Các nghiên cứu trong luận án đã đạt được những kết quảchính sau đây:
1. Đã xây dựng được hệthiết bịche chắn, dẫn dòng nơtroncho triển khai
nghiên cứu phân rã gamma nối tầng trên lò phản ứng hạt nhân với chi phí
thấp, hiệu quảche chắn cao và sai sốhình học đo thấp. Các giá trịvềsuất
liều ởkhu vực kênh hoàn toàn đảm bảo an toàn cho người làmthí nghiệm.
Chùm nơtron tại vịtrí đặt bia mẫu có tỉsốCd là 900, thông lượng, kích
thước và phông bức xạhoàn toàn thích hợp cho việc bốtrí thí nghiệm
nghiên cứu phân rã gamma nối tầng hoặc phân tích kích hoạt nơtron
gamma tức thời.
2. Đã triển khai và lắp đặt thành công hệ đo cộng biên độcác xung trùng
phùngtrong nghiên cứu phân rã gamma nối tầng trên chùmnơtron của lò
phản ứng với hai cấu hình (sửdụng khối trùng phùng và sửdụng TAC).
Đây làhệthống thiết bịtốt cho nghiên cứu và đào tạo cán bộlàmvật lý hạt
nhân thực nghiệm (4 cán bộ đã bảo vệluận văn thạc sỹ, 3 nghiên cứu sinh
đang làmviệc với hệ đo), là cơsở đểtriển khai các hệthống đo đạc sử
dụng nhiều đetectơ. Sựthành công của phương pháp cũng là cơsở để ứng
dụng phương pháp trùng phùng sựkiện-sựkiện sang các lĩnh vực khác
ngoài sốliệu và cấu trúc hạt nhân.
3. Đã xây dựng được chương trình xửlý sốliệu Gacasd 1.0 chạy trong môi
trường Windowsnhưhiệu chỉnh code sốliệu, tìm phổtổng,các phổnối
tầng bậc hai, hiệu chỉnh hiệu suất, chọn lựa các cặp sựkiện trùng phùng
theo năng lượng và thời gian. Xây dựng được các chương trình sắp xếp sơ
đồphân rã, tính mật độmức thực nghiệm và lý thuyết. Đã thu thập được
các sốliệu làm cơsởcho hiệu chỉnh hệthốngtrên các nguồn đồng vịvà
bia đồng vị.
96
4. Đã đo, xửlý sốliệu phân rã gamma nối tầng của
153
Sm và
172
Yb, thu
được các giá trịcường độchuyển dời gamma nối tầng của các đồng vị
này dựa trên các phản ứng
152
Sm(n,γ)
153
Sm và
171
Yb(n,γ)
172
Yb với nơtron
nhiệt. Các sốliệu này là cơsở đểnghiên cứu, đánh giá các trạng thái kích
thích vùng năng lượng trung gian nằm dưới năng lượng liên kết của nơtron
trong hai hạt nhân này.
5. Đã phân tích đánh giá mật độmức thực nghiệm của
153
Sm và
172
Yb đặc
biệt là mật độmức và cường độcủa các dịch chuyển gamma sơcấp từ
trạng thái Bn.Tính mật độcác trạng thái kích thích và môtảcác giá trị
mật độmức theo mẫu lý thuyết với thamsốmật độmức phù hợp nhất
được xác định từthực nghiệm.
113 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2376 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ứng dụng phương pháp biên độ các xung trùng phùng nghiên cứu phân rã Gamma nối tầng của hạt nhân Yb và Sm trên lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
153Sm.
83
Bảng 3.4: Các mức kích thích trung gian do dịch chuyển gamma sơ cấp từ mức
Bn của 153Sm (số liệu được xác định với độ tin cậy ±1 keV của năng lượng dịch
chuyển gamma).
5575,97 5255,15 4951,68 4672,29 4506,37 4108,45 3830,38 3544,03
5545,36 5230,00 4898,69 4666,87 4477,31 4084,88 3780,11 3384,16
5532,12 5227,45 4861,91 4663,20 4462,89 4072,29 3757,34 3381,73
5525,64 5198,26 4810,51 4661,18 4457,15 4048,40 3725,83 3376,10
5506,12 5182,65 4769,51 4658,79 4441,88 4043,91 3708,62 3330,73
5462,88 5146,54 4760,57 4656,31 4384,00 4014,65 3705,90 3321,92
5419,68 5121,44 4756,97 4641,63 4371,97 3993,88 3688,40 3310,58
5385,21 5105,08 4753,78 4639,00 4307,39 3962,55 3685,23 3296,60
5383,09 5048,15 4701,79 4623,34 4302,14 3945,04 3660,16 3288,70
5380,73 5041,38 4697,46 4607,68 4222,50 3936,55 3649,02 3272,46
5348,60 5028,30 4694,29 4562,00 4173,13 3928,17 3642,60 3243,69
5290,20 5025,31 4691,97 4525,75 4116,72 3877,78 3636,76 3157,07
5275,45 5020,99 4688,57 4518,12 4113,11 3842,06 3556,52 2980,86
5263,26 4991,27 4676,38
Bảng 3.5: Các mức kích thích trung gian do dịch chuyển gamma sơ cấp từ mức Bn của
153Sm (số liệu được xác định với sai lệch +1 keV của năng lượng dịch chuyển gamma).
5675,63 5383,09 5229,38 5025,31 4697,46 4525,75 4072,29 3660,16
5575,97 5380,73 5229,03 5020,99 4694,29 4518,12 4043,91 3649,02
5545,36 5350,09 5227,45 4992,27 4691,97 4506,37 4014,65 3642,60
5532,12 5349,80 5199,43 4991,27 4690,27 4477,31 3993,88 3636,76
5526,86 5349,40 5199,37 4951,68 4688,57 4462,89 3962,55 3556,52
5525,95 5349,33 5198,26 4898,69 4676,38 4457,15 3945,04 3544,03
5525,92 5348,81 5182,65 4876,79 4672,29 4441,88 3936,55 3447,07
5525,81 5348,70 5148,16 4874,64 4666,87 4384,00 3928,17 3381,73
5506,12 5348,60 5146,54 4861,91 4664,06 4371,97 3877,78 3376,10
5420,99 5290,20 5122,23 4812,14 4663,20 4307,39 3842,06 3330,73
5420,65 5287,76 5122,20 4810,51 4661,18 4302,14 3830,38 3321,92
5420,58 5275,58 5121,44 4769,51 4658,79 4222,50 3780,11 3310,58
5420,20 5275,45 5105,08 4760,57 4656,31 4173,13 3757,34 3296,60
5419,92 5264,01 5090,38 4757,61 4641,63 4116,72 3725,83 3288,70
5419,90 5263,71 5048,15 4756,97 4639,00 4113,67 3708,62 3272,46
5419,68 5263,49 5041,38 4754,58 4623,34 4113,11 3705,90 3243,69
5385,33 5263,26 5029,66 4753,78 4607,68 4108,45 3688,40 3157,07
5385,32 5255,15 5028,30 4701,79 4562,00 4084,88 3685,23 2980,86
5385,21 5230,00
84
Bảng 3.6: Các mức kích thích trung gian do dịch chuyển gamma sơ cấp từ mức
Bn của 153Sm (số liệu được xác định với sai lệch -1 keV của năng lượng dịch
chuyển gamma).
5575,97 5380,29 5182,65 4898,69 4666,87 4441,88 3962,55 3636,76
5545,36 5376,27 5146,54 4861,91 4663,20 4384,00 3945,04 3556,52
5544,86 5348,60 5146,06 4810,51 4661,18 4371,97 3936,55 3544,03
5532,12 5348,27 5121,44 4793,27 4658,79 4307,39 3928,17 3384,16
5525,64 5290,20 5121,10 4769,51 4656,31 4302,14 3877,78 3381,73
5525,38 5275,45 5120,16 4760,57 4656,14 4222,50 3842,06 3376,10
5524,45 5274,57 5105,08 4756,97 4641,63 4173,13 3830,38 3330,73
5506,12 5263,26 5048,15 4753,78 4639,00 4116,72 3780,11 3321,92
5462,88 5263,17 5041,38 4701,79 4623,34 4113,11 3757,34 3310,58
5457,91 5262,75 5028,30 4697,46 4607,68 4108,45 3725,83 3296,60
5444,37 5262,71 5025,31 4694,29 4562,00 4084,88 3708,62 3288,70
5419,68 5255,15 5019,66 4691,97 4525,75 4072,29 3705,90 3272,46
5419,61 5244,64 4991,27 4688,57 4518,12 4071,33 3688,40 3243,69
5385,21 5230,00 4990,33 4687,91 4506,37 4048,40 3685,23 3157,07
5383,09 5227,45 4989,47 4687,67 4477,31 4043,91 3660,16 2980,86
5382,76 5198,26 4951,68 4676,38 4462,89 4014,65 3649,02 3642,60
5380,73 5196,77 4951,26 4672,29 4457,15 3993,88 3647,85
1 0 0 0 2 0 0 0 3 0 0 0 4 0 0 0 5 0 0 0 6 0 0 0 7 0 0 0 8 0 0 0
- 5
0
5
1 0
1 5
2 0
2 5
3 0
3 5
4 0
I%
K e V
1 7 2 Y b
Hình 3.6: Phân bố cường độ chuyển dời gamma sơ cấp của 172Yb.
85
Bảng 3.7: Phân bố cường độ chuyển dời gamma sơ cấp của 172Yb.
Eγ ∆I*100/I Sai số (%) Eγ ∆I*100/I Sai số (%)
476,83 0,76 39,91 1465,08 0,30 30,69
499,84 0,96 33,39 1471,95 1,09 15,21
509,77 32,95 16,14 2402,73 6,57 12,08
596,77 20,43 19,63 4169,82 0,58 21,63
607,53 2,59 15,71 4484,24 0,39 27,97
858,44 0,85 35,12 4517,77 1,33 17,22
868,26 7,46 15,69 4634,91 1,16 17,32
961,86 2,86 14,27 5150,62 0,59 22,17
996,72 0,19 70,25 5694,05 2,47 14,35
1075,37 1,73 18,42 5828,96 0,88 12,82
1094,39 0,67 42,57 6001,91 0,75 17,50
1100,88 2,04 16,67 6015,05 0,79 13,64
1119,79 1,41 14,03 6215,14 1,04 11,40
1204,59 3,91 13,17 6231,12 0,71 9,77
1288,63 0,48 13,07 6236,93 0,29 27,36
1299,58 0,76 41,19 6259,06 0,39 20,63
3 0 0 0 3 5 0 0 4 0 0 0 4 5 0 0 5 0 0 0 5 5 0 0 6 0 0 0
-5
0
5
1 0
1 5
2 0
2 5
3 0
3 5
4 0
4 5
5 0
5 5
I%
K e V
1 5 3S m
Hình 3.7: Phân bố cường độ chuyển dời gamma sơ cấp của 153Sm.
86
Bảng 3.8: Phân bố cường độ chuyển dời gamma sơ cấp của 153Sm.
Eγ ∆I*100/I Sai số (%) Eγ ∆I*100/I Sai số (%)
333,36 34,184 13,79 2878,14 0,016 13,50
631,55 0,221 22,45 1170,43 0,647 13,67
1089,49 0,004 34,03 1186,71 0,027 6,71
2028,62 0,054 5,17 753,92 0,068 2,98
2548,42 0,001 43,80 833,69 0,513 21,33
2474,84 0,043 6,30 660,74 0,524 21,74
2150,38 0,022 16,39 737,56 3,303 5,73
1167,03 0,013 9,54 2302,48 0,083 3,00
1352,63 0,062 4,23 603,85 0,065 3,16
2016,94 0,063 4,63 2528,27 0,057 3,96
2173,77 0,036 7,13 2314,97 0,121 2,07
1913,96 0,047 6,00 396,12 0,104 4,36
1930,83 0,049 5,28 1745,89 0,318 7,12
1815,09 0,043 5,78 867,73 1,284 5,99
1475,00 0,029 7,44 1202,69 0,138 9,04
1981,22 0,123 3,06 352,88 0,507 28,30
2170,60 0,018 15,32 2482,90 0,049 7,35
2216,40 0,187 2,38 475,91 0,607 12,45
676,35 0,058 18,23 326,88 1,622 14,29
960,31 0,052 19,67 712,46 1,700 5,12
583,55 1,584 26,57 830,70 0,091 40,59
568,80 0,024 5,84 1098,43 0,114 3,00
817,62 0,023 7,33 1865,12 0,035 8,08
473,79 0,452 8,80 1102,03 0,174 9,73
1048,49 0,465 5,12 1896,45 0,057 5,60
1197,82 0,085 2,55 1105,22 0,078 12,56
1217,37 0,064 3,09 2537,08 0,049 7,41
1774,12 0,019 14,99 1844,35 0,042 5,71
2198,84 0,075 4,91 439,32 22,596 2,98
2222,24 0,063 5,22 2078,89 0,024 11,01
1396,11 0,040 6,18 283,03 0,038 3,26
1235,66 0,040 5,65 2101,66 0,057 5,31
1297,00 0,068 3,64 2153,10 0,070 4,36
2477,27 0,012 21,79 1551,61 0,038 8,30
1810,60 0,021 13,70 1251,32 0,011 22,64
1182,62 0,025 7,84 478,27 0,375 5,15
1922,45 0,086 4,95 1200,21 0,264 6,39
87
Eγ ∆I*100/I Sai số (%) Eγ ∆I*100/I Sai số (%)
1786,71 0,048 25,66 510,40 17,478 1,49
907,32 0,200 17,86 595,74 1,632 6,21
1192,13 0,029 6,59 1164,71 0,092 2,72
2701,93 0,047 5,94 1093,76 0,024 5,11
2570,30 0,077 7,02 5186,38 0,009 9,62
1157,21 0,040 5,46 513,12 1,497 3,93
1487,03 0,047 5,24 5524,64 0,088 1,85
629,00 0,145 5,93 486,81 0,492 6,27
1161,54 0,028 5,89 673,85 0,123 2,84
1750,55 0,100 2,99 5418,79 0,118 1,49
2586,54 0,085 4,23 5254,77 0,086 1,86
1556,86 0,048 5,24 5366,56 0,403 0,78
838,01 0,079 10,67 5380,03 0,133 1,16
2615,31 0,051 6,04 5347,66 0,319 0,76
2209,98 0,078 17,60 5163,29 0,035 3,46
997,09 0,030 6,84 5148,43 0,064 2,20
1195,80 0,064 15,68 5262,29 0,098 2,13
810,85 0,033 5,34 773,70 0,092 2,18
313,64 0,689 3,84 4711,01 0,027 6,03
2562,40 0,042 6,49 4958,55 0,058 2,56
1685,87 0,030 10,11 5167,23 0,026 7,78
1220,00 0,002 70,12 5055,66 0,017 7,10
1340,88 0,042 6,30 5129,53 0,056 5,78
1401,85 0,012 17,39 5120,45 0,070 2,31
2133,17 0,081 4,31 5104,10 0,052 3,03
1333,25 0,016 11,68 4689,06 0,156 6,54
1742,28 0,035 9,52 3460,16 0,026 7,30
1381,69 0,035 6,25 5009,71 0,001 70,83
1636,50 0,091 3,28 4994,30 0,008 19,19
1417,12 0,025 10,96 4107,46 0,071 3,46
Khi xử lý số liệu bằng cách tìm tất cả các tia gamma trùng phùng với một
chuyển dời gamma sơ cấp chọn trước, ta xác định được hệ số rẽ nhánh của
chuyển dời gamma sơ cấp đó. Trong khuôn khổ mục tiêu của luận án, vấn đề
này không được đặt ra, tuy nhiên khi thử nghiệm xử lý với 172Yb, với năng
lượng gamma sơ cấp 5542 keV đã thu được khoảng 15 chuyển gamma thứ
88
cấp. Kết quả được trình bày trong bảng 3.9 chứng tỏ khả năng xác định sự rẽ
nhánh của phương pháp rất lớn.
Bảng 3.9: Khả năng xác định các mức trung gian được tạo ra từ chuyển dời
sơ cấp bằng thực nghiệm (khả năng xác định các hệ số rẽ nhánh).
Năng lượng Gate (keV) Các tia gamma trùng phùng (keV)
5542 328, 509, 596, 857, 870, 1041, 1204, 1302, 1473, 1725, 1917, 2008, 2120, 2251, 2406
Mức dưới Mức tương ứng
2482 2156, 1975, 1888, 1627, 1614, 1443, 1280, 1182, 1011, 759, 567, 476, 364, 233, 78
Năng lượng Gate* (keV) Các tia gamma trùng phùng* (keV)
78,7 961
181,5 857,6; 912; 961; 1588
278,1 857,6; 1039,2; 1118
476,3 1521
490,4 1093,6
602,6 1076,2
Ghi chú: * Số liệu tham khảo từ [23,27].
III.2. Hoàn thiện sơ đồ phân rã và đánh giá mật độ mức riêng phần
Để hoàn thiện sơ đồ phân rã của một hạt nhân cần phải biết được tất cả các
kiểu phân rã của hạt nhân từ trạng thái kích thích về trạng thái cơ bản, số liệu
của tất cả các phương pháp đo cần được kết hợp với nhau. Có các kiểu ghi đo
bức xạ khác nhau như trùng phùng beta-gamma, trùng phùng gamma-gamma,
đo đối trùng giảm phông,… Ngoài ra, các dải năng lượng ghi nhận, hiệu suất
ghi được sử dụng trong từng cấu hình đo cũng là vấn đề được lưu ý và kết
hợp. Kinh nghiệm cho thấy rằng, không thể có một phương pháp thực nghiệm
nào, có thể cung cấp đầy đủ thông tin về kiểu phân rã, hay thông tin về tất cả
các trạng thái kích thích của hạt nhân.
Sự bổ sung thêm các trạng thái kích thích trung gian và chính xác thêm các
tham số mô tả trong các mẫu sẽ là cơ sở để đánh giá số liệu hạt nhân trong
những vùng năng lượng chưa đo được hoặc khó khăn khi tạo ra các bia giàu
đồng vị để nghiên cứu. Dưới đây chúng ta sẽ kết hợp số liệu các trạng thái
89
kích thích trung gian thứ nhất từ thư viện số liệu (Nuclear Data Sheets) để
đánh giá mật độ mức các trạng thái kích thích trung gian tạo ra sau các dịch
chuyển sơ cấp từ mức kích thích Bn trong hạt nhân 172Yb và hạt nhân 153Sm.
Bảng 3.10: Các mức kích thích trung gian thứ nhất được tạo ra sau dịch
chuyển gamma sơ cấp từ phản ứng 171Yb(nth,γ)172Yb.
1764,9 4220,3* 4730,1* 5318,9* 6124,6*
1787,1 4233,0* 4736,2* 5342,2* 6169,8*
1792,9 4252,8* 4759,1* 5351,1* 6225,0*
1808,7 4264,6* 4764,9* 5391,3* 6410,3*
2009,0 4271,7* 4813,8* 5411,5* 6420,5*
2022,1 4278,4* 4843,7* 5420,3* 6542,4*
2195,0 4300,1* 4878,0* 5430,7* 6552,1
2330,0 4305,1* 4888,7* 5436,4* 6553,0*
2873,4 4338,4* 4899,2* 5443,55* 6558,9
3389,1 4349,6* 4920,6* 5459,7* 6614,1*
3506,2 4362,3* 4944,5* 5472,2* 6724,4
3539,8 4378,9* 4982,5* 5480,0* 6735,4
3667,8* 4385,0* 4999,1* 5484,3* 6819,4
3767,8* 4391,8* 5017,8* 5495,1* 6820,6*
3854,9 4432,4* 5025,5* 5515,3* 6864,3*
3856,5* 4449,3* 5033,9* 5538,8* 6901,3*
3941,1* 4462,0* 5059,4* 5555,1* 6904,2
3957,2* 4475,9* 5076,2* 5621,3 6923,1
3963,1* 4513,3* 5102,8* 5630,7* 6929,6
3975,9* 4524,6* 5131,9* 5643,6* 6948,6
3998,5* 4529,0* 5147,0* 5677,2* 6976,2*
4010,5* 4554,2* 5157,4* 5690,9* 7027,3
4028,6* 4592,9* 5174,9* 5702,2* 7062,1
4034,4* 4611,4* 5184,6* 5706,9* 7155,7
4056,3* 4631,7* 5200,7* 5791,2* 7165,6
4063,6* 4637,8* 5211,2* 5824,8* 7416,5
4091,7* 4652,6* 5231,6* 5915,9* 7427,2
4102,0* 4658,6* 5237,8* 5943,2* 7514,2
4111,0* 4672,7* 5242,4* 5972,6* 7524,2
4142,9* 4684,7* 5252,9* 6009,6* 7547,2
4163,0* 4710,8* 5271,9* 6062,5* 7940,4*
4199,8* 4719,1* 5286,4* 6100,0*
Ghi chú: * Số liệu trùng với số liệu tham khảo từ thư viện (Nuclear Data
Sheets), đơn vị keV.
90
Số liệu mật độ mức của 172Yb sau khi kết hợp đã trở nên đầy đủ hơn nhưng
công thức mẫu khí Fermi có dịch chuyển ngược chỉ cho sự mô tả phù hợp
trong dải từ 2 ÷ 5,5 MeV sau khi các tham số đã được điều chỉnh. Kết quả làm
khớp được trình bày trong hình 3.8 và bảng 3.11.
1 2 3 4 5 6 7 8
0
5
1 0
1 5
2 0
2 5
3 0
T h u c n g h ie m
L a m k h o p
L a m k h o p
T in h to a n
ρ/Μ
eV
M e V
Hình 3.8: Đồ thị biểu diễn mật độ mức của 172Yb, ■ là số liệu thực nghiệm; —
là đường làm khớp số liệu mật độ mức theo phân đoạn; ··· là làm khớp toàn
dải số liệu mât độ mức; - - - là mật độ mức tính theo các tham số tham khảo.
Bảng 3.11: Các giá trị tham số mô tả mật độ mức thu được từ quá trình làm
khớp thực nghiệm của 172Yb.
Dải 2÷5,5 MeV Dải 5,5÷8 MeV Dải 2÷8 MeV
Tham số
Giá trị
tham
khảo
[15,39]
Giá trị Sai số Giá trị Sai số Giá trị Sai số
σ
a
∆
6,76
17,58
1,83
0,69
4,21
1,86
0,10
0,32
0,12
0,09
0,17
-1,86
0,01
0,02
0,52
0,53
1,70
-3,22
0,01
0,02
0,18
χR2 1,47 0,26 14,83
T ực nghiệm
àm khớp
àm khớp
ính toán
91
Bảng 3.12: Các mức kích thích trung gian thứ nhất được tạo ra sau dịch
chuyển gamma sơ cấp từ phản ứng 152Sm(nth,γ)153Sm.
6,6* 1924,5* 3842,1 4623,3 5121,4
35,4* 1933,4* 3877,8 4639,0 5146,5
127,1* 2496,2* 3928,2 4641,6 5182,7
276,4* 2642,4* 3936,6 4656,3 5198,3
321,0* 2980,9 3945,0 4658,8 5227,5
355,2* 3157,1 3962,6 4661,2 5230,0
361,6* 3243,7 3993,9 4663,2 5255,2
405,0* 3272,5 4014,7 4666,9 5263,3
414,9* 3288,7 4043,9 4672,3 5275,5
481,2* 3296,6 4048,4 4676,4 5290,2
584,1* 3310,6 4072,3 4688,6 5348,6
630,2* 3321,9 4084,9 4692,0 5380,7
647,6* 3330,7 4108,5 4694,3 5383,1
695,3* 3376,1 4113,1 4697,5 5385,2
734,7* 3381,7 4116,7 4701,8 5419,7
750,2* 3384,2 4173,1 4753,8 5462,9
916,5* 3544,0 4222,5 4757,0 5506,1
984,0* 3556,5 4302,1 4760,6 5525,6
1004,0* 3636,8 4307,4 4769,5 5532,1
1018,0* 3642,6 4372,0 4810,5 5545,4
1110,1* 3649,0 4384,0 4861,9 5576,0
1170,8* 3660,7 4441,9 4898,7
1223,4* 3685,2 4457,2 4951,7
1322,3* 3688,4 4462,9 4991,3
1343,7* 3705,9 4477,3 5021,0
1362,4* 3708,6 4506,4 5025,3
1393,6* 3725,8 4518,1 5028,3
1399,7* 3757,3 4525,8 5041,4
1526,6* 3780,1 4562,0 5048,2
1557,4* 3830,4 4607,68 5105,1
Ghi chú: * Số liệu trùng với số liệu tham khảo từ thư viện (Nuclear Data
Sheets), đơn vị keV.
Số liệu mật độ mức của 153Sm (bảng 3.12) được bổ sung thêm gần 90 mức ở
vùng năng lượng trên 2 MeV. Khi mô tả mật độ mức theo công thức của mẫu
khí Fermi có dịch chuyển ngược, sự phù hợp cũng chỉ xảy ra trong vùng năng
lượng từ 3 ÷ 5,5 MeV sau khi có sự điều chỉnh các tham số. Kết quả làm khớp
được trình bày trong hình 3.9 và bảng 3.13.
92
0 1 2 3 4 5 6
0
5
1 0
1 5
2 0
2 5
3 0
3 5
4 0
4 5
5 0
T h u c n g h ie m
L a m k h o p
L a m k h o p
T in h to a n
ρ/M
eV
M e V
Hình 3.9: Đồ thị biểu diễn mật độ mức của 153Sm, ■ là số liệu thực nghiệm;
— là đường làm khớp số liệu mật độ mức theo phân đoạn; - - - là làm khớp
toàn dải số liệu mât độ mức; ··· là mật độ mức tính theo các tham số tham
khảo.
T ực nghiệm
Là khớp
Là khớp
Tí h toán
Bảng 3.13: Các giá trị tham số mô tả mật độ mức thu được từ quá trình làm
khớp thực nghiệm của 153Sm.
Dải 3 ÷ 5,5 MeV Dải 0 ÷ 6 MeV
Tham số Giá trị tham khảo [15,39] Giá trị Sai số Giá trị Sai số
σ
a
∆
5,64
16,20
-1,10
0,47
2,48
-2,00
0,07
0,02
0,07
0,48
2,46
-2,00
34,10
0,07
0,28
χR2 2,90 77,60
Sau khi bổ sung thêm các số liệu thực nghiệm (31 mức với 172Yb và 34 mức
với 153Sm). Mật độ mức của 172Yb được mô tả rất phù hợp với mẫu khí Fermi
có dịch chuyển ngược hoặc bằng mẫu nhiệt độ không đổi trong vùng năng
lượng từ 2 ÷ 6 MeV. Ở năng lượng kích thích cao hơn cho đến Bn dù có sự bổ
sung thêm các mức kích thích từ thực nghiệm này song mật độ mức vẫn giảm
rõ rệt, đòi hỏi phải sử dụng giá trị khác của tham số mật độ mức. Theo các dự
đoán của lý thuyết có xảy ra sự suy giảm mật độ mức ở vùng năng lượng cao
93
và vùng năng lượng từ 5,5 ÷ 6,0 MeV là giới hạn của các hiệu ứng tập thể bắt
đầu ảnh hưởng mạnh lên giá trị của tham số mật độ mức.
Với hạt nhân 153Sm kết quả hoàn toàn khác, mật độ mức của 153Sm khá phù
hợp với thực nghiệm trong vùng 3 ÷ 6 MeV. Ngoài các vùng năng lượng trên
cần phải có các mô tả khác hoặc có thể còn cần thêm các thông tin thực
nghiệm chính xác về mật độ mức thực nghiệm trong các vùng năng lượng
này.
III.3. Kết luận
Phần này trình bày những kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu ứng
dụng phương pháp cộng biên độ các xung trùng trong nghiên cứu phân rã
gamma nối tầng của 172Yb và 153Sm gồm:
Kết quả chính:
- Hệ thống thực nghiệm như kênh nơtron, hệ che chắn bảo vệ bức xạ, các
giá trị đo đạc thực nghiệm để đánh giá chất lượng của chùm nơtron và của hệ
che chắn đã được trình bày. Kết quả cho thấy quá trình nhiệt hoá và chuẩn
trực chùm nơtron, quá trình thiết kế và chế tạo hệ che chắn bảo bệ bức xạ,
giảm phông đã được tiến hành tốt và phù hợp với yêu cầu đặt ra của thí
nghiệm.
- Hai cấu hình của hệ phổ kế cộng biên độ các xung trùng sử dụng khối
trùng phùng và sử dụng TAC cùng các kết quả kiểm tra, đánh giá trên nguồn
và bia đồng vị đã được trình bày. Các kết quả kiểm tra đã cho thấy sự thành
công của quá trình lắp đặt thiết bị cũng như thiết kế hệ thống. Như vậy,
phương pháp cộng biên độ các xung trùng phùng dùng trong nghiên cứu phân
rã gamma nối tầng đã được triển khai thành công tại Việt Nam.
94
- Quá trình thu thập và xử lý số liệu của hai đồng vị 172Yb và 153Sm từ số
liệu phân rã đến các tham số mô tả mật độ mức kích thích của các hạt nhân
này.
Đánh giá:
- Các hạt nhân biến dạng có cấu trúc phức tạp, nucleon ngoài cùng chịu
tác động của nhiều loại tương tác hơn so với các hạt nhân trung bình. Điều
này đã được kiểm chứng qua các nghiên cứu thực nghiệm trong [8] khi
nghiên cứu phân rã gamma nối tầng sau khi bắt nơtron nhiệt của các hạt nhân
59Ni, 28Al, 239U, 49Ti, 182Ta cho thấy rõ sự khác nhau về cấu trúc và các hiệu
ứng tập thể đã ảnh hưởng lên tham số mật độ mức qua sự suy giảm rõ rệt của
các mức và cường độ dịch chuyển gamma khi thay đổi từ các hạt nhân trung
bình sang các hạt nhân nặng và biến dạng nặng.
- Các kết quả thu được là cơ sở tốt để kiểm chứng các giá trị của tham số
mật độ mức cũng như đánh giá các mẫu đang được sử dụng để tính mật độ
mức hiện nay. Những số liệu thực nghiệm bổ sung đã làm kết quả thực
nghiệm trở nên phù hợp hơn với lý thuyết trong trường hợp hạt nhân 172Yb.
Năng lượng tới hạn của các quá trình xảy ra sự phá vỡ các liên kết làm giảm
mật độ mức bắt đầu vào khoảng 6 MeV. Với hạt nhân 153Sm sai số của thực
nghiệm còn khá lớn khi nghiên cứu cấu trúc mức của hạt nhân này ở vùng
năng lượng thấp, đòi hỏi phải có sự đánh giá lại một cách hệ thống hạt nhân
này. Hiện tượng bẻ gãy liên kết đôi trong hạt nhân này không được phát hiện
giống như trong trường hợp của 172Yb. Tuy nhiên sự khác nhau này hoàn toàn
có thể hiểu được khi năng lượng liên kết Bn của hai hạt nhân này chênh nhau
khá lớn.
95
KẾT LUẬN CHUNG
Các nghiên cứu trong luận án đã đạt được những kết quả chính sau đây:
1. Đã xây dựng được hệ thiết bị che chắn, dẫn dòng nơtron cho triển khai
nghiên cứu phân rã gamma nối tầng trên lò phản ứng hạt nhân với chi phí
thấp, hiệu quả che chắn cao và sai số hình học đo thấp. Các giá trị về suất
liều ở khu vực kênh hoàn toàn đảm bảo an toàn cho người làm thí nghiệm.
Chùm nơtron tại vị trí đặt bia mẫu có tỉ số Cd là 900, thông lượng, kích
thước và phông bức xạ hoàn toàn thích hợp cho việc bố trí thí nghiệm
nghiên cứu phân rã gamma nối tầng hoặc phân tích kích hoạt nơtron
gamma tức thời.
2. Đã triển khai và lắp đặt thành công hệ đo cộng biên độ các xung trùng
phùng trong nghiên cứu phân rã gamma nối tầng trên chùm nơtron của lò
phản ứng với hai cấu hình (sử dụng khối trùng phùng và sử dụng TAC).
Đây là hệ thống thiết bị tốt cho nghiên cứu và đào tạo cán bộ làm vật lý hạt
nhân thực nghiệm (4 cán bộ đã bảo vệ luận văn thạc sỹ, 3 nghiên cứu sinh
đang làm việc với hệ đo), là cơ sở để triển khai các hệ thống đo đạc sử
dụng nhiều đetectơ. Sự thành công của phương pháp cũng là cơ sở để ứng
dụng phương pháp trùng phùng sự kiện-sự kiện sang các lĩnh vực khác
ngoài số liệu và cấu trúc hạt nhân.
3. Đã xây dựng được chương trình xử lý số liệu Gacasd 1.0 chạy trong môi
trường Windows như hiệu chỉnh code số liệu, tìm phổ tổng, các phổ nối
tầng bậc hai, hiệu chỉnh hiệu suất, chọn lựa các cặp sự kiện trùng phùng
theo năng lượng và thời gian. Xây dựng được các chương trình sắp xếp sơ
đồ phân rã, tính mật độ mức thực nghiệm và lý thuyết. Đã thu thập được
các số liệu làm cơ sở cho hiệu chỉnh hệ thống trên các nguồn đồng vị và
bia đồng vị.
96
4. Đã đo, xử lý số liệu phân rã gamma nối tầng của 153Sm và 172Yb, thu
được các giá trị cường độ chuyển dời gamma nối tầng của các đồng vị
này dựa trên các phản ứng 152Sm(n,γ)153Sm và 171Yb(n,γ)172Yb với nơtron
nhiệt. Các số liệu này là cơ sở để nghiên cứu, đánh giá các trạng thái kích
thích vùng năng lượng trung gian nằm dưới năng lượng liên kết của nơtron
trong hai hạt nhân này.
5. Đã phân tích đánh giá mật độ mức thực nghiệm của 153Sm và 172Yb đặc
biệt là mật độ mức và cường độ của các dịch chuyển gamma sơ cấp từ
trạng thái Bn. Tính mật độ các trạng thái kích thích và mô tả các giá trị
mật độ mức theo mẫu lý thuyết với tham số mật độ mức phù hợp nhất
được xác định từ thực nghiệm.
Dựa trên các kết quả của luận án, có thể triển khai nghiên cứu sau:
1. Nâng cao chất lượng thông tin thực nghiệm bằng sử dụng hệ phổ kế ba
đetectơ; nâng cao tỉ số đỉnh trên phông của các đỉnh tổng nằm phía dưới
cách xa Bn.
2. Triển khai nghiên cứu phân rã gamma nối tầng trên các hạt nhân thuộc họ
Yb và Sm, tính tham số mật độ mức của các hạt nhân này để phân tích,
đánh giá sự ảnh hưởng của cấu trúc lên tham số mật độ mức. Làm khớp số
liệu thực nghiệm theo các mẫu Ignatuk, các mẫu đánh giá cường độ để tính
độ rộng mức riêng phần và hàm lực dịch chuyển gamma.
3. Nghiên cứu triển khai hệ đo theo cấu hình đã đề xuất, xây dựng các phần
mềm xử lý số liệu cho phương pháp trùng phùng bằng kỹ thuật số. Nghiên
cứu ứng dụng phương pháp này trong các lĩnh vực có ứng dụng kỹ thuật
đo ghi bức xạ.
97
CÁC CÔNG TRÌNH LÀM CƠ SỞ CHO LUẬN ÁN
Công bố trong nước:
1. Nguyễn Xuân Hải, Vương Hữu Tấn, Phạm Đình Khang và Nguyễn Đức
Tuấn, Một số kết quả bước đầu nghiên cứu cấu trúc hạt nhân bằng phương
pháp cộng biên độ các xung trùng phùng tại lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt,
Hội nghị Vật lý toàn quốc lần thứ VI, Hà Nội, 23-25/11/2005, (287-291).
2. Nguyễn Xuân Hải, Vương Hữu Tấn, Phạm Đình Khang, Hệ thống thu thập
dữ liệu mới cho nghiên cứu phản ứng (n,2γ) tại lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt,
Tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học và công nghệ hạt nhân toàn quốc lần thứ
VI, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2006 (41-45).
3. Nguyễn Xuân Hải, Vương Hữu Tấn, Phạm Đình Khang, Nguyễn Đức
Tuấn, Thiết kế và chế tạo card MPA cho việc nghiên cứu phản ứng (n,2γ) tại
lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt, Tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học và công
nghệ hạt nhân toàn quốc lần thứ VI, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà
Nội, 2006 (184-188).
4. Nguyễn Xuân Hải, Phạm Đình Khang, Vương Hữu Tấn, Trần Tuấn Anh,
Hồ Hữu Thắng, Nguyễn Cảnh Hải, Nguyễn Nhị Điền, Một số kết quả sử dụng
hệ đo cộng biên độ các xung trùng phùng trên kênh neutron số 3 của lò phản
ứng hạt nhân Đà Lạt với phản ứng 35Cl(n,2γ)36Cl, Tuyển tập báo cáo hội nghị
khoa học và công nghệ hạt nhân toàn quốc lần thứ VI, Nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật, Hà Nội, 2006 (156-159).
5. Nguyễn Xuân Hải, Hệ đo cộng biên độ các xung trùng phùng tại Đà Lạt,
triển vọng và ứng dụng, Kỷ yếu Khoa học Trường Đại học Đà Lạt, 2005.
6. Nguyễn Xuân Hải, Vương Hữu Tấn, Phạm Đình Khang, Nghiên cứu phổ
bức xạ gamma nối tầng của 153Sm và 172Yb trong phản ứng bắt nơtron nhiệt,
Tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học và công nghệ hạt nhân toàn quốc lần thứ
VII, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2008 (66-70).
7. Nguyễn Xuân Hải, Phạm Đình Khang và các cộng sự, Nghiên cứu thiết kế
chế tạo thiết bị thu nhận số liệu cho hệ phổ kế cộng biên độ các xung trùng
phùng, Tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học và công nghệ hạt nhân toàn quốc
lần thứ VII, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2008 (234-238).
8. Nguyễn Xuân Hải, Hồ Hữu Thắng, Trần Tuấn Anh, Nguyễn Kiên Cường,
Ứng dụng mcnp4c2 xác định cấu hình che chắn tối ưu cho hệ phổ kế cộng
biên độ các xung trùng phùng, Hội nghị Khoa học và Công nghệ Hạt nhân
toàn quốc lần thứ VII, Đà Nẵng, 30-31/08/2007.
9. Nguyen Xuan Hai, Pham Dinh Khang, Vuong Huu Tan, Pham Ngoc Son,
Tran Tuan Anh, Development of the computer code for processing measured
98
data from the SACP spectrometer, Conference on Science and Nuclear
Technology, Dalat 26-27/10/2005.
Công bố quốc tế:
1. Nguyen Xuan Hai, Pham Dinh Khang, Vuong Huu Tan, Ho Huu Thang,
Sukhovoj A.M. and Khitrov V.A., The Initial Results of Research on Two-step
Cascades in The Dalat Research Reactor, ISINN-14, May 25-28, 2006,
Dubna, (274-278).
2. Pham Dinh Khang, Vuong Huu Tan, Nguyen Xuan Hai, Nguyen Duc Tuan,
Sukhovoj A.M., and Khitrov V.A., New Facility for the (n,2γ) Reaction
Investigation at the Dalat Reactor, ISINN-14, May 25-28, 2006, Dubna, (279-
283).
CÁC CÔNG BỐ CÓ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Khitrov V. A., Sukhovoj A. M., Pham Dinh Khang, Vo Thi Anh, Vuong
Huu Tan, Nguyen Canh Hai and Nguyen Xuan Hai, Information Possibilities of
Experimental Investigation of the Cascade γ-Decay of Heavy Compound
Nuclei, ISINN-10 Dubna 2003 (142-155).
2. V.A. Khitrov, A.M. Sukhovoj, Pham Dinh Khang, Vo Thi Anh, Vuong Huu
Tan, Nguyen Canh Hai and Nguyen Xuan Hai, Some Problems of Extracting
Level Density and Radiative Strength Functions from the γ Spectra in Nuclear
Reactions, JINR Preprint E3-2003-7, Dubna, 7 p.
3. Khitrov V.A., Sukhovoj A.M., Pham Dinh Khang, Vuong Huu Tan, Nguyen
Xuan Hai, Level Density and Radiative Strength Functions of Dipole γ-
Transitions in 139Ba and 165Dy, ISINN-13 Dubna 2006 (41-47).
4. Sukhovoj A.M., Khitrov V.A., Li Chol, Pham Dinh Khang, Nguyen Xuan
Hai, Vuong Huu Tan, Some Problems in Determining Level Density and
Radiative Strength Functions in Light and Near-Magic Nuclei, ISINN-13
Dubna 2006 (56-63).
5. Sukhovoj A.M., Khitrov V.A., Pham Dinh Khang, Vuong Huu Tan, Nguyen
Xuan Hai, Level Density and Radiative Strength Functions in Light and Near-
Magic Nuclei: 60Co as an Example of Method for Determination and Their
Reliability Verification, ISINN-13 Dubna 2006 (64-71).
6. Sukhovoj A.M., Khitrov V.A., Li Chol, Pham Dinh Khang, Vuong Huu Tan,
Nguyen Xuan Hai, The Probable Level Densities and Radiative Strength
Functions of Dipole Gamma-Transitions in 57Fe Compound Nucleus, ISINN-13
Dubna 2006 (72-82).
99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT
[1] Nguyễn Nhị Điền và các cộng sự (2003), Báo cáo phân tích an toàn cho
Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt, Viện NCHN, Đà Lạt, 302 Tr.
[2] Nguyễn Xuân Hải và các cộng sự (2005), Ứng dụng hệ đo (n,2γ) nghiên
cứu phân rã gamma nối tầng của hạt nhân Yb trên Lò phản ứng Hạt
nhân Đà Lạt, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học công nghệ cấp cơ sở,
Viện NCHN, Đà Lạt, 35 Tr.
[3] Nguyễn Xuân Hải và các cộng sự (2006), Nghiên cứu thiết kế chế tạo
card thu nhận số liệu cho hệ phổ kế cộng biên độ các xung trùng phùng,
Báo cáo tổng kết đề tài khoa học công nghệ cấp cơ sở, Viện NCHN, Đà
Lạt, 39 Tr.
[4] Phạm Đình Khang (1993), Nghiên cứu phân rã gamma nối tầng của hạt
nhân 170Yb và 158Gd, Luận án PTS. khoa học toán lý, Đại Học tổng hợp
Hà Nội, Hà Nội, 105 Tr.
[5] Phạm Đình Khang, Nguyễn Vinh Quang, Vương Hữu Tấn, Nguyễn Nhị
Điền (2000), “Phổ kế cộng biên độ các xung trùng phùng và thử nghiệm
đo với nguồn đồng vị Co60”, Tuyển tập báo cáo hội nghị toàn quốc lần
thứ ba vật lý và kỹ thuật hạt nhân. NXBKHKT, (67-70).
[6] Phạm Đình Khang (2003), Mật độ mức hạt nhân - Iu.P. Sokolov (nhà
xuất bản năng lượng nguyên tử Maxcơva - 1991), Bản dịch tiếng Việt,
ĐHQGHN, Hà Nội, 141 Tr.
[7] Vương Hữu Tấn và cộng sự (1995), Nghiên cứu ứng dụng các hiệu ứng
tương tác của nơtron, gamma và các hạt mang điện được tạo ra trên các
100
thiết bị hạt nhân đã có sẵn ở Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài KC-09-
08, Viện NCHN, Đà Lạt, 138 Tr.
[8] Vương Hữu Tấn và các cộng sự (2006), Nghiên cứu cường độ chuyển
dời gamma nối tầng và sơ đồ mức kích thích vùng năng lượng trung gian
của các hạt nhân Sm153, Ta182, Ni59 và U239 bằng phương pháp cộng biên
độ các xung trùng phùng, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học công nghệ
cấp bộ năm 2005-2006 mã số BO/05/01/05, Viện NCHN, Đà Lạt, 87 Tr.
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH
[9] Aage Bohr and Ben R. Mottelson (1999), Nuclear Structure Vol. 1,
World Scientific Publishing Co. Pte. Ltd., 470 p.
[10] Alenius G., Arnell S.E., Schale C., Wallander E. (1971), Thermal
Neutron Capture Investigation of the 172Yb and 174Yb Level Structures,
Phys. Scr. 3, (55-62).
[11] Balraj Singh (1995), Nuclear Data Sheets 75, Nuclear Data Sheets.
[12] Barchuk I.F., Golyshkin V.I., Gorban E.N. (1982), γ-quanta from The
Reactions 148,152,154Sm(n, γ)149,153,155Sm Using Thermal Neutrons,
IZV.Akad.Nauk SSSR, Ser.Fiz. 46, p 63.
[13] Becvar F., Cejnar P., Honzatko J., Tomandl I., Gunsing F., Robinson S.J.
(1994), Simmulation of gamma cascades following neutron capture,
Proceedings of A Specialists’ Meeting on Measurement, Calculation and
Evaluation of Photon Production Data, Bologna, Italy, (81-92).
[14] Becvar F., Krticka M., and Jentschel M. (2000), Simulations of gamma
cascades and modelling atomic collision chains, J. Res. Natl. Inst. Stand.
Technol. 105, (113-123).
101
[15] Behkami A.N. and Soltani M. (2005), Spin cut-off parameter of nuclear level density
and effective moment of inertia, Commun. Theor. Phys., Vol. 43, (709-718).
[16] Bondarenko V.A., Honzatko J., Khitrov V.A., Sukhovoj A M, Tomandl
I. (2002), Two-step Cascades of the 185W Compound Nucleus γ-decay,
FIZIKA B, Vol. 11, (201-222).
[17] Bondarenko V., et al (2008), Nuclear Structure of 187W Studied with (n,
γ) and (d, p) Reactions, Nucl. Phys. A, Vol. 811, (28–76).
[18] Boneva S.T. et al. (1991), Two-quantum Cascades of Radiative Neutron
Capture Spectroscopy of Excited States of Complex Nuclei in the
Neutron Binding Energy Region, ), Sov. J. Part. Nucl. 22, (232-248).
[19] Casten R.F. (2000), Nuclear Structure from a Simple Perspective,
Oxford University Press, 463 p.
[20] Cornel Hategan (2003), Intermediate Structure and Threshold
Phenomena, Publishing House of The Romanian Academy, Series A,
Vol. 4, Number 3/2003, 6 p.
[21] Garrett C., Rastikerdar S., Gelletly W., Warner D.D. (1982), The Level
Scheme of 160Yb and the Predicted SU(3)-O(6) Transition in the N=90
Isotones, Phys. Lett. B, Vol. 118, (292-296).
[22] Garrett P.E., Warr N., Yates S.W. (2000), Nuclear Structure Studies
With the Inelastic Neutron Scattering Reaction and Gamma-Ray
Detection, J. Res. Natl. Inst. Stand. Technol. 105, (141-145).
[23] Gelletlyt W., et al. (1985), The reaction 171Yb(n,γ)172Yb and the level
scheme of 172Yb, J. Phys. G: Nucl. Phys. 11, (1055-1085).
[24] Gollwitzer, Hertenberger R. et al. (1998), Experimental Study of The
Deformed Nucleus 153Sm Via (d→,t) and Average Resonance Capture
As a Test Case for The Multiorbit Interacting Boson Fermion Model,
Phys. Rev. C57, (2781-2785).
102
[25] Goriely S. (2002), Nuclear reaction data relevant to nuclear astrophysics,
Journal of Nuclear Science and Techology, Supplement 2, (536-541).
[26] Greenwood R.C., Reich C.W. (1970), Excited Kπ = 0+ Bands in 172Yb*,
Phys. Lett. 33B, (213-215).
[27] Greenwood R.C., et al. (1975), Level Structure of 172Yb from the
171Yb(n,γ) Reaction, Nucl. Phys. A252, (260-292).
[28] Greenwood R.C., Reich C.W. (1981), Level Structure of 174Yb from the
173Yb(n,γ) Reaction, Phys. Rev. C23(1), (153-178).
[29] Gueorguiev G.P., Honzatko J., Khitrov V.A., Panteleev C., Sukhovoj
A.M. (2004), Main Parameters of the 118Sn Compound-State Cascade γ-
decay, Nucl. Phys. A, Vol. 740, (20-32).
[30] Helmer (2006), Nuclear Data Sheets 107, Nuclear Data Sheets.
[31] Honzatko J., Khitrov V.A., Sukhovoj A M, Tomandl I. (2003), Two-step Cascades
Following Thermal Neutron Capture in 27Al, FIZIKA B, Vol. 12, (299-309).
[32] Hoogenboom A.M. (1958), A New Method in Gamma-Ray
Spectroscopy: A Two Crystal Scintillation Spectrometer with Improved
Resolution, Nucl. Instrum. Vol. 3, (57-68).
[33] Hoogenboom A.M. (1958), The Sum-Coincidence Method and Its
Application to Gamma - Ray Scintillation Spectroscopy, PhD. Thesis, 127 p.
[34] IAEA Contract No. 10308/RO (1999), Testing and Improvements of
Gamma-Ray Strength Functions for Nuclear Model Calculations of
Nuclear Data, [].
[35] IAEA-INDC(NDS)-452 (2004), Theory and Evaluation Manual–Part 1,
IAEA Nuclear Data Section, 327 p.
[36] IAEA-INDC(NDS)-452 (2004), Theory and Evaluation Manual –Part 2,
IAEA Nuclear Data Section, Vienna, 284 p.
103
[37] IAEA-TECDOC-1034 (1998), Handbook for Calculations of Nuclear
Reaction Data, RIPL-1, IAEA Vienna, 168 p.
[38] IAEA-TECDOC-1285 (2002), Reference Neutron Activation Library,
IAEA Vienna, 293 p.
[39] IAEA-TECDOC-1506 (2006), Handbook for Calculations of Nuclear
Reaction Data, RIPL-2, IAEA Vienna, 159 p.
[40] INDC(NDS)-422 (2001), Summary Report of an IAEA Advisory Group
Meeting 4-7 December 2000, IAEA Nuclear data section, Vienna, 116 p.
[41] INDC(NDS)-443 (2003), Development of a Database for Prompt γ-ray
Neutron Activation Analysis, Summary Report of the Third Research
Coordination Meeting 24 to 26 March 2003, IAEA Nuclear Data
Section, Vienna, 100 p.
[42] Khitrov V.A., Kholnov Yu.V., Sukhovoj A.M., Vojnov A.V. (1994), The
Possibility for Experimental Discovery of Multiplets of Low-Lying Levels,
Proceedings of a Specialists’ Meeting on Measurement, Calculation and
Evaluation of Photon Production Data, Bologna, Italy, (303-308).
[43] Khitrov V.A., Sukhovoj A.M. (1994), The Peculiarities of Trasforming
the “Order” of Low-Lying Levels to the “Chao” of Neutron Resonances,
Proceedings of a Specialists’ Meeting on Measurement, Calculation and
Evaluation of Photon Production Data, Bologna, Italy, (69-79).
[44] Khitrov V.A., Sukhovoj A.M. (1998), Main Peculiarities of the Cascade γ-
Decay Process of the 176Lu Compound Nucleus, FIZIKA B, Vol. 7, (243–266).
[45] Khitrov V.A., Sukhovoj A.M. (2000), New Technique for a
Simultaneous Estimation of the Level Density and Radiative Strength
Functions of Dipole Transitions at Eex ≤ Bn-0.5, JINR Preprint Dubna
E3-2000-133, 14 p.
104
[46] Larysz J., Schreckenbach K., Davidson W.F., Börner H.G., Warner D.D.,
Casten R.F., Gelletly W. (1978), Electric monopole transitions from excited
Kπ = 0+ levels in 172Yb and 174Yb, Nucl. Phys. A, Vol. 309, (128-140).
[47] Lestone J.P. (1995), The Temperature Dependence of the Level Density
Parameter, Phys. Rev. C, Vol. 52, (1118–1121).
[48] Margarit Rizea, et al. (2005), Calculation of Nuclear Level Density
Relevant for Thorium-Based Reactors, Romanian Reports in Physics,
Vol. 57, (757–794).
[49] Michael, Bennettraymond J., Sheline K., and Shida Y. (1971), Levels in
153Sm, Nucl. Phys. A, Vol. 171, (113-133).
[50] Namenson A.I., and Ritter J.C. (1969), Thermal-Neutron-Capture Gamma
Rays in Yb170, Yb172, and Yb174, Phys. Rev., Vol. 183, (983-991).
[51] Popov Yu.P. (1994), The Problems of Nonstatistical Descriptions of
Some Radiation Capture Process, Proceedings of A Specialists’ Meeting
on Measurement, Calculation and Evaluation of Photon Production
Data, Bologna, Italy, (165-167).
[52] Raman S. et al. (2000), Efficiency calibration of a Ge detector in the 0.1-
11.0 MeV region, Nucl. Instr. and Meth. A454, (389-402).
[53] Richard B. Firestone, et al.(1996), Table of Isotopes CD ROM Edition,
Version 1.0, Berkeley, California.
[54] Robert A. Kenefick, Raymond K. Sheline (1965), Level Structure of the
Odd-A Isotopes of Samarium, Phys. Rev., Vol. 139, (1479-1499).
[55] Sukhovoj A.M., et al. (2004), Main parameters of the 118Sn compound-
state cascade γ-decay, Nucl. Phys., Vol. 740, (20-32).
[56] Samuel S.M. Wong (1998), Introductory Nuclear Physics, A Wiley-
Interscience Publication, Copyright 1998 by John Wiley & Sons, Inc, 472 p.
105
[57] Schiller A., Voinov A., Algin E., Becker J.A., Bernstein L.A., Garrett
P.E., Guttormsen M., Nelson R.O., Rekstad J., Siem S. (2006), Low-
energy M1 Excitation Mode in 172Yb, Phys. Lett. B, Vol. 633, (225-230).
[58] Schiller A., Bergholt L.,Guttormsen M., Melby E., Rekstad J., and Siem
S., (2000), Extraction of Level Density and Strength Function from
Primary Spectra, [].
[59] Subber A.R.H, et al. (1988), Monopole transitions in 172Yb and the nature
of the 1405 keV 0+ level, J. Phys. G: Nucl. Phys., Vol. 14, (87-104).
[60] Subbert A.R.H., Hamilton W.D., Van Hacker P., Schreckenbach K., and
Colvint G. (1988), Monopole transitions in 172Yb and the Nature of the
1405 keV 0+ level, Nucl. Phys., Vol. 14, (87-104).
[61] Sukhovoj A.M., Khitrov V.A. (2005), Partial level density of the n-
quasiparticle excitations in the nuclei of the 40≤A≤200 region, JINR
Preprint E3-2005-196, Dubna, 32 p.
[62] Sukhovoj A.M., Khitrov V.A., Li Chol (2004), On correctness of some
processing operations for two-step cascade intensities data from the
(nth,2γ) reaction, ISINN-12, Dubna, (438-449).
[63] Sukhovoj A.M., Khitrov V.A. (2008), Level Density, Radiative Strength
Functions from The (nth,2γ) Reaction and Main Properties of the 96Mo
Nucleus, JINR Preprint Dubna E3-2008-134, 10 p.
[64] Syed N.U.H., Guttormsen M., Larsen A.C., Siem S., Ingebretsen F., Rekstad J.,
Lönnroth T., Schiller A., Voinov A. (2007), Gamma Strength Functions in Closed
Shell Lead Nuclei, [].
[65] Tomandl (1999), A Study of Photon Strength Functions By Means of the
Two-Step Cascade Measurement, [].
[66] Vladimir A. Plujko (2007), Verification of Models for Calculation of E1 Radiative
Strength, [].
106
[67] Von Egidy T. (2007), Level Density Parameters,
[].
[68] Walid A. Metwally (2003), Investigation of Coincidence Techniques in
Prompt Gamma Neutron Activation Analysis, PhD. Thesis, North
Carolina State University, Raleigh, North Carolina, 107 p.
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG NGA
[69] Baptaнoв H.A. (1975), Пpиκлaднaя Cцинтилляциoннaя Гaммa-
Cиeκтpoмeтpия, Aтoмиздательство c.140.
[70] Hayчно-Texничecкий Цeнтp “Cтaбильныe Изoтoпы”, Cepтифиκaт
Κaчecвa № 343.
[71] Hayчно-Texничecкий Цeнтp “Cтaбильныe Изoтoпы”, Cepтифиκaт
Κaчecвa № 123-2.
[72] Попов Ю.П. и др. (1984), Ислследование Гамма-Распада Ядер 165Dy
Спомощью Реакции (n,2γ), Известия АН СССР Сер.Физ. T.48 N.5 c.891.
[73] Попов Ю.П. и др. (1984), Некоторые Особености Двухквантовых
Гамма-Каскадов При Радиационном Захвате Нейтронов Ядрами
164Dy, Ядерная физика T.40 вып.3 c.573.
[74] Суховой A.M. (1986), Иccлeдoвaниe Срeдниx Xapaκтepиcтиκ
Гaммa-Kacκaдoв И Pacпдe Koмпayнд-Cocтoяния Cлoжныx Ядep,
Дубнa, c.159.
[75] Суховой А.М. и др. (1984), Метод Улучшения Амплитудного
Разрешения Спектров Каскадов Гамма-Переходов При Обработке
Кодов Собпадений На Электронной Выисислительной Машине,
Приборы и техника эсперимельта, T.5 c.27.
107
PHỤ LỤC
Bảng 1: Số liệu phân rã gamma nối tầng bậc hai của 172Yb trong phản ứng với các nơtron nhiệt.
Eγ Mức trên Mức dưới ∆I*100/I Sai số(%)
328,84 6558,92 6230,08 0,134 38,90
476,83 8019,33 7547,17 0,760 29,91
478,93 1792,88 1313,95 0,518 13,63
494,71 1808,86 1314,15 0,909 8,66
499,84 8019,33 7524,16 0,956 33,39
506,93 6735,37 6228,44 0,706 15,92
509,77 8019,33 7514,23 32,952 16,14
596,77 8019,33 7427,23 20,428 12,63
607,53 8019,33 7416,47 2,594 6,71
690,59 6904,21 6213,62 0,396 20,95
708,06 2022,09 1314,03 0,643 21,27
716,3 6929,61 6213,31 0,563 15,73
734,28 6948,63 6214,35 0,626 13,9
797,28 7027,29 6230,01 0,156 37,38
858,44 8019,33 7165,56 0,854 25,12
868,26 8019,33 7155,74 7,458 5,69
918,62 7166,31 6247,69 0,414 19,60
936,56 7165,56 6229,00 0,299 19,93
961,86 8019,33 7062,14 2,864 12,27
996,72 8019,33 7027,28 0,190 70,25
1075,37 8019,33 6948,63 1,729 8,42
1094,39 8019,33 6929,61 0,669 22,57
1100,88 8019,33 6923,12 2,041 5,67
1105,70 1764,94 659,24 0,487 22,94
1119,79 8019,33 6904,21 1,408 11,03
1204,59 8019,33 6819,41 3,914 3,17
1288,63 8019,33 6735,37 0,481 13,07
1294,28 7524,16 6229,88 0,271 18,07
1299,58 8019,33 6724,42 1,389 11,19
1465,08 8019,33 6558,92 0,297 30,69
1471,95 8019,33 6552,05 1,094 5,21
1711,68 1787,07 75,39 0,537 20,76
2008,95 2008,95 0,00 0,833 13,34
2075,10 3389,09 1313,99 1,087 9,15
2192,22 3506,23 1314,01 1,412 6,67
2195,05 2195,04 -0,01 0,881 13,25
2329,94 2329,95 0,01 1,294 11,85
2402,73 8019,33 5621,27 6,569 4,08
2795,33 2873,38 78,05 0,436 23,04
2879,74 3539,76 660,02 0,421 26,76
3854,19 3854,18 -0,01 0,620 20,9
4169,82 8019,33 3854,18 0,582 21,63
4484,24 8019,33 3539,76 0,391 27,97
4517,77 8019,33 3506,23 1,326 7,22
4634,91 8019,33 3389,09 1,160 11,32
108
Eγ Mức trên Mức dưới ∆I*100/I Sai số(%)
5150,62 8019,33 2873,38 0,593 22,17
5543,27 5621,27 78,00 6,264 3,35
5566,43 6724,42 1157,99 0,439 12,62
5694,05 8019,33 2329,95 2,466 4,35
5765,13 6923,12 1157,99 0,531 15,01
5828,96 8019,33 2195,04 0,879 12,82
6001,91 8019,33 2022,09 0,749 17,5
6015,05 8019,33 2008,95 0,790 13,64
6215,14 8019,33 1808,86 1,040 7,40
6231,12 8019,33 1792,88 0,706 9,77
6236,93 8019,33 1787,07 0,287 17,36
6259,06 8019,33 1764,94 0,386 12,63
6388,88 7547,17 1158,29 0,602 9,05
6552,05 6552,05 0,00 0,432 17,91
6819,39 6819,41 0,02 0,287 16,71
6984,27 7062,14 77,87 0,259 13,41
7155,72 7155,74 0,02 0,333 14,14
7337,35 7416,48 79,13 0,172 12,28
7427,44 7427,23 -0,21 0,444 7,22
7514,29 7514,23 -0,06 0,253 8,51
Bảng 2: Số liệu phân rã gamma nối tầng thực nghiệm của 153Sm với các nơtron nhiệt.
Eγ Mức trên Mức dưới ∆I*100/I Sai số (%)
333,36 5859,00 5525,64 35,664 2,79
283,03 5859,00 5575,97 0,039 3,26
313,64 5859,00 5545,36 0,718 12,84
326,88 5859,00 5532,12 1,693 3,29
352,88 5859,00 5506,12 0,529 7,30
396,12 5859,00 5462,88 0,109 4,36
439,32 5859,00 5419,68 23,575 2,98
473,79 5859,00 5385,21 0,471 3,80
475,91 5859,00 5383,09 0,634 9,45
478,27 5859,00 5380,73 0,391 5,15
486,81 5506,12 5019,31 0,514 2,27
510,40 5859,00 5348,60 18,235 4,49
513,12 5532,12 5019,00 1,562 8,93
568,80 5859,00 5290,20 0,025 5,84
583,55 5859,00 5275,45 1,652 7,57
595,74 5859,00 5263,26 1,703 6,21
603,85 5859,00 5255,15 0,068 3,16
629,00 5859,00 5230,00 0,151 5,93
631,55 5859,00 5227,45 0,231 7,45
660,74 5859,00 5198,26 0,547 21,74
673,85 5462,88 4789,03 0,128 2,84
676,35 5859,00 5182,65 0,060 18,23
712,46 5859,00 5146,54 1,773 51,12
737,56 5859,00 5121,44 3,446 7,73
753,92 5859,00 5105,08 0,071 2,98
109
Eγ Mức trên Mức dưới ∆I*100/I Sai số (%)
773,70 5255,15 4481,45 0,096 2,18
810,85 5859,00 5048,15 0,034 5,34
817,62 5859,00 5041,38 0,024 7,33
830,70 5859,00 5028,30 0,095 40,59
833,69 5859,00 5025,31 0,535 5,33
838,01 5859,00 5020,99 0,083 10,67
867,73 5859,00 4991,27 1,340 3,99
907,32 5859,00 4951,68 0,209 7,86
960,31 5859,00 4898,69 0,054 19,67
997,09 5859,00 4861,91 0,031 6,84
1048,49 5859,00 4810,51 0,486 5,12
1089,49 5859,00 4769,51 0,004 34,03
1093,76 5575,97 4482,21 0,025 5,11
1098,43 5859,00 4760,57 0,119 3,00
1102,03 5859,00 4756,97 0,181 9,73
1105,22 5859,00 4753,78 0,082 12,56
1157,21 5859,00 4701,79 0,041 5,46
1161,54 5859,00 4697,46 0,029 5,89
1164,71 5859,00 4694,29 0,096 2,72
1167,03 5859,00 4691,97 0,013 9,54
1170,43 5859,00 4688,57 0,675 23,67
1182,62 5859,00 4676,38 0,026 7,84
1186,71 5859,00 4672,29 0,028 6,71
1192,13 5859,00 4666,87 0,030 6,59
1195,80 5859,00 4663,20 0,066 15,68
1197,82 5859,00 4661,18 0,089 2,55
1200,21 5859,00 4658,79 0,275 6,39
1202,69 5859,00 4656,31 0,144 9,04
1217,37 5859,00 4641,63 0,066 3,09
1220,00 5859,00 4639,00 0,002 105,11
1235,66 5859,00 4623,34 0,041 5,65
1251,32 5859,00 4607,68 0,011 22,64
1297,00 5859,00 4562,00 0,071 3,64
1333,25 5859,00 4525,75 0,017 11,68
1340,88 5859,00 4518,12 0,043 6,30
1352,63 5859,00 4506,37 0,064 4,23
1381,69 5859,00 4477,31 0,036 6,25
1396,11 5859,00 4462,89 0,041 6,18
1401,85 5859,00 4457,15 0,012 17,39
1417,12 5859,00 4441,88 0,026 10,96
1475,00 5859,00 4384,00 0,030 7,44
1487,03 5859,00 4371,97 0,049 5,24
1551,61 5859,00 4307,39 0,039 8,30
1556,86 5859,00 4302,14 0,050 5,24
1636,50 5859,00 4222,50 0,095 3,28
1685,87 5859,00 4173,13 0,031 10,11
1742,28 5859,00 4116,72 0,036 9,52
1745,89 5859,00 4113,11 0,331 7,12
110
Eγ Mức trên Mức dưới ∆I*100/I Sai số (%)
1750,55 5859,00 4108,45 0,105 2,99
1774,12 5859,00 4084,88 0,020 14,99
1786,71 5859,00 4072,29 0,050 25,66
1810,60 5859,00 4048,40 0,022 13,70
1815,09 5859,00 4043,91 0,045 5,78
1844,35 5859,00 4014,65 0,043 5,71
1865,12 5859,00 3993,88 0,036 8,08
1896,45 5859,00 3962,55 0,059 5,60
1913,96 5859,00 3945,04 0,049 6,00
1922,45 5859,00 3936,55 0,090 4,95
1930,83 5859,00 3928,17 0,051 5,28
1981,22 5859,00 3877,78 0,128 3,06
2016,94 5859,00 3842,06 0,065 4,63
2028,62 5859,00 3830,38 0,056 5,17
2078,89 5859,00 3780,11 0,025 11,01
2101,66 5859,00 3757,34 0,059 5,31
2133,17 5859,00 3725,83 0,085 4,31
2150,38 5859,00 3708,62 0,023 16,39
2153,10 5859,00 3705,90 0,073 4,36
2170,60 5859,00 3688,40 0,019 15,32
2173,77 5859,00 3685,23 0,037 7,13
2198,84 5859,00 3660,16 0,079 4,91
2209,98 5859,00 3649,02 0,082 17,60
2216,40 5859,00 3642,60 0,195 2,38
2222,24 5859,00 3636,76 0,065 5,22
2302,48 5859,00 3556,52 0,087 3,00
2314,97 5859,00 3544,03 0,126 2,07
2474,84 5859,00 3384,16 0,045 6,30
2477,27 5859,00 3381,73 0,012 21,79
2482,90 5859,00 3376,10 0,051 7,35
2528,27 5859,00 3330,73 0,059 3,96
2537,08 5859,00 3321,92 0,051 7,41
2548,42 5859,00 3310,58 0,001 60,26
2562,40 5859,00 3296,60 0,044 6,49
2570,30 5859,00 3288,70 0,081 7,02
2586,54 5859,00 3272,46 0,089 4,23
2615,31 5859,00 3243,69 0,053 6,04
2701,93 5859,00 3157,07 0,049 5,94
2724,03 3636,76 912,73 0,031 10,04
2726,39 4307,39 1581,00 0,037 7,88
2747,21 3660,16 912,95 0,083 4,29
2767,52 3272,46 504,94 0,040 8,35
2775,40 3688,40 913,00 0,037 7,23
2795,57 3708,62 913,05 0,052 6,60
2798,07 3157,07 359,00 0,045 5,94
2878,14 5859,00 2980,86 0,017 13,50
2884,50 3243,69 359,19 0,047 9,67
2887,76 3288,70 400,94 0,107 4,83
111
Eγ Mức trên Mức dưới ∆I*100/I Sai số (%)
2891,95 2980,86 88,91 0,028 6,50
2917,39 3830,38 912,99 0,050 6,19
2929,06 3842,06 913,00 0,055 5,01
2964,80 3877,78 912,98 0,171 2,25
3016,10 3928,17 912,07 0,007 37,32
3027,60 3296,60 269,00 0,039 6,67
3032,10 3945,04 912,94 0,026 10,68
3106,28 3936,55 830,27 0,044 8,35
3112,75 3381,73 268,98 0,012 20,66
3135,40 4048,40 913,00 0,022 12,67
3183,59 3310,58 126,99 0,032 8,52
3257,55 3384,16 126,61 0,062 4,19
3260,10 4173,13 913,03 0,027 10,46
3291,11 3649,02 357,91 0,143 2,78
3299,67 3330,73 31,06 0,053 4,05
3308,15 4222,50 914,35 0,041 7,01
3320,90 3321,92 1,02 0,068 17,79
3367,41 3725,83 358,42 0,092 3,60
3375,10 3376,10 1,00 0,112 12,31
3416,36 3685,23 268,87 0,050 5,88
3460,16 5041,38 1581,22 0,027 7,30
3512,97 3544,03 31,06 0,133 1,79
3515,37 3642,60 127,23 0,157 2,72
3525,41 3556,52 31,11 0,086 2,79
3564,31 4477,31 913,00 0,043 4,78
3589,57 4108,45 518,88 0,086 3,36
3612,68 4525,75 913,07 0,011 19,41
3616,89 3705,90 89,01 0,062 4,66
3668,32 3757,34 89,02 0,057 5,04
3671,26 4072,29 401,03 0,085 5,09
3690,39 3780,11 89,72 0,002 42,90
3753,86 4666,87 913,01 0,034 6,23
3757,66 4116,72 359,06 0,058 5,48
3763,62 4676,38 912,76 0,027 6,95
3775,20 4043,91 268,71 0,062 3,81
3788,78 4701,79 913,01 0,036 5,78
3797,23 4302,14 504,91 0,069 3,42
3866,97 4371,97 505,00 0,043 5,20
3925,65 4014,65 89,00 0,037 6,83
3957,95 4084,88 126,93 0,055 4,53
3961,55 3962,55 1,00 0,089 13,74
3992,87 3993,88 1,01 0,037 7,19
4083,53 4441,88 358,35 0,051 5,09
4096,17 4113,11 16,94 0,181 3,18
4098,52 4457,15 358,63 0,070 3,55
4107,46 5020,99 913,53 0,075 3,46
4114,06 4384,00 269,94 0,058 3,40
4159,11 4518,12 359,01 0,042 5,99
112
Eγ Mức trên Mức dưới ∆I*100/I Sai số (%)
4174,54 4697,46 522,92 0,097 2,37
4237,26 4506,37 269,11 0,085 2,91
4280,28 4639,00 358,72 0,035 5,44
4302,30 4663,20 360,90 0,108 2,37
4336,03 4462,89 126,86 0,015 16,98
4425,95 4691,97 266,02 0,071 2,64
4434,40 4562,00 127,60 0,058 4,95
4496,32 4623,34 127,02 0,041 5,21
4500,34 4769,51 269,17 0,054 3,50
4502,91 4861,91 359,00 0,029 6,78
4514,61 4641,63 127,02 0,083 10,18
4518,68 4607,68 89,00 0,045 25,56
4534,14 4661,18 127,04 0,086 2,89
4550,66 4951,68 401,02 0,063 5,57
4570,29 4658,79 88,50 0,160 1,59
4604,11 4694,29 90,18 0,119 1,81
4639,26 4656,31 17,05 0,124 2,64
4641,29 4672,29 31,00 0,023 7,61
4664,84 4753,78 88,94 0,108 8,36
4671,76 4688,57 16,81 0,090 4,26
4683,50 4810,51 127,01 0,026 8,34
4689,06 5048,15 359,09 0,163 6,54
4711,01 5230,00 518,99 0,028 6,03
4739,97 4756,97 17,00 0,095 3,90
4759,77 4760,57 0,80 0,149 2,05
4771,52 4898,69 127,17 0,039 4,67
4958,55 5227,45 268,90 0,060 2,56
4990,28 4991,27 0,99 0,094 2,68
4994,30 5025,31 31,01 0,008 19,19
5009,71 5028,30 18,59 0,001 70,83
5055,66 5182,65 126,99 0,018 7,10
5104,10 5105,08 0,98 0,054 3,03
5120,45 5121,44 0,99 0,074 2,31
5129,53 5146,54 17,01 0,058 5,78
5148,43 5275,45 127,02 0,066 2,20
5163,29 5290,20 126,91 0,036 3,46
5167,23 5198,26 31,03 0,027 7,78
5186,38 5545,36 358,98 0,009 9,62
5254,77 5385,21 130,44 0,090 1,86
5262,29 5263,26 0,97 0,103 2,13
5347,66 5348,60 0,94 0,332 0,76
5366,56 5383,09 16,53 0,420 0,78
5380,03 5380,73 0,70 0,139 1,16
5418,79 5419,68 0,89 0,123 1,49
5524,64 5525,64 1,00 0,092 1,85
113
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- eykrq47q_2793.pdf