Luận án Tự chủ tài chính tại đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế

Tự chủ đại học, trong đó TCTC là tất yếu khách quan của giáo dục và đào tạo nước ta, Đại học Huế và các đơn vị thành viên - là đơn vị sự nghiệp công lập cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Với mô hình đại học hai cấp (đại học vùng), việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của Đại học Huế cũng có sự khác biệt so với các cơ sở giáo dục đại học công lập khác, ngoài việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, cơ chế quản lý và hoạt động của Đại học Huế còn theo quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BGDĐT ngày 14/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị trực thuộc Đại học Huế phải thực hiện theo phân cấp về công tác quản lý tài chính quy định tại Quyết định số 20/QĐ-ĐHH ngày 31/7/2020 của Đại học Huế. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu, với việc sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau, luận án đã giải quyết được một số nội dung như sau: Thứ nhất, hệ thống hoá và khái quát hoá một số xuất bản phẩm, công trình, đề tài, luận án, sách trong và ngoài nước bàn về vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn liên quan đến thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các cơ sở giáo dục đại học. Theo đó, trên cơ sở khoảng trống nghiên cứu, luận án đã xác định được hướng nghiên cứu và xây dựng khung phân tích nhằm tập trung giải quyết các câu hỏi nghiên cứu. Thứ hai, tập trung trình bày cơ sở lý luận về TCTC tại các đơn vị SNCL, bao gồm: Khái niệm đơn vị SNCL, khái niệm về cơ chế tự chủ của đơn vị công lập nói chung, TCTC của các CSGDĐHCL nói riêng, TCTC của các CSGDĐHCL trong bối cảnh hội nhập quốc tế; Mối quan hệ giữa hội nhập quốc tế với TCTC CSGDĐHCL; Nội dung TCTC của đơn vị SNCL; xây dựng 05 tiêu chí đánh giá TCTC cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến cơ chế TCTC tại CSGDĐHCL trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Đồng thời, nghiên cứu kinh nghiệm thành công và chưa thành công về TCTC của một số trường đại học ở Australia, Hoa Kỳ, Vương Quốc Anh và của Việt Nam từ đó rút ra bài học có thể áp dụng vào Đại học Huế.

pdf197 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tự chủ tài chính tại đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động của các cơ sở GDĐH công lập khi TCTC thì quyền kiểm soát được trao dần cho các cơ sở GDĐH thành viên; việc chuyển đổi từ NSNN cấp để chi các hoạt động thường xuyên thông qua dự toán ngân sách hàng năm, định hướng các đơn vị thành viên khi TCTC phải tự bảo đảm chi thường xuyên; đồng thời đòi hỏi cần phải có sự đổi mới mô hình quản trị theo hướng quản trị hiện đại hơn, đảm bảo tính công khai, minh bạch về thông tin tài chính, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn, thực hiện tốt các quy chế, quy định hiện hành. Cần nhấn mạnh là triển khai thực hiện chính sách TCTC tại Đại học Huế phải song song với việc kiểm tra và đánh giá. Việc tiến hành kiểm tra thường xuyên giúp lãnh đạo Đại học Huế cũng như các đơn vị thành viên nắm được tình hình thực hiện chính sách TCTC ở từng giai đoạn nhằm phát hiện, đánh giá một cách khách quan điểm mạnh, điểm yếu. Theo đó, rút kinh nghiệm, điều chỉnh bổ sung, hoàn thiện, phát huy thành tựu, khắc phục hạn chế, tồn tại, kịp thời khuyến khích những nhân tố tích cực và xử lý những vi phạm (nếu có), giúp các đơn vị nắm được quyền lợi và nghĩa vụ trong công tác lập kế hoạch tổ chức cũng như triển khai thực hiện chính sách TCTC tại Đại học Huế theo quy định của pháp luật. Do vậy, cần xây dựng quy trình, quy định, kế hoạch và thường xuyên duy trì hoạt động kiểm tra giám sát hoạt động TCTC trong các đơn vị thành viên Đại học Huế nhằm trợ giúp cho các thành viên thực hiện được trách nhiệm của mình một cách hiệu quả. Mặt khác việc kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình tổ chức thực hiện chính sách TCTC tại Đại học Huế không chỉ đảm bảo việc kịp thời bổ sung, hoàn thiện chính sách, mà còn có thể điều chỉnh công tác tổ chức thực hiện, giúp việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động TCTC tại Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 4.5. Một số kiến nghị 4.5.1. Kiến nghị với Nhà nước Tự chủ trong các cơ sở GDĐH công lập đã được quy định trong các văn bản pháp luật, nhưng cần được Chính phủ xem xét trao quyền đồng bộ về tự chủ tuyển 154 sinh, chuyên môn, học thuật, tổ chức bộ máy và nhân sự, về học phí, về cơ chế tạo nguồn và sử dụng nguồn kinh phí cùng với TCTC. Qua đó, rà soát các chính sách ban hành, chỉnh sửa đồng bộ và theo hướng mở rộng hơn việc giao quyền tự chủ gắn với tự chịu trách nhiệm, nâng cao chất lượng đào tạo, NCKH, quản lý hiệu quả, công khai minh bạch trong các cơ sở GDĐH công lập, nhằm khuyến khích đóng góp của toàn xã hội tài trợ cho giáo dục; tăng cường cơ chế kiểm soát, bảo vệ quyền lợi cho người học [41]. Ngoài ra, cần xây dựng khung pháp lý quy định cơ chế, tiêu chí và định mức phân bổ, đảm bảo tính minh bạch và công bằng cho tất cả các cơ sở GDĐH trong việc tiếp cận nguồn vốn công. Nguồn tài trợ công cần được mở rộng cho các cơ sở ngoài công lập dựa trên những cân nhắc giữa công và phi lợi nhuận. Mô hình phân bổ NSNN cho các trường đại học dựa trên đầu vào thành các chỉ tiêu đầu ra phản ánh kết quả hoạt động của trường đại học. Cần nghiên cứu xây dựng hoàn chỉnh bộ tiêu chí thể chế sử dụng ở các nước trên thế giới, đảm bảo cơ sở khoa học và thực tiễn làm cơ sở phân bổ NSNN. Về cơ chế kiểm soát nguồn tài trợ, Nhà nước cần xây dựng khuôn khổ pháp lý đảm bảo cho sự chi tiêu và giải ngân linh hoạt, cho phép điều chuyển ngân sách hợp lý và sự tự quyết định về đa dạng nguồn thu nhập để tăng khả năng ứng phó nhờ sử dụng nguồn lực sáng tạo của một trường đại học. Nguồn tài trợ cho các trường đại học của các nước trên thế giới là giảm dần sự phụ thuộc vào NSNN, do đó, cần xây dựng chính sách và khuôn khổ pháp lý phù hợp để các trường đại học tìm kiếm và mở rộng các nguồn thu khác. Cơ chế đặt hàng cần được áp dụng trong việc tài trợ cho các chương trình đào tạo và hoạt động nghiên cứu là những ngành hoặc lĩnh vực ưu tiên quan trọng. Cần thấy rằng cung cấp tài chính cho các cơ sở GDĐH đã và đang có vai trò rất quan trọng trong hoạch định NSNN của Chính phủ. Trong bối cảnh nhu cầu ngày càng tăng mà nguồn tài chính có giới hạn, với mục tiêu là chất lượng thì việc đổi mới cơ chế phân bổ từ nguồn NSNN đối với các cơ sở GDĐH công lập rất quan trọng và cần dựa trên các tiêu chí gồm: Thực hiện phân bổ nguồn NSNN theo tiêu chí đầu ra với chi phí, định mức thực tế chi cho đào 155 tạo, gắn với bảo đảm chất lượng đào tạo, hoạt động của các cơ sở GDĐH công lập theo kết quả đánh giá, kiểm định chất lượng đào tạo độc lập, tạo sự công bằng và hiệu quả (thay thế cơ chế phân bổ theo biên chế nhân sự, chỉ tiêu số lượng sinh viên đầu vào, quy mô sinh viên có mặt). Với các cơ sở đào tạo uy tín, chất lượng, Nhà nước cần thực hiện theo hướng ưu tiên đầu tư CSVC, đầu tư có trọng điểm, đặt hàng theo nhu cầu những ngành đào tạo mà thị trường chưa có, trên cơ sở tính đủ chi phí đào tạo cần thiết, có tích lũy. Đồng thời ban hành những cơ chế nhằm thu hút sinh viên, tạo áp lực phải đổi mới sáng tạo trong hoạt động giáo dục đồng thời nâng cao chất lượng đào tạo. Theo đó, rà soát các cơ sở GDĐH công lập khác nhằm tinh gọn bộ máy hoặc sáp nhập nếu không có khả năng TCTC. Chính sách học phí theo nguyên tắc chia sẻ chi phí với xã hội, trong đó các cơ sở GDĐH đóng vai trò là nhà cung cấp dịch vụ. Vì vậy, Nhà nước cần trao quyền tự chủ nhiều hơn cho các trường ĐHCL về mức thu, trước hết là thu học phí, lệ phí. Các CSGDĐHCL được phép tính đủ chi phí tiền lương và chi phí hoạt động thường xuyên trong giá dịch vụ của đơn vị SNCL trên cơ sở khung giá do Nhà nước quy định, chi phí khấu hao tài sản cố định trong học phí của CSGDĐHCL, đảm bảo nguyên tắc lấy thu đủ bù đắp chi phí đào tạo trong học phí. Hỗ trợ thúc đẩy các chương trình hợp tác song phương, đa phương giữa Đại học Huế và các đối tác quốc tế; giới thiệu và kết nối Đại học Huế tham gia vào các dự án, chương trình hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực là thế mạnh của Đại học Huế như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, nông lâm, y dược, du lịch, kinh tế, luật, ngoại ngữ, kỹ thuật và công nghệ Xem xét cho phép Đại học Huế thực hiện cơ chế tài chính tương tự như hai đại học quốc gia (Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) để có thể huy động và phát huy nội lực nhằm phát triển nhanh và bền vững trong thời gian tới. 4.5.2. Kiến nghị với tỉnh Thừa Thiên Huế Xem xét tạo điều kiện thuận lợi để Đại học Huế hoàn thành mục tiêu về quỹ đất, thực hiện dự án đền bù, giải phóng mặt bằng, dự án đầu tư xây dựng dự án hoàn thành Đại học Huế tại Khu quy hoạch đô thị Đại học đã được Thủ tướng Chính phủ kết luận tại Thông báo số 38/TB-VPCP ngày 21/01/2018 của Văn phòng Chính phủ. 156 Nghiên cứu ban hành các cơ chế phối hợp, chính sách ưu tiên trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao kết quả nghiên cứu hiệu quả tương xứng với tiềm năng hiện có của Đại học Huế. Đồng thời, có các chính sách thu hút nhân tài cho Đại học Huế như cấp nhà hoặc trợ giá thuê nhà cho cán bộ, giảng viên, hỗ trợ ngân sách để khuyến khích nhân tài, tránh tình trạng chảy máu chất xám ở Đại học Huế. 157 Tiểu kết Chương 4 Trên cơ sở trình bày bối cảnh trong nước và quốc tế mới tác động đến việc thực hiện TCTC tại Đại học Huế và từ mục tiêu phát triển, mục tiêu TCTC, quan điểm, định hướng về đổi mới cơ chế TCTC tại Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đồng thời bằng phương pháp phân tích ma trận SWOT chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cũng như từ những hạn chế, điểm nghẽn trong thực hiện cơ chế từ chủ tài chính giai đoạn 2016-2021. Chương 4 đã đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả TCTC tại Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế, bao gồm: 1) Tăng cường hiệu quả quản trị cơ sở GDĐH, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý trong quản lý tài chính tại Đại học Huế; 2) Nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả trong TCTC tại Đại học Huế trong giai đoạn phát triển mới; 3) Tăng cường hợp tác quốc tế đối với đào tạo và nghiên cứu khoa học trong bối cảnh hội nhập quốc tế; 4) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền đối với đội ngũ cán bộ, giảng viên, người lao động và hoạt động phối hợp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giữa các đơn vị thuộc Đại học Huế; 5) Đa dạng hóa việc gia tăng nguồn thu góp phần ổn định nguồn thu theo hướng bền vững; 6) Sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính; 7) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện chính sách tự chủ tài chính tại Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Mặt khác, để các giải pháp mang tính khả thi trong thực tiễn, luận án đã đề xuất một số kiến nghị với Nhà nước và Đại học Huế. 158 KẾT LUẬN Tự chủ đại học, trong đó TCTC là tất yếu khách quan của giáo dục và đào tạo nước ta, Đại học Huế và các đơn vị thành viên - là đơn vị sự nghiệp công lập cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Với mô hình đại học hai cấp (đại học vùng), việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của Đại học Huế cũng có sự khác biệt so với các cơ sở giáo dục đại học công lập khác, ngoài việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, cơ chế quản lý và hoạt động của Đại học Huế còn theo quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BGDĐT ngày 14/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị trực thuộc Đại học Huế phải thực hiện theo phân cấp về công tác quản lý tài chính quy định tại Quyết định số 20/QĐ-ĐHH ngày 31/7/2020 của Đại học Huế. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu, với việc sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau, luận án đã giải quyết được một số nội dung như sau: Thứ nhất, hệ thống hoá và khái quát hoá một số xuất bản phẩm, công trình, đề tài, luận án, sách trong và ngoài nước bàn về vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn liên quan đến thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các cơ sở giáo dục đại học. Theo đó, trên cơ sở khoảng trống nghiên cứu, luận án đã xác định được hướng nghiên cứu và xây dựng khung phân tích nhằm tập trung giải quyết các câu hỏi nghiên cứu. Thứ hai, tập trung trình bày cơ sở lý luận về TCTC tại các đơn vị SNCL, bao gồm: Khái niệm đơn vị SNCL, khái niệm về cơ chế tự chủ của đơn vị công lập nói chung, TCTC của các CSGDĐHCL nói riêng, TCTC của các CSGDĐHCL trong bối cảnh hội nhập quốc tế; Mối quan hệ giữa hội nhập quốc tế với TCTC CSGDĐHCL; Nội dung TCTC của đơn vị SNCL; xây dựng 05 tiêu chí đánh giá TCTC cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến cơ chế TCTC tại CSGDĐHCL trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Đồng thời, nghiên cứu kinh nghiệm thành công và chưa thành công về TCTC của một số trường đại học ở Australia, Hoa Kỳ, Vương Quốc Anh và của Việt Nam từ đó rút ra bài học có thể áp dụng vào Đại học Huế. Thứ ba, trên cơ sở tổng quan về Đại học Huế - đối tượng nghiên cứu của luận án, tiếp cận từ góc độ quản lý nhà nước về thực trạng hoạt động TCTC, căn cứ 5 tiêu 159 chí đánh giá TCTC đã xác định ở chương lý thuyết, chương 3 tiến hành khảo sát một số nhà quản lý, cán bộ chuyên môn, giảng viên tại Đại học Huế thông qua hệ thống bảng hỏi, điều tra xã hội học và các số liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng hợp hàng năm của Đại học Huế và các cơ quan liên quan phân tích thực trạng hoạt động TCTC tại Đại học Huế trong giai đoạn nghiên cứu 2016-2021. Trên cơ sở đánh giá tổng hợp ý kiến các chuyên giá theo các tiêu chí về mức độ TCTC của Đại học Huế thì tiêu chí “Tính hiệu lực, hiệu quả” là một trong những hạn chế chủ yếu và đây chính là “điểm nghẽn” trong quá trình thực hiện cơ chế TCTC của Đại học Huế giai đoạn 2016-2021. Luận án cũng dành dung lượng phù hợp để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TCTC của Đại học Huế, đánh giá khái quát những kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân chủ quan và khách quan làm cơ sở đề xuất các giải pháp trong thực hiện tự chủ tài chính tại Đại học Huế trong giai đoạn tiếp theo. Thứ tư, từ trình bày bối cảnh trong nước và quốc tế mới tác động đến việc thực hiện TCTC tại Đại học Huế và từ mục tiêu phát triển, mục tiêu TCTC, quan điểm, định hướng về đổi mới cơ chế TCTC tại Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế, thông qua phương pháp phân tích ma trận SWOT nhằm chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cũng như từ những hạn chế, điểm nghẽn trong thực hiện cơ chế TCTC giai đoạn 2016-2021, luận án đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện TCTC tại Đại học Huế trong giai đoạn phát triển mới, bao gồm: 1) Tăng cường hiệu quả quản trị cơ sở GDĐH, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý trong quản lý tài chính tại Đại học Huế; 2) Nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả trong TCTC taị Đại học Huế trong giai đoạn phát triển mới; 3) Tăng cường hợp tác quốc tế đối với đào tạo và nghiên cứu khoa học trong bối cảnh hội nhập quốc tế; 4) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền đối với đội ngũ cán bộ, giảng viên, người lao động và hoạt động phối hợp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giữa các đơn vị thuộc Đại học Huế; 5) Đa dạng hóa việc gia tăng nguồn thu góp phần ổn định nguồn thu theo hướng bền vững; 6) Sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính; 7) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện chính sách tự chủ tài chính tại Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 160 Tuy nhiên, do khuôn khổ của một luận án và điều kiện nghiên cứu, luận án chưa đi sâu phân tích và làm rõ một số nội dung liên quan đến Nghị định số 60/2021/NĐ- CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập - do Nghị định mới ra đời chưa được triển khai một cách đồng bộ trong thực tiễn, nên chưa có đánh giá một cách khoa học và toàn diện. Đây là nội dung cần có các nghiên cứu tiếp theo để góp phần nâng cao hiệu quả TCTC tại Đại học Huế trong giai đoạn phát triển mới. 161 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA NGHIÊN CỨU SINH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý và tổ chức thực hiện tự chủ đại học ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học Đại học Huế, Tập 130 Số 6C, 2021, tr. 101-113. 2. Finalcial autonomy towards university autonomy via situation at University of Law - Hue university. Tạp chí Economy and society, ISSN: 2225- 1514, No 6 (85)-2021, tr. 201-213. 3. Solutions for promoting university autonomy Vietnam. Tạp chí Globus: Social sciences, Tom 7 No 2 (36)/2021, ISSN 2713-3087, tr. 23-29. 4. Legal provision on financial autonomy at Vietnamese public universities. Kỷ yếu hội thảo Topical issues of the economy, ISBN 978-5-00173- 038-5, tr. 47-50. 5. Financial Autonomy at Vietnam's Regional Universities. Tạp chí Central European Management Journal (CEMJ) ISSN:2336-2693 & E-ISSN:2336-4890, Vol. 30 No. 4 (2022), tr. 2009-2017. 162 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO A. Tài liệu trong nước 1. Ban chấp hành Trung ương (2013), Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/9/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa hiện đại học trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Thông tư liên tịch số 07/2009/TTLT- BGDĐT- BNV ngày 15/4/2009 về hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị SNCL giáo dục và đào tạo. 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Thông tư 08/2018/TT-BGDĐT ngày 20/3/2014 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học thành viên. 4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Thông tư 10/2020/TT-BGDĐT ngày 14//2020 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học thành viên. 5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo. 6. Bộ Tài chính (2006), Thông tư số 71/TT-BTC ngày 09/8/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. 7. Bộ Tài chính (2017), Thông tư số 107/TT-BTC ngày 10/10/2017 hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp. 8. Bộ Tài chính (2017), Thông tư số 145/TT-BTC ngày 29/12/2017 hướng dẫn cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác. 163 9. Bộ Tài chính (2022), Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. 10. Chính phủ (2006), Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. 11. Chính phủ (2014), Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. 12. Chính phủ (2014), Nghị quyết số 77/2014/NQ-CP ngày 24/10/2014 về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các CSGDĐHCL giai đoạn 2014-2017. 13. Chính phủ (2021) Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. 14. Chính phủ (2015) Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021. 15. Chính phủ (2015), Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. 16. Chính phủ (2019), Nghị định 99/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật GDĐH. 17. Chính phủ (2020), Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chỉ tiết một số điều của Luật Đầu tư công. 18. Chính phủ (2021), Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. 19. Đại học Huế (2019), Quyết định số 1343/QĐ-ĐHH ngày 14/10/2019 ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của Đại học Huế. 164 20. Đại học Huế (2021), Nghị quyết số 46/NQ-HĐĐH ngày 06/8/2022 ban hành Quy chế tài chính của Đại học Huế. 21. Đại học Huế (2021), Nghị quyết số 75/NQ-HĐĐH ngày 05/11/2021 ban hành Chiến lược phát triển Đại học Huế giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn 2045. 22. Đại học Huế (2022), Nghị quyết số 36/NQ-HĐĐH ngày 20/5/2022 ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Đại học Huế. 23. Đại học Huế (2021), Quyết định số 968/QĐ-ĐHH về việc quy định mức thu học phí, miễn giảm học phí và thanh toán giảng dạy nội bộ trong Đại học Huế từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026. 24. Quốc hội (2012), Luật GDĐH năm 2012. 25. Quốc hội (2013), Luật đấu thầu 2013. 26. Quốc hội (2018), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật GDĐH. 27. Quốc hội (2019), Luật đầu tư công 2019. 28. Quốc hội (2019), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức. 29. Bùi Phụ Anh (2015), “Điều chỉnh cơ cấu tài chính đầu tư cho giáo dục đại học công lập ở Việt Nam”, Luận án tiến sĩ. 30. Cao Như Ý, Đặng Anh Tuấn (2019), “Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ” Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. 31. Đào Trọng Thi (2020), Nghiện cứu mô hình đại học tự chủ và giải pháp tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và tầm nhìn 2030, Đề tài NCKH cấp Nhà nước. 32. Đại học Huế (2018), “Đại học Huế xây dựng lộ trình tự chủ đại học”, https://hueuni.edu.vn/portal/vi/index.php . Cập nhật ngày 10/5/2018 33. Đăng Thành Dũng (2014), “Kinh nghiệm quốc tế về đổi mới cơ chế quản lý tài chính các trường đại học công lập ở Việt Nam”, số 10, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán. 34. Đặng Văn Định (2020), “Giáo dục đại học Việt Nam: Những trải nghiệm về tự chủ tài chính trong thời kỳ đổi mới”. Kỷ yếu hội thao Giáo dục Việt Nam. 35. Đặng Thị Lệ Xuân (2016), “Hoàn thiện cơ chế tài chính cho giáo dục đại học trong bối cảnh tự chủ hiện nay, nghiên cứu trường hợp của Đại học Kinh tế 165 quốc dân”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 226 tháng 4/2016. 36. Đặng Văn Huấn (2011), Vietnamnet, “Giao quyền TCĐH: kinh nghiệm từ Hàn Quốc” truy cập tại dh-quyen-tu-chu- kinh-nghiem-tu-han-quoc-50854.html. 37. Đoàn Đức Lương (2018), “Cơ sở xây dựng Đề án đổi mới cơ chế hoạt động tự chủ đại học”, Kỷ yếu hội thảo về tự chủ đại học, Thừa Thiên Huế. 38. Đỗ Thị Hải Hà (2019), “Tự chủ đại học: Kinh nghiệm của Trung Quốc và khuyến nghị đối với Việt Nam”, Kỷ yếu hội thảo quốc gia, Hà Nội. 39. Đỗ Thị Thu Hồng (2021), “Kinh nghiệm của một số đại học vùng trên thế giới về quản lý tài chính và bài học cho Đại học Thái Nguyên”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 35/2021. 40. Đỗ Thị Thu & Phùng Thanh Loan (2019), “Tự chủ tài chính các trường đại học công lập ở Việt Nam”, Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán số 10 (195). 41. Hiệp hội các trường đại học, cao đẳng Việt Nam (2017), “Tự chủ đại học cơ hội và thách thức”, NXB Thông tin và Truyền thông, Hà Nội. 42. Hoàn Thị Xuân Hoa (2017), “Tự chủ đại học: Xu thế phát triển”, https://www.vnu.edu.vn/btdhqghn/?C2145/N12636/Tu-chu-dai-hoc:-Xu-the-cua- phat-trien.htm. 43. Hoàng Thanh (2018), “Tự chủ đại học là xu hướng tất yếu”, truy cập trang web: https://infonet.vietnamnet.vn/chuyen-de/ptt-vu-duc-dam-tu-chu-daihoc- la-xu-huong-tat-yeu-225717.html. 44. Lê Văn Bình (2019), Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Đại học Huế, Đề tài cấp Đại học Huế. 45. Lê Văn Hảo (2008), “Những xu thế chung của giáo dục đại học và các mô hình phát triển tài chính đại học”, Kỷ yếu Hội thảo “Giáo dục So sánh lần 2: Giáo dục Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa”. 46. Lê Thị Thuý Hà (2020), “Thực tiễn thực hiện tự chủ tài chính tại các cơ sở giái dục đại học công lập ở nước ta – một số giải pháp gợi mở trong thời gian tới”. Kỷ yếu hội thảo giáo dục Việt Nam. 166 47. Lê Trung Thành - Đoàn Xuân Hậu (2018). “Tự chủ đại học: nhìn từ góc độ tự chủ tài chính tại các cơ sở giáo dục đại học công lập Việt Nam”. Hội thảo Hoàn thiện chính sách, pháp luật về tự chủ đại học. NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. 48. Mai Ngọc Anh (2020), Quản lý nhà nước đối với giáo dục đại học: Kinh nghiên Trung Quốc và khuyên nghị đối với Việt Nam, Đề tài tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước. 49. Mai Ngọc Cường (2008), “Tự chủ tài chính tại các trường đại học công lập ở Việt Nam”, Nxb Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 50. Nguyễn Anh Thái (2008), "Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường ĐH ở Việt Nam" tại trang 51. Nguyễn Chí Hướng (2017), Tự chủ tài chính ở Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Luận án Tiến sĩ. 52. Nguyễn Đình Hưng (2018), Cơ chế tự chủ tại Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Luận án Tiến sĩ. 53. Nguyễn Đình Hưng, Phí Thị Hồng Linh (2020), “Hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm bảo đảm nguồn tài chính bền vững cho các cơ sở giáo dục đại học công lập trong điều kiện tự chủ”. Kỷ yếu hội thảo giáo dục Việt Nam. 54. Nguyễn Đức Cân (2012), Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại các cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ. 55. Nguyễn Hoà (2020), “Tự chủ tài chính và đổi mới đầu tư ngân sách cho giáo dục đại học”. Kỷ yếu hội thảo giáo dục Việt Nam. 56. Nguyễn Hồng Liên (2019), Đổi mới công tác quản lý tài chính thực hiện cơ chế TCTC phục vụ yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đại học của Đảng và Nhà nước, Đề tài cấp Đại học Thái Nguyên. 57. Nguyễn Hữu Đức (2020), Nghiên cứu mô hình trường đại học đáp ứng với cuộc CMCN 4.0, Đề tài NCKH cấp Quốc gia; 58. Nguyễn Hữu Năng (2016), “Một số giải pháp đổi mới tài chính đối với giáo dục đại học”. https://vhu.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/qlkh/NHN_DoimoitaichinhGDDH VN.pdf. 167 59. Nguyễn Minh Thuyết (2014): “Tự chủ tài chính - Thực trạng và giải pháp”, Đối thoại Giáo dục Việt Nam lần thứ nhất, TP Hồ Chí Minh, ngày 31/07 và 01/08/2014. 60. Nguyễn Ngọc Vũ (2012), “Thực trạng tình hình thí điểm tự chủ tài chính ở các cơ sở GDĐH - Một số vấn đề đặt ra”, Kỷ yếu hội thảo Đổi mới cơ chế tài chính đối với GDĐH; 61. Nguyễn Kiều Duyên (2021), Kinh nghiệm thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở các trường đại học trên thế giới và bài học đối với Việt Nam. Nguồn https://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-quoc-te/kinh-nghiem-thuc-hien-co-che-tu-chu- tai-chinh-o-cac-truong-dai-hoc-tren-the-gioi-va-bai-hoc-doi-voi-viet-nam- 334141.html. Cập nhật ngày 20/05/2021. 62. Nguyễn Quang Linh, Trần Đăng Huy, Hồ Thị Thanh Hương (2020), “Tự chủ đại học ở Đại học Huế: thực trạng, ảnh hưởng và một số kiến nghị”. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Đổi mới giáo dục và đào tạo vì mục tiêu phát triển bền vững. 63. Nguyễn Thị Cành (2016), “Nghiên cứu áp dụng các loại hình tự chủ dại học trong các trường thành viên trong ĐHQG-HCM và những tác động đến nguồn tài chính”, https://www.uel.edu.vn/tin-tuc, cập nhật 28/11/2016. 64. Nguyễn Thị Cành, Đoàn Thị Phương Diệp (2020), “Tài chính đại học công lập trên thế giới, cơ chế tài chính đại học công lập ở Việt Nam và những kiến nghị”. Kỷ yếu hội thảo giáo dục Việt Nam. 65. Nguyễn Thị Dung (2017), “Tự chủ tài chính – cơ hội và thách thức đối với các trường đại học công lập Việt Nam”, Tạp chí Công thương, truy cập tại voi- cac-truong-dai-hoc-cong-lap-viet-nam- 20170314112748384p0c488.html. 66. Nguyễn Thị Hương (2016), “Giải pháp đẩy mạnh tự chủ tài chính tại Đại học Quốc gia Hà Nội”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 228 tháng 6/2016. 67. Nguyễn Thị Thu Hà (2017), “Thực trạng và giải pháp triển khai cơ chế tự chủ tại các cơ sở giáo dục đại học công lập”, Tạp chí tài chính kỳ I, tháng 5/2017. 168 68. Nguyễn Thu Hương (2014), Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao trong các trường đại học công lập ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ. 69. Nguyễn Thùy Linh (2020), Tăng cường nguồn lực cho đầu tư phát triển ĐHCL ở Việt Nam, Luân án Tiến sĩ. 70. Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Văn Định. “Tự chủ tài chính tại tại các trường đại học công lập tại Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt Nam. 71. Nguyễn Trọng Cơ (2020), “Tự chủ tài chính - chìa khoá vàng trong tự chủ đại học”. Kỷ yếu hội thảo giáo dục Việt Nam. 72. Nguyễn Trọng Tuấn (2018), Quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục đại học công lập ở nước ta hiện nay, Luận án Tiến sĩ. 73. Nguyễn Trường Giang (2017), “Những thành công và giải pháp mở rộng áp dụng thí điểm đối với các trường đại học trong quá trình triển khai Nghị quyết số 77/2014/NQ-CP của Chính phủ về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các CSGDĐHCL giai đoạn 2014-2017”, NXB Thông tin và Truyền thông, Hà Nội, 2017. 74. Nguyễn Văn Toàn (2016), “Quản trị đại học hai cấp - Những vấn đề thực tiễn tài Đại học Huế”, Kỷ yếu hội thảo về tự chủ đại học, Thừa Thiên Huế. 75. Nguyễn Xuân Trường (2018), “Các giải pháp đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập”, Tạp chí Tài chính, truy cập tại hoatdong-co-che-tai-chinh-doi-voi-don-vi-su-nghiep-cong-lap/. 76. Phạm Thị Vân Anh (2017), “Cơ sở pháp lý về tự chủ tài chính đối với giáo dục đại học và những vấn đề đặt ra”, Tạp chí tài chính, kỳ 1 tháng 5/2017. 77. Phan Thị Lan Hương (2019), Trao quyền tự chủ đại học của Nhật Bản và kinh nghiệm đối với Việt Nam, https://tcnn.vn/news, cập nhật 02/12/2019. 78. Phan Thái Hà (2021), “Đại học vùng trước bối cảnh tự chủ: Giải pháp tồn tại và phát triển”, https://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-kinh-doanh/dai-hoc-vung- truoc-boi-canh-tu-chu-giai-phap-ton-tai-va-phat-trien-137444.html cập nhật 16/11/2022. 169 79. Trần Hồng Quân (2019), “Năm kiến nghị về tự chủ đại học”, https://giaoduc.net.vn/giao-duc-24h, cập nhật ngày 16/11/2019. 80. Trần Nguyên Khôi (2016), “Bài học trong quá trình tự chủ tại Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng”, Kỷ yếu hội thảo về tự chủ đại học, Thừa Thiên Huế 2016. 81. Trần Quốc Toản (2018), “Một số vấn đề về cơ chế tự chủ của các trường đại học”, cua-cac-truong-dai-hoc.html, cập nhật ngày 13/12/2018. 82. Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng (2021), “Báo cáo ba công khai năm học 2021-2022”, due.udn.vn. 83. Trương Tuấn Linh, Nguyễn Phương Thảo (2020), “Một số bất cập trong xây dựng cơ chế chính sách để đáp ứng quyền tự chủ về quản lý nhân sự của trường đại học thành viên thuộc Đại học vùng ở Việt Nam”. Hội thảo giáo dục Việt Nam. 84. Ủy Ban văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng và Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (2017), “Hội thảo hoàn thiện chính sách, pháp luật về TCĐH”. 85. Vũ Quốc Huy (2018) “Thực trạng, những thuận lợi và khó khăn của Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế khi thực hiện tự chủ”, Kỷ yếu hội thảo về Tự chủ đại học, Thừa Thiên Huế. 86. Vũ Thị Lan Anh (2020), “Quy định của pháp luật về Tự chủ đại học ở Việt Nam - Những vấn đề đặt ra”, Hội thảo giáo dục Việt Nam. 87. Vũ Thị Phương Anh (2014), “Tự chủ đại học ở Việt Nam: Thiếu thực chất”, www.tiasang.com.vn, số 16 ngày 20/8/2014. 88. Vũ Thị Thanh Thủy (2012), Quản lý tài chính các trường đại học công lập Việt Nam, Luận án Tiến sĩ. B. Tài liệu nước ngoài 89. Anderson, D. & Johnson, R., (1998), University Autonomy in Twenty Countries, Higher Education, Vol.98-3; 90. Arben Malaj, Fatmir Mema, and Sybi Hida (2005), “Albania, Financial Management in the Education System: Higher Education”, bamberg.de/fileadmin/.../pberg54.pdf. 170 91. Arben Malaj, Fatmir Mema, and Sybi Hida (2005), “Albania, Financial Management in the Education System: Higher Education”, bamberg.de/fileadmin/.../pberg54.pdf. 92. American academy of Arts and Science (2016). Public research Universities: understanding the Financial Model, The Lincoln Project: Excellence and Access in Public Higher Education. 93. Board of Visitors (2020-2021). Audited financial report for the year 2019 and 2020, James Madison University 94. Chen Shen (2007), The diversification of China’s higher education funding 1996-2003, Master Thesis, The University of British Columbia. 95. Cotelnic, A, Angela Niculita, Petru Todos, Romeo Turcan, Larisa BugaIan, Daniela Pojar (2015), “The USV Annals of Economics and Public Administration Volume 15, Issue 1(22), 1%2821%29,2015 fulltext.pdf. 96. Estermann, T. & Nokkala, T., University Autonomy in Europe I (2009), ngày 18/7/2018. 97. Estermann, T. & Pruvot, E.B (2011), “Financially Sustainable Universities II European universities diversifying income streams”. 98. Estermann, T. (2015), University Autonomy in Europe, University Education, No3, p28-32. 99. Estermann, T., Nokkala,T., Steinel, M. University Autonomy in Europe II, the Scorecard (2012), truy cập tại ngày 18/7/2018. 100. EUA (European University Association) (2017), Dimensions of University Autonomy, truy cập tại 101. EUA (European University Association) (2017), Dimensions of University Autonomy: Autonomy-in-Europe. 102. Fengliang, L. (2012), “Financing higher education: lessons from China”, Irish Educational Studies. 103. Hair và c, L. (2012), “FMultivariate Data Analysis, Pearson, New Jersey. 171 104. Jongbloed, et al (2000), Spending Strategies: A Closer look at The Financial Management of the European University, Report on a CRE project, sponsored by the European Commision and the Swiss Confederation, https://www.researchgate.net/publication/239810734 Spending Strategies A_Closer Look at the Financial Management of the European University. 105. Kim Gwang - Jo (2010), “I. Rationale of Study & Research Questions II. Indicators on Evolution of Higher Education. III. Results of the Pilot Test of Indicators. IV. Challenges and Reflections. 2. 6/21/2010. GJK, Benchmarking Education Systems for...”. 106. Kohtamäki, V., University of Tampere, “How do Higher Education Institutions Enhance their Financial Autonomy?”, vuokko.kohtamaki@uta.fi; Higher Education Quarterly, 0951-5224 DOI: 10.1111/j.1468-2273.2010.00475.x; Volume 65, No. 2, April 2011, pp 164-185 107. Marcucci, P. and Johnstone, D.B (2007), "Tuition Policies in a Comparative Perspective: Theoretical and Political Rationales", Journal of Higher Education Policy and Management, 29 (1), pp.25.40. 108. Maruyama, F. (2012), Finacing universities in Japan, Cycles of University Reform: Japan and Finland compared, Centre of University Finacing and Management, Japan, pp.13-31. 109. MEXT (2014), "Higher education in Japan (guide book)", Available Accessed at: 6/5/2014. 110. Ministry of Education (2013), List of Chinese Higher Education Institutions. 111. Mitsopoulos, M and Pelagidis, T. (2008), “Comparing the Administrative and Financial Autonomy of Higher Education Institutions in 7 EU Countries”, 112. Neave, G. & van Vught, F.A., (1994), Government and Higher Education Relationships Across Three Continents, Pergamon Press, Oxford. 113. OCED (2009), OECD Reviews of Tertiary Education, Mexico. 114. Richardson, G. & Fielden, J., (1997) Measuring the Grip of the State: the relationship between governments and universities in selected Commonwealth countries, CHEMS, London. 172 115. Rothblatt, S. (1992) Economics. In The Encyclopedia of Higher Education of B.R. Clark and G.R. Neave (ed.). Exeter: B.P.C.C. Wheatons LTD. 1797-1834. 116. Sheehan, J. (1997), Social Demand Versus Political Economy in Higher. Education at the Turn of the Century, Higher education in Europe, (22), 2, p. 123-136; 117. Shen, H., and Li, W. (2004), A Review of the Student Loan Scheme in China. Bangkok/Paris: UNESO Bangkok/International Institute for Educational Planning. 118. The World University Rankings 2017 reputrationrangking, https://www.timeshighereducation.com/world-university- ankings/2017/reputationranking#!/page/0/length/25/sort_by/rank/sort_order/asc/cols/st ats. 119. The Department of Education, Science and Training of Australia, (2007), Portfolio budget statements on Education, Science and Training portfolio: budget initiatives and explanations of appropriations specified by outcomes and outputs by Agency, Canberra, Australia. 120. Theodore W. Schultz (1961) "Investment in Human Capital",The American Economic Review, Vol. 51, No. 1 (Mar., 1961), pp. 1-17 (19 pages). 121. University of Endinburg (2021). Annual report 2019-2020, published by The University of Edinburgh. 122. University of South Queensland (2018-2021). Annual report 2017-2021, the Office of the Vice-Chancellor, https://www.usq.edu.au/about-usq/governance- leadership/plans-reports. C. Website truy cập tài liệu: 123. https://hueuni.edu.vn/portal/vi/index.php/Unit/Index.html. 124. https://www.tdtu.edu.vn/gioi-thieu truy cập 20/10/2022. 125. ngày truy cập 20/01/2022. 126. https://www.ctu.edu.vn/images/upload/TT36/2022. 173 PHỤ LỤC 01 PHIẾU THAM VẤN Ý KIẾN CHUYÊN GIA (Các chuyên gia trong lĩnh vực quản trị đại học, quản trị tài chính) Kính thưa: Quý chuyên gia! Hiện tại, Tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài "Tự chủ tài chính tại Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế”, kính mong Quý chuyên gia dành thời gian thảo luận và trao đổi, cho ý kiến một số vấn đề sau. Ý kiến của Quý chuyên gia là những đóng góp vô cùng quý giá đối với nghiên cứu này. Phần 1: Thông tin về chuyên gia 1. Họ và tên: .. 2. Học hàm, học vị: 3. Đơn vị công tác: .. 4. Lĩnh vực chuyên môn: .. 5. Chức vụ quản lý: ..... Phần 2: Nội dung thảo luận: - Các nội dung, tiêu chí nào để đánh giá tự chủ tài chính của Đại học Huế? - Các yếu tố nào tác động đến thực hiện tự chủ tài chính tại Đại học Huế? Các biến phản ảnh tính đặc trưng cho mỗi yếu tố là gì? 1. Thảo luận các nội dung và tiêu chí nào được sử dụng để đánh giá mức độ tự chủ tài chính của Đại học Huế 1.1. Nội dung thực hiện tự chủ tài chính của Đại học Huế. Ban hành văn bản và xây dựng kế hoạch tự chủ tài chính Tuyên truyền, phổ biến về thực hiện chính sách tự chủ tài Phân công, phối hợp thực hiện chính sách tự chủ tài chính Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chính sách tự chủ tài chính Các nội dung khác:. 1.2. Tiêu chí nào được sử dụng để đánh giá mức độ tự chủ tài chính của Đại học Huế. Tính hiệu lực Tính hiệu quả 174 Tính bền vững Tính ràng buộc Tính thống nhất Tính công khai Tính tác động Tính hiệu quả tự chủ tài chính Tự chủ tạo lập nguồn tài chính Tự chủ sử dụng nguồn tài chính Tự chủ trong quản lý tài chính, tài sản Sự thừa nhận trong cộng đồng 2. Thảo luận những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc thực hiện chủ tài chính tại Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế (có thể chọn nhiều phương án). Cơ chế, chính sách Hoạt động đào tạo Hoạt động KHCN - HTQT Điều kiện kinh tế - xã hội Cơ cấu tổ chức Nguồn nhân lực Các yếu tố khác như: ........................................................................................... 3. Thảo luận về nhóm tiêu chí đo lường các yếu tố tác động đến thực hiện tự chủ tài chính của Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 3.1. Để đánh giá yếu tố “Chủ trương, chính sách” có tác động đến việc tự chủ tài chính tại Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế trên cơ sở những biến nào? Chủ trương, chính sách của nhà nước Chủ trương, chính sách của Bộ GD&ĐT Chủ trương, chính sách của Đại học Huế Các tiêu chí khác như: ............................................................................................. 3.2. Để đánh giá yếu tố “Hoạt động đào tạo” có tác động đến việc tự chủ tài chính tại Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế trên cơ sở những biến nào? Chương trình đào tạo Tổ chức quản lý đào tạo, giảng dạy Công tác tuyển sinh, quy mô, chất lượng đầu vào Các tiêu chí khác như: ............................................................................. 175 3.3. Để đánh giá yếu tố “Tổ chức bộ máy” có tác động đến việc tự chủ tài chính tại Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế trên cơ sở những biến nào? Cơ cấu tổ chức của Đại học Huế Cơ cấu tổ chức của đơn vị thành viên Tổ chức bộ máy công tác kế toán Các tiêu chí khác như: ..................................................................................... 3.4. Để đánh giá yếu tố “Hoạt động khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế” có tác động đến việc tự chủ tài chính tại Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế trên cơ sở những biến nào? Trao đổi sinh viên, giảng viên Số lượng các đề tài, dự án hợp tác Nguồn thu từ hoạt động KHCN-HTQT Các tiêu chí khác như: ............................................................................................ 3.5. Để đánh giá yếu tố “Nguồn nhân lực” có tác động đến việc tự chủ tài chính tại Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế trên cơ sở những biến nào? Sự năng động của các nhà quản lý Trình độ, kỹ năng giảng dạy và NCKH giảng viên Thái độ và trách nhiệm của cán bộ hành chính Các tiêu chí khác như: ............................................................................................. 3.6. Để đánh giá yếu tố “Điều kiến kinh tế - xã hội” có tác động đến việc tự chủ tài chính tại Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế trên cơ sở những biến nào? (có thể chọn nhiều phương án)? Điều kiện KT-XH tại Thừa Thiên Huế tác động đến người học vào Đại học Huế Điều kiện KT-XH tác động đến việc hợp tác đào tạo, NCKH và đầu tư vào Đại học Huế Điều kiện KT-XH phù hợp theo từng ngành nghề đào tạo khác nhau Các tiêu chí khác như: ............................................................................................. 4. Thảo luận về những thuận lợi, hạn chế, khó khăn và gợi ý một số giải pháp thúc đẩy việc thực hiện tự chủ tài chính tại Đại học Huế? 176 4.1. Những thuận lợi thực hiện tự chủ tài chính tại Đại học Huế là gì? 4.2. Những hạn chế, khó khăn thực hiện tự chủ tài chính tại Đại học Huế là gì? 4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, khó khăn? 4.4. Gợi mở một số giải pháp thực hiện tự chủ tài chính tại Đại học Huế Xin trân trọng cảm ơn Quý chuyên gia! 177 PHỤ LỤC 02 PHIẾU KHẢO SÁT Xin kính chào Quý chuyên gia! Hiện, chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài về tự chủ tài chính tại Đại học Huế. Kính mong Quý chuyên gia vui lòng dành thời gian cho ý kiến về một số nội dung liên quan. Ý kiến của Quý chuyên gia là những đóng góp vô cùng quý giá đối với nghiên cứu này. Toàn bộ thông tin thu thập sẽ được bảo mật và chỉ dùng vào mục đích nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Phần 1: Thông tin của chuyên gia Xin vui lòng đánh dấu (X) hoặc điền thông tin thích hợp vào các ô trống. 1. Vui lòng cho biết về độ tuổi  Từ 20 - 30  Từ 31 - 40  Từ 41 - 50  Trên 50 2. Trình độ chuyên môn cao nhất đã qua đào tạo  Trung cấp/cao đẳng  Đại học  Thạc sỹ  Tiến sỹ 3. Thời gian công tác tại Đại học Huế và các đơn vị thuộc Đại học Huế (số năm).  Dưới 10  Từ 11 - 20  Từ 21 - 30  trên 30 4. Đơn vị đang công tác hiện nay  Cơ quan ĐHH  Trường thành viên  Viện/Trung tâm 5. Vị trí công tác hiện tại  Quản lý đại học chung  Quản lý tài chính  Kế toán trưởng Xin Quý chuyên gia cho ý kiến về các tiêu chí đánh giá mức độ tự chủ tài chính của Đại học Huế trong bối cảnh hội nhập quốc tế dựa trên thang điểm sau: 1 (Hoàn toàn không đồng ‎ý); 2 (Không đồng ý); 3 (Bình thường); 4 (Đồng ý); 5 (Hoàn toàn đồng ý). 178 Phần 2. Nội dung khảo sát A. Đánh giá tiêu chí thực hiện tự chủ tài chính tại Đại học Huế giai đoạn 2016-2021 Nội dung của các tiêu chí Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý (1) (2) (3) (4) (5) Tính hiệu lực hiệu quả Phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch, chiến lược phát triển của địa phương; phù hợp với các quy định của nhà nước. Các điều kiện để thực hiện tự chủ tài chính cơ sở giáo dục đại học công lập Khả năng gia tăng các nguôn lực tài chính của cơ sở giáo dục đại học công lập Tính thống nhất và công khai Thống nhất trong tố chức bộ máy thực hiện công tác kế toán, thống nhất trong quy trình trong thanh toán, quyết toán; định mức thu chi Thực hiện công khai công tác quản lý tài chính đúng các quy định Thực hiện thanh tra, kiểm đảm bảo tính hiệu lực, hiệu quả trong quản lý tài chính Tự chủ tạo lập nguồn tài chính Kinh phí do NS Nhà nước cấp Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, thu khác Quyền tự chủ nguồn thu Tự chủ sử dụng nguồn tài chính Các khoản chi thường xuyên Các khoản chi không thường xuyên Sử dụng kết quả hoạt động tài chính Tự chủ quản lý và sử dụng tài sản 179 Mức độ được quyền chủ động về tài sản, cơ sở vật chất Mức độ chủ động trong sử dụng các tài sản Mức độ chủ động trong xây dựng và áp dụng quy định về tiêu chuẩn, định mức quản lý sử dụng tài sản của cơ sở giáo dục đại học công lập B. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tự chủ tài chính tại Đại học Huế giai đoạn 2016-2021 Nội dung của phát biểu nhận định Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý (1) (2) (3) (4) (5) Chủ trương, chính sách Cơ chế chính sách phù hợp với thực hiện tự chủ tài chính. Các qui định hiện hành thuận lợi đối với việc thực hiện tự chủ tài chính. Việc phân cấp quản lý tài chính, tài sản của Bộ GD & ĐT là phù hợp. Đại học Huế có nhiều chính sách tốt để thu hút người học. Đại học Huế đã có nhiều chính sách gia tăng và đa dạng hóa các nguồn tài chính. Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức theo mô hình hai cấp là phù hợp và hiệu quả. 180 Thiết chế các tổ chức trong Đại học Huế như hiện nay là phù hợp. Tổ chức các đơn thuộc Đại học Huế như Trường, Khoa, Phân hiệu là hiệu quả. Tổ chức bô máy thực hiện công tác tài chính kế toán phù hợp, hiệu quả. Công tác kế toán được tổ chức vừa phân tán, vừa tập trung là hợp lí. Hoạt động đào tạo Chương trình đào tạo có nhiều chuyên ngành để lựa chọn. Có nhiều chương trình chất lượng cao để người học lựa chọn. Chương trình đào tạo nói chung có cấu trúc linh hoạt với nhu cầu người học Tổ chức đào tạo song ngành là một lợi thế của Đại học Huế. Hoạt động đào tạo là nguồn thu chủ yếu của Đại học Huế. Nguồn nhân lực Đại học Huế có đội ngũ các nhà khoa học chất lượng cao thuận lợi trong giảng dạy, nghiên cứu và chuyển giao KHCN. Nguồn nhân lực dùng chung trong giảng dạy và NCKH của Đại học Huế là hiệu quả . 181 Cán bộ quản lý của Đại học Huế có kinh nghiệp năng lực lãnh đạo. Cán bộ giảng viên của Đại học Huế đáp ứng về mặt số lượng và chất lượng chuyên môn. Đội ngũ làm công tác tài chính, kế toán có chuyên môn, nghiệp vụ tốt. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương thuận lợi cho việc thu hút đầu từ vào ĐHH. Điều kiện kinh tế - xã hội địa phương thu hút được nhiều nhà khoa học tới giảng dạy và nghiên cứu. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương thu hút được nhiều sinh viên tới theo học, thực tập và ở lại làm việc. Khả năng chi trả của người học ngày càng cao cho các chương trình đào tạo chất lượng cao, và đào tạo bằng tiếng nước ngoài. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương thuận lợi cho nghiên cứu và chuyển giao các sản phẩm KHCN và dịch vụ khá Tự chủ tài chính Tự chủ tài chính là xu thế tất yếu của giáo dục đại học 182 Xin trân trọng cảm ơn! Hội nhập quốc tế góp phần đẩy nhanh việc thực hiện tự chủ tài chính Tự chủ tài chính thúc đẩy các cơ sở giáo dục năng động hơn Tự chủ tài chính là yếu tố quan trọng để Đại học Huế phát triển bền vững Tự chủ tài chính tăng quyền và trách nhiệm các đơn vị thành viên của Đại học Huế 183 PHỤ LỤC 03 BẢNG KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM SPSS 20 Cac tieu chi danh gia tu chu tai chinh Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Phu hop voi phat trien KTXH va qui dinh cua Nha nuoc 45 1.00 4.00 2.3013 .83905 Cac dieu kien thuc hien TCTC CSGD DHCL Kha nang gia tang nguon luc tai chinh CSGD DHCL 45 45 1.00 1.00 4.00 4.00 2.4333 2.3733 .92246 .82247 Thong nhat trong bo may thuc hien cong tac tai chinh, qui dinh TC 45 3.00 5.00 4.1033 .78044 Thuc hien cong khai quan ly tai chinh 45 3.00 5.00 4.1733 .81464 Thuc hien thanh tra kiem tra tai chinh 45 3.00 5.00 4.0333 .82614 Kinh phi do ngan sach nha nuoc cap 45 2.00 4.00 3.0767 .70905 Nguon thu tu hoat dong su nghiep 45 2.00 5.00 3.2767 .83573 Quyen tu chu nguon thu 45 2.00 5.00 3.3020 .71949 Ngan sach nha nuoc cap 45 2.00 5.00 3.0533 .83905 Nguon hoat dong su nghiep 45 2.00 5.00 3.6722 .91949 Su dung hieu qua hoat dong tai chinh 45 2.00 5.00 3.7301 .71949 Muc do duoc quyen chu dong ve tai san 45 3.00 5.00 3.9302 .84772 Muc do chu dong trong su dung tai san 45 3.00 5.00 4.1767 .88755 Muc do chu dong trong xay dung va quan ly tai san 45 2.00 5.00 3.4302 .76295 Valid N (listwise) 45 184 Cac yeu to anh huong den tu chu tai chinh Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean St.d Deviation CCCS phu hop voi TCTC 45 1.00 4.00 2.5578 .79455 Qui dinh hien hanh thuan loi doi voi TCTC 45 1.00 4.00 2.5478 .89048 Phan cap quan ly cua Bo la phu hop 45 1.00 4.00 2.7056 .70568 DHH co chinh sach tot thu hut nguoi hoc 45 2.00 4.00 3.1856 .70568 DHH co chinh sach gia tang, da dang nguon thu 45 2.00 4.00 3.4078 .83466 Mo hinh DH 2 cap la phu hop 45 2.00 4.00 3.1503 .83960 Cac thiet che cua DHH hien nay la phu hop 45 1.00 4.00 3.2956 .70568 To chuc cac don vi thuoc DHH la hieu qua 45 1.00 4.00 2.9378 .79455 Bo may cong tac ke toan DHH la phu hop 45 1.00 4.00 3.4916 .82450 Cong tac ke toan duoc to chuc hop li 45 2.00 4.00 3.4778 .74153 Chuong trinh dao tao co nhieu lua chon 45 2.00 5.00 3.7078 .94120 Nhieu chuong trinh dao tao chat luong cao 45 1.00 4.00 2.7400 .80904 Cau truc chuong trinh dao tao linh hoat 45 2.00 4.00 3.7556 .82896 Dao tao song nganh la mot loi the 45 2.00 4.00 3.6340 .75679 Hoat dong dao tao tao ra nguon thu chu yeu 45 3.00 5.00 4.0156 .80214 Doi ngu khoa hoc chat luong cao thuan loi trong GD va NCKH 45 3.00 5.00 4.2056 .72450 185 Nguon nhan luc dung chung cua DHH la hieu qua 45 2.00 5.00 3.8478 .83907 Can bo quan li cua DHH co kinh nghiem trong lanh dao 45 2.00 5.00 3.6278 .83907 Doi ngu GV dap ung ve so luong va chat luong 45 3.00 5.00 4.1044 .76739 Doi ngu lam cong tac TC - KT co chuyen mon 45 2.00 4.00 3.4048 .83466 Dieu kien KTXH dia phuong thuan loi cho thu hut dau tu 45 1.00 3.00 2.3267 .73905 Dieu kien KTXH dia phuong thu hut cac nha khoa hoc 45 1.00 3.00 2.3967 .81464 Dieu kien KTXH thu hut duoc nguoi hoc 45 1.00 3.00 2.3000 .90453 Kha nang chi tra cua nguoi hoc ngay cang cao 45 1.00 4.00 2.3519 .70568 Dieu kien KTXH thuan loi trong chuyen giao KHCN 45 1.00 4.00 2.4312 .83907 TCTC la xu the tat yeu trong GD DH 45 2.00 5.00 3.8936 .73133 Hoi nhap quoc te gop phan thuc day TCTC 45 2.00 4.00 3.6120 .75679 TCTC thuc day co so giao duc nang dong hon 45 2.00 5.00 3.8956 .80214 TCTC la yeu to quan trong de DHH phat trien ben vung 45 3.00 5.00 3.6844 .76739 TCTC tang quyen va trach nhiem cac don vi truc thuoc 45 2.00 5.00 3.6933 .81464 Valid N (listwise) 45

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_tu_chu_tai_chinh_tai_dai_hoc_hue_trong_boi_canh_hoi.pdf
  • pdfQD_NguyenTaiNang.pdf
  • docTrichyeu_NguyenTaiNang.doc
  • pdfTT Eng NguyenTaiNang.pdf
  • pdfTT NguyenTaiNang.pdf
Luận văn liên quan