Có hai yếu tốchính ảnh hưởng đến tốc độphân huỷquang hoá của MB, thứnhất là
sựkhác nhau vềcơchếkích thích bằng bức xạUV và khảkiến, thứhai là bản chất xúc tác
quang hoá khác nhau. Theo Chen và cộng sự[34] khi có bức xạánh sáng khảkiến, các
phân tửMB có thểtựcảm quang, bịkích thích và chuyển thành trạng thái kíchthích, các
phân tửbịkích thích trải qua phản ứng có thểbằng hai cách: (i) bằng cách chuyển năng
lượng từphân tửMB bịkích thích đến trạng thái cơbản của oxygen và kết quảMB bịoxy
hoá bởi oxygen, điều kiện không có xúc tác); (ii) điện tửchuyển từtrạng thái kích thích
của phẩm nhuộm đến vùng dẫn (CB) của hạt quang xúc tác và điện tửnày có thểphản ứng
với dạng oxygen hấp phụ đểtạo thành các dạng oxy hoá nhưO2-, OOH, và gốc OH như
đã được chỉra bởi các chứng cứcủa phổcộng hưởng từ điện tử(EPR) [65, 92, 171].
Trong điều kiện bức xạUV, quá trình tựcảm quang (self-sensitization process) của MB
cũng còn tồn tại trong một chừng mực nào đó, chất bán dẫn, chứkhông phải các MB hấp
thụchủyếu các photon với năng lượng lớn hơn năng lượng vùng cấm của chất bán dẫn để
tạo ra các điện tửvà lỗtrống ởvùng dẫn và vùng hoá trị(gọi là các điện tửvà lỗtrống
110
quang sinh). Các lỗtrống quang sinh sẽphản ứng với OH
hay H2O đểtạo ra gốc tựdo mà
nó có thểoxy hoá phẩm nhuộm, trong khi đó các điện tửquang sinh cũng có thểphản ứng
với các phân tửoxy hấp phụtrên bềmặt đểtạo ra các dạng oxygen oxy hoá. Với xúc tác
La - ZnO, có thểcó một quá trình cạnh tranh xảy ra (sơ đồ3.5) giữa phản ứng quang hoá
bềmặt đã đềcập ởtrên và quá trình dịch chuyển ra các điện tửvà lỗtrống quang sinh của
La2O3 đến ZnO do năng lượng vùng dẫn của ZnO thấp hơn của La2O3
197 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2766 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổng hợp nano kẽm oxít có kiểm soát hình thái và một số ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
99 3,90 2,39
RSD (%) 5,93 4,27 3,75
RSDH (%) 6,67 6,03 6,49
Qua kết quả ở bảng 3.42 cho thấy độ lặp lại là rất tốt với giá trị độ lệch chuẩn
tương đối của các thí nghiệm đều nhỏ hơn độ lệch chuẩn tương đối tính theo hàm
Howitz ở nồng độ tương ứng.
Mặt khác, từ các kết quả ở bảng 3.42 có thể khẳng định rằng khi thay đổi từ điện
cực biến tính này sang điện cực biến tính khác là khác nhau không đáng kể, như vậy,
độ ổn định của điện cực là rất tốt.
144
* Phân tích mẫu thật
Sau khi đánh giá độ đúng của phương pháp, chúng tôi tiến hành phân tích hàm
lượng UA trong 05 mẫu nước tiểu và 05 mẫu huyết thanh. Kết quả được trình bày ở
bảng 3.43, 3.44.
Bảng 3.43. Nồng độ UA trong mẫu nước tiểu (mM)
NT1
CTB s (n = 3)
NT2
CTB s (n = 3)
NT3
CTB s (n = 3)
NT4
CTB s (n = 3)
NT5
CTB s (n = 3)
1,04 ± 0,02 1,99 ± 0,04 1,45 ± 0,08 3,87 ± 0,06 2,31 ± 0,05
ĐKTN: như ở bảng 3.36.
Bảng 3.44. Nồng độ UA trong mẫu huyết thanh (µM)
HT1
CTB s (n = 3)
HT2
CTB s (n = 3)
HT4
CTB s (n = 3)
HT5
CTB s (n = 3)
HT6
CTB s (n = 3)
224 ± 4 322 ± 4 302 ± 4 255 ± 4 357 ± 6
ĐKTN: như ở bảng 3.36.
- So với giá trị cho phép của người bình thường [1] thì hàm lượng UA trong cả
năm mẫu nước tiểu đều nằm trong phạm vi cho phép.
- Hàm lượng UA trong mẫu HT2 (nam), HT4 (nam) và HT6 (nữ) là khá cao và đã
lớn hơn mức dưới của giá trị cho phép của người bình thường (nam – 214 µM và nữ –
137 µM). Riêng mẫu HT6 (nữ) đã ở mức báo động so với giá trị cho phép của người
bình thường (nữ – 393 µM) [1].
145
CÁC KẾT LUẬN CHÍNH CỦA LUẬN ÁN
Trong luận án này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu tổng hợp, đặc trưng bề mặt
của các loại vật liệu ZnO và La - ZnO cũng như hoạt tính xúc tác, xúc tác quang hoá,
cảm biến khí, cảm biến điện hoá của các vật liệu tổng hợp được. Từ kết quả nhận được
của luận án, chúng tôi rút ra các kết luận chính sau:
1. Có thể tổng hợp kiểm soát hình thái của dạng micro/nano ZnO từ dạng đĩa đến
dạng que trong hệ kẽm acetate - dung môi hữu cơ có dùng HM làm chất tạo môi trường
kiềm. Các dạng thù hình chính thường tạo ra là dạng đĩa lục lăng, dạng trống và dạng
que. Các alcohol như CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C4H7OH có khuynh hướng tạo ra
ZnO dạng đĩa lục lăng hay dạng que tùy theo tỉ lệ alcohol - nước phù hợp. Tỉ lệ cường
độ nhiễu xạ I(002)/I(101) có thể dùng để dự đoán hình thái vật liệu, khi tỉ lệ này càng lớn thì
dạng đĩa càng chiếm ưu thế và ngược lại. Trong hệ kẽm acetate - ethanol, sử dụng NaOH
làm môi trường kiềm thì có khuynh hướng tạo thành dạng que (1D), trong khi đó dùng
KOH thì cho dạng hình thái (0D).
2. Khi La pha tạp vào ZnO thì thể tích tế bào tinh thể sẽ gia tăng. Kết quả thí
nghiệm cho thấy kích thước tế bào tăng khi pha tạp đến tỉ lệ mol La/Zn = 0,031. Khi
tiếp tục tăng tỉ lệ mol La/Zn thì kích thước tế bào có khuynh hướng giảm. Năng lượng
vùng cấm của ZnO là 3,18 eV trong khi đó của La - ZnO lớn hơn 3,2 eV. Hoạt tính
acid giảm đáng kể khi La pha tạp vào ZnO, đặc biệt các tâm acid mạnh ở nhiệt độ cao.
Khi ở nồng độ gel loãng, nhiệt độ thủy nhiệt và nồng độ NaOH thấp, hạt có khuynh
hướng phát triển đẳng hướng tạo ra hạt cầu. Khi nồng độ gel cao, nhiệt độ cũng như
nồng độ NaOH cao, thì hình thành nano La - ZnO tạo thành dạng que.
3. Vật liệu ZnO và La - ZnO có độ cảm biến khí H2, C2H5OH cao hơn so với
nhiều nghiên cứu trước đây đã công bố. Khi pha tạp La vào ZnO độ cảm biến với các
khí H2, C2H5OH có khuynh hướng tăng so với ZnO. Độ cảm biến của ZnO và La -
ZnO giảm theo trật tự: C2H5OH > H2 > NH3; Đối với trường hợp cảm biến khí ethanol,
độ hồi đáp như là một hàm số tuyến tính theo nồng độ ban đầu.
4. Hệ xúc tác nâng cao ZnO/H2O2 kết hợp với sóng siêu âm rất có hiệu quả đối
với quá trình làm mất màu và phân huỷ khoáng hoá MB. Phương pháp nồng độ đầu
146
tiên cho kết quả lặp lại và thuận lợi cho nghiên cứu động học. Bậc phản ứng cho kết
quả lặp lại tốt, nhưng hằng số tốc độ thay đổi tuỳ thuộc vào thời điểm tính toán nồng
độ ban đầu. Phương trình động học mất màu MB bằng H2O2 trên xúc tác nano ZnO có
sự hỗ trợ của sóng siêu âm đã được đưa ra trong nghiên cứu.
5. Cả hai chất xúc tác ZnO và La-ZnO đều có hoạt tính xúc tác quang hoá trong
vùng tử ngoại và khả kiến, nhưng hoạt tính quang hoá của nó trong vùng khả kiến yếu
hơn nhiều so với vùng tử ngoại. Phương pháp nồng độ đầu rất hiệu quả trong việc
nghiên cứu động học hình thức, kết quả cho thấy bậc phản ứng mất màu quang hoá là
phản ứng bậc nhất. Hằng số tốc độ tính theo mô hình phản ứng đơn phân tử Langmuir -
Hinshellwood cho thấy rằng, hằng số tốc độ thay đổi phụ thuộc nhiều vào thời điểm
tính toán tốc độ đầu và hằng số tốc độ phản ứng có khuynh hướng giảm, tỉ số kT:Ka đặc
trưng cho mức độ phản ứng quang hoá và hấp phụ rất lớn đến vài ngàn lần cho thấy sự
hấp phụ có thể được bỏ qua và sự mất màu ở đây do phản ứng quang hoá quyết định.
6. Kiểu điện cực biến tính GC/P(BCP)/ZnO cũng đã tiến hành khảo sát được các
điều kiện thực nghiệm cho phương pháp von – ampe hòa tan anot xác định acid uric,
phương pháp này có độ lặp lại cao, khoảng tuyến tính tốt với độ nhạy thấp, độ đúng
cao. Vì vậy, dùng nano ZnO dạng đĩa để biến tính điện cực áp dụng trong phân tích
điện hóa, với mục đích xác định nồng độ acid uric trong nước tiểu và huyết thanh như
đã nghiên cứu.
KIẾN NGHỊ
Để luận án được hoàn chỉnh hơn, chúng tôi đề xuất một số kiến nghị sau:
1.Tiếp tục nghiên cứu pha tạp thêm một số kim loại quí (Pt, Au, Ag) để hạ thấp
nhiệt độ cảm biến khí (< 200 oC).
2. Mở rộng chế tạo vật liệu ZnO đa cấp trên các chất nền (Si, SiO2) (dạng màng
mỏng) để có thể ứng dụng trong thực tiễn.
3. Nghiên cứu sâu hơn về cơ chế xúc tác oxy hoá phẩm nhuộm bằng xúc tác ZnO,
La - ZnO kết hợp với sóng siêu âm, xúc tác quang hoá và mở rộng thêm các chất hữu
cơ khó phân huỷ hơn, để có thể ứng dụng trong thực tế.
4. Nghiên cứu đo đồng thời nhiều chất hữu cơ (ví dụ acid uric, acid acorbic v.v..)
trên điện cực biến tính bằng ZnO.
147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
1. Võ Triều Khải, Trần Thái Hòa, Nguyễn Văn Ly, Đinh Quang Khiếu (2012), “Ảnh
hưởng của dung môi hữu cơ đến hình thái vật liệu nano/micro ZnO”, Tạp chí Khoa học
và công nghệ, Tập 50 (số 3B), Tr. 61 – 67.
2. Vo Trieu Khai, Mai Thi Thanh, Nguyen Hai Phong, Tran Thai Hoa, Dinh Quang
Khieu (2013), “A kinetic study of ultrasound-assisted catalytic wet peroxide oxidation
of methyl blue”, Tạp chí Hóa học, Tập 51 (Số 2AB), Tr. 317 – 321.
3. Võ Triều Khải, Trần Xuân Mậu, Nguyễn Hải Phong, Trần Thái Hoà, Đinh Quang
Khiếu (2013), “Tổng hợp và đặc trưng ZnO, La-ZnO dạng que bằng phương pháp thủy
nhiệt”, Tạp chí xúc tác và hấp phụ, Tập 3, 2014, Tr. 27 – 34.
4. Võ Triều Khải, Nguyễn Hải Phong, Trần Thái Hoà, Đinh Quang Khiếu (2013), “Nghiên
cứu động học phản ứng mất màu phẩm nhuộm xanh methyl bằng xúc tác quang hóa La-
ZnO”, Tạp chí xúc tác và hấp phụ, Tập 3, 2014, Tr. 35 – 40.
5. Võ Triều Khải, Trần Xuân Mậu, Nguyễn Hải Phong, Trần Thái Hoà, Đinh Quang
Khiếu (2013), “Nghiên cứu hoạt tính cảm biến ethanol của ZnO và La-ZnO”, Tạp chí
xúc tác và hấp phụ, Tập 3, 2014, Tr. 67 – 73.
6. Võ Triều Khải, Trần Xuân Mậu, Nguyễn Hải Phong, Trần Thái Hoà, Đinh Quang
Khiếu (2013), “Nghiên cứu hoạt tính cảm biến khí H2 và NH3”, Tạp chí xúc tác và hấp
phụ, Tập 3, 2014, Tr. 74 – 79.
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tiếng Việt
1. Bộ Y tế (2012), Các xét nghiệm thường quy áp dụng trong thực hành lâm
sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
2. Phạm Luận (2006), “Phương pháp phân tích phổ nguyên tử”, NXB Đại học QGHN,
Hà Nội.
3. Phạm Ngọc Nguyên (2004), “Giáo trình kỹ thuật phân tích vật lý”, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Hà nội.
4. Trần Văn Nhân (1999), “Hóa lý thuyết tập III”, NXB giáo dục, tr. 45-52.
5. Hồ Viết Quý (2000), “Phân tích Lý – Hóa”, NXB Giáo dục, Hà Nội.
6. Đào Đình Thức, “Một số phương pháp ứng dụng trong hóa học”, NXB Đại
học Quốc gia, Hà Nội.
7. Nguyễn Đình Triệu (1999), “Các phương pháp vật lý ứng dụng trong hóa
học”, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
B Tiếng Anh
8. Ali S. M. U., Aijazi T., Axelsson K., Nur O., Willander M. (2011), “Wireless
Remote Monitoring of Glucose Using a Functionalized ZnO Nanowire
Arrays Based Sensor, Sensors, Vol. 11(9), 8485-8496
9. Anandan S., Vinu A., Mori T., Gokulakrishnan N., Srinivasu P., Murugesan
V., Ariga K. (2007), “Photocatalytic degradation of 2,4,6-trichlorophenol
using lanthanum doped ZnO in aqueous suspension”, Catalysis
Communications, 8, pp 1377 - 1382.
10. Anandan S., Vinu A., Sheeja Lovely K. L. P., Gokulakrishnan N., Srinivasu
P., Mori T., Murugesan V., Ariga K. (2007), “Photocatalytic activity of La-
doped ZnO for the degradation of monocrotophos in aqueous suspension”, J.
Mol. Catal. A: Chem., 266, pp 149–157.
2
11. Apostolos, Nikolopoulos N., Igglessi-Markopoulou O., Papayannakos N.
(2006), “Ultrasound assisted catalytic wet peroxide oxidation of phenol:
kinetics and intraparticle diffusion effects”, Ultrasonics Sonochemistry, Vol.
13, pp 92–97.
12. ArunJose L., Linet J. M., Sivasubramanian V., Akhilesh K. Arora , JustinRaj
C., Maiyalagan T., JeromeDas S. (2012), “Optical studies of nano-structured
La-doped ZnO prepared by combustion method”, Materials Science in
Semiconductor Processing, Vol. 15, pp 308–313.
13. Atkins P. and Paula J. (1992), “Element of Physical Chemistry”, W. H.
Freeman and Company, Oxford University Press, pp 257-282.
14. Barakat M. A., Schaffer H., Hayes G., Ismat–Shah S. (2004), “Photocatalytic
degradation of 2 - chlorophenol by co-doped TiO2 nanoparticles”, Appl.
Catal. B: Environ., Vol. 7, pp 23–30.
15. Batley G. E., Ekstrom A., Johnson D. A. (1975), “Studies of topochemical
heterogeneous catalysis. IV. Catalysis of the reaction of zinc sulphide with
oxygen”, J. Catal., Vol. 36, pp 285-290.
16. Batzill M., Diebold U. (2005), “The surface and materials science of tin
oxide”, Progress in Surface Science, Vol. 79, pp 47–154.
17. Behnajady M. A., Modirshahla N., Hamzavi R. (2006), “Kinetic study on
photocatalytic degradation of C. I. Acid Yellow 23 by ZnO photocatalyst”, J.
Hazard. Mater. B, Vol. 133, pp. 226–232.
18. Berkovitch-Yellin Z. (1985), “Toward an ab initio derivation of crystal
morphology”, J. Am. Chem. Soc., Vol. 107, pp 8239-8253.
19. Bie L. J., Yan X. N., Yin J., Duan Y. Q., & Yuan Z. H. (2007), “Nanopillar
ZnO gas sensor for hydrogen and ethanol”, Sensors and Actuators B:
Chemical, Vol. 126(2), pp. 604-608.
20. Boeckler C., Feldhoff A., & Oekermann T. (2007), "Electrodeposited Zinc
Oxide/Phthalocyanine Films – An Inorganic/Organic Hybrid System with
Highly Variable Composition", Advanced Functional Materials, Vol. 17 (18),
pp. 3864-3869.
3
21. Bulger H. A., Johns H. E. J. (1941), “The detemination of plasma uric acid”,
Biol. Chem., Vol. 140, pp. 427–440.
22. Burstein E. (1954), "Anomalous optical absorption limit in InSb", Physical
Review, Vol. 93(3), pp. 632-633.
23. Calleja J. M., Cardona M., “Resonant Raman scattering in ZnO”, Phys. ReV.
B, Vol. 16 (1977) pp. 3753-3761.
24. Cannon P. J., Stason W. B., Demartini F. E., Sommers S. C., Laragh J. H. (1966),
“Hyperuricemia in primary and renal hypertension”, N. Engl. J. Med., Vol. 275,
pp. 457–464.
25. Cao B., Li Y., Duan G., Cai W. (2006), “Growth of ZnO nanoneedle arrays
with strong ultraviolet emissions by an electrochemical deposition method”,
Cryst. Growth Des., Vol. 6, pp 1091-1095.
26. Carneiro J. T., Moulijn J. A., Mul G. (2010), “Photocatalytic oxidation of
cyclohexane by titanium dioxide: catalyst deactivation and regeneration”, J.
Catal., Vol. 273, pp 199–210.
27. Cavani F., Trifiro F. (1997), “Classification of industrial catalysts and
catalysis for the petrochemical industry”, Catal. Today, Vol. 34, pp 269–279.
28. Chakinala A. G., Gogate. P. R., Burgess. A. E., Bremner D. H. (2008),
“Treatment of industrial wastewater effluents using hydrodynamic cavitation
and the advanced Fenton process”, Ultrasonics Sonochemistry, Vol. 15, 49-54.
29. Chang S. C. (1980), “Oxygen chemisorption on tin oxide: correlation between
electrical conductivity and EPR measurements”, J. Vac. Sci. Technol., Vol. 17,
pp 366-369.
30. Charpentier C., Prod’homme P., Maurin I., Chaigneau M., and Roca i
Cabarrocas P. (2011), “X-Ray diffraction and Raman spectroscopy for a better
understanding of ZnO:Al growth process”, European Physical Journa
Photovoltaics, Vol. 2, pp. 25002-25010.
31. Srivastava R. , Dwivedi R. and Srivastava S. K. (1998), “Development of
high sensitivity based tin oxide gas sensors for gas/odour detection at room
temperature”, Sensors and Actuators, Vol. 50, pp.175–180.
4
32. Chaudhari G. N., Jagtap S. V., Gedam N. N., Pawar M. J., Sangawar V. S.
(2009), “Sol–gel synthesized semiconducting LaCo0.8Fe0.2O3 -based powder
for thick film NH3 gas sensor”, Talanta, Vol. 78, pp 1136–1140.
33. Chawla S., Rawal R., Kumar D., Pundir C.S. (2012), “Amperometric
determination of total phenolic content in wine by laccase immobilized onto
silver nanoparticles/zinc oxide nanoparticles modified gold electrode”,
Analytical Biochemistry, Vol. 430, pp. 16-23.
34. Chen Y. W., Qiao Q., Liu Y. C., Yang G. L. (2009), “Size-controlled synthesis and
optical properties of small-sized ZnO nanorods”, J. Phys. Chem. C, Vol. 113,
pp 7497–7502.
35. Clesceri L.S., Greenberg A.E., Eaton A.D. (1998), Standard methods for the
examination of water and wastewater, 20th Ed., APHA, USA.
36. Colussi S., de Leitenburg C., Dolcetti G., & Trovarelli A. (2004), "The role
of rare earth oxides as promoters and stabilizers in combustion catalysts",
Journal of alloys and compounds, Vol. 374(1), pp. 387-392.
37. Crum L. A., Mason. T. J., Reisse J. L., Suslick K. S. (Eds.) (1999),
“Sonochemistry and Sonoluminescence”, Kluwer Academic Publishers,
Dordrecht. pp. 191-204.
38. Dai Z.H., Liu K., Tang Y.W., Yang X.D., Bao J.C., Shen J 2008, “A novel
tetragonal pyramid-shaped porous ZnO nanostructure and its application in
the biosensing of horseradish peroxidase”, J. Mater. Chem., Vol. 18,
pp 1919–1926
39. Dai Z. H., Shao G. J., Hong J. M., Bao J. C., Shen J. (2009), “Immobilization
and direct electrochemistry of glucose oxidase on a tetragonal pyramid-shaped
porous ZnO nanostructure for a glucose biosensor”, Biosens. Bioelectron., Vol.
24, pp. 1286–1291.
40. Daneshvar N., Salari D., Khataee, A. R (2004). "Photocatalytic degradation
of azo dye acid red 14 in water on ZnO as an alternative catalyst to TiO2",
Journal of Photochemistry and Photobiology A: Chemistry, Vol. 162 (2–3),
pp. 317-322.
5
41. Decremps F., Porres J. P., Saitta A. M., Chervin J. C., Polian A. (2002),
“High pressure Raman spectroscopy study of wurtzite ZnO”, Phys. ReV. B.,
Vol. 65, pp. 092101-092104.
42. Deng S. H., Duan M. Y., Xu M., He L. (2011), “Effect of La doping on the
electronic structure and optical properties of ZnO”, Physica B, Vol. 406,
pp. 2314–2318.
43. Dole B. N., Mote V. D., Huse V. R., Purushotham Y., Lande M. K., Jadhav
K. M., & Shah S. S. (2011), "Structural studies of Mn doped ZnO
nanoparticles", Current Applied Physics, Vol. 11(3), pp. 762-766.
44. Dong L., Jiao J., Tuggle D. W., Petty J. M., Elliff S. A., & Coulter M. (2003),
"ZnO nanowires formed on tungsten substrates and their electron field
emission properties", Applied physics Letters, Vol. 82(7), pp. 1096-1098.
45. Du J., Yue R., Ren F., Yao Z., Jiang F., Yang P., Du Y. (2013), “Simultaneous
determination of uric acid and dopamine using a carbon fiber electrode modified
by layer – by – layer assembly of graphene and gold nanoparticles”, Vol. 33,
pp. 452–465.
46. Dutta P. K., Gallagher P. K. (1992), “Raman spectroscopic and
thermoanalytical studies of the reaction of barium hydroxide with anatase and
titanium oxide gels”, J. Chem. Mater., Vol. 4, pp. 847-851.
47. Ekaterina V. Rokhina, Repo E., Virkutyte J. (2010), “Comparative kinetic
analysis of silent and ultrasound-assisted catalytic wet peroxide oxidation of
phenol”, Ultrasonics Sonochemistry, Vol. 17, pp. 541–546
48. Eren Z. (2012), “Ultrasound as a basic and auxiliary process for dye
remediation: A review”, Journal of Environmental Management, Vol. 104,
pp. 127-141.
49. Falasca G. F. (2006), “Metabolic diseases: gout”, Clin. Dermatol., Vol. 24,
pp. 498–508.
50. Farbod M., Zargar Shoushtari M., & Parhoodeh S. (2011), "Fabrication and
characterization of Zn1−xAlxO nanoparticles by DC arc plasma", Physica B:
Condensed Matter, Vol. 406(2), pp. 205-210.
6
51. Farrauto R. J., Bartholomew C. H. (1997), “Fundamentals of industrial
catalytic processes”, Blackie Academic and Professional, pp. 151-153.
52. Fogg A. G. (1994), “Adsorptive stripping voltammetry or cathodic stripping
voltammetry methods of accumulation and determination in stripping
voltammetry”, Analytical Proceeding Including Analytical Communication,
Vol. 31, pp. 313 – 317.
53. Frindell K. L., Bartl M. H., Robinson M. R., Bazan G. C., Popitsch A., &
Stucky G. D. (2003), "Visible and near-IR luminescence via energy transfer
in rare earth doped mesoporous titania thin films with nanocrystalline walls",
Journal of Solid State Chemistry, Vol. 172(1), pp 81-88.
54. Fu Y. Q., Luo J. K., Du X. Y., Flewitt A. J., Li Y., Markx G. H., Walton A. J.,
Milne W. I. (2010), “Recent developments on ZnO films for acoustic wave based
bio-sensing and microfluidic applications: a review”, Sens. Actuat. B: Chem., Vol.
143, pp. 606-619.
55. Galban J., Andreu Y., Almenara M. J., Marcos S., Castillo J. R. (2001),
“Direct determination of uric acid in serum by a fluorometric-enzymatic
method based on uricase”, Talanta, Vol. 54, pp. 847–854.
56. Gao S., Zhang H., Wang X., Deng R., Sun D., Zheng G. (2006), “ZnO-based
hollow microspheres: biopolymer-assisted assemblies from ZnO nanorods”,
J. Phys. Chem. B, Vol. 110, pp. 15847-15852.
57. Ge C., Xie C., Hu M., Gui Y., Bai Z., Zeng D. (2007), “Structural
characteristics and UV-light enhanced gas sensitivity of La-doped ZnO
nanoparticles”, Materials Science and Engineering B, Vol. 141, pp. 43–48.
58. Ge J. T., Qu J. H., (2003), “Degradation of azo dye acid red B on manganese
dioxide in the absence and presence of ultrasonic irradiation”, Journal of
Hazardous Materials, Vol. 100 (1e3), pp. 197-207.
59. Ge L., Huang Q. H., Zhang Y. F., Shen Z. (2000), “Ring-opening
polymerization of styrene oxide with rare earth coordination catalysts", Eur.
Polym. J. , Vol. 36(12), pp. 2699-2705
7
60. Geiger J. F., Beckmann P., Schierbaum K. D., Gopel W. (1991), “Interaction
of Pd-overlayers with SnO2 : comperative comperative XPS, SIMS, and
SNMS studies”, Fres. J. Anal. Chem., Vol. 341, pp. 25-30.
61. Gogate P. R, Aniruddha B. P. (2004), “A review of imperative technologies
for wastewater treatment II: hybrid methods”, Advances in Environmental
Research, Vol. 8, pp. 553–597
62. Grabowska I., Chudy M., Dybko A., Brzozka Z. (2008), “Uric acid
determination in a miniaturized flow system with dual optical detection”,
Sens. Actuators B, Vol. 130, pp. 508–513.
63. Groot T. T., Sense of Contact 6 Keynote, Sensor Research at Energy
Research Center Netherlands (ECN), March, 2004.
64. Gu B. X., . Xu C. X, Zhu G. P., Liu S. Q., Chen L. Y., Li X. S. (2009),
“Tyrosinase Immobilization on ZnO Nanorods for Phenol Detection”, J.
Phys. Chem. B, Vol. 113, pp. 377-381.
65. He M., Jiu H., Liu Y., Tian Y., Li D., Sun Y., Zhao G. (2013), “Controllable
synthesis of ZnO microstructures with morphologies from rods to disks
Materials”, Letters, Vol. 92, pp. 154–156.
66. Hu H., Deng C., Huang X. (2010), “Hydrothermal growth of center-hollow
multigonal star-shaped ZnO architectures assembled by hexagonal conic
nanotubes”, Mater. Chem. Phys., Vol. 121, pp. 364-369.
67. Hubert T., Boon-Brett L., Black G., Banach U., “Hydrogen sensors – A
review”, Sensors and Actuators B, Vol. 157, pp. 329–352.
68. Ince N. H., Tezcanli G. (2011), “Reactive dyestuff degradation by combined
sonolysis and ozonation”, Dyes and Pigments, Vol. 49 (3), pp. 145-153
69. Israr M. Q., Sadaf J. R., Asif M. H., Nur O., Willander M., Danielsson B.
(2010), “Potentiometric cholesterol biosensor based on ZnO nanorods
chemically grown on Ag wire”, Thin Solid Films, Vol. 519, pp. 1106-1109.
8
70. Ivanovskaya M., Kotsikau D., Faglia G., & Nelli P. (2003), "Influence of
chemical composition and structural factors of Fe2O3/In2O3 sensor on their
selectivity and sensitivity to ethanol", Sensors and Actuators B: Chemical,
Vol. 93(1), pp. 422-430.
71. Jia T., Wang W., Long F., Fu Z., Wang H., Zhang Q. (2009), “Fabrication,
characterization and photocatalytic activity of La-doped ZnO Nanowires”,
Journal of Alloys and Compounds, Vol. 484, pp. 410–415.
72. Jiang H., Hu J. Q. , Gu F. , Li C. Z. (2008), “Large-Scaled, Uniform,
Monodispersed ZnO Colloidal Microspheres”, J. Phys Chem., Vol. 112,
pp. 12138–12141
73. Karthigeyan A., Gupta R. P., Scharnagl K., Burgmair M., Sharma S. K.,
Eisele I. (2002), “A room temperature HSGFET ammonia sensor based on
iridium oxide thin film”, Sens. Actuators B: Chemical, Vol. 85, pp. 145-153
74. Khatamian M., Khandar A. A., Divband B., Haghighi M., Ebrahimias S.
(2012), “Heterogeneous photocatalytic degradation of 4-nitrophenol in
aqueous suspension by Ln (La3+, Nd3+ or Sm3+) doped ZnO nanoparticles”,
Journal of Molecular Catalysis A: Chemical, Vol. 1, pp. 120-127.
75. Kim C., Kim Y. J., Jang E. S., Yi G. C., Kim H. H. (2006), “Whispering-
gallery-modelike-enhanced emission fromZnO nanodisk”, Appl. Phys. Lett.,
Vol. 88, pp. 093104-093104.
76. Kiomarsipour N., Razavi R. S. (2012), “Characterization and optical property
of ZnO nano-submicro- and microrods synthesized by hydrothermal method
on a large-scale, Superlattices and Microstructures, Vol. 52, pp. 704–710.
77. Kiomarsipour N., Razavi R. S. (2013), “Hydrothermal synthesisand optical
property of scale-and spindle-like ZnO”, Ceramics International, Vol. 39,
pp. 813–818 .
78. Kong J. Z., Li A. D., Zhai H. F., Gong Y. P., Li H., Wu D. (2009),
“Preparation, characterization of the Ta-doped ZnO nanoparticles and their
photocatalytic activity under visible-light illumination”, J. Solid State Chem.,
Vol. 182, pp. 2061–2067.
9
79. Krishnamoorthy S., Iliadis A. A. (2008), “Properties of high sensitivity ZnO
surface acoustic wave sensors on SiO2/(1 0 0) Si substrates”, Solid-State
Electron., Vol. 52, pp. 1710-1716.
80. Kruusma J., Benham A. M., Williams J. G. & Kataky R. (2006), "An
introduction to thiol redox proteins in the endoplasmic reticulum and a
review of current electrochemical methods of detection of thiols", Analyst,
Vol. 131(4), pp. 459-473.
81. Kumar P. S., Paik P., Raj A. D., Mangalaraj D., Nataraj D., Gedanken A.,
Ramakrishna S. (2012), “Biodegradability study and pH influence on growth
and orientation of ZnO nanorods via aqueous solution process”, Applied
Surface Science, Vol. 258, pp. 6765– 6771.
82. Kumar S. A., Cheng H.W., Chen S.M., (2009) “Electroanalysis of ascorbic
acid (vitamin C) using nano – ZnO/poly(luminol) hybrid film modified
electrode”, Reactive and Functional Polymers, Vol. 69, pp. 364 – 370.
83. Lan W., Liu Y. P., Zhang M., Wang B., Yan H., Wang Y. Y. (2007),
“Structural and optical properties of La-doped ZnO films prepared by
magnetron sputtering”, Mater. Lett., Vol. 61, pp. 2262-2265.
84. Lee H. J. (2009) , “Gas sensors using hierarchical and hollow oxide
nanostructures: Overview”, Sensors and Actuators B, Vol. 140, pp. 319–336.
85. Lei Y., Yan X., Zhao J., Liu X., Song Y., Luo N., Zhang Y. (2011),
“Improved glucose electrochemical biosensor by appropriate immobilization
of nano-ZnO”, Colloids Surf. B: Biointerfac., Vol. 82, pp. 168-172.
86. Li Y. F., Liu Z. M., Liu Y. L., Yang Y. H., Shen G. L., Yu R. Q. (2006), “A
mediator-free phenol biosensor based on immobilizing tyrosinase to ZnO
nanoparticles”, Anal. Biochem., Vol. 349, pp. 33-40.
87. Liao X., Zhang X. (2007), “Zinc Oxide Nanostructures and Their Core−Shell
Luminescence Properties”, J. Phys Chem., Vol. 111, pp. 9081–9085.
88. Li-Jian B. , Xiao-Yan N., Yin J., Yue-Duan Q., Zhi-Yuan H. (2007),
“Nanopillar ZnO gas sensor for hydrogen and ethanol” , Sensors and Actuators
B, Vol. 126, pp. 604–608.
10
89. Lin J. J., Zhao X. S., Liu D., Yu Z. G., Zhang Y., Xu H. (2008), “The
decoloration and mineralization of azo dye CI Acid Red 14 by sonochemical
process: rate improvement via Fenton’s reactions”, Journal of Hazardous
Materials, Vol. 157 (2-3), pp. 541 - 546.
90. Lippi G., Montagnana M., Franchini M., Favaloro E. J., Targher G. (2008),
“The paradoxical relationship between serum uric acid and cardiovascular
disease”, Clin. Chim. Acta, Vol. 392, pp.1–7.
91. Liu J. P., Huang X. T., Li Y. Y., Ji X. X., Li Z. K., He X., Sun F. L. (2007),
“Vertically Aligned 1D ZnO Nanostructures on Bulk Alloy Substrates: Direct
Solution Synthesis, Photoluminescence, and Field Emission”, J. Phys. Chem.,
Vol. 111, pp. 4990-4997
92. Liu Y. L., Yang Y. H.,Yang H. F., Liu Z -M., Shen G. L., Yu R. Q. (2005),
“Nanosized flower-like ZnO synthesized by a simple hydrothermal method
and applied as matrix for horseradish peroxidase immobilization for electro-
biosensing”, J. Inorg. Biochem., Vol. 99, pp. 2046-2053.
93. Loudon R. (1964), “The Raman effect in crystals”, AdV. Phys., Vol. 13,
pp. 423-482.
94. Lu L., Li R., Peng T., Fan K., Dai K. (2011), “Effects of rare earth ion
modifications on the photoelectrochemical properties of ZnO-based dye-
sensitized solar cells”, Renewable Energy, 36, pp. 3386 - 3393.
95. Lucovsky G., Phillips J. C. (2005), “Defects and defect relaxation at internal
interfaces between high-k transition metal and rare earth dielectrics and
interfacial native oxides in metal oxide semiconductor (MOS) structures”,
Thin Solid Films, Vol. 486, pp. 200–204.
96. Lupan O., Chai G., Chow L. (2008), “Novel hydrogen gas sensor based on
single ZnO nanorod”, Microelectronic Engineering, Vol. 85, pp. 2220–2225.
97. Ma Y., Wang W.L., Liao K.L., Kong Y. J. (2002), "Study on sensitivity of
nano-grain ZnO gas sensor", Journal of Wide Bandgap Materials, Vol. 10,
pp. 113–120.
11
98. Malagu C., Guidi., Stefancich M., Carotta M. C., Mertinelli G. (2002),
“Model for Schottky barrier and surface states in nanostructured n-type
semiconductors”, J. Appl. Phys., Vol. 91, pp. 808-814.
99. Malyshev V. V., & Pislyakov A. V. (2008), "Investigation of gas-sensitivity of
sensor structures to hydrogen in a wide range of temperature, concentration and
humidity of gas medium", Sensors and Actuators B: Chemical, Vol. 134(2),
pp. 913-921.
100. Mantzavinos D., Lauer E., Hellenbrand R., Livingston A. G., I. Metcalfe S.
(1997), “Wet oxidation as a pretreatment method for wastewaters contaminated
by bioresistant organics”, Water Sci. Technol., Vol. 36, pp. 109–116.
101. McQuarrie D. A. (1983), “Quantum chemistry, University Science Books”,
Sausalito, California, pp. 436-437.
102. Mehrabian M., Azimirad R., Mirabbaszadeh K., Afarideh H., Davoudian M.
(2011), “UV detecting properties of hydrothermal synthesized ZnO nanorods”,
Phys. E: Low-dimension. Syst. Nanostruct., Vol. 43, pp. 1141-1145.
103. Merriman T. R., Dalbeth N. (2011), “The genetic basis of hyperuricaemia and
gout”, Joint Bone Spine, Vol. 78, pp. 35–40.
104. Miller J. C., Miller J. N. (2010), Statistics and Chemometrics for Analytical
Chemistry, Ed. 6th, Pearson Education Limited, England.
105. Mishra V. S. (1995), “Wet air oxidation”, Ind Eng Chem Res, Vol. 34(1),
pp. 2–48.
106. Mitra P., Maiti H. S. (2004), “A wet-chemical process to form palladium
oxide sensitiser layer on thin film zinc oxide based LPG sensor”, Sens.
Actuators B, Vol. 97, pp. 49–58.
107. Moss T. S. (1954), "The interpretation of the properties of indium antimonide",
Proceedings of the Physical Society of London, Vol. 67, pp. 775–782
108. Mutschall D., Holzner K. (1996), “Obermeier E”., Sens. Actuators B, Vol. 36,
pp. 320–324.
12
109. Nakagawa T., Kang D. H., Feig D., Sanchez-Lozada L. G., Srinivas T. R.,
Sautin Y., Ejaz A. A., Segal M., Johnson R. J. (2006), “Unearthing uric acid:
An ancient factor with recently found significance in renal and cardiovascular
disease”, Kidney Int., Vol. 69, pp. 1722–1725.
110. Ngoc Tien Huynh, Van Hoang Luan, Thuy Hoa Le, Tri Khoa Nguyen, Hahn
S. H., Chung J. S., Shin E. W., Hur S. H. (2013), “One-pot synthesis of a
reduced graphene oxide–zinc oxide sphere composite and its use as a visible
light photocatalyst”, Chemical Engineering Journal, Vol. 229, pp. 126–133.
111. Nia Y. H., Wei X. W., Ma X. & Hong J. M. (2005), "CTAB assisted one-pot
hydrothermal synthesis of columnar hexagonal-shaped ZnO crystals",
Journal of crystal growth, Vol. 283(1), pp. 48-56.
112. Novakova J. (1971), “Isotopic exchange of oxygen 18O between the gaseous
phase and oxide catalysts”, Catal. Rev.-Sci. Eng., Vol. 4, pp. 77–113.
113. Nyhan W. L. (1997), “The recognition of Lesch-Nyhan syndrome as an inborn
error of purine metabolism”, J. Inher. Metab. Dis., Vol. 20, pp. 171–178.
114. Ozgur U., Alivov Y. I., Liu C., Teke A., M. Reshchikov A., Dogan S.,
Avrutin V., Cho S. J., Morkoc H. (2005), “A comprehensive review of ZnO
materials and devices”, J. Appl. Phys., Vol. 98, pp. 041301-041301.
115. Pacholski C., Kornowski A., Weller H. (2002), “Self-Assembly of ZnO: From
Nanodots to Nanorods”, Angew. Chem. Int. Ed., Vol. 41, pp. 1188-1191.
116. Pal U., Serrano J. G., Santiago P., Xiong G., Ucer K. B., Williams R. T.
(2006), “Synthesis and optical properties of ZnO nanostructures with
different morphologies”, Opt. Mater., Vol. 29, pp. 65-69.
117. Park H. Y., Go H. Y., Kalme S., Mane R. S., Han S. H., Yoon M. Y. (2009),
“Zinc oxide nanoparticles for selective destruction of tumor cells and potential
for drug delivery applications”, Anal. Chem., Vol. 81, pp. 4280-4284.
118. Patil D. R., Patil L. A. (2006), “Preparation and study of NH3 gas sensing
behavior of Fe2O3 doped ZnO thick film resistors, Sens. Transducers, Vol.
70, pp. 661–670.
13
119. Peiró A. M., Ayllo´n J. A., Peral J., Dome`nech X., Domingo C. (2005),
“Microwave activated chemical bath deposition (MW-CBD) of zinc oxide:
Influence of bath composition and substrate characteristics”, J. Crystal
Growth, Vol. 285, pp. 6-16.
120. Peng Y., Xu A. W., Deng B., Antonietti M., H. Co¨ lfen (2006), “Polymer-
Controlled Crystallization of Zinc Oxide Hexagonal Nanorings and Disks”, J.
Phys. Chem. B, Vol. 110, pp. 2988-2993.
121. Perello J., Sanchis P., Grases F. (2005), “Determination of uric acid in urine,
saliva and calcium oxalate renal calculi by high-performance liquid
chromatography/mass spectrometry”, J. Chromatogr, B 824, pp. 175–180.
122. Prabakar K., Kim H. (2010), “Growth control of ZnO nanorod density by
sol–gel method”, Thin Solid Films, Vol. 518, pp.136–138.
123. Raj C. R., Ohsaka T. (2003), “Voltammetric detection of uric acid in the
presence of ascorbic acid at a gold electrode modified with a self-assembled
monolayer of heteroaromatic thiol”, J. Electroanal. Chem., Vol. 540, pp. 69–77.
124. Rajalakshmi M., Arora A. K., B. Bendre S., Mahamuni S. (2000), “Optical
phonon confinement in zinc oxide nanoparticles”, J. Appl. Phys., Vol. 87,
pp. 2445-2448.
125. Raju A. R., & Rao C. N. R. (1991), "Gas-sensing characteristics of ZnO and
copper-impregnated ZnO", Sensors and Actuators B: Chemical, Vol. 3(4),
pp. 305-310.
126. Rao B. B. (2000), “Zinc oxide ceramic semi-conductor gas sensor for ethanol
vapour”, Materials Chemistry and Physics, Vol. 64, pp. 62–65.
127. Rao G. S. T., Rao D. T. (1999), “Gas sensitivity of ZnO based thick film sensor
to NH3 at room temperature”, Sens. Actuators B, Vol. 55, pp. 166– 169.
128. Rautio J., Perämäki P., Honkamo J., Jantunen H. (2009), “Effect of synthesis
method variables on particle size in the preparation of homogeneous doped
nano ZnO material”, Microchemical Journal, Vol. 91, pp. 272–276.
14
129. Ren X., Chen D., Meng X., Tang F., Hou X., Han D., Zhang L. (2009), “Zinc
oxide nanoparticles/glucose oxidase photoelectrochemical system for the
farbrication of biosensor”, Journal of Colloid and Interface Science, Vol.
334, pp. 183 – 187.
130. Robert R., Barbati S., Ricq N., Ambrosio M., “Intermediates in wet oxidation
of cellulose: identification of hydroxyl radical and characterization of
hydrogen peroxide”, Water Res., Vol. 36 (2002) 4821–4829.
131. Rocha D. L., Rocha F. R. P. (2010), “A flow-based procedure with solenoid
micro-pumps for the spectrophotometric determination of uric acid in urine”,
Microchem. J., Vol. 94, pp. 53–59.
132. Saito S., Miyayama M., Koumoto K. & Yanagida, H. (1985), "Gas sensing
characteristics of porous ZnO and Pt/ZnO ceramics", Journal of the American
Ceramic Society, Vol. 68(1), pp. 40-43.
133. Sauer M. L., Ollis D. F. (1996), “Photocatalyzed oxidation of ethanol and
acetaldehyde in humidified air”, J. Catal., Vol. 158, pp. 570–582.
134. Sermon A. P., Bond G. C. (1974), “Hydrogen spillover”, Catal. Rev., Vol. 8,
pp. 211-239.
135. Shimizu N., Ogin, C., Dadjour M. F., Murata T. (2007), “Sonocatalytic
degradation of methylene blue with TiO2 pellets in water”, Ultrasonics
Sonochemistry, Vol. 14 (2), pp. 184 - 190.
136. Slunecko J., Kosec M. (1998), “Morphology and Crystallization Behavior of
Sol-Gel-Derived Titania”, J. Am. Ceram. Soc., Vol. 81, pp. 1121-1133.
137. Sounart T. L., Liu J., Voigt J. A., Hsu J. W. P., Spoerke E. D., Tian Z. R.,
Jiang Y. (2006), “Sequential Nucleation and Growth of Complex
Nanostructured Films”, Adv. Funct. Mater., Vol. 16, pp. 335-344.
138. Stoyanova A., Ivanov S., Tsakova V., Bund A. (2011), “Au nanoparticles –
polyaniline nanocomposite layers obtained through layer – by – layer
adsorption for the simultaneous determination of dopamine and uric acid”,
Electrochimica Acta, Vol. 56, pp. 3693-3699.
15
139. Sun X. W., Wang J. X., Wei A. (2008), “Zinc oxide nanostructured biosensor
for glucose detection”, J. Mater. Sci. Technol., Vol. 24, pp. 649-656.
140. Suwanboon S., Amornpitoksuk P. (2011), “Preparation and characterization
of nanocrystalline La-doped ZnO powders through a mechanical milling and
their optical properties”, Ceramics International, Vol. 37, pp. 3515–3521.
141. Takita Y., Sano K., Muraya T., Nishiguchi H., Kawata N., Ito M., Akbay T.,
Ishihara T. (1998), “Oxidative dehydrogenation of iso-butane to iso-butene II.
Rare earth phosphate catalysts”, Appl. Catal. A: Gen., Vol. 170, pp. 23–31.
142. Tang C.F., Kumar S.A., Chen S.M. (2008), “Zinc oxide/redox mediator
composite films – based sensor for electrochemical detection of important
biomolecules”, Analytical Biochemistry, Vol. 380, pp. 174 – 183.
143. Tang H., Yan M., Zhang H., Li S., Ma X., Wang M., Yang D. (2006), “A
selective NH3 gas sensor based on Fe2O3–ZnO nanocomposites at room
temperature”, Sensors and Actuators B, Vol. 114, pp. 910–915.
144. The International Institute of Ammonia Refrigeration,
145. Tian Z. R., Voigt J. A., Liu J., Mckenzie B., Mcdermott M. J. (2002),
“Biomimetic Arrays of Oriented Helical ZnO Nanorods and Columns”, J.
Am. Chem. Soc., Vol. 124, pp. 12954-12955.
146. Timmer B. H., Thesis Ph. D., Twente U. (2004), “AMINA-chip : a
miniaturized measurement system for ambient ammonia”, The Netherlands.
147. Vijayan B. K., Dimitrijevic N. M., Wu J., Gray A. (2010), “The effects of Pt
doping on the structure and visible light photoactivity of titania nanotubes”,
J. Phys. Chem. C, Vol. 114 pp. 21262–21269.
148. Wagh M. S., Jain G. H., Patil D. R., Patil S. A. , Patil L. A. (2006), “Modified
zinc oxide thick film resistors as NH3 gas sensor”, Sens. Actuators, B 115,
pp. 128–133.
149. Wang C. C., Akbar S. A., Madou M. J. (1998), "Ceramic based resistive
sensors", J. Electroceram, Vol. 2, pp. 273–282.
16
150. Wang D., Yang J., Xing G., Yang L., Lang J., Gao M., Yao B., Tom W.
(2009), “Abnormal blueshift of UV emission in single-crystalline ZnO
nanowires”, Journal of Luminescence, Vol. 129, pp. 996–999.
151. Wang H., Li C., Zhao H., Li R., Liu J. (2013), “Synthesis, characterization,
and electrical conductivity of ZnO with different morphologies”, Powder
Technology, Vol. 239, pp. 266-271.
152. Wang J., Jiang. Y. F., Zhang Z. H., Zhang. X. D., Ma. T., Zhang. G., et al.,
(2007), “Investigation on the sonocatalytic degradation of acid red B in the
presence of nanometer TiO2 catalysts and comparison of catalytic activities of
anatase and rutile TiO2 powders”, Ultrasonics Sonochemistry, Vol. 14 (5),
pp. 545 - 555
153. Wang J., Zhang W. D. (2011), “Sputtering deposition of gold nanoparticles
onto vertically aligned carbon nanotubes for electroanalysis of uric acid”, J.
Electroanal. Chem., Vol. 654, pp. 79–84.
154. Wang M., Hahn S. H., Kim J. S., Chung J. S., Kim E. J., Koo K.-K. (2008),
“Solvent-controlled crystallization of zinc oxide nano(micro) disks”, Journal
of Crystal Growth, Vol. 310, pp. 1213–1219.
155. Wang W., Li Z., Zheng W., Huang H., Wang C., Sun J. (2010), “Cr2O3-
sensitized ZnO electrospun nanofibers based ethanol detectors”, Sensors and
Actuators B, Vol. 143, pp. 754–758.
156. Wang W., Qiao X., Chen J., Tan F., Li H. (2009), "Influence of titanium
doping on the structure and morphology of MgO prepared by copre method",
Mater. Charact, Vol. 60, pp. 858–862.
157. Wang X., Wu M., Tang W., Zhu Y., Wang L., Wang Q., He P., Fang Y., (2013),
“Simultaneous electrochemical determination of ascorbic acid, dopamine and
uric acid using a palladium nanoparticle/graphene/chitosan modified electrode”,
Journal of Electroanalytical Chemistry, Vol. 695, pp. 10–16.
158. Wang Y. (2011), “The electrochemistry of uric acid at a gold electrode
modified with L-cysteine, and its application to sensing uric urine”,
Microchim. Acta., Vol. 172, pp. 419–424.
17
159. Wang Y., Wu X., Su Q., Lee Y., Zhou Z. (2001), “Ammonia-sensing
characteristics of Pt and SiO2 doped SnO2”, Materials, Solid-State Electron.,
Vol. 45, pp. 347–350.
160. Wang Z. L. (2004), “Zinc oxide nanostructures: growth, properties and
applications”, J. Phys.: Condens. Matter, Vol. 16, R829.
161. Wei A., Sun X. W., Wang J. X., Lei Y., Cai X. P., Li C. M., Dong Z. L.,
Huang W. (2006), “Enzymatic glucose biosensor based on ZnO nanorod
array grown by hydrothermal decomposition”, Appl. Phys. Lett., Vol. 89, pp.
123902-123902.
162. Williams D. E. (1999), "Semiconducting oxides as gas-sensitive resistors",
Sensors and Actuators B: Chemical, Vol. 57(1), pp. 1-16.
163. Wongrat E., Pimpang P., Choopun S. (2009), “Comparative study of ethanol
sensor based on gold nanoparticles: ZnO nanostructure and gold: ZnO
nanostructure”, Applied Surface Science, Vol. 256, pp. 968–971.
164. Wu C., Liu X., Wei D., Fan J., Wang J. (2001), “Photosonochemical
degradation of phenol in water”, Water Res., Vol. 35, pp. 3927–3933.
165. Wu F., Huang Y., Li Q. (2005), “Animal tissue-based chemiluminescence
sensing of uric acid”, Anal. Chim. Acta, Vol. 536, pp. 107–113.
166. Xu J., Han J., Zhang Y., Sun Yu’an, Xie B. (2008), “Studies on alcohol
sensing mechanism of ZnO based gas sensors”, Sensors and Actuators, B
132, pp. 334–339.
167. Yamazoe N., Kurokawa Y., Seiyama T. (1983), “Effects of additives on
semiconductor gas sensors”, Sensors Actuat., Vol. 4, pp. 283-289.
168. Yang S., Qu L., Yang R., Li J., Yu L. (2010) “Modified glassy carbon
electrode with Nafion/MWNTs as a sensitive voltammetric sensor for the
determination of paeonol in pharmaceutical and biological samples”, Journal
of Applied Electrochemistry , Vol. 40, pp. 231-243.
169. Yang Z., Huang Y., Chen G., Guo Z., Cheng S., Huang S. (2009), “Ethanol
gas sensor based on Al-doped ZnO nanomaterial with many gas diffusing
channels”, Sensors and Actuators B, Vol. 140, pp. 549–556.
18
170. Yang Z., Ye Z., Zhao B., Zong X., Wang P. (2010), “Synthesis of ZnO
nanobundles via Sol–Gel route and application to glucose biosensor”, J. Sol-
Gel Sci. Technol., Vol. 54, pp. 282-285.
171. Yang Z., Zong X., Ye Z., Zhao B., Wang Q., Wang P. (2010), “The application of
complex multiple forklike ZnO nanostructures to rapid and ultrahigh sensitive
hydrogen peroxide biosensors”, Biomaterials, Vol. 31, pp. 7534-7541.
172. Ye C. H., Bando Y., Shen G. Z., Golberg D. (2006), “Thickness-dependent
photocatalytic performance of ZnO nanoplatelets”, J. Phys. Chem. B, Vol. 110,
pp. 15146–15151.
173. Yu C. L., Yang K., Yu J., Peng P., Cao F., Li X., Zhou X. C. (2011), “Effects
of Rare Earth Ce Doping on the Structure and Photocatalytic Performance of
ZnO”, Acta. Phys. Chim. Sin., Vol. 27, pp. 505–512.
174. Zamiri R., Lemos A. F., Reblo A., Ahangar H. A., Ferreira J. M. F. (2013),
“Effects of rare-earth (Er, La and Yb) doping on morphology and structure
properties of ZnO nanostructures prepared by wet chemical method”,
Ceramics International, Vol. 40, pp. 523-529.
175. Zhang H., Yang D., Li S., Ma X., Ji Y., Xu J., Que D. (2005), “Controllable
growth of ZnO nanostructures by citric acid assisted hydrothermal process”,
Mater. Lett., Vol. 59, pp. 1696-1700.
176. Zhang J., Sun L., Yin J., Su H., Liao C., Yan C. (2002), “Control of ZnO
Morphology via a Simple Solution Route”, Chem. Mater., Vol. 14, pp. 4172-4177.
177. Zhang L., Zhao J., Zheng J., Li L., Zhu Z. (2011), “Shuttle-like ZnO
nano/microrods: Facile synthesis, optical characterization and high
formaldehyde sensing properties”, Applied Surface Science, Vol. 258,
pp. 711– 718.
178. Zhang R., Liu S., Wang L., Yang G. (2013), “Electroanalysis of ascorbic acid
using poly(bromocresol purple) film modified glassy carbon electrode”,
Measurement, Vol. 46, pp. 1089 – 1093.
19
179. Zhang T., Dong W., Keeter-Brewer M., Konar S., Njabon R. N., Tian Z. R.
(2006), “Site-Specific Nucleation and Growth Kinetics in Hierarchical
Nanosyntheses of Branched ZnO Crystallites”, J. Am. Chem. Soc., Vol. 128,
pp. 10960-10968.
180. Zhao F. Y., Wang Z. H.,Wang H., Zhao R., Ding M. Y. (2011),
“Determination of uric acid in human urine by ion chromatography with
conductivity detector”, Chin. Chem. Lett., Vol. 22, pp. 342–345.
181. Zhao H., Su X., Xiao F., Wang J, Jian J. (2011), “Synthesis and gas sensor
properties of flower-like 3D ZnO microstructures”, Materials Science and
Engineering B, Vol. 176 pp. 611–615
182. Zhao J., Wang L., Yan X., Yang Y., Lei Y., Zhou J., Huang Y., Gu Y., Zhang
Y. (2011), “Structure and photocatalytic activity of Ni-doped ZnO nanorods”,
Mater. Res. Bull. Vol. 46, pp. 1207–1210.
183. Zhao J., Wu L., Zhi J. (2008), “Fabrication of micropatterned ZnO/SiO2
core/shell nanorod arrays on a nanocrystalline diamond film and their
application to DNA hybridization detection”, J. Mater. Chem., Vol. 18,
pp. 2459-2465.
184. Zheng L., Wu S., Lin X., Nie L., Rui L. (2001), “Selective Determination of
Uric Acid by Using a β-Cyclodextrin Modified Electrode”, Electroanalysis,
Vol. 13, pp. 1351–1354.
185. Zhong J. B., Li J. Z., Lu Y., He X. Y., Zeng J., Hu W., Shen Y. C. (2012),
“Frication of Bi3+-doped ZnO with enhanced photocatalytic performance”,
Applied Surface Science, pp. 2584929– 2584933.
186. Zhou Y., Lu S. X., Xu W. G. (2009), “Photocatalytic activity of Nd-doped
ZnO for the degradation of C.I. Reactive Blue 4 in aqueous suspension”,
Environ. Progr. Sustain. Energy, Vol. 28, pp. 226–233.
187. Zhu B. L., Xie C. S., Wang W. Y., Huang K. J., Hu J. H. (2004),
“Improvement in gas sensitivity of ZnO thick film to volatile organic
compounds (VOCs) by adding TiO2”, Mater. Lett., Vol. 58, pp. 624–629.
PI
00-005-0664 (D) - Zinc ite, syn - ZnO - Y: 100.00 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Hexagonal - a 3.24900 - b 3.24900 - c 5.20500 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 120.000 - Primitive - P63mc (186) - 2 - 47.
L
i
n
(
C
o
u
n
t
s
)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
2-Theta - Scale
20 30 40 50 60 7
Phụ lục 1. Giản đồ XRD chuẩn JCPDS 00-05-0664 của ZnO
P1
P2
Phụ lục 2. Giản đồ XRD mẫu 0 : 100 và 25 : 75 ethanol-nước
P3
Phụ lục 3. Giản đồ XRD mẫu 50 : 50 và 75 : 25 ethanol-nước
P4
Phụ lục 4. Giản đồ XRD mẫu KO3 và NA8
P5
Phụ lục 5. Đường giải hấp phụ theo chương trình nhiệt độ mẫu LZ1
P6
Phụ lục 6. Đường Giải hấp phụ theo chương trình nhiệt độ mẫu LZ14
P7
Phụ lục 7. Đường giải hấp phụ theo chương trình nhiệt độ mẫu LZ15
P8
Phụ lục 8. Đường đẳng nhiệt hấp phụ - khử hấp phụ nitơ mẫu NA8 và KO3
1/1Phụ lục 9. EDX mẫu tỉ lệ 25 : 75 ethanil – nước
JED-2300 AnalysisStation
001 1.0 mm.
Title : IMG2
---------------------------
Instrument :
Volt : 20.00 kV
Mag. : x 50
Date : 2013/06/26
Pixel : 640 x 480
0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00
keV
001
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
5500
C
ou
nt
s
O
K
a
Zn
Ll
Zn
La
Zn
K
a
Zn
K
b
Acquisition Parameter
Instrument : 6490(LA)
Acc. Voltage : 20.0 kV
Probe Current: 1.00000 nA
PHA mode : T4
Real Time : 66.59 sec
Live Time : 50.00 sec
Dead Time : 24 %
Counting Rate: 2666 cps
Energy Range : 0 - 20 keV
ZAF Method Standardless Quantitative Analysis
Fitting Coefficient : 0.2891
Element (keV) Mass% Error% Atom% Compound Mass% Cation K
O K 0.525 15.66 0.21 43.15 15.7371
Zn K 8.630 84.34 1.04 56.85 84.2629
Total 100.00 100.00
P9
1/1Phụ lục 10. Phổ EDX mẫu tỉ lệ 75 : 25 ethanol – nước
JED-2300 AnalysisStation
001 1.0 mm.
Title : IMG2
---------------------------
Instrument :
Volt : 20.00 kV
Mag. : x 50
Date : 2013/06/26
Pixel : 640 x 480
0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00
keV
001
0
400
800
1200
1600
2000
2400
2800
3200
3600
4000
4400
4800
C
ou
nt
s
O
K
a
Zn
Ll
Zn
La
Zn
K
a
Zn
K
b
Acquisition Parameter
Instrument : 6490(LA)
Acc. Voltage : 20.0 kV
Probe Current: 1.00000 nA
PHA mode : T4
Real Time : 64.56 sec
Live Time : 50.00 sec
Dead Time : 21 %
Counting Rate: 2313 cps
Energy Range : 0 - 20 keV
ZAF Method Standardless Quantitative Analysis
Fitting Coefficient : 0.2405
Element (keV) Mass% Error% Atom% Compound Mass% Cation K
O K 0.525 11.67 0.14 35.05 11.4993
Zn K 8.630 88.33 0.71 64.95 88.5007
Total 100.00 100.00
P10
1/1
JED-2300 AnalysisStation
003
50 µm
Title : IMG1
---------------------------
Instrument : 6490(LA)
Volt : 20.00 kV
Mag. : x 850
Date : 2013/09/03
Pixel : 512 x 384
0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00
keV
003
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
C
ou
nt
s
O
K
a
Zn
Ll
Zn
La
Zn
K
a
Zn
K
b
La
M
z
La
M
a
La
M
r
La
Ll
La
La
La
Lb
La
Lb
2
La
Lr
La
Lr
3
Acquisition Parameter
Instrument : 6490(LA)
Acc. Voltage : 20.0 kV
Probe Current: 1.00000 nA
PHA mode : T4
Real Time : 62.18 sec
Live Time : 50.00 sec
Dead Time : 19 %
Counting Rate: 2115 cps
Energy Range : 0 - 20 keV
ZAF Method Standardless Quantitative Analysis
Fitting Coefficient : 0.3530
Element (keV) Mass% Error% Atom% Compound Mass% Cation K
O K 0.525 11.39 0.24 35.53 11.5227
Zn K 8.630 80.74 1.20 61.64 81.0425
La L 4.648 7.87 0.74 2.83 7.4348
Total 100.00 100.00
Phụ lục 11. Phổ EDX mẫu Lo (LZ1) đã sử dụng lần 1
P11
1/1
JED-2300 AnalysisStation
003
50 µm
Title : IMG1
---------------------------
Instrument : 6490(LA)
Volt : 20.00 kV
Mag. : x 850
Date : 2013/09/03
Pixel : 512 x 384
0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00
keV
003
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
C
ou
nt
s
O
K
a
Zn
Ll
Zn
La
Zn
K
a
Zn
K
b
La
M
z
La
M
a
La
M
r
La
Ll
La
La
La
Lb
La
Lb
2
La
Lr
La
Lr
3
Acquisition Parameter
Instrument : 6490(LA)
Acc. Voltage : 20.0 kV
Probe Current: 1.00000 nA
PHA mode : T4
Real Time : 63.21 sec
Live Time : 50.00 sec
Dead Time : 20 %
Counting Rate: 2245 cps
Energy Range : 0 - 20 keV
ZAF Method Standardless Quantitative Analysis
Fitting Coefficient : 0.3149
Element (keV) Mass% Error% Atom% Compound Mass% Cation K
O K 0.525 16.53 0.26 46.14 17.1606
Zn K 8.630 74.77 1.36 51.07 74.6273
La L 4.648 8.69 0.84 2.79 8.2121
Total 100.00 100.00
Phụ lục 12. Phổ EDX mẫu L1 (LZ1) đã sử dụng lần 2
P12
1/1
JED-2300 AnalysisStation
003
50 µm
Title : IMG1
---------------------------
Instrument : 6490(LA)
Volt : 20.00 kV
Mag. : x 850
Date : 2013/09/03
Pixel : 512 x 384
0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00
keV
003
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
C
ou
nt
s
O
K
a
Zn
Ll
Zn
La
Zn
K
a
Zn
K
b
La
M
z
La
M
a
La
M
r
La
Ll
La
La
La
Lb
La
Lb
2
La
Lr
La
Lr
3
Acquisition Parameter
Instrument : 6490(LA)
Acc. Voltage : 20.0 kV
Probe Current: 1.00000 nA
PHA mode : T4
Real Time : 63.38 sec
Live Time : 50.00 sec
Dead Time : 20 %
Counting Rate: 2275 cps
Energy Range : 0 - 20 keV
ZAF Method Standardless Quantitative Analysis
Fitting Coefficient : 0.2869
Element (keV) Mass% Error% Atom% Compound Mass% Cation K
O K 0.525 16.01 0.21 45.12 16.5568
Zn K 8.630 75.60 1.08 52.15 75.5084
La L 4.648 8.40 0.66 2.73 7.9348
Total 100.00 100.00
Phụ lục 13. Phổ EDX mẫu L3 (LZ1) đã sử dụng lần 3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3_votrieukhai_noidung_0904.pdf