Luận chứng kinh tế kỹ thuật

Loại hình hoạt động kinh doanh chính của Bes t Food là lĩnh vực ăn uống và tư vấn dinh dưỡng. Chính vì vậy mà việc thuê mướn lao động có kinh nghiệm với giá cả hợp lý trong lĩnh vực này hoàn toàn không khó khăn. Lợ i thế của nguồn lao động này là nguồn cung lao động dồi dào dễ tiếp cận, có tính cạnh tranh về chất lượng cao nên Best Food sẽ có thể tuyển chọn để phù hợp với Best Food. Bên cạnh đó về phần chi phí đào tạo lại có thể tiết kiệ m đáng kể, chỉ cần huấn luyện sơ qua để phù hợp với phong cách của Best Food là có thể làm việc được ngay. Các món ăn Bes t Food phục vụ chủ yếu là theo phong vị người Miền Nam, Bes t Food cũng chọn phong cách miền Na m trong cách phục vụ nhằm mục đích dễ tiếp cận với thực khách tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Chính vì vậy mà bên cạnh tiêu chí kinh nghiệm trong tuyển dụng thì tiêu chí thân thiện, chất giọng người miền nam dễ nghe (đặc biệt là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với thực khách) sẽ được chú trọng.

pdf47 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3965 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận chứng kinh tế kỹ thuật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.5.3. Đối thủ cạnh tranh 1.5.3.1. Các đối thủ cạnh tranh nước ngoài Trong tương lai những năm tới, khi thị trường Việt Nam đã mở cửa hoàn toàn sẽ có rất nhiều các thương hiệu nhà hàng hoặc dịch vụ ẩm thực lớn của thế giới bao gồm các thương hiệu thức ăn nhanh như Macdonald, Subway,... tràn vào Việt Nam. Cùng với những thương hiệu đã vào Việt Nam từ rất lâu như KFC, Lotteria, Sushi Bar, Bangkok Express…sẽ mang đến nhiều khó khăn cho việc kinh doanh của Best Food:  Thứ nhất, tiềm lực tài chính của đối thủ dồi dào. Họ có thể mở hàng loạt các chi nhánh, tại mọi ngóc ngách của thành phố. Kèm theo đó là những chiến lược quảng cáo, khuyến mãi rầm rộ.  Phong cách làm việc chuyên nghiệp kết hợp với kinh nghiệm kinh doanh lâu đời trên khắp thế giới.  Giới trẻ ngày nay có xu hướng ưa chuộng thức ăn nhanh. Phong cách bố trí cửa hàng hiện đại, phong cách phục vụ nhanh chóng, sạch sẽ là những yếu tố chính giúp các cửa hàng thức ăn nhanh thu hút được nhiều khách hàng. Giải pháp: Phục vụ các món ăn đậm chất Việt Nam. Món ăn của Việt Nam ít dầu, mỡ hơn món ăn Trung Quốc, ít cay hơn món ăn của Thái Lan và Hàn Quốc, ít thịt hơn các món ăn của châu Âu và nhẹ nhàng, dễ tiêu hoá sau khi ăn. Trong chế 9 biến cũng như trong trang trí và kết hợp gia vị cho các món ăn đã ứng dụng nguyên lý điều hoà Âm-Dương cho thực khách. Nhiều món ăn của Việt Nam có tác dụng chữa một số bệnh của thời đại như: béo phì, gút, tiểu đường, mỡ trong máu... Nguyên liệu và thực phẩm chế biến các món ăn rất phong phú, đa dạng và đều là sản vật của thiên nhiên. Bên cạnh đó, những gia vị để tạo ra các món ăn ngon cũng rất đa dạng, từ các loại rau (thơm, húng, tía tô, hành...), các loại củ (gừng, riềng), các loại quả (thảo quả, me, xoài, cà chua,..v.v), đến các loại nước chấm (tương, nước mắm,..v.v) đã tạo ra tính độc đáo của món ăn Việt Nam. Am hiểu về khẩu vị và sở thích ẩm thực của người Việt sẽ là vũ khí chính để Best Food chống lại sự tấn công của các thương hiệu nước ngoài. Bên cạnh phục vụ các món ăn thuần Việt, Best Food cung cấp không gian ẩm thực hợp vệ sinh và phong cách phục vụ chuyên nghiệp không thua kém những thương hiệu khác. Nhờ kết hợp cả lợi thế ẩm thực nội địa với phong cách chuyên nghiệp của các thương hiệu lớn, Best Food xây dựng lợi thế cạnh tranh vượt trội giúp tồn tại và phát triển. 1.5.3.2. Các đối thủ cạnh tranh nội địa Hiện tại, các nhà hàng và quán ăn phục vụ nhu cầu ẩm thực khách hàng xuất hiện ở khắp mọi nơi, vô cùng đa dạng về sản phẩm, chất lượng và cung cách phục vụ. Rất nhiều nhà hàng, quán ăn đã xây dựng được thương hiệu riêng và được khách hàng ưa chuộng. Nhưng chưa có một thương hiệu nào cung cấp dịch vụ tư vấn dinh dưỡng cũng như quan tâm đến khía cạnh sức khỏe của thực khách. Giải pháp: Bên cạnh xây dựng thương hiệu riêng cho Best Food với các món ăn đậm chất Nam Bộ và quảng bá cho món Bánh canh bột xắt vốn được nhiều du khách Sài Gòn ưa chuộng nhưng chưa được quảng bá rộng rãi, Best Food nhấn mạnh vào dịch vụ tư vấn dinh dưỡng và khía cạnh tốt cho sức khỏe của sản phẩm như là lợi thế cạnh tranh chủ yếu với các thương hiệu trong nước. 1.5.4. Sản phẩm và Dịch vụ được lựa chọn 1.5.4.1. Mô tả sản phẩm và dịch vụ: Nhà hàng đi kèm với dịch vụ tư vấn sức khỏe và dinh dưỡng có tính phí. Sản phẩm cơ bản của Best Food, bao gồm 2 nhóm sản phẩm chính sau: Thứ nhất là thực đơn phong phú với nhiều món ăn đặc trưng Nam Bộ. Ngoài các món cơm trưa quen thuộc, Best Food còn phục vụ các món ăn được thiết kế theo phong cách miền Nam Việt Nam như: khô cá Dứa ăn kèm với cơm vắt muối mè, cá Đuối tươi sống hấp mỡ hành cuốn rau sống bánh tráng, cá Đuối nướng muối ớt, nướng cà ri hay cá Đuối nấu lẩu Mẻ ăn với bông so đũa, bò tơ Củ Chi luộc cuốn rau rừng, ốc núi, thằn lằn núi, ve sữa, dế cơm heo sữa quay, cá Lóc hấp bầu, chả giò Nam Bộ, gà nướng lu, cơm tay cầm Nam Bộ, lẩu Đồng Quê Nam Bộ, cá Lăng, cá Chạch Lấu, vịt Xiêm 3 món.... có hương vị đậm đà. Đặc biệt, nhà hàng 10 có phục vụ món Bánh canh bột xắt, đặc sản miền Tây Nam Bộ trước đây chưa từng có tại thành phố Hồ Chí Minh. Món ăn ở Best Food là sự cân bằng giữa chất lượng và giá cả. Nguyên liệu nấu ăn được lấy từ những nguồn có uy tín và chất lượng cao đã được chọn lọc kỹ lưỡng tại các chợ đầu mối uy tín trong thành phố và được chế biến từ những đầu bếp giỏi tay nghề lâu năm. Bên cạnh đó, giá cả ở Best Food được thiết kế phù hợp với thu nhập của đối tượng khách hàng mục tiêu. Ngoài các món ăn đậm chất Nam Bộ, nhà hàng còn phục vụ nước uống và thức ăn tráng miệng: các loại chè, rau câu, bánh flan… Giá một suất cơm trưa giao động từ 35,000 đến 50,000 VND. Giá các món ăn khác dao động từ 50,000 đến 300,000 VNĐ. Bên cạnh dùng bữa ngay tại nhà hàng, khách hàng có thể gọi điện thoại để được giao hàng tận nơi một cách thật tiện lợi và nhanh chóng. Thức ăn sẽ được sắp xếp trong hộp đựng bằng inox thiết kế đặc biệt để giữ cho thức ăn được nóng trong quá trình vận chuyển. Đồng thời hộp đựng cũng được trang trí bắt mắt kết hợp với cách sắp xếp thức ăn tạo cảm giác ngon miệng cho khách hàng ngay cả khi không dùng bữa trực tiếp tại nhà hàng. Điểm đặc biệt của Best Food là tất cả các món ăn trong thực đơn đều được tính toán lượng calories theo phương pháp khoa học nhằm bảo đảm khách hàng chọn được món ăn ngon phù hợp với tình trạng sức khỏe của họ. Ngoại trừ thực đơn được thiết kế chi tiết làm nổi bật các chỉ số về dinh dưỡng, chúng tôi còn đính kèm những thông tin giúp khách hàng xác định tình trạng sức khỏe để có thể lựa chọn món ăn một cách phù hợp. Đội ngũ nhân viên phục vụ cũng được huấn luyện để giải đáp các thắc mắc sơ bộ của khách hàng liên quan đến thực đơn và các vấn đề về dinh dưỡng. Sản phẩm thứ hai mà Best Food cung cấp là gói dịch vụ tư vấn dinh dưỡng dành cho khách hàng thân thiết. Theo đó, khách hàng có nhu cầu sẽ đăng ký trực tiếp với Best Food và chúng tôi sẽ lưu giữ các thông tin liên quan đến tình trạng sức khỏe của khách hàng. Sau đó, các chuyên gia uy tín về dinh dưỡng sẽ tiến hành phân tích, đánh giá tình trạng dinh dưỡng và đưa ra thực đơn, phác đồ dinh dưỡng hợp lý, hướng dẫn thực hành dinh dưỡng và chế độ tập luyện thể lực phù hợp trong một giai đoạn nhất định. Giá tư vấn là 30,000 VND cho 1 lần tư vấn bao gồm đã đăng ký thẻ thành viên. Best Food cũng nhận cung cấp luôn những thực phẩm đã xây dựng trong thực đơn. 1.5.4.2. Vị trí Địa điểm dự kiến là số 18bis, đường Nguyễn Thị Minh Khai, quận 1. 11 1.5.5. Dự báo về số lượng và giá cả hàng bán ra, khả năng cạnh tranh với các nhà sản xuất trong và ngoài nước, khả năng thâm nhập thị trường, hướng lựa chọn thị trường Khách hàng mục tiêu của chúng tôi là đối tượng làm việc văn phòng, chủ yếu trong các tòa cao ốc thuộc phạm vi bán kính 1000m kể từ nhà hàng. Đa số nhân viên văn phòng ngày nay thường bận rộn, nên bữa trưa (và có thể bữa tối) thường ăn tại quán hoặc gọi mang đến công ty chứ không chuẩn bị sẵn. Tuy nhiên, mọi người vẫn rất quan tâm và ưa thích một bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng, phù hợp với tình trạng sức khỏe. Do đối tượng chính là nhân viên văn phòng nên số lượng và giá cả hàng bán ra cũng phụ thuộc vào nhu cầu của đối tượng này. Xung quanh nhà hàng ước tính có khoảng 20 công ty lớn nhỏ, bao gồm cả các công ty trong tòa nhà Somerset. Nếu mỗi công ty có 50 nhân viên, thì tính trung bình chúng tôi có 1000 khách hàng tiềm năng. Nếu tính cả khách hàng gọi giao món ăn tận nơi ở các tòa nhà lân cận thì lượng khách hàng tiềm năng tăng lên 5000 người. Tuy xung quanh khu vực kinh doanh cũng có khá nhiều các cơ sở ăn uống, nhưng phần lớn là quán cơm bình dân và tiệm thức ăn nhanh, tất cả đều không hề cung cấp dịch vụ tư vấn dinh dưỡng. Ngoại trừ KFC và một số quán ăn chuyên dụng, đa số các cơ sở ăn uống đều ít chú trọng đến cơ sở vật chất, nên nhìn chung là khá nghèo nàn. Như vậy, vẫn có cơ hội rất lớn cho dịch vụ cung cấp bởi Best Food và Best Food hoàn toàn có khả năng thâm nhập thị trường. Sau đây là trình bày chi tiết về khách hàng mục tiêu: Đặc điểm nhân khẩu học  Thu nhập: từ 5 triệu VND/ tháng trở lên  Tuổi: 23 – 55  Giới tính: nam, nữ  Tình trạng hôn nhân: độc thân và đã có gia đình  Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng, quản lý các cấp…  Trình độ học vấn: tốt nghiệp trung học phổ thông Đặc điểm tâm lý học  Địa vị xã hội: trung lưu  Phong cách sống: thích khám phá, thích mới lạ, quan tâm đến sức khỏe, bận rộn  Tính cách: tự tin, rộng rãi, hào phóng, năng động, cởi mở…  Sở thích: gặp gỡ bạn bè, trò chuyện…  Mục tiêu cá nhân : thành công trong nghề nghiệp và gia đình 12  Những thương hiệu nhà hàng có thể thu hút sự quan tâm: cơm tấm Cali, KFC, Lotteria, Phở 24… 2. Lựa chọn hình thức đầu tư, công suất 2.1. Phương án đầu tư Hiện tại, vì công ty chưa có một cơ sở kinh doanh nào tồn tại, nên sẽ lựa chọn phương án đầu tư mới hoàn toàn. 2.2. Hình thức đầu tư Với loại hình kinh doanh nhà hàng khách sạn quy mô nhỏ, theo tìm hiểu của chúng tôi, thông thường hình thức đầu tư được lựa chọn sẽ là hộ kinh doanh cá thể, công ty tư nhân hay công ty trách nhiệm hữu hạn. Ưu điểm chủ yếu của hình thức hộ kinh doanh cá thể là quy mô gọn nhẹ, chế độ chứng từ sổ sách kế toán đơn giản, chủ đầu tư có thể hoàn toàn quyết định công việc kinh doanh của mình. Tuy nhiên, với hình thức này, chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình nên có phần rủi ro cao. Tương tự, đối với hình thức công ty tư nhân, chủ đầu tư có toàn quyền quyết định hoạt động kinh doanh nhưng cũng phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản. Sau khi phân tích và dự báo tình hình kinh doanh, chúng tôi quyết định lựa chọn loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn 6 thành viên. Nguyên nhân thứ nhất là do công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, như vậy, các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp giúp giảm bớt rủi ro trong kinh doanh. Nguyên nhân thứ hai, số lượng thành viên không nhiều và các thành viên là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp. Nguyên nhân thứ ba là do chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên chúng tôi sẽ dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty. Với các nguyên nhân nêu trên, hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn là hình thức kinh doanh thích hợp nhất. 2.3. Lựa chọn công suất Dựa vào nghiên cứu thị trường về nhu cầu của khách hàng, dự định công suất tối đa của nhà hàng sẽ là 500 phần ăn/ngày Trong 6 tháng đầu đi vào hoạt động, vì nhà hàng chưa quen thuộc với khách hàng và có nhiều đối thủ cạnh tranh xung quanh, nên dự đoán nhà hàng chỉ có thể hoạt động với tối đa 50% công suất, tương đương với 250 phần ăn/ngày. Cụ thể, 13 tháng đầu công suất sẽ là 30% tương đương với 150 phần ăn/ngày, sau đó tăng dần đến cuối tháng thứ sáu lên 50% tương đương với khoảng 260 phần ăn/ngày. Sau 9 tháng, khi khách hàng đã quen thuộc hơn và dần có những mối quen, công suất sẽ tăng lên 75%, tương đương với 375 phần ăn/ngày. Sau 1 năm, nhà hàng sẽ hoạt động với 95% công suất, tương đương với 475 phần ăn/ngày và cứ thế tiếp diễn. Về dịch vụ tư vấn dinh dưỡng, từ tháng đầu đến tháng thứ sáu, số lượng người tư vấn sẽ tăng dần từ 75% đến 100% lượng thực khách tương đương với 113 phần ăn/ngày đến 260 phần ăn/ngày. Sau 6 tháng, lượng người tư vấn dinh dưỡng sẽ ổn định ở mức 80% vì giai đoạn này bắt đầu có những thực khách quen quay lại nhiều lần không còn cần đến dịch vụ tư vấn nữa. 3. Chương trình sản xuất và các yêu cầu đáp ứng 3.1. Sản xuất  Cơ cấu sản phẩm Món Giá cả Cơm trưa 35,000 đồng- 50,000 đồng Khô cá Dứa với cơm vắt muối mè 50,000 đồng- 300,000 đồng Bánh canh bột xắt Cá Đuối hấp cuốn bánh tráng Bò tơ Củ Chi Heo sữa quay Chả giò Nam Bộ Gà nướng lu Cơm tay cầm Nam Bộ Vịt xiêm 3 món Các loại lẩu Tráng miệng: chè, rau câu, bánh flan 14  Lịch trình sản xuất Năm 1: Thời gian Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Công suất/ngày 150 phần 150 phần 180 phần 200 phần 230 phần 260 phần Thời gian Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Công suất/ngày 280 phần 320 phần 350 phần 380 phần 430 phần 475 phần Năm 2: duy trì công suất 475 phần/ngày. 3.2. Đặc điểm nguyên vật liệu  Rau: - Sạch, tươi - Không sử dụng thuốc trừ sâu - Mua số lượng lớn có chiết khấu  Thịt: - Tươi - Không bị ôi, thiu. - Đã được kiểm dịch - Được lựa chọn  Gia vị: - Ngon - Còn hạn sử dụng - Nhãn hiệu có uy tín  Nước tẩy rửa: - An toàn cho người sử dụng - Có dung lượng lớn - Có thể mua với số lượng lớn - Giao hàng tận nơi  Nước, đá, khăn, bao muỗng đũa: 15 - Sạch - Giao tận nơi - Mua với số lượng lớn - Có cơ sở lớn, uy tín 3.3. Yêu cầu dự trù nguyên vật liệu Để đảm bảo việc hoạt động liên tục, các mặt hàng cần dự trữ và số lượng như sau: Mặt hàng Thời gian Số lượng (350 phần/ngày) Gạo Nửa tuần 84 kg Gia vị 1tuần Nước rửa chén 1 tuần 4 bình 5l Nước lau nhà 1 tháng 4 bình 5l Khăn giấy ướt 1 tháng 2000 khăn Bao đũa, muỗng, nĩa 1 tháng 2500 bao/ loại Nước lọc 1 tuần 4bình 20l 4. Chương trình cung cấp nguyên vật liệu sản xuất 4.1. Nguồn nguyên vật liệu  Các giải pháp về nguồn  Thực phẩm STT Tên Nơi mua Nhà cung ứng 1 Rau Chợ đầu mối nông sản Tiểu thương 2 Thịt heo Siêu thị Chợ Thị Nghè 3 Thịt bò 4 Thịt gà 5 Cá  Gia vị STT Tên Nơi mua Nhà cung ứng 1 Muối 500g Tạp hóa Sosal group 2 Đường 1kg Biên Hòa 3 Bột ngọt 454g Ajinomoto 4 Hạt nêm 900g Knorr 5 Dầu ăn 5l Tường An 6 Nước mắm 900ml Đệ Nhị 16 7 Nước tương 500ml Tam thái tử 8 Tiêu (Đặt hàng qua điện thoại) Công ty Phương Trang 9 Tỏi, gừng, ớt… Chợ Thị Nghè Tiểu thương  Chất tẩy rửa STT Tên Nơi mua Nhà cung ứng 1 Nước rửa chén Tạp hóa Sunlight 2 Nước lau nhà  Khác STT Tên Nơi mua Nhà cung ứng 1 Khăn giấy ướt (Đặt hàng qua website) Dailykhanlanh.com 2 Bao đũa Cơ sở Long Khang 3 Bao muỗng 4 Giấy lót bàn 5 Nước đá (Đặt hàng qua điện thoại) Công ty Thành Đạt 6 Trà Chợ Thị Nghè Tiểu thương 7 Nước lọc (Đặt hàng qua điện thoại) Vihawa  Phương thức cung ứng  Người bán giao hàng Thuận lợi Bất lợi Giải pháp - Thuận tiện - Đơn giản - Giao hàng chậm - Giao thiếu hàng - Hàng kém chất lượng - Đặt hàng sớm - Chọn nhà cung cấp khác nếu nhà cung cấp hiện tại không đáng tin cậy  Tự vận chuyển Thuận lợi Bất lợi Giải pháp - Nhanh chóng - Kịp thời - Tăng chi phí - Gặp sự cố khi vận chuyển - Chỉ áp dụng khi mua hàng gần quán 17  Nhà cung ứng  Các tiểu thương tại chợ Thuận lợi Bất lợi Giải pháp - Có thể mua hàng số lượng ít và nhiều - Hàng hóa phong phú, đa dạng - Có nhiều người bán nên người mua có nhiều lựa chọn - Nguồn gốc không rõ ràng - Chất lượng không ổn định - Lựa chọn tiểu thương kĩ càng - Tạo mối quan hệ tốt đẹp để có hàng ngon và giá cả hợp lí  Các nhãn hiệu có uy tín như Tường An, Ajinomoto, Biên Hòa Thuận lợi Bất lợi Giải pháp - Hàng hóa đảm bảo chất lượng - Công ty có uy tín trên thị trường - Có bán số lượng lớn - Chi phí cao - Không hưởng chiết khấu nhiều - Tạo mối quan hệ tốt đẹp với trung gian để có hàng kịp thời  Các công ty nhỏ mà quán đặt hàng qua điện thoại Thuận lợi Bất lợi Giải pháp - Có dịch vu giao hàng tận nơi - Chiết khấu hấp dẫn - Giá cả phải chăng - Giao hàng trễ hay hàng hóa không đúng yêu cầu - Chất lượng hàng hóa không ổn định - Lựa chọn kĩ nhà cung ứng 4.2. Lịch trình cung cấp Thời gian Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Công suất 150 phần 150 phần 180 phần 200 phần 230 phần 260 phần Chi phí (đồng) 54,600,000 60,060,000 72,072,000 85,044,960 97,801,704 110,515,926 Thời gian Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Công suất 280 phần 320 phần 350 phần 380 phần 430 phần 475 phần Chi phí (đồng) 121,567,518 133,724,270 147,096,697 161,806,367 177,987,003 195,785,704 18 4.3. Các giải pháp đảm bảo kết cấu hạ tầng và phục vụ sản xuất  Gas Tháng Công suất/ ngày Số lượng (bình) Đơn giá Thành tiền 1 150 9 300,000 đồng/ bình 2,700,000 2 150 9 2,700,000 3 180 11 3,300,000 4 200 12 3,600,000 5 230 14 4,200,000 6 260 16 4,800,000 7 280 17 5,100,000 8 320 19 5,700,000 9 350 21 6,300,000 10 380 23 6,900,000 11 430 26 7,800,000 12 475 29 8,700,000  Điện, nước Tháng Công suất/ ngày Thành tiền 1 150 3,000,000 2 150 3,000,000 3 180 3,600,000 4 200 4,000,000 5 230 4,600,000 6 260 5,200,000 7 280 5,600,000 8 320 6,400,000 9 350 7,000,000 10 380 7,600,000 11 430 8,600,000 12 475 9,500,000 19  Lịch trình cung cấp nguyên liệu đầu vào STT Loại nguyên liệu Thời gian mua Người mua/đặt Ghi chú 1 Rau Mỗi ngày Đầu bếp 2 Thịt 3 Gạo 2 lần/ tuần 4 Muối Cuối tuần 5 Đường 6 Bột ngọt 7 Bột nêm 8 Dầu ăn 5l 9 Nước mắm 10 Nước tương 11 Tiêu 12 Tỏi, gừng, ớt… Mỗi ngày 13 Nước rửa chén (4kg) Cuối tuần 14 Nước lau nhà (5l) Giữa tháng Quản lí 15 Khăn giấy ướt (1000/thùng)(1) Cuối tháng ĐTDĐ: 0903.707.943 Email:sales@dailykhanlanh.com 16 Bao đũa Tel : 08.66608732 ĐTDĐ : 0909263235 Mr. Khang Email:baolongkhang@yahoo.com 17 Bao muỗng 18 Giấy lót bàn (2) 19 Nước đá Mỗi ngày Quản lí ĐTDĐ:0918 622 700 (Ms.Thảo) - 0936 131 535 (Mr.Thạnh Email: nuocda.net@gmail.com 20 Trà Mỗi ngày Đầu bếp 21 Nước lọc Cuối tuần Quản lí 22 Gas Cuối tuần Đầu bếp 20 4.4. Chương trình bán hàng Giờ Công việc Người thực hiện Ghi chú 5h30- 7h Đi chợ, nhận hàng Đầu bếp Lau dọn Phụ bếp Rửa rau Rửa thịt 8h Nấu đồ ăn Đầu bếp 9h Lau dọn quán Nhân viên 10h Nhận đặt cơm Thu ngân Lau dọn bàn ghế Nhân viên Chuẩn bị cơm giao Đầu bếp, phụ bếp 11h Giao cơm Nhân viên giao cơm 11h30 Đón khách Lấy đồ ăn Đầu bếp Bưng bê, dọn dẹp Nhân viên Tính tiền Thu ngân 14h Kết thúc bán trưa Ăn trưa Lau dọn Nhân viên 15h- Nghỉ ngơi 15h30 Nấu đồ ăn Đầu bếp 18h Đón khách Lấy đồ ăn Đầu bếp Bưng bê, dọn dẹp Nhân viên Tính tiền Thu ngân 21h Kết thúc bán tối Ăn tối 21h30 Lau dọn Nhân viên 5. Các phương án về khu vực địa điểm và địa điểm cụ thể Nhằm đáp ứng tốt mục đích kinh doanh và khả năng mở rộng của dự án, chúng tôi quyết định chọn thuê địa điểm đáp ứng các tiêu chí sau:  Diện tích khoảng 100 m2, có thể xây dựng 2 tầng.  Nằm trong bán kính 1000 mét xung quanh các khu tập trung công ty, cao ốc văn phòng.  Nằm ở mặt t iền rộng, thuận lợi cho việc giao hàng tận nơi. Ít xảy ra tình trạng kẹt xe vào giờ trưa hoặc giờ cao điểm. 21 Dựa trên các tiêu chí trên, cùng với mức độ hiểu biết địa bàn, chúng tôi quyết định chọn địa điểm cụ thể như sau: Số 18 bis đường Nguyễn Thị Minh Khai, quận 1, cách ngã tư Đinh Tiên Hoàng – Nguyễn Thị Minh Khai khoảng 50m. Nhà hàng có 2 tầng, bề rộng 8m, chiều dài khoảng 13m. Vỉa hè khoảng 2m, có thể để được tối đa 30 xe máy.  Đặc điểm về địa bàn kinh doanh Đây là khu vực với chủ yếu là các văn phòng đại diện các công ty, các cao ốc văn phòng và một số cửa hàng buôn bán với tổng số nhân viên văn phòng ước tính 5000 người. Địa điểm gần một số văn phòng như chi nhánh của Vietnam Airlines, công ty quảng cáo Parameer…trên đường Nguyễn Thị Minh Khai, và các công ty trong tòa nhà Somerset, HD Bank tower cách khoảng 3 phút đi bộ. Địa điểm này cũng phù hợp để giao hàng cho các tòa nhà cũng tọa lạc trên đường Nguyễn Thị Minh Khai như tòa nhà Atic, Avalon, Sailing Tower, Centec Tower… (cách khoảng 5 phút xe máy). Theo khảo sát địa bàn, hầu hết nhân viên văn phòng làm việc ở đây đều không về nhà mà ở lại văn phòng vào buổi trưa để làm việc tiếp vào buổi chiều. Ngoài ra, vào buổi chiều, vẫn còn 1 số lượng lớn nhân viên ở lại làm việc vào buổi tối. Đây chính là những khách hàng mà chúng tôi nhắm đến. Đoạn đường Nguyễn Thị Minh Khai này rộng rãi, tuy khá đông xe vào giờ cao điểm nhưng nhìn chung các phương tiện vẫn đi lại ổn định, ít xảy ra ùn tắc. Về cơ sở hạ tầng, đây là khu vực trung tâm thành phố nên hầu như điện nước luôn ổn định. Thời gian gần đây, do tình trang thiếu điện nên thỉnh thoảng bị cúp điện luân phiên. Để dự phòng cho trường hợp này, Best Food sẽ trang bị một máy phát điện dự phòng nhằm đảm bảo phục vụ thực khách một cách tốt nhất. Nằm ở mặt tiền đường lớn nên lượng bụi và tiếng ồn khá lớn. Để giải quyết tình trạng này, Best Food sẽ được thiết kế bao bọc bằng kính nhằm ngăn cách không gian ăn uống với tiếng ồn và sự ô nhiễm bên ngoài. Một trong những vấn đề khó khăn là vấn đề thu gom và xử l í rác. Do vị trí nằm ở trung tâm thành phố, diện tích chật hẹp nên vấn đề này cần được chú trọng. Dự án đã có các phương án và quy trình về xử l í rác thải. Giá thuê đất ở đây là 1 triệu đồng/m2/tháng. Vậy chi phí thuê đất ở đây là khoảng 104 triệu đồng/tháng. 22 6. Phần công nghệ kỹ thuật 6.1. Công nghệ  Phương án cung cấp thông tin Nhà hàng sẽ sử dụng công nghệ kết nối mạng nội bộ trong quá trình xử lý thông tin thực đơn của khách hàng. Quy trình như sau: - Có một nhân viên ngồi ở máy tính gần cửa ra vào và gần cầu thang lên tầng hai. Khách vào Best Food, xem menu và gọi món. Nhân viên phục vụ đưa thực đơn của khách đến cho nhân viên nhập liệu. Nhân viên nhập dữ liệu về thực đơn của khách và gửi xuống cho một nhân viên nhận dữ liệu ở nhà bếp. Nhân viên nhận dữ liệu ở nhà bếp sẽ in thực đơn ra và đưa cho đầu bếp. Nhà bếp sẽ chế biến dựa trên thông tin món ăn được gửi, và sắp xếp vào khay theo số thứ tự của bàn. Và có ba nhân viên thường xuyên đưa các khay lên cho khách hàng. Ngoài ra, dùng dữ liệu đó để tính tiền và in hóa đơn cho khách. - Ngoài ra, nhân viên nhập liệu ở cửa ra vào cũng làm nhiệm vụ nhận điện thoại đặt hàng và nhập vào máy các món ăn, số lượng và địa chỉ giao cơm, gửi cho nhà bếp. Nhà bếp nhận thông tin, và đóng khay các món ăn được yêu cầu. Một nhân viên có nhiệm vụ đưa các khay phần ăn được chuẩn bị đến địa điểm được in ra từ mail nội bộ. - Áp dụng công nghệ vào khâu gọi món này có các ưu việt như sau:  Thông tin trao đổi nhanh hơn, chính xác hơn giữa nhân viên gọi món, nhà bếp, và nhân viên phục vụ món. (1)nhận thực đơn từ khách hàng (2) Nhập thực đơn và số bàn vào phần mềm chuyển cho nhà bếp. Nhận điện thoại đặt hàng và gửi cho nhà bếp Làm bảng lưu trữ dữ liệu khách hàng Nhân viên nhận dữ liệu ở bếp (3) in thực đơn ra và đưa nhà bếp soạn và chuẩn bị Nhân viên phục vụ bàn/ Nhân viên đi giao hàng Nhân viên gọi món Nhân viên nhập liệu Khách hàng Đưa món Gọi món 23  Sử dụng nhân lực hiệu quả hơn, chỉ cần một nhân viên gọi món ở mỗi tầng, ba phục vụ món từ nhà bếp lên các tầng, hai nhân viên ngồi máy tính để trao đổi thông tin. Không có hiện tượng nhân viên chạy qua chạy lại, lộn xộn, và thiếu chuyên nghiệp.  Có thể lưu trữ các thông tin thực đơn khách hàng, để nghiên cứu nhu cầu và sở thích của khách hàng và dần dần điều chỉnh số lượng món ăn theo nhu cầu đó.  Có thể theo dõi thực đơn dinh dưỡng của khách hàng quen thuộc để đưa ra lời khuyên dinh dưỡng.  Năng suất đưa món, giao hàng nhanh vì chỉ cần chuyển hóa đơn xuống cho nhà bếp là nhà bếp soạn xong thức ăn, và nhân viên phục vụ ngay lập tức đưa thức ăn lên đúng bàn của khách.  Khi nhập thức ăn vào dữ liệu là truy ra giá món ăn luôn, nên sẽ giúp khâu tính tiền dễ dàng, chính xác và nhanh chóng hơn. Tránh hiện tượng khách đứng chờ tính tiền như trong nhiều quán ăn, hoặc tính toán không chính xác, mất uy tín của Best Food. - Tuy nhiên công nghệ này cũng có những hạn chế:  Tốn nhiều chi phí cho đầu tư vật chất ban đầu. Đầu tư ba chiếc máy tính bàn, ở cửa ra vào tầng 1, ở gần cầu thang tầng 2, và 1 ở nhà bếp.  Tốn chi phí quản lý và lắp đặt hệ thống phần mềm quản lý.  Vấn đề môi trường, xử lý rác thải - Nhà hàng sẽ sử dụng một loại giấy lót dưới các dĩa, chén ăn, để thực khách bỏ rác, tránh bỏ rác xuống bàn, Best Food sạch sẽ hơn, và phục vụ dọn dẹp dễ dàng hơn. - Sau nhà bếp có một thùng rác to, có nắp của nhà hàng. Rác sẽ được cột chặt trong túi nilon chất lượng và để vào thùng rác. Thùng rác được đem đổ vào mỗi nửa ngày, vào 3h chiều và 10h tối.  Phương án cung cấp điện - Sử dụng điện nhà nước bắt đầu từ 1.200đ/KW, và tăng dần theo biểu giá bậc thang của nhà nước. - Khi mất điện, Best Food sẽ chạy máy phát điện.  Phương án vận chuyển - Vận chuyển nội bộ: chủ yếu đưa đồ ăn, chén dĩa bằng các khay inox. Cần khoảng 10 khay, mỗi khay 50.000đ. - Vận chuyển bên ngoài: Đồ ăn khi mang đi giao được để vào khay ăn inox 5 ngăn có nắp đậy. Quán có khoảng 200 khay ăn, mỗi khay 70.000đ. Thức ăn sẽ 24 được tập hợp và đi giao bằng xe máy đến các công ty xung quanh, khoảng 10 khay/lần giao. Các khay sẽ được nhân viên thu về vào lúc 3h chiều. 6.2. Thiết bị Các phương án về thiết bị sản xuất chính, thiết bị phục vụ, và thiết bị hỗ trợ:  Thiết bị sản xuất chính Thiết bị Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền Lò nướng Mikoshi ELAN 1 cái 750,000 750,000 Nồi áp suất Hellios 1 cái 520,000 520,000 Nồi cơm điện Midea 3 cái 400,000 1,200,000 Nồi ủ nhiệt Hellios 1 cái 330,000 330,000 Bình gas 2 cái 400,000 800,000 Chảo, nồi, các phụ kiện cho bếp khác 3,000,000  Thiết bị phục vụ Thiết bị Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền Điều hòa treo tường Funiki 2 cái 4,600,000 9,200,000 Quạt trần panasonic 2 cái 900,000 1,800,000 Quạt treo tường Panasonic 9 cái 1,300,000 11,700,000 Bộ đèn huỳnh quang Phillip 15 cái 175,000 2,625,000 Bộ bàn ghế ăn (1 bàn + 4 ghế) 15 bộ 2,500,000 37,500,000 Tủ lạnh Panasonic 2 cái 7,000,000 14,000,000 Chổi, khăn lau chùi 200,000 Chén, đĩa, đũa, muỗng, nĩa, khay đồ ăn bằng inox mang đi 5,000,000  Thiết bị hỗ trợ Thiết bị Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền Ổn áp Lioa 1 cái 1,300,000 1,300,000 Bộ cắm điện nhiều lỗ 5 cái 230,000 1,150,000 Máy hút khói Napoli 1 cái 2,700,000 2,700,000 - Mỗi quý đều tiến hành kiểm tra và bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị, hoặc mua mới nếu cần thiết. 25 Các nhãn hiệu thiết bị trên được lựa chọn dựa trên sự so sánh về chất lượng và giá cả. Chất lượng của các nhãn hiệu trên đều được công nhận về độ an toàn và hiệu quả, giá cả thuộc dạng thấp hơn tương đối trên thị trường, so với nhiều nhãn hiệu cấp cao, chất lượng rất tốt nhưng cũng không quá cần thiết cho việc kinh doanh một nhà hàng. 7. Xây dựng và tổ chức thi công xây lắp Hiện tại, ở v ị trí thuê mặt bằng là dãy nhà trệt, cũ và gần như bỏ hoang. Vì vậy để phục vụ kinh doanh, cần phải xây lại mới hoàn toàn.  Phương án thiết kế Quán được thiết kế với màu trắng chủ đạo, kết hợp với cây cảnh tạo không gian sang trọng và thoải mái, giúp các nhân viên văn phòng cảm giác thư giãn sau giờ làm việc. - Sàn nhà và tường được lát hoàn toàn bằng gạch men..... - Lắp đặt phòng kính và hệ thống máy điều hòa. - Không gian bên trong Best Food được trang trí thêm bằng những bức tranh nghệ thuật cây cảnh, góp phần tăng thêm sự tươi mát trong thiết kế. - Bàn ăn bằng gỗ 100% tạo nên cảm giác sang trọng. - Bố trí những bàn ăn đặc biệt từ 8-10 người ở ban công phục vụ cho những nhóm lớn hoặc gia đình. Dưới đây là một số hình phối cảnh Best Food. 26 MẶT TIỀN QUÁN NỘI THẤT LẦU 1 27 NỘI THẤT LẦU 2 28 MẶT BẰNG LẦU 1 29 MẶT BẰNG LẦU 2 - Văn phòng để tiếp nhận tư vấn và đặt hàng, và trả lời thắc mắc của khách hàng. - Gian bếp: phục vụ nấu nướng và kho chứa thực phẩm. - Khu vực dành cho thực khách dùng bữa tại chỗ.  Các vấn đề liên quan đến quá trình xây dựng  Tiến hành khảo sát và chọn công ty xây dựng 2 tháng trước ngày thi công.  Thời gian xây dựng là 2 tháng. Trong đó, ở tháng 1 và nửa đầu tháng thứ 2, thi công phần nhà thô, lắp đặt điện nước, điện thoại, Internet, máy móc. Nửa tháng còn lại thực hiện việc trang trí, và hoàn thiện. 30  Nguyên vật liệu xây dựng được ký hợp đồng mua từ đầu quá trình xây dựng và giao hàng tùy theo nhu cầu và tiến độ xây dựng.  Thực hiện kiểm tra sâu sát quá trình xây dựng và đặc biệt là khâu trang trí lắp đặt thiết bị để đảm bảo thiết kế ban đầu.  Chi phí xây dựng dự kiến (dựa trên tư vấn của tập đoàn địa ốc Hoàng Quân): Mục Giá trị Đơn vị Diện tích mặt bằng XD 104 m2 Độ cao 2 tầng Tổng diện tích sàn 208 m2 Chi phí nhân công 100,000 1,000 VNĐ Chi phí nguyên vật liệu thô 350,000 Chi phí hoàn thiện 156,000 Dự trù phát sinh 10% Dự trù tăng giá NVL 5% Tổng chi phí xây dựng 699,930 1,000 VNĐ 8. Ước tính nhu cầu lao động sơ bộ 8.1. Phân bổ lao động Lao động của Best Food sẽ được phân chia dựa trên ba bộ phận chính là: bộ phận tư vấn, bộ phận phục vụ ẩm thực và bộ phận phục vụ chung. Trong đó cụ thể như sau: - Bộ phận Tư vấn: bao gồm những chuyên gia tư vấn dinh dưỡng, có nhiều kinh nghiệm trong tư vấn dinh dưỡng đặc biệt là đối với giới văn phòng, những người ít hoặc hầu như không vận động, thường gặp rất nhiều vấn đề về sức khoẻ trong đó có tăng cân và thói quen ăn uống nghèo nàn. - Bộ phận phục vụ ẩm thực: bao gồm có đầu bếp, phụ bếp, phục vụ và nhân viên giao hàng. Những nhân viên này sẽ hoạt động đồng bộ theo quy trình đã được trình bày ở trên. - Bộ phận phục vụ chung: bao gồm nhân viên quản lý, thu ngân, nhân viên giữ xe. Dưới đây là bảng thuê mướn lao động cụ thể của Best Food trong một năm đầu tiên: 31 Bảng: Tính lương cơ bản cho nhân viên trong năm đầu hoạt động Nhìn chung các nhân viên của Best Food sẽ được chia làm việc trong 2 ca, tùy theo tính chất công việc của từng bộ phận mà thời gian bắt đầu và kết thúc của mỗi ca làm việc sẽ khác nhau. Ngoài ra, do tính chất phục vụ của Best Food mà sẽ có những giờ Best Food phục vụ cao điểm và thấp điểm khác nhau, chính cách bố trí làm việc theo ca như vậy sẽ góp phần giảm thiểu tình trạng dư thừa lao động trong giờ thấp điểm, sử dụng phân công lao động hợp lý, giảm thiểu chi phí lao động và cuối cùng là giảm tải cho nhân viên với mục đích giúp nhân viên làm việc tập trung hiệu quả hơn. Dưới đây là bảng phân công làm việc theo ca của các bộ phận cụ thể: 32 Bảng: Phân bổ thời gian làm việc theo ca 8.2. Thuê mướn và đào tạo Loại hình hoạt động kinh doanh chính của Best Food là lĩnh vực ăn uống và tư vấn dinh dưỡng. Chính vì vậy mà việc thuê mướn lao động có kinh nghiệm với giá cả hợp lý trong lĩnh vực này hoàn toàn không khó khăn. Lợi thế của nguồn lao động này là nguồn cung lao động dồi dào dễ tiếp cận, có tính cạnh tranh về chất lượng cao nên Best Food sẽ có thể tuyển chọn để phù hợp với Best Food. Bên cạnh đó về phần chi phí đào tạo lại có thể tiết kiệm đáng kể, chỉ cần huấn luyện sơ qua để phù hợp với phong cách của Best Food là có thể làm việc được ngay. Các món ăn Best Food phục vụ chủ yếu là theo phong vị người Miền Nam, Best Food cũng chọn phong cách miền Nam trong cách phục vụ nhằm mục đích dễ tiếp cận với thực khách tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Chính vì vậy mà bên cạnh tiêu chí kinh nghiệm trong tuyển dụng thì tiêu chí thân thiện, chất giọng người miền nam dễ nghe (đặc biệt là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với thực khách) sẽ được chú trọng. 8.3. Chính sách thưởng Để tạo động lực làm v iệc trong bộ phận nhân viên, cũng như tạo sự gắn bó trong nhân viên, trong thời gian đầu hoạt động (cụ thể là trong một năm đầu tiên), Best Food sẽ chon hình thức thưởng tiền mặt dựa trên lương. Cụ thể là vào thời điểm trước kỳ nghỉ tết Nguyên Đán sẽ thưởng cho mỗi nhân viên 150% lương. Trong các năm tiếp theo ngoài tiền thưởng nóng mỗi năm, Best Food sẽ tổ chức cho nhân viên đi nghỉ dưỡng một lần ở các khu du lịch gần như: Vũng Tàu, Đà lạt, Phan Thiết… nhằm mục đích tạo nhiều sự gắn bó giữa nhân viên và Best Food, cũng như tạo nên một văn hóa chung cho Best Food. 33 Dưới đây là kế hoạch thưởng cụ thể cho các bộ phận thời gian 4 năm đầu hoạt động Bảng: Kế hoạch thưởng trong bốn năm đầu hoạt động 9. Phân tích kinh tế tài chính 9.1. Dự toán tổng kinh phí đầu tư cho dự án bằng tiền Việt Nam Theo tính toán, công ty dự định tổng kinh phí đầu tư sẽ bao gồm chi phí thiết lập ban đầu và chi phí hoạt động cho 5 tháng đầu tiên. Sau 5 tháng đầu tiên, công ty sẽ sử dụng lợi nhuận tích lũy được để trang trải tổng chi phí hoạt động cho các kỳ sau. Trong đó cụ thể như sau:  Chi phí thiết lập ban đầu (Bảng ngân sách thiết lập đính kèm) bao gồm:  Chi phí tiền thuê nhà 1 tháng đầu và tiền đặt cọc 3 tháng tiền thuê nhà  Chi phí xây dựng, trang trí (sửa sang)  Chi phí tiếp thị  Chi phí hoạt động cho 5 tháng đầu bao gồm biến phí (nguyên vật liệu) và các định phí. 34 Bảng 1: Tổng kinh phí đầu tư cho dự án 9.2. Dự toán chi phí hoạt động cho năm đầu tiên Chi phí hoạt động được chia ra 2 loại chi phí cố định và biến phí. Trong đó: - Chi phí biến phí bao gồm các nguyên vật liệu đầu vào của quá trình sản xuất, chiếm khoảng 37% doanh thu. - Trong chi phí cố định, các khoản tiền lương và điện, nước, gas sẽ được tính toán dựa trên kế hoạch nhân sự và công suất dự kiến, không dựa trên công suất thực tế 35 Biểu đồ: Chi phí hoạt động kinh doanh năm thứ 1 9.3. Dự toán doanh thu Bảng: Dự toán doanh thu năm thứ 1 Như đã nêu trong bảng dự toán doanh thu hoạt động kinh doanh năm thứ 1, công ty dự kiến doanh thu phần ăn sẽ tăng trung bình 10%/tháng so với kỳ trước. Tuy nhiên vào tháng 2, 3,4 và 5, do đẩy mạnh chi phí Marketing nên kết quả kinh doanh sẽ tăng vượt trội, lần lượt là 20%, 18%, 15% và 13%. 36 9.4. Dự toán lợi nhuận Công ty dự tính sau khoảng 4 tháng đi vào kinh doanh, công ty sẽ bắt đầu thu được lợi nhuận 9.5. Dự toán sử dụng vốn 9.6. Dự toán doanh thu và lợi nhuận trong 5 năm đầu kinh doanh Để tính toán doanh thu và lợi nhuận trong 5 năm đầu kinh doanh, công ty đã xem xét đến tất cả các yếu tố của thị trường như lạm phát, sự thay đổi giá trị đồng tiền nội tệ cũng như ngoại tệ cùng nhiều vấn đề khác, và dự tính tỷ lệ tăng trưởng doanh thu hàng năm sẽ ở mức 15%/năm. Ngoài ra, công ty cho rằng tốc độ gia tăng biến phí (nguyên vật liệu đầu vào) sẽ có giảm do đạt được tính quy mô về kinh tế, đường cong kinh nghiệm. Tóm lại, sự tăng giảm của định phí và biến phí trong giai đoạn 5 năm sẽ được trình bày rõ trong “Bảng chi phí hoạt động các năm đính kèm.” 37 9.7. NPV & IRR Như vậy, NPV của dự án này là 8,608,701,442 VNĐ > 0; đồng thời IRR đạt được là 151% > 18% và thuộc dạng cao trong lĩnh vực kinh doanh cơm. Do đó, công ty quyết định lựa chọn dự án này. 10. Phân tích kinh tế xã hội - Lợi ích về mặt việc làm và thu nhập cho người lao động: dự kiến hoạt động của Best Food sẽ tạo việc làm cho 32 lao động trong năm đầu tiên, và 3 năm tiếp theo lần lượt là 44, 45 và 46 lao động. Tuy số lao động Best Food sử dụng không hẳn là quá nhiều nhưng ít nhiều hoạt động của Best Food cũng góp phần nhỏ trong giải quyết tình trạng thất nghiệp thời buổi khủng hoảng kinh tế hiện nay. - Lợi ích về mặt xã hội: theo công suất dự kiến thì vào thời điểm cuối năm thứ nhất quán có thể hoạt động ở mức 95% công suất – tương đương với 475 phần ăn sẽ được phục vụ tại Best Food cũng như thông qua giao hàng. Đây có thể nói là con số tương đối ấn tượng về các bữa ăn dinh dưỡng mà Best Food đã góp phần mang đến cho thực khách. - Cuối cùng điều mà những thành viên của dự án tâm đắc nhất chính là thông qua chương trình tư vấn dinh dưỡng của các chuyên gia dinh dưỡng của Best Food sẽ giúp cho thực khách có được chế độ dinh dưỡng hợp lý nhất, phù hợp với tính chất công việc của một nhân viên văn phòng ít vận động. Thông qua phác đồ dinh dưỡng mà chuyên gia dinh dưỡng cung cấp, tình trạng sức khỏe của thực khách sẽ dần được cải thiện. Những tình trạng như ăn uống thiếu chất mất cân bằng, thiếu chất xơ nhiều chất béo dẫn đến tình trạng thừa cân, gây mệt mỏi giảm hiệu quả làm việc sẽ không còn tồn tại, mà thay vào đó một chế độ dinh dưỡng lành mạnh, 38 phù hợp, một chương trình tư vấn dinh dưỡng chuyên nghiệp,tận tình sẽ hỗ trợ cả về mặt thể chất lẫn tâm lý một cách hiệu quả nhất. 11. Tổ chức, thực hiện Thang 9 Tháng 1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5 1 6 1 7 1 8 1 9 2 0 2 1 2 2 2 3 2 4 2 5 2 6 2 7 2 8 2 9 3 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 1 Chọ n và thuê mặt bằng CQ 2 Xây sửa lại quán Cty XD 2 Thuê người quản lí CQ 3 Tìm nhân viê n QL 4 In ấn đồng phục QL 5 Thuê đầu bếp CQ 6 Tìm chuyên gia dinh dưỡng CQ 7 Thiết kế menu CQ, ĐB, CGDD 9 Lau dọn quán NV 10 Sắp xếp, bài trí quán NV 11 Chọ n nội thất CQ 12 Chọ n vật dụng làm bếp CQ, ĐB, CGDD 13 Chọ n nhà cung cấp thự c phẩm CQ, ĐB 14 Huấn luyện nhân viê n QL 15 Tập dợt QL 16 In ấn tờ rơi Cty in ấn 17 Chuẩn bị CQ, QL, ĐB, NV 18 Khai trương và phát tờ rơi Thờ i gia n Tháng 11 Tháng 12 STT Công việc Người thực hiện Chú thích CQ Chủ quán QL Quản lí ĐB Đầu bếp NV Nhân viên CGDD Chuyên gia dinh dưỡng Cty XD Công ty xây dựng Trong quá trình thực hiện, ta cần chú ý đến các hình ảnh của công ty thông qua các công việc sau: a. Menu - Thiết kế trên giấy cứng, có giấy nhựa bao bọc - Có hình ảnh minh họa đẹp và trung thực 39 - Luôn giữ sạch sẽ, không quăn góc - Luôn cập nhật giá mới. Không xảy ra hiện tượng giá bán khác giá trong menu b. Các bao bì trên tăm, bao muỗng, đũa, nĩa, giấy lót bàn - In logo Best Food trên bao bì - Nhất quán về bao bì - In rõ nét c. Quán: - Luôn được giữ sạch sẽ, thoáng mát - Yên tĩnh - Luôn có đầy đủ đồ dùng trên bàn cho khách - Không xảy ra hiện tượng mất điện d. Nhân viên  Đồng phục - Thiết kế đồng nhất, gọn gàng - Tất cả nhân viên đều phải mặc đồng phục khi đi làm - Đồng phục luôn được giữ sạch sẽ, không nhàu nát, dơ bẩn  Thái độ nhân viên: - Thái độ niềm nở, thân thiện - Tác phong nhanh nhẹn - Có kiến thức vững vàng về dinh dưỡng e. Tờ rơi  Nơi phát - Các văn phòng gần Best Food - Các tòa nhà gần Best Food  Thiết kế - Đẹp, bắt mắt - Thông tin đầy đủ. Có số điện thoại liên hê - In trên giấy A5, chất lượng tốt 40  Người phát tờ rơi: - Nhân viên Best Food, mặc đồng phục Best Food - Thái độ thân thiện Để buổi khai trương thật ấn tượng, ta sẽ thiết kế chương trình như sau: a. Giờ khai trương: 9h, ngày 12 tháng 12 năm 2011 b. Người tham dự - Nhà đầu tư - Quản lí - Nhân viên - Khách mời c. Cách thiết kế: - Các lẵng hoa khai trương được đặt ở hai bên cửa - Bật nhạc vui vẻ, rộn rã - Băng rôn nổi bật 41 PHỤ LỤC 1: CÁC BẢNG EXCEL PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (Xin vui lòng xem tập tin Excel đính kèm) PHỤ LỤC 2: MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY Đ Ề NGH Ị ĐĂNG KÝ K INH DO ANH CÔ NG TY TRÁCH NHI ỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh............................................. Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)............................................ Nam/Nữ Chức danh: .......................................................................................................... Sinh ngày: .../......./.........Dân tộc: ......................Quốc tịch: ....................................... Chứng minh nhân dân số:.......................................................................................... Ngày cấp: ....../......./..........Cơ quan cấp: ................................................................... Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):......................................... Số giấy chứng thực cá nhân:....................................................................................... Ngày cấp: ....../......./..........Cơ quan cấp: .................................................................... .................................................................................................................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................... Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Điện thoại: ....................................... Fax: ................................................................. Email: .............................................. Website: ........................................................... Đại diện theo pháp luật của công ty Đăng ký kinh doanh công ty TNHH với nội dung sau: 1. Tên công ty viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)............................................................................................................................. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .................................................................................................................................... Tên công ty viết tắt (nếu có):...................................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................... Điện thoại: .................................................... Fax: .................................................... Email: ........................................................... Website: .............................................. 3. Ngành, nghề kinh doanh: 42 STT Tên ngành Mã ngành (theo phân ngành kinh tế quốc dân) 4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................................. Tổng số: .............................................................................................................................. - Phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại Danh sách thành viên. 5. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định):.................................................................................................... 6. Tên, địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................................................... 7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: .................................................................................................................................... 8. Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh: .................................................................................................................................... Tôi và các thành viên cam kết: - Không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp; - Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty; - Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp chính xác, trung thực của nội dung đăng ký kinh doanh. ......, ngày...... tháng....... năm....... ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký và ghi rõ họ tên) Kèm theo giấy đề nghị đăng ký kinh doanh: - ................... - ................... - ................... 43 PHỤ LỤC 3: MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT HỢP ĐỒNG SỐ: …….CT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT (Mẫu hợp đồng thuê đất ban hành kèm theo Thông tư số 1883/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001) I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN 1. Bên cho thuê đất: Ông (bà): …………………………………………………………… tuổi …………. - Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………. - Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………….................. 2. Bên thuê đất: Ông (bà): …………………………………………………………… tuổi ………… - Nghề nghiệp: …………………………………………………………………… - Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….….. Hoặc ông (bà): ………………………………………………………………….….. - Đại diện cho (đối với tổ chức): …………………………………………….…. - Địa chỉ: ………………………………………………………………………….. - Số điện thoại: ………………….. Fax: …………………. Thửa đất cho thuê - Diện tích đất cho thuê: …………………………………………………… m2 - Loại đất: ………………………………………………………………………… Hạng đất (nếu có) - Thửa số: ………………………………………………………………………… - Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………….. 44 - Thời hạn sử dụng đất còn lại: ……………………………………………….. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …………. do ………….….. cấp ngày …… tháng ……… năm …….. Tài sản gắn liền với đất (nếu có): 3. Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây: - Thời hạn cho thuê là …………… kể từ ngày …… tháng …… năm ……… đến ngày ……. Tháng …… năm ….. - Số tiền thuê đất (bằng số) là: …………………… đ/m2 (ha)/năm (tháng).. (bằng chữ): …………………………………………………………………………. - Thời điểm thanh toán: ………………………………………………………….. - Phương thức thanh toán: ……………………………………………………… - Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và hiện trạng đất đã ghi trong hợp đồng này. - Bên thuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này. - Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, không hủy hoại làm giảm giá trị của đất. - Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này. - Bên nào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đó phải bồi thường thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật. - Cam kết khác: …………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… ……….. ………………………………………………………………………………… ……….. - Hợp đồng này lập tại ……………. ngày ….. tháng …. năm ….., thành …... bản và có giá trị như nhau, có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân ……………………. dưới đây xác nhận. BÊN CHO THUÊ ĐẤT BÊN THUÊ ĐẤT (Ghi rõ họ tên và chữ ký) (Ghi rõ họ tên và chữ ký) II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC 45 Nội dung xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất cho thuê: - Về g iấy tờ sử dụng đất: ………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… ……….. - Về h iện trạng thửa đất: Chủ sử dụng đất: …………………………………………………………………….. Loại đất: ……………………………………………………………………………….. Diện tích: …………………………………………………………………………........ Thuộc tờ bản đồ số: ………………………………………………………………….. Số thửa đất: ………………………………………………………………………….. Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ………………………………………. - Về đ iều kiện cho thuê đất: Thuộc trường hợp được cho thuê đất quy định tại khoản ……. Điều 15 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29-3-1999 của Chíng phủ. …….. ngày ….. tháng ….. năm ……. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ghi rõ họ tên, ký tên và đóng dấu) 46 PHỤ LỤC 4: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIÁY PHÉP XÂY DỰNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________________________________________ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (Sử dụng cho công trình riêng lẻ ở đô thị) Kính gửi: ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . 1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . ....... - Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . .. - Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ...... - Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . .. - Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Lô đất số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Diện tích . . . . . .. . . ... . .m2. - Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . . - Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . - Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . - Nguồn gốc đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Loại công trình: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cấp công trình:. . . . . . . . . . - Diện tích xây dựng tầng 1: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ... m2. - Tổng diện tích sàn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2. - Chiều cao công trình: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m. - Số tầng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . . - Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . . 6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ..................................................... 7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng. 8. Cam kết: tôi xin ca m đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật. ...... Ngày ..... tháng .... năm .... Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfe_food_0228.pdf
Luận văn liên quan