Đối với biến X1 (Lương - thu nhập) có phương sai các nhóm đồng nhất nên
sử dụng kiểm định Tukey. Từ bảng trên ta nhận thấy có hai cặp nhóm so sánh thu
được giá trị Sig là 0,022 và 0,004 nhỏ hơn 0,05. Như vậy với độ tin cậy 95% có
thể kết luận có sự khác biệt trong đánh giá về yếu tố Lương - thu nhập của NLĐ
giữa hai cặp trình độ chuyên môn trên. Bốn cặp so sánh còn lại không có sự khác
biệt về đánh giá yếu tố Lương - thu nhập.
Đối với biến X2 (Đào tạo - thăng tiến) có phương sai các nhóm đồng nhất
nên sử dụng kiểm định Tukey. Từ bảng trên ta nhận thấy có hai cặp nhóm so
sánh thu được giá trị Sig là 0,033 và 0,034 nhỏ hơn 0,05. Như vậy với độ tin cậy
95% có thể kết luận có sự khác biệt trong đánh giá về yếu tố Đào tạo - thăng tiến
của NLĐ giữa hai cặp trình độ chuyên môn trên. Bốn cặp so sánh còn lại không
có sự khác biệt về đánh giá yếu tố Đào tạo - thăng tiến.
Đối với biến X3 (Điều kiện làm việc) có phương sai các nhóm đồng nhất
nên sử dụng kiểm định Tukey. Từ bảng trên ta nhận thấy có hai cặp nhóm so
sánh thu được giá trị Sig là 0,036 và 0,016 nhỏ hơn 0,05. Như vậy với độ tin cậy
95% có thể kết luận có sự khác biệt trong đánh giá về yếu tố Điều kiện làm việc
của NLĐ giữa hai cặp trình độ chuyên môn trên. Bốn cặp so sánh còn lại không
có sự khác biệt về đánh giá yếu tố Điều kiện làm việc.
Đối với biến X6 (Đồng nghiệp) có phương sai các nhóm đồng nhất nên sử
dụng kiểm định Tukey. Từ bảng trên ta nhận thấy có bốn cặp nhóm so sánh thu
được giá trị Sig là 0,026, 0,041, 0,003 và 0,009 nhỏ hơn 0,05. Như vậy với độ tin
cậy 95% có thể kết luận có sự khác biệt trong đánh giá về yếu tố Đồng nghiệp
của NLĐ giữa bốn cặp trình độ chuyên môn trên. Hai cặp so sánh còn lại không
có sự khác biệt về đánh giá yếu tố Đồng nghiệp
101 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết công việc của người lao động đối với tổng công ty phát điện 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác nhóm NLĐ theo chức vụ
không đồng nhất với độ tin cậy 95%.
Bảng 4.24: Kiểm định sự đồng nhất phương sai của các nhóm NLĐ theo trình độ
chuyên môn
Biến quan sát Thống kê Levene df1 df2 Sig
X1 1,216 3 136 0,306
X2 3,495 3 136 0,017
X3 0,542 3 136 0,655
X4 0,458 3 136 0,712
X5 0,036 3 136 0,991
X6 2,035 3 136 0,112
Y 1,997 3 136 0,117
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu, 2016)
58
Đối với biến quan sát còn lại có giá trị Sig > 0,05 nên với sai số 5% phương
sai các chức vụ là đồng nhất. Tiếp tục tiến hành kiểm định Anova với biến X1,
X3, X4, X5, X6, Y thu được kết quả như sau:
Bảng 4.25: Kiểm định Anova về các yếu tố ảnh hưởng theo trình độ chuyên môn
Biến quan sát Trình độ chuyên môn N Trung bình F Sig
X1
Sơ cấp, Trung cấp 12 3,8750
6,203 0,001
Cao đẳng 13 3,9615
Đại học 100 3,3100
Sau Đại học 15 3,5000
X3
Sơ cấp, Trung cấp 12 3,9792
4,645 0,004
Cao đẳng 13 3,8077
Đại học 100 3,2825
Sau Đại học 15 3,0000
X4
Sơ cấp, Trung cấp 12 3,6875
2,149 0,097
Cao đẳng 13 3,5577
Đại học 100 3,2400
Sau Đại học 15 3,4000
X5
Sơ cấp, Trung cấp 12 4,1667
0,439 0,725
Cao đẳng 13 4,2692
Đại học 100 4,0500
Sau Đại học 15 4,2000
X6
Sơ cấp, Trung cấp 12 3,7292
6,835 0,000
Cao đẳng 13 3,8654
Đại học 100 3,0750
Sau Đại học 15 2,9500
Y
Sơ cấp, Trung cấp 12 3,8542
5,235 0,002
Cao đẳng 13 3,9231
Đại học 100 3,4600
Sau Đại học 15 3,5167
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu, 2016)
Từ bảng trên ta thu được giá trị Sig của biến quan sát X4, X5 > 0,05. Tuy
nhiên, giá trị Sig của biến X1, X2, X3, X6, Y < 0,05. Như vậy có sự khác biệt về
trung bình của các biến này hay có nghĩa là có sự khác nhau trong đánh giá về
biến quan sát này của các nhóm nhân viên được chia theo trình độ chuyên môn
với độ tin cậy 95%.
Tiếp theo, tiến hành phân tích sâu thu được kết quả như sau:
Bảng 4.26: Phân tích sâu Anova theo trình độ chuyên môn với X1, X2, X3, X6, Y
Cặp so sánh Sig X1 Sig X2 Sig X3 Sig X6 Sig Y
Tukey
Sơ cấp, Trung cấp Cao đẳng 0,986 1,000 0,956 0,969 0,985
Sơ cấp, Trung cấp Đại học 0,022 0,059 0,036 0,026 0,045
Sơ cấp, Trung cấp Sau Đại học 0,428 0,052 0,016 0,041 0,285
Cao đẳng Đại học 0,004 0,033 0,149 0,003 0,009
Đại học Sau Đại học 0,704 0,844 0,615 0,932 0,975
Sau Đại học Cao đẳng 0,228 0,034 0,057 0,009 0,129
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu, 2016)
59
Đối với biến X1 (Lương - thu nhập) có phương sai các nhóm đồng nhất nên
sử dụng kiểm định Tukey. Từ bảng trên ta nhận thấy có hai cặp nhóm so sánh thu
được giá trị Sig là 0,022 và 0,004 nhỏ hơn 0,05. Như vậy với độ tin cậy 95% có
thể kết luận có sự khác biệt trong đánh giá về yếu tố Lương - thu nhập của NLĐ
giữa hai cặp trình độ chuyên môn trên. Bốn cặp so sánh còn lại không có sự khác
biệt về đánh giá yếu tố Lương - thu nhập.
Đối với biến X2 (Đào tạo - thăng tiến) có phương sai các nhóm đồng nhất
nên sử dụng kiểm định Tukey. Từ bảng trên ta nhận thấy có hai cặp nhóm so
sánh thu được giá trị Sig là 0,033 và 0,034 nhỏ hơn 0,05. Như vậy với độ tin cậy
95% có thể kết luận có sự khác biệt trong đánh giá về yếu tố Đào tạo - thăng tiến
của NLĐ giữa hai cặp trình độ chuyên môn trên. Bốn cặp so sánh còn lại không
có sự khác biệt về đánh giá yếu tố Đào tạo - thăng tiến.
Đối với biến X3 (Điều kiện làm việc) có phương sai các nhóm đồng nhất
nên sử dụng kiểm định Tukey. Từ bảng trên ta nhận thấy có hai cặp nhóm so
sánh thu được giá trị Sig là 0,036 và 0,016 nhỏ hơn 0,05. Như vậy với độ tin cậy
95% có thể kết luận có sự khác biệt trong đánh giá về yếu tố Điều kiện làm việc
của NLĐ giữa hai cặp trình độ chuyên môn trên. Bốn cặp so sánh còn lại không
có sự khác biệt về đánh giá yếu tố Điều kiện làm việc.
Đối với biến X6 (Đồng nghiệp) có phương sai các nhóm đồng nhất nên sử
dụng kiểm định Tukey. Từ bảng trên ta nhận thấy có bốn cặp nhóm so sánh thu
được giá trị Sig là 0,026, 0,041, 0,003 và 0,009 nhỏ hơn 0,05. Như vậy với độ tin
cậy 95% có thể kết luận có sự khác biệt trong đánh giá về yếu tố Đồng nghiệp
của NLĐ giữa bốn cặp trình độ chuyên môn trên. Hai cặp so sánh còn lại không
có sự khác biệt về đánh giá yếu tố Đồng nghiệp.
Đối với biến Y (Sự gắn kết) có phương sai các nhóm đồng nhất nên sử dụng
kiểm định Tukey. Từ bảng trên ta nhận thấy có hai cặp nhóm so sánh thu được
giá trị Sig là 0,045 và 0,009 nhỏ hơn 0,05. Như vậy với độ tin cậy 95% có thể kết
luận có sự khác biệt trong đánh giá về yếu tố Sự gắn kết của NLĐ giữa hai cặp
trình độ chuyên môn trên. Bốn cặp so sánh còn lại không có sự khác biệt về đánh
giá yếu tố Sự gắn kết.
Nhận xét: Điều này có thể được giải thích là do nhân viên ở những trình độ
chuyên môn khác nhau thì sự cảm nhận về Lương - thu nhập, Đào tạo - thăng
tiến, Điều kiện làm việc, Đồng nghiệp và Sự gắn kết cũng sẽ khác nhau. Đặc biệt
là với những nhân viên có trình độ chuyên môn từ Đại học trở xuống thì sự cảm
nhận về các yếu tố này đối với họ dường như chưa công bằng, chưa tương xứng
với năng lực bản thân cho nên họ sẽ có những sự so sánh, đánh giá về các yếu tố
sẽ khác nhau. Ngược lại, đối với nhóm nhân viên có trình độ chuyên môn từ Đại
60
học trở lên thì họ cảm thấy không có sự khác biệt về các yếu tố nguồn lực công
việc và sự gắn kết với công việc tại công ty mình làm việc.
4.9.2.4 Kiểm định sự khác nhau về giá trị trung trình của các yếu tố ảnh
hưởng theo thâm niên công tác của NLĐ bằng kiểm định ANOVA
Tác giả tiến hành kiểm định ANOVA nhằm tìm hiểu xem giữa thâm niên
công tác khác nhau thì có sự đánh giá về các yếu tố khác nhau hay không?
H0: Nhân viên có thâm niên công tác khác nhau thì có sự đánh giá về
các yếu tố ảnh hưởng là như nhau
H1: Nhân viên có thâm niên công tác khác nhau thì có sự đánh giá khác
nhau về các yếu tố ảnh hưởng
Bảng 4.27: Kiểm định sự đồng nhất phương sai của các nhóm NLĐ theo thâm
niên công tác
Biến quan sát Thống kê Levene df1 df2 Sig
X1 3,061 3 136 0,030
X2 0,834 3 136 0,477
X3 0,857 3 136 0,465
X4 1,841 3 136 0,143
X5 1,397 3 136 0,247
X6 1,431 3 136 0,236
Y 0,961 3 136 0,413
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu, 2016)
Dựa vào kết quả kiểm định sự đồng nhất phương sai, ta thấy biến quan sát
X1 thu được Sig = 0,030 < 0,05 nghĩa là phương sai của các nhóm NLĐ theo
thâm niên công tác không đồng nhất với độ tin cậy 95%. Đối với biến quan sát
còn lại có giá trị Sig > 0,05 nên với sai số 5% phương sai thâm niên công tác là
đồng nhất. Tiếp tục tiến hành kiểm định Anova với biến X2, X3, X4, X5, X6, Y
thu được kết quả như sau:
Bảng 4.28: Kiểm định Anova về các yếu tố ảnh hưởng theo thâm niên công tác
Biến quan sát Thâm niên công tác N Trung bình F Sig
X2
Dưới 5 năm 33 3,0682
1,544 0,206
5 - 10 năm 45 3,4611
11- 15 năm 45 3,3611
Trên 15 năm 17 3,2353
X3
Dưới 5 năm 33 3,0000
4,174 0,007
5 - 10 năm 45 3,6556
11 - 15 năm 45 3,2778
Trên 15 năm 17 3,5000
X4
Dưới 5 năm 33 3,2803
1,767 0,156
5 - 10 năm 45 3,5167
11 - 15 năm 45 3,2000
Trên 15 năm 17 3,2353
X5 Dưới 5 năm 33 4,0682 0,020 0,996
61
Biến quan sát Thâm niên công tác N Trung bình F Sig
5 - 10 năm 45 4,1056
11 - 15 năm 45 4,1000
Trên 15 năm 17 4,1176
X6
Dưới 5 năm 33 2,9091
2,021 0,114
5 - 10 năm 45 3,3056
11 - 15 năm 45 3,3000
Trên 15 năm 17 3,1471
Y
Dưới 5 năm 33 3,3939
2,396 0,071
5 - 10 năm 45 3,6889
11 - 15 năm 45 3,4944
Trên 15 năm 17 3,5735
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu, 2016)
Từ bảng trên ta thu được giá trị Sig của biến quan sát X2, X4, X5, X6, Y >
0,05. Như vậy không có sự khác biệt về trung bình của các biến này của các
nhóm NLĐ được chia theo thâm niên công tác với độ tin cậy 95%.
Tuy nhiên, từ bảng trên ta thu được giá trị Sig của biến quan sát X3 nhỏ
hơn 0,05. Như vậy có sự khác biệt về giá trị trung bình của biến X3 hay có nghĩa
là có sự khác nhau trong đánh giá về biến quan sát này của các nhóm nhân viên
được chia theo thâm niên công tác với độ tin cậy 95%.
Tiếp theo, tiến hành phân tích sâu thu được kết quả như sau:
Bảng 4.29: Phân tích sâu Anova theo thâm niên công tác với X3
Cặp so sánh Sig
Tukey
Dưới 5 năm 5 - 10 năm 0,005
Dưới 5 năm 11 - 15 năm 0,475
Dưới 5 năm Trên 15 năm 0,196
5 - 10 năm 11 - 15 năm 0,148
11 - 15 năm Trên 15 năm 0,789
Trên 15 năm 5 - 10 năm 0,915
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu, 2016)
Đối với biến X3 (Điều kiện làm việc) có phương sai các nhóm đồng nhất
nên sử dụng kiểm định Tukey. Từ bảng trên có một cặp nhóm so sánh có giá trị
Sig < 0,05. Như vậy có thể kết luận có sự khác biệt trong đánh giá về yếu tố Điều
kiện làm việc của NLĐ giữa một cặp thâm niên công tác trên. Năm cặp so sánh
còn lại có Sig > 0,05 nên không có sự khác biệt về đánh giá yếu tố Điều kiện làm
việc.
Nhận xét: Điều này có thể được giải thích là do nhân viên có thâm niên
công tác khác nhau thì sự cảm nhận về Điều kiện làm việc sẽ khác nhau. Đặc biệt
là với những nhân viên có thời gian công tác dưới 10 năm, đây là những nhân
viên có thâm niên công tác ngắn với xu hướng năng động, muốn tìm kiếm cơ hội
thăng tiến có công việc phù hợp với năng lực bản thân thì họ sẽ có những sự so
62
sánh, những điều kiện để đánh giá giữa nơi đang làm việc với nơi có cơ hội thăng
tiến cao hơn cho nên họ sẽ có những sự so sánh, đánh giá về yếu tố này sẽ khác
nhau. Ngược lại, đối với nhóm nhân viên có thời gian công tác lâu hơn (trên 10
năm) thì họ cảm thấy không có sự khác biệt về các yếu tố nguồn lực công việc và
sự gắn kết với công việc tại công ty mình làm việc.
4.9.2.5 Kiểm định sự khác nhau về giá trị trung trình của các yếu tố ảnh
hưởng theo thu nhập hiện tại của NLĐ bằng kiểm định ANOVA
Tác giả tiến hành kiểm định ANOVA nhằm tìm hiểu xem giữa thu nhập
hiện tại khác nhau thì có sự đánh giá về các yếu tố khác nhau hay không?
H0: Nhân viên có thu nhập khác nhau thì có sự đánh giá về các yếu tố
ảnh hưởng là như nhau
H1: Nhân viên có thu nhập khác nhau thì có sự đánh giá khác nhau về
các yếu tố ảnh hưởng
Bảng 4.30: Kiểm định sự đồng nhất phương sai của các nhóm NLĐ theo thu
nhập hiện tại
Biến quan sát Thống kê Levene df1 df2 Sig
X1 1,333 3 136 0,266
X2 0,122 3 136 0,947
X3 0,093 3 136 0,964
X4 3,633 3 136 0,015
X5 0,456 3 136 0,714
X6 2,435 3 136 0,068
Y 4,619 3 136 0,004
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu, 2016)
Dựa vào kết quả kiểm định sự đồng nhất phương sai, ta thấy biến quan sát
X4, Y thu được Sig < 0,05 nghĩa là phương sai của các nhóm NLĐ theo thu nhập
không đồng nhất với độ tin cậy 95%. Đối với biến quan sát còn lại có giá trị Sig
> 0,05 nên với sai số 5% phương sai thu nhập hiện tại là đồng nhất. Tiếp tục
kiểm định các biến X1, X2, X3, X5, X6 thu được kết quả như sau:
Bảng 4.31: Kiểm định Anova về các yếu tố ảnh hưởng theo thu nhập hiện tại
Biến quan sát Thu nhập hiện tại N Trung bình F Sig
X1
< 10 triệu 10 3,0750
7,670 0,000
10 - dưới 15 triệu 78 3,2724
15 - 10 triệu 42 3,7262
> 20 triệu 10 3,9000
X2
< 10 triệu 10 3,3000
2,328 0,077
10 - dưới 15 triệu 78 3,2179
15 - 10 triệu 42 3,5655
> 20 triệu 10 2,9500
X3
< 10 triệu 10 3,0250
8,762 0,000
10 - dưới 15 triệu 78 3,1090
15 - 10 triệu 42 3,7440
> 20 triệu 10 4,0500
63
Biến quan sát Thu nhập hiện tại N Trung bình F Sig
X5
< 10 triệu 10 4,2250
1,343 0,263
10 - dưới 15 triệu 78 4,1346
15 - 10 triệu 42 3,9226
> 20 triệu 10 4,4000
X6
< 10 triệu 10 3,0500
4,173 0,007
10 - dưới 15 triệu 78 3,0513
15 - 10 triệu 42 3,5417
> 20 triệu 10 2,9500
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu, 2016)
Từ bảng trên ta thu được giá trị Sig của biến quan sát X2, X5 > 0,05. Như
vậy không có sự khác biệt về giá trị trung bình của biến X2, X5 hay có nghĩa là
không có sự khác nhau trong đánh giá về biến quan sát này của các nhóm NLĐ
được chia theo thu nhập.
Tuy nhiên, giá trị Sig của biến X1, X3, X6 nhỏ hơn 0,05. Như vậy có sự
khác biệt về trung bình của biến X1, X3, X6 hay có nghĩa là có sự khác nhau
trong đánh giá về biến quan sát này của các nhóm nhân viên được chia theo thu
nhập.
Tiếp theo, tiến hành phân tích sâu thu được kết quả như sau:
Bảng 4.32: Phân tích sâu Anova theo thu nhập hiện tại với X1, X3, X6
Cặp so sánh Sig X1 Sig X3 Sig X6
Tukey
< 10 triệu 10 - 15 triệu 0,786 0,990 0,846
< 10 triệu 15 - 20 triệu 0,020 0,058 0,267
20 triệu 0,020 0,026 0,374
10 - 15 triệu 15 - 20 triệu 0,001 0,000 0,227
15 - 20 triệu > 20 triệu 0,861 0,701 0,996
> 20 triệu 10 - 15 triệu 0,018 0,004 0,545
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu, 2016)
Đối với biến X1 (Lương - thu nhập) có phương sai các nhóm đồng nhất nên
sử dụng kiểm định Tukey. Từ bảng trên ta nhận thấy có bốn cặp nhóm so sánh
thu được giá trị Sig là 0,020; 0,020; 0,001 và 0,018 nhỏ hơn 0,05. Như vậy với
độ tin cậy 95% có thể kết luận có sự khác biệt trong đánh giá về yếu tố Lương -
thu nhập của NLĐ giữa bốn cặp thu nhập trên. Hai cặp so sánh còn lại không có
sự khác biệt về đánh giá yếu tố Lương - thu nhập.
Đối với biến X3 (Điều kiện làm việc) có phương sai các nhóm đồng nhất
nên sử dụng kiểm định Tukey. Từ bảng trên ta nhận thấy có ba cặp nhóm so sánh
thu được giá trị Sig là 0,026; 0,000 và 0,004 nhỏ hơn 0,05. Như vậy với độ tin
cậy 95% có thể kết luận có sự khác biệt trong đánh giá về yếu tố Điều kiện làm
việc của NLĐ giữa ba cặp thu nhập trên. Ba cặp so sánh còn lại không có sự khác
biệt về đánh giá yếu tố Điều kiện làm việc.
Đối với biến X6 (Đồng nghiệp) có phương sai các nhóm đồng nhất nên sử
dụng kiểm định Tukey. Từ bảng trên ta nhận thấy tất cả các cặp nhóm so sánh
64
thu được giá trị Sig lớn hơn 0,05. Như vậy với độ tin cậy 95% có thể kết luận
không có sự khác biệt trong đánh giá về yếu tố Đồng nghiệp của NLĐ giữa các
cặp thu nhập trên.
Nhận xét: Điều này có thể được giải thích là do nhân viên có thu nhập khác
nhau thì sự cảm nhận về Lương - thu nhập và Điều kiện làm việc sẽ khác nhau.
Đặc biệt là với những nhân viên có tu nhập từ 15 triệu/tháng trở xuống thì sự
cảm nhận về các yếu tố này đối với họ dường như chưa công bằng, chưa tương
xứng với năng lực bản thân, công việc đang thực hiện với các đối tượng khác,
chủ yếu đây là các chuyên viên cho nên họ sẽ có những sự so sánh, đánh giá về
các yếu tố sẽ khác nhau. Ngược lại, đối với nhóm nhân viên có thu nhập cao cơn
thì họ cảm thấy không có sự khác biệt về các yếu tố nguồn lực công việc và sự
gắn kết với công việc tại công ty mình làm việc.
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Trong Chương này, tác giả cũng đã trình bày tóm tắt về quá trình hình
thành và phát triển của Tổng công ty Phát điện 2 từ những ngày đầu tiên đến nay,
cũng như các đặc điểm về lao động, về quản trị nguồn nhân lực của Khối Văn
phòng Tổng công ty nói riêng và của Tổng công ty Phát điện 2 nói chung.
Ngoài ra, Chương này cũng trình bày và thảo luận các kết quả phân tích đã
thực hiện để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu đặt ra trong chương này, các đặc
điểm của các biến định danh và định lượng đã được mô tả. Tiến hành kiểm định
thang đo bao gồm đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng công cụ Cronbach’s
Alpha và đánh giá giá trị thang đo bằng EFA; kết quả cho thấy thang đo thành
phần các nguồn lực công việc gồm 6 nhân tố với 24 biến quan sát, thang đo sự
gắn kết công việc gồm có 4 biến quan sát đạt độ tin cậy cao. Phân tích tương
quan cũng được tiến hành nhằm đảm bảo phù hợp của việc phân tích hồi quy.
Việc kiểm định, dò tìm các vi phạm về giả định, phân tích hồi quy cũng được nêu
rõ trong chương này tất cả các dữ liệu và kết quả các phân tích đều được trích
nguyên từ kết quả xử lý dữ liệu của phần mềm SPSS. Kết quả phân tích hồi quy
cho thấy tất cả các nhân tố thành phần của nguồn lực công việc đều tác động
cùng chiều đến sự gắn kết công việc của nhân viên. Bên cạnh đó, tác giả cũng
kiểm định sự khác nhau về giá trị trung trình của các nhân tố thành phần của
nguồn lực công việc và sự gắn kết công việc theo đặc điểm cá nhân của NLĐ.
Trong Chương 5 dưới đây, từ kết quả của nghiên cứu, tác giả sẽ trình bày
các kết luận rút ra được từ nghiên cứu và đề xuất một số hàm ý quản trị cũng như
hướng phát triển cho các nghiên cứu sắp tới nhằm làm rõ hơn nữa các nội dung
còn hạn chế.
65
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
Trong Chương này, bài nghiên cứu sẽ tóm tắt các nội dung chính, những ý
nghĩa được rút ra từ kết quả nghiên cứu và đưa ra một số hàm ý quản trị. Các nội
dung chính bao gồm: tóm tắt các kết quả phát hiện trong nghiên cứu, một số hàm
ý quản trị, các hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
5.1 Kết luận
Kết quả nghiên cứu đã làm sáng tỏ mối quan hệ giữa các yếu tố thành phần
của nguồn lực công việc ảnh hưởng đến sự gắn kết công việc của nhân viên
Khối Văn phòng Tổng công ty, giải quyết được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
Nghiên cứu cũng khẳng định được nội dung hỗ trợ từ cơ sở lý thuyết là hoàn toàn
phù hợp với bối cảnh ngành điện của Việt Nam, xét trong phạm vi Tổng công ty
Phát điện 2 là một trong ba Tổng công ty Phát điện lớn của cả nước và là nơi thu
hút được nhiều nguồn lực đầu tư nhất là nguồn nhân lực.
Mô hình nghiên cứu được đề xuất gồm 6 nhân tố thuộc nguồn lực công việc
ảnh hưởng đến sự gắn kết công việc của nhân viên. Cronbach’s Alpha được sử
dụng để kiểm ra độ tin cậy của thang đo các yếu tố thành phần của nguồn lực
công việc và sự gắn kết công việc đều cho thấy các thang đo lường sử dụng trong
nghiên cứu đạt độ tin cậy cao. Phân tích nhân tố khám phá EFA giữ nguyên các
nhân tố như mong muốn. Phân tích tương quan và hồi quy được sử dụng để tìm
hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố thành phần thuộc nguồn lực công việc ảnh
hưởng đến sự gắn kết công việc của nhân viên.
Phân tích tương quan cho thấy tất cả các thành phần thuộc nguồn lực công
việc đều có tương quan, có ý nghĩa thống kê với sự gắn kết công việc của nhân
viên. Kết quả đánh giá và kiểm định độ phù hợp cho thấy mô hình hồi quy tuyến
tính đã được xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức 65,4%. Kết quả phân
tích hồi quy cho thấy các yếu tố thành phần của nguồn lực công việc đều có tác
động đến sự gắn kết công việc của nhân viên. Trong đó, ba yếu tố Lương - thu
nhập, Công việc hiện tại và Điều kiện làm việc có ảnh hưởng mạnh đến sự gắn
kết công việc của nhân viên. Vì vậy, để nâng cao sự gắn kết của NLĐ đối với
công việc và với tổ chức, Lãnh đạo công ty cần nhận thức được tầm quan trọng
của chính sách quản trị nguồn nhân lực liên quan đến các yếu tố thành phần của
nguồn lực công việc, từ đó nâng cao chất lượng công việc cũng như chất lượng
nhân sự của công ty mình, góp phần tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức trong
bối cảnh môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Theo kết quả kiểm định sự khác nhau về giá trị trung trình của các yếu tố
thành phần của nguồn lực công việc và sự gắn kết công việc theo đặc điểm cá
66
nhân của NLĐ thì có sự khác nhau trong cảm nhận và đánh giá của NLĐ về các
yếu tố này được phân chia theo các tiêu thức: độ tuổi, chức vụ, trình độ chuyên
môn, thâm niên công tác và thu nhập hiện tại.
5.2 Đề xuất một số hàm ý quản trị cho Tổng công ty Phát điện 2
5.2.1 Nhân tố “Tiền lương - thu nhập”
Tiền lương và thu nhập là yếu tố ảnh hưởng tương đối cao đến mức độ gắn
kết của NLĐ tại Khối Văn phòng Tổng công ty. Công cụ lương thưởng trong tay
của các nhà quản lý là con dao hai lưỡi có thể khuyến khích mà cũng có thể làm
trì trệ người lao động, tùy thuộc vào năng lực của nhà quản lý. Đảm bảo hệ thống
lương công bằng và đạt được bốn mục tiêu cơ bản của tiền lương là thu hút lao
động, duy trì lao động giỏi, khuyến khích động viên nhân viên làm việc tích cực
và đáp ứng các yêu cầu của pháp luật, tác giả xin đề xuất một số hàm ý quản trị
như sau:
- Để đảm bảo cho NLĐ an tâm làm việc và gắn kết cùng công ty thì lãnh đạo
công ty nên áp dụng hình thức nâng lương một cách linh hoạt, có thể rút ngắn
thời hạn nâng lương cho xứng đáng với thành tích mà họ đã cống hiến cho công
ty đối với nhân viên có thâm niên từ 10 năm trở lên, có tinh thần trách nhiệm,
yêu nghề. Đồng thời, công ty nên xem xét việc xây dựng lại hệ thống thang bảng
lương dựa trên bảng mô tả công việc của từng chức danh nhằm đảm bảo việc trả
lương đúng người, đúng việc.
- Tổng công ty Phát điện 2 là công ty kinh doanh sản xuất điện, cho nên tùy
vào loại hình hoạt động của tổ chức mà có kế hoạch khảo sát, phân tích, xác định
mức thu nhập hợp lý. Việc phân phối thu nhập là không cào bằng mà gắn với
tính chất mức độ phức tạp của công việc, mạnh dạn tăng lương cao cho lao động
giỏi, có tay nghề chuyên môn cao để giữ chân họ lại với công ty. Mặc khác, hàng
năm công ty cần xem xét đánh giá điều chỉnh mức lương phù hợp nhằm đáp ứng
được cuộc sống của NLĐ.
- Về mặt nội bộ công ty tiền lương gắn liền với từng nhóm, cá nhân con
người cụ thể. Trả lương phải công bằng cho nhóm, cá nhân với những công việc
như nhau. Xét về mặt tâm lý, NLĐ luôn nhận xét so sánh kết quả làm việc của
mình với phần thưởng thu nhập của người khác. Vì vậy để trả lương công bằng
công ty nên xây dựng chính sách tiền lương nhất quán, được sự đồng thuận của
tất cả nhân viên. Mặt khác, công ty phải thực hiện việc đánh giá nhân viên một
cách chính xác, khoa học, bảng lương theo năng lực, kết quả làm việc gắn liền
với điều kiện và hoàn cảnh hoàn thành công việc cụ thể, có như thế Tổng công ty
mới có thể quan tâm hết từng đối tượng lao động nhất là nhóm NLĐ đang làm
những việc nặng nhọc và trong điều kiện làm việc khá khó khăn.
- Công ty có thể xây dựng lương theo hệ số hiệu quả dựa vào các tiêu chuẩn
67
đánh giá kết quả làm việc của NLĐ gồm 16 tiêu chuẩn (có thể tăng hoặc giảm
phù hợp với điều kiện tổ chức): khối lượng công việc, chất lượng công việc, kỹ
năng cá nhân, tinh thần trách nhiệm, sáng kiến và tiết kiệm, kinh nghiệm công
tác, sức khỏe, khả năng thích ứng, tinh thần học hỏi, tuân thủ nội quy lao động,
khả năng suy xét, cách tổ chức sắp xếp công việc, tính đáng tin cậy và triển vọng,
tham gia hoạt động đoàn thể. Dựa vào đó nhân viên và lãnh đạo cùng nhau chấm
điểm, mỗi mức điểm tương ứng với một hệ số lương khác nhau.
5.2.2 Nhân tố “Công việc hiện tại”
- Theo kết quả thu thập của NLĐ tại phần kiến nghị gì để công tác quản trị
nguồn nhân lực trong công ty hiệu quả hơn trong BCH khảo sát nghiên cứu thì đa
phần nhân viên chưa hài lòng về việc ban lãnh đạo chưa thấu hiểu khó khăn trong
công việc của nhân viên, chưa hướng dẫn tận tình và chưa coi trọng quan điểm,
sự đóng góp của nhân viên. Chính vì vậy, Tổng công ty cần tiến hành tìm hiểu
vấn đề này, có những cuộc họp để lắng nghe những chia sẻ, thắc mắc hoặc phàn
nàn của nhân viên để điều chỉnh mức độ ứng xử của Ban lãnh đạo.
- Tích cực hơn nữa trong việc truyền đạt tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu hoạt
động của Tổng công ty đến với nhân viên để họ có cái nhìn tổng quát hơn ý
nghĩa công việc mà mình đang làm, đồng thời thấy được trách nhiệm của nhân
viên với tư cách cá nhân cũng như là một thành viên trong tổ chức và phấn đấu vì
sự phát triển chung của tổ chức. Có thể thực hiện bằng cách đưa ra những khẩu
hiệu, banner, những bằng khen, giấy chứng nhận mà công ty hoặc bộ phận đã
nhận được và trưng bày ở những nơi nhân viên thường tiếp xúc như văn phòng
bộ phận, canteen,..
- Ban lãnh đạo cần phải xác định rõ và cho mỗi nhân viên cũng như mọi
người thấy được vai trò của công việc và mức độ đóng góp, mức độ quan trọng
của nó đối với công ty. Điều này sẽ giúp cho nhân viên khẳng định được vai trò
của mình, của công việc mà mình đang làm tạo ra động lực làm việc tốt hơn.
- Luôn quan tâm, theo dõi khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của nhân viên
để phát hiện những nhân viên có khả năng đảm nhiệm và thực hiện tốt công việc
khác ngoài công việc chính của mình thì công ty nên sắp xếp cho họ thực hiện
thử công việc đó, nếu thấy phù hợp thì có thể luân chuyển trên cơ sở công khai
minh bạch và công bằng.
5.2.3 Nhân tố “Điều kiện làm việc”
- Luôn đảm bảo cung cấp đầy đủ các thiết bị và phương tiện thực hiện công
việc cho nhân viên, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên phát huy hết khả năng
và hoàn thành tốt công việc của mình.
- Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, chấp hành nội quy về an toàn, vệ sinh
lao động của nhân viên để tăng năng suất lao động, tăng khả năng làm việc và
68
bảo đảm sức khỏe, an toàn cho nhân viên. Phát huy vai trò và trách nhiệm của
nhân viên về việc giữ gìn vệ sinh trong công ty.
- Lãnh đạo mỗi bộ phận nên khuyến khích các nhân viên trong bộ phận của
mình đoàn kết với nhau, chia sẻ những khó khăn không chỉ trong công việc mà
còn trong cả cuộc sống hàng ngày bằng việc thăm hỏi động viên lẫn nhau.
- Bên cạnh việc hỗ trợ quan tâm nhân viên, lắng nghe quan điểm cũng như
coi trọng sự đóng góp của nhân viên. Ban lãnh đạo cần tránh tình trạng thiên vị
với những nhân viên thân thiết hay quen biết vì điều này dẫn đến sự không hài
lòng của một bộ phận nhân viên khác.
5.2.4 Nhân tố “Đào tạo - thăng tiến”
Tổng công ty nên cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới cho nhân viên giúp
họ có thể áp dụng thành công các thay đổi, kỹ thuật trong công ty. Hướng dẫn
cho nhân viên mới, nhân viên thường gặp khó khăn trong những ngày đầu làm
việc, các chương trình định hướng công việc sẽ giúp cho họ mau chóng thích
ứng với môi trường làm việc của công ty. Mặt khác, bộ phận đào tạo đánh giá
lại chương trình đào tạo của công ty hiện nay có những mặt mạnh, điểm yếu,
thuận lợi cũng như nguy cơ nào, nội dung phương pháp đào tạo có hợp lý chưa
từ đó hoạch định kế hoạch đào tạo phát triển dài hạn. Ngoài ra thực trạng cho
thấy công ty tổ chức nhiều khóa đào tạo cho nhân viên nhưng chưa chuyên sâu
vào lĩnh vực chuyên môn của nhân viên, chưa quan tâm đến liệu nhân viên áp
dụng được những gì sau khóa học. Các khóa đào tạo tốn nhiều chi phí, nhân viên
tham gia còn mang tư tưởng được tăng bậc lương nên việc học mang tính đối phó
hơn là nâng cao tay nghề. Để khắc phục tình trạng đó, công ty nên mở các khóa
đào tạo thật sự cần thiết hợp với yêu cầu công việc hiện tại, và nên có quy định
yêu cầu nhân viên sau khi tham gia các khóa đào tạo phải nộp văn bằng, chứng
chỉ, kết quả học tập có liên quan, bên cạnh đó có thể tiến hành kiểm tra lại kỹ
năng chuyên môn của NLĐ.
Lãnh đạo Tổng công ty nên tạo điều kiện để cấp dưới có nhiều cơ hội
được đi học tập và bồi dưỡng, khi cấp dưới có nhu cầu học tập nên xem xét nếu
đó là hợp lý, có phương án hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi khi cấp dưới có nhu
cầu. Trong quá trình họ đi học nên hỗ trợ về mặt thời gian như giảm bớt số
công việc cũng như về kinh phí để họ có thể tập trung tốt hơn cho việc học.
Về cơ hội thăng tiến cũng như thế nên tạo điều kiện để những người có
năng lực thực sự, những người có nhiều đóng góp cho tổ chức được đề bạt để
họ có niềm tin với tổ chức và gắn bó với tổ chức hơn, hãy để họ thấy được một
môi trường làm việc công bằng, bằng cách ghi nhận lại sự đóng góp của tất cả
mọi người bằng những cuốn sổ chấm công hay bằng một hình thức ghi nhận sự
đóng góp khác, ghi lại tất cả những cá nhận hoàn thành tốt và không hoàn thành
69
tốt nhiệm vụ của mình hay những ý kiến đóng góp mang tính chất xây dựng.
Hơn nữa, trước khi quyết định thăng chức một nhân viên nào đó, nhà quản lý cần
xem xét nhân viên này có những kỹ năng gì cho công việc, nhân viên này đã làm
việc và cư xử như thế nào ở vị trí hiện tại và nhân viên này thực hiện công việc
hàng ngày với thái độ như thế nào, từ đó ra quyết định chính xác và công bằng
hơn.
Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân viên kế cận đào tạo và phát
triển giúp nhân viên có được những kỹ năng cần thiết cho cơ hội thăng tiến và
thay thế cho các cán bộ quản lý chuyên môn khi cần như vậy sẽ tiết kiệm được
chi phí tuyển dụng. Mặt khác lãnh đạo nên quan tâm và đề ra những chính sách
đào tạo và thăng tiến phù hợp cho NLĐ, nhất là đối tượng nữ giới.
5.2.5 Các nhân tố mối quan hệ trong cơ quan “Lãnh đạo” và “Đồng nghiệp”
Nếu một tổ chức có mối quan hệ tốt sẽ tác động tích cực đến hiệu quả làm
việc và điều này ngược lại đối với những tổ chức mất đoàn kết nội bộ, có khoảng
cách giữa cấp trên và cấp dưới. Để xây dựng mối quan hệ trong một tổ chức
không phải là chuyện đơn giản nó tùy thuộc rất nhiều vào người đứng đầu tổ
chức, muốn tập thể đoàn kết với nhau thì lãnh đạo phải thường tổ chức những
hoạt động cho mọi người cùng tham gia như tổ chức các chuyến du lịch vào các
dịp lễ, tổ chức chào mừng các ngày kỷ niệm như Quốc tế Phụ nữ, ngày thành lập
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh,thông qua những buổi hoạt động như
thế này thì mọi người sẽ hiểu nhau hơn và khoảng cách giữa lãnh đạo và cấp
dưới sẽ được rút ngắn hơn, Sự quan tâm của lãnh đạo sẽ là một yếu tốt rất quan
trọng tạo động lực cho cấp dưới làm việc tốt hơn, lãnh đạo cần ghi nhận những
đóng góp của cấp dưới để có thể khen thưởng hay xử phạt đúng đối tượng. Lãnh
đạo phải có hình thức chấm công và ghi nhận những đóng góp và sự thiếu trách
nhiệm của nhân viên để cuối tháng có những hình thức khen, phạt phù hợp. Hơn
nữa cán bộ quản lý của công ty phải thường xuyên tìm hiểu tâm tư nguyện vọng
của nhân viên lắng nghe, những ý kiến góp ý đề xuất của nhân viên và giải quyết
kịp thời cũng như chấn chỉnh công tác quản lý nếu thầy góp ý đó là đúng. Tạo
điều kiện và cơ chế để các bộ nhân viên phát huy quyền làm chủ của mình thông
qua đoàn thể, hội nghị công nhân viên chức hàng năm. Đối với việc tặng quà
nhân dịp sinh nhật của nhân viên, công ty có thể tổ chức một buổi sinh hoạt giữa
các nhân viên có ngày sinh trong tháng vì đó sẽ là dịp giúp nhân viên họp mặt,
tạo không khí vui vẻ giữa lãnh đạo với nhân viên, giúp nhân viên cảm nhận được
rằng công ty không chỉ quan tâm về vật chất mà còn về tinh thần cho họ.
5.3 Hạn chế của đề tài và đề xuất cho những nghiên cứu tiếp theo
Do những giới hạn về thời gian nên nghiên cứu này cũng không tránh khỏi
những hạn chế nhất định:
70
- Đối tượng khảo sát của đề tài chỉ dừng lại ở NLĐ tại Khối Văn phòng Tổng
công ty, chưa bao gồm các nhân viên tại các công ty con và công ty cổ phần
thuộc Tổng công ty Phát điện 2 cũng như người lao động sản xuất trực tiếp do
hạn chế về thời gian và khoảng cách địa lý cho nên kết quả nghiên cứu có thể
chưa đại diện cho toàn thể Tổng công ty Phát điện 2.
- Nghiên cứu không chú trọng đến các yếu tố khác có thể tác động đến sự gắn
kết với công việc của người lao động như văn hóa doanh nghiệp, lòng trung
thành, thương hiệu, mức độ trao quyền, khen thưởng, phúc lợi,
- Kỹ thuật phân tích thống kê định lượng của nghiên cứu vẫn dùng kiểm định
thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) chứ chưa thực
hiện phân tích nhân tố khẳng định (CFA) cũng như chưa thể kiểm định mức độ
phù hợp của mô hình nghiên cứu trên cơ sở phân tích đồng thời sự tương tác giữa
các biến thành phần nhằm đưa ra các quyết định chặt chẽ hơn.
Để khắc phục những hạn chế nêu trên, trong những nghiên cứu tiếp theo về
đề tài này chúng ta nên:
- Tăng kích thước mẫu và thực hiện rộng rãi hơn ở các công ty con và công
ty cổ phần thuộc Tổng công ty Phát điện 2 cũng như người lao động sản xuất trực
tiếp.
- Tìm hiểu và nghiên cứu những yếu tố khác ảnh hưởng đến sự gắn kết với
công việc của người lao động tại Tổng công ty Phát điện 2.
- Thực hiện phân tích định lượng bằng phương pháp tiên tiến hơn như
phương pháp mô hình cấu trúc tuyến tính SEM sử dụng phần mềm AMOS để có
thể cho kết quả của nghiên cứu có độ tin cậy cao hơn. Từ đó, đề xuất những hàm
ý quản trị cụ thể và sát sao với thực tế hơn so với nghiên cứu này giúp Tổng công
ty giữ chân và thu hút người tài.
TÓM TẮT CHƯƠNG 5
Chương 5 tập trung bàn luận về các kết quả đã nghiên cứu được về các
nhân tố có ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công việc, cũng như một
số điểm mới so với các nghiên cứu có liên quan trước đây. Trên cơ sở đó đề xuất
một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự gắn kết của nhân viên trong công việc,
cũng như việc nâng cao ý thức gắn kết của nhân viên đối với Tổng công ty Phát
điện 2. Bên cạnh đó là một số hạn chế cần khắc phục trong các nghiên cứu tiếp
theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Chí Công (2011), Các giải pháp tạo sự gắn kết lâu dài của người
lao động với Doanh Nghiệp ở các đơn vị thành viên VNPT Cần Thơ, Luận văn
Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Cần Thơ.
2. Trần Kim Dung & Abraham (2005), “Đánh giá ý thức gắn kết với tổ chức
và sự thỏa mãn công việc trong bối cảnh Việt Nam”, Hội nghị Khoa học quốc tế,
TP HCM Tháng 9/2005.
3. Trần Kim Dung (2006), “Thang đo ý thức gắn kết đối với tổ chức”, Tạp
chí Phát triển Kinh tế, Số 184 - Tháng 02/2006, tr.50-52.
4. Trần Kim Dung & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Ảnh hưởng của văn
hóa tổ chức và phong cách lãnh đạo đến kết quả làm việc của nhân viên và lòng
trung thành của họ đối với tổ chức, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Đại học
Kinh tế TP HCM.
5. Trần Kim Dung & Nguyễn Ngọc Lan Vy (2011), “Thang đo động viên
nhân viên”, Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số 244 - Tháng 02/2011, tr.55-61.
6. Nguyễn Văn Điệp (2007), Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn và sự
gắn kết của nhân viên hợp tác xã thương mại TP Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc sĩ
Kinh tế, Đại học Kinh tế TP HCM.
7. Diệp Ngân Hà (2013), Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân
viên các Ngân hàng Thương mại tại TP Cần Thơ, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại
học Cần Thơ.
8. Đỗ Thụy Lan Hương (2008), Ảnh hưởng của văn hóa công ty đến sự cam
kết gắn bó với tổ chức của nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp ở TP Hồ
Chí Minh, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế TP HCM.
9. Nguyễn Hữu Lam (2007), Hành vi tổ chức, NXB Thống kê, TP HCM.
10. Phạm Hồng Liêm (2011), Các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân
viên đối với Công ty du lịch Khánh Hòa, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Nha
Trang.
11. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, NXB Lao động - xã hội, TP HCM.
12. Đỗ Phú Trần Tình, Nguyễn Văn Nên & Nguyễn Thị Diệu Hiền (2012),
“Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết lâu dài của nhân viên trẻ đối với
doanh nghiệp”, Tạp chí Phát triển và Hội nhập, Số 7 (17) - Tháng 11-12/2012,
tr.54-60.
13. Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, TP HCM.
14. Hồ Huy Tựu và Phạm Hồng Liêm (2012), “Sự gắn kết của nhân viên đối
với Công ty du lịch Khánh Hòa”, Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số 264 - Tháng
10/2012, tr.56-63.
15. Trang thông tin điện tử của Tổng công ty Phát điện 2 (đường dẫn:
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01: PHIẾU KHẢO SÁT QUAN ĐIỂM CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG KHỐI VĂN PHÒNG TỔNG CÔNG TY PHÁT ĐIỆN 2
Thân gửi Quý anh, chị!
Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến
sự gắn kết công việc của người lao động đối với Tổng công ty Phát điện 2”. Xin
anh/chị vui lòng dành cho khoảng 10 phút để trả lời một số câu hỏi trong phiếu
khảo sát này.
Tất cả ý kiến của anh/chị đều có ý nghĩa đối với sự thành công của luận
văn. Mọi ý kiến của anh/chị sẽ được bảo mật và chỉ sử dụng vào mục đích nghiên
cứu đề tài này. (Quý anh/chị không cần cung cấp họ tên), mong nhận được sự
cộng tác của anh/chị.
Xin chân thành cảm ơn!
I. Quan điểm công việc hiện tại
Hướng dẫn trả lời
Anh/chị vui lòng đánh dấu “X” hoặc khoanh tròn vào số điểm đối với mỗi
phát biểu sau đây. Số điểm từ 1 đến 5 sẽ phản ánh mức độ đồng ý của Quý anh/
chị với một phát biểu.
1. Rất không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Không đồng ý lắm (bình thường)
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
Giá trị các ý kiến đều như nhau và nhằm mục đích thống kê, không quan
niệm ý kiến nào là đúng hay sai xin Quý anh/chị thẳng thắn chọn phần trả lời
phù hợp nhất với mỗi phát biểu theo quan điểm của Quý anh/chị.
TT
Tiêu chí
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
lắm
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
1. Về công việc đang làm
1 Công việc hiện tại của tôi đầy thú vị 1 2 3 4 5
2
Công việc hiện tại cho phép tôi sử dụng tốt nhất năng
lực
1 2 3 4 5
3 Công việc hiện tại không tạo áp lực quá lớn 1 2 3 4 5
4
Có thể cân bằng giữa đời sống cá nhân và gia đình với
công việc
1 2 3 4 5
2. Về điều kiện làm việc
TT
Tiêu chí
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không
đồng ý
lắm
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
5 Không gian làm việc tiện nghi, sạch sẽ, thoáng mát 1 2 3 4 5
6 Phương tiện, thiết bị thực hiện công việc đầy đủ 1 2 3 4 5
7
Môi trường làm việc rất an toàn, khả năng xảy ra tai
nạn thấp
1 2 3 4 5
8
Không khí làm việc ở công ty rất thoải mái và thân
thiện
1 2 3 4 5
3. Về vấn đề lương - thu nhập
9 Lương tương xứng với kết quả làm việc 1 2 3 4 5
10 Lương công bằng giữa các cá nhân 1 2 3 4 5
11 Tiền lương trả đầy đủ và đúng hạn 1 2 3 4 5
12 Hài lòng với thu nhập hiện tại 1 2 3 4 5
4. Về đào tạo - thăng tiến
13 Được đào tạo cho công việc và phát triển nghề nghiệp 1 2 3 4 5
14
Kiến thức từ các khóa đào tạo giúp NLĐ làm việc
hiệu quả hơn
1 2 3 4 5
15 Tạo nhiều cơ hội thăng tiến cho người có năng lực 1 2 3 4 5
16 Chính sách thăng tiến công ty công bằng, minh bạch 1 2 3 4 5
5. Về lãnh đạo (người quản lý trực tiếp)
17 Luôn quan tâm, hỗ trợ cấp dưới 1 2 3 4 5
18 Coi trọng năng lực, tài năng của nhân viên 1 2 3 4 5
19 Đối xử công bằng với các nhân viên 1 2 3 4 5
20 Kiến thức chuyên môn và năng lực lãnh đạo tốt 1 2 3 4 5
6. Về đồng nghiệp (những người làm chung bộ phận phòng/ban)
21 Gần gũi và thân thiện 1 2 3 4 5
22 Sẵn sàng giúp đỡ nhau 1 2 3 4 5
23 Phối hợp tốt trong khi làm việc 1 2 3 4 5
24
Trình độ chuyên môn được nâng cao khi làm việc với
các đồng nghiệp
1 2 3 4 5
7. Sự gắn kết chung
25
Tự nguyện nỗ lực hết mình nâng cao kỹ năng để có
thể cống hiến nhiều hơn
1 2 3 4 5
26 Tự hào khi được làm việc tại công ty 1 2 3 4 5
27 Trung thành khi được làm việc tại công ty 1 2 3 4 5
28
Sẽ ở lại làm việc lâu dài với công ty mặc dù có nơi
khác đề nghị lương bổng hấp dẫn hơn
1 2 3 4 5
II. Cuối cùng, xin cho biết đôi nét về Quý anh/chị
Xin anh/chị vui lòng đánh dấu “X” vào ô phù hợp của các câu trả lời dưới
đây:
Q1 Xin anh/chị vui lòng cho biết trình độ học vấn?
1. Sơ cấp và trung cấp 2. Cao đẳng 3. Đại học 4. Sau Đại học
Q2 Trình trạng hôn nhân?
1. Độc thân 2. Đã có gia đình
Q3 Xin anh/chị vui lòng cho biết số năm làm việc tại Doanh nghiệp?
1. dưới 5 năm 2. từ 5 - dưới 10 năm 3. từ 10 - 15 năm
4. trên 15 năm
Q4 Xin anh/chị vui lòng cho biết chức vụ tại Doanh nghiệp?
1. Cán sự 2. Chuyên viên 3. Tổ trưởng/Trưởng nhóm)
4. Khác (Trưởng hoặc phó phòng/ban, )
Q5 Anh/chị vui lòng cho biết thu nhập bình quân mỗi tháng từ công việc hiện
tại?
1. Dưới 10 triệu 2. Từ 10 - dưới 15 triệu 3. Từ 15 - 20 triệu
4. Trên 20 triệu
Q6 Quý anh/chị mong đợi gì nhất từ Doanh nghiệp (khoanh tròn một lựa chọn)?
1. Thu nhập cao
2. Công việc ổn định
3. Cơ hội thăng tiến
4. Điều kiện làm việc thuận lợi thoải mái
5. Danh vọng, địa vị
6. Khác (vui lòng ghi rõ):
Q7 Tuổi?
Q8 Giới tính?
1. Nam 2. Nữ
Q9 Anh/chị có kiến nghị gì để công tác quản trị nguồn nhân lực trong công ty
hiệu quả hơn?
Xin Chân thành cảm ơn sự cộng tác của Quý anh/chị, Chúc Quý
anh/chị may mắn và thành công !!!
PHỤ LỤC 02: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU SPSS
1. Thống kê mô tả
Gioi tinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid nam 97 69.3 69.3 69.3
nu 43 30.7 30.7 100.0
Total 140 100.0 100.0
Tuoi duoc phan loai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid 1 44 31.4 31.4 31.4
2 52 37.1 37.1 68.6
3 17 12.1 12.1 80.7
4 27 19.3 19.3 100.0
Total 140 100.0 100.0
Hoc van
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid so cap và trung cap 12 8.6 8.6 8.6
cao dang 13 9.3 9.3 17.9
dai hoc 100 71.4 71.4 89.3
sau dai hoc 15 10.7 10.7 100.0
Total 140 100.0 100.0
Hon nhan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid doc than 30 21.4 21.4 21.4
da co gia dinh 110 78.6 78.6 100.0
Total 140 100.0 100.0
Chuc vu
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid can su 9 6.4 6.4 6.4
chuyen vien 110 78.6 78.6 85.0
to truong/ truong nhom 11 7.9 7.9 92.9
khac (truong/pho phong ban) 10 7.1 7.1 100.0
Total 140 100.0 100.0
So nam cong tac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 5 nam 33 23.6 23.6 23.6
tu 5 - 10 nam 45 32.1 32.1 55.7
tu 11 - 15 nam 45 32.1 32.1 87.9
tren 15 nam 17 12.1 12.1 100.0
Total 140 100.0 100.0
Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 10 trieu 10 7.1 7.1 7.1
tu 10 - duoi 15
trieu
78 55.7 55.7 62.9
tu 15- 20 trieu 42 30.0 30.0 92.9
tren 20 trieu 10 7.1 7.1 100.0
Total 140 100.0 100.0
Mong doi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid thu nhap cao 49 35.0 35.0 35.0
cong viec on dinh 37 26.4 26.4 61.4
co hoi thang tien 21 15.0 15.0 76.4
dieu kien lam viec thoai
mai
26 18.6 18.6 95.0
danh vong, dia vi 1 .7 .7 95.7
Khac 6 4.3 4.3 100.0
Total 140 100.0 100.0
2. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha
Thành phần Công việc hiện tại
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.880 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CVHT1 10.19 6.785 .738 .848
CVHT2 9.96 6.999 .739 .846
CVHT3 10.14 7.044 .758 .839
CVHT4 10.04 7.430 .730 .851
Thành phần Điều kiện làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.903 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DKLV1 12.14 5.562 .820 .860
DKLV2 12.32 5.313 .873 .839
DKLV3 12.58 6.476 .653 .917
DKLV4 12.11 5.598 .789 .872
Thành phần Lương - thu nhập
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.782 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LTH1 10.36 3.872 .628 .710
LTH2 10.25 4.592 .540 .752
LTH3 10.25 3.973 .709 .663
LTH4 10.41 4.993 .490 .775
Thành phần Lãnh đạo (cấp trên quản lý trực tiếp)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.847 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LD1 10.14 4.785 .640 .825
LD2 10.01 4.525 .740 .782
LD3 9.89 4.629 .698 .800
LD4 9.86 4.627 .663 .816
Thành phần Đồng nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.863 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DN1 10.41 7.021 .761 .808
DN2 10.56 8.938 .721 .829
DN3 10.18 7.587 .744 .812
DN4 10.39 8.744 .653 .849
Thành phần Đào tạo - thăng tiến
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.854 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DTTT1 9.14 9.917 .673 .828
DTTT2 9.27 8.516 .759 .787
DTTT3 9.12 8.107 .771 .781
DTTT4 9.11 9.167 .602 .855
Thành phần Sự gắn kết
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.794 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
GK1 10.51 3.618 .549 .769
GK2 10.36 3.097 .613 .743
GK3 10.41 3.783 .561 .764
GK4 10.67 3.273 .712 .689
3. EFA đối với thang đo các thành phần nguồn lực công việc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.816
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1946.410
df 276
Sig. .000
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
1 6.316 26.317 26.317 5.963 24.845 24.845 3.024
2 3.225 13.439 39.756 2.951 12.297 37.142 4.230
3 2.800 11.667 51.423 2.463 10.263 47.405 3.330
4 2.376 9.901 61.323 1.994 8.310 55.715 2.533
5 1.609 6.704 68.027 1.178 4.908 60.623 4.844
6 1.078 4.493 72.520 .732 3.052 63.674 4.125
7 .838 3.491 76.012
8 .657 2.738 78.749
9 .613 2.554 81.304
10 .529 2.206 83.510
11 .487 2.031 85.541
12 .437 1.822 87.362
13 .381 1.587 88.949
14 .377 1.571 90.521
15 .324 1.350 91.871
16 .293 1.220 93.091
17 .281 1.171 94.261
18 .266 1.108 95.369
19 .247 1.027 96.397
20 .218 .909 97.306
21 .198 .825 98.131
22 .163 .681 98.812
23 .154 .642 99.454
24 .131 .546 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total
variance.
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6
DKLV2 .911
DKLV1 .880
DKLV4 .878
DKLV3 .634
DN2 .921
DN4 .787
DN1 .701
DN3 .665
LD2 .849
LD3 .769
LD4 .757
LD1 .710
DTTT3 .857
DTTT2 .852
DTTT1 .750
DTTT4 .656
CVHT3 .920
CVHT4 .912
CVHT2 .670
CVHT1 .538
LTH3 .811
LTH1 .794
LTH4 .627
LTH2 .609
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
4. Kết quả EFA đối với thang đo sự gắn kết với công việc của NLĐ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.769
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 168.627
df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.490 62.242 62.242 2.490 62.242 62.242
2 .604 15.103 77.346
3 .560 13.998 91.344
4 .346 8.656 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component
Matrixa
Component
1
GK4 .859
GK2 .796
GK3 .753
GK1 .743
Extraction Method:
Principal
Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
5. Phân tích hồi quy
Correlations
Y X1 X2 X3 X4 X5 X6
Y Pearson
Correlation
1 .643** .312** .603** .400** .444** .245**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .004
N 140 140 140 140 140 140 140
X1 Pearson
Correlation
.643** 1 .213* .525** .249** .178* .217**
Sig. (2-tailed) .000 .011 .000 .003 .035 .010
N 140 140 140 140 140 140 140
X2 Pearson
Correlation
.312** .213* 1 .242** .127 .039 .603**
Sig. (2-tailed) .000 .011 .004 .136 .644 .000
N 140 140 140 140 140 140 140
X3 Pearson
Correlation
.603** .525** .242** 1 .381** .048 .304**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .004 .000 .572 .000
N 140 140 140 140 140 140 140
X4 Pearson
Correlation
.400** .249** .127 .381** 1 .101 .122
Sig. (2-tailed) .000 .003 .136 .000 .234 .151
N 140 140 140 140 140 140 140
X5 Pearson
Correlation
.444** .178* .039 .048 .101 1 -.085
Sig. (2-tailed) .000 .035 .644 .572 .234 .315
N 140 140 140 140 140 140 140
X6 Pearson
Correlation
.245** .217** .603** .304** .122 -.085 1
Sig. (2-tailed) .004 .010 .000 .000 .151 .315
N 140 140 140 140 140 140 140
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .818a .669 .654 .30000 1.785
a. Predictors: (Constant), X6, X5, X4, X1, X3, X2
b. Dependent Variable: Y
ANOVAb
Model
Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
1 Regression 24.148 6 4.025 44.717 .000a
Residual 11.970 133 .090
Total 36.118 139
a. Predictors: (Constant), X6, X5, X4, X1, X3, X2
b. Dependent Variable: Y
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) .466 .212 2.201 .029
X1 .267 .046 .352 5.860 .000 .691 1.447
X2 .075 .039 .123 1.938 .055 .622 1.607
X3 .185 .037 .315 4.989 .000 .624 1.602
X4 .102 .040 .141 2.588 .011 .845 1.183
X5 .226 .033 .348 6.754 .000 .937 1.067
X6 .007 .041 .011 .173 .863 .595 1.681
a. Dependent Variable: Y
Correlations
ABSRES X1 X2 X3 X4 X5 X6
Spearman's
rho
ABSRES Correlation
Coefficient
1.000 .042 -.025 .029 .000 .013 -.023
Sig. (2-tailed) . .620 .771 .737 .996 .875 .784
N 140 140 140 140 140 140 140
X1 Correlation
Coefficient
.042 1.000 .236** .556** .282** .169* .242**
Sig. (2-tailed) .620 . .005 .000 .001 .046 .004
N 140 140 140 140 140 140 140
X2 Correlation
Coefficient
-.025 .236** 1.000 .270** .127 .012 .604**
Sig. (2-tailed) .771 .005 . .001 .136 .890 .000
N 140 140 140 140 140 140 140
X3 Correlation
Coefficient
.029 .556** .270** 1.000 .276** .030 .355**
Sig. (2-tailed) .737 .000 .001 . .001 .725 .000
N 140 140 140 140 140 140 140
X4 Correlation
Coefficient
.000 .282** .127 .276** 1.000 .137 .083
Sig. (2-tailed) .996 .001 .136 .001 . .107 .330
N 140 140 140 140 140 140 140
X5 Correlation
Coefficient
.013 .169* .012 .030 .137 1.000 -.114
Sig. (2-tailed) .875 .046 .890 .725 .107 . .180
N 140 140 140 140 140 140 140
X6 Correlation
Coefficient
-.023 .242** .604** .355** .083 -.114 1.000
Sig. (2-tailed) .784 .004 .000 .000 .330 .180 .
N 140 140 140 140 140 140 140
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tran_quang_thoai_8459_2083140.pdf