Hàm thuần nhất dương là sự mở rộng
của
các
hàm tuyến tính và hàm bậc
hai. Có nhiều hàm thuần nhất phi tuyến như: hàm Cobb-Douglas (trong kinh
tế), hàm lồi thuần nhất (hàm c
huẩn, hàm tựa), hàm đa thứ
thuần nhất. Hàm
thuần nhất
có nhiều tính
chất đẹp và đáng được
chú ý.
Luận văn này
chủ yếu tập trung vào tìm hiểu bài toán tối ưu với hàm mục
tiêu và c
ác
hàm ràng buộ
c đều là hàm thuần nhất, đăc
biệt lưu ý đến điều kiện
c
ần KKT đặc
trưng c
ho điểm tối ưu toàn c
ủa bài toán.
57 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2794 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Bài toán tối ưu với hàm thuần nhất dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
→ R∪{+∞}
ó thể đượ
mở rộng thành hàm lồi trên toàn
không gian R
n
bằng
á
h đặt f(x) = +∞, ∀x /∈ dom f . Vì vậy để đơn giản,
ta thường xt f là hàm lồi trên Rn.
Mệnh đề 1.5.
a) Hàm f xá
định trên tập lồi khá
rỗng D ⊆ Rn là hàm lồi khi và
hỉ khi
epi(f) là tập lồi.
b) Hàm g xá
định trên tập lồi khá
rỗng D ⊆ Rn là hàm lõm khi và
hỉ
khi tập hypograph (dưới đồ thị)
ủa nó là tập lồi, trong đó
14
hypo(g) := {(x, α) ∈ D ì R | x ∈ D, α ≤ g(x)}.
(a)
(b)
Hình 1.9. (a) - Epigraph
ủa một hàm lồi;
(b) - Hypogrph
ủa một hàm lõm
1.2.2. Cá
php toán về hàm lồi
Cho hàm lồi f1 xá
định trên tập lồi D1 ⊆ Rn, hàm lồi f2 xá
định trên tập
lồi D2 ⊆ Rn và số thự
λ > 0. Cá
php toán λf1, f1 + f2, max{f1, f2} đượ
định nghĩa như sau:
(λf1)(x) := λf1(x), ∀x ∈ D1
(f1 + f2)(x) := f1(x) + f2(x), ∀x ∈ D1 ∩D2
max{f1, f2}(x) := max{f1(x), f2(x)}, ∀x ∈ D1 ∩D2 .
Mệnh đề 1.6. Cho hàm f1 là lồi trên D1, f2 lồi trên D2 và hai số thự
α > 0, β > 0. Khi đó,
á
hàm αf1 + βf2 và max{f1, f2} là lồi trên D1 ∩D2.
1.2.3. Tính liên t
và đạo hàm theo hướng
ủa hàm lồi
Cho hàm lồi f xá
định trên tập lồi mở D ⊆ Rn. Ta
ó:
Định lý 1.5. Nếu f là hàm lồi xá
định trên tập lồi mở D ⊆ Rn thì f liên t
trên D.
Định lý 1.6. Nếu f : D −→ R là một hàm lồi xá
định trên tập lồi D ⊆ Rn
thì nó
ó đạo hàm theo mọi hướng d ∈ R \ {0} tại mọi điểm x0 ∈ dom f và
f ′(x0, d) ≤ f(x0 + d)− f(x0)
Hệ quả 1.2. Nếu f là hàm lồi khả vi xá
định trên tập lồi mở D thì f
ó đạo
hàm theo mọi hướng d ∈ R \ {0} tại mọi điểm x0 ∈ dom f và
= f ′(x0, d) ≤ f(x0 + d)− f(x0)
15
1.2.4. Tiêu
huẩn nhận biết hàm lồi khả vi
Định lý 1.7. Cho f là hàm khả vi trên tập lồi mở D ⊆ Rn. Khi đó hàm f là
hàm lồi trên D khi và
hỉ khi
f(y)− f(x) ≥ , ∀x, y ∈ D
Ta đã biết với hàm một biến f xá
định trên khoảng mở D = (a, b) ⊆ R thì
f là hàm lồi trên D khi và
hỉ khi f ′′(x) ≥ 0, ∀x ∈ D
Định lý 1.8. Cho f là hàm khả vi hai lần trên tập lồi mở D ⊆ Rn. Khi đó f
là hàm lồi trên D khi và
hỉ khi ma trận Hesse ▽2f(x) là nửa xá
định dương
trên D, tứ
với ∀x ∈ D thì
yT ▽2 f(x)y ≥ 0, ∀y ∈ Rn
Hàm f là hàm lồi
hặt trên D nếu ▽2f(x) xá
định dương trên D, tứ
với
mọi x ∈ D, thì
yT ▽2 f(x)y > 0, ∀y ∈ Rn \ {0}.
Hệ quả 1.3. Cho hàm toàn phương
f(x) = 1
2
+ + α,
trong đó Q là ma trận vuông đối xứng
ấp n, c ∈ Rn và α ∈ R. Khi đó, f là
hàm lồi trên R
n
nếu Q là ma trận nửa xá
định dương (f là hàm lồi
hặt trên
R
n
nếu Q là ma trận xá
định dương).
Ví d 1.5. Cho f(x1, x2) = 2x
2
1 + 3x1x2 + 4x
2
2. Ta
ó:
▽f(x) =
4x1 3x2
3x1 8x2
▽2f(x) =
4 3
3 8
Vì ma trận Hesses ▽2f(x) xá
định dương nên hàm f đã
ho là hàm lồi
hặt trên R
2
.
16
Tóm lại,
hương này đã nhắ
lại
á
khái niệm về tập lồi (tập affine và bao
affine, tập lồi và bao lồi, nón lồi và tập lồi đa diện,
ùng với
á
khái niệm
đỉnh,
ạnh, diện
ủa tập lồi đa diện) và
á
khái niệm về hàm lồi, hàm lồi
hặt
ùng một số tính
hất
ơ bản
ủa
húng. Nội dung trình bày trong
hương sẽ
ần đến ở
á
hương sau, khi nghiên
ứu
á
bài toán phi tuyến nói
hung và
bài toán tối ưu với hàm thuần nhất dương nói riêng.
17
Chương 2
Cá
bài toán tối ưu
Chương này đề
ập tới
á
bài toán tối ưu phi tuyến, bao gồm tối ưu địa phương
và tối ưu toàn
, tối ưu không ràng buộ
và tối ưu
ó ràng buộ
. Với mỗi loại
bài toán
ó xt đến
á
điều kiện
ần và đủ
ủa tối ưu. Nội dung
ủa
hương
hủ yếu dựa trên
á
tài liệu [1℄, [2℄ và [3℄.
2.1 Cá
khái niệm
ơ bản
Một bài toán tối ưu tổng quát đượ
phát biểu như sau:
min f(x) với x ∈ D (P1)
hoặ
max f(x) với x ∈ D (P2)
trong đó D ⊆ Rn đượ
gọi là tập nghiệm
hấp nhận đượ
hay tập ràng buộ
và
f : D −→ R là hàm m
tiêu. Mỗi điểm x ∈ D đượ
gọi là một nghiệm
hấp
nhận đượ
hay một phương án
hấp nhận đượ
(
ó thể gọi tắt là một phương
án).
Điểm x∗ ∈ D mà
−∞ < f(x∗) ≤ f(x), ∀x ∈ D
đượ
gọi là nghiệm tối ưu (nghiệm
ự
tiểu) hoặ
nghiệm tối ưu toàn
(nghiệm
ự
tiểu toàn
- global minimizer), hoặ
đơn giản
hỉ là nghiệm
18
ủa bài toán (P1). Người ta
òn gọi một nghiệm tối ưu là một phương án tối
ưu hay lời giải
ủa bài toán đã
ho. Điểm x∗ ∈ D đượ
gọi là nghiệm
ự
tiểu
toàn
hặt (stri
tly global minimizer) nếu
f(x∗) < f(x), ∀x ∈ D và x 6= x∗
Không phải bài toán (P1) nào
ũng
ó nghiệm
ự
tiểu toàn
và nếu bài
toán
ó nghiệm
ự
tiểu toàn
thì
hưa
hắ
ó nghiệm toàn
hặt.
Nghiệm
ự
tiểu Nghiệm
ự
tiểu
toàn
hặt
toàn
không
hặt
Không
ó nghiệm
ự
tiểu toàn
Hình 2.1.
Giá trị tối ưu (hay giá trị
ự
tiểu)
ủa bài toán (P1) đượ
kí hiệu là
minx∈D f(x) hoặ
min{f(x) | x ∈ D}
Nếu bài toán (P1)
ó nghiệm tối ưu là x
∗
thì
f(x∗) = min{f(x) | x ∈ D}
Ta kí hiệu Agrmin{f(x) | x ∈ D} để
hỉ tập nghiệm tối ưu
ủa bài toán
(P1). Nếu x
∗
là một nghiệm tối ưu
ủa bài toán thì
ó thể viết
x∗ = agrmin{f(x) | x ∈ D} hay x∗ ∈ Agrmin{f(x) | x ∈ D}.
Điểm x∗ ∈ D đượ
gọi là nghiệm tối ưu địa phương hoặ
nghiệm
ự
tiểu
địa phương
ủa bài toán (P1) nếu tồn tại một ǫ - lân
ận B(x
∗, ǫ)
ủa điểm
x∗ ∈ D sao
ho
f(x∗) ≤ f(x), ∀x ∈ B(x∗, ǫ) ∩D
Điểm x∗ ∈ D đượ
gọi là nghiệm tối ưu địa phương
hặt hoặ
nghiệm
ự
tiểu địa phương
hặt
ủa bài toán (P1) nếu tồn tại một ǫ - lân
ận B(x
∗, ǫ)
ủa
điểm x∗ ∈ D sao
ho
f(x∗) < f(x), ∀x ∈ B(x∗, ǫ) ∩D và x 6= x∗
19
Hình 2.4. Nghiệm
ự
tiểu
toàn
hặt
Không
ó nghiệm
ự
tiểu toàn
Nghiệm
ự
tiểu
toàn
không
hặt
Người ta
ũng thường phát biểu bài toán (P1) dưới dạng
min{f(x) | x ∈ D} hoặ
minx∈D f(x) hoặ
f(x) −→ min với x ∈ D
Tương tự, bài toán (P2)
ũng thường phát biểu dưới dạng
max{f(x) | x ∈ D} hoặ
maxx∈D f(x) hoặ
f(x) −→ max với x ∈ D
Cá
khái niệm tương tự
ũng đượ
định nghĩa
ho bài toán (P2). C thể, nếu
tồn tại một ǫ - lân
ận B(x∗, ǫ)
ủa điểm x∗ ∈ D sao
ho
f(x∗) ≥ f(x), ∀x ∈ B(x∗, ǫ) ∩D
thì x∗ ∈ D đượ
gọi là nghiệm tối ưu địa phương hoặ
nghiệm
ự
đại địa
phương
ủa bài toán (P2). Nếu tồn tại một ǫ - lân
ận B(x
∗, ǫ)
ủa điểm
x∗ ∈ D sao
ho
f(x∗) > f(x), ∀x ∈ B(x∗, ǫ) ∩D và x 6= x∗
thì x∗ đượ
gọi là nghiệm tối ưu địa phương
hặt hoặ
nghiệm
ự
đại địa
phương
hặt
ủa bài toán (P2).
Điểm x∗ ∈ D thoả mãn f(x∗) ≥ f(x), ∀x ∈ D đượ
gọi là nghiệm tối ưu
hoặ
nghiệm tối ưu toàn
hoặ
nghiệm
ự
đại toàn
(global maximizer)
hoặ
hỉ đơn giản là nghiệm
ủa bài toán (P2).
Nếu x∗ ∈ D thoả mãn f(x∗) > f(x), ∀x ∈ D và x 6= x∗ thì ta gọi x∗ là
nghiệm tối ưu toàn
hặt (stri
tly global maximizer)
ủa bài toán (P2). Giá
trị tối ưu (hay giá trị
ự
đại)
ủa bài toán (P2) đượ
kí hiệu là
20
maxx∈D f(x) hoặ
max{f(x) | x ∈ D}
Tương tự như đối với bài toán (P1), ta kí hiệu Agrmax{f(x) | x ∈ D} là
tập nghiệm tối ưu
ủa bài toán P2. Nếu x
∗
là một nghiệm tối ưu
ủa bài toán thì
ó thể viết x∗ = agrmax{f(x) | x ∈ D} hoặ
x∗ ∈ Agrmax{f(x) | x ∈ D}.
Nhận xt 2.1.
a) Bài toán (P1) tương đương với bài toán
max −f(x) với x ∈ D
theo nghĩa tập nghiệm tối ưu
ủa hai bài toán này trùng nhau và giá trị tối ưu
ủa
húng thì ngượ
dấu, tứ
min{f(x) | x ∈ D} = −max{−f(x) | x ∈ D}.
Vì vậy, không giảm tính tổng quát, ta
hỉ
ần xt bài toán (P1) hoặ
bài toán
(P2).
b) Nếu D = Rn thì ta nói (P1) là bài toán tối ưu không ràng buộ
. Ngượ
lại, nếu D ⊂ Rn thì ta nói (P1) là bài toán tối ưu
ó ràng buộ
. Trong
á
bài
toán tối ưu
ó ràng buộ
, tập D thường đượ
xá
định bởi
D = {x ∈ Rn | gi(x) ≤ 0, i = 1, 2, ã ã ã , m}, (2.1)
trong đó, gi(x), i = 1, 2, ã ã ã , m là
á
hàm thự
xá
định trên tập A ⊃ D
(thông thường A = Rn). Ta gọi gi(x), i = 1, 2, ã ã ã , m là
á
hàm ràng buộ
.
Mỗi hệ thứ
gi(x) ≤ 0, (i = 1, 2, ã ã ã , m) đượ
gọi là một ràng buộ
ủa bài
toán. Vì ràng buộ
gi(x) ≥ 0 ⇔ −gi(x) ≤ 0 và
gi(x) =
gi(x) ≤ 0−gi(x) ≤ 0
nên rõ ràng biểu diễn (2.1) bao gồm hết
á
loại ràng buộ
.
Nhận xt 2.2. Nghiệm tối ưu toàn
ũng là nghiệm tối ưu địa phương nhưng
điều ngượ
lại
hưa
hắ
đúng. Tuy nhiên, nếu D là tập lồi và f(x) là hàm lồi
thì nghiệm tối ưu địa phương
ủa bài toán (P1)
ũng là nghiệm tối ưu toàn
21
ủa bài toán đó. C thể, ta
ó
Mệnh đề 2.1 Cho hàm lồi f : Rn → R và tập lồi khá
rỗng D ⊂ Rn. Xt bài
toán tối ưu min{f(x) | x ∈ D}. Khi đó:
a) Nếu x∗ là nghiệm tối ưu địa phương
ủa bài toán thì x∗
ũng là nghiệm
tối ưu toàn
;
b) Nếu x∗ là nghiệm tối ưu địa phương
hặt hoặ
f là hàm lồi
hặt thì x∗
ũng là nghiệm tối ưu toàn
duy nhất
ủa bài toán.
Nhận xt 2.3. Nếu bài toán (P1) không
ó nghiệm tối ưu thì giá trị tối ưu
ủa
bài toán này, ký hiệu là inf f(D), là
ận dưới lớn nhất (hay giá trị infimum)
ủa hàm f trên D. Giả sử t0 = inf f(D) với t0 ∈ R ∪ {−∞}. Khi đó,
f(x) ≥ t0, ∀x ∈ D và ∃{xk} ⊂ D sao
ho
lim
k→∞
f(xk) = t0
Tương tự, nếu bài toán (P2) không
ó nghiệm tối ưu thì giá trị tối ưu
ủa
bài toán này, ký hiệu là sup f(D), là
ận trên nhỏ nhất (hay giá trị supremum)
ủa hàm f trên D. Nếu t∗ = sup f(D) với t∗ ∈ R ∪ {+∞}. Khi đó,
f(x) ≤ t∗, ∀x ∈ D và ∃{xk} ⊂ D sao
ho
lim
k→∞
f(xk) = t∗
Ví d 2.1. Cho f(x) = cosx, x ∈ D = R. Khi đó, bài toán (P1) tương ứng
ó
vô số nghiệm tối ưu toàn
và
Argmin{cos(x) | x ∈ D} = {x = (2k+1)π, k = 0,±1,±2, ã ã ã } và giá trị tối
ưu là min{cos(x) | x ∈ R} = −1
Argmax{cos(x) | x ∈ D} = {x = 2kπ, k = 0,±1,±2, ã ã ã } và giá trị tối ưu
là max{cos(x) | x ∈ R} = 1.
Ví d 2.2. Cho f(x) = x1 và D =
{
x ∈ R2 | x12 + x22 ≤ 4, x12 ≥ 1
}
. Hàm f
ó nghiệm
ự
tiểu toàn
duy nhất trên D là x = (−2, 0)T và vô số nghiệm
ự
tiểu địa phương, đó là
ả đoạn thẳng nối x = (1,
√
3)T và x = (1,−√3)T .
Giá trị tối ưu
ủa bài toán (P1) tương ứng là minx∈D f(x) = −2.
Tương tự, x = (2, 0)T là nghiệm
ự
đại toàn
duy nhất
ủa bài toán (P2)
22
tương ứng, tất
ả những điểm nằm trong đoạn thẳng nối x = (−1,√3)T và
x = (−1,−√3)T đều là nghiệm
ự
đại địa phương và giá trị tối ưu
ủa bài
toán (P2) tương ứng là maxx∈D f(x) = 2.
−2 O 2 x1
x2
Hình 2.3
2.2 Bài toán tối ưu không ràng buộ
Bài toán tối ưu phi tuyến không ràng buộ
đượ
phát biểu như sau:
min f(x) với x ∈ Rn (P krb)
trong đó f : Rn → R là một hàm phi tuyến.
Định lý 2.1. (Điều kiện tối ưu bậ
nhất) Cho hàm f xá
định, khả vi liên t
trên R
n
. Nếu x∗ ∈ Rn là nghiệm
ự
tiểu địa phương
ủa bài toán (P krb) thì
▽f(x∗) = 0.
Hệ quả 2.1. Giả sử f là hàm lồi khả vi trên Rn. Khi đó x∗ ∈ Rn là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa bài toán (P krb) khi và
hỉ khi ▽f(x∗) = 0.
Định lý 2.2. (Điều kiện tối ưu bậ
hai) Giả sử hàm f hai lần khả vi liên t
trên R
n
. Khi đó:
a) Nếu x∗ ∈ Rn là điểm
ự
tiểu địa phương
ủa f trên Rn thì
▽f(x∗) = 0 và ▽2f(x∗) nửa xá
định dương;
b) Ngượ
lại, nếu
23
▽f(x∗) = 0 và ▽2f(x∗) xá
định dương
thì x∗ là điểm
ự
tiểu địa phương
hặt
ủa f trên Rn.
Ví d 2.3. Xt hàm số f(x1, x2) = e
3x2 − 3x1ex2 + x31. Ta
ó
▽f(x) =
−3ex2 + 3x21
3e3x2 − 3x1ex2
và
▽2f(x) =
6x1 −3ex2
−3ex2 9e3x2 − 3x1ex2
tại x0 = (1, 0)T ,
▽f(x0) =
0
0
và
▽2f(x0) =
6 −3
−3 6
Vì ▽f(x0) = 0 và ▽2f(x0) là ma trận xá
định dương nên x0 = (1, 0)T là
điểm
ự
tiểu địa phương
hặt
ủa f trên R2. Ta
ó,
f(1, 0) = −1 > f(−3, 0) = −17.
Vậy x0 không phải là điểm
ự
tiểu toàn
ủa f trên R2.
Ví d 2.4. Giải bài toán tối ưu không ràng buộ
(P krb) với n = 2 và hàm m
tiêu f(x1, x2) = x
2
1 + x1x2 + x
2
2 + 3(x1 + x2 − 2)
Giải: Ta
ó
▽f(x) =
2x1 + x2 + 3
x1 + 2x2 + 3
Giải hệ phương trình ▽f(x) = 0 ta nhận đượ
điểm dừng
ủa f trên R2 là
x∗ = (−1,−1)T . Vì
▽2f(x∗) =
2 1
1 2
24
là ma trận đối xứng, xá
định dương nên f(x) là hàm lồi
hặt và điểm dừng
x∗ = (−1,−1)T là nghiệm
ự
tiểu
ủa bài toán đang xt. Hơn nữa, x∗ là
nghiệm
ự
tiểu duy nhất
ủa bài toán này.
2.3 Bài toán tối ưu
ó ràng buộ
Bài toán tối ưu phi tuyến
ó ràng buộ
đượ
phát biểu như sau:
min{f(x) | x ∈ D} (P rb)
trong đó D ⊂ Rn và f : D → R là hàm số xá
định trên D
2.3.1. Nón tiếp xú
và điều kiện tối ưu
Định nghĩa 2.1. Cho dãy {xk} ⊂ Rn hội t đến x0 ∈ Rn. Ta nói dãy {xk} hội
t đến x0 theo hướng v ∈ Rn và viết {xk} v−→ x0 nếu tồn tại dãy số dương tk,
lim
k→∞
tk = 0 sao
ho x
k = x0 + tkv + 0(tk)
Định nghĩa 2.2. Cho D ⊂ Rn, tập tất
ả
á
hướng v ∈ Rn sao
ho nó
ó một
dãy {xk} ⊂ D hội t đến x0 theo hướng v tạo thành một nón. Ta gọi đó là nón
tiếp xú
với D tại x0, kí hiệu là T (D, x0), nghĩa là
T (D, x0) =
{
v ∈ Rn | ∃{xk} ⊂ D : {xk} v−→ x0}
Nhận xt 2.3.
a) Nếu x0 ∈ intX thì T (D, x0) = Rn
b) Nếu D ⊂ Rn là tập lồi đóng thì T (D, x0) = cone{(x− x0) | x ∈ D}
Bổ đề 2.1. Giả sử {xk} là một dãy thuộ
D ⊂ Rn hội t đến x0 ∈ D theo
hướng v và f là hàm khả vi liên t
ấp một trên D. Khi đó
= lim
tk→0+
f(xk)− f(x0)
tk
Định lý 2.3.
a) Giả sử f khả vi trên một tập mở
hứa D. Nếu x0 ∈ D là nghiệm
ự
tiểu
địa phương
ủa bài toán (P rb) thì
25
≥ 0, ∀v ∈ T (D, x0)
b) Ngượ
lại, nếu x0 ∈ D thoả mãn điều kiện
> 0, ∀v ∈ T (D, x0)
thì x0 là một nghiệm tối ưu địa phương
hặt
ủa bài toán (P rb).
Một điểm x0 ∈ D thoả mãn
≥ 0, ∀v ∈ T (D, x0)
đượ
gọi là một điểm dừng hay điểm tới hạn
ủa hàm f trên D.
Ví d 2.5. Xt bài toán min
{
f(x1, x2) = x
2
1 − x22 | x21 + x22 ≤ 1
}
Tập
hấp nhận đượ
ủa bài toán là hình tròn đóng B(0, 1), tâm O, bán kính
1. Ta
ó ▽f(x) = (2x1,−2x2)T và ▽f(x0) = 0 với x0 = (0, 0)T . Vì
x0 ∈ intB(0, 1) nên T(B(0, 1), x0) = R2 và ≥ 0, ∀v ∈
T (B(0, 1), x0). Tuy nhiên, x0 = (0, 0)T không phải là nghiệm
ự
tiểu địa
phương
ủa bài toán đang xt vì f(0,±ǫ) = −ǫ2 0.
Hệ quả 2.2. Giả sử x0 ∈ intX và x0 là điểm
ự
tiểu địa phương
ủa bài toán
(P rb). Khi đó, ▽f(x0) = 0.
Định lý 2.4. Cho f là hàm lồi khả vi trên một tập mở
hứa tập lồi D ⊂ Rn.
Điều kiện
ần và đủ để x∗ ∈ D là điểm
ự
tiểu toàn
ủa bài toán tối ưu
lồi min{f(x) | x ∈ D} là
≥ 0, ∀v ∈ T (D, x∗)
Ví d 2.6. Xt bài toán min
{
f(x1, x2) = x
2
1 + x
2
2 | x21 + x22 ≤ 1
}
Tập
hấp nhận đượ
ủa bài toán là hình tròn đóng B(0, 1). Ta
ó ▽f(x) =
(2x1, 2x2)
T
và ▽f(x0) = 0 với x0 = (0, 0)T . Dễ thấy ma trận Hess ▽f(x)2 là
xá
định dương nên hàm m
tiêu f(x) là hàm lồi
hặt.
Hệ quả 2.3. Cho f là hàm lồi khả vi trên một tập mở
hứa tập lồi D ⊂ Rn.
Điểm x∗ ∈ D là điểm
ự
tiểu toàn
ủa bài toán lồi min{f(x) | x ∈ D}
khi và
hỉ khi
≥ 0, ∀x ∈ D
26
2.3.2. Điều kiện tối ưu Karush - Kuhn - Tu
ker (điều kiện KKT)
Xt bài toán tối ưu phi tuyến
min{f(x) | x ∈ D} (NLP)
với D ⊂ Rn là tập nghiệm
ủa hệ phương trình phi tuyến
gi(x) ≤ 0, i = 1, 2, ã ã ã , mhj(x) = 0, j = 1, 2, ã ã ã , p
trong đó f, gi, hj : R
n → R là những hàm số khả vi
ho trướ
. Cho x0 ∈ D là
một nghiệm
hấp nhận đượ
ủa bài toán (NLP). Đặt
I(x0) =
{
i ∈ {1, ã ã ã , m} | gi(x0) = 0
}
là tập
hỉ số
ủa
á
ràng buộ
gi(x
0) ≤ 0 (i = 1, ã ã ã , m) thoả mãn
hặt tại
x0.
Kí hiệu S(x0) là tập hợp
á
v
tơ v ∈ Rn thoả mãn hệ tuyến tính
< ▽gi(x
0), v > ≤ 0, i ∈ I(x0)
= 0, j = 1, 2, ã ã ã , p.
ó thể
hứng minh rằng với ∀x0 ∈ D ta
ó T (D, x0) ⊆ S(x0).
Định nghĩa 2.3. Ta nói điều kiện
hính quy (regular
ondition) đượ
thoả mãn
tại x0 ∈ D nếu
T (D, x0) = S(x0)
Định lý 2.5. Điều kiện
hính quy đượ
thoả mãn tại x0 nếu
ó một trong
á
điều kiện sau:
a) Cá
hàm gi, i = 1, ã ã ã , m và hj , j = 1, ã ã ã , p đều là
á
hàm affine;
b) Cá
hàm gi, i = 1, ã ã ã , m là lồi, hj, j = 1, ã ã ã , p là affine và điều kiện
Slater sau đây đượ
thoả mãn:
∃ x ∈ Rn : gi(x) < 0 (∀i) và hj(x) = 0 (∀j);
27
) Cá
v
tơ ▽gi(x0), i ∈ I(x0) và ▽hj(x0), j = 1, ã ã ã , p là độ
lập
tuyến tính.
Định lý 2.6. (Karush-Kuhn-Tu
ker) Cho f, gi, i = 1, ã ã ã , m và hj , j =
1, ã ã ã , p là
á
hàm khả vi liên t
trên một tập mở
hứa D. Giả sử x∗ là điểm
ự
tiểu địa phương
ủa bài toán (NLP) và điều kiện
hính quy đượ
thoả mãn
tại x∗. Khi đó, điều kiện Karush-Kuhn-Tu
ker (KKT) sau đượ
thoả mãn:
a) Tồn tại
á
số λ∗i ≥ 0, i = 1, ã ã ã , m và
á
số à∗j , j = 1, ã ã ã , p sao
ho
▽f(x∗) +
m∑
i=1
λ∗i ▽ gi(x∗) +
p∑
j=1
à∗j ▽ hj(x∗) = 0
b) λ∗i gi(x
∗) = 0, ∀i = 1, ã ã ã , m (điều kiện bù)
) gi(x
∗) ≤ 0, i = 1, ã ã ã , m, hj(x∗) = 0, j = 1, ã ã ã , p (điều kiện
hấp
nhận đượ
, nghĩa là x∗ ∈ D)
Nhận xt 2.4.
a) Điểm x∗ ∈ Rn thoả mãn điều kiện KKT đượ
gọi là một điểm KKT
ủa
bài toán (NLP) tương ứng,
b) Nếu x∗ là một nghiệm
ự
tiểu địa phương
ủa bài toán (NLP) và tại đó
thoả mãn điều kiện
hính quy thì x∗ là điểm KKT, nhưng điều ngượ
lại
hưa
hắ
đúng.
Ví d 2.7. Xt bài toán min −x21 − x22 với điều kiện x1 ≤ 1
Bài toán này thuộ
lớp bài toán tối ưu phi tuyến (NLP) và hàm m
tiêu
min −x21 − x22 lõm
hặt. Vì g(x) = x1 − 1 là hàm affine nên điều kiện
hính
quy thoả mãn tại mọi điểm
hấp nhận đượ
ủa bài toán. Ta
ó:
▽f(x) =
−2x1
−2x2
và
▽g1(x) =
1
0
28
Điều kiện KKT tương ứng
ủa bài toán này là
▽f(x) + λ1 ▽ g1(x) = 0
λ1g1(x) = 0, λ1 ≥ 0
g1 = x1 − 1 ≤ 0
⇔
−2x1 + 1λ1 = 0
−2x2 + 0λ1 = 0
λ1(x1 − 1) = 0, λ1 ≥ 0
x1 − 1 ≤ 0
Giải hệ này ta nhận đượ
hai điểm KKT là x1 = (0, 0)
T
ứng với λ1 = 0 và
x2 = (1, 0)
T
ứng với λ1 = 2. Dễ thấy x1 = (0, 0)
T
là nghiệm
ự
đại toàn
ủa bài toán đang xt,
òn điểm x1 = (0, 0)
T
không phải là nghiệm
ự
tiểu địa
phương
ũng không phải là nghiệm
ự
đại địa phương (x2 là điểm yên ngựa).
2.3.3. Hàm Lagrange và điều kiện tối ưu KKT
Hàm số
L(x, λ, à) = f(x) = λTg(x) + àTh(x);
trong đó λ = (λ1, ã ã ã , λm)T ≥ 0, à = (à1, ã ã ã , àp)T , g(x) = (g1(x), ã ã ã ,
gm(x))
T , h(x) = (h1(x), ã ã ã , hp(x))T gọi là hàm Lagrange tương ứng với bài
toán (NLP). Cá
số λ1 ≥ 0, λ2 ≥ 0, ã ã ã , λm ≥ 0, à1, à2, ã ã ã , àp đượ
gọi là
á
nhân tử Lagrange.
Kí hiệu ▽xL,▽λL,▽àL là gradient
ủa hàm L theo x, λ, à tương ứng. Khi
đó, định lý 2.6 đượ
phát biểu theo ngôn ngữ hàm Lagrange như sau.
Định lý 2.7. Cho f, gi (i = 1, ã ã ã , m), hj (j = 1, ã ã ã , p) là
á
hàm khả vi
liên t
trên R
n
. Giả sử x∗ là điểm
ự
tiểu địa phương
ủa bài toán (NLP) và
tại x∗ điều kiện
hính quy đượ
thoả mãn. Khi đó,
ó
á
điều kiện:
a) Tồn tại
á
số λ∗i ≥ 0, i = 1, ã ã ã , m và
á
số à∗j , j = 1, ã ã ã , p sao
ho
▽xL(x∗, λ∗, à∗) = ▽f(x∗) +
m∑
i=1
λ∗i ▽ gi(x∗) +
p∑
j=1
à∗j ▽ hj(x∗) = 0
29
b) λ∗i gi(x
∗) = 0, ∀i = 1, ã ã ã , m (điều kiện bù)
) ▽λL(x∗, λ∗, à∗) = g(x∗) = (g1(x∗), ã ã ã , gm(x∗))T ≤ 0
▽àL(x∗, λ∗, à∗) = h(x∗) = (h1(x∗), ã ã ã , hp(x∗))T = 0 (x∗ ∈ D)
Nhận xt 2.5. Giả sử f, gi (i = 1, ã ã ã , m), hj (j = 1, ã ã ã , p) là
á
hàm hai
lần khả vi liên t
trong lân
ận
ủa điểm x∗ và x∗ là một điểm KKT
ủa bài
toán (NLP). Khi đó, với d ∈ Rn
ó ‖ d ‖ đủ nhỏ, khai triển Taylor
ủa hàm
Lagrange tại (x∗, λ, à) là
L(x∗ + d, λ, à) = L(x∗, λ, à) + dT (▽x(x∗, λ, à) + 12dT ▽2 L(ξ, λ, à)d =
L(x∗, λ, à) + 12d
T ▽2 L(ξ, λ, à)d,
trong đó x∗ ≤ ξ ≤ x∗ + d, λ = (λ1, ã ã ã , λm)T , à = (à1, ã ã ã , àp)T . Như đã
biết nếu ma trận ▽2L(x∗, λ, à) nửa xá
định dương thì ▽2L(ξ, λ, à)
ũng nửa
xá
định dương và x∗ là một nghiệm
ự
tiểu địa phương
hặt
ủa (NLP).
2.3.4. Bài toán tối ưu lồi
Xt bài toán tối ưu lồi sau đây
min{f(x) | x ∈ D} (CP)
trong đó D = {x ∈ Rn | gi(x) ≤ 0, i = 1, 2, ã ã ã , m, hj(x) = 0, j =
1, 2, ã ã ã , p} với f, gi (i = 1, 2, ã ã ã , m) là
á
hàm lồi khả vi và hj , (j =
1, 2, ã ã ã , p) là hàm affine. Khi đó, ta
ó điều kiện tối ưu (
ần và đủ)
ho
nghiệm
ự
tiểu
ủa bài toán quy hoạ
h lồi (CP) như sau.
Định lý 2.8. Giả sử f và gi, (i = 1, 2, ã ã ã , m) là
á
hàm lồi, khả vi liên t
trên một tập mở
hứa D và điều kiện Slater đượ
thoả mãn. Khi đó x∗ ∈ Rn
là nghiệm
ự
tiểu
ủa bài toán (CP) khi và
hỉ khi thoả mãn
á
điều kiện:
a) Tồn tại
á
số λ∗i ≥ 0, i = 1, ã ã ã , m, à∗j , j = 1, ã ã ã , p sao
ho
▽xL(x∗, λ∗, à∗) = ▽f(x∗) +
m∑
i=1
λ∗i ▽ gi(x∗) +
p∑
j=1
à∗j ▽ hj(x∗) = 0
b) λ∗i gi(x
∗) = 0, ∀i = 1, ã ã ã , m (điều kiện bù)
) ▽λL(x∗, λ∗, à∗) = g(x∗) = (g1(x∗), ã ã ã , gm(x∗))T ≤ 0
▽àL(x∗, λ∗, à∗) = h(x∗) = (h1(x∗), ã ã ã , hp(x∗))T = 0 (x∗ ∈ D)
30
Tóm lại,
hương này đã trình bày vắn tắt
á
khái niệm và kết quả
ơ bản
ủa bài toán tối ưu phi tuyến, phân biệt tối ưu địa phương và tối ưu toàn
,
tối ưu không ràng buộ
và tối ưu
ó ràng buộ
,
á
điều kiện
ần và điều kiện
đủ
ủa tối ưu, đặ
biệt là điều kiện KKT
ho tối ưu
ó ràng buộ
.
Cá
khái niệm nón tiếp xú
, khái niệm
hính quy, hàm Lagrange và nhân tử
Lagrange
ũng đượ
giới thiệu. Nhiều ví d đã đượ
đưa ra để minh hoạ
ho
á
khái niệm và kết quả đã trình bày.
31
Chương 3
Bài toán tối ưu với hàm thuần nhất dương
Hàm thự
thuần nhất thường gặp trong nhiều ứng dng, đặ
biệt trong nghiên
ứu kinh tế vi mô. Chương này đề
ập đến
á
hàm thuần nhất dương (
òn gọi
đơn giản là hàm thuần nhất) và xt bài toán tối ưu với
á
hàm đặ
biệt này.
Tiếp đó giới thiệu những kết quả đáng
hú ý
ủa bài toán, dựa trên
á
phương
pháp và
ông
tối ưu đã đề
ập ở
hương trướ
. Nội dung trình bày ở
hương
này
hủ yếu dựa trên
á
tài liệu [3℄, [4℄ và [5℄.
3.1 Hàm thuần nhất
Định nghĩa 3.1. Hàm thự
f : Rn → R gọi là hàm thuần nhất bậ
k nếu
f(tx) = tkf(x), ∀t > 0.
Hàm thuần nhất bậ
k = 1
òn gọi là hàm thuần nhất tuyến tính
f(tx) = tf(x), ∀t > 0.
Hàm thuần nhất bậ
k = 0 nếu f(tx) = f(x), ∀t > 0.
Tính thuần nhất là một đặ
trưng toàn
(đúng với mọi x ∈ Rn). Hàm
thuần nhất biểu lộ hành vi rất đều đặn, khi mọi biến tăng theo
ùng một tỉ lệ.
Chẳng hạn, nếu hàm là thuần nhất bậ
1 thì khi tăng gấp đôi (gấp ba) mọi biến
thì giá trị
ủa hàm
ũng tăng lên gấp đôi (gấp ba). Với hàm thuần nhất bậ
0,
khi
á
biến thay đổi theo
ùng một tỉ lệ thì giá trị
ủa hàm không hề thay đổi.
32
Ví d 3.1. Hàm Cobb-Douglas
ó dạng
f(x1, x2) ≡ Axα1xβ2 , A > 0, α > 0, β > 0.
Đây là hàm thuần nhất bậ
α + β > 0. Thật vậy,
f(tx1, tx2) ≡ A(tx1)α(tx2)β ≡ tαtβAxα1xβ2 ≡ tα+βf(x1, x2).
Nếu α và β thoả mãn α + β = 1 thì đó là hàm thuần nhất bậ
1.
Ví d 3.2. Có thể xt hàm thuần nhất trên một nón K ⊂ Rn
a) Hàm f(x1, x2, x3) =
√
x1 + 2x2 + 3x3 là thuần nhất bậ
1
2 trên K = R
3
+
vì
f(tx1, tx2, tx3) =
√
tx1 + 2tx2 + 3tx3
=
√
t.
√
x1 + 2x2 + 3x3 = t
1
2f(x1, x2, x3).
b) Hàm
f(x1, x2) =
x31 + 2x
2
1x2 − 3x32
x21 + x
2
2
là hàm thuần nhất bậ
1 trên K = R2+, vì
f(tx1, tx2) =
(tx1)
3 + 2(tx21)(tx2)− 3(tx2)3
(tx1)2 + (tx2)2
= t.f(x1, x2).
) Hàm f(x1, x2) = (x1 − x2). 3
√
x21 + x
2
2 là thuần nhất bậ
5
3 trên K = R
2
+,
vì
f(tx1, tx2) = (tx1 − tx2). 3
√
(tx1)2 + (tx2)2
= t.
3
√
t2(x1 − x2). 3
√
x21 + x
2
2 = t
5
3 .f(tx1, tx2).
Từ định nghĩa hàm thuần nhất dễ dàng suy ra:
1. Nếu f(x1, x2, ã ã ã , xn) là hàm thuần nhất bậ
k thì
F (x1, x2, ã ã ã , xn) =
[
f(x1, x2, ã ã ã , xn)
]q
là hàm thuần nhất bậ
kq.
2. Nếu f(x1, x2, ã ã ã , xn) là hàm thuần nhất bậ
k và g(x1, x2, ã ã ã , xn) là
hàm thuần nhất bậ
r thì:
33
a. Tí
h f(x1, x2, ã ã ã , xn) ì g(x1, x2, ã ã ã , xn) là một hàm thuần nhất bậ
k + r.
b. Thương f(x1, x2, ã ã ã , xn)/g(x1, x2, ã ã ã , xn) là một hàm thuần nhất bậ
k − r.
Ta
hú ý một số lớp hàm thuần nhất quan trọng:
• Dạng thứ
tuyến tính f(x) = cTx với c ∈ Rn(K = Rn và k = 1)
• Hàm tựa SC(x) = supy∈C xTy với C ⊆ Rn(K = Rn \ {0} và k = 1)
• Dạng toàn phương f(x) = 1
2
xTQx với Q ∈ Rnìn(K = Rn và k = 2)
• Đa thứ
thuần nhất bậ
d (K = Rn và k = d), v.v ...
Định lý 3.1. Hàm thuần nhất tuyến tính f : Rn → (−∞,+∞] là lồi khi và
hỉ khi
f(x + y) ≤ f(x) + f(y) ∀x, y ∈ Rn.
Chứng minh. a) Giả sử hàm thuần nhất tuyến tính f là lồi. Lấy bất kỳ x, y ∈ Rn.
Khi đó
f(x + y) = 2f
(
1
2
x +
1
2
y
)
≤ 2
[
1
2
f(x) +
1
2
f(y)
]
= f(x) + f(y).
b) Ngượ
lại, giả sử f(x + y) ≤ f(x) + f(y) ∀x, y ∈ Rn. Lấy bất kỳ
(xi, ti) ∈ epi f (i = 1, 2) ta
ó (x1 + x2, t1 + t2) ∈ epi f , bởi vì
f(x1 + x2) ≤ f(x1) + f(x2) ≤ t1 + t2.
Hơn nữa, f là hàm thuần nhất tuyến tính nên nếu (x, t) ∈ epi f thì f(x) ≤ t
và
λf(x) = f(λx) ≤ λt (0 < λ < ∞) ⇒ λ(x, t) ∈ epi f.
Như vậy epi f đóng đối với php
ộng và php nhân vô hướng, nghĩa là epi f
là một nón lồi. Vậy f là hàm lồi.
Hệ quả 3.1. Giả sử f là hàm lồi
hính thường, thuần nhất tuyến tính. Khi
đó, ∀xi ∈ Rn, ∀λi > 0, i = 1, ã ã ã , m (Chứng minh theo quy nạp):
f(λ1x
1 + ã ã ã+ λmxm) ≤ λ1f(x1) + ã ã ã+ λmf(xm).
34
Hệ quả 3.2. Giả sử f là hàm lồi
hính thường, thuần nhất tuyến tính. Khi
đó,
f(x) + f(−x) ≥ 0 (∀x ∈ Rn).
Chứng minh. áp dng Định lý 2.2 với y = −x ta sẽ
ó f(x) + f(−x) ≥
f(x− x) = f(0) = 0 với mọi x ∈ Rn.
Một đặ
trưng
ủa hàm thuần nhất là
á
đạo hàm riêng
ủa một hàm thuần
nhất
ũng là một hàm thuần nhất. Định lý sau nói rõ điều này.
Định lý 3.2. Đạo hàm riêng
ủa hàm thuần nhất
(Partial Derivatives of Homogeneous Fun
tion)
Nếu f(x) là hàm thuần nhất bậ
k thì
á
đạo hàm riêng
ủa nó là hàm
thuần nhất bậ
k − 1. Nói
á
h khá
, ▽f : Rn → Rn là hàm thuần nhất bậ
k − 1.
Chứng minh. Giả sử f(x) là hàm thuần nhất bậ
k. Khi đó:
f(tx) ≡ tkf(x) ∀t > 0. (P.1)
Lấy đạo hàm vế trái theo xj ta
ó:
∂
∂xj
(f(tx)) =
∂f(tx)
∂xj
=
∂f(tx)
∂xj
∂(tx)
∂xj
=
∂f(tx)
∂xj
t, (P.2)
Lấy đạo hàm vế phải theo xj ta đượ
:
∂
∂xj
(tkf(x)) = tk
∂f(x)
∂xj
(P.3)
Do (P.1) là một đồng nhất thứ
nên (P.2) phải bằng (P.3) nghĩa là
∂f(tx)
∂xj
t = tk
∂f(x)
∂xj
Chia
ả hai vế
ho t ta nhận đượ
∂f(tx)
∂xj
= tk−1
∂f(x)
∂xj
với = 1, 2, ã ã ã , n và ∀t > 0.
Định lý đượ
hứng minh.
35
Nhiều ứng dng thường gặp khi hàm là thuần nhất bậ
1. Ta ghi lại kết quả
này như một hệ quả trự
tiếp.
Hệ quả 3.3. Hàm thuần nhất tuyến tính
(Linear Homogeneous Fun
tion)
Nếu f(x) là hàm thuần nhất bậ
1 thì
∂f(tx)
∂xj
=
∂f(x)
∂xj
với mỗi = 1, 2, ã ã ã , n và ∀t > 0.
Hệ quả nói rằng nếu hàm là thuần nhất tuyến tính thì khi tăng mọi biến theo
ùng mọt tỉ lệ, tất
ả n đạo hàm riêng
ủa hàm sẽ không thay đổi.
Ta hãy kiểm tra lại tính
hất này đối với hàm Cobb-Douglas.
Ví d 3.3. Giả sử f(x1, x2) = Ax
α
1x
β
2 và α + β = 1, vì thế hàm là thuần
nhất tuyến tính
∂f(x1, x2)
∂x1
= αAxα−11 x
β
2
Nhân x1, x2 với t và lấy đạo hàm riêng theo x1 tại (tx1, tx2) ta nhận đượ
∂f(tx1, tx2)
∂x1
= αA(tx1)
α−1(tx2)β = tα+β−1αAxα−11 x
β
2 =
∂f(x1, x2)
∂x1
do α+β = 1 nên tα+β−1 = t0 = 1. Đạo hàm riêng theo biến x2
ũng tương tự.
Tính
hất
uối
ùng
ủa hàm thuần nhất đượ
nêu
hi tiết trong định lý
Euler, đôi khi gọi là định lý
ộng (Adding-up Theorem): Hàm thuần nhất
ó
thể biểu diễn đượ
theo
á
đạo hàm riêng
ủa nó. Ta
ũng nhận đượ
kết quả
quan trọng đối với hàm tuyến tính thuần nhất.
Định lý 3.3. Định lý Euler (Euler's Theorem)
1. Nếu f(x) là hàm thuần nhất bậ
k thì
kf(x) =
n∑
j=1
∂f(x)
∂xj
xj = , ∀x ∈ Rn.
2. Nói riêng, nếu f(x) là hàm thuần nhất bậ
1 thì
f(x) =
n∑
j=1
∂f(x)
∂xj
xj = , ∀x ∈ Rn.
36
Chứng minh. Giả thiết f(x) là hàm thuần nhất bậ
k. Theo định nghĩa
tkf(x) = f(tx) ∀t > 0
Cá
h
hứng minh là xem đồng nhất thứ
này như một hàm
ủa t, rồi lấy vi
phân hai vế
ủa nó theo t. Trướ
hết lấy vi phân vế trái ta đượ
:
ktk−1f(x). (P.1)
Khi lấy vi phân vế phải đối với t ta
ần nhớ rằng f ph thuộ
n biến và t
tá
động vào tất
ả n biến này. Ta
ần xem hàm f
ó dạng f(g1(t), ã ã ã , gn(t))
với gj(t) ≡ txj, áp dng quy tắ
lấy đạo hàm
ủa hàm hợp ta đượ
n∑
j=1
∂f(tx1, ã ã ã , txn)
∂xj
∂(txj)
∂t
.
Nhưng
∂(txj)
∂t
= xj,
vì thế biểu thứ
này trở thành
n∑
j=1
∂f(tx)
∂xj
xj. (P.2)
Php lấy vi phân bảo toàn đẳng thứ
, vì thế (P.1) và (P.2) bằng nhau:
ktk−1f(x) =
n∑
j=1
∂f(tx)
∂xj
xj.
Đẳng thứ
này đúng với mọi t > 0. Đặt t = 1 ta đượ
kf(x) =
n∑
j=1
∂f(x)
∂xj
xj.
Đó là điều
ần
hứng minh. Phần hai là trường hợp riêng khi k = 1.
37
3.2 Bài toán tối ưu với hàm thuần nhất dương
Xt bài toán quy hoạ
h phi tuyến (NLP)
ó dạng:
min{f(x) : x ∈ K, gi(x) ≤ bi, i = 1, 2, ã ã ã , m}
với f, gi : K → Rn là hàm thuần nhất dương bậ
p, qi trên nón mở K ⊆ Rn.
Một số trường hợp riêng quan trọng
ủa bài toán (P):
• Quy hoạ
h tuyến tính:
f(x) = → min
gi(x) =< a
i, x > ≤ bi, i = 1, ã ã ã , m ( bậ
p = 1, qi = 1)
với ai, c ∈ Rn và b ∈ Rm
ho trướ
.
• Quy hoạ
h bậ
hai với ràng buộ
tuyến tính:
f(x) =
1
2
→ min
gi(x) =
1
2
≤ bi, i = 1, ã ã ã , m ( bậ
p = 2, qi = 1)
với ai ∈ Rn, b ∈ Rm và Q0 ∈ Rnìn
ho trướ
.
• Quy hoạ
h bậ
hai với ràng buộ
bậ
hai (dùng trong kỹ thuật):
f(x) =
1
2
→ min
gi(x) =
1
2
≤ bi, i = 1, ã ã ã , m ( bậ
p = 2, qi = 2)
với ai ∈ Rn, b ∈ Rm và Q0, Qi ∈ Rnìn
ho trướ
.
3.3 Cá
kết quả đối ngẫu
hính
3.3.1. Điều kiện tối ưu KKT
Bài toán (P ) đối với biến x ∈ Rn sẽ đượ
lồng trong bài toán mới (P̂ ) đối
với
á
biến (x, u) ∈ Rn+1 như sau (giả thiết p 6= 0):
(P̂ ) min
{
u.f(x) : x ∈ K, [gi(x)−bi(1−q
p
)
]
u ≤ q
p
bi, i = 1, 2, ã ã ã , m, u ≥ 0
}
38
Định lý 3.4. Giả sử f và gi, i = 1, 2, ã ã ã , m, khả vi trên K . Khi đó:
a) Nếu x∗ ∈ K là điểm KKT
ủa (P ) tương ứng với nhân tử Lagrange
λ∗ ∈ Rm+ thì (x∗, 1) là điểm KKT
ủa (P̂ ) tương ứng với nhân tử Lagrange
(λ∗, 0) ∈ Rm+1+ .
b) Nếu (x, u) là điểm KKT
ủa (P̂ ) tương ứng với nhân tử Lagrange (λ, à) ∈
R
m+1
+ và nếu u > 0 thì u = 1 và x
∗ := x là điểm KKT
ủa (P ) tương ứng với
nhân tử Lagrange λ∗ := λ ∈ Rm+ .
Chứng minh. Hàm Lagrange
ủa hàm bài toán (P̂ ) là
L(x, u, λ, à) = uf(x)+
m∑
i=1
λi
{[
gi(x)−bi(1−p
q
)
]
u−p
q
bi
}
−àu, à ≥ 0, λi ≥ 0.
Điểm (x, u) ∈ Rn ì R là điểm KKT
ủa (P̂ ) nếu
u ≥ 0 và [gi(x)− bi(1− q
p
)
]
u ≤ q
p
bi, ∀i = 1, 2, ã ã ã , m, (3.1)
và
ó tồn tại nhân tử Lagrange (λ, à) ∈ Rm+1+ sao
ho
[▽ f(x) + m∑
i=1
(λi ▽ gi(x)
]
u = 0 (3.2)
f(x) +
m∑
i=1
λi
[
gi(x)− bi(1− q
p
)
]
= à (3.3)
λi
{[
gi(x)− bi(1− q
p
)
]
u− q
p
)bi
}
= 0, ∀i = 1, 2, ã ã ã , m, (3.4)
u.à = 0. (3.5)
a) Giả sử x∗ ∈ K là điểm KKT
ủa (P ) tương ứng với nhân tử Lagrange
λ∗ ∈ Rm+ , nghĩa là
gi(x
∗) ≤ bi, ∀i = 1, 2, ã ã ã , m , (3.6)
39
▽f(x∗) +
m∑
i=1
λ∗i ▽ gi(x∗) = 0, (3.7)
λ∗i [gi(x
∗)− bi] = 0, ∀i = 1, 2, ã ã ã , m, (3.8)
áp dng đồng nhất thứ
Euler kf(x) = (Định lý 3.3) vào
(3.7) ta nhận đượ
pf(x∗) + q
m∑
i=1
λ∗i gi(x
∗) = 0 ⇒ f(x∗) + q
p
m∑
i=1
λ∗i gi(x
∗) = 0, (3.9)
hay theo (3.8)
f(x∗) +
q
p
m∑
i=1
λ∗i bi +
q
p
m∑
i=1
λ∗i [gi(x
∗)− bi] = f(x∗) + q
p
m∑
i=1
λ∗i bi = 0.
Từ đây theo (3.8) ta lại
ó
f(x∗) +
q
p
m∑
i=1
λ∗i bi +
m∑
i=1
λ∗i [gi(x
∗)− bi] = 0 hay
f(x∗) +
m∑
i=1
λ∗i [gi(x
∗)− bi(1− q
p
)] = 0, (3.10)
Bằng
á
h đặt x = x∗, λ = λ∗, u = 1, à = 0, ta khẳng định rằng (x, u) là
điểm KKT
ủa (P̂ ) tương ứng với nhân tử Lagrange (λ, à). Thật vậy,
• u ≥ 0 và [gi(x)− bi(1− qp)]u = gi(x)− bi(1− qp) ≤ qpbi, ∀i = 1, ã ã ã , m,
vì thế (x, u) thoả mãn (3.1)
• (3.2) đượ
suy trự
tiếp từ (3.7).
• Do à = 0 nên (3.3)
hính là (3.10).
• Do à = 1 nên (3.4) đượ
suy ra từ (3.8).
• (3.5) hiển nhiên đượ
thoả mãn.
b) Ngượ
lại, giả sử (x, u) ∈ K ì R+ là điểm KKT
ủa (P̂ ) tương ứng với
nhân tử Lagrange (λ, à) ∈ Rm+1+ . Do giả thiết u > 0 nên ta phải
ó à = 0. Đặt
x∗ = x, λ∗ = λ. Ta khẳng định rằng x∗ là điểm KKT
ủa (P ) tương ứng với
nhân tử Lagrange λ∗. Thật vậy,
40
• Từ (3.2) và u 6= 0 ta nhận đượ
(3.7) và (3.9) nhận đượ
nhờ áp dng đồng
nhất thứ
Euler vào (3.7).
• Hơn nữa sử dng (3.9) trong (3.3)
ho ta
(p− q)
m∑
i=1
λ∗i [gi(x
∗)− bi] = 0. (3.11)
Sử dng đẳng thứ
này vào (3.4)
òn
ho ta
(1− u)q
p
m∑
i=1
λ∗i bi = 0,
điều này ko theo u = 1, vì từ (3.9) và (3.11)
ho thấy
q
p
m∑
i=1
λ∗i bi = −f(x∗) 6= 0.
• Do u = 1 nên từ (3.1) suy ra gi(x∗) ≤ bi, ∀i = 1, 2, ã ã ã , m và từ (3.4)
suy ra λ∗i [gi(x
∗)− bi], ∀i = 1, 2, ã ã ã , m và định lý đượ
hứng minh xong.
Nhận xt 3.1. Trường hợp u = 0 rất đặ
biệt,
ó thể khắ
ph
nhờ đưa vào
giả thiết (H) như sau:
bi < 0 với ít nhất một i ∈ {1, 2, ã ã ã , m} hoặ
bi ≥ 0, ∀i = 1, 2, ã ã ã , m và inf P < 0.
Nhận xt 3.2. Nếu x
hấp nhận đượ
đối với (P ) thì (x, 1)
hấp nhận đượ
đối với (P̂ ). Vì thế
inf P ≥ inf P̂ . (3.12)
Trường hợp p = q > 0, bài toán (P̂ )
ó
ấu trú
đơn giản:
min
{
u.f(x) : x ∈ K; gi(x).u ≤ bi, i = 1, 2, ã ã ã , m; u ≥ 0
}
.
Kết quả sau đây bổ sung
ho định lý 3.4.
Định lý 3.5. Giả sử p = q. Khi đó x∗ ∈ K là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa
(P ) khi và
hỉ khi (x∗, 1) là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa (P̂ ).
41
Chứng minh. Giả sử (y∗, u) ∈ K ì R+ là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa (P̂ ).
Do f, gi, i = 1, 2, ã ã ã , m, là
á
hàm thuần nhất bậ
q và K là một nón nên
x∗ = u
1
py∗ ∈ K là nghiệm
hấp nhận đượ
ủa (P ). Hơn nữa,
inf P ≤ f(x∗) = uf(y∗) = inf P̂ ,
vì thế từ (3.12) suy ra inf P = f(x∗) = inf P̂ .
Ngượ
lại, giả sử x∗ là nghiệm tối ưu toàn
ủa (P ). Nếu như inf P̂ <
inf P = f(x∗) thì tìm đượ
dãy nghiệm
ự
tiểu {(yn, un)} ⊂ K ìR+ sao
ho
unf(y
n) ↓ inf P̂ . Vì thế, với n đủ lớn,
hẳng hạn với n ≥ n0 thì unf(yn) ≤
f(x∗). Nhưng khi đó xn = (un)
1
pyn ∈ K là nghiệm
hấp nhận đượ
ủa (P ) và
lại
ó f(xn) < f(x∗), đó là điều vô lý. Như vậy, phải
ó inf P̂ = f(x∗), nghĩa
là (x∗, 1) là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa (P̂ ).
3.3.2. Dạng tương đương
ủa bài toán (P̂ )
(P̂ )
ó thể tá
h thành hai bài toán tối ưu liên tiếp (theo x ∈ Rn và u ∈ R+):
minx∈K min
{
u.f(x) :
[
gi(x)− bi(1− q
p
)
]
u ≤ q
p
bi, i = 1, 2, ã ã ã , m; u ≥ 0
}
.
Với x ∈ K
ố định, bài toán bên trong là bài toán quy hoạ
h tuyến tính theo
một biến u ≥ 0, ký hiệu là (LP )x. Đối ngẫu
ủa (LP )x là bài toán
(D)x max
{
− q
p
m∑
i=1
λibi : f(x)+
m∑
i=1
λi
[
gi(x)−bi(1− q
p
)
] ≥ 0}.
Đây là bài toán quy hoạ
h tuyến tính với ràng buộ
hính đối với biến λ ≥ 0.
Như vậy, bài toán "min-max" tương ứng với bài toán (P ) là
(D) minx∈K maxλ≥0
{
−q
p
m∑
i=1
λibi : f(x)+
m∑
i=1
λi
[
gi(x)−bi(1−q
p
)
] ≥ 0}.
với
ùng giá trị tối ưu như (P̂ ). Vì thế, việ
tìm điểm KKT x∗
ủa (P ) quy về
tìm điểm KKT x∗
ủa (D).
Trường hợp riêng. Đôi khi
ó thể đơn giản hoá bài toán (D) nêu trên.
Chẳng hạn, khi p = q và nếu bi ≥ 0 với mọi i = 1, 2, ã ã ã , m thì inf P < 0, bởi
vì f(0) = 0 và 0 ∈ S với S là tập nghiệm
hấp nhận đượ
ủa (P ).
42
Vì thế, ta
hỉ
ần quan tâm đến những x ∈ K thoả mãn f(x) < 0 và với
những x như thế thì biểu thứ
maxλ≥0
{
− q
p
m∑
i=1
λibi : f(x) +
m∑
i=1
λigi(x) ≥ 0
}
trở thành (với ký hiệu [a]+ = max{0, a})
max{i:gi(x)>0}−bi
[−f(x)
gi(x)
]+
= max{i:gi(x)>0} f(x)
bi
gi(x)
.
Do đó, (D) đơn giản
hỉ là bài toán
(D) min{x∈K,f(x)0} f(x)
bi
gi(x)
.
Thật vậy, nếu
ó x ∈ K sao
ho f(x) < 0 và gi(x) < 0 với mọi i =
1, 2, ã ã ã , m, thì do tính thuần nhất nên inf P = −∞.
Ví d 3.4. Xt một số bài toán tối ưu
ó bài toán đối ngẫu (D) dạng hiển:
• Quy hoạ
h tuyến tính (p = q = 1)
min{ : Ax ≥ b, x ≥ 0} với K = Rn+.
Bài toán "min-max" (D)
ó dạng
(D) minx∈K maxλ≥0{ : ≥ 0},
trùng với bài toán đối ngẫu thông thường
max{ : ATλ ≤ c, λ ≥ 0},
• Tuyến tính-toàn phương (hàm m
tiêu bậ
hai, ràng buộ
tuyến tính)
minx∈K
{1
2
: Ax ≤ b
}
với K = Rn
Bài toán "min-max" (D) tương ứng
ó dạng
(D) minx∈K maxλ≥0
{
− 1
2
m∑
i=1
λibi :
1
2
+ < λ,Ax− b
2
>≥ 0
}
.
• Quy hoạ
h bậ
hai
minx∈K
{
: ≤ bi, i = 1, 2, ã ã ã , m
}
với K = Rn.
43
Bài toán "min-max" (D) tương ứng
ó dạng
(D) minx∈K maxλ≥0
{
−
m∑
i=1
λibi : < x,
(
Q0 +
m∑
i=1
λiQi
)
x > ≥ 0
}
.
3.4 Tối ưu toàn
3.4.1. Trường hợp tổng quát
• Xt bài toán (P ), trong đó f (gi, i = 1, 2, ã ã ã , m) là hàm thuần nhất bậ
p (bậ
q). Trướ
hết ta sẽ nêu đặ
trưng
ủa điểm KKT là nghiệm tối ưu toàn
ủa (P ) trong trường hợp p = q, nhờ dùng bài toán (D). Để đơn giản
á
h
trình bày, ta giả thiết bi ≥ 0 với mọi i = 1, 2, ã ã ã , m.
Bổ đề 3.1. Giả sử p = q và x∗ là điểm KKT
ủa (P ) ứng với nhân tử
Lagrange λ∗ ∈ Rm+ . Khi đó, x∗ là điểm
ự
tiểu toàn
ủa (P ) khi và
hỉ
khi
m∑
i=1
λ∗i bi ≥ min{i:gi(y)>0}
−bi
gi(y)
f(y), (3.13)
đối với mọi y ∈ K mà f(y) < 0.
Chứng minh. Điều kiện
ần. Do x∗ là điểm KKT
ủa (P ) ứng với nhân tử
Lagrange λ∗ ∈ Rm+ và do f, gi là
á
hàm thuần nhất bậ
p nên ta
ó
inf P = f(x∗) = −
m∑
i=1
λ∗i bi.
Từ inf P = inf P̂ (Định lý 3.5) và sự tương đương giữa (D) và (P̂ ) suy ra
với mỗi y ∈ K ta
ó
f(x∗) ≤ maxλ≥0
{
−
m∑
i=1
λibi : f(y) +
m∑
i=1
λigi(y) ≥ 0
}
.
Nghiệm tối ưu
ủa quy hoạ
h tuyến tính ở vế phải đẳng thứ
trên bằng
• −∞ nếu f(y) < 0 và gi(y) < 0 với mọi i = 1, 2, ã ã ã , m.
• 0 nếu f(y) ≥ 0 và gi(y) < 0 với mọi i = 1, 2, ã ã ã , m.
44
•maxi:gi(y)>0 −
[−f(y)
gi(y)
]+
bi nếu trái lại (ký hiệu [a]
+ = max{0, a})
Do inf P = inf P̂ nên trường hợp đầu không xảy ra và kết luận
ủa bổ đề
ó đượ
là do ta quan tâm tới những y ∈ K mà f(y) < 0.
Điều kiện đủ đượ
hứng minh bằng phản
hứng. Giả sử x∗ thoả mãn (3.13)
nhưng không phải là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa (P ), vì thế (x∗, 1) không là
nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa (P̂ ). Do đó tìm đượ
y ∈ K sao
ho
inf P ≤ f(y) < f(x∗) = −
m∑
i=1
λ∗i bi.
Sự tương đương giữa (D) và (P̂ )
ho thấy
maxλ≥0
{
−
m∑
i=1
λibi : f(y) +
m∑
i=1
λigi(y) ≥ 0
}
< f(x∗).
Quy hoạ
h tuyến tính này
ó nghiệm tối ưu vì nó bị
hặn trên và luôn
ó
nghiệm
hấp nhận đượ
. Hơn nữa,
ó y ∈ K với f(y) < 0. Vì thế,
f(x∗) = −
m∑
i=1
λibi > max{i:gi(y)>0}−
[−f(y)
gi(y)
]+
bi = max{i:gi(y)>0}
bi
gi(y)
f(y)
Bổ đề đượ
hứng minh.
Có thể dùng bổ đề trên để
hứng tỏ x∗ không là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa (P ), vì khi đó
hỉ
ần
hỉ rõ
ó y ∈ K với f(y) < 0 không thoả mãn
(3.13).
Ký hiệu S = {x | gi(x) ≤ bi} là tập nghiệm
hấp nhận đượ
ủa (P ). Hàm
(đối ngẫu) Lagrange tương ứng với (P ) là
L(x, λ) = f(x) +
m∑
i=1
λi[gi(x)− bi].
Ta sẽ
hứng tỏ rằng việ
tìm nghiệm tối ưu toàn
ủa (P ) quy về giải
một bài toán quy hoạ
h lồi với hàm m
tiêu tuyến tính, khi điểm KKT x∗ là
45
nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa hàm Lagrange trên K . Trường hợp mọi hàm tham
gia trong bài toán đều là bậ
hai, bài toán (P ) là bài toán lồi LMI (bất đẳng
thứ
ma trận tuyến tính), một bài toán
ó thể giải không quá khó.
Định lý 3.6. Giả sử x∗ ∈ K là điểm KKT
ủa bài toán (P ) tương ứng với
nhân tử Lagrange λ∗ ∈ Rm+ . Giả sử x∗
ũng là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa
hàm L(ã, λ∗) trên K . Khi đó:
a)
f(x) +
m∑
i=1
λ∗i
[
gi(x)− bi(1− q
p
)
] ≥ 0 trên K.
b) (P ) tương đương với bài toán quy hoạ
h lồi
minλ≥0
{q
p
m∑
i=1
λibi : f(x) + λi
[
gi(x)− bi(1− q
p
)
] ≥ 0 ∀x ∈ K}. (3.14)
Chứng minh. a) Giả sử x∗ ∈ K là điểm KKT
ủa bài toán (P ) tương ứng với
nhân tử Lagrange λ∗ ∈ Rm+ . Nói riêng, (x∗, λ∗) thoả mãn (3.7), (3.8). Do đó áp
dng đồng nhất thứ
Euler vào (3.7) và dùng (3.8) ta nhận đượ
f(x∗) +
m∑
i=1
λ∗i gi(x
∗) =
p− q
p
m∑
i=1
λ∗i bi,
vì thế
f(x∗) = f(x∗) +
m∑
i=1
λ∗i [gi(x
∗ − bi]) = −q
p
m∑
i=1
λ∗i bi, (3.15)
Do x∗ là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa hàm Lagrange L(ã, λ∗) trên K nên
f(x) +
m∑
i=1
λ∗i [gi(x)− bi] ≥ f(x∗) = −
q
p
m∑
i=1
λ∗i bi, ∀xεK, (3.16)
nghĩa là
ó a).
b) Từ (3.15), (3.16) suy ra
f(x∗) ≤ maxλ≥0
{q
p
m∑
i=1
λibi : f(x) +
m∑
i=1
λi
[
gi(x)− bi(1− q
p
)
] ≥ 0, x ∈ K}.
(3.17)
46
Hơn nữa, với x ∈ K
ho trướ
thì tập
Sx =
{
λ ∈ Rm+ : f(x) +
m∑
i=1
λi
[
gi(x)− bi(1− q
p
)
] ≥ 0}
hứa tập
⋂
x∈K
=
{
λ ∈ Rm+ : f(x) +
m∑
i=1
λi
[
gi(x)− bi(1− q
p
)
] ≥ 0, ∀x ∈ K}
Do đó với mọi x ∈ K thì
max
{
− q
p
m∑
i=1
λibi : λ ∈
⋂
x∈K
Sx
}
≤ max
{
− q
p
m∑
i=1
λibi : λ ∈ Sx
}
.
Vì thế, từ (3.17) suy ra
f(x∗) ≤ minx∈K max
{
− q
p
m∑
i=1
λibi : λ ∈ Sx
}
= inf P̂ .
Kết hợp với (3.12) ta nhận đượ
f(x∗) = inf P̂ . Cuối
ùng, rõ ràng
⋂
x∈K Sx
là tập lồi nên điều này
ho thấy
ó b).
Nhận xt 3.3. a) Khi p = q tập
hấp nhận đượ
S
ủa (P )
ó phần trong
khá
rỗng và 0 ∈ intS thì trong Định lý 3.6
hỉ
ần giả thiết điểm KKT x∗ là
nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa L(ã, λ∗) trên S ∩K .
b) Một điều kiện đủ để x∗ là một nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa L(ã, λ∗) trên
S ∩K là f và
á
hàm gi lồi.
) Để ý rằng khi K = Rn và (P ) là bài toán quy hoạ
h bậ
hai, nghĩa là khi
f(x) = và gi(x) =, i = 1, 2, ã ã ã , m, thì bài toán quy
hoạ
h lồi (3.14) trong định lý 3.6 là bài toán tối ưu LMI (bất đẳng thứ
ma trận
tuyến tính):
maxλ≥0
{
−
m∑
i=1
λibi : (Q0 +
m∑
i=1
λiQi 0 (ma trận nửa xá
định dương)
}
,
bài toán này
ó thể giải một
á
h không quá khó.
Ví d 3.5. Xt bài toán tối ưu không lồi trong R
2(p = 1, q = 2):
(P ) minx=(x1,x2)∈K{x1 : x21 − x22 ≤ 1; x1 : x21 + x22 ≤ 7},
47
với K = R2. Xt điểm KKT x∗ = (−2,±√3) tương ứng với nhân tử Lagrange
λ∗ = (1
8
, 1
8
). Ta ở tình huống x∗
ũng là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa hàm
Lagrange L(x, λ∗) = x1 +
x21
4
− 1 trên K . Vì thế, giá trị tối ưu
ủa (P ) nhận
đượ
bằng
á
h tìm
ự
tiểu
ủa λ1 + 7λ2 trên tập lồi A ⊂ R2 xá
định bởi
x21 + λ1(x
2
1 − x22) + λ2(x21 + x22) ≥ 0, ∀(x1, x2) ∈ R2; λ1, λ2 ≥ 0.
3.4.2. Trường hợp bậ
hai
Trường hợp p = q = 2
ó tầm quan trọng đặ
biệt,
ả về lý thuyết lẫn ứng
dng. Với hai ma trận thự
vuông, đối xứng bất kỳ X, Y ký hiệu X Y nghĩa
là X − Y nửa xá
định dương.
Mọi việ
đượ
đơn giản khi f và
á
hàm gi(x) là hàm bậ
hai. Trong m
này ta xt bài toán (P ) với
á
hạn
hế K là nón lồi, f là dạng toàn phương và
gi(x) là
á
hàm toàn phương nửa xá
định dương. C thể là với mọi x:
f(x) = và gi(x) =, i = 1, 2, ã ã ã , m,
với Qi là
á
ma trận thự
đối xứng, i = 0, 1, ã ã ã , m và Qi 0, i =
1, 2, ã ã ã , m. Trong trường hợp này ta sẽ
hỉ ra rằng nếu điểm KKT x∗ ∈ K
ủa (P )
ũng là nghiệm
ự
tiểu địa phương
ủa hàm Lagrange trên S ∩K thì
Định lý 3.6 đúng, vì thế việ
tìm nghiệm tối ưu toàn
ủa (P ) quy về bài
toán quy hoạ
h lồi dễ giải.
Bổ đề 3.2. Giả sử x∗ ∈ K là điểm KKT
ủa bài toán (P ) tương ứng với
nhân tử Lagrange λ∗ ∈ Rm+ và giả sử rằng
a) S
ó phần trong khá
rỗng, 0 ∈ intS và
b) x∗ là nghiệm
ự
tiểu địa phương
ủa L(ã, λ∗) trên S ∩K .
Khi đó, x∗ là
ự
tiểu toàn
ủa (P ) và (P ) ⇔ với bài toán lồi:
maxλ≥0
{
−
m∑
i=1
λibi : <
(
Q0 +
m∑
i=1
λiQi
)
x, x > ≥ 0, ∀x ∈ K
}
(3.18)
và khi K = Rn thì (P ) tương đương với bài toán lồi LMI
maxλ≥0
{
−
m∑
i=1
λibi :
(
Q0 +
m∑
i=1
λiQi
) 0 (nửa xá
định dương)}. (3.19)
48
Chứng minh. Theo Định lý 3.6
hỉ
ần
hứng tỏ x∗
ũng là nghệm
ự
tiểu
toàn
ủa L(ã, λ∗) trên K hay nghiệm
ự
tiểu toàn
trên K
ủa
L1(ã, λ∗) = f(x) +
m∑
i=1
λ∗i gi(x) = L(ã, λ∗) +
m∑
i=1
λ∗i bi.
Trướ
hết ta
ần
hứng minh x∗ là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa L(ã, λ∗)
trên S ∩K . Xt điểm bất kỳ y ∈ S ∩K . Do Qi nửa xá
định dương với mọi
i = 1, 2, ã ã ã , m, S và K lồi nên u = y − x∗ là hướng
hấp nhận đượ
. Vì x∗
là nghiệm
ự
tiểu địa phương
ủa L(ã, λ∗) (do đó
ủa L1(ã, λ∗)) trên S ∩K và
L1(x
∗, λ∗) = 0
ũng như ▽xL1(x∗, λ∗) = 0 nên ta
ó
≥ 0.
Từ đó, ta suy ra L1(x
∗, λ∗) ≥ 0 = L1(x∗, λ∗) bởi vì
= 2 <
(
Q0 +
m∑
i=1
λ∗iQi
)
y, y > = 2L1(y, λ
∗).
Vì thế, x∗ là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa L1(x∗, λ∗) (do đó
ủa L(ã, λ∗))
trên S ∩K . Do 0 ∈ intS và K là một nón nên do tính thuần nhất ta
ó
0 = L1(x
∗, λ∗) ≤ L1(y, λ∗) với mọi y ∈ K,
hứng tỏ
<
(
Q0 +
m∑
i=1
λ∗iQi
)
x, x > ≥ 0 trên K.
Phần
òn lại là hệ quả
ủa Định lý 3.6.
Bây giờ ta nêu ra điều kiện đủ để
ho điểm KKT x∗
ủa (P ) là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa (P ) mà không
ần giả thiết
á
gi lồi.
Hệ quả 3.4. Cho f và gi, i = 1, 2, ã ã ã , m, là
á
dạng toàn phương và giả
sử x∗ là điểm KKT
ủa bài toán (P ) tương ứng với nhân tử Lagrange λ∗ ∈ Rm+ .
Giả sử bi > 0 với mọi i = 1, 2, ã ã ã , m và (với I(x∗) = {i : gi(x∗) = bi})
≥ 0 mỗi khi ≤ 0, i ∈ I(x∗). (3.20)
49
Khi đó, x∗ là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa (P ) và giá trị tối ưu
ủa (P ) là
giá trị tối ưu
ủa bài toán lồi LMI
maxλ≥0
{
−
m∑
i=1
λibi :
(
Q0 +
m∑
i=1
λiQi
) 0 (nửa xá
định dương)}.
Chứng minh. Ký hiệu
L1(x, λ
∗) = f(x) +
m∑
i=1
λ∗i gi(x).
Trướ
hết ta
hứng minh rằng x∗ là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa L1(ã, λ∗) trên
tập K∗
hứa x∗. Sau đó, nhờ tính thuần nhất sẽ suy ra rằng x∗ là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa L1(ã, λ∗) (do đó
ủa L(ã, λ∗) trên K). Từ đó theo Định lý 3.6
x∗ là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa (P ).
Xt tập
K∗ = {y ∈ K : ≤ 2bi, i ∈ I(x∗)}.
Rõ ràng là 0 ∈ K∗ (do bi > 0 ∀y) và x∗ ∈ K∗ (do đồng nhất thứ
Euler).
= 2gi(x∗) = 2bi với i ∈ I(x∗).
Xt điểm bất kỳ y ∈ K∗. Ta
ó
= −2bi ≤ 0, i ∈ I(x∗).
vì thế từ (3.20) ta
ó
≥ 0.
Vì x∗ là điểm KKT
ủa (P ) tương ứng với nhân tử Lagrange λ∗ ∈ Rm+ , nên
L1(y, λ
∗) = L1(x∗ + (y − x∗), λ∗)
= L1(x
∗, λ∗) +
1
2
≥ L1(x∗, λ∗) = 0,
50
vì thế L1(y, λ
∗) ≥ L1(x∗, λ∗) = 0 với mọi y ∈ K∗.
Bây giờ ta xt một điểm bất kỳ y ∈ K . Do K là một nón nên tìm đượ
số
thự
α nào đó với 0 0 với mọi
i = 1, 2, ã ã ã , m, x ∈ K∗ và vì thế L1(x, λ∗) ≥ 0. Nhưng khi đó, theo tính
thuần nhất,
L1(y, λ
∗) = α−2L1(x, λ∗) ≥ L1(x∗, λ∗) = 0.
Do vậy, x∗ là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa L(ã, λ∗) trên K . Kết luận nêu
trong Hệ quả đượ
suy ra từ Định lý 3.6.
Chúng ta kết thú
m
này với kết quả đặ
biệt sau đây,
ó lợi khi tìm
ự
tiểu
ủa hàm lõm bậ
hai với một số hữu hạn ràng buộ
lồi bậ
hai, nghĩa là xt
trường hợp f(x) = và gi(x) = với Q0 0 và Qi 0
với mọi i = 1, 2, ã ã ã , m (Q0 nửa xá
định âm, Qi nửa xá
định dương với mọi
i).
Định lý 3.7. Giả sử x∗ 6= 0 là điểm KKT
ủa (P ) tương ứng với nhân tử
Lagrange λ∗ ∈ Rm+ . Giả sử Q0
ó một giá trị riêng âm đơn và
Ker(Q0) ∩Ker
( m∑
i=1
λ∗iQi
)
= {0}.
Khi đó, x∗ là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa (P ) và (P ) tương đương với bài
toán lồi LMI
Chứng minh. Chỉ
ần
hỉ ra rằng
Q0 +
m∑
i=1
λ∗iQi
là ma trận nửa xá
định dương, từ đó L(ã, λ∗) là lồi và x∗ là nghiệm
ự
tiểu
toàn
ủa L(ã, λ∗) và Định lý 3.6 sẽ
ho ta kết quả mong muốn.
Với bất kỳ ma trận thự
vuông đối xứng
ấp n ì n, ký hiệu σj(A), j =
1, 2, ã ã ã , n là
á
giá trị riêng
ủa ma trận xếp theo thứ tự tăng dần. Chú ý là
Qi nửa xá
định dương với mọi i = 1, 2, ã ã ã , m, ta
ó
σj
(
Q0 +
m∑
i=1
λ∗iQi
) ≥ σj(Q0), j = 1, 2, ã ã ã , n.
51
Đặt
H =
m∑
i=1
λ∗iQi.
Rõ ràng là Q0 + H Q0 + αH với mọi 0 ≤ α ≤ 1.
Bây giờ ta sẽ
hứng tỏ rằng σj(Q0 + H) > 0 với mọi j = 2, 3, ã ã ã , m.
Xt 0-nhóm
ủa r giá trị riêng
ủa Q0. Có tồn tại
á
h sắp xếp
á
giá
trị riêng σ2(Q0), ã ã ã , σr+1(Q0) sao
ho
á
đạo hàm theo hướng
ủa
húng
σ′k(Q0;H), k = 2, ã ã ã , r, theo hướng H là
á
giá trị riêng
ủa ma trận P THP
ấp r ì r, trong đó
á
ột pi, i = 1, 2, ã ã ã , r
ủa P là
á
v
tơ riêng bội 0
ủa Q0. Do
á
giá trị riêng đó không âm nên
hỉ
ần
hỉ ra rằng tất
ả
húng
đều dương. Giả sử rằng P THpu = 0 với v
tơ u 6= 0 nào đó ∈ Rr, nghĩa là
pTi H
( r∑
j=1
ujpj
)
= 0, i = 1, 2, ã ã ã , r.
Nhân với ui và
ộng lại ta nhận đượ
( r∑
j=1
uip
T
i
)
H
( r∑
j=1
ujpj
)
= 0,
từ đó
H
( r∑
j=1
ujpj
)
= 0.
Từ giả thiết
Ker(Q0) ∩Ker
( m∑
i=1
λ∗iQi
)
= {0}
suy ra rằng
r∑
j=1
uipi = 0 và u = 0
suy ra từ sự độ
lập tuyến tính
ủa
á
v
tơ pi.
Ta đã vừa
hứng minh đượ
rằng
σj
(
Q0 +
m∑
i=1
λ∗iQi
)
> 0, ∀j = 2, 3, ã ã ã , n.
52
Vì thế, do x∗ là điểm KKT
ủa (P ) tương ứng với nhân tử Lagrange λ∗ ∈ Rm+
nên từ (
Q0 +
m∑
i=1
λ∗iQi
)
x∗ = 0
suy ra
σ1
(
Q0 +
m∑
i=1
λ∗iQi
)
= 0.
Điều này ko theo (
Q0 +
m∑
i=1
λ∗iQi
)
nửa xá
định dương, đó là điều
ần
hứng minh.
Tóm lại,
hương này nghiên
ứu lớp bài toán tối ưu phi tuyến với
á
hàm thuần nhất dương, Bài toán đượ
xt
ó thể diễn đạt như một bài toán
”min-max” đơn giản, với ”max” là bài toán quy hoạ
h thông thường
o một
ràng buộ
duy nhất. Từ đó nêu
á
h diễn đạt mới
ho quy hoạ
h tuyễn tính và
quy hoạ
h toàn phương ràng buộ
tuyến tính. Với những giả thiết nhất định,
ó thể
hỉ ra bài toán tối ưu không lồi bậ
hai tương đương với bài toán tối ưu
lồi.
53
Kết luận
Hàm thuần nhất dương là sự mở rộng
ủa
á
hàm tuyến tính và hàm bậ
hai. Có nhiều hàm thuần nhất phi tuyến như: hàm Cobb-Douglas (trong kinh
tế), hàm lồi thuần nhất (hàm
huẩn, hàm tựa), hàm đa thứ
thuần nhất. Hàm
thuần nhất
ó nhiều tính
hất đẹp và đáng đượ
hú ý.
Luận văn này
hủ yếu tập trung vào tìm hiểu bài toán tối ưu với hàm m
tiêu và
á
hàm ràng buộ
đều là hàm thuần nhất, đă
biệt lưu ý đến điều kiện
ần KKT đặ
trưng
ho điểm tối ưu toàn
ủa bài toán.
Chương 1 giới thiệu tóm tắt một số kiến thứ
ơ bản về giải tí
h lồi,
ần
thiết
ho nghiên
ứu
á
bài toán tối ưu. Đó là
á
khái niệm về tập lồi, nón
lồi và tập lồi đa diện (đỉnh,
ạnh, diện
ủa tập lồi đa diện) và
á
khái niệm về
hàm lồi, hàm lồi
hặt
ùng một số tính
hất
ơ bản
ủa tập lồi và hàm lồi.
Chương 2 đề
ập tới
á
bài toán tối ưu phi tuyến, phân biệt tối ưu địa
phương và tối ưu toàn
, tối ưu không ràng buộ
và tối ưu
ó ràng buộ
,
á
điều kiện
ần và đủ
ho tối ưu không ràng buộ
và điều kiện
ần KKT
ho tối
ưu
ó ràng buộ
.
Chương 3 trình bày một số kết quả nghiên
ứu về bài toán tối ưu với
á
hàm thuần nhất dương. Đáng
hú ý là điều kiện
ần KKT
ho bài toán đượ
xt và tính
hất đặ
trưng
ủa điểm KKT mà nó là điểm tối ưu toàn
ủa bài
toán, trong trường hợp hàm m
tiêu và
á
hàm ràng buộ
là
á
hàm thuần
nhất
ùng bậ
.
Tá
giả đã
ố gắng sắp xếp và trình bày vấn đề theo
á
h hiểu rõ ràng và
trự
quan nhất
ó thể, đưa ra
á
ví d và hình vẽ để minh hoạ
ho một số khái
niệm và sự kiện đượ
đề
ập tới trong luận văn.
Hy vọng tá
giả luận văn sẽ
ó dịp làm quen với những lớp bài toán tối ưu
khá
và nhiều ứng dng phong phú
ủa
húng trong lý thuyết và thự
tế.
54
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
[1℄ N. T. B. Kim (2008), Giáo trình
á
phương pháp tối ưu (Lý thuyết và
thuật toán), Nxb Bá
h khoa - Hà Nội.
[2℄ T. V. Thiệu (2004), Giáo trình tối ưu tuyến tính, Nxb Đại họ
Quố
gia
Hà Nội.
Tiếng Anh
[3℄ E. D. Andersen (1998), Linear Optimization: Theory, Methods and Ex-
tensions, Dept. of Management, Odense University, Denmark.
[4℄ J. B. Lasserre and J. B. Hiriart - Urruty (2004), Some Mathemati
al Prop-
erties of Optimization Problems Defined by Positively Homogeneous Fun
-
tions, Preprint, LAAS CNRS, Toulouse, Fran
e.
[5℄ D. G. Luenberger and Y. Ye (2008), Linear and Nonlinear Programming,
3rd Edition, Springer.
55
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn- Bài toán tối ưu với hàm thuần nhất dương.pdf