Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế. Đây là nhiệm vụ cấp
bách, có ý nghĩa quan trọng, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội và môi
trường kinh doanh, đặc biệt trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tiếp tục tuyên truyền bằng mọi hình thức đến DN về lợi ích của kê khai thuế
qua mạng. Quản lý tốt dịch vụ kê khai thuế qua mạng, phục vụ tốt nhất cho những
NNT hiện tại.
- Chính quyền địa phương tích cực tham gia vào công tác tuyên truyền tạo sự
tin tưởng cho NNT.
- Xây dựng phần mềm đơn giản, dễ thao tác, ổn định ít thay đổi tạo sự thân
thiện, giúp NNT dễ dàng nắm bắt và làm quen với phần mềm nhất định. Đồng thời,
sử dụng phần mềm hoàn chỉnh và đa năng nhất, phù hợp với sự thay đổi của các
quy định của luật quản lý thuế.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ, triển khai tập huấn rộng rãi về
chính sách thuế, quy trình khai thuế và các văn bản pháp lý về thuế cho doanh
nghiệp.
- Các lỗi hệ thống thường gặp hay xảy ra trong quá trình kê khai thuế qua
mạng phải được tập hợp lại và thông báo đến NNT để họ có thể dễ dàng xử lý khi
gặp sự cố tương tự. Ngoài ra CQT nên mở thêm dịch vụ hỗ trợ kê khai thuế trực
tuyến hoặc tăng cường tư vấn qua điện thoại để có thể hỗ trợ tốt nhất cho NNT.
- Thường xuyên tập huấn nâng cao trình độ cho cán bộ tin học của CQT để họ
có thể hỗ trợ tối đa cho NNT trong quá trình sử dụng dịch vụ.
- Khuyến cáo NNT nên chủ động khai thuế vào những ngày trước thời hạn, từ
đó có thể rút ngắn thời gian khai thuế.
- Nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất bao gồm hệ thống máy tính và hệ thống
đường truyền để có thể đáp ứng nhu cầu của lượng lớn NNT.
123 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1660 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua mạng tại chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g quan Person
Phân tích tương quan Person là bước được thực hiện trước khi phân tích hồi
quy. Mục đích chạy tương quan Person nhằm kiểm tra mối tương quan tuyến tính
chặt chẽ giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập, vì điều kiện để hồi quy trước hết
phải tương quan.
Correlations
KTQM F_TC F_CN F_HD F_TT F_DD F_XH
Pearson
Correlation 1 .518
**
.525** .404** .535** .361** .528**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000KTQM
N 150 150 150 150 150 150 150
Pearson
Correlation .518
** 1 .297** .185* .267** .211** .103
Sig. (2-tailed) .000 .000 .023 .001 .010 .208F_TC
N 150 150 150 150 150 150 150
Pearson
Correlation .525
**
.297** 1 .179* .387** .129 .233**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .029 .000 .115 .004F_CN
N 150 150 150 150 150 150 150
Pearson
Correlation .404
**
.185* .179* 1 .248** .297** .164*
Sig. (2-tailed) .000 .023 .029 .002 .000 .045F_HD
N 150 150 150 150 150 150 150
Pearson
Correlation .535
**
.267** .387** .248** 1 .249** .157
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .002 .002 .055F_TT
N 150 150 150 150 150 150 150
Pearson
Correlation .361
**
.211** .129 .297** .249** 1 .097
Sig. (2-tailed) .000 .010 .115 .000 .002 .238F_DD
N 150 150 150 150 150 150 150
F_XH PearsonCorrelation .528
**
.103 .233** .164* .157 .097 1TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
70
Sig. (2-tailed) .000 .208 .004 .045 .055 .238
N 150 150 150 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Tương quan không loại nhân tố nào vì sig giữa từng biến độc lập với biến phụ
thuộc đều nhỏ hơn 0,05.
2.3.5.5 Phân tích hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy tuyến tính sẽ xác định được mối quan hệ giữa biến phụ
thuộc và các biến độc lập, từ đó dự đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết
được giá trị của biến độc lập. Phương trình hồi quy tuyến tính thể hiện mối quan hệ
giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc có dạng như sau:
Y = β0 + β1X1 +β2X2 + β3X3 +β4X4+ β5X5+ β6X6+Ui
Trong đó:
- Y là biến phụ thuộc của mô hình: Chấp nhận dịch vụ kê khai thuế
qua mạng tại Chi cục Thuế TP Đông Hà
- β0, β1, β2, β3, β4, β5, β6: các hệ số hồi quy tương ứng với các biến độc
lập
- X1, X2, X3, X4, X5, X6: các biến độc lập: Mức độ dễ sử dụng, mức độ
hữu dụng, mức độ tin cậy, thông tin, khả năng ứng dụng công nghệ,
nhân tố xã hội.
a) Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính
Bảng 2.14: Kiểm định R2
Model Summaryb
Mô hình R R2 R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn ước
lượng
Durbin-Watson
1 .837a .700 .688 .312 1.937
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Hệ số R2 cho biết tỷ lệ phần trăm mô hình phù hợp với dữ liệu mẫu. Hệ số R2
hiệu chỉnh sẽ nhỏ hơn R2 không đáng kể. Ở đây, mô hình phù hợp 0,700 có nghĩa là
70% biến về sự chấp nhận kê khai thuế qua mạng ở CCT TP Đông Hà được giảiTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
71
thích bởi 6 biến độc lập trên, còn 30% còn lại được giải thích bởi các nhân tố khác
không có trong mô hình.
b) Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Hệ số F được dùng để kiểm tra biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với tất cả
các biến độc lập hay không, hay sự kết hợp của các biểu hiện có trong mô hình có
thể giải thích được thay đổi của biến phụ thuộc. Kết quả kiểm định như sau:
Bảng 2.15: Kiểm định F
Mô hình Tổng bình
phương
df Bình phương
trung bình
F Sig.
Hồi quy 32.481 6 5.413 55.721 .000b
Phần dư 13.893 143 .0971
Tổng 46.373 149
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Từ kết quả trên ta thấy, kiểm định F có Sig =0,00 < 0,05. Như vậy, mô hình hồi
quy có nghĩa suy rộng ra tổng thể.
c) Kiểm tra đa cộng tuyến và phương trình hồi quy
Bảng 2.16: Hệ số hồi quy và đa cộng tuyến
Các hệ số hồi quy
Các hệ số
hồi quy
chuẩn hóa
Thống kê đa cộng
tuyếnMô hình
B Std. Error Beta
t Sig.
Tolerance VIF
-.106 .194 -.544 .587
.228 .038 .296 6.002 .000 .860 1.163
.183 .045 .211 4.085 .000 .782 1.279
.108 .035 .151 3.056 .003 .859 1.165
.182 .038 .247 4.752 .000 .779 1.284
.100 .038 .129 2.615 .010 .864 1.157
(Hằng số)
F_TC
F_CN
F_HD
F_TT
F_DD
F_XH
.241 .031 .372 7.827 .000 .927 1.079
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập trong mô hình phụ thuộc tuyến
tính lẫn nhau và thể hiện được dưới dạng hàm số, từ đó khó xác định được ảnh
hưởng của các biến độc lập tới biến phụ thuộc dẫn đến đưa ra những giải thíchTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
72
không chính xác đối với từng biến. Do vậy, cần phần phải phát hiện, đo lường hiện
tượng đa cộng tuyến.
- Độ chấp nhận của biến (Tolerance) và hệ số phóng đại phương sai (Variance
inflation factor – VIF) thường được sử dụng để đo lường đa cộng tuyến. Trên thực
tế VIF = 1/Tolerance, vì vậy mà khi Tolerance nhỏ thì VIF sẽ lớn và nếu VIF vượt
quá 10 sẽ xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2008)
Từ kết quả phân tích trên, hệ số VIF của các biến độc lập có giá trị nhỏ hơn 10.
Ngoài ra các giá trị hệ số Tolerance luôn lớn hơn 1-R2 (PGS.TS. Nguyễn Thống). Từ
đó có thể kết luận không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình.
- Phương trình hồi quy:
Y = 0,129X1 + 0,151X2 + 0,296X3 + 0,247X4 + 0,211X5 + 0,372X6
Với:
- X1: Mức độ dễ sử dụng với trọng số 0,129 nghĩa là khi các nhân tố khác
không đổi, nhân tố mức độ dễ sử dụng tăng/giảm 1 đơn vị thì sự chấp nhận dịch vụ
kê khai thuế qua mạng tăng/giảm 0,129 đơn vị.
- X2: Mức độ hữu dụng với trọng số 0,151 nghĩa là khi các nhân tố khác không
đổi, nhân tố mức độ hữu dụng tăng/giảm 1 đơn vị thì sự chấp nhận dịch vụ kê khai
thuế qua mạng tăng/giảm 0,151 đơn vị.
- X3: Mức độ tin cậy với trọng số 0,296 nghĩa là khi các nhân tố khác không
đổi, nhân tố mức độ tin cậy tăng/giảm 1 đơn vị thì sự chấp nhận dịch vụ kê khai
thuế qua mạng tăng giảm 0,296 đơn vị.
- X4: Thông tin với trọng số 0,247 nghĩa là khi các nhân tố khác không đổi,
nhân tố thông tin tăng/giảm 1 đơn vị thì sự chấp nhận dịch vụ kê khai thuế qua
mạng tăng/giảm 0,247 đơn vị.
- X5: Khả năng ứng dụng công nghệ với trọng số 0,211 nghĩa là khi các nhân
tố khác không đổi, nhân tố khả năng ứng dụng công nghệ tăng/giảm 1 đơn vị thì sự
chấp nhận dịch vụ kê khai thuế qua mạng tăng/giảm 0,211 đơn vị.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
73
- X6: Nhân tố xã hội với trọng số 0,372 nghĩa là khi các nhân tố khác không
đổi, nhân tố xã hội tăng/giảm 1 đơn vị thì sự chấp nhận dịch vụ kê khai thuế qua
mạng tăng/giảm 0,372 đơn vị.
Hồi quy không có nhân tố nào bị loại bỏ do sig kiểm định t của từng biến độc
lập đều nhỏ hơn 0,05.
2.3.5.6 Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính đến sự chấp nhận dịch vụ
kê khai thuế qua mạng
Sau khi xử lý thang đo, tác giả tiếp tục thực hiện một số phân tích phương sai
một yếu tố Oneway Anova và Independent sample T test để kiểm định xem có sự
khác biệt của một số yếu tố cá nhân như: giới tính, độ tuổi, chức vụ, loại hình doanh
nghiệp, khoảng cách...đến việc chấp nhận dịch vụ kê khai thuế qua mạng hay không?
Về giới tính
Kết quả kiểm định cho thấy Sig Levene’s Test (xem phụ lục) bằng 0,210 >
0,05. Ta sử dụng kết quả sig kiểm định F ở bảng ANOVA.
Bảng 2.17: Kiểm định ANOVA – giới tính
Tổng bình
phương df
Trung bình bình
phương F Sig.
Between Groups .004 1 .004 .012 .913
Within Groups 46.370 148 .313
Tổng 46.373 149
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Sig kiểm định F bằng 0,913 > 0,05. Như vậy, không có sự khác biệt việc chấp
nhận dịch vụ kê khai thuế qua mạng giữa các nhóm giới tính khác nhau.
Về độ tuổi
Sig Levene’s Test (xem phụ lục) bằng 0,067 > 0,05. Ta sử dụng kết quả sig
kiểm định F ở bảng ANOVA.
Bảng 2.18: Kiểm định ANOVA – Độ tuổi
Tổng bình
phương df
Trung bình bình
phương F Sig.
Between Groups 1.051 3 .350 1.129 .340
Within Groups 45.322 146 .310TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
74
Total 46.373 149
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Sig kiểm định F bằng 0,340 > 0,05, như vậy không có khác biệt việc chấp
thuận kê khai thuế qua mạng giữa các độ tuổi khác nhau.
Về chức vụ
Sig Levene’s Test (xem phụ lục) bằng 0,450 > 0,05. Ta sử dụng kết quả sig
kiểm định F ở bảng ANOVA.
Bảng 2.19: Kiểm định ANOVA – Chức vụ
Tổng bình
phương df
Trung bình bình
phương F Sig.
Between Groups 2.117 3 .706 2.327 .077
Within Groups 44.257 146 .303
Total 46.373 149
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Sig kiểm định F bằng 0,077 > 0,05, như vậy không có khác biệt việc chấp
thuận kê khai thuế qua mạng giữa các chức vụ khác nhau.
Về Loại hình
Sig Levene’s Test (xem phụ lục) bằng 0,012 < 0,05. Ta sử dụng kết quả sig
kiểm định Welch ở bảng Robust’s Test.
Bảng 2.20: Kiểm định Welch - Loại hình
Statistica df1 df2 Sig.
Welch 8.373 2 35.418 .001
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Sig kiểm định Welch bằng 0,001 < 0,05, như vậy có khác biệt việc chấp thuận
kê khai thuế qua mạng giữa các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Biểu đồ cho thấy
công ty CP và TNHH chấp thuận kê khai thuế qua mạng cao hơn so với DNTN.
Về khoảng cáchTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
75
Sig Levene’s Test bằng 0,000 < 0,05. Ta sử dụng kết quả sig kiểm định
Welch ở bảng Robust’s Test.
Bảng 2.21: Kiểm định Welch – Khoảng cách
Statistica df1 df2 Sig.
Welch 5.797 2 91.884 .004
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Sig kiểm định Welch bằng 0,004 < 0,05, như vậy có sự khác biệt trong việc
chấp thuận kê khai thuế qua mạng giữa các DN có khoảng cách tới cơ quan thuế
khác nhau. Biểu đồ cho thấy doanh nghiệp càng xa cơ quan thuế thì việc chấp thuận
khai thuế qua mạng càng cao.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Trong chương này, kiểm định thang đo, kiểm định sự phù hợp của mô hình
nghiên cứu và xác định, đánh giá được mức độ tác động các nhân tố khảo sát. Các
nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua mạng được xác định đó là: (1) mức
độ dễ sử dụng, (2) mức độ hữu dụng, (3) mức độ tin cậy, (4) thông tin, (5) khả năng
ứng dụng công nghệ, (6) nhân tố xã hội. Từ kết luận này kết hợp với phương hướng
phát triển ứng dụng công nghệ trong quản lý thuế tác giả đưa ra các giải pháp trong
chương tiếp theo (chương 3).
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
H T
Ế H
UẾ
76
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ ÁP DỤNG DỊCH
VỤ KÊ KHAI THUẾ QUA MẠNG TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH
PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
3.1 Cơ sở và mục tiêu xây dựng giải pháp
Cở sở xây dựng giải pháp
Thứ nhất, Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020 được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 17/5/2011, xác
định: Bên cạnh việc xây dựng một thể chế chính sách thuế đồng bộ, thống nhất,
công bằng, minh bạch; Quy trình thủ tục hành chính thuế đơn giản, khoa học phù
hợp với thông lệ quốc tế; Nguồn nhân lực có chất lượng; Ứng dụng công nghệ
thông tin trong các hoạt động quản lý thuế có tính liên kết, tự động hoá cao, gắn
chặt với quá trình cải cách hành chính thuế. Trong đó, Ứng dụng CNTT và áp dụng
thuế điện tử để nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thuế được xem như là một
mục tiêu trọng tâm. Điều này được thể hiện rõ qua từng giai đoạn với những con số
cụ thể: Giai đoạn từ 2011-2015, tối thiểu 60% doanh nghiệp (DN) sử dụng các dịch
vụ thuế điện tử; 50% DN thực hiện đăng ký thuế, khai thuế qua mạng internet; Số
tiền thuế được nộp qua hệ thống ngân hàng đạt tối thiểu 80% số thuế đã kê khai.
Đến giai đoạn 2016-2020, tối thiểu 90% DN sử dụng các dịch vụ thuế điện tử; 65%
DN thực hiện đăng ký thuế, khai thuế qua mạng internet; Số tiền thuế được nộp qua
hệ thống ngân hàng đạt tối thiểu 90% số thuế đã kê khai.
Điều đó cho thấy cải cách thủ tục hành chính là việc làm cần thiết và tất yếu .
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế là con đường phát triển của các
nước và là yêu cầu của ngành Thuế quốc tế trong xu hướng toàn cầu hóa.
Thứ hai, các giải pháp được xây dựng dựa trên điều kiện và khả năng của
ngành thuế, cục thuế tỉnh Quảng trị nói chung và chi cục thuế TP Đông Hà nóiTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
77
riêng. Đó là, cở sở vật chất, trang thiết bị hệ thống công nghệ thông tin, nguồn nhân
lực, nguồn tài chính.
Thứ ba, căn cứ vào tình hình kê khai thuế qua mạng tại Chi cục Thuế TP Đông
Hà trong thời gian qua. Những thuận lợi khó khăn, những nhân tố ảnh hưởng đến
quá trình thực hiện.
Mục tiêu xây dựng giải pháp
- Nâng cao chất lượng dịch vụ kê khai thuế, tạo điều kiện thuận lợi và mang
lại lợi ích cao nhất cho NNT.
- Hiện đại hóa hệ thống quản lý thuế, đơn giản thủ tục kê khai, tiết kiệm thời
gian chi phí cho NNT.
- Tạo điều kiện để NNT tiếp cận với giao dịch điện tử, ứng dụng công nghệ
thông tin vào khai nộp thuế, giảm tải cho CQT khi đến kỳ nộp thuế, giảm thiểu sai
sót trong quá trình tiếp nhận và xử lý tờ khai thuế.
3.2 Các giải pháp
3.2.1 Giải pháp dựa vào các nhân tố ảnh hưởng
- Trong các nhân tố khảo sát của đề tài yếu tố xã hội được đánh giá thấp nhất
với mức điểm dưới trung bình (3,11). Theo khảo sát, người nộp thuế sử dụng dịch
vụ kê khai thuế qua mạng do chịu ảnh hưởng của các kênh truyền thông và theo xu
hướng chung hơn là theo khuyến cáo của CQT. Tác giả thiết nghĩ CQT phải là lực
lượng đi đầu trong công tác tuyên truyền kê khai thuế qua mạng hơn so với với các
lực lượng khác, vì CQT là đơn vị làm việc trực tiếp với người nộp thuế, khi NNT
nhận được thông tin hướng dẫn và tư vấn kịp thời từ CQT thì việc chấp nhận kê
khai thuế qua mạng sẽ không bị ảnh hưởng nhiều bởi các yếu tố xung quanh.
- Quản lý tốt dịch vụ kê khai thuế qua mạng, phục vụ tốt nhất cho những NNT
hiện tại vì những người này sẽ ảnh hưởng tới quyết định sử dụng của những NNT
chưa sử dụng dịch vụ.
- Chính quyền địa phương tích cực tham gia vào công tác tuyên truyền tạo sự
tin tưởng cho NNT.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
78
- Tình trạng hay xảy ra với hệ thống kê khai thuế qua mạng hiện nay là
thường xuyên nâng cấp phần mềm hoặc tạm ngừng ứng dụng để bảo trì. CQT nên
xây phần mềm đơn giản, dễ thao tác, ổn định ít thay đổi tạo sự thân thiện, giúp
NNT dễ dàng nắm bắt và làm quen với phần mềm nhất định. Đồng thời, sử dụng
phần mềm hoàn chỉnh và đa năng nhất, phù hợp với sự thay đổi của các quy định
của luật quản lý thuế.
- Các lỗi hệ thống thường gặp hay xảy ra trong quá trình kê khai thuế qua
mạng phải được tập hợp lại và thông báo đến NNT để họ có thể dễ dàng xử lý khi
gặp sự cố tương tự. Ngoài ra CQT nên mở thêm dịch vụ hỗ trợ kê khai thuế trực
tuyến hoặc tăng cường tư vấn qua điện thoại để có thể hỗ trợ tốt nhất cho NNT. Tuy
nhiên phải có sự thống nhất và kết hợp trong xử lý lỗi từ các dịch vụ đi kèm cho đến
các cán bộ tin học.
- Theo đánh giá của 150 DN tham gia khảo sát, NNT chưa thực sự cảm thấy
hài lòng về sự hỗ trợ từ phía CQT khi gặp sự cố. Do trình độ tin học của cán bộ thuế
còn hạn chế, số lượng cán bộ có kiến thức, am hiểu về tin học còn ít nên không thể
hỗ trợ kịp thời khi NNT cần. Vì vậy, cần thường xuyên tập huấn nâng cao trình độ
cho cán bộ tin học của CQT để họ có thể hỗ trợ tối đa cho NNT trong quá trình sử
dụng dịch vụ.
- Thực trạng hiện nay hay diễn ra, đó là NNT thường có tâm lý đến sát ngày
khai thuế mới tập trung khai thuế dẫn đến tình trạng nghẽn mạng làm thời gian khai
thuế kéo dài, không những gây khó khăn cho NNT mà còn gây khó khăn cho cán bộ
thuế. Vì vậy, CQT nên khuyến cáo NNT nên chủ động khai thuế vào những ngày
trước thời hạn, từ đó có thể rút ngắn thời gian khai thuế.
- Nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất bao gồm hệ thống máy tính và hệ thống
đường truyền để có thể đáp ứng nhu cầu của lượng lớn NNT.
- Cung cấp thêm các các tính năng mới cho dịch vụ kê khai thuế qua mạng
như nhận thông báo tiếp nhận tờ khai qua tin nhắn điện thoại, kiểm tra số tiền thuếTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
79
đã nộp, thông tin tài khoản thuế của mình. Kết hợp giữa kê khai thuế, nộp thuế với
thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
3.2.2 Các giải pháp bổ trợ
a) Về công tác cán bộ
- Khắc phục những hạn chế, yếu kém trong việc đào tạo, sử dụng nguồn nhân
lực đối với CBCC trong đơn vị.
Trong điều kiện nguồn nhân lực của CQT hỗ trợ cho người nộp thuế chưa đảm
bảo (số lượng người nộp thuế tăng nhanh trong khi số lượng cán bộ thuế không
tăng, thậm chí còn giảm do tinh giản biên chế), không ít trường hợp DN không
được hỗ trợ kịp thời gây ra nhiều khó khăn cho DN. Xuất phát từ những hạn chế,
tồn tại của nguồn nhân lực hiện tại của đơn vị, nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai mở
rộng khai thuế qua mạng và nâng cao hiệu quả quản lý, phục vụ cho DN, Chi cục
thuế TP Đông Hà cần chú trọng đến việc xây dựng và phát triển nguồn nhân lực.
- Tuyển chọn những cán bộ có chuyên môn, có trình độ về tin học, có tinh thần
trách nhiệm và nhiệt huyết với công việc.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng tuyên truyền, hỗ trợ
hướng dẫn doanh nghiệp.
Đào tạo CBCC là một trong những nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu mà Chi cục
Thuế TP Đông Hà nên ưu tiên thực hiện trong thời gian tới. Cụ thể:
+ Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ công tác bằng cách: đào tạo đại học
với những cán bộ chưa có bằng Đại học. Đào tạo về nghiệp vụ đối với những cán bộ
công chức chưa được đào tạo về nghiệp vụ Thuế.
+ Khuyến khích các cán bộ công chức học tập nâng cao kiến thức về tin học
phục vụ công tác hỗ trợ dịch vụ kê khai thuế qua mạng. Kê khai thuế qua mạng là
dịch vụ sử dụng công nghệ mới, do đó đòi hỏi những người quản lý hệ thống phải
có kiến thức, kỹ năng nhất định về tin học để làm chủ công nghệ, khắc phục những
lỗi có thể xảy ra. Vì vậy, cần phải đào tạo, cập nhật kiến thức về công nghệ thôngTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
H T
Ế H
UẾ
80
tin kịp thời cho các cán bộ thuế, đồng thời cử các cán bộ này tham gia các khóa đào
tạo, các lớp tập huấn của CQT.
- Khen thưởng kịp thời, hợp lý những cá nhân, tổ chức có thành tích tốt trong
công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT. Giao trách nhiệm cá nhân, chỉ tiêu hoàn
thành, trách nhiệm cá nhân đối công việc.
b) Tăng cường trang bị nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác quản lý thuế
Đầu tư nâng cấp cổng thông tin tiếp nhận hồ sơ khai thuế tránh tình trạng
nghẽn mạng do phải tiếp nhận số lượng lớn tờ khai.
Trang bị cơ sở vật chất hiện đại tương xứng với kế hoạch, quy trình triển khai.
Tránh tình trạng cam kết và tuyên truyền những hữu ích khi kê khai thuế qua mạng
nhưng khi triển khai thì gặp quá nhiều khó khăn, khiến cho NNT không còn tin vào
những cam kết của CQT.
c) Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ, triển khai tập huấn rộng rãi về
chính sách thuế, quy trình khai thuế và các văn bản pháp lý về thuế cho doanh
nghiệp.
Tích cực tuyên truyền những lợi ích khi tham gia kê khai thuế qua mạng cho
NNT, giúp họ hiểu rõ và tự tin khi tham gia kê khai thuế.
Thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn cho các doanh nghiệp, đặc biệt là
các doanh nghiệp mới thành lập để họ nắm bắt phương thức kê khai thuế qua mạng.
Giải đáp những thắc mắc, khó khăn trong quá trình kê khai, đồng thời tiếp thu
những ý kiến đóng góp từ phía doanh nghiệp để hoàn thiện và nâng cao chất lượng
dịch vụ kê khai thuế qua mạng.
d)Tiếp nhận và giải quyết tốt những rủi ro xảy ra trong quá trình khai thuế qua
mạng
Trong quá trình kê khai thuế có thể xảy ra những rủi ro như: Doanh nhiệp
không thể nộp tờ khai đúng hạn do lỗi hệ thống tiếp nhận tờ khai, lỗi từ hạ tầng
mạng của nhà cung cấp dịch vụ internet, Sau khi liên hệ với CQT mà được xử lýTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
81
thì có thể in hồ sơ kê khai thuế ra giấy và đến nộp cho CQT trực tiếp quản lý và
trong những trường hợp này, doanh nghiệp có thể không phải chịu phạt do nộp hồ
sơ quá hạn. Trường hợp, doanh nghiệp đã nộp hồ sơ khai thuế qua mạng nhưng
chưa nhận được thông báo xác nhận qua địa chỉ thư điện tử của doanh nghiệp, hoặc
thông báo xác nhận sai nội dung, thời gian, thì CQT phải xử lý linh hoạt, kịp thời,
có trách nhiệm, không tránh né và gây phiền hà cho doanh nghiệp.
e) Nâng cao chất lượng khảo sát, đánh giá của các doanh nghiệp về kê khai
thuế qua mạng
Việc khảo sát ý kiến của doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ kê khai thuế qua
mạng là rất cần thiết đối với CQT. Ngoài những buổi tiếp xúc trực tiếp thông qua
tập huấn thì những cuộc khảo sát ý kiến thông qua bảng hỏi, phiếu điều tra giúp cho
CQT có thể có những đánh giá về mặt tích cực và hạn chế của dịch vụ, những nhân
tố tác động đến công tác kê khai thuế, những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
Doanh nghiệp. từ đó, có cái nhìn toàn diện và đưa ra những chính sách phù hợp và
có tác dụng.
f) Nhóm giải pháp từ phía doanh nghiệp
DN là đối tượng chính tham gia vào quá trình kê khai thuế qua mạng, một
trong những rào cản lớn khiến việc tham gia chưa đầy đủ là từ ý thức, quan điểm
nhìn nhận vấn đề của DN. Nhiều DN chưa thấy rõ được lợi ích lâu dài mà kê khai
thuế qua mạng đem lại, tâm lý ngại thay đổi, ngại đổi mới, một số ít không muốn
thay đổi vì sợ ảnh hưởng đến quyền lợi cá nhân của bản thân. Theo thống kê, đa số
các DN ở nước ta là các DN vừa và nhỏ. Rào cản lớn nhất của các DN này khi tham
gia kê khai thuế qua mạng là chi phí, chi phí đó bao gồm: chi phí nâng cấp trang
thiết bị, chi phí mua chữ ký số, chi phí bảo trì, chi phí đầu tư nâng cao trình độ
Công nghệ thông tin cho đội ngũ nhân viên, Vì vậy, mỗi DN cần:
- Có nhận thức đầy đủ và đúng đắn về lợi ích lâu dài về kê khai thuế qua
mạng. DN cần nhận thức được rằng, đó là chủ trương, là xu thế tất yếu vì hiệu quả
quản lý của CQT, không chỉ vì lợi ích của DN mà còn vì lợi chung của xã hội.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
82
- Chủ động, tích cực tìm hiểu chính sách, pháp luật về kê khai thuế qua mạng.
Vì kê khai thuế là xu thế tất yếu và những lợi ích mà nó đem lại thì không cần bàn
cãi.
- Chủ động nâng cấp trang thiết bị, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cho phù
hợp với yêu cầu khai thuế qua mạng. Để thực hiện kê khai thuế qua mạng, DN cần
có máy tính kết nối mạng thông suốt, đường truyền ổn định, có đầy đủ Chứng thư
số. Có nhiều DN bị phạt chậm nộp tờ khai do đường truyền kém, vì vậy việc trang
bị thiết bị là vô cùng cần thiết.
- Bồi dưỡng, nâng cao trình độ nhân viên, đặc biệt là kế toán thuế và nhân viên
hỗ trợ kỹ thuật. Khi gặp những lỗi thông thường trong quá trình kê khai thì nhân
viên trực tiếp phải là người có khả năng hỗ trợ và giải quyết được những lỗi đó.
Ngoài ra cần khai thác những tính năng khác như tra cứu, sửa chữa, bảo mật, tránh
và diệt vi rút để việc kê khai thuế được đảm bảo diễn ra thuận lợi.
g) Phát triển hơn nữa Đại lý thuế vì hơn ai hết họ là những người am hiểu về
chính sách thuế, chuyên nghiệp trong cách thức làm việc sẽ giúp cho DN tiết kiệm
thời gian, chi phí, nhất là các chi phí không chính thức. Ngoài đại lý thuế cần thúc
đẩy phát triển dịch vụ tư vấn thuế, nhằm hỗ trợ người nộp thuế giảm chi phí tiền
bạc, thời gian khi tham gia thực hiện nghĩa vụ thuế.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Sau quá trình giới thiệu từ Chương 1, Chương 2, phân tích và đánh giá, tác giả
đưa ra các giải pháp ở chương 3. Tác giả hy vọng những giải pháp đóng góp này sẽ
được áp dụng vào thực tế góp phần cải thiện được dịch vụ kê khai thuế qua mạng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua nghiên cứu đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua
mạng tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà tỉnh Quảng Trị” . Mục đích chính của
đề tài là xác định và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến kê khai thuế qua mạng tại
CCT TP Đông Hà. Các câu hỏi nghiên cứu bao gồm: i) Nhân tố nào ảnh hưởng đến
dịch vụ kê khai thuế qua mạng?; ii) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó như thế nào?
Bằng việc áp dụng nhiều phương pháp nghiên cứu, đặc biệt là phương pháp
nhân tố (EFA) và phân tích hồi quy, kết quả nghiên cứu đã xác định được 6 nhân tố
ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua mạng như sau (sắp xếp theo thứ tự giảm
dần mức độ ảnh hưởng), đó là, mức độ tin cậy, khả năng ứng dụng công nghệ, nhân
tố thông tin, nhân tố xã hội, mức độ hữu dụng, mức độ dễ dàng sử dụng:
Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, không có cơ sở kết luận có sự khác biệt trong
việc chấp nhận kê khai thuế qua mạng giữa những người được khảo sát có giới tính,
độ tuổi, chức vụ khác nhau.
Kết quả nghiên cứu là cơ sở quan trọng để tác giả đề xuất một số giải pháp
nhằm giúp Chi cục Thuế TP Đông Hà nâng cao chất lượng dịch vụ kê khai thuế qua
mạng nhằm thu hút các doanh nghiệp chuyển hoàn toàn sang hình thức kê khai thuế
qua mạng, nhằm hoàn thành kế hoạch 100% doanh nghiệp trên địa bàn thành phố sử
dụng dịch vụ kê khai thuế qua mạng trong thời gian tới.
Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến kê khai thuế qua mạng tại Chi cục
Thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị là đề tài mới nên mặc dù đã rất cố gắng
nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, kính mong Quý thầy,
cô, các bạn đọc góp ý để tác giả hoàn thiện đề tài, tìm ra giải pháp tốt nhất, giúp Chi
cục Thuế thành phố Đông Hà nói riêng và Cục Thuế tỉnh Quảng Trị nói chung thực
hiện thành công kế hoạch kê khai thuế qua mạng trong thời gian tới.
2. Kiến nghịTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
84
Căn cứ vào các kết quả phân tích hồi quy và đánh giá, tác giả đưa ra kiến nghị
sau:
Đối với Cơ quan Thuế và chính quyền địa phương:
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế. Đây là nhiệm vụ cấp
bách, có ý nghĩa quan trọng, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội và môi
trường kinh doanh, đặc biệt trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tiếp tục tuyên truyền bằng mọi hình thức đến DN về lợi ích của kê khai thuế
qua mạng. Quản lý tốt dịch vụ kê khai thuế qua mạng, phục vụ tốt nhất cho những
NNT hiện tại.
- Chính quyền địa phương tích cực tham gia vào công tác tuyên truyền tạo sự
tin tưởng cho NNT.
- Xây dựng phần mềm đơn giản, dễ thao tác, ổn định ít thay đổi tạo sự thân
thiện, giúp NNT dễ dàng nắm bắt và làm quen với phần mềm nhất định. Đồng thời,
sử dụng phần mềm hoàn chỉnh và đa năng nhất, phù hợp với sự thay đổi của các
quy định của luật quản lý thuế.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ, triển khai tập huấn rộng rãi về
chính sách thuế, quy trình khai thuế và các văn bản pháp lý về thuế cho doanh
nghiệp.
- Các lỗi hệ thống thường gặp hay xảy ra trong quá trình kê khai thuế qua
mạng phải được tập hợp lại và thông báo đến NNT để họ có thể dễ dàng xử lý khi
gặp sự cố tương tự. Ngoài ra CQT nên mở thêm dịch vụ hỗ trợ kê khai thuế trực
tuyến hoặc tăng cường tư vấn qua điện thoại để có thể hỗ trợ tốt nhất cho NNT.
- Thường xuyên tập huấn nâng cao trình độ cho cán bộ tin học của CQT để họ
có thể hỗ trợ tối đa cho NNT trong quá trình sử dụng dịch vụ.
- Khuyến cáo NNT nên chủ động khai thuế vào những ngày trước thời hạn, từ
đó có thể rút ngắn thời gian khai thuế.
- Nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất bao gồm hệ thống máy tính và hệ thống
đường truyền để có thể đáp ứng nhu cầu của lượng lớn NNT.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
85
- Cung cấp thêm các các tính năng mới cho dịch vụ kê khai thuế qua mạng, kết
hợp giữa kê khai thuế, nộp thuế với thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế.
- Khắc phục những hạn chế, yếu kém trong việc đào tạo, sử dụng nguồn nhân
lực đối với CBCC trong đơn vị.
- Tuyển chọn những cán bộ có chuyên môn, có trình độ về tin học, có tinh thần
trách nhiệm và nhiệt huyết với công việc.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng tuyên truyền, hỗ trợ
hướng dẫn doanh nghiệp.
- Khen thưởng kịp thời, hợp lý những cá nhân, tổ chức có thành tích tốt trong
công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT. Giao trách nhiệm cá nhân, chỉ tiêu hoàn
thành, trách nhiệm cá nhân đối công việc.
- Tăng cường trang bị nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác quản lý thuế
- Tiếp nhận và giải quyết tốt những rủi ro xảy ra trong quá trình khai thuế qua
mạng
- Nâng cao chất lượng khảo sát, đánh giá của các doanh nghiệp về kê khai thuế
qua mạng.
- Xây dựng và phát triển mạng lưới Đại lý thuế giúp cho DN tiết kiệm thời
gian, chi phí, nhất là các chi phí không chính thức. Đồng thời, thúc đẩy phát triển
dịch vụ tư vấn thuế, nhằm hỗ trợ người nộp thuế giảm chi phí tiền bạc, thời gian khi
tham gia thực hiện nghĩa vụ thuế.
Về phía Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp cần có ý thức đầy đủ và đúng đắn về lợi ích lâu dài của kê
khai thuế qua mạng. Chủ động, tích cực tìm hiểu chính sách, pháp luật về kê khai
thuế. Nâng cấp trang thiết bị, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cho phù hợp với
yêu cầu. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ nhân viên, đặc biệt là kế toán thuế và nhân
viên kỹ thuật.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt
1. Báo cáo về nhân sự của Đội Hành chính – Nhân sự - Tài vụ và Ấn chỉ của Chi
cục Thuế thành phố Đông Hà năm 2015, 2016, 2017.
2. Báo cáo về công tác kê khai thuế qua mạng của Đội Kê khai – Kế toán – Tin
học, Chi cục Thuế thành phố Đông Hà
3. Nguyễn Quốc Cường (2015), Tăng cường công tác kê khai thuế qua mạng
internet tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Nông
nghiệp Việt Nam
4. Nguyễn Khánh Duy (2009), Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với
phần mềm AMOS, NXB Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Nguyễn Văn Dũng (2013), Nghiên cứu các yếu tố chất lượng dịch vụ kê khai
thuế qua mạng ảnh hưởng đến sự hài lòng của người nộp tại Chi cục thuế Quận
Tân Phú, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí
Minh
6. Nguyễn Ngọc Sơn (2014), Đánh giá các yếu tố tác động đến việc thực hiện kê
khai thuế qua mạng đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Luân văn
thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Tài chính Marketing, Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB
Tài chính, Tái bản lần 2, Tr 364.
8. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, trường Đại Học Kinh Tế thành phố Hồ chí
Minh.
9. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS Tập 2, NXB Hồng Đức, Tr 24
10. www.gdt.gov.vn
11. www.quangtri.gov.vnTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
87
12. www.nhantokhai.gdt.gov.vn
13. www.quangtri.gdt.gov.vn
II. Tiếng Anh
14. Gerbing & Anderson, “An Update Paradigm for Scale Development
Icorporing Unidimensionality and Its Assesments”, Journal of Marketing Research,
Vol.25, 1998, 186-192.
15. Hanudin Amin (2008), Factors affecting the intentions of customers in
Malaysia to use mobile phone credit cards, Management Research Review.
16. Hair & ctg (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International,
Inc, pp 111.
17. Improving taxpayer service and facilitating compliance in Singapore. The
World Bank (12/2000)
18. Jabnoun & Al-Tamimi (2003), “Measuring perceived service quality at UAE
commercial banks”, Internatinnal Journal of Quality and Reliability Management,
4.
19. Kelvin Joseph Bwalya (2009), Factors affecting adoption of e-government in
Zambia. Journal of Information Systems in Developing Countries, Vol 38.
20. Nunnally, J. (1978), Psychometric theory, New York, McGraw-Hill.
21. Pin, Y.Ch., Tai, Z.W (2005), In-Depth citizen Interaction with E-Government
from Taxpayers’ International Journal pf the Information Systems for Logistics and
Management (IJISLM), Vol. 1, No. 1, pp.27-37.
22. Suhani Anuar & Radiah Othman (2010), Determinants of online tax payment
system in Malaysia. International journal of public information systems, vol
2010:1.
23. Zhou T, LuY, WWang B(2006), Integrating TTF and UTAUT to explain
mobile banking user adoption, Comput Hum Behaviour, No26 (04), page 760-767.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
88
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát ý kiến
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN
Xin chào Anh/Chị!
Tôi đang nghiên cứu đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế
qua mạng tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị”. Kính mong
Anh/Chị dành thời gian giúp tôi trả lời câu hỏi trong phiếu khảo sát dưới đây. Ý
kiến của Anh/Chị là những đóng góp vô cùng quý giá đối với nghiên cứu của tôi.
Tôi xin cam đoan những thông tin Anh/Chị cung cấp chỉ sử dụng cho mục đích
nghiên cứu này. Rất mong nhận được sự hợp tác và giúp đỡ của Anh/Chị.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
I. THÔNG TIN CHUNG (Xin vui lòng đánh dấu (X) vào ô mà Anh/Chị lựa
chọn)
Câu 1: Anh/Chị đã và đang sử dụng hình thức kê khai thuế qua mạng nào?
Cổng thông tin điện tử cơ quan thuế Khai qua tổ chức T-VAN
Câu 2: Anh/chị có tham gia đày đủ các buổi tập huấn khai thuế qua mạng do cơ
quan thuế tổ chức?
Có Không
II. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Xin Anh/Chị vui lòng đánh giá các nội dung dưới đây theo các mức độ: (1) Rất
không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Bình thường, (4) Đồng ý, (5)Rất đồng ý
Tiêu chí 1 2 3 4 5
I. Thang đo mức độ dễ sử dụng
1. Quy trình kê khai thuế quaTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
89
mạng đơn giản
2. Dễ sử dụng thành thạo các thao
tác khi khai thuế qua mạng
3. Giao diện đơn giản, dễ thao tác
4. Quá trình kết xuất và chuyển
file đơn giản
5. Người nộp thuế không mất quá
nhiều thời gian để làm quen với
dịch vụ
II. Thang đo mức độ hữu dụng
6. Phần mềm ứng dụng khai thuế
cho nhiều loại thuế khác nhau
7. Kê khai thuế qua mạng tiết
kiệm thời gian khai thuế
8. Khả năng truyền tải nhanh
chóng
9. Tiết kiệm chi phí in ấn, chi phí
đi lại nộp hồ sơ khai thuế
10. Kê khai thuế qua mạng giúp
tăng hiệu quả làm việc khi sử
dụng ứng dụng
III. Thang đo mức độ tin cậy
11. Doanh nghiệp được bảo mật
thông tin khi sử dụng dịch vụ kê
khai thuế qua mạng
12 Được nhiều người nộp thuế tin
dùng
13. Giảm bớt thủ tục hành chínhTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
90
14. Kiểm tra và quản lý được cụ
thể tờ khai, bảng kê
15. Ứng dụng có tính ưu việt hơn
các ứng dụng khác
IV. Thang đo về thông tin
16. Người nộp thuế được hướng
dẫn rõ ràng khi thực hiện kê khai
thuế qua mạng
17. Người nộp thuế được hỗ trợ
kịp thời khi gặp sự cố
18. Thông tin về dịch vụ được phổ
biến rộng rãi trên các phương tiện
thông tin đại chúng
19. Phần mềm tự cập nhật mới khi
có thay đổi chính sách thuế
20. Thông tin về dịch vụ đi kèm
được công khai, minh bạch
V. Thang đo khả năng ứng dụng công nghệ
21. Phần mềm ứng dụng sử dụng
đơn giản
22. Người nộp thuế có thể tự tìm
hiểu để sử dụng phần mềm ứng
dụng này
23. Người nộp thuế có thể tự xử lý
sự cố khi hệ thống gặp lỗi
24. Người nộp thuế thoải mái khi
sử dụng phần mềm ứng dụng
25. Người nộp thuế có thể tự kê
khai khi không có hướng dẫnTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
91
VI. Thang đo yếu tố xã hội
26. Người nộp thuế sử dụng dịch
vụ kê khai thuế qua mạng theo xu
hướng chung
27. Người nộp thuế sử dụng dịch
vụ kê khai thuế qua mạng theo
khuyến cáo của CQT
28. Người nộp thuế sử dụng dịch
vụ kê khai thuế qua mạng theo ý
kiến của mọi người xung quanh
29. Người nộp thuế sử dụng dịch
vụ kê khai thuế qua mạng do ảnh
hưởng bởi các kênh truyền thông
30. Người nộp thuế sử dụng dịch
vụ kê khai thuế qua mạng theo tư
vấn của nhà cung cấp dịch vụ đi
kèm
V. Chấp nhận dịch vụ kê khai
thuế qua mạng
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân và doanh nghiệp:
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Độ tuổi
Dưới 30 tuổi Từ 30 đến dưới 40 tuổi
Từ 40 đến dưới 50 tuổi Từ 50 đến 60 tuổi
3. Chức vụ của trong doanh nghiệp
Lãnh đạo doanh nghiệp Kế toán trưởng
Kế toán viên Bộ phận khác
4. Loại hình doanh nghiệpTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
92
Công ty TNHH Công ty Cổ phần
DNTN Loại hình khác
5. Khoảng cách từ doanh nghiệp tới cơ quan thuế
Dưới 5 km Từ 5-10 km
Trên 10 km
Anh/Chị muốn nhận kết quả của nghiên cứu này qua email không?
Có Không
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị!
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
93
Phụ lục 2: Số liệu xử lý SPSS
I. Thông tin đối tượng khảo sát
Gioitinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Nam 46 30.7 30.7 30.7
Nu 104 69.3 69.3 100.0Valid
Total 150 100.0 100.0
Dotuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
<30 tuoi 56 37.3 37.3 37.3
Tu 30-<40 tuoi 27 18.0 18.0 55.3
Tu 40-<50 tuoi 49 32.7 32.7 88.0
Tu 50-60 tuoi 18 12.0 12.0 100.0
Valid
Total 150 100.0 100.0
Chucvu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Lanh dao DN 20 13.3 13.3 13.3
Ke toan truong 49 32.7 32.7 46.0
Ke toan vien 58 38.7 38.7 84.7
Bo phan khac 23 15.3 15.3 100.0
Valid
Total 150 100.0 100.0
Loaihinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Cong ty TNHH 91 60.7 60.7 60.7TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
94
Cong ty Co phan 46 30.7 30.7 91.3
DNTN 13 8.7 8.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Khoangcach
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Duoi 5 km 41 27.3 27.3 27.3
Tu 5-10 km 67 44.7 44.7 72.0
Tren 10km 42 28.0 28.0 100.0
Valid
Total 150 100.0 100.0
II. Hệ số Cronbach’s Alpha
BIẾN DD
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.844 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DD1 13.16 8.431 .640 .815
DD2 13.09 8.877 .660 .811
DD3 13.17 8.641 .642 .815
DD4 13.09 8.542 .646 .814
DD5 13.21 8.236 .669 .807
BIẾN HD
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.833 5TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
95
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HD1 12.88 9.704 .580 .819
HD2 13.25 7.573 .659 .793
HD3 13.11 8.047 .689 .782
HD4 13.06 7.882 .675 .786
HD5 13.13 8.425 .594 .810
BIẾN TC
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.820 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TC1 13.15 8.507 .648 .774
TC2 13.19 8.734 .596 .790
TC3 13.19 8.909 .621 .782
TC4 13.09 8.662 .654 .772
TC5 13.21 9.293 .543 .804
BIẾN TT
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.803 5
Item-Total StatisticsTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
96
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TT1 12.88 8.402 .592 .763
TT2 12.90 7.017 .719 .719
TT3 12.81 8.663 .526 .783
TT4 12.57 9.133 .577 .771
TT5 12.81 8.636 .538 .779
BIẾN CN
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.696 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CN1 13.37 5.712 .572 .593
CN2 13.42 5.856 .567 .598
CN3 13.36 6.621 .252 .742
CN4 13.33 6.479 .431 .656
CN5 13.31 6.284 .489 .633
Chạy lại lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.742 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CN1 10.03 3.858 .551 .674
CN2 10.08 3.913 .569 .663TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
97
CN4 9.99 4.289 .477 .714
CN5 9.97 4.120 .543 .679
BIẾN XH
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.823 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
XH1 12.45 12.423 .632 .784
XH2 12.48 12.614 .575 .801
XH3 12.45 12.047 .664 .775
XH4 12.36 12.339 .621 .787
XH5 12.45 12.719 .594 .795
III. Kiểm định độ tin cậy thang đo
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
DD1 150 1 5 3.27 .948
DD2 150 1 5 3.34 .834
DD3 150 1 5 3.26 .901
DD4 150 1 5 3.34 .918
DD5 150 1 5 3.22 .961
HD1 150 1 4 3.48 .653
HD2 150 1 5 3.11 1.050
HD3 150 1 5 3.25 .919
HD4 150 1 5 3.30 .968
HD5 150 1 5 3.23 .928
TC1 150 1 5 3.31 .983
TC2 150 1 5 3.27 .988
TC3 150 1 5 3.27 .924
TC4 150 1 5 3.37 .944
TC5 150 1 5 3.25 .921TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
98
TT1 150 1 5 3.11 .931
TT2 150 1 5 3.09 1.107
TT3 150 1 5 3.18 .942
TT4 150 1 5 3.43 .780
TT5 150 1 5 3.18 .935
CN1 150 1 5 3.33 .901
CN2 150 1 5 3.28 .868
CN3 150 1 5 3.34 1.022
CN4 150 1 5 3.37 .831
CN5 150 1 5 3.39 .826
XH1 150 1 5 3.10 1.110
XH2 150 1 5 3.07 1.145
XH3 150 1 5 3.10 1.140
XH4 150 1 5 3.19 1.137
XH5 150 1 5 3.09 1.101
KTQM 150 2 4 3.25 .558
Valid N (listwise) 150
IV. Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với tất cả các biến quan sát
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .805
Approx. Chi-Square 1841.724
df 406Bartlett's Test of Sphericity
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Compon
ent
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 6.338 21.856 21.856 6.338 21.856 21.856 3.641 12.554 12.554
2 3.001 10.350 32.206 3.001 10.350 32.206 3.041 10.485 23.040
3 2.672 9.213 41.419 2.672 9.213 41.419 3.015 10.398 33.438
4 2.302 7.937 49.356 2.302 7.937 49.356 2.995 10.328 43.766
5 2.116 7.296 56.652 2.116 7.296 56.652 2.681 9.245 53.012
6 1.552 5.352 62.004 1.552 5.352 62.004 2.608 8.992 62.004
7 .892 3.075 65.079
8 .865 2.983 68.062TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
99
9 .785 2.708 70.770
10 .764 2.633 73.404
11 .727 2.508 75.912
12 .623 2.147 78.059
13 .591 2.037 80.096
14 .583 2.011 82.107
15 .511 1.762 83.869
16 .493 1.701 85.570
17 .467 1.611 87.181
18 .438 1.512 88.692
19 .411 1.419 90.111
20 .402 1.385 91.497
21 .376 1.295 92.792
22 .342 1.180 93.971
23 .313 1.081 95.052
24 .288 .994 96.046
25 .260 .898 96.943
26 .254 .876 97.819
27 .234 .807 98.626
28 .213 .734 99.360
29 .185 .640 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
DD3 .774
DD5 .772
DD2 .771
DD1 .754
DD4 .746
TT4 .608 .549
XH3 .792
XH4 .773
XH1 .754
XH5 .748
XH2 .709
TC3 .812
TC4 .766TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
100
TC1 .762
TC2 .724
TC5 .627
HD3 .822
HD4 .785
HD2 .755
HD5 .742
HD1 .605 .565
TT1 .786
TT2 .776
TT3 .695
TT5 .626
CN1 .757
CN4 .726
CN2 .680
CN5 .665
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Loại biến HD1 trước, chạy lại lần 2:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .798
Approx. Chi-Square 1693.290
df 378Bartlett's Test of Sphericity
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Comp
onent
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 6.000 21.427 21.427 6.000 21.427 21.427 3.633 12.975 12.975
2 2.978 10.635 32.062 2.978 10.635 32.062 3.029 10.817 23.791
3 2.669 9.534 41.596 2.669 9.534 41.596 3.006 10.736 34.528
4 2.120 7.572 49.168 2.120 7.572 49.168 2.665 9.518 44.046
5 2.107 7.524 56.692 2.107 7.524 56.692 2.654 9.480 53.526
6 1.452 5.186 61.879 1.452 5.186 61.879 2.339 8.353 61.879TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
101
7 .877 3.133 65.011
8 .842 3.008 68.020
9 .785 2.804 70.824
10 .748 2.673 73.497
11 .698 2.491 75.988
12 .622 2.223 78.211
13 .588 2.102 80.312
14 .583 2.083 82.395
15 .511 1.824 84.219
16 .493 1.759 85.978
17 .463 1.655 87.633
18 .431 1.540 89.172
19 .409 1.462 90.635
20 .389 1.391 92.026
21 .374 1.335 93.361
22 .337 1.204 94.565
23 .307 1.098 95.663
24 .286 1.020 96.682
25 .260 .928 97.610
26 .248 .887 98.497
27 .222 .794 99.292
28 .198 .708 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
DD3 .774
DD5 .773
DD2 .771
DD1 .755
DD4 .746
TT4 .608 .551
XH3 .789
XH4 .773
XH1 .758
XH5 .751TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
102
XH2 .708
TC3 .813
TC4 .771
TC1 .761
TC2 .727
TC5 .622
TT1 .792
TT2 .788
TT3 .688
TT5 .626
HD3 .813
HD4 .794
HD2 .770
HD5 .751
CN1 .726
CN4 .721
CN2 .717
CN5 .706
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Loại biến TT4 do biến này tải lên ở cả 2 nhân tố. Chạy lại lần 2:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .788
Approx. Chi-Square 1553.829
df 351Bartlett's Test of Sphericity
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared LoadingsCompon
ent
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
1 5.594 20.718 20.718 5.594 20.718 20.718 3.290 12.186 12.186
2 2.916 10.800 31.518 2.916 10.800 31.518 3.027 11.210 23.396
3 2.669 9.887 41.404 2.669 9.887 41.404 2.994 11.089 34.485TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
103
4 2.120 7.852 49.257 2.120 7.852 49.257 2.644 9.793 44.279
5 1.970 7.297 56.554 1.970 7.297 56.554 2.396 8.875 53.154
6 1.420 5.259 61.812 1.420 5.259 61.812 2.338 8.659 61.812
7 .868 3.214 65.027
8 .833 3.084 68.111
9 .785 2.908 71.019
10 .733 2.713 73.732
11 .691 2.559 76.291
12 .612 2.267 78.558
13 .586 2.170 80.728
14 .566 2.097 82.826
15 .503 1.862 84.687
16 .488 1.806 86.493
17 .457 1.694 88.187
18 .430 1.592 89.779
19 .390 1.444 91.223
20 .387 1.432 92.655
21 .373 1.383 94.038
22 .332 1.231 95.269
23 .307 1.136 96.405
24 .272 1.008 97.413
25 .257 .951 98.364
26 .232 .860 99.224
27 .209 .776 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
DD5 .779
DD2 .769
DD3 .768
DD4 .766
DD1 .753
XH3 .789
XH4 .773
XH1 .757
XH5 .752
XH2 .708TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
104
TC3 .813
TC4 .771
TC1 .762
TC2 .727
TC5 .625
HD3 .818
HD4 .803
HD2 .767
HD5 .742
TT2 .799
TT1 .784
TT3 .702
TT5 .622
CN1 .730
CN4 .718
CN5 .711
CN2 .709
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
V. Phân tích hồi quy, tương quan, ANOVA
1. Tương quan Pearson
Correlations
KTQM F_TC F_CN F_HD F_TT F_DD F_XH
Pearson Correlation 1 .518** .525** .404** .535** .361** .528**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000KTQM
N 150 150 150 150 150 150 150
Pearson Correlation .518** 1 .297** .185* .267** .211** .103
Sig. (2-tailed) .000 .000 .023 .001 .010 .208F_TC
N 150 150 150 150 150 150 150
Pearson Correlation .525** .297** 1 .179* .387** .129 .233**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .029 .000 .115 .004F_CN
N 150 150 150 150 150 150 150
Pearson Correlation .404** .185* .179* 1 .248** .297** .164*
Sig. (2-tailed) .000 .023 .029 .002 .000 .045F_HD
N 150 150 150 150 150 150 150
Pearson Correlation .535** .267** .387** .248** 1 .249** .157F_TT
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .002 .002 .055TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
105
N 150 150 150 150 150 150 150
Pearson Correlation .361** .211** .129 .297** .249** 1 .097
Sig. (2-tailed) .000 .010 .115 .000 .002 .238F_DD
N 150 150 150 150 150 150 150
Pearson Correlation .528** .103 .233** .164* .157 .097 1
Sig. (2-tailed) .000 .208 .004 .045 .055 .238F_XH
N 150 150 150 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
2. Hồi quy đa biến
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 .837a .700 .688 .312 1.937
a. Predictors: (Constant), F_XH, F_DD, F_TC, F_HD, F_CN, F_TT
b. Dependent Variable: KTQM
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 32.481 6 5.413 55.721 .000b
Residual 13.893 143 .0971
Total 46.373 149
a. Dependent Variable: KTQM
b. Predictors: (Constant), F_XH, F_DD, F_TC, F_HD, F_CN, F_TT
Coefficientsa
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
Collinearity StatisticsModel
B Std. Error Beta
t Sig.
Tolerance VIF
(Constant) -.106 .194 -.544 .587
F_TC .228 .038 .296 6.002 .000 .860 1.163
F_CN .183 .045 .211 4.085 .000 .782 1.279
F_HD .108 .035 .151 3.056 .003 .859 1.165
F_TT .182 .038 .247 4.752 .000 .779 1.284
F_DD .100 .038 .129 2.615 .010 .864 1.157
1
F_XH .241 .031 .372 7.827 .000 .927 1.079
a. Dependent Variable: KTQMTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
106
3. ANOVA, T-test
BIẾN GIỚI TÍNH
Chạy Independent T-Test:
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-
tailed)
Equal variances assumed 1.582 .210 .110 148 .913
KTQM
Equal variances not assumed .104 76.724 .917
BIẾN ĐỘ TUỔI
Test of Homogeneity of Variances
KTQM
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.432 3 146 .067
ANOVA
KTQM
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.051 3 .350 1.129 .340
Within Groups 45.322 146 .310
Total 46.373 149
BIẾN CHỨC VỤ
Test of Homogeneity of Variances
KTQM
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.886 3 146 .450
ANOVA
KTQM
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.117 3 .706 2.327 .077TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
107
Within Groups 44.257 146 .303
Total 46.373 149
BIẾN LOẠI HÌNH
Test of Homogeneity of Variances
KTQM
Levene Statistic df1 df2 Sig.
4.570 2 147 .012
Robust Tests of Equality of Means
KTQM
Statistica df1 df2 Sig.
Welch 8.373 2 35.418 .001
a. Asymptotically F distributed.
BIẾN KHOẢNG CÁCH
Test of Homogeneity of Variances
KTQM
Levene Statistic df1 df2 Sig.
13.375 2 147 .000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
108
Robust Tests of Equality of Means
KTQM
Statistica df1 df2 Sig.
Welch 5.797 2 91.884 .004
a. Asymptotically F distributed.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cac_nhan_to_anh_huong_den_dich_vu_ke_khai_thue_qua_mang_tai_chi_cuc_thue_thanh_pho_dong_ha_tinh_quan.pdf