Giới thiệu giảng viên trang trọng cho sinh viên ngay buổi khai giảng của khoa
vào mỗi đầu năm với tân sinh viên cho thầy trò biết nhau.
Đưa việc tổ chức thảo luận chuyên đề, hội thảo khoa học cho sinh viên, giảng
viên hàng năm về vấn đề tương tác, tương tác tâm lý, sự cần thiết của tương tác tâm lý
thầy – trò trên lớp học. Các yếu tố tham gia, chi phối trong tương tác đối với hiệu quả
dạy học như là một hoạt động chính.
Xây dựng các webside về thông tin cá nhân giảng viên trong khoa, số điện thoại,
mail liên lạc. Sắp đặt lịch làm việc thường niên của mỗi giảng viên trong khoa với sinh
viên về chuyên môn mình đảm trách (tổ chức nói chuyện, hội đàm, giải đáp về phương
pháp học tập, nghiên cứu học phần với sinh viên, coi như đó là một nhiệm vụ chuyên
môn của giảng viên bắt buộc ít nhất một lần/1 học kì.
Định kì tổ chức các hoạt động chung giữa giảng viên và sinh viên trong khoa tạo
điều kiện thầy trò hiểu nhau.
Dự giờ, thăm lớp trong hoạt động dạy học.
212 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tương tác tâm lý trên lớp học giữa giảng viên và sinh viên ở trường đại học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giờ học, tôi ngại trao đổi, trò chuyện
với GV về nội dung học tập, cũng như các vấn đề của
cuộc sống
6 Tôi luôn tìm cơ hội để trao đổi với GV về bài học và
mọi vấn đề khác của cuộc sống
7 Tôi muốn được trao đổi nội dung học tập và tâm sự mọi
chuyện với GV không chỉ trên lớp mà còn cả qua mail,
facebook
8 Khi được GV trao đổi thêm về các vấn đề khác ngoài
bài học, tôi thấy việc học hứng thú và dễ tiếp thu hơn
9 Tôi muốn được gặp gỡ, trao đổi với GV nhiều hơn hiện
nay
10 Tôi hầu như không thích trao đổi, trò chuyện với GV
trên lớp học
11 Trên lớp học tôi thường chủ động để được trao đổi, trò
chuyện với GV về nội dung học tập và các vấn đề khác
12 Tôi hiểu trình độ chuyên môn, năng lực SP và NCKH
của GV dạy tôi
13 Tôi hiểu tính tình, sở thích, thói quen của GV dạy tôi
14 Trên lớp, tôi hiểu nội dung bài giảng và những điều GV
trao đổi
15 Tôi hiểu mong muốn, yêu cầu của GV khi trao đổi, trò
chuyện với tôi
16 Tôi hiểu về nhu cầu, động cơ và tâm huyết nghề nghiệp
của GV
17 Tôi hiểu được trạng thái cảm xúc của GV khi trao đổi
trên lớp
18 Hầu hết giảng viên dạy tôi là những người vui vẻ, hoạt
bát
19 Tôi nắm bắt được “ý” của GV qua “nghĩa” những điều
GV nói
20 Tôi hiểu điều kiện cá nhân, hoàn cảnh gia đình của GV
21 Tôi hiểu kinh nghiệm và hiểu biết của GV
22 Tôi và GV thường có sự tương đồng trong suy nghĩ về
học tập
23 Thái độ của tôi và của GV thường giống nhau về việc
học tập
PL4
24 Trên lớp, tôi thấy rất thân thiện, gần gũi, thoải mái với
GV khi được giảng viên trao đổi về tình yêu, cuộc sống
25 Tôi luôn đồng quan điểm với GV về nhiều vấn đề trong
lúc trao đổi như: học tập, chính trị, tình yêu, cuộc sống.
26 GV ít thấu hiểu tôi trong học tập
27 Giảng viên ít chấp nhận và thông cảm với tôi trong học
tập
28 GV thường tôn trọng tôi trong học tập và trong giao
tiếp (trò chuyện)
29 Giữa tôi và GV thường chấp nhận sự khác nhau trong
giao tiếp (trò chuyện, trao đổi)
30 GV thường cùng quan điểm với tôi trong cuộc sống
31 Tôi thường đồng cảm xúc với GV khi trao đổi những
vấn đề về tình yêu, cuộc sống.
32 Tôi rất khó tập trung theo dõi khi GV trao đổi, trò
chuyện trên lớp về mọi vấn đề
33 Trong trao đổi với GV về các vấn đề, tôi thường diễn
đạt ý kiến, quan điểm của mình một cách rõ ràng, mạch
lạc
34 Khi trao đổi với GV về mọi việc, kể cả nội dung học
tập, tôi rất khó mở đầu câu chuyện.
35 Tôi dễ dàng trao đổi với GV không chỉ nội dung học tập
mà còn cả các vấn đề khác (mọi vấn đề)
36 Tôi rất ngại khi phải nói lên quan điểm riêng của mình
trong giờ học
37 Tôi rất khó diễn đạt được suy nghĩ của mình trong trao
đổi, trò chuyện với GV một cách dễ hiểu, ngắn gọn
38 Trên lớp, tôi gặp khó khăn khi tiếp thu ý kiến, quan
điểm của GV
39 Trên lớp học tôi thường chủ động để được trao đổi, trò
chuyện với GV về học tập và các vấn đề khác
40 Tôi khó giữ được bình tĩnh khi ý kiến trình bày của
mình bị phản đối trong trao đổi với GV
41 Tôi thường căng thẳng, lo lắng khi tiếp xúc, trao đổi với
GV trên lớp
42 Khi tiếp xúc, trao đổi, tôi luôn nhạy cảm trước các vấn
đề GV đưa ra
43 Tôi học được nhiều từ GV về chuyên môn cũng như
kiến thức cuộc sống qua các buổi trao đổi, trò chuyện
PL5
44 Khi có việc quan trọng cần quyết định trong học tập
cũng như cuộc sống, tôi thường hỏi ý kiến GV
45 Với tôi, GV không chỉ là người Thầy về chuyên môn,
mà còn là Thầy trong nhiều lĩnh vực khác
46 Tôi thường mệt mỏi và chán nản sau bài giảng hay trao
đổi với GV
47 Tôi luôn cảm thấy tự tin, hài lòng sau mỗi lần được trao
đổi với GV về chuyên môn cũng như những vấn đề
khác
48 Tôi thấy mình hiểu biết hơn, trưởng thành hơn sau mỗi
giờ học
49 Tôi thấy thất vọng, vì thấy học được từ GV không
nhiều về chuyên môn cũng như kinh nghiệm cuộc sống
50 Tôi hài lòng về các GV và thỏa mãn sau mỗi giờ lên
lớp.
51 Tôi rất kính trọng và tự hào về GV dạy tôi
52 Giảng viên luôn tạo được sự tin cậy trong tôi
53 Giữa tôi và GV dường như không có khoảng cách, GV
như là người bạn lớn của tôi vậy
54 Giữa GV và tôi thường xa cách, GV ít tạo sự gần gũi,
thân mật với tôi
55 Thực ra, ấn tượng về GV trong tôi không lớn
56 Tôi thấy GV ít tôn trọng chúng tôi trong giờ học và
trong trao đổi
57 Ấn tượng về các GV trong tôi rất sâu sắc
58 Tôi tự hào vì được học tập và được tiếp xúc, trao đổi
với các GV của Khoa
65 Trên lớp, GV chỉ giảng bài và hầu như không trao đổi,
trò chuyện.
66 Trên lớp, tôi không trò chuyện, chia sẻ với giảng viên
dù chỉ một lần
67 Trên lớp, tôi thường xuyên trao đổi, trò chuyện với
giảng viên
68 Trên lớp, tôi thỉnh thoảng trao đổi, trò chuyện với giảng
viên
69 Trên lớp, GV thường xuyên trao đổi, trò chuyện với
chúng tôi
70 Trên lớp, GV thỉnh thoảng trao đổi, trò chuyện với
chúng tôi
PL6
C. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ TƢƠNG TÁC TÂM LÝ
TRÊN LỚP GIỮA GIẢNG VIÊN VÀ SINH VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
Câu 5: Theo bạn, những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến qúa trình tương tác trên lớp học
giữa giảng viên với sinh viên?
Yếu tố ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng
Rất
ít
Ít Bình
thường
Nhiều Rất
nhiều
Những
yếu tố
tâm lý cá
nhân
1.Nhận thức của sinh viên về tương tác trên
lớp học
2.Thái độ của sinh viên trong tương tác
3. Khí chất của sinh viên
4. Năng lực của sinh viên
5.Tính cách SV
6. Nhận thức của GV về tương tác trên lớp
học
7.Thái độ của GV đối với tương tác giữa
GV với SV
8.Tính cách của GV
9. Khí chất của giảng viên
10. Năng lực của Giảng viên
Những
yếu tố
bên
ngoài
1. Đặc trưng phương thức đào tạo theo tín
chỉ ở trường đại học
2.Tính chất môn học
3.Quy mô lớp học
4. Điều kiện, thời gian, môi trường tâm lí
lớp học
5. Khác biệt về tuổi tác giữa GV với SV
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của bạn!
PL7
Phụ lục 1.3. PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho Giảng viên)
Kính gửi Quý Thầy/Cô!
Để góp phần tăng cường sự tương tác giữa giảng viên với sinh viên trong hoạt động
đào tạo, chúng tôi rất mong được sự trao đổi của Quý Thầy /Cô về những vấn đề chúng ta
cùng quan tâm. Những ý kiến của Quý Thầy/Cô có ích rất nhiều cho nghiên cứu của chúng
tôi và không ảnh hưởng đến riêng tư Quý Thầy / Cô.
Vì vậy, Kính mong Quý Thầy/ Cô chia sẻ qua phiếu khảo sát này theo các đề mục, bằng
cách đánh dấu X vào ô, cột phù hợp Quý Thầy/Cô.
PHẦN 1: NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Chuyên môn Thầy/Cô đảm nhận.
3. Trình độ đào tạo:..
4. Tuổi: . 5. Thâm niên giảng dạy
6. Trường: ĐH Sài Gòn ĐH Công nghiệp ĐH Ngân hàng
PHẦN 2: NỘI DUNG
A. TÌM HIỂU SỰ HIỂU BIẾT, THÁI ĐỘ CỦA GIẢNG VIÊN VỀ TƢƠNG TÁC
TÂM LÝ TRÊN LỚP HỌC
Câu 1: Thầy/cô hiểu thế nào về tương tác tâm lý?
Không hiểu
Hiểu không đầy đủ
Hiểu tương đối
Hiểu tương đối đầy đủ
Hiểu rất rõ
Câu 2: Theo Thầy/ Cô, tương tác tâm lý giữa giảng viên (GV) với sinh viên trên lớp học có
vai trò như thế nào trong hoạt động học tập của sinh viên (SV)?
Không quan trọng
Ít quan trọng
Tương đối quan trọng
Quan trọng
Rất quan trọng
Câu 3:Thầy /Cô có quan tâm đến việc tương tác giữa bản thân với SV trên lớp học và tích cực
tương tác với sinh viên trên lớp?
Không quan tâm
Ít quan tâm
Tương đối quan tâm
Quan tâm
PL8
Rất quan tâm
B. TÌM HIỂU TƢƠNG TÁC TÂM LÝ TRÊN LỚP HỌC CỦA GIẢNG
VIÊN QUA CÁC THÀNH PHẦN TÂM LÝ THAM GIA TƢƠNG TÁC
Câu 4: Thầy/Cô đọc kỹ từng câu dưới đây và chọn một mức độ phù hợp với Thầy/Cô theo
thang bậc từ 1 đến 5:
1= Rất không đúng, không đồng ý hoàn toàn
2=Hầu như không đúng, cơ bản không đồng ý
3=Đôi khi đúng, đúng một phần, đồng ý một phần
4=Thường là đúng như vậy, cơ bản đồng ý
5=Rất đúng, rất đồng ý
STT CÁC BIỂU HIỆN TƢƠNG TÁC TÂM LÝ 1 2 3 4 5
1 Trên lớp, tôi luôn mong muốn được trò chuyện, trao đổi
với SV
2 Tôi không hứng thú với thái độ nghe giảng một chiều
của SV trên lớp
3 Tôi rất hào hứng với các giờ học có sự trao đổi của sinh
viên
4 Trên lớp, khi SV ít trao đổi với giảng viên, tôi thấy giờ
học buồn tẻ, chán nản
5 Trên lớp và trong giờ học, tôi ngại trao đổi, trò chuyện
với SV về nội dung học tập, cũng như các vấn đề của
cuộc sống
6 Tôi luôn tìm cơ hội để trao đổi với SV về bài học và
mọi vấn đề khác của cuộc sống
7 Tôi muốn được trao đổi nội dung học tập và tâm sự mọi
chuyện với SV không chỉ trên lớp mà còn cả qua mail,
facebook
8 Khi được SV trao đổi thêm về các vấn đề khác ngoài
bài học, tôi thấy việc dạy hứng thú và dễ dàng hơn
9 Tôi muốn được gặp gỡ, trao đổi với SV nhiều hơn hiện
nay
10 Tôi hầu như không thích trao đổi, trò chuyện với SV
trên lớp học
11 Trên lớp học tôi thường chủ động để được trao đổi, trò
chuyện với SV về nội dung học tập và các vấn đề khác
12 Tôi hiểu trình độ, năng lực học tập và khả năng NCKH
của SV tôi dạy
PL9
13 Tôi hiểu tính tình, sở thích, thói quen của SV tôi dạy
14 Trên lớp, tôi hiểu việc tiếp thu bài giảng và những điều
SV trao đổi
15 Tôi hiểu mong muốn, yêu cầu của SV khi trao đổi, trò
chuyện với tôi
16 Tôi hiểu về nhu cầu, động cơ và tâm huyết nghề nghiệp
của SV
17 Tôi hiểu được trạng thái cảm xúc của SV khi trao đổi
trên lớp
18 Hầu hết sinh viên tôi dạy là những người vui vẻ, hoạt bát
19 Tôi nắm bắt được “ý” của SV qua “nghĩa” những điều
SV nói
20 Tôi hiểu điều kiện cá nhân, hoàn cảnh gia đình của SV
21 Tôi hiểu kinh nghiệm và hiểu biết của SV
22 Tôi và SV thường có sự tương đồng trong suy nghĩ về
học tập
23 Thái độ của tôi và của SV thường giống nhau về việc
học tập
24 Trên lớp, tôi thấy rất thân thiện, gần gũi, thoải mái với
SV khi được sinh viên trò chuyện về tình yêu, cuộc
sống
25 Tôi luôn đồng quan điểm với SV về nhiều vấn đề trong
lúc trao đổi như: học tập, chính trị, tình yêu, cuộc sống.
26 SV ít thấu hiểu tôi trên lớp
27 Sinh viên ít chấp nhận và thông cảm với tôi trên lớp
28 SV thường tôn trọng tôi trong giờ học và trong giao tiếp
(trò chuyện)
29 Giữa tôi và SV thường chấp nhận sự khác nhau trong
giao tiếp (trò chuyện, trao đổi)
30 SV thường cùng quan điểm với tôi trong cuộc sống
31 Tôi thường đồng cảm xúc với SV khi trao đổi những
vấn đề về tình yêu, cuộc sống.
32 Tôi rất khó tập trung theo dõi khi SV trao đổi, trò
chuyện trên lớp về các vấn đề
33 Trong trao đổi với SV về các vấn đề, tôi thường diễn
đạt ý kiến, quan điểm của mình một cách rõ ràng, mạch
PL10
lạc
34 Khi trao đổi với SV về mọi việc, kể cả nội dung học
tập, tôi rất khó mở đầu câu chuyện.
35 Tôi dễ dàng trao đổi với SV không chỉ nội dung học tập
mà còn cả các vấn đề khác (mọi vấn đề)
36 Tôi rất ngại khi phải nói lên quan điểm riêng của mình
trong giờ học
37 Tôi rất khó diễn đạt được suy nghĩ của mình trong trao
đổi, trò chuyện với SV một cách dễ hiểu, ngắn gọn
38 Trên lớp, tôi gặp khó khăn khi tiếp thu ý kiến, quan
điểm của SV
39 Trên lớp học tôi thường chủ động để được trao đổi, trò
chuyện với SV về học tập và các vấn đề khác
40 Tôi khó giữ được bình tĩnh khi ý kiến trình bày của
mình bị phản đối trong trao đổi với SV
41 Tôi thường căng thẳng, lo lắng khi tiếp xúc, trao đổi với
SV trên lớp
42 Khi tiếp xúc, trao đổi, tôi luôn nhạy cảm trước các vấn
đề SV đưa ra
43 Tôi học được nhiều từ SV, nhất là qua các buổi trao đổi,
trò chuyện
44 Khi có việc quan trọng liên quan tới học tập của SV,
cũng như cuộc sống tôi thường trao đổi với SV trước
khi quyết định.
45 Với tôi, SV không chỉ là học trò, mà còn là bạn trong
nhiều lĩnh vực
46 Tôi thường mệt mỏi và chán nản sau bài giảng hay trao
đổi với SV
47 Tôi luôn cảm thấy tự tin, hài lòng sau mỗi lần được trao
đổi với SV về chuyên môn cũng như những vấn đề khác
48 Tôi thấy mình hiểu biết hơn, trưởng thành hơn sau mỗi
giờ lên lớp trao đổi với sinh viên
49 Tôi hài lòng về các SV và thỏa mãn sau mỗi giờ lên lớp
trao đổi với sinh viên.
50 Tôi rất quý trọng và tự hào về SV tôi dạy
51 Sinh viên luôn tạo được sự tin cậy trong tôi
PL11
52 Giữa tôi và SV dường như không có khoảng cách, SV
như là người bạn của tôi vậy
53 Giữa SV và tôi thường xa cách, SV ít tạo sự gần gũi,
thân mật với tôi
54 Thực ra, ấn tượng về SV trong tôi không lớn
55 Tôi thấy SV ít tôn trọng tôi trong giờ lên lớp và trong
trao đổi
56 Ấn tượng về các SV trong tôi rất sâu sắc
57 Trên lớp, ngoài nâng cao chuyên môn, SV còn truyền
cảm hứng cho tôi về sự nghiệp đào tạo và nghiên cứu
khoa học
58 Tôi tự hào vì được tiếp xúc, trao đổi, trò chuyện, dạy dỗ
các SV Trường tôi.
65 Trên lớp, SV chỉ nghe giảng và hầu như không trao đổi,
trò chuyện.
66 Trên lớp, tôi không trò chuyện, chia sẻ với sinh viên dù
chỉ một lần
67 Trên lớp, tôi thường xuyên trao đổi, trò chuyện với sinh
viên
68 Trên lớp, tôi thỉnh thoảng trao đổi, trò chuyện với sinh
viên
69 Trên lớp, SV thường xuyên trao đổi, trò chuyện với tôi
70 Trên lớp, SV thỉnh thoảng trao đổi, trò chuyện với tôi
C. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ TƢƠNG TÁC TÂM LÝ
TRÊN LỚP GIỮA GIẢNG VIÊN VÀ SINH VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
Câu 5: Theo Quý Thầy/ Cô, những yếu tố nào sau đây ảnh hƣởng đến qúa trình tƣơng
tác trên lớp học giữa giảng viên với sinh viên?
Yếu tố ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng
Rất
ít
Ít Bình
thường
Nhiều Rất
nhiều
Những
yếu tố
tâm lý cá
nhân
1.Nhận thức của sinh viên về tương tác trên
lớp học
2.Thái độ của sinh viên trong tương tác
3. Khí chất của sinh viên
4. Năng lực của sinh viên
PL12
5.Tính cách SV
6. Nhận thức của GV về tương tác trên lớp
học
7.Thái độ của GV đối với tương tác giữa
GV với SV
8.Tính cách của GV
9. Khí chất của giảng viên
10. Năng lực của Giảng viên
Những
yếu tố
bên
ngoài
1. Đặc trưng phương thức đào tạo theo tín
chỉ ở trường đại học
2.Tính chất môn học
3.Quy mô lớp học
4. Điều kiện, thời gian, môi trường tâm lí
lớp học
5. Khác biệt về tuổi tác giữa GV với SV
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của Quý Thầy/Cô!
PL13
PHỤ LỤC 2
Phụ lục 2.1. PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU
(Dành cho sinh viên)
Tổng số: 08 trƣờng hợp
- Yêu cầu chung: Sinh viên
- Yêu cầu cụ thể: 04 sinh viên năm 1; 04 sinh viên năm 3
- Nội dung phỏng vấn:
1. Họ tên:
2. Tuổi:.Sinh viên năm:
3. Học lực:
4. Quan hệ của em với thầy cô và ngược lại như thế nào (trong giờ lên lớp, ngoài lớp)?
5. Cảm nhận của em về thầy cô hiện nay, em thấy thầy cô là người như thế nào?
6. Em có mong muốn gì cho tương lai của mình? Có muốn thầy cô có những thay đổi quan hệ
với em không? Cụ thể:
7. Theo em, trong quan hệ giữa em với thầy cô đã có những thay đổi theo mong muốn của em
chưa? (hỏi riêng từng SV và GV)
8. Trong mối quan hệ giữa em và thầy cô có để lại cho em ảnh hưởng (tốt hoặc xấu) gì
không?
9. Theo em, những nguyên nhân nào ảnh hưởng tới quan hệ của em với thầy cô và ngược lại?
(Hỏi kỹ để thấy tác động qua lại của mối quan hệ này ảnh hưởng tới hiệu quả đào tạo)
10. Theo em, để học tập hiệu quả có cần thiết phải biết thiết lập mối quan hệ và tương tác tốt
với thầy, cô không?
11. Giảng viên có thường giao nhiệm vụ học tập cho em không?.Em có tích cực giải quyết
nhiệm vụ được giao?
12. Khi giải quyết nhiệm vụ học tập, hay những khi gặp khó khăn trong cuộc sống, em có chủ
động hỏi giảng viên, hay tìm giảng viên để trao đổi, nhờ tư vấn không?
13. Trong tương tác trên lớp học với thầy/cô hiện nay, em cảm thấy mình có thế mạnh cũng
như khó khăn nào? (khả năng nắm bắt tâm lý, khả năng nắm bắt vấn đề, kĩ năng thiết lập mối
quan hệ, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự chủ cảm xúc)
14. Em có mong muốn được nhà trường trang bị thêm về kĩ năng thiết lập, tương tác với
thầy, cô không? Ý kiến đề nghị cụ thể về cách thức, thời gian bồi dưỡng.
Phụ lục 2.2: PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU
(Dành cho giảng viên)
Phỏng vấn những giảng viên đang trực tiếp dạy những sinh viên trên (theo cặp)
Nội dung phỏng vấn
1. Họ tên:
PL14
2. Tuổi:..
3. Học vị, học hàm:
4. Trường:
5. Hiện giảng dạy lớp:
6. Tìm hiểu quan điểm của giảng viên về cách thức tiếp xúc, trao đổi, trò chuyện với
giảng viên khi lên lớp
7. Sử dụng lại một số tình huống đã nêu ở phiếu trưng cầu ý kiến nhằm đối chiếu với
những ý kiến đã lựa chọn trong bảng hỏi.
8. Sự ảnh hưởng của các mối quan hệ tác động qua lại giữa giảng viên và sinh viên trong
giai đoạn hiện nay.
9. Thuận lợi và khó khăn của giảng viên trong việc tương tác với sinh viên trên lớp học
hiện nay.
10. Cảm nhận của giảng viên về sinh viên hiện nay trong tương tác trên lớp học
11. Tìm hiểu ý kiến của giảng viên về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan, khách
quan đến sự tương tác như:(nhận thức của sinh viên; thái độ của sinh viên; nhu cầu
tương tác của sinh viên; kĩ năng tương tác của sinh viên; môi trường, quy mô lớp học,
bầu không khí tương tác; biện pháp bồi dưỡng kĩ năng tương tác.)
12. Tìm hiểu các cách thức GV tổ chức nhằm thúc đẩy quá trình tương tác giữa GV – SV
trên lớp học. Cụ thể:
- Thầy/ Cô có thường xuyên giao nhiệm vụ học tập cho SV?
- Thầy / Cô có thường kiểm tra, giám sát, động viên, khích lệ trongquá trình
thực hiện nhiệm vụ của SV
- Thầy / Cô có thường tổ chức cho SV trao đổi, thảo luận vấn đề đã giao?
- Thầy / Cô có thường sử dụng thêm các cách thức khác giúp SV liên hệ với
mình ngoài giờ học không? Cụ thể.
13. Giả sử một số tình huống. Cụ thể:
- Trên lớp khi sinh viên không tương tác với giảng viên. Thầy/Cô làm gì để
kích thích sinh viên tương tác trên lớp?...
Phụ lục 2.3. NỘI DUNG PHỎNG VẤN SÂU
(Dành cho BGH – CNK - Phòng ĐT)
1. Tìm hiểu thông tin về lớp học
2. Cảm nhận của BGH – Phòng ĐT – Phòng Khảo thí - Đoàn TN – Cố vấn học tập về sự
tương tác của giảng viên tới sinh viên trên lớp học và các hoạt động khác.
3. Nhận xét của BGH – Trưởng khoa – PĐT về giảng viên tham gia thực nghiệm
Phụ lục 2.4. PHIẾU QUAN SÁT
(Dành cho sinh viên)
1. Người quan sát:
2. Ngày quan sát:
3. Họ tên sinh viên:
PL15
4. Sinh viên lớp:
5. Nội dung quan sát:
- Quan sát cách thức bắt đầu giờ học
- Quan sát cách thức sinh viên hoạt động trong giờ học.
- Quan sát cách tiếp xúc, trò chuyện của sinh viên với cán bộ nghiên cứu, bạn bè, giảng
viên trên lớp, ngoài lớp (trước giờ học và sau giờ học)
- Quan sát cách nghe và lắng nghe giảng viên giảng bài, đặt câu hỏi, trò chuyện của
sinh viên
- Quan sát cách bày tỏ thái độ, quan điểm riêng của sinh viên
- Quan sát trạng thái cảm xúc, thái độ biểu cảm của sinh viên trong giờ học trước mỗi
nội dung, tình huống tương tác.
- Quan sát tần số tương tác của mỗi sinh viên với giảng viên và nội dung, vấn đề sinh
viên tương tác.
- Quan sát quá trình học trên lớp, giao tiếp với giảng viên, bạn bè để thấy được xu
hướng nhân cách của sinh viên, qua đó nắm bắt nhu cầu, kĩ năng tương tác của sinh
viên.
Phụ lục 2.5. PHIẾU QUAN SÁT
(Dành cho giảng viên)
1. Người quan sát:
2. Ngày quan sát:
3. Họ tên giảng viên:
4. Giảng dạy lớp:
5. Nội dung quan sát:
- Quan sát cách bắt đầu giờ học: giới thiệu, lựa chọn nội dung đưa sinh viên vào bài học.
- Quan sát cách thức tổ chức giờ học, điều khiển sinh viên tương tác với giảng viên, với
bạn học.
- Quan sát cách thức tiếp xúc, trò chuyện với người nghiên cứu, cách thức tiếp xúc, trò
chuyện của giảng viên với sinh viên. Cách nêu câu hỏi, giải thích của giảng viên với sinh viên
trong giờ học, ngoài giờ học.
- Quan sát cách nghe và lắng nghe của giảng viên khi sinh viên hỏi, trả lời.
- Quan sát trạng thái tâm lý, thái độ, biểu cảm cảm xúc của giảng viên trong giờ học.
- Quan sát cách thức xử lý tình huống của giảng viên trong giờ học khi có những hiện
tượng sinh viên ngủ, sử dụng điện thoại, không tập trung chú ý, không tương tác, làm việc
riêng.
- Quan sát cách thức giảng viên kích thích, xây dựng bầu không khí, môi trường tương
tác tâm lý trong giờ học, qua đó biết được nhận thức, thái độ, kĩ năng tương tác tâm lý của
giảng viên với sinh viên.
PL16
Phụ lục 2.6: BIÊN BẢN PHỎNG VẤN SÂU MỘT TRƢỜNG HỢP
Người phỏng vấn: Cao T. N
Người được phỏng vấn: Nguyễn Thị Ngọc D
Sinh năm: 1994 - Sinh viên năm 3
Hỏi: Để tạo một môi trường học tập thật hiệu quả ở trường đại học thông qua việc tìm hiểu
sự tương tác giữa giảng viên và sinh viên trên lớp. Cô đang nghiên cứu nhằm làm rõ những
suy nghĩ, cảm nhận của các em về vấn đề này, trên cơ sở đó giúp mối quan hệ giảng viên, sinh
viên trên lớp gần nhau, thân thiện, cởi mở hơn. Những câu trả lời chân thật, đúng cảm nhận
sau đây của em sẽ giúp giảng viên ở trường và các em hiểu nhau hơn, gắn kết mối quan hệ
thầy trò, từ đó nâng cao tính tích cực và hiệu quả việc học tập.
Cô và em cùng trò chuyện với nhau nhe!
Cô tên là N. Em tên gì?E học năm mấy?
Trả lời: Em tên là: Ngọc D, Hiện là sinh viên năm 3
Hỏi: Là sinh viên năm 3 rồi. Chắc đã có những cảm nhận sâu sắc về giảng viên mình
học.Em đánh giá mối quan hệ giữa giảng viên và sinh viên nhìn tổng thể hiện nay như thế
nào?Em có thể cho cô biết cảm nhận của em về mối quan hệ giữa em và giảng viên em đã học
được không?
Trả lời: Em có thể nói thật tất cả những gì em cảm nhận được không cô và điều đó không
sao chứ ạ?
Hỏi: Đó là đương nhiên rồi. Cuộc nói chuyện này là của cô trò mình, nó sẽ giúp cô biết
được các em đang mong muốn điều gì và giảng viên nên như thế nào để có thể giúp các sinh
viên của mình học tốt hơn.
Trả lời: Suy nghĩ một chút Vậy em nói nhé!
Theo em thấy thì mối quan hệ giữa em và giảng viên hiện nay chưa được thân thiện lắm
nếu so với hồi em học ở phổ thông cô ạ.
Hỏi: Vậy, theo em thì nguyên nhân nào?
Trả lời: Em không biết rõ nhưng với riêng em thì có lẽ do một phần em lười biếng tương
tác với giảng viên, phần do lớp học đông quá, thời gian quá ít, tuổi tác trênh lệch nên em ngại.
Phần nữa cũng không biết phải bắt đầu từ đâu để nói chuyện và mở lời.
Hỏi: Em thấy không biết nói gì với giảng viên hay ngại vì không tin tưởng giảng viên?
Trả lời: Không phải không tin tưởng giảng viên mà chỉ là không được thân thiết nên thấy
ngại thôi cô ạ. Với lại giảng viên cũng không có thời gian, em thấy thầy cô luôn tất bật, hết
giờ lớp này lo đi sang lớp khác, hết giờ lại vội về. Vì vậy, cũng không có nhiều thời gian để
chúng em hỏi chuyện cô ạ.
Hỏi: Thế em có muốn trò chuyện những nội dung riêng tư với thầy, cô không đã chứ?
Trả lời: Có chứ cô, nhiều khi cũng có nhiều vấn đề băn khoăn lắm như bài học nè, quan hệ
bạn bè; và cả cách đối xử của một số thầy, cô với tụi em không đúng lắm, cũng muốn chia sẻ
nhưng lại không thể vì không biết thầy cô có hiểu cho mình không hay lại nghĩ “khác” thì
chết. Cười.
PL17
Hỏi: Em thấy thầy, cô trường mình có thân thiện với sinh viên không? Trên lớp thầy cô có
thường tạo điều kiện cho các em chia sẻ về mọi vấn đề không?
Trả lời: Nhìn chung, em thấy mối quan hệ thầy trò ở trường chưa được thân thiện. Trên lớp
có một số thầy cô có tạo điều kiện giúp chúng em dễ dàng chia sẻ không chỉ vấn đề học tập
mà còn các vấn đề khác. Tuy nhiên không nhiều cô ạ. Nhiều thầy, cô lên lớp chỉ dạy như cho
xong nhiệm vụ, nên nhiều khi em và các bạn chán thường làm việc riêng.Nhiều thầy, cô
không cho địa chỉ liên lạc ngoài giờ học.Có thầy, cô cho mail, nhưng khi tụi em hỏi thì lại
không trả lời.Nên em thấy không có tình cảm thân thiết lắm với các thầy, cô ở trường đại học.
Hỏi: Em có mong muốn cải thiện mối quan hệ này không
Trả lời: Tất nhiên là có chứ cô.
Hỏi: Vậy, em muốn thầy cô làm gì để cải thiện mối quan hệ này?
Trả lời: Với em, em chỉ muốn thầy cô dành thời gian quan tâm tới chúng em hơn, hiểu
chúng em hơn, một số thầy cô đừng tạo áp lực lên chúng em. Em muốn được thầy cô chia sẻ
những áp lực của thầy cô với chúng em, giúp chúng em hiểu thầy cô. Em muốn được nhà
trường, khoa tạo điều kiện cho chúng em được thêm thời gian và không gian gặp gỡ, gần gũi
thầy, cô giúp chúng em hiểu về thầy,cô. Có như vậy, thì em nghĩ chắc chắn tình cảm của
chúng em với thầy cô sẽ thân thiện và như vậy chúng em mới có thể dám trao đổi, trò chuyện,
chia sẻ, tâm sự với thầy, cô cô ạ.
Xin cảm ơn em về cuộc trò chuyện thẳng thắn và ý nghĩa giữa cô trò mình hôm nay.Những
thông tin của em giúp cô rất nhiều trong nghiên cứu, giúp cô trò mình cũng như các bạn và
các thầy/ cô cải thiện mối quan hệ thầy trò ngày càng tốt đẹp hơn trong tương lai.Chúc em
thành công trong học tập và cuộc sống. Cô trò mình sẽ còn gặp lại nhau nhé!
Trả lời: Dạ, em cũng cảm ơn cô đã cho em được nói lên những khúc mắc trong lòng mình.
Phụ lục 2.7: MỘT SỐ BÀI VIẾT (BÚT ĐÀM) CỦA GIẢNG VIÊN VỀ SINH VIÊN
PL18
PL19
PL20
MỘT SỐ BÀI VIẾT DẠNG PHỎNG VẤN VIẾT (BÚT ĐÀM) CỦA SINH VIÊN
VỀ THẦY CÔ Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
(Cảm nhận của bản thân sinh viên về thầy/cô trong tương tác trên lớp, ngoài lớp.
Những khó khăn, mong muốn)
PL21
PL22
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ DỮ LIỆU TRÍCH XUẤT TỪ PHƢƠNG PHÁP THỐNG KÊ
TÓAN HỌC
Phụ lục 3.1: Đặc điểm dân số nghiên cứu
Sinh viên
Total 609 100.00
Nu 310 50.90 100.00
Nam 299 49.10 49.10
Gioitinh Freq. Percent Cum.
Total 609 100.00
4 133 21.84 100.00
3 165 27.09 78.16
2 149 24.47 51.07
1 162 26.60 26.60
nam Freq. Percent Cum.
Total 609 100.00
DH Ngan hang 200 32.84 100.00
DHCN TPHCM 189 31.03 67.16
DH sai gon 220 36.12 36.12
truong Freq. Percent Cum.
. tab truong
Giảngviên
Total 61 100.00
Nu 30 49.18 100.00
Nam 31 50.82 50.82
Gioitinh Freq. Percent Cum.
Total 61 100.00
nam12 22 36.07 100.00
nam34 39 63.93 63.93
nam Freq. Percent Cum.
PL23
Total 61 100.00
tien si 4 6.56 100.00
thac si 37 60.66 93.44
dai hoc 20 32.79 32.79
trinhdo Freq. Percent Cum.
tuoi 61 40.77049 10.01564 23 59
Variable Obs Mean Std. Dev. Min Max
Total 61 100.00
3 17 27.87 100.00
2 18 29.51 72.13
1 26 42.62 42.62
thamnien Freq. Percent Cum.
Total 61 100.00
DHNgan Hang 18 29.51 100.00
DHCNTPHCM 21 34.43 70.49
DH SG 22 36.07 36.07
truong Freq. Percent Cum.
Phụ lục 3.2: Độ tin cậy thang đo
Sinh viên
Nhucầu
alpha c41 c42 c43 c44 c45 c46 c47 c48 c49 c410 c411
Test scale = mean(unstandardized items)
Average interitem covariance: .3672869
Number of items in the scale: 11
Scale reliability coefficient: 0.8402
PL24
Tương hợp
alpha c412 c413 c414 c415 c416 c417 c418 c419 c420 c421 c422 c423 x424 x425 c426 c427
c428 c429 c430 c431
Test scale = mean(unstandardized items)
Average interitem covariance: .5133699
Number of items in the scale: 20
Scale reliability coefficient: 0.9501
Phối hợp
alpha c432 c433 c434 c435 c436 c437 c438 c439 c440 c441 c442
Test scale = mean(unstandardized items)
Average interitem covariance: .5190697
Number of items in the scale: 11
Scale reliability coefficient: 0.9311
Tần số
alpha c465 c466 c467 c468 c469 c470
Test scale = mean(unstandardized items)
Reversed items: c467 c470
Average interitem covariance: .3785196
Number of items in the scale: 6
Scale reliability coefficient: 0.8569
Ảnh hưởng
alpha c443 c444 c445 c446 c447 c448 c449 c450 c451 c452 c453 c454 c455 c456 c457 c458
Test scale = mean(unstandardized items)
Average interitem covariance: .4342092
Number of items in the scale: 16
Scale reliability coefficient: 0.9290
Giảng viên
Nhu cầu
alpha c41 c42 c43 c44 c45 c46 c47 c48 c49 c410 c411
Test scale = mean(unstandardized items)
Reversed item: c410
Average interitem covariance: .2415847
Number of items in the scale: 11
Scale reliability coefficient: 0.7793
PL25
Tương hợp
alpha c412 c413 c414 c415 c416 c417 c418 c419 c420 c421 c422 c423 x424 x425 c426 c427
c428 c429 c430 c431
Test scale = mean(unstandardized items)
Average interitem covariance: .2251323
Number of items in the scale: 20
Scale reliability coefficient: 0.8078
Phối hợp
alpha c432 c433 c434 c435 c436 c437 c438 c439 c440 c441 c442
Test scale = mean(unstandardized items)
Reversed items: c433 c435 c439
Average interitem covariance: .1950869
Number of items in the scale: 11
Scale reliability coefficient: 0.7380
Tần số
alpha c465 c466 c467 c468 c469 c470
Test scale = mean(unstandardized items)
Reversed item: c470
Average interitem covariance: .3276321
Number of items in the scale: 6
Scale reliability coefficient: 0.7792
Ảnh hưởng
alpha c443 c444c445 c446 c447 c448 c449 c450 c451 c452 c453 c454 c455 c456 c457 c458
Test scale = mean(unstandardized items)
Average interitem covariance: .2779485
Number of items in the scale: 16
Scale reliability coefficient: 0.8208
PL26
Phụ lục 3.3: Bảng trung bình các biểu hiện
Giảng viên
chung 61 3.058534 .4058413 2.122778 3.913889
anhhuongg_v 61 3.106011 .6652 1.3 4.7
tansog_v 61 3.076503 .9376753 1 5
phoihop 61 2.931011 .5792459 1.166667 5
tuonghop 61 3.080783 .5636905 1.841667 4.141667
nhucaug_v 61 3.098361 .6550544 1 5
Variable Obs Mean Std. Dev. Min Max
. sum nhucaug_v tuonghop phoihop tansog_v anhhuongg_v chung
Sinh viên
chung 609 2.972412 .4795345 1.608889 4.143611
tansos_v 609 2.887794 .9568537 1 5
anhhuongs_v 609 3.262397 .5005735 1.4 4.2
phoihop 609 2.847564 .8463231 1 5
tuonghop 609 2.812785 .7086442 1 5
nhucaus_v 609 3.051519 .876981 1 5
Variable Obs Mean Std. Dev. Min Max
Bảng trung bình các biểu hiện theo năm
Giảng viên năm 1 và 2
chung 22 3.034028 .3452133 2.290555 3.779167
anhhuongg_v 22 3.036364 .4740247 2.3 4.4
tansog_v 22 2.848485 1.072638 1 5
phoihop 22 2.926136 .478529 1.5 3.625
tuonghop 22 3.060859 .4872786 2.091667 4.052778
nhucaug_v 22 3.298295 .6549184 2.5 5
Variable Obs Mean Std. Dev. Min Max
PL27
Giảng viên năm 3 và 4
chung 39 3.072358 .4400702 2.122778 3.913889
anhhuongg_v 39 3.145299 .7550507 1.3 4.7
tansog_v 39 3.205128 .839853 1 5
phoihop 39 2.933761 .6349873 1.166667 5
tuonghop 39 3.092023 .6083825 1.841667 4.141667
nhucaug_v 39 2.985577 .6358372 1 4.9375
Variable Obs Mean Std. Dev. Min Max
Sinh viên năm 1 và 2
chung 311 2.974738 .5096234 1.608889 4.143611
tansos_v 311 2.854234 .9497269 1 5
anhhuongs_v 311 3.300965 .4517697 2.2 4.2
phoihop 311 2.80627 .8430376 1 4.75
tuonghop 311 2.773959 .7339319 1 4.444445
nhucaus_v 311 3.138264 .7965398 1 5
Variable Obs Mean Std. Dev. Min Max
. sum nhucaus_v tuonghop phoihop anhhuongs_v tansos_v chung if nam2==1
Sinh viên năm 3 và 4
chung 298 2.969984 .4468229 1.843333 4.029722
tansos_v 298 2.922819 .9645849 1 5
anhhuongs_v 298 3.222148 .5447448 1.4 4.2
phoihop 298 2.89066 .8490105 1 5
tuonghop 298 2.853304 .6801217 1.395833 5
nhucaus_v 298 2.96099 .946623 1 5
Variable Obs Mean Std. Dev. Min Max
. sum nhucaus_v tuonghop phoihop anhhuongs_v tansos_v chung if nam2==2
PL28
Phụ lục 3.4: Khác biệt 2 trung bình giữa các biểu hiện
Nhu cầu
Pr(T |t|) = 0.6661 Pr(T > t) = 0.3331
Ha: diff 0
Ho: diff = 0 degrees of freedom = 668
diff = mean(x) - mean(y) t = 0.4316
diff .05 .1158354 -.1774453 .2774453
combined 670 3.054552 .0333024 .8620116 2.989162 3.119942
y 609 3.05 .0356594 .88 2.979969 3.120031
x 61 3.1 .0845043 .66 2.930966 3.269034
Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval]
Two-sample t test with equal variances
Tương hợp
Pr(T |t|) = 0.0029 Pr(T > t) = 0.0015
Ha: diff 0
Ho: diff = 0 degrees of freedom = 668
diff = mean(x) - mean(y) t = 2.9877
diff .28 .0937181 .0959825 .4640175
combined 670 2.825493 .0271194 .701968 2.772243 2.878742
y 609 2.8 .0287707 .71 2.743498 2.856502
x 61 3.08 .0717007 .56 2.936577 3.223423
Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval]
Two-sample t test with equal variances
Phối hợp
PL29
Pr(T |t|) = 0.4728 Pr(T > t) = 0.2364
Ha: diff 0
Ho: diff = 0 degrees of freedom = 668
diff = mean(x) - mean(y) t = 0.7183
diff .08 .1113785 -.1386941 .2986941
combined 670 2.857284 .032029 .8290492 2.794394 2.920173
y 609 2.85 .0344437 .85 2.782357 2.917643
x 61 2.93 .0742614 .58 2.781455 3.078545
Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval]
Two-sample t test with equal variances
Ảnh hƣởng
Pr(T |t|) = 0.0313 Pr(T > t) = 0.9844
Ha: diff 0
Ho: diff = 0 degrees of freedom = 668
diff = mean(x) - mean(y) t = -2.1581
diff -.15 .069506 -.2864765 -.0135235
combined 670 3.246343 .0200496 .5189698 3.206976 3.285711
y 609 3.26 .020261 .5 3.22021 3.29979
x 61 3.11 .0857847 .67 2.938405 3.281595
Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval]
Two-sample t test with equal variances
Tần số
Pr(T |t|) = 0.1310 Pr(T > t) = 0.0655
Ha: diff 0
Ho: diff = 0 degrees of freedom = 668
diff = mean(x) - mean(y) t = 1.5119
diff .19 .1256665 -.056749 .436749
combined 670 2.907299 .0361856 .9366403 2.836248 2.978349
y 609 2.89 .0389012 .96 2.813603 2.966397
x 61 3.08 .0819436 .64 2.916088 3.243912
Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval]
Two-sample t test with equal variances
Chung
PL30
Pr(T |t|) = 0.0122 Pr(T > t) = 0.0061
Ha: diff 0
Ho: diff = 0 degrees of freedom = 668
diff = mean(x) - mean(y) t = 2.5128
diff .16 .0636746 .0349736 .2850264
combined 670 2.914567 .01839 .4760146 2.878458 2.950676
y 609 2.9 .0194506 .48 2.861802 2.938198
x 61 3.06 .0524951 .41 2.954994 3.165006
Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval]
Two-sample t test with equal variances
Phụ lục 3.4: KIỂM ĐỊNH THỰC NGHIỆM
Tương hợp sinh viên (hiểu biết về nhau)
PL31
Residual 110
time 2 35.37 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000
Source df F Regular H-F G-G Box
Prob > F
Box's conservative epsilon = 0.5000
Greenhouse-Geisser epsilon = 0.9243
Huynh-Feldt epsilon = 0.9550
Repeated variable: time
Lowest b.s.e. variable: id
Levels: 56 (55 df)
Between-subjects error term: id
Total 200.994048 167 1.20355717
Residual 95.75 110 .870454545
time 61.5833333 2 30.7916667 35.37 0.0000
id 43.6607143 55 .793831169 0.91 0.6425
Model 105.244048 57 1.8463868 2.12 0.0004
Source Partial SS df MS F Prob > F
Root MSE = .932982 Adj R-squared = 0.2768
Number of obs = 168 R-squared = 0.5236
. anova hbsv id time, repeat (time)
PL32
Sự phối hợp qua kỹ năng ở sinh viên
Residual 110
time 2 32.14 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000
Source df F Regular H-F G-G Box
Prob > F
Box's conservative epsilon = 0.5000
Greenhouse-Geisser epsilon = 0.8985
Huynh-Feldt epsilon = 0.9270
Repeated variable: time
Lowest b.s.e. variable: id
Levels: 56 (55 df)
Between-subjects error term: id
Total 196.642857 167 1.17750214
Residual 91.7261905 110 .833874459
time 53.6071429 2 26.8035714 32.14 0.0000
id 51.3095238 55 .932900433 1.12 0.3058
Model 104.916667 57 1.84064327 2.21 0.0002
Source Partial SS df MS F Prob > F
Root MSE = .913167 Adj R-squared = 0.2918
Number of obs = 168 R-squared = 0.5335
. anova knsv id time, repeat (time)
PL33
Phụ lục 3.5: MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH HỒI QUY ĐA BIẾN – TẦM QUAN
TRỌNG CÁC YẾU TỐ ĐẾN TƢƠNG TÁC TÂM LÝ
# DOC FILE #
SO LIEU GIANG VIEN
giangvien =file.choose()
library(foreign)
gv=read.dta(giangvien)
attach(giangvien)
library(psych)
SO LIEU SINH VIEN
sinhvien=file.choose()
sv=read.dta(sinhvien)
##### HOI QUY THU HANG ####
##### ####
library(relaimpo)
bt1 <- boot.relimp(tuongtacs_v ~ c61 +c62 +c63 + c64 +c65 +c66 +c67 +c68 +c69
+c610)
bt2 <- boot.relimp(tuongtacg_v ~ c61 +c62 +c63 + c64 +c65 +c66 +c67 +c68 +c69
+c610)
bt3 <- boot.relimp(tuongtacs_v ~ c611 + c612 + c613 + c614 + c615)
bt4 <- boot.relimp(tuongtacg_v ~ c611 + c612 + c613 + c614 + c615)
plot(booteval.relimp(bt1)
plot(booteval.relimp(bt2)
plot(booteval.relimp(bt3)
plot(booteval.relimp(bt4)
PL34
Phụ lục 3.6: TƢƠNG QUAN GIỮA CÁC BIỂU HIỆN THÀNH PHẦN TÂM LÝ
TRONG TƢƠNG TÁC
tuongtac1 0.8023 0.7907 0.4911 0.7533 0.6784 1.0000
anhhuong 0.6376 0.3487 0.1546 0.2796 1.0000
nhucau 0.4565 0.6364 0.2517 1.0000
tanso 0.1523 0.1787 1.0000
tuonghop 0.5859 1.0000
phoihop 1.0000
phoihop tuonghop tanso nhucau anhhuong tuongt~1
Bảng. Kết quả thay đổi mức độ tương tác tâm lý của sinh viên (sau thực nghiệm)
Lần đo lường [Trungbình (ĐLC)] Giá trị p
Trước thực
nghiệm
Sau thực nghiệm
lần 1
Sau thực nghiệm
lần 2
Tương hợp qua
hiểu biết của sinh
viên
1,57 (0,68) 2,36 (1,07) 3,05 (0,96) <0,001
Phối hợp qua kĩ
năng của sinhviên
1,39 (0,49) 2,45 (1,03) 2,7 (1,14) <0,001
Mức độ tác động 1,48 (0,55) 2,41 (1,05) 2,88 (1,08) <0,001
Ghi chú: ĐLC = Độ lệch chuẩn
PL35
PHỤ LỤC 4
MỘT SỐ DỮ KIỆN THỰC NGHIỆM
Phụ lục 4.1: KỊCH BẢN TOẠ ĐÀM TRAO ĐỔI
(Dành cho giảng viên)
KẾ HOẠCH CHƢƠNG TRÌNH
Ngày tổ chức: 22/8/2014
Số lượng: 6 GV
Số buổi: 1
1. Mục đích:
- Tạo điều kiện cho giảng viên được trao đổi, đóng góp ý kiến, qua đó nâng cao nhận
thức cho giảng viên về sự cần thiết của tương tác tâm lý trên lớp học, sự cần thiết trong hiểu
biết của thầy về sinh viên. Xác định rõ những kĩ năng cần thiết trong tương tác và có ý thức tự
rèn luyện, nâng cao kĩ năng tương tác tâm lý trên lớp học của bản thân.
2. Thời gian – Đối tƣợng tham dự
Thời gian: Được thực hiện qua các giai đoạn như sau
Giai đoạn 1: chuẩn bị
- Chuẩn bị nội dung trao đổi: Gặp gỡ giảng viên đưa và đặt vấn đề cùng chuẩn bị nội
dung tham luận cho buổi toạ đàm, trao đổi.
- Xác định, thống nhất ngày toạ đàm.
Giai đoạn 2: Tổ chức toạ đàm
Thời gian tổ chức: 14h30 ngày 22/8/2014
Đối tượng tham dự: giảng viên
3. Nội dung toạ đàm, trao đổi
- Làm rõ thực trạng tương tác Thầy – trò, mối quan hệ thầy trò trên lớp học ở trường đại
học hiện nay, những nguyên nhân.
- Làm rõ vai trò của người thầy/cô trên lớp học trong đào tạo theo tín chỉ.
- Ý nghĩa của tương tác tâm lý trong mối quan hệ thầy – trò trên lớp học. Đặc biệt vai
trò của thầy/cô trong việc làm nảy sinh nhu cầu, kích thích tính tích cực của sinh viên trong
tương tác với thầy trên lớp học.
- Làm rõ sự hiểu biết của thầy/cô về trò. Vai trò của sự hiểu biết của thầy/cô về trò.Biện
pháp giúp thầy - trò nâng cao sự hiểu biết về nhau.
- Xác định rõ các kĩ năng tương tác tâm lý cần thiết, cách thức sử dụng các kĩ năng
tương tác tâm lý của thầy/cô đến trò trên lớp đạt hiệu quả.
Phụ lục 4.2 : PHIẾU PHỎNG VẤN SAU THỰC NGHIỆM
(Dành cho giảng viên)
Sau khi toạ đàm trao đổi về vấn đề tương tác, tương tác tâm lý trên lớp học giữa giảng
viên và sinh viên: thực trạng - nguyên nhân - biện pháp. Xin thầy.cô cho biết ý kiến của mình
về một số vấn đề sau.Những ý kiến chân thành của quý Thầy/Cô sẽ giúp chúng tôi tổ chức các
lần toạ đàm sau được tốt hơn.
PL36
1. Xin Thầy/Cô cho biết buổi toạ đàm này có cần thiết? Cảm nhận của bản thânThầy/Cô về
buổi toạ đàm như thế nào?
.
2. Thầy/ Cô có đồng ý với ý kiến là phải thường xuyên tổ chức các buổi trao đổi, toạ đàm về
các vấn đề tương tác giữa giảng viên và sinh viên trên lớp học ở nhà trường đại học?
3. Buổi toạ đàm đã giúp mỗi giảng viên nhận rõ những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và biện
pháp nhằm giúp giảng viên tương tác với sinh viên tốt hơn trên lớp học.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy/Cô!
Phụ lục 4.3 : PHIẾU PHỎNG VẤN SAU THỰC NGHIỆM
(Dành cho giảng viên)
Sau chuyến đi thực tế nhằm giúp giảng viên và sinh viên có thêm điều kiện hiểu biết về
nhau. Xin Thầy/Cô cho biết cảm nhận của bản thân về một số vấn đề sau:
1. Thầy/ Cô cho biết cảm nhận của bản thân về mối quan hệ giữa giảng viên với sinh viên
trước và sau chuyến thực tế Miền Tây.
.
2. Thầy /Cô có thể cho biết rõ hơn, sau chuyến đi thực tế Thầy/Cô đã có những thay đổi gì
trong tương tác với sinh viên?
.
3. Theo Thầy/Cô, để giúp nâng cao hiệu quả tương tác giữa giảng viên và sinh viên trên lớp
học, nhưng yếu tố nào là cần thiết?
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy/Cô!
Phụ lục 4.4: NÓI CHUYỆN – TẬP HUẤN CHUYÊN ĐỀ
“TƢƠNG HỢP TÂM LÝ VÀ SỰ PHỐI HỢP TRÊN LỚP
TRONG TƢƠNG TÁC”
Ngày tổ chức: 15/4/2015
Đối tượng: Sinh viên
Số lượng: 56 sv
Số buổi: 1
PL37
Mục đích
- Hiểu được thế nào là tương hợp tâm lý
- Hiểu được ý nghĩa, vai trò của tương hợp tâm lývà phối hợp lẫn nhau giữa giảng viên
và sinh viên trong dạy – học trên lớp. Từ đó có thái độ tích cực trong tương tác với thầy
trên lớp.
Nội dung
- Vai trò của tương hợp tâm lý và phối hợp lẫn nhau trong dạy học.
Kế hoạch tiến hành
Thời
gian
Hạng mục
công việc
Diễn giảng nội dung Thiết bị
hỗ trợ
Ghi chú
7h30- 8h - BTC rà soát
công tác
chuẩn bị
Sắp xếp lại bàn ghế; vị trí bảng Máy chiếu,
micro
8h -8h30 - Hướng dẫn
sinh viên vào
- MC giới
thiệu chương
trình bắt đầu
Sắp xếp chỗ ngồi Kiểm tra
thiết bị hỗ
trợ
Kiểm tra
hoa, quà
tặng
8h30
-10 h
BCV Lương
Minh Nhật
-BCV Lương Minh Nhật báo cáo nội
dung chuyên đề “Tƣơng hợp tâm lý và
sự phối hợp nhau trên lớp học”
- BCVHướng dẫn thảo luận:
+ Trong cuộc sống và trong học tập vì
sao con người cần phải có sự tương hợp
tâm lý; phối hợp trong tương tác với
nhau.
+Tương hợp tâm lý; phối hợp có vai trò
như thế nào trong cuộc sống.
+Trong học tập trên lớp học, tương hợp
tâm lý; phối hợp có vai trò như thế nào
đối với người sinh viên
+ Nếu trên lớp học người sinh viên,
giảng viên không có sự tương hợp tâm
lý; phối hợp,vấn đề gì sẽ xảy ra?
+.
Chuẩn bị
micro
không dây;
giấy; viết
bảng cho
sinh viên
10h30
-11h
Sinh viên trao
đổi với BCV
BCV trao đổi cùng sinh viên những tình
huống khó xử trong tương tác tâm lý do
không có sự tương hợp, phối hợp giữa
sinh viên với giảng viên.
Micro
không dây;
giấy, bút
viết
11h Kết thúc và
cảm ơn
Dọn dẹp
hiện
trường
PL38
“KĨ NĂNG TƢƠNG TÁC HIỆU QUẢ”
Ngày tổ chức: 22/4/2015
Đối tượng: Sinh viên
Số lượng: 56 sv
Số buổi: 2
Mục đích:
Tìm hiểu về kĩ năng tương tác trong phối hợp hành động
Nội dung
Kĩ năng trong tương tác: Kĩ năng thiết lập mối quan hệ, kĩ năng lắng nghe, kĩ
năng diễn đạt, kĩ năng tự chủ cảm xúc
Kế hoạch tiến hành
Thời
gian
Hạng mục
công việc
Diễn giảng nội dung Thiết bị hỗ
trợ
Ghi chú
7h30- 8h - BTC rà soát
công tác
chuẩn bị
Sắp xếp lại bàn ghế; vị trí bảng Máy chiếu,
micro
8h -8h30 - Hướng dẫn
sinh viên vào
-MC giới
thiệu chương
trình bắt đầu
Sắp xếp chỗ ngồi Bật và kiểm
tra lại thiết
bị hỗ trợ
Kiểm tra
hoa, quà
tặng
8h30-10
h
BCV Lê Thị
Linh Trang
tổ chức thảo
luận
- BCV Lê Thị Linh Trangbáo
cáo nội dung chuyên đề “Kĩ
năng tƣơng tác hiệu quả”
- BCV Hướng dẫn thảo luận:
+ Kĩ năng thiết lập mối quan
hệ
+ Kĩ năng lắng nghe
- BCV hướng dẫn thực hành
các kĩ năng
Chuẩn bị
micro
không dây;
giấy; viết
lông cho
sinh viên
10h30 -
11h
Sinh viên
Trao đổi với
BCV
Sinh viên trao đổi cùng báo cáo
viên những tình huống gặp phải
trong thực hành các kĩ năng
Micro
không dây;
giấy, bút
viết
PL39
11h Kết thúc buổi
sáng
Tạm nghỉ buổi báo cáo chuyên
đề buổi sáng
MC Dặn
dò sinh
viên cho
buổi chiều
13h30-
2h
-MC giới
thiệu bắt đầu
chương trình
MC Tổ chức trò chơi khởi động
cho sinh viên
Chuẩn bị
micro
không dây;
giấy; viết
2h -3h30 BCV tổ chức
thảo luận
- BCV Lê Thị Linh Trangbáo
cáo nội dung chuyên đề:
+ Kĩ năng diễn đạt
+Kĩ năng tự chủ cảm xúc
- BCV hướng dẫn thảo luận và
thực hành
+ Kĩ năng diễn đạt
+Kĩ năng tự chủ cảm xúc
Chuẩn bị
micro
không dây;
giấy; viết
lông cho
sinh viên
3h30-4h Trao đổi, giải
đáp thắc mắc
của sinh viên
với BCV
- Sinh viên trao đổi cùng báo
cáo viên những tình huống gặp
phải; thắc mắc trong thực hành
các kĩ năng
Chuẩn bị
micro
không dây;
giấy; viết
4h30 Kết thúc và
cảm ơn
Kết thúc chuyên đề Dọn dẹp
hiện
trường
PL40
Phụ lục 4.5: MỘT SỐ NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ THỰC NGHIỆM
Kĩ năng sống: Học cách lắng nghe
PL41
PL42
PL43
PL44
Thuyết phục người khác
PL45
Phụ lục 4.6: PHIẾU PHỎNG VẤN SAU THỰC NGHIỆM
(Dành cho sinh viên sau nói chuyện chuyên đề)
SV Năm:Nam/Nữ:
1. Em cảm thấy như thế nào sau khi được nghe nói chuyện chuyên đề và hướng dẫn các kĩ
năng tương tác?
.
2. Em học được gì sau khi học xong những buổi này?
3. Theo em, nhà trường nên làm gì để giúp các em tương tác tốt trên lớp với giảng viên.?
Xin chân thành cảm ơn em!
Phụ lục 4.7: PHIẾU PHỎNG VẤN SAU THỰC NGHIỆM
(Dành cho sinh viên sau hoạt động thực tế cùng giảng viên)
SV Năm:Nam/Nữ:
1. Em có cảm nhận như thế nào sau chuyến hoạt động thực tế cùng Thầy/cô?
.
2. Em có nhận xét gì về mối quan hệ thầy - trò trước và sau chuyến đi thực tế Miền Tây?
3. Theo em, nhà trường nên làm gì để giúp các em thiết lập mối quan hệ tốt với Thầy/cô ở
trường đại học.?
Xin chân thành cảm ơn em!
PL46
PHỤ LỤC 5:
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CÙNG NHAU
GIỮA GIẢNG VIÊN VÀ SINH VIÊN
(Thời gian: 04 ngày)
Phụ lục 5.1: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnhphúc
Tp. HCM, ngày25 tháng 09 năm 2014
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HỌC TẬP THỰC TẾ
NĂM HỌC 2013 – 2014
Kính gửi: - Ban Giám Hiệu
- Phòng Kế hoạch – Tài chính
- Phòng Đào tạo
Trƣờng Đại học Sài Gòn
1. Thời gian: Từ ngày 24/11/2014 đến ngày 28/11/2014
2. Địa điểm và lộ trình: Tp. Hồ Chí Minh – Đồng Tháp – Long Xuyên – Cà Mau – Cần
Thơ – Mỹ Tho.
3. Thành phần và cơ cấu:
3.1. Tổng số sinh viên: 56 sinh viên
3.2. Số nhóm sinh viên: 06 nhóm
3.3. Số lượng Cán bộ Giảng viên: 6 giảng viên
4. Nội dung hoạt động
Giảng viên cùng sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa, mục đích gắn dạy học với
thực tiễn, giúp sinh viên nâng cao hiểu biết về thực tiễn. Bên cạnh đó, qua chuyến đi giúp sinh
viên thêm khám phá, hiểu biết về những địa danh đi qua về văn hóa, xã hội; lịch sử; địa lý của
đất nước, trên cơ sở chuyến đi, tổ chức các hoạt động chung giữa giảng viên và sinh viên như
thi văn nghệ, đố vui, đốt lửa trại nhằm giúp giảng viên và sinh viên thêm hiểu nhau, thầy trò
gắn bó, thiết lập được mối quan hệ gần gũi, thân thiện, từ đó ngày càng nâng cao chất lượng
dạy học trong nhà trường.
4.1. Về văn hóa – xã hội và văn học – nghệ thuật: Sinh viên – giảng viên được cung cấp
những nét đặc trưng về phong tục xã hội, về văn hoá, về con người ở mỗi vùng đi qua. Đặc
biệt, sinh viên sẽ được tìm hiểu kĩ về nhân sinh quan, nét văn hóa đặc trưng vùng sông nước
Tây Nam Bộ., những cảnh quan, con người, lối sống đã đi vào truyện cổ tích, thơ ca và
nhạc họa
4.2. Về lịch sử: Sinh viên – giảng viên được nghe, được thấy những di tích lịch sử, Bảo
tàng văn hóa dân tộc, khu căn cứ Cách Mạng tại các nơi tham quan như Căn Cứ Xảo Quýt,
Rạch Gầm – Xoài Mút tại các điểm dừng chân như Đồng Tháp, Tiền Giang, Cà Mau
4.3. Về địa lý: Sinh viên – giảng viên được quan sát về địa hình, địa lí tự nhiên trong
suốt chiều dài của chuyến đi đặc biệt là sự khác nhau về địa hình của vùng Tây Nam Bộ.
PL47
4.4. Về sinh học: Sinh viên – giảng viên cùng tìm hiểu về các tầng sinh thái, về thảm
động - thực vật qua các Vùng, Miền. Đặc biệt tham quan hệ sinh thái rừng ngập mặn tại Vườn
Quốc Gia Mũi Cà Mau – Khu Dự trữ Sinh quyển Thế giới.
5. Yêu cầu
5.1. Sinh viên tích cực tham gia các hoạt động cùng giảng viên, nghe báo cáo, thực hiện
các hoạt động cùng nhau do ban tổ chức tổ chức theo cá nhân, nhóm được phân công.
5.2. Chấp hành nghiêm túc những qui định về sinh hoạt, học tập của Ban tổ chức đề ra
6. Phƣơng thức tổ chức
6.1. Sinh viên được chia làm 6 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và chính giảng viên
đang trực tiếp giảng dạy phụ trách.
6.2. Qua từng vùng miền mỗi tối đều tổ chức các hoạt động giao lưu tìm hiểu giữa giảng
viên, sinh viên, đồng thời tạo điều kiện cho giảng viên và sinh viên thực hiện về các kĩ năng
đã được hình thành.
6.3.Cuối đợt thực tế, mỗi sinh viên viết báo cáo thu hoạch theo hướng dẫn.
6.4. Tổ chức báo cáo tổng kết của đoàn tại Tp. Cần Thơ (điểm dừng chân cuối cùng
trước khi kết thúc đợt Thực tế bộ môn)
6.5. Tổ chức báo cáo tại Bộ môn cho sinh viên các khoá học tập, tùy điều kiện thực tế,
Bộ môn sẽ tổ chức triển lãm về “Các báo cáo và sản phẩm” qua đợt học tập.
7. Dự trù hoạt động
- Phối hợp sử dụng dịch vụ của Công ty du lịch Hoàn Mỹ
- Báo cáo viên: 4 báo cáo
4 báo cáo x 400.000đ = 1.600.000đ
BAN GIÁM HIỆU PHÒNG KH – TC P. ĐÀO TẠO TRƢỞNG KHOA
PL48
Phụ lục 5.2: DANH SÁCH SINH VIÊN VÀ GIẢNG VIÊN
THAM GIA THỰC NGHIỆM
Giảng viên
STT Họ tên GV Trình độ Lớp GD Ghi chú
1 Nguyễn T T H Cử nhân GDĐC1141
2 Bùi T T L Thạc sĩ QLHC1143
3 Trương B H Thạc sĩ TCHĐ 1142
4 Trần V S Thạc sĩ GDĐC1141
5 Nguyễn T P Thạc sĩ GDĐC1141
6 Lê M T Cử nhân KTĐG1144
Sinh viên
STT Họ Tên Lớp Ghi chú
1 Nguyễn T B CKN1141 1.GDĐC1141
2 Nguyễn M Q DSI1141
3 Trịnh Kh Tr CKN1141
4 Huỳnh Đặng Th T DGM1141
5 Trần Ph M CCN1141
6 Nguyễn Th  DNH1141
7 Võ Th H DTO1141
8 Đào Nguyễn Q Tr DNH1141
9 Nguyễn V T CCN1141
10 Võ D H DDI1143 2.QLHC1143
11 Ngô Đ H DGD1143
12 Nguyễn C M DDI1143
13 Võ Thị Y Nh DDI1143
14 Ngô Thị K Ng CGM1143
15 Nguyễn Thị N Q CGM1143
16 Võ Ngọc Q Th CGM1143
17 Nguyễn Thị Th H CGM1143
18 Nguyễn Tr Nh Q CGM1143
19 Nguyễn T Ph Th CGM1143
20 Nguyễn Huỳnh N Ng DGM1142 3.TCHĐ1142
21 Lê Thị H Th DSA1142
22 Nguyễn Vũ T T DSA1142
23 Thái Ng Tr DSA1142
24 Lê X H DGT1142
25 Nguyễn Thị Th Th DGM1142
26 Huỳnh Thị K Th DGM1142
PL49
27 Lê X H DGT1142
28 Đỗ N H L DGT1142
29 Lê Kh H DSA1144 4.KTĐG1144
30 Nguyễn Hoàng Đ Kh DSA1144
31 Mai Thị Th T DSA1144
32 Tất An Ph D DGT1144
33 Hoàng Thị Th DGT1144
34 Đỗ U DGT1144
35 Văn Thị Y DGT1144
36 Nguyễn Thị Th L DGD1144
37 Đàm Thị H N DDI1144
38 Lê H K T CTO1144
39 Nguyễn Th L DGD1144 5.GDĐC1141
40 Lê Q Th CSU1141
41 Phan V Ch DHO1141
42 Văn Thị C H DSU1141
43 Võ M Ti DSU1141
44 Phan Phước M Tr DHO1141
45 Nguyễn Thị H Y DHO1141
46 Ngô Thị A Th DGM1141
47 Phạm Th Th DGM1141
48 Vũ Th H Th DGT1141 6.GGĐC1141
49 Trần Th Tr DGT1141
50 Đỗ Thị L Q DMI1141
51 Nguyễn Ch Th DMI1141
52 Phan T Đ DMI1141
53 Lê Phan V H DMI1141
54 Ngô Th H DMI1141
55 Tô T M DMI1141
56 Huỳnh Thị Th T DMI1141
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuong_tac_tam_ly_tren_lop_hoc_giua_giang_vien_va_sinh_vien_o_tr_ong_dai_hoc_8255.pdf