Tất cả các chalcone của dãy 189-193 đều thể hiện hoạt tính ức chế đối với dòng
tế bào Hep-G2 mạnh hơn dãy 172-179 và chất đầu 5-fluorouracil trừ 190 với các giá
trị IC50 trong khoảng 1,48-3,78 μg/mL, đặc biệt hợp chất 193 đã thể hiện hoạt tính
mạnh nhất với giá trị IC50 = 1,48 μg/mL. Các hợp chất 191 và 192 ức chế khá tốt sự
phát triển của tế bào ung thư Hep-G2 nhưng lại thể hiện hoạt tính này ở mức độ yếu
hoặc không có hoạt tính đối với các dòng tế bào khác. Một vài chalcone thuộc dãy
189-193 chứa các nhóm thế methoxy đơn lẻ ở C-3 hoặc C-4 và nhóm thế isopropyl
cồng kềnh tại C-4 thể hiện hoạt tính với dòng tế bào RD ở mức độ trung bình trong khi
chất đầu 5-fluorouracil không thể hiện hoạt tính với dòng tế bào này. Một lần nữa, ảnh
hưởng tích cực của nhóm isopropyl cồng kềnh lên hoạt tính gây độc tế bào FL lại được
quan sát thấy trong dãy 189-193, hợp chất 193 thể hiện hoạt tính ức chế dòng tế bào
FL ở mức độ khá với giá trị IC50 = 7,02 μg/mL, điều này cũng đưa chúng ta đến nhận
xét ban đầu là dường như sự có mặt các nhóm cho electron đơn lẻ như methoxy hoặc
isopropyl ở các vị trí C-3 hoặc C-4 có lợi cho hoạt tính gây độc tế bào, nhất là với
dòng Hep-G2 so với các hợp chất khác. Một điểm chung nữa cũng được tìm thấy là
các chalcone của dãy này đều thể hiện hoạt tính với dòng tế bào LU-1 với các giá trị
IC50 từ 3,64-19,69 μg/mL trừ chalcone 191 chứa nhóm 2-methoxy, tuy vậy hoạt tính
với dòng tế bào này của các chalcone yếu hơn rất nhiều so với 5-fluorouracil
178 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổng hợp và nghiên cứu hoạt tính sinh học của một số ketone anpha, beta - Không no có cấu trúc tương tự trong thiên nhiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệu ở bảng 4.30 chỉ ra rằng chalcone 4-isopropyl-2ꞌ,4ꞌ-hydroxychalcone
233, 4-isopropyl-4ꞌ-hydroxychalcone 236 và dẫn xuất của nó 4-isopropyl-3ꞌ-
piperidinylmethyl-4ꞌ-hydroxychalcone 237 thể hiện hoạt tính gây độc tế bào với dòng
Hep-G2 với các giá trị IC50 lần lượt là 16,13; 11,65 và 6,30 μM trong khi các dẫn chất
này cũng thể hiện hoạt tính gây độc lên dòng RD với các giá trị IC50 tương ứng là
14,65; 14,85 và 4,69 μM. Ngoài ra, các chalcone được tạo thành từ hợp phần ketone
gồm 2,5-dihydroxyacetophenone (chalcone 235), 4-methoxy-2-hydroxyacetophenone
(chalcone 234) đã không thể hiện hoạt tính. Hợp chất 237, một Mannich base chứa
piperidin thể hiện hoạt tính mạnh nhất với cả 2 dòng với các giá trị IC50 tương ứng là
6,30 và 4,96 μM, kết quả này cũng phù hợp với các nghiên cứu do Hieu và các cộng sự
công bố [185].
4.3.6 Nghiên cứu hoạt tính ức chế Indoleamine-2,3-dioxygenase (IDO)
Theo các tài liệu đã công bố [142, 146, 151], các hợp chất có chứa nhân indole,
triazole hoặc imidazole có thể là các ứng cử viên tiềm năng cho hoạt tính ức chế
Indoleamine-2,3-dioxygenase (IDO), bởi vậy một số chalcone chứa benzotriazole,
murrayafoline A và imidazole được gửi đi Trường Đại học Quốc gia Chungnam – Hàn
142
Quốc để thử nghiệm hoạt tính này. Kết quả cho thấy chỉ có các chalcone chứa
imidazole thể hiện hoạt tính ức chế IDO còn các chalcone khác không thể hiện hoạt
tính. Kết quả thử nghiệm hoạt tính IDO của các 5ꞌ-imidazolylmethyl-2ꞌ-
hydroxychalcone được đưa ra dưới đây:
Nhận xét: Kết quả đánh giá hoạt tính IDO chỉ ra hợp phần imidazole đóng vai
trò quyết định về hoạt tính IDO của các chalcone này, điều này được khẳng định khi
các chalcone khác có cùng kiểu khung nhưng hợp phần imidazole lần lượt được thay
bằng benzotriazole, murayafoline A thì hoạt tính IDO cũng không còn. Ngoài ra, hợp
phần aldehyde cũng có ảnh hưởng đến hoạt tính của các chalcone này, các aldehyde có
chứa các nhóm methoxy ở C-3, nhóm methyl ở vị trí C-4 và nhóm isopropyl ở C-4
(196, 199 và 198) khi tạo thành các chalcone đã nêu ở trên thể hiện hoạt tính này tốt
hơn các aldehyde có nhóm methoxy ở vị trí C-4 (197, 201-202) và các dẫn xuất của nó
cụ thể chalcone tạo thành từ p-tolualdehyde 199 thể hiện hoạt tính mạnh nhất với giá
trị IC50 = 13,50 μM trong khi các chalcone chứa imidazole tạo thành từ p-anisaldehyde
197 thể hiện hoạt tính yếu nhất với IC50 = 31,60 μM. Kết quả đánh giá hoạt tính IDO
cũng cho thấy sự khác biệt với hoạt tính gây độc tế bào trong tất cả các dãy chalcone
thì hoạt tính của các chalcone với hợp phần aldehyde là p-tolualdehyde luôn là một
trong các chalcone có hoạt tính gây độc tế bào yếu nhất. Sự đóng góp của hợp phần
imidazole vào hoạt tính IDO có ý nghĩa rất quan trọng, đây có thể xem là sự định
hướng tốt cho nhiệm vụ thiết kế các tổ hợp khác có hoạt tính IDO mà phân tử có chứa
hợp phần imidazole.
143
4.3.7 Nghiên cứu hoạt tính ức chế sự hình thành và phát triển của các khối u Hep-
G2 trên thạch mềm
Sau khi đã có kết quả nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào, một số chất bao gồm
152, 162, 226, 219 và 237 được lựa chọn cho thử nghiệm hoạt tính ức chế khối u trên
thạch mềm. Kết quả thử nghiệm được chỉ ra ở bảng 4.31.
Bảng 4.31: Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế hình thành khối u trên thạch mềm
của một số chalcone
Kí hiệu mẫu
Nồng độ
mẫu thử cao
nhất (g/ml)
Kích thước trung bình của
khối u Mật độ hình thành
khối u giảm so với
đối chứng (% )
Đường kính
(µm)
% giảm so
với đối
chứng
Đối chứng âm
DMSO 1%
28,481,58 0 0
152 5 12,070,48 57,63 47,460,96
226 5 14,561,79 48,88 54,241,5
219 5 12,221,13 57,08 59,321,41
237 5 18,822,55 33,91 54,241,71
162 5 11,871,41 58,32 50,852,22
Hình 4.26: Hình ảnh các khối u trên thạch mềm của mẫu đối chứng (a), mẫu 152 (b),
mẫu 226 (c), 219 (d), 237 (e) và 162 (f)
Như vậy, hầu hết các chalcone thử nghiệm đều thể hiện hoạt tính ức chế sự hình
thành và phát triển khối u trên thạch mềm khá rõ rệt, trong khi mẫu đối chứng
(DMSO) các khối u phát triển mạnh, mật độ các khối u dày, bề mặt thô giáp thì các
a b c
d e f
144
mẫu được xử lý với các chalcone 152 (b), 162 (f), 226 (c) và 219 (d) có bề mặt nhẵn
hơn nhiều mật độ khối u và đường kính trung bình của các khối u giảm đi rõ rệt. Tính
toán trên phần mềm chuyên dụng cho thấy dẫn xuất 4-isopropyl-5ꞌ-methoxymethyl-2ꞌ-
hydroxychalcone có tác dụng làm giảm mật độ hình thành khôi u lớn nhất (59,32 ± 1,5
%) và giảm dần theo thứ tự các chalcone 219>226=237>162>152 (bảng 4.32). Tuy
nhiên, kích thước khối u lại giảm theo thứ tự 162 > 152 > 219 > 226 > 237 khi cùng so
với lô chứng, điều này chứng tỏ rằng mặc dù các chalcone chứa nucleobase ít có khả
năng ngăn chặn sự hình thành khối u hơn so với các chalcone khác nhưng nhờ sư
tương thích sinh học tốt hơn các chalcone khác nên các chalcone này có thể đã xâm
nhập tốt hơn qua màng tế bào Hep-G2 vì vậy các chalcone này lại ức chế tốt hơn sự
phát triển của các khối u so với các chalcone còn lại.
145
V. KẾT LUẬN
1. Từ zerumbone đã điều chế được 14 chất mới trong đó các chất trung gian chìa khóa
102, 103, 107 và 108 được tổng hợp thành công từ phản ứng chuyển vị Beckmann
các dẫn xuất zerumbone oxime (100, 101) và dẫn xuất mới zerumbone oxide oxime
(105, 106). Từ các chất trung gian này, bằng các phản ứng N-alkyl hóa, phản ứng
Click đã tổng hợp được 9 tổ hợp mới với các chất khác nhau như AZT,
dihydroartemisinin, PBr và acetic acid: đó là các chất 112-114, 116-118 và 120-122.
2. Từ các nucleoside gồm thymine, uracil và 5-fluorouracil, bằng các phản ứng N-
alkyl hóa, phản ứng Claisen-Schmidt và phản ứng Click đã tổng hợp được 35
chalcone mới gồm: 11 chalcone 148-158 chứa thymine, 10 chalcone 159-168 chứa
uracil, 9 chalcone chứa 5-fluorouracil cùng kiểu 171-179 và 5 chalcone chứa hợp
phần 5-fluorouracil 189-193 thông qua liên kết 1,2,3-triazole. Trong đó các hợp
chất 148-158, 159-168 và 171-179 được xem là các bazơ Mannich với sự xuất hiện
các hợp phần 2ꞌ-hydroxychalcone, đây là các chalcone thường gặp trong thiên
nhiên, có nhiều hoạt tính sinh học, đặc biệt là hoạt tính gây độc tế bào theo cơ chế
định hướng các tế bào ung thư chết theo lập trình. Các hợp chất 198-193 được thiết
kế theo chất dẫn 2ꞌ,4ꞌ,4-trihydroxychalcone (Isoliquiritingenin) một chalcone điển
hình có mặt trong nhiều loài thực vật và có hoạt tính gây độc tế bào khá mạnh.
3. Đã tổng hợp được 7 dẫn xuất mới của 2ꞌ-hydroxychalcone mới 196-202 chứa hợp
phần imidazole, 7 dẫn xuất mới 205-211 của 2ꞌ-hydroxychalcone chứa nhóm
acetamide, 15 dẫn xuất mới của 2ꞌ-hydroxychalcone và 4ꞌ-hydroxychalcone chứa
nhóm methoxymethyl ở vòng A và 5 dẫn xuất mới 233-237 của 4-
isopropylchalcone có chứa các hợp phần ketone khác nhau. Tất cả các chất này đều
gắn vào các 2ꞌ-hydroxychalcone nhằm tìm kiếm các hợp chất có các hoạt tính sinh
học và đánh giá sự phụ thuộc của hoạt tính vào cấu trúc. Ngoài ra đây cũng là sự
đóng góp thêm các dữ liệu mới vào thư viện của các chalcone nói chung và các 2ꞌ-
hydroxychalcone nói riêng.
4. Tất cả các sản phẩm đích và sản phẩm trung gian trong quá trình tổng hợp đều được
xác định cấu trúc chính xác bằng các phương pháp phổ hiện đại như 1H-NMR, 13C-
NMR, HSQC, HMBC, HRMS và MS.
5. Đã đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các chất đích tổng hợp được trên các dòng
tế bào ung thư người khác nhau như Hep-G2, RD, LU-1, FL, MCF-7, SW480, P388
146
và một số với tế bào lành VERO-B4 (African green monkey kidney cell) và đã thảo
luận sơ bộ về sự tương quan giữa cấu trúc và hoạt tính của các chất này. Kết quả
như sau:
- Ở dãy các dẫn xuất của zerumbone, tổ hợp 116 thể hiện hoạt tính gây độc tế bào
mạnh với các dòng tế bào ung thư Hep-G2, LU-1, RD và FL với các giá trị IC50 < 1
μg/mL trong đó hoạt tính gây độc tế bào với dòng FL (IC50 = 0,2 μg/mL) mạnh
ngang với chất đối chứng dương ellipticine (IC50 = 0,21 μg/mL).
- Ở dãy chalcone chứa thymine, uracil và 5-fluorouracil, các hợp chất 152 và 162
chứa hợp phần 4-isopropyl đã thể hiện hoạt tính gây độc tế bào với các dòng MCF-
7, LU-1, SW 480, Hep-G2 và với các giá trị IC50 từ 3,67-9,87 μg/mL. Đối với dãy
chalcone chứa 5-fluorouracil, các chalcone thuộc dãy 2ꞌ,4ꞌ-dihydroxychalcone với
5-fluorouracil thông qua cầu liên kết 1,4-methylene-1,2,3-triazole thể hiện hoạt tính
gây độc tế bào ấn tượng hơn dãy còn lại trên cả 4 dòng tế bào Hep-G2, RD, LU-1
và FL với các giá trị IC50 trong khoảng 1,48-10,95 μg/mL.
- Các chalcone chứa nhóm acetamide hầu như không thể hiện hoạt tính gây độc tế
bào. Trong khi các chalcone chứa các nhóm 5ꞌ-methoxymethyl và 3ꞌ-
methoxymethyl, 4-isopropyl thể hiện hoạt tính gây độc các dòng tế bào trên ở mức
độ trung bình.
6. Đã đánh giá khả năng ức chế sự hình thành và phát triển khối u của một số các
chalcone điển hình chứa thymine 152, uracil 162 và methoxymethylchalcone 219,
226 và 237. Kết quả cho thấy chalcone 219 có khả năng ức chế sự hình thành khối u
tới 59,32% còn các chalcone chứa các nucleobase 152 và 162 là có khả năng ngăn
chặn sự phát triển của khối u khá hiệu quả với kích thước trung bình của khối u
giảm tới 57,63% (152) và 58,32% (162) so với lô đối chứng.
7. Đã sàng lọc hoạt tính ức chế enzyme IDO (idoleamine-2,3-dioxygenase) của các
chalcone tổng hợp. Kết quả cho thấy các chalcone chứa hợp phần imidazole ở vòng
A đều thể hiện hoạt tính ức chế IDO với các giá trị IC50 trong khoảng 13,50-31,60
μM trong đó hợp chất 199 thể hiện hoạt tính này mạnh nhất với giá trị IC50 = 13,50
μM. Đây cũng là công trình đầu tiên công bố về các chalcone thể hiện hoạt tính này.
147
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Luu Van Chinh, Truong Ngoc Hung, Nguyen Thi Nga, Le Phong, Le Mai
Huong, Tran Thi Hong Ha, Soo Un Kim. Synthesis and cytotoxicity evaluation
of new chalcones containing acetamide group. Vietnam Journal of Chemistry,
Vol. 51(5A) 54-60, 2013.
2. Le Phong, Truong Ngoc Hung, Nguyen Thi Nga, Le Mai Huong, Tran Thi
Hong Ha, Phan Van Kiem, Luu Van Chinh. Synthesis and antitumor activity of
new chalcones containing methoxymethyl group in ring A. Vietnam Journal of
Chemistry, Vol. 53(5e1) 147-151, 2015.
3. Le Phong, Truong Ngoc Hung, Nguyen Thi Nga, Phan Van Kiem, Luu Van
Chinh. Study on effect of ketone components of chalcones on their cytotoxicity.
Vietnam Journal of Chemistry, Vol. 53(5e1) 152-156, 2015.
4. Le Phong, Truong Ngoc Hung, Nguyen Thi Nga, Vu Dinh Tien, Luu Van
Chinh. Synthesis and anticancer activity of new 2ꞌ-hydroxychalcones containing
methoxymethyl group in ring A. Vietnam Journal of Chemistry, Vol. 53(6e3)
94-99, 2015.
5. Luu Van Chinh, Truong Ngoc Hung, Nguyen Thi Nga, Le Phong, Le Mai
Huong, Tran Thi Hong Ha, Soo Un Kim and Tran Khac Vu. New Chalcones
Containing Nucleosides Exhibiting In vitro Anti-cancer. Letters in Organic
Chemistry. Vol. 11, No.7: 534-545, 2014.
6. Luu Van Chinh, Truong Ngoc Hung, Nguyen Thi Nga, Le Phong, Le Huu
Cuong, Vu Tien Chinh, Soo Un Kim and Tran Khac Vu. New Chalcones
Containing 5-Fluorouracil Exhibiting in vitro Anti-Cancer Activity. Letters in
Organic Chemistry. Vol. 12, No. 4: 251-261, 2015.
148
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Đặng Như Tại, Ngô Thị Thuận. Hóa học hữu cơ. Nhà xuất bản giáo dục Việt
Nam. Tập 1, Tập 2, 2006.
2. Nguyễn Đình Triệu. Các phương pháp phổ trong Hóa học hữu cơ và Hóa sinh.
NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2007.
3. Văn Ngọc Hướng, Nguyễn Công Yên, và cộng sự. “Hiệu ứng chống ung thư của
zezumbon trên chuột nhắt trắng dòng Swiss mang báng sarcoma 180”, Đặc san
Ung thư học quý III, 3, 305-308, 2005.
4. Vương Văn Trường, Trịnh Thị Thuỳ Liên, Nguyễn Đình Thành, Văn Ngọc
Hướng, “Nghiên cứu chuyển hoá zerumbon với một số hydrazit thơm”, Tạp chí
Hóa học, Tập 52(6), 692-696, 2014.
5. Vương Văn Trường, Phạm Duy Nam, Nguyễn Đình Thành, Văn Ngọc Hướng,
Trịnh Thị Thuỳ Liên, Lưu Văn Chính, “Study on transformation of zerumbone
with fatty acid hydrazies”, Tạp chí Hóa học, Tập 53(2), 194-199, 2015.
6. Phạm Duy Nam, Vương Văn Trường, Nguyễn Trọng Dân. Nghiên cứu qui trình
tổng hợp muối rosuvastatin dùng bào chế thuốc hạ cholesterol máu. Tạp chí hóa
học. T.50(4A), 81-83, 2012.
Tài liệu tiếng Anh
7. Pavia D. L., Lampman G. M., Kriz G. S. Introduction to Spectroscopy 2
nd
edition. Harcourt Prace College Publishers, 1996.
8. Robert M. Silverstein, Francis X. Webster, David J. Kiemle, David L. Bryce.
Spectrometric Identification of Organic Compounds, 7
th
Edition. Wiley, 2005.
9. Dharmaratne, H. Ranjith W.; N. P. Dhammika Nanayakkara; Ikhlas A. Khan.
Kavalactones from Piper methysticum, and their
13
C-NMR spectroscopic
analyses. Phytochemistry 59 (4): 429–33, 2002.
10. Zi X., Simoneau A.R. Flavokawain A, a novel chalcone from kava extract,
induces apoptosis in bladder cancer cells by involvement of Bax protein-
dependent and mitochondria-dependent apoptotic pathway and suppresses tumor
growth in mice. Cancer Research 65 (8): 3479–86, 2005.
11. T. Narender, S. Shweta, K. Tanvir, M. Srinivasa Rao, K. Srivastava, and S. K.
Puri. Prenylated chalcones isolated from Crotalaria genus inhibits in vitro
growth of the human malaria parasite Plasmodium falciparum. Bioorg. Med.
Chem. Let. 15 (10): 2453–2455, 2005.
149
12. Frolich S., Schubert C., Bienzle U., Jenett-Siems K. In vitro antiplasmodial
activity of prenylated chalcone derivatives of hops (Humulus lupulus) and their
interaction with haemin. J Antimicrob Chemother. 55 (6): 883-887, 2005.
13. Clarissa G., Axel A., Elke H., Amira G., Karin K., Jutta K., Isabell N., Hans-
Rudolf S., Norbert F., Helmut B., and Hans B. Cancer Chemopreventive Activity
of Xanthohumol, a Natural Product Derived from Hop. Mol. Cancer Ther., 1;
959, 2002.
14. Ming L. et all. Pharmacological Profile of Xanthohumol, a Prenylated Flavonoid
from Hops (Humulus lupulus). Molecules 20, 754-779, 2015.
15. Shibata S., Inoue H., Iwata S., Ma R. D., Yu L.J., Ueyama H., Takayasu J.,
Hasegawa T., Tokuda H., Nishino A., Iwashima A. Inhibitory effects of
licochalcone A isolated from Glycyrrhiza inflata root on inflammatory ear edema
and tumour promotion in mice. Planta Med., 57(3):221-224, 1991.
16. Haraguchi H., Ishikawa H., Mizutani K., Tamura Y., and Kinoshita T.
Antioxidative and superoxide scavenging activities of retrochalcones in
Glycyrrhiza inflata. Bioorg. Med. Chem. 6, 339-347, 1998.
17. Sara F. et all. Licocalchone-C Extracted from Glycyrrhiza Glabra Inhibits
Lipopolysaccharide-Interferon-Inflammation by Improving Antioxidant
Conditions and Regulating Inducible Nitric Oxide Synthase Expression.
Molecules. 16, 5720-5734, 2011.
18. Shu-Zhen Hua, Jian-Guang Luo, Xiao-Bing Wang, Jun-Song Wang, Ling-Yi
Kong. Two novel monoterpene-chalcone conjugates isolated from the seeds of
Alpinia katsumadai. Bioor. Med. Chem. Letters, 19, 2728-2730, 2009.
19. Kim, D., Choi, S.S., Kim, S., et al. Isoliquiritigenin selectivity inhibits H2
histamine receptor signaling. Mol. Pharmacol., 70(2) 493-500, 2006.
20. Kim, Y.M., Kim, T.H., Kim, Y.W., Yang Y.M., Ryu D.H., Hwang S.J., Lee J.R.,
Kim S.C., Kim S.G. Inhibition of liver X receptor--dependent hepatic steatosis
by isoliquiritigenin; a licorice antioxidant flavonoid, as mediated by JNK1
inhibition. Free. Radic. Biol. Med., 49 1722-1734, 2010.
21. Liang Li, Xing-Tang Zhao, Yi-Ping Luo, Jing-Feng Zhao, Xiao-Dong Yang,
Hong-Bing Zhang. Novel cytotoxic chalcones from Litsea rubescens and Litsea
pedunculata. Bioor. Med. Chem. Letters 21, 7431-7433, 2011.
22. María L. Falcone Ferreyra, Sebastián P. Rius, and Paula Casati. Flavonoids:
biosynthesis, biological functions, and biotechnological applications. Front.
Plant. Sci. 3: 222, 2012.
23. Valkama, E., Salminen J-P; Koricheva, J; Pihlaja, K. Changes in Leaf Trichomes
and Epicuticular Flavonoids during Leaf Development in Three Birch Taxa.
Annals of Botany 94: 233–242, 2004.
150
24. Hsu Y.L., Kuo P.L., Lin C.C. Acacetin inhibits the proliferation of Hep-G2 by
blocking cell cycle progression and inducing apoptosis. Biochem. Pharmacol.
67(5), 823-829, 2004.
25. Hertog M.G., Feskens E.J., Hollman P.C., Katan M.B., Kromhout D. Dietary
antioxidant flavonoids and risk of coronary heart disease: the Zutphen Elderly
Study. Lancet. 23; 342(8878):1007-11, 1993.
26. Ko W.C., Shih C.M., Lai Y.H., Chen J.H., Huang H.L. Inhibitory effects of
flavonoids on phosphodiesterase isozymes from guinea pig and their structure-
activity relationships. Biochem. Pharmacol. 68, 2087-2094, 2004.
27. Patel D, Shukla S, Gupta S. Apigenin and cancer chemoprevention: progress,
potential and promise (review). Int. J. Oncol. 30(1):233-45, 2007.
28. Gökbulut A., Ozhan O., Satilmiş B., Batçioğlu K., Günal S., Sarer E. Antioxidant
and antimicrobial activities, and phenolic compounds of selected Inula species
from Turkey. Nat. Prod. Commun. 8(4), 475-478, 2013.
29. Ong K.C., Khoo H.E. Biological Effects of Myricetin. Gen. Pharmacol. 29 (2):
121-126, 1997.
30. Kawaii S., Tomono Y., Katase E., Ogawa K., Yano M. Antiproliferative activity
of flavonoids on several cancer cell lines. Biosci. Biotechnol. Biochem. 63(5),
896-899, 1999.
31. Chaumontet C., Droumaguet C., Bex V., Heberden C., Gaillard-Sanchez I.,
Martel P. Flavonoids (apigenin, tangeretin) counteract tumor promoter-induced
inhibition of intercellular communication of rat liver epithelial cells. Cancer
Lett., 114(1-2), 207-210, 1997.
32. Calderon-Montaño J.M., Burgos-Moron E., Perez-Guerrero C, Lopez-Lazaro M.
A review on the dietary flavonoid kaempferol. Mini. Rev. Med. Chem. 11 (4):
298–344, 2011.
33. Sahu S. C., Gray G. C. Kaempferol-induced nuclear DNA damage and lipid
peroxidation. Cancer Lett. 85(2), 159-164, 1994.
34. Hui K.M., Huen M.S., Wang H.Y., Zheng H., Sigel E., Baur R., Ren H., Li Z.W.,
Wong J.T., Xue H. Anxiolytic effect of wogonin, a benzodiazepine receptor
ligand isolated from Scutellaria baicalensis Georgi. Biochem. Pharmacol. 64 (9):
1415–24, 2002.
35. Kai Z., Xiuming S., Yujie H., Jing Y., Mi Z., Zhiyu L., Qidong Y., Qinglong G.,
Na Lu. Wogonin inhibits LPS-induced tumor angiogenesis via suppressing
PI3K/Akt/NF-κB signaling. Eur. J. of Pharm. Volume 737, 15, 57–69, 2014.
36. Van Luu C, Van Chau M, Lee JJ, Jung SH. Exploration of essential structure of
Malloapelta B for the inhibitory activity against TNF induced NF-κB activation.
Arch. Pharm. Res. 29(10): 840-4, 2006.
151
37. Ma J., Shi H., Mi C., Li H.L., Lee J.J., Jin X. Malloapelta B suppresses LPS-
induced NF-κB activation and NF-κB-regulated target gene products. Int.
Immuno-pharmacol. 24(2):147-52, 2015.
38. Murakami A., Takahashi D., Kinoshita T., Koshimizu K., Kim H.W., Yoshihiro
A., Nakamura Y., Jiwajinda S., Terao J., Ohigashi H. Zerumbone, a Southeast
Asian ginger sesquiterpene, markedly suppresses free radical generation,
proinflammatory protein production, and cancer cell proliferation accompanied
by apoptosis: the ,-unsaturated carbonyl group is a prerequisite.
Carcinogenesis. 23(5):795-802, 2002.
39. Sakinah S.A., Handayani S.T., Hawariah L.P. Zerumbone induced apoptosis in
liver cancer cells via modulation of Bax/Bcl-2 ratio. Cancer Cell Int. 7:4, 2007.
40. A.B.H. Abdul, A.S. Al-Zubairi, N.D. Tailan, S.I.A. Wahab, Z.N.M. Zain, S.
Ruslay and M.M. Syam. Anticancer Activity of Natural Compound (Zerumbone)
Extracted from Zingiber zerumbet in Human HeLa Cervical Cancer Cells.
International Journal of Pharmacology. 4, 3, 160-168, 2008.
41. Van Puyvelde L., Bosselaers J., Stevens C., De Kimpe N., Van Gestel J., and
Van Damme P. Phytotoxins from the leaves of Laggera decumbens. J. Agric.
Food Chem. 47, 2116, 1999.
42. Cos P., Maes L., Vanden Berghe D., Hermans N., Pieters L., and Vlietinck A.
Plant substances as anti-HIV agents selected according to their putative
mechanism of action. J. Nat. Prod. 67, 284 (2004).
43. Reason W., Mysore S. V., Marilene B. W., and Eri S. S. Curcumin: A review of
anti-cancer properties and therapeutic activity in head and neck squamous cell
carcinoma. Mol. Cancer. 10: 12, 2011.
44. Shukla P. K., Khanna V. K., Ali M. M., Khan M. Y., Srimal R. C. Anti-ischemic
effect of curcumin in rat brain. Neurochem. Res. 33(6):1036-43, 2008.
45. Menon V.P., Sudheer A.R. Antioxidant and anti-inflammatory properties of
curcumin. Adv. Exp. Med. Biol. 595:105-25, 2007.
46. Dev S. Studies of sesquiterpenes-XVI. Zerumbone, amonocyclic- sesquiterpene
ketone. Tetrahedron. 8, 171–180, 1960.
47. Damodaran N. P., Dev S. Stereochemistry of zerumbone. Tetrahedron Letters.
6(24), 1977-1981, 1965.
48. Dev S., Anderson J. E., Cormer V., Damodaran N. P., Roberts J. D. Nuclear
magnetic resonance spectroscopy. The conformational mobility of humulene
and zerumbone. Journal of the American Chemical Society, 90(5), 1246- 1248,
1968.
49. Hall S.R., Nimgirawath S., Raston C.L., Sittatrakul A., Thadaniti S., Thirasasana
N. and WhiteA.H. Crystal structure of zerumbone [(E,E,E)-2,6,9,9-
152
Tetramethylcycloundeca-2,6,10-trien-1-one]. Australian Journal of Chemistry.
34(10) 2243 – 2247, 1981.
50. Yu F., Okamoto S., Harada H., Yamazaki K., Misawa N., Utsumi R.
Zingiber zerumbet CYPA7BA1 catalyzes the conversion of α-humulene to 8-
hydroxy-α-humulene in zerumbone biosynthesis. Cell. Mol. Life. Sci. 68, 1033-
1040, 2011.
51. Murakami A., Tanaka T., Lee J.Y., Surh Y. J., Kim H. W., Kawabata K.,
Nakamura Y., Jiwajinda S., Ohigashi H. Zerumbone, a sesquiterpene in
subtropical ginger, suppresses skin tumor initiation and promotion stages in ICR
mice. International Journal of Cancer, 110(4), 481–490, 2004.
52. Adbul A. B. H, Al-Zubairi A. S, Tailan N. D, Wahab S.I.A, Zain Z.N.M, Ruslay
S, Syam M. M. Anticancer activity of natural compound (Zerumbone) extracted
from Zingiber zerumbet in human HeLa cervical cancer cells. International
Journal of Pharmacology. 4(3), 160–168, 2008.
53. Phan M. Giang, Phan T. Son, Hui Z. Jin, Jeong H. Lee, Jung J. Lee. Comparative
Study on Inhibitory Activity of Zerumbone and Zerumbone 2,3-Epoxide on NF-
κB Activation and NO Production. Sciential Pharmaceutica. 77, 589-595, 2009.
54. Murakami A, Takahashi M, Jiwajinda S, Koshimizu K, Ohigashi H.
Identification of zerumbone in Zingiber zerumbet Smith as a potent inhibitor of
12-O-tetradecanoylphorbol-13-acetate-induced Epstein-Barr virus activation.
Biosci Biotechnol Biochem. 63(10), 1811–1812, 1999.
55. Prasannan R., Kalesh K.A., Shanmugam M.K., Nachiyappan A., Ramachandran
L., Nguyen A.H., Kumar A.P., Lakshmanan M., Ahn K.S., Sethi G. Key cell
signaling pathways modulated by zerumbone: role in the prevention and
treatment of cancer. Biochem. Pharmacol. 84 (10): 1268-1276, 2012.
56. Takada Y, Murakami A, Aggarwal BB. Zerumbone abolishes NF-κB and IκB
kinase activation leading to suppression of antiapoptotic and metastatic gene
expression, upregulation of apoptosis, and downregulation of invasion.
Oncogene. 24: 6957–6969, 2005.
57. Hoffman A, Spetner L. M, Burke M. Redox-regulated mechanism may account
for zerumbone's ability to suppress cancer-cell proliferation. Carcinogenesis, 23
(11), 1961-1972, 2002.
58. Abdul A. B., Abdullah M. N. H., Lajis M. N., Tailan N. D., Zain Z. N. M.,
Wahab S. I. A., Al-Zubairi A. S. Use of an anti-cancer compound. US patent
2009/0239953 A1, 2009.
59. Huang G. C, Chien T. Y, Chen L. G, Wang C. C. Antitumor effects of
zerumbone from Zingiber zerumbet in P-388D1 cells in vitro and in vivo. Planta
Medica. 71(3), 219–224, 2005.
153
60. Kirana C., McIntosh G.H., Record I.R., Jones G.P. Antitumor activity of extract
of Zingiber aromaticum and its bioactive sesquiterpenoid zerumbone. Nutr.
Cancer. 45(2):218-25, 2003.
61. Sharifah Sakinah S.A., Tri Handayani S., Azimahtol Hawariah L.P. Zerumbone
induced apoptosis in liver cancer cells via modulation of Bax/Bcl-2 ratio. Cancer
cell Int. 7(4), 1186-1192, 2007.
62. Xia, Y., Yang, Z. Y., Xia, P., Bastow, K. F., Nakanishi, Y., Lee, K. H.
Antitumor agents. Part 202: Novel 2'-aminochalcones: design, synthesis and
biological evaluation. Bioorg. Med. Chem. Lett. 10, 699-701, 2000.
63. Ibrahim M. Y., Abdul A. B., Ibrahim T. A. T., Abdelwahab S. I., Elhassan M.
M., Syam M. M. Evaluation of acute toxicity and the effect of single injected
doses of zerumbone on the kidney and liver functions in Sprague Dawley rats.
African Journal of Biotechnology. 9(28), 4442-4450, 2010.
64. Kitayama. T., Masuda. T., Kawai. Y., Hill. R. K., Takatani. M., Sawada. S.,
Okamoto. T. The chemistry of zerumbone. Part 3: Stereospecific creation of five
stereogenic centers by double Sharpless reaction. Tetrahedron: Asymmetry, 12,
2805–2810, 2001.
65. Kitayama. T., Nagao, R., Masuda. T., Hill. R. K., Morita. M., Takatani. M.,
Sawada. S., Okamoto. T. The chemistry of zerumbone IV. Asymmetric synthesis
of zerumbol. Journal of Molecular Catalysis B: Enzymatic, 17, 75–79, 2002.
66. Pitchuanchom. S., Yenjai. C. Weerapreeyakul. N. Synthesis of Bioreductive
Esters of Zerumbone Derivatives. PACCON2009 Pure and Applied Chemistry
International Conference. 394-396, 2009.
67. Kitayama. T., Yokoi. T., Kawai. Y., Hill. R. K., Morita. M., Okamoto. T.,
Yamamoto. Y., Fokin. V. V., Sharpless. K. B., Sawada. S. Chemistry of
zerumbone. Part 5: Structural transformation of the dimethylamine derivatives.
Tetrahedron. 59(26), 4857–4866, 2003.
68. Kitayama. T., Okamoto. T., Hill. R. K., Kawai. Y., Takahashi. S.,Yonemori. S.,
Yamamoto. Y., Ohe. K., Uemura. S., Sawada, S. Chemistry of zerumbone. 1.
Simplified Isolation, Conjugate Addition Reactions, and a Unique Ring
Contracting Transannular Reaction of Its Dibromide. J. Org. Chem, 64, 2667–
2672, 1999.
69. Kitayama. T., Masuda. T., Sakai. K., Imada. C., Yonekura. Y., Kawai. Y.
Remarkable synthesis and structure of allenen type zerumbone. Tetrahedron. 62,
10859–10864, 2006.
70. Matthes. H. W. D., Luu. B., Ourisson. G. Transannular cyclizations of
zerumbone epoxide. Tetrahedron. 38(21), 3129-3135, 1982.
154
71. v. Kostanecki, St. and Tambor, J. Ueber die sechs isomeren
Monooxybenzalacetophenone (Monooxychalkone). Ber. Dtsch. Chem. Ges., 32:
1921–1926, 1899.
72. Durga Nath Dhar. The Chemistry of Chalcones and Related Compounds. John
Wiley & Sons Inc; 1
st
edition, 1981.
73. Gibbons, E.G. Total synthesis of (t)-pleuromutilin. J. Am. Chem. Soc. Vol. 101,
pp. 1767-1778, 1982.
74. Goff, D.A; Harris, R, N; Bottaron, J.C; Bedford, C, D. Cleavage of
methoxymethyl ethers with boron trichloride. A convenient versatile preparation
of chloromethyl ether derivatives. J. Org. Chem. Vol. 51, pp. 4711-4714, 1986.
75. S. Sogawa, Y. Nihro, H. Ueda, A. Izumi, T. Miki, H. Matsumoto and T. Satoh.
3,4-dihydroxychalcones as potent-5 lipocygenase and cyclooxygenase inhibitors.
J. Med. Chem. Vol. 36, 3904-3909, 1993.
76. Georg Wittig, Ulrich Schöllkopf. Über Triphenyl-phosphin-methylene als
olefinbildende Reagenzien I. Chemische Berichte 87 (9): 1318, 1954.
77. Trippett S. and Walker D. The phosphobetaines: preparation and properties. J.
Chem. Soc. 1961, 1266-1272, 1961.
78. Bestman H. J., Kratzer O. New Reactions of Alkylidenephosphoranes and their
Preparative Uses. Part I: The Acid-Base Character of Phosphonium Salts and
Alkylidenephosphoranes. Angew. Chem. 77, 609, 1965.
79. Kozlov N. S., Pinegina L. Y., and Selezneva E. A., Zh. Obshch. Khim., 32, 436,
1962.
80. Normant H., Mantione R., Compt. Rend., 259 1635, 1964.
81. Dershowitz S., Proskauer S. Notes - Debrominations with Trialkyl Phosphites. J.
Org. Chem. 26, 3595-3596, 1961.
82. Bhatia V.K.; Kagan J. A Photochemical Synthesis of 2´,6´-Dihydroxy-4´-
methoxy- and 2´,4´-Dihydroxy-6´-methoxychalcones. J. Chem. Ind. 1203-1204,
1970.
83. Onodera, J., Obara, H. The Photo-Fries Rearrangement of Bis(methoxy)-phenyl
Cinnamates. Bull. Chem. Soc. Jpn. 47, 240-241, 1974.
84. Belyaev V. F. A synthesis of chalcones and their thiophene analogs based on
βchlorovinylketones. Chem. Heterocycl. Compd. 1: 141, 1965.
85. Lee K.H., Hall I.H., Mar E.C., Starnes C.O., Elgrebaly S.A., Waddell T.G.,
Hadgraft R.I., Ruffner C.G. and Weidner I: Sesquiterpene antitumor agents:
inhibitors of cellular metabolism. Science. 196: 533-536, 1977.
155
86. Glaab V., Collins A.R., Eisenbrand G. and Janzowski C. DNA-damaging
potential and glutathione depletion of 2-cyclohexen-1-one in mammalian cells,
compared to food relevant 2-alkenals. Mutat. Res. 497: 185-197, 2001.
87. Cunningham M. L., Price H. C., O'Connor R. W., Moorman M. P., Mahler J. F.,
Nold J. B. and Morgan D. L. Inhalation toxicity studies of the ,-unsaturated
ketones: 2-cyclohexen-1-one. Inhal. Toxicol 13: 25-36, 2001.
88. Nakayachi T., Yasumoto E., Nakano K., Morshed S. R., Hashimoto K., Kikuchi
H., Nishikawa H., Kawase M., Sakagami H. Structure-activity relationships of
alpha, beta-unsaturated ketones as assessed by their cytotoxicity against oral
tumor cells. Anticancer. Res. 24(2B):737-42, 2004.
89. Sakagami H., Kawase M., Wakabayashi H., Kurihara T.. Factors that Affect the
Type of Cell Death Induced by Chemicals. Autophagy. 3:5, 493-495, 2007.
90. S. Kapoor. The rapidly emerging role of zerumbone in attenuating tumor growth
in systemic malignancies. Molecular Nutrition and Food Research, vol. 56, no.
10, 1487-1487, 2012.
91. A. Hoffman, L. M. Spetner, and M. Burke. Redox-regulated mechanism may
account for zerumbone's ability to suppress cancer-cell proliferation (multiple
letters). Carcinogenesis, vol. 23, no. 11, 1961-1962, 2002.
92. Go M.L.; Wu X., Liu, X.L. Chalcones: An update on cytotoxic and
chemoprotective properties. Curr. Med. Chem. 12(4):481-499, 2005.
93. Yit C. C, Das N. P. Cytotoxic effect of butein on human colon adenocarcinoma
cell proliferation. Cancer Lett. 15; 82(1):65-72, 1994.
94. Zhang K, Das NP. Inhibitory effects of plant polyphenols on rat liver glutathione
S-transferases. Biochem. Pharmacol. 1;47(11):2063-8, 1994.
95. Ramanathan R, Tan CH, Das NP. Cytotoxic effect of plant polyphenols and fat-
soluble vitamins on malignant human cultured cells. Cancer Lett. 62:217-224,
1992.
96. Satomi Y. Inhibitory effects of 3'-methyl-3-hydroxy-chalcone on proliferation of
human malignant tumor cells and on skin carcinogenesis. Int. J. Cancer.
30;55(3):506-14, 1993.
97. Fu X, Sévenet T, Remy F, Païs M, Hamid A, Hadi A, Zeng LM. Flavonone and
chalcone derivatives from Cryptocarya kurzii. J. Nat. Prod. 56(7):1153-63, 1993.
98. Dimmock J.R., Kandepu N. M, Hetherington M., Quail J. W., Pugazhenthi U.,
Sudom A.M., Chamankhah M., Patricia Rose , Eric Pass , Theresa M. Allen,
Sarah Halleran, Jen Szydlowski, Bulent Mutus, Marie Tannous, Elias K.
Manavathu, Timothy G. Myers, Erik De Clercq, and Jan Balzarini. Cytotoxic
activities of Mannich bases of chalcones and related compounds. J. Med. Chem.
26; 41(7): 1014-1026, 1998.
156
99. Liu M, Wilairat P, Go ML. Antimalarial alkoxylated and hydroxylated
chalcones: Structure-activity relationship analysis. J. Med. Chem. 44(25): 4443-
52, 2001.
100. Mei-Lin Go, Mei Liu, Prapon Wilairat, Philip J. Rosenthal, Kevin J. Saliba, and
Kiaran Kirk. Antiplasmodial Chalcones Inhibit Sorbitol-Induced Hemolysis of
Plasmodium falciparum-Infected Erythrocytes. Antimicrob Agents Chemother.
48(9): 3241–3245, 2004.
101. J.N. Dominguez, C. Leon, J. Rodrigues, N. Gamboa de Dominguez, J. Gut, P.J.
Rosenthal. Synthesis and evaluation of new antimalarial phenylurenyl chalcone
derivatives. J. Med. Chem. 48, 3654-3658, 2005.
102. Nowakowska Z: A review of anti-infective and anti-inflammatory chalcones. Eur
J. Med. Chem. 42(2):125-137, 2007.
103. H. Kromann, M. Larsen, T. Boesen, K. Schønning, S.F. Nielsen. Synthesis of
prenylated benzaldehydes and their use in the synthesis of analogues of
licochalcone A. Eur. J. Med. Chem. 39, 993-1000, 2004.
104. Machado T.B., Leal I. C.R., Amaral A. C.F., Kuster R. M., Kokis V.M., Silva M.
G., Santos K.R.N. Brazilian phytopharmaceuticals evaluation against hospital
bacteria. Phytother. Res. 19:519–525, 2005.
105. Bremner P. D, Meyer J. J. Pinocembrin chalcone: an antibacterial compound
from Helichrysum trilineatum. Planta Med. 64 (8): 777, 1998.
106. Belofsky G, Percivill D, Lewis K, Tegos GP, Ekart J. Phenolic metabolites of
Dalea versicolor that enhance antibiotic activity against model pathogenic. J.
Nat. Prod. 67:481-484, 2004.
107. López S. N., Castelli M.V., Zacchino S.A., Domínguez J.N., Lobo G., Charris-
Charris J., Cortés J. C., Ribas J. C., Devia C., Rodríguez A.M., Enriz R. D. In
vitro antifungal evaluation and structure-activity relationships of a new series of
chalcone derivatives and synthetic analogues, with inhibitory properties against
polymers of the fungal cell wall. Bioorg. Med. Chem. 9(8): 1999-2013, 2001.
108. ElSohly H. N, Joshi A. S, Nimrod A. C, Walker L. A, Clark A. M. Antifungal
chalcones from Maclura tinctoria. Planta Med. 67(1), 87-89, 2001.
109. Svetaz L., Tapia A., Lopez S. N., Furlan, R. L., Petenatti E., Pioli, R., Schmeda-
Hirschmann, G. and Zacchino, S. A. Antifungal chalcones and new caffeic acid
esters from Zuccagnia punctata acting against soybean infecting fungi. J. Agric.
Food Chem. 52: 3297-3300, 2004.
110. Daikonya A, Katsuki S, Kitanaka S. Antiallergic agents from natural sources.
Inhibition of nitric oxide production by novel chalcone derivatives from Mallotus
philippinensis (Euphorbiaceae). Chem. Pharm. Bull. 52:1326-1329, 2004.
157
111. Zhao F, Nozawa H, Daikonnya A, Kondo K, Kitanaka S. Inhibitors of nitric oxide
production from hops (Humulus lupulus L.). Biol Pharm Bull. 26:61–65, 2003.
112. Wei, B. L,, Teng, C. H., Wang, J. P., Won, S. J., and Lin, C. N. Synthetic 2',5'-
dimethoxychalcones as G(2)/M arrest-mediated apoptosis-inducing agents and
inhibitors of nitric oxide production in rat macrophages. Eur. J. Med. Chem.
42:660-668, 2007.
113. Wang Q, Ding Z. H, Liu J. K, Zheng Y. T. Xanthohumol, a novel anti-HIV-1
agent purified from hops Humulus lupulus. Antiviral Res. 64(3):189–194, 2004.
114. Wu J. H, Wang X. H, Yi Y. H, Lee K. H. Anti-AIDS agents 54. A potent anti-
HIV chalcone and flavonoids from genus Desmos. Bioorganic & Medicinal
Chemistry Letters. 13(10):1813–1815, 2003.
115. Xu H. X, Wan M, Dong H, But P. P, Foo L. Y. Inhibitory activity of flavonoids
and tannins against HIV-1 protease. Biol Pharm Bull 23:1072–1076, 2000.
116. Uchiumi F, Hatano T, Ito H, Yoshida T, Tanuma S. Transcriptional suppression
of the HIV promoter by natural compounds. Antiviral Res. 58:89–98, 2003.
117. Tewtrakul, S., Subhadhirasakul, S., Puripattanavong, J., and Panphadung, T.
HIV-1 protease inhibitory substances from the rhizomes of Boesenbergia
pandurata Holtt. Songklanakarin J. Sci. Technol., 25(4) : 503-508, 2003.
118. Mellor A. L, Munn D. H. IDO expression by dendritic cells: tolerance and
tryptophan catabolism. Nat Rev Immunol. 4(10):762-774, 2004.
119. Hwu P, Du MX, Lapointe R, et al. Indoleamine 2,3-dioxygenase production by
human dendritic cells results in the inhibition of T cell proliferation. J Immunol.
164:3596-3599, 2000.
120. Munn D. H, Zhou M, Attwood J. T, et al. Prevention of allogeneic fetal rejection
by tryptophan catabolism. Science. 281(5380):1191-1193, 1998.
121. Friberg M, Jennings R, Alsarraj M, et al. Indoleamine 2,3-dioxygenase
contributes to tumor cell evasion of T cell-mediated rejection. Int J Cancer.
101(2):151-155, 2002.
122. Uyttenhove C, Pilotte L, Théate I, et al. Evidence for a tumoral immune
resistance mechanism based on tryptophan degradation by indoleamine 2,3-
dioxygenase. Nat Med. 9(10):1269-1274, 2003.
123. Muller AJ, DuHadaway JB, Donover PS, et al. Inhibition of indoleamine 2,3-
dioxygenase, an immunoregulatory target of the cancer suppression gene Bin1,
potentiates cancer chemotherapy. Nat Med. 11(3): 312-319, 2005.
124. Liu, X.; Shin, N.; Koblish, H. K.; Yang, et all. Selective inhibition of IDO1
effectively regulates mediators of antitumor immunity. Blood, 115, 3520 −3530,
2010.
158
125. Yang, S.; Li, X.; Hu, F.; Li, Y.; Yang, Y.; Yan, J.; Kuang, C.; Yang, Q.
Discovery of tryptanthrin derivatives as potent inhibitors of indoleamine 2,3-
dioxygenase with therapeutic activity in Lewis lung cancer (LLC) tumor-bearing
mice. J. Med. Chem. 56, 8321 −8231, 2013.
126. Li, M.; Bolduc, A. R.; Hoda, M. N.; et all. The indoleamine 2,3-dioxygenase
pathway controls complement-dependent enhancement of chemoradiation
therapy against murine glioblastoma. J. Immunother. Cancer. 2, 21. 2014.
127. Platten M, Wick W, Van den Eynde BJ. Tryptophan catabolism in cancer: beyond
IDO and tryptophan depletion. Cancer Res. 72:5435-40, 2012.
128. Kudo Y, Boyd CA. Human placental indoleamine 2,3-dioxygenase: cellular
localization and characterization of an enzyme preventing fetal rejection.
Biochim Biophys Acta. 1500:119-124, 2000.
129. Huang A, Fuchs D, Widner B, Glover C, Henderson DC, Allen-Mersh TG. Serum
trytophan decrease correlates with immune activation and impaired quality of life
in colorectal cancer. Br J Cancer. 86(11):1691-1696, 2002.
130. Weinlich G, Murr C, Richardsen L, Winkler C, Fuchs D. Decreased serum
tryptophan concentration predicts poor prognosis in malignant melanoma
patients. Dermatology. 214(1):8-14, 2007.
131. Munn DH, Shafizadeh E, Attwood JT, et al. Inhibition of T cell proliferation by
macrophage tryptophan catabolism. J Exp Med. 189(9):1363-1372, 1999.
132. Brandacher G, Perathoner A, Ladurner R, et al. Prognostic value of indoleamine
2,3-dioxygenase expression in colorectal cancer: effect on tumor-infiltrating T
cells. Clin Cancer Res. 12:1144-51, 2006.
133. Okamoto A, Nikaido T, Ochiai K, et al. Indoleamine 2,3-dioxygenase serves as a
marker of poor prognosis in gene expression profiles of serous ovarian cancer
cells. Clin Cancer Res.11: 6030-6039, 2005.
134. Muller A. J, Malachowski W. P. Prendergast GC. Indoleamine 2,3-dioxygenase
in cancer: targeting pathological immune tolerance with small-molecule
inhibitors. Expert Opin Ther Targets. 9:831-489, 2005.
135. Muller AJ, Prendergast GC. Marrying immunotherapy with chemotherapy: why
say IDO? Cancer Res. 65:8065-8068, 2005.
136. Muller AJ, Prendergast GC. Indoleamine 2,3-dioxygenase in immune
suppression and cancer. Curr Cancer Drug Targets. 7:31-40, 2007.
137. Di Pucchio T, Danese S, De Cristofaro R, Rutella S. Inhibitors of indoleamine
2,3-dioxygenase: a review of novel patented lead compounds. Expert Opin Ther
Patents. 20:229-50, 2010.
159
138. Cady, S. G.; Sono, M. 1-Methyl-DL-tryptophan, beta-(3-benzofuranyl)-DL-
alanine (the oxygen analog of tryptophan), and beta-[3-benzo(b)thienyl]-DL-
alanine (the sulfur analog of tryptophan) are competitive inhibitors for
indoleamine 2,3-dioxygenase. Arch.Biochem. Biophys., 291, 326 – 333, 1991.
139. Nakashima H, Uto Y, Nakata E, et al. Synthesis and biological activity of 1-
methyl-tryptophan-tirapazamine hybrids as hypoxia-targeting indoleamine 2,3-
dioxygenase inhibitors. Bioorg. Med. Chem., 16:8661– 8669, 2008.
140. Andersen, R.; Pereira, A.; Huang, X.-H.; Mauk, G.; Vottero, E.; Roberge, M.;
Balgi, A. Indoleamine 2,3-dioxygenase (IDO) inhibitors. Patent
WO2006/005185, 2006.
141. Ute F. Röhrig, Somi Reddy Majjigapu, Pierre Vogel, Vincent Zoete, and Olivier
Michielin. Challenges in the Discovery of Indoleamine 2,3-Dioxygenase 1
(IDO1) Inhibitors. J. Med. Chem., 58 (24), 9421–9437, 2015.
142. Sono, M.; Cady, S. G. Enzyme kinetic and spectroscopic studies of inhibitor and
effector interactions with indoleamine 2,3-dioxygenase. 1. Norharman and 4-
phenylimidazole binding to the enzyme as inhibitors and heme ligands.
Biochemistry. 28, 5392 −5399, 1989.
143. Peterson, A. C.; Loggia, A. J. L.; Hamaker, L. K.; Arend, R. A.; Fisette, P. L.;
Okazi, Y.; Will, J. A.; Brown, R. R.; Cook, J. M. Evaluation of substituted β-
carbolines as noncompetitive indoleamine 2,3-dioxygenase inhibitors. Med.
Chem. Res. 3, 473 −482, 1993.
144. Yamamoto, R.; Yamamoto, Y.; Imai, S.; Fukutomi, R.; Ozawa, Y.; Abe, M.;
Matuo, Y.; Saito, K. Effects of various phytochemicals on indoleamine 2,3-
dioxygenase 1 activity: galanal is a novel, competitive inhibitor of the enzyme.
PLoS one. 9, e88789, 2014.
145. Sugimoto, H.; Oda, S.; Otsuki, T.; Hino, T.; Yoshida, T.; Shiro, Y. Crystal
structure of human indoleamine 2,3-dioxygenase: catalytic mechanism of O2
incorporation by a heme-containing dioxygenase. Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A.
103, 2611 - 2616, 2006.
146. Kumar, S.; Jaller, D.; Patel, B.; LaLonde, J. M.; DuHadaway, J.B.; Malachowski,
W. P.; Prendergast, G. C.; Muller, A. J. Structure based development of
phenylimidazole-derived inhibitors of indoleamine 2,3-dioxygenase. J. Med.
Chem. 51, 4968 - 4977, 2008.
147. Bakmiwewa, S. M.; Fatokun, A.; Tran, A.; Payne, R. J.; Hunt, N.H.; Ball, H. J.
Identification of selective inhibitors of indoleamine 2,3-dioxygenase 2. Bioorg.
Med. Chem. Lett. 22, 7641 - 7646, 2012.
148. Rohrig, U. F.; Majjigapu, S. R.; Chambon, M.; Bron, S.; Pilotte, L.; Colau, D.;
Van den Eynde, B. J.; Turcatti, G.; Vogel, P.; Zoete, V.; Michielin, O. Detailed
160
analysis and follow-up studies of a highthroughput screening for indoleamine
2,3-dioxygenase 1 (IDO1) inhibitors. Eur. J. Med. Chem. 84, 284 - 301, 2014.
149. Kumar, S.; Waldo, J.; Jaipuri, F.; Mautino, M. Tricyclic compounds as inhibitors
of immunosuppression mediated by tryptophan metabolization. Patent
WO2014/159248, 2014.
150. Rohrig, U. F.; Awad, L.; Grosdidier, A.; Larrieu, P.; Stroobant, V.; Colau, D.;
Cerundolo, V.; Simpson, A. J. G.; Vogel, P.; Van den Eynde, B. J.; Zoete, V.;
Michielin, O. Rational design of indoleamine 2,3-dioxygenase inhibitors. J. Med.
Chem. 53, 1172 - 1189, 2010.
151. Rohrig, U. F.; Majjigapu, S. R.; Grosdidier, A.; Bron, S.; Stroobant, V.; Pilotte,
L.; Colau, D.; Vogel, P.; Van den Eynde, B. J.; Zoete, V.; Michielin, O. Rational
design of 4-aryl-1,2,3-triazoles for indoleamine 2,3-dioxygenase 1 inhibition. J.
Med. Chem. 55, 5270 – 5290, 2012.
152. Boyall, D.; Davis, C.; Dodd, J.; Everitt, S.; Miller, A.; Weber, P.; Westcott, J.;
Young, S. Compounds useful as inhibitors of indoleamine 2,3-dioxygenase.
Patent WO2014/081689, 2014.
153. Shingo Matsumura, Hiroshi Enomoto, Yoshiaki Aoyagi, Haruo Tanaka.
Carbamylpiperazine compounds. US Patent No. 4435397 A. 1984.
154. Skehan P., Storeng R., Scudiero D., Monks A., McMahon J., Vistica D., Warren
J.T., Bokesch H., Kenney S., Boyd M.R. New colorimetric cytotoxicity assay for
anticancer agents. Eur J Cancer. 27:1162–1168, 1991.
155. Likhitayawuid K., Angerhofer C.K., Cordell G.A., Pezzuto J.M., Ruangrungsi N.
Cytotoxic and antimalarial bisbenzylisoquinoline alkaloids from Stephania
erecta. Jounal of natural products. 56 (1): 30–38, 1993.
156. Jong Bin Kim. Three-dimensional tissue culture models in cancer biology.
Seminar in Cancer Biology. 15, 365-377, 2005.
157. Huiyuan Gao, Bailing Hou, Masonori Kuroyanagi, Lijun Wu. Constituents from
anti-tumor-promoting active part of Dioscorea bulbifera L. in JB6 mouse
epidermal cells. Asian J. of Trad. Medi. 2 (3), 104-109, 2007.
158. Kumar S. C. S., Srinivas P., Negi P. S., Bettadaiah B. K. Antibacterial and
antimutagenic activities of novel zerumbone analogues. Food Chemistry, 141 (2),
1097-1103, 2013.
159. Yajing Liu, Zijian Liu, Jiyue Shi, Huimin Chen, Bin Mi, Peng Li, Ping Gong.
Synthesis and cytotoxicity of novel 10-substituted dihydroartemisinin derivatives
containing N-arylphenyl-ethenesulfonamide groups. Molecules 18, 2864-2877,
2013.
161
160. Wong, C. W., Nornam, H. C. H., Fabrizio, S. C., Jan, O. J. Pharmaceutical
composition for the prevention and treatment of complex diseases and their
delivery by insertable medical devices. U.S. Patent 20090029987A1, 2009.
161. G. Damian, W. Stanislaw. Transformation of chloromethylbenzaldehydes into
corresponding (2-Nitroalkenyl-1) benzyl chlorides or acetates. III. Journal f.
Pratk. Chemie. 322, 536 – 542, 1980.
162. Kitayama T, Yamamoto K, Utsumi R, Takatani M, Hill R.K., Kawai Y, Sawada
S, Okamoto T: Chemistry of zerumbone. Regulation of ring bond cleavage and
unique antibacterial activities of zerumbone derivatives. Biosci. Biotechnol
Biochem. 65(10), 2193-2199, 2001.
163. Nguyen Van Minh, Nguyen Le Anh, Do Thi Thao Tran Khac Vu. Triazole-
linked Chalcone and Flavone Hybrid Compounds Based on AZT Exhibiting in
vitro Anti-Cancer Activity. Letters in Drug Design & Discovery. 11(3), 297-303,
2014.
164. Tuyet Anh Dang Thi, Nguyen Thi Kim Tuyet, Chinh Pham The, Ha Thanh
Nguyen, Cham Ba Thi, Hoang Thi Phuong, Luu Van Boi, Tuyen Van Nguyen,
Matthias D’hooghe. Synthesis and cytotoxic evaluation of novel amide-triazole-
linked triterpenoid-AZT conjugates. Tetrahedron Let., 56(1), 218-224, 2015.
165. Kamel A.O., Mahmaud A.A. Enhancement of human oral bioavailability and in
vitro antitumor activity of rosuvastatin via spray dried self-nanoemulsifying drug
delivery system. J. Biomed. Nanotechnol. 9(1), 26-39, 2013.
166. Wong, C. W.; Nornam, H. C. H.; Fabrizio, S. C.; Jan, O. J. Pharmaceutical
composition for the prevention and treatment of complex diseases and their
delivery by insertable medical devices. U.S. Patent 20090029987A1, 2009.
167. Trave Roberto. The chloromethylation of hydroxyacetophenone I. Synthesis of
homoprotocatechunitrile. Gazzeta Chimica Italiana 80, 502-509, 1952.
168. Damian, G.; Stanislaw, W. Transformation of chloromethylbenzaldehydes into
corresponding (2-Nitroalkenyl-1) benzyl chlorides or acetates. III. Journal f.
Pratk. Chemie. 322, 536 – 542, 1980.
169. Canizaro S. Ueber den der Benzoesaure ensprechenden Alkohol. Liebigs Annalen
90 (2), 190-210, 1853.
170. Hong, M. S.; Chong, Y. L.; Pui L. R. E.; Mei, L. G. Dimethoxyaurones: potent
inhibitors of ABCG2 (breast cancer resistance protein). Eur. J. Pharm. Sci., 35,
293-306, 2008.
171. Pandey, S.; Suryawanshi, S. N.; Gupta, S.; Srivastava, V. M. L. Chemotherapy of
leishmaniasis part II: synthesis and bioevaluation of substituted arylketene
dithioacetals as antileishmanial agents. Eur. J. Med. Chem. , 40, 751-756, 2005.
162
172. Joseph J. Romanoa, Eduard Casillas. A short synthesis of morachalcone A.
Tetrahedron Letters. 46(13), 2323–2326, 2005.
173. Ko, H. H.; Tsao, L. T.; Yu, K. L.; Liu, C. T.; Wang, J. P.; and Lin, C. N.
Structure-activity relationship studies on chalcone derivatives-the potent
inhibition of chemical mediators release. Bioorg. Med. Chem. 11, 105-111. 2003.
174. Tian, Z. Y.; Du, G. J.; Xie, S. Q.; Zhao, J.; Gao, W. Y.; Wang, C. J. Synthesis
and bioevaluation of 5-fluorouracil derivatives. Molecules., 12, 2450-2457, 2007.
175. Da Silva, G. D.; Da Silva, M. G.; Souza, E. M. P. V. E.; Simões, A. B. S. C.;
Varotti, F. P.; Barbosa, L. A.; Viana, G. H. R.; Villar, J. A. F. P. Design and
synthesis of new chalcones substituted with azide/triazole groups and analysis of
their cytotoxicity towards Hela Cells. Molecules, 17, 10331-10343, 2012.
176. Jason E. Hein, Valery V. Fokin. Copper(I)-Catalyzed azide-ankyne cycloaddition
(CuAAC) and beyond: new reactivity of copper(I)acetylides. Chem. Soc. Rew.,
39 (4), 1302-1315, 2010.
177. F. Himo, T. Lovell, R. Hilgraf, V. V. Rostovtsev, L. Noodleman, K. B.
Sharpless, V. V. Fokin. Copper(I) catalyzed synthesis of azoles. DFT study
predicts unprecedented reactivity and intermediates. J. Am. Chem. Soc., 127,
210-216, 2005.
178. David Leitsch, Sarah Schlosser, Anita Burgess, Michael Duchêne.
Nitroimidazole drugs vary in their mode of action in the human parasite Giardia
lamblia. International Journal for Parasitology: Drugs and Drug Resistance. 2,
166–170, 2012.
179. M. Gerecke. Chemical structure and properties of midazolam compared with
other benzodiazepines. Br. J. Clin. Pharmacol. 16 (Suppl 1): 11S–16S, 1983.
180. Sono M. and Cady S. G. Enzyme kinetic and spectroscopic studies of inhibitors
and effector interactions with indoleamine 2,3-dioxygenase. 1. Norharman and 4-
phenylimidazole binding to enzyme as inhibitors and heme ligands.
Biochemistry. 28, 5392-5399, 1989.
181. Ankany M.M., Ames S. K., Huxley J. W., Ames F. J., Ames T. K., Zhang X. X.
(2014). Fused imidazole derivatives useful as IDO inhibitors. US Patents
20140066625 A1, 2014.
182. Matusoka, Keiichiro. Synthesis of flavanones. XXII The diazotization and optical
resolution of 3'-amino-5,7-dimethylflavanones. Nippon Kagaku Zasshi. 78 649-
51, 1957.
183. Matsumura S., Hiroshi K., Aoyagi Y., Tanaka H. Carbamylpiperazine
compounds. Patent US 4,435,397, 1984.
163
184. Čižmáriková R., Polakovičová M., Mišíková E. Synthesis, physicochemical
properties, and comformational studies of (3-alkoxymethyl-4-
hydroxyphenyl)ethanones, Chem. Pap., 56, 256-260, 2002.
185. Hieu, B. T.; Thuy, L. T.; Thuy, V. T.; Tien, H. X.; Chinh, L. V.; Hoang, V. D.;
and Vu, T. K. Design, synthesis and in vitro cytotoxic activity evaluation of new
Mannich bases. Bull. Korean. Chem. Soc., 33, 1586-1592, 2012.
186. Takikawa O, Kuroiwa T, Yamazaki F, Kido R. Mechanism of interferon-gamma
action. Characterization of indoleamine 2,3-dioxygenase in cultured human cells
induced by interferon-gamma and evaluation of the enzyme-mediated tryptophan
degradation in its anticellular activity. J Biol Chem. 263(4):2041–2048, 1988.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_tong_hop_va_nghien_cuu_hoat_tinh_sinh_hoc_cua_mot_so.pdf