Giao diện quản lý học liệu cho phép xuất hiện danh sách học liệu theo số thứ tự,
theo tiêu đề bằng cách bấm chuột vào mũi tên nhỏ ở trên cùng của trƣờng cột tƣơng ứng.
Ngoài ra, có thể thực hiện các công việc sau:
o Sửa đổi tiêu đề, mô tả nội dung hoặc hƣớng dẫn cách sử dụng học liệu bằng cách
chọn nút lệnh Sửa đổi.
o Xóa học liệu khỏi danh mục bằng cách chọn nút lệnh Xóa.
o Tìm kiếm học liệu theo tiêu đề bằng cách đánh từ khóa vào ô Tìm kiếm.
192 trang |
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 3575 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Xây dựng học liệu E-Learning đáp ứng yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên tiểu học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
100,0 83,8 75,9 100,0 0,15
Hệ thống E-learning góp phần giải
quyết những khó khăn trong việc
tìm kiếm tài liệu để tự học, tự BD
của GV
100,0 89,2 79,9 100,0 0,17
Tự học với E-learning giúp GV
tăng cơ hội thƣờng xuyên nâng cao
80,0 94,6 85,9 100,0 0,29
144
kiến thức và nghiệp vụ sƣ phạm
hơn
Thông qua học tập trên mạng việc
ứng dụng CNTT trong dạy học ở
trƣờng của GV đạt hiệu quả hơn
80,0 94,6 92,5 88,9 0,68
Tự học, tự BD qua mạng giúp GV
giải quyết công việc chuyên môn tốt
hơn
100,0 100,0 87,4 100,0 0,68
Đối với tác động: “Hệ thống E-learning giúp GV cập nhật các kiến
thức chuyên môn và nghiệp vụ nhanh nhất” thì 100% GV trình độ THSP và
ThS đồng ý, đối với trình độ CĐ 83,8% và ĐH là 75,9%. Nhƣ vậy, giữa các
trình độ đào tạo có tỉ lệ % chênh lệch tƣơng đối cao. Tuy nhiên khi tiến hành
kiểm định theo giả thuyết Ho kết quả cho thấy p = 0,15 > 0,05 vì vậy không
thể bác bỏ đƣợc Ho. Nhƣ vậy với nghiên cứu này có thể khẳng định yếu tố tác
động trên của GVTH không hụ thuộc vào trình độ đào tạo.
Đối với yếu tố: “Hệ thống E-learning góp phần giải quyết những khó
khăn trong việc tìm kiếm tài liệu để tự học, tự BD của GV” có tỉ lệ % chênh
lệch tƣơng đối cao, thấp nhất là trình độ ĐH 79,9%, cao nhất là THSP và ThS
đều có tỉ lệ là 100%. Trong trƣờng hợp này tiến hành kiểm định giải thuyết
Ho có kết quả p = 0,17 > 0,05 không thể bác bỏ đƣợc giả thuyết Ho. Tức là
tác động trên trong nghiên cứu này không thấy phụ thuộc vào độ tuổi.
Các yếu tố tác động còn lại: Tự học với E-learning giúp GV tăng cơ
hội thƣờng xuyên nâng cao kiến thức và nghiệp vụ sƣ phạm hơn; Thông qua
học tập trên mạng việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở trƣờng của GV đạt
hiệu quả hơn; Tự học, tự BD qua mạng giúp GV giải quyết công việc chuyên
môn tốt hơn đều có tỉ lệ % ý kiến đánh giá của GVTH chênh lệch thấp. Kiểm
145
định giả thuyết Ho đều có p > 0,05 nhƣ vậy đều không thể bác bỏ đƣợc Ho.
Tức là các yếu tố tác động trên đều không ảnh hƣởng bởi trình độ đào tạo của
GVTH.
Đề tài nghiên cứu cũng đã tìm hiểu xem các yếu tố tác động trên có sự
khác biệt giữa GVTH dạy ở vùng nông thôn với GVTH dạy ở thành phố
không. Kết quả cho thấy tỉ lệ % ý kiến đánh giá tác động của GVTH dạy ở
nông thôn và GVTH dạy ở thành phố không có sự chênh lệch cao. Kiểm định
giả thuyết Ho về từng yếu tố tác động đều có kết quả p > 0,05 do đó không
thể bác bỏ Ho. Nhƣ vậy, các yếu tố tác động trên không có sự khác biệt giữa
GVTH dạy ở vùng nông thôn với GVTH dạy ở thành phố.
Bảng 3.12: Đánh giá tác động đến kết quả học tập của GV theo địa bàn
Yếu tố tác động
Theo địa bàn
Nông thông
Thành
phố
p
Hệ thống E-learning giúp GV cập nhật các
kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ nhanh
nhất
78,9 78,2 0,88
Hệ thống E-learning góp phần giải quyết
những khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu
để tự học, tự BD của GV
80,3 83,3 0,55
Tự học với E-learning giúp GV tăng cơ hội
thƣờng xuyên nâng cao kiến thức và nghiệp
vụ sƣ phạm hơn
84,2 89,1 0,28
Thông qua học tập trên mạng việc ứng dụng
CNTT trong dạy học ở trƣờng của GV đạt
hiệu quả hơn
94,7 91,4 0,35
Tự học, tự BD qua mạng giúp GV giải
quyết công việc chuyên môn tốt hơn
93,4 88,5 0,23
146
3.2.2.4. Một số ưu điểm và nhược điểm của học liệu
Qua quá trình thử nghiệm, xin ý kiến đánh giá của GVTH, đặc biệt qua
những điểm GV yêu thích nhất khi học tập qua hệ thống E-learning cho thấy
rõ một số ƣu điểm sau:
- Học liệu và hệ thống E-learning đƣợc thiết kế và xây dựng đã khai thác
đƣợc những ƣu điểm của CNTT&TT vào trong GD; tích hợp đƣợc với các
dịch vụ mạng, với mạng xã hội.
- Học liệu và hệ thống E-learning đƣợc GVTH đánh giá có thiết kế, giao
diện đẹp, hấp dẫn thu hút ngƣời truy cập, các bƣớc hƣớng dẫn sử dụng rõ ràng,
thuận tiện để GVTH đăng ký tham gia các khóa học; có thể tự học, tự BD
không cần GV hƣớng dẫn;
- Chức năng bảng điều khiển, các nút tƣơng tác trong khóa học thuận
tiện để GVTH tƣơng tác, chia sẻ học liệu với đồng nghiệp trong quá trình học;
- Bài tự kiểm tra đánh giá trƣớc khóa học, bài tập trong khóa học đã đƣa
ra kết quả, thông tin phản hồi giúp cho GVTH tự kiểm tra đánh giá đƣợc kiến
thức của mình, tự định hƣớng và thực hiện bƣớc học tập tiếp theo.
- Liên kết giữa những nội dung của hệ thống học liệu với nguồn tài
nguyên, học liệu mở trên mạng thuận lợi để GVTH tìm kiếm học liệu tham
khảo trong quá trình tự học, tự BD phát triển chuyên môn.
- Hệ thống học liệu E-learning cho phép GVTH kết bạn, hình thành
nhóm học tập, cộng đồng học tập ảo để tự tin thảo luận, giao lƣu trao đổi chia
sẻ kinh nghiệm; giải quyết đƣợc những thắc mắc, những khó khăn ngay trong
quá trình tự học.
Tuy nhiên, bên cạnh những ƣu điểm trên học liệu và hệ thống học liệu
E-learning còn có một số hạn chế nhất định nhƣ:
- Một số nội dung bài giảng nội dung phân chia chƣa hoàn toàn hợp lý,
thời lƣợng hơi dài, cần bổ sung thêm thông tin hình ảnh (ảnh minh họa) cho
sinh động, hấp dẫn hơn nữa;
147
- Số lƣợng các khóa học chỉ là xây dựng mang tình chất minh họa, chƣa
nhiều, chƣa phong phú để đáp ứng nhu cầu đa dạng của GVTH. Nhiều ý kiến
GVTH đề nghị nhóm nghiên cứu cần xây dựng thêm các khóa học, đặc biệt là
các khóa học có nội dung về phƣơng pháp giảng dạy, hƣớng dẫn dạy học các
môn ngoại ngữ, họa, âm nhạc, giáo dục thể chất,...
- Hệ thống cần có thêm nhiều video tiết dạy minh họa để GV tham khảo
thêm.
- Tài liệu trong thƣ viện cần đa dạng và phong phú, chƣa đáp ứng đƣợc
nhu cầu của GVTH. GVTH có nhu cầu khai thác các tài liệu liên quan đến
kiểm tra đánh giá, giáo án tham khảo,...
- Đối với GVTH lớn tuổi còn gặp một số khó khăn khi bắt sử dụng hệ
thống học liệu E-learning nhƣ đăng ký tham gia khóa học, tƣơng tác với học
liệu, sử dụng diễn đàn để thảo luận nên cần phải có thời gian nghiên cứu sử
dụng và cần có hƣớng dẫn cụ thể hơn.
3.3. Đánh giá chung về thực nghiệm
3.3.1. Về tác động sư phạm của hệ thống học liệu E-learning
Thực nghiệm sƣ phạm đã đánh giá đƣợc tác động của học liệu
E-learning. Kết quả thực nghiệm cho thấy học liệu E-learning đƣợc thiết kế và
xây dựng là phù hợp với quá trình tự học, tự BD của GVTH. Học liệu có
thông tin chữ, thông tin hình ảnh, âm thanh, video minh họa hấp dẫn, thu hút
GVTH tự học, tự BD. Bài tự kiểm tra, đánh giá trƣớc khi tham gia khóa học
và trong khóa học đã có tác dụng định hƣớng cho GV học tập, điều chỉnh quá
trình tự học. Hệ thống E-learning đƣợc tích hợp với học liệu và nguồn tài
nguyên mở trên mạng Internet giúp GV tìm kiếm, khai thác học liệu thuận lợi
giải quyết đƣợc khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu để tự học, tự BD.
Thông qua hệ thống học liệu E-learning, GVTH có thể kết bạn, hình
thành nhóm học tập, học thông qua giao lƣu, chia sẻ kinh nghiệm với đồng
148
nghiệp phù hợp với đặc điểm học tập của NL, chính vì vậy đã khuyến khích
GV tích cực tham gia học tập.
Các hình thức sử dụng hệ thống học liệu E-learning để tự học, tự BD
do Luận án đề xuất là phù hợp, đáp ứng nhu cầu của GVTH. Tùy thuộc nhu
cầu của GV, GV có thể tham gia tự học, tự BD theo phƣơng châm “cần gì học
nấy”, học những vấn đề phục vụ ngay cho công việc giảng dạy của mình; GV
cũng có thể tham gia học theo khóa học phù hợp với nhu cầu, yêu cầu có sự
hƣớng dẫn, quản lý quá trình học của GV hoặc ngƣời quản trị khóa học.
Bên cạnh đó, hệ thống học tiệu E-learning đã có tác động tích cực đến
quá trình và kết quả tự học, tự BD phát triển chuyên môn của GVTH nhƣ:
giúp GVTH giải quyết đƣợc những khó khăn ngay trong quá trình tự học, tự
BD; có cơ hội thƣờng xuyên cập nhật nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp
vụ; góp phần nâng cao trình độ chuyên môn; thông qua học tập qua mạng
GVTH cảm thấy trình độ kiến thức về CNTT đƣợc nâng cao, ứng dụng CNTT
vào trong dạy học hiệu quả hơn.
3.3.2. Về tính khả thi của học liệu
Học liệu và hệ thống E-learning đƣợc Luận án thiết kế và xây dựng qua
thực nghiệm và xin ý kiến đánh giá của GVTH là khả thi, phù hợp với trình
độ kiến thức, KN về CNTT của GV, giúp GV hoàn toàn có thể khai thác để tự
học, tự BD.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có tới 99,7% GVTH khẳng định sẽ tiếp
tục truy cập vào trang web của hệ thống học liệu và cũng với tỉ lệ 99,7% đồng
ý sẽ giới thiệu trang web với các đồng nghiệp để tham khảo. Tập huấn bồi
dƣỡng GVTH dạy học theo Mô hình trƣờng học mới (tháng từ ngày 3-7 tháng
6 năm 2015) báo cáo viên của một số lớp ở một số cụm tỉnh đã giới thiệu
trang web với HV khóa tập huấn.
149
Qua phần mềm thống kê của hệ thống từ 1/3/2014 đến 1/10/2015 đã có
trên 36.000 lƣợt ngƣời truy cập, trong ngày có khoảng từ 120 đến 250 lƣợt
ngƣời truy cập.
Hình 3.4: Số lượng người truy cập trong tháng
Ngoài ra, số lƣợng ngƣời tìm kiếm có sử dụng các “từ khóa” liên quan
đến nội dung của hệ thống học liệu nhƣ: giáo viên tiểu học, bồi dƣỡng thƣờng
xuyên, mô hình trƣờng học mới, đánh giá học sinh tiểu học, dạy học ở tiểu
học,.. ngày càng tăng. Công cụ đƣợc ngƣời sử dụng để tìm kiếm tài liệu nhiều
nhất là Google và Bing.
Hình 3.5: Số lượng người sử dụng chức năng tìm kiếm
Nhƣ vậy, qua kết quả thực nghiệm, số lƣợng truy cập và sử dụng hàng
ngày của hệ thống cho thấy hệ thống học liệu E-learning dành cho GVTH
đƣợc Luận án thiết kế và xây dựng đáp ứng đƣợc nhu cầu tự học, tự BD phát
triển chuyên môn của GVTH, hoàn toàn khả thi trong giai đoạn hiện nay.
150
Kết luận chƣơng 3
Từ kết quả thực nghiệm sƣ phạm có thể khẳng định đƣợc:
- Học liệu E-learning và hệ thống E-learning đƣợc thiết kế xây dựng là
phù hợp với nhu cầu, đặc điểm học tập của GVTH. GVTH có thể học mọi lúc,
mọi nơi khi có nhu cầu, không ảnh hƣởng đến hoạt động chuyên môn, học
liệu đa dạng phong phú, tự tin khi thảo luận, trao đổi, chia sẻ thông tin vì vậy
đã khuyến khích đƣợc họ tự học, tự BD.
- Hệ thống học liệu đƣợc thiết kế và xây dựng phù hợp với quá trình tự
học, tự BD của GVTH. Bài tập tự kiểm tra đánh giá đƣa ra những thông tin
phản hồi có tác dụng định hƣớng giúp cho GVTH tự điều chỉnh qua trình tự
học. GVTH có thể giải quyết đƣợc những khó khăn ngay trong quá trình tự
học. Mặt khác, liên kết học liệu của hệ thống với nguồn tài nguyên, học liệu
mở trên mạng Internet đƣợc GVTH đánh giá cao, giúp GV tiết kiệm thời gian
tìm kiếm tài liệu để tự học, tự BD.
- Tự học với hệ thống học liệu E-learning giúp GVTH: Cập nhật kiến
thức chuyên môn một cách nhanh nhất; góp phần giải quyết những khó khăn
trong tìm kiếm tài liệu; tăng cơ hội thƣờng xuyên nâng cao kiến thức chuyên
môn và nghiệp vụ; nâng cao đƣợc trình độ kiến thức về CNTT, tự tin và ứng
dụng CNTT trong dạy học đạt hiệu quả hơn; và giúp GV giải quyết công việc
chuyên môn tốt hơn.
- Các kết quả nghiên cứu cho thấy giả thuyết khoa học là đúng đắn, việc
xây dựng học liệu E-learning phù hợp với đặc điểm và nhu cầu tự học của
GVTH cũng nhƣ phát huy hết sức mạnh của CNTT&TT mạng Internet sẽ
khuyến khích GVTH tự học, tự BD nâng cao trình độ chuyên môn.
- Với trình độ kiến thức, KN về CNTT hiện nay của GVTH đảm bảo họ
có thể khai thác tốt hệ thống học liệu E-learning để tự học, tự BD phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ.
151
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam, một
trong những giải pháp trọng tâm là phát triển đội ngũ nhà giáo đáp ứng đƣợc
yêu cầu của sự nghiệp đổi mới. Đề tài luận án đã nghiên cứu thiết kế và xây
dựng học liệu E-learning đáp ứng nhu cầu tự học, tự BD của GVTH, đạt đƣợc
một số kết quả sau:
Về mặt lý luận:
- Góp phần làm rõ hơn khái niệm về học liệu, học liệu E-learning,
phát triển chuyên môn.
- Góp phần làm sáng tỏ mối quan hệ giữa E-learning với các lý
thuyết học tập; đặc điểm nghề nghiệp và phát triển nghề nghiệp của GVTH;
vai trò của CNTT&TT và học liệu E-learning trong việc hỗ trợ GVTH tự học,
tự BD nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Đề xuất đƣợc nguyên tắc, quy trình thiết kế và xây dựng học liệu
E-learning phù hợp với đặc điểm học tập và đáp ứng yêu cầu tự học, tự BD
phát triển chuyên môn nghiêp vụ của GVTH.
- Đề xuất đƣợc cách thức tổ chức học liệu E-learning trong từng khóa
học, liên kết học liệu của hệ thống với nguồn tài nguyên, học liệu mở trên
mạng để phát huy đƣợc những ƣu điểm của công nghệ truyền thông mạng
Internet.
- Đề xuất đƣợc các biện pháp GVTH sử dụng hệ thống học liệu E-
learning để tự học, tự BD phát triển chuyên môn.
Về mặt thực tiễn:
- Luận án đã thiết kế và xây dựng đƣợc hệ thống học liệu E-learning
bao gồm 03 khóa học minh họa dựa trên một số mô đun BD thƣờng xuyên
152
của GVTH và trên một số vấn đề mới, cập nhật của GDTH (Mô hình trƣờng
học mới Việt Nam).
- Luận án đã thử nghiệm, xin ý kiến đánh giá của GVTH về thiết kế
xây dựng học liệu E-learning, tác động của học liệu E-learning đến tự học, tự
BD phát triển chuyên môn của GVTH.
Kết quả thực nghiệm cho thấy:
- Hệ thống học liệu E-learning do Luận án thiết kế và xây dựng dựa
trên nền tảng vận dụng các lý thuyết học tập vào trong môi trƣờng E-learning,
đặc điểm học tập của NL là phù hợp với quá trình tự học, tự BD phát triển
chuyên môn của GVTH. Hệ thống học liệu E-learning giúp GVTH có thể tự
học bất cứ khi nào, bất cứ nơi đâu khi có nhu cầu, không ảnh hƣởng đến quá
trình dạy học cũng nhƣ các hoạt động khác.
- Hệ thống học liệu E-learning thiết kế và xây dựng đã khai thác
đƣợc các thế mạnh của CNTT&TT, tích hợp với các dịch vụ mạng, nguồn tài
nguyên học liệu mở, hình thành cộng đồng học tập ảo đã hấp dẫn thu hút
GVTH tích cực học tập hơn, họ cảm thấy tự tin hơn trong việc trao đổi, thảo
luận, chia sẻ thông tin, tăng cơ hội học tập phát triển chuyên môn, thƣờng
xuyên đƣợc cập nhật kiến thức mới.
- Hệ thống E-learning góp phần giúp GVTH giải quyết những khó
khăn trong tìm kiếm tài liệu tự học, tự BD. Bài tập tự kiểm tra, đánh giá cùng
các thông tin phản hồi, diễn đàn trong khóa học giúp GVTH định hƣớng, điều
chỉnh quá trình tự học, có thể giải quyết đƣợc những khó khăn ngay trong quá
trình tự học, góp phần nâng cao hiệu quả tự học, tự BD phát triển chuyên môn.
- Tự học với hệ thống học liệu E-learning giúp GVTH nâng cao kiến
thức, nghiệp vụ sƣ phạm, kĩ năng CNTT một cách nhanh nhất, góp phần giải
quyết công việc chuyên môn tốt hơn và nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT
vào trong dạy học.
153
- Hiện nay, triển khai xây dựng học liệu điện tử và hệ thống E-
learning là phù hợp, đáp ứng đƣợc nhu cầu tự học, tự BD phát triển chuyên
môn của GV và hoàn toàn khả thi.
Với những kết quả trên, cho phép Luận án đi đến kết luận giả thuyết khoa
học đã nêu ra là hợp lý, mục đích nghiên cứu đã đạt đƣợc, nhiệm vụ nghiên
cứu đã hoàn thành.
2. Khuyến nghị:
Dựa trên kết quả nghiên cứu, Luận án đƣa ra một số khuyến nghị sau:
Đối với Bộ GD&ĐT:
- Cần coi E-learning là một trong những hình thức đào tạo, BD hiệu quả.
Tiếp tục chỉ đạo cơ quan nghiên cứu, cơ quan quản lý GD các cấp, các cơ sở
GD nghiên cứu đẩy mạnh ứng dụng E-learning vào trong đào tạo, BD.
- Triển khai xây dựng mới và hoàn thiện các hệ thống E-learning hiện có
để phục vụ nhu cầu tự học, tự BD phát triển chuyên môn cho GV.
- Có chính sách đánh giá, công nhận kết quả tự học, tự BD của GV thông
qua hình thức E-learning để khuyến khích họ tích cực tự học, tự BD phát triển
chuyên môn liên tục.
Đối với các cơ quan nghiên cứu:
- Thúc đẩy những nghiên cứu hoàn thiện cơ sở lý luận về ứng dụng E-
learing trong dạy học. Có những nghiên cứu sâu đánh giá tác động, hiệu quả
hình thức tự học, tự BD qua E-learning.
- Tiếp tục nghiên cứu, thiết kế và xây dựng các mô hình E-learning phục
vụ cho đào tạo, BD.
Đối với trường tiểu học và GVTH:
- Đổi mới nội dung và phƣơng pháp tự học, tự BD xem E-learning là
hình thức tự học, tự BD hiệu quả.
154
- Với trình độ kiến thức, KN về CNTT hiện nay của GVTH nói riêng và
GV nói chung đảm bảo họ có thể khai thác tốt hệ thống học liệu E-learning để
tự học, tự BD. Cán bộ quản lý trƣờng tiểu học cần có chính sách khuyến
khích GV tự học, tự BD qua E-learning.
155
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Định hướng xây dựng mô hình học liệu E- learning đáp ứng nhu cầu
học tập thường xuyên cho giáo viên tiểu học, Tạp chí Giáo dục. Số 242.
2. Sử dụng E-learning trong đào tạo giáo viên ở một số nước châu Âu,
Tạp chí Giáo dục. Số 264.
3. Sử dụng E-learning trong đào tạo và bồi dưỡng giáo viên ở Hàn Quốc,
Tạp chí Giáo dục. Số 291.
4. Đôi nét về ứng dụng E-learning trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên của
Hàn Quốc, Tạp chí Giáo dục, Số 308
5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và phát triển chuyên môn
của giáo viên tiểu học, Tạp chí Giáo dục. Số 331.
6. Học tập với học liệu điện tử trong đào tạo trực tuyến, Tạp chí Giáo dục.
Số đặc biệt, Tháng 6/2014.
7. E-learning đáp ứng nhu cầu tự học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên
môn cho giáo viên tiểu học, Tạp chí Giáo dục & Xã hội. Số 48 (109).
Tháng 8/2014.
8. Đánh giá học liệu điện tử và tác động của học liệu đến tự học của giáo
viên tiểu học, Tạp chí. Giáo dục & Xã hội. Số đặc biệt tháng 4.
156
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Chuẩn giáo viên tiểu học.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Chƣơng trình bồi dƣỡng thƣờng xuyên
giáo viên tiểu học.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), Chiến lƣợc Phát triển Giáo dục 2011-2020.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn: Tổ chức dạy học theo
mô hình trƣờng học mới.
5. Cục nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục-VVOB (2014): Tài liệu hội
thảo “Phát triển chuyên môn cho giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục.
6. Đinh Quang Báo (2015), Xây dựng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục phổ thông, Tạp chí Giáo dục, số 355.
7. Trần Thanh Bình (2011), Sử dụng hệ thống E-learning vật lí hỗ trợ quá
trình học tập của học sinh, Tạp chí Giáo dục, số 272.
8. Vũ Quốc Chung, Lê Hải Yến (2003), Để tự học đạt đƣợc hiệu quả, NXB
Đại Học Sƣ phạm.
9. Cục Nhà giáo và Quản lý cán bộ giáo dục cơ sở (2014), Phát triển chuyên
môn cho giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Tài liệu hội thảo.
10. Nguyễn Cƣ (2011), Giới thiệu mô hình tự học, tự bồi dƣỡng đối với
GVTH, GVMN tỉnh Kon Tum, Tạp chí GD số 269.
11. Đặng Thị Hồng Doan (2011), Bồi dƣỡng năng lực dạy học cho GVTH
thông qua “nghiên cứu bài học”, Tạp chí GD, số 268.
12. Phạm Tất Dong (2014), Thuật Ngữ về Giáo dục ngƣời lớn và Xã hội học
tập, NXB Dân trí.
13. Hồ Ngọc Đại (2009), Nghiệp vụ sƣ phạm, NXB Đại học Sƣ phạm.
157
14. Trần khánh Đức (2010),Giáo dục và Phát triển nguồn nhân lực trong thế
kỷ XXI, NXB Giáo dục Việt Nam.
15. Nguyễn Kế Hào – Nguyễn Hữu Dũng (1998), Đổi mới nội dung và
phƣơng pháp giảng dạy ở tiểu học, NXB Giáo dục.
16. Phạm Minh Hạc, Giáo dục Việt Nam trƣớc ngƣỡng cửa thế kỷ XXI, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002.
17. Nguyễn Kế Hào (1992), Học sinh tiểu học và nghề dạy học ở bậc tiểu học,
NXB Giáo dục.
18. Nguyễn Kế Hào (2013), Một số vấn đề cơ bản về tâm lý học dạy học tiểu
học (tài liệu bồi dƣỡng thƣờng xuyên), NXB Giáo dục- NXB Đại học Sƣ
phạm.
19. Nguyễn Vinh Hiển (2015), Thực hiện Nghị quyết trung ương 8: Tích cực
đổi mới đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục phổ thông, Tạp chi Giáo
dục, số 354.
20. Đặng Thành Hƣng (2002), Lý luận dạy học hiện đại: Lí luận- kĩ thuật-
phƣơng pháp, NXB Giáo dục.
21. Đặng Thành Hƣng (2003), Phương pháp dạy học trong giáo dục người lớn,
Tạp chí Thông tin Khoa học Giáo dục số 98.
22. Đặng Thành Hƣng (2012), Bản chất và điều kiện của tự học, Tạp chí
KHGD, số78.
23. Đỗ Thế Hƣng- Nguyễn Thị Kim Hoa (2014), Mô hình dạy học theo tiếp
cận các lý thuyết học tập, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 100.
24. Đào Thái Lai- Nguyễn Thị Tĩnh (2012), Xây dựng công nghệ thông tin và
truyền thông trong đào tạo sư phạm, Kỉ yếu hội thảo “Công nghệ thông tin
trong giáo dục Việt Nam: Tích hợp hay chuyển đổi”. NXB Đại học Sƣ
phạm.
25. Phan Ngọc Liên, Nguyên An, Hồ Chí Minh với giáo dục- đào tạo, NXB từ
điển bách khoa, Hà Nội, 2002.
158
26. Nguyễn Văn Luỹ- Lê Mỹ Dung, Một số vấn đề tâm lý học sinh giỏi, học
sinh năng khiếu, học sinh yếu kém và học sinh đặc biệt (tài liệu bồi dƣỡng
thƣờng xuyên), NXB Giáo dục - NXB Đại học Sƣ phạm.
27. Nguyễn Văn Ninh - Trần Lệ Thu (2015), Sinh hoạt chuyên môn theo
hƣớng “nghiên cứu bài học” phƣơng thức để phát triển năng lực dạy học
cho giáo viên, Tạp chí Giáo dục, số 353.
28. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005). Luật giáo dục,
NXB Giáo dục.
29. Phạm Xuân Quế (2004), E-learning và khó khăn trong việc xây dựng
trang web có nội dung thực nghiệm- các giải pháp khắc phục, Tạp chí
Giáo dục, số 90.
30. Trịnh Thị Phƣơng Thảo (2015), Khai thác M-learning nhằm tích cực hóa
hoạt động học tập trong dạy học môn toán ở trung học phổ thông, Tạp chí
Giáo dục số 357.
31. Đặng Thị Thu Thủy (Chủ biên) - Phạm Văn Nam - Hà Văn Quỳnh - Phan
Đông Phƣơng - Vƣơng Thị Phƣơng Hạnh (2011), Phƣơng tiện dạy học:
Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Giáo dục.
32. Vũ Văn Tảo (2003), Một vài đặc điểm học tập của người lớn, Tạp chí
TTKHGD số 97.
33. Đào Quang Trung (2013), Sử dụng phần mềm giáo dục để dạy học tiểu
học (tài liệu bồi dƣỡng thƣờng xuyên), NXB Giáo dục- NXB Đại học Sƣ
phạm.
34. Đào Quang Trung (2013), Ứng dụng phần mềm trình diễn Microsoft
PowerPoint trong dạy học (tài liệu bồi dƣỡng thƣờng xuyên), NXB Giáo
dục- NXB Đại học sƣ phạm.
35. Đào Quang Trung (2013), Mạng Internet –Tìm kiếm và khai thác thông
tin (tài liệu bồi dƣỡng thƣờng xuyên), NXB Giáo dục- NXB Đại học Sƣ
phạm.
159
36. Phạm Huy Tƣ (2010), Một số biện pháp bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên tiểu
học, Tạp chí Giáo dục, số 229.
37. Victoria L. Tinio (2003), CNTT và truyền thông (ICT) trong giáo dục,
UNDP.
38. Vụ Giáo dục Tiểu học (2010), Báo cáo đánh giá kết quả bồi dưỡng thường
xuyên kết hợp bồi dưỡng về chương trình và sách giáo khoa mới giai đoạn
2003-2007 cho GV tiểu học.
39. Vụ Giáo dục Tiểu học (2003), Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho
GV tiểu học (chu kỳIII, 2003-2007).
40. Bùi Quang Vinh (2011), Quản lý hoạt động tự học- tự bồi dƣỡng của giáo
viên trƣờng tiểu học, Tạp chí Giáo dục, số 271.
41. Tian Belawati & Jon Baggaley (Trần Đức Vƣợng dịch) (2009), Học tập
của ngƣời trƣởng thành và thiết kế hƣớng dẫn học tập, Cẩm nang giáo dục
từ xa, Nhà xuất bản Thế giới.
Tiếng Anh
42. Alex Koohang, Liz Riley, Tery Smith and Jeanne Schreurs (2009), E-
learning and Constructivism: From Theory to Application,
Interdisciplinery Journal of elearing and Learning Objects, Volum 5.
43. Berg, G. A. (1999). Community in Distance Learning Through Virtual
Teams. Educational Technology Review, 12, 23-29.
44. Clark R. (2005), Five common but questionable principles of multimedia
learning. Cambridge handbook of multimedia learning, Mayer R. (ed.)
Cambridge University Press.
45. David G. Harper (2008), Education for a Digital world: Advice,
Guidelines, and Effective Practice from Around the Globe, British
Columbia.
160
46. Don Morrison (2003), E-leanring Strategies, Published by John Wiley &
Sons Ltd.
47. Dias, Paulo (2001). Collaborative Learning in Virtual Learning
Communities. In Paulo Dias e Canadido Varela de Freitas (Orgs.);
Challenges 2003.
48. Dusan Krnet, Barbra Bajd (2009), Learning and e-materials. Acta
Didactica Napocensia. Volume 2 Number 1.
49. European Training Foundation (2009), E-learning for Teacher Training:
form Design to Implementation Handbook for Practitioners.
50. Erwin, T (1991), Assessing student learning and development, San
Francisco: Jossey- Bass.
51. Freeman.R, (2005), Creating learing materials for Open and Distance
learning: Ahandbook for Authors and Istructional Designers, Vancouver:
Comonwwealth of Learning.
52. George M. Piskurich (2004), Getting the Most from Online Learning,
Published by Pfeiffer.
53. Food and Agriculture Organization of the United Nation (2011), E-
learning methodologies: A guide for designing and developing E-learning
courses, Rome.
54. I. S. Jung - S. H. Choi (1999). A study on factors that affect on
effectiveness of online open and distance training in a large corporate
setting. Korea Journal of Educational Research.
55. Ilina Nikolova, Roumen Nikolov, Eugenia Kovatcheva (2005), E-learning
for E-learning: Reflection on teacher and student experiences in an E-
learning course, University of Sofia.
56. Insung Jung (2005), ICT-Pedagogy Intergration in Teacher Training:
Application Cases Worldwide, International Christian University, Japan.
161
57. Jonatham Anderson (2005), IT, E-learning and teacher development,
International Education Journal, ERC2004 Special Isue, 2005. Shannon
Research Press.
58. Jung, I. S., and Choi, S. H. (1999). A study on factors that affect on
effectiveness of online open and distance training in a large corporate
setting. Korea Journal of Educational Research, 37(1), 369 – 388.
59. Jung, I. S., and Leem, J. H. (1999). Design strategies for developing web-
based training courses in a Korean corporate context. International
Journal of Educational Technology, 1(1), 107 – 121.
60. Koohang, A. (2009), A learner-centered model for blend learning disign,
Intgernational Journal of Innovation and Learning, 3.
61. Korea Multimedia Education Center (1998a), Educational Informatization
Evaluation Report: Inservice teacher training evaluation. Internal report.
62. Korea Multimedia Education Center (1998b), Establishing a cyber teacher
training center. Internal report.
63. Lynnette R. Porter (2004), Developing an On-line Curriculum, Published
in the United States of America by Information Science Publishing.
64. Mark Tennant (2003), Psychology and adult learning, Published in the
Taylor & Francis e-Library.
65. Malcolm S. Knowles(1986) The modern practice of adult education: From
Pedagogy to An dragogy, Cambridge Adult education, Prentice Hall
Regents, Englewood Cliff, NJ 07632.
66. Mayer R.E., Moreno R. (2002, Aids to computer based multimedia
learning. Learning and instruction, 12, 107-119.
67. MOE – KMEC (1998). Educational informatization white book. Internal
report: Ministry of Education & Korea Multimedia Education Center.
162
68. Patti Shank and Amy Sitze (2004), Making sence of online learning A
Guide for Bginners and the Truly Skeptical, Published by Pfeiffer.
69. Paulo Dias, Maria João Gomes, An Augusta Dias (2005). In-
servicetraining: E-learning as a new and promising approach, Interactive
Educational Multimedia, Number 11 (October)
70. Rena M. Palloff and Keith Pratt (2003), The Virtual Student, Published by
Joseey-Bass.
71. Robyn Brandenburg (2008), Powerful Pedagogy: Self-Study of a Teacher
Educator’s Practice, Springer.
72. Saul Carliner (2002), Designing E-learning, Alexanria.
73. Tran Thai Ha (2008), E-learning in schools: Development, Implementation,
Evaluation and Perspective, Der Andere Verlag, Tonning, Lubeck und
Marburg.
74. UNESCO (2007), New Technologies in Higher Education, Printed in Paris.
75. UNESCO (2008), ICT competency standards for Teacher , Printed in the
United Kingdom.
76. World Bank Report (2003), Lifelong Learning in the Global Knowledge
Economy.
77. William W.Lee, Diana L. Owens (2004), Multimedia-Based Instructional
Design, Published by Pleiffers.
Các trang web:
78.
79.
80.
81.
82.
83.
163
84.
85.
86.
87.
88.
89.
90.
91.
92.
93.
94.
95. http/www.ub.es/multimedia/iem
96.
97.
98.
1
Phụ lục 1:
TÊN TRƢỜNG:.........
MÃ TRƢỜNG:...........
PHIẾU KHẢO SÁT GIÁO VIÊN
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT VÀ NHU CẦU TỰ HỌC
TẬP, BỒI DƢỠNG PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN CỦA
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
Nhằm tìm hiểu thực trạng kĩ năng ứng dụng CNTT trong dạy học và nhu cầu
học tập, bồi dƣỡng của giáo viên GV tiểu học, từ đó xây dựng đƣợc trang web hỗ
trợ cho giáo viên tự học, tự bồi dƣỡng phát triển chuyên môn, xin Thầy/Cô vui lòng
cung cấp cho chúng tôi một số thông tin qua việc trả lời những câu hỏi dƣới đây.
(Tích vào ô tương ứng với câu trả lời/quan điểm của mình)
Những thông tin này chỉ nhằm mục đích nghiên cứu, không dùng cho việc
đánh giá hay các mục đích khác.
Cám ơn sự cộng tác của Thầy/Cô.
MỘT SỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Thầy/Cô là giáo viên dạy những lớp nào?
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Khác (đề nghị ghi
rõ:nhạc/họa/giáo dục thể chất..): Lớp 4 Lớp 5
2. Gới tính 2.1. Nam 2.2. Nữ
3. Độ tuổi 3.1. Dƣới 25 tuổi
3.2. Từ 25 – 34 tuổi
3.3. Từ 35 – 44 tuổi
3.4. Từ 45 - 54 tuổi
3.5. Từ 55 tuổi trở lên
4. Trình độ đào tạo Trung học sƣ phạm Cao đẳng Đại học Thạc
sĩ
5. Trình độ ngoại ngữ Trình độ A Trình độ B Trình độ C Đại học
6. Số năm dạy học:
Địa chỉ Email:
KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CNTT CỦA GIÁO VIÊN
7. Thầy/Cô cho biết khả năng và mức độ mình sử dụng những phần mềm dƣới đây:
Kĩ năng Sử
dụng tốt
Biết cơ
bản
Không
biết
2
7.1 Phần mềm soạn thảo văn bản
7.2 Phần mềm bảng tính
7.3 Phần mềm trình chiếu (Power Point, )
7.4 Phần mềm hỗ trợ dạy học (Violet, vẽ tranh, ...)
7.5 Trang web (facebook, )
7.6 Trao đổi thông tin trên mạng internet (email,
chat, )
7.7 Sử dụng công cụ tìm kiếm thông tin trên mạng
7.8. Cài đặt phần mềm
7.9 Tạo lập và Quản lý các file dữ liệu
7.10 Lập trình
7.11 Thiết kế trang web
SỬ DỤNG CNTT TRONG GIẢNG DẠY VÀ PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN
8. Thầy/Cô có sử dụng mạng internet để tìm kiếm, khai thác thông tin phục vụ cho
dạy học không?
8.1. Không sử dụng
8.2. Sử dụng khi hội giảng/ khi có yêu cầu
8.3. Sử dụng hàng ngày
8.4. Sử dụng vài lần/ tuần
8.5. Một vài lần/tháng
8.6. Một vài lần/học kỳ
8.7. Một vài lần/năm
9. Thầy/Cô cho biết những trang web đã khai thác thông tin, ƣu điểm cũng nhƣ
hạn chế của các trang web đó?
STT Tªn trang web Ƣu điểm Hạn chế
1
2
3
4
5
3
10. Thầy/Cô cho biết mình sử dụng mạng internet ở đâu? Và mức độ sử dụng?
TT
Hàng
ngày
Một
vài lần
/ tuần
Một
vài lần
/ tháng
Một
vài lần
/năm
Không
làm
10.1 Tại nhà
10.2 Tại trƣờng học
10.3 Cửa hàng internet
10.4 Thiết bị di động/3D COM
10.5 Khác:......................................
THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU NGUỒN HỌC LIỆU CHO GIÁO VIÊN
11. Khi có nhu cầu học tập phát triển chuyên môn, Thầy/Cô thƣờng tìm kiếm tài liệu
ở những đâu?
TT
Hàng
ngày
Một
vài lần
/ tuần
Một vài
lần /
tháng
Một
vài lần
/năm
Không
bao giờ
11.1 Tại thƣ viện của trƣờng
11.2 Tìm kiếm trên mạng internet
11.3 Cửa hàng internet
11.4 Tự đi mua ở cửa hàng sách
11.5 Mƣợn của ngƣời khác
11.6 Khác:......................................
12. Thầy/Cô cho biết quan điểm của mình về những ý kiến dƣới đây:
Ý kiến Đồng ý Không
biết
Không
đồng ý
12.1 Tài liệu cho giáo viên ở thƣ viện trƣờng còn ít,
nội dung không phong phú, không đáp ứng
đƣợc nhu cầu sử dụng của giáo viên
12.2 Trang bị đầy đủ tài liệu cho giáo viên là tốn
kém, hiện nay các trƣờng không có đủ kinh phí
12.3 Tìm kiếm tài liệu để học tập phát triển chuyên
môn hiện nay còn gặp nhiều khó khăn
12.4 Tài liệu in ấn không mang tính cập nhật, thông
tin lạc hậu không theo kịp thực tiễn giáo dục
12.5 Tài liệu mạng hiện nay đa dạng, phong phú, đáp
ứng đƣợc nhu cầu sử dụng
12.6 Tài liệu mạng hiện nay đa dạng, phong phú
4
nhƣng nhiều nội dung chƣa đảm bảo, chƣa
chuẩn để sử dụng (chƣa đƣợc đánh giá, thẩm
định)
12.7 Tài liệu mạng hiện nay chƣa có nhiều nội dụng
để giáo viên học tập theo yêu cầu bồi dƣỡng
thƣờng xuyên
12.8 Tài liệu mạng dễ cập nhật, dễ chia sẻ thuận tiện
cho giáo viên khai thác, sử dụng
Ý kiến khác: ..
13. Theo Thầy/Cô để giúp giáo viên thuận lợi trong học tập phát triển chuyên môn
cần thực hiện những việc gì dƣới đây?
Cần
thiết
Không
ý kiến
Không
cần thiết
13.1 Xây dựng nguồn học liệu điện tử đƣa lên mạng
13.2 Phát triển học liệu thông tin cập nhật thƣờng
xuyên, có tính tƣơng tác cao, dễ dàng chia sẻ
13.3 Xây dựng học liệu có nội dung đạt chuẩn, phù
hợp với Chƣơng trình bồi dƣỡng thƣờng xuyên
cho giáo viên tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành
13.4 Bồi dƣỡng giáo viên kĩ năng sử dụng máy tính
13.5 Bồi dƣỡng giáo viên kĩ năng khai thác, ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ giảng dạy và
học tập chuyên môn
13.6 Hình thành văn hóa chia sẻ thông tin
13.7 Ý kiến khác:
14. Theo Thầy/Cô, các nội dung bồi dƣỡng thƣờng xuyên cho giáo viên tiểu học do
Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành nên đƣợc tổ chức bồi dƣỡng theo hình thức nào
dƣới đây?
14.1. Học tập trung vào dịp GV nghỉ hè
14.2. Tập trung một số buổi cung cấp tài liệu in hƣớng dẫn tự học
14.3. Tập trung một số buổi, cung cấp tài liệu in, băng đĩa hƣớng dẫn tự học
14.4. Tập trung một số buổi, cung cấp tài liệu, hƣớng dẫn tự học qua mạng
14.5. Tự học qua qua tài liệu hƣớng dẫn và sử dụng mạng internet
5
15. Để có đầy đủ nguồn học liệu đáp ứng đƣợc nhu cầu học tập phát triển chuyên
môn, Thầy/Cô có kiến nghị gì?
Một lần nữa xin trân trọng cám ơn sự cộng tác của Thầy/cô.
6
Phụ lục 2:
DANH SÁCH CÁC TRƢỜNG KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG CNNN TRONG DẠY HỌC, PHÁT TIỂN
CHUYÊN MÔN CỦA GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
----------------------------------------
1. Trƣờng tiểu học Nguyễn Văn Trỗi, Tam kỳ, Quảng Nam
2. Trƣờng tiểu học Kim Đồng, Hà Lam, Thăng Bình, Quảng Nam
3. Trƣờng tiểu học Phù Đổng, Bình Tú, Thăng Bình, Quảng Nam
4. Trƣờng tiểu học Chiềng Lề, Thành phố Sơn La, Sơn La
5. Trƣờng tiểu học Hoàng Văn Thụ, thị trấn Hát Lót, Sơn La.
6. Trƣờng tiểu học Liên Minh, Thành phố Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
7. Trƣờng tiểu học Kim Ngọc, Vĩnh Tƣờng, Vĩnh Phúc.
8. Trƣờng tiểu học Tân Lập, Sông Lô, Vĩnh Phúc
9. Trƣờng tiểu học Thị Trấn Lập Thạch, Vĩnh Phúc.
10. Trƣờng Tiểu học Kim Đồng, Ba Đình, Hà Nội.
11. Trƣờng tiểu học Nguyễn Trung Trực, Ba Đình, Hà Nội
12. Trƣờng tiểu học Yên Lộc B, Ý Yên, Nam Định.
13. Trƣờng tiểu học B Yên Nhân, Ý Yên, Nam Định.
14. Trƣởng tiểu học A Yên Phúc, Ý Yên, Nam Định.
15. Trƣờng tiểu học Nguyễn Bá Ngọc, Tuy Lộc, Tp Yên Bái.
16. Trƣờng tiểu học Nguyễn Thái Học, Tp Yên Bái.
17. Trƣờng tiểu học Phạm Hồng Thái, Tp Yên Bái.
7
Phụ lục 3:
Tên trƣờng:................................
Mã trƣờng:.................................
PHIẾU XIN Ý KIẾN GIÁO VIÊN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI NHU CẦU TỰ
HỌC TẬP, BỒI DƢỠNG PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN CỦA GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC
Kính gửi Thầy/ Cô,
Website giaovientieuhoc.edu.vn được nhóm nghiên cứu xây dựng nhằm đáp
ứng nhu cầu tự học tập và bồi dưỡng của giáo viên tiểu học. Để xác định được sự
phù hợp của học liệu điện tử này với nhu cầu của giáo viên, nhóm nghiên cứu mời
Thầy/Cô tham quan website và phản hồi cho chúng tôi ý kiến của mình thông qua
việc trả lời các câu hỏi dưới đây.
Trân trọng cám ơn sự cộng tác của Thầy/Cô!
MỘT SỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN
Thầy/ Cô vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:
1. Thầy/Cô là giáo viên dạy những lớp nào?
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Khác (đề nghị ghi rõ:dạy
nhạc/họa/giáo dục thể chất..): Lớp 4 Lớp 5
2. Giới tính Nam Nữ
3. Độ tuổi Dƣới 25 tuổi
Từ 25 – 34 tuổi
Từ 35 – 44 tuổi
Từ 45 - 54 tuổi
Từ 55 tuổi trở lên
4. Trình độ đào tạo Trung học sƣ phạm Cao đẳng Đại học Thạc
sĩ
5. Trình độ ngoại ngữ A1 A2 B1 B2
6. Số năm dạy học: ..
7. Địa chỉ Email: ......
ĐÁNH GIÁ VỀ HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ
8. Ý kiến đánh giá về giao diện
8.1. Cách bố trí các nội dung của trang web:
Phù hợp Tƣơng đối phù hợp Không phù hợp
8
8.2. Kiểu chữ, font chữ trình bày:
Phù hợp Tƣơng đối phù hợp Không phù hợp
8.3. Ngôn ngữ trình bày:
Dễ hiểu Bình thƣờng Khó hiểu
8.4. Sự cân đối giữa nội dung chữ và hình ảnh minh họa:
Cân đối Bình thƣờng Không cân đối
9. Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá chung về hệ thống:
Nội dung Rõ ràng Bình
thƣờng
Không
rõ ràng
9.1 Hƣớng dẫn đăng ký tham gia học tập
9.2 Hƣớng dẫn các bƣớc học tập
9.3 Hƣớng dẫn tìm kiếm học liệu
9.4 Hƣớng dẫn kết bạn hình thành nhóm học tập,
tham gia thảo luận/diễn đàn
10. Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về cách tổ chức nội dung học liệu
10.1 Chức năng bảng điều khiển và các nút tƣơng tác trong các khóa học
Dễ sử dụng Bình thƣờng Khó sử dụng
10.2. Liên kết nội dung các bài học trong khóa học với nhau
Phù hợp Tƣơng đối phù hợp Không phù hợp
10.3. Cách thức tổ chức các nội dung học tập trong từng khóa học
Phù hợp Tƣơng đối phù hợp Không phù hợp
10.4. Liên kết giữa bài tự kiểm tra đánh giá trƣớc và sau khi học với nội dung khóa
học
Phù hợp Tƣơng đối phù hợp Không phù hợp
10.5. Liên kết đến các nguồn học liệu, tài liệu tham khảo bên ngoài trang web
Phù hợp Tƣơng đối phù hợp Không phù hợp
11. Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá nội dung của từng khóa học
Ý kiến đánh giá
Phù hợp Tƣơng đối
phù hợp
Không
phù hợp
11.1 Khóa học ICT cho giáo viên tiểu học
- Nội dung cung cấp so với mục tiêu khóa học
- Phân chia nội dung, bài giảng trong khóa học
11.2 Khóa học Tâm lí học sinh tiểu học
9
- Nội dung cung cấp so với mục tiêu khóa học
- Phân chia nội dung, bài giảng trong khóa học
11.3 Khóa học Mô hình trƣờng học mới
- Nội dung cung cấp so với mục tiêu khóa học
- Phân chia nội dung, bài giảng trong khóa học
11.4. Nội dung bài tự kiểm tra đánh giá trƣớc khi học giúp giáo viên tự đánh giá
đƣợc kiến thức của mình trƣớc khi tham gia khóa học
Đồng ý Phân vân Không đồng ý
11.5. Nội dung bài tập trong khóa học giúp giáo viên tự đánh giá, điều chỉnh quá
trình học tập.
Đồng ý Phân vân Không đồng ý
11.6. Thông tin phản hồi, chấm điểm, đƣa ra kết quả tự kiểm tra đánh giá
Phù hợp Tƣơng đối phù hợp Không phù hợp
11.7 Các liên kết tài liệu/học liệu tham khảo bên ngoài khóa học (ngoài trang web)
là có giá trị đối với ngƣời học
Đồng ý Phân vân Không đồng ý
11.8 Nội dung các khoá học phản ánh đƣợc các đặc trƣng của giáo dục tiểu học
Đồng ý Phân vân Không đồng ý
ĐÁNH GIÁ VỀ TÁC ĐỘNG
12. Sau khi sử dụng website cho việc tự học tập, tự nghiên cứu, Thầy/Cô đồng ý với
những ý kiến đánh giá nào dƣới đây:
Ý kiến đánh giá Đồng ý
12.1 Tự học qua mạng giúp giáo viên chủ động về thời gian, địa điểm tự
học tập, tự bồi dƣỡng
12.2 Tự học qua mạng hấp dẫn giáo viên hơn do có hình ảnh và âm thanh
12.3 Tự học qua mạng tăng khả năng tƣơng tác, chia sẻ thông tin giữa các
giáo viên
12.4 Học qua mạng giúp giáo viên cảm thấy tự tin, thoải mái hơn khi tham
gia thảo luận, chia sẻ, trình bày quan điểm của mình
12.5 Việc chia sẻ trên diễn đàn đã giúp giáo viên giải quyết đƣợc các khúc
mắc, khó khăn ngay trong quá trình tự học
12.6 Thông qua tự học trên mạng, việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở
trƣờng của giáo viên đạt hiệu quả hơn
12.7 Tự học với hệ thống E-learning giúp giáo viên tăng cơ hội thƣờng
xuyên nâng cao kiến thức và nghiệp vụ sƣ phạm hơn.
10
12.8 Hệ thống E-learning giúp giáo viên luôn đƣợc cập nhật các kiến thức
và nghiệp vụ nhanh nhất
12.9 Hệ thống E-learning góp phần giải quyết những khó khăn trong việc
tìm kiếm tài liệu để tự học tập, bồi dƣỡng của giáo viên
12.10 Tự học, tự bồi dƣỡng qua mạng giúp giáo viên giải quyết công việc
chuyên môn tốt hơn
12.11 Ý kiến khác:
13. Website nên đƣợc duy trì và cập nhật thƣờng xuyên để giáo viên tự học, tự bồi
dƣỡng
Đồng ý Không đồng ý
14. Website đáp ứng tốt nhu cầu tự học, tự bồi dƣỡng của Thầy/ Cô
Đồng ý Không đồng ý
15. Thầy/Cô đã bao giờ biết đến website này chƣa?
Đã biết Chƣa biết
16. Thầy/ Cô sẽ thăm lại website này trong thời gian tới?
Đúng Không đúng
17. Thầy/Cô có định giới thiệu website này cho đồng nghiệp không?
Có Không
18: Thầy/ Cô hãy nêu 3 điểm mà Thầy/Cô thích/không thích sau khi thăm quan
website
Thích Không thích
11
19. Để đáp ứng tốt hơn nhu cầu tự học của giáo viên, Website cần nâng cấp,
chỉnh sửa mục nào?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cảm ơn Thầy/ Cô đã dành thời gian trả lời!
12
Phụ lục 4:
DANH SÁCH CÁC TRƢỜNG XIN Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI NHU CẦU TỰ HỌC TẬP, BỒI DƢỠNG
PHÁT TIỂN CHUYÊN MÔN CỦA GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
---------------------
1. Trƣờng tiểu học Thực nghiệm, Ba Đình, Hà Nội
2. Trƣờng tiểu học Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
3. Trƣờng tiểu học Yên Lộc B, Ý Yên, Nam Định.
4. Trƣờng tiểu học Yên Phúc, Ý Yên, Nam Định.
5. Trƣởng tiểu học Đông A , Đông Hƣng, Thái Bình
6. Trƣờng Tiểu học Nguyễn Trung Trực, Thanh khê, Đà Nẵng
7. Trƣờng Tiểu học Hoa Lƣ, Thanh khê, Đà Nẵng
8. Trƣờng Tiểu học Dững Sĩ, Thanh khê, Đà Nẵng
9. Trƣờng Tiểu học Ngô Mây, Sơn Trà, Đà Nẵng
10. Trƣờng Tiểu học Quang Trung, Sơn Trà, Đà Nẵng
11. Trƣờng Tiểu học Hai Bà Trƣng, Sơn Trà, Đà Nẵng
12. Trƣờng Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc, Thanh Khê, Đà Nẵng
13. Trƣờng tiểu học Trần Văn Ơn, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
14. Trƣờng tiểu học Trần Quốc Toản, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
15. Trƣờng tiểu học Phạm Ngũ Lão, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
13
Phụ lục 5
HƢỚNG DẪN XÂY DỰNG VÀ CẬP NHẬT NỘI DUNG KHÓA HỌC
Hƣớng dẫn xây dựng và cập nhật nội dung khóa học giúp GV, ngƣời học hoặc
chuyên gia về giáo dục tiểu học khi đƣợc phân quyền quản lý, xây dựng khóa học nào đó
có thể:
Xây dựng đƣợc khóa học mới;
Xây dựng nội dung, học liệu cho khóa học;
Cập nhật, bổ sung và chỉnh sửa học liệu của khóa học đã có.
1. Đăng nhập vào hệ thống
Khi đƣợc phân quyền, GV/ngƣời quản lý khóa học có thể đăng nhạp vào hệ thống và
tiến hành các bƣớc để tạo khóa học mới. Để đăng nhập tiến hành theo các bƣớc sau:
Truy cập vào trang web:
giaovientieuhoc.edu.vn
Chọn menu Đăng nhập trên màn hình
giao diện chính, xuất hiện cửa sổ nhƣ
hình 1 dƣới.
Nhập tên, mật khẩu.
Chọn nút đăng nhập.
Hình 1: Đăng nhập vào hệ thống
2. Tạo khóa học mới
Tạo khóa học mới theo các bƣớc sau:
Chọn menu Các khóa học
Màn hình giao diện chuyển đến các khóa học. Bên trên danh mục Các khóa học
có nút lệnh Tạo khóa học mới (nhƣ hình 2) dƣới đây.
Chọn nút lệnh Thêm khóa học, hệ thống chuyển đến giao diện hình 3.
14
Hình 2: Giao diện các khóa học
Thực hiện tiếp các bƣớc sau:
o Đặt tên khóa học trong phần Tên khóa học (bắt buộc phải có). Ví dụ trên
màn hình là K4: Khóa học về Công nghệ giáo dục.
o Mô tả khóa học: Trong phần này mô tả vắn tắt nội dung khóa học (Giới
thiệu tổng quan về khóa học)
o Hoàn thành bƣớc này bằng cách bấn nút lệnh Tạo khóa học và tiếp tục,
chuyển sang bƣớc tiếp theo.
Hình 3: Tạo khóa học mới
Bƣớc tiếp theo màn hình giao diện cho phép thiết lập các thuộc tính của khóa học
vừa tạo ra, bao gồm:
o Khóa học công khai;
o Khóa học riêng tƣ (nhóm riêng, phục vụ cho một số ngƣời đăng ký học và
đƣợc chấp thuận của ngƣời quản trị);
o Khóa học ẩn: khóa học này không xuất hiện trên màn hình giao diện các
khóa học, chỉ ai đƣợc gửi thƣ mời, biết về khóa học đó mới có thể đăng ký, tham gia học).
cụ thể xem hình 4.
15
Hình 4: thiết lập các thuộc thính của khóa học
o Sau khi thiết lập xong các thuộc tính của khóa học, bấm nút lệnh Bước tiếp
theo.
Bƣớc tiếp theo cho phép đặt ảnh đại diện. Ảnh đại diện có thể là ảnh của
GV/HDV/ngƣời quản trị khóa học hoặc có thể là ảnh đại diện liên quan đến nội dung khóa
học. ảnh này cần đƣợc lƣu trên máy tính trƣớc khi thiết lập.
o Bám nút lệnh Duyệtđể chọn ảnh đại diện (chọn file ảnh trên máy tính);
o Chọn Tải ảnh lên.
o Chọn Bƣớc tiếp theo để kết thúc.
16
Hình 5: Đặt ảnh đại diện
Hình 6: Gửi thư mời tham gia khóa học
Bƣớc tiếp theo sẽ cho GV/HDV/ngƣời quản trị khóa học gửi thƣ mời tham
gia khoa học mới đƣợc xây dựng. Mà hình giao diện sẽ xuất hiện danh sách những học
viên của hệ thống để gửi thƣ mời. Gửi thƣ bằng cách click chuột vào ô vuông bên trái tên
HV (hình 6). Sau đó chọn nút lệnh Hoàn thành.
3. Xây dựng, cập nhật nội dung khóa học
Sau khi tạo xong khóa học, để xây dựng, cập nhật nội dung tiến hành các bƣớc nhƣ
sau:
Chọn Khóa học ở menu chính
Chọn tên khó học định xây dựng, cập nhật nội dung.
17
Trên màn hình giao diện chọn menu Sửa đổi khóa học
(hình bên)
Xuất hiện màn hình giao diên cập nhật dữ liệu (hình 7).
Với màn hình giao diện cập nhật nội dung khoa học cho
phép làm những việc sau: Cập nhật khóa học; Thêm bài giảng mới; Tạo bài tập mới; thêm
thời khóa biểu; Quản lý học liệu; Quản lý trả lời bài tập;
Hình 7: Giao diện cập nhật nội dung khóa học
Thêm một bài giảng mới: Chọn nút lện Thêm một Bài giảng mới trên màn
hình. Xuất hiện màn hình cho phép tạo bài giảng nhƣ hình dƣới đây:
Hình 8: Giao diện tạo bài giảng mới
o Têu đề bài giảng: Nhập tên bài giảng
o Thanh công cụ để nhập, định dạng dữ liệu
o Phần cửa sổ trắng, rộng cho phép nhập nội dụng. Nội dung có thể là văn bẳn,
trình chiếu, hình ảnh, âm thanh, video minh họa,..
Đối với văn bản: soạn thảo trực tiếp, sử dụng các công cụ định dạng
ở phía trên cửa sổ. Có thể copy từ văn bản đƣợc soạn theo chuẩn unicode có sẵn hoặc
nguồn học liệu mở.
18
Đối với các hình ảnh, âm thanh, video có thể sử dụng menu Insert để
nhập. Hình ảnh, âm thanh, video có thể chuẩn bị sẵn, lƣu trên máy tính hoặc có thể là file
trên các trang mạng xã hội nhƣ Youtube, Facebook, Blog,
Ví dụ: chèn video Tiếng việt lớp 1- Công nghệ giáo dục từ Youtube vào bài giảng
về dạy Tiếng việt lớp 1 Công nghệ giáo dục, thực hiện nhƣ sau:
Tìm file video Tiếng việt lớp 1- Công nghệ giáo dục trên Youtube.
Chọn Chia sẻ, chọn Nhúng để hiển thị mã nguồn.
Copy mã nguồn, dán vào mà hình giao diện 8 (màn hình giao diện 8
chọn ở chế độ TEXT).
Tiếp theo, chọn màn hình giao
diện (hình 8) chế độ HIỂN
THỊ, màn hình giao diện sẽ
xuất hiện khuôn hình video
Tiếng việt lớp 1-Công nghệ
giáo dục nhƣ hình bên.
o Sau khi tạo xong
bài giảng chọn nút lệnh Gửi bài giảng để tải bài lên hệ thống.
Tạo một bài tập mới: Để tạo một bài tập mới, chọn Tạo bài tập mới trong Hình 7:
giao diện khóa học.
o Tạo tên bài tập trong Tiêu đề tài tập;
o Nội dung bài tập có thể: Thêm trƣờng văn bản; Đoạn văn bản; Hộp chọn một;
Hộp chọn nhiều; Họp thả xuống nhƣ hình dƣới đây.
19
Hình 9: Các munu thả xuống để tạo bài tập
Với trƣờng văn bản: Cho phép tạo câu hỏi mở, câu trả lời là câu
đúng đầu tiên sau dấu hỏi chấm.
Với trƣờng đoạn văn: cho phép tạo một đoạn văn trong đó có câu
hỏi mở. Câu trả lời đúng là sau dấu hỏi chấm đầu tiên.
Hình 10: Giao diện tạo bài tập trong khóa học
Với hộp chọn nhiều: cho phép tạo câu hỏi, có nhiều đáp án trả lời
đúng.
Với hộp chọn 1: cho phép tạo câu hỏi chỉ có một đáp án đúng
Bài tập tạo xong có thể liên kết với bài giảng bằng cách chọn bài giảng trong ô Bài
giảng đƣợc liện kết để chọn tên bài giảng liên kết.
o Để hoàn thành bài tập, chọn nút lệnh Gửi bài tập.
Ví dụ: Để soạn câu hỏi trắc nghiệm nhiều đáp án đúng thực hiện nhƣ sau:
Trong menu thảo xuống để tạo bài tập hình 10, chọn mục Hộp chọn
nhiều (xuất hiện cửa xổ nhƣ hình 11).
20
Trong mục Tiêu đề: Soạn thảo nội dung câu hỏi.
Mục các tùy chọn: Chọn mục thêm để thêm các đáp án trả lời (trên
hình 12 là 5 lựa chọn để trả lời)
Chọn đáp án đúng bằng cách bấm chuột trên ô kiển đầu đáp án
(trong hình 12 đáp án đúng là đáp án 2 và đáp án 5).
Hình 11: Giao diện tạo bài tập nhiều nhiều lựa chọn
Sau khi tạo xong, chọn nút Gửi bài tập để hoàn thành.
4. Quản lý học liệu
Tạo danh mục học liệu
Sau khi tạo xong bài tập trong khóa học, có thể tạo một danh
sách học liệu có nội dung liên quan đến nội dung bài tập, danh sách
này cần đƣợc GV/ngƣời quản trị khóa học lựa chọn có nội dung phù
hợp với nội dung bài học, bài tập tự kiểm tra đánh giá để ngƣời học
tham khảo khi cần. Danh mục học liệu tham khảo có thể là sách,
trang web,.. các bƣớc tạo danh mục học liệu nhƣ sau:
o Mở bài tập đã xây dựng (giao diện hình 7)
o Chọn mục Học liệu trên menu phụ
o Trên menu học liệu có thể chọn: thêm nhanh học liệu, thêm sách nhanh
hoặc thêm trang web nhanh.
Ví dụ: thêm trang web vào danh mục học liệu: từ menu phụ chọn mục Thêm
trang web nhanh. Xuất hiện cửa sổ giao diện nhƣ hình 12.
21
Hình 12: Giao diện thêm nhanh trang web vào danh mục học liệu
Thêm tiêu đề học liệu vào ô Tiêu đề đầu mục.
Thêm địa chỉ trang web vào ô Địa chỉ trang web (địa chỉ trang web
sẽ tạo liên kết cho ngƣời sử dụng truy cập đến).
Chọn Thêm đầu mục học liệu để hoàn thành.
Quản lý học liệu:
GV/ngƣời quản trị khóa học có thể quản lý toàn bộ học liệu của khóa học. Chọn
menu Quản lý học liệu (hình 7). Cửa sổ giao diện quản lý học liệu sẽ xuất hiện nhƣ hình
13 dƣới đây.
Hình 13: Giao thêm nhanh trang web vào danh mục học liệu
Giao diện quản lý học liệu cho phép xuất hiện danh sách học liệu theo số thứ tự,
theo tiêu đề bằng cách bấm chuột vào mũi tên nhỏ ở trên cùng của trƣờng cột tƣơng ứng.
Ngoài ra, có thể thực hiện các công việc sau:
o Sửa đổi tiêu đề, mô tả nội dung hoặc hƣớng dẫn cách sử dụng học liệu bằng cách
chọn nút lệnh Sửa đổi.
o Xóa học liệu khỏi danh mục bằng cách chọn nút lệnh Xóa.
o Tìm kiếm học liệu theo tiêu đề bằng cách đánh từ khóa vào ô Tìm kiếm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_toan_van_2_6213_7966.pdf