Từ số liệu trên cho thấy cường độ xói mòn đất ở khu vực nghiên cứu là thấp. Trong đó rừng tự nhiên là thấp nhất đạt 0,22 mm/năm; tiếp theo là rừng Keo cấp tuổi 1 đạt 0,40 mm/năm; rừng Keo cấp tuổi 2 và rừng Thông đạt 0,44 mm/năm.
Trong các ô tiêu chuẩn nghiên cứu thì cường độ xói mòn đất thấp nhất đạt 0,04 mm/ năm ở ô tiêu chuẩn số 09 thuộc rừng Keo cấp tuổi 1 và có độ dốc khoảng 5 độ, cường độ xói mòn cao nhất đạt 1,05 mm/năm ở ô tiêu chuẩn số 15 thuộc rừng Keo cấp tuổi 2 và độ dốc khoảng 25 độ.
Để nghiên cứu hiệu quả giữ đất của rừng Keo với các rừng đối chứng tại Trung tâm thực hành thực nghiệm nông lâm nghiệp thuộc trường CĐ Nông lâm Đông Bắc, đề tài đã tiến hành phân tích mối liên hệ tương quan giữa độ ẩm, độ xốp, hàm lượng mùn, dung trọng đất và cường độ xói mòn đất với các chỉ tiêu cấu trúc rừng gồm độ tàn che, độ che phủ của thảm tươi, tỷ lệ che phủ của thảm khô, mật độ tầng cây cao, chiều cao tầng cây cao để tìm ra nhân tố chủ đạo ảnh hưởng đến cường độ xói mòn đất ở rừng trồng Keo. Kết quả phân tích tương quan được thống kê ở các bảng sau:
82 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá hiệu quả giữ đất của rừng trồng Keo tai tượng (Acacia mangium Wild) tại phường Bắc Sơn, thành phố Uông Bí, Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Biến đổi bề dày tầng đất theo trạng thái rừng
Nhìn chung, biến đổi của bề dày tầng đất theo độ dốc, độ dốc càng cao bề dày tầng đất càng giảm đi. Bề dày tầng đất đạt giá trị trung bình cao nhất tại trạng thái rừng tự nhiên là 120cm và thấp nhất tại trạng thái rừng Thông chỉ đạt 80cm.
Để phân tích đặc điểm biến đổi của bề dày tầng đất theo độ dốc ở các trạng thái rừng, đề tài đã thống kê được đồng thời độ dốc mặt đất và bề dày tầng đất của các trạng thái rừng, kết quả được thống kê trong bảng 4.6.
Bảng 4.6: Độ dốc và bề dày tầng đất dưới các trạng thái rừng
ÔTC
Trạng thái rừng
Vị trí ÔTC
Bề dày tầng đất (cm)
Độ dốc (độ)
1
Tự nhiên
chân
120
10
2
Tự nhiên
sườn
120
22
3
Tự nhiên
đỉnh
120
15
4
Keo TT cấp tuổi 1
chân
120
10
5
Keo TT cấp tuổi 1
sườn
80
16
6
Keo TT cấp tuổi 1
đỉnh
80
18
7
Keo TT cấp tuổi 1
chân
100
8
8
Keo TT cấp tuổi 1
sườn
80
15
9
Keo TT cấp tuổi 1
đỉnh
80
5
10
Keo TT cấp tuổi 2
chân
120
10
11
Keo TT cấp tuổi 2
sườn
120
10
12
Keo TT cấp tuổi 2
đỉnh
80
15
13
Keo TT cấp tuổi 2
chân
100
13
14
Keo TT cấp tuổi 2
sườn
100
15
15
Keo TT cấp tuổi 2
đỉnh
100
25
16
Thông Mã vĩ
chân
80
15
17
Thông Mã vĩ
sườn
80
26
18
Thông Mã vĩ
đỉnh
80
20
Từ số liệu bảng 4.6 có thể xây dựng được biểu đồ phân bố của bề dày tầng đất các trạng thái rừng theo độ dốc trong hình 4.10.
y = -0,83x + 110,2
R = 0,3
Hình 4.10: Biến đổi bề dày tầng đất theo độ dốc
Từ số liệu bảng 4.6 và hình 4.10 cho thấy bề dày tầng đất tỷ lệ nghịch với độ dốc. Độ dốc càng lớn thì bề dày tầng đất càng giảm.
4.2.2. Độ ẩm đất và liên hệ của nó với các chỉ tiêu cấu trúc
Số liệu độ ẩm đất dưới tán rừng Keo và rừng đối chứng được ghi ở phụ biểu 06. Đây là kết quả lấy mẫu đất trong rừng vào mùa khô ở 12 ô tiêu chuẩn rừng Keo và 6 ô tiêu chuẩn rừng đối chứng. Các mẫu đất dùng để xác định độ ẩm được lấy ở các tầng cách nhau 20 cm vào khoảng thời gian 10 giờ đến 14 giờ. Từ số liệu ở phụ biểu 06, đề tài tính bình quân độ ẩm đất cho các trạng thái rừng và được thống kê vào bảng 4.7 và được mô tả bằng hình 4.11
Bảng 4.7: Độ ẩm đất của các trạng thái rừng
STT
Trạng thái rừng
Độ ẩm đất
Độ tàn che
TB
STD
V%
TB
STD
V%
1
Rừng tự nhiên
16.4
3.9
23.6
69.0
2.6
4.8
2
Keo cấp tuổi 1
13.4
2.6
19.5
57.8
3.3
5.7
3
Keo cấp tuổi 2
12.1
2.2
18.5
63.2
2.6
4.1
4
Rừng Thông
15.7
2.4
15.3
57.7
5.0
8.7
Hình 4.11: Độ ẩm đất trung bình của các trạng thái rừng
Từ bảng số liệu 4.7 và hình 4.11 cho thấy độ ẩm đất rừng tự nhiên cao nhất đạt 16,4% và độ ẩm đất rừng Keo cấp tuổi 2 là thấp nhất đạt 12,1%, đất rừng Thông có độ ẩm là 15,7% và rừng Keo cấp tuổi 1 là 13,4%.
Kết quả phân tích độ ẩm đất ở các tầng đất của rừng Keo và rừng đối chứng được tổng hợp qua bảng 4.8 và mô tả bằng hình 4.12
Bảng 4.8: Độ ẩm các tầng đất dưới tán rừng Keo và rừng đối chứng
Độ sâu tầng đất (cm)
Độ ẩm đất rừng Keo (%)
Độ ẩm đất rừng đối chứng (%)
TB
STD
S%
TB
STD
S%
0 - 10
11.4
2.4
21.4
19.3
2.9
15.2
10 - 20
12.7
1.9
14.9
16.4
3.4
20.5
20 - 40
12.3
1.8
14.9
15.3
2.5
16.6
40 - 60
12.9
2.2
17.3
14.8
1.1
7.2
60 - 80
14.3
3.3
23.0
14.4
3.6
24.9
Hình 4.12: Biến đổi độ ẩm đất theo độ sâu của rừng Keo
và rừng đối chứng
Từ số liệu điều tra và kết quả phân tích tương quan đi đến nhận xét sau:
Độ ẩm đất trung bình của rừng tự nhiên là lớn nhất đạt 16,4% và thấp nhất là rừng Keo cấp tuổi 2 đạt 12,1%. Theo bề dày tầng đất thì độ ẩm trung bình lớn nhất ở các rừng đối chứng là 19,3% ở tầng đất mặt, thấp nhất là 14,4% ở tầng dưới cùng. Đối với rừng Keo thì ngược lại, độ ẩm thấp nhất ở tầng đất mặt là 11,4% và xuống sâu thì độ ẩm tăng dần đạt giá trị trung bình là 14,3%. Sự khác biệt về độ ẩm đất của rừng Keo với rừng đối chứng do loài cây mà chủ yếu được thể hiện qua sự khác nhau về đặc điểm cấu trúc rừng.
Hình 4.13: Liên hệ tương quan của độ ẩm đất và che phủ của thảm tươi
Độ ẩm đất rừng Keo và rừng đối chứng còn phụ thuộc vào tuổi rừng cũng là phụ thuộc vào cấu trúc rừng, vì tuổi rừng thay đổi kéo theo sự thay đổi về cấu trúc rừng. Mối liên hệ này được thể hiện bằng phương trình tương quan và biểu đồ tương quan hình 4.14.
Phương trình tương quan biểu thị mối liên hệ giữa độ ẩm đất rừng với tuổi rừng có dạng:
R
Sig.F
Sig.ta
Sig.tb
W = 11.67 + 0.33* tuổi (4-1)
0,88
7,118
9,98
2,66
Hình 4.14: Liên hệ tương quan của độ ẩm đất và tuổi rừng
Từ kết quả tính toán cho thấy mối quan hệ giữa độ ẩm đất rừng với tuổi rừng là tương quan chặt (hệ số tương quan R = 0,88). Tuổi rừng càng cao thì độ ẩm đất càng lớn. Khi tuổi rừng càng tăng lên thì hệ rễ cây càng nhiều đã làm cho tính thấm nước và giữ nước của rừng càng tăng lên. Mặt khác, rừng ít tuổi đang trong giai đoạn sinh trưởng phát triển nên quá trình đồng hóa diễn ra mạnh, cây cần nhiều nước và chất dinh dưỡng hơn. Vì vậy, độ ẩm đất dưới tán rừng đối chứng cao hơn độ ẩm đất dưới tán rừng Keo. Hơn nữa, rừng tự nhiên ở khu vực nghiên cứu ít bị tác động đến lớp thảm tươi, thảm mục nên độ ẩm đất cao hơn ở rừng Keo ít tuổi.
- Độ ẩm đất còn phụ thuộc vào độ tàn che của rừng. Mối quan hệ này được thể hiện qua phương trình tương quan và biểu đồ tương quan hình 4.15
R
Sig.F
Sig.ta
Sig.tb
W = 11.67 + 0.33* độ tàn che (4-2)
0,21
0,73
4,51
0,86
Hình 4.15: Liên hệ tương quan của độ ẩm đất và độ tàn che
Từ phương trình và biểu đồ tương quan cho thấy độ tàn che càng cao thì đất rừng càng ẩm ướt nhưng mối liên hệ giữa độ ẩm đất và độ tàn che rừng là tương quan yếu (R2 = 0,04). Độ tàn che của rừng Keo thấp hơn rừng tự nhiên nên độ ẩm đất dưới tán rừng Keo thấp hơn ở rừng tự nhiên. Tuy nhiên, độ tàn che ở rừng Keo cao hơn rừng Thông nhưng độ ẩm đất lại thấp hơn. Nguyên nhân là do ở rừng Thông ít bị tác động đến tầng thảm tươi thảm mục từ lúc trồng, còn rừng Keo hàng năm được phát dọn thực bì 1 – 2 lần/năm.
4.2.3. Độ xốp đất
Kết quả điều tra độ xốp các tầng đất ở 18 ô tiêu chuẩn được ghi trong phụ lục 08. Số liệu cho thấy độ xốp đất dưới tán rừng Keo và rừng đối chứng có sự khác nhau. Kết quả thống kê các giá trị trung bình của độ xốp đất ở các tầng đất được thể hiện trong bảng 4.9 và hình 4.16
Bảng 4.9: Độ xốp đất của rừng Keo và rừng đối chứng
Độ sâu tầng đất (cm)
Độ xốp đất rừng Keo (%)
Độ xốp đất rừng đối chứng (g/cm3)
Mức chênh lệch độ xốp đất TB (%)
TB
STD
S%
TB
STD
S%
0 - 10
51.31
3.79
7.38
60.55
4.77
7.89
9.24
10 - 20
49.65
3.16
6.36
54.02
5.17
9.58
4.37
20 - 40
46.10
5.02
10.88
46.84
5.92
12.64
0.74
40 - 60
43.66
3.25
7.45
48.91
4.89
10.00
5.25
60 - 80
42.73
7.05
16.51
41.64
4.53
10.89
-1.09
TB
46.69
4.45
9.72
50.39
5.06
10.20
3.70
Hình 4.16: Độ xốp đất của rừng Keo và rừng đối chứng
Số liệu ở bàng 4.9 cho thấy độ xốp đất dưới rừng đối chứng cao hơn rừng Keo trung bình là 3,7%. Mức chênh lệch nhiều hơn ở tầng đất từ 0 – 10 cm, độ xốp đất rừng đối chứng cao hơn rừng Keo tới 9,24%. Ở tầng đất 60 – 80cm thì độ xốp đất dưới tán rừng Keo cao hơn ở rừng đối chứng.
Bảng 4.10: Độ xốp đất của các trạng thái rừng theo độ sâu tầng đất
STT
Trạng thái rừng
TB
Độ sâu tầng đất
0 - 10
10 - 20
20 - 40
40 - 60
60 - 80
1
Rừng tự nhiên
52.5
61.6
57.0
50.7
50.4
43.0
2
Keo cấp tuổi 1
48.4
51.4
50.4
48.6
45.0
46.8
3
Keo cấp tuổi 2
45.0
51.2
48.9
43.6
42.3
38.7
4
Rừng Thông
48.3
59.5
51.1
43.0
47.4
40.3
Hình 4.17: Độ xốp đất trung bình của các trạng thái rừng
Hình 4.18: Độ xốp các tầng đất của các trạng thái rừng
theo độ sâu tầng đất
Số liệu bảng 4.10 cho thấy độ xốp của đất giảm dần theo độ sâu ở các trạng thái rừng. Đất rừng tự nhiên có độ xốp trung bình cao nhất là 52,5% và độ xốp đất thấp nhất ở rừng Keo cấp tuổi 2 đạt 45%. Ở lớp đất từ 0 – 20 cm độ xốp đất của các trạng thái rừng có sự chênh lệch lớn, ở các tầng lớp sâu hơn thì sự chênh lệch này không đáng kể. Nguyên nhân có thể liên quan đến hoạt động chăm sóc, xử lý thực bì và hoạt động thực hành thực tập của sinh viên tại những trạng thái rừng Keo này.
Khi tính trung bình cho tất cả các ô tiêu chuẩn thì sự khác biệt độ xốp giữa đất rừng Keo với các rừng đối chứng là khá rõ rệt. Kết quả kiểm tra sự khác biệt này được thể hiện trong bảng 4.11
Bảng 4.11: Kiểm tra sự khác biệt độ xốp đất của rừng Keo
và rừng đối chứng
Độ sâu tầng đất (cm)
Độ xốp đất rừng Keo (%)
Độ xốp đất rừng đối chứng (g/cm3)
│t│
t 05
n
TB
STD
n
TB
STD
0 - 10
12
51,53
3,79
6
60,55
4,77
4,48
2,12
10 - 20
12
49,65
3,16
6
54,02
5,17
1,89
2,36
20 - 40
12
46,10
5,02
6
46,84
5,92
0,28
2,11
40 - 60
12
43,66
3,25
6
48,91
4,89
2,73
2,11
60 - 80
12
42,73
7,05
6
41,64
4,53
0,34
2,11
TB
12
46,73
4,45
6
50,39
5,06
Số liệu bảng 4.11 cho thấy sự khác biệt độ xốp đất giữa rừng Keo với các rừng đối chứng là rõ rệt ở tầng đất mặt, giá trị chỉ tiêu student tính được (t) lớn hơn giá trị chỉ tiêu student kiểm tra (t05).
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã phân tích sự khác biệt về độ xốp đất rừng Keo theo độ dốc và chiều cao cây. Số liệu thống kê được ghi ở bảng 4.12
Bảng 4.12: Độ xốp đất, độ dốc và chiều cao cây của rừng Keo
OTC
Trạng thái
rừng
Vị trí
OTC
Độ xốp theo độ sâu tầng đất (cm)
Độ dốc
(độ)
Hvn
(m)
0-10
10-20
20-40
40-60
60-80
4
Keo cấp
tuổi 1
Chân
53.9
52.7
51.1
46.6
53.2
10
3.3
5
Sườn
51.0
48.4
43.3
40.8
46.6
16
3.5
6
Đỉnh
50.5
52.6
51.0
46.3
43.3
18
3.6
7
Keo cấp
tuổi 1
Chân
56.0
51.0
51.0
46.9
48.7
8
3.4
8
Sườn
48.5
47.5
49.5
46.9
39.3
15
3.5
9
Đỉnh
48.6
49.9
45.7
42.3
49.4
5
3.5
10
Keo cấp
tuổi 2
Chân
42.0
48.4
41.6
42.8
41.3
10
6.8
11
Sườn
52.5
54.6
50.9
41.1
43.3
10
5.9
12
Đỉnh
50.7
47.1
46.3
48.9
47.5
15
6.6
13
Keo cấp
tuổi 2
Chân
53.8
45.8
47.3
39.8
37.9
13
6.5
14
Sườn
55.3
53.1
37.2
41.8
33.8
15
6.5
15
Đỉnh
52.8
44.8
38.3
39.7
28.5
25
6.3
Từ bảng số liệu 4.13 cho phép xây dựng một số biểu đồ phản ánh liên hệ giữa độ xốp đất ở các tầng đất với độ dốc mặt đất.
Hình 4.19: Biến đổi của độ xốp tầng đất 0 – 10 cm theo độ dốc mặt đất
Hình 4.20. Biến đổi của độ xốp tầng đất 10 – 20 cm theo độ dốc mặt đất
Hình 4.21. Biến đổi của độ xốp tầng đất 20 – 40 cm theo độ dốc mặt đất
Hình 4.22: Biến đổi của độ xốp tầng đất 40 – 60 cm theo độ dốc mặt đất
Nhận xét: Phân tích các hình vẽ từ 4.19 đến 4.22 thì độ xốp ở các tầng đất dưới tán rừng Keo biểu hiện xu hướng giảm xuống khi độ dốc tăng lên. Tuy nhiên, mức độ liên hệ không chặt chẽ, hệ số tương quan của các phương trình thực
4.2.4. Hàm lượng mùn trong đất
Kết quả điều tra và phân tích hàm lượng mùn của 18 ô tiêu chuẩn ở tất cả các trạng rừng được ghi trong phụ biểu 09. Số liệu cho thấy hàm lượng mùn dưới tán rừng Keo và các rừng đối chứng có sự khác nhau tương đối rõ. Kết quả thống kê các giá trị trung bình của hàm lượng mùn ở các tầng đất được thể hiện trong bảng 4.13 và trong hình 4.23
Bảng 4.13: Bảng giá trị trung bình hàm lượng mùn trong đất
ở các trạng thái rừng
Độ sâu tầng đất (cm)
Hàm lượng mùn trong đất rừng Keo (%)
Hàm lượng mùn trong đất rừng đối chứng (%
Mức chênh lệch hàm lượng mùn trong đất TB (%)
TB
STD
S%
TB
STD
S%
0 - 10
2,15
0,53
24,83
3,28
0,91
27,90
1,12
10 - 20
2,24
0,66
29,64
3,03
0,74
24,41
0,79
TB
2,19
0,6
27,23
3,15
0,83
26,15
0,96
Hình 4.23: Hàm lượng mùn ở các tầng đất rừng Keo
và các rừng đối chứng
Số liệu cho thấy hàm lượng mùn trong các tầng đất dưới tán rừng Keo thấp hơn ở rừng đối chứng khoảng 0,8 – 1,1 %. Mức chênh lệch nhiều hơn ở các tầng đất 0 – 10 cm. Hàm lượng mùn ở tầng đất mặt có liên quan đến khối lượng thảm mục ở dưới tán rừng và tuổi của rừng. Mối liên hệ giữa hàm lượng mùn với tuổi rừng được thể hiện trong bảng 4.14 và hình 4.24
Bảng 4.14: Hàm lượng mùn và tuổi của các trạng thái rừng
STT
Trạng thái rừng
Tuổi rừng
(năm)
Mùn (%)
Thực nghiệm
Lý thuyết
1
Rừng tự nhiên
> 15.0
3.8
3.5
2
Keo cấp tuổi 1
3.0
2.5
2.0
3
Keo cấp tuổi 2
6.0
1.9
2.4
4
Rừng Thông
10.0
2.5
2.9
Hình 4.24: Liên hệ tương quan giữa hàm lượng mùn và tuổi của rừng
Từ hình bảng 4.14 và hình 4.24 cho thấy hàm lượng mùn trong đất và tuổi rừng ở các trạng thái rừng có liên quan chặt chẽ với nhau. Tuổi rừng càng cao thì hàm lượng mùn trong đất càng nhiều. Đối với rừng Keo cấp tuổi 2 thì hàm lượng mùn lại ít hơn ở rừng keo cấp tuổi 1. Nguyên nhân có thể là do rừng Keo cấp tuổi 1 mới được trồng nên lượng mùn do đốt thực bì trước khi trồng còn lại.
Hàm lượng mùn trong đất còn phụ thuộc vào khối lượng thảm mục, thảm khô. Mối liêm hệ này được thể hiện trong bảng 4.15 và hình 4.25
Bảng 4.15: Hàm lượng mùn và khối lượng thảm khô của các ô tiêu chuẩn
TT OTC
Trạng thái rừng
Vị trí OTC
Khối lượng thảm mục khô (kg/ha)
Hàm lượng mùn (%)
Thực nghiệm
Lý thuyết
1
Tự nhiên
Chân
8050
3.7
2.8
2
Sườn
7200
3.2
2.7
3
Đỉnh
7620
4.4
2.7
4
Keo cấp tuổi 1
Chân
5624
2.9
2.5
5
Sườn
3124
2.1
2.1
6
Đỉnh
4302
2.3
2.3
7
Keo cấp tuổi 1
Chân
4850
3.1
2.3
8
Sườn
5310
2.1
2.4
9
Đỉnh
4875
2.4
2.4
10
Keo cấp tuổi 2
Chân
6230
1.8
2.5
11
Sườn
7055
1.3
2.7
12
Đỉnh
6430
1.5
2.6
13
Keo cấp tuổi 2
Chân
7210
1.6
2.7
14
Sườn
4385
2.5
2.3
15
Đỉnh
5200
2.8
2.4
16
Thông
Chân
6780
2.3
2.6
17
Sườn
6800
2.5
2.6
18
Đỉnh
7050
2.7
2.7
Hình 4.25: Liên hệ tương quan giữa hàm lượng mùn và lượng thảm khô
Từ hình bảng 4.15 và hình 4.25 cho thấy hàm lượng mùn trong đất và lượng thảm mục ở các trạng thái rừng có liên quan chặt chẽ với nhau. Lượng thảm mục càng nhiều thì hàm lượng mùn trong đất càng nhiều. Vì vậy, để tăng hàm lượng mùn trong đất thì việc phát dọn chăm sóc ở rừng trồng hàng năm không nên đốt thảm khô. Hơn nữa, thảm khô còn làm giảm sự bốc hơi nước của đất rừng và giảm lực công phá của giọt nước xuống mặt đất rừng nhằm hạn chế xói mòn đất.
4.3. Nghiên cứu đặc điểm xói mòn đất dưới tán rừng
Căn cứ vào các đặc điểm cấu trúc rừng, độ dốc mặt đất và chỉ số xói mòn của mưa đề tài xác định được cường độ xói mòn đất ở các ô nghiên cứu theo phương trình xói mòn đất của Trường Đại học Lâm nghiệp và được tóm tắt trong bảng 4.16 sau:
Bảng 4.16: Cường độ xói mòn đất ở các ô tiêu chuẩn nghiên cứu
OTC
Trạng thái rừng
Độ dốc
TC
Hvn (mm)
CP
TM
X
d
(mm/năm)
1
Tự nhiên
10
0,64
9.3
0,67
0,83
0,65
0.07
2
22
0,72
10.0
0,66
0,84
0,62
0.37
3
15
0,69
9.2
0,67
0,73
0,58
0.21
4
Keo cấp tuổi 1
10
0,43
3.3
0,44
0,48
0,54
0.20
5
16
0,43
3.5
0,28
0,51
0,51
0.72
6
18
0,37
3.6
0,33
0,44
0,50
1.00
7
Keo cấp tuổi 1
8
0,39
3.4
0,36
0,56
0,56
0.13
8
15
0,37
3.5
0,44
0,76
0,49
0.32
9
5
0,43
3.5
0,41
0,68
0,49
0.04
10
Keo cấp tuổi 2
10
0,65
6.8
0,4
0,66
0,42
0.21
11
10
0,64
5.9
0,53
0,74
0,53
0.12
12
15
0,64
6.6
0,37
0,49
0,51
0.57
13
Keo cấp tuổi 2
13
0,6
6.5
0,39
0,70
0,54
0.27
14
15
0,66
6.5
0,44
0,57
0,55
0.39
15
25
0,6
6.3
0,48
0,58
0,53
1.05
16
Thông
15
0,57
6.5
0,57
0,70
0,54
0.27
17
26
0,53
6.6
0,59
0,68
0,58
0.76
18
20
0,63
7.5
0,72
0,78
0,66
0.28
Trong đó:
- d là cường độ xói mòn đất (mm/năm)
- TC là độ tàn che của tầng cây cao (lớn nhất là 1,0);
- H là chiều cao bình quân của tầng cây cao (mm);
- CP là độ che phủ của lớp thảm tươi;
- TM là độ che phủ của lớp thảm khô trên mặt đất (lớn nhất là 1,0);
- X là độ xốp tổng số của lớp đất mặt (0-5cm), (tính bằng %);
- K là chỉ số xói mòn của mưa, tại khu vực nghiên cứu K = 514.
Từ bảng 4.20 cho thấy cường độ xói mòn đất trung bình của các trạng thái rừng được tóm tắt trong bảng 4.17 và thể hiện bằng hình 4.26 sau:
Bảng 4.17: Cường độ xói mòn đất ở các trạng thái rừng
TT
Trạng thái rừng
Cường độ xói mòn đất (mm/năm)
1
Rừng tự nhiên
0.22
2
Rừng Keo cấp tuổi 1
0.40
3
Rừng Keo cấp tuổi 2
0.44
4
Rừng Thông
0.44
Hình 4.26: Cường độ xói mòn đất ở các trạng thái rừng
Từ số liệu trên cho thấy cường độ xói mòn đất ở khu vực nghiên cứu là thấp. Trong đó rừng tự nhiên là thấp nhất đạt 0,22 mm/năm; tiếp theo là rừng Keo cấp tuổi 1 đạt 0,40 mm/năm; rừng Keo cấp tuổi 2 và rừng Thông đạt 0,44 mm/năm.
Trong các ô tiêu chuẩn nghiên cứu thì cường độ xói mòn đất thấp nhất đạt 0,04 mm/ năm ở ô tiêu chuẩn số 09 thuộc rừng Keo cấp tuổi 1 và có độ dốc khoảng 5 độ, cường độ xói mòn cao nhất đạt 1,05 mm/năm ở ô tiêu chuẩn số 15 thuộc rừng Keo cấp tuổi 2 và độ dốc khoảng 25 độ.
Để nghiên cứu hiệu quả giữ đất của rừng Keo với các rừng đối chứng tại Trung tâm thực hành thực nghiệm nông lâm nghiệp thuộc trường CĐ Nông lâm Đông Bắc, đề tài đã tiến hành phân tích mối liên hệ tương quan giữa độ ẩm, độ xốp, hàm lượng mùn, dung trọng đất và cường độ xói mòn đất với các chỉ tiêu cấu trúc rừng gồm độ tàn che, độ che phủ của thảm tươi, tỷ lệ che phủ của thảm khô, mật độ tầng cây cao, chiều cao tầng cây cao để tìm ra nhân tố chủ đạo ảnh hưởng đến cường độ xói mòn đất ở rừng trồng Keo. Kết quả phân tích tương quan được thống kê ở các bảng sau:
Bảng 4.18: Kiểm tra tương quan của độ ẩm đất
với các đặc điểm cấu trúc rừng
Đặc điểm cấu trúc rừng
P - value
R
TC (%)
0.116403
0,8
CP (%)
0.021803
TK (%)
0.062787
Mật độ (cây/ha)
0.761558
Hvn (m)
0.244429
ANOVA
df
SS
MS
F
Significance F
Regression
3
50.57
16.86
7.12
0.0038
Residual
14
33.15
2.37
Total
17
83.73
Coefficients
Standard Error
t Stat
P-value
Lower
95%
Upper
95%
Intercept
12.66
2.29
5.51
7.68E-05
7.73
17.59
X Variable 1
-0.05
0.04
-1.34
0.201498
-0.14
0.03
X Variable 2
0.20
0.05
4.23
0.000844
0.101
0.31
X Variable 3
-0.09
0.05
-1.88
0.080615
-0.19
0.012
X Variable 1: độ tàn che (TC %)
X Variable 2: độ che phủ của thảm tươi (CP %)
X Variable 3: độ che phủ của thảm khô (TK%)
Từ bảng 4.18 cho thấy mối quan hệ giữa độ ẩm đất rừng với các đặc điểm cấu trúc là chặt chẽ. Trong đó có các yếu tố tàn che của tầng cây cao, che phủ của lớp thảm tươi và lớp thảm khô có ảnh hưởng chặt chẽ và rõ rệt nhất tới độ ẩm đất. Để tìm ra yếu tố ảnh hưởng rõ rệt nhất, tác giả tiếp tục phân tích tương quan giữa độ ẩm đất với độ tàn che của tầng cây cao, che phủ của lớp thảm tươi. Kết quả cho thấy rằng độ che phủ của lớp thảm tươi ảnh hưởng rõ rệt nhất tới độ ẩm đất rừng (p < 0,05) tại Trung tâm thực hành thực nghiệm nông lâm nghiệp, thuộc trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc.
Bảng 4.19: Kiểm tra tương quan của độ xốp đất với các đặc điểm
cấu trúc rừng
Đặc điểm cấu trúc rừng
P - value
R
TC (%)
0,111296
0,6
CP (%)
0,344831
TK (%)
0,677204
Mật độ (cây/ha)
0,862123
Hvn (m)
0,265024
ANOVA
df
SS
MS
F
Significance F
Regression
2
76,199
38,1
3,892
0,043
Residual
15
146,85
9,79
Total
17
223,052
Coefficients
Standard Error
t Stat
P-value
Lower
95%
Upper 95%
Intercept
55,12
4,44
12,40
2.76E-09
45.65
64.59
X Variable 1
-0,38
0,15
-2,52
0.02328
-0.71
-0.06
X Variable 2
2,306
0,82
2,79
0.013738
0.54
4.068
X Variable 1: độ tàn che (TC %)
X Variable 2: chiều cao cây rừng (Hvn)
Từ bảng 4.19 cho thấy mối quan hệ giữa độ xốp của đất rừng với các đặc điểm cấu trúc rừng là tương đối chặt chẽ. Trong đó có yếu tố độ tàn che và chiều cao cây rừng có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến độ xốp của đất rừng (p < 0,05).
Bảng 4.20: Kiểm tra tương quan của hàm lượng mùn trong đất với các đặc điểm cấu trúc rừng
Đặc điểm cấu trúc rừng
P - value
R
TC (%)
0,01385
0,8
CP (%)
0,04288
TK (%)
0,10236
Mật độ (cây/ha)
0,25761
Hvn (m)
0,02586
ANOVA
df
SS
MS
F
Significance F
Regression
3
5,33
1,77
4,715
0,017
Residual
14
5,27
0,37
Total
17
10,6
Coefficients
Standard Error
t Stat
P-value
Lower
95%
Upper 95%
Intercept
3,005
1,101
2,728
0,016
0,642
5,367
X Variable 1
-0,07
0,032
-2,259
0,040
-0,139
-0,003
X Variable 2
0,021
0,018
1,108
0,286
-0,019
0,061
X Variable 3
0,407
0,218
1,866
0,083
-0,060
0,875
X Variable 1: độ tàn che (TC %)
X Variable 2: độ che phủ của thảm tươi (CP %)
X Variable 3: chiều cao cây rừng (Hvn)
Từ kết quả phân tích ở bảng 4.20 cho thấy rằng mối quan hệ giữa hàm lượng mùn và các đặc điểm cấu trúc rừng có mối tương quan chặt chẽ. Trong đó có độ tàn che và chiều cao cây rừng, độ che phủ của lớp thảm tươi là có có mối tương quan chặt chẽ nhất và yếu tố độ tàn che ảnh hưởng trực tiếp tới hàm lượng mùn trong đất ở khu vực nghiên cứu (p < 0,05).
Bảng 4.21: Kiểm tra tương quan của cường độ xói mòn đất với các đặc điểm cấu trúc rừng
Đặc điểm cấu trúc rừng
P - value
R
TC (%)
0.3531
0,4
CP (%)
0.9529
TK (%)
0.0436
Mật độ (cây/ha)
0.9745
Hvn (m)
0.3007
ANOVA
df
SS
MS
F
Significance F
Regression
3
0.622
0.207
2.966
0.068248
Residual
14
0.979
0.070
Total
17
1.601
Coefficients
Standard Error
t Stat
P-value
Lower
95%
Upper
95%
Intercept
1.819
0.553
3.285
0.005
0.631
3.006
X Variable 1
-0.017
0.013
-1.253
0.231
-0.045
0.012
X Variable 2
-0.020
0.007
-2.873
0.012
-0.036
-0.005
X Variable 3
0.138
0.083
1.654
0.120
-0.041
0.316
X Variable 1: độ tàn che (TC %)
X Variable 2: độ che phủ của thảm khô (TK %)
X Variable 3: chiều cao cây rừng (Hvn)
Từ kết quả phân tích ở bảng 4.21 cho thấy rằng mối quan hệ giữa cường độ xói mòn đất và các đặc điểm cấu trúc rừng có mối tương quan chặt chẽ. Trong đó độ che phủ của thảm khô là có có mối tương quan chặt chẽ cường độ xói mòn đất ở khu vực nghiên cứu (p < 0,05).
4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả giữ đất của rừng trồng Keo
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu của đề tài và kết quả phân tích số liệu của rừng trồng Keo và các rừng đối chứng cho thấy những yếu tố cấu trúc rừng có ảnh hướng đến tính chất rừng và khả năng giữ đất rừng bao gồm độ tàn che của tầng cây cao, độ che phủ của thực vật tầng thấp, chiều cao cây rừng và che phủ của lớp thảm khô
- Bảo vệ lớp thảm tươi cây bụi và lớp thảm khô để nâng cao độ ẩm đất rừng
Kết quả nghiên cứu trên cho thấy độ ẩm đất rừng tỷ lệ thuận với độ che phủ của thảm tươi cây bụi và tỷ lệ che phủ của thảm khô. Độ che phủ của thảm tươi cây bụi và tỷ lệ che phủ của thảm khô càng lớn thì độ ẩm đất càng cao. Tuy nhiên, lớp thảm tươi cây bụi thường chịu ảnh hưởng lớn của độ tàn che tầng cây cao và độ phì đất. Độ tàn che càng cao thì độ che phủ của thảm tươi cây bụi càng thấp. Vì vậy, duy trì và phát triển lớp thảm tươi cây bụi chủ yếu ở những nơi đất tốt và tương đối ẩm. Còn ở những nơi đất khô và nghèo dinh dưỡng thì thảm tươi cây bụi kém phát triển hơn. Vì vậy, giải pháp phát triển thảm tươi cây bụi chủ yếu thực hiện ở những nơi đất còn tốt và tương đối ẩm, còn ở những nơi đất khô hơn thì tập trung vào bảo vệ lớp thảm khô.
Lớp thảm khô dưới tán rừng ở khu vực nghiên cứu thường bị mất do bị cuốn trôi theo mưa ở những nơi có độ dốc cao, nhất là trong những trường hợp chăm sóc phát dọn triệt để hết cây bụi thảm tươi, không còn yếu tố ngăn giữ lá khô khi mưa lớn. Tác động của gia súc lớn làm giẫm đạp hoặc cày ủi đất cũng làm giảm khối lượng lá khô trên mặt đất.
Vì vậy, để duy trì lớp thảm khô, chủ yếu là lá và cành rụng không nên phát dọn sạch thảm tươi cây bụi, không để gia súc giẫm đạp hoặc cày ủi đất trong rừng. Nhất là ở những nơi độ dốc cao cần trồng dày hơn, trồng so le theo hình nanh sấu để ngay từ giai đoạn đầu mới trồng cây, rừng đã cung cấp được nhiều lá rụng đồng thời tạo được nhiều vật cản ngăn giữ lá khô ít bị cuốn trôi. Ở những chỗ đất dốc cũng không nên phát dọn cây bụi thảm tươi 100% mà chỉ nên phát dọn quanh gốc cây hoặc theo hàng cây song song với đường đồng mức.
- Trồng cây dược liệu theo phương thức nông lâm kết hợp để bảo vệ đất
Trồng rừng theo phương thức nông lâm kết hợp là phương thức mang lại hiệu quả giữ đất cao cũng như lợi ích kinh tế. Tại khu vực nghiên cứu đã có một số mô hình trồng cây dược liệu, trong đó có cây Ba kích và hương bài dưới tán rừng tự nhiên. Những mô hình này đã và đang đem lại hiệu quả cao về kinh tế và môi trường. Chúng làm tăng độ che phủ và giảm bốc hơi nước mặt đất, hạn chế xói mòn. Ngoài ra, trong quá trình chăm sóc cây dược thảo, người ta cũng áp dụng những biện pháp như bón phân, cày xới làm xốp và cải thiện độ phì đất. Cây dược thảo cũng có khả năng ngăn chặn sự cuốn trôi của lớp thảm khô trong rừng. Vì vậy, cần tiếp tục nghiên cứu và phát triển trồng cây dược liệu dưới tán rừng trồng, nhất là những rừng trồng Keo – loài có khả năng cố định đạm nâng cao độ phì đất.
- Chuyển hướng kinh doanh gỗ nhỏ sang kinh doanh gỗ lớn để kéo dài chu kỳ kinh doanh, tăng độ xốp và hàm lượng mùn cho đất rừng
Kết quả nghiên cứu cho thấy độ xốp của đất và hàm lượng mùn có liên quan chặt chẽ với độ tàn che và chiều cao cây rừng. Tuổi rừng càng lớn thì năng suất lá rụng càng nhiều, hệ rễ cây rừng cũng càng phát triển. Khi đó khả năng trả lại dinh dưỡng cho đất qua lá rụng tăng lên và độ xốp đất cũng được cải thiện, động vật đất phát triển mạnh hơn.
Vì vậy, một trong những giải pháp để tăng độ ẩm đất và độ phì đất nói chung, cần nâng cao tuổi rừng trồng keo bằng cách kèo dải chu kỳ kinh doanh rừng trồng. Việc chuyển hướng kinh doanh rừng từ gỗ nhỏ sang lấy gỗ lớn làm cho chu kỳ kinh doanh rừng được kéo dài, thời gian khép tán và hiệu quả cải thiện đất của rừng trồng tăng lên, giúp cho đất rừng được xốp hơn và hàm lượng chất dinh dưỡng nhận được từ cây rừng nhiều hơn.
- Phát triển trồng rừng thâm canh để nâng cao năng suất rừng và cải thiện độ phì đất ở rừng trồng Keo
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy đất ở rừng trồng Keo tai tượng thuộc loại nghèo dinh dưỡng, hàm lượng mùn trung bình trong đất rừng keo tai tượng là 2,7%, đất ở mức nghèo mùn. Vì vậy, để nâng cao năng suất rừng trồng keo cần áp dụng những biện pháp thâm canh, trong đó có cày xới và bón phân. Cày xới được áp dụng cho những khu vực độ dốc thấp, thường là dưới 20 độ. Còn bón phân có thể áp dụng với các độ đốc khác nhau, tuy nhiên, theo kinh nghiệm của người dân địa phương trong hoạt động canh tác thì việc bón phân nên thực hiện vào thời kỳ trước hoặc cuối mùa mưa. Đây là thời kỳ cây cần hấp thụ nhiều dinh dưỡng để hình thành năng suất rừng, đồng thời mưa ít hoặc mưa nhỏ sẽ không làm cuốn trôi phân bón hoặc dinh dưỡng nói chung làm giảm hiệu quả của phân bón cho cây rừng.
KẾT LUẬN - TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Tổng hợp các kết quả nghiên cứu, cho phép đề tài rút ra một số kết luận sau:
1. Đặc điểm cấu trúc của các trạng thái rừng tại khu vực nghiên cứu
- Chiều cao trung bình ở rừng tự nhiên đạt mức 9,5 m; rừng Thông là 6,8m; các rừng keo cấp tuổi 02 đạt xấp xỉ 6,4m và keo cấp tuổi 01 là 3,5m.
- Đường kính cây rừng đạt giá trị lớn nhất tại các trạng thái rừng tự nhiên và rừng thông. Đường kính trung bình của rừng tự nhiên là 13,6 cm; ở rừng Thông là 13,0cm; rừng Keo cấp tuổi 2 là 9,1cm và rừng Keo cấp tuổi 1 là 4,1 cm.
- Mật độ cây rừng ở các trạng thái cũng có sự khác biệt tương đối rõ. Mật độ cây gỗ ở rừng trồng Keo là lớn nhất đạt 1498 cây/ha. Rừng tự nhiên là thấp nhất 603 cây/ha.
2. Đặc điểm thực vật tầng thấp dưới tán rừng tại khu vực nghiên cứu
- Tỷ lệ che phủ chung của lớp thảm tươi cây bụi ở các trạng thái rừng từ 38% đến 67%. Ít cây bụi thảm tươi và cây tái sinh nhất là ở rừng trồng Keo.
- Chiều cao thảm tươi cây bụi, cây tái sinh ở các trạng thái rừng trồng là tương đối đồng đều trong khoảng 50 – 60cm. Ở trạng thái rừng tự nhiên chiều cao thảm tươi cây bụi, cây tái sinh cao hơn ở trạng thái rừng trồng 30 – 40cm.
3. Đặc điểm thảm khô dưới tán rừng tại khu vực nghiên cứu
- Khối lượng thảm khô ở rừng Keo cấp tuổi 1 là thấp nhất đạt trung bình 4681 kg/ha; khối lượng thảm khô ở rừng tự nhiên là nhiều nhất đạt 7623 kg/ha. Tỷ lệ che phủ của thảm khô ở các trạng thái rừng Keo là 57% đến 65%, còn ở rừng tự nhiên và rừng Thông là 80% và 72%.
4. Đặc điểm đất dưới tán rừng tại khu vực nghiên cứu
- Bề dày tầng đất đạt giá trị trung bình cao nhất tại trạng thái rừng tự nhiên là 120cm và thấp nhất tại trạng thái rừng Thông chỉ đạt 80cm.
- Độ ẩm đất trung bình của rừng tự nhiên là lớn nhất đạt 16,4% và thấp nhất là rừng Keo cấp tuổi 2 đạt 12,1%. Theo bề dày tầng đất thì độ ẩm trung bình lớn nhất ở các rừng đối chứng là 19,3% ở tầng đất mặt, thấp nhất là 14,4% ở tầng dưới cùng. Đối với rừng Keo thì ngược lại, độ ẩm thấp nhất ở tầng đất mặt là 11,4% và xuống sâu thì độ ẩm tăng dần đạt giá trị trung bình là 14,3%.
- Độ xốp của đất giảm dần theo độ sâu ở các trạng thái rừng. Đất rừng tự nhiên có độ xốp trung bình cao nhất là 52,5% và độ xốp đất thấp nhất ở rừng Keo cấp tuổi 2 đạt 45%. Ở lớp đất từ 0 – 20 cm độ xốp đất của các trạng thái rừng có sự chênh lệch lớn, ở các tầng lớp sâu hơn thì sự chênh lệch này không đáng kể.
- Hàm lượng mùn trong các tầng đất dưới tán rừng Keo thấp hơn ở rừng đối chứng khoảng 0,8 – 1,1 %. Mức chênh lệch nhiều hơn ở các tầng đất 0 – 10 cm.
- Cường độ xói mòn đất ở khu vực nghiên cứu là thấp. Trong đó rừng tự nhiên là thấp nhất đạt 0,22 mm/năm; tiếp theo là rừng Keo cấp tuổi 1 đạt 0,40 mm/năm; rừng Keo cấp tuổi 2 và rừng Thông đạt 0,44 mm/năm.
5. Các biện pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ đất của rừng trồng keo tai tượng
Căn cứ vào kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính chất đất rừng trồng keo và những giải pháp có thể khắc phục đề tài những tác động bất lợi, đề tài đã đưa ra 4 giải pháp để nâng cao hiệu quả giữ đất và giữ nước của rừng trồng keo tai tượng ở địa phương: (1) - Bảo vệ lớp thảm tươi cây bụi và lớp thảm khô để nâng cao độ ẩm đất rừng, (2) - Trồng cây dược liệu theo phương thức nông lâm kết hợp để bảo vệ đất, (3) - Chuyển hướng kinh doanh gỗ nhỏ sang kinh doanh gỗ lớn để kéo dài chu kỳ kinh doanh, tăng độ xốp và hàm lượng mùn cho đất rừng, (4) - Phát triển trồng rừng thâm canh để nâng cao năng suất rừng và cải thiện độ phì đất ở rừng trồng Keo
2. Tồn tại và kiến nghị
Vì đối tượng nghiên cứu có hạn, nên đề tài chưa điều tra và phân tích đầy đủ được được ảnh hưởng của độ dốc đến khả năng giữ đất của rừng trồng Keo tại khu vực nghiên cứu. Trong những nghiên cứu sau cần tiếp tục tìm kiếm và thiết lập bổ sung những ô nghiên cứu ở nơi có độ dốc cao hơn.
Trong thời gian ngắn chưa có điều kiện nghiên cứu hiệu quả của các giải pháp nâng cao khả năng giữ đất của rừng trồng Keo. Vì vậy, đề nghị những nghiên cứu sau cần xây dựng những mô hình thử nghiệm về giải pháp nâng cao khả năng giữ đất của rừng trồng Keo trên đất dốc.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
Thẩm Băng, Nông Tấn (1992), Bình luận về việc nghiên cứu mô hình toán học thủy văn trên đất dốc, (Trần Văn Mão lược dịch), Tài liệu tham khảo của Bộ môn Lâm sinh, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội.
Vu Chí Dân và Vương Lễ Tiên (2001), Nghiên cứu hiệu quả cảu rừng nuôi dưỡng nguồn nước, Đại học Lâm nghiệp Bắc Kinh – Trung Quốc (Nguyễn Tiến Nghênh dịch) ), Tài liệu tham khảo của Bộ môn Lâm sinh, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội.
Phạm Ngọc Dũng (1993), Rừng với tác dụng dòng chảy, Tạp chí Lâm nghiệp, số 10/1993, tr. 14-16.
Phạm Văn Điển (1998), Bước đầu nghiên cứu đặc điểm thủy văn của một số thảm thực vật rừng làm cơ sở cho việc xây dựng rừng tiêu chuẩn giữ nước – xung yếu hồ thủy điện Hòa Bình, Luận văn thạc sĩ khoa học Lâm nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội.
Phạm Văn Điển (1999), Khả năng giữ nước của một số thảm thực vật ở vùng hồ Hòa Bình, Tạp chí Lâm nghiệp số (3+4)/1999, tr. 45-46.
Phạm Văn Điển (2000), Tiếp cận một số phương pháp điều tra xói mòn đất, Thông tin chuyên đề khoa học, công nghệ và kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, Trường Đại học Lâm nghiệp, số 10/2000, tr. 22-24.
Phạm Văn Điển (2001), Đo lượng nước chảy bề mặt và lượng đất xói mòn trong nghiên cứu sinh thái và thủy văn rừng, Tạp chí Nông nghiệp, Bộ NN&PTNT, số 10/2001, tr. 726-727.
Phạm Văn Điển năm 2006: “Khả năng giữ nước của một số thảm thực vật ở vùng phòng hộ thủy điện Hòa Bình”. Luận án tiến sĩ khoa học Lâm nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội.
Fetter C.W (2000), Địa chất thủy văn ứng dụng, Bản dịch Tiếng Việt, Tập I+II, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Lê Đăng Giảng, Nguyễn Thị Hoài Thu (1981), Một vài nhận xét về khả năng giữ nước, điều tiết dòng chảy của rừng thứ sinh hỗn giao lá rộng có độ tàn che khác nhau tại vùng núi tiên – Hữu Lũng – Lạng Sơn, Thông tin khoa học kỹ thuật, Trường Đại học Lâm nghiệp, tr. 8-12.
Võ Đại Hải (1996), Nghiên cứu các dạng cấu trúc hợp lý cho rừng phòng hộ đầu nguồn ở Việt Nam, Luận án PTS khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
ITTO (1990), Hướng dẫn quản lý rừng tự nhiên nhiệt đới.
ITTO (1992), Tiêu chí đánh giá quản lý bền vững rừng tự nhiên nhiệt đới.
ITTO (1993), Hướng dẫn thiết lập hệ thống quản lý bền vững các khu rừng trồng trong rừng nhiệt đới.
ITTO (1993), Hướng dẫn bảo tồn ĐDSH của rừng sản xuất trong vùng nhiệt đới.
Nguyễn Ngọc Lung và Võ Đại Hải (1997), Kết quả bước đầu nghiên cứu tác dụng phòng hộ nguồn nước của một số thảm thực vật chính và các nguyên tắc xây dựng rừng phòng hộ nguồn nước, NXB Nông nghiệp TP.Hồ Chí Minh.
Bùi Ngạnh, Nguyễn Danh Mô (1977), Nghiên cứu khả năng điều tiết dòng chảy giữ nước, giữ đất của rừng thứ sinh hỗn loài lá rộng với độ tàn che 0,3 – 0,4 và 0,7 – 0,8 ở Hữu Lũng, Lạng Sơn, Báo cáo tổng kết đề tài NCKH, Viện Lâm nghiệp 1997, Hà Nội.
Bùi Ngạnh, Nguyễn Ngọc Đích (1985), Nghiên cứu xây dựng các nguyên tắc để tạo rừng và kinh doanh rừng phòng hộ các lưu vực hồ chứa nước đầu nguồn và dọc bờ sông, Tạp chí khoa học Lâm nghiệp, Viện nghiên cứu Lâm nghiệp số 02/1996, tr.49-53
Nguyễn Viết Phổ (1992), Các vấn đề thủy văn và rừng nhiệt đới, Tạp chí Lâm nghiệp, Bộ Lâm nghiệp, số 11/1992, tr.5-9
Vương Văn Quỳnh (1994a), Nghiên cứu khả năng bảo vệ đất của các phương thức canh tác trong hộ gia đình người Dao ở Hàm Yên – Tuyên Quang, Báo cáo đề tài thuộc chương trình hợp tác Việt Nam – Thụy Điển, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội.
Vương Văn Quỳnh (1996), Vai trò bảo vệ đất của thảm tươi cây bụi dưới tán rừng trồng ở vùng nguyên liệu giấy, Thông tin khoa học, Trường Đại học Lâm nghiệp, số 02/1996, tr.83 – 84.
Vương Văn Quỳnh (1997), Hiện tượng khô đất dưới rừng trồng Bạch đàn, Thông tin khoa học Lâm nghiệp, số 02/1997, tr.20 – 21.
Vương Văn Quỳnh (1999), Quản lý nguồn nước, Giáo trình trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội.
Vương Văn Quỳnh (2008), Nghiên cứu các giải pháp sử dụng rừng để chắn sóng và giảm lũ ở Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà nước KC.08.31, Hà Nội.
Đỗ Đình Sâm và cộng sự (2002), Mối quan hệ giữa sử dụng đất và phòng hộ đầu nguồn, Báo cáo tại hội thảo Hà Nội tháng 5/2002, FSIV và IIED.
Vương Lễ Tiên, Lý Á Quang (1991), Nghiên cứu tác dụng điều tiết lũ lụt của rừng thuộc vùng núi Bắc Kinh, (Trần Văn Mão lược dịch), tài liệu chuyên khảo của bộ môn Lâm sinh, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội.
Vũ Văn Tuấn (1993), Sử dụng tài liệu thực nghiệm thủy văn để phân tích và mô hình hóa quá trình dòng chảy, Luận án PTS Khí tượng thủy văn, Hà Nội.
Nguyễn Hải Tuất, Nguyễn Trọng Bình (2005), Khai thác và sử dụng SPSS để xử lý số liệu nghiên cứu trong lâm nghiệp, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Hải Tuất, Vũ Tiến Hinh, Ngô Kim Khôi (2006), Phân tích thống kê trong lâm nghiệp, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
Trần Huệ Tuyền (1994), Phân tích chức năng giữ nước của rừng bảo vệ nguồn nước đập Tùng Hoa – Côn Minh, Trần Văn Mão lược dịch, Thông tin Lâm nghiệp nước ngoài, Trường Đại học Lâm nghiệp số 01/1994, tr.22 – 27.
TIẾNG ANH
Bruijnzeel L.A (1990), Hydrology of moist tropical forests and effects of conversion: a state of knowledge review, The Netherlands.
Christensen (1998), Evaluation of prediction intervals of expressing uncertainties in groundwater flow model predictions, Abstract for 23rd General Assembly of EGS in Nice, Annales Geophysicae, Supplement II to Vol.16.
Craswell E.T, Sajjpongse A., Howlett D.J.B & Dowling A.J (1998), Agroforestry in the management of sloping lands in Asia and the Pacific, Agroforestry systems 38 (1-3): 121 – 137.
Critchley W.R.S. & Bruijnzeel L.A (1996), Environmental impacts of converting moist tropical forest into agriculture and plantations, International Hydrological Programme, Humid Tropics Programme Series No.10, Man and the Biosphere Programme, UNESCO.
Douglass (1977), Humid landform, The Massachusetts Institutes of Technology Press, Cambridge, Massachusetts.
Dunne T. (1978), Field studies of hillslope flow processes, Hillslope hydrology, New York.
Hibbert A.R (1967), Forest treament effects on water yield, Sopper, W.E and Lull, H.W (Eds).
Shrma W (1996), Hydrology and water resources engineering, Delhi.
Swank WT (1992), Forest hydrology and ecology at Coweeta, Springer – Verlag, New York.
Wischmeir W.H (1978), Predicting rainfall erosion soil loss, US, Dept Agri, Handbook, USA.
PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Các ô tiêu chuẩn ở khu vực nghiên cứu
phường Bắc Sơn - Tp.Uông Bí - Quảng Ninh
TT
Địa điểm
ÔTC
Trạng thái rừng
Độ dốc (độ)
1
Quảng Ninh
1
Tự nhiên
10
2
Quảng Ninh
2
Tự nhiên
22
3
Quảng Ninh
3
Tự nhiên
15
4
Quảng Ninh
4
Keo TT cấp tuổi 1
10
5
Quảng Ninh
5
Keo TT cấp tuổi 1
16
6
Quảng Ninh
6
Keo TT cấp tuổi 1
18
7
Quảng Ninh
7
Keo TT cấp tuổi 1
8
8
Quảng Ninh
8
Keo TT cấp tuổi 1
15
9
Quảng Ninh
9
Keo TT cấp tuổi 1
5
10
Quảng Ninh
10
Keo TT cấp tuổi 2
10
11
Quảng Ninh
11
Keo TT cấp tuổi 2
10
12
Quảng Ninh
12
Keo TT cấp tuổi 2
15
13
Quảng Ninh
13
Keo TT cấp tuổi 2
13
14
Quảng Ninh
14
Keo TT cấp tuổi 2
15
15
Quảng Ninh
15
Keo TT cấp tuổi 2
25
16
Quảng Ninh
16
Thông Mã vĩ
15
17
Quảng Ninh
17
Thông Mã vĩ
26
18
Quảng Ninh
18
Thông Mã vĩ
20
Phụ lục 02. Đặc điểm cấu trúc các trạng thái rừng tại
phường Bắc Sơn - Tp.Uông Bí - Quảng Ninh
ÔTC
TT rừng
D1.3 (cm)
Dt (m)
Hvn (m)
Hdc (m)
TC (%)
N (cây/ha)
1
Tự nhiên
14.1
3.9
9.3
4.3
64.0
680
2
Tự nhiên
13.9
4.2
10.0
4.8
72.0
550
3
Tự nhiên
12.7
4.0
9.2
4.5
69.0
580
4
Keo cấp tuổi 1
3.8
1.5
3.3
0.9
43.0
1540
5
Keo cấp tuổi 1
4.0
1.6
3.5
0.8
43.0
1470
6
Keo cấp tuổi 1
4.0
1.7
3.6
1.0
37.0
1520
7
Keo cấp tuổi 1
4.2
1.7
3.4
0.9
39.0
1500
8
Keo cấp tuổi 1
4.2
1.7
3.5
0.8
37.0
1440
9
Keo cấp tuổi 1
4.2
1.7
3.5
0.9
43.0
1520
10
Keo cấp tuổi 2
9.9
2.8
6.8
2.1
65.0
1350
11
Keo cấp tuổi 2
8.7
2.8
5.9
1.8
64.0
1220
12
Keo cấp tuổi 2
9.2
2.7
6.6
2.0
64.0
1450
13
Keo cấp tuổi 2
9.1
2.7
6.5
2.1
60.0
1320
14
Keo cấp tuổi 2
9.1
2.9
6.5
2.1
66.0
1400
15
Keo cấp tuổi 2
8.9
2.8
6.3
2.0
60.0
1480
16
Thông
12.4
3.2
6.5
2.1
57.0
670
17
Thông
12.2
2.4
6.6
2.1
53.0
590
18
Thông
14.5
3.0
7.5
2.0
63.0
800
Phụ lục 03. Đặc điểm cây bụi, thảm tươi dưới các trạng thái rừng
tại phường Bắc Sơn - Tp.Uông Bí - Quảng Ninh
ÔTC
TT rừng
CP (%)
Cây bụi
Cây tái sinh
Ghi chú
Hcb (m)
CPcb (%)
Hts (m)
CPts (%)
1
Tự nhiên
67
0.6
58
1
20
2
Tự nhiên
66
0.7
66
1
15
3
Tự nhiên
67
0.62
68
0.8
30
4
Keo cấp tuổi 1
44
0.54
36
0.5
5
5
Keo cấp tuổi 1
28
0.48
30
0.6
0
6
Keo cấp tuổi 1
33
0.54
28
0.7
0
7
Keo cấp tuổi 1
36
0.52
30
0.6
5
8
Keo cấp tuổi 1
44
0.48
30
0.5
10
9
Keo cấp tuổi 1
41
0.46
24
0.3
10
10
Keo cấp tuổi 2
40
0.64
27
0.8
10
11
Keo cấp tuổi 2
53
0.82
48
0.5
5
12
Keo cấp tuổi 2
37
0.52
28
0.3
5
13
Keo cấp tuổi 2
39
0.64
28
0.2
10
14
Keo cấp tuổi 2
44
0.44
26
0.6
10
15
Keo cấp tuổi 2
48
0.6
34
0.5
10
16
Thông Mã vĩ
57
0.54
54
0.7
20
17
Thông Mã vĩ
59
0.46
46
0.5
10
18
Thông Mã vĩ
72
0.44
62
0.6
20
Phụ lục 04. Khối lượng thảm khô dưới các trạng thái rừng tại
phường Bắc Sơn - Tp.Uông Bí - Quảng Ninh
ÔTC
TT rừng
CP thảm khô (%)
Khối lượng thảm mục
Khối lượng thảm mục khô
g/m2
kg/ha
g/m2
kg/ha
1
Tự nhiên
83
1135.4
11354
805.0
8050
2
Tự nhiên
84
1008.6
10086
720.0
7200
3
Tự nhiên
73
1103.3
11034
762.0
7620
4
Keo cấp tuổi 1
48
847.6
8476
562.4
5624
5
Keo cấp tuổi 1
51
710.1
7101
312.4
3124
6
Keo cấp tuổi 1
44
736.6
7366
430.2
4302
7
Keo cấp tuổi 1
56
887.7
8877
485.0
4850
8
Keo cấp tuổi 1
76
756.5
7565
531.0
5310
9
Keo cấp tuổi 1
68
809.7
8097
487.5
4875
10
Keo cấp tuổi 2
66
949.6
9496
623.0
6230
11
Keo cấp tuổi 2
74
986.8
9868
705.5
7055
12
Keo cấp tuổi 2
49
969.2
9692
643.0
6430
13
Keo cấp tuổi 2
70
1009.5
10095
721.0
7210
14
Keo cấp tuổi 2
57
770.2
7702
438.5
4385
15
Keo cấp tuổi 2
58
831.2
8312
520.0
5200
16
Thông Mã vĩ
70
989.4
9894
678.0
6780
17
Thông Mã vĩ
68
1011.4
10114
680.0
6800
18
Thông Mã vĩ
78
989.7
9897
705.0
7050
Phụ lục 05. Bề dày tầng đất dưới một số trạng thái rừng tại
phường Bắc Sơn - Tp.Uông Bí - Quảng Ninh
ÔTC
Trạng thái rừng
Độ dốc (độ)
Bề dày tầng đất (cm)
1
Tự nhiên
10
120
2
Tự nhiên
22
120
3
Tự nhiên
15
120
4
Keo cấp tuổi 1
10
120
5
Keo cấp tuổi 1
16
80
6
Keo cấp tuổi 1
18
80
7
Keo cấp tuổi 1
8
100
8
Keo cấp tuổi 1
15
80
9
Keo cấp tuổi 1
5
80
10
Keo cấp tuổi 2
10
120
11
Keo cấp tuổi 2
10
120
12
Keo cấp tuổi 2
15
80
13
Keo cấp tuổi 2
13
100
14
Keo cấp tuổi 2
15
100
15
Keo cấp tuổi 2
25
100
16
Thông Mã vĩ
15
80
17
Thông Mã vĩ
26
80
18
Thông Mã vĩ
20
80
Phụ lục 06. Độ ẩm đất dưới một số trạng thái rừng tại
phường Bắc Sơn - Tp.Uông Bí - Quảng Ninh
TT OTC
Trạng thái rừng
TB
Độ ẩm ở các tầng đất (%)
0 - 10
10 - 20
20 - 40
40 - 60
60 - 80
1
Tự nhiên
14.8
20.54
15.02
14.60
14.25
9.56
2
Tự nhiên
16.8
20.75
16.34
15.98
15.66
15.13
3
Tự nhiên
17.6
21.80
22.31
19.47
13.79
10.53
4
Keo cấp tuổi 1
13.8
11.79
14.84
14.05
14.35
14.12
5
Keo cấp tuổi 1
11.8
6.63
9.71
12.98
13.61
16.33
6
Keo cấp tuổi 1
14.5
10.97
13.27
14.74
15.29
17.98
7
Keo cấp tuổi 1
13.5
9.40
14.99
13.97
13.95
14.96
8
Keo cấp tuổi 1
11.6
7.52
10.80
12.18
12.86
14.82
9
Keo cấp tuổi 1
15.0
13.23
14.43
14.82
15.15
17.62
10
Keo cấp tuổi 2
9.9
14.72
12.00
9.20
7.20
6.62
11
Keo cấp tuổi 2
10.7
12.19
9.61
10.35
10.75
10.48
12
Keo cấp tuổi 2
12.5
12.65
12.97
11.46
12.63
12.68
13
Keo cấp tuổi 2
12.0
12.00
12.34
11.14
11.68
12.83
14
Keo cấp tuổi 2
13.0
11.80
13.58
10.62
12.93
16.06
15
Keo cấp tuổi 2
14.4
13.93
14.37
12.43
14.07
17.11
16
Thông
15.9
17.38
13.43
15.32
15.48
17.97
17
Thông
13.6
14.16
13.50
11.66
13.67
15.18
18
Thông
17.5
21.02
17.99
14.67
16.17
17.84
Phụ lục 07. Dung trọng đất dưới một số trạng thái rừng tại
phường Bắc Sơn - Tp.Uông Bí - Quảng Ninh
STT OTC
Trạng thái rừng
Dung trọng ở các tầng đất (g/cm3)
TB
0 - 10
10 - 20
20 - 40
40 - 60
60 - 80
1
Tự nhiên
1.13
0.90
1.07
1.17
1.14
1.38
2
Tự nhiên
1.22
0.94
1.27
1.18
1.24
1.47
3
Tự nhiên
1.31
1.03
0.97
1.49
1.39
1.68
4
Keo cấp tuổi 1
1.27
1.23
1.24
1.28
1.40
1.19
5
Keo cấp tuổi 1
1.40
1.31
1.31
1.45
1.54
1.41
6
Keo cấp tuổi 1
1.35
1.35
1.25
1.24
1.41
1.51
7
Keo cấp tuổi 1
1.31
1.16
1.30
1.33
1.40
1.34
8
Keo cấp tuổi 1
1.39
1.33
1.40
1.28
1.37
1.58
9
Keo cấp tuổi 1
1.37
1.24
1.34
1.42
1.53
1.33
10
Keo cấp tuổi 2
1.44
1.47
1.32
1.47
1.47
1.49
11
Keo cấp tuổi 2
1.31
1.17
1.17
1.26
1.51
1.45
12
Keo cấp tuổi 2
1.31
1.23
1.31
1.37
1.31
1.36
13
Keo cấp tuổi 2
1.42
1.26
1.33
1.36
1.52
1.60
14
Keo cấp tuổi 2
1.39
1.04
1.15
1.55
1.52
1.69
15
Keo cấp tuổi 2
1.47
1.24
1.42
1.59
1.54
1.55
16
Thông
1.32
1.04
1.19
1.45
1.50
1.43
17
Thông
1.29
1.02
1.15
1.45
1.30
1.51
18
Thông
1.27
0.82
1.24
1.34
1.41
1.52
TB
1.33
1.15
1.25
1.37
1.42
1.47
STD
0.08
0.17
0.11
0.12
0.11
0.13
S%
6.23
15.07
9.10
8.83
8.02
8.69
Phụ lục 08. Độ xốp của đất dưới một số trạng thái rừng tại
phường Bắc Sơn - Tp.Uông Bí - Quảng Ninh
TT OTC
Trạng thái rừng
TB
Độ sâu tầng đất (cm)
0 - 10
10 - 20
20 - 40
40 - 60
60 - 80
1
Tự nhiên
56.3
65.2
58.6
54.9
54.1
48.9
2
Tự nhiên
52.6
62.0
50.4
54.0
52.7
44.0
3
Tự nhiên
48.6
57.6
61.9
43.1
44.3
36.0
4
Keo cấp tuổi 1
51.5
53.9
52.7
51.1
46.6
53.2
5
Keo cấp tuổi 1
46.0
51.0
48.4
43.3
40.8
46.6
6
Keo cấp tuổi 1
48.7
50.5
52.6
51.0
46.3
43.3
7
Keo cấp tuổi 1
50.7
56.0
51.0
51.0
46.9
48.7
8
Keo cấp tuổi 1
46.4
48.5
47.5
49.5
46.9
39.3
9
Keo cấp tuổi 1
47.2
48.6
49.9
45.7
42.3
49.4
10
Keo cấp tuổi 2
43.2
42.0
48.4
41.6
42.8
41.3
11
Keo cấp tuổi 2
48.5
52.5
54.6
50.9
41.1
43.3
12
Keo cấp tuổi 2
48.1
50.7
47.1
46.3
48.9
47.5
13
Keo cấp tuổi 2
44.9
53.8
45.8
47.3
39.8
37.9
14
Keo cấp tuổi 2
44.2
55.3
53.1
37.2
41.8
33.8
15
Keo cấp tuổi 2
40.8
52.8
44.8
38.3
39.7
28.5
16
Thông
46.5
54.1
51.7
42.4
41.6
42.4
17
Thông
48.7
57.9
53.0
43.3
49.9
39.1
18
Thông
49.7
66.4
48.5
43.3
50.7
39.5
Phụ lục 09. Hàm lượng mùn của đất dưới một số trạng thái rừng tại
phường Bắc Sơn - Tp.Uông Bí - Quảng Ninh
TT OTC
Trạng thái rừng
Vị trí OTC
Hàm lượng mùn (%)
TB
Độ sâu tầng đất (cm)
0 - 10
10 - 20
20 - 40
40 - 60
60 - 80
1
Tự nhiên
Chân
4.12
3.33
3.52
3.59
5.24
3.73
2
Tự nhiên
Sườn
3.36
3.13
2.86
3.02
3.33
3.25
3
Tự nhiên
Đỉnh
4.60
4.19
4.65
3.74
4.55
4.39
4
Keo cấp tuổi 1
Chân
2.87
2.99
2.97
4.05
5.39
2.93
5
Keo cấp tuổi 1
Sườn
2.08
2.13
2.55
3.24
4.70
2.10
6
Keo cấp tuổi 1
Đỉnh
2.08
2.45
3.14
3.77
4.88
2.26
7
Keo cấp tuổi 1
Chân
2.87
3.40
3.57
5.10
5.43
3.13
8
Keo cấp tuổi 1
Sườn
1.80
2.39
2.26
2.90
3.88
2.09
9
Keo cấp tuổi 1
Đỉnh
2.33
2.47
2.99
3.30
5.28
2.40
10
Keo cấp tuổi 2
Chân
1.93
1.69
1.41
1.49
1.58
1.81
11
Keo cấp tuổi 2
Sườn
1.47
1.19
1.50
1.51
1.77
1.33
12
Keo cấp tuổi 2
Đỉnh
1.49
1.42
1.34
1.83
2.43
1.46
13
Keo cấp tuổi 2
Chân
1.52
1.59
1.75
1.84
3.05
1.55
14
Keo cấp tuổi 2
Sườn
2.66
2.34
2.15
3.86
6.37
2.50
15
Keo cấp tuổi 2
Đỉnh
2.74
2.77
2.40
2.61
4.61
2.76
16
Thông
Chân
2.61
1.98
2.74
3.33
5.92
2.29
17
Thông
Sườn
2.45
2.63
2.05
2.75
3.48
2.54
18
Thông
Đỉnh
2.52
2.91
3.07
3.22
4.60
2.71
Phụ lục 10. Cường độ xói mòn đất ở các ô tiêu chuẩn
phường Bắc Sơn - Tp.Uông Bí - Quảng Ninh
TT OTC
Trạng thái rừng
Độ dốc
TC
Hvn (mm)
CP (%)
TM (%)
X (%)
XM (mm/năm)
1
Tự nhiên
10
0.64
9.3
0.67
0.83
0.65
0.07
2
Tự nhiên
22
0.72
10.0
0.66
0.84
0.62
0.37
3
Tự nhiên
15
0.69
9.2
0.67
0.73
0.58
0.21
4
Keo cấp tuổi 1
10
0.43
3.3
0.44
0.48
0.54
0.20
5
Keo cấp tuổi 1
16
0.43
3.5
0.28
0.51
0.51
0.72
6
Keo cấp tuổi 1
18
0.37
3.6
0.33
0.44
0.50
1.00
7
Keo cấp tuổi 1
8
0.39
3.4
0.36
0.56
0.56
0.13
8
Keo cấp tuổi 1
15
0.37
3.5
0.44
0.76
0.49
0.32
9
Keo cấp tuổi 1
5
0.43
3.5
0.41
0.68
0.49
0.04
10
Keo cấp tuổi 2
10
0.65
6.8
0.4
0.66
0.42
0.21
11
Keo cấp tuổi 2
10
0.64
5.9
0.53
0.74
0.53
0.12
12
Keo cấp tuổi 2
15
0.64
6.6
0.37
0.49
0.51
0.57
13
Keo cấp tuổi 2
13
0.6
6.5
0.39
0.70
0.54
0.27
14
Keo cấp tuổi 2
15
0.66
6.5
0.44
0.57
0.55
0.39
15
Keo cấp tuổi 2
25
0.6
6.3
0.48
0.58
0.53
1.05
16
Thông
15
0.57
6.5
0.57
0.70
0.54
0.27
17
Thông
26
0.53
6.6
0.59
0.68
0.58
0.76
18
Thông
20
0.63
7.5
0.72
0.78
0.66
0.28
Giá trị trung bình
Rừng tự nhiên
16
0.68
10
0.67
0.80
0.62
0.22
Keo cấp tuổi 1
12
0.40
3
0.38
0.57
0.51
0.40
Keo cấp tuổi 2
15
0.63
6
0.44
0.62
0.51
0.44
Rừng Thông
20
0.58
7
0.63
0.72
0.59
0.44
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_3862_2076455.doc