Thực trạng quy trình cung cấp dịch vụ công của Sở TNMT-QB: Hiện tại,
Sở TNMT-QB đang cung cấp DVHCC trực tuyến theo mức độ 2. Tức là dịch vụ
đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về TTHC và các văn bản có liên quan
quy định về TTHC đó và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và
khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở TNMT-QB. Tuy nhiên luận văn cũng
đã phân tích quy trình cung cấp dịch vụ công của Sở TNMT-QB hiện tại cũng
đang còn nhiều hạn chế, yếu kém và làm rõ các nguyên nhân dẫn đến các hạn
chế, yếu kém trong CCDVC của Sở TNMT-QB. Các nội dung trên làm cơ sở để
tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cung cấp DVC của Sở
TNMT-QB ở chương 3.
Trên cơ sở lý luận ở chương 1, phân tích thực trạng ở chương 2, chương 3
đã đưa ra các giải pháp để nâng cao chất lượng CCDVC của Sở TNMT-QB:
Nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật như: Nâng cao chất lượng
tham mưu của Sở TNMT-QB trong việc quyết định ban hành các TTHC của
UBND tỉnh; xây dựng công bố tiêu chuẩn chất lượng, quy chế quản lý, triển
khai, vận hành CCDVC; ban hành các quy định, hướng dẫn về DVC trực tuyến;
xây dựng mô hình và lộ trình triển khai CCDVC trực tuyến; đưa ra các giải pháp
tổ chức bộ máy, đội ngũ CBCCVC trực tiếp tham gian CCDVC; các giải pháp
về loại hình, quy trình CCDVC, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải pháp
về xã hội hóa CCDVC của Sở TNMT-QB.115
Với thực trạng chất lượng CCDVC của Sở TNMT-QB, qua các năm 2011
đến năm 2015 đã có những chuyển biến tích cực. Việc áp dụng bộ phận một cửa
gắn với cơ chế một cửa, một cửa liên thông đã góp phần nâng cao chất lượng
phục vụ, người dân ngày càng hài lòng với chất lượng dịch vụ cung cấp. Chất
lượng DVC được đánh giá cao đã thu hẹp khoảng cách giữa chất lượng CCDVC
trong thực tế và kỳ vọng của TC-CD đến sử dụng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ
được đánh giá tốt khi dịch vụ cung cấp đáp ứng vượt trên mong đợi của TC-CD.
Trên cơ sở phân tích thực trạng, quan điểm chung, mục tiêu cụ thể và định
hướng CCDVC đến năm 2020, Luận văn đã đưa ra các giải pháp nâng cao chất
lượng CCDVC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở TNMT-QB.
Tổng thể luân văn, học viên đã hoàn thành các tiêu mục nghiên cứu được
đưa ra, đó là: Trên cơ sở hệ thống hóa kiến thức về DVC nói chung, CCDVC
trong lĩnh vực TNMT nói riêng, phân tích thực trạng, tìm ra những mặt được,
chưa được, hạn chế, nguyên nhân trong CCDVC của Sở TNMT-QB, từ đó đề tài
đưa ra một số phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng CCDVC của Sở
TNMT-QB.
148 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Cung cấp dịch vụ công của sở tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể.
* Vậy, việc nâng cao năng lực, chất lượng và đạo đức đội ngũ
CBCCVC thực hiện CCDVC của Sở TNMT-QB được xác định:
- Đặt yêu cầu về đạo đức công vụ lên hàng đầu nhằm hạn chế tiêu cực,
nhũng nhiễu không đúng mực trong giao tiếp.
- Mặt khác, chất lượng CCDVC được quyết định bởi nhiều yếu tố, trong
99
đó có thái độ giao tiếp đối với khách hàng. Vì vậy, cần thay đổi tư duy, nhận
thức của các CBCCVC từ việc suy nghĩ giải quyết TTHC là thực thi quyền lực
nhà nước giao phó sang tư duy phục vụ khách hàng là TC-CD.
- Đào tạo bổ sung về chuyên môn nghiệp vụ bảo đảm nắm đầy đủ TTHC
theo nhóm lĩnh vực với CBCCVC tiếp nhận và trả kết quả. Thường xuyên bổ
sung kiến thức về sử dụng trang thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm ứng
dụng. Đào tạo cán bộ kỹ thuật để tiếp nhận các phần mềm dịch vụ trực tuyến do
các đơn vị tư vấn xây dựng, bảo đảm khả năng hỗ trợ vận hành, sửa chữa, bổ
sung và điều chỉnh biểu mẫu khi có thay đổi quy trình.
- Xây dựng đội ngũ CBCCVC chuyên nghiệp, hợp lý về cơ cấu, gắn với
vị trí việc làm trên cơ sở xác định rõ về chức năng, nhiệm vụ của từng phòng,
đơn vị của Sở TNMT-QB. Từng bước xây dựng hệ thống vị trí chức danh, tiêu
chuẩn nghiệp vụ CBCCVC kể cả cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý.
- Tạo môi trường khuyến khích CBCCVC phát huy năng lực và phẩm
chất đạo đức của mình. Xây dựng cơ chế đánh giá CBCCVC theo kết quả công
việc. Cải thiện thu nhập đối với CBCCVC nói chung, khen thưởng theo kết quả
hoàn thành công việc và vinh danh CBCCVC tiêu biểu.
3.2.3. Giải pháp về loại hình, quy trình cung cấp dịch vụ công của Sở
TNMT-QB
3.2.3.1. Giải pháp về loại hình cung cấp dịch vụ công của Sở TNMT-QB
Trên cơ sở cơ cấu tổ chức, các loại hình CCDVC hiện có thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở TNMT-QB, tiến hành rà soát, chức năng nhiệm vụ của
các phòng, đơn vị phù hợp với từng loại hình CCDVC để tiến hành đề xuất mô
hình tổ chức hoạt động CCDVC của từng phòng, đơn vị gắn với từng loại hình
DVC cụ thể.
* Các loại hình CCDVC được quy định:
100
Gồm DVHCC và Dịch vụ sự nghiệp công và tư vấn hỗ trợ DVHCC.
- DVHCC: cung cấp TTHC trong các lĩnh vực: Đo đạc và bản đồ; Khoáng
sản; Tài nguyên nước; Môi trường; Đất đai; Biển và hải đảo; Đăng ký giao dịch
đảm bảo và các lĩnh vực khác được quy định mới (nếu có).
- Dịch vụ sự nghiệp công và tư vấn hỗ trợ DVHCC.
* Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ CCDVC:
- DVHCC: Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám; Phòng Khoáng sản;
Phòng Tài nguyên nước; Chi cục Bảo vệ môi trường; Chi cục Quản lý đất đai;
Chi cục Biển và Hải đảo; Văn phòng Đăng ký đất đai
- Dịch vụ sự nghiệp công và tư vấn hỗ trợ DVHCC: Văn phòng Đăng ký
đất đai; Trung tâm Công nghệ thông tin TNMT; Trung tâm Phát triển quỹ đất;
Trung tâm Quan trắc TNMT; Trung tâm Kỹ thuật TNMT.
Từ các loại hình CCDVC và các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên
môn nghiệp vụ có chức năng CCDVC, có thể đề xuất tổ chức tham mưu gắn với
từng lĩnh vực DVC theo bảng 3.1 sau:
Bảng 3.1 Tổ chức tham mưu và các loại hình CCDVC
TT Tổ chức tham mưu Loại hình CCDVC
1 Văn phòng Sở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
2 Phòng Đo đạc, Bản đồ và
Viễn thám
Lĩnh vực đo đạc và bản đồ (Quyết định số
563/QĐ-UBND ngày 10/3/2015)
3 Phòng Khoáng sản Lĩnh vực khoáng sản (Quyết định số 19/QĐ-
UBND ngày 07/01/2013)
101
TT Tổ chức tham mưu Loại hình CCDVC
4 Phòng Tài nguyên nước Lĩnh vực tài nguyên nước (Quyết định số
515/QĐ-UBND ngày 02/3/2015)
5 Chi cục Bảo vệ môi
trường
Lĩnh vực môi trường (Quyết định số
561/QĐ-UBND ngày 04/3/2016)
6 Chi cục Quản lý đất đai Lĩnh vực đất đai (Quyết định số 2630/QĐ-
UBND ngày 23/9/2016)
7 Chi cục Biển và Hải đảo Lĩnh vực biển và hải đảo (Quyết định số
1841/QĐ-UBND ngày 06/7/2015)
8 Văn phòng Đăng ký
đất đai
- Lĩnh vực đăng ký giao dịch đảm bảo (Quyết
định số 1486/QĐ-UBND ngày 19/5/2016)
- Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ DVHCC
9 Trung tâm Công nghệ
thông tin TNMT
- Dịch vụ sự nghiệp công
- Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ DVHCC
10 Trung tâm Phát triển
quỹ đất
- Dịch vụ sự nghiệp công
- Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ DVHCC
11 Trung tâm Quan trắc
TNMT
- Dịch vụ sự nghiệp công
- Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ DVHCC
12 Trung tâm Kỹ thuật
TNMT
- Dịch vụ sự nghiệp công
- Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ DVHCC
3.2.3.2. Giải pháp về quy trình cung cấp dịch vụ công của Sở TNMT-QB
102
Trên cơ sở rà soát, sửa đổi và hoàn thiện hệ thống thể chế quản lý hành
chính của Sở TNMT-QB, đánh giá hiệu lực của các quy định, phân tích các quy
định hiện có, đánh giá những lợi ích do quy định đó mang lại và những tác hại
do quy định đó gây ra. Cân nhắc lợi ích, bất cập, tác hại để điều chỉnh, bổ sung,
hay bãi bỏ quy định nhằm ngày càng đơn giản hóa các thủ tục, quy trình
CCDVC.
Tiếp tục đơn giản hóa quy trình CCDVC theo hướng đơn giản, dễ hiểu, dễ
thực hiện. Đảm bảo tính chính xác, kịp thời, phù hợp với điều kiện thực tế và có
tính khả thi.
Bảo đảm công khai, minh bạch quy trình CCDVC, nhằm tạo điều kiện
cho hoạt động QLNN đồng thời phải tạo ra sự thuận lợi cho TC-CD trong thực
hiện giao dịch với Sở. TC-CD hiểu được họ phải làm gì để được nhận dịch vụ;
CBCCVC thi hành công vụ không có điều kiện lợi dụng, sách nhiễu, gây phiền
hà cho khách hàng; TC-CD được tạo điều kiện để phản ánh, tố các việc sai phạm
trong thực hiện các thủ tục.
Hoàn thiện quy trình CCDVC. Tối ưu hóa quy trình CCDVC là một yêu
cầu quan trọng nhằm giảm bớt thời gian cung cấp dịch vụ cho TC-CD.
Để cải tiến quy trình CCDVC, Sở TNMT-QB cần thực hiện các nội dung
sau:
- Đối với mỗi loại hình CCDVC, cần tiến hành phân tích quy trình hiện tại
trên cơ sở rà soát lại các văn bản hiện có, đồng thời đối chiếu với thực tiễn và
phân tích thực tiễn để tìm ra những điểm bất cập.
- Giản ước các khâu tham gia vào quy trình cung cấp dịch vụ sao cho số
khâu còn lại là tối thiểu cần thiết để tạo ra loại dịch vụ này.
103
- Tại mỗi khâu, đặc biệt là trong tổ chức trực tiếp thực hiện DVC, loại bỏ
các bước công việc không cần thiết.
- Quy định rõ về thời gian thực hiện từng khâu, từng bước công việc trên
cơ sở tổ chức lao động khoa học để đảm bảo hiệu suất công việc ở mỗi thời
điểm.
- Bố trí CBCCVC thành thạo công việc ở từng khâu then chốt nhằm đẩy
nhanh tiến độ thực thi công việc.
- Ứng dụng các phương pháp tiến bộ, đặc biệt là ứng dụng công nghệ
thông tin vào quy trình cung cấp nhằm đẩy nhanh tiến độ công việc.
Việc cải tiến CCDVC gắn liền với việc thực hiện các mô hình cung cấp
theo quy trình tối ưu hóa. Các mô hình này là sự phản ánh tổng thể các cải cách
cả về quy trình, thủ tục, tổ chức bộ máy, và cơ chế CCDVC của Sở TNMT-QB.
Trên cơ sở đó, đưa ra các giải pháp sau:
* Giải pháp về quy trình CCDVC của Sở TNMT-QB:
Thứ nhất, tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ. Bảo đảm sự dễ dàng
trong tiếp cận của TC-CD và tạo điều kiện thuận lợi cho TC-CD khi đến giải
quyết công việc tại bộ phận một cửa của Sở TNMT-QB hoặc thực hiện các thủ
tục DVC trực tuyến trên trang thông tin điện tử của Sở:
- Bố trí phòng tiếp dân, bộ phận một tiếp nhận và trả kết quả ở vị trí hợp
lý trong Sở, có đầy đủ các trang thiết bị cần thiết như: bàn ghế, nước uống, để
tạo điều kiện thuận lợi cho TC-CD cảm thấy thoải mái khi thực hiện giao dịch.
- Có niêm yết rõ ràng, công khai, dễ hiểu các TTHC; thời gian giải quyết
từng loại công việc; các chỉ dẫn cần thiết cho TC-CD khi đến giải quyết công
104
việc; bố trí cán bộ hướng dẫn cho TC-CD các thông tin mà họ muốn biết.
- Thái độ của CBCCVC khi giao dịch với khách hàng phải hòa nhã, lịch
sự, chu đáo. Có tác phong làm việc, đạo đức tốt để tạo sự tin tưởng cho khách
hàng.
- Bảo đảm cung cấp đầy đủ cho khách hàng các thông tin cần thiết bằng
một ngôn ngữ dễ hiểu về việc giải quyết các công việc hành chính: Tư vấn dịch
vụ; quy trình, quy định; cách thức thực hiện, kết quả
- Trách nhiệm CCDVC phải thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của TC-CD.
- Bảo đảm nguyên tắc cơ bản của hoạt động quản lý, tiếp nhận và giải
quyết các thông tin khiếu nại, tố cáo, phản hồi của người dân về các dịch vụ mà
bộ phận một cửa cung cấp cho họ. Đây là một cách để giám sát chất lượng dịch
vụ.
- Mọi TC-CD đều có quyền tiếp cận ngang nhau đến DVC và chất lượng
dịch vụ được Sở TNMT-QB cung cấp, không có sự phân biệt đối xử với bất kỳ
công dân nào. Để đảm bảo nguyên tắc công bằng trong CCDVC.
- Xây dựng các hướng dẫn cụ thể về cách thức sử dụng DVC trực tuyến
một cách đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện. Tuyên truyền và quán triệt đến các
TC-CD bằng nhiều hình thức.
Thứ hai, hoàn thiện mô hình “một cửa” nâng cấp lên mô hình “một cửa,
một cửa liên thông” cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là đơn vị chuyên môn thuộc Văn phòng
Sở thực hiện chức năng là “một cửa” giao tiếp duy nhất về cung cấp các DVC
của Sở với TC-CD. Từ việc tiếp nhận, trả kết quả trực tiếp (truyền thống) hướng
đến việc tiếp nhận và trả kết quả thông qua môi trường mạng internet (DVC trực
105
tuyến).
Sơ đồ 3.3 Mô hình một cửa điện tử
Sơ đồ 3.4 Mô hình một cửa liên thông
Thứ ba, ứng dụng công nghệ thông tin trong CCDVC của Sở TNMT-QB,
106
xây dựng mô hình CCDVC trực tuyến mức độ 3, hướng tới xây dựng mô hình
CCDVC trực tuyến mức độ 4:
- Công nghệ thông tin đang từng bước trở thành một lĩnh vực công nghệ
hiện đại, phát triển hết sức nhanh chóng, tạo ra một cuộc cách mạng trong mọi
mặt của đời sống xã hội. Dẫn đến những biến đổi về cơ bản trong phương thức
hoạt động, nâng cao năng suất và hiệu quả, đồng thời kéo theo là những thay đổi
về cơ cấu, tổ chức, tư duy và tác phong của người lao động.
- Những tác dụng của công nghệ thông tin không những nâng cao hiệu
quả sản xuất mà còn cải thiện đáng kể chất lượng CCDVC. Hiệu quả thực tế mà
công nghệ thông tin mang lại là tăng cường các mối quan hệ giữa Nhà nước với
công dân và giảm gánh nặng hành chính đối với người dân, thay đổi cơ bản về
cơ cấu tổ chức và quy trình CCDVC.
- Chất lượng CCDVC không chỉ phụ thuộc vào yếu tố con người mà còn
phụ thuộc rất nhiều vào cơ sở vật chất, trang thiết bị sử dụng trong quá trình
cung cấp dịch vụ. Đó là những yếu tố hữu hình mà những đối tác tham gia trong
quá trình CCDVC cảm nhận được cụ thể. Công nghệ thông tin giúp cho quá
trình cung cấp dịch vụ diễn ra thuận lợi, hiệu quả, nâng cao được các chỉ tiêu
chất lượng về độ chính xác, thời gian, đơn giản hóa công việc, bớt thời gian và
công sức đi lại của TC-CD, tiết kiệm chi phí xã hội.
+ Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, phòng làm việc, trang thiết bị tiện nghi,
phục vụ nhân dân một cách tốt nhất, làm giảm căng thẳng cho người dân khi chờ
giải quyết công việc.
+ Tăng cường đầu tư trang thiết bị và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
một cách đồng bộ và đầy đủ đáp ứng được yêu cầu thực tế tại cơ quan.
- Xây dựng mô hình CCDVC trực tuyến mức độ 3, hướng tới xây dựng
mô hình CCDVC trực tuyến mức độ 4: Theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày
107
13/6/2011 của Chính phủ, DVC trực tuyến là DVHCC và các dịch vụ khác của
cơ quan nhà nước được cung cấp cho các TC-CD trên môi trường mạng.
CCDVC trực tuyến được phân thành 4 mức độ:
+ DVC trực tuyến mức độ 1: Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các
thông tin về TTHC và các văn bản có liên quan quy định về TTHC đó.
+ DVC trực tuyến mức độ 2: Là DVC trực tuyến mức độ 1 và cho phép
người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu
cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
+ DVC trực tuyến mức độ 3: Là DVC trực tuyến mức độ 2 và cho phép
người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức
cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ
được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận
kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
+ DVC trực tuyến mức độ 4: Là DVC trực tuyến mức độ 3 và cho phép
người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết
quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
người sử dụng.
Hiện nay, quá trình CCDVC trực tuyến của Sở TNMT-QB đang thực hiện
ở mức độ 2. Lộ trình đến năm 2020, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin để
có kế hoạch nâng cấp trang thông tin điện tử tổng hợp, xây dựng lộ trình
CCDVC trực tuyến từ mức độ 2 đến mức độ 3, hướng tới xây dựng mô hình
CCDVC trực tuyến mức độ 4; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây
dựng tích hợp trang thông tin điện tử vào trang thông tin điện tử của tỉnh. Rà
soát lại các dịch vụ đang cung cấp để xem xét các dịch vụ có thể nâng lên mức
độ 3 theo lộ trình. Những dịch vụ chưa nâng cấp được cần tiến hành rà soát để
108
tinh giảm thủ tục, thời gian, tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho TC-CD.
Hình thức tuyên truyền quảng bá cho TC-CD về CCDVC của Sở TNMT-
QB và kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong CCDVC:
- Thông tin tuyên truyền cần được gửi đến các đơn vị; các đơn vị quán
triệt việc khai thác sử dụng DVC trực tuyến do cơ quan nhà nước cung cấp là
một tiêu chí đánh giá đối với hoạt động CCHC tại từng đơn vị
- Hoạt động tuyên truyền cần làm nổi bật tính hiệu quả của DVC trực
tuyến đem lại cho TC-CD; thực hiện triển khai tuyên truyền qua các phương tiện
thông tin đại chúng, tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung cho các doanh nghiệp,
xây dựng phương án triển khai có tính đến việc hỗ trợ xử lý các sự cố, giải đáp
kịp thời các thắc mắc của TC-CD khi sử dụng dịch vụ.
- Với đặc điểm không đồng đều nhau về khả năng tiếp cận, sử dụng
Internet cũng như thói quen trực tiếp đến các cơ quan HCNN giải quyết TTHC
của người dân thì việc triển khai các DVC trực tuyến là một thách thức không
nhỏ đối với các cơ quan cung cấp dịch vụ
3.2.4. Giải pháp về thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong cung cấp dịch
vụ công của Sở TNMT-QB
Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra, đánh giá độc lập về chất lượng
CCDVC tại Sở TNMT-QB. Thành lập đoàn kiểm tra hoặc tổ kiểm tra theo
chuyên đề hằng năm theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất các phòng, đơn vị
thuộc Sở nhằm phát hiện và chấn chỉnh những sai sót trong triển khai thực hiện
TTHC và CCDVC, kịp thời báo cáo Giám đốc Sở để xử lý, bổ sung, sửa đổi kịp
thời. Đánh giá chung về quá trình CCHC, CCDVC, đặc biệt phải xử lý vi phạm
việc không hoàn thành hoạt động CCHC. Nội dung đánh giá căn cứ theo bộ tiêu
chí về đánh giá CCHC. Báo cáo đánh giá độc lập về chất lượng CCDVC còn là
cơ sở khoa học thực tiễn cho việc xây dựng chiến lược, đề ra các chủ trương
109
trong việc hoàn thiện hoạt động QLNN về CCDVC của Sở TNMT-QB.
Mặt khác, một trong những nguyên tắc cơ bản của quản lý hành chính
công là nguyên tắc công khai. Chính vì vậy, đối với DVC được cung cấp cần
phải công bố tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ đối với người sử dụng dịch vụ để
TC-CD tham gia dịch vụ biết, bàn, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động cung
cấp dịch vụ của Sở.
Đối với cơ quan quản lý, để hoạt động kiểm tra được thực hiện tốt cần xây
dựng quy định về cơ chế báo cáo, giám sát định kỳ và không định kỳ. Có như
vậy mới thúc đẩy, cải thiện được sự nỗ lực cung cấp dịch vụ ngày càng chất
lượng.
Nâng cao hơn nữa vai trò của Thanh tra Sở trong việc thanh tra, kiểm tra
và tiếp nhận giải quyết các khiếu nại về CCDVC của đơn vị.
Nên tổ chức thường xuyên việc đánh giá mức độ hài lòng và chất lượng
của DVC căn cứ theo tiêu chuẩn chất lượng đã được công bố để xây dựng tiêu
chí đánh giá hợp lý.
Ngoài ra, việc xử lý vi phạm là một yếu tố quyết định trong việc thực hiện
hoạt động thanh tra, kiểm tra. Có thanh tra, kiểm tra nhưng việc xử lý vi phạm
không nghiêm minh, triệt để, còn nhún nhường thì đơn vị được thanh tra, kiểm
tra cũng sẽ không khắc phục hoặc khắc phục không triệt để các vi phạm. Giống
như người ta thường hay nói là thanh tra, kiểm tra ra quyết định xong rồi để đấy.
Việc xử lý các vi phạm trong quyết định thanh tra là một công việc cần
thiết. Lực lượng thanh tra, kiểm tra cần xây dựng cơ chế thanh tra, kiểm tra và
cơ chế hậu thanh tra kiểm tra rõ ràng để hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi
phạm được thực thi có hiệu quả.
3.2.5. Giải pháp về xã hội hóa dịch vụ công của Sở TNMT-QB
110
Xã hội hóa DVC là xu thế hiện nay trên thế giới và được nhiều nước thực
hiện có hiệu quả. Ở nước ta, việc xã hội hóa CCDVC được thực hiện đối với
DVC khu vực sự nghiệp và công ích của ngành giáo dục, y tế, thể thao... Đối với
DVHCC, hiện nay Nhà nước ta cho phép một số tổ chức thực hiện việc cung cấp
các DVC như đăng kiểm, công chứng, thừa phát lại (tổ chức thí điểm ở thành
phố Hồ Chí Minh).
Tuy nhiên, đối với các DVHCC hiện nay đang được các cơ quan nhà
nước cung cấp, vấn đề xã hội hóa đầu tư DVC sẽ còn gặp nhiều khó khăn vì:
vấn đề lợi nhuận đối với các nhà đầu tư khi tham gia vào đầu tư việc cung cấp
các DVC, vai trò chịu trách nhiệm đến cùng của Nhà nước đối với xã hội về chất
lượng dịch vụ được cung cấp.
Việc xã hội hóa CCDVC trong lĩnh vực TNMT được xây dựng trên cơ sở
các Trung tâm dịch vụ sự nghiệp công. Chuyển dần biên chế viên chức nhà nước
trong các trung tâm về các Chi cục thuộc Sở và thực hiện cơ chế tự chủ đối với
các đơn vị sự nghiệp:
+ Văn phòng Đăng ký đất đai.
+ Trung tâm Công nghệ thông tin TNMT.
+ Trung tâm Phát triển quỹ đất.
+ Trung tâm Quan trắc TNMT.
+ Trung tâm Kỹ thuật TNMT.
Trên cơ sở các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, các
loại hình dịch vụ đang được các đơn vị cung cấp và các dịch vụ hỗ trợ thực hiện
các TTHC cho các TC-CD thực hiện các TTHC, tiến hành rà soát, sắp xếp lại để
bổ sung chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp đảm bảo thuận lợi cho
quá trình cung cấp dịch vụ và xã hội hóa DVC trong lĩnh vực TNMT.
111
TIỂU KẾT CHƯƠNG
Chương III, với tiêu đề “Quan điểm, phương hướng, giải pháp nâng cao
chất lượng CCDVC của Sở TNMT-QB”, đã trình bày 2 nội dung chính:
Một là, nêu lên các quan điểm của Đảng trong Nghị quyết Đại hội đại
biểu lần thứ XVI tỉnh Quảng Bình trong lĩnh vực TNMT, mục tiêu cụ thể và
định hướng CCDVC của Sở TNMT-QB đến năm 2020. Đồng thời đưa ra các
phương hướng nâng cao chất lượng CCDVC của Sở TNMT-QB như: Ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật về CCDVC, CCHC, cải cách TTHC; tổ chức bộ
máy CCDVC, nâng cao năng lực, đạo đức CBCCVC và vấn đề thanh tra, kiểm
tra trong CCDVC; xây dựng các giải pháp về loại hình, quy trình CCDVC, triển
khai việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động CCDVC tại bộ phận
“một cửa” Sở TNMT-QB; tăng cường tuyên truyền, quảng bá đến TC-CD về
hoạt động CCDVC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở TNMT-QB, và kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin vào CCDVC. Xã hội hóa DVC trong lĩnh vực
TNMT của Sở TNMT-QB.
Hai là, trên cơ sở những kết quả đạt được, cũng như những hạn chế, yếu
kém đã được phân tích trong Chương II, Chương III đã đưa ra các giải pháp
nâng cao chất lượng CCDVC của Sở TNMT-QB: Nâng cao chất lượng văn bản
quy phạm pháp luật như: Nâng cao chất lượng tham mưu của Sở TNMT-QB
trong việc quyết định ban hành các TTHC của UBND tỉnh; xây dựng công bố
tiêu chuẩn chất lượng, quy chế quản lý, triển khai, vận hành CCDVC; ban hành
các quy định, hướng dẫn về DVC trực tuyến; xây dựng mô hình và lộ trình triển
khai CCDVC trực tuyến; đưa ra các giải pháp tổ chức bộ máy, đội ngũ
CBCCVC trực tiếp tham gian CCDVC; các giải pháp về loại hình, quy trình
CCDVC, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải pháp về xã hội hóa CCDVC
của Sở TNMT-QB.
112
KẾT LUẬN
CCDVC của Sở TNMT-QB là một mảng hoạt động quan trọng nhằm giải
quyết những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của các TC-CD; có ảnh
hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước nói chung và của
tỉnh Quảng Bình nói riêng.
Xuất phát từ những mục tiêu và yêu cầu, Luận văn đã tập trung nghiên
cứu lý luận và thực tiễn về DVC, CCDVC của tỉnh, của Sở TNMT-QB. Qua
từng chương, đi vào từng nội dung cụ thể học viên đã nghiên cứu, trình bày một
bức tranh toàn cảnh về việc CCDVC nói chung; thực trạng, giải pháp nâng cao
chất lượng CCDVC của Sở TNMT-QB nói riêng.
Tại chương 1, Luận văn đã làm rõ những vấn đề về lý luận, quy định để
phục vụ cho công tác nghiên cứu như:
Các khái niệm về DVC, khái niệm CCDVC từ đó đưa ra khái niệm
CCDVC trong lĩnh vực TNMT; Phân tích đặc điểm, phân loại CCDVC trong
lĩnh vực TNMT.
Với việc phân tích văn hóa, phong tục tập quán, ý thức chính trị, hội nhập
quốc tế, thể chế nhà nước và sự chấp nhận của người dân khi tham gia vào quá
trình CCDVC, luận văn đã nghiên cứu về sự cần thiết và các yếu tố ảnh hưởng
trực tiếp đến CCDVC trong lĩnh vực TNMT.
Phân tích chủ thể ở nước ngoài và tại Việt Nam, từ đó đưa ra chủ thể
CCDVC trong lĩnh vực TNMT. Phân tích quy trình CCDVC, nội dung cung cấp
dịch vụ trong lĩnh vực TNMT.
Tại chương 2, đã làm rõ được các nội dung:
Đặc điểm CCDVC của Sở TNMT-QB.
113
Thực trạng văn bản quy phạm pháp luật về CCDVC trong lĩnh vực
TNMT như việc xây dựng kế hoạch CCHC; văn bản quy định việc cung cấp các
DVHCC. Hệ thống văn bản công bố các TTHC trong CCDVC đã được xây
dựng cơ bản đáp ứng được các yêu cầu của TC-CD. Tuy nhiên, hệ thống văn
bản vẫn còn nhiều bất cập cần rà soát, chỉnh sửa, hoàn thiện. Mặt khác, hệ thống
văn bản pháp luật giai đoạn 2011-2015 trong lĩnh vực TNMT có nhiều thay đổi,
mà ở đây cụ thể là Luật Đất đai ban hành năm 2013 (thay thế Luật Đất đai
2003); Luật Tài nguyên nước ban hành năm 2012 (thay thế Luật Tài nguyên
nước năm 1998); Luật Khoáng sản ban hành năm 2010 (thay thế Luật Khoáng
sản năm 2005); Luật TNMT Biển và Hải đảo ban hành năm 2015 đã làm ảnh
hưởng và thay đổi không nhỏ đến các thủ tục, quy trình, quy định đã được xây
dựng trước đó.
Thực trạng tổ chức bộ máy CCDVC của Sở TNMT-QB; thực trạng đội
ngũ CBCCVC tham gia CCDVC. Trong giai đoạn tới, dự kiến cơ cấu tổ chức
của Sở TNMT-QB sẽ có nhiều thay đổi theo quy định của Thông tư liên tịch số
50/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ TNMT và Bộ Nội
vụ, Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh Quảng
Bình. Sở TNMT-QB tiếp tục củng cố, đào tạo, đào tạo lại theo hướng tinh gọn
đội ngũ CBCCVC đang làm việc tại bộ phận một cửa. Phát huy năng lực và đạo
đức của đội ngũ CBCCVC tham gia cung cấp dịch vụ để ngày càng xây dựng
được mối quan hệ tốt đẹp giữa nhà nước và nhân dân.
Thực trạng các loại hình cung cấp dịch vụ công của Sở TNMT-QB: Các
loại hình dịch vụ cung cấp trong giai đoạn năm 2011-2015 đã được quy định rõ
ràng về: Nơi tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả; Thời gian tiếp nhận, hoàn trả
kết quả; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Thành phần, số lượng hồ sơ;
Thời hạn giải quyết; Cơ quan thực hiện TTHC; Kết quả của việc thực hiện
TTHC; Đối tượng thực hiện TTHC; Mẫu đơn, mẫu tờ khai; Phí, lệ phí; Yêu cầu,
114
điều kiện thực hiện TTHC và các căn cứ pháp lý của TTHC. Được công bố công
khai tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cũng như trên trang thông tin điện tử
của Sở TNMT-QB. Loại hình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công và các dịch vụ tư
vấn, hỗ trợ được cung cấp thông qua các Trung tâm dịch vụ sự nghiệp công.
Trung tâm dịch vụ sự nghiệp công thuộc Sở TNMT-QB được UBND tỉnh thành
lập trên cơ sở các quy định của Nhà nước.
Thực trạng quy trình cung cấp dịch vụ công của Sở TNMT-QB: Hiện tại,
Sở TNMT-QB đang cung cấp DVHCC trực tuyến theo mức độ 2. Tức là dịch vụ
đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về TTHC và các văn bản có liên quan
quy định về TTHC đó và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và
khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở TNMT-QB. Tuy nhiên luận văn cũng
đã phân tích quy trình cung cấp dịch vụ công của Sở TNMT-QB hiện tại cũng
đang còn nhiều hạn chế, yếu kém và làm rõ các nguyên nhân dẫn đến các hạn
chế, yếu kém trong CCDVC của Sở TNMT-QB. Các nội dung trên làm cơ sở để
tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cung cấp DVC của Sở
TNMT-QB ở chương 3.
Trên cơ sở lý luận ở chương 1, phân tích thực trạng ở chương 2, chương 3
đã đưa ra các giải pháp để nâng cao chất lượng CCDVC của Sở TNMT-QB:
Nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật như: Nâng cao chất lượng
tham mưu của Sở TNMT-QB trong việc quyết định ban hành các TTHC của
UBND tỉnh; xây dựng công bố tiêu chuẩn chất lượng, quy chế quản lý, triển
khai, vận hành CCDVC; ban hành các quy định, hướng dẫn về DVC trực tuyến;
xây dựng mô hình và lộ trình triển khai CCDVC trực tuyến; đưa ra các giải pháp
tổ chức bộ máy, đội ngũ CBCCVC trực tiếp tham gian CCDVC; các giải pháp
về loại hình, quy trình CCDVC, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải pháp
về xã hội hóa CCDVC của Sở TNMT-QB.
115
Với thực trạng chất lượng CCDVC của Sở TNMT-QB, qua các năm 2011
đến năm 2015 đã có những chuyển biến tích cực. Việc áp dụng bộ phận một cửa
gắn với cơ chế một cửa, một cửa liên thông đã góp phần nâng cao chất lượng
phục vụ, người dân ngày càng hài lòng với chất lượng dịch vụ cung cấp. Chất
lượng DVC được đánh giá cao đã thu hẹp khoảng cách giữa chất lượng CCDVC
trong thực tế và kỳ vọng của TC-CD đến sử dụng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ
được đánh giá tốt khi dịch vụ cung cấp đáp ứng vượt trên mong đợi của TC-CD.
Trên cơ sở phân tích thực trạng, quan điểm chung, mục tiêu cụ thể và định
hướng CCDVC đến năm 2020, Luận văn đã đưa ra các giải pháp nâng cao chất
lượng CCDVC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở TNMT-QB.
Tổng thể luân văn, học viên đã hoàn thành các tiêu mục nghiên cứu được
đưa ra, đó là: Trên cơ sở hệ thống hóa kiến thức về DVC nói chung, CCDVC
trong lĩnh vực TNMT nói riêng, phân tích thực trạng, tìm ra những mặt được,
chưa được, hạn chế, nguyên nhân trong CCDVC của Sở TNMT-QB, từ đó đề tài
đưa ra một số phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng CCDVC của Sở
TNMT-QB.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Ngọc Bích (2011), Hoàn thiện pháp luật về DVC trong lĩnh vực
hành chính Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Luật học, Đại học Luật Hà Nội, Hà
Nội.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), Quyết định số 2370/QĐ-
BTNMT ngày 16/12/2011 về việc Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công về tài nguyên và môi trường sử dụng ngân sách nhà nước, Hà Nội.
3. Đảng bộ tỉnh Quảng Bình (2015), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020, Công ty Cổ phần In Quảng Bình, Quảng
Bình.
4. Nguyễn Thị Hải Hà (2007), Quản lý nhà nước về dịch vụ công, Học viện
Hành chính Quốc gia, Hà Nội.
5. Nguyễn Khắc Hùng và Lê Thị Vân Hạnh (2011), “Cải tiến việc cung ứng
dịch vụ công trong tiến trình cải cách hành chính nước ta”, Kỷ yếu hội thảo
“Dịch vụ công - Nhận thức và thực tiễn”, Học viện Hành chính Quốc gia,
Hà Nội.
6. Nguyễn Ngọc Hiến và các cộng sự (2002), Vai trò của Nhà nước trong
cung ứng DVC - Nhận thức, thực trạng, giải pháp, NXB. Văn hóa Thông
tin, Hà Nội.
7. Lê Chi Mai (2003), Cải cách dịch vụ hành chính công ở Việt Nam, NXB.
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
8. Lê Chi Mai (2004), “Nhận thức về dịch vụ công", Dịch vụ công và xã hội
hóa dịch vụ công - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB. Chính trị Quốc
gia, Hà Nội.
9. Ngân hàng thế giới (1998), Nhà nước trong một thế giới đang chuyển đổi -
Báo cáo về tình hình phát triển thế giới năm 1997, NXB. Chính trị Quốc
gia, Hà Nội.
10. Diệp Văn Sơn (2004), Bàn thêm về dịch vụ hành chính công, Nghiên cứu
lập pháp (2), Hà Nội.
11. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình (2014), Quyết định số 172/QĐ-
STNMT ngày 29/7/2014 về việc ban hành Quy định về quy trình tiếp nhận,
luân chuyển, giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại
Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình, Quảng Bình.
12. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình (2015), Báo cáo số 66/BC-
STNMT ngày 17/6/2015 về Sơ kết cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2015 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn
2016-2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình, Quảng
Bình.
13. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (2012), Quyết định số 885/QĐ-UBND
ngày 19/4/2012 về việc Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2011- 2020, Quảng Bình.
14. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (2012), Quyết định số 1995/QĐ-CT ngày
28/8/2012 về việc công bố các thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Tài nguyên nước áp dụng tại Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Quảng Bình, Quảng Bình.
15. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (2014), Quyết định số 19/QĐ-UBND
ngày 07/01/2014 về việc công bố các thủ tục hành chính được ban hành
mới, sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Khoáng sản áp dụng tại Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Quảng Bình, Quảng Bình.
16. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (2015), Quyết định số 563/QĐ-UBND
ngày 10/3/2015 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đo đạc và
bản đồ áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường, Quảng Bình.
17. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (2015), Quyết định số 1841/QĐ-UBND
ngày 06/7/2015 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển và
Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Quảng Bình.
18. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (2015), Quyết định số 2630/QĐ-UBND
ngày 23/9/2015 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai
áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình, Quảng Bình.
19. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (2016), Quyết định số 561/QĐ-UBND
ngày 04/3/2016 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Môi
trường áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình, Quảng
Bình.
20. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (2016), Quyết định số 1486/QĐ-UBND
ngày 19/5/2016 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký
giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Bình, Quảng Bình.
21. Website Cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau,
Chung tay cải cách thủ tục hành chính, Dịch vụ công trực tuyến.
onviId=024
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1:
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT
QUA BỘ PHẬN GIAO DỊCH MỘT CỬA - SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH CÁC NĂM 2011-2015
TT LĨNH VỰC
Tiếp nhận, giải quyết (hồ sơ)
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
1
Lĩnh vực đất đai 347 350 342 563 332
Giải quyết và trả đúng hạn 347 350 342 562 332
Giải quyết chậm - - - 1 -
2
Lĩnh vực khoáng sản 121 87 87 126 72
Giải quyết và trả đúng hạn 121 87 87 125 72
Giải quyết chậm - - - 1 -
3
Lĩnh vực môi trường 48 44 44 68 75
Giải quyết và trả đúng hạn 48 44 44 68 75
Giải quyết chậm - - - - -
4
Lĩnh vực tài nguyên nước 5 9 9 47 26
Giải quyết và trả đúng hạn 5 9 9 40 26
Giải quyết chậm - - - 7 -
5 Lĩnh vực đo đạc, bản đồ 0 0 0 0 0
Tổng
521 490 482 804 505
2.802
(Nguồn: Sở TNMT-QB)
PHỤ LỤC 2:
THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO SƠ KẾT CCHC TỈNH QUẢNG BÌNH
GIAI ĐOẠN 2011-2015 CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH QUẢNG BÌNH
TT NHIỆM VỤ / TIÊU CHÍ NĂM
2011
NĂM
2012
NĂM
2013
NĂM
2014
NĂM
2015
1 Số văn bản chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính
2 2 2 2 2
2 Số lượng cơ quan đơn vị được
kiểm tra cải cách hành chính
7 7 7 7 7
3 Số lượng, các hình thức tuyên
truyền cải cách hành chính
7 7 7 7 7
4 Số văn bản quy phạm pháp luật
do cơ quan, đơn vị tham mưu
ban hành
7 5 6 14 4
5 Số văn bản đề nghị bãi bỏ, hủy
bỏ
9 6 2 5 1
6 Số thủ tục hành chính trong bộ
thủ tục hành chính của cơ quan
đơn vị hành chính cấp tỉnh
54 78 78 79 80
7 Số thủ tục hành chính được công
khai đầy đủ, đúng quy định trên
trang thông tin điện tử
54 78 78 79 80
8 Số thủ tục hành chính thực hiện
ở cơ quan, đơn vị giải quyết theo
cơ chế "một cửa"
54 78 78 79 80
(Nguồn: Sở TNMT-QB)
PHỤ LỤC 3:
DANH SÁCH CÁC VĂN BẢN BAN HÀNH CỦA UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TT SỐ HIỆU/ NGÀY TÊN VĂN BẢN
1
42/QĐ-UBND ngày
09 /01/2012
V/v Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
tỉnh Quảng Bình năm 2012.
2
885/QĐ-UBND
ngày 19/4/2012
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2011- 2020.
3
3297/QĐ-UBND
ngày 28/12/2012
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
Quảng Bình năm 2013.
4
2216/QĐ-UBND
ngày 12/9/2013
Ban hành Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ, công chức tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2013-2015.
5
3230/QĐ-UBND
ngày 26/12/2013
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
Quảng Bình năm 2014.
6
19/QĐ-UBND ngày
07/01/2014
Về việc công bố các thủ tục hành chính được
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực
Khoáng sản áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Bình.
7
545/QĐ-UBND
ngày 12/3/2014
Về việc ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác
cải cách hành chính năm 2014.
8
20/2014/QĐ-UBND
ngày 05/9/2014
Ban hành Quy định về quy trình tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại
Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của các cơ
quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.
9
515/QĐ-UBND
ngày 02/3/2015
Về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh
vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
10
563/QĐ-UBND
ngày 10/3/2015
Về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh
vực Đo đạc và Bản đồ áp dụng tại Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình.
11
988/QĐ-UBND
ngày 15/4/2015
Ban hành Kế hoạch Sơ kết công tác CCHC tỉnh
Quảng Bình giai đoạn I (2011-2015) và xây
dựng phương hướng, nhiệm vụ công tác CCHC
tỉnh Quảng Bình giai đoạn II (2016-2020).
12
14/2015/QĐ-UBND
ngày 12/5/2015
Ban hành Quy định trình tự , thủ tục thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất và đăng ký, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình.
13
15/2015/QĐ-UBND
ngày 12/5/2015
Ban hành Quy định trình tự, thủ tục về giao đất
làm nhà ở, cho thuê đất và đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất dối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn
liền với sử dụng đất theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
14
17/2015/QĐ-UBND
ngày 25/5/2015
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở TNMT-QB (Thay thế Quyết
định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9
năm 2009).
15
1299/QĐ-UBND
ngày 21/5/2015
Ban hành kế hoạch kiểm tra công tác cải cách
hành chính năm 2015.
16
1430/QĐ-UBND
ngày 03/6/2015
Công bố Chỉ số Cải cách hành chính năm 2014
của cấp sở, ban, ngành và cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình.
17
1841/QĐ-UBND
ngày 06/7/2015
Về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh
vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
18
561/QĐ-UBND
ngày 04/3/2016
Về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh
vực Môi trường áp dụng tại Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Quảng Bình.
19
1363/QĐ-UBND
ngày 09/5/2016
Về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh
vực Đo đạc và Bản đồ áp dụng tại Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình.
20
1486/QĐ-UBND
ngày 19/5/2016
Về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh
vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Bình.
21
2630/QĐ-UBND
ngày 23/9/2016
Về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh
vực đất đai áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Bình.
PHỤ LỤC 4: LOẠI HÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH
CÔNG TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUẢNG BÌNH
* Lĩnh vực khoáng sản (13 thủ tục) [14, tr.2]:
+ Thủ tục 1. Đóng cửa mỏ khoáng sản hoặc đóng cửa một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản.
+ Thủ tục 2. Cấp GP thăm dò khoáng sản.
+ Thủ tục 3. Cấp gia hạn GP thăm dò khoáng sản.
+ Thủ tục 4. Trả lại GP thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích thăm dò khoáng sản.
+ Thủ tục 5. Cấp GP chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
+ Thủ tục 6. Thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
+ Thủ tục 7. Cấp GP khai thác khoáng sản.
+ Thủ tục 8. Gia hạn GP khai thác khoáng sản.
+ Thủ tục 9. Trả lại GP khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản.
+ Thủ tục 10. Cấp GP chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
+ Thủ tục 11. Cấp GP khai thác tận thu khoáng sản.
+ Thủ tục 12. Cấp gia hạn GP khai thác tận thu khoáng sản.
+ Thủ tục 13. Trả lại GP khai thác tận thu khoáng sản.
* Lĩnh vực tài nguyên nước (14 thủ tục) [13, tr.2]:
+ Thủ tục 1. Cấp lại GP hành nghề khoan nước dưới đất.
+ Thủ tục 2. Cấp Gia hạn, điều chỉnh nội dung GP hành nghề khoan
nước dưới đất.
+ Thủ tục 3. Cấp GP hành nghề khoan nước dưới đất.
+ Thủ tục 4. Cấp lại GP tài nguyên nước.
+ Thủ tục 5. Gia hạn, điều chỉnh GP xả nước thải vào nguồn nước.
+ Thủ tục 6. Cấp GP xả nước thải vào nguồn nước.
+ Thủ tục 7. Gia hạn, điều chỉnh GP khai thác, sử dụng nước biển.
+ Thủ tục 8. Cấp GP khai thác, sử dụng nước biển.
+ Thủ tục 9. Gia hạn, điều chỉnh GP khai thác, sử dụng nước mặt.
+ Thủ tục 10. Cấp GP khai thác, sử dụng nước mặt.
+ Thủ tục 11. Gia hạn, điều chỉnh GP khai thác, sử dụng nước dưới đất.
+ Thủ tục 12. Cấp GP khai thác, sử dụng nước dưới đất.
+ Thủ tục 13. Gia hạn, điều chỉnh GP thăm dò nước dưới đất.
+ Thủ tục 14. Cấp GP thăm dò nước dưới đất.
* Lĩnh vực đo đạc và bản đồ (02 thủ tục) [18, tr.2]:
+ Thủ tục 1. Cấp GP hoạt động đo đạc và bản đồ.
+ Thủ tục 2. Bổ sung nội dung GP hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Lĩnh vực môi trường (12 thủ tục) [17, tr.2]:
+ Thủ tục 1. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
+ Thủ tục 2. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
+ Thủ tục 3. Kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục
vụ giai đoạn vận hành của dự án.
+ Thủ tục 4. Thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
+ Thủ tục 5. Thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với
hoạt động khai thác khoáng sản.
+ Thủ tục 6. Thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
+ Thủ tục 7. Kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải
tạo, phục hồi môi trường/cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
+ Thủ tục 8. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
+ Thủ tục 9. Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
+ Thủ tục 10. Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
+ Thủ tục 11. Chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ
+ Thủ tục 12. Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
* Lĩnh vực Biển và Hải đảo (05 thủ tục) [15, tr.2]:
+ Thủ tục 1. Thu hồi khu vực biển.
+ Thủ tục 2. Trả lại khu vực biển.
+ Thủ tục 3. Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển.
+ Thủ tục 4. Gia hạn Quyết định giao khu vực biển.
+ Thủ tục 5. Giao khu vực biển.
* Lĩnh vực đăng ký giao dịch đảm bảo (14 thủ tục) [19, tr.2-3]:
+ Thủ tục 1. Đăng ký thế chấp QSD đất, thế chấp QSD đất đồng thời
với tài sản gắn liền với đất hoặc thế chấp QSD đất đồng thời với tài sản gắn
liền với đất hình thành trong tương lai.
+ Thủ tục 2. Thủ tục đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất.
+ Thủ tục 3. Thủ tục đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử
dụng đất.
+ Thủ tục 4. Thủ tục đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai.
+ Thủ tục 5. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký.
+ Thủ tục 6. Thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp.
+ Thủ tục 7. Thủ tục xóa đăng ký thế chấp bằng QSD đất, tài sản gắn
liền với đất.
+ Thủ tục 8. Thủ tục yêu cầu sữa chữa sai sót nội dung đăng ký thế
chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký.
+ Thủ tục 9. Thủ tục đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
lần đầu.
+ Thủ tục 10. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà
ở hình thành trong tương lai.
+ Thủ tục 11. Thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai trong trường hợp đã đăng ký thế
chấp.
+ Thủ tục 12. Thủ tục sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi
của cơ quan đăng ký đối với nhà ở hình thành trong tương lai.
+ Thủ tục 13. Thủ tục xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai.
+ Thủ tục 14. Thủ tục chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai.
* Lĩnh vực đất đai (33 thủ tục) [16, 2-4]:
+ Thủ tục 1. Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều
kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá QSD đất, điều kiện
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Thủ tục 2. Thủ tục thông báo thu hồi đất.
+ Thủ tục 3. Thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; thu hồi đất vì mục đích quốc phòng,
an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
+ Thủ tục 4. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá QSD đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
của UBND tỉnh.
+ Thủ tục 5. Thủ tục gia hạn sử dụng đất.
+ Thủ tục 6. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức.
+ Thủ tục 7. Thủ tục xác định giá đất cụ thể.
+ Thủ tục 8. Thủ tục đăng ký QSD đất lần đầu.
+ Thủ tục 9. Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận QSD đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu.
+ Thủ tục 10. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký QSD đất lần đầu.
+ Thủ tục 11. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận QSD đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền
với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất.
+ Thủ tục 12. Thủ tục đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất
của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
+ Thủ tục 13. Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được
Nhà nước giao đất để quản lý.
+ Thủ tục 14. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận QSD đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng
QSD đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở.
+ Thủ tục 15. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận QSD đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển
QSD đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp
Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định.
+ Thủ tục 16. Thủ tục đăng ký biến động QSD đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng QSD đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất.
+ Thủ tục 17. Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm.
+ Thủ tục 18. Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng
QSD đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
+ Thủ tục 19. Thủ tục đăng ký biến động QSD đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá QSD
đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ
chức (trừ doanh nghiệp); thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia QSD đất, tài sản
gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất.
+ Thủ tục 20. Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên
hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do
sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế QSD đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính;
thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận.
+ Thủ tục 21. Thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ
hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất
hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
+ Thủ tục 22. Thủ tục đăng ký xác lập QSD hạn chế thửa đất liền kề
sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt
QSD hạn chế thửa đất liền kề.
+ Thủ tục 23. Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao,
khu kinh tế.
+ Thủ tục 24. Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất.
+ Thủ tục 25. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Thủ tục 26. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất.
+ Thủ tục 27. Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp.
+ Thủ tục 28. Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy
định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất phát hiện.
+ Thủ tục 29. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh.
+ Thủ tục 30. Thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai.
+ Thủ tục 34. Thủ tục khai tiền thuê đất, thuê mặt nước.
+ Thủ tục 32. Thủ tục khai tiền sử dụng đất.
+ Thủ tục 33. Thủ tục khai Lệ phí trước bạ nhà đất.
PHỤ LỤC 5:
MẪU PHIẾU BIÊN NHẬN HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm )
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: . Quảng Bình, ngày tháng năm
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ
Họ và tên: (1)
Chức vụ: (2) ..
Đã tiếp nhận hồ sơ của ông/bà:
Thường trú tại: .
Số điện thoại:
Tên thủ tục tiếp nhận: .. (3)
Hồ sơ bao gồm: .
1..
2..
Nhận lúc: . giờ phút, ngày tháng năm
Thời gian trả kết quả: . giờ phút, ngày tháng năm .
---------
(1) Họ và tên của công chức tiếp nhận hồ sơ
(2) Chức vụ của công chức tiếp nhận hồ sơ
(3) Tên thủ tục hành chính tổ chức, doanh nghiệp, công dân thực hiện
Để biết thêm thông tin về thủ tục hành chính, tình trạng xử lý hồ sơ, ông/bà
vui lòng truy cập trang thông tin điện tử hoặc điện thoại/ tin nhắn
đến số hoặc email cho chúng tôi theo địa chỉ
Nơi nhận:
- .. ;
- Lưu: ..
NGƯỜI TIẾP NHẬN
(ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 6:
MẪU PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm )
SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG QB
BỘ PHẬN TN&TKQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Hồ sơ của ông/bà: .
Loại thủ tục: .(4).
Đề nghị ông/bà bổ sung các loại giấy tờ sau:
1.
2.
3.
4.
Để biết thêm thông tin về thủ tục hành chính, tình trạng xử lý hồ sơ, ông/bà
vui lòng truy cập trang thông tin điện tử hoặc điện thoại/ tin nhắn
đến số hoặc email cho chúng tôi theo địa chỉ
, ngày tháng năm
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(ký và ghi rõ họ tên)
------
(4) Tên thủ tục hành chính được hướng dẫn
PHỤ LỤC 7:
MẪU PHIẾU LƯU CHUYỂN HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm )
SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG QB
BỘ PHẬN TN&TKQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU LƯU CHUYỂN HỒ SƠ
Hồ sơ số: . (5)
Loại thủ tục: .. (6) ...
Người nộp hồ sơ: ....
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: . giờ phút, ngày tháng năm
Thời gian hẹn trả kết quả: .. giờ phút, ngày tháng năm ...
Tên đơn vị /
bộ phận
Ngày giao / nhận hồ sơ Ghi chú
- Giao: ...
...
- Nhận: ..
...
,ngày tháng năm
Người giao Người nhận
Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên
- Giao: ...
...
- Nhận: ..
...
,ngày tháng năm
Người giao Người nhận
Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên
- Giao: ...
...
- Nhận: ..
...
,ngày tháng năm
Người giao Người nhận
Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên
- Giao: ...
...
- Nhận: ..
...
,ngày tháng năm
Người giao Người nhận
Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên
- Giao: ...
...
- Nhận: ..
...
,ngày tháng năm
Người giao Người nhận
Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên
-------------
(5) Số giấy biên nhận hồ sơ
(6) Tên loại thủ tục hành chính của hồ sơ
PHỤ LỤC 8:
MẪU SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm )
SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG QB
BỘ PHẬN TN&TKQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA NĂM
Số
TT
Người
nộp
hồ sơ
Địa
chỉ
Số
điện
thoại
Tên
thủ
tục
Số
lượng
hồ sơ
Tên
phòng
(hoặc
CC)
xử lý
hồ sơ
Ngày
nhận
hồ sơ
tại bộ
phận
TN&
TKQ
Ngày
chuyển
hồ sơ
cho
phòng
(hoặc
CC)
Ngày
nhận
lại
kết
quả
xử lý
Ngày
trả
kết
quả
theo
phiếu
hẹn
Ngày
trả
kết
quả
theo
thực
tế
Kết
quả
(văn
bản
đi)
Ghi
chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
PHỤ LỤC 9:
THIẾT BỊ KỸ THUẬT PHỤC VỤ TẠI SỞ TNMT-QB
TT DANH MỤC THIẾT BỊ
SỐ LƯỢNG TÌNH
TRẠNG
HOẠT
ĐỘNG
VĂN
PHÒNG
SỞ
ĐƠN VỊ
TRỰC
THUỘC
1 Máy chủ 07 Bình thường
2 Máy trạm 42 240 Bình thường
2.1 Máy tính để bàn 32 129 Bình thường
2.2 Máy tính xách tay 10 111 Bình thường
3 Switch 12 Bình thường
4 Hub 70 Bình thường
5 Máy in 28 71 Bình thường
6 Máy tính nối mạng 42 240 Bình thường
(Nguồn: Sở TNMT-QB)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_cung_cap_dich_vu_cong_cua_so_tai_nguyen_va_moi_truo.pdf