Cải cách thủ tục hành chính là một trong những nhiệm vụ trọng tâm
trong cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020. Cải cách thủ tục
hành chính đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, hiệu quả
của các quy định về thủ tục hành chính. Thực hiện đồng bộ, nâng cao chất
lượng, hiệu quả cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông giữa các phòng ban huyện với các xã thị trấn trong giải quyết thủ tục
hành chính, phấn đấu đến năm 2020 cải cách TTHC về lĩnh vực Tài nguyên
môi trường đạt 100% các thủ tục hành chính thực hiện thống nhất một đầu
mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại bộ phận một cửa cấp huyện và bộ phận
một cửa ở các xã, thị trấn; trên 80% người dân và doanh nghiệp hài lòng về
hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính và sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước huyện, 100% hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hạn, cắt giảm
30% chi phí giải quyết thủ tục hành chính.
Đây là nhiệm vụ cần được Huyện ủy, UBND huyện tổ chức quán triệt,
chỉ đạo sâu sát và cần sự đồng thuận chung tay cải cách thủ tục hành chính
của người dân, tổ chức, sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ, công chức huyện, xã,
thị trấn. Thủ tục hành chính về lĩnh vựcTài nguyên môi trường luôn mang
tính phức tạp, nhạy cảm nên việc CCTTHC là hết sức cần thiết, nhất là tại
huyện Phú Xuyên, nơi đã từng có nhiều tồn tại trong việc giải quyết các
TTHC liên quan đến lĩnh vực đất đai những năm trước đây.
Trước mắt, CCTTHC về lĩnh vực Tài nguyên môi trường cần khắc
phục những tồn tại, phát huy những mặt đạt được, thực hiện tốt các giải pháp
CCTTHC trong thời gian tới. Thực hiện tốt cải cách thủ tục hành chính sẽ tạo
những bước tiến quan trọng đảm bảo tính bình đẳng của các đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian chi phí của cá nhân, tổ chức, cải97
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, phát huy mọi nguồn lực xã hội và góp
phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh, bảo đảm tạo điều kiện tốt nhất cho
kinh tế xã hội của huyện phát triển nhanh, đóng góp vào chương trình tổng
thể cải cách hành chính của nước ta.
136 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Cải cách thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên môi trường tại Ủy ban nhân dân huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thực hiện cơ chế “một cửa, một cửa liên thông” một cách
sâu rộng, toàn diện, đồng bộ theo các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và
Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 – 2020.
Cải cách TTHC không phải là đơn giản, sửa đổi được bao nhiêu quy định mà
cốt lõi các sửa đổi này phải đi vào cuộc sống, giảm thiểu gánh nặng, khó khăn
cho người dân, tổ chức. Để làm được điều này, cần lấy sự hài lòng của người
dân, tổ chức làm kết quả cải cách TTHC.
Thực hiện đồng bộ cải cách TTHC với triển khai cơ chế “một cửa, một
cửa liên thông”. Rà soát lại hệ thống thủ tục, đánh giá mức độ phù hợp của
các thủ tục. Nhanh chóng đưa vào thực hiện tại Bộ phận “một cửa” những
TTHC đã được rà soát, công khai trên các lĩnh vực quản lý nhà nước. Kiên
quyết giảm tối thiểu 30% các quy định về TTHC theo chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ.
Mở rộng các lĩnh vực áp dụng cơ chế “một cửa, một cửa liên thông”; rà
soát, hợp lý hóa và hoàn thiện cơ chế phối hợp trong quy trình tổ chức thực
hiện các TTHC; đảm bảo liên thông giữa các cơ quan, tiến tới liên thông giữa
các cấp hành chính. Đồng thời loại bỏ những khâu, thủ tục, giấy tờ bất hợp lý,
gây khó khăn, phiền hà cho người dân và doanh nghiệp, cho chính ngay các
cơ quan nhà nước.
Cấp ủy chi bộ các phòng, ban chuyên môn cần chủ động phối hợp chặt
chẽ để xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của
phòng mình phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của đơn vị
và kế hoạch chung của huyện, từ đó lãnh đạo cán bộ, đảng viên công chức,
viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ cải cách hành chính được giao. Đồng thời
cấp ủy chi bộ các phòng, ban chuyên môn thường xuyên theo dõi, phát hiện
91
những bất hợp lý về thể chế, cơ chế, chính sách, TTHC, tổ chức bộ máy
thuộc phạm vi quản lý, quy trình giải quyết công việc của các cán bộ công
chức để phản ánh kịp thời với lãnh đạo UBND huyện xem xét, xử lý nhằm tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức và công dân.
Trong thời gian tới, tiến hành hoạt động rà soát quy định, TTHC là thực
hiện có lộ trình đưa ra Bộ phận “một cửa” giải quyết TTHC trên tất cả các
lĩnh vực công tác. Tiến hành rà soát, đơn giản hóa các quy định, TTHC đang
có số lượng giao dịch nhiều và nhận được sự quan tâm của người dân, tổ chức
như các quy định, TTHC về lĩnh vực về đất đai.
Nhằm phát huy sức mạnh tập thể, chất xám và sáng kiến của đội ngũ
cán bộ công chức trong khối cơ quan UBND, việc tổ chức phát động các
cuộc thi “sáng tạo trong trong công tác CCTTHC ” là hết sức cần thiết, đây
cũng là một trong những chương trình được UBND quận Long Biênn, thành
phố Hà Nội thường xuyên áp dụng và đã thu được nhiều kết quả quan trọng.
3.3.7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hướng tới áp dụng quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2015 trong quá trình giải
quyết thủ tục hành chính và đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất
Trước hết phải sử dụng hiệu quả các thiết bị hiện có. Phát huy hiệu quả
tối đa của các trang thiết bị đang được lắp đặt, tránh lãnh phí, trang thiết bị
hiện đại nhưng không được sử dụng. Các giải pháp cụ thể:
Xây dựng đề án đưa công nghệ thông tin thực sự giữ vai trò quan trọng
trong giải quyết công việc của cơ quan. Đầu tư áp dụng phần mềm quản lý hồ
sơ “một cửa, một cửa liên thông” vào sử dụng, giúp việc quản lý và lưu trữ hồ
sơ chặt chẽ, hiện đại, phục vụ công tác thống kê, tổng hợp, thống kê từng lĩnh
vực, từng công việc, từng thời điểm về tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
một cách chính xác, đầy đủ.
Để thực hiện cơ chế một cửa liên thông, cần đưa vào vận hành hệ thống
ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan chuyên môn giúp việc của
UBND huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Hệ thống này liên kết với
92
nhau, thường xuyên cập nhật quá trình xử lý thông tin công việc của các
phòng ban chuyên môn lên hệ thống để người dân tra cứu tình trạng giải
quyết hồ sơ của các phòng ban chuyên môn. Để phục vụ cho việc vận hành hệ
thống này, UBND huyện Phú Xuyên phối hợp với Sở Ban Ngành tiến hành
đào tạo theo thời gian tùy vị trí làm việc của họ có thể đào tạo theo phương
pháp đào tạo chuyên môn tốt nhất.
Cần xây dựng phần mềm dùng chung áp dụng Bộ phận “một cửa, một
cửa liên thông” các cấp theo hướng kết nối với bộ TTHC đã được công bố
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, có tiện ích tra cứu tiến độ giải quyết
hồ sơ, định vị hồ sơ đang được xử lý ở cơ quan, đơn vị có trách nhiệm giải
quyết, từng bước phát triển phần mềm giải quyết TTHC trực tuyến cho cá
nhân, tổ chức.
Tiếp tục đầu tư kinh phí mua sắm trang thiết bị hiện đại cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để nâng cao dịch vụ công, trước mắt lên mức độ 3 (là
dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 người dân có thể tải các văn bản trên cổng
thông tin điện tử của huyện về, và cho phép người sử dụng điền và gửi trực
tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch
trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi
trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ). Cụ thể đầu tư bổ sung tại
phòng 1 cửa như sau:
+ Bổ sung thêm bộ máy in phiếu thứ tự xếp hàng, hệ thống để hiển thị
số xếp hàng và biển điện tử;
+ Bổ sung hệ thống phần mềm, sửa đổi hệ thống cổng thông tin điện tử
của huyện để thực hiện theo mô hình giải quyết thủ tục hành chính cấp độ 3;
+ Bổ sung thêm 01 máy Photocopy đa năng. Bố trí, sắp xếp lại một số
máy móc, trang thiết bị như máy in, máy vi tính hợp lý giữa các bàn làm việc
tránh tình trạng lãng phí nơi thiếu, nơi thừa.
93
Đầu tư cải tạo, nâng cấp mở rộng phòng làm việc của bộ phận giao dịch
một cửa, đảm bảo thông thoáng, tiện lợi cho việc giải quyết công việc từng
lĩnh vực và nơi công dân ngồi đợi đến lượt giao dịch. Đảm bảo không gian
làm việc nghiêm túc, bố trí liên thông giữa các bộ phận, các lĩnh vực, đảm bảo
đủ điều kiện để công khai các TTHC, giải quyết công việc nhanh chóng thuận
tiện; diện tích phòng làm việc đủ để bố trí phù hợp khu vực sảnh tiếp đón, chờ
đợi đến lượt của người dân, khu vực giải quyết thủ tục, khu vực bố trí các vật
dụng như bàn ghế, tủ đựng hồ sơ của cán bộ, việc bố trí được chia thành ô cho
các bộ phận, lĩnh vực. Vị trí để đặt các trang thiết bị hướng dẫn, tra cứu các
thủ tục và kiểm tra kết quả giải quyết của công dân tìm hiểu khi đến giao dịch,
hệ thống camera kiểm soát của lãnh đạo đối với toàn bộ hoạt động của Bộ
phận “một cửa”.
3.3.8. Đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục hành chính và tăng cường công tác
công khai minh bạch các thủ tục hành chính
Tiếp tục rà soát các TTHC để loại bỏ những TTHC không cần thiết,
không còn phù hợp nhằm mục đích đơn giản hóa TTHC, góp phần rút ngắn
các TTHC, giảm thời gian và chi phí đi lại của người dân cũng như chi phí
quản lý của đơn vị cung cấp dịch vụ công.
Thực hiện tốt hơn nữa công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về cải
cách TTHC và các thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên môi trường, đặc
biệt là tuyên truyền, tập huấn về Phương pháp đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước nhằm nâng
cao tinh thần trách nhiệm của lãnh đạo các ngành, các cấp, của công chức
trong việc tổ chức cung cấp dịch vụ hành chính, vì lợi ích của người dân, tổ
chức. Thông qua tuyên truyền, nâng cao nhận thức về quyền, lợi ích, trách
nhiệm của người dân, tổ chức trong việc theo dõi, giám sát, đánh giá chất
lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Đẩy mạnh công khai các
94
quy định, TTHC liên quan tới quá trình giải quyết công việc cho nhân dân để
người dân nắm rõ hơn về những TTHC cần giải quyết, tránh tình trạng đi lại
nhiều lần gây nhiều thắc mắc, khó hiểu. Thực hiện chủ động công khai Bộ
TTHC bằng nhiều hình thức như:
+ Công khai Bộ TTHC áp dụng tại huyện Phú Xuyên trên Cổng thông
tin điện tử huyện nhằm cung cấp các thông tin về TTHC; quy trình thực hiện,
thành phần hồ sơ, biểu mẫu, tờ khai, chi phí tuân thủ, hướng dẫn chi tiết các
thủ tục... Hiện nay, tại Cổng thông tin điện tử của huyện đã có nhưng chưa thể
tải các thủ tục này về, chưa hướng dẫn cụ thể chi tiết các TTHC về lĩnh vực
Tài nguyên môi trường;
+ Tổ chức tập huấn tuyên truyền, phổ biến cho đội ngũ công chức về
mục tiêu, ý nghĩa, nội dung của Phương pháp đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
+ Bổ sung bảng điện tử tại trụ sở ủy ban để ghi lại ý kiến của công dân
sau khi giải quyết thủ tục hành chính tại UBND để đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của bộ phận một cửa, công bố chỉ số
hài lòng về sự phục vụ hành chính;
+ Các hình thức tuyên truyền khác: thông qua đài phát thanh huyện, các
xã, thôn để tuyên truyền đến toàn bộ người dân nắm được về cải cách thủ tục
hành chính của huyện.
Trên đây là một số giải pháp, kiến nghị, đề xuất để nâng cao hơn nữa
hiệu quả hoạt động giải quyết các TTHC về lĩnh vực Tài nguyên môi trường
tại UBND huyện Phú Xuyên, TP Hà Nội.
95
3.4. Kiến nghị
Như đã trình bày ở các phần trên, cải các TTHC là cần thiết, CCTTHC
về lĩnh vực Tài nguyên môi trường tại UBND huyện Phú Xuyên, thành phố
Hà Nội lại càng cấp thiết, cấp bách trong thời gian tới. Để CCTTHC cần có sự
chung tay vào cuộc của các cơ quan hữu quan liên quan, trong phạm vi luận
văn này Học viên xin được kiến nghị tới UBND thành phố Hà nội, UBND
huyện Phú Xuyên một số nội dung nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả
CCTTHC tại UBND huyện Phú Xuyên, cụ thể như sau:
Một là: Tăng cường công tác chỉ đạo giám sát, kiểm tra thực hiện công
tác CCTTHC định kỳ theo từng Quý hàng năm.
Hai là: Xây dựng mục tiêu kế hoạch và giao tiến độ cụ thể về
CCTTHC, nhất là trong việc áp dụng công nghệ để giải quyết các TTHC.
Ba là: Tổ chức đánh giá định kỳ kết quả thực hiện công tác CCTTHC,
xây dựng quy chế khen thưởng rõ ràng, đồng thời đưa kết quả CCTTHC vào
là một trong những tiêu chí để đánh giá, xếp loại cán bộ hàng năm.
Bốn là: Tác giả luận văn đã đưa ra một số giải pháp chi tiết mang tính
định hướng/ định lượng các nội dung cần bổ sung sửa đổi trong qúa trình thực
hiện công tác CCTTHC tại UBND huyện Phú Xuyên, kính mong UBND
UBND thành phố Hà nội, UBND huyện Phú Xuyên xem xét, Học viên tin
rằng nếu các giải pháp của Học viên được xem xét, phát triển ở mức độ chi
tiết hơn và áp dụng trên thực tế sẽ đem lại nhiều kết quả rất tích cực, góp phần
nâng cao hiệu quả CCTTHC về lĩnh vực Tài nguyên môi trường tại UBND
huyện Phú Xuyên, TP Hà Nội.
96
KẾT LUẬN
Cải cách thủ tục hành chính là một trong những nhiệm vụ trọng tâm
trong cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020. Cải cách thủ tục
hành chính đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, hiệu quả
của các quy định về thủ tục hành chính. Thực hiện đồng bộ, nâng cao chất
lượng, hiệu quả cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông giữa các phòng ban huyện với các xã thị trấn trong giải quyết thủ tục
hành chính, phấn đấu đến năm 2020 cải cách TTHC về lĩnh vực Tài nguyên
môi trường đạt 100% các thủ tục hành chính thực hiện thống nhất một đầu
mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại bộ phận một cửa cấp huyện và bộ phận
một cửa ở các xã, thị trấn; trên 80% người dân và doanh nghiệp hài lòng về
hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính và sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước huyện, 100% hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hạn, cắt giảm
30% chi phí giải quyết thủ tục hành chính.
Đây là nhiệm vụ cần được Huyện ủy, UBND huyện tổ chức quán triệt,
chỉ đạo sâu sát và cần sự đồng thuận chung tay cải cách thủ tục hành chính
của người dân, tổ chức, sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ, công chức huyện, xã,
thị trấn. Thủ tục hành chính về lĩnh vựcTài nguyên môi trường luôn mang
tính phức tạp, nhạy cảm nên việc CCTTHC là hết sức cần thiết, nhất là tại
huyện Phú Xuyên, nơi đã từng có nhiều tồn tại trong việc giải quyết các
TTHC liên quan đến lĩnh vực đất đai những năm trước đây.
Trước mắt, CCTTHC về lĩnh vực Tài nguyên môi trường cần khắc
phục những tồn tại, phát huy những mặt đạt được, thực hiện tốt các giải pháp
CCTTHC trong thời gian tới. Thực hiện tốt cải cách thủ tục hành chính sẽ tạo
những bước tiến quan trọng đảm bảo tính bình đẳng của các đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian chi phí của cá nhân, tổ chức, cải
97
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, phát huy mọi nguồn lực xã hội và góp
phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh, bảo đảm tạo điều kiện tốt nhất cho
kinh tế xã hội của huyện phát triển nhanh, đóng góp vào chương trình tổng
thể cải cách hành chính của nước ta.
98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Nội vụ (2011), Báo cáo số 1459/BC-BNV ngày 27/4/2011 về tổng
kết thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương, Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, Hà Nội.
2. Phạm Đức Chính và Ngô Thành Can (2014), Phương pháp xử lý tình
huống và nội dung cơ bản trong hoạt động quản lý hành chính; Kỹ
năng quản lý hành chính, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
3. Phạm Đức Chính và Ngô Thành Can (2014), “Kỹ năng quản lý hành
chính”, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
4. Thu tướng Chính phủ (2003), Quyết định số 178/2003/QĐ-TTg ngày
03/9 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tuyên truyền Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010,
Hà Nội.
5. Thủ tướng Chính phủ (2003), Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày
4/9 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, Hà Nội.
6. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày
22/6 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chinh nhà
nước ở địa phương, Hà Nội.
7. Thủ tướng Chính phủ (2001), Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày
17/9 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010, Hà Nội.
99
8. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày
30/9 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính
phủ quy định áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính
nhà nước, Hà Nội.
9. Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về việc
kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
15/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính..
10. Nguyễn Đăng Dung (2005), “Sự hạn chế quyền lực nhà nước”, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội.
11. Trần Công Dũng (2010), “Vách ngăn hay ngăn cách nơi giao dịch
“một cửa”, Tổ chức nhà nước, (6), tr.26-28.
12. Nguyễn Thị Thu Hà (2014), Tình huống quản lý hành chính, NXB
Lao động, Hà Nội.
13. Nguyễn Hữu Hải (2013), Cơ sở lý luận và thực tiễn về hành chính
nhà nước, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
14. Nguyễn Hữu Hải (2009), “Tìm hiểu về hành chính công Hoa kỳ - lý
thuyết và thực tiễn”, NXB Chính trị-Hành chính, Hà Nội
15. Nguyễn Hữu Hải chủ biên (2007), “Chính sách công – những vấn đề
cơ bản”, NXB Tư pháp, Hà Nội.
16. Lê Hồng Hạnh chủ biên (2007), “Cải cách hành chính và sự phát triển
của doanh nghiệp tiếp cận từ TTHC”, Tạp chí tổ chức nhà nước.
17. Nguyễn Ngọc Hiến, (2001), “Các giải pháp thúc đẩy cải cách
hành chính ở Việt Nam”, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
18. Vũ Hòe, “Thực hiện cơ chế “một cửa” tại các cơ quan hành chính
nhà nước là sự thay đổi cơ bản phương thức làm việc của cơ quan
công quyền”.
100
19. Trần Thanh Hương (10/2005), “TTHC và hoạt động của cơ quan hành
chính với việc đảm bảo quyền của công dân”, Tạp chí Nghiên cứu
Lập pháp, Hà Nội.
20. Mai Hữu Khuê, Bùi Văn Nhơn (1995), “ Một số vấn đề về cải cách
thủ tục hành chính”, NXB Chính trị Quốc gia.
21. Đỗ Ngọc Lan (2011), “Quản lý chất lượng cải cách hành chính theo
mô hình “một cửa liên thông” tại Ủy ban Nhân dân các quận thành phố
Hải Phòng, Luận văn thạc sĩ quản lý hành chính công, Học viện
Hành chính, Hà Nội.
22. Lê Chi Mai (2003), “Cải cách dịch vụ công ở Việt Nam”, Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
23. Lê Thị Bình Minh (2013), “Đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước
tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011-2012”, Luận văn thạc sĩ quản lý hành
chính công, Học viện Hành chính, Hà Nội.
24. Hà Quang Ngọc, “Cải cách thủ tục hành chính từ khi Việt Nam
gia nhập WTO đến nay”, Tạp chí Cộng sản.
25. Lê Nhung (2008), “Mạnh tay loại bỏ những thủ tục hành chính bất
hợp lý”.
26. Thang Văn Phúc (5/2010), Những vấn đề đặt ra trong tổ chức bộ
quản lý đa ngành, đa lĩnh vực, Tạp chí Tổ chức nhà nước, Hà Nội.
27. Võ Kim Sơn (2004), “Phân cấp quản lý nhà nước - lý luận và
thực tiễn”, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
28. Phạm Hồng Thái và Đinh Văn Mậu (2009), “Luật hành chính
Việt Nam”, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội.
29. Nguyễn Văn Thâm, Võ Kim Sơn (2010), “Soạn thảo và xử lý văn bản
quản lý nhà nước”, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
30. Nguyễn Văn Thâm, Võ Kim Sơn (2002), “Thủ tục hành chính: Lý luận
101
và thực tiễn”, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
31. Nguyễn Thị Thanh (2011), “Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa tại một số Ủy ban nhân dân huyện thuộc tỉnh Quảng Ninh”,
Luận văn thạc sĩ quản lý hành chính công, Học viện Hành chính,
Nguyễn Văn Thâm, Võ Kim Sơn (2002), “Thủ tục hành chính : Lý luận
và thực tiễn”, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
32. Văn Tất Thu (2013), “Văn bản và công tác văn bản trong cơ quan nhà
nước”, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
33. Văn Tất Thu (2013), “Cải cách hành chính để giải quyết mối quan hệ
đúng đắn giữa mối quan hệ giữa cơ quan hành chính với tổ chức và
nhân dân”, Báo điện tử Đảng cộng sản Việt Nam.
34. Phạm Đức Toàn, “Bàn về một số nội dung tiếp tục cải cách nền hành
chính nước ta”.
35. Phạm Quang Tuệ (2010), “Vĩnh Phúc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông”, Tổ chức nhà nước, (7), tr.29-31.
36. Đào Trí Úc (2006), “Mô hình tổ chức và hoạt động của Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa”, Nxb Tư pháp, Hà Nội.
37. Nguyễn Việt Thùy Uyên (2010), “Mô hình một cửa liên thông xã-
huyện trong thực trạng cải cách thủ tục hành chính ở thành phố Cần
Thơ”, luận văn thạc sỹ quản lý hành chính công, Học viện Hành chính,
Hà Nội.
38. Thủ tướng Chính phủ, (2010),“Quyết định số 1605/2010/QĐ-TTg
27/8/2010 về việc “Phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-
2015”, Hà Nội;
39. Thủ tướng Chính phủ, (2012),“Quyết định số 1557/2012/QĐ-TTg
18/10/2012 về việc phê duyệt đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công
102
vụ, công chức”. Hà Nội;
40. Thủ tướng Chính phủ, (2016), “Chỉ thị số 26/CT-TTg 5/9/2016 về tăng
cường kỷ luật kỷ cương trong các cơ quan HCNN các cấp;
41. Thủ tướng Chính phủ, (2015), “Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
25/03/2015 về việc ban hành “Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liêng thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương”, Hà Nội;
42. Thủ tướng Chính phủ, (2015) “Chỉ thị số 13/CT-TTg 10/6/2015 về
việc “Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính
nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính”, Hà Nội;
43. Thủ tướng Chính phủ, (2013), Quyết định số 896/QĐ-TTg 08/6/2013
về việc “Phê duyệt đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy
tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn
2013-2020”, Hà Nội;
44. Thủ tướng Chính phủ, (2015), Quyết định số 08/QĐ-TTg 6/01/2015 về
việc “Ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ”, Hà Nội;
45. Báo cáo kết quả tổng thể thực hiện chương trình cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2001 – 2010 và xây dựng chương trình cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020, số 73/ BC-UBND-NV, ngày
28/6/2010 của UBND huyện Phú Xuyên.
46. Báo cáo kết quả thực hiện cải cách hành chính năm 2011, số 135 / BC-
UBND ngày 11/11/2011 của UBND huyện Phú Xuyên.
47. Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011- 2015 tại UBND huyện
Phú Xuyên, số 578/KH-UBND, ngày 31/5/2012 của UBND huyện
Phú Xuyên.
48. Báo cáo kết quả thực hiện công tác tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
103
giải quyết TTHC năm 2012 của UBND huyện Phú Xuyên.
49. Báo cáo sơ kết thực hiện Quyết định 84/2009/QĐ-UBND ngày
01/7/2009 của UBND thành phố hà Nội về việc ban hành quy định
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết
công việc của tổ chức, cá nhân tại cơ quan quản lý hành chính nhà nước
thuộc thành phố Hà Nội, ngày 9//5/2012 của UBND huyện Phú Xuyên.
50. Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông từ năm
2009 – năm 2013, số 183/ BC-UBND-NV, ngày 16/8/2013.
51. Báo cáo sơ kết thực hiện Chương trình số 08-CTr/TU của Thành uỷ về
“Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm và chất lượng
phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2011 -
2015”, số 169- BC/HU, ngày 25/8/2013 của Huyện ủy Phú Xuyên.
52. Báo cáo kết quả thực hiện chương trình cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn từ năm 2011 – tháng 7 năm 2014, số 115/ BC-UBND-NV,
ngày 15/8/2014 của UBND huyện Phú Xuyên.
53. Bảng tổng hợp báo cáo số liệu báo cáo kết quả gải quyết TTHC tại bộ
phận một cửa 6 tháng đầu năm 2016, lập ngày 5/7/2016 của UBND
huyện Phú Xuyên.
Website:
54.
55.
56.
57.
58.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHIẾU PHỎNG VẤN NGƯỜI DÂN
Mục đích:
Điều tra ý kiến của người dân về giải quyết các TTHC về lĩnh vực Tài
nguyên môi trường tại UBND huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
Đối tượng phỏng vấn: Người dân
1. Ông/ bà cho biết mức độ hài lòng về các quy định thủ tục hành chính
về lĩnh vực Tài nguyên môi trường tại UBND huyện Phú Xuyên, thành phố
Hà Nội .
Rất hài lòng Hài lòng Không hài lòng
2. Ông/bà đánh giá như thế nào về thời gian giải quyết các TTHC về lĩnh
vựcTài nguyên môi trường tại UBND huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội ?.
Rất đúng hạn Đúng hạn Không đúng hạn
3. Ông/bà có nhận xét gì về tinh thần, thái độ làm việc của cán bộ công,
chức giải quyết TTHC về lĩnh vực Tài nguyên môi trường ?
Rất tốt Tốt Chưa tốt
Xin cảm ơn ông/bà.
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VỀ LĨNH VỰCTÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
STT
Tên thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Thời
gian thực
hiện
CÁC THỦ TỤC VỀ ĐẤT ĐAI
1 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu, gồm 7 loại văn bản:
1 - Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân
2 - Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu
3 - Đơn xin cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu)
4 - Bản sao các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất,
tài sản - gắn liền với đất
5 - Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng
6 - Văn bản uỷ quyền nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy
chứng nhận
7- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định
của pháp luật
Đất đai 30 ngày
2 Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, gồm 4 loại
văn bản:
1 - Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
Đất đai 10 ngày
2 - Bản sao các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
3 - Đơn trình báo về việc mất GCN có xác nhận
của Công an
4 - Đơn khai báo về việc mất GCN có xác nhận
của UBND phường, nơi có đất
3 Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường
hợp phải xin phép (Đối tượng là hộ gia đình, cá
nhân), gồm 3 loại văn bản:
1 - Bản sao chứng minh thư nhân dân.
2 - Bản sao hộ khẩu.
3 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tài nguyên 38 ngày
4 Cung cấp thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính
(đối tượng là cá nhân), gồm 2 loại văn bản:
1 - Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin (theo mẫu)
2 - Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai theo mẫu
Đất đai 2 ngày
5 Cung cấp thông tin, nguồn gốc nhà đất, gồm 3
loại văn bản:
1 - Đơn xin yêu cầu cung cấp thông tin hoặc đơn
đề nghị xác nhận nguồn gốc nhà đất
2 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3 - Quyết định cấp GCN Quyền sử dụng đất
Đất đai 5 ngày
6 Đăng ký biến động bổ sung quyền sở hữu tài
sản trên đất vừa có nhu cầu cấp đổi GCN được
cấp trước ngày Thông tư số 17/2009/TT-
BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường có
hiệu lực thi hành (cấp GCN mới), gồm 5 loại
văn bản:
1 - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
Đất đai 15 ngày
2 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
3 - Tờ khai lệ phí trước bạ
4 - Bản sao các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
5 - Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
7 Đăng ký biến động chứng nhận quyền sở hữu
tài sản trên đất chưa được ghi trên Giấy chứng
nhận, gồm 4 loại văn bản:
1 - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
2 - Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
3 - Tờ khai lệ phí trước bạ
4 - Bản sao các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
Đất đai 15 ngày
8 Đăng ký biến động đối với trường hợp cho,
tặng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
hoặc quyền sử dụng đất ở (đối với trường hợp
có chia tách hoặc nhập thửa đất), gồm 11 loại
văn bản:
1 - Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân
2 - Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu
3 - Bản sao giấy khai sinh
4 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
5 - Văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật
(nếu có)
6 - Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
7 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Đất đai 20 ngày
8 - Hợp đồng tặng cho được công chứng, chứng
thực
9 - Biên lai nộp nghĩa vụ tài chính
10 - Hồ sơ kỹ thuật thửa đất do đơn vị có chức
năng đo đạc bản đồ lập.
11 - Bản vẽ mặt bằng nhà ở do đơn vị có tư cách
pháp nhân đo vẽ.
9 Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển
nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở (không chia tách) do UBND cấp
Quận cấp Giấy chứng nhận, gồm 9 loại văn
bản:
1 - Bản sao chứng minh thư nhân dân.
2 - Bản sao hộ khẩu.
3 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
4 - Văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật
(nếu có)
5 - Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
6 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
7 - Tờ khai lệ phí trước bạ
8 - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
9 - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
có xác nhận của cơ quan công chứng
Đất đai 15 ngày
10 Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển
nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại đô thị (có chia tách, nhập
thửa), gồm 11 loại văn bản:
1 - Bản sao chứng minh thư nhân dân.
Đất đai 20 ngày
2 - Bản sao hộ khẩu.
3 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
4 - Văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật
(nếu có)
5 - Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
6 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
7 - Tờ khai lệ phí trước bạ
8 - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
9 - Hồ sơ kỹ thuật thửa đất do đơn vị có chức năng
đo đạc bản đồ lập
10 - Bản vẽ mặt bằng nhà ở do đơn vị có tư cách
pháp nhân đo vẽ
11 - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
có xác nhận của cơ quan công chứng
11 Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển
quyền sở hữu căn hộ chung cư cao tầng, gồm 7
loại văn bản:
1 - bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân
2 - Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu
3 - Văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật
(nếu có)
4 - Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
5 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
6 - Biên lai nộp nghĩa vụ tài chính
7 - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
có xác nhận của cơ quan công chứng
Đất đai 15 ngày
12 Đăng ký biến động đối với trường hợp nhà mới
xây, gồm 5 loại văn bản:
1 - Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
2 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3 - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
4 - Giấy phép xây dựng
5 - Bản vẽ hoàn công do đơn vị có tư cách pháp
nhân lập
Đất đai 15 ngày
13 Đăng ký biến động đối với trường hợp tặng,
cho quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở (không chia tách), gồm 8 thủ tục:
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2 - Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
3 - Bản sao hộ khẩu thường trú và chứng minh
nhân dân
4 - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
5 - Tờ khai lệ phí trước bạ
6 - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
7 - Những giấy tờ liên quan chứng minh thuộc
diện không phải nộp hoặc được xét miễn giảm
nghĩa vụ tài chính
8 - Hợp đồng tặng cho được công chứng, chứng
thực
Đất đai 15 ngày
14 Đăng ký biến động đối với trường hợp thừa kế
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
(toàn bộ thửa đất), gồm 7 loại văn bản:
1 - Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân
2 - Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu
3 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đất đai 7 ngày
4 - Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
5 - Biên lại nộp nghĩa vụ tài chính hoặc thông báo
không phải nộp hoặc được xét miễn giảm nghĩa vụ
tài chính của Chi cục thuế
6 - Di chúc, biên bản phân chia thừa kế
7 - Quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế
của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật
15 Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên,
giảm diện tích đất do sạt lở tự nhiên, gồm 4 loại
văn bản:
1 - Các giấy tờ, văn bản pháp lý có liên quan (nếu có)
2 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3 - Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
4 - Hồ sơ kỹ thuật thửa đất do đơn vị có chức năng
đo đạc bản đồ lập
Đất đai 15 ngày
16 Đăng ký biến động về sử dụng đất đối với
trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do bị ố,
nhoè, rách, hư hại, gồm 2 loại văn bản :
1 - Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
2 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Đất đai 15 ngày
17 Đăng ký biến động về sử dụng đất đối với
trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân (không chia
tách, hợp thửa đất), gồm 3 loại văn bản :
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2 - Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
Đất đai 5 ngày
3 - Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất (theo
mẫu) đã được Phòng Công chứng chứng nhận
hoặc UBND cấp xã chứng thực
18 Đăng ký biến động về sử dụng đất đối với trường
hợp chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có
thu tiền sử dụng đất, gồm 3 loại văn bản:
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2 - Đơn xin chuyển từ hình thức thuê đất sang
hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
3 - Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất
Đất đai 10 ngày
29 Đăng ký biến động về sử dụng đất đối với
trường hợp được thừa kế quyền sử dụng một
phần diện tích đất, gồm 9 loại văn bản sau :
1 - Bản sao chứng minh thư nhân dân.
2 - Bản sao hộ khẩu.
3 - Giấy chứng tử
4 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
5 - Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
6 - Biên lại nộp nghĩa vụ tài chính hoặc thông báo
không phải nộp hoặc được xét miễn giảm nghĩa vụ
tài chính của Chi cục thuế
7 - Bản trích đo hoặc Bản trích lục thể hiện toàn
bộ thửa đất cần tách và phần diện tích đất
8 - Di chúc, biên bản phân chia thừa kế
9 - Quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế
của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật
Đất đai 10 ngày
20 Đăng ký biến động về sử dụng đất đối với
trường hợp tách thửa khi thực hiện Quyết định
thu hồi một phần thửa đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng, phát triển kinh tế (đối tượng hộ
gia đình, cá nhân), gồm 3 loại văn bản sau :
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2 - Quyết định thu hồi đất
3 - Hồ sơ GPMB
Đất đai 16 ngày
21 Đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất, gồm 2 loại văn bản :
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2 - Văn bản chấm dứt hợp đồng góp vốn hoặc
thanh lý hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất có xác nhận
của cơ quan công chứng
Đất đai 5 ngày
22 Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với
trường hợp không phải xin phép, gồm 3 loại
văn bản:
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
2 - Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
3 - Đơn đề nghị đăng ký biến động về sử dụng đất
(Mẫu 03/ĐK-GCN)
Đất đai 38 ngày
23 Đăng ký ghi nợ tiền sử dụng đất trên Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, gồm 2 loại văn
bản:
1 - Đơn đề nghị xin nghi nợ tiền sử dụng đất (theo
mẫu)
2 - Hoá đơn đã nộp lệ phí trước bạ hoặc thuế thu
nhập cá nhân
Đất đai 5 ngày
24 Đăng ký góp vốn bằng giá trị quyền sở hữu nhà
ở và quyền sử dụng đất ở hoặc quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất, gồm 3 loại văn
bản :
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2 - Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
3 - Hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất có xác nhận của cơ
quan công chứng
Đất đai 10 ngày
25 Đăng ký thế chấp bằng giá trị quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất, gồm 5 loại
văn bản :
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2 - Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp
3 - Hợp đồng thế chấp đã công chứng hoặc chứng
thực
4 - bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân
5 - Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu
Đất đai 3 ngày
26 Đăng ký xoá nợ trong Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, gồm 4 loại văn bản :
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
2 - Quyết định cấp GCN Quyền sử dụng đất
3 - Quyết định của UBND cấp huyện về việc
miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công
với cách mạng
4 - Biên lai nộp nghĩa vụ tài chính
Đất đai 5 ngày
27 Đính chính giấy chứng nhận có số liệu diện tích
thực tế nhỏ hơn số liệu diện tích ghi trong Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất do UBND cấp guyện cấp Giấy chứng
nhận, gồm 6 loại văn bản:
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
3 - Quyết định cấp GCN Quyền sử dụng đất
4 - Hồ sơ kỹ thuật thửa đất do đơn vị có chức năng
đo đạc bản đồ lập
5 - Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng nhận
6 - Văn bản xác định ranh giới thửa đất được UBND
cấp xã xác nhận không thay đổi, không lấn chiếm
Đất đai 10 ngày
28 Giải quyết tranh chấp đất đai, gồm 6 loại văn bản
1 - Biên bản họp Hội đồng tư vấn
2 - Phiếu xử lý đơn thư (bản gốc)
3 - Đơn kiến nghị (tự viết, bản gốc)
4 - Trích lục vị trí (bản gốc)
5 - Báo cáo đề xuất, tờ trình của UBND cấp xã
(bản gốc)
6 - Biên bản hoà giải cấp xã
Đất đai 16 ngày
29 Hợp thức hóa thủ tục sang tên chuyển nhượng
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở,
gồm 6 loại văn bản:
1 - Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
2 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3 - Giấy tờ chuyển nhượng có chứng nhận của
UBND xã tại thời điểm chuyển nhượng
4 - Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu
5 - Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân
6 – Biên lai nộp nghĩa vụ tài chính
Đất đai 35 ngày
30
Thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại
khoản 10 Điều 38 của Luật Đất đai thuộc
trường hợp đất được nhà nước giao, cho thuê
có thời hạn mà không được gia hạn khi hết thời
hạn, gồm 1 loại văn bản :
- Quyết định giao đất, cho thuê đất
Đất đai 20 ngày
31 Thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại
khoản 3, 4, 5, 6, 9, 11 và 12 Điều 38 của Luật
Đất đai, gồm 9 loại văn bản :
1 - Kết luận thanh tra
2 - Quyết định của Tòa án nhân dân có hiệu lực
pháp luật đối với vi phạm pháp Luật Đất đai
3 - Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại
4 - Kết luận về nội dung tố cáo vi phạm pháp Luật
Đất đai của cơ quan Nhà nước đã có hiệu lực thi
hành
5 - Văn bản kiến nghị thu hồi đất vi phạm của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
6 - Hồ sơ, tài liệu về xử phạt vi phạm hành chính
về lĩnh vực đất đai
Đất đai 20 ngày
7 - Giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất
8 - Bản đồ hiện trạng khu đất
9 - Trích sao, trích đo bản đồ địa chính có xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn về ranh giới,
vị trí, diện tích đất vi phạm
32 Thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại
khoản 7 Điều 38 của Luật Đất đai thuộc trường
hợp người sử dụng đất chết mà không có người
thừa kế, gồm 4 loại văn bản :
1 - Giấy chứng tử
2 - Quyết định tuyên bố mất tích của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
3 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
4 - Văn bản xác nhận không có người thừa kế của
UBND xã nơi có đất
Đất đai 24 ngày
33 Thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại
khoản 8 Điều 38 của Luật Đất đai thuộc trường
hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất
(TTHC Mức độ 2), gồm 2 loại văn bản :
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2 - Văn bản xin trả lại đất
Đất đai 15 ngày
34 Thu hồi đất, giao đất làm nhà ở nông thôn, gồm
các loại văn bản sau:
1 - Đơn xin giao đất làm nhà ở của hộ gia đình, cá
nhân được UBND xã nơi có đất xác nhận về nhu
cầu sử dụng đất
2 - Tờ trình của UBND xã xin giao đất làm nhà ở
nông thôn tại điểm dân cư nông thôn cho nhân dân
trong xã (bản gốc)
3 - Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng khu đất tỷ lệ
1/500 (do đơn vị tư vấn có chức năng lập) được
UBND cấp huyện phê duyệt (bản gốc)
Đất đai 30 ngày
4 - Nghị quyết họp Hội đồng xét duyệt giao đất
giãn dân của xã (bản chính)
5 - Văn bản giới thiệu địa điểm hoặc thoả thuận
quy hoạch kiến trúc của Sở Quy hoạch - Kiến trúc
6 - Bản vẽ chỉ giới đường đỏ
7 - Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
8 - Danh sách các hộ gia đình, cá nhân (có hộ khẩu
thường trú tại xã) đề nghị được xét giao đất làm nhà ở
nông thôn đã được công khai theo quy định
9 - Thông báo công khai (bản chính)
10 - Biên bản kết thúc công khai
11 - Kèm theo toàn bộ hồ sơ của từng hộ gia đình
cá nhân xin giao đất ở nông thôn
35 Trích sao hồ sơ địa chính, trích đo địa chính,
trích lục bản đồ địa chính, gồm 2 loại văn bản :
1 - Đơn xin trích sao hồ sơ địa chính, trích đo địa
chính, trích lục bản đồ địa chính trong đó ghi rõ
nội dung yêu cầu (theo mẫu)
2 - Văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật
(nếu có)
Đất đai 7 ngày
36 Xác nhận thay đổi thông tin về số hiệu, tên đơn
vị hành chính nơi có thửa đất, tài sản gắn liền
với đất, gồm 3 loại văn bản :
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2 - Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
3 - Các giấy tờ pháp lý (nếu có) liên quan đến sự
thay đổi thông tin về số hiệu, tên đơn vị hành
chính nơi có đất
Đất đai 10 ngày
37 Xóa đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất, gồm 4 loại văn bản :
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2 - Xác nhận thanh lý hợp đồng thuê đất trong hợp
đồng thuê đất đã ký kết
3 - Bản thanh lý hợp đồng thuê đất
4 - Hóa đơn nộp thuế
Đất đai 5 ngày
38 Xoá đăng ký góp vốn bằng giá trị quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất, gồm 2 loại
văn bản :
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2 - Văn bản chấm dứt hợp đồng góp vốn hoặc
thanh lý hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất có xác nhận
của cơ quan công chứng
Đất đai 5 ngày
39 Xóa đăng ký thế chấp bằng giá trị quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, gồm 4
loại văn bản :
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
3 - Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp
4 - Thanh lý hợp đồng thế chấp đã công chứng
chứng nhận
Đất đai 5 ngày
CÁC THỦ TỤC VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
1 Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất với
quy mô nhỏ (quy định tại Quyết định số
17/2006/QĐ – BTNMT ngày 12/10/2006), gồm 3
loại văn bản :
1 - Đơn xin phép hành nghề khoan nước dưới đất
2 - Bản sao công chứng Quyết định thành lập tổ
chức và đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm
quyền cấp
3 - Bản tường trình về năng lực kỹ thuật
Tài nguyên
Nước
20 ngày
2 Cấp phép khai thác nước dưới đất (đối với
công trình có lưu lượng dưới 20m3/ngày đêm),
gồm 12 loại văn bản :
1 - Đơn đề nghị cấp phép khai thác nước dưới đất
2 - Văn bản pháp lý về tư cách chủ thể của đơn vị
xin phép
3 - Văn bản pháp lý về chức năng hoạt động về
lĩnh vực địa chất thủy văn hoặc môi trường nước
của đơn vị tư vấn lập Đề án, báo cáo
4 - Giấy phép hành nghề của đơn vị thi công
5 - Đề án khai thác nước dưới đất
6 - Bản đồ vị trí công trình tỷ lệ từ 1/10.000 hoặc
bản đồ có tỷ lệ lớn hơn, có thể hiện ranh giới khu
đất, toạ độ điểm xả và hướng đường dẫn tới nguồn
tiếp nhận
7 - Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với
công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm
8 - Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp
đang có công trình khai thác
Tài nguyên
Nước
10 ngày
9 - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo
quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép
10 - Phương án công nghệ xử lý để đạt tới chất
lượng yêu cầu với mục đích sử dụng trước khi đưa
vào sử dụng, được cơ quan có chuyên môn thẩm
định và chấp thuận
11 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
12 - Văn bản thoả thuận cho chủ sử dụng đất giữa
tổ chức cá nhân xả nước thải với tổ chức cá nhân
có quyền sử dụng đất, được UBND xã, phường,
thị trấn nơi đặt công trình xác nhận
3 Cấp phép khai thác sử dụng nước mặt cho các
mục đích không phải cho sản xuất nông nghiệp
và phát điện với lưu lượng dưới 5.000m3/ngày
đêm, gồm 9 loại văn bản sau :
1 - Đơn đề nghị cấp phép khai thác nước mặt
2 - Văn bản pháp lý về chức năng hoạt động về
lĩnh vực môi trường nước của đơn vị tư vấn lập
Đề án, Báo cáo
3 - Văn bản pháp lý về tư cách chủ thể của đơn vị
xin phép
4 - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo
quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép
5 - Đề án khai thác nước, sử dụng nước mặt
6 - Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp
đang có công trình khai thác
7 - Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ từ 1/50.000 đến
1/25.000 đến 1/10.000 hoặc bản đồ có tỷ lệ lớn
hơn. Có tọa độ điểm khai thác
Tài nguyên
Nước
20 ngày
8 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
9 - Văn bản thoả thuận cho chủ sử dụng đất giữa
tổ chức cá nhân xả nước thải với tổ chức cá nhân
có quyền sử dụng đất, được UBND xã, phường,
thị trấn nơi đặt công trình xác nhận
4 Cấp phép thăm dò nước dưới đất (đối với công
trình có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm), gồm
6 loại văn bản:
1 - Đơn đề nghị cấp phép thăm dò nước dưới đất
2 - Văn bản pháp lý về tư cách chủ thể của đơn vị
xin phép
3 - Bản thiết kế giếng thăm dò đối với công trình
có lưu lượng nhỏ hon 200m3/ngày đêm
4 - Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ từ 1/50.000 đến
1/25.000 đến 1/10.000 hoặc bản đồ có tỷ lệ lớn
hơn. Có tọa độ điểm khai thác
5 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
6 - văn bản thoả thuận cho chủ sử dụng đất giữa tổ
chức cá nhân xả nước thải với tổ chức cá nhân có
quyền sử dụng đất, được UBND xã, phường, thị
trấn nơi đặt công trình xác nhận
Tài nguyên
Nước
10 ngày
5 Cấp phép xả nước thải (sinh hoạt, sản xuất, nhà
hàng, khách sạn) vào nguồn nước với lưu lượng
dưới 10m3/ngày đêm, gồm 14 loại văn bản :
1 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2 - Văn bản pháp lý về tư cách chủ thể của đơn vị
xin phép
3 - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo
quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép
4 - Đơn đề nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước
5 - Giấy giới thiệu người đến giao dịch của đơn vị
xin phép
Tài nguyên
Nước
30 ngày
6 - Văn bản pháp lý về chức năng hoạt động về
lĩnh vực môi trường nước của đơn vị tư vấn lập
Đề án, Báo cáo
7 - Đề án xả nước thải vào lưu vực nguồn nước,
kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước
thải để đạt tiêu chuẩn quy định
8 - Báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết
quả phân tích thành phần nước thải
9 - phương án công nghệ xử lý nước thải để đạt
quy chuẩn xả thải theo quy định của Nhà nước tại
thời điểm xin cấp phép
10 - Bản đồ vị trí công trình tỷ lệ từ 1/10.000 hoặc
bản đồ có tỷ lệ lớn hơn, có thể hiện ranh giới khu
đất, toạ độ điểm xả và hướng đường dẫn tới nguồn
tiếp nhận
11 - Báo cáo đánh giá tác động môi trường
12 - Đề án bảo vệ môi trường
13 - Cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt
14 - Văn bản thoả thuận cho chủ sử dụng đất giữa
tổ chức cá nhân xả nước thải với tổ chức cá nhân
có quyền sử dụng đất, được UBND xã, phường,
thị trấn nơi đặt công trình xác nhận
6 Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép xả nước thải
(sinh hoạt, sản xuất, nhà hàng, khách sạn) vào
lưu vực nguồn nước với lưu lượng 10m3
ngày/đêm, gồm 7 loại văn bản :
1 - Văn bản pháp lý về tư cách chủ thể của đơn vị
xin phép
2 - Văn bản pháp lý về chức năng hoạt động về
lĩnh vực địa chất thủy văn hoặc môi trường nước
của đơn vị tư vấn lập Đề án, báo cáo
3 - Giấy phép đã được cấp
Tài nguyên
Nước
20 ngày
4 - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo
quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép
5 - Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nôi dung Giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước (mẫu A8)
6 - Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước
7 - Đề án xả nước thải vào nguồn nước trong
trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép
7 Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép khai
thác nước dưới đất với lưu lượng nhỏ hơn
20m3ngày/đêm, gồm 5 loại văn bản :
1 - Giấy phép đã được cấp
2 - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo
quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép
3 - Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép
khai thác nước dưới đất
4 - Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép khai
thác nước dưới đất
5 - Đề án khai thác nước dưới đất
Tài nguyên
Nước
20 ngày
8 Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép khai
thác nước mặt (cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng dưới 1m3 /giây hoặc cho các mục
đích không phải cho sản xuất nông nghiệp và
phát điện với lưu lượng dưới 5.000m3/ngày
đêm), gồm 7 loại văn bản :
1 - Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép
khác thác, sử dụng nước mặt
2 - Văn bản pháp lý về tư cách chủ thể của đơn vị
xin phép
3 - Văn bản pháp lý về chức năng hoạt động về
lĩnh vực địa chất thủy văn hoặc môi trường nước
của đơn vị tư vấn lập Đề án, báo cáo
Tài nguyên
Nước
20 ngày
4 - Giấy phép đã được cấp
5 - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo
quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép
6 - Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép
7 - Đề án khai thác nước, sử dụng nước mặt
9 Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm
dò nước dưới đất với lưu lượng nhỏ hơn
200m3/ngày đêm, gồm 5 loại văn bản :
1 - Đơn đề nghị điều chỉnh, gia hạn nội dung Giấy
phép thăm dò nước dưới đất
2 - Giấy phép đã được cấp
3 - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo
quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép
4 - Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép
5 - Đề án thăm dò nước dưới đất theo nội dung xin
điều chỉnh
Tài nguyên
Nước
15 ngày
CÁC THỦ TỤC VỀ MÔI TRƯỜNG
1 Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi
trường, gồm 3 loại văn bản :
1 - Bản tự cam kết bảo vệ môi trường (theo mẫu)
2 - Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường
3 - Bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế- kỹ
thuật hoặc phương án sản xuất kinh doanh hoặc tài
liệu tương đương của Dự án
Môi trường 5 ngày
2 Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi
trường bổ sung, gồm 5 loại văn bản :
1 - Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường bổ sung
2 - Bản sao Bản cam kết bảo vệ môi trường đã
được xác nhận trước đó
Môi trường 5 ngày
3 - Bản sao giấy xác nhận đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường trước đó
4 - Bản dự thảo báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc
báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh hoặc phương
án sản xuất kinh doanh điều chỉnh hoặc tài liệu
tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên,
chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ
bìa
5 - Số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường bổ
sung đúng bằng số lượng bản cam kết bảo vệ môi
trường của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận trước đó
3 Xác nhận đề án bảo vệ môi trường, gồm 8 văn
bản :
1 - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
2 - Đề án bảo vệ môi trường
3 - Giấy phép đầu tư
4 - Giấy chứng nhận đầu tư
5 - Giấy phép khai thác khoáng sản
6 - Giấy phép hoạt động khác do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp
7 - Bản sao báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt
8 - Văn bản đề nghị xác nhận đề án bảo vệ môi
trường
Môi trường 25 ngày
(Nguồn: Tác giả luận văn tổng hợp từ bộ phận giải quyết một cửa
tại UBND huyện)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_cai_cach_thu_tuc_hanh_chinh_ve_linh_vuc_tai.pdf