- Cần ñặc biệt quan tâm ñến công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
quản lý, chỉnh lý biến ñộng và cập nhật hệ thống hồsơ ñịa; Vấn ñề xây dựng
giá ñất, nhất là giá ñất nông nghiệp ñúng với khả năng sinh lợi của ñất và giá
chuyển nhượng trên thị trường.
- ðề nghị xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành nghề, hệ
thống ñào tạo, dạy nghề chung cho ñịa phương mà trọng tâm là lực lượng lao
ñộng nông nghiệp bị thu hồi ñất phải chuyển ñổi nghề nghiệp.
- ðề nghị nâng mức hỗ trợ di chuyển, ổn ñịnh ñời sống, ổn ñịnh việc
làm cho người bị thu hồi ñất ñể chính sách hỗ trợ phát huy hiệu quả. Cần quan
tâm những lao ñộng trên 35 tuổi không có việc làm, khẩu không có khả năng
lao ñộng; hộ gia ñình chính sách, hộ nghèo và cận nghèo
- Có biện pháp mạnh ñối với các Doanh nghiệp không triển khai dự án
theo ñúng tiến ñộ hoặc triển khai chậm.
- Khi ñưa ra phương án bồi thường cần phải tính ñếnyếu tố trượt giá.
- Cần tổ chức lấy ý kiến người dân về phương án bồithường cũng như
những tâm tư nguyện vọng của người dân trước khi thực hiện chính sách bồi
thường giải phóng mặt bằng.
- Nâng cao nhận thức cho nông dân về việc thu hồi ñất là xu thế tất yếu
trong quá trình ñô thị hoá, vì vậy phải làm cho nông dân hiểu và tự giác thực
hiện tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho việc thu hồi ñất.
118 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2414 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ðánh giá việc thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ và tái ðịnh cư khi nhà nước thu hồi ðất ở một số dự án trên ðịa bàn thành phố Việt Trì - Tỉnh phú thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Quảng trường Hùng
Vương và Trung tâm dịch vụ tổng hợp thành phố Việt Trì;
- Quyết ñịnh số 4256/Qð-UBND ngày 04/12/2009 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc thu hồi và giao ñất cho UBND thành phố Việt Trì xây dựng công
trình: Hạ tầng kỹ thuật Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm dịch vụ tổng
hợp thành phố Việt Trì tại phường Gia Cẩm và phường Tiên Cát, thành phố
Việt Trì;
- Quyết ñịnh số 3989/2008/Qð-UBND ngày 26/12/2008 của UBND
tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ;
- Quyết ñịnh số 4722/2009/Qð-UBND ngày 29/12/2009 của UBND tỉnh
Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2010 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ;
- Quyết ñịnh số 3995/2009/Qð-UBND ngày 20/11/2009 của UBND
tỉnh Phú Thọ ban hành quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự,
thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi ñất;
- Quyết ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày 29/12/2010 của UBND
tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2011 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ;
- Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh
Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ðơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình
tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh;
4.4.3.2 Kết quả thu hồi ñất
Khu vực nghiên cứu thiết kế nằm về phía bắc bờ sông Hồng, thuộc ñịa
giới hành chính phường Tiên Cát (Diện tích: 9,2747 ha), Phường Gia Cẩm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
74
(diện tích: 20,8 ha) và một phần xã Minh Nông (Diệntích: 2,38 ha) có tổng
diện tích nghiên cứu 32,4547 ha.
Bảng 4.9. Hiện trạng ñất ñai, dân số và nhà ở
Nhà ở (nhà)
TT Phường, xã
Diện tích ñất
tự nhiên(ha)
Số hộ
(hộ)
Số người
(người) Kiên cố
Bán
kiên cố
1 Phường Tiên Cát 9,2747 123 490 79 44
2 Phường Gia Cẩm 20,8000 347 1400 96 251
3 Xã Minh Nông 2,3800 6 20 3 3
Tổng 32,4547 476 1910 178 298
Bảng 4.10. Tổng hợp hiện trạng sử dụng ñất
TT Loại ñất Hiện trạng
Ha %
I ðất XD các khu chức năng khu dân cư (A+B) 19,7193 60,76
A ðất dân dụng 9,2900 28,62
1 ðất ở 7,8600 24,2
2 ðường giao thông 1,4300 4,4
B ðất ngoài dân dụng 10,4293 32,13
1 Giao thông phục vụ chung ðT 3,1800 9,8
2 Công cộng, dịch vụ 3,7149 11,4
3 ðất cơ quan 2,0867 6,4
4 ðất công nghiệp 1,4477 4,5
II ðất khác 12,7354 39,24
1 ðất màu - cây ăn quả 4,6000 14,2
2 Mặt nước 0,6200 1,9
3 ðất lúa 6,6154 20,4
4 ðất gò ñồi - ñất khác 0,9000 2,8
Tổng diện tích tự nhiên (I+II) 32,4547 100,00
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
75
91,2%
4,0% 4,8%
ðất nông nghiệp
ðất ở
ðất PNN (GT, TL, Nð):
Biểu ñồ 4.3: Cơ cấu diện tích thu hồi theo loại ñất
Cơ cấu diện tích theo loại ñất bị thu hồi ñược thể hiện ở biểu ñồ sau:
Theo báo cáo của Hội ñồng bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư, hiện nay
ñã thu hồi 287.191,4m2 ñất thuộc ñịa bàn 3 phường: Gia Cẩm, Minh Nông,
Tiên Cát. Trong ñó:
+ ðất nông nghiệp: 234.623,9m2
+ ðất phi nông nghiệp: 52.413,1m2
Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả thu hồi ñất
Diện tích (m2) Diện tích phân theo loại ñất
Tổng
Gia
Cẩm
Minh
Nông
Tiên
Cát
ðất ở
ðất
vườn
ðất NN
quỹ 1
ðất
NN
quỹ 2
Tổng
287.191,4 230.497 50.789 5.906 52.413,1 23.878 202.878,1 8.058,0 287.191,4
4.4.3.3 Kết quả lập phương án bồi thường, hỗ trợ
Căn cứ diện tích ñã thu hồi, kết quả kiểm ñếm tài sản, trên cơ sở Quyết
ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá
các loại ñất năm 2011 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ và Quyết ñịnh số
1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành quy
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
76
ñịnh, ñơn giá bồi thường hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi nhà
nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh, hội ñồng bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư ñã
lập phương án bồi thường trình phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Việt
Trì thẩm ñịnh. Kết quả cụ thể như sau:
Tổng số tiền chi trả: 262.816.825.302 ñồng
- Phường Gia Cẩm: 238.391.781.083 ñồng
- Phường Minh Nông: 8.199.372.780 ñồng
- Phường Tiên Cát: 16.225.671.439 ñồng
Trong ñó:
- Bồi thường về ñất: 77.345.981.438 ñồng
- Bồi thường về tài sản: 158.890.480.023 ñồng
- Bồi thường mồ mả: 443.040.000 ñồng
- Kinh phí hỗ trợ: 26.137.053.937 ñồng
4.4.3.4 Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Căn cứ diện tích ñã thu hồi, căn cứ các quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày
29/12/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2011 trên ñịa
bàn tỉnh Phú Thọ, Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của
UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ðơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh
cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh,
Quyết ñịnh số 13/2011/Qð-UBND ngày 17/8/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ
về việc sửa ñổi, ñiều chỉnh ðiều 28, ðiều 30 và ñơn giá bồi thường một số
hạng mục vật kiến trúc của Bản quy ñịnh kèm theo Quyết ñịnh số
1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh; ban bồi thường
GPMB thành phố ñã lập phương án bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư và ñã
thanh toán tiền bồi thường cho các hộ bị ảnh hưởng, cụ thể như sau:
- Tổng số hộ: 1.363 hộ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
77
- Tổng số tiền ñã chi trả: 183.569.357.736 ñồng
- Chi hội ñồng bồi thường: 496.213.000 ñồng
- Lệ phí thẩm ñịnh: 394.455.075 ñồng
Tuy nhiên do nhiều hộ còn kiến nghị về ñơn giá bồi thường, hỗ trợ thấp nên
vẫn còn 572 hộ chưa nhận tiền bồi thường với tổng số tiền: 79.246.467.566 ñồng.
- Về tái ñịnh cư:
Tổng số hộ ñược bồi thường, hỗ trợ ñã trình duyệt: 1124hộ; Trong ñó:
Số hộ ñược bố trí tái ñịnh cư là 337 hộ .
* UBND thành phố ñã quyết ñịnh giao ñất cho 234 hộ. Gồm:
- Khu vực tái ñịnh cư ðồng Gia: 203 hộ Trong ñó:
+ Tái ñịnh cư: 195hộ;
+ Giao ñất ở mới cho 8 hộ (5 hộ mua quán thanh lý)
- Khu vực tái ñịnh cư ðồng Ngược: 31 hộ;
* Hiện còn 98 hộ tái ñịnh cư ñang trình vào khu tái ñịnh cư ðồng Gia và
2 hộ vào khu TðC ðồng ngược;
* Còn 4hộ vướng mắc chưa trình giao ñất tái ñịnh cư.
* Còn 147 hộ tách hộ có nhu cấu ñất ở ñang hoàn thiện hồ sơ ñể trình
UBND thành phố phê duyệt.
4.4.4 ðánh giá tình hình thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư của
3 dự án nghiên cứu
4.4.4.1 Ưu ñiểm
Phạm vi nghiên cứu của ñề tài là 3 dự án có diện tích thu hồi ñất lớn, số
hộ bị ảnh hưởng nhiều và là những dự án trọng ñiểm nhằm phát triển kinh tế -
xã hội của thành phố Việt Trì nên công tác GPMB ñược Tỉnh uỷ, UBND tỉnh
chỉ ñạo chặt chẽ từ tỉnh ñến huyện, xã nên các ngành, các cấp ñã nhận thức rõ
vai trò trách nhiệm trong nhiệm vụ GPMB, thực hiện tốt công tác tuyên
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
78
truyền giải thích các chế ñộ chính sách, chủ trương ñường lối của ðảng, Nhà
nước ñể mọi người dân thấy rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình ñối với sự
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. ðại ña số nhân dân thông hiểu chế ñộ chính
sách của ðảng và nhà nước và ủng hộ chủ trương GPMB khi Nhà nước thu
hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng và mục ñích phát triển kinh tế. Các chính sách của Nhà nước ñã
ñược các cơ quan chuyên môn tham mưu kịp thì như: giá ñất trên ñịa bàn toàn
tỉnh, giá bồi thường và các chính sách bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư, chính
sách về ưu ñãi ñầu tư, chính sách ñất dịch vụ cho người dân khi bị thu hồi ñất
nông nghiệp... Do vậy các phương án bồi thường khi tính toán ñảm bảo ñúng
chế ñộ chính sách của nhà nước và các quy ñịnh của Pháp luật. Công khai dân
chủ, minh bạch ñảm bảo quyền lợi cho các tổ chức, cá nhân có ñất bị thu hồi,
góp phần ñẩy nhanh tiến ñộ GPMB nên phần lớn diện tích bàn giao cho các
nhà ñầu tư ñược kịp thời theo tiến ñộ.
Thực hiện việc công khai việc bồi thường GPMB: qua quá trình nghiên
cứu nội dung thu hồi ñất cuả 3 dự án ñiểm trên ñịa bàn thành phố Việt Trì
chúng tôi nhận thấy.
ðây là 3 dự án lớn có tầm quan trọng trong quá trình CNH- HðH và ñô
thị hoá của thành phố Việt Trì. Việc thực hiện các chính sách về bồi thường,
hỗ trợ GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất về cơ bản ñã thực hiện ñúng theo chế
ñộ, Pháp luật của Nhà nước. Bên cạnh ñó thể chế các chủ trương chính sách, ý
kiến chỉ ñạo của Tỉnh uỷ, HðND, UBND tỉnh cùng huyện Chiêm Hóa ñã có
nhiều văn bản hướng dẫn chỉ ñạo mang tính quyết ñịnh trong quá trình xây
dựng và phát triển các dự án trên ñịa bàn huyện. Các văn bản ñược ban hành
trong thời gian này thể hiện sự ñồng bộ, tập trung trong chỉ ñạo và sát thực
với thực tế tạo một bước phát triển mới trong công tác quản lý nhà nước về
thu hồi và GPMB của tỉnh cũng như của thành phố.
Qua quá trình thực hiện các chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB của
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
79
Hội ñồng bồi thường cho thấy: quyền lợi hợp pháp của người sử dụng ñất bị
thu hồi ñược ñảm bảo, quá trình thực hiện công tác bồi thường GPMB công
khai minh bạch, công bằng dân chủ, thống nhất ý chí trong chỉ ñạo của tỉnh
cũng như của huyện, ñã làm hạn chế việc khiếu nại, tố cáo của nhân dân ñồng
thời năng cao hiệu lực quản lý Nhà nước trong lĩnh vực quản lý ñất ñai.
Trình tự thủ tục từ thu hồi ñất ñến bồi thường hỗ trợ và TðC ñược Hội
ñồng BTGPMB, chính quyền các cấp và chủ ñầu tư thực hiện ñầy ñủ, công
khai, ñúng quy ñịnh; Chính sách bồi thường, hỗ trợ và TðC ñược phát miễn
phí ñến các hộ dân có ñất bị thu hồi và ñược triển khai trực tiếp ñến người dân.
Qua khảo sát 120 hộ dân về thông tin liên quan ñến chính sách bồi thường, hỗ
trợ tái ñịnh cư kết quả như sau: 100% số hộ ñược nhận thông báo thu hồi ñất;
99,2% số hộ ñược cung cấp tài liệu về chính sách bồi thường, hỗ trợ và TðC.
Việc công khai dự thảo phương án bồi thường GPMB ñể lấy ý kiến tham
gia của các tổ chức hộ gia ñình cá nhân (theo quy ñịnh của Pháp lệnh dân chủ
cấp cơ sở và Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP) ñược Hội ñồng bồi thường GPMB,
chính quyền cấp xã và tổ chức làm nhiệm vụ GPMB thực hiện ñầy ñủ (100% các
phương án ñược niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã và Hội trường các
thôn). Qua khảo sát 120 hộ dân liên quan ñến các phương án BTGPMB có
96,7% số hộ cho rằng có công khai phương án BTGPMB (98,4% số hộ cho
rằng phương án rõ ràng, dễ hiểu, ñủ nội dung)
Công tác bố trí tái ñịnh cư ñược thực hiện kịp thời, vị trí tái ñịnh cư
ñược công khai có ñiều kiện thuận lợi hơn so với vị trí ñất thu hồi (Khu tái
ñịnh cư ñược xây dựng trước khi thu hồi ñất). Qua khảo sát có 8/8 hộ (100%)
ñều cho rằng vị trí khu ñất tái ñịnh cư có ñiều kiện tốt hơn vị trí ñất thu hồi.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
80
Hình 4.2. Hiện trạng hạ tầng và nhà ở của người dân
trước khi thu hồi ñất
Hình 4.3. Khu tái ñịnh cư dự án ñường Nguyễn Tất Thành và hạ tầng hai
bên ñường Nguyễn Tất Thành tốt hơn trước rất nhiều
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
81
Hạ tầng của ñịa phương sau thu hồi ñược cải thiện. Qua tham khảo ý
kiến các hộ dân và cán bộ thì 100% số hộ và cán bộ ñược hỏi cho rằng hạ
tầng cơ sở của ñịa phương ñược cải thiện rõ rệt. Qua khảo sát thực ñịa cho
thấy 100% ñường giao thông thôn, xã ñược rải nhựa hoặc bê tông hoá, 100%
số thôn ñược xây dựng nhà văn hoá mới, trụ sở UBND xã và các trường học
ñược xây mới hoặc cải tạo tốt hơn.
4.4.4.2 Tồn tại
Khi xem xét ñánh giá về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở
một dự án có tốt hay không chúng ta phải nhìn nhận trên nhiều phương diện.
Qua phân tích, xử lý số liệu, ñánh giá nội dung của các dự án, chúng ta có thể
thấy về cơ bản thì công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở các dự án ñều
thực hiện ñúng theo các nguyên tắc của Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP, Nghị
ñịnh 84/2007/Nð-CP, Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP.
Tuy nhiên bên cạnh ñó trong quá trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ
GPMB, Hội ñồng bồi thường còn gặp một số khó khăn ,vướng mắc như:
- Về nhận thức tư tưởng và ý thức chấp hành pháp luật: nhận thức, tư
tưởng và ý thức chấp hành chính sách pháp luật của người dân nói chung và
người bị thu hồi ñất chưa cao. Nhiều ñối tượng khi ñã ñược áp dụng ñầy ñủ
các chính sách, ñã ñược vận ñộng thuyết phục nhưng vẫn cố tình chống ñối,
không chấp hành việc thu hồi ñất cũng như phương án bồi thường thiệt hại.
Mặt khác họ lại lôi kéo kích ñộng nhân dân không chấp hành chính sách của
Nhà nước, làm ảnh hưởng tới tiến ñộ bồi thường GPMB và thi công triển khai
dự án.
-Trình ñộ nhận thức của một số cán bộ trong các cơ quan nhà nước ở
các cấp thực hiện công tác bồi thường GPMB còn nhiều ñiểm không thống
nhất, gây nhiều khó khăn cho việc thực hiện bồi thường GPMB. ðặc biệt
trong việc xác ñịnh các ñối tượng và các ñiều kiện ñược bồi thường, hỗ trợ và
tái ñịnh cư.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
82
- Công tác lập hồ sơ ñịa chính và việc thực hiện chỉnh lý biến ñộng ñất ñai
ở các ñịa phương chưa thực hiện ñầy ñủ trong khi ñó, công tác quản lý ñất ñai ở
các ñịa phương còn lỏng lẻo, việc thực hiện pháp luật ñất ñai trước ñây không
ñồng bộ, khó có căn cứ xác ñịnh tính hợp pháp và nguồn gốc quyền sử dụng ñất...
- Việc thực hiện luân chuyển cán bộ ñịa chính ñã làm ảnh hưởng ñến
công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư các dự án (việc xác ñịnh nguồn gốc
ñất ñai cũng như tình trạng sử dụng ñất gặp nhiều khó khăn).
- ðội ngũ cán bộ làm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư gồm các
thành viên ñược trưng tập từ các ngành khác nhau nên thiếu tính chuyên nghiệp và
kinh nghiệm, chưa am hiểu sâu chính sách pháp luật ñất ñai nói chung và chính
sách bồi thường giải phóng mặt bằng nói riêng dẫn ñến việc tuyên truyền, giải
thích chính sách pháp luật còn chưa ñầy ñủ, còn nhiều hạn chế.
- Về ñối tượng và ñiều kiện ñược bồi thường: do trình ñộ quản lý còn
nhiều bất cập cùng với tinh thần thực hiện pháp luật của người dân chưa cao,
chưa nghiêm dẫn ñến gặp nhiều khó khăn trong việc xác ñịnh chính xác, công
bằng các ñối tượng ñược bồi thường và ñiều kiện ñược bồi thường thiệt hại.
- Về mức bồi thường thiệt hại:
Về giá ñất: 100% số hộ (120/120) và 80% số cán bộ (24/30) ñược ñiều
tra cho rằng giá ñất là thấp hơn so với thực tế; 20% số cán bộ (6 người) cho
rằng mức giá bồi thường là phù hợp.
* ðối với ñất ở: mức giá quy ñịnh trong khung giá của tỉnh còn thấp và
còn nhiều bất cập, chưa tương xứng với giá thực tế. Việc quản lý thị trường
bất ñộng sản còn lỏng lẻo nên người dân yêu cầu bồi thường thiệt hại với mức
giá rất cao, ñồng thời tập trung khiếu kiện ñể gây sức ép với Nhà nước trong
quá trình thực hiện công tác bồi thường GPMB.
* ðối với ñất nông nghiệp:
ðất nông nghiệp của thành phố ngày càng bị thu hẹp. Theo quy ñịnh tại
khoản 2 ñiều 6 Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
83
phủ thì: “Người bị thu hồi ñất ñang sử dụng vào mục ñích nào thì ñược bồi
thường bằng việc giao ñất mới có cùng mục ñích sử dụng, nếu không có ñất
ñể bồi thường thì ñược bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng ñất tại thời
ñiểm có quyết ñịnh thu hồi”. Do vậy, khi bị nhà nước thu hồi ñất người dân
không chấp nhận nhận tiền bồi thường mà yêu cầu Nhà nước phải bồi thường
bằng ñất mới chấp nhận giải phóng mặt bằng ñể thực hiện dự án. ðây cũng là
một trong những nguyên nhân làm chậm tiến ñộ giải phóng mặt bằng ở một
số dự án trên ñịa bàn thành phố trong thời gian qua.
Chính sách chuyển ñổi việc làm chưa thoả ñáng, chưa có dự án ñể
chuyển ñổi nghề nghiệp khi bị thu hồi ñất. Tất cả các dự án chỉ bồi thường về
tiền mà không có ñịnh hướng hay ñào tạo nghề mới.
Qua khảo sát giá ñất thực tế cho thấy, giá ñất bồi thường thấp hơn rất
nhiều so với giá ñất thực tế trên thị trường tại ñịa phương (Giá ñất ở thực tế
gấp 2,5 lần giá bồi thường; ñối với ñất nông nghiệp tổng giá trị bồi thường, hỗ
trợ chỉ tương ñương 57% so với giá ñất các doanh nghiệp thoả thuận nhận
chuyển nhượng trên cùng ñịa bàn).
* ðối với vật kiến trúc, hoa màu, vật nuôi: giá bồi thường thiệt hại ñối
với các tài sản trên ñất là giá tương ứng mức thiệt hại thực tế, nghĩa là bị thu
hồi ñến ñâu thì ñược bồi thường ñến ñó và ñược bồi thường hoàn toàn theo
giá trị xây mới.
Qua khảo sát 100% số hộ và 96,7% số cán bộ ñược ñiều tra cho rằng
giá bồi thường tài sản thấp hơn so với thực tế.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
84
Bảng 4.12. ðiều tra ý kiến người dân và cán bộ, chuyên gia
về ñơn giá bồi thường ñất và tài sản
ðất Tài sản Giá bồi thường
Loại ý kiến
Cao Phù hợp Thấp Cao Phù hợp Thấp
Ý kiến của người dân
(%)
100 100
Ý kiến của cán bộ,
chuyên gia (%)
20 80 3,3 96,7
(Số hộ ñiều tra: 30 hộ, số cán bộ và chuyên gia: 10)
- Các chính sách hỗ trợ và tái ñịnh cư: một trong những hạn chế quan
trọng của chính sách bồi thường thiệt hại thu hồi ñất GPMB hiện nay là chủ
yếu tập trung vào bồi thường thiệt hại về ñất và tài sản trên ñất mà chưa thực
sự quan tâm ñến việc ổn ñịnh ñời sống và TðC của người dân bị thu hồi ñất.
Nhiều dự án ñầu tư chưa quan tâm ñến việc hỗ trợ và khôi phục cuộc
sống cho người dân phải di chuyển nhà ở tới nơi ở mới, mà ở ñó thu nhập của
người dân bị gặp nhiều khó khăn.
Việc xác ñịnh ñiều kiện ñược bồi thường của Hội ñồng BTGPMB còn
chưa ñúng quy ñịnh. Qua khảo sát 120 hộ gia ñình bị thu hồi ñất thì có 25 hộ
(20,8%) có ñơn khiếu nại hoặc thắc mắc về việc bồi thường ñất (phần diện tích
ñất khai hoang, phục hoá không có giấy tờ về quyền sử dụng ñất HðBTGPMB
chỉ hỗ trợ như ñối với ñất công ích mà bồi thường). Tham khảo ý kiến lãnh ñạo
Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính thì diện tích trên ñủ ñiều kiện bồi
thường theo quy ñịnh.
ðối với ñất ñô thị yếu tố giá ñất bồi thường thiệt hại là nguyên nhân cơ
bản dẫn ñến khiếu nại của công dân trong việc chấp hành phương án bồi
thường GPMB từ ñó làm chậm tiến ñộ triển khai các công trình dự án còn ñối
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
85
với ñất nông nghiệp là tư liệu sản xuất của nông dân khi bị thu hồi ñất với quy
mô lớn, người dân sẽ có rất nhiều những bức xúc như: họ sẽ sống bằng gì,
tương lai con cháu họ sẽ sống ra sao khi mà ñất nông nghiệp - nguồn thu nhập
chính nay không còn nữa. Bên cạnh ñó các dự án thường có hình thức hỗ trợ,
thông qua hỗ trợ một khoản tiền nhất ñịnh, khoản tiền này phát huy tác dụng
khác nhau. ðối với người năng ñộng thì nó phát huy tác dụng thông qua sự
ñầu tư sinh lợi, còn với những người khác thì khoản tiền ñó ñược tiêu dùng
trong một khoảng thời gian nhất ñịnh và sau ñó dẫn ñến thất nghiệp. ðây là
vấn ñề rất bức xúc hiện nay bởi nó không chỉ ảnh hưởng tới cuộc sống gia
ñình họ mà còn làm ảnh hưởng tới cả cộng ñồng xã hội. Do vậy việc chuyển
ñổi nghề nghiệp, tạo công ăn việc làm cho người dân sau khi bị thu hồi ñất
dành cho ñầu tư các dự án là trách nhiệm của Nhà nước và của chủ ñầu tư.
Bên cạnh ñó chính sách bồi thường thiệt hại của Nhà nước ñược áp
dụng ở mỗi thời ñiểm khác nhau, không nhất quán, ñặc biệt là giá bồi thường:
người ñược bồi thường sau thường ñược hưởng chế ñộ bồi thường cao hơn
người trước, ñây cũng là nguyên nhân dẫn ñến người dân cố tình trì hoãn, gây
khó khăn trong công tác bồi thường GPMB.
4.4.5 Một số giải pháp
ðể công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ñược nhanh gọn, phù hợp thực
tế, tạo ñiều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện, bảo ñảm hài hoà lợi ích của
Nhà nước và người bị thu hồi cũng như ñể hướng ñến sự phát triển bền vững, tôi
xin ñề xuất một số giải pháp khắc phục như sau:
4.4.5.1 Về chính sách
- Cần sớm hoàn thiện về hệ thống chính sách, Pháp luật về bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất. ðảm bảo tính hợp lý, nhất
quán, tránh sự chồng chéo dẫn ñến vướng mắc trong giải quyết, xét duyệt.
- Cần cải cách thủ tục hành chính trong việc giao ñất, cho thuê ñất, cấp
giấy chứng nhận QSDð. Thiết lập hồ sơ ñịa chính ñầy ñủ, chính xác và
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
86
thường xuyên chỉnh lý biến ñộng, vừa ñể công tác quản lý nhà nước về ñất ñai
kịp thời và tốt hơn vừa ñể làm cơ sở cho việc xác ñịnh ñối tượng và ñiều kiện
ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất.
- Xây dựng bảng giá ñất phải phù hợp với giá thị trường. Không ñể sự
chênh lệch quá lớn về giá bồi thường của loại ñất thu hồi và giá của loại ñất
sau khi chuyển mục ñích sử dụng.
- Có chính sách hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp khi thu hồi ñất một cách
thoả ñáng, trong ñó quan tâm ñến ñào tạo nghề sau thu hồi ñất. Có như vậy
mới hướng ñến sự phát triển bền vững cho xã hội.
Không nên chỉ dừng lại ở việc bố trí nơi ở mới, mà cần lưu ý các giải
pháp khôi phục cuộc sống cũng như tạo ñiều kiện cho người bị thu hồi ñất có
nguồn thu nhập mới, ñây là vấn ñề cần ñược quan tâm. ðiều này không chỉ là
trách nhiệm của chủ ñầu tư dự án mà còn là trách nhiệm của cả chính quyền
ñịa phương.
ðể ổn ñịnh ñời sống và phát triển sản xuất cho người dân phải di
chuyển là một nhu cầu tất yếu khách quan. ðảm bảo cho người dân bị thu hồi
ñất có một cuộc sống tốt hơn hoặc ít nhất cũng bằng trước lúc di chuyển, mặt
khác như là một biện pháp hữu hiệu nhằm ngăn ngừa những hậu quả xấu về
kinh tế, xã hội, môi trường mà quá trình tái ñịnh cư có thể ñem lại. Vì vậy cần
có những chính sách, hỗ trợ cuộc sống cho họ như:
- Hỗ trợ tạo lập nghề mới thông qua phát triển các làng nghề truyền
thống, xây dựng các công trình dịch vụ nhỏ phục vụ cộng ñồng dân cư.
- Hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề: người dân có thể ñược hỗ trợ bằng
tiền hoặc bằng ñào tạo trong các trường, trung tâm dạy nghề ñể ñược làm việc
trong các dự án thu hồi trên ñất của họ.
- Việc bồi thường GPMB ñối với ñất nông nghiệp, lâm nghiệp cần xem
xét và phân khu vực, vị trí cụ thể tại thời ñiểm thu hồi ñất, khi họ ñược giao vì
thực tế trong quá trình sử dụng ñất chủ hộ ñã ñầu tư thâm canh, nâng cao giá
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
87
trị sử dụng của ñất so với trước khi ñược giao ñất.
- Việc bồi thường thiệt hại về ñất ở bằng cách giao ñất ở khu TðC nên
xem xét theo quy hoạch và ñịnh mức ñất ở có như vậy mới ñảm bảo về quy
hoạch - kiến trúc, ñồng thời khi lập dự án cũng như xác ñịnh nhu cầu ñất tái
ñịnh cư ñược dễ dàng hơn.
- Cần thành lập cơ quan nghiên cứu và quản lý thị trường bất ñộng sản ,
việc quản lý thị trường này vừa thể hiện chức năng quản lý của Nhà nước vừa
sử dụng là công cụ ñể Nhà nước ñiều tiết lại chính thị trường ñó theo các ñịnh
hướng chiến lược của nhà nước. Trong công tác quản lý ñất ñai bồi thường
GPMB , việc quản lý thị trường bất ñộng sản có tác dụng cực kỳ to lớn, ñó là
xác ñịnh ñược chính xác giá trị tài sản ñặc biệt là ñất ñai khi Nhà nước thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo Luật ðất ñai và các quy ñịnh của
bộ Luật dân sự (thu tiền sử dụng ñất khi giao ñất, tính các loại thuế thu từ ñất,
bồi thường thiệt hại từ ñất...)
4.4.5.2 Về tổ chức thực hiện
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về ñất ñai, chính
sách bồi thường giải phóng mặt bằng, nâng cao nhận thức và ý thức trách
nhiệm của cán bộ, công chức và nhân dân trong quản lý, sử dụng ñất ñai.
Công tác bồi thường GPMB là một việc khó khăn, vì vậy khi trực tiếp
tiếp xúc với nhân dân ñể tuyên truyền chủ trương chính sách, pháp luật cần
phải cân nhắc kỹ càng, chính xác, thống nhất, ñiều gì ñã hứa với nhân dân thì
phải thực hiện cho bằng ñược, ñể tạo niềm tin sự ñồng tình ủng hộ của nhân
dân. Muốn vậy khâu chuẩn bị phải rất cụ thể và công phu.
- Công tác bồi thường GPMB phải xác ñịnh là nhiệm vụ chung của toàn
bộ hệ thống chính trị từ cấp uỷ, chính quyền ñến các ñoàn thể. Trước khi triển
khai thực hiện công tác BTGPMB, cấp uỷ các cấp phải có Nghị quyết cụ thể
về công tác BTGPMB trên cơ sở ñó ñể chỉ ñạo thực hiện thống nhất trong
toàn hệ thống chính trị. UBND các cấp (huyện, xã) phải xây dựng kế hoạch cụ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
88
thể, chi tiết trong ñó phân ñịnh rõ trách nhiệm của từng ban, ngành chuyên
môn, các ñoàn thể cũng như các cá nhân trên cơ sở ñó ñể chỉ ñạo thực hiện
thống nhất và tuyên truyền sâu rộng ñến nhân dân.
- Yêu cầu các nhà ñầu tư khi ñược giao ñất, cho thuê ñất phải cam kết
có trách nhiệm ñào tạo nghề và tạo việc làm cho người bị thu hồi ñất.
- Tập chung chỉ ñạo giải quyết dứt ñiểm những vướng mắc khó khăn
những tồn tại, kiến nghị của nhân dân trong bồi thường giải phóng mặt bằng.
Tăng cường công tác kiểm tra và kiên quyết thu hồi ñất ñối với các dự án ñầu
tư ñã bồi thường xong nhưng không tiến hành ñầu tư.
- Có chính sách hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống (bảo hiểm y tế, trợ cấp xã hội
ñối với người cao tuổi, trợ cấp thất nghiệp, miễn giảm học phí cho học sinh...)
hoặc kinh phí tái tạo ñất cho người dân bị thu hồi ñất nông nghiệp. Các chủ ñầu
tư ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất có trách nhiệm ñóng góp ñể hỗ trợ.
- Trước khi thu hồi ñất cần làm tốt một số công việc sau:
+ Tổ chức ñiều tra, khảo sát ñời sống, việc làm của người dân có ñất
thu hồi, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của nhân dân; tổ chức thực hiện tốt các
chính sách an sinh xã hội, có giải pháp hợp lý, hiệu quả ñể hỗ trợ chuyển ñổi
nghề nghiệp, tổ chức ñào tạo nghề, tạo việc làm, khuyến khích các doanh
nghiệp ưu tiên tuyển dụng lao ñộng là người ñịa phương có ñất thu hồi nhằm
ổn ñịnh ñời sống nhân dân. Trên cơ sở cân ñối các nguồn thu của ñịa phương,
ưu tiên sử dụng nguồn thu từ tiền sử dụng ñất ñể ñầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng các khu tái ñịnh cư, các dự án ñất ở, kinh doanh dịch vụ, hỗ trợ một số
công trình phúc lợi tại các ñịa phương có ñất bị thu hồi
+ Quan tâm thực hiện tốt công tác chuẩn bị thu hồi ñất ngay từ ban ñầu,
bảo ñảm thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch, có sự tham gia giám sát
của nhân dân. Xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, phân công và quy ñịnh rõ
trách nhiệm các cá nhân có liên quan theo từng nội dung phù hợp với chức
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
89
năng, nhiệm vụ, quyền hạn ñược giao, nhất là trách nhiệm của người ñứng
ñầu. Nâng cao chất lượng công tác ño ñạc, khảo sát, kiểm kê tài sản. Thiết lập
chặt chẽ hồ sơ, khi phát hiện có sai sót phải khẩn trương sửa chữa và kịp thời
công khai kết quả ñể nhân dân biết và giám sát thực hiện.
+ Xây dựng kế hoạch cụ thể ñịnh hướng giải quyết công ăn việc làm,
ñịnh hướng sử dụng tiền bồi thường cho người dân có ñất bị thu hồi.
+ Hỗ trợ chuyển giao khoa học kỹ thuật giúp nâng cao hiệu quả sử dụng
ñất nông nghiệp còn lại và năng suất cây trồng ñể người dân yên tâm sản xuất
và ñảm bảo an ninh lương thực.
- Thực hiện nghiêm túc quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất. ðối với các
dự án phải bố trí tái ñịnh cư: Xem xét bố trí kinh phí xây dựng khu tái ñịnh cư
trước khi thu hồi ñất.
- Chỉ ñạo ñổi mới công tác lãnh ñạo chỉ ñạo, lề lối làm việc cũng như
tăng cường bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho ñội ngũ cán bộ, từng bước
xây dựng ñội ngũ cán bộ làm công tác bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư chuyên
sâu; tăng thêm cán bộ làm công tác quản lý ñất ñai cho 03 cấp tỉnh, huyện và
xã, giữ ổn ñịnh ñội ngũ làm công tác này.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
90
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Trình tự tiến hành công tác bồi thường, hỗ trợ và TðC khi Nhà nước
thu hồi ñất ñã ñược các cấp chính quyền thành phố Việt Trì thực hiện tốt về
cơ bản phù hợp với quy ñịnh của Pháp luật.
- ðối tượng ñủ ñiều kiện và không ñủ ñiều kiện ñược bồi thường ñược
xác ñịnh một cách, tỷ mỷ, chính xác. Tuy nhiên do công tác quản lý ñất ñai ở
ñịa phương còn nhiều bấp cập, tình trạng buông lỏng quản lý ñất ñai kéo dài,
việc cấp ñất trái thẩm quyền, tình trạng mua bán chuyển nhượng quyền sử
dụng ñất phức tạp và diễn ra trong một thời gian dài ñã gây không ít khó khăn
cho công tác bồi thường, hỗ trợ và TðC của 3 dự án.
- Giá bồi thường, hỗ trợ về tài sản vật kiến trúc và cây hoa màu trên ñất
nhìn chung là thoả ñáng, phù hợp với giá cả tạo dựng nên tài sản, vườn cây
nên ñược người dân ñồng tình ủng hộ. Tuy nhiên vẫn còn một số loại cây và
vật kiến trúc chưa có trong ñơn giá do UBND tỉnh Phú Thọ ban hành.
- Chính sách hỗ trợ ñã quan tâm ñến những hộ gia ñình chính sách, gia
ñình có công với cách mạng, hộ gia ñình có hoản cảnh ñặc bịêt khó khăn nhìn
chung là thoả ñáng. Tuy nhiên mức hỗ trợ di chưyển nhà cửa còn thấp, hỗ trợ
kinh phí ñào tạo nghề chưa thoả ñáng vẫn còn tình trạng cào bằng gây thiệt
thòi cho một số hộ có diện tích ñất nông nghiệp (ñất lúa) bị thu hồi lớn, nhiều
lao ñộng nông nghiệp mất việc làm do bị thu hồi ñất.
- Chính sách TðC ñã giúp người dân có ñất bị thu hồi sớm ổn ñịnh
cuộc sống, tạo ñiều kiện ñẩy nhanh tiến ñộ công tác bồi thường, hỗ trợ của 3
dự án. Tuy nhiên do quỹ ñất còn hạn hẹp, các hộ bị di dời nhà cửa vốn ñang
quen ở rộng rãi, nay diện tích ñất ñược cấp tái ñịnh cư nhỏ nên nhiều hộ chưa
ñồng tình và không triển khai cấp ñất dịch vụ ñối với những hộ mất trên 30%
diện tích ñất nông nghiệp gây ảnh hưởng tới tâm lý của nhân dân và tiến ñộ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
91
thực hiện của dự án.
5.2. Kiến nghị
ðể công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ñạt hiệu quả, góp phần
thúc ñẩy tiến trình thực hiện dự án ñầu tư, ñảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp
của người sử dụng ñất, Nhà nước và chủ ñầu tư, tôi xin kiến nghị:
- Các sở ban ngành, UBND tỉnh cần thống nhất và ban hành kịp thời
các văn bản ñể giải quyết các vướng mắc trong việc thực hiện về bồi thường
GPMB trên ñịa bàn.
- Cần ñặc biệt quan tâm ñến công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
quản lý, chỉnh lý biến ñộng và cập nhật hệ thống hồ sơ ñịa; Vấn ñề xây dựng
giá ñất, nhất là giá ñất nông nghiệp ñúng với khả năng sinh lợi của ñất và giá
chuyển nhượng trên thị trường.
- ðề nghị xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành nghề, hệ
thống ñào tạo, dạy nghề chung cho ñịa phương mà trọng tâm là lực lượng lao
ñộng nông nghiệp bị thu hồi ñất phải chuyển ñổi nghề nghiệp.
- ðề nghị nâng mức hỗ trợ di chuyển, ổn ñịnh ñời sống, ổn ñịnh việc
làm cho người bị thu hồi ñất ñể chính sách hỗ trợ phát huy hiệu quả. Cần quan
tâm những lao ñộng trên 35 tuổi không có việc làm, khẩu không có khả năng
lao ñộng; hộ gia ñình chính sách, hộ nghèo và cận nghèo
- Có biện pháp mạnh ñối với các Doanh nghiệp không triển khai dự án
theo ñúng tiến ñộ hoặc triển khai chậm.
- Khi ñưa ra phương án bồi thường cần phải tính ñến yếu tố trượt giá.
- Cần tổ chức lấy ý kiến người dân về phương án bồi thường cũng như
những tâm tư nguyện vọng của người dân trước khi thực hiện chính sách bồi
thường giải phóng mặt bằng.
- Nâng cao nhận thức cho nông dân về việc thu hồi ñất là xu thế tất yếu
trong quá trình ñô thị hoá, vì vậy phải làm cho nông dân hiểu và tự giác thực
hiện tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho việc thu hồi ñất.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
92
Với các chủ ñầu tư cần:
+ Nghiêm túc thực hiện những cam kết ñã hứa với dân;
+ Ưu tiên sử dụng lao ñộng có ñất bị thu hồi của ñịa phương; vận ñộng
chủ doanh nghiệp có thể dành ít nhất 30% chỉ tiêu lao ñộng cần tuyển dụng
vào doanh nghiệp cho số lao ñộng bị thu hồi ñất, ñào tạo nghề tại chỗ với các
hình thức thích hợp ñể tạo việc làm cho họ; ðồng ý cho các hộ dân bị thu hồi
ñất ñược góp vốn với doanh nghiệp dưới hình thức mua cổ phần (Một phần số
tiền các hộ dân ñược hỗ trợ, bồi thường) ñể ñem laị nguồn thu bền vững, việc
làm ổn ñịnh lâu dài cho người nông dân bị thu hồi ñất.
+ Chủ ñộng phối hợp với chính quyền ñịa phương và các cơ sở ñào tạo ñể
tuyển sinh, tổ chức các lớp dạy nghề cho người dân có ñất bị thu hồi tại doanh
nghiệp...
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (1998), Thông tư số 145/TT-BTC ngày 4/01/1998, hướng dẫn
thi hành nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ.
2. Bộ Tài chính (2004), Thông tư số 116/2004/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện
Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và TðC khi nhà nước thu hồi ñất ;
3. Bộ Giao thông Vận Tải, Ngân hàng Thế giới (2004), Khung chính sách giải
phóng mặt bằng và tái ñịnh cư dự án phát triển giao thông vận tải vùng
ñồng bằng Bắc Bộ.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 7 năm 2007 Hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh
số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ;
5. Bộ Tài nguyên Môi trường (2008), Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-
BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị
ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ - Bộ Tài chính và
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
6. Bộ Tài nguyên Môi trường (2009), Thông tư số 14/TT-BTNMT ngày 01
tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ñịnh chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thu hồi ñất, giao ñất, cho thuê
ñất;
7. Bộ Tài nguyên Môi trường (2010), Công văn số 310/BTNMT-TCQLðð
ngày 29/01/2010 v/v giải quyết vướng mắc khi thực hiện Nghị ñịnh số
69/2009/Nð-CP;
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
94
8. Chính phủ (1994), Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/9/1994, Ban hành quy ñịnh
về việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;
9. Chính phủ (1998), Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP (24/04/1998), về việc ñền
bù khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh, quốc phòng,
lợi ích Quốc gia, lợi ích cộng ñồng;
10. Chính phủ (2004), Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP Hướng dẫn thi hành
Luật ðất ñai 2003, Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP về bồi thường, hỗ trợ và
TðC khi Nhà nước thu hồi ñất, Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP Về phương
pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất;
11. Chính phủ (2006), Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP về sủa ñổi, bổ sung một
số ñiều của nghị ñịnh 187/2004/Nð-CP.
12. Chính phủ (2007), Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP quy ñịnh bổ sung về việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử
dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và TðC khi nhà nước thu hồi
ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai, Nghị ñịnh số 123/2007/Nð-CP của
Chính phủ, Sửa ñổi bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP
ngày 16/11/2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại
ñất,
13. Chính phủ (2009), Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP Quy ñịnh bổ sung về
quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư – Chính phủ;
14. Hội khoa học ñất (2010), Báo cáo ñiều tra, khảo sát thực ñịa về ñền bù
giải toả khi thu hồi ñất nông nghiệp tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
thuộc dự án nghiên cứu ñề xuất chính sách ñền bù, giải toả khi thu hồi ñất
nông nghiệp.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
95
15. Hội ñồng Bộ trưởng (1990), Nghị ñịnh số 186/HðBT về việc ñền bù thiệt
hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang mục ñích khác.
16. Ngân hàng thế giới (2010), Báo cáo nghiên cứu hoàn thiện cơ chế giải
quyết khiếu nại về bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất
tại Việt Nam;
17. Nhà xuất bản chính trị quốc gia (2003), Luật ðất ñai năm 2003
18. Nguyễn Uyên Minh (Vụ Pháp luật và cải cách tư pháp- Văn phòng Trung
ương ðảng), Khiếu nại về ñất ñai - thực trạng, nguyên nhân và giải pháp.
19. UBND tỉnh Phú Thọ (2010), Quyết ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày
29/12/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2011 trên ñịa
bàn tỉnh Phú Thọ;
20. UBND tỉnh Phú Thọ (2011), Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-UBND ngày
27/4/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ðơn giá bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu
hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh;
22. Viện nghiên cứu ðịa chính (2003), ðiều tra nghiên cứu xã hội học về
chính sách ñền bù GPMB và TðC.
23. Website của Viện chiến lược, chính sách Bộ Tài nguyên và Môi trường
(www.isponre.gov.vn), Chính sách ñền bù khi thu hồi ñất của một số nước
trong khu vực và Việt Nam ;
24. Website: thuvienphapluat.vn, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam năm 1959, 1980, 1992; Luật ðất ñai 1993, Luật ðất ñai sửa ñổi,
bổ sung năm 1998, 2001.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
96
PHẦN PHỤ LỤC
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
97
Phụ lục 1: ðơn giá bồi thường ñất Nông nghiệp
STT DIỄN GIẢI XÃ ðỒNG BẰNG XÃ TRUNG DU,
MIỀN NÚI
1 ðất trồng lúa nước
Hạng 1 + Hạng 2 29,800 27,100
Hạng 3 + Hạng 4 26,800 24,400
Hạng 5 + Hạng 6 25,300 23,000
2 ðất trồng cây hàng năm còn lại
Hạng 1 + Hạng 2 25,300 23,000
Hạng 3 + Hạng 4 22,800 20,700
Hạng 5 + Hạng 6 21,500 19,600
3 ðất nuôi trồng thuỷ sản
Hạng 1 + Hạng 2 25,300 23,000
Hạng 3 + Hạng 4 22,800 20,700
Hạng 5 + Hạng 6 21,500 19,600
4 ðất trồng cây lâu năm
Hạng 1 + Hạng 2 24,100 21,900
Hạng 3 21,700 19,700
Hạng 4 + Hạng 5 20,500 18,600
5 ðất rừng sản xuất
Hạng 1 + Hạng 2 11,200 7,100
Hạng 3 10,100 6,400
Hạng 4 + Hạng 5 9,600 6,000
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
98
Phụ lục 2. ðiều tra về bồi thường giải phóng mặt bằng của 3 dự án
Hộ gia ñình Cán bộ (30 người)
Tổng Cán bộ cấp xã, thôn (25) Tổng
Nội dung
Vân
Phú
(20 hộ)
Minh
Nông
(40 hộ)
Gia
Cẩm
(20 hộ)
Tiên
Cát
(20 hộ
Nông
Trang
(20 hộ)
Số
hộ
Tỷ lệ
(%)
Vân
Phú
Minh
Nông
Gia
Cẩm
Tiên
Cát
Nông
Trang
Cán bộ
Hð
BTGPMB
(5 người)
Số
CB
Tỷ lệ
(%)
Cao 0 1 1 5,0
Phù hợp 0 1 1 3 5 25,0
Mức bồi
thường
về ñất Thấp 20 40 20 20 20 120 100 5 4 4 5 5 1 14 70,0
Cao hơn 0 0 0,0
Tương
ñương
0 1 1 5,0
Mức bồi
thường
tài sản
so với
thực tế
Thấp hơn 20 40 20 20 20 120 100 5 5 5 5 5 4 19 95,0
50-70 1 1 0,83 1 1 5,0
70-100 3 8 1 2 14 11,67 3 4 2 1 2 9 45,0
Nguyện
vọng
BTHT
của
người
dân
(tr.ñ/sào)
trên 100 16 32 19 20 18 105 87,50 1 1 3 4 3 5 25,0
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
99
Bằng
tiền
18 31 20 19 20 108 90,00 4 5 5 4 4 3 17 85,0
Nguyện
vọng
bồi
thường
Bằng ñất 2 9 0 1 12 10,00 1 1 1 2 3 15,0
ðúng 13 31 17 16 18 95 79,2 5 5 5 5 5 4 19 95 Bồi
thường
ñất
Không
ñúng
7 9 3 4 2 25 21,8 1 1
5
Mua sắm
thiết bị
3 8 5 3 4 23 19,17
Xây
dựng
nhà cửa
8 16 9 2 8 43 35,83
SXKD 2 5 5 11 3 26 21,67
Sử dụng
tiền
bồi
thường
Gửi tiết
kiệm
7 11 1 4 5 28 23,33
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
100
Phụ lục 3. Bảng ñiều tra về hỗ trợ
Hộ gia ñình Cán bộ (30 người)
Tổng Cán bộ cấp xã, thôn (25) Tổng Nội dung
Vân
Phú
(20 hộ)
Minh
Nông
(40 hộ)
Gia
Cẩm
(20 hộ)
Tiên
Cát
(20 hộ
Nông
Trang
(20 hộ)
Số
hộ
Tỷ lệ
(%)
Vân
Phú
Minh
Nông
Gia
Cẩm
Tiên
Cát
Nông
Trang
Cán bộ
Hð
BTGPMB
(5 người)
Số
CB
Tỷ lệ
(%)
Cao 0 0 0,0
Phù hợp 2 7 1 5 15 12,5 5 5 5 4 5 5 20 100,0
Ổn ñịnh
ñời sống,
ổn ñịnh
sản xuất Thấp 18 33 19 20 15 105 87,5 1 0 0,0
Bằng
tiền
3 3 2,5 4 5 5 5 5 5 19 95,0
Chuyển
ñổi nghề
nghiệp
tạo việc
làm
Bằng
ñất
20 37 20 20 20 117 97,5 1 1 5,0
Có 20 20 20 20 20 100 83,3 0 0,0 ðào tạo
nghề Không 0 0,0 4 4 20,0
Bằng
tiền
2 1 8 11 9,2 1 0 0,0
Nguyện
vọng
hỗ trợ ñào
tạo nghề
Học
nghề
18 39 12 20 20 109 90,8 5 5 5 4 5 5 20 100,0
Về Tái
ñịnh cư
Tốt hơn 8 8 100
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
101
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
102
Phụ lục 4. Kết quả ñiều tra nghề nghiệp của các hộ trước và sau thu hồi ñất
Nội
dung
Nghề
nghiệp
chính
Vân
Phú
(20 hộ)
Minh
nông
(40 hộ)
Gia
Cẩm
(20 hộ)
Tiên
Cát
(20 hộ)
Nông
Trang
(20 hộ)
Tổng
số hộ
Tỷ lệ
(%)
Nông
nghiệp
18 37 7 15 17 94 78,3
Nghề
nghiệp
của các
hộ trước
thu hồi
Nông
nghiệp
và phi
nông
nghiệp
2 3 13 5 3 26 21,7
Nông
nghiệp
16 37 7 9 17 86 71,7
Nghề
nghiệp
của các
hộ sau
thu hồi
Nông
nghiệp
và phi
nông
nghiệp
4 3 13 11 3 34 28,3
Trước
thu hồi
7 13 3 11 3 37 Số lao
ñộng
không có
việc làm
Sau thu
hồi
9 16 11 14 8 58
Số lao
ñộng
ñược học
nghề
11 24 7 15 11 68
ðược bố
trí
2 3 4 8 1 18 14,4
Tự tìm 9 12 11 7 10 49 39,2
Việc làm
sau khi
thu hồi
ñất Thất
nghiệp
9 16 11 14 8 58 46,4
Phù hợp 4 8 4 8 4 28 41,2
Việc làm
hiện nay Không
phù hợp
7 16 3 7 7 40 58,8
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
103
PHIẾU ðIỀU TRA HỘ GIA ðÌNH
Họ tên chủ hộ:..................................................................................................
ðịa chỉ: thôn:.........................., xã (thị trấn):...................................................
NỘI DUNG ðIỀU TRA
ðề nghị ông bà vui lòng cho biết :
- Tổng số người trong hộ : .. trong ñó :
+ Trong ñộ tuổi lao ñộng : .
+ Ngoài ñộ tuổi lao ñộng : .
- Trước khi thu hồi ñất nghề nghiệp chủ yếu của Ông (bà) : ..
Số lao ñộng không có việc làm : ......
- Sau khi thu hồi ñất nghề nghiệp chủ yếu của Ông (bà):.....
Số lao ñộng không có việc làm : ..
I. Về ñất ñai :
ðề nghị ông (bà) cho biết các thông tin sau :
- Tổng diện tích sử dụng:...........m2
- Loại ñất sử dụng: ...........m2
- Diện tích ñược công nhận bằng GCNQSDð: ...........m2
- Diện tích không ñược công nhận: ...........m2
- Diện tích bị thu hồi...........m2
II. Mục ñích thu hồi ñất :
........................................................................................................................
III. Về bồi thường, hỗ trợ :
3.1. Về bồi thường :
1. Giá ñất : Theo ông bà, giá ñất bồi thường hiện nay của tỉnh so với giá
ñất trên thị trường tại ñịa phương ?
Cao: . Tương ñương: . Thấp hơn
2. ðề xuất của Ông (bà) về giá ñất bồi thường :
+ ðất ở : . ñồng/m2
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
104
+ ðất sản xuất nông nghiệp (ñất lúa) là bao nhiêu :
ñồng/m2
3. Giá bồi thường tài sản, hoa màu : Theo ông(bà) ñơn giá bồi thường, hoa
màu, tài sản do tỉnh quy ñịnh hiện nay so với thực tế ?
Thấp hơn: . Tương ñương: . Cao hơn:
4. Nguyện vọng của Ông (bà) muốn nhận bồi thường bằng gì:
+ Bằng tiền + Bằng ñất tương ứng
5. Ông (bà) ñánh giá thế nào về việc bồi thường của Hội ñồng
BTGPMB ?
ðúng quy ñịnh ; Chưa ñúng quy ñịnh
3.2. Về hỗ trợ:
1. Theo ông (bà) mức hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp hiện nay của tỉnh như
thế nào?
Cao: . Phù hợp: ; Thấp
2. Nguyện vọng của Ông (bà) về hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp tạo việc
làm :
Hỗ trợ bằng ñất ở kinh doanh dịch vụ + Bằng tiền
3. Về hỗ trợ ñào tạo nghề :
- Ông (bà) có ñược nhà nước hỗ trợ ñào tạo nghề không : Có Không
Nếu có thì là bao nhiêu tiền .ñồng ; số người trong gia ñình
ñược học nghề
Phương thức hỗ trợ:
+ Học nghề miễn phí tại các cơ sở ñào tạo nghề + Bằng tiền
+ Tiền hỗ trợ ñào tạo nghề do tỉnh quy ñịnh ñã phù hợp chưa :
Phù hợp Không phù hợp
4. Ông (bà) sử dụng tiền học nghề như thế nào :
+ ðể học nghề + ðể sử dụng vào mục ñích khác
5. Vấn ñề việc làm của ông bà sau khi ñược ñào tạo nghề:
+ ðược bố trí ; Tự tìm ; Thất nghiệp
6. Công việc hiện nay :
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
105
+ Phù hợp + Không phù hợp
7. Về tái ñịnh cư:
+ Ông (bà) có thuộc trường hợp ñược bố trí tái ñịnh cư không ?
Có Không
+ Nếu thuộc trường hợp ñược bố trí tái ñịnh cư, ông (bà) ñã ñược giao
ñất chưa ?
ðã ñược giao ñất Chưa ñược giao ñất
+ Nếu ñã ñược giao ñất tái ñịnh cư thì ông bà ñánh giá thế nào về vị trị
khu ñất tái ñịnh cư so với nơi ở cũ ?
+ Tốt hơn ; Như cũ ; Kém hơn
3.3. Về tổ chức thực hiện :
1. Ông (bà) có ñược Nhà nước thông báo thu hồi ñất ñể làm gì không :
+ Có Không
2. Hội ñồng bồi thường có thông báo chính sách bồi thường, hỗ trợ ñến
Ông (bà) không ? + Có + Không
Nếu có thì bằng cách nào ?
+ Phát tài liệu trực tiếp + Thông báo trên các phương tiện loa, ñài
+ Tờ rơi
3. Ông (bà) có ñọc các tài liệu về bồi thường giải phóng mặt bằng
không ?
Có Không
4. Nếu có thì ông bà ñánh giá thế nào về các tài liệu BTGPMB mà ông
bà ñược cung cấp ?
+ Dễ hiểu ; Có thể hiểu ñược ;; Khó hiểu
5. Theo ông (bà) thì quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ của tỉnh như thế nào ?
+ Cao ; Phù hợp ; Thấp
6. Các phương án bồi thường GPMB có ñược Hội ñồng BTGPMB và
chính quyền niêm yết công khai không ?
Có Không
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
106
7. Ông (bà) ñánh giá thế nào về nội dung và hình thức của phương án
BTGPMB ?
Rõ ràng, dễ hiểu, ñủ nội dung ; Có thể hiểu ñược ; Khó hiểu, thiếu
nội dung
8. Trong quá trình thu hồi ñất, bồi thường GPMB ông (bà) có thắc mắc
khiếu nại gì không?
Có Không
+ Nếu có thì thắc mắc, khiếu nại nội dung gì ?
Diện tích ; Nội dung bồi thường ñất ;Bồi thường tài sản ; Hỗ
trợ
9. Ông (bà) ñánh giá thế nào về việc giải quyết thắc mắc, khiếu nại của
chính quyền và Hội ñồng BTGPMB ?
Sớm so với quy ñịnh ; ðúng thời gian ; Chậm trễ
10. Việc thực hiện bồi thường hỗ trợ GPMB của Hội ñồng BTGPMB và
chính quyền:
+ Công khai, minh bạch + Chưa công khai, minh bạch
11. Mục ñích sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ:
ðầu tư vào SXKD: Gửi tiết kiệm: Xây dựng nhà cửa:
Mua sắm ñồ dùng: Học nghề:
12. Theo ông bà tình hình an ninh, trật tự xã hội ở ñịa phương sau khi
thu hồi ñất như thế nào ?
+ Tốt hơn trước + Như cũ + Xấu ñi
12. Theo ông bà hạ tâng của ñại phương hiện nay như thế nào ?
+ Tốt hơn trước + Không thay ñổi ; Kém hơn :
13. ðời sống của gia ñình ông bà hiện nay như thế nào (tinh thần, vật
chất) :
+ Tốt hơn + Không thay ñổi + Kém hơn
14. Ông bà có kiến nghị gì với cơ quan nhà nước ñể công tác bồi thường
GPMB ñược tốt hơn ?
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
107
.
.
Ngày tháng năm
Chữ ký người trả lời
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
108
PHIẾU ðIỀU TRA CÁN BỘ
Họ tên : .......................................................................................................
Chức vụ : ....................................................................................................
Cơ quan công tác : .....................................................................................
NỘI DUNG ðIỀU TRA
1. Ông (bà) có biết các dự án ñường Nguyễn Tất Thành, dự án hạ tầng
hai bên ñường Nguyễn Tất Thành và Quảng trường Hùng Vương không ?
+ Có + Không
2. Ông (bà) có ñược tham gia các cuộc họp về BTGPMB các dự án trên
không ?
+ ðầy ñủ + Không ñầy ñủ + Không
3. Hình thức bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất hiện nay?
+ Bằng tiền + Bằng ñất tương ứng + Tiền và ñất
4. Theo ông bà, giá ñất bồi thường hiện nay của tỉnh so với giá ñất trên
thị trường tại ñịa phương ?
Cao: . Tương ñương: . Thấp hơn
2. ðề xuất của Ông (bà) về giá ñất bồi thường :
+ ðất ở : . ñồng/m2
+ ðất sản xuất nông nghiệp (ñất lúa) là bao nhiêu :
ñồng/m2
3. Giá bồi thường tài sản, hoa màu : Theo ông(bà) ñơn giá bồi thường, hoa
màu, tài sản do tỉnh quy ñịnh hiện nay so với thực tế ?
Thấp hơn: . Tương ñương: . Cao hơn:
4. Theo Ông (bà) hiện nay khi thu hồi ñất nên bồi thường như thế nào?
+ Bằng tiền + Bằng ñất tương ứng
5. Ông (bà) ñánh giá thế nào về việc bồi thường của Hội ñồng
BTGPMB ?
ðúng quy ñịnh ; Chưa ñúng quy ñịnh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
109
6. Ông (bà) có ñược Nhà nước thông báo thu hồi ñất ñể làm gì không?:
+ Có Không
7. Hội ñồng bồi thường có thông báo chính sách bồi thường, hỗ trợ ñến
Ông (bà) không ? + Có + Không
Nếu có thì bằng cách nào ?
+ Phát tài liệu trực tiếp + Thông báo trên các phương tiện loa, ñài
+ Tờ rơi
8. Ông (bà) có ñọc các tài liệu về bồi thường giải phóng mặt bằng
không ?
Có Không
9. Nếu có thì ông bà ñánh giá thế nào về các tài liệu BTGPMB mà ông
bà ñược cung cấp ?
+ Dễ hiểu ; Có thể hiểu ñược ; Khó hiểu
10. Theo ông (bà) thì quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ của tỉnh như thế
nào ?
+ Cao ; Phù hợp ; Thấp
11. Các phương án bồi thường GPMB có ñược Hội ñồng BTGPMB và
chính quyền niêm yết công khai không ?
Có Không
12. Ông (bà) ñánh giá thế nào về nội dung và hình thức của phương án
BTGPMB ?
Rõ ràng, dễ hiểu, ñủ nội dung ; Có thể hiểu ñược ; Khó hiểu, thiếu
nội dung
13. Theo ông bà tình hình an ninh, trật tự xã hội ở ñịa phương sau khi
thu hồi ñất như thế nào ?
+ Tốt hơn trước + Như cũ + Xấu ñi
14. Theo ông bà hạ tầng của ñịa phương hiện nay như thế nào ?
+ Tốt hơn trước + Không thay ñổi ; Kém hơn :
15. Theo ông (bà) ñời sống của người dân ñịa phương hiện nay như thế
nào (tinh thần, vật chất) :
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..
110
+ Tốt hơn trước + Không thay ñổi ; Kém hơn :
16. Những kiến nghị của ông bà về công tác thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và
tái ñịnh cư ñể công tác bồi thường GPMB ñược tốt hơn ?
.
.
.
Ngày tháng năm
Chữ ký người trả lời
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_danh_gia_viec_thuc_hien_cong_tac_boi_thuong_ho_tro_va_tai_dinh_cu_khi_nha_nuoc_thu_hoi_dat.pdf