Luận chứng kinh tế kĩ thuật trung tâm làm đẹp arden stylish center

Khoảng thời gian giữa lần này khách vào trung tâm và lần gần đây nhất - Tính toàn thời gian trung bình khách ghé thăm ASC - So sánh độ tăng giảm giữa số tiền khách chi lần này và lần trước - Tính toán số tiền chi bình quân của khách - Phàn nàn hoặc lời khen từ khách hàng Thông tin về khách hàng sẽ được ban điều hành ASC cùng các nhà đầu tư theo dõi, để đánh giá hiệu quả hoạt động của quán. Từ đó, đề ra những chiến lược kinh doanh mới hoặc cải thiện nâng cấp các dịch vụ.

pdf33 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận chứng kinh tế kĩ thuật trung tâm làm đẹp arden stylish center, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Khoa Thương mại – Du lịch - Marketing Giảng viên: GS.TS Võ Thanh Thu LUẬN CHỨNG KINH TẾ KĨ THUẬT Trung tâm làm đẹp ARDEN STYLISH CENTER Lớp : Ngoại thương 1 Mục lục I. Giới thiệu sơ bộ về dự án 4 II. Phân tích thị trường 5 1.Hành vi khách hàng 5 a. Lối sống 5 b.Chi tiêu 6 2. Đánh giá nhu cầu 6 a. Nhu cầu hiện tại 6 b. Dự đoán tương lai 6 3. Phân tích giá cả và các đối thủ cạnh tranh chủ yếu 7 a. Khảo sát mặt bằng giá chung của thị trường 7 b. Phân tích đối thủ cạnh tranh 8 Phân tích các trung tâm lớn với trang thiết bị hiện đại 8 Phân tích các chỗ làm tóc,trang điểm quy mô nhỏ lẻ 10 c. Ưu thế cạnh tranh của dự án 11 III.Mô tả dự án. 11 1.Quy mô dự án 11 2.Khu vực, địa điểm xây dựng 11 a. Các yếu tố ảnh hưởng, nguyên nhân việc chọn địa điểm 11 b. Thiết kế xây dựng, kiến trúc trung tâm ASC 12 3.Căn cứ pháp lý 13 4.Chương trình dịch vụ của trung tâm 13 a.Giới thiệu chung 13 b. Quy trình làm đẹp của ASC 16 c. Bảng giá dịch vụ 16 d. Sơ đồ đường đi của khách hàng 17 e. Hệ thống thông tin quản lý 17 IV. Phân tích tài chính 18 1. Các bảng số liệu 18 a.Bảng dự trù chi phí 18 b. Bảng dự trù chi phí hàng tháng 21 d. Bảng dự đoán doanh thu 1 năm đầu 21 f.Bảng dự đoán doanh thu 5 năm đầu 22 2. Phân tích 22 a.Thời gian hoàn vốn 22 b.Phân tích chỉ số NPV,PV,IRR 23 3. Nhận xét 24 V. Tổ chức nhân sự 24 1. Số lượng nhân viên 24 2. Nhiệm vụ chi tiết của nhân viên 25 3. Bảng lương nhân viên 27 4. Kế hoạch nhân sự 27 VI. Kết quả và các tác động 28 1. Đánh giá kết quả 28 2. Tác động xã hội 28 3. Rủi ro 29 a.Rủi ro từ kinh tế - tài chính 29 b.Rủi ro từ văn hóa – xã hội 30 c.Rủi ro từ luật pháp - chính trị 30 d.Rủi ro đến từ đối thủ 31 e. Công nghệ quản trị rủi ro 32 f. Biện pháp hành động 33 DỰ ÁN ĐẦU TƯ Trung tâm làm đẹp ARDEN STYLISH CENTER I. Giới thiệu sơ bộ về dự án Khi xã hội phát triển, điều kiện vật chất đầy đủ, con người ngày càng quan tâm đến diện mạo bản thân. Đối với mọi phụ nữ, nhu cầu làm đẹp ngày càng trở nên thiết yếu. Bởi vì làm đẹp ngày nay không chỉ làm cho bản thân hoàn hảo trong mắt người khác giới mà còn góp phần tôn vinh giá trị và nâng cao vị thế trong xã hội. Ông bà ta có câu “Không có người phụ nữ xấu chỉ có người phụ nữ không biết cách làm đẹp” nhằm khẳng định nhu cầu làm đẹp của mọi phụ nữ. Ở mỗi quốc gia và nền văn hoá đều có một bí quyết lâu đời để giữ gìn sắc đẹp riêng. Ngày nay, với thành tựu tiến bộ về khoa học kỹ thuật, người phụ nữ có nhiều điều kiện tiếp cận với công nghệ làm đẹp. Phụ nữ càng đẹp thì càng đầu tư chăm chút nhan sắc. Bởi vì hơn ai hết, họ cảm nhận được vẻ đẹp cũng như những bông hoa dù đẹp đến mấy cũng sẽ héo úa khi ngày tàn. Ngoài bí quyết sống lành mạnh, ăn uống điều độ, chế độ vận động hợp lý, nhiều hoa hậu, người mẫu, diễn viên điện ảnh… đã và đang chọn các trung tâm thẩm mỹ như một địa chỉ vàng để giữ mãi vẻ đẹp cùng thời gian. Trên thế giới, làm đẹp đã trở thành một nền công nghiệp hàng đầu. Thời kì 2005- 2007, ngành công nghiệp này ở Ấn Độ tăng trưởng doanh thu hàng năm từ 30-40% và được định giá cỡ 110 triệu USD. Tại Hàn Quốc, công nghệ làm đẹp được xem như một nghệ thuật. Mỗi tháng, phụ nữ Hàn Quốc dành một phần chi phí không nhỏ cho việc tân trang nhan sắc. Và bạn sẽ dễ dàng bắt gặp trên đường phố những cô gái xinh đẹp, tự tin rảo bước trên phố. Ở Việt Nam, chuyện làm đẹp không còn trở nên xa lạ và quá xa xỉ đối với mọi người dân. Phụ nữ Việt Nam ngày càng thành đạt vì thế họ đầu tư rất nhiều vào việc chăm sóc cho bản thân để trở nên phong cách hơn, quyến rũ hơn trong mắt mọi người. Đặc biệt là khu vực thành phố Hồ Chí Minh là thị trường tiềm năng nhưng chưa được khai thác đúng mức. Vì thế, chăm sóc, giữ gìn để luôn tươi tắn, trẻ đẹp, đã là nhu cầu không thể thiếu cho nên nhóm quyết định đầu tư phát triển trung tâm tư vấn thời trang và làm đẹp Arden Stylish Center nhằm cung cấp “dịch vụ làm đẹp trọn gói chất lượng cao”. Trung tâm tin chắc rằng khi khách hàng bước ra khỏi A.S.C sẽ trở thành một con người mới: tự tin hơn, quyến rũ hơn… II. Phân tích thị trường 1.Hành vi khách hàng a. Lối sống - Một số đặc điểm của khách hàng ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh  Dân số: 6.3 triệu người  48% nam, 52% Nữ  Nhóm 20-24 tuổi chiếm 13% dân số  13% có máy điều hòa/ lò sưởi trong nhà  19% sử dụng internet mỗi ngày  51% sở hữu điện thoại di động  20% tổng GDP Việt Nam là từ Tp.HCM  Trung bình thu nhập hàng tháng của 1 gia đình là 368 USD - Tâm lý học của người Sài Gòn: “Quyết định của tôi mới là điều quan trọng. Tôi chỉ sử dụng những ý kiến khác để tham khảo”. Người Sài Gòn quan tâm đến những gì người khác nói miễn là người khác nói những điều họ muốn nghe. Họ sẽ hỏi ý kiến những người khác nhưng cuối cùng vẫn sẽ mua cái họ cho là tốt nhất cho họ. “Bạn phải có ý kiến riêng của mình và nó phải nằm trong khả năng chi trả của bạn”. Hơn nữa, họ ít bị ảnh hưởng bởi quảng cáo, marketing, và có lòng trung thành với thương hiệu thấp. So với người Hà Nội, người Sài Gòn ít sẵn sàng với các sản phẩm cao cấp hơn. Mặc dù họ cũng thích những sản phẩm sang trọng, nhưng họ mua những gì họ thích chứ không phải là mua mọi cái gì đó giúp họ thể hiện, khoe khoang. Người tiêu dùng ở TP. HCM là những người có xu hướng “tiêu dùng nhanh”. Người ta thường nói: “Người Sài Gòn kiếm được 10 đồng thì sẽ tiêu 11 đồng”. Họ có thói quen thay đổi theo xu thế, dễ chấp nhận cái mới chứ không gắn bó lâu dài với một nhãn hiệu và dòng sản phẩm cố định. Người Sài Gòn có “gu” mua nhiều món và giá trị mỗi món hàng ở mức trung bình nhưng họ lại mua nhiều lần vì thích sự mới mẻ. b.Chi tiêu Kinh tế ở TP.HCM phát triển mạnh, mật độ siêu thị và trung tâm mua sắm dày đặc, đời sống cao, thu nhập khá nên người Sài Gòn khá mạnh tay và rộng rãi trong việc chi tiêu, mua sắm. Cái gì mới nhất, lạ nhất thường có mặt tại Thành phố Hồ CHí Minh đầu tiên. Khi thu nhập tăng, nhu cầu đối với các dịch vụ cao cấp tăng lên, hiện đã có một nhóm nhỏ người tiêu dùng thành phố sẵn sàng chi tiêu một khoản tiền lớn cho các dịch vụ cao cấp. Trung bình một tháng phụ nữ tại thành phố Hồ Chí Minh chi tiêu trung bình cho việc làm tóc và quần áo từ 2- 3 triệu đồng. 2. Đánh giá nhu cầu a. Nhu cầu hiện tại: Để chăm sóc cho phần "gốc con người”, ngoài những tiệm quen gần nhà, nhiều người Sài Gòn giờ thường tìm đến những tiệm có thương hiệu. Có tiệm nhỏ xinh với những “cây kéo” tên tuổi, cũng có những tiệm lớn và nổi tiếng với hàng trăm thợ, chia ca kíp ngày đêm, thuê cả chuyên gia nước ngoài về làm tóc. Đặc biệt, hiện nay người thành phố rất ưa chuộng các kiểu tóc và cách trang điểm theo phong cách Hàn Quốc do ảnh hưởng từ các kênh truyền hình giải trí như phim ảnh, ca nhạc. Chuyện cắt tóc, làm đẹp ở Sài Gòn, dường như đã thành một nền công nghiệp. Nắm bắt được điều này, hiện nay có nhiều salon tóc quy mô lớn mở ra theo hình thức công ty chuyên nghiệp. Với mô hình quản lí công nghiệp, các salon này xây dựng hẳn hòi chiến dịch thương hiệu, thường xuyên đưa ra các chương trình khuyến mãi, giảm giá, đầu tư quy mô về cả không gian, nhân lực và chất lượng máy móc, sản phẩm. Một chiêu đặc biệt của các tiệm này là "nhập khẩu" thợ cắt tóc từ nước Hàn Quốc, Singapore, Nhật để hút thị hiếu khách hàng. b. Dự đoán tương lai: “Phần lớn người dân sẽ chi tiêu ít đi, trong khi một số ít lại chi nhiều hơn”. Chịu ảnh hưởng bởi biến động kinh tế và cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng đã phải đối mặt với thời kỳ kinh tế khó khăn hơn. Từ đó, người tiêu dùng nói chung ngày càng trở nên cẩn thận khi mua sắm, chi tiêu. Một số chấp nhận đi xa hơn để tìm được mức giá rẻ hơn. Theo báo Lao động, gần 80% dân số Việt Nam cho rằng cần phải chi tiêu tiết kiệm hơn, trong số đó có 20% thuộc phân khúc nghèo nhất, chi tiêu chỉ chiếm 7.2% lượng tiêu thụ của cả đất nước. Trong khi đó, 20% dân số giàu có của Việt Nam đã chiếm hết 43.3% tổng mức tiêu thụ, bởi số ít người này đang mua sắm những hàng hóa sang trọng, trong khi phần lớn dân số đang cố gắng tiết kiệm nhiều hơn. Ước tính cho thấy rằng 20% dân số này có thể chi khoảng 80-100 triệu đồng (khoảng 4,000-5,000 USD) trong một chuyến đi mua sắm ở các cửa hàng cao cấp. Tình hình kinh tế được dự báo sẽ cải thiện trong những năm tới, nhưng giá hàng hóa và dịch vụ cũng tăng nhanh do lạm phát. Vì vậy, hầu hết người tiêu dùng Việt Nam sẽ trở nên nghèo hơn, tiền lương sẽ không tăng ở mức tương ứng với lạm phát. Việt Nam sẽ tiếp tục theo xu hướng tiết kiệm trong ngắn hạn. Trong khi đó, một tỉ lệ nhỏ dân số vẫn tiếp tục mua sản phẩm, dịch vụ đắt tiền Thu nhập cao có nghĩa là họ rất ít chú ý đến giá sản phẩm khi quyết định mua, và tốc độ tăng trưởng chi tiêu của nhóm này dự kiến sẽ tăng nhanh trong những năm tới. Đồng thời với sự phát triển nhanh nhu cầu tìm một loại hình dịch vụ vừa chất lượng vừa tiết kiệm thời gian sẽ trở nên phát triển. Điều này đã tạo ra một thị trường sinh lời cho những hàng hóa, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu khách hàng. 3. Phân tích giá cả và các đối thủ cạnh tranh chủ yếu: a. Khảo sát mặt bằng giá chung của thị trường: Giá tham khảo - Art Hair: Cắt tóc từ 45.000 đồng. Cắt + uốn từ 210.000 đồng. Cắt + nhuộm từ 270.000 đồng. - Hana: Cắt 80.000 đồng. Uốn khoảng từ 350.000 đồng. - Mano Mano: Cắt từ 85.000 – 150.000 đồng. Nhuộm từ 480.000 – 650.000 đồng. Uốn lạnh từ 300.000 – 450.000 đồng. Uốn setting từ 400.000 – 690.000 đồng. Duỗi: 360.000 – 650.000 đồng. Tất cả mức giá này chưa bao gồm thuế VAT. Nếu muốn yêu cầu thợ người Nhật cắt, phải trả thêm 200.000 đồng. - Sấm Lily: Cắt tóc 80.000 đồng nếu cắt thợ bình thường. Chủ tiệm là anh Sấm cắt với giá 300.000 đồng. Uốn tóc: 1.000.000 đồng. - My My: Thợ cắt khoảng 100.000 – 150.000. Muốn chính chị My chủ tiệm cắt, nên gọi điện trước, giá 200.000 đồng. Uốn 900.000 đồng. - Thìn: Thợ cắt giá 250.000 đồng. Chính tay anh Thìn cắt giá 350.000 đồng. Uốn từ 1,2 triệu đồng đến 1,6 triệu đồng. Duỗi từ 800.000 đồng. - Khánh Vĩnh Hoàng: Cắt + gội: 300.000 đồng. Uốn: 1 triệu đồng. Nhuộm: 800.000 đồng. - Tâm: Cắt từ 100.000 – 150.000 đồng. Uốn từ 700.000 – 800.000 đồng. - Được: Uốn khoảng 800.000 đồng. - Lũ Đông Kinh: Cắt khoảng 180.000 – 220.000 đồng. Uốn khoảng 1 triệu đồng. - Nghĩa Bàn Cờ: Cắt: 80.000 đồng. Uốn: 400.000 đồng. - Colorhaus: Gội + Cắt: 160.000 – 200.000 đồng. Nhuộm từ 550.000 – 850.000 đồng. Duỗi: 400.000 – 600.000 đồng. Uốn: 600.000 – 800.000 đồng. Tất cả đều sẽ cộng thêm 20% nếu yêu cầu chuyên viên người Singapore thực hiện. b. Phân tích đối thủ cạnh tranh Với mô hình tập trung vào việc nâng cao chất lượng, đầu tư trang thiết bị hiện đại, đem lại sự hài lòng, phong cách cho khách hàng thì đối thủ cạnh tranh A.S.C là những Beauty Salon và Hair Salon có thương hiệu và nổi tiếng như Hana, Art Hair (của Hàn Quốc), Mano Mano (của Nhật), Colorhaus (của Singapore)…đồng thời là các tiệm có tên tuổi khá lâu ở đất Sài Gòn lấy khách theo kiểu truyền miệng giới thiệu nhau như Thìn ở Hai Bà Trưng, Thoại ở Cách Mạng Tháng Tám, Hùng ở Pasteur, Lũ Đông Kinh… Phân tích các trung tâm lớn với trang thiết bị hiện đại  Mano Mano Khai trương ngày 13 tháng 9 năm 2009, Manomano cung cấp những dịch vụ như: hair cut,straigth beam,perm,setting perm,color…Bên cạnh đó, còn có những dịch vụ cao cấp khác như nail, massage mặt... Điểm mạnh: - Vị trí thuận lợi: Tọa lạc tại số 67 Bis Trương Định Q3, Tp.HCM, được bao quanh bởi các tuyến đường Võ Văn Tần- Trương Định- Nguyễn Thị Diệu- Bà Huyện Thanh Quan. Cách quận 1 - Trung tâm kinh tế, văn hoá phát triển điển hình của Tp.HCM - Mano Mano là được đầu tư nội thất và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, sang trọng. - Có chuyên viên làm tóc đến từ Nhật Bản. Điểm yếu: -Tiến hành quá nhiều chương trình khuyến mãi, có đợt giảm đến 74% làm ảnh hưởng đến định vị hình ảnh của cửa hàng nhắm đến những khách hàng cao cấp. - Chất lượng nhân viên không đồng đều. Một số tạo kiểu đẹp còn một số chưa có tay nghề cao không làm hài lòng khách hàng.  Art Hair Về phân khúc thị trường, Art Hair hướng đến đối tượng khách hàng có thu nhập thấp hơn Mano Mano. Điểm mạnh: - Mức giá khá dễ chịu, lại thường xuyên đưa ra các chương trình giảm giá, khuyến mãi, tặng phiếu cắt tóc. - Khâu dịch vụ ở đây khá tốt. Khách hàng đến đây thường được phục vụ nước uống, cơm trưa, lại có sẵn máy vi tính để lướt net trong khi chờ đến lượt mình. Những người hay lui tới nơi này nhất là các bạn học sinh, sinh viên. Điểm yếu: -Tuy nhiên, so với cách đây vài ba năm, chất lượng tại Art Hair đã giảm sút khá nhiều. Trên các diễn đàn trực tuyến, người tiêu dùng bắt đầu than phiến nhân viên Art Hair bây giờ thân thiện, đồng phục xuống cấp làm cho Art Hair thiếu bớt hẳn tính chuyên nghiệp so với trước kia. - Không còn nhiều thợ giỏi, đa số chỉ là học việc Phân tích các chỗ làm tóc,trang điểm quy mô nhỏ lẻ Điểm mạnh: - Hiểu rõ ý thích của từng khách hàng, đặc biệt là khách hàng quen thuộc và khó tính khiến họ luôn trung thành với cửa tiệm. - Tồn tại lâu đời. - Giá cả vừa túi tiền. Điểm yếu: - Chất lượng dịch vụ và phục vự chưa tốt. - Nhân viên thiếu tác phong chuyên nghiệp. - Trang thiết bị chưa hiện đại, không gian hẹp. c. Ưu thế cạnh tranh của dự án Dự án lựa chọn tập trung vào phân khúc những người có thu nhập cao (chủ yếu là nữ), phục vụ nhu cầu làm đẹp với chất lượng cao. Bên cạnh đó trung tâm cũng cung cấp, tư vấn cách làm đẹp, lựa chọn những bộ trang phục phù hợp với từng lứa tuổi. ... Và một trong những điểm tạo nên sự khác biệt cho cửa hàng là « cung cấp dịch vụ từ A-Z từ khâu làm tóc, trang điểm đến lựa chọn trang phục » đảm bảo rằng khách hàng sẽ hài lòng với sự lựa chọn của mình. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn từng dịch vụ riêng lẻ như tư vấn hoặc làm tóc… Từ những phân tích trên, ta thấy đa số các cửa tiệm chưa dung hòa giữa chất lượng và phong cách phục vụ, sự tiện nghi, thoải mái. Đó là những gì khách hàng cần và A.S.C sẽ là trung tâm đầu tiên tạo nên sự khác biệt đó. III.Mô tả dự án. 1.Quy mô dự án ASC là trung tâm chuyên cung cấp các dịch vụ làm đẹp với chất lượng cao cấp và tiết kiệm thời gian dành cho nhân viên nữ văn phòng có thu nhập trung bình cao trở lên. Trong giai đoạn đầu tiên của dự án, tháng 1 và tháng 2 năm 2012 sẽ bắt đầu thuê địa điểm và trang trí, thiết kế nội thất cho trung tâm ASC và dự định sẽ khai trương chính thức vào đầu tháng 03/2012. Trong giai đoạn từ tháng 03/2012 – hết năm 2013 dự định sẽ thu hồi lại vốn và bắt đầu có lời từ năm 2014. Sau đó dự kiến từ năm 2014 sẽ mở thêm chi nhánh tại quận 10 và trong 5 năm tiếp theo sẽ mở thêm 2 chi nhánh tại Hà Nội và Đà Nẵng là các thành phố lớn của Việt Nam. 2.Khu vực, địa điểm xây dựng a. Các yếu tố ảnh hưởng, nguyên nhân việc chọn địa điểm Quận 1 và quận 3 là hai quận trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh, là nơi thích hợp để xây dựng trung tâm làm đẹp do tại đây dân số đông và thu nhập cao, người dân sẵn sàng trả tiền cho các dịch vụ cao cấp và đem lại sự tiện lợi cho họ, nhưng do quận 1 có chi phí thuê đắt hơn nên dự kiến dự án sẽ hoạt động ở quận 3. Địa điểm lựa chọn : đường Lê Văn Sỹ quận 3, là khu vực đã được chính phủ quy hoạch. Xung quanh địa điểm là các khu vực bán quần áo và các văn phòng cao cấp, là con đường nối quận 1 và các quận Tân Bình là những nơi có văn phòng của các công ty lớn. Trong giai đoạn 2014 ASC dự định sẽ mở thêm chi nhánh tại quận 10 (đường Nguyễn Chí Thanh) Đường Nguyễn Chí Thanh là con đường lớn của quận 10 với nhiều trung tâm văn phòng cũng sắp được xây dựng ở đây. Chi nhánh này được xây dựng với mục đích khai thác các khách hàng có nhu cầu làm đẹp và có khả năng chi trả cho các dịch vụ cao cấp nhưng nhà lại cách xa trung tâm thành phố. b. Thiết kế xây dựng, kiến trúc trung tâm ASC - Diện tích: 4m x 17m. Tổng diện tích tầng trệt: 68m2 - Số tầng: 4, bao gồm 1 tầng hầm để xe, 3 tầng để kinh doanh. - Tổng diện tích cho dự án : 272m2 3.Căn cứ pháp lý Các giấy tờ pháp lý cần có - Hợp đồng thuê nhà được công chứng. (Phí công chứng theo hợp đồng: + Dưới 100 triệu là 100 ngàn đồng + 100 triệu – 500 triệu là 0,1% giá trị hợp đồng.) - Giấy phép đăng kí kinh doanh - Giấy chứng nhận chất lượng của các thiết bị,máy móc - Các loại bằng cấp chứng chỉ hành nghề - Đơn đăng ký nhãn hiệu (do Cục sở hữu trí tuệ cấp) 4.Chương trình dịch vụ của trung tâm a.Giới thiệu chung Tầng 1: dịch vụ làm tóc, nail, chải đầu, trang điểm… Trong tầng 1 bao gồm 2 phòng tắm nhằm giúp tiết kiệm thời gian cho các đối tượng khách hàng là nhân viên văn phòng không có thời gian về nhà. Tầng 2: cung cấp trang phục dự tiệc, trang phục dạ hội… theo 2 hình thức cho thuê và bán. Đặc biệt với công nghệ thử đồ bằng máy tính khách hàng không cần phải trực tiếp thử từng bộ trang phục, nhờ vậy nên sẽ tiết kiệm được khá nhiều thời gian. Ngoài ra ở tầng này còn có phòng tư vấn trang phục với sự hỗ trợ của các chuyên gia giúp cho khách hàng sẽ có được sự chuẩn bị tốt nhất cho bữa tiệc. Tầng 3: phòng chờ (trong nhà và ngoài trời), min i cafe phục vụ thức ăn nhẹ. Phương châm của ASC: tiết kiệm thời gian nhưng vẫn mang đến chất lượng tốt nhất. Do đó yếu tố chất lượng luôn được đặt lên hàng đầu. Đội ngũ nhân viên của ASC được tuyển chọn từ các học viên ưu tú của các trung tâm dạy nghề nổi tiếng trong thành phố và được đào tạo căn bản trong 1 tháng trước khi được trở thành nhân viên chính thức. Máy móc được trang bị hoàn toàn mới và có giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đồng thời có tem đảm bảo an toàn chất lượng. Các nguồn nguyên vật liệu được nhập từ các đại lý có uy tín và thương hiệu trên thị trường, có ký kết các hợp đồng dài hạn theo thời gian 6 tháng 1 lần. Việc ký kết hợp đồng như vậy nhằm giúp tối thiểu chi phí đồng thời đảm bảo nguồn cung luôn ổn định. Đối với các loại hàng quần áo, ASC dự định sẽ mua các loại trang phục cao cấp, các loại trang phục nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc nhằm tạo sự mới lạ và các loại trang phục từ các nhà thiết kế… Các loại mỹ phẩm sẽ sử dụng loại có thương hiệu lâu đời, các loại mỹ phẩm nhập khẩu từ Mỹ và Hàn Quốc, có tem đảm bảo chất lượng. b. Quy trình làm đẹp của ASC Khi khách đến làm đẹp tại ASC,nếu muốn được tư vấn về tạo mẫu tóc và trang phục dự tiệc, sẽ được nhân viên hướng dẫn lên tầng 2, còn nếu khách hàng đã chọn được phong cách thì sẽ vào tầng 1 để bắt đầu làm đẹp. Tại tầng 2, khách sẽ được vào phòng tư vấn với sự hỗ trợ của các stylist. Đầu tiên, khách sẽ đứng trước máy tính và máy sẽ ghi hình của khách hàng lại. Sau đó, chúng tôi sẽ sử dụng phần mềm để cho khách hàng tự chọn cho mình mẫu tóc và trang phục ưng ý nhất. Với sự góp ý của các stylist, sau khi đã chọn được cho mình kiểu tóc phù hợp, khách hàng sẽ trở lại tầng 1 để làm đẹp. Ở tầng 1, ngoài các dịch vụ như làm tóc (duỗi, uốn, tạo kiểu,..) ASC còn có các gói dịch vụ khác như làm nail, trang điểm, đắp mặt nạ, mát xa mặt và tay tại chỗ.... nhằm giúp cho các khách hàng nữ trở nên trẻ trung và xinh đẹp hơn. Tầng 3 là phòng chờ (trong trường hợp có nhiều khách đến làm đẹp) và mini cafe để phục vụ các món ăn nhẹ cho các khách hàng trong lúc chờ đợi. c. Bảng giá dịch vụ Loại hình dịch vụ Giá tiền Uốn setting 500 - 800 Duỗi 380 - 650 Duỗi Volume 500 - 700 Nhuộm 380 - 650 Hấp dầu 125 Phục hồi tóc hư 250 Gội 50 Gội tái tạo tóc hư 60 d. Sơ đồ đường đi của khách hàng Bảo vệ → Nhân viên hướng dẫn → Nhân viên phục vụ tầng 1 ↓  Tầng 2: Phòng tư vấn → Thử trang phục  Nhân viên phục vụ tầng 3 e.Hệ thống thông tin quản lý Nghiệp vụ quản lý tính tiền sẽ được tự động hóa thông qua hệ thống máy tính nối mạng nhằm tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả hoạt động cho trung tâm. Hệ thống thông tin khách hàng được quản lý trên máy tính.Khách hàng sẽ cung cấp thông tin khi lần đầu tiên đến ASC.Sau đó thông tin khách hàng sẽ được cập nhật trong hệ thống khi khách vào và lúc ra khỏi trung tâm. Những thông tin mà hệ thống sẽ theo dõi: - Số hiệu khách hàng Gội dưỡng tóc màu 60 Cắt tóc 100 Bới tóc, chải lọn 40 Uốn giả 80 Duỗi giả 50 Nối tóc 1750 Nối mi 325 Chăm sóc móng tay,chân 80 Sơn móng 60 Vẽ móng 80 Trang điểm dự tiệc 175 Trang điểm cô dâu 800 Đắp mặt nạ 50 Tư vấn stylist 100 Thuê trang phục thường 150 Thuê trang phục cao cấp 600 - Khoảng thời gian giữa lần này khách vào trung tâm và lần gần đây nhất - Tính toàn thời gian trung bình khách ghé thăm ASC - So sánh độ tăng giảm giữa số tiền khách chi lần này và lần trước - Tính toán số tiền chi bình quân của khách - Phàn nàn hoặc lời khen từ khách hàng Thông tin về khách hàng sẽ được ban điều hành ASC cùng các nhà đầu tư theo dõi, để đánh giá hiệu quả hoạt động của quán. Từ đó, đề ra những chiến lược kinh doanh mới hoặc cải thiện nâng cấp các dịch vụ. Điểm đặc biệt của ASC là quản lý báo cáo chi tiết hoạt động kinh doanh trong ngày ở mọi lúc mọi nơi thông qua Internet.Bộ phận quản lý kiểm tra tình hình kinh doanh và doanh số của ASC từ bất kỳ đâu với một máy tính xách tay ( hoặc trên điện thoại di động) có kết nối wifi bằng phần mềm Web-Monitor : - Doanh số từ khi bắt đầu ca - Các order đã thực hiện được từ khi bắt đầu ca - Theo dõi hoạt động trực tuyến trong quán, trên cơ sở đó có thể kiểm soát sự trung thực của đội ngũ nhân viên và giảm thiểu tối đa tiêu cực và thất thoát xảy ra. IV. Phân tích tài chính 1. Các bảng số liệu a.Bảng dự trù chi phí HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT GIÁ THÀNH Ti ỀN 1.Chi phí thuê nhà Hợp đồng thuê nhà được công chứng ( dười 100 triệu) 100,000 100,000 Tiền cọc một năm 100,000,000 100,000,000 Tổng 100,100,000 2.Xây dựng, thiết kế, nội thất Sơn tường 7 thùng 1,030,000 7,210,000 Xi măng, cát 15 m3 170,000 2,550,000 Lát gạch 204 mét vuông 150,000 30,600,000 Thuê thiết kế 20,000,000 20,000,000 Ốp trần 204 mét vuông 150,000 30,600,000 Nhân công sửa chữa 8 người 1,680,000 13,440,000 Biển hiệu 5,000,000 5,000,000 Lắp đặt ánh sáng, điện 5,000,000 5,000,000 Ghế chuyên dụng 16 cái 1,870,000 29,920,000 Gương lớn 6 cái 500,000 3,000,000 Gương nhỏ 2 cái 300,000 600,000 Máy vi tính 2 cái 8,835,000 17,670,000 Tivi LCD 2 11,900,000 23,800,000 Trang trí khác 20,000,000 20,000,000 Cửa 3 cái 6,000,000 18,000,000 Máy lạnh 4 cái 5,500,000 22,000,000 Đèn trang trí Đèn chùm gỗ lớn 2 cái 5,000,000 10,000,000 Đèn vách gỗ 6 cái 400,000 2,400,000 Đèn thắp sáng 4 cái 15,000 60,000 Tranh 8 cái 750,000 6,000,000 Cây cảnh 5,260,000 5,260,000 Bộ bàn ghế sofa 2 bộ 6,000,000 12,000,000 Loa bộ 2 cái 8,500,000 17,000,000 Đầu DVD Sony 1 cái 900,000 900,000 Lắp wifi 1,000,000 1,000,000 Camera 2 cái 1,560,000 3,120,000 Thiết bị phòng cháy chữa cháy Hệ thống quả cầu tự nổ 4 quả 3,200,000 12,800,000 Bình chữa cháy dự phòng 2 bình 389,000 778,000 Máy đuổi chuột 2 cái 120,000 240,000 Máy phát điện 1 cái 17,511,500 17,511,500 Bàn thu ngân 1 cái 3,000,000 3,000,000 Tổng chi phí xây dựng 341,459,500 3.Chi phí Marketing Báo, tạp chí 10,000,000 10,000,000 Website 2,000,000 2,000,000 Tờ rơi 600,000 600,000 Khuyến mãi khai trương 10,000,000 10,000,000 Tổng chi phí Marketing 22,600,000 4.Mini cafe Bàn thu ngân 6 cái 2,000,000 12,000,000 Ghế chuyên dụng 24 cái 500,000 12,000,000 Quầy pha chế 1 cái 5,000,000 5,000,000 Dù 4 cái 3,000,000 12,000,000 Tủ lạnh 1 cái 6,500,000 6,500,000 Đĩa 20 cái 30,000 600,000 Tô 15 cái 35,000 525,000 Chén nhỏ 10 cái 20,000 200,000 Chén 10 cái 25,000 250,000 Đũa 20 đôi 5,000 100,000 Muỗng 20 cái 20,000 400,000 Nĩa 20 cái 20,000 400,000 Bộ dụng cụ làm bếp 1 bộ 66,000 66,000 Nồi ( happy cook) 2 cái 214,000 428,000 Chảo ( happy cook) 2 cái 133,000 266,000 Chi phí khác 10,000,000 10,000,000 Tổng chi phí Mini café 60,735,000 5.Nguyên vật liệu, dụng cụ Dụng cụ Máy uốn Setting 3 cái 3,000,000 9,000,000 Máy duỗi 6 cái 1,250,000 7,500,000 Máy uốn nóng 3 cái 500,000 1,500,000 Máy sấy 5 cái 510,000 2,550,000 Máy hấp 3 cái 2,900,000 8,700,000 Bộ dụng cụ (kéo, lược, tông đơ,…) 3 bộ 3,000,000 9,000,000 Kẹp 20 cái 3,000 60,000 Ống cuộn 20 bộ 8,000 160,000 Bộ làm móng 5 bộ 150,000 750,000 Bộ sơn móng 10 màu 140,000 1,400,000 Giá treo quần áo 4 bộ 1,850,000 7,400,000 Mannequins 2 con 1,820,000 3,640,000 Quần áo, trang phục các loại 100,000,000 Dụng cụ khác 5,000,000 5,000,000 Tổng chi phí dụng cụ 156,660,000 Mỹ phẩm b. Bảng dự trù chi phí hàng tháng Chi phí bình quân tháng Tiền thuê nhà 52,500,000 Mỹ phẩm mua thêm 5,000,000 Quần áo trang phục mua thêm 15,000,000 Lương nhân viên 91,000,000 Chi phí điện nước 3,000,000 Chi phí quảng cáo 500,000 Chi phí vốn vay Chi phí thực phẩm 3,250,000 Tổng 170,250,000 d. Bảng dự đoán doanh thu 1 năm đầu Dầu gội ( L'Oreal, Tigi,…) 2,000,000 2,000,000 Dầu xả ( L'Oreal, Tigi,…) 1,000,000 1,000,000 Kem ủ, hấp ( Sunsilk, Lovite,…) 2,000,000 2,000,000 Thuốc nhuộm 2,500,000 2,500,000 Thuốc duỗi, uốn 3,000,000 3,000,000 Kem dưỡng 1,000,000 1,000,000 Keo tóc 800,000 800,000 Mỹ phẩm trang điểm 3 bộ 5,000,000 15,000,000 Mặt nạ các loại 2,000,000 2,000,000 Mỹ phẩm khác 3,000,000 3,000,000 Tổng chi phí mỹ phẩm 32,300,000 6.Chi phí nhân sự Tuyển dụng 1,000,000 1,000,000 Huấn luyện ban đầu 5,400,000 5,400,000 Tổng chi phí nhân sự 6,400,000 7.Chi phí khác 12,500,000 12,500,000 TỔNG CHI PHÍ BAN ĐẦU 732,754,500 DỰ ĐOÁN DOANH THU 1 NĂM ĐẦU Tháng thứ 1 Tháng thứ 2 Tháng thứ 3 Tháng thứ 4 Tháng thứ 5 Tháng thứ 6 Công suất hoạt động 0.50 0.55 0.61 0.67 0.73 0.81 Doanh thu trung bình từ 1 khách hàng 148.12 148.12 148.12 148.12 148.12 148.12 Số lượng khách hàng TB 1 tháng 985.00 1,083.50 1,191.85 1,311.04 1,442.14 1,586.35 Doanh thu 145,900.00 160,490.00 176,539.00 194,192.90 213,612.19 234,973.41 Tháng thứ 7 Tháng thứ 8 Tháng thứ 9 Tháng thứ 10 Tháng thứ 11 Tháng thứ 12 0.81 0.81 0.81 0.81 0.81 0.81 trong 6 tháng đầu tiên mỗi tháng tăng 10% ,sau đó bão hòa ở mức 81% 148.12 148.12 148.12 148.12 148.12 148.12 Dự tính trong 1 năm đầu bảng giá vẫn giữ nguyên không đổi 1,665.67 1,748.95 1,836.40 1,928.22 2,024.63 2,125.86 Dự đoán trong 6 tháng đầu số lượng KH tăng 10% mỗi tháng, sau đó 6 tháng cuối năm mỗi tháng tăng 5% 246,722.08 259,058.18 272,011.09 285,611.65 299,892.23 314,886.84 f.Bảng dự đoán doanh thu 5 năm đầu (dự đoán mức tăng doanh thu hàng năm là 15%) 2. Phân tích a.Thời gian hoàn vốn DỰ ĐOÁN DOANH THU 5 NĂM ĐẦU 1 2 3 4 5 Doanh thu 2,803,889.57 3,224,473.01 3,708,143.96 4,264,365.55 4,904,020.39 Tháng Doanh thu Chi phí lợi nhuận Tỷ số chiết khấu 14% Hiện giá ngân lưu Cộng dồn thu hồi vốn 0 0 732,754,500 -732,754,500 1 -732754500 -732754500 b.Phân tích chỉ số NPV,PV,IRR Năm 0 1 2 3 4 5 Doanh thu 2,803,889.57 3,224,473.01 3,708,143.96 4,264,365.55 4,904,020.39 Chi phí -732,754.50 -2,043,000 -2,247,300 -2,472,030 -2,719,233 -2,991,156.3 Lợi nhuận trước thuế -732,754.50 760,889.57 977,173.01 1,236,113.96 1,545,132.55 1,912,864.09 Thuế thu nhập DN (25%) 190,222.39 244,293.25 309,028.49 386,283.14 478,216.02 Lợi nhuận sau thuế -732,754.50 570,667.18 732,879.76 927,085.47 1,158,849.41 1,434,648.06 Ngân lưu ròng -732,754.50 570,667.18 732,879.76 927,085.47 1,158,849.41 1,434,648.06 Hiện giá ngân lưu ròng -732,754.50 500585.245 563927.1746 625756.285 686131.8831 745111.2492 1 145,900,000 170,250,000 -24,350,000 0.988467875 -24069192.75 -756823692.8 2 160,490,000 170,250,000 -9,760,000 0.977068739 -9536190.898 -766359883.6 3 176,539,000 170,250,000 6,289,000 0.96580106 6073922.869 -760285960.8 4 194,192,900 170,250,000 23,942,900 0.954663322 22857408.45 -737428552.3 5 213,612,190 170,250,000 43,362,190 0.943654025 40918905.12 -696509647.2 6 234,973,410 170,250,000 64,723,410 0.932771688 60372164.42 -636137482.8 7 246,722,080 170,250,000 76,472,080 0.922014848 70508393.25 -565629089.5 8 259,058,180 170,250,000 88,808,180 0.911382058 80938181.84 -484690907.7 9 272,011,090 170,250,000 101,761,090 0.900871886 91673705.05 -393017202.6 10 285,611,650 170,250,000 115,361,650 0.890482918 102727578.8 -290289623.9 11 299,892,230 170,250,000 129,642,230 0.880213758 114112874.5 -176176749.4 12 314,866,840 170,250,000 144,616,840 0.870063023 125825764.9 -50350984.49 13 318802675.5 171668750 147,133,926 0.860029347 126539493.9 76188509.37 Chú ý: Tỷ lệ tăng trưởng của doanh thu qua các năm là 15% Tỷ lệ tăng trưởng của chi phí qua các năm là 10% Thời gian hoàn vốn 12.39790727 (tháng) NPV 2,388,757.34 IRR 96% 3. Nhận xét: - Về thời gian hoàn vốn: Thời gian hoàn vốn của dự án là 12,4 tháng tương đương khoảng một năm. Qua đó cho thấy sau 1 năm dự án có thể thu hồi vốn bỏ ra ban đầu và bắt đầu có lời. Con số này có thể chấp nhận được vì thời gian không quá lâu nhờ đó có thể hạn chế được những rủi ro đối với vốn đầu tư. Đồng thời nó thể hiện tính thanh khoản của dự án là tương đối cao. - Về NPV : Sau khi tính toán, NPV ( Net Present Value), tức hiện giá ròng của dự án là 2.388.757.340, trong đó hiện giá ròng bằng giá trị hiện tại của doanh thu trừ đi giá trị hiện tại của chi phí. Điều này có ý nghĩa là sau 5 năm hoạt động, lợi ích ròng của dự án là 2.388.757.340 sau khi đã tính đến các chi phí cơ hội của dự án, trong trường hợp này là lãi suất ngân hàng 14%. NPV của dự án này dương, chứng tỏ đây là một dự án khả thi và có khả năng thu được lợi nhuận. - Về IRR : Suất sinh lời nội bộ của dư án là 96%, tức là tại mức 96 % tổng hiện giá doanh thu bằng tổng hiện giá các chi phí hay 96 % còn là tỷ suất chiết khấu tại thời điểm NPV bằng 0.So với lãi suất ngân hàng, suất sinh lời nội bộ của dự án lớn hơn, chứng tỏ đây là dự án đáng đầu tư, khả năng thu lời cao hơn so với gửi vào ngân hàng. V. Tổ chức nhân sự 1. Số lượng nhân viên - Tầng hầm : 1 bảo vệ - quản lý phương tiện giao thông của khách hàng và giữ an ninh. - Tầng 1(khu vực trang điểm và làm tóc) : 10 nhân viên, trong đó :  3 thợ chính : có tay nghề, được đào tạo, chuyên tạo mẫu và thực hiện thao tác phức tạp đòi hỏi kỹ thuật  1 chuyên viên trang điểm  6 thợ phụ : hỗ trợ thợ chính, thực hiện các thao tác đơn giản, đồng thời đảm bảo việc đáp ứng nguyên liệu, dụng cụ. - Tầng 2 ( khu vực bán và cho thuê quần áo) : 2 nhân viên, trong đó  2 stylish – tư vấn quần áo, stylish.  1 nhân viên phụ trách quản lý quần áo và thực hiện các công việc hỗ trợ. - Ngoài ra :  1 kế toán  1 thu ngân.  1quản lý chung cho cả tòa nhà. 2.Nhiệm vụ chi tiết của nhân viên a. Nhân viên hướng dẫn + thu ngân - Lấy thông tin của khách hàng (nếu khách hàng mới đến lần đầu tiên) - Gợi ý khách hàng sử dụng dịch vụ tư vấn bằng máy tính với sự giúp đỡ của các stylist. - Thu nhận tiền từ khách hàng - Nhập vào hệ thống - In hóa đơn cho khách b. Nhân viên phục vụ - Mở cửa cho khách, cúi đầu chào và tươi cười với khách hàng - Đưa khách đến khu vực phù hợp với mong muốn của khách hàng - Làm đẹp theo yêu cầu của khách hàng - Tiếp nhận những góp ý của khách, và báo cáo lại cho quản lý - Trả lời những thắc mắc của khách về dịch vụ - Mang thức uống đến cho khách c. Stylist - Sử dụng thành thạo phần mềm tạo mẫu - Có kiến thức chuyên môn về thẩm mỹ - Có khả năng trình bày thuyết phục và thân thiện với khách hàng d. Kế toán - Quản lý thu – chi, dòng tiền ra vào. - Tính lương. - Quản lý số lượng nguyên vật liệu, dụng cụ. e. Quản lý chung - Tổng hợp và quản lý thông tin về các loại nguyên vật liệu, các loại trang phục trong ASC - So sánh đối chiếu với thông tin về việc nhập hàng, theo dõi chênh lệch (nếu có) và tìm nguyên nhân - Quản lý chi phí hoạt động của quán - Giám sát hoạt động của tất cả các bộ phận - Giám sát việc nhập nguyên liệu đầu vào - Kiểm tra công việc của nhân viên trong trung tâm - Tiếp nhận và giải quyết các góp ý của khách hàng. - Thực hiện các kiểm tra định kỳ với nhân viên - Thực hiện các khảo sát về thái độ hài long của khách hàng - Báo cáo lại cho chủ đầu tư. - Theo dõi các loại chứng từ  Biên bản xuất nhập hàng  Hóa đơn thanh toán khi nhập hàng  Hóa đơn in cho khách hàng  Báo cáo của bộ phận tư vấn  Bảng chấm công Quản lý chung phải kiểm tra, đối chiếu các thông tin thu thập được từ các loại chứng từ trên, và thể hiện trong bản “báo cáo thu chi hàng ngày” gửi lên cho chủ đầu tư Tất cả thông tin từ chứng từ và báo cáo thu chi hàng ngày sẽ được lưu trữ và xử lý trong hệ thống máy chủ của trung tâm, để phục vụ cho việc quản lý Chứng từ được kiểm tra ngẫu nhiên  Bảng theo dõi công việc  Bảng khảo sát mức độ thỏa mãn nhu cầu khách hàng f.Nhân viên phục vụ quầy mini café - Phục vụ khách hàng ở quầy ăn. - Chế biến và nấu nướng g.Bảo vệ - Quản lý an ninh - Quản lý phương tiện giao thông khách hàng 3. Bảng lương nhân viên Chức danh Số lượng Lương Tổng Bảo vệ 1 3,500,000 3,500,000 Thợ chính 3 7,000,000 21,000,000 Thợ phụ 6 4,000,000 24,000,000 Chuyên viên trang điểm 1 5,000,000 5,000,000 Stylish 2 6,000,000 12,000,000 Trợ lý 1 3,500,000 3,500,000 Nhân viên phục vụ café min i 2 3,500,000 7,000,000 Kế toán 1 4,000,000 4,000,000 Thu ngân 1 4,000,000 4,000,000 Quản lý 1 7,000,000 7,000,000 Tổng 91,000,000 (mỗi năm dự kiến tăng lương nhân viên từ10% - 15%) 4.Kế hoạch nhân sự - Đào tạo : Xu hướng thời trang và các phong cách mới liên tục thay đổi và tăng lên, do đó phải thường xuyên tổ chức đào tạo nhân viên để cập nhật các kiến thức, kĩ năng làm tóc mới để đáp ứng nhu cầu làm đẹp đa dạng của khách hàng. Đối với các thợ chính và stylish cần phải có kế hoạch để cập nhật liên tục các thông tin thời trang mới, và các kiểu tóc mới, đồng thời trang bị các kĩ thuật làm tóc mới. Đối với thợ phụ, huấn luyện trong thời gian làm việc, nếu nhân viên có năng lực tốt có thể đưa đi đào tạo để trở thành thợ chính. Bên cạnh, mỗi nhân viên khi vừa mới vào làm sẽ được thử việc để làm quen dần với công việc, đồng thời kiểm tra sự phù hợp với công việc. Các nhân viên đều được huấn luyện, trang bị những kĩ năng cần thiết về giao tiếp ứng xử để có thể phục vụ cho khách hàng tốt nhất,thấu hiểu tâm lí khách hàng với phương châm “vui lòng khách đến,vừa lòng khách đi”. Xây dựng một môi trường làm việc thân thiện,hợp tác giúp đỡ lẫn nhau giữa tất cả nhân viên. - Khen thưởng: Ngoài thưởng vào các dịp lễ tết,nếu doanh thu cửa hàng vượt chỉ tiêu đặt ra,cửa hàng sẽ trích ra một phần lợi nhuận để tổ chức cho nhân viên những chuyến du lịch,tham quan,vui chơi giải trí cùng nhau. Điều này sẽ kích thích nhân viên làm việc tốt hơn,đồng thời tạo một sự gắn kết giữa những nhân viên với nhau. VI. Kết quả và các tác động 1. Đánh giá kết quả Dự án dự định đầu tư trong 5 năm. Trong đó, thời gian hoàn vốn của dự án là khoảng 1 năm. Sau 5 năm hoạt động, lợi nhuận ròng của dự án là 2.388.757.340 chứng tỏ đây là một dự án khả thi và có khả năng thu được lợi nhuận.Suất sinh lời nội bộ của dự án là 96% , so với lãi suất ngân hàng 14%, suất sinh lời nội bộ của dự án lớn hơn, chứng tỏ đây là dự án đáng đầu tư, khả năng thu lời cao hơn so với gửi vào ngân hàng. 2. Tác động xã hội Hiện tại ở thành phố Hồ Chí Mình, nhu cầu làm đẹp của phụ nữ rất phong phú và đa dạng. Đặc biệt tại các bữa tiệc, chị em phụ nữ luôn muốn mình trở nên lộng lẫy và nổi bật. Tuy nhiên, công việc hàng ngày không cho phép phụ nữ có thời gian nhiều để chuẩn bị thật kĩ càng trước khi đến dư các buổi tiệc quan trọng, đòi hỏi sự chuẩn bị về trang điểm lẫn trang phục. Arden Stylish Center ra đời như một giải pháp kịp thời nhằm khắc phục toàn bộ các khó khăn trên. Đến với Arden, khách hàng không những được cung cấp các dịch vụ trang điểm, làm tóc mà kể cả tư vấn thời trang để phù hợp với từng khách hàng. Bên cạnh, Arden còn cung cấp trang phục phù hợp tạo sự tiện lợi và tiết kiệm hơn cho khách hàng, các chị em phụ nữ sẽ được chuẩn bị đầy đủ và có thể đến dự buổi tiệc ngay sau đó. Arden Stylish Center mang đến cho phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh các dịch vụ làm đẹp đa dạng, tiện lợi và tiết kiệm thời gian với giá cả phù hợp, đồng thời đem lại sự tự tin cho chị em phụ nữ tại các buổi tiệc. 3. Rủi ro a.Rủi ro từ kinh tế - tài chính Rủi ro lạm phát : mức lạm phát ở Việt Nam tăng quá cao (Chỉ số giá tiêu dùng bình quân quý I năm nay tăng 12,79% so với bình quân cùng kỳ năm 2010) (*) và đặc biệt lạm phát ở Việt Nam sẽ lặp lại do căng thẳng tỉ giá và giá vàng đang tăng chưa có dấu hiệu giảm. Điều này sẽ làm tăng tỉ lệ rủi ro cho lợi nhuận của dự án do qui mô vốn của dự án là không nhỏ và lãi suất vay còn cao.(có thể lên đến 18-20%/năm) Biểu đồ lạm phát ở Việt Nam từ tháng 1/2008 đến tháng 4/2011 Lãi suất (chi phí sử dụng vốn): Trong trường hợp lãi suất vay Ngân hàng tăng sẽ làm cho tiệm mất đi một khoản tiền nhất định để bù vào khoản lãi vay phải trả đó. Cơ sở hạ tầng ở Việt Nam rất yếu kém có thể gây ra những rủi ro như vận chuyển nguyên liệu không đúng hạn, tiến độ xây dựng dự án chậm, đường xá không thuận tiện cho khách ở xa. Giá nguyên liệu cơ bản : điện, nước, xăng dầu… nếu không ổn định hay tăng giá thường xuyên sẽ gây khó khăn trong việc dự tính các chi phí trong hoạt động kinh doanh. Giá thuê đất tại TPHCM quá cao, gây ảnh hưởng đến thời gian thu hồi vốn của dự án (*) Nguồn: Tổng Cục Thống Kê, b.Rủi ro từ văn hóa – xã hội: - Rủi ro từ đặc tính của người VN: khách hàng không thích thuê trang phục mà thích sử dụng trang phục của mình. - Rủi ro bị khách hàng tẩy chay và tạo áp lực đóng cửa từ truyền thông và người dân địa phương. c.Rủi ro từ luật pháp - chính trị: - Tình hình chính trị trong nước nói chung và địa phương nói riêng ở Việt Nam khá ổn định và có xu hướng bền vững trong 1 thời gian dài nên dự án kinh doanh có thể duy trì lâu dài theo đúng kế hoạch đề ra trong 20 năm. - Chính sách tiết kiệm điện nước, dẫn đến làm cho giá điện nước tăng cao, giảm lợi nhuận của cửa tiệm. ( như xu hướng ngày càng tăng của giá điện, nước và xăng đẩy chí phí đầu vào trong tương lai sẽ không ngừng gia tăng). - Về luật pháp có những rủi ro cần chú ý và những phương pháp để phòng ngừa và giải quyết như sau:  Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005.  Luật Thuế thu nhập Doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03-06-2008.  Luật Xây dựng số 16/2003/QH11.  Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03-06-2008.  Luật Thuế Thu nhập Cá nhân số 04/2007/QH12. Rủi ro về luật pháp Phương pháp phòng ngừa và giải quyết -Rủi ro nhập phải nguồn nguyên liệu giả, hàng nhái không rõ nguồn gốc. -Kiểm tra thường xuyên và chặt chẽ nguồn gốc mỗi kì nhập hàng và hàng tồn kho cuối kì. - Rủi ro không chuẩn bị đầy đủ thủ tục, giấy phép xây dựng, vệ sinh cho việc kinh doanh ảnh hưởng tiến độ kinh doanh có thể mất thời cơ kinh doanh dẫn -Liệt kê các thủ tục cần thiết cần cấp phép và có thể thuê dịch vụ luật sư quản lý, theo dõi. đầu trong ngành về sáng kiến độc đáo. - Rủi ro vi phạm pháp luật về kinh doanh trung tâm làm đẹp như phát hiện chất độc hại, tệ nạn xã hội, … -Luôn cảnh giác và kiểm soát hoạt động khách hàng và nhân viên, có biện pháp mạnh chống mọi hành vi trái pháp luật tong trung tâm. - Rủi ro bị kiện về vệ sinh an toàn môi trường hay về sự phản ánh của người dân khu vực về việc kinh doanh -Thường xuyên vệ sinh và chú trọng an toàn bảo vệ môi trường và chú ý đến ý kiến người dân xung quanh. - Rủi ro về vấn đề tiền thuê nhà không đóng đúng hạn đầy đủ hay về việc thưa kiện khi bị đòi lại mặt bằng. -Có kế hoạch dòng tiền sẵn sàng cho tiền thuê nhà đầy đủ và thiết kế hợp đồng để hoạt động của dự án được ổn định. - Rủi ro về đóng thuế không đầy đủ. -Tiêu chuẩn hóa hệ thống hóa đơn và ghi chép sổ sách kế toán đầy đủ làm cơ sở cho việc đóng thuế đầy đủ. - Rủi ro về luật mới cấm loại h ình kinh doanh như dự án hay bị chính quyền địa phương buộc ngừng kinh doanh do chưa có luật quy định. -Luôn cập nhật tình hình pháp luật và có quan hệ tốt với các cơ quan địa phương. Có kế hoạch tái cấu trúc quán hay chuyển loại hình kinh doanh nếu cần. -Rủi ro bị người lao động kiện do sa thải hay bóc lột sức lao động, … -Luôn có các luật sư chuyên nghiệp và kinh nghiệm cố vấn và đưa ra các điều luật chặt chẽ. -Kiểm soát và quản trị nhân sự phù hợp góp phần tăng hiệu quả hoạt động quán. -Quan trọng nhất là tình hình tham nhũng, quan liêu trong nước dẫn đến bắt bẻ, làm trì trệ hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh. -Tạo mối quan hệ với các cơ quan chính quyền các cấp và dự đoán các tình huống xấu nhất cần đến những thủ tục và chi phí cần thiết để bảo vệ dự án. d.Rủi ro đến từ đối thủ : - Hiện nay, ở thành phố Hồ Chí Minh có rất nhiều các trung tâm làm đẹp, trong đó các đối thủ chính của Arden Stylish Center chủ yếu là các tiệm làm tóc nổi tiếng và đã tồn tại được một thời gian như . Các trung tâm này thu hút khách nhờ danh tiếng lâu năm, trong khi đó Arden vừa mới ra đời cho nên có thể gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với các trung tâm này. - Bên cạnh đó, dịch vụ làm đẹp còn rất tiềm năng nên trong tương lai có thể sẽ xuất hiện thêm nhiều các loại hình dịch vụ làm đẹp mới và vô số các trung tâm mới. Cho nên định hướng trong lâu dài của Arden là có thể sẽ gặp nhiều khó khăn từ phía các đối thủ hiện tại lẫn trong tương lai. Cách khắc phục : - Cần chú ý vào khâu chăm sóc khách hàng, tạo sự hứng thú, thoải mái nhất khi họ đến với tiệm. - Bên cạnh cũng cần tạo ra một không gian thoải mái, tiện lợi cho khách hàng, để họ tận hưởng những giây phút thư giãn sau một ngày làm việc. Quan trọng là phải làm cho họ cảm thấy họ được họ hoàn toàn được chăm sóc chu đáo khi bước vào tiệm và khi ra khỏi tiệm họ sẽ cảm thấy mình đẹp hơn và tự tin hơn. - Một đặc điểm quan trọng khác nữa là, lợi thế cạnh tranh của Arden là ở chỗ có thể cung cấp các dịch vụ làm đẹp một cách đa dạng và trọn gói, một điều mà các trung tâm hiện tại ở thành phố Hồ Chí Minh chưa thực hiện được. Điều này sẽ là lợi thế chính của Arden và tận dụng điểm đó để thu hút nhiều khách hàng hơn. e. Công nghệ quản trị rủi ro: - Chọn những tổ chức tư vấn luật có kinh nghiệm và danh tiếng trong các việc: thiết kế hợp đồng, cập nhật tình hình pháp luật, xử lý các rủi ro xảy ra để tiết kiệm chi phí về sau: -Tư vấn khởi nghiệp (Các công việc cần làm của một doanh nghiệp mới, bước đầu xây dựng thương hiệu thống nhất…) - Tư vấn hoạt động của doanh nghiệp (qua email, thư, fax); - Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email); - Chủ động tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Đại diện cho doanh nghiệp tiến hành các thủ tục pháp lý trước các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Tư vấn về quản lý doanh nghiệp, đàm phán ký kết hợp đồng kinh tế -Xây dựng phát triển và bảo vệ thương hiệu nói riêng, quyền sở hữu trí tuệ nói chung của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động và phát triển - Thường xuyên cung cấp các thông tin mới nhất có liên quan hoặc có khả năng tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Cập nhật và cung cấp những văn bản pháp lý và các chính sách mới của Nhà nước điều chỉnh lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. f. Biện pháp hành động: - Để giảm bớt tác động của loại rủi ro lạm phát, sẽ tái đầu tư ngân lưu của những năm trước vào các hoạt động tài chính có độ rủi ro thấp để chống lại lạm phát. - Khởi động dự án vào cuối quý 2 khi lạm phát được kiềm chế và lãi suất sẽ giảm, đ iều này sẽ khiến rủi ro không thanh toán được lãi vay và tăng lợi nhuận. - Có kế hoạch ngân lưu chuẩn bị để đối phó với việc thu không bù chi, rủi ro tăng giá đầu vào và chi phí thuê nhà, mua sắm, nhân viên,… - Về rủi ro do vận chuyển nguyên liệu không đúng thời hạn, có thể dự phòng trong kho hoặc đặt trước thời hạn một ngày phòng trường hợp kẹt xe, bão lũ. Về rủi ro đường xá không thuận tiện cho khách ở xa, đây là khó khăn chung, gần như không giải quyết được, nhưng có thể đưa ra các điều khoản ưu đãi chỉ dành cho khách ở xa để thu hút. - Để đối phó tình hình vĩ mô ảm đạm như khủng hoảng kinh tế hay vỡ nợ công, ta sẽ cắt giảm qui mô và chi phí hoạt động cho đến khi nền kinh tế có dấu hiệu phục hồi. - Mua đầy đủ các loại bảo hiểm cần thiết như: hỏa hoạn, trộm cắp, thiên tai, … - Thuê chuyên gia trong quản lý dự án và nhân viên quản lý có kinh nghiệm để đạt chất lượng cao nhất từ đầu. - Đào tạo nhân viên phản ứng kịp thời và chính xác khi đối mặt với các rủi ro. - Luôn có kế hoạch và chuẩn bị giải pháp trong quản trị rủi ro từ nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, luật pháp- chính trị, …

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfrdgc_0859.pdf