí kiểm toán đã được xác định. Bảng 4.11. Danh mục tài liệu thu thập để phân tích đánh giá Mã số Tên tài liệu Nguồn Địa điểm Ngày nhập dữ liệu Liên kết đến WP 116 4.2.3.3. Giải pháp hoàn thiện giai đoạn lập và gửi báo cáo kiểm toán Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của cuộc kiểm toán; thông thường kiểm toán hoạt động đối với chi NSNN có nhiều phát hiện, đánh giá kiểm toán hơn so với kiểm toán tài chính và kiểm toán tuân thủ. Do vậy, báo cáo kiểm toán hoạt động phải bảo đảm các yêu cầu: (i) Tính đầy đủ và phù hợp: Báo cáo kiểm toán trình bày các phát hiện, kết luận, kiến nghị kiểm toán về tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực của hoạt động chi NSNN phải được dựa trên các bằng chứng kiểm toán; (ii) Tính khách quan, thuyết phục: Báo cáo kiểm toán phải được xây dựng trên cơ sở bằng chứng kiểm toán trong bối cảnh cụ thể và logic, thể hiện mối liên hệ chặt chẽ từ mục tiêu, tiêu chí, phát hiện cho đến kết luận và kiến nghị kiểm toán. Qua nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và nâng cao hiệu quả thiết thực trong việc lập, sử dụng báo cáo kiểm toán hoạt động chi NSNN, nghiên cứu sinh đề xuất một số nội dung dưới đây: Một là, công tác tổng hợp về kết quả kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán cần thiết phân loại các phát hiện kiểm toán theo: - Mục tiêu kiểm toán hoặc nội dung kiểm toán - Tiêu chí kiểm toán - Mức độ quan tâm của người đọc - Trọng yếu kiểm toán - Thời gian Việc phân loại các phát hiện kiểm toán nêu trên sẽ giúp kiểm toán viên trình bày các phát hiện kiểm toán mạch lạc, logic và có ý nghĩa rõ ràng, dễ hiểu đồng thời chỉ rõ các điểm hoặc nội dung tương đồng, khác biệt cũng như tác động của vấn đề. Theo đó, giúp cho việc tổng hợp, phân tích, trình bày các kết luận, kiến nghị kiểm toán ngắn gọn và đúng trọng tâm. Hai là, cần thiết có hướng dẫn riêng về báo cáo kiểm toán hoạt động như kỹ thuật trình bày báo cáo, văn phong sử dụng, sử dụng các biểu đồ, hình ảnh... để minh họa cho các phát hiện kiểm toán. Ba là, thiết kế thêm báo cáo tóm tắt để cung cấp những thông tin, kết quả, kết luận, kiến nghị chủ yếu cho các nhà lãnh đạo và nhà quản lý. Bốn là, thiết kế thêm hai phụ lục kèm theo báo cáo kiểm toán để minh chứng rõ hơn mức độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán đã thu thập và sự phù hợp của các đánh giá, kết luận, kiến nghị kiểm toán, gồm: 117 (i) Phụ lục về các phương pháp kiểm toán áp dụng; (ii) Phụ lục về các tiêu chí kiểm toán sử dụng trong quá trình kiểm toán. 4.2.3.4. Giải pháp hoàn thiện giai đoạn theo dõi, kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán Mục đích chính của khâu này nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động của KTNN và tăng cường hiệu lực từ các kết luận, kiến nghị của báo cáo kiểm toán hoạt động. Các cơ quan kiểm toán tối cao trên thế giới rất coi trọng đến kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị được kiểm toán đối với các kiến nghị về cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý. Kiến nghị của kiểm toán hoạt động khác với kiến nghị kiểm toán tài chính và kiểm toán tuân thủ nên cần thiết có quy định và phương thức tổ chức cho phù hợp, nghiên cứu sinh đề xuất: Một là, cần thiết phải luật hóa các quy định đối với các đơn vị được kiểm toán về công khai minh bạch, trách nhiệm giải trình về kết quả kiểm toán cũng như trách nhiệm báo cáo đầy đủ, kịp thời về kết luận, kiến nghị kiểm toán tới cơ quan KTNN. Bên cạnh đó, KTNN cũng phải nâng cao một cách hiệu quả, chủ động và thực hiện có trách nhiệm trong tổ chức theo dõi, cập nhật thông tin, dữ liệu một cách kịp thời và đầy đủ, trong đó cần có hướng dẫn chi tiết về quy trình theo dõi, kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị của kiểm toán hoạt động và xây dựng được một cơ sở dữ liệu thống nhất, đầy đủ và tin cậy về tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của đơn vị được kiểm toán. Hai là, với đặc thù là các kết luận, kiến nghị của kiểm toán hoạt động nói chung và kiểm toán hoạt động chi NSNN nói riêng thường tác động đến hệ thống quản lý, hoạt động của cơ quan, tổ chức nên thường kéo dài trong khoảng thời gian nhất định. Do vậy, để nâng cao hiệu lực của các kết luận, kiến nghị kiểm toán này cần gắn trách nhiệm và yêu cầu cơ quan, đơn vị được kiểm toán phải lập Kế hoạch hành động của đơn vị với lộ trình thời gian thực hiện cụ thể. Trên cơ sở đó, KTNN xem xét, đánh giá cũng như lập kế hoạch thời gian phù hợp để tiến hành kiểm tra kết luận, kiến nghị kiểm toán. 4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp 4.3.1. Đối với Nhà nước Chủ trương của Đảng và Nhà nước xác định là phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Do vậy, việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính sách, tiêu chuẩn, định mức đồng bộ và phù hợp với thực tiễn để tạo 118 hành lang pháp lý, giá đỡ cho các chủ thể tham gia trong nền kinh tế là rất quan trọng. Bên cạnh đó, rà soát và bổ sung chế tài xử lý đủ mạnh, nhất là xác định và gắn trách nhiệm cá nhân người đúng đầu trong quản lý, điều hành và sử dụng NSNN của cơ quan, đơn vị. Việc quản lý, điều hành nền kinh tế thông qua hệ thống chính sách, pháp luật cũng như các quy định về tiêu chuẩn, định mức là xu thế quản trị của các nước phát triển trên thế giới. Đây cũng là cơ sở tham chiếu, thuận lợi cho việc xây dựng các tiêu chí kiểm toán hoạt động phù hợp để đánh giá, kết luận, kiến nghị kiểm toán và nâng cao hiệu quả, chất lượng của các cuộc kiểm toán hoạt động chi NSNN. 4.3.2. Đối với Kiểm toán nhà nước Thứ nhất, KTNN cần hoàn thiện hệ thống các văn bản, quy định, hướng dẫn cho phù hợp. Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ và xây dựng ban hành hướng dẫn thực hành về tiêu chí kiểm toán. Đặc biệt là xây dựng và hoàn thiện quy trình, hướng dẫn, hồ sơ mẫu biểu cho kiểm toán hoạt động đối với chi NSNN. Thứ hai, bảo đảm nguồn nhân lực thực hiện kiểm toán hoạt động phải đáp ứng yêu cầu đặt ra. Kiểm toán hoạt động đòi hỏi yêu cầu cao về chuyên môn. Do vậy, để xây dựng được đội ngũ kiểm toán viên cũng như nâng cao kỹ năng, trình độ, chuyên môn nghiệp vụ và tính chuyên nghiệp hóa trong thực hiện kiểm toán hoạt động, cần thiết phải có lộ trình đào tạo, bồi dưỡng tại các đơn vị trực thuộc KTNN gắn với việc bố trí sử dụng đội ngũ này trong việc triển khai thực hiện các cuộc kiểm toán hoạt động, nhất là tiếp cận học hỏi và trao đổi với chuyên gia giỏi, có kinh nghiệm thực tiễn của các cơ quan kiểm toán tối cao trên thế giới. Bên cạnh đó, cần hoàn thiện cơ chế phù hợp trong việc sử dụng đội ngũ chuyên gia trong quá trình thực hiện kiểm toán. Thứ ba, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, nhất là các phần mềm ứng dụng trực tiếp cho hoạt động kiểm toán để phục vụ cho công tác phân tích, tra cứu, xác định mục tiêu, chủ đề, lĩnh vực kiểm toán cũng như các tác nghiệp kỹ thuật trong khâu thực hiện kiểm toán làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán được đưa ra khách quan và độc lập, tuân thủ đúng quy trình, chuẩn mực kiểm toán. Thứ tư, chú trọng mở rộng hợp tác quốc tế: Phát triển đa dạng các hình thức hợp tác, nhất là các đối tác mới, đối tác có bề dày về kinh nghiệm kiểm toán hoạt động để chia sẻ, hướng dẫn phương thức tiếp cận, đẩy nhanh phát triển nội dung kiểm toán hoạt động chi NSNN của KTNN. Trong hợp tác song phương hoặc đa phương cần thiết chú trọng và nhấn mạnh đến hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nhất là hợp tác cùng tổ chức thực hiện kiểm toán song phương hoặc đa phương ở cấp độ khu vực hoặc toàn 119 cầu để từng bước chuẩn hóa năng lực, trình độ chuyên môn cho đội ngũ kiểm toán, gắn kiến thức và kinh nghiệm được chia sẻ với thực tiễn trong kiểm toán hoạt động. 4.3.3. Đối với các đơn vị được kiểm toán Bên cạnh việc tham mưu Chính phủ hoàn thiện hệ thống chính sách, chế độ, tiêu chuẩn trong quản lý và sử dụng các nguồn lực công, cần thiết chủ động tổ chức xây dựng và hoàn thiện định mức kinh tế, kỹ thuật chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền được phân cấp. Mặt khác, cần nhận thức đầy đủ về ý nghĩa của báo cáo kiểm toán hoạt động, đó là nhằm hướng tới giúp đơn vị quản lý, sử dụng NSNN kinh tế, hiệu quả hơn và gia tăng tính hiệu lực trong thực hiện các chính sách, chương trình, kế hoạch đã đặt ra. Theo đó, cần quan tâm, phối hợp với KTNN trong quá trình thực hiện kiểm toán hoạt động đồng thời tổ chức thực hiện nghiêm túc các kết luận, kiến nghị kiểm toán trong báo cáo kiểm toán hoạt động của KTNN. 120 Kết luận chương 4 Chương 4 của luận án đã trình bày định hướng phát triển kiểm toán hoạt động, trong đó nêu rõ các yêu cầu để hoàn thiện và phát triển kiểm toán hoạt động đối với chi NSNN. Trên cơ sở lý luận và thực trạng, luận án đã đề xuất các nhóm giải pháp tổ chức kiểm toán hoạt động đối với chi NSNN do KTNN thực hiện đồng thời cũng đưa ra các điều kiện để thực hiện các giải pháp đó. 121 KẾT LUẬN Trong bối cảnh thế giới, xu thế phát triển kiểm toán hoạt động của các cơ quan kiểm toán tối cao rất nhanh và trở nên tất yếu trong hoạt động kiểm toán. Nhìn vào tình hình và bối cảnh trong nước thời gian qua cùng với quá trình đổi mới, cải cách để phát triển nền kinh tế nói chung, trong công tác quản lý, sử dụng NSNN của các cơ quan, đơn vị nói riêng đã có nhiều thay đổi, nhất là tính tuân thủ kỷ luật, kỷ cương NSNN cũng như từng bước nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí NSNN một cách rõ rệt. Tuy nhiên, nguồn lực công, nhất là NSNN không thể vô hạn, cùng với đó là sự đòi hỏi ngày càng cao của người dân về tính minh bạch, trách nhiệm giải trình của cơ quan có thẩm quyền cũng như yêu cầu về tính hiệu quả trong việc quản lý, sử dụng NSNN là một thực tiễn khách quan. Do đó, KTNN cần thiết phải chú trọng, gia tăng tiến hành các cuộc kiểm toán hoạt động nói chung và kiểm toán hoạt động chi NSNN nói riêng. Theo đó, việc nghiên cứu luận án “Tổ chức kiểm toán hoạt động đối với chi ngân sách nhà nước do Kiểm toán nhà nước thực hiện” nhằm góp phần gợi mở, định hướng để KTNN tiếp tục nghiên cứu và vận dụng trong hoạt động kiểm toán có ý nghĩa thiết thực, kết quả nghiên cứu của luận án đã làm sáng tỏ một số nội dung sau: (1) Luận án đã nghiên cứu khái quát cơ sở lý luận về tổ chức kiểm toán hoạt động chi NSNN, trong đó đã nhấn mạnh đến: (i) Tổ chức cách tiếp cận, nhận diện, nguồn xây dựng tiêu chí kiểm toán và sử dụng các tiêu chí kiểm toán hoạt động phù hợp. (ii) Tổ chức mô hình nhân sự kiểm toán thông qua thành lập đoàn kiểm toán gắn với hai (02) mô hình (mô hình trực tuyến và mô hình phân tuyến). (iii) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm toán hoạt động chi NSNN gắn với quy trình kiểm toán hoạt động. (iv) Nghiên cứu kinh nghiệm về xây dựng tiêu chí và tổ chức kiểm toán hoạt động (tổ chức về nhân sự và thực hiện quy trình kiểm toán hoạt động) từ năm (05) mô hình của các cơ quan kiểm toán tối cao trên thế giới. Trên cơ sở đó, rút ra ba (03) nhóm bài học kinh nghiệm đối với KTNN Việt Nam. (2) Luận án đã nghiên cứu phân tích thực trạng tổ chức kiểm toán hoạt động chi NSNN của KTNN trong thời gian qua, trong đó đã tổng hợp, khái quát hóa kết quả từ các cuộc kiểm toán theo lĩnh vực chi NSNN (chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên) gắn với cấp ngân sách (ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) theo hai mô hình tổ chức nhân sự kiểm toán. Trên cơ sở đó, đánh giá kết quả đạt được, hạn 122 chế và nhất là chỉ nguyên nhân của hạn chế để làm cơ sở đề ra giải pháp hoàn thiện tổ chức kiểm toán hoạt động chi NSNN. (3) Luận án đã đưa ba (03) nhóm giải pháp để hoàn thiện tổ chức kiểm toán hoạt động chi NSNN: (i) Đề xuất về cách tiếp cận tiêu chí kiểm toán đồng thời xây dựng cụ thể hai mươi ba (23) tiêu chí kiểm toán tổng hợp và ba mươi mốt (31) tiêu chí kiểm toán chi tiết gắn với chu trình NSNN. (ii) Đề xuất về mô hình tổ chức nhân sự đoàn kiểm toán gắn với phương thức kiểm toán trong lộ trình thực hiện Chiến lược phát triển kiểm toán hoạt động của KTNN đến năm 2025 và sau năm 2025. (iii) Đề xuất hoàn thiện một số nội dung trong quy trình kiểm toán hoạt động chi NSNN. Trong đó, chỉ rõ ba (03) bước lập kế hoạch trung hạn; chín (09) tiêu chí để lựa chọn đối tượng kiểm toán hoạt động chi NSNN; ba (03) mức độ gắn với mức điểm trong đánh giá rủi ro và hai (02) bước trong xây dựng chương trình kiểm toán. Các nội dung này là căn bản và quan trọng đối với cuộc kiểm toán hoạt động nói chung và kiểm toán hoạt động chi NSNN nói riêng. Tuy nhiên, lĩnh vực kiểm toán hoạt động nói chung và kiểm toán hoạt động chi NSNN nói riêng là lĩnh vực khó, mới đối với kiểm toán viên cũng như bản thân nghiên cứu sinh nên không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Nghiên cứu sinh hy vọng kết quả nghiên cứu trên sẽ phần nào đáp ứng và giải quyết được một số khó khăn, hạn chế trong việc tổ chức kiểm toán hoạt động đối với chi NSNN trong thời gian tới, nhất là xây dựng được các tiêu chí kiểm toán phù hợp để làm căn cứ đánh giá đồng thời làm sáng tỏ hơn, dễ thực hiện hơn một số nội dung quan trọng mà kiểm toán viên thường khó thực hiện và bỏ qua trong các bước của quy trình kiểm toán; là tài liệu tham khảo hữu ích trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; là căn cứ nền tảng cho việc phát triển, hoàn thiện hơn khi xây dựng hướng dẫn thực hành về tiêu chí kiểm toán cho các lĩnh vực; và cũng là tiền đề để các nghiên cứu sau này tiếp cận sâu hơn về kiểm toán hoạt động nói chung và kiểm toán hoạt động đối với chi NSNN nói riêng của KTNN./. Nghiên cứu sinh trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các giảng viên hướng dẫn, đóng góp ý kiến của các nhà khoa học và những người quan tâm đến nghiên cứu của luận án! _______________________________________________ 123 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Nguyễn Lương Thuyết (2020), ʺMột số vấn đề về tổ chức kiểm toán hoạt động đối với chi ngân sách nhà nước", Kỷ yếu hội thảo khoa học Quốc gia sự hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường: Lý luận, kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam 2. Nguyễn Lương Thuyết (2018), ʺMột số giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán hoạt động đối với ngân sách nhà nước", Tạp chí Nghiên cứu Khoa học kiểm toán. 3. Nguyễn Lương Thuyết, Phạm Thị Bích Chi (2017), ʺKinh nghiệm kiểm toán hoạt động của Kiểm toán nhà nước Hungary và bài học cho Kiểm toán nhà nước Việt Nam", Tạp chí Kinh tế & Phát triển. 4. Nguyễn Lương Thuyết (2014), ʺMột số định hướng kiểm toán đối với các tổ chức chính trị, xã hội", Tạp chí Nghiên cứu Khoa học kiểm toán. 5. Nguyễn Lương Thuyết (2014), ʺMột số định hướng về xây dựng tiêu chí kiểm toán hoạt động", Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán. 124 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Accounts Chamber of Russian Federation (2015), Guidelines for the use of key national indicators in performance audit, truy cập ngày 05/8/2018, từ https://ach.gov.ru. 2. Australian National Audit Office (2017), A Guide to conducting performance audit, truy cập ngày 21/10/2017, từ https://www.anao.gov.au. 3. Bùi Hải Ninh (1999), Cơ sở lý luận và thực tiễn kiểm toán hoạt động, Kiểm toán Nhà nước, Đề tài cấp bộ năm 1999, Kiểm toán nhà nước. 4. Comptroller and Auditor General of India (2014), Performance Auditing Guidelines, truy cập ngày 20/5/2017, từ https://cag.gov.in. 5. Đặng Anh Tuấn (2015), Nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển kiểm toán hoạt động trong lĩnh vực công ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Hồ Chí Minh. 6. Đặng Hoàng Đạt (2016), Hoàn thiện nội dung, phương pháp đánh giá tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả trong kiểm toán ngân sách, Đề tài cấp bộ năm 2016, Kiểm toán nhà nước. 7. Đinh Trọng Hanh (2003), Xây dựng quy trình và phương pháp kiểm toán hoạt động đối với đơn vị sự nghiệp có thu, Đề tài cấp bộ năm 2003, Kiểm toán nhà nước. 8. Đoàn Xuân Tiên (2012), Các giải pháp tăng cường kiểm toán hoạt động của Kiểm toán nhà nước, Đề tài cấp bộ năm 2012, Kiểm toán nhà nước. 9. European Court of Auditors (2017), Performance audit manual, truy cập ngày 15/9/2018, từ https://www.eca.europa.eu. 10. INTOSAI (1977), Hướng dẫn về các nguyên tắc kiểm toán, truy cập 01/11/2017, từ https://www.slideshare.net. 11. INTOSAI (2013), Hệ thống chuẩn mực kiểm toán, tài liệu dịch của Kiểm toán nhà nước. 12. Kiểm toán nhà nước (2012), Báo cáo của đoàn công tác học tập kinh nghiệm của KTNN Hungary. 13. Kiểm toán nhà nước (2013), Hội thảo phương pháp xác định tiêu chí đánh giá tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả đối với các đơn vị quản lý tài chính công, Hà Nội ngày 8 tháng 10. 125 14. Kiểm toán nhà nước (2016), Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội. 15. Kiểm toán nhà nước (2016), Kế hoạch và báo cáo kiểm toán hoạt động quản lý, sử dụng ngân sách cấp quận (huyện). 16. Kiểm toán nhà nước (2016), Quy định về theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của KTNN. 17. Kiểm toán nhà nước (2016), Tài liệu đào tạo kiểm toán hoạt động. 18. Kiểm toán nhà nước (2016), Tài liệu học tập của KTNN Tatarstan. 19. Kiểm toán nhà nước (2016), Tài liệu học tập của KTNN Trung Quốc 20. Kiểm toán nhà nước (2017), Báo cáo tổng kết khoa học và công nghệ 21. Kiểm toán nhà nước (2017), Kế hoạch kiểm toán và báo cáo kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công của Bộ... 22. Kiểm toán nhà nước (2017), Quy trình kiểm toán hoạt động, ngân sách trung ương (bộ, ngành), địa phương của Kiểm toán nhà nước 23. Kiểm toán nhà nước (2017), Tài liệu học tập kinh nghiệm của KTNN Indonesia. 24. Kiểm toán nhà nước (2017), Tài liệu khóa đào tạo kiểm toán hoạt động. 25. Kiểm toán nhà nước (2018), Báo cáo của đoàn công tác học tập kinh nghiệm của KTNN Pakistan, báo cáo nội bộ. 26. Kiểm toán nhà nước (2018), Báo cáo kiểm toán quyết toán NSNN năm 2016 27. Kiểm toán nhà nước (2018), Các báo cáo và kế hoạch kiểm toán (27 dự án). 28. Kiểm toán nhà nước (2018), Kế hoạch kiểm toán và báo cáo kiểm toán của Bộ... 29. Kiểm toán nhà nước (2019), Các báo cáo và kế hoạch kiểm toán. 30. Kiểm toán nhà nước (2019), Kế hoạch kiểm toán và Báo cáo kiểm toán ngân sách tỉnh... 31. Kiểm toán nhà nước (2019), Kế hoạch kiểm toán và Báo cáo kiểm toán ngân sách tỉnh... 32. Lê Quang Bính (2007), Tổ chức kiểm toán hoạt động đối với các doanh nghiệp nhà nước, Đề tài cấp bộ năm 2007, Kiểm toán nhà nước. 33. Liên hợp quốc (2011), Nghị quyết A66/209, truy cập 01/11/2017, từ https://www.sav.gov.vn 126 34. Ngô Văn Quý (2015), Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng tiêu chí đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong kiểm toán hoạt động đầu tư dự án công, Đề tài cấp bộ năm 2015, Kiểm toán nhà nước. 35. Nguyễn Lương Thuyết và Nguyễn Thúy Nhàn (2019), Tổ chức kiểm toán hoạt động chi thường xuyên tại bộ, cơ quan trung ương, Đề tài cấp bộ năm 2019, Kiểm toán nhà nước. 36. Nguyễn Quán Hải (2017), Hoàn thiện tổ chức kiểm toán hoạt động dịch vụ công trong lĩnh vực y tế do Kiểm toán nhà nước thực hiện, Luận án tiến sỹ, Viện hàn lâm Khoa học và Xã hội Việt Nam, Hà Nội. 37. Nguyễn Quang Quynh (2009), Giáo trình Kiểm toán hoạt động, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 38. Nurul Athirah Abd Manaf (2010), The New Zealand experience, truy cập ngày 25/10/2017, từ https://core.ac.uk. 39. Office of the Auditor-General New Zealand (2017), Performance audits, truy cập ngày 19/10/2017, từ https://www.oag.govt.nz. 40. Phan Tùng Lâm (2017), Vai trò của Ngân sách nhà nước, truy cập 01/11/2017, từ 41. Phan Văn Bích (2002), Xây dựng quy trình kiểm toán hoạt động ngân hàng thương mại nhà nước, Đề tài cấp bộ năm 2002, Kiểm toán nhà nước. 42. Quốc hội (2005), Luật Kiểm toán nhà nước, ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005. 43. Quốc hội (2013), Hiến pháp Nước cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, ban hành ngày 28 tháng 11 năm 2013. 44. Quốc hội (2013), Luật Ngân sách nhà nước, ban hành ngày 25 tháng 6 năm 2015. 45. Quốc hội (2015), Luật Kiểm toán nhà nước, ban hành ngày 24 tháng 6 năm 2015. 46. RMIT University and UNSW (2015), Public sector Performance Audit, A critical Review of scope and practice in the contemporary Australia context, truy cập ngày 15/5/2017, từ https://www.cpaaustralia.com.au. 47. The Canadian Audit and Accountability Foundation (2012), Performance Audit Resources, truy cập 15/5/2017, từ https://www.caaf-fcar.ca. 48. Trường Đại học Kinh tế TPHCM (2010), Kiểm toán hoạt động, Nhà xuất bản Phương Đông. 127 49. US Government Accountability Office (2013), Performance Auditing: The Experiences of the United States Government Accountability Office, truy cập 15/6/2018, từ 50. Ủy ban Thường vụ Quốc hội (2010), Nghị quyết số 927/2010/UBTVQH12 về Chiến lược phát triển KTNN đến năm 2020, ban hành ngày 19/4/2010. 51. Vũ Kim Tuyến (2009), Tài liệu học tập kinh nghiệm của KTNN Malaysia, Kiểm toán nhà nước 52. Vũ Thị Thanh Hải (2011), Tổ chức kiểm toán hoạt động chương trình mục tiêu quốc gia do Kiểm toán nhà nước thực hiện, Luận văn thạc sỹ, Hà Nội. 53. Vũ Thị Thu Huyền (2018), Kiểm toán hoạt động đối với chi tiêu từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại các bộ, Luận án tiến sỹ, Trường Đại học Thương mại, Hà Nội. 54. Vũ Văn Họa (2006), Định hướng và giải pháp hoàn thiện tổ chức kiểm toán chi thường xuyên trong kiểm toán NSNN các cấp, Đề tài cấp bộ năm 2006, Kiểm toán nhà nước . 55. Vũ Văn Họa (2010), Tăng cường vai trò của kiểm toán hoạt động ở Việt Nam do Kiểm toán nhà nước thực hiện, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 56. Vương Đình Huệ (2001), Giáo trình Kiểm toán, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 57. Vương Đình Huệ (2003), Định hướng và giải pháp đổi mới công tác kiểm toán ngân sách nhà nước trong điều kiện thực hiện luật NSNN sửa đổi, Đề tài cấp bộ năm 2003, Kiểm toán nhà nước. 58. Wikipedia (2017), Ngân sách nhà nước, truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2017, từ 59. Wikipedia (2017), Tổ chức, truy cập ngày 13/4/2017, từ https://vi.wikipedia.org/wiki/tổ chức. 128 DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục số 01 (01.1, 01.2): Danh sách chuyên gia được phỏng vấn và phiếu khảo sát về tổ chức kiểm toán hoạt động. Phụ lục số 02: Xây dựng tiêu chí kiểm toán kiểm toán hoạt động đối với chi đầu tư phát triển cho một số loại dự án, công trình. Phụ lục số 03: Cách xác định và lựa chọn chủ đề kiểm toán trong kế hoạch trung hạn của kiểm toán hoạt động. Phụ lục số 04: Chương trình kiểm toán về chi đầu tư phát triển cho dự án. Phụ lục số 05: Nhật ký kiểm toán Phụ lục số 06: Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán Phụ lục số 07: Tờ trình về việc phát hành Báo cáo kiểm toán Phụ lục số 08: Thông báo kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán 129 PHỤ LỤC SỐ 01.1 DANH SÁCH CHUYÊN GIA ĐƯỢC PHỎNG VẤN VỀ TIÊU CHÍ KIỂM TOÁN Stt Họ và tên Chức vụ 1 PGS.TS Lê Huy Trọng Kiểm toán trưởng KTNN chuyên ngành V 2 TS. Vũ Thanh Hải Vụ trưởng Vụ pháp chế, KTNN 3 TS. Nguyễn Mạnh Cường Vụ phó Vụ Tổ chức cán bộ, KTNN 4 Ths. Vũ Thị Thanh Hải Trưởng phòng kiểm toán hoạt động, KTNN chuyên ngành V 5 Ths. Trần Khánh Hòa Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, KTNN 6 Ths. Trần Chí Trung Trưởng phòng kiểm toán hoạt động, Vụ Tổng hợp, KTNN 7 CN. Đào Quang Minh Trưởng phòng đầu tư dự án, Vụ Tổng hợp, KTNN 8 Ths. Phạm Huy Quân Vụ Tổ chức cán bộ, KTNN 9 CN. Hoàng Linh Trưởng phòng NSTW, Vụ Tổng hợp, KTNN 10 Ths. Hoàng Cẩm Tú Phó Trưởng phòng NSĐP, Vụ Tổng hợp, KTNN 11 CN. Bùi Thanh Lâm Vụ phó Vụ Chế độ & Kiểm soát chất lượng kiểm toán, KTNN 12 CN. Nguyễn Việt Anh Phó Trưởng phòng, KTNN chuyên ngành III Ghi chú: Ngoài ra, nghiên cứu sinh cũng đã phỏng vấn các kiểm toán viên có nghiệm tham gia các cuộc kiểm toán hoạt động. Tổng số phiếu thu về và hợp lệ 108/120. 130 PHỤ LỤC SỐ 01.2 PHIẾU PHỎNG VẤN VỀ TIÊU KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG (Chỉ phục vụ mục đích khảo sát và được giữ kín) Họ tên: .........................................., Giới tính: .......; Đơn vị công tác: .................; Số năm công tác: ....................................................................................; Chức vụ: .........................; PHẦN II. CÂU HỎI PHỎNG VẤN MỤC 1. CÂU HỎI CHUNG VỀ TIÊU CHÍ KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG 1. Anh/chị đánh giá như thế nào về tiêu chí kiểm toán trong cuộc kiểm toán hoạt động của KTNN hiện nay? a. Rất quan trọng b. Quan trọng c. Chưa quan trọng Nếu chưa quan trọng anh/chị hãy bày tỏ quan điểm của mình về tiêu chí kiểm toán hoạt động của KTNN: 2. Anh/chị có hài lòng với cách xây dựng tiêu chí kiểm toán hoạt động của KTNN hiện nay? a. Chưa hài lòng b. Hài lòng nhưng cần nâng cao hơn c. Rất hài lòng Ý kiến khác: ... 3. Anh/chị đánh giá về xác định mục tiêu kiểm toán hoạt động của KTNN hiện nay? a. Rất phù hợp b. Phù hợp c. Chưa phù hợp Ý kiến khác: ... 131 4. Anh/chị đánh giá về xác định nội dung kiểm toán hoạt động của KTNN hiện nay? a. Rất phù hợp b. Phù hợp c. Chưa phù hợp Ý kiến khác: ... 5. Anh/chị cho rằng hiểu về cách tiếp cận xây dựng tiêu chí đối với cuộc kiểm toán hoạt động của KTNN hiện nay? a. Rất quan trọng b. Quan trọng c. Chưa quan trọng Ý kiến khác: ... 6. Anh/chị cho rằng phải xây dựng đủ tiêu chí kiểm toán hoạt động để đánh giá tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực trong một cuộc kiểm toán hoạt động chi NSNN? a. Không nhất thiết phải đủ b. Chỉ một đến hai trong 3 tính c. Tùy thuộc vào từng cuộc kiểm toán Ý kiến khác: ... 7. Theo Anh/chị cần thiết có hướng dẫn thực hành về tiêu chí kiểm toán hoạt động của KTNN hiện nay? a. Rất cần thiết b. Cần thiết c. Chưa cần thiết Ý kiến khác: ... 8. Theo Anh/chị hướng dẫn thực hành về tiêu chí kiểm toán hoạt động cần thiết gắn với chu trình NSNN hay không? a. Rất cần thiết b. Cần thiết c. Chưa cần thiết Ý kiến khác: ... 132 9. Theo Anh/chị tiêu chí kiểm toán hoạt động cần được thiết lập trong giai đoạn nào của quy trình kiểm toán hoạt động? a. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán b. Giai đoạn thực hiện kiểm toán c. Giai đoạn lập báo cáo kiểm toán Ý kiến khác: ... 10. Theo Anh/chị tiêu chí kiểm toán hoạt động cần thiết được trao đổi thống nhất với đơn vị được kiểm toán không? a. Rất cần thiết b. Cần thiết c. Chưa cần thiết Ý kiến khác: ... 11. Theo Anh/chị tiêu chí kiểm toán hoạt động cần thiết được tham khảo ý kiến của chuyên gia bên ngoài không? a. Rất cần thiết b. Cần thiết c. Chưa cần thiết Ý kiến khác: ... 12. Anh/chị đánh giá về phương thức tổ chức kiểm toán hoạt động lồng ghép của KTNN hiện nay? a. Rất phù hợp b. Phù hợp c. Chưa phù hợp Ý kiến khác: ... 13. Anh/chị đánh giá về phương thức tổ chức kiểm toán hoạt động độc lập của KTNN hiện nay? a. Rất phù hợp b. Phù hợp c. Chưa phù hợp Ý kiến khác: ... 133 MỤC 2. CÁC CÂU HỎI VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG CỦA KTNN 1. Theo anh/chị các nhân tố dưới dây có ảnh hưởng đến tổ chức kiểm toán hoạt động của KTNN và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố? Nhân tố Mức độ ảnh hưởng Rất thấp Thấp Trung bình Cao Rất cao A. Nhóm nhân tố thuộc kiểm toán viên 1. Trình độ đào tạo 2. Đạo đức nghề nghiệp 3. Kỹ năng chuyên môn 4. Tính chuyên nghiệp B. Nhóm các nhân tố thuộc về KTNN 1. Sự quan tâm của lãnh đạo KTNN 2. Tổ chức bộ máy và cơ cấu nhân sự 3. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin 4. Các quy định, quy trình, hướng dẫn chi tiết, hướng dẫn cách tiếp cận, hướng dẫn thực hành C. Nhóm các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài cơ quan KTNN 1. Hành lang pháp lý, hệ thống các quy định về tiêu chuẩn và định mức kinh tế kỹ thuật 2. Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được kiểm toán 3. Quan điểm nhận thức chung của xã hội 4. Quan điểm nhận thức của đơn vị được kiểm toán 2. Theo anh/chị ngoài những nhân tố đã nêu ở trên còn những nhân tố nào có ảnh hưởng đến tổ chức kiểm toán hoạt động của KTNN hiện nay? 134 PHỤ LỤC SỐ 02 Xây dựng tiêu chí kiểm toán kiểm toán hoạt động đối với chi đầu tư phát triển (dự án, công trình giao thông) Bảng số 1: Khung hệ thống tiêu chí thông dụng đánh giá kiểm toán tính hiệu quả các dự án Tiêu chí cấp I Tiêu chí cấp II Tiêu chí cấp III Tính tương quan Tính tương quan chính sách trong nước Tính tương quan chính sách Nhà nước Tính tương quan chính sách nghề Tính tương quan nhu cầu khu vực Tính tương quan chính sách bên cho vay và viện trợ nước ngoài Tính tương quan chính sách bên cho vay và viện trợ nước ngoài Tính kinh tế Tính kinh tế nguồn vốn Tính kinh tế kiểm toán dự toán Tính kinh tế giá cả xây dựng công trình Tính kinh tế đấu thầu mua sắm Tính kinh tế quản lý Kiểm soát chi phí quản lý Kiểm soát chi phí tài chính Kiểm soát quản lý tài sản Tính năng suất Năng suất thực hiện dự án Năng suất thẩm định lập dự án Năng suất quản lý thi công Năng suất đảm bảo đầu tư Năng suất mua sắm thiết bị Năng suất vận hành dự án Năng suất vận hành vốn Năng suất sử dụng tài sản Tính hiệu quả Dự kiến hiệu quả mục tiêu Mức độ thực hiện mục tiêu xây dưng 135 Tiêu chí cấp I Tiêu chí cấp II Tiêu chí cấp III ban đầu Mức độ thực hiện mục tiêu vận hành Tác động về kinh tế Tác động tới phát triển kinh tế Tác động tới an ninh tài chính Tác động về xã hội Hiệu ứng công cộng Hiệu ứng hỗ trợ Hiệu ứng lan tỏa Tác động về môi trường Hiệu quả cải thiện môi trường Tác động tới an ninh môi trường Hiệu quả tiết kiệm năng lượng và giảm phát thải Tính bền vững Tính bền vững về công nghệ Khả năng công nghệ Đổi mới công nghệ Tính bền vững về quản lý Năng lực quản lý Đối mới quản lý Tính bền vững về tài chính Năng lực tài chính Khả năng trả nợ Tính hợp pháp Vấn đề kiểm tra xử lý kiểm toán Vấn đề vi phạm quy định pháp luật nhà nước Vấn đề vi phạm thỏa thuận vay vốn và viện trợ Vấn đề quản lý bất hợp lý Thực hiện khắc phục sau kiến nghị Tình hình thực hiện khắc phục sau kiến nghị 136 Bảng số 2: Tiêu chí về tính tương quan mục tiêu chính sách và mức điểm tương ứng Nội dung đánh giá Tiêu chí cấp I Tiêu chí cấp II Tiêu chí cấp III Số điểm tương ứng Quy tắc cho điểm Tính tương quan mục tiêu chính sách (8đ) Tính tương quan chính sách nhà nước Chính sách nhà nước Phù hợp Quy hoạch mạng lưới đường bộ quốc gia 3 Thuộc quy hoạch mạng lưới đường bộ quốc gia được điểm tối đa, thuộc Quy hoạch màng lưới đường bộ địa phương được 2đ, không thuộc quy hoạch nào không cho điểm Chính sách ngành Phù hợp chính sách phát triển ngành đường bộ cao tốc quốc gia 2 Phù hợp chính sách phát triển ngành đường bộ cao tốc quốc gia được điểm tối đa, Phù hợp chính sách phát triển ngành đường bộ cao tốc địa phương được 1đ, không phù hợp không cho điểm Tính tương quan chính sách địa phương Nhu cầu địa phương Phù hợp nhu cầu thực tế về phát triển kinh tế của địa phương 3 Phù hợp nhu cầu thực tế về phát triển kinh tế của địa phương được điểm tối đa, việc phát triển kinh tế của địa phương có nhu cầu nhất định được 2đ, không có nhu cầu không cho điểm. 137 Bảng số 3: Tiêu chí đánh giá chủ yếu về tính năng suất và mức điểm tương ứng Nội dung đánh giá Tiêu chí cấp I Tiêu chí cấp II Tiêu chí cấp III Mức điểm tương ứng Quy tắc cho điểm Tính năng suất (25đ) Năng suất xây dựng dự án Thẩm định lập dự án Mức độ hoàn thiện thủ tục thẩm định lập dự án 2 Thủ tục đầy đủ được điểm tối đa, không đầy đủ không có điểm Tính hợp lý mục tiêu lập dự án 2 Mục tiêu lập dự án hợp lý được điểm tối đa, không hợp lý không có điểm Quản lý thi công Tiến độ khởi công theo kế hoạch dự án 1 Khởi công đúng theo kế hoạch được điểm tối đa, chậm tiến độ không có điểm Tỷ lệ đấu thầu công khai của dự án 2 Toàn bộ đấu thầu công khai được điểm tối đa, tỷ lệ công khai đấu thầu từ 80%-100% đạt 1đ, dưới 80% không có điểm Tính kịp thời tiến độ hoàn thành dự án 2 Dự án hoàn thành đúng kế hoạch được điểm tối đa, không đúng kế hoạch không có điểm Tình hình đảm bảo vốn đầu tư Tỷ lệ giải ngân vốn 2 Toàn bộ vốn giải ngân được điểm tối đa, tỷ lệ đạt 80%- 100% được 1đ, nhỏ hơn 80% không có điểm Thời gian vốn giải ngân sớm (muộn) 2 Tỷ lệ thời gian giải ngân vốn sớm (muộn) nhỏ hơn ±5% được điểm tối đa, 5%-20% được 1đ, >20% không có điểm Mua sắm Tỷ lệ mua Tất cả các thiết bị được mua 138 Nội dung đánh giá Tiêu chí cấp I Tiêu chí cấp II Tiêu chí cấp III Mức điểm tương ứng Quy tắc cho điểm thiết bị sắm đồng bộ trang thiết bị 2 sắm đồng bộ được điểm tối đa, tỷ lệ đạt 90%-100% được 1đ, <90% không có điểm Tỷ lệ thiết bị mua sắm đạt yêu cầu 2 Tỷ lệ đạt yêu cầu 100% được điểm tối đa, 90-100% được 1đ, <90% không có điểm Năng suất vận hành của dự án Vận hành vốn Tỷ lệ nợ tài sản dự án 2 Tỷ lệ tài sản nhỏ hơn 50% được điểm tối đa, giữa 50%- 100% được 1đ, >100% không có điểm Khả năng thanh toán nhanh của dự án 2 Hệ số khả năng thanh toán nhanh trên 100% được điểm tối đa, giữa 60%-100% được 1đ, <60% không có điểm Sử dụng trang thiết bị Tỷ lệ vận hành tốt 2 Tỷ lệ vận hành tốt trang thiết bị đạt từ 90%-100% được 2đ, 75%-90% được 1đ, <75% không có điểm Tỷ lệ sử dụng thiết bị dự án 2 Tỷ lệ sử dụng thiết bị dự án từ 90%-100% được 2đ, 75%-90% được 1đ, <75% không có điểm 139 Bảng số 4: Tiêu chí đánh giá tính hiệu quả và mức điểm tương Nội dung đánh giá Tiêu chí cấp I Tiêu chí cấp II Tiêu chí cấp III Mức điểm tương ứng Quy tắc tính điểm Tính hiệu quả (40đ) Dự kiến mục tiêu dự án Mức độ thực hiện mục tiêu xây dựng Tỷ lệ hoàn thành quãng đường của tuyến đường bộ 2 Tỷ lệ hoàn thành < ±5% được điểm tối đa, đạt ±10% được 1đ, >10% không có điểm Tỷ lệ đạt yêu cầu về chất lượng của công trình 3 Tỷ lệ đạt yêu cầu 100% được điểm tối đa, từ 95%- 100% được 2đ, từ 90% đến dưới 95% được 1đ, <90% không có điểm Tỷ lệ sản phẩm xuất sắc về chất lượng công trình 2 Tỷ lệ đạt trên 95% được điểm tối đa, đạt 80%-95% được 1đ, <80% không có điểm Hoàn thành nghiệm thu đúng thời hạn 2 Thời hạn hoàn thành nghiệm thu đúng hạn của dự án trong khoảng ±6 tháng được điểm tối đa, trong ±1 năm được 1đ, >1 năm không có điểm Tỷ lệ hoàn thành dự toán đầu tư ban đầu 2 Mức đầu tư thực tế <= dự toán ban đầu được điểm tối đa, vượt dự toán không quá 10% được 1đ, >10% không có điểm Mức độ hoàn thành mục tiêu vận hành Lưu chuyển tiền thuần 2 Lưu chuyển tiền thuần >= mức báo cáo khả thi được điểm tối đa, nhỏ hơn mức báo cáo khả thi và >0 được 1đ, <0 không có điểm 140 Nội dung đánh giá Tiêu chí cấp I Tiêu chí cấp II Tiêu chí cấp III Mức điểm tương ứng Quy tắc tính điểm Tỷ lệ hoàn thành giá trị hiện tại thuần 2 Tỷ lệ hoàn thành giá trị hiện tại thuần >=100% được điểm tối đa, >=80% được 1đ, <80% không có điểm Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ thực tế 2 Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ thực tế >= mức báo cáo khả thi được điểm tối đa, thấp hơn mức báo cáo khả thi nhưng cao hơn lợi suất tham chiếu được 1đ, thấp hơn lợi suất tham chiếu không có điểm Thời gian hoàn vốn 2 Thời gian hoàn vốn thực tế nhỏ hơn hoặc bằng mức báo cáo khả thi được điểm tối đa, lớn hơn dự kiến khi lập dự án từ 0-100% được 1đ, > dự kiến tới 100% không có điểm Tác động kinh tế Hiệu quả kinh tế Tác động tới sự phát triển kinh tế của địa phương 3 Tác động lớn tới sự phát triển kinh tế của địa phương được điểm tối đa, có tác động nhất định được 2đ, tác động không lớn được 1đ, không có tác động không có điểm Tác động Hiệu quả công Rút ngắn quãng đường xe đi 2 Rút ngắn trên 3% quãng đường được điểm tối đa, từ 1-3% được 1đ, <1% không có điểm 141 Nội dung đánh giá Tiêu chí cấp I Tiêu chí cấp II Tiêu chí cấp III Mức điểm tương ứng Quy tắc tính điểm xã hội cộng Tiết kiệm thời gian lái xe 2 Tỷ lệ tiết kiệm thời gian lái xe >30% được điểm tối đa, từ 10-30% được 1đ, <10% không có điểm Giảm chi phí chạy xe 2 Tỷ lệ giảm chi phí trên 30% được điểm tối đa, từ 10-30% được 1đ, <10% không có điểm Hiệu quả lan tỏa Thúc đẩy tăng thu nhập cho nông dân địa phương 2 Hiệu quả thúc đẩy tăng thu nhập cho nông dân địa phương rõ rệt được điểm tối đa, có tác dụng nhất định được 1đ, hiệu quả không rõ không có điểm Tuyên truyền lan rộng kinh nghiệm và cách làm mang lại thành công 2 Tuyên truyền lan rộng kinh nghiệm và cách làm mang lại thành công tới các đơn vị khác được điểm tối đa, có tác dụng nhất định để các đơn vị khác có thể học hỏi được 1đ, tác dụng không rõ không có điểm Tác động môi trường Hiệu quả môi trường Tình hình xử lý ô nhiệm không khí dọc tuyến đường 2 Chỉ số xử lý ô nhiễm không khí phù hợp tiêu chuẩn phát thải được điểm tối đa, ô nhiễm nhẹ được 1đ, ô nhiễm nghiêm trọng không có điểm Tình hình xử lý ô nhiễm tiếng ồn 2 Chỉ số xử lý ô nhiễm tiếng ồn phù hợp tiêu chuẩn 142 Nội dung đánh giá Tiêu chí cấp I Tiêu chí cấp II Tiêu chí cấp III Mức điểm tương ứng Quy tắc tính điểm dọc tuyến đường được điểm tối đa, ô nhiễm nhẹ được 2đ, ô nhiễm nghiêm trọng không có điểm Tình hình xử lý ô nhiễm nguồn nước dọc tuyến đường 2 Chỉ số xử lý ô nhiễm nguồn nước phù hợp tiêu chuẩn phát thải được điểm tối đa, ô nhiễm nhẹ được 1đ, ô nhiễm nghiêm trọng không có điểm Mức độ che phủ cây xanh dọc tuyến đường 2 Mức độ che phủ cây xanh >95% được điểm tối đa, từ 70-95% được 1đ, <70% không có điểm 143 PHỤ LỤC SỐ 03 Cách xác định và lựa chọn đối tượng hoạt động chi trong kế hoạch trung hạn của kiểm toán hoạt động Tiêu chí kiểm toán Chủ đề 1 Chủ đề 2, 3 Cách tính điểm Tên đối tượng hoạt động chi được đề xuất Phần tính điểm 1. Đánh giá nội bộ 1.1. Hoạt động chi đã được kiểm toán hoặc đơn vị đã được kiểm toán - Nếu đã được kiểm toán cách đây 5 năm chấm 3 điểm - Đã kiểm toán từ 2 đến 4 năm thì chấm 2 điểm - Nếu đã được kiểm toán trong vòng 1 năm thì chấm 1 điểm; - Chưa được kiểm toán chấm 3 điểm 1.2 Bằng chứng cho thấy những thiếu sót, tồn tại trong hoạt động của đơn vị - Nếu có bằng chứng được nêu trong các báo cáo kiểm toán đã được phát hành chấm 3 điểm; - Nếu có bằng chứng được nêu trong tài liệu liên quan chấm 2 điểm; - Nếu không thì chấm 1 điểm Trọng số 10% 10% Điểm mục 1 2. Đánh giá bên ngoài 2.1. Hoạt động chi có ảnh hưởng đối với uy tín của KTNN, ảnh hưởng đến bộ phận lớn người dân, có ảnh hưởng kinh tế xã hội lớn - Nếu đánh giá ở mức cao thì chấm 3 điềm - Nếu đánh giá ở mức trung bình chấm 2 điểm; - Nếu đánh giá ở mức thấp chấm 1 điểm 2.2. Hoạt động chi liên quan đến nhiều lĩnh vực và các cấp chính quyền khác nhau - Nếu đánh giá ở mức cao thì chấm 3 điềm - Nếu đánh giá ở mức trung bình chấm 2 điểm; - Nếu đánh giá ở mức thấp chấm 1 điểm 144 Tiêu chí kiểm toán Chủ đề 1 Chủ đề 2, 3 Cách tính điểm 2.3. Quốc hội và công chúng có mối quan tâm đặc biệt đến chủ đề - Nếu đánh giá ở mức cao thì chấm 3 điềm - Nếu đánh giá ở mức trung bình chấm 2 điểm; - Nếu đánh giá ở mức thấp chấm 1 điểm 2.4. Đối với hoạt động chi này có vấn đề đã được phát hiện hoặc kết quả hoạt động thấp - Nếu đánh giá ở mức cao thì chấm 3 điềm - Nếu đánh giá ở mức trung bình chấm 2 điểm; - Nếu đánh giá ở mức thấp chấm 1 điểm Trọng số 50% 50% Điểm mục số 2 3. Vấn đề khác liên quan 3.1. Các nguồn lực để thực hiện - Nếu đánh giá ở mức cao thì chấm 3 điềm - Nếu đánh giá ở mức trung bình chấm 2 điểm; - Nếu đánh giá ở mức thấp chấm 1 điểm 3.2.Tính thời sự của hoạt động chi kiểm toán - Nếu đánh giá ở mức cao thì chấm 3 điềm - Nếu đánh giá ở mức trung bình chấm 2 điểm; - Nếu đánh giá ở mức thấp chấm 1 điểm 3.3. Tính có sẵn của thông tin được kiểm toán - Nếu có thông tin sẵn có thì chấm 3 điềm - Nếu có dữ liệu cần thiết cần phải xử lý thì chấm 2 điểm; - Không có thông tin chấm 1 điểm 3.4. Có được sự ủng hộ của các bên có liên quan - Nếu được sự ủng hộ của cơ quan bên ngoài đơn vị được kiểm toán thì chấm 3 điềm - Nếu được sự ủng hộ của đơn vị được kiểm toán chấm 2 điểm; - Nếu không chấm 1 điểm Trọng số 40% 40% Điểm mục số 3 Tổng điểm (mục 1+ 2+3) 145 PHỤ LỤC SỐ 04 Chương trình kiểm toán về chi đầu tư phát triển cho dự án Đối với kiểm toán hoạt động chi đầu tư phát triển cho dự án, tùy thuộc vào quy mô, tính chất của từng dự án để xác định các mục tiêu kiểm toán cho phù hợp. Để minh họa về chương trình kiểm toán, với giả thiết mục tiêu kiểm toán là xem xét, đánh giá sự cần thiết của dự án giao thông đã được xây dựng một cách đúng đắn để bảo đảm đạt được kết quả dự tính với mức chi phí hợp lý. Theo đó, chương trình kiểm toán được thiết kế theo 2 cấp độ dưới đây: 1. Chương trình kiểm toán sơ bộ Tiêu chí Bằng chứng cần thu thập Nguồn gốc (có thể) thu thập bằng chứng Thủ tục thu thập bằng chứng Sự cần thiết của dự án cần được xác định trước khi triển khai dự án Hồ sơ, giấy tờ Báo cáo đánh giá dự án do các bộ phận có chức năng lập (Giám đốc dự án; các thành viên của Ban quản lý dự án; các thành viên có liên quan khác) Kiểm tra các hồ sơ tài liệu, phỏng vấn, chụp ảnh Việc xác định sự cần thiết của dự án đã được những người có trách nhiệm tiến hành Hồ sơ, giấy tờ Báo cáo sự cần thiết của dự án, quy trình của các cấp có liên quan xem xét sự cần thiết của dự án (Giám đốc dự án, các thành viên của Ban quản lý dự án) Kiểm tra hồ sơ, phỏng vấn Sự cần thiết của dự án phải được trình bày bằng các thuật ngữ có thể đo lường được cụ thể Hồ sơ, giấy tờ Báo cáo đánh giá dự án Kiểm tra hồ sơ, giấy tờ Các nguồn vốn phù hợp được phân bổ Hồ sơ, giấy tờ Nguồn vốn dành cho dự án; bộ máy của ban quản lý dự án, Kiểm tra hồ sơ, phân tích 146 Tiêu chí Bằng chứng cần thu thập Nguồn gốc (có thể) thu thập bằng chứng Thủ tục thu thập bằng chứng cho giai đoạn này trong quy trình quản lý dự án nhất là người đứng đầu ban quản lý (Giám đốc dự án) được thiết lập theo quy định dữ liệu, phỏng vấn Việc ra quyết định (chấp thuận) đối với sự cần thiết của dự án có tuân thủ các quy định hiện hành Hồ sơ tài liệu Hồ sơ phê duyệt dự án, các kiến nghị đối với Ban quản lý dự án Kiểm tra hồ sơ 2. Chương trình kiểm toán chi tiết Bám sát mục tiêu kiểm toán và chương trình kiểm toán sơ bộ đã thiết lập ở bước trên, tổ trưởng tổ kiểm toán xây dựng chương trình kiểm toán chi tiết đối với mục tiêu kiểm toán đó, trong đó xác định rõ các thủ tục kiểm toán cụ thể liên quan đến từng tiêu chí kiểm toán đã được đề cập tại chương trình kiểm toán ban đầu gắn với người thực hiện và thời gian. Chẳng hạn, khi kiểm toán viên xây dựng tiêu chí kiểm toán là xác định sự cần thiết của dự án chính thức được thực hiện trước khi triển khai dự án; theo đó, các thủ tục kiểm toán sẽ được thiết kế như sau: Tiêu chí: Xác định sự cần thiết của dự án chính thức được thực hiện trước khi triển khai dự án Người thực hiện Thời gian Các thủ tục tiến hành kiểm toán: + Kiểm tra giai đoạn xem xét sự cần thiết của dự án trong báo cáo đánh giá dự án + Thu thập các thông tin để làm rõ cuộc khảo sát đối với các đối tượng sử dụng dự án đã được tiến hành, các số liệu thống kê liên quan dự án giao thông đã được thu thập cũng như các ảnh hưởng của nó đã được đánh giá, xác định 147 + Nếu bước trên đã được thực hiện đúng thì tiếp tục xác định các dữ liệu đã được thu thập và báo cáo một cách hệ thống bằng các phương thức phù hợp + Đưa ra kết luận nếu tiêu chí kiểm toán đã được đáp ứng + Ghi nhớ các vấn đề ngoại lệ 148 PHỤ LỤC SỐ 05 KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ĐOÀN KTNN TẠI BỘ X CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHẬT KÝ KIỂM TOÁN Họ và tên KTV: Nguyễn Văn Y; Số hiệu thẻ KTVNN: C0007. Tổ kiểm toán tại: Bộ X Thời gian kiểm toán từ ngày 25/5/2017 đến ngày 25/7/2017 Ngày 25 tháng 7 năm 2017 Nội dung công việc; địa điểm; số liệu, tài liệu, hồ sơ kiểm tra trong ngày Tình hình và kết quả kiểm toán Ghi chú và tên bằng chứng kiểm toán Kiểm toán công tác lập dự toán chi thường xuyên Báo cáo lập dự toán ........ Nhật ký kiểm toán tại ...... gồm .... trang, từ trang.... đến ..... trang TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TOÁN Số hiệu thẻ KTVNN B0112 KIỂM TOÁN VIÊN Số hiệu thẻ KTVNN C0007 149 PHỤ LỤC SỐ 06 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LIỆU VÀ TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại .............................., chúng tôi gồm: A. Kiểm toán viên Họ và tên :................ - Chức vụ... - Số hiệu Thẻ KTVNN:.... Thuộc Tổ kiểm toán tại .................... B. Bên xác nhận 1. Họ và tên: .................................... - Chức vụ... 2....................................................... Thuộc đơn vị:................................... Cùng xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán tại đơn vị, làm căn cứ pháp lý cho việc lập biên bản kiểm toán. I. NỘI DUNG, PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN KIỂM TOÁN 1. Nội dung kiểm toán 2. Phạm vi kiểm toán 3. Giới hạn kiểm toán II. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN 1. Số liệu 150 Đơn vị tính: đồng STT Nội dung Số báo cáo Số kiểm toán Chênh lệch Nội dung 1 Nội dung 2 .... * Giải thích nguyên nhân chênh lệch: 2. Tình hình 2.1. Nội dung 1 2.2. Nội dung 2 ... III. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có) .. Biên bản này gồm trang, từ trang đến trang , các phụ lục từ số đến số và các phụ biểu, hồ sơ tài liệu có liên quan là bộ phận không tách rời của Biên bản và được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau (đơn vị được kiểm toán giữ 01 bản, Kiểm toán nhà nước giữ 01 bản)./. BÊN XÁC NHẬN (Ký, ghi rõ chức danh, họ tên) KIỂM TOÁN VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên và số hiệu thẻ KTVNN) 151 PHỤ LỤC SỐ 07 KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KTNN CHUYÊN NGÀNH (KV) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /TTr- .... ......, ngày ... tháng ... năm ... TỜ TRÌNH Về việc phát hành Báo cáo kiểm toán Kính gửi: Tổng Kiểm toán nhà nước Thực hiện Quyết định số 1117/QĐ-KTNN ngày 20/5/2018 của Tổng KTNN về việc kiểm toán quyết toán NSNN năm 2017, KTNN chuyên ngành đã tiến hành kiểm toán từ ngày27/5/2018 đến ngày 27/7/2018. Ngày 25/8/2018, Đoàn KTNN đã họp thông qua Dự thảo Báo cáo kiểm toán với đơn vị được kiểm toán. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo KTNN, căn cứ ý kiến tham gia của đơn vị được kiểm toán tại cuộc họp nêu trên, Đoàn KTNN đã hoàn thiện Báo cáo kiểm toán. So với Dự thảo báo cáo kiểm toán trình lãnh đạo KTNN xét duyệt, Báo cáo kiểm toán trình phát hành thay đổi sau khi tiếp thu các ý kiến cụ thể như sau: I. Ý KIẾN CÁC ĐƠN VỊ THAM MƯU 1. Các nội dung đã tiếp thu chỉnh sửa: 14 ý kiến 2. Các nội dung chưa tiếp thu chỉnh sửa: Không II. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN 1. Các nội dung đã tiếp thu chỉnh sửa: 6 ý kiến 2. Các nội dung chưa tiếp thu chỉnh sửa: 2 ý kiến giữ nguyên theo kết quả của đoàn kiểm toán III. CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI DO ĐOÀN, KTNN CHUYÊN NGÀNH/KHU VỰC TỰ RÀ SOÁT VÀ ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA: Không Kính trình Lãnh đạo KTNN xem xét và ký phát hành Báo cáo kiểm toán./. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, HSKT. KIỂM TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) 152 PHỤ LỤC SỐ 08 KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Số: /TB-KTNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm THÔNG BÁO Kế hoạch kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán năm ... của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (KV) Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước; Căn cứ Quyết định số 07/2016/QĐ-KTNN ngày 14/12/2016 ...; Kiểm toán nhà nước thông báo Kế hoạch kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán năm... của KTNN chuyên ngành (KV) như sau: 1. Mục đích kiểm tra Kiểm tra đơn vị được kiểm toán trong việc thực hiện đầy đủ, kịp thời kết luận, kiến nghị kiểm toán của KTNN. 2. Nội dung kiểm tra a. Việc lãnh đạo, chỉ đạo ...; b. Tình hình thực hiện đối với các kiến nghị kiểm toán tại Báo cáo kiểm toán....; c. Việc chấp hành thời gian báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị của KTNN. 3. Hình thức, phạm vi kiểm tra 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện của KTNN chuyên ngành (KV) Nơi nhận: - Phó Tổng KTNN ....; - KTNN chuyên ngành (KV); - Văn phòng KTNN (phòng TK-TH); - Vụ Tổng hợp; - Lưu: VT. KT. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC PHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_to_chuc_kiem_toan_hoat_dong_doi_voi_chi_ngan_sach_nh.pdf
  • docxLA_NguyenLuongThuyet_E.Docx
  • pdfLA_NguyenLuongThuyet_Sum.pdf
  • pdfLA_NguyenLuongThuyet_TT.pdf
  • docxLA_NguyenLuongThuyet_V.Docx
Luận văn liên quan