Luận án Vai trò trung gian của vốn tâm lý trong mối quan hệ giữa thông tin kế toán quản trị và thành quả của nhà quản lý: Trường hợp nghiên cứu tại Việt Nam

Trên cơ sở những kết quả nghiên cứu đã đạt được của luận án, tác giả đưa ra một số định hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai, chi tiết như sau: Vận dụng mô hình nghiên cứu trong bối cảnh khác: Nghiên cứu này tập trung vào việc thu thập dữ liệu từ các NQL trong các doanh nghiệp (thuộc khu vực tư nhân). Do vậy, các kết quả có được từ nghiên cứu chỉ cho phép đưa ra các hàm ý đối với các tổ chức và NQL trong khu vực tư nhân. Từ đó đặt ra câu hỏi, liệu rằng kết quả nghiên cứu này có thể tổng quát hóa cho các NQL trong khu vực công hay không? Rõ ràng có sự khác nhau về đặc điểm và nội dung của thông tin được sử dụng bởi các NQL trong khu vực tư và khu vực công. Do đó, việc trả lời câu hỏi này cần dựa trên cơ sở của những nghiên cứu cụ thể. Điều này mở ra một hướng nghiên cứu trong tương lai khi kiểm định mô hình nghiên cứu của luận án trong bối cảnh của khu vực công. Khám phá vai trò của các biến trung gian khác: Kết quả của nghiên cứu này đã mở ra xu hướng nghiên cứu về vai trò của biến trung gian nhằm giải thích rõ hơn cơ chế tác động của thông tin nói chung và TTKTQT nói riêng đến thành quả của NQL. Các nghiên cứu trong tương lai có thể kiểm tra vai trò của các biến trung gian khác, ngoài vốn tâm lý, ví dụ như: năng lực ra quyết định, khả năng phân tích nhiệm vụ, Khám phá vai trò của các biến điều tiết: các kết quả nghiên cứu trước đây đã chứng minh ảnh hưởng của TTKTQT đến thành quả của NQL chịu tác động bởi vai trò của các biến điều tiết. Trong đó, nhận thức về sự không chắc chắn của môi trường và sự không chắc chắn của nhiệm vụ là hai biến điều tiết được đề cập nhiều nhất trong các nghiên cứu trước đây. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu kết hợp với việc tổng kết lý thuyết, tác giả đề xuất các nghiên cứu trong tương lai có thể kiểm tra thêm vai trò của một số biến điều tiết, cụ thể như sau: • Biến điều tiết xu hướng chấp nhận rủi ro của NQL: quan đểm của Taylor và Dunnette (1974) cho rằng những người ra quyết định có xu hướng chấp nhận rủi ro cao hơn sẽ đưa ra quyết định tương đối nhanh dựa trên ít thông tin, nhưng xử lý thông tin chậm hơn, và đánh giá giá trị của nó để đưa ra quyết định chính xác hơn những người ra quyết định không thích rủi ro. Quan điểm này cho thấy xu hướng chấp nhận rủi ro của NQL có thể ảnh hưởng đến cách thức họ sử dụng thông tin cho việc ra quyết định, từ đó có thể tác động làm thay đổi mối quan hệ giữa việc sử dụng TTKTQT và thành quả của NQL. • Biến điều tiết phong cách xử lý thông tin của NQL: theo lý thuyết CEST của Epstein (1991), con người xử lý thông tin bằng hai hệ thống xử lý thông tin tương tác song song, đó là: hệ thống hợp lý (rational system) - xử lý thông tin dựa vào logic và tính hợp lý, các cá nhân phân tích các vấn đề bằng nỗ lực, logic và sự cân nhắc hơn là dựa vào trực giác; và hệ thống kinh nghiệm (experiential system) - xử lý thông tin dựa trên kinh nghiệm và trực giác. Các kết quả nghiên cứu cũng đã cho thấy mỗi cá nhân có phong cách xử lý thông tin khác nhau – có xu hướng theo hệ thống hợp lý hoặc có xu hướng theo hệ thống kinh nghiệm (Epstein và cộng sự, 1996). Điều này cho thấy rằng phong cách xử lý thông tin là một khái niệm thể hiện đặc điểm của cá nhân có thể ảnh hưởng đến cách họ sử dụng thông tin phục vụ cho xử lý công việc. Do đó, phong cách xử lý thông tin của NQL có thể đóng vai trò là một biến điều tiết trong mối quan hệ giữa thông tin TTKTQT và thành quả của NQL • Biến điều tiết quá tải thông tin: khi NQL hoạt động trong môi trường nhiều rủi ro, NQL có xu hướng tìm kiếm và sử dụng nhiều thông tin, thông tin đa chiều cho việc ra quyết định, điều này có thể dẫn đến quá tải thông tin. Đặc biệt, trong thời đại bùng nổ thông tin hiện nay, các NQL thường đối mặt với tình trạng dư thừa thông tin, có quá nhiều thông tin sẵn có cho việc ra quyết định. Do đó, trong trường hợp quá tải thông tin, việc sử dụng thông tin có thể ảnh hưởng tiêu cực đến thành quả vì lúc đó quyết định có thể không tối ưu. Điều này cho thấy rằng, quá tải thông tin có thể đóng vai trò là một biến điều tiết trong mối quan hệ giữa thông tin TTKTQT và thành quả của NQL.

docx236 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Vai trò trung gian của vốn tâm lý trong mối quan hệ giữa thông tin kế toán quản trị và thành quả của nhà quản lý: Trường hợp nghiên cứu tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới tôi trong tương lai khi nó liên quan đến công việc. 1 2 3 4 5 6 7 Trong công việc hiện tại, mọi thứ luôn diễn ra theo cách tôi muốn. 1 2 3 4 5 6 7 Tôi tiếp cận công việc này với quan điểm “mọi việc dù có khó khăn đến đâu cũng đều có những mặt tích cực”. 1 2 3 4 5 6 7 Thành quả nhiệm vụ Ở khía cạnh này, thành quả của nhà quản lý (NQL) được thể hiện qua mức độ hoàn thành các chức năng công việc thuộc về chuyên môn quản trị. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình với các phát biểu dưới đây theo thang điểm từ 1 (Hoàn toàn không đồng ý) đến 5 (Hoàn toàn đồng ý). Tôi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ xác định mục tiêu, chính sách và phương hướng hành động. 1 2 3 4 5 Tôi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thu thập và chuẩn bị thông tin cho việc ghi chép, báo cáo, và tính toán. 1 2 3 4 5 Tôi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trao đổi thông tin với mọi người trong tổ chức để hợp tác trong công việc. 1 2 3 4 5 Tôi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đánh giá và thẩm định thành quả thực tế và các đề xuất cho thành quả trong tương lai. 1 2 3 4 5 Tôi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chỉ đạo, lãnh đạo và phát triển nhân sự. 1 2 3 4 5 Tôi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ duy trì nguồn lực làm việc trong khu vực trách nhiệm của mình. 1 2 3 4 5 Tôi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đàm phán, mua, bán hoặc ký hợp đồng cho các sản phẩm hoặc dịch vụ. 1 2 3 4 5 Tôi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đại diện tổ chức tham dự các hội nghị, tham vấn với các công ty khác, các bài phát biểu công khai..v.v. 1 2 3 4 5 Thành quả theo ngữ cảnh Ở khía cạnh này, thành quả của NQL được thể hiện qua các chức năng thuộc về lãnh đạo như: cung cấp những hướng dẫn, định hướng cho cấp dưới, tạo động lực, khuyến khích Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình với các phát biểu dưới đây theo thang điểm từ 1 (Hoàn toàn không đồng ý) đến 7 (Hoàn toàn đồng ý). Tạo điều kiện thuận lợi giữa các cá nhân Tôi luôn khen ngợi đồng nghiệp khi họ thành công. 1 2 3 4 5 6 7 Tôi luôn hỗ trợ đồng nghiệp về các vấn đề cá nhân. 1 2 3 4 5 6 7 Tôi luôn nói chuyện với người khác trước khi thực hiện hành động ảnh hưởng đến họ. 1 2 3 4 5 6 7 Tôi luôn nói những điều khiến mọi người cảm thấy tốt về bản thân họ. 1 2 3 4 5 6 7 Tôi luôn khuyến khích người khác vượt qua sự khác biệt của họ. 1 2 3 4 5 6 7 Tôi luôn đối xử công bằng với người khác. 1 2 3 4 5 6 7 Tôi luôn giúp ai đó (cấp trên, đồng nghiệp, cấp dưới) một cách tự nguyện. 1 2 3 4 5 6 7 Cống hiến cho công việc Tôi luôn làm thêm giờ để hoàn thành công việc đúng giờ. 1 2 3 4 5 6 7 Tôi luôn quan tâm đến những chi tiết quan trọng. 1 2 3 4 5 6 7 Tôi luôn yêu cầu được phân công các công việc thách thức. 1 2 3 4 5 6 7 Tôi luôn luyện tập kỷ luật cá nhân và tự chủ. 1 2 3 4 5 6 7 Tôi luôn chủ động giải quyết vấn đề công việc. 1 2 3 4 5 6 7 Tôi luôn kiên trì vượt qua những trở ngại để hoàn thành nhiệm vụ. 1 2 3 4 5 6 7 Tôi luôn làm việc chăm chỉ hơn mức cần thiết. 1 2 3 4 5 6 7 Sự hữu hiệu của NQL Anh/chị hãy suy nghĩ cẩn thận về những thứ (có thể là sản phẩm hoặc dịch vụ) anh/chị tạo ra trong công việc của mình và những thứ được tạo ra bởi những người làm việc xung quanh trong bộ phận của anh/chị. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các phát biểu dưới đây theo các thang điểm từ 1 (Hoàn toàn không đồng ý) đến 5 (Hoàn toàn đồng ý). Năng suất Những người trong bộ phận của tôi tạo ra rất nhiều thứ (sản phẩm/dịch vụ) khác nhau. 1 2 3 4 5 Những người trong bộ phận của tôi tạo ra các sản phẩm/dịch vụ có chất lượng rất tốt. 1 2 3 4 5 Những người trong bộ phận của tôi thực hiện công việc của họ cực kỳ hiệu quả. 1 2 3 4 5 Khả năng thích nghi Những người trong bộ phận của tôi dự đoán rất tốt các vấn đề xấu có thể xảy ra trong tương lai và ngăn chặn chúng xảy ra hoặc giảm thiểu tác động của chúng. 1 2 3 4 5 Những người trong bộ phận của tôi cập nhật rất tốt các phương thức, kỹ thuật, và công cụ mới. 1 2 3 4 5 Những người trong bộ phận của tôi chấp nhận và điều chỉnh ngay lập tức khi có những thay đổi trong công việc thường ngày hoặc trong các trang thiết bị. 1 2 3 4 5 Những người trong bộ phận của tôi chấp nhận và điều chỉnh một cách dễ dàng khi có những thay đổi trong công việc thường ngày hoặc trong các trang thiết bị. 1 2 3 4 5 Sự linh hoạt Những người trong bộ phận của tôi đối phó rất tốt với những tình huống khẩn cấp phát sinh. 1 2 3 4 5 MỘT SỐ THÔNG TIN BỔ SUNG Anh/chị vui lòng cho biết thêm một số thông tin sau: 83. Vị trí cao nhất của anh/chị trong công ty là gì? (chỉ chọn một số) Cấp cao (vd: CEO, CFO, thành viên Hội đồng quản trị) Cấp trung (vd: Trưởng, phó các phòng ban) Cấp thấp (ví dụ: Giám sát, trưởng nhóm, ) Nhân viên 1 2 3 4 84. Số năm kinh nghiệm làm việc của anh/chị ở vị trí quản lý? <2 2-5 5-9 >9 1 2 3 4 85. Lĩnh vực hoạt động của công ty anh/chị là gì? (có thể chọn nhiều câu trả lời) Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, khai khoáng 1 Công nghiệp chế biến, chế tạo 2 Điện, nước và xử lý chất thải 3 Xây dựng 4 Bán buôn và bán lẻ 5 Vận tải kho bãi 6 Khách sạn, nhà hàng 7 Thông tin và truyền thông 8 Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản 9 Tư vấn (kế toán, luật, kiến trúc) 10 Giáo dục và đào tạo 11 Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 12 Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 13 Lĩnh vực khác: .. 14 86. Công ty anh/chị thuộc loại hình doanh nghiệp nào? Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 1 Doanh nghiệp tư nhân 2 Doanh nghiệp Nhà nước (có vốn Nhà nước từ 51% trở lên) 3 Doanh nghiệp liên doanh với đối tác trong nước 4 Liên doanh với đối tác nước ngoài 5 Loại hình khác: 6 87. Cấu trúc sở hữu vốn trong công ty anh/chị? Không có vốn đầu tư nước ngoài Có vốn đầu tư nước ngoài 0 1 88. Giá trị tổng tài sản/nguồn vốn của công ty anh/chị là bao nhiêu? (ĐVT: tỷ VND) ≤10 10-50 50-100 100-200 200-500 500-1.000 >1.000 1 2 3 4 5 6 7 89. Có bao nhiêu lao động toàn thời gian (và tương đương toàn thời gian) đang làm việc tại công ty anh/chị? ≤50 51-100 101-300 301-1.000 1.001-5.000 5.001-10.000 >10.000 1 2 3 4 5 6 7 90. Lĩnh vực mà anh chị phụ trách trong công ty? (có thể chọn nhiều câu trả lời) Tiếp thị 1 Tài chính/Kế toán 2 Nghiên cứu và phát triển 3 Bán hàng 4 Sản xuất 5 Lĩnh vực khác: .. 6 91. Trình độ đào tạo (cao nhất) của anh/chị? Cao đẳng Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ 1 2 3 4 92. Độ tuổi của anh/chị? <30 30-50 >50 1 2 3 93. Giới tính của anh/chị Nam Nữ 0 1 94. E-mail (có thể để trống nếu anh/chị không tiện cung cấp): Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý anh/chị! PHỤ LỤC 2 BẢNG TỔNG HỢP NGHIÊN CỨU Stt Tác giả Năm Tên nghiên cứu Tạp chí Quốc gia Kết quả nghiên cứu Daraba, Dahyar Wirawan, Hillman Salam, Rudi Faisal, Muhammad 2021 Working from home during the corona pandemic: Investigating the role of authentic leadership, psychological capital, and gender on employee performance Cogent Business & Management Indonesia Phong cách lãnh đạo đích thực có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp thông qua vai trò trung gian của vốn tâm lý, đến thành quả công việc của nhân viên. Qasim, Muhammad Irshad, Muhammad Majeed, Mehwish Rizvi, Syed Tahir Hussain 2021 Examining Impact of Islamic work ethic on task performance: mediating effect of psychological capital and a moderating role of ethical leadership Journal of Business Ethics Pakistan Vốn tâm lý đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa đạo đức làm việc Hồi Giáo và thành quả nhiệm vụ của nhân viên. Ngo, Trung Thanh 2021 Impact of psychological capital on job performance and job satisfaction: A case study in Vietnam The Journal of Asian Finance, Economics and Business Việt Nam Vốn tâm lý có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng trong công việc và thành quả công việc của nhân viên. Đặc biệt, sự hài lòng trong công việc cho thấy vai trò trung gian trong tác động của vốn tâm lý của nhân viên đến thành quả công việc của họ. Udin, UDIN YUNIAWAN, Ahyar 2020 Psychological capital, personality traits of big-five, organizational citizenship behavior, and task performance: Testing their relationships The Journal of Asian Finance, Economics, and Business Indonesia Vốn tâm lý và đặc tính cá nhân của nhân viên có ảnh hưởng tích cực đến hành vi công dân tổ chức và thành quả nhiệm vụ của họ. Guidini, Andreia Acássia da Silva Zonatto, Vinicius Costa Degenhart, Larissa 2020 Evidence of the relationship between budgetary participation, organizational commitment and managerial performance Revista de Administração da UFSM Brazil Tham gia ngân sách ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến thành quả của NQL thông qua vai trò trung gian của cam kết đối với tổ chức. Fuadah, Luk Luk Safitri, Rika Henda Yuliani, Yuliani Arisman, Anton ARISMAN, Anton 2020 Determinant factors' impact on managerial performance through management accounting systems in Indonesia The Journal of Asian Finance, Economics, and Business Indonesia Tham gia ngân sách, sự phân quyền, và phong cách lãnh đạo có ảnh hưởng tích cực đến thành quả của NQL thông qua vai trò trung gian của TTKTQT. Pedroso, Elsa Gomes, Carlos F. Yasin, Mahmoud M. 2020 Management accounting systems: an organizational competitive performance perspective Benchmarking: An International Journal Portugal Kết quả cho thấy TTKTQT ảnh hưởng tích cực đến thành quả tổ chức và thành quả của NQL. Ngoài ra, TTKTQT còn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như: sự hài lòng, sự phân quyền trong việc ra quyết định, sự không chắc chắn của nhiệm vụ, Novlina, Laras Dwi Indriani, Mirna 2020 The effect of organizational commitment and Cost management knowledge on the relationship between budget participation and managerial performance Jurnal Akuntansi dan Auditing Indonesia Indonesia Tham gia ngân sách có tác động tích cực đến thành quả của NQL. Kiến thức quản lý chi phí điều tiết mối quan hệ giữa tham gia ngân sách và thành quả của NQL. Hà Khánh Nam Giao Huỳnh Diệp Trâm Anh Nguyễn Thị Kim Ngân Đoàn Quang Đồng Nguyễn Phạm Hạnh Phúc Bùi Nhất Vương 2020 Vốn tâm lý và tính cách cá nhân tác động đến sự gắn kết của nhân viên khách sạn tại TPHCM Tạp chí Khoa học Trường Đại học Trà Vinh Việt Nam Vốn tâm lý có tác động cùng chiều đến sự gắn kết công việc của các nhân viên khách sạn. Nghiên cứu cũng cho thấy tác động của các yếu tố thuộc tính cách cá nhân đến sự gắn kết với công việc của nhân viên Nguyễn Minh Hà Ngô Thành Trung 2020 Mối quan hệ giữa vốn tâm lý và sự hài lòng công việc của nhân viên Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Vốn tâm lý của nhân viên có mối quan hệ tích cực với sự hài lòng với công việc của nhân viên. Ngô Thành Trung 2020 Vốn tâm lý, thái độ công việc và hiệu quả công việc của nhân viên Luận án Tiến sĩ Việt Nam Vốn tâm lý của nhân viên ảnh hưởng đến hiệu quả công việc của họ thông qua sự căng thẳng trong công việc, ý định nghỉ việc, sự hài lòng với công việc, và cam kết với tổ chức. Ghasemi, Reza Habibi, Hamid Reza Ghasemlo, Masomeh Karami, Meisam 2019 The effectiveness of management accounting systems: evidence from financial organizations in Iran Journal of Accounting in Emerging Economies Iran Kết quả cho thấy TTKTQT đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa công nghệ và thành quả của NQL. Nguyen, Nguyen Phong Evangelista, Felicitas Kieu, Tai Anh 2019 The contingent roles of perceived budget fairness, budget goal commitment and vertical information sharing in driving work performance Journal of Asian Business and Economic Studies Việt Nam Chia sẻ thông tin theo chiều dọc và cam kết mục tiêu ngân sách đóng vai trò trung gian từng phần những tác động tích cực của việc tham gia ngân sách đối với thành quả công việc. Cả hai khía cạnh của nhận thức về sự công bằng của ngân sách nâng cao các mối quan hệ tích cực của việc tham gia ngân sách với chia sẻ thông tin theo chiều dọc và tham gia ngân sách với cam kết mục tiêu ngân sách. Chung Nghiệp Huân 2019 Mối quan hệ phong cách lãnh đạo, vốn tâm lý và sự gắn kết công việc của nhân viên: nghiên cứu trường hợp nhân viên văn phòng tại TP. HCM Luận văn Thạc sỹ Việt Nam Phong cách lãnh đạo trao quyền và phong cách lãnh đạo giao dịch có tác động mạnh mẽ đến vốn tâm lý của nhân viên, qua đó góp phần nâng cao sự gắn kết trong công việc của nhân viên. Đinh Nguyễn Trần Quang Nguyễn Phong Nguyên 2018 Tác động của sự hợp lý trong dự toán ngân sách đến kết quả công việc của các nhà quản trị ở các doanh nghiệp Việt Nam Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á Việt Nam Cảm nhận về sự hợp lý trong phân phối và quy trình dự toán ngân sách có tác động dương đến mức độ tham gia của các nhà quản trị cấp trung và cấp cơ sở vào dự toán ngân sách. Mức độ tham gia vào dự toán ngân sách càng gia tăng sẽ càng dẫn đến sự gia tăng kết quả công việc. Nguyễn Thị Hương Giang 2018 Tác động của sự tham gia vào dự toán ngân sách đến kết quả công việc: vai trò của kiến thức quản trị chi phí và sự cam kết với mục tiêu dự toán Luận văn Thạc sỹ Việt Nam Sự tham gia vào dự toán ngân sách có tác động dương đến kết quả công việc. Cam kết với mục tiêu dự toán đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa sự tham gia vào dự toán ngân sách và kết quả công việc của nhà quản trị. Phan Mỹ Duyên 2018 Tác động của sự tham gia vào dự toán ngân sách đến kết quả công việc: Vai trò của sự hợp lý trong dự toán, sự cam kết với mục tiêu dự toán và sự phản hồi dự toán Luận văn Thạc sỹ Việt Nam Sự tham gia vào dự toán ngân sách có tác động dương đến sự hợp lý trong dự toán. Sự hợp lý trong dự toán có tác động dương đến sự cam kết với mục tiêu dự toán. Sự cam kết với mục tiêu dự toán có tác động dương đến kết quả công việc. Sự tham gia vào dự toán ngân sách có tác động dương đến sự phản hồi dự toán. Mai Thị Lệ Huyền 2018 Tác động của sự tham gia vào dự toán ngân sách và kiến thức quản trị chi phí đến sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc nhằm nâng cao kết quả công việc của các nhà quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam Luận văn Thạc sỹ Việt Nam Sự tham gia vào dự toán ngân sách có tác động dương đến sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc. Kiến thức quản trị chi phí có tác động dương đến sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc. Sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc có tác động dương đến kết quả công việc Agarwal, Upasna A 2018 Examining links between abusive supervision, PsyCap, LMX and outcomes Management Decision India Hành vi lãnh đạo lạm dụng tác động tiêu cực đến sự căng thẳng và ý định nghỉ việc của nhân viên thông qua vai trò trung gian của vốn tâm lý. Ảnh hưởng của vốn tâm lý đến các biến kết quả càng mạnh khi mức độ trao đổi lãnh đạo-thành viên càng cao. Nguyen, Thi Thu Mia, Lokman Winata, Lanita Chong, Vincent K. 2017 Effect of transformational-leadership style and management control system on managerial performance Journal of Business Research Phong cách lãnh đạo trao quyền có tác động tích cực và trực tiếp đến thành quả của NQL. Phong cách lãnh đạo trao quyền có ảnh hưởng gián tiếp đến thành quả của NQL thông qua hệ thống quản lý thành quả toàn diện, hệ thống khen thưởng và TTKTQT phạm vi rộng. Farahmita, Aria 2017 Job satisfaction, cost management knowledge, budgetary participation, and their impact on performance International Research Journal of Business Studies Indonesia Thành quả của NQL sẽ tăng lên khi sự tham gia ngân sách kết hợp với kiến thức quản lý chi phí ở mức độ cao hoặc khi sự tham gia ngân sách kết hợp với sự hài lòng trong công việc. Sự kết hợp của kiến thức quản lý chi phí với mức độ hài lòng cao trong công việc mà không có cơ hội tham gia vào quá trình lập ngân sách sẽ thực sự làm giảm thành quả của NQL. Madan, Poornima Srivastava, Shalini 2017 Assessing the impact of demographic variables on mentoring-managerial effectiveness relationship: An empirical study of Indian bank managers Gender in Management: An International Journal India Sự hữu hiệu của NQL chịu ảnh hưởng tích cực bởi vai trò của người cố vấn, mối quan hệ này sẽ thay đổi tùy thuộc vào đặc điểm giới tính và tình trạng hôn nhân của NQL Bamel, Umesh Budhwar, Pawan Stokes, Peter Paul, Happy 2017 Dimensions of role efficacy and managerial effectiveness: evidence from India Journal of Organizational Effectiveness: People and Performance India Sự hữu hiệu của NQL chịu ảnh hưởng tích cực bởi sự tự tin vào vai trò. Williams, John Joseph Seaman, Alfred E 2016 The Influence of Ethical Leadership on Managerial Performance: Mediating Effects of Mindfulness and Corporate Social Responsibility Journal of Applied Business Research Canada Lãnh đạo theo chuẩn mực đạo đức và tỉnh thức (mindfulness) có ảnh hưởng tích cực đến thành quả của NQL thông qua vai trò trung gian của sáng kiến trách nhiệm xã hội. Köse, Ertugrul 2016 The effect of decision making competence on managerial performance International Journal of Commerce and Finance Turkey Tồn tại mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa năng lực ra quyết định của các NQL và thành quả của quản lý. Ghasemi, Reza Azmi Mohamad, Noor Karami, Meisam Hafiz Bajuri, Norkhairul Asgharizade, Ezzatollah 2016 The mediating effect of management accounting system on the relationship between competition and managerial performance International Journal of Accounting and Information Management Iran Kết quả nghiên cứu cho thấy TTKTQT đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa sự cạnh tranh và thành quả của NQL. Chong, Vincent K Law, Maggie BC 2016 The effect of a budget-based incentive compensation scheme on job performance Journal of Accounting & Organizational Change Australia Việc phụ thuộc vào chế độ đãi ngộ dựa trên ngân sách cao sẽ dẫn đến nâng cao niềm tin vào người giám sát, từ đó dẫn đến cam kết tổ chức cao hơn và cải thiện thành quả của NQL cấp dưới. Nguyen, Nguyen Phong Hai, Nguyen Dung Hoa, Tran Anh 2016 Factors affecting the use of costing systems toward managerial performance in Vietnamese public hospitals Journal of Economic Development Việt Nam Sự hỗ trợ của lãnh đạo cấp cao, sự phân cấp trong việc ra quyết định, tính hợp lệ về mặt kỹ thuật, và sự nhận thức về không chắc chắn của môi trường là những động lực quan trọng của việc sử dụng các hệ thống chi phí, qua đó nâng cao thành quả nhiệm vụ. Vivek, SA 2016 Impact of organizational citizenship behavior on managerial effectiveness Prabandhan: Indian Journal of Managemen India Nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng tích cực của hành vi công dân tổ chức của NQL đến sự hữu hiệu của NQL Rana, Geeta Rastogi, Renu Garg, Pooja 2016 Work values and its impact on managerial effectiveness: a relationship study in Indian context Vision India Giá trị công việc được chứng minh có ảnh hưởng tích cực và có ý nghĩa đến sự hữu hiệu của NQL. Bakker, Arnold B. Van Hooft, Edwin A. J. De Boer, Benjamin J 2015 Self-control at work: its relationship with contextual performance Journal of Managerial Psychology Netherlands Thành quả theo ngữ cảnh của NQL chịu ảnh hưởng tích cực bởi khả năng tự kiểm soát bản thân (kiểm soát khởi đầu). Siu, Oi Ling Cheung, Francis Lui, Steve 2015 Linking positive emotions to work well-being and turnover intention among Hong Kong police officers: The role of psychological capital Journal of happiness studies Hong Kong Cảm xúc tích cực góp phần nâng cao vốn tâm lý và giảm các triệu chứng căng thẳng. Ngoài ra, vốn tâm lý có ảnh hưởng đến ý định nghỉ việc của nhân viên thông qua vai trò trung gian toàn phần của sự hài lòng trong công việc và các triệu chứng căng thẳng. Trivellas, Panagiotis Reklitis, Panagiotis 2014 Leadership competencies profiles and managerial effectiveness in Greece Procedia Economics and Finance Greek Năng lực lãnh đạo của NQL – thể hiện qua vai trò người đổi mới, người điều hành, người cố vấn, có đóng góp tích cực vào sự hữu hiệu của NQL Qadeer, Faisal Jaffery, Hina 2014 Mediation of psychological capital between organizational climate and organizational citizenship behavior Pakistan Journal of Commerce and Social Sciences Pakistan Môi trường tổ chức ảnh hưởng đáng kể đến hành vi công dân tổ chức của nhân viên thông qua vai trò trung gian của vốn tâm lý. Ngo, Hang Yue Foley, Sharon Ji, Ming Shuang Loi, Raymond 2014 Linking gender role orientation to subjective career success: The mediating role of psychological capital Journal of Career Assessment China Những nhân viên có định hướng vai trò giới mạnh mẽ sẽ có nhiều khả năng vượt qua thử thách, thể hiện bản sắc làm chủ, từ đó nâng cao vốn tâm lý Abbas, Muhammad Raja, Usman Darr, Wendy Bouckenooghe, Dave 2014 Combined effects of perceived politics and psychological capital on job satisfaction, turnover intentions, and performance Journal of Management Pakistan Nhận thức về chính trị tổ chức ảnh hưởng tới sự hài lòng với công việc, ý định nghỉ việc, và thành quả của cá nhân. Vốn tâm lý có mối quan hệ đáng kể với sự hài lòng trong công việc và thành quả. Ngoài ra, mối quan hệ nhận thức về chính trị tổ chức - ý định nghỉ việc sẽ mạnh hơn khi vốn tâm lý cao. Kwok, Sylvia YCL Cheng, Leveda Wong, Daniel FK 2014 Family emotional support, positive psychological capital and job satisfaction among Chinese white-collar workers Journal of Happiness Studies Hong Kong Sự hy vọng, lạc quan, và sự tự tin có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng trong công việc. Sự hỗ trợ về mặt tinh thần từ gia đình ảnh hưởng tích cực đến mức độ lạc quan và sự tự tin, từ đó dẫn đến sự hài lòng hơn trong công việc. Hammad, Salah Jusoh, Ruzita Ghozali, Imam 2013 Decentralization, perceived environmental uncertainty, managerial performance and management accounting system information in Egyptian hospitals International Journal of Accounting and Information Management Egypt TTKTQT kịp thời, tổng hợp và tích hợp đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa sự phân quyền trong tổ chức và thành quả của NQL. Sự không chăc chắn của môi trường ảnh hưởng gián tiếp đến thành quả của NQL thông qua TTKTQT tổng hợp. Bamel, Umesh Kumar Rangnekar, Santosh Rastogi, Renu Kumar, Suman 2013 Organizational process as antecedent of managerial flexibility Global Journal of Flexible Systems Management India Quy trình tổ chức có ảnh hưởng tích cực đến sự linh hoạt của NQL – một thành phần của sự hữu hiệu của NQL Bamel, Umesh Kumar Rangnekar, Santosh Stokes, Peter Rastogi, Ren 2013 Organizational climate and managerial effectiveness: an Indian perspective International Journal of Organizational Analysis India Các nhân tố thuộc môi trường tổ chức như: hành vi vị tha, sự rõ ràng về vai trò và truyền đạt, định hướng kết quả-phần thưởng, và các khía cạnh nhất định của mối quan hệ giữa các cá nhân, ảnh hưởng tích cực đến sự hữu hiệu của NQL. Liu, York 2013 Mediating effect of positive psychological capital in Taiwan's life insurance industry Social Behavior and Personality Taiwan Nhận thức về sự hỗ trợ của cấp trên ảnh hưởng tích cực đến thành quả công việc của nhân viên thông qua vai trò trung gian của vốn tâm lý của nhân viên. Saruhan, Nese 2013 Organizational change: The effects of trust in organization and psychological capital during change process Journal of Business Economics and Finance Turkey Kết quả của phân tích hồi quy cho thấy vốn tâm lý đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa niềm tin vào tổ chức với khả năng chống lại sự thay đổi. Luthans, Fred Youssef, Carolyn M Sweetman, David S Harms, Peter D 2013 Meeting the leadership challenge of employee well-being through relationship PsyCap and health PsyCap Journal of leadership & organizational studies United States Sự hài lòng với công việc, hài lòng với các mối quan hệ, hài lòng về sức khỏe có ảnh hưởng tích cực đến sự hạnh phúc của các nhân viên, qua đó góp phần nâng cao vốn tâm lý của họ. Kaplan, Metin Biçkes, Durdu Mehmet 2013 The Relationship Between Psychological Capital and Job Satisfaction: A Study of Hotel Businesses in Nevşehir Journal of Management & Economics Turkey Hai trong bốn thành phần của vốn tâm lý, gồm khả năng thích ứng và sự lạc quan, có ảnh hưởng tích cực và đáng kể đến sự hài lòng với công việc. Rego, Arménio Sousa, Filipa Marques, Carla e Cunha, Miguel Pina 2012 Authentic leadership promoting employees' psychological capital and creativity Journal of business research Portugal Phong cách lãnh đạo "đích thực" ảnh hưởng tích cực đến sự sáng tạo của nhân viên, cả trực tiếp và gián tiếp qua vai trò trung gian của vốn tâm lý. Combs, Gwendolyn M Milosevic, Ivana Jeung, Wonho Griffith, Jakari 2012 Ethnic identity and job attribute preferences: The role of collectivism and psychological capital Journal of Leadership & Organizational Studies United States Bản sắc dân tộc (ethnical identity) ảnh hưởng tích cực đến vốn tâm lý và chủ nghĩa tập thể, qua đó thúc đẩy khía cạnh năng lực và sự phát triển Nigah, Neelam Davis, Ann J Hurrell, Scott A 2012 The impact of buddying on psychological capital and work engagement: An empirical study of socialization in the professional services sector Thunderbird International Business Review United Kingdom Sự hài lòng của nhân viên mới đối với người hỗ trợ/hướng dẫn sẽ góp phần nâng cao vốn tâm lý của nhân viên, qua đó ảnh hưởng tích đến sự gắn kết với công việc của họ. Liu, Li Chang, Ying Fu, Jialiang Wang, Jiana Wang, Lie 2012 The mediating role of psychological capital on the association between occupational stress and depressive symptoms among Chinese physicians: a cross-sectional study BMC public health China Khi các nhân viên cảm thấy không được khen thưởng và khi họ cam kết quá mức sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến vốn tâm lý của họ, từ đó có thể dẫn đến các triệu chứng trầm cảm. Wang, Yang Liu, Li Wang, Jiana Wang, Lie 2012 Work‐family conflict and burnout among Chinese doctors: The mediating role of psychological capital Journal of occupational health China Vốn tâm lý đóng vai trò trung gian một phần trong mối quan hệ giữa xung đột công việc - gia đình và hiệu quả chuyên môn của các bác sĩ nam và trung gian một phần cho mối quan hệ giữa xung đột gia đình - công việc với sự kiệt quệ về cảm xúc, thái độ hoài nghi, và sự tự tin vào chuyên môn của các bác sĩ nữ. Nguyen, Tho D Nguyen, Trang TM 2012 Psychological capital, quality of work life, and quality of life of marketers: Evidence from Vietnam Journal of Macromarketing Việt Nam Vốn tâm lý có tác động tích cực đến thành quả công việc và chất lượng đời sống công việc của nhân viên marketing. Chất lượng đời sống công việc làm nền tảng cho thành quả công việc và chất lượng cuộc sống của nhân viên marketing. Venkatesh, Roopa Blaskovich, Jennifer 2012 The mediating effect of psychological capital on the budget participation-job performance relationship Journal of Management Accounting Research United States Sự tham gia ngân sách có ảnh hưởng tích cực và đáng kể đến mức độ của vốn tâm lý, qua đó gián tiếp ảnh hưởng tích cực đến thành quả công việc. Soumendu, Biswas Arup, Varma 2011 Antecedents of employee performance: an empirical investigation in India Employee Relations India Môi trường tâm lý tổ chức và khả năng lãnh đạo chuyển đổi đã được chứng minh có ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc, qua đó gián tiếp tác động đến thành quả của nhân viên. Zainuddin, Suria Isa, Che Ruhana 2011 The Role of Organizational Fairness and Motivation in the Relationship Between Budget Participation and Managerial Performance: A Conceptual Paper Australian Journal of Basic and Applied Sciences Malaysia Bài báo này cố gắng mở rộng nghiên cứu trước đó bằng cách phát triển một mô hình toàn diện hơn để cung cấp các giải thích tốt hơn liên quan đến các kết quả về mặt hành vi của việc tham gia hoạch định ngân sách. Singh, Anil Kumar 2011 HRD practices & managerial effectiveness: role of organisation culture Indian Journal of Industrial Relations India Thực hành phát triển nguồn nhân lực có ảnh hưởng tích cực đến sự hữu hiệu của NQL, mối quan hệ này bị tác động bởi biến điều tiết văn hóa tổ chức. Woolley, Lydia Caza, Arran Levy, Lester 2011 Authentic leadership and follower development: Psychological capital, positive work climate, and gender Journal of Leadership & Organizational Studies New Zealand Phong cách lãnh đạo “đích thực” có thể ảnh hưởng tích cực đến vốn tâm lý của cấp dưới thông qua việc họ cảm nhận được một môi trường làm việc tích cực. Brandt, Tiina Gomes, Jorge FS Boyanova, Diana 2011 Personality and psychological capital as indicators of future job success? Liiketaloudellinen Aikakauskirja Bulgaria Finland Portugal Những cá nhân có tích cách hướng ngoại, trực giác, và lý trí được chứng minh có mối quan hệ tích cực với vốn tâm lý. Peterson, Suzanne J Luthans, Fred Avolio, Bruce J Walumbwa, Fred O Zhang, Zhen 2011 Psychological capital and employee performance: A latent growth modeling approach Personnel psychology United States Những kết quả nghiên cứu đã làm nổi bật tác động vốn tâm lý của nhân viên đến thành quả của họ đo lường một cách chủ quan và khách quan của họ theo thời gian. Rich, Bruce Louis Lepine, Jeffrey A Crawford, Eean R 2010 Job engagement: Antecedents and effects on job performance Academy of management journal Khi các NQL nhận thức cao về sự hỗ trợ của tổ chức, sẽ góp phần làm tăng sự tham gia của họ trong công việc, từ đó ảnh hưởng tích cực đến thành quả nhiệm vụ. McMurray, Adela J Pirola‐Merlo, Andrew Sarros, James C Islam, Mazharul M 2010 Leadership, climate, psychological capital, commitment, and wellbeing in a non‐profit organization Leadership & Organization Development Journal Australia Tồn tại mối quan hệ tích cực giữa phong cách lãnh đạo trao quyền của cấp trên với môi trường tổ chức, sức khỏe, sự cam kết của nhân viên và vốn tâm lý. Ngoài ra, những nhân viên lớn tuổi ghi nhận điểm số về vốn tâm lý cao hơn đáng kể so với những nhân viên trẻ hơn. Norman, Steven M Avey, James B Nimnicht, James L Graber Pigeon, Nancy 2010 The interactive effects of psychological capital and organizational identity on employee organizational citizenship and deviance behaviors Journal of Leadership & Organizational Studies United States Bản sắc của tổ chức được phát hiện đóng vai trò điều tiết ảnh hưởng của vốn tâm lý đến hành vi lệch lạc của nhân viên, và hành vi công dân của tổ chức. Rego, Arménio Marques, Carla Leal, Susana Sousa, Filipa Pina e Cunha, Migue 2010 Psychological capital and performance of Portuguese civil servants: Exploring neutralizers in the context of an appraisal system The International Journal of Human Resource Management Portugal Vốn tâm lý có ảnh hưởng tích cực đến thành quả tự đánh giá của công chức, nhưng lại không có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến thành quả của công chức được đánh giá bởi cấp trên. Walumbwa, Fred O Peterson, Suzanne J Avolio, Bruce J Hartnell, Chad A 2010 An investigation of the relationships among leader and follower psychological capital, service climate, and job performance Personnel psychology United States Vốn tâm lý của nhà lãnh đạo có ảnh hưởng tích cực đến thành quả của nhân viên cấp dưới thông qua vai trò trung gian của vốn tâm lý của nhân viên. Mối quan hệ giữa vốn tâm lý và thành quả của nhân viên được điều tiết bởi môi trường dịch vụ. Vốn tâm lý của nhà lãnh đạo và của nhân viên tương tác với nhau để góp phần nâng cao thành quả của nhân viên. Norzaidi, Mohd Daud Chong, Siong Choy Murali, Raman Salwani, Mohamed Intan 2009 Towards a holistic model in investigating the effects of intranet usage on managerial performance: a study on Malaysian port industry Maritime Policy & Management Malaysia Sự phù hợp giữa công nghệ với nhiệm vụ ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng Intranet và thành quả công việc của các NQL cấp trung. Etemadi, Hossein Dilami, Zahra Dianati Bazaz, Mohammad S Parameswaran, Ravi 2009 Culture, management accounting and managerial performance: focus Iran Advances in accounting Iran Các công cụ và kỹ thuật kế toán quản trị góp phần giúp cải thiện thành quả của NQL trong một tổ chức, và mối quan hệ này này có thể khác nhau tùy vào tổ chức với nền tảng văn hóa khác nhau. Srivastava, Manjari Sinha, Arvind K 2009 Relationship between organizational support and managerial effectiveness: An exploration Management and Labour Studies India Môi trường làm việc thuận lợi, các kế hoạch quản lý động lực, các chuẩn mực và giá trị của tổ chức, các điều kiện làm việc thuận lợi về mặt công nghệ có ảnh hưởng tích cực đến sự hữu hiệu của NQL. Srivastava, Shalini 2009 Locus of control as a moderator for relationship between organisational role stress and managerial effectiveness Vision India Sự căng thẳng liên quan đến vai trò công việc có ảnh hưởng tiêu cực đến sự hữu hiệu của NQL, mối quan hệ này sẽ thay đổi tùy thuộc vào điểm kiểm soát tâm lý của NQL. Gooty, Janaki Gavin, Mark Johnson, Paul D Frazier, M Lance Snow, D Bradley 2009 In the eyes of the beholder: Transformational leadership, positive psychological capital, and performance Journal of Leadership & Organizational Studie United States Phong cách lãnh đạo trao quyền của cấp trên ảnh hưởng tích cực đến vốn tâm lý của nhân viên, qua đó tác động tích cực đến thành quả công việc và hành vi công dân tổ chức của họ. Soobaroyen, Teerooven Poorundersing, Bhagtaraj 2008 The Effectiveness of Management Accounting Systems – Evidence from Functional Managers in a Developing Country Managerial Auditing Journal Mauritius Kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả các đặc tính của TTKTQT đều có ảnh hưởng tích cực đến thành quả của NQL Luthans, Fred Norman, Steven M Avolio, Bruce J Avey, James B 2008 The mediating role of psychological capital in the supportive organizational climate—employee performance relationship Journal of Organizational Behavior United States Vốn tâm lý của nhân viên đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa môi trường tổ chức mang tính hỗ trợ và thành quả công việc của họ. Ngoài ra, môi trường tổ chức mang tính hỗ trợ và vốn tâm lý còn ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng và cam kết của nhân viên. Tsai, Claire I Klayman, Joshua Hastie, Reid 2008 Effects of amount of information on judgment accuracy and confidence Organizational Behavior and Human Decision Processes United States Nghiên cứu cho thấy, sự tự tin của cá nhân sẽ tăng lên khi họ nhận được nhiều thông tin cho việc đánh giá/xét đoán. Chong, Vincent K Johnson, Darren M 2007 Testing a model of the antecedents and consequences of budgetary participation on job performance Accounting and business research Australia Việc tham gia ngân sách trong việc lập mục tiêu cho phép cấp dưới tập hợp, trao đổi và chia sẻ thông tin liên quan đến công việc. Sự sẵn có của thông tin liên quan đến công việc cho phép cấp dưới phát triển các chiến lược hoặc kế hoạch hiệu quả, giúp họ nỗ lực theo thời gian nhằm đạt được mục tiêu, từ đó cải thiện thành quả công việc. Youssef, Carolyn M Luthans, Fred 2007 Positive organizational behavior in the workplace: The impact of hope, optimism, and resilience Journal of management United States Sự lạc quan, hy vọng, và khả năng thích ứng, có ảnh hưởng tích cực tới thành quả, sự hài lòng với công việc, sự hạnh phúc trong công việc, và cam kết đối với tổ chức của nhân viên. Agbejule, Adebayo Saarikoski, Lotta 2006 The effect of cost management knowledge on the relationship between budgetary participation and managerial performance The British Accounting Review Finland Ảnh hưởng của việc tham gia hoạch định ngân sách đối với thành quả của NQL trở nên tích cực hơn khi kiến thức về quản lý chi phí của các NQL tăng lên. Larson, Milan Luthans, Fred 2006 Potential added value of psychological capital in predicting work attitudes Journal of leadership & organizational studies United States Vốn tâm lý ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng trong công việc và cam kết đối với tổ chức của các nhân viên thông qua ảnh hưởng của nó đến vốn con người và vốn xã hội. Luthans, F Avolio, BJ Avey, J Norman, S 2006 Psychological capital: Measurement and relationship with performance and satisfaction (Working Paper No. 2006-1) Gallup Leadership Institute, University of Nebraska-Lincoln United States Kết quả nghiên cứu 1 cung cấp bộ thang đo mới được sử dụng để đánh giá bốn thành phần của vốn tâm lý. Kết quả nghiên cứu 2 cho thấy vốn tâm lý có ảnh hưởng tích cực đến thành quả và sự hài lòng của nhân viên. Agbejule, Adebayo 2005 The relationship between management accounting systems and perceived environmental uncertainty on managerial performance: a research note Accounting and business research Finland Khi nhận thức về sự không chắc chắn của môi trường càng cao, TTKTQT có tác động tích cực đến thành quả của NQL, nhưng khi mức độ nhận thức về sự không chắc chắn của môi trường càng thấp, ảnh hưởng của TTKTQT trở nên tiêu cực. Luthans, Kyle W Jensen, Susan M 2005 The linkage between psychological capital and commitment to organizational mission: A study of nurses Journal of Nursing Administration Các tác giả đã tìm thấy mối quan hệ tích cực có ý nghĩa giữa vốn tâm lý với “ý định ở lại” và cam kết với sứ mệnh, giá trị và mục tiêu của tổ chức. Luthans, Fred Avolio, Bruce J Walumbwa, Fred O Li, Weixing 2005 The psychological capital of Chinese workers: Exploring the relationship with performance Management and Organization Review China Kết quả nghiên cứu cho thấy sự hy vọng, lạc quan, khả năng thích ứng, có ảnh hưởng tích cực đến thành quả công việc của các công nhân. Chong, Vincent K 2004 Job‐Relevant Information and its Role with Task Uncertainty and Management Accounting Systems on Managerial Performance Pacific Accounting Review Australia Trong các tình huống có sự không chắc chắn về nhiệm vụ thấp, việc sử dụng nhiều TTKTQT phạm vi rộng, bất kể thông tin liên quan đến công việc, sẽ có khả năng dẫn đến quá tải thông tin, qua đó tác động tiêu cực đến thành quả của NQL. Ngược lại, khi sự không chắc chắn về nhiệm vụ cao, việc sử dụng nhiều TTKTQT phạm vi rộng và sử dụng nhiều thông tin liên quan đến công việc để ra quyết định sẽ dẫn đến cải thiện thành quả của NQL. Chong, Vincent K. Eggleton, Ian R. C. 2003 The decision-facilitating role of management accounting systems on managerial performance: the influence of locus of control and task Advances in Accounting Australia Kết quả của nghiên cứu này hỗ trợ mối quan hệ tương tác ba chiều giữa sự không chắc chắn của nhiệm vụ, điểm kiểm soát tâm lý, TTKTQT ảnh hưởng đến thành quả của NQL. Peterson, Suzanne J Luthans, Fred 2003 The positive impact and development of hopeful leaders Leadership & Organization Development Journal United States Nghiên cứu khám phá này cho thấy rằng những nhà lãnh đạo có sự hy vọng cao có nhiều đơn vị làm việc có lợi nhuận hơn, có sự hài lòng tốt hơn, và tỷ lệ giữ chân cấp dưới của họ tốt hơn. Chong, Vincent K Chong, Kar Ming 2002 Budget goal commitment and informational effects of budget participation on performance: A structural equation modeling approach Behavioral Research in Accounting Australia Việc tham gia hoạch định ngân sách ảnh hưởng đến cam kết mục tiêu ngân sách của quản lý cấp dưới. Điều này sẽ góp phần tạo ra hiệu ứng thông tin đối với những quản lý cấp dưới có cam kết cao, những người sẽ nỗ lực nhiều hơn để thu thập, trao đổi và phổ biến thông tin liên quan đến công việc nhằm góp phần nâng cao thành quả công việc của họ. Tsui, Judy SL 2001 The impact of culture on the relationship between budgetary participation, management accounting systems, and managerial performance: an analysis of Chinese and Western managers The international journal of accounting China Hong Kong Ảnh hưởng tích cực của TTKTQT đối với thành quả của các NQL Trung Quốc giảm khi mức độ tham gia ngân sách của họ càng cao. Ngược lại, đối với các NQL phương Tây, ở mức độ tham gia ngân sách thấp, TTKTQT ảnh hưởng tiêu cực đến thành quả của NQL, nhưng mối quan hệ này sẽ trở nên tích cực khi mức độ tham gia ngân sách của họ cao hơn. Gellatly, Ian R. Irving, P. Gregory 2001 Personality, Autonomy, and Contextual Performance of Managers Human Performance Canada Trong trường hợp quyền tự chủ trong công việc cao, tính hướng ngoại và sự dễ chịu sẽ ảnh hưởng tích cực đến thành quả theo ngữ cảnh của NQL. Ngược lại, sự tân tâm và sự dễ chịu sẽ có ảnh hưởng tiêu cực đến thành quả theo ngữ cảnh của NQL khi quyền tự chủ trong công việc của họ thấp Chemers, Martin M Watson, Carl B May, Stephen T 2000 Dispositional affect and leadership effectiveness: A comparison of self-esteem, optimism, and efficacy Personality and Social Psychology Bulletin United States Kết quả nghiên cứu cho thấy sự tự tin – một thành phần của vốn tâm lý, có ảnh hưởng tích cực đến sự hữu hiệu của NQL Van Scotter, James Motowidlo, Stephan J Cross, Thomas C 2000 Effects of task performance and contextual performance on systemic rewards Journal of Applied Psychology United States Thành quả theo ngữ cảnh giải thích một cách rõ ràng sự thay đổi trong phần thưởng chính thức và sự thăng tiến trong nghề nghiệp của cá nhân. Nouri, Hossein Parker, Robert J 1998 The relationship between budget participation and job performance: the roles of budget adequacy and organizational commitment Accounting, Organizations and society United States Việc tham gia hoạch định ngân sách sẽ dẫn đến mức đầy đủ ngân sách cao, do đó, làm tăng thành quả công việc một cách trực tiếp và gián tiếp thông qua cam kết đối với tổ chức. Chong, Vincent K 1996 Management accounting systems, task uncertainty and managerial performance: a research note Accounting, Organizations and Society Australia Khi sự không chắc chắn của nhiệm vụ càng cao, mức độ sử dụng TTKTQT phạm vi rộng sẽ dẫn đến các quyết định quản lý hiệu quả và do đó cải thiện thành quả của các NQL. Ngược lại, trong các tình huống sự không chắc chắn về nhiệm vụ thấp, mức độ sử dụng TTKTQT phạm vi rộng đã dẫn đến tình trạng quá tải thông tin, từ đó tác động tiêu cực đến thành quả. Van Scotter, James R Motowidlo, Stephan J 1996 Interpersonal facilitation and job dedication as separate facets of contextual performance Journal of Applied Psychology United States Thành quả nhiệm vụ sẽ bao gồm năng lực để thực hiện nhiệm vụ và động lực để thực hiện nhiệm vụ của chính mình một cách hữu hiệu, và thành quả theo ngữ cảnh sẽ bao gồm các kỹ năng giữa các cá nhân, và động lực để duy trì các mối quan hệ làm việc tốt và giúp những người khác thực hiện nhiệm vụ của họ. Chia, Yew Ming 1995 Decentralization, management accounting system (MAS) information characteristics and their interaction effects on managerial performance: a Singapore study Journal of Business Finance & Accounting Singapore Sự phân quyền điều tiết ảnh hưởng tích cực của các đặc tính TTKTQT đến thành quả của NQL. Gul, Ferdinand A Tsui, Judy SL Fong, Steve CC Kwok, Helen YL 1995 Decentralization as a moderating factor in the budgetary participation–performance relationship: Some Hong Kong evidence Accounting and Business Research Hong Kong Ở cấp độ phân quyền cao, sự tham gia hoạch định ngân sách có tác động tích cực đến thành quả của NQL. Tuy nhiên, ảnh hưởng của sự tham gia ngân sách đến thành quả sẽ trở nên tiêu cực khi mức độ phân quyền thấp. Gul, Ferdinand A. Chia, Yew Ming 1994 The effects of management accounting systems, perceived environmental uncertainty and decentralization on managerial performance: A test of three-way interaction Accounting, Organizations and Society Singapore Sự phân cấp và sự sẵn có của các đặc tính TTKTQTp (thông tin phạm vi rộng và tổng hợp) có ảnh hưởng tích cực đến thành quả của NQL, đồng thời, ảnh hưởng này càng lớn khi sự không chắc chắn của môi trường càng cao. Mia, Lokman Chenhall, Robert H 1994 The usefulness of management accounting systems, functional differentiation and managerial effectiveness Accounting, Organizations and Society Great Britain Nghiên cứu chỉ ra rằng mối liên hệ giữa mức độ sử dụng thông tin MAS phạm vi rộng và hiệu suất đối với các NQL tiếp thị mạnh hơn các hoạt động sản xuất. Mia, Lokman 1993 The Role Of Mas Information In Organisations: An Empirical Study The British Accounting Review TTKTQT đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa nhận thức về sự không chắc chắn của môi trường của các NQL và thành quả của họ. Kren, Leslie 1992 Budgetary participation and managerial performance: The impact of information and environmental volatility Accounting Review Việc tham gia hoạch định ngân sách ảnh hưởng gián tiếp đến thành quả thông qua thông tin liên quan đến công việc. Đồng thời, mối quan hệ này vẫn tồn tại và rõ ràng hơn khi sự biến động của môi trường càng cao. Gul, Ferdinand A. 1991 The Effects of Management Accounting Systems and Environmental Uncertainty on Small Business Managers' Performance Accounring and Business Research Australia Tác động của TTKTQT đối với thành quả của NQL phụ thuộc vào sự không chắc chắn của môi trường. Ở mức độ không chắc chắn cao, TTKTQT có tác động tích cực đến hiệu suất nhưng ở mức độ thấp, nó có tác động tiêu cực. Peterson, Dane K Pitz, Gordon F 1988 Confidence, uncertainty, and the use of information Journal of Experimental Psychology: Learning, Memory, and Cognition United States Kết quả nghiên cứu đã chứng minh rằng sự tự tin của cá nhân chịu những ảnh hưởng bởi thông tin có sẵn mà họ nhận được. Sự tự tin tăng lên khi lượng thông tin tăng lên. Brownell, Peter McInnes, Morris 1986 Budgetary participation, motivation, and managerial performance Accounting review Sự tham gia hoạch định ngân sách và thành quả được phát hiện là có mối quan hệ tích cực và đáng kể; tuy nhiên, con đường giữa chúng thông qua động lực giải thích rất ít về điều này, về cơ bản bởi vì mối quan hệ của sự tham gia với động lực là không đáng kể. Chenhall, Robert H Morris, Deigan 1986 The impact of structure, environment, and interdependence on the perceived usefulness of management accounting systems Accounting Review Australia Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng: 1) Sự phân quyền có liên quan đến sự ưa thích đối với thông tin tổng hợp và thông tin tích hợp; nhận thức về sự không chắc chắn của môi trường có liên quan đến sự ưa thích thông tin phạm vi rộng và thông tin kịp thời; sự phụ thuộc lẫn nhau của tổ chức có liên quan đến sự ưa thích thông tin phạm vi rộng, thông tin tổng hợp và tích hợp; 2) Các tác động của nhận thức về sự không chắc chắn của môi trường và sự phụ thuộc lẫn nhau của tổ chức một phần là gián tiếp thông qua mối liên hệ của chúng với sự phân quyền. Blumberg, Melvin Pringle, Charles D 1982 The missing opportunity in organizational research: Some implications for a theory of work performance Academy of Management Review United States Một mô hình tương tác ba chiều liên quan đến thành công việc của cá nhân được đề xuất. Cụ thể, thành quả công việc cá nhân là sản phẩm của sự tương tác giữa các yếu tố thuộc về năng lực làm việc, năng lực tâm lý, và các yếu tố về môi trường hỗ trợ. Đồng thời, nghiên cứu cũng đưa ra những đề xuất cho nghiên cứu trong tương lai và cho thực hành quản lý. Mason, Richard O 1978 Measuring information output: A communication systems approach Information & management United States Nghiên cứu đề xuất một khuôn mẫu lý thuyết cho việc đo lường đầu ra của một hệ thống thông tin. Dựa trên lý thuyết truyền thông, bốn cách tiếp cận để đo lường đầu ra được phát triển, gồm: đầu ra cấp độ kỹ thuật, đầu ra cấp độ ngữ nghĩa, đầu ra cấp độ chức năng, và đầu ra cấp độ tác động. Oskamp, Stuart 1965 Overconfidence in case-study judgments Journal of Consulting Psychology Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, sự tin cậy sẽ tăng lên đều đặn và đáng kế khi mức độ sử dụng thông tin càng tăng lên. Mahoney, Thomas A Jerdee, Thomas H Carroll, Stephen J 1965 The job (s) of management Industrial Relations: A Journal of Economy and Society United States Bài báo này trình bày một nghiên cứu về 452 công việc quản lý và điều hành và đóng góp thêm các phép đo thực nghiệm vào kho thông tin ít ỏi liên quan đến thành quả của NQL. Kết quả của nghiên cứu này và các nghiên cứu liên quan sẽ góp phần nâng cao hiểu biết về bản chất của thành quả của NQL, và do đó, cải thiện các thực hành về nhân sự. Shannon, Claude E Weaver, Warren 1949 The mathematical theory of communication. Urbana, Ill Univ. Illinois Press United States Khái niệm cấp độ thông tin đầu ra của hệ thống thông tin lần đầu được giới thiệu thể hiện bản chất tiếp nối của thông tin và ảnh hưởng mang tính quy trình của thông tin đến thành quả. Theo đó, thông tin có ba cấp độ khác nhau gồm: cấp độ kỹ thuật được xem là tính chính xác và hữu hiệu của hệ thống tạo ra thông tin; cấp độ ngữ nghĩa được xem là sự thành công của thông tin trong việc chuyển tải những ý nghĩa, những thông điệp như mong đợi; và cấp độ hiệu lực được xem là những ảnh hưởng của thông tin đối với người sử dụng thông tin. PHỤ LỤC 3 DANH SÁCH CHUYÊN GIA ĐÓNG GÓP Ý KIẾN VÀ THỬ NGHIỆM BẢNG CÂU HỎI Stt Họ tên Đơn vị công tác Chức vụ 1 Nguyễn Phước Bảo Ấn Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM Phó Khoa Kế toán 2 Hoàng Bảo Duyên Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Cổng Vàng Chuyên gia phân tích tài chính 3 Phạm Trà Lam Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM GV Khoa Kế toán 5 Trần Hải Nam Công ty Cổ Phần Bất động sản Tiến Phước Giám đốc Tài chính 6 Vũ Đức Nghĩa Công ty Cổ phần Hỗ trợ Doanh nghiệp Thông Minh Trưởng phòng Kế toán 7 Phan Thị Bảo Quyên Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM GV Khoa Kế toán Ngô Xuân Quang Công ty TNHH Tư Vấn Gia Khiêm Giám đốc 8 Nguyễn Quốc Trung Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM GV Khoa Kế toán 9 Lương Đức Thuận Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM GV Khoa Kế toán 10 Huỳnh Thị Hoàng Yến Công ty Cổ phần Kỹ thuật Xây dựng Phú Nhuận Trưởng phòng Kế toán

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxluan_an_vai_tro_trung_gian_cua_von_tam_ly_trong_moi_quan_he.docx
  • pdfCV gửi Cục CNTT-BGDĐT-02-02.pdf
  • docxMoi-E.docx
  • docxMoi-V.docx
  • docxTomTat-E.docx
  • docxTomTat-V.docx
Luận văn liên quan