Từ kết quả trên, tác giả đưa ra một số kiến nghị xuất phát từ nghiên cứu như sau:
- Nhà trường có thể áp dụng 38 tiêu chí đánh giá chất lượng công tác GDTC đã
được xây dựng để đánh giá chất lượng công tác GDTC, các trường CĐ, ĐH khác có
thể tham khảo và áp dụng.
- Nhà trường cần quan tâm hơn nữa tới các điều kiện đảm bảo và đồng bộ về
đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, tổ chức quản lý, thường xuyên lấy ý kiến phản
hồi của sinh viên về chất lượng đào tạo của các môn học GDTC để điều chỉnh, cải
thiện nhằm nâng cao chất lượng thể lực và mức độ hài lòng của SV với công tác
GDTC của nhà trường.
326 trang |
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 1980 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ứng dụng một số giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho sinh viên Trường đại học tư thục Hoa Sen thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..........................................................................
3. Nơi sinh: ...................................................................................................................
4. Đơn vị công tác: .......................................................................................................
5. Nơi khảo sát: ............................................................................................................
Câu 1. Theo A/c chương trình chi tiết các môn học giáo dục thể chất đã phản ánh rõ kết
quả học tập, các phương tiện đạt được kết quả học tập cũng như dự kiến những kến
thức kỹ năng mà sinh viên cần đạt được trong chương trình GDTC cho sinh viên
trường Đại học Tư thục Hoa Sen TP.HCM?
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG SẼ ĐƯỢC CHỌN THEO THANG ĐIỂM TỪ 1 ĐẾN 5 1 2 3 4 5
1. Rất không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Bình thường 4. Hài lòng 5. Rất hài lòng
STT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
1 2 3 4 5
1
Chương trình chi tiết mô tả chính xác những kết quả học tập dự kiến
của chương trình giáo dục thể chất, cùng những phương tiện nhằm
giúp đạt được và chứng minh được những kết quả này.
2
Chương trình chi tiết nêu rõ những kết quả học tập dự kiến trên các
lĩnh vực kiến thức, sự hiểu biết, kỹ năng vận động.
Câu 2. Theo A/c chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ như: đội ngũ giảng viên , nhân viên thư
viện, nhân viên hành chính, công tác sinh viên, của nhà trường có đáp ứng được nhu cầu
trong việc nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất cho sinh viên hay không?
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG SẼ ĐƯỢC CHỌN THEO THANG ĐIỂM TỪ 1 ĐẾN 5 1 2 3 4 5
1. Rất không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Bình thường 4. Hài lòng 5. Rất hài lòng
STT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
1 2 3 4 5
1
Có đủ đội ngũ cán bộ phục vụ giảng dạy như nhân viên thư viện, nhân
viên phòng thí nghiệm, nhân viên hành chính và công tác sinh viên.
Câu 3. Theo A/c chất lượng sinh viên được đánh giá ngoài các chỉ số hình thái, chức
năng và thể lực ra thì cần đánh giá năng lực thích ứng và việc sinh viên tích cực tham
gia các giải thể thao?
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG SẼ ĐƯỢC CHỌN THEO THANG ĐIỂM TỪ 1 ĐẾN 5 1 2 3 4 5
1. Rất không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Bình thường 4. Hài lòng 5. Rất hài lòng
STT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
1 2 3 4 5
1
Trình độ phát dục về hình thái của cơ thể: thể hiện ở mức phát triển cơ
thể bình thường, cân đối khoẻ mạnh và đẹp.
2
Trình độ hoạt động thể lực: Thể hiện qua công năng hoạt động trao đổi
chất và hiệu năng của các cơ quan, hệ thống trong cơ thể.
3
Trình độ tố chất thể lực: Thể hiện qua sức nhanh, sức mạnh, sức bền, sự
mềm dẻo, khéo léo và khả năng phối hợp vận động cùng các năng lực
hoạt động vận động về chạy, nhảy, leo trèo ném...
4
Năng lực thích ứng với hoàn cảnh bên ngoài: Khả năng nhanh chóng
thích ứng của cơ thể với những bất lợi như sự thay đổi thời tiết đột ngột,
sức đề kháng với vi trùng bệnh tật...
5 Sinh viên tích cực tham gia vào các giải thể thao được tổ chức.
Câu 4. Theo A/c công tác đảm bảo chất lượng quá trình giảng dạy và học tập các môn
học GDTC của sinh viên được nhà trường quan tâm như thế nào?
MỨC ĐỘ QUAN TÂM SẼ ĐƯỢC CHỌN THEO THANG ĐIỂM TỪ 1 ĐẾN 5 1 2 3 4 5
1. Rất không quan tâm 2. Không quan tâm 3. Bình thường 4. Quan tâm 5. Rất quan tâm
STT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ QUAN TÂM
1 2 3 4 5
1
Chương trình giáo dục thể chất được thẩm định và đánh giá tính hiệu
quả định kỳ, được điều chỉnh sau khi đã được sử dụng trong một thời
gian hợp lý.
2
Điều kiện cơ bản giúp nhà trường cải tiến hoạt động giảng dạy và học
tập là phải thực hiện một quy trình đánh giá thường xuyên và có kế
hoạch.
Câu 5. Theo A/c hoạt động phát triển đội ngũ cán bộ giảng viên của nhà trường nhằm
nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất nói chung và việc nâng cao chất lượng
đào tạo của nhà trường nói riêng đã được nhà trường quan tâm như thế nào?
MỨC ĐỘ QUAN TÂM SẼ ĐƯỢC CHỌN THEO THANG ĐIỂM TỪ 1 ĐẾN 5 1 2 3 4 5
1. Rất không quan tâm 2. Không quan tâm 3. Bình thường 4. Quan tâm 5. Rất quan tâm
STT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ QUAN TÂM
1 2 3 4 5
1
Nhu cầu phát triển đội ngũ được ghi nhận một cách hệ thống, trong mối
tương quan đến nguyện vọng cá nhân, chương trình đào tạo và yêu cầu
của đơn vị.
2
Đội ngũ giảng viên và nhân viên phục vụ được tham gia các chương
trình phát triển đội ngũ theo các nhu cầu thiết thực.
Ý KIẾN KHÁC
.
.
..
Xin chân thành cảm ơn!!
PHỤ LỤC
Phụ lục 12 - Phiếu khảo sát cán bộ quản lý về chất lượng công tác giáo dục thể chất
PHIẾU KHẢO SÁT
Với mục đích tìm hiểu về thực trạng chất lượng công tác GDTC (giáo dục thể
chất) nội khoá và ngoại khoá, làm cơ sở để nâng cao chất lượng công tác GDTC cho
sinh viên trường Đại học Hoa Sen TP.Hồ Chí Minh, chúng tôi gửi phiếu này đến các
A/C. Mong các A/C vui lòng trả lời hoặc cho ý kiến một cách trung thực, thẳng thắn
những câu hỏi dưới đây bằng cách tô kín ô trả lời hoặc ghi vào ô chừa sẵn.
Trân trọng cảm ơn!
1. Họ và tên GV: Giới tính: ........................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................
3. Nơi sinh: ...................................................................................................................
4. Đơn vị công tác: .......................................................................................................
5. Nơi khảo sát: ............................................................................................................
Câu 1. Theo A/c chương trình GDTC của nhà trường đã phản ánh được kết quả học tập
mong đợi của sinh viên hay không?
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG SẼ ĐƯỢC CHỌN THEO THANG ĐIỂM TỪ 1 ĐẾN 5 1 2 3 4 5
1. Rất không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Bình thường 4. Hài lòng 5. Rất hài lòng
STT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
1 2 3 4 5
1
Chương trình giáo dục thể chất được xây dựng nhằm thúc đẩy hoạt
động học tập và tạo cho sinh viên thói quen học tập suốt đời.
2
Chương trình giáo dục thể chất nêu rõ kết quả học tập mong đợi, phản
ánh được yêu cầu và nhu cầu của tất cả các đối tượng có liên quan.
Câu 2. Theo A/c nội dung và cấu trúc chương trình GDTC có phù hợp với việc nâng
cao chất lượng công tác giáo dục thể chất cho sinh viên hay không?
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG SẼ ĐƯỢC CHỌN THEO THANG ĐIỂM TỪ 1 ĐẾN 5 1 2 3 4 5
1. Rất không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Bình thường 4. Hài lòng 5. Rất hài lòng
STT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
1 2 3 4 5
1
Chương trình giáo dục thể chất có sự cân bằng giữa nội dung chuyên
môn, kiến thức tổng quát, các kỹ năng cần thiết và được thiết kế nhằm
đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan.
2
Chương trình giáo dục thể chất có tính đến và phản ảnh được tầm nhìn,
sứ mạng, mục đích và mục tiêu của nhà trường.
3
Cấu trúc chương trình giáo dục thể chất được thiết kế sao cho nội dung
các học phần có sự kết hợp và củng cố lẫn nhau.
4
Cấu trúc chương trình giáo dục thể chất phải được xây dựng nhằm thể
hiện được về chiều rộng, chiều sâu, tính chặt chẽ và tính có tổ chức của
các học phần.
Câu 3. A/c đánh giá như thế nào về chiến lược giảng dạy và học tập GDTC của trường
Đại học Hoa Sen TP.HCM?
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG SẼ ĐƯỢC CHỌN THEO THANG ĐIỂM TỪ 1 ĐẾN 5 1 2 3 4 5
1. Rất không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Bình thường 4. Hài lòng 5. Rất hài lòng
STT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
1 2 3 4 5
1
Khuyến khích giảng viên sử dụng phương pháp giúp sinh viên học tập
bằng hành động.
2
Khuyến khích học viên chủ động tìm tòi kiến thức do chính sinh viên
thực hiện chứ đơn thuần không phải sự tiếp thu những kiến thức do
giảng viên cung cấp.
3 Áp dụng các nguyên tắc phù hợp cho việc học ở tuổi trưởng thành.
4
Để thúc đẩy tinh thần trách nhiệm trong học tập, các giảng viên cần:
Tạo ra một môi trường giảng dạy – học tập sao cho mỗi người học
đều tham gia vào quá trình học tập một cách có ý thức.
Cung cấp những chương trình giáo dục thể chất linh hoạt nhằm người
học chọn lựa nội dung học phần, thứ tự các học phần, phương pháp kiểm
tra đánh giá, phương thức và thời gian học tập.
5
Để kích thích sự say mê và các giá trị đối với việc rèn luyện thể chất,
đồng thời tạo cơ hội phát triển trí tuệ cho người học, các giảng viên cần
tạo ra những cơ hội học tập và giao lưu.
Câu 4. A/c đánh giá như thế nào về chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy GDTC của
trường Đại học Hoa Sen?
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG SẼ ĐƯỢC CHỌN THEO THANG ĐIỂM TỪ 1 ĐẾN 5 1 2 3 4 5
1. Rất không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Bình thường 4. Hài lòng 5. Rất hài lòng
STT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
1 2 3 4 5
1
Giảng viên ở bậc đại học phải có những khả năng sau:
a. Thiết kế được chương trình giảng dạy và học tập chặt chẽ, đồng thời
thực hiện được chương trình này.
b. Áp dụng nhiều phương pháp daỵ và học và lựa chọn phương pháp
thích hợp nhất.
c. Sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau để đánh giá việc học của sinh viên
phù hợp với những kết quả học tập dự kiến;
d. Tự giám sát và đánh giá việc giảng dạy cũng như chương trình giảng
dạy của chính mình;
e. Có suy nghĩ, cân nhắc kỹ về việc thực hành giảng dạy của chính
mình.
2
Việc quản lý thời gian và cơ chế khen thưởng nhắm đến mục tiêu thúc
đẩy chất lượng giảng dạy và học tập.
Ý KIẾN KHÁC
.
.
..
Xin chân thành cảm ơn!!
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 13: PHIẾU KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
MẪU PHIẾU DÀNH CHO NHÓM ĐỐI TƯỢNG LÀ SINH VIÊN
PHIẾU PHỎNG VẤN
(Dành cho Sinh viên)
Với mong muốn nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất trong nhà
trường trong tương lai, nghiên cứu tiến hành tìm hiểu, xác định các tiêu chí kiểm
tra, đánh giá chất lượng đối với các hoạt động giáo dục thể chất hiện nay. Để có
những thông tin phục vụ cho nghiên cứu, xin Anh (Chị) vui lòng trả lời những
thông tin theo mẫu dưới đây. Những thông tin thu được từ Anh (Chị) là những
dữ liệu quan trọng góp phần cho thành công của nghiên cứu này.
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên:..................................................................Giới tính:.............
2. Sinh viên trường:
3. Ngành học.. Năm thứ..
Trân trọng cảm ơn thời gian và sự đóng góp của Anh (Chị)!
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Anh (Chị) vui lòng đánh dấu (X) vào lựa chọn của mình theo các mức độ sau:
1: Rất không hài lòng 2: Không hài lòng 3: Không có ý kiến
4: Hài lòng 5: Rất hài lòng
TT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1 2 3 4 5
Tiêu chuẩn 5. Đánh giá sinh viên
1
Giảng viên cung cấp nhiều hình thức đánh giá đa dạng thông qua các phương pháp tự đánh giá, bạn
cùng học đánh giá và giảng viên đánh giá dựa trên nguyên tắc minh bạch, linh hoạt, có cân nhắc và
hướng đến kết quả. Các tiêu chí đánh giá được thương lượng rõ ràng với sinh viên.
2
Giảng viên sử dụng nhiều phương pháp kiểm tra đánh giá khác nhau để phục vụ các mục đích đánh
giá khác nhau như chuẩn đoán, khảo sát, đánh giá tiến trình học tập và đánh giá kết thúc học phần,
khóa học.
3
Phạm vi và trọng số của các kế hoạch kiểm tra đánh giá rõ ràng và được phổ biến đến mọi đối tượng
quan tâm.
4
Các tiêu chuẩn áp dụng trong kế hoạch kiểm tra đánh giá minh bạch và nhất quán trong toàn bộ
chương trình giáo dục thể chất.
5
Thường xuyên áp dụng các quy trình để đảm bảo các kế hoạch kiểm tra đánh giá đều có giá trị,
đáng tin cậy và được thực hiện một cách công bằng.
6 Quy định hợp lý về thủ tục khiếu nại kết quả đánh giá để sinh viên sử dụng khi cần.
7 Đánh giá thể chất sinh viên qua việc tham gia các hoạt động thi đấu thể thao.
Tiêu chuẩn 9. Hỗ trợ và tư vấn sinh viên
8
Quá trình học tập của sinh viên được giám sát và ghi nhận một cách có hệ thống; thông tin đánh giá
được phản hồi trở lại cho sinh viên và những giải pháp cải thiện được đưa ra ngay khi cần thiết.
9 Sinh viên nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của giảng viên, bạn bè, mọi người xung quanh
10 Sinh viên được tư vấn các nội dung học phần của chương trình giáo dục thể chất.
11 Có chương trình giáo dục thể chất riêng cho những sinh viên phát triển không cân đối.
Tiêu chuẩn 10. Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng
12 Các thiết bị được cập nhật, sẵn sàng để sử dụng, và được sử dụng có hiệu quả.
13 Các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh môi trường đảm bảo và đáp ứng nhu cầu của sinh viên.
14 Sân bãi tập luyện luôn được tu sửa, nâng cấp và sẵn sàng để sinh viên sử dụng khi cần.
Xin chân thành cảm ơn!
1.1. MẪU PHIẾU DÀNH CHO NHÓM ĐỐI TƯỢNG LÀ GIẢNG VIÊN
PHIẾU PHỎNG VẤN
(Dành cho Giảng viên giảng dạy)
Với mong muốn nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất trong nhà
trường trong tương lai, nghiên cứu tiến hành tìm hiểu, xác định các tiêu chí kiểm
tra, đánh giá chất lượng đối với các hoạt động giáo dục thể chất hiện nay. Để có
những thông tin phục vụ cho nghiên cứu, xin Thầy (Cô) vui lòng trả lời những
thông tin theo mẫu dưới đây. Những thông tin thu được từ Thầy (Cô) là những
dữ liệu quan trọng góp phần cho thành công của nghiên cứu này.
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên: Giới tính:.
- Cơ quan công tác:.
- Mail: Điện thoại:......
- Vị trí công tác:..
Trân trọng cảm ơn thời gian và sự đóng góp của quý Thầy (Cô)!
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Thầy (Cô) vui lòng đánh dấu (X) vào lựa chọn của mình theo các mức độ sau:
1: Rất không quan trọng 2: Không Quan trọng 3: Không có ý kiến
4: Quan trọng 5: Rất quan trọng
TT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1 2 3 4 5
Tiêu chuẩn 2. Chương trình chi tiết (2)
1
Chương trình chi tiết mô tả chính xác những kết quả học tập dự kiến của chương trình giáo dục thể
chất, cùng những phương tiện nhằm giúp đạt được và chứng minh được những kết quả này.
2
Chương trình chi tiết nêu rõ những kết quả học tập dự kiến trên các lĩnh vực kiến thức, sự hiểu biết,
kỹ năng vận động.
Tiêu chuẩn 7. Chất lượng cán bộ hỗ trợ (1)
3
Có đủ đội ngũ cán bộ phục vụ giảng dạy như nhân viên thư viện, nhân viên phòng thí nghiệm, nhân
viên hành chính và công tác sinh viên.
Tiêu chuẩn 8. Chất lượng sinh viên (5)
4
Trình độ phát dục về hình thái của cơ thể: thể hiện ở mức phát triển cơ thể bình thường, cân đối
khoẻ mạnh và đẹp.
5
Trình độ hoạt động thể lực: Thể hiện qua công năng hoạt động trao đổi chất và hiệu năng của các cơ
quan, hệ thống trong cơ thể.
6
Trình độ tố chất thể lực: Thể hiện qua sức nhanh, sức mạnh, sức bền, sự mềm dẻo, khéo léo và khả
năng phối hợp vận động cùng các năng lực hoạt động vận động về chạy, nhảy, leo trèo ném...
7
Năng lực thích ứng với hoàn cảnh bên ngoài: Khả năng nhanh chóng thích ứng của cơ thể với
những bất lợi như sự thay đổi thời tiết đột ngột, sức đề kháng với vi trùng bệnh tật...
8 Sinh viên tích cực tham gia vào các giải thể thao được tổ chức.
Tiêu chuẩn 11. Đảm bảo chất lượng quá trình giảng dạy và học tập (2)
9
Chương trình giáo dục thể chất được thẩm định và đánh giá tính hiệu quả định kỳ, được điều chỉnh
sau khi đã được sử dụng trong một thời gian hợp lý.
10
Điều kiện cơ bản giúp nhà trường cải tiến hoạt động giảng dạy và học tập là phải thực hiện một quy
trình đánh giá thường xuyên và có kế hoạch.
Tiêu chuẩn 12. Hoạt động phát triển đội ngũ cán bộ (2)
11
Nhu cầu phát triển đội ngũ được ghi nhận một cách hệ thống, trong mối tương quan đến nguyện
vọng cá nhân, chương trình đào tạo và yêu cầu của đơn vị.
12
Đội ngũ giảng viên và nhân viên phục vụ được tham gia các chương trình phát triển đội ngũ theo
các nhu cầu thiết thực.
Xin chân thành cảm ơn!
III. MẪU PHIẾU DÀNH CHO NHÓM ĐỐI TƯỢNG LÀ CÁN BỘ QUẢN
LÝ, CHUYÊN GIA
PHIẾU PHỎNG VẤN
(Dành cho Cán bộ quản lý)
Với mong muốn nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất trong nhà
trường trong tương lai, nghiên cứu tiến hành tìm hiểu, xác định các tiêu chí kiểm
tra, đánh giá chất lượng đối với các hoạt động giáo dục thể chất hiện nay. Để có
những thông tin phục vụ cho nghiên cứu, xin Ông (Bà) vui lòng trả lời những
thông tin theo mẫu dưới đây. Những thông tin thu được từ Ông (Bà) là những dữ
liệu quan trọng góp phần cho thành công của nghiên cứu này.
1. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên: Giới tính:.
- Cơ quan công tác:
- Mail: Điện thoại:....
- Vị trí công tác:
Trân trọng cảm ơn thời gian và sự đóng góp của quý Ông/Bà!
2. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Ông (Bà) vui lòng đánh dấu (X) vào lựa chọn của mình theo các mức độ sau:
1: Rất không quan trọng 2: Không Quan trọng 3: Không có ý kiến 4: Quan trọng 5: Rất quan trọng
TT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1 2 3 4 5
Tiêu chuẩn 1. Kết quả học tập mong đợi (2)
1
Chương trình giáo dục thể chất được xây dựng nhằm thúc đẩy hoạt động học tập và tạo cho sinh
viên thói quen học tập suốt đời.
2
Chương trình giáo dục thể chất nêu rõ kết quả học tập mong đợi, phản ánh được yêu cầu và nhu cầu
của tất cả các đối tượng có liên quan.
Tiêu chuẩn 3. Nội dung và cấu trúc chương trình (4)
3
Chương trình giáo dục thể chất có sự cân bằng giữa nội dung chuyên môn, kiến thức tổng quát, các
kỹ năng cần thiết và được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan.
4
Chương trình giáo dục thể chất có tính đến và phản ảnh được tầm nhìn, sứ mạng, mục đích và mục
tiêu của nhà trường.
5
Cấu trúc chương trình giáo dục thể chất được thiết kế saao cho nội dung các học phần có sự kết hợp
và củng cố lẫn nhau.
6
Cấu trúc chương trình giáo dục thể chất phải được xây dựng nhằm thể hiện được về chiều rộng,
chiều sâu, tính chặt chẽ và tính có tổ chức của các học phần.
Tiêu chuẩn 4. Chiến lược giảng dạy và học tập (5)
7 Khuyến khích giảng viên sử dụng phương pháp giúp sinh viên học tập bằng hành động.
8
Khuyến khích học viên chủ động tìm tòi kiến thức do chính sinh viên thực hiện chứ đơn thuần
không phải sự tiếp thu những kiến thức do giảng viên cung cấp.
9 Áp dụng các nguyên tắc phù hợp cho việc học ở tuổi trưởng thành.
10
Để thúc đẩy tinh thần trách nhiệm trong học tập, các giảng viên cần:
c. Tạo ra một môi trường giảng dạy – học tập sao cho mỗi người học đều tham gia vào quá trình học
tập một cách có ý thức.
d. Cung cấp những chương trình giáo dục thể chất linh hoạt nhằm người học chọn lựa nội dung học
phần, thứ tự các học phần, phương pháp kiểm tra đánh giá, phương thức và thời gian học tập.
11
Để kích thích sự say mê và các giá trị đối với việc rèn luyện thể chất, đồng thời tạo cơ hội phát triển
trí tuệ cho người học, các giảng viên cần tạo ra những cơ hội học tập và giao lưu.
Tiêu chuẩn 6. Chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy (6)
12
Giảng viên ở bậc đại học phải có những khả năng sau:
a. Thiết kế được chương trình giảng dạy và học tập chặt chẽ, đồng thời thực hiện được chương
trình này.
b. Áp dụng nhiều phương pháp daỵ và học và lựa chọn phương pháp thích hợp nhất.
c. Sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau để đánh giá việc học của sinh viên phù hợp với những kết
quả học tập dự kiến;
d. Tự giám sát và đánh giá việc giảng dạy cũng như chương trình giảng dạy của chính mình;
e. Có suy nghĩ, cân nhắc kỹ về việc thực hành giảng dạy của chính mình.
13
Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình giáo dục thể chất phù hợp với yêu cầu, xét theo
các yêu cầu tổng hợp về bằng cấp, kinh nghiệm, khả năng, tuổi tác
14
Việc quản lý thời gian và cơ chế khen thưởng nhắm đến mục tiêu thúc đẩy chất lượng giảng dạy và
học tập.
15
Việc đánh giá cán bộ được thực hiện thường xuyên dựa trên một kế hoạch xây dựng từ trước và sử
dụng những biện pháp công bằng và khách quan trên tinh thần hướng đến sự cải thiện.
16
Giảng viên cung cấp đầy đủ thông tin về môn học trong chương trình giáo dục thể chất (tiêu chí
đánh giá, tài liệu, mục đích, yêu cầu môn học).
17 Giảng viên có học hàm, học vị cao
Tiêu chuẩn 13. Lấy ý kiến phản hồi của các bên liên quan (1)
18
Xây dựng cơ chế thường xuyên tự đánh giá chương trình giáo dục thể chất và học phần, với sự tham
gia của tất cả mọi đối tượng có liên quan.
Tiêu chuẩn 14. Đầu ra (2)
19
Chất lượng của sinh viên tốt nghiệp là phải đạt được kết quả học tập mong đợi và đáp ứng nhu cầu
của các bên liên quan.
20
Các hoạt động nghiên cứu được thực hiện bởi cán bộ giảng dạy và sinh viên phải đáp ứng yêu cầu
của các bên liên quan.
Tiêu chuẩn 15. Sự hài lòng của các bên liên quan (1)
21 Các bên liên quan hài lòng về chương trình giáo dục thể chất và chất lượng của sinh viên tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
PHỤ LỤC 14: PHIẾU KHẢO SÁT BAN ĐẦU
1. MẪU PHIẾU DÀNH CHO NHÓM ĐỐI TƯỢNG LÀ SINH VIÊN
PHIẾU PHỎNG VẤN
(Dành cho Sinh viên)
Với mong muốn nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất trong nhà
trường trong tương lai, nghiên cứu tiến hành tìm hiểu, xác định các tiêu chí kiểm
tra, đánh giá chất lượng đối với các hoạt động giáo dục thể chất hiện nay. Để có
những thông tin phục vụ cho nghiên cứu, xin Anh (Chị) vui lòng trả lời những
thông tin theo mẫu dưới đây. Những thông tin thu được từ Anh (Chị) là những
dữ liệu quan trọng góp phần cho thành công của nghiên cứu này.
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên:..................................................................Giới tính:...............
2. Sinh viên trường:..
3. Ngành học.. Năm thứ..
Trân trọng cảm ơn thời gian và sự đóng góp của Anh (Chị)!
2. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Anh (Chị) vui lòng đánh dấu (X) vào lựa chọn của mình theo các mức độ sau:
1: Rất không hài lòng 2: Không hài lòng 3: Không có ý kiến
4: Hài lòng 5: Rất hài lòng
TT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1 2 3 4 5
Tiêu chuẩn 5. Đánh giá sinh viên
1
Giảng viên cung cấp nhiều hình thức đánh giá đa dạng thông qua các phương pháp tự đánh giá, bạn
cùng học đánh giá và giảng viên đánh giá dựa trên nguyên tắc minh bạch, linh hoạt, có cân nhắc và
hướng đến kết quả. Các tiêu chí đánh giá được thương lượng rõ ràng với sinh viên.
2
Giảng viên sử dụng nhiều phương pháp kiểm tra đánh giá khác nhau để phục vụ các mục đích đánh
giá khác nhau như chuẩn đoán, khảo sát, đánh giá tiến trình học tập và đánh giá kết thúc học phần,
khóa học.
3
Phạm vi và trọng số của các kế hoạch kiểm tra đánh giá rõ ràng và được phổ biến đến mọi đối tượng
quan tâm.
4
Các tiêu chuẩn áp dụng trong kế hoạch kiểm tra đánh giá minh bạch và nhất quán trong toàn bộ
chương trình giáo dục thể chất.
5
Thường xuyên áp dụng các quy trình để đảm bảo các kế hoạch kiểm tra đánh giá đều có giá trị, đáng
tin cậy và được thực hiện một cách công bằng.
6 Quy định hợp lý về thủ tục khiếu nại kết quả đánh giá để sinh viên sử dụng khi cần.
7 Đánh giá thể chất sinh viên qua việc tham gia các hoạt động thi đấu thể thao.
Tiêu chuẩn 9. Hỗ trợ và tư vấn sinh viên
8
Quá trình học tập của sinh viên được giám sát và ghi nhận một cách có hệ thống; thông tin đánh giá
được phản hồi trở lại cho sinh viên và những giải pháp cải thiện được đưa ra ngay khi cần thiết.
9 Sinh viên nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của giảng viên, bạn bè, mọi người xung quanh
10 Sinh viên được tư vấn các nội dung học phần của chương trình giáo dục thể chất.
11 Có chương trình giáo dục thể chất riêng cho những sinh viên phát triển không cân đối.
Tiêu chuẩn 10. Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng
12 Các thiết bị được cập nhật, sẵn sàng để sử dụng, và được sử dụng có hiệu quả.
13 Các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh môi trường đảm bảo và đáp ứng nhu cầu của sinh viên.
14 Sân bãi tập luyện luôn được tu sửa, nâng cấp và sẵn sàng để sinh viên sử dụng khi cần.
2.Theo Anh (Chị) ngoài những tiêu chí kể trên, còn có những tiêu chí nào dùng để kiểm tra, đánh giá chất lượng công
tác giáo dục thể chất?
Xin chân thành cảm ơn!
165
3. MẪU PHIẾU DÀNH CHO NHÓM ĐỐI TƯỢNG LÀ GIẢNG VIÊN
PHIẾU PHỎNG VẤN
(Dành cho Giảng viên giảng dạy)
Với mong muốn nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất trong nhà
trường trong tương lai, nghiên cứu tiến hành tìm hiểu, xác định các tiêu chí kiểm
tra, đánh giá chất lượng đối với các hoạt động giáo dục thể chất hiện nay. Để có
những thông tin phục vụ cho nghiên cứu, xin Thầy (Cô) vui lòng trả lời những
thông tin theo mẫu dưới đây. Những thông tin thu được từ Thầy (Cô) là những
dữ liệu quan trọng góp phần cho thành công của nghiên cứu này.
1). THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên: Giới tính:
- Cơ quan công tác:
- Mail: Điện thoại:.
- Vị trí công tác:
Trân trọng cảm ơn thời gian và sự đóng góp của quý Thầy (Cô)!
2) NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Thầy (Cô) vui lòng đánh dấu (X) vào lựa chọn của mình theo các mức độ sau:
1: Rất không quan trọng 2: Không Quan trọng 3: Không có ý kiến
4: Quan trọng 5: Rất quan trọng
TT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1 2 3 4 5
Tiêu chuẩn 2. Chương trình chi tiết (2)
1
Chương trình chi tiết mô tả chính xác những kết quả học tập dự kiến của chương trình giáo dục thể
chất, cùng những phương tiện nhằm giúp đạt được và chứng minh được những kết quả này.
2
Chương trình chi tiết nêu rõ những kết quả học tập dự kiến trên các lĩnh vực kiến thức, sự hiểu biết,
kỹ năng vận động.
Tiêu chuẩn 7. Chất lượng cán bộ hỗ trợ (1)
3
Có đủ đội ngũ cán bộ phục vụ giảng dạy như nhân viên thư viện, nhân viên phòng thí nghiệm, nhân
viên hành chính và công tác sinh viên.
Tiêu chuẩn 8. Chất lượng sinh viên (5)
4
Trình độ phát dục về hình thái của cơ thể: thể hiện ở mức phát triển cơ thể bình thường, cân đối
khoẻ mạnh và đẹp.
5
Trình độ hoạt động thể lực: Thể hiện qua công năng hoạt động trao đổi chất và hiệu năng của các cơ
quan, hệ thống trong cơ thể.
6
Trình độ tố chất thể lực: Thể hiện qua sức nhanh, sức mạnh, sức bền, sự mềm dẻo, khéo léo và khả
năng phối hợp vận động cùng các năng lực hoạt động vận động về chạy, nhảy, leo trèo ném...
7 Năng lực thích ứng với hoàn cảnh bên ngoài: Khả năng nhanh chóng thích ứng của cơ thể với
những bất lợi như sự thay đổi thời tiết đột ngột, sức đề kháng với vi trùng bệnh tật...
8 Sinh viên tích cực tham gia vào các giải thể thao được tổ chức.
Tiêu chuẩn 11. Đảm bảo chất lượng quá trình giảng dạy và học tập (2)
9
Chương trình giáo dục thể chất được thẩm định và đánh giá tính hiệu quả định kỳ, được điều chỉnh
sau khi đã được sử dụng trong một thời gian hợp lý.
10
Điều kiện cơ bản giúp nhà trường cải tiến hoạt động giảng dạy và học tập là phải thực hiện một quy
trình đánh giá thường xuyên và có kế hoạch.
Tiêu chuẩn 12. Hoạt động phát triển đội ngũ cán bộ (2)
11
Nhu cầu phát triển đội ngũ được ghi nhận một cách hệ thống, trong mối tương quan đến nguyện
vọng cá nhân, chương trình đào tạo và yêu cầu của đơn vị.
12
Đội ngũ giảng viên và nhân viên phục vụ được tham gia các chương trình phát triển đội ngũ theo
các nhu cầu thiết thực.
2.Theo Thầy (Cô), ngoài những tiêu chí kể trên, còn có những tiêu chí nào dùng để kiểm tra, đánh giá chất lượng công
tác giáo dục thể chất?
Xin chân thành cảm ơn!
3). MẪU PHIẾU DÀNH CHO NHÓM ĐỐI TƯỢNG LÀ CÁN BỘ QUẢN
LÝ, CHUYÊN GIA
PHIẾU PHỎNG VẤN
(Dành cho Cán bộ quản lý)
Với mong muốn nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất trong nhà
trường trong tương lai, nghiên cứu tiến hành tìm hiểu, xác định các tiêu chí kiểm
tra, đánh giá chất lượng đối với các hoạt động giáo dục thể chất hiện nay. Để có
những thông tin phục vụ cho nghiên cứu, xin Ông (Bà) vui lòng trả lời những
thông tin theo mẫu dưới đây. Những thông tin thu được từ Ông (Bà) là những dữ
liệu quan trọng góp phần cho thành công của nghiên cứu này.
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên: Giới tính:.
- Cơ quan công tác:.
- Mail: Điện thoại:....
- Vị trí công tác:
Trân trọng cảm ơn thời gian và sự đóng góp của quý Ông/Bà!
4). NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Ông (Bà) vui lòng đánh dấu (X) vào lựa chọn của mình theo các mức độ sau:
1: Rất không quan trọng 2: Không Quan trọng 3: Không có ý kiến
4: Quan trọng 5: Rất quan trọng
TT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1 2 3 4 5
Tiêu chuẩn 1. Kết quả học tập mong đợi (2)
1
Chương trình giáo dục thể chất được xây dựng nhằm thúc đẩy hoạt động học tập và tạo cho sinh
viên thói quen học tập suốt đời.
2
Chương trình giáo dục thể chất nêu rõ kết quả học tập mong đợi, phản ánh được yêu cầu và nhu
cầu của tất cả các đối tượng có liên quan.
Tiêu chuẩn 3. Nội dung và cấu trúc chương trình (4)
3
Chương trình giáo dục thể chất có sự cân bằng giữa nội dung chuyên môn, kiến thức tổng quát,
các kỹ năng cần thiết và được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan.
4
Chương trình giáo dục thể chất có tính đến và phản ảnh được tầm nhìn, sứ mạng, mục đích và
mục tiêu của nhà trường.
5
Cấu trúc chương trình giáo dục thể chất được thiết kế saao cho nội dung các học phần có sự kết
hợp và củng cố lẫn nhau.
6
Cấu trúc chương trình giáo dục thể chất phải được xây dựng nhằm thể hiện được về chiều rộng,
chiều sâu, tính chặt chẽ và tính có tổ chức của các học phần.
Tiêu chuẩn 4. Chiến lược giảng dạy và học tập (5)
7 Khuyến khích giảng viên sử dụng phương pháp giúp sinh viên học tập bằng hành động.
8
Khuyến khích học viên chủ động tìm tòi kiến thức do chính sinh viên thực hiện chứ đơn thuần
không phải sự tiếp thu những kiến thức do giảng viên cung cấp.
9 Áp dụng các nguyên tắc phù hợp cho việc học ở tuổi trưởng thành.
10
Để thúc đẩy tinh thần trách nhiệm trong học tập, các giảng viên cần:
e. Tạo ra một môi trường giảng dạy – học tập sao cho mỗi người học đều tham gia vào quá trình
học tập một cách có ý thức.
f. Cung cấp những chương trình giáo dục thể chất linh hoạt nhằm người học chọn lựa nội dung
học phần, thứ tự các học phần, phương pháp kiểm tra đánh giá, phương thức và thời gian học
tập.
11
Để kích thích sự say mê và các giá trị đối với việc rèn luyện thể chất, đồng thời tạo cơ hội phát
triển trí tuệ cho người học, các giảng viên cần tạo ra những cơ hội học tập và giao lưu.
Tiêu chuẩn 6. Chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy (6)
12
Giảng viên ở bậc đại học phải có những khả năng sau:
f. Thiết kế được chương trình giảng dạy và học tập chặt chẽ, đồng thời thực hiện được chương
trình này.
g. Áp dụng nhiều phương pháp daỵ và học và lựa chọn phương pháp thích hợp nhất.
h. Sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau để đánh giá việc học của sinh viên phù hợp với những kết
quả học tập dự kiến;
i. Tự giám sát và đánh giá việc giảng dạy cũng như chương trình giảng dạy của chính mình;
j. Có suy nghĩ, cân nhắc kỹ về việc thực hành giảng dạy của chính mình.
13
Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình giáo dục thể chất phù hợp với yêu cầu, xét
theo các yêu cầu tổng hợp về bằng cấp, kinh nghiệm, khả năng, tuổi tác
14
Việc quản lý thời gian và cơ chế khen thưởng nhắm đến mục tiêu thúc đẩy chất lượng giảng dạy
và học tập.
15
Việc đánh giá cán bộ được thực hiện thường xuyên dựa trên một kế hoạch xây dựng từ trước và
sử dụng những biện pháp công bằng và khách quan trên tinh thần hướng đến sự cải thiện.
16
Giảng viên cung cấp đầy đủ thông tin về môn học trong chương trình giáo dục thể chất (tiêu chí
đánh giá, tài liệu, mục đích, yêu cầu môn học).
17 Giảng viên có học hàm, học vị cao
Tiêu chuẩn 13. Lấy ý kiến phản hồi của các bên liên quan (1)
18
Xây dựng cơ chế thường xuyên tự đánh giá chương trình giáo dục thể chất và học phần, với sự
tham gia của tất cả mọi đối tượng có liên quan.
Tiêu chuẩn 14. Đầu ra (2)
19
Chất lượng của sinh viên tốt nghiệp là phải đạt được kết quả học tập mong đợi và đáp ứng nhu
cầu của các bên liên quan.
20
Các hoạt động nghiên cứu được thực hiện bởi cán bộ giảng dạy và sinh viên phải đáp ứng yêu
cầu của các bên liên quan.
Tiêu chuẩn 15. Sự hài lòng của các bên liên quan (1)
21
Các bên liên quan hài lòng về chương trình giáo dục thể chất và chất lượng của sinh viên tốt
nghiệp.
2.Theo Ông/Bà, ngoài những tiêu chí kể trên, còn có những tiêu chí nào dùng để kiểm tra, đánh giá chất lượng công
tác giáo dục thể chất?
Xin chân thành cảm ơn!
PHỤ LỤC 15: KẾT QUẢ THĂM DÒ Ý KIẾN VỀ CÁC TIÊU CHÍ KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GDTC
STT Tiêu chí
Đồng
ý
%
Ghi
chú
Tiêu chuẩn 1. Kết quả học tập mong đợi (2)
1
1. Chương trình đào tạo được xây dựng nhằm thúc đẩy
hoạt động học tập, việc học phương pháp học tập và tạo
cho sinh viên thói quen học tập suốt đời
142 95.3
2
2. Chương trình đào tạo cần nêu rõ kết quả học tập
mong đợi, phản ánh được yêu cầu và nhu cầu của tất cả
các đối tượng có liên quan
144 96.6
Tiêu chuẩn 2. Chương trình chi tiết (2)
3
1. Chương trình chi tiết cung cấp lời mô tả chính xác
những kết quả học tập dự kiến của chương trình đào tạo
bậc đại học, cùng những phương tiện nhằm giúp đạt
được và chứng minh được những kết quả này
132 88.6
4
2. Chương trình chi tiết cần nêu rõ những kết quả học
tập dự kiến trên các lãnh vực kiến thức, sự hiểu biết, kỹ
năng
143 96
Tiêu chuẩn 3. Nội dung và cấu trúc chương trình (4)
5
1. Chương trình đào tạo có sự cân bằng giữa nội dung
chuyên môn, kiến thức tổng quát, và các kỹ năng cần
thiết. Chương trình phải được thiết kế nhằm đáp ứng
nhu cầu của các bên liên quan.
141 91
6
2. Chương trình đào tạo có tính đến và phản ảnh được
tầm nhìn, sứ mạng, mục đích và mục tiêu của nhà
trường. Tầm nhìn, sứ mạng, mục đích và mục tiêu của
nhà trường được giảng viên và sinh viên biết rõ.
146 98
7
3. Cấu trúc chương trình đào tạo được thiết kế sao cho
nội dung các học phần có sự kết hợp và củng cố lẫn
nhau.
142 95.3
8
4. Cấu trúc chương trình đào tạo phải được xây dựng
nhằm thể hiện được về chiều rộng, chiều sâu, tính chặt
chẽ và tính có tổ chức của các học phần.
142 95.3
Tiêu chuẩn 4. Chiến lược giảng dạy và học tập (5)
9
1. Giảng viên được khuyến khích sử dụng phương pháp
giúp sinh viên học tập bằng hành động.
143 96
10
2. Học viên có chất lượng được định nghĩa ở đây là sự
chủ động tìm tòi kiến thức do chính sinh viên thực hiện
chứ đơn thuần không phải sự tiếp thu những kiến thức
do giảng viên cung cấp.
137 91.9
11
3. Chất lượng học tập phụ thuộc vào việc áp dụng các
nguyên tắc phù hợp cho việc học ở tuổi trưởng thành.
138 92.6
12
4. Để thúc đẩy tinh thần trách nhiệm trong học tập, các
giảng viên cần:
g. Tạo ra một môi trường giảng dạy – học tập sao cho
mỗi người học đều tham gia vào quá trình học tập một
cách có ý thức.
h. Cung cấp những chương trình đào tạo linh hoạt nhằm
người học chọn lựa nội dung học phần, thứ tự các học
phần chương trình, phương pháp kiểm tra đánh giá,
phương thức và thời gian học tập sao cho có ý nghĩa
nhất với từng người.
144 96.6
13
5. Để kích thích sự say mê và các giá trị đối với học tập,
đồng thời tạo cơ hội phát triển trí tuệ cho người học, các
giảng viên cần tạo ra những cơ hội học tập và giao lưu
trong đó người học có thể tham gia hết mình cả về trí
tuệ lẫn tình cảm.
138 92.6
Tiêu chuẩn 5. Đánh giá sinh viên (6)
14
1. Giảng viên cần cung cấp nhiều hình thức đánh giá đa
dạng thông qua các phương pháp tự đánh giá, bạn cùng
học đánh giá và giảng viên đánh giá dựa trên nguyên tắc
minh bạch, linh hoạt, có cân nhắc và hướng đến kết quả.
Các tiêu chí đánh giá cần được thương lượng rõ ràng
với mọi thành viên tham gia học phần. Các chiến lược
đánh giá phải phù hợp nhằm đánh giá được kết quả học
tập mong đợi.
140 94
15
2. Giảng viên cần sử dụng nhiều phương pháp kiểm tra
đánh giá khac nhau để phục vụ các mục đích đánh giá
khác nhau như chuẩn đoán, khảo sát, đánh giá tiến trình
học tập và đánh giá kết thúc học phần, khóa học.
138 92.6
16
3. Phạm vi và trọng số của các kế hoạch kiểm tra đánh
giá phải rõ ràng và được phổ biến đến mọi đối tượng
quan tâm.
138 92.6
17
4. Các tiêu chuẩn áp dụng trong kế hoạch kiểm tra đánh
giá phải minh bạch và nhất quán trong toàn bộ chương
trình đào tạo
145 97.3
18
5. Thường xuyên áp dụng các quy trình để đảm bảo đến
mức tối đa rằng các kế hoạch kiểm tra đánh giá đều có
giá trị, đáng tin cậy và được thực hiện một cách công
bằng.
137 91.9
19
6. Có những quy định hợp lý về thủ tục khiếu nại kết
quả đánh giá để sinh viên sử dụng khi cần.
130 87.2
Tiêu chuẩn 6. Chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy (6)
20
1. Giảng viên ở bậc đại học phải có những khả năng
sau:
k. Giảng viên giảng dạy thiết kế được chương trình
giảng dạy và học tập chặt chẽ, đồng thời thực hiện được
chương trình này.
147 98.7
l. Áp dụng nhiều phương pháp daỵ và học và lựa chọn
phương pháp thích hợp nhất để đạt được kết quả mong
đợi.
m. Sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau để đánh giá
việc học của sinh viên phù hợp với những kết quả học tập
dự kiến;
n. Tự giám sát và đánh giá việc giảng dạy cũng như
chương trình giảng dạy của chính mình;
o. Có suy nghĩ, cân nhắc kỹ về việc thực hành giảng
dạy của chính mình.
21
2. Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình
đào tạo phù hợp với yêu cầu, xét theo các yêu cầu tổng
hợp về bằng cấp, kinh nghiệm, khả năng, tuổi tác
143 96
22
3. Việc quản lý thời gian và cơ chế khen thưởng nhắm
đến mục tiêu thúc đẩy chất lượng giảng dạy và học tập.
136 91.3
23
4. Việc đánh giá cán bộ được thực hiện thường xuyên
dựa trên một kế hoạch xây dựng từ trước và sử dụng
những biện pháp công bằng và khách quan trên tinh thần
hướng đến sự cải thiện.
140 94
24
5. Giảng viên cung cấp đầy đủ thông tin về môn học
(tiêu chí đánh giá, tài liệu, mục đích, yêu cầu môn học.
142 95.3
25 6. Giảng viên có học hàm, học vị cao 129 86.6
Tiêu chuẩn 7. Chất lượng cán bộ hỗ trợ (1)
26
Có đủ đội ngũ cán bộ phục vụ giảng dạy như nhân viên
thư viện, nhân viên phòng thí nghiệm, nhân viên hành
chính và công tác sinh viên.
131 87.9
Tiêu chuẩn 8. Chất lượng sinh viên (4)
27
1. Trình độ phát dục về hình thái của cơ thể: thể hiện ở
mức phát triển cơ thể bình thường, cân đối khoẻ mạnh
và đẹp.
131 87
28
2. Trình độ hoạt động thể lực: Thể hiện qua công năng
hoạt động trao đổi chất và hiệu năng của các cơ quan, hệ
140 94
thống trong cơ thể.
29
3. Trình độ tố chất thể lực: Thể hiện qua sức nhanh, sức
mạnh, sức bền, sự mềm dẻo, khéo léo và khả năng phối
hợp vận động cùng các năng lực hoạt động vận động về
chạy, nhảy, leo trèo ném...
144 96
30
4. Năng lực thích ứng với hoàn cảnh bên ngoài: Khả
năng nhanh chóng thích ứng của cơ thể với những bất
lợi như sự thay đổi thời tiết đột ngột, sức đề kháng với
vi trùng bệnh tật...
130 87.2
Tiêu chuẩn 9. Hỗ trợ và tư vấn sinh viên (2)
31
1. Quá trình học tập của sinh viên được giám sát và ghi
nhận một cách có hệ thống; thông tin đánh giá được
phản hồi trở lại cho sinh viên và những giải pháp cải
thiện được đưa ra ngay khi cần thiết.
138 92.6
32
2. Sinh viên nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của giảng
viên, bạn bè, mọi người xung quanh
142 95.3
Tiêu chuẩn 10. Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng (2)
33
1. Các thiết bị cần được cập nhật, sẵn sàng để sử dụng,
và được sử dụng có hiệu quả.
143 96
34
2. Các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh môi trường đáp ứng
được mọi yêu cầu của địa phương về mọi mặt
144 96.6
Tiêu chuẩn 11. Đảm bảo chất lượng quá trình giảng dạy và học tập (2)
35
1. Chương trình đào tạo được thẩm định và đánh giá
tính hiệu quả định kỳ, được điều chỉnh sau khi đã được
sử dụng trong một thời gian hợp lý.
142 95.3
36
2. Điều kiện cơ bản giúp nhà trường cải tiến hoạt động
giảng dạy và học tập là phải thực hiện một quy trình
đánh giá thường xuyên và có kế hoạch.
144 96.6
Tiêu chuẩn 12. Hoạt động phát triển đội ngũ cán bộ (2)
37
1. Nhu cầu phát triển đội ngũ được ghi nhận một cách
hệ thống, trong mối tương quan đến nguyện vọng cá
142 95.3
nhân, chương trình đào tạo và yêu cầu của đơn vị.
38
2. Đội ngũ giảng viên và nhân viên phục vụ được tham
gia các chương trình phát triển đội ngũ theo các nhu cầu
thiết thực.
142 95.3
Tiêu chuẩn 13. Lấy ý kiến phản hồi của các bên liên quan (1)
39
Các trường đại học được khuyến khích xây dựng cơ chế
thường xuyên tự đánh giá chương trình học và học
phần, với sự tham gia của tất cả mọi đối tượng có liên
quan
141 94.6
Tiêu chuẩn 14. Đầu ra (2)
40
1. Chất lượng của sinh viên tốt nghiệp là phải đạt được
kết quả học tập mong đợi và đáp ứng nhu cầu của các
bên liên quan.
142 95.3
41
2. Các hoạt động nghiên cứu được thực hiện bởi cán bộ
giảng dạy và sinh viên phải đáp ứng yêu cầu của các bên
liên quan.
137 91.9
Tiêu chuẩn 15. Sự hài lòng của các bên liên quan (1)
42
Các bên liên quan hài lòng về chương trình đào tạo và
chất lượng của sinh viên tốt nghiệp.
144 96.6
100% tiêu chí >85%
5 Trả lời cho câu hỏi mở: Số lượng SV tham gia vào CLB của trường; Gía trị tinh
thần người học được nâng cao; Có tổ chức thi đấu thể thao; Có chương trình riêng
cho những em phát triển không cân đối; Có các đội tuyển tham gia thi đấu.
PHỤ LỤC 16: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CRONBACH'S ALPHA
1. Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach's Alpha (Nhóm 1)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.913 .916 14
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
TC5.1 50.56 59.325 .664 .522 .906
TC5.2 50.59 59.326 .681 .546 .906
TC5.3 50.53 60.028 .621 .465 .908
TC5.4 50.54 59.210 .685 .541 .906
TC5.5 50.55 59.138 .679 .551 .906
TC5.6 50.68 58.135 .695 .523 .905
TC5.7 50.69 58.126 .632 .460 .907
TC9.8 50.63 58.817 .669 .497 .906
TC9.9 50.38 59.933 .630 .471 .907
TC9.10 50.56 58.784 .659 .471 .906
TC.9.11 50.97 58.875 .545 .330 .911
TC10.12 50.78 59.101 .552 .542 .910
TC10.13 50.63 59.350 .564 .541 .910
TC10.14 50.77 58.477 .559 .510 .911
2. Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach's Alpha (Nhóm 2)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.877 12
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
TC2.1 45.93 53.321 .645 .863
TC2.2 46.02 49.651 .709 .858
TC7.3 46.02 54.441 .528 .870
TC8.4 46.41 57.829 .347 .879
TC8.5 46.50 55.047 .463 .874
TC8.6 45.77 56.738 .480 .872
TC8.7 46.39 53.452 .597 .865
TC8.8 45.91 57.945 .388 .876
TC11.9 46.20 49.097 .785 .852
TC11.10 45.77 54.366 .612 .865
TC12.11 46.07 54.670 .587 .866
TC12.12 46.00 51.907 .656 .862
3. Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach's Alpha (Nhóm 3)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.825 21
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
TC1.1 83.83 58.833 .541 .809
TC1.2 83.67 59.885 .687 .805
TC3.3 83.70 62.769 .417 .817
TC3.4 83.73 63.651 .428 .817
TC3.5 83.73 61.995 .400 .817
TC3.6 83.90 60.576 .593 .809
TC4.7 83.87 60.878 .477 .813
TC4.8 83.97 58.999 .526 .810
TC4.9 83.60 64.110 .300 .821
TC4.10 83.63 62.447 .522 .814
TC4.11 84.17 57.937 .598 .806
TC6.12 83.93 56.133 .599 .805
TC6.13 83.83 55.592 .027 .803
TC6.14 83.87 55.292 .677 .799
TC6.15 83.83 64.971 .088 .836
TC6.16 83.40 65.283 .229 .823
TC6.17 83.63 67.551 -.032 .835
TC13.18 83.57 64.806 .291 .822
TC14.19 83.63 66.240 .075 .831
TC14.20 83.57 66.461 .063 .831
TC15.21 83.60 66.800 .036 .832
PHỤ LỤC 17: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
1.Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) (Nhóm 1)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.939
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 5390.183
df 91
Sig. .000
Pattern Matrixa
Factor
1 2
TC5.5 .782
TC5.2 .779
TC5.4 .774
TC5.1 .744
TC5.3 .721
TC5.6 .703
TC9.8 .685
TC5.7 .658
TC9.9 .652
TC9.10 .625
TC.9.11
TC10.12 .843
TC10.13 .795
TC10.14 .769
Total Variance Explained
Factor
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
1 6.287 44.905 44.905 6.056
2 1.144 8.174 53.078 3.888
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings
cannot be added to obtain a total variance.
2.Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) (Nhóm 2)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.741
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 322.20
8
df 66
Sig. .000
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3
TC12.12 .979
TC11.10 .884
TC8.8 .656
TC11.9 .600
TC2.2 .596
TC12.11 .586
TC8.7 .545
TC8.6 .866
TC2.1 .814
TC7.3 .561
TC8.5 .801
TC8.4 .727
Extraction Method: Principal Axis
Factoring.
Rotation Method: Promax with
Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 5
iterations.
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
4.839 40.324 40.324 4.272
1.575 13.127 53.450 3.172
1.184 9.866 63.316 2.311
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared
loadings cannot be added to obtain a total variance.
3.Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) (Nhóm 3)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.726
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 231.43
7
df 78
Sig. .000
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3
TC1.1 .857
TC3.3 .667
TC1.2 .660
TC3.4 .649
TC4.1
0
.626
TC4.8 .528
TC4.9 .412
TC6.1
2
.933
TC6.1
4
.769
TC4.1
1
.544
TC3.6 1.001
TC4.7 .708
TC3.5 .565
Extraction Method: Principal Axis
Factoring.
Rotation Method: Promax with
Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 8
iterations.
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
5.583 42.948 42.948 4.758
1.540 11.844 54.792 3.350
.885 6.806 61.598 3.782
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared
loadings cannot be added to obtain a total variance.
PHỤ LỤC 18: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH (CFA)
1.Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) (Nhóm 1)
Kết quả CFA tiêu chí (Nhóm 1) chưa chuẩn hóa
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 27 245.500 64 .000 3.836
Saturated model 91 .000 0
Independence model 13 5122.504 78 .000 65.673
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .022 .951 .930 .669
Saturated model .000 1.000
Independence model .301 .281 .162 .241
Baseline Comparisons
Model
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
Default model .952 .942 .964 .956 .964
Saturated model 1.000
1.000
1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .061 .053 .069 .013
Independence model .291 .284 .297 .000
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
TC9.10 <--- F1.1 .683
TC9.9 <--- F1.1 .676
TC9.8 <--- F1.1 .713
TC5.7 <--- F1.1 .672
TC5.6 <--- F1.1 .736
TC5.5 <--- F1.1 .758
TC5.4 <--- F1.1 .756
TC5.3 <--- F1.1 .697
TC5.2 <--- F1.1 .752
TC5.1 <--- F1.1 .733
TC10.14 <--- F1.2 .783
TC10.13 <--- F1.2 .816
TC10.12 <--- F1.2 .811
2.Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) (Nhóm 2)
Kết quả CFA tiêu chí (Nhóm 2) chưa chuẩn hóa
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 41 44.140 37 .195 1.193
Saturated model 78 .000 0
Independence model 12 363.012 66 .000 5.500
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .085 .885 .758 .420
Saturated model .000 1.000
Independence model .405 .347 .228 .293
Baseline Comparisons
Model
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
Default model .878 .783 .978 .957 .976
Saturated model 1.000
1.000
1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .067 .000 .133 .344
Independence model .324 .291 .356 .000
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
TC8.7 <--- F2.1 .755
TC12.11 <--- F2.1 .839
TC2.2 <--- F2.1 1.324
TC11.9 <--- F2.1 1.132
TC8.8 <--- F2.1 .373
TC11.10 <--- F2.1 .396
TC12.12 <--- F2.1 .558
TC7.3 <--- F2.2 .789
TC2.1 <--- F2.2 1.087
TC8.6 <--- F2.2 .686
TC8.4 <--- F2.3 .592
TC8.5 <--- F2.3 1.086
3.Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) (Nhóm 3)
Kết quả CFA tiêu chí (Nhóm 3) chưa chuẩn hóa
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 43 56.407 48 .190 1.175
Saturated model 91 .000 0
Independence
model
13 281.608 78 .000 3.610
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .063 .803 .626 .423
Saturated model .000 1.000
Independence model .281 .304 .188 .261
Baseline Comparisons
Model
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
Default model .800 .675 .964 .933 .959
Saturated model 1.000
1.000
1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .078 .000 .150 .301
Independence model .300 .263 .338 .000
Standardized Regression Weights
Estimate
TC4.9 <--- F3.3 .494
TC4.8 <--- F3.3 .685
TC4.10 <--- F3.3 .712
TC3.4 <--- F3.3 .567
TC3.3 <--- F3.3 .583
TC1.2 <--- F3.3 .881
TC1.1 <--- F3.3 .574
TC6.12 <--- F3.1 .631
TC6.14 <--- F3.1 .622
TC4.11 <--- F3.1 .983
TC3.6 <--- F3.2 .925
TC3.5 <--- F3.2 .696
TC4.7 <--- F3.2 .879
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_ncs_nguyen_huu_vu_8834.pdf