Luận án Vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay

Trong bố trí, sử dụng giảng viên trẻ phải bảo đảm phù hợp với năng lực của từng người; cùng với đề cao đạo đức, cũng cần phải tính đến cả các yếu tố thể chất, tâm sinh lý của giảng viên trẻ để có hướng sử dụng thích hợp, “Chẳng những xem xét cách viết, cách nói của họ, mà còn phải xem xét việc làm của họ có đúng với lời nói, bài viết của họ hay không. Chẳng những xem xét họ đối với ta thế nào, mà còn phải xem xét họ đối với người khác thế nào’ [87, tr.321]. Bố trí, sử dụng giảng viên trẻ trong các nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, đấu tranh tư tưởng lý luận cần chú ý làm tốt công tác bồi dưỡng những người có đạo đức tốt nhưng năng lực còn hạn chế; đồng thời, hết sức tránh khuynh hướng coi trọng năng lực chuyên môn, hạ thấp tiêu chí về đạo đức. Mặt khác khi bố trí, sử dụng giảng viên trẻ cũng cần phải tránh chỉ dùng những người bà con, anh em quen biết, “những kẻ khéo nịnh hót mình, mà chán ghét những người chính trực, hay “những người tính tình hợp với mình, mà tránh những người tính tình không hợp với mình” [87, tr.274]. Cùng với đó, khi bố trí, sử dụng giảng viên trẻ cần phải đặt niềm tin vào khả năng hoàn thành nhiệm vụ của họ. Quá trình đó thường xuyên sâu sát, cụ thể, tỷ mỉ, bám sát thực hiện nhiệm vụ của giảng viên trẻ; khi hiệu quả công việc chưa thực sự đạt được theo yêu cầu đã xác định cần rút kinh nghiệm nghiêm túc trên tinh thần “phê bình việc, không phê bình người” đó cơ sở đó để giảng viên trẻ tiếp tục phấn đấu tự học tập, tự tu dưỡng, tự rèn luyện phát triển nhân cách. Cần tránh phê bình theo kiểu chỉ trích, thậm chí coi thường, không tiếp tục sử dụng giảng viên trẻ; nếu “bị “đập”, mất cả lòng tự tin, người hăng hái cũng hoá thành nản chí, từ nản chí đi đến vô dụng” [87, tr.322]. Căn cứ vào điều kiện cụ thể để có chủ trương, biện pháp bảo đảm ngày một tốt hơn lợi ích vật chất cho giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội. Cùng với quan tâm đào tạo, bồi dưỡng thì vấn đề đáp ứng các nhu cầu vật chất cho giảng viên trẻ cần phải được cấp ủy, chỉ huy các cấp ở các học viện, trường sĩ quan quân đội đặc biệt quan tâm. Bởi lẽ, các chính sách này tác động trực diện vào trục lợi ích, thúc đẩy tính tích cực của giảng viên trẻ trong thực hiện các nhiệm vụ. Cống hiến luôn đi liền với hưởng thụ, mọi sự kêu gọi, khích lệ, động viên hoàn thành các công việc được giao nhưng không đi kèm với việc đãi ngộ, bảo đảm thỏa mãn các nhu cầu tối thiểu cho sự tồn tại và phát triển của con người đều là sự phiến diện, chủ quan, duy ý chí.

doc223 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đạo đức cách mạng vào tự phát triển nhân cách với tính thụ động, ngại học tập, tu dưỡng, rèn luyện của họ ☐ - Nội dung khác 18. Theo đồng chí, cần thực hiện những biện pháp nào để phát huy vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay? (tùy chọn phương án) - Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các chủ thể đối với hoạt động giáo dục, bồi dưỡng đạo đức cách mạng theo hướng phát triển nhân cách cho giảng viên trẻ ☐ - Đổi mới nội dung giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện thực hành đạo đức cách mạng cho giảng viên trẻ ☐ - Đa dạng hóa hình thức, phương pháp giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện thực hành đạo đức cách mạng cho giảng viên trẻ ☐ - Xây dựng môi trường đạo đức lành mạnh nhằm phát huy vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ ☐ - Tích cực hóa nhân tố chủ quan của giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội trong tiếp nhận, chuyển hóa đạo đức cách mạng vào tự phát triển nhân cách ☐ - Tăng cường đấu tranh với những biểu hiện tiêu cực; đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh với Cuộc vận động “Phát huy truyền thống, cống hiến tài năng, xứng danh “Bộ đội Cụ Hồ” thời kỳ mới. ☐ - Nội dung khác. Xin vui lòng cho biết một vài thông tin về đồng chí? Đồng chí là Quân hàm - Cán bộ quản lý - Cấp tá ☐ - Cấp úy ☐ - Giảng viên Dưới 5 năm giảng dạy ☐ - Cấp tá ☐ Trên 5 năm giảng dạy ☐ - Cấp úy ☐ Giảng viên KHXH&NV ☐ Xin trân thành cảm ơn đồng chí! Phụ lục 2 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN (Dành cho học viên sĩ quan ở các Học viện, Trường sĩ quan quân đội) Đồng chí thân mến! Để thu thập số liệu cho việc nghiên cứu Vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay, xin đồng chí vui lòng cho biết ý kiến của mình về các vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu (X) vào các phương án trả lời tương ứng. Rất mong nhận được sự cộng tác, giúp đỡ của đồng chí. 1. Theo đồng chí, đạo đức cách mạng có nguồn gốc hình thành từ đâu? (Chọn một phương án) - Đạo đức cách mạng được kết tinh từ tinh hoa đạo đức truyền thống Việt Nam, nhân loại và tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh. ☐ - Đạo đức cách mạng được kết tinh từ tinh hoa đạo đức truyền thống Việt Nam và nhân loại; trực tiếp nhất là tư tưởng đạo đức của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh. ☐ - Đạo đức cách mạng kế thừa trực tiếp từ tư tưởng đạo đức của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh. ☐ 2. Theo đồng chí, đạo đức cách mạng gồm những nội dung cơ bản nào? (Tùy chọn phương án) - Các nguyên tắc đạo đức cách mạng ☐ - Nói đi đôi với làm ☐ - Tu dưỡng đạo đức suốt đời ☐ - Xây đi đôi với chống ☐ - Luôn tự phê bình và phê bình ☐ - Các chuẩn mực đạo đức cách mạng ☐ - Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư ☐ 3. Theo đồng chí, đâu là điểm khác biệt căn bản giữa đạo đức cách mạng và đạo đức cũ? (Chọn một phương án) - Đạo đức cách mạng mang bản chất giai cấp công nhân, thống nhất lời nói với việc việc làm, ý thức và hành vi. Đạo đức cũ mang mang bản chất giai cấp thống trị chứa đựng sự bất bình đẳng ☐ - Đạo đức cách mạng mang bản chất giai cấp công nhân, thống nhất ý thức và hành vi; mang tính tiến bộ, cách mạng, khoa học. Đạo đức cũ thể hiện lập trường của giai cấp thống trị, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị; ý thức và hành vi không có sự thống nhất. ☐ - Đạo đức cách mạng mang tính khoa học và cách mạng; đạo đức cũ mang tính bảo thủ. ☐ 4. Đồng chí cho biết, vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ được biểu hiện ở những nội dung nào? (tùy chọn phương án) - Đạo đức cách mạng là nền tảng tinh thần góp phần thúc đẩy sự phát triển, hoàn thiện các phẩm chất tốt đẹp trong nhân cách của giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội ☐ - Đạo đức cách mạng là động lực thúc đẩy sự phát triển năng lực chuyên môn của giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội. ☐ - Đạo đức cách mạng rèn luyện bản lĩnh giảng viên trẻ. ☐ - Đạo đức cách mạng tham gia định hướng, điều tiết, thúc đẩy sự phát triển nhân cách giảng viên trẻ theo mô hình người giảng viên sư phạm quân sự ☐ - Đạo đức cách mạng là một trong những tiêu chí đánh giá sự phát triển nhân cách giảng viên trẻ. ☐ 5. Theo đồng chí, vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ ở học viện, trường sĩ quan quân đội chịu sự quy định bởi những nhân tố cơ bản nào? (Tùy chọn phương án) - Sự biến đổi tình hình chính trị - xã hội của đất nước. ☐ - Sự tác động của mặt trái kinh tế thị trường. ☐ - Hoạt động giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện thực hành đạo đức cách mạng theo hướng phát triển nhân cách cho giảng viên trẻ. ☐ - Môi trường đạo đức ở các học viện, trường sĩ quan quân đội ☐ - Nhân tố chủ quan của giảng viên trẻ trong tiếp nhận, chuyển hóa đạo đức cách mạng vào tự phát triển nhân cách ☐ - Nội dung khác 6. Ý kiến đánh giá của đồng chí về chất lượng xây dựng môi trường đạo đức ở các học viện, trường sĩ quan hiện nay như thế nào? (Chọn một phương án) - Môi trường đạo đức được xây dựng đồng bộ, phát huy tốt vai trò các thành tố ☐ - Có tính đồng bộ; song không thật vững chắc ☐ - Chưa đảm bảo tính đồng bộ ☐ - Ý kiến khác 7. Đồng chí đánh giá về mức độ quyết tâm của giảng viên trẻ nơi đồng chí công tác trong học tập, nghiên cứu, tu dưỡng, rèn luyện nhằm đạt tới mục tiêu mô hình nhân cách? (Chọn một phương án) - Quyết tâm cao, nỗ lực lớn ☐ - Có quyết tâm, nhưng chưa thực sự bền vững ☐ - Thiếu quyết tâm, không nỗ lực ☐ - Khó trả lời ☐ 8. Giảng viên trẻ ở đơn vị đồng chí công tác thường có những biểu hiện nào chưa đúng với các nội dung của đạo đức cách mạng? (tùy chọn phương án) - Đạo đức tốt, nhưng năng lực sư phạm còn hạn chế. ☐ - Chưa thực sự kiên định, gắn bó với nghề nghiệp, có biểu hiện so sánh về mặt lợi ích ☐ - Ngại học tập nâng cao trình độ, có biểu hiện thỏa mãn dừng lại ☐ - Mức độ quan tâm đến nâng cao tác phong sư phạm còn hạn chế, phương pháp không sáng tạo ☐ - Chưa đúng mực, thiếu gương mẫu trong công tác và cuộc sống ☐ - Thiếu tinh tế trong xử lý các tình huống sư phạm ☐ - Khả năng ngoại ngữ, tin học còn ở mức độ ☐ - Tư duy phát hiện, phản biện chưa linh hoạt - Mâu thuẫn giữa lời nói và việc làm ☐ - Quan hệ ứng xử chưa đúng mô phạm ☐ - Biểu hiện khác. 9. Theo đồng chí, đâu là những nguyên nhân hạn chế của thực hiện vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay? (Tùy chọn phương án) - Nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy, chỉ huy, cơ quan chuyên môn các cấp ở các học viện, trường sĩ quan quân đội có thời điểm chưa toàn diện, đồng bộ về vị trí, vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ ☐ - Chất lượng hoạt động giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện thực hành đạo đức cách mạng cho giảng viên trẻ chưa bảo đảm tốt ☐ - Môi trường đạo đức ở các học viện, trường sĩ quan quân đội chưa thực sự là cơ sở, nền tảng để hiện thực hóa vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ. ☐ - Nhân tố chủ quan của giảng viên trẻ trong tiếp nhận, chuyển hóa các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cách mạng vào tự phát triển nhân cách chưa được tích cực hóa một cách hiệu quả. ☐ - Trách nhiệm trong tự phát triển nhân cách theo các nội dung đạo đức cach mạng của một số giảng viên còn hạn chế. ☐ 10. Theo đồng chí, cần thực hiện những biện pháp nào để phát huy vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay? (tùy chọn phương án) - Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các chủ thể trong hoạt động, giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện thực hành đạo đức cách mạng cho giảng viên trẻ ☐ - Đổi mới nội dung giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện thực hành đạo đức cách mạng cho giảng viên trẻ ☐ - Đa dạng hóa hình thức, phương pháp giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện thực hành đạo đức cách mạng cho giảng viên trẻ ☐ - Xây dựng môi trường đạo đức lành mạnh nhằm phát huy vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ ☐ - Tích cực hóa nhân tố chủ quan của giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội trong tiếp nhận, chuyển hóa đạo đức cách mạng vào tự phát triển nhân cách ☐ - Tăng cường đấu tranh với những biểu hiện tiêu cực; đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh với Cuộc vận động “Phát huy truyền thống, cống hiến tài năng, xứng danh “Bộ đội Cụ Hồ” thời kỳ mới. ☐ - Nội dung khác. Xin vui lòng cho biết một vài thông tin về đồng chí? Đồng chí là học viên Năm thứ nhất ☐ Năm thứ 2, 3 ☐ Học viên cuối khóa ☐ Xin trân thành cảm ơn đồng chí! Phụ lục 3 ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT TRƯNG CẦU Ý KIẾN TT Nội dung Số lượng 1 Đối tượng điều tra Cán bộ (lãnh đạo, chỉ huy, quản lý) 150 Giảng viên trẻ KHXH&NV 250 Giảng viên trẻ quân sự 150 Học viên 250 2 Đơn vị điều tra Học viện Phòng không - Không quân Học viện Kỹ thuật quân sự Học viện Quân y Trường Sĩ quan Chính trị Trường Sĩ quan Lục quân 1 Trường Sĩ quan Thông tin 3 Thời gian Tháng 11/2022, 3/3023, 8/2023 Phụ lục 4 TỔNG HỢP KẾT QUẢ TRƯNG CẦU Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN TRẺ, HỌC VIÊN Ở MỘT SỐ NHÀ TRƯỜNG QUÂN ĐỘI 4.1. Kết quả khảo sát nhận thức về nguồn gốc hình thành đạo đức cách mạng Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Học viên (SP/%) Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Đạo đức cách mạng được kết tinh từ tinh hoa đạo đức truyền thống Việt Nam, nhân loại và tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh. 30 42 26 68 36 20% 16,8% 17,3% 17,1% 14,4% - Đạo đức cách mạng được kết tinh từ tinh hoa đạo đức truyền thống Việt Nam và nhân loại; trực tiếp nhất là tư tưởng đạo đức của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh. 120 208 112 320 136 80% 83,2% 74,6% 78,9% 54,4% - Đạo đức cách mạng kế thừa trực tiếp từ tư tưởng đạo đức của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh. 12 12 78 8% 8% 31,2% 4.2. Kết quả khảo sát nhận thức về nội dung của đạo đức cách mạng Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Học viên (SP/%) Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Các nguyên tắc đạo đức cách mạng 130 192 98 290 165 86,7% 76,8% 65,3% 71,1% 66% - Nói đi đôi với làm 15 41 35 76 102 10% 16,4% 23,3% 19,9% 40,8% - Tu dưỡng đạo đức suốt đời 22 78 62 140 96 14,7% 31,2% 41,3% 36,3% 34,8% - Xây đi đôi với chống 17 62 53 115 82 11,3% 12,8% 35,3% 24,1 32,8% - Luôn tự phê bình và phê bình 36 87 77 164 97 24% 34,8% 51,3% 42,9% 38,8% - Các chuẩn mực đạo đức 126 188 119 307 184 84% 75,2% 79,3 77,3% 73,6% - Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư 43 96 102 198 137 28,7% 38,4% 68% 53,2% 54,8% 4.3. Kết quả khảo sát nhận thức về sự khác biệt giữa đạo đức cách mạng và đạo đức cũ Nội dung Phương án trả lời Học viên (SP/%) Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Đạo đức cách mạng mang bản chất giai cấp công nhân, thống nhất ý thức và hành vi. Đạo đức cũ mang mang bản chất giai cấp thống trị chứa đựng sự bất bình đẳng. 21 31 27 58 98 14% 12,4% 18% 15,2% 39,2% - Đạo đức cách mạng mang bản chất giai cấp công nhân, thống nhất ý thức và hành vi; mang tính tiến bộ, cách mạng, khoa học. Đạo đức cũ thể hiện lập trường của giai cấp thống trị, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị; ý thức và hành vi không có sự thống nhất. 129 219 123 342 136 86% 87,6% 82% 84,8% 54,4% - Đạo đức cách mạng mang tính khoa học và cách mạng; đạo đức cũ mang tính bảo thủ. 16 6,4% 4.4. Kết quả khảo sát nhận thức về sự khác biệt giữa đạo đức cách mạng và đạo đức cộng sản Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Thống nhất, không có sự khác biệt, đều là đạo đức mang bản chất giai cấp công nhân, hướng tới giải phóng con người, giai cấp, nhân loại. 6 20 14 34 4% 8% 9,3% 8,7% - Đạo đức cộng sản là đạo đức của giai cấp vô sản; Đạo đức cách mạng là một kiểu đạo đức mới, phản ánh thực tiễn cách mạng Việt Nam 13 32 22 35 8,7% 12,8% 14,7% 13,7% - Đạo đức cộng sản là đạo đức của giai cấp vô sản hướng đến xây dựng xã hội cộng sản; đạo đức cách mạng là hình thức đặc thù của đạo đức cộng sản, phản ánh thực tiễn cách mạng Việt Nam; tính đặc thù được quy định bởi thực tiễn cách mạng Việt Nam, truyền thống đạo đức dân tộc và dấu ấn, sắc thái Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam. 131 198 114 346 87,3% 79,2% 76% 77,6% 4.5. Kết quả khảo sát về động cơ trở thành giảng viên ở các học viện, trường sĩ quan quân đội Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Do yêu thích nghề sư phạm, phù hợp với khả năng, sở trường của bản thân và mong muốn được gắn bó, cống hiến cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo trong Quân đội. 102 187 101 288 68% 74,8% 67,3% 71,1% - Định hướng của gia đình 6 5 11 0,2% 0,3% 0,25% - Do sự phân công của tổ chức 2 9 3 12 0,1% 0,4% 0,2% 0,3% - Hợp lý hóa gia đình 14 11 15 26 5,6% 0,5% 10% 12,3% - Giảng viên các học viện, trường sĩ quan quân đội có thu nhập cao, an nhàn, ổn định; được sống và làm việc ở các trung tâm lớn; nhiều người tôn vinh. 32 34 26 57 21,3% 13,6% 17,3% 14,9% 4.6. Kết quả khảo sát nhận thức về biểu hiện vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội. Nội dung Phương án trả lời Học viên (SP/%) Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Đạo đức cách mạng là nền tảng góp phần thúc đẩy sự phát triển, hoàn thiện các phẩm chất tốt đẹp trong nhân cách của giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội. 112 196 115 311 187 75% 78,4% 76,7% 77,6% 74,8% - Đạo đức cách mạng là động lực thúc đẩy sự phát triển năng lực chuyên môn của giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội. 109 186 113 299 163 73% 74,4% 75,3% 74,6% 65,2% - Đạo đức cách mạng là nền tảng, động lực và rèn luyện bản lĩnh cho giảng viên trẻ. 89 34 47 81 44 59,3% 13,6% 31,3% 22,5% 17,6% - Đạo đức cách mạng tham gia định hướng thúc đẩy sự phát triển nhân cách giảng viên trẻ theo mô hình người giảng viên sư phạm quân sự. 110 188 109 297 171 73,3% 75,2% 72,7% 74% 68,4% - Đạo đức cách mạng là nền tảng, động lực và là một trong những tiêu chí đánh giá sự phát triển nhân cách giảng viên trẻ. 25 66 31 97 78 16,7% 26,4% 20,7% 23,6% 31,2% 4.7. Kết quả khảo sát về nhân tố quy định vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ các học viện, trường sĩ quan quân đội Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Học viên (SP/%) Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Sự biến đổi tình hình chính trị - xã hội của đất nước. 62 97 59 156 124 41,3% 38,8% 39,3% 39,1% 49,6% - Sự tác động của mặt trái kinh tế thị trường 84 102 68 270 136 56% 40,8% 45,3% 43,1% 54,4% - Hoạt động giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện thực hành đạo đức cách mạng theo hướng phát triển nhân cách cho giảng viên trẻ. 117 195 114 319 181 78% 78% 76,7% 77,4% 72,4% - Môi trường đạo đức ở các học viện, trường sĩ quan quân đội 121 200 119 319 198 80,7% 80% 79,3% 79,7% 79,2% - Nhân tố chủ quan của giảng viên trẻ trong tiếp nhận, chuyển hóa đạo đức cách mạng vào tự phát triển nhân cách 129 208 126 334 217 86% 83,2% 84% 83,6% 86,8% 4.8. Kết quả khảo sát về hình thức, phương pháp giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện thực hành đạo đức cách mạng theo hướng phát triển nhân cách giảng viên trẻ Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Hình thức, phương pháp đa dạng, phong phú, hiệu quả cao 110 187 87 274 73,3% 74,8% 58% 66,4% - Hình thức, phương pháp chưa thực sự đa dạng, có đổi mới nhưng chưa thường xuyên, hiệu quả khá 40 63 51 114 26,7% 25,2% 34% 29,6% - Hình thức, phương pháp chậm đổi mới, kém hiệu quả 12 12 8% 8% 4.9. Kết quả khảo sát về chất lượng xây dựng môi trường đạo đức ở các học viện, trường sĩ quan hiện nay Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Học viên (SP/%) Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Môi trường đạo đức được xây dựng đồng bộ, phát huy tốt vai trò các thành tố 116 215 118 333 193 77,3% 86% 78,7% 82,4% 77,2% - Có tính đồng bộ; song không thật vững chắc 34 35 32 67 48 22,7% 14% 21,3% 17,6% 19,2% - Chưa đảm bảo tính đồng bộ 9 3,6% 4.10. Kết quả khảo sát về mức độ quyết tâm học tập, nghiên cứu, tu dưỡng, rèn luyện nhằm đạt tới mục tiêu mô hình nhân cách đặt ra Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Học viên (SP/%) Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Quyết tâm cao, nỗ lực lớn 97 182 102 282 176 64,7% 72,8% 68% 70,4% 67,2% - Có quyết tâm, có nỗ lực nhưng chưa thật bền vững 53 68 48 116 72 35,3% 27,2% 32% 29,6% 32% - Thiếu quyết tâm, không nỗ lực 2 0,8% 4.11. Kết quả khảo sát về vai trò nền tảng tinh thần của đạo đức cách mạng đối với sự phát triển các phẩm chất tốt đẹp trong nhân cách giảng viên trẻ Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Vững chắc 112 191 109 300 74,6% 76,4% 72,7% 74,6% - Chưa thực sự rõ nét và vững chắc 38 59 41 100 25,3% 23,6% 27,3% 25,4% - Không vững chắc 4.12. Kết quả khảo sát về vai trò động lực của đạo đức cách mạng đối với sự phát triển năng lực chuyên môn của giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Động lực trực tiếp, thúc đẩy mạnh mẽ, hiệu quả 93 163 89 252 62% 77,2% 59,3% 68,3% - Chưa thật sự mạnh mẽ, hiệu quả chưa mang tính bền vững 57 87 61 148 38% 22,8% 40,7% 31,7% - Còn ở một mức độ nhất định 4.13. Kết quả khảo sát về vai trò định hướng, điều tiết, thúc đẩy của đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Định hướng đúng, điều tiết mạnh mẽ, hiệu quả 109 186 106 292 72,7% 74,4% 70,1% 72,2% - Định hướng, điều tiết chưa thực sự mạnh mẽ, thiếu tính liên tục 41 64 44 108 27,3% 25,6% 29,9% 27,8% - Vai trò định hướng, điều tiết không cao 4.14. Kết quả khảo sát những biểu hiện hạn chế về phẩm chất và năng lực của giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Học viên (SP/%) Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Đạo đức tốt, nhưng năng lực sư phạm còn hạn chế. 86 162 98 260 140 50,7% 64,8% 65,3% 65,1% 56% - Chưa thực sự kiên định, gắn bó với nghề nghiệp, có biểu hiện so sánh về mặt lợi ích. 86 91 87 178 101 57,3% 36,4% 58% 47,2% 40,4% - Ngại học tập nâng cao trình độ, có biểu hiện thỏa mãn dừng lại. 77 100 69 169 67 51,3% 40% 46% 43% 26,8% - Mức độ quan tâm đến nâng cao tác phong sư phạm còn hạn chế, phương pháp không linh hoạt, sáng tạo. 69 93 75 168 122 46% 37,2% 50% 43,6% 48,8% - Chưa đúng mực, thiếu gương mẫu trong công tác và cuộc sống. 56 85 53 138 92 37,3% 34% 35,3% 34,7% 36,8% - Thiếu kinh nghiệm trong xử lý các tình huống sư phạm. 106 154 101 255 168 70,7% 61,6% 67,3% 64,5% 67,2% - Khả năng ngoại ngữ, tin học còn ở mức độ. 98 159 108 267 149 65,3% 63,6% 72% 67,8% 59,6% - Tư duy phát hiện, phản biện chưa linh hoạt. 84 99 87 186 85 56% 39,6% 58% 48,8% 34% - Mâu thuẫn giữa lời nói và việc làm. 58 45 42 87 62 38,7% 18% 28% 23% 24,8% - Quan hệ ứng xử chưa đúng mô phạm. 47 12 23 35 97 31,3% 4,8% 15,3% 10,1% 38,8% 4.15. Kết quả khảo sát về thái độ của giảng viên trẻ nơi đồng chí công tác trước những biểu hiện làm suy giảm vai trò đạo đức cách mạng đối với sự phát triển nhân cách Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Thẳng thắn phê bình, chân thành góp ý 50 48 47 95 26,7% 19,2% 31,3% 25,3% - Phê bình, chân thành góp ý nhưng ở mức chung chung, vẫn còn biểu hiện né tránh 68 146 62 208 45,3% 58,4 41,4% 49,9% - Im lặng, biết nhưng không lên tiếng. 35 56 41 97 23,3% 22,4% 27,3% 24,9% - Thờ ơ, không quan tâm 3 2% 4.16. Kết quả khảo sát những nguyên nhân hạn chế của thực hiện vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Học viên (SP/%) Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Nhận thức, trách nhiệm của các chủ thể có thời điểm chưa toàn diện, đồng bộ về vị trí, vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ. 85 92 71 163 156 56,6% 36,8% 47,3% 42,1% 62,4% - Chất lượng hoạt động giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện thực hành đạo đức cách mạng cho giảng viên trẻ chưa bảo đảm tốt 116 191 113 304 146 77,3% 76,4% 75,3% 75,9% 58,4% - Môi trường đạo đức chưa thực sự là cơ sở, nền tảng để hiện thực hóa vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ. 110 187 106 293 180 73,3% 74,8% 70,7% 72,8% 72% - Nhân tố chủ quan của giảng viên trẻ trong tiếp nhận, chuyển hóa các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cách mạng vào tự phát triển nhân cách chưa được tích cực hóa một cách hiệu quả. 123 210 128 338 208 82% 84% 85,3% 84,7% 83,2% 4.17. Kết quả khảo sát về những vấn đề đặt ra nhằm phát huy vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên ở các học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Chất lượng hoạt động giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện đạo đức cách mạng theo hướng phát triển nhân cách cho giảng viên trẻ đặt ra yêu cầu ngày càng cao với sự chưa đồng bộ trong tổ chức thực hiện hoạt động này 118 201 120 321 78,7% 80,4% 80% 80,2% - Vấn đề bảo đảm tính đồng bộ trong xây dựng môi trường đạo đức ở các học viện, trường sĩ quan quân đội với những hạn chế, bất cập của chính quá trình này 115 197 122 319 76,7% 78,8% 81,3% 80,1% - Vấn đề tích cực hóa nhân tố chủ quan của giảng viên trẻ trong tiếp nhận, chuyển hóa đạo đức cách mạng vào tự phát triển nhân cách với tính thụ động, ngại học tập, tu dưỡng, rèn luyện của họ 123 208 127 355 82% 83,2% 84,7% 83,9% 4.18. Kết quả khảo sát tính khả thi của giải pháp phát huy vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ ở các học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay Nội dung Phương án trả lời Cán bộ (SP/%) Giảng viên trẻ Học viên (SP/%) Khxh&nv (SP/%) Quân sự (SP/%) Tổng (SP/%) - Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các chủ thể trong hoạt động, giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện thực hành đạo đức cách mạng cho giảng viên trẻ 70 167 81 248 196 46,7% 66,8% 54 60,4% 78,4% - Đổi mới nội dung giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện đạo đức cách mạng cho giảng viên trẻ 129 198 122 320 182 86% 79,2% 81,3% 80,1% 72,8% - Đa dạng hóa hình thức, phương pháp giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện đạo đức cách mạng cho giảng viên trẻ 136 219 128 347 194 90,7% 87,6% 85,3% 86,4% 77,6% - Xây dựng môi trường đạo đức lành mạnh nhằm phát huy vai trò đạo đức cách mạng trong phát triển nhân cách giảng viên trẻ 132 201 126 327 186 88% 80,4% 84% 82,2% 74,4% - Tích cực hóa nhân tố chủ quan của giảng viên trẻ trong tiếp nhận, chuyển hóa đạo đức cách mạng vào tự phát triển nhân cách 144 223 130 353 240 96% 89,2% 86,7% 87,9% 96% - Tăng cường đấu tranh với những biểu hiện tiêu cực; đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh với Cuộc vận động “Phát huy truyền thống, cống hiến tài năng, xứng danh “Bộ đội Cụ Hồ” thời kỳ mới. 88 102 76 178 230 58,7% 40,8% 50,7% 45,8% 92% Phụ lục 5 HỆ THỐNG CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN TRONG QUÂN ĐỘI (Nguồn: Cục Nhà trường, Bộ Tổng Tham mưu, tháng 10/2020) STT Tên các học viện, trường sĩ quan 1 Học viện Quốc phòng 2 Học viện Chính trị 3 Học viện Lục quân 4 Học viện Biên phòng 5 Học viện Phòng Không-Không quân 6 Học viện Kỹ thuật quân sự 7 Học viện Khoa học quân sự 8 Học viện Quân y 9 Học viện Hậu cần 10 Học viện Hải quân 11 Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Đại học Trần Quốc Tuấn) 12 Trường Sĩ quan Chính trị (Đại học Chính trị) 13 Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp 14 Trường Sĩ quan Đặc Công 15 Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật 16 Trường Sĩ quan Phòng hóa 17 Trường Sĩ quan Pháo binh 18 Trường Sĩ quan Kỹ thuật 19 Trường Sĩ quan Lục quân 2 (Đại học Nguyễn Huệ) 20 Trường Sĩ quan Công binh 21 Trường Sĩ quan Thông tin 22 Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự (Đại học Trần Đại Nghĩa) Phụ lục 6 SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NĂM 2022 TT NỘI DUNG 1 HOC VIỆN Biên chế 3579 Hiện có 3617 Tỷ lệ phần trăm so với biên chế 101,6% 2 TRƯỜNG SĨ QUAN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC Biên chế 2759 Hiện có 3611 Tỷ lệ phần trăm so với biên chế 130,88 “Nguồn: Báo cáo số 1650-BC/QUTW, ngày 20/12/2022, Tổng kết thực hiện Nghị quyết số 86-NQ/ĐUQSTW của Đảng ủy Quân sự Trung ương (nay là Quân ủy Trung ương) về công tác giáo dục và đào tạo trong tình hình mới” Phụ lục 7 CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN Ở CÁC HỌC VIÊN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI Đối tượng Hiện có Th. sĩ (SL)/ (%) Tiến sĩ (SL)/ (%) PGS (SL)/ (%) GS (SL)/ (%) NGƯT (SL)/ (%) NGND (SL)/ (%) Giảng viên ngành KHXHNV 1.537 842 (54,8) 236 (15,4) 27 (1,75) 0 (0) 1 (0,06) 0 (0) Giảng viên ngành Quân sự 2.615 1.360 (52) 170 (6,5) 14 (0,54) 0 (0) 1 (0,04) 0 (0) Giảng viên ngành Kỹ thuật 1.513 624 (41,2) 382 (25,3) 68 (4,49) 7 (0,46) 2 (0,13) 0 (0) Giảng viên ngành Y dược 377 159 (46,8) 142 (37,7) 106 (28,1) 2 (0,53) 3 (0,8) 0 (0) Giảng viên Ngoại ngữ 357 204 (57,1) 18 (5,04) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) Giảng viên ngành khác 251 200 (79,7) 19 (7,57) 1 (0,4) 0 (0) 0 (0) 0 (0) “Nguồn: Cục Nhà trường; các Học viện, Trường sĩ quan - 02/2023”. Phụ lục 8 CƠ CẤU TỶ LỆ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRẺ Ở MỘT SỐ HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN * Các Học viện Năm CƠ CẤU GIẢNG VIÊN Tổng số (người) Giảng viên trên 40 tuổi Giảng viên dưới 40 tuổi Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) 2018 1251 785 62,7 466 37,3 2019 1269 832 65,5 437 34,5 2020 1243 768 61,7 475 38,3 2021 1256 768 61,2 488 38,8 2022 1260 761 60,3 499 39,7 *Các Trường sĩ quan Năm CƠ CẤU GIẢNG VIÊN Tổng số (người) Giảng viên trên 40 tuổi Giảng viên dưới 40 tuổi Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) 2018 1276 793 62,2 483 37,8 2019 1247 791 63,5 456 36,5 2020 1283 722 60,2 511 39,8 2021 1278 777 60,8 501 39,2 2022 1284 778 60,6 506 39,4 “Nguồn: Tổng hợp từ Phòng Chính trị, Phòng Đào tạo học viện, trường sĩ quan quân đội - 8/2022”. Các Học viện gồm: Học viện Chính trị, Học viện Biên phòng, Học viện Phòng không - Không quân, Học viện Quân y, Học viện kỹ thuật quân sự Các Trường sĩ quan gồm: Trường Sĩ quan Chính trị, Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Thông tin, Trường Sĩ quan Lục quân 2. Phụ lục 9 THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY CỦA GIẢNG VIÊN TRẺ Ở MỘT SỐ HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI (Từ năm học 2018 - 2019 đến 2021 - 2022) Nội dung Tên trường Ghi chú HVCT HVQY HVPK-KQ HVKTQS HVBP TSQLQ1 TSQCT TSQLQ2 TSQTT Năm học 2018 - 2019 Tốt 167 297 342 298 201 298 297 258 226 Khá 376 323 318 401 315 761 729 630 562 Đạt yêu cầu 28 62 79 57 43 94 77 85 87 Năm học 2019 - 2020 Tốt 201 278 317 316 278 317 289 232 237 Khá 418 336 377 467 397 753 783 646 589 Đạt yêu cầu 62 39 71 85 52 96 87 79 74 Năm học 2020 - 2021 Tốt 234 202 237 326 256 286 285 238 312 Khá 214 323 388 387 405 764 723 607 561 Đạt yêu cầu 52 58 57 61 47 81 75 65 71 Năm học 2021 - 2022 Tốt 191 202 117 216 276 317 281 242 223 Khá 338 347 387 379 412 757 746 614 547 Đạt yêu cầu 42 39 74 51 62 66 52 55 64 “Nguồn: Phòng Đào tạo và các Khoa giáo viên một số Học viện, Trường Sĩ quan quân đội - 8/2022”. Phụ lục 10 THỐNG KÊ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN TRẺ Ở MỘT SỐ HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI (Từ năm học 2018 - 2019 đến 2021 - 2022) Nội dung Tên trường Ghi chú HVCT HVQY HVPK-KQ HVKTQS HVBP TSQLQ1 TSQCT TSQLQ2 TSQTT Năm học 2018 - 2019 Đề tài, sáng kiến 21 26 10 21 12 34 28 20 226 Tham gia viết giáo trình, tài liệu dạy học 15 7 4 5 3 6 37 2 562 Báo khoa học đăng trên các tạp chí 38 27 21 19 11 16 28 8 87 Năm học 2019 - 2020 Đề tài, sáng kiến 23 21 11 17 14 33 29 22 237 Tham gia viết giáo trình, tài liệu dạy học 17 7 5 6 4 5 38 3 589 Báo khoa học đăng trên các tạp chí 46 39 26 22 18 18 42 7 74 Năm học 2020 - 2021 Đề tài, sáng kiến 26 23 12 17 13 28 32 24 312 Tham gia viết giáo trình, tài liệu dạy học 18 8 5 6 6 6 24 4 561 Báo khoa học đăng trên các tạp chí 52 28 23 27 13 21 75 8 71 Năm học 2021 - 2022 Báo khoa học đăng trên các tạp chí 27 22 12 19 14 33 35 24 223 Báo khoa học đăng trên các tạp chí 18 11 6 7 5 8 26 4 547 Báo khoa học đăng trên các tạp chí 65 31 27 34 14 26 87 11 64 “Nguồn: Phòng Khoa học quân sự của các Học viện, Trường Sĩ quan” Phụ lục 11 THỐNG KÊ KẾT QUẢ GIẢI THƯỞNG TUỔI TRẺ SÁNG TẠO TOÀN QUÂN CỦA GIẢNG VIÊN TRẺ Ở MỘT SỐ HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI (Từ năm 2020 đến 2022, đơn vị tính: Số lượng công trình) Năm Tên trường Ghi chú HVCT HVKT HVQY HVPKKQ TSQCT TSQLQ1 TSQTT 2020 7 9 7 8 14 16 04 2021 5 11 7 11 12 20 02 2022 3 12 8 12 07 21 08 2023 5 12 8 12 12 13 07 “Nguồn: Phòng Chính trị của các Học viện, Trường Sĩ quan”. Phụ lục 12 TỔNG HỢP PHÂN LOẠI ĐẢNG VIÊN LÀ GIẢNG VIÊN TRẺ CỦA MỘT SỐ HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI Thời gian: tháng 8 năm 2022 * Các Học viện Năm 2018 2019 2020 2021 2022 TB Chất lượng Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tỷ lệ % HTSXNV 29/276 10,5% 46/354 12,9% 34/326 10,4% 40/342 11,6% 42/338 12,4% 11,6 % HTTNV 219/276 79,3% 301/354 85% 279/326 85,6% 286/342 83,6% 287/338 84,9% 83,7% HTNV 28/276 10,2% 7/304 2,1% 13/326 4% 16/342 4,8% 9/338 2,7% 4,7% KHÔNG HTNV 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 * Các Trường sĩ quan Năm 2018 2019 2020 2021 2022 TB Chất lượng Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tỷ lệ % HTSXNV 42/334 12,5% 39/358 10,8% 42/376 11,1% 47/378 12,4% 42/385 10,1% 11,6% HTTNV 281/334 84,1% 309/358 86,3% 318/376 84,5% 325/378 85,9% 326/385 86,9% 85,1% HTNV 10/334 3,1% 10/358 2,9% 31/376 3,9% 6/378 1,7% 11/385 3% 2,9% KHÔNG HTNV 1/334 0,3% 0 0 2/376 0,5% 0 0 0,4% “Nguồn: Phòng Chính trị các Học viện, Trường Sĩ quan - 8/2022”. Ghi chú: - HTSXNV: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ - HTNV: Hoàn thành nhiệm vụ - HTTNV: Hoàn thành khá nhiệm vụ - Không HTNV: Không hoàn thành nhiệm vụ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docluan_an_vai_tro_dao_duc_cach_mang_trong_phat_trien_nhan_cach.doc
  • doc1 BÌA LUẬN ÁN.doc
  • doc2 BÌA TÓM TẮT TIẾNG VIỆT.doc
  • doc2 TÓM TẮT TIẾNG VIỆT.doc
  • doc3 BÌA TÓM TẮT TIẾNG ANH.doc
  • doc3 TÓM TẮT TIẾNG ANH.doc
  • doc4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG ANH.doc
  • doc4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG VIỆT.doc
Luận văn liên quan