Kết quả EFA lần 1: với 26 biến quan sát được nhóm thành 7 nhân tố (phụ lục
3) với hệ số KMO = 0.698, kiểm định Bartlett’s Test < 0.05 có ý nghĩa về mặt
thống kê, phương sai trích = 63.837 cho biết 7 nhóm nhân tố này giải thích được
63. 837% sự biến thiêng của dữ liệu, eigenvalue = 1.024 > 1. thỏa điều kiện phân
tích nhân tố EFA. tuyên nhiên biến DT1 ( Đặt tính sản phẩm ) và TH4 ( Thương
hiệu sản phẩm ) có hệ số tải nằm ở 2 nhóm nhân tố mà khoảng cách của chúng
không lớn hơn 0.3 nên tác giả loại bỏ 2 biến này và tiếp tục chạy xoay nhân tố lần 2
Kết quả EFA lần 2: sau khi loại 2 biến DT1 và TH4 ta đưa vào chạy xoay
nhân tố với 24 biến được nhóm thành 6 nhân tố (bảng 4.3), KMO = 0.695, kiểm
định Bartlett’s Test < 0.05 có ý nghĩa về mặt thống kê, phương sai trích = 60.869
cho biết 6 nhóm nhân tố này giải thích được 60.869% độ biến thiêng của dữ liệu,
eigenvalue = 1.870 > 1, đồng thời hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều lớn
hơn 0.5. Do đó việc nhóm 6 nhân tố cho biến độc lập là hoàn toàn thích hợp
137 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lắp đặt hệ thống camera an ninh tại TP.Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sanchez et al., (2006), mô hình
TRA, TPB, TAM , cộng với quá trình tiếp cận thực tê trong ngành camera của tác
giả từ đó đưa ra mô hình đề xuất cho nghiên cứu quyết định lắp đặt hệ thống camera
an ninh tại TP.HCM với 6 nhóm nhân tố tác động là đặt tính sản phẩm, cửa hàng
liên hệ, giá cả sản phẩm, giá trị nhân sự, thương hiệu sản phẩm và cuối cùng là giá
trị tinh thần với số câu hỏi đặt ra ban đầu đặt ra là 34 câu hỏi, tương ứng với 34 biến
quan sát trong 6 nhóm nhân tố trên. Ngoài ra còn có các biên quan sát định tính
được thực hiên dựa trên kỹ thuật thảo luận nhóm sau đó khám phá và điều chỉnh các
biến quan sát cho phù hợp. sau khi được bảng câu hỏi chính thức tác giả tiến hành
quá trình thu thập dữ liệu bằng phương pháp đưa ra bảng câu hỏi phỏng vấn trực
tiếp với 5 thang đo Likert cơ bản (1 hoàn toàn không đồng ý, bậc 2 không đồng ý,
bậc 3 trung gian không đồng ý và cũng không phản đối, bậc 4 đồng ý, bậc 5 hoàn
toàn đồng ý), sau quá trình phỏng vấn tác giả thu về được 330 câu hỏi hoàn chỉnh
và đưa vào phân tích mô hình
Ban đầu tác giả thực hiện kiểm định sơ bộ thang đo Cronbach’s Alpha bằng
phần mêm SPSS 20.0, sau khi loại các biến không phù hợp thì tiếp tục thực hiện
phân tích nhân tố khám phá EFA . Dựa vào kết quả phân tích mô hình nghiên cứu
tác giả được mô hình nghiên cứu mới, sau đó đưa vào phân tích tương quan Pearson
83
để tìm ra các nhân tố không thực sự ảnh hưởng đến mô hình còn lại những nhân tố
thực sự có ảnh hưởng sẽ được đưa vào phân tích hồi quy tuyến tính. Cuối cùng là
đưa ra mô hình hồi quy hiệu chỉnh và kiểm định giả thuyết xem các nhân tố có thực
sự ảnh mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố lên quyết định lắp đặt hệ thống camera
an ninh tại TP.HCM là như thế nào, với phương pháp phân tích Independent
samples T-test và phương pháp phân tích phương sai Anova với độ tin cậy 95% để
do tìm có hay không sự khác nhau của từng nhân tố định tính đến quyết định lắp đặt
hệ thống camera an ninh tại TP.HCM
5.2 Kết luận, kết quả và kiến nghị sau khi nghiên cứu mô hình
5.2.1 Kết luận
Ngành công nghệ nói chung và camera nói riêng không còn là ngành mới
mẽ, nên việc duy trì và phát triển đòi hỏi cần có sự quyết tâm hơn của doanh nghiệp
mới có thể bắt kịp được xu hướng đổi mới công nghệ, khi nền kinh tế phát triền thì
nhu cầu của người tiêu dùng cũng thay đổi theo do đó doanh nghiệp cần có những
chiến lược kinh doanh đặt biệt là nghiên cứu về “quyết định” của khách hàng ngày
càng cấp thiết hơn.
Đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lắp đặt hệ thống
camera an ninh tại TP.HCM” là quá trình nghiên cứu quyết định tiêu dùng của
khách hàng. Tổng quan đề tài đã đạt được những mục tiêu cơ bản đề ra là tìm ra các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lắp đặt hệ thống camera, mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố như thế nào, đánh giá sự khác biệt của các yếu tố chính đến các khách
hàng có đặc điểm khác nhau bao gồm độ tuổi, trình độ, thu nhập và cuối cùng là
đưa ra những kiến nghị sau nghiên cứu.
Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn chính: (1) nghiên cứu định tính
nhằm nhằm xây dựng bảng câu hỏi thăm do khách hàng. (2) nghiên cứu định lượng
là quá trình thu thập thông tin, số liệu, ước lượng và kiểm định mô hình.
Sau kết quả nghiên cứu phần nào giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ khách hàng
mong muốn gì từ đó có những chiến lược cụ thể để đa dạng hóa phương thức kinh
doanh, sản phẩm, chất lượng dịch vụ. có như vậy mới có thể tồn tại và phát triển
84
trong thời buổi cạnh tranh khóc liệt như hiện nay. Ngoài ra nghiên cứu còn giúp
người tiêu dùng chọn lựa những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất nhằm đảm bảo anh ninh
cũng như việc giám sát kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn.
5.2.2 Kết quả nghiên cứu và kiến nghị
Với thời đại phát triển công nghệ như hiện nay đòi hỏi con người phải luôn
thay đổi để thích nghi và phát triển hơn, camera an ninh được xem là một trong
những ngành luôn đổi mới về tính năng kể cả chất lượng, dó đo muốn đem công
nghệ đến với khách hàng là một trong những bài toán nan giải của các doanh nghiệp
hiện nay, với kết quả nghiên cứu phần nào nói lên được mong muốn cũng như nhu
cầu của khách hàng khi lựa chọn sản phẩm công nghệ như hiện nay. Sau thời gian
tiếp cận thực tế, phân tích dữ liệu thì tác giả đã cho ra mô hình nghiên cứu các yếu
tố ảnh hưởng đến quyết định lắp đặt hệ thống camera an ninh tại TP.HCM là đặt
tính sản phẩm, cửa hàng liên hệ, giá cả sản phẩm, thương hiệu sản phẩm với 4
nhóm nhân tố trên đã giải thích được 69.30% sự biến thiêng dữ liệu của mô hình.
Với mức độ ảnh hưởng 0.443 của nhân tố đặt tính lên quyết định lắp đặt hệ thống
camera an ninh tại TP.HCM cho thây người tiêu dùng luôn chú trọng khả năng phát
huy tác dụng chống trộm, quản lý kinh doanh của hệ thống camera an ninh do đó
Doanh nghiệp phải chú trọng cho ra đời những dòng sản phẩm có tính năng
vượt trội, không chỉ vậy mà còn phải kết hợp với nhiều sản phẩm để tạo ra ngôi nhà
Smarthome cho khách hàng một cách thuận tiện nhất, có như vậy mới da dạng hóa
trong sản phẩm cho người tiêu dùng lựa chọn. Ngoài ra các với kết quả kiểm định
sự khác biệt ở mục 4.5 cho thấy với độ tin cậy 95% thì không có sư khác biệt về
mặt thống kê nên các doanh nghiệp cần tập trung đưa ra những sản phẩm, mẫu mã
phù hợp với từng độ tuổi, từng giới tinhvới hệ số Beta = 0.443 cho thấy rằng
phần còn lại mà nhân tố chưa giải thích cho mô hình được là đặt tính ổn định của
sản phẩm, khi mà gần đây liên tiếp các vụ trộm cắp xảy ra nhưng hệ thông camera
không phát huy được tính năng của mình, đôi khi còn là công cụ cho kẻ xấu lợi
dụng để theo dõi xem có chủ nhân ở nhà không để tiến hành trộm cắp, không dừng
lại ở đó mà các vấn đề về an toàn kỹ thuật điện cũng được quan tâm nhiều hơn tránh
trường hợp hệ thống tự động cháy nổ làm hư hao tài sản của người sử dụng. Để làm
85
được điều này các công đại lý phải có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra đánh giá
sản phẩm, đề xuất với nhà sản xuất những cho ra đời những sản phẩm chất lượng.
đối với sản phẩm, doanh nghiệp cần đăng ký sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu, với
kiểu dáng công nghiệp. tránh trường hợp hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng
làm ảnh hưởng đến uy tính doanh nghiệp.
Cũng giống như hầu hết các sản phẩm công nghệ khác, camera khi hoạt động
phải có nguồn năng lượng điện, nên khi nguồn điện bị ngắt thì hệ thống sẽ không
còn tác dụng, nên nhà sản xuất nên cho ra đời sản phẩm tích trữ năng lượng đề
phòng tình trạng mất nguồn, tạo tính linh hoạt cho sản phẩm từ đó khách hàng cảm
nhận tốt về đặt tính sản phẩm và tác động tích cực đến mọi người xung quanh.
Đối với chính phủ nên thành lập những hội đồng kiểm định chất lượng đối
với ngành công nghệ nói chung và ngành camera nói riêng, cần có những biện pháp
xử lý kịp thời những sản phẩm kém chất lượng, hàng giả hàng nhập lậu, gian lận
thương mại trên thị trường Việt Nam. Cần tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát
thị trường. Ngoài ra nhà nước cần dành một khoản ngân sách để tạo nguồn vốn ban
đầu cho quỹ mang tính chất hỗ trợ mang tính chất phất triển công nghệ, tạo các
công trình nghiên cứu thử nghiệm để có được những sản phẩm chất lượng thuận
tiện cho người sử dụng. hạn chế những rào cảng công nghệ nhằm thu hút việc
chuyển giao công nghệ, nhà đầu tư, các nhà khoa học nước ngoài đến với Việt Nam.
Đối với nhân tố cửa hàng liên hệ, khi đã hoạt động trong lĩnh vực công nghệ
thì cần am hiểu rộng về sản phẩm có như vậy mới tư vấn khách hàng lựa chọn sản
phẩm phù hợp với nhu cầu của họ, tránh tình trạng bán tháo sản phẩm làm cho
người tiêu dùng không tin dùng sản phẩm cũng như đánh giá sự uy tính của cửa
hàng, ngoài ra của hàng cần trang trí showroom với nhiều chủng loại khác nhau cho
người tiêu dùng có thể so sánh lựa chọn, với hệ số Beta = 0.438 cho thấy mức độ
quan trọng đến quyết định lắp đặt hệ thống camera an ninh tại TP.HCM là ở mức
hai so với nhân tố đặt tính sản phẩm do đó cần phát huy nhân tố này để mức độ ảnh
hưởng của nó ngày càng mạnh hơn đo đó:
Doanh nghiệp camera với đặt thù là ngành dịch vụ nên cần tạo lòng tin cho
khách hàng với cái nhìn ban đầu về cửa hàng của mình, nên vị trí địa lý để đặt trụ
86
sở cũng là yếu tố quyết định đến kết quả tiếp cận khách hàng. Kết quả phân tích
Independent samples T-test và phân tích phương sai Anova ở mục 4.5 cho thấy
không có sự khác biệt về các biến định tính trong quyết định lắp đặt hệ thống
camera an ninh tại TP.HCM nên doanh nghiệp cần tập trung xây dựng chiến lược
kinh doanh cho tất cả các nhóm khách hàng đừng chú trọng vào nhóm khách hàng
có thu nhập hay có địa vị, vì làm như vậy vô tình doanh nghiệp bỏ sót những phân
khúc thị trường nhỏ lẻ. do đó nhà sản xuất nên tăng cường kênh phân phối vì nhà
sản xuất không có đủ nguồn lực tài chính để phân phối trực tiếp sản phẩm của mình
đến tận người tiêu dùng cuối cùng, vì việc phân phối trực tiếp đòi hỏi đầu tư rất
nhiều tiền bạc và nhân lực. Khi sử dụng các trung gian phân phối, khối lượng bán sẽ
tăng hơn do đảm bảo được việc phân phối rộng khắp và đưa được sản phẩm đến các
thị trường mục tiêu một cách nhanh chóng. Với ưu điểm nhiều kênh phân phối nhà
sản xuất có thể thu thập thông tin cần thiết nhằm hoạch ra những chiến lược kinh
doanh phù hợp tạo thuận lợi cho sự trao đổi sản phẩm và dịch vụ. ngược lại nhà sản
xuất nên quan tâm hơn với các đại lý bằng cách,trợ giúp về dòng sản phẩm: nhà sản
xuất đảm bảo cung cấp cho các thành viên kênh dòng sản phẩm tốt nhất, có khả
năng bán được với doanh số cao, đạt được lợi nhuận cao,trợ giúp về quảng cáo và
xúc tiến bán hàng. Một chiến dịch quảng cáo là cách lôi cuốn tốt nhất đối với người
tiêu dùng vì khi đó họ sẽ biết đến sản phẩm, biết đến công ty và khi đó cơ hội bán
hàng sẽ tăng lên. Từ đó người tiêu dùng có thể tin dùng và chọn đúng sản phẩm cần
thiết với nhu cầu của mình. Tăng cường thêm dịch vụ chăm sóc khách hàng tại đại
lý để đảm bảo tư vấn cho khách hàng những thông tin cần thiết về sản phẩm cũng
như các dịch vụ mà đại lý cung cấp. Đồng thời, thiết lập đường dây nóng để giải
quyết những khiếu nại của khách hàng.
Đối với nhà nước trước tiên phải xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với doanh
nghiệp, tạo dòng thông tin giữa doanh nghiệp với các hoạch định chiến lược chính
sách của nhà nước, vì ngành công nghệ luôn là ngành có đặt tính kỹ thuật cao luôn
thay đổi, việc thiết lập kênh thông tin như vậy giúp chính phủ có những giải pháp
thích hợp và ứng phó kịp thời trước những khó khăn có thể xảy ra, đồng thời có thể
giúp doanh nghiệp vượt qua và hoạch định những chính sách đúng đắn. Các cơ
87
quan ở trung ương và địa phương cần thống nhất các chính sách đề ra tránh tình
trạng không đồng bộ tạo khó khăn trong việc mở rộng kênh phân phối.
Đối với nhân tố giả cả, ngày nay người tiêu dùng luôn có nhiều phương thức
để so sánh giá trên các phương tiện như internet, báo chí, truyền hình. Với kết quả
hồi quy ta có hệ số Beta của nhân tố này là 0.323 có tác động cùng chiều đến quyết
định lắp đặt hệ thống camera an ninh tại TP.HCM do đó:
Doanh nghiệp phải chú trọng và luôn theo dõi sản phẩm để ấn định mức giá
phù hợp với từng phân khúc thị trường, không quá cao cũng không quá thấp tránh
tình trạng phá giá như hiện nay, các công ty sản xuất và phân phối nên qui định mức
giá bán ra từ các cửa hàng đại lý để việc cạnh tranh giữa các đơn vị lớn, vừa và nhỏ
có tính công bằng hơn, đem lại sự thuận lợi cho khách hàng khi chọn mua sản phẩm
và mang tính động bộ giá trên thị trường. nhà sản xuất nên có quy định thưởng phạt
đối với đại lý đạt chỉ tiêu doanh số, hoặc phá giá trên thị trường. trên thực tế các
công ty chuyên thầu dự án luôn luôn chào ở mức giá thấp hơn so với đơn vị lắp đặt
nhỏ lẻ, vì họ được hưởng mức chiêc khấu cao hơn khi đạt doanh số lấy hàng. Giá cả
phải đi đôi với chất lượng sản phẩm và thương hiệu sản phẩm không vì lợi nhuận
mà bán sản phẩm kém chất lượng với mức giá cao như vậy sẽ làm cho người tiêu
dùng mất lòng tin vào sản phẩm. kết quả kiểm định sự khác biệt trong các nhân tố
định tính đến quyết định lắp đặt hệ thống camera an ninh tại TP.HCM là không
khác biệt, tuyên nhiên phần còn lại mà mô hình chưa giải thích đó là biến giới tính
nữ sẽ so xu hướng mặc cả nhiều hơn nam.
Bên cạnh đó, các đại lý kinh doanh cũng nên tham khảo các phương pháp
định giá theo khuyến mãi (hình thức trả góp) vì có nhiều khách hàng có nhu cầu và
mong muốn có được hệ thống an ninh lại hạn chế về tài chính trong việc chi trả,
thanh toán. Việc hỗ trợ trả góp với lãi suất thấp sẽ tăng thêm lượng khách hàng tiềm
năng và tăng cảm nhận của khách hàng đối với các đại lý trong vấn đề mua bán và
thanh toán linh hoạt.
Đối với chính phủ nên có những biên pháp hổ trợ sản xuất trong nước phù
hợp với quá trình hội nhập như hiện nay. Tránh tình trạng nhập siêu đối với ngành
88
camera khuyến khích sử dụng trang thiết bị, phụ kiện linh kiện trong nước nhằm
giãm giá thành sản xuất, nâng cao tính cạnh tranh so với mặt hàng nhập khẩu.
Nhân tố còn lại là thương hiệu sản phẩm với hệ số Beta = 0.372 cho thấy
mức độ ảnh hưởng của nhân tố này lên quyết định lắp đặt hệ thống camera an ninh
tại TP.HCM là không nhỏ, vì khách hàng luôn mong muốn tìm những sản phẩm giá
thành hợp lý nhưng phải đi đôi với thương hiệu nổi tiếng trong ngành, Một sản
phẩm có thương hiệu có nghĩa là sản phẩm đó đã được sự tin tưởng bởi đại đa số
khách hàng trong phân khúc mà sản phẩm nhắm đến, vì thế theo tâm lý đám đông
thì những khách hàng mới lọt vào phân khúc mà sản phẩm nhắm đến thì tỷ lệ khách
hàng đó lựa chọn sản phẩm và dịch vụ đã có thương hiệu sẽ cao hơn, Do đó:
Doanh nghiệp cần phải duy trì lượng khách hàng trung thành bằng cách đưa
ra những chế độ hậu mãi, chương trình khách hàng thấn thiết nhằm tạo dựng lòng
tin về doanh nghiệp cũng như thương hiệu sản phẩm đã bán cho khách hàng. Cần
phát triển hệ thống mạng lưới đại lý nhằm mở rộng thị phần sản phẩm tiếp cận
khách hàng một cách nhanh nhất, Đó là lý do tại sao đối với các mặt hàng có
thương hiệu, người tiêu dùng không phải suy nghĩ quá nhiều khi mua nó nếu giá của
sản phẩm nằm trong ngân sách của họ. Với kết quả kiểm định sự khác biệt kết quả
phân tích Independent samples T-test và kiểm định phương sai Anova ở mục 4.5
cho thấy không có sự khác biệt về các biến định tính trong quyết định lắp đặt hệ
thống camera an ninh tại TP.HCM
Nhà sản xuất nên kết hợp với các nhà phân phối lớn có thương hiệu trong
ngành và có những chính sách hợp tác và hổ trợ tích cực, điển hình nhà sản xuất
camera KBVISION đang thâm nhập vào thị trường Việt Nam và nhà sản xuất này
đã phối hợp với nhà phân phối lớn nhất nhì thị trường Việt Nam là thương hiệu
QUESTEK, nhờ đó mà nhà sản xuất này đã thành công trong việc quảng bá thương
hiệu đến tất cả các đại lý của nhà phân phối. Ngoài ra cần có những chiến lược
trong việc thiết lập bảng hiệu, thường xuyên trao đổi kinh nghiệm, hổ trợ kỹ
thuật. để góp phần vào việc xây dựng thương hiệu cho đại lý cũng như khách
hàng tiềm năng.
89
Đối với chính phủ cần khuyến khích hợp tác sản xuất và chuyển giao công
nghệ với các tập đoàn đa quốc gia và có thương hiệu trong ngành, liên tục đổi mới
chính sách nhằm không bị lạc hậu trong thời kỳ hội nhập. Thu hút đầu tư của các
đối tác chiến lược nước ngoài để phát triển hệ thống sản xuất hổ trợ cho ngành
nhằm tạo ra những sản phẩm chất lượng, thương hiệu uy tín.
5.3 Hạn chế và hƣớng phát triển nghiên cứu
5.3.1 Hạn chế của nghiên cứu
Do điều kiện khách quan về thời gian thông tin cũng như là chi phí nên tác
giả lựa chọn phương pháp lấy mẫu là thuận tiên phi xác xuất nên tính đại diện
không cao, đồng thời nghiên cứu chỉ giới hạn ở khu vực 12 quận nội thành
TP.HCM là: Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 7, Quận 10, Quận 11,
Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Phú Nhuận, Quận Bình Thạnh nên chưa phản
ánh đầy đủ và chính xác cho tổng thể vì mỗi thị trường khác nhau sẽ có những đặc
điểm khác nhau khi nghiên cứu.
Mẫu khảo sát chưa có sự phân bổ cân đối về giới tính, độ tuổi, thu nhập nên
chưa tạo sự khác biệt trong quá trình quyết định lắp đặt hệ thống camera an ninh tại
TP.HCM bằng phương pháp phân tích Independent samples T-test và kiểm định
phương sai Anova, ngoài ra quá trình thu thập dữ liệu là hoàn toàn không phát sinh
chi phí hay lợi ích cho người được trả lời. Nên tính hợp tác và sự chân thật trong
bảng câu hỏi là còn hạn chế
Mô hình chỉ giải thích được 69.30% sự biến thiêng dữ liệu trong quyết định
lắp đặt hệ thống camera an ninh tại TP.HCM,điều này cho thấy còn lại 30.70% các
thành phần khác ảnh hưởng đến mô hình mà mô hình chưa đề cặp đến hoặc chưa
giải thích được
5.3.2 Hƣớng phát triển nghiên cứu
Để khắc phụ những hạn chế trên, trong hướng nghiên cứu tiếp theo:
Cần tăng kích thích về mặt số lượng cũng như quy mô của mẫu nghiên cứu,
hoặc nghiên cứu ở những vị trí địa lý khác nhau để mô hình có tính tổng thể hơn.
90
Cần khảo sát thêm nhiều biến định tính để dò tìm xem có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê trong quá trình quyết định lắp đặt hệ thống camera an ninh tại
TP.HCM hay không.
Cần dò tìm thêm những nhân tố mà mô hình chưa giải thích được, đồng thời
sử dụng các công cụ phân tích cao cấp hơn ngoài SPSS. Như vậy mô hình sẽ hoàn
chỉnh hơn và có ý nghĩa thực tiễn nhằm giúp thị trường công nghệ nói chung và thị
trường camera nói riêng ngày càng mở rộng và nâng tầm ảnh hưởng cho cuộc sống
hiện đại hơn.
91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
[1] Đinh Phi Hổ (2015), “phương pháp nghiên cứu khoa học& viết luận văn thạc
sĩ”, TP.HCM: NXB Kinh tế TP.HCM
[2] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc ( 2005), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS”, Hà Nội: NXB Thống kê
[3] Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS”, Hà Nội : NXB Hồng Đức
[4] Huỳnh Thanh Tú (2013), “Tâm lý và nghệ thuật lãnh đạo”, TP.HCM: NXB Đại
học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
[5] Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang. (2003).” Nguyên lý Marketing”,
Hồ chí Minh: NXB ĐHQG TP.HCM
[6] Nguyễn Đình Thọ (2011), “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh”, Hà Nội: NXB Lao động xã hội
[7] Nguyễn Đình Thọ (2013), “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh”, Hà Nội :NXB Tài chính
[8] Phạm Thị Tâm, (2012) “Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn ngân hàng
của khách hàng cá nhân”, Tập chí khoa học và đào tạo ngân hàng
[9] Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2001), “ Phương pháp nghiên cứu
xã hội học,”, Hà Nội: NXB ĐHQG Hà Nội.
[10] Phillip Kotler (2002), “Marketing căn bản”, Hà Nội: NXB Thống Kê, Tái bản
lần 3
[11] Philip Kotler (2007), “Marketing căn bản”,Hà Nội: NXB Lao Động Xã Hội
[12] Phillip Kotler,(2001), “Marketing căn bản”, Hà Nội: NXB Thống kê
[13] Philip Kotler (2011) “Quản trị marketing”, Hà Nội: NXB Thống Kê
[14] Vũ Cao Đàm (2005), “Nghiên cứu khoa học - Phương pháp luận và thực tiễn”,
Hà Nội: NXB Chính trị Quốc gia.
92
TIẾNG ANH
[15] Ajzen, I. (1991), The Theory of Planned Behavior, Organizational Behavior
and Human Decision Processes, 50(2),179-211
[16] Chang Tsung-Sheng, Hsiao Wei-Hung (2011), Consumers' automotive
purchase decisions: The significance of vehicle-based infotainment systems,
African
[17] Chen, C.F.& Chao, W.H., ( 2010 ), “ Habitual or Reasoned? Using the Theory
of planned Behavior, Technology Acceptance Model, and Habit to Examine
Switching intertions Toward Public Transit”
[18] Davis, F. D. (1989). Perceived usefulness, perceived ease of use, and user
acceptance of information technology, MIS Quarterly, 13, 31-340
[19] Gronroos, C, A, (1984), Service Quality Model and Its Marketing implications,
European, Journal of Marketing, 18 (4): 36-44
[20] Journal of Business Management, Vol.5 (11), pp. 4152-4163
[21] Kotler, P & Amstrong, G, (2004), Những nguyên lý tiếp thị (tập 2), NXB
Thống kê.
[22] Luis Gerardo Sanchez Acenjo Carrillo ( 2014 ) “To those who are committed
to transform the world into a better one by changing themselves first”
website
[23] Sheth, J.N, Newman, B. And Gross, B.L, 1991. Why we buy what we buy: a
theory of consumption values. Journal of Business Research. Vol. 22, pp. 159-
70.
[24] Sweeney, Jillian C. And Geoffrey N. Soutar, 2001. Consumer- Perceived
Value: The Development of a Multiple Item Scale. Journal of Retailing. 77(2),
203-220.
93
CÁC LUẬN VĂN THẠC SĨ TRONG NƢỚC
[25] Trần Thu Hà (2011), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng
máy nước nóng năng lượng mặt trời của người dân tại thành phố Hồ Chí Minh,
Luận văn thạc sĩ, Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng.
[26] Vũ Thị Thu Hà , Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng điền thoại thông
minh tại thành phố Hồ Chí Minh, Bài thu hoạch luận văn thạc sĩ, Trường Đại
Học Quốc Tế Hồng Bàng.
[27] Nguyễn Lưu Như Thụy (2012), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định mua xe gắn máy tay ga của người dân TP.HCM, Luận văn thạc sĩ, Trường
Đại Học Kinh Tế TP.HCM.
[28] Ma Cẩm Tường Lam (2011), Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh
viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị tại trường đại học Đà Lạt, Luân văn
thạc sĩ, Trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội Viện Đảm Bảo Chất Lượng Giáo
Dục.
[29] Nguyễn Xuân Trưởng (2010), Các yếu tố ảnh hưởng đến xu hường chọn mua
các thương hiệu xe ôtô tại TP.HCM, Luân văn thạc sĩ, Trường Đại Học Quốc
Tến Hồng Bàng
[30] Phạm Thị Ánh Tuyết (2010) Nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định
lựa chọn dịch vụ điện thoại di động 3G tại thị trường TP.HCM, Luân văn thạc
sĩ, Trường Đại Học Quốc Tến Hồng Bàng
CÁC TRANG WEB
[31] Báo tin tức điện tử - Vnexpress ( 2015 ) “Nhân rộng mô hình camera giám sát
khu dân cư trên cả nước” Vnexpress.net – Duy Trần,
tuc/thoi-su/nhan-rong-mo-hinh-camera-giam-sat-khu-dan-cu-tren-ca-nuoc-
3229730.html
[32] Báo tin tức điện tử - Tuổi trẻ - (2014) “Camera chống trộm phản chủ”
Tuoitre.vn Đức Thanh - Minh Phượng,
hoi/20141113/camera-chong-trom-phan-chu/671045.html
94
[33] Diễn Đàn – Tinh Tế ( 2013 ) “Lịch sử hình thành và phát triển của camera
quan sát” tinhte.vn – ultratrung, https://tinhte.vn/threads/lich-su-hinh-thanh-va-
phat-trien-cua-camera-quan-sat.2137596/
[34] Trang thương mại điện tử - cameraviewcom ( 2014 ) “sản phẩm camera”
cameraviewcom.com ,
[35] Tập chí – tập chí khoa học ( 2014) “Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự quan tâm
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của người buôn bán nhỏ lẻ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An” tapchi.vnu.edu.vn - Nguyễn Xuân Cường , Nguyễn Xuân Thọ,
Hồ Huy Tựu
[36] Luận văn – luanvanaz ( 2014) “Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned
Action- TRA)” luanvanaz.com,
theory-of-reasoned-action-tra.html
[37] Tập chi – tập chí khoa học ( 2014 ) “ habits and technology fit: a study of
technology acceptance” researchbank.rmit.edu.au,
https://researchbank.rmit.edu.au/eserv/rmit:160802/Sanchez_Acenjo
Carrillo.pdf
[38] Diễn đàn – slideshare( 2015) “ Phân tích hồi quy tuyến tính đơn giản”
slideshare.net.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
I. GIỚI THIỆU
Xin chào các anh/chị, tôi là Võ Thành Tâm, là học viên chương trình đào tạo
thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh trường ĐH Quốc Tế Hồng Bàng. Hiện nay tôi
đang thực hiện đề tài về “Nghiên cứu yêu tố ảnh hưởng đến quyết định lắp đặt hệ
thống camera an ninh tại TP.HCM”. Kính mong anh/chị vui lòng dành một ít thời
gian để trao đổi một số suy nghĩ của anh/chị.
II. MỤC ĐÍCH
Khám phá, điều chỉnh, bổ sung và khẳng định các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định lắp đặt hệ thống camera an ninh tại TP.HCM
III. NỘI DUNG, BỔ SUNG THANG ĐO
1. Anh chị có biết đến hệ thống camera an ninh
2. Nếu lắp đặt hệ thống camera anh chị sẽ chọn camera có thương hiệu như
thế nào
3. Khi quyết định lắp đặt hệ thống camera thì yếu tố nào giúp anh chị chọn
camera
4. Tiếp theo tôi xin đưa ra một vài yếu tố xin ý kiến của anh/chị. Theo
anh/chị trong các yếu tố sau yếu tố nào quan trọng và sắp xếp theo thứ tự
quan trọng nhất.
- Đặt tính sản phẩm
- Cửa hàng liên hệ
- Giá thành sản phẩm
- Nhân sự
- Thương hiệu sản phẩm
- Giá thành sản phẩm
5. Sau đây là những phát biểu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lắp
đặt hệ thống camera an ninh tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Xin các A/C
cho biết những ý kiến hoặc thắc mắc về nghĩa của chúng? Vì sao? Theo
XVII
XVIII
các A/C những phát biểu này muốn nói lên cái gì? Tại sao? Các A/C
muốn bổ sung những gì? Vì sao?
Thang đo về đặc tính sản phẩm ( ký hiệu là DT gồm 5 biến quan
sát DT1 ÷ DT5)
- Tôi sẽ quyết định mua nếu sản phẩm phát huy được khả năng chống trộm, an
ninh DT1
- Tôi sẽ quyết định mua nếu sản phẩm có độ bền cao vận hành liên tục DT2
- Tôi sẽ quyết định mua nếu mẫu mã sản phẩm đa dạng, tính thẩm mỹ cao
DT3
- tôi sẽ quyết định mua nếu sản phẩm thuận tiên lắp đặt và thẩm mỹ cao DT4
- Tôi sẽ quyết định mua nếu sản phẩm dễ sữa chữa, bảo hành DT5
Thang đo về cửa hàng liên hệ khi mua sản phẩm (ký hiệu là CH
gồm 4 biến quan sát CH1 ÷ CH4)
- Tôi sẽ quyết định mua sản phẩm nếu cửa hàng đáng tin cậy CH1
- Tôi sẽ quyết định mua sản phẩm nếu vị trí cửa hàng nằm ở quận trung tâm,
thuận lợi CH2
- Tôi sẽ quyết định mua sản phẩm nếu cửa hàng chuyên về sản phẩm CH3
- Tôi sẽ quyết định mua nếu sản phẩm nếu đại lý có nhiều chi nhánh CH4
Thang đo về giá thành sản phẩm (ký hiệu là GC gồm 5 biến
quan sát GC1 ÷ GC5)
- Tôi sẽ quyết định mua giá cả sản phẩm phù hợp với chất lượng GC1
- Tôi sẽ quyết định mua nếu giá cả phù hợp với thu nhập GC2
- Tôi sẽ quyết định mua nếu giá hợp lý nhất giữa các đại lý cạnh tranh GC3
- Tôi sẽ quyết định mua nếu thời gian thanh toán linh động GC4
- Tôi sẽ quyết định mua nếu giá không đổi theo mùa GC5
Thang đo về nhân sự (ký hiệu là NS gồm 5 biến quan sát NS1 ÷
NS5)
- Tôi sẽ quyết định mua nếu nhân viên phục vụ, tư vấn kịp thời NS1
- Tôi sẽ quyết định mua nếu nhân viên am hiểu sản phẩm, chuyên nghiệp
NS2
XIX
- Tôi sẽ quyết định mua nếu nhân viên thấu hiểu tâm lý khách hàng NS3
Thang đo về thƣơng hiệu sản phẩm (ký hiệu là TH gồm 4 biến
quan sát TH1 ÷ TH4)
- Tôi sẽ quyết định mua nếu thương hiệu nổi tiếng trong ngành camera TH1
- Tôi sẽ quyết định mua nếu thương hiệu phổ biến nhiều người sử dụngTH2
- Tôi sẽ quyết định mua nếu thương hiệu đạt chuẩn quốc tế TH3
- Tôi sẽ quyết định mua nếu thương hiệu lâu năm trong ngành TH4
Thang đo về giá trị tinh thần (ký hiệu là TT gồm 5 biến quan sát
TT1 ÷ TT5)
- Anh/chị cảm thấy an toàn cho ngôi nhà khi có camera TT1
- Anh/chị cảm thấy camera là công nghệ an ninh tốt nhất TT2
- Ngôi nhà Anh/ Chị sẽ sang trọng hơn khi có camera TT3
- Anh/chị có thấy camera sẽ đáp ứng đúng nhu cầu của mình TT4
- Anh/chị có thích lắp nhiều camera cho một ngôi nhà TT5
Thang đo về quyết định mua hàng của khách hàng (ký hiệu là
QD gồm 6 biến quan sát QD1 ÷ QD6)
- Tôi sẽ quyết định lắp camera để đễ dàng kiểm soát và quản lý QD1
- Tôi sẽ quyết định lắp camera ở cửa hàng gần với tôi hơn QD2
- Tôi sẽ quyết định lắp camera với giá cả phù hợp QD3
- Tôi sẽ quyết định lắp camera nếu đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp QD4
- Tôi sẽ quyết định lắp camera có thương hiệu QD5
- Tôi sẽ quyết định lắp camera để thỏa mãn mục đích của tôi QD6
XX
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CAMERA AN NINH TẠI TP.HCM
Chào các anh chị!
Với tình hình tội phạm phức tạp như hiện nay thì camera quan sát sẽ góp
phần vào việc đảm bảo an ninh cho người dân, Do đó tôi là Võ Thành Tâm đang
nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lắp đặt hệ thống camera an ninh
tại TP.HCM. Kính mong quý anh chị dành chút thời gian để trả lời những câu hỏi
dưới đây để góp phần vào việc lựa chọn, lắp đặt camera an ninh hiệu quả nhất.
Anh/ Chị là ngƣời Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam:
1. Có => Tiếp Tục 2. Không => Ngưng
Anh/ Chị có quyết định lắp camera an ninh chƣa?
1. Có => Tiếp Tục 2. Không => Ngưng
Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh/chị về các phát biểu sau
bằng cách đánh dấu chéo vào ô mà Anh/chị cho là phù hợp nhất theo quy ước như
sau:
1/ Hoàn toàn phản đối 2/ Phản đối 3/ Trung dung 4/ Đồng ý 5/ Hoàn toàn
đồng ý
STT Câu hỏi khảo sát Mức độ đồng ý
Đặc tính sản phẩm 1 2 3 4 5
DT1 Tôi sẽ quyết định mua nếu sản phẩm phát huy được khả
năng chống trộm, an ninh
1 2 3 4 5
DT2 Tôi sẽ quyết định mua nếu sản phẩm có độ bền cao vận
hành liên tục
1 2 3 4 5
DT3 Tôi sẽ quyết định mua nếu mẫu mã sản phẩm đa dạng, tính
thẩm mỹ cao
1 2 3 4 5
DT4 Tôi sẽ quyết định mua nếu sản phẩm dễ lắp đặt, thời gian
lắp đặt nhanh chóng
1 2 3 4 5
DT5 Tôi sẽ quyết định mua nếu sản phẩm dễ sữa chữa, bảo
hành
1 2 3 4 5
Cửa hàng liên hệ khi mua sản phẩm 1 2 3 4 5
CH1 Tôi sẽ quyết định mua sản phẩm nếu cửa hàng đáng tin cậy 1 2 3 4 5
CH2 Tôi sẽ quyết định mua sản phẩm nếu vị trí cửa hàng nằm ở
quận trung tâm, thuận lợi
1 2 3 4 5
CH3 Tôi sẽ quyết định mua sản phẩm nếu cửa hàng chuyên về
sản phẩm
1 2 3 4 5
CH4 Tôi sẽ quyết định mua sản phẩm nếu cửa hàng có quy mô
lớn
1 2 3 4 5
XXI
Giá thành sản phẩm 1 2 3 4 5
GC1 Tôi sẽ quyết định mua giá cả sản phẩm phù hợp với chất
lượng
1 2 3 4 5
GC2 Tôi sẽ quyết định mua nếu giá cả phù hợp với thu nhập 1 2 3 4 5
GC3 Tôi sẽ quyết định mua nếu giá hợp lý nhất giữa các đại lý
cạnh tranh
1 2 3 4 5
GC4 Tôi sẽ quyết định mua nếu thời gian thanh toán linh động 1 2 3 4 5
GC5 Tôi sẽ quyết định mua nếu chính sách giá ổn định 1 2 3 4 5
Nhân sự 1 2 3 4 5
NS1 Tôi sẽ quyết định mua nếu nhân viên phục vụ, tư vấn kịp
thời
1 2 3 4 5
NS2 Tôi sẽ quyết định mua nếu nhân viên am hiểu sản phẩm,
chuyên nghiệp
1 2 3 4 5
NS3 Tôi sẽ quyết định mua nếu nhân viên nhiệt tình, tư vấn,
giúp đỡ
1 2 3 4 5
NS4 Tôi sẽ quyết định mua nếu nhân viên cung cấp thông tin có
giá trị
1 2 3 4 5
NS5 Tôi sẽ quyết định mua nếu nhân viên hiểu được nhu cầu
đặc biệt của tôi
1 2 3 4 5
Thƣơng hiệu sản phẩm 1 2 3 4 5
TH1 Tôi sẽ quyết định mua nếu thương hiệu nổi tiếng trong
ngành camera
1 2 3 4 5
TH2 Tôi sẽ quyết định mua nếu thương hiệu phổ biến nhiều
người sử dụng
1 2 3 4 5
TH3 Tôi sẽ quyết định mua nếu thương hiệu đạt chuẩn quốc tế 1 2 3 4 5
TH4 Tôi sẽ quyết định mua nếu thương hiệu lâu năm trong
ngành
1 2 3 4 5
Giá trị tinh thần 1 2 3 4 5
TT1 Anh/chị cảm thấy an toàn cho ngôi nhà khi có camera 1 2 3 4 5
TT2 Anh/chị cảm thấy camera là công nghệ an ninh tốt nhất 1 2 3 4 5
TT3 Ngôi nhà Anh/ Chị sẽ sang trọng hơn khi có camera 1 2 3 4 5
TT4 Anh/chị có thấy camera sẽ đáp ứng đúng nhu cầu của mình 1 2 3 4 5
TT5 Anh/chị có thích lắp nhiều camera cho một ngôi nhà 1 2 3 4 5
Quyết định mua hàng 1 2 3 4 5
QD1 Tôi sẽ quyết định lắp camera để đễ dàng kiểm soát và quản
lý
1 2 3 4 5
QD2 Tôi sẽ quyết định lắp camera ở cửa hàng gần với tôi hơn 1 2 3 4 5
QD3 Tôi sẽ quyết định lắp camera với giá cả phù hợp 1 2 3 4 5
QD4 Tôi sẽ quyết định lắp camera nếu đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp
1 2 3 4 5
QD5 Tôi sẽ quyết định lắp camera có thương hiệu 1 2 3 4 5
QD6 Tôi sẽ quyết định lắp camera để thỏa mãn mục đích của tôi 1 2 3 4 5
XXII
Anh chị vui lòng cho biết đôi nét về bản thân, tôi cam đoan giữ bí mật thông tin của
Anh/ Chị.
35/ Anh/ chị là:
1. Nam 2. Nữ
36/ Anh/ Chị thuộc nhóm tuổi nào sau đây:
1. Trên 18 đến dưới 35 2. Từ 35 đến dưới 60
37/ Anh/ Chị vui lòng cho biết mức thu nhập trung bình là:
1. Dưới 5 triệu 2. Từ 5 triệu đến dưới 10 triệu
3. Từ 10 đến dưới 20 triệu 4. Trên 20 triệu
Xin cảm ơn Anh/ Chị đã nhiệt tình giúp đỡ
Chân thành cảm ơn!
XXIII
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 3.1 THỐNG KÊ MÔ TẢ
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nam 227 68.8 68.8 68.8
Nữ 103 31.2 31.2 100.0
Total 330 100.0 100.0
Tuổi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Trên 18 đến dưới 35 101 30.6 30.6 30.6
Từ 35 đến dưới 60 229 69.4 69.4 100.0
Total 330 100.0 100.0
Thu nhập
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Dưới 5 triệu 38 11.5 11.5 11.5
Từ 5 triệu đến dưới 10 triệu 84 25.5 25.5 37.0
Từ 10 đến dưới 20 triệu 90 27.3 27.3 64.2
Trên 20 triệu 118 35.8 35.8 100.0
Total 330 100.0 100.0
XXIV
PHỤ LỤC 3.2 KIỂM ĐỊNH THANG ĐO CRONBACH ALPHA
Biến DT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.772 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DACTINH1 14.84 8.974 .467 .756
DACTINH2 14.70 7.805 .605 .709
DACTINH3 14.71 8.318 .499 .750
DACTINH4 14.67 8.744 .613 .711
DACTINH5 14.56 9.037 .568 .726
Biến CH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.800 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CUAHANG1 11.05 5.553 .659 .730
CUAHANG2 10.89 5.261 .617 .749
CUAHANG3 10.82 5.596 .635 .741
CUAHANG4 10.78 5.476 .553 .782
Biến GC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.707 5
XXV
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
GIACA1 14.72 7.803 .398 .686
GIACA2 14.81 7.030 .549 .620
GIACA3 14.79 7.562 .444 .667
GIACA4 14.54 7.137 .855 .536
GIACA5 14.68 8.595 .223 .759
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.759 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
GIACA1 11.01 5.337 .472 .750
GIACA2 11.11 4.654 .645 .650
GIACA3 11.09 5.359 .463 .756
GIACA4 10.84 5.542 .711 .648
Biến NS
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.748 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
NHANSU1 14.19 9.711 .609 .683
NHANSU2 14.23 8.875 .661 .655
NHANSU3 14.45 9.069 .415 .746
NHANSU4 14.40 8.805 .488 .715
NHANSU5 14.34 9.069 .470 .721
XXVI
Biến TH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.775 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
T_HIEU1 11.12 4.352 .506 .767
T_HIEU2 11.17 3.760 .630 .699
T_HIEU3 11.09 4.490 .717 .661
T_HIEU4 11.05 5.292 .533 .751
Biến TT
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.709 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
T_THAN1 14.46 8.918 .235 .755
T_THAN2 14.45 7.161 .558 .621
T_THAN3 14.37 7.430 .539 .630
T_THAN4 14.28 7.905 .462 .663
T_THAN5 14.34 7.957 .588 .622
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.755 4
XXVII
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
T_THAN2 10.94 5.230 .525 .715
T_THAN3 10.85 5.075 .609 .664
T_THAN4 10.77 5.717 .467 .743
T_THAN5 10.82 5.683 .627 .666
Biến QD
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.577 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Q_DINH1 18.77 4.453 .431 .493
Q_DINH2 18.59 4.394 .495 .474
Q_DINH3 18.66 4.359 .468 .479
Q_DINH4 18.64 4.584 .353 .520
Q_DINH5 18.74 4.031 .185 .633
Q_DINH6 18.65 4.496 .185 .599
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.790 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Q_DINH1 11.33 1.937 .593 .741
Q_DINH2 11.16 1.910 .665 .707
Q_DINH3 11.23 1.878 .628 .723
Q_DINH4 11.21 2.000 .516 .780
XXVIII
PHỤ LỤC 3.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
Phụ lục 3.3.1 Phân tích nhân tố biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .698
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 3049.564
df 325
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.517 13.528 13.528 3.517 13.528 13.528 2.933 11.282 11.282
2 3.058 11.762 25.290 3.058 11.762 25.290 2.661 10.233 21.515
3 2.787 10.719 36.009 2.787 10.719 36.009 2.594 9.975 31.491
4 2.305 8.865 44.874 2.305 8.865 44.874 2.456 9.445 40.936
5 1.989 7.650 52.523 1.989 7.650 52.523 2.417 9.296 50.232
6 1.917 7.375 59.898 1.917 7.375 59.898 2.387 9.180 59.412
7 1.024 3.939 63.837 1.024 3.939 63.837 1.150 4.425 63.837
8 .930 3.577 67.415
9 .870 3.346 70.761
10 .763 2.933 73.694
11 .694 2.669 76.363
12 .641 2.466 78.828
13 .617 2.374 81.203
14 .571 2.198 83.400
15 .517 1.988 85.388
16 .512 1.968 87.357
17 .455 1.751 89.108
18 .435 1.673 90.781
19 .405 1.560 92.340
20 .362 1.392 93.733
21 .333 1.281 95.013
22 .317 1.219 96.233
23 .295 1.134 97.366
24 .277 1.066 98.432
25 .219 .842 99.274
26 .189 .726 100.000
XXIX
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
DACTINH4 .800
DACTINH5 .748
DACTINH3 .738
DACTINH2 .697
DACTINH1 .565 .561
NHANSU2 .836
NHANSU1 .793
NHANSU5 .660
NHANSU4 .650
NHANSU3 .634
CUAHANG1 .824
CUAHANG2 .815
CUAHANG3 .782
CUAHANG4 .700
T_HIEU3 .843
T_HIEU2 .842
T_HIEU1 .738
T_HIEU4 .512 .625
GIACA4 .858
GIACA2 .816
GIACA3 .739
GIACA1 .627
T_THAN3 .814
T_THAN5 .806
T_THAN2 .720
T_THAN4 .689
XXX
Xoay nhân tố lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .695
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 2533.503
df 276
Sig. .000
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.205 13.354 13.354 3.205 13.354 13.354 2.661 11.086 11.086
2 2.791 11.629 24.983 2.791 11.629 24.983 2.594 10.809 21.895
3 2.554 10.642 35.625 2.554 10.642 35.625 2.449 10.204 32.099
4 2.256 9.401 45.026 2.256 9.401 45.026 2.429 10.120 42.219
5 1.932 8.051 53.076 1.932 8.051 53.076 2.382 9.924 52.143
6 1.870 7.793 60.869 1.870 7.793 60.869 2.094 8.726 60.869
7 .958 3.992 64.861
8 .922 3.842 68.704
9 .765 3.186 71.889
10 .693 2.887 74.776
11 .633 2.638 77.414
12 .627 2.612 80.025
13 .560 2.335 82.361
14 .549 2.288 84.648
15 .510 2.127 86.775
16 .466 1.940 88.715
17 .446 1.858 90.573
18 .409 1.703 92.276
19 .388 1.617 93.893
20 .338 1.407 95.300
21 .322 1.341 96.641
22 .306 1.274 97.915
23 .283 1.178 99.093
24 .218 .907 100.000
XXXI
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
NHANSU2 .830
NHANSU1 .790
NHANSU5 .678
NHANSU4 .652
NHANSU3 .624
CUAHANG1 .811
CUAHANG2 .803
CUAHANG3 .793
CUAHANG4 .721
GIACA4 .864
GIACA2 .812
GIACA3 .699
GIACA1 .682
DACTINH5 .798
DACTINH4 .791
DACTINH3 .747
DACTINH2 .710
T_THAN3 .811
T_THAN5 .805
T_THAN2 .723
T_THAN4 .687
T_HIEU3 .867
T_HIEU2 .825
T_HIEU1 .762
Phụ lục 3.3.2 Chạy Cronbach’s Alpha sau khi gộp biến
Nhân tố nhân sự ( NS )
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.748 5
XXXII
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
NHANSU1 14.19 9.711 .609 .683
NHANSU2 14.23 8.875 .661 .655
NHANSU3 14.45 9.069 .415 .746
NHANSU4 14.40 8.805 .488 .715
NHANSU5 14.34 9.069 .470 .721
Nhân tố cửa hàng (CH )
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.800 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CUAHANG1 11.05 5.553 .659 .730
CUAHANG2 10.89 5.261 .617 .749
CUAHANG3 10.82 5.596 .635 .741
CUAHANG4 10.78 5.476 .553 .782
Nhân tố giá cả ( GC )
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.759 4
XXXIII
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
GIACA1 11.01 5.337 .472 .750
GIACA2 11.11 4.654 .645 .650
GIACA3 11.09 5.359 .463 .756
GIACA4 10.84 5.542 .711 .648
Nhân tố đặt tính ( DT )
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.756 4
Nhân tố tinh thần ( TT )
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.755 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
T_THAN2 10.94 5.230 .525 .715
T_THAN3 10.85 5.075 .609 .664
T_THAN4 10.77 5.717 .467 .743
T_THAN5 10.82 5.683 .627 .666
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DACTINH2 11.17 5.240 .511 .728
DACTINH3 11.18 5.039 .555 .702
DACTINH4 11.14 5.788 .575 .692
DACTINH5 11.03 5.765 .605 .679
XXXIV
Nhân tố thƣơng hiệu ( TH )
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.751 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
T_HIEU1 7.36 2.675 .512 .749
T_HIEU2 7.41 2.334 .587 .668
T_HIEU3 7.33 2.926 .681 .594
Phụ lục 3.3.4 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .786
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 377.734
df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.468 61.689 61.689 2.468 61.689 61.689
2 .633 15.814 77.502
3 .477 11.936 89.438
4 .422 10.562 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
XXXV
Component Matrixa
Component
1
Q_DINH2 .833
Q_DINH3 .808
Q_DINH1 .783
Q_DINH4 .713
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC 3.4 PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN PEARSON
Correlations
QD DT CH GC NS TH TT
QD
Pearson Correlation 1 .437** .514** .382** -.019 .415** -.040
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .726 .000 .470
N 330 330 330 330 330 330 330
DT
Pearson Correlation .437** 1 -.018 -.067 -.011 .063 .021
Sig. (2-tailed) .000 .744 .222 .848 .251 .701
N 330 330 330 330 330 330 330
CH
Pearson Correlation .514** -.018 1 .211** -.080 .040 -.090
Sig. (2-tailed) .000 .744 .000 .145 .467 .101
N 330 330 330 330 330 330 330
GC
Pearson Correlation .382** -.067 .211** 1 .044 -.010 -.079
Sig. (2-tailed) .000 .222 .000 .428 .858 .150
N 330 330 330 330 330 330 330
NS
Pearson Correlation -.019 -.011 -.080 .044 1 .033 .068
Sig. (2-tailed) .726 .848 .145 .428 .549 .215
N 330 330 330 330 330 330 330
TH
Pearson Correlation .415** .063 .040 -.010 .033 1 .124*
Sig. (2-tailed) .000 .251 .467 .858 .549 .025
N 330 330 330 330 330 330 330
TT
Pearson Correlation -.040 .021 -.090 -.079 .068 .124* 1
Sig. (2-tailed) .470 .701 .101 .150 .215 .025
N 330 330 330 330 330 330 330
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
XXXVI
PHỤ LỤC 3.5 PHÂN TÍCH HỒI QUY:
Lần 1
Model Summary
b
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 .835
a
.698 .692 .24843 1.375
a. Predictors: (Constant), TT, DT, NS, GC, TH, CH
b. Dependent Variable: QD
ANOVA
a
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 46.053 6 7.676 124.369 .000
b
Residual 19.934 323 .062
Total 65.988 329
a. Dependent Variable: QD
b. Predictors: (Constant), TT, DT, NS, GC, TH, CH
Coefficients
a
Model Unstandardized Coefficients Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) .367 .159 2.313 .021
DT .265 .018 .443 14.436 .000 .991 1.009
CH .258 .019 .436 13.808 .000 .940 1.064
GC .197 .019 .322 10.222 .000 .944 1.060
NS -.003 .019 -.004 -.134 .894 .984 1.016
TH .220 .018 .376 12.165 .000 .977 1.023
TT -.018 .019 -.031 -.988 .324 .968 1.033
a. Dependent Variable: QD
Lần 2
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 .835a .697 .693 .24805 1.375
a. Predictors: (Constant), TH, GC, DT, CH
b. Dependent Variable: QD
XXXVII
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 45.991 4 11.498 186.866 .000b
Residual 19.997 325 .062
Total 65.988 329
a. Dependent Variable: QD
b. Predictors: (Constant), TH, GC, DT, CH
Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) .291 .128 2.265 .024
DT .265 .018 .443 14.453 .000 .991 1.009
CH .260 .019 .438 14.023 .000 .954 1.049
GC .198 .019 .323 10.329 .000 .951 1.051
TH .217 .018 .372 12.156 .000 .994 1.006
Coefficients
a
Model Unstandardized Coefficients Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1
(Constant) .291 .128 2.265 .024
DT .265 .018 .443 14.453 .000
CH .260 .019 .438 14.023 .000
GC .198 .019 .323 10.329 .000
TH .217 .018 .372 12.156 .000
a. Dependent Variable: QD
Residuals Statistics
a
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 2.4742 4.7134 3.7439 .37388 330
Residual -1.08561 1.22682 .00000 .24654 330
Std. Predicted Value -3.396 2.593 .000 1.000 330
Std. Residual -4.377 4.946 .000 .994 330
XXXVIII
Correlations
QD DT CH GC TH
Spearman's
rho
QD
Correlation
Coefficient
1.000 .445
**
.427
**
.338
**
.397
**
Sig. (2-tailed) . .000 .000 .000 .000
N 330 330 330 330 330
DT
Correlation
Coefficient
.445
**
1.000 -.058 -.045 .068
Sig. (2-tailed) .000 . .292 .410 .219
N 330 330 330 330 330
CH
Correlation
Coefficient
.427
**
-.058 1.000 .128
*
.002
Sig. (2-tailed) .000 .292 . .020 .969
N 330 330 330 330 330
GC
Correlation
Coefficient
.338
**
-.045 .128
*
1.000 -.018
Sig. (2-tailed) .000 .410 .020 . .745
N 330 330 330 330 330
TH
Correlation
Coefficient
.397
**
.068 .002 -.018 1.000
Sig. (2-tailed) .000 .219 .969 .745 .
N 330 330 330 330 330
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
XXXIX
XL
PHỤ LỤC 3.6 KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT NHÂN TỐ ĐỊNH TÍNH
Giới tính
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
DT Equal
variances
assumed
3.780 .053 .177 328 .860 .01573 .08910 -.15956 .19102
Equal
variances not
assumed
.188 229.736 .851 .01573 .08382 -.14942 .18087
CH Equal
variances
assumed
1.893 .170 -.745 328 .457 -.06683 .08975 -.24339 .10974
Equal
variances not
assumed
-.788 227.359 .431 -.06683 .08477 -.23387 .10021
XLI
GC Equal
variances
assumed
1.715 .191 -1.944 328 .053 -.16857 .08671 -.33914 .00200
Equal
variances not
assumed
-2.024 217.768 .044 -.16857 .08330 -.33274 -.00439
TH Equal
variances
assumed
.080 .778 1.084 328 .279 .09877 .09108 -.08040 .27794
Equal
variances not
assumed
1.093 201.192 .276 .09877 .09034 -.07936 .27690
Độ tuổi
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
DT Equal
variances
assumed
1.723 .190 -.389 328 .697 -.03488 .08957 -.21109 .14133
Equal
variances
not
assumed
-.377 178.191 .706 -.03488 .09241 -.21725 .14748
CH Equal
variances
assumed
.266 .607 -.120 328 .905 -.01081 .09032 -.18848 .16686
Equal
variances
not
assumed
-.118 185.735 .906 -.01081 .09148 -.19129 .16967
GC Equal
variances
assumed
.806 .370 .902 328 .368 .07896 .08757 -.09331 .25123
Equal
variances
not
assumed
.919 200.422 .359 .07896 .08587 -.09037 .24829
TH Equal
variances
assumed
.368 .545 -1.661 328 .098 -.15170 .09135 -.33141 .02801
Equal
variances
not
assumed
-1.709 204.957 .089 -.15170 .08876 -.32670 .02330
XLII
Thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
DT 2.264 3 326 .081
CH .056 3 326 .983
GC .861 3 326 .462
TH .518 3 326 .670
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
DT
Between Groups 1.410 3 .470 .837 .474
Within Groups 183.120 326 .562
Total 184.530 329
CH
Between Groups 1.273 3 .424 .743 .527
Within Groups 186.253 326 .571
Total 187.527 329
GC
Between Groups .965 3 .322 .597 .618
Within Groups 175.759 326 .539
Total 176.724 329
TH
Between Groups 1.739 3 .580 .986 .400
Within Groups 191.730 326 .588
Total 193.469 329
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cac_yeu_to_anh_huong_den_quyet_dinh_lap_dat_he_thong_camera_an_ninh_tai_tp_ho_chi_minh_4118_2076136.pdf