Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình tổng thể Cải
cách hành chính giai đoạn 2011 – 2020 là “Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức”; trong đó đánh giá kết quả thực thi
công vụ của công chức là một trong những nội dung để nâng cao chất lượng
đội ngũ công chức hiện nay.
Với mục đích, đối tượng nghiên cứu đã đặt ra trong phần mở đầu, luận
văn “Đánh giá kết quả thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai” đã được triển khai với
03 chương.
Tại chương 1, luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về đánh giá công
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện với các yếu tố cấu
thànhvà yêu cầu đối với hoạt động đánh giá, chỉ ra 3 nguyên tắc cần phải đảm
bảo thực hiện trong đánh giá: tính khách quan, công bằng; đánh giá phải gắn
với tiêu chuẩn, chức danh của người được đánh giá, gắn với trọng trách của
từng người trong cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị; đánh giá phải
dựa vào kết quả thực thi công vụ. Luận văn cũng nghiên cứu thực tiễn đánh
giá của một số địa phương như huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng và
UBND Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh và rút ra bài học kinh nghiệm, tham
khảo, vận dụng vào thực tiễn của UBND huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Tại chương 2, luận văn đã phân tích thực trạng hoạt động đánh giá kết
quả thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện Trảng Bom trên cơ sở kết quả khảo sát thực tiễn. Luận văn đã làm rõ
những kết quả đạt được, đồng thời chỉ ra những bất cập, hạn chế và nguyên
nhân của những hạn chế làm suy giảm chất lượng hoạt động đánh giá.
Tại chương 3, với những kết quả phân tích thực trạng đánh giá kết quả
thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
Trảng Bom ở chương 2, luận văn đưa ra các định hướng nâng cao chất lượng
hoạt động đánh giá, từ đó đề ra 5 giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng94
hoạt động đánh giá kết quả thực thi công vụ của công chức các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Hy vọng kết quả nghiên cứu của luận văn là những tài liệu tham khảo
hữu ích cho các nhà quản lý của huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai, góp một
phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng công tác đánh giá công chức các cơ
quan chuyên môn nói riêng, công chức trên địa bàn Huyện nói chung.
141 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá kết quả thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
50 đến dưới
70 điểm (thái độ phục vụ nhân dân 5-9 điểm);
+ Không hoàn thành nhiệm vụ: dưới 50 điểm (thái độ phục vụ nhân dân
dưới 5 điểm).
Căn cứ vào kết quả đánh giá của các quý trong năm để đánh giá, phân
loại vào cuối năm.
(i) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
+ Có điểm trung bình cả năm từ 75 điểm trở lên;
+ Có từ 01 quý trở lên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong cả năm;
+ Nằm trong nhóm 15% công chức có tổng điểm trung bình cao
nhất trong năm;
+ Có ít nhất 01 công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến
được áp dụng có hiệu quả trong hoạt động công vụ của cơ quan, tổ chức, đơn
vị được cấp có thẩm quyền công nhận;
Không đưa vào danh sách được xét hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nếu
công chức nằm trong các trường hợp sau:
+ Có từ 01 quý trở lên không hoàn thành nhiệm vụ;
+ Số quý hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
nhiều hơn 02 quý;
+ Thời gian nghỉ việc vượt quá 40 ngày trong năm.
(ii) Hoàn thành tốt nhiệm vụ
87
+ Công chức được đưa vào danh sách để được xem xét, công nhận
hoàn thành tốt nhiệm vụ phải có điểm trung bình cả năm trên 70 điểm. Trong
đó số quý hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực không quá 02
quý.
(iii) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực: Công
chức có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn
thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực:
+ Có số quý hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực từ
02 quý trở lên;
+ Có 02 quý được phân loại không hoàn thành nhiệm vụ;
(iv) Không hoàn thành nhiệm vụ: Công chức có một trong các tiêu chí
sau đây thì phân loại đánh giá ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
+ Có từ 03 quý trở lên hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về
năng lực;
+ Có 03 quý được phân loại không hoàn thành nhiệm vụ.
Thang điểm đánh giá cụ thể cùng với các tiêu chí phân loại rõ ràng sẽ
giúp hạn chế tình trạng đánh giá cảm tính, “tự khen” trong tự nhận xét, đánh
giá của các chủ thể.
3.2.3. Giải pháp về đa dạng hóa các phƣơng pháp đánh giá
Mỗi phương pháp đánh giá đều có những ưu, nhược điểm nhất định,
không có bất kỳ một phương pháp đánh giá nào hoàn hảo cả. Nếu mỗi thủ
trưởng ở mỗi phòng chuyên môn khác nhau chỉ sử dụng một phương pháp
đánh giá cho toàn bộ quá trình thực thi công vụ của công chức thừa hành sẽ
không đảm bảo độ tin cậy và tính toàn diện về kết quả đánh giá. Theo kết quả
khảo sát, có 2,3% công chức thừa hành cho rằng cần phải kết hợp sử dụng
nhiều phương pháp đánh giá. Vì vậy, để đánh giá kết quả thực thi công vụ của
công chức thừa hành làm việc trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện Trảng Bom cần kết hợp các phương pháp đánh giá sau:
(i) Phương pháp đánh giá 360 độ
Trọng tâm của phương pháp đánh giá 360 độ là ý kiến đánh giá của
khách hàng. Tuy ý kiến đánh giá của khách hàng quan trọng nhưng không
88
phải là tất cả. Đối với công chức thừa hành làm việc trong các cơ quan chuyên
không có nhiều cơ hội để tiếp xúc làm việc với khách hàng, vì vậy để có được
ý kiến đánh giá của chủ thể này khá là khó khăn. Chính vì thế, khi áp dụng
phương pháp này cần tập trung chủ yếu vào 3 chủ thể đánh giá là bản thân
công chức tự nhận xét, đánh giá; đồng nghiệp nhận xét và đánh giá của cấp
trên trực tiếp để có được những thông tin phản hồi mang tính khách quan nhất
nhằm so sánh, đối chiếu với nhau trong quá trình đánh giá.
(ii) Phương pháp cho điểm, xếp hạng
Phương pháp cho điểm, xếp hạng chỉ mang lại hiệu quả cao khi các tiêu
chí đánh giá được định lượng cụ thể, rõ ràng. Vì vậy, phương pháp này được
thực hiện bằng cách áp dụng thang điểm đánh giá theo bảng số liệu 3.1 để tiến
hành đánh giá. Với số điểm cụ thể cho từng tiêu chí đánh giá giúp cho quá
trình đánh giá của các chủ thể được tiến hành một cách dễ dàng hơn, giảm
thiểu tính cảm tính, duy ý chí trong đánh giá.
(iii) Phương pháp đánh giá theo mục tiêu
Phương pháp đánh giá theo mục tiêu chỉ thực hiện có hiệu quả khi các
mục tiêu công việc được xác định cụ thể, rõ ràng. Các mục tiêu này phải được
thiết lập một cách cụ thể, rõ rằng gắn liền với chức năng, nhiệm vụ của vị trí
công việc; chẳng hạn như đối với công chức thừa hành làm việc trong các cơ
quan chuyên môn có các mục tiêu về thời gian hoàn thành, mục tiêu về hiệu
quả công việc, mục tiêu về chất lượng các chương trình, kế hoạch tham mưu,
mục tiêu về chất lượng các dịch vụ cung cấp cho khách hàng,
Để xác định được mục tiêu công việc đòi hỏi bản thân công chức phải
đề ra được các mục tiêu của cá nhân theo tháng hoặc theo quý dựa vào vị trí
công việc mà mình đang đảm nhận hoặc có sự trao đổi thảo luận về những
mục tiêu cam kết giữa Thủ trưởng đơn vị với nhân viên.
Tuy nhiên, để phương pháp đánh giá theo mục tiêu thực sự phát huy
đầy đủ những hiệu quả của nó, đòi hỏi UBND huyện Trảng Bom phải hoàn
thành bản mô tả công việc cho vị trí công chức thừa hành để có thể dễ dàng
hơn trong việc xác định các mục tiêu công việc.
(iv) Phương pháp đánh giá thông qua sự kiện quan trọng
89
Phương pháp này được thực hiện bằng cách người lãnh đạo sẽ ghi chép
lại những sự việc quan trọng mà công chức đã thực hiện được trong một quý.
Đó có thể là làm thay công việc cho công chức khác, giao những nhiệm vụ
đột xuất, để có thể đánh giá tinh thần trách nhiệm, thái độ sẵn sàng, tích
cực với công việc, nhưng điều đặc biệt hơn cả đó là biết được năng lực và khả
năng nhanh nhạy trong xử lý công việc đạt mức độ nào. Tuy nhiên, để áp
dụng được phương pháp này cần có người lãnh đạo có tinh thần trách nhiệm
đối với công tác đánh giá, có kỹ năng đánh giá tốt, có khả năng giao việc và
có khả năng ghi chép lại những điểm tích cực, điểm hạn chế của công chức
đối với từng sự kiện quan trọng.
Căn cứ vào mục tiêu, kết quả công việc đạt được, bản thân công chức
thừa hành tự nhận xét, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của mình. Đồng
nghiệp nhận xét, đánh giá dựa vào kết quả xử lý công việc, tinh thần trách
nhiệm, thái độ và sự phối hợp trong công việc. Người thủ trưởng đánh giá
nhân viên căn cứ vào mục tiêu hoàn thành, kết quả đạt được cùng với bảng
điểm tự đánh giá của nhân viên, ý kiến nhận xét của tập thể đồng nghiệp cộng
với những sự kiện quan trọng mà người lãnh đạo ghi chép được.
Khi tiến hành đánh giá cần kết hợp sử dụng hài hòa cả bốn phương
pháp đánh giá nêu trên, không loại trừ bất kỳ phương pháp đánh giá nào và
chỉ áp dụng đối với vị trí công chức thừa hành.
3.2.4. Giải pháp về đào tạo, bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá cho ngƣời có
trách nhiệm đánh giá
Theo kết quả khảo sát, có 4,6% công chức thừa hành đề xuất cần phải
đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng đánh giá cho người có trách nhiệm đánh giá mà
cụ thể đó là thủ trưởng đơn vị.
Thủ trưởng đơn vị đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự thành
công của cơ quan, tổ chức thông qua việc thiết lập mục tiêu, chiến lược chung
cho tổ chức và thúc đẩy tổ chức đạt đến mục tiêu đó, đặc biệt là vai trò quyết
định đến kết quả đánh giá của nhân viên.
Hàng quý, người lãnh đạo phải tiến hành đánh giá kết quả thực thi công
vụ của công chức. Tính chính xác của kết quả đánh giá là sự công nhận những
90
cố gắng, nỗ lực, những thành tích mà công chức đã đạt được để từ đó đưa ra
các kế hoạch, định hướng phát triển nghề nghiệp. Tuy nhiên, đối với một số
người lãnh đạo, công tác đánh giá sẽ là “nỗi ám ảnh” khi họ không nắm rõ
các kiến thức, kỹ năng về đánh giá dẫn đến việc đánh giá mang tính hình
thức, tiến hành một cách qua loa đối phó, thay vì đánh giá kết quả thực hiện
công việc thì họ lại tập trung vào đánh giá cá nhân làm cho kết quả đánh giá
bị sai lệch, vấp phải sự phản đối từ nhân viên.
Vậy làm như thế nào để đánh giá không còn là nỗi ám ảnh của người
lãnh đạo? Làm thế nào để đánh giá nhân viên một cách khách quan, khiến cho
cấp dưới tâm phục khẩu phục? Câu trả lời đó là đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng
đánh giá cho người lãnh đạo.
Thông qua các khóa học kỹ năng đánh giá hiệu quả công việc, kỹ năng
đánh giá kết quả công việc của nhân viên, kỹ năng đánh giá năng lực và thành
tích,., người lãnh đạo sẽ nắm bắt được các nội dung sau:
- Giới thiệu về đánh giá kết quả công việc
+ Giới thiệu kỹ năng đánh giá kết quả công việc và phát triển nghề
nghiệp.
+ Các nguyên tắc và tiến trình thực hiện.
- Kỹ thuật và phương pháp đánh giá
+ Các nguyên tắc, tiêu chuẩn, nguồn thông tin để thiết lập mục tiêu
cá nhân.
+ Các công cụ, phương pháp và kỹ thuật đánh giá.
- Kỹ năng đánh giá
+ Kỹ năng đánh giá – những điều nên làm và không nên làm.
+ Thực hành đánh giá kết quả công việc.
- Phát triển nhân viên
+ Phân tích nhu cầu đào tạo và kế hoạch hoàn thiện cá nhân.
+ Lập kế hoạch phát triển nhân viên thông qua chương trình đánh giá
kết quả công việc.
Sau khi được đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng đánh giá, người lãnh
đạo sẽ am hiểu hơn về hoạt động đánh giá, có cái nhìn khách quan trong nhận
91
xét, đánh giá nhân viên, công tác đánh giá được tiến hành một cách dễ dàng,
chính xác, chỉ rõ mức độ hoàn thành công việc của nhân viên và nhận được sự
đồng ý hoàn toàn từ phía nhân viên của mình.
3.2.5. Giải pháp về kiểm tra quá trình thực thi công vụ của công chức
Quản lý công chức thì phải có kiểm tra quá trình thực thi công vụ của
công chức. Nếu quản lý mà không có kiểm tra thì đó là quản lý lỏng lẻo. Việc
kiểm tra thiếu sát sao của công chức lãnh đạo là một trong những nguyên
nhân khiến cho kết quả đánh giá bị sai lệch. Theo kết quả khảo sát, có 4,6%
công chức thừa hành đề nghị cần phải thường xuyên thanh tra, kiểm tra quá
trình thực thi công vụ của công chức và 11,1% công chức lãnh đạo cho rằng
cần thường xuyên kiểm tra đánh giá nhân viên.
Thủ trưởng đơn vị cần thường xuyên tiến hành kiểm tra quá trình thực
thi công vụ của công chức thừa hành với các nội dung sau:
- Kiểm tra việc chấp hành pháp luật, kỷ luật, kỷ cương hành chính
trong thi hành công vụ.
- Kiểm tra việc thực thi chức trách theo nhiệm vụ được giao.
- Kiểm tra việc thực hiện quy trình, thủ tục và thời gian giải quyết các
thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra việc chấp hành quy tắc ứng xử, văn hóa giao tiếp của công
chức.
- Kiểm tra việc thực hiện các quy định về những việc công chức không
được làm.
Trong quá trình kiểm tra, nếu thủ trưởng đơn vị phát hiện công chức
thừa hành có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật hoặc quy tắc ứng xử
thì tiến hành lập biên bản tại chỗ. Đối với những vi phạm nhỏ thì ghi chép rõ
ràng về vụ việc, ngày giờ cụ thể để làm căn cứ đánh giá hoặc xem xét, xử lý
sau kiểm tra.
Người lãnh đạo cần lưu ý bản chất của kiểm tra quá trình thực thi công
vụ không phải là để kỷ luật cấp dưới mà nhằm làm rõ những nhân viên thực
hiện tốt, phát hiện các sai sót, khắc phục các hạn chế, khuyết điểm và xử lý
trách nhiệm đối với các sai phạm. Không được thực hiện theo kiểu lợi dụng
92
kiểm tra để “trù dập, hạ bệ”, “xét nét, soi mói” lẫn nhau, gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến tâm lý và động lực làm việc của nhân viên, từ đó làm giảm
tính khách quan trong đánh giá.
Người lãnh đạo khi tiến hành kiểm tra cần phải đảm bảo mục đích của
kiểm tra gắn liền với mục tiêu đánh giá. Kiểm tra để định lượng được các tiêu
chí đánh giá mang tính định tính; là cơ sở cung cấp thông tin làm căn cứ đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của nhân viên, góp phần nâng cao chất
lượng của công tác đánh giá. Vì vậy, cần phải thường xuyên kiểm tra để có
thể nắm bắt được đầy đủ thông tin về quá trình trình thực thi công vụ của
công chức.
Tiểu kết chƣơng 3
Xuất phát từ những nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế trong công tác
đánh giá công chức các cơ quan chuyên môn tại huyện UBND huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai cùng với việc nghiên cứu các định hướng về công tác
này của Trung ương và của tỉnh Đồng Nai, luận văn đã đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác đánh giá công chức các cơ quan chuyên môn tại
huyện Trảng Bom
Thiết nghĩ, UBND huyện Trảng Bom nên thực hiện đồng bộ các giải
pháp nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm cho người đánh giá; xây dựng
thang điểm đánh giá; đa dạng hóa các phương pháp đánh giá; đào tạo, bồi
dưỡng kỹ năng đánh giá cho người có trách nhiệm giá và thường xuyên kiểm
tra quá trình thực thi công vụ của công chức
93
KẾT LUẬN
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình tổng thể Cải
cách hành chính giai đoạn 2011 – 2020 là “Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức”; trong đó đánh giá kết quả thực thi
công vụ của công chức là một trong những nội dung để nâng cao chất lượng
đội ngũ công chức hiện nay.
Với mục đích, đối tượng nghiên cứu đã đặt ra trong phần mở đầu, luận
văn “Đánh giá kết quả thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai” đã được triển khai với
03 chương.
Tại chương 1, luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về đánh giá công
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện với các yếu tố cấu
thànhvà yêu cầu đối với hoạt động đánh giá, chỉ ra 3 nguyên tắc cần phải đảm
bảo thực hiện trong đánh giá: tính khách quan, công bằng; đánh giá phải gắn
với tiêu chuẩn, chức danh của người được đánh giá, gắn với trọng trách của
từng người trong cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị; đánh giá phải
dựa vào kết quả thực thi công vụ. Luận văn cũng nghiên cứu thực tiễn đánh
giá của một số địa phương như huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng và
UBND Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh và rút ra bài học kinh nghiệm, tham
khảo, vận dụng vào thực tiễn của UBND huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Tại chương 2, luận văn đã phân tích thực trạng hoạt động đánh giá kết
quả thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện Trảng Bom trên cơ sở kết quả khảo sát thực tiễn. Luận văn đã làm rõ
những kết quả đạt được, đồng thời chỉ ra những bất cập, hạn chế và nguyên
nhân của những hạn chế làm suy giảm chất lượng hoạt động đánh giá.
Tại chương 3, với những kết quả phân tích thực trạng đánh giá kết quả
thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
Trảng Bom ở chương 2, luận văn đưa ra các định hướng nâng cao chất lượng
hoạt động đánh giá, từ đó đề ra 5 giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng
94
hoạt động đánh giá kết quả thực thi công vụ của công chức các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Hy vọng kết quả nghiên cứu của luận văn là những tài liệu tham khảo
hữu ích cho các nhà quản lý của huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai, góp một
phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng công tác đánh giá công chức các cơ
quan chuyên môn nói riêng, công chức trên địa bàn Huyện nói chung.
95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Minh An (2010), Quản trị nguồn nhân lực, Nxb Thống kê,
Hà Nội.
2. Phan Anh (2015), “Đo sự hài lòng của dân”, Báo Người lao
động,<
20150919220300506.htm>.
3. Bộ Nội vụ (2014), Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 9/10/2014 quy
định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụchuyên môn các
ngạch công chức chuyên ngành hành chính, Hà Nội.
4. Bộ Nội vụ (2015), Chất vấn và trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc
hộingày 18/11/2015, Hà Nội
5. Chính phủ (2014), Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 5/5/2014 quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, Hà Nội.
6. Chính phủ (2011), Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/ 2011 ban hành
Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-
2020, Hà Nội.
7. Chính phủ (2010), Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, Hà Nội.
8. Chính phủ (2015), Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6 /2015 quy
định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức, Hà Nội.
9. Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1950), Sắc lệnh số 76/SL
ngày 20/5/1950 về quy chế công chức, Hà Nội.
10. Cổng thông tin điện tử UBND Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh:
.
11. Nguyễn Thị Cúc (2010), Hoàn thiện công tác đánh giá công chức trong
các cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh Quảng Nam, Luận văn Thạc sỹ
Quản lý Hành chính công, Học viện Hành chính quốc gia.
96
12. Đảng cộng sản Việt Nam (2007), Nghị quyết số 17-NQ/TW ngày
01/8/2007 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ năm khóa X
về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
của bộ máy nhà nước, Hà Nội.
13. Đảng cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
14. Đảng cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
15. Đảng cộng sản Việt Nam (2016), Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày
30/10/2016 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ tư khóa
XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy
thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn
biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ, Hà Nội.
16. Đẩy mạnh cải cách hành chính tại TP.HCM, Đài truyền hình thành phố
Hồ Chí Minh, <
manh-cai-cach-hanh-chinh-tai-TP-HCM.aspx>.
17. Nguyễn Kim Diện, Tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng về
công tác cán bộ trong điều kiện cụ thể ở nước ta,
<
5%20trang%206%20TCNN%20T10.pdf>.
18. Trần Kim Dung (2011), Quản trị nguồn nhân lực, tái bản lần thứ 8, Nxb
Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh.
19. Nguyễn Thị Hồng Hải (chủ biên) (2013), Quản lý thực thi công vụ theo
định hướng kết quả, Nxb Lao động, Hà Nội.
20. Tạ Ngọc Hải (2008), “Vài nét về công chức và luật công chức ở một số
nước”, Tạp chí Tổ chức Nhà nước, (số 5/2008).
21. Nguyễn Thị Ngọc Hân (2012), “Một số ý kiến về việc thực hiện các
nguyên tắc đánh giá công chức, viên chức”, Tạp chí Phát triển nhân lực,
(số 4(30) – 2012)
97
22. Triệu Trung Hiệp (2015), Nâng cao năng lực đội ngũ công chức các
phòng chuyên môn thuộc UBND huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang, Luận
văn Thạc sỹ Quản lý Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Hà Nội.
23. Đặng Thị Hồng Hoa (2016), “Chất lượng và tiêu chí đánh giá chất lượng
đội ngũ cán bộ hiện nay”, Tạp chí Cộng sản, (số tháng 7-2016).
24. Nguyễn Thị Ngọc Hoa, Hoàng Văn Thái (2016), “Hoàn thiện thể chế
đánh giá công chức ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Lý luận chính trị &
Truyền thông, (số tháng 7-2016).
25. Học viện Hành chính (2013), Giáo trình Động lực làm việc trong tổ
chức hành chính nhà nước, Nxb Lao động, Hà Nội.
26. Hà Văn Hội, Lý thuyết Quản trị (Quantri.vn biên tập và hệ thống hóa)
<
nhan-luc>
27. Hội đồng Bộ trưởng (1991), Nghị định số 169-HĐBT ngày 25/5/1991 về
công chức nhà nước, Hà Nội.
28. John M. Ivancevich, Quản trị nguồn nhân lực, Nxb Tổng hợp TP.Hồ Chí
Minh.
29. Nguyễn Quốc Khánh (2011), Quản trị nguồn nhân lực – Thấu hiểu từng
người trong tổ chức, Nxb Tài chính.
30. Bùi Huy Khiên (2013), Quản lý công, Nxb Chính trị hành chính Hà Nội.
31. Jody Zall Kusek và Ray C. Rist (2005), Mười bước tiến tới hệ thống
giám sát và đánh giá dựa trên kết quả, Nxb Văn hóa - Thông tin, Hà
Nội.
32. Luật Liên bang về những cơ sở công vụ nhà nước của Liên Bang Nga.
33. Hồ Chí Minh toàn tập (1995), tập 5 NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
34. Phạm Thị Tuyết Minh (2011), Đánh giá thực thi công vụ của cán bộ
chuyên trách cấp xã tại tỉnh Vĩnh Long, Luận văn Thạc sỹ Quản lý hành
chính công, Học viện Hành chính quốc gia.
35. Nghiên cứu cơ sở cho Hội nghị bàn tròn quốc tế lần thứ ba về Quản lý vì
các kết quả phát triển, 2007.
.
98
36. Hoàng Phê (chủ biên) (2003), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng.
37. Phòng Nội vụ huyện Trảng Bom (2013), Báo cáo số lượng, chất lượng
cán bộ, công chức hành chính nhà nước năm 2013, Đồng Nai.
38. Phòng Nội vụ huyện Trảng Bom (2014), Báo cáo số lượng, chất lượng
cán bộ, công chức hành chính nhà nước năm 2014, Đồng Nai.
39. Phòng Nội vụ huyện Trảng Bom (2015), Báo cáo số lượng, chất lượng
cán bộ, công chức hành chính nhà nước năm 2015, Đồng Nai.
40. Phòng Nội vụ huyện Trảng Bom (2013), Báo cáo tổng hợp kết quả đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức năm 2013, Đồng Nai.
41. Phòng Nội vụ huyện Trảng Bom (2014), Báo cáo tổng hợp kết quả đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức năm 2014, Đồng Nai.
42. Phòng Nội vụ huyện Trảng Bom (2015), Báo cáo tổng hợp kết quả đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức năm 2015, Đồng Nai.
43. Thang Văn Phúc, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Thu Huyền (2004), Hệ
thống công vụ và xu hướng cải cách của một số nước trên thế giới, Nxb
Chính trị quốc gia Hà Nội.
44. Nguyễn Xuân Phúc, Cuộc họp thứ nhất Ban chỉ đạo Đề án đẩy mạnh cải
cách chế độ công vụ, công chức vào ngày 25/01/2013, Hà Nội.
45. Nguyễn Ngọc Quân, Nguyễn Tấn Thịnh (2009), Giáo trình Quản lý
nguồn nhân lực trong tổ chức, N.xb Giáo dục Việt Nam.
46. Quốc hội (2008), Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
47. Quốc hội (2015), Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.
48. Yumi Sera và Susan Beaudry (2007), Hướng dẫn về Giám sát & Đánh
giá, Ngân hàng Thế giới,
<
&E.doc>
49. Sở Nội vụ Đà Nẵng (2015), Hướng dẫn số 1579/HD-SNV ngày
12/11/2015 về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý, Đà Nẵng.
99
50. Sở Nội vụ Đồng Nai (2015), Hướng dẫn số 1936/HD-SNV ngày
02/12/2015 về việc đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức,
Đồng Nai.
51. Võ Kim Sơn (2003), Giáo trình Tổ chức nhân sự hành chính nhà nước,
Nxb Thống kê, Hà Nội.
52. Nguyễn Ngọc Tân (2011), Đánh giá chất lượng công chức hành chính
cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn
Thạc sỹ Quản lý hành chính công, Học viện Hành chính quốc gia.
53. Trịnh Xuân Thắng (2016),” Xác định vị trí việc làm trong các cơ quan
hành chính nhà nước”, Tạp chí Lý luận chính trị, (số 3 – 2016).
54. Đào Thị Thanh Thủy (2015), Đánh giá công chức theo kết quả thực thi
công vụ, Luận án Tiến sĩ, chuyên ngành Quản lý công, Học viện Hành
chính Quốc gia.
55. Phạm Đức Toàn, Đổi mới công tác quản lý, phát triển nguồn nhân lực
hành chính công, Văn phòng Bộ Nội vụ.
56. Trung tâm tư vấn Đào tạo kinh tế toàn cầu, Khóa học đánh giá kết quả
công việc nhân viên <
cong-viec-nhan-vien-d12972.html>
57. Vũ Huy Từ (Chủ biên) (2008), Giáo trình Quản lý nhân sự, Trường Đại
học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội.
58. Nguyễn Quốc Tuấn (2006), Quản trị nguồn nhân lực, N.xb Thống kê,
Hà Nội.
59. Trần Anh Tuấn, Nguyễn Hữu Hải (2015), Quản lý công, Nxb Chính trị
Quốc gia Hà Nội.
60. Đỗ Công Tuất, Các khái niệm cơ bản của kiểm tra, đánh
giá
61. UBND tỉnh Đồng Nai (2012), Quyết định số 469/2012/QĐ-UBND ngày
14/02/2012 về ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đồng
Nai giai đoạn 2011 – 2020
<caicachhanhchinh.gov.vn/uploads/News/1880/attachs/vi.TRANG%2022.doc
>
100
62. Ủy ban Thường vụ Quốc hội (1998), Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày
26/02/1998, Hà Nội.
63. VTC News, Đà Nẵng “đo năng lực công chức bằng phần mềm” ngày
30/5/2013 <
phan-mem-d117465.html>
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy
của UBND huyện Trảng Bom
PHỤ LỤC 02
Mẫu phiếu khảo sát
PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý)
Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu về đánh giá kết quả thực thi công vụ. Rất
mong quý vị nhiệt tình trả lời một số câu hỏi dưới dây.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý vị.
Xin quý vị vui lòng trả lời những câu hỏi sau:
1. Theo quý vị, việc đánh giá kết quả thực thi công vụ có cần thiết không?
a. Có b. Không
2. Việc đánh giá kết quả thực thi công vụ ở cơ quan của quý vị đƣợc tiến
hành định kỳ nhƣ thế nào?
a. 1 tuần/1 lần b. 1 tháng/1 lần c. 3 tháng/1 lần
d. 6 tháng/1 lần e. 1 năm/1 lần
3. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về kết quả thực hiện quy chế của nhân
viên?
a. Tốt b. Khá c. Trung bình d. Kém
4. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về tinh thần trách nhiệm của nhân viên
đối với công việc?
a. Có tinh thần trách nhiệm cao b. Bình thường
c. Thiếu trách nhiệm
5. Mức độ hài lòng của quý vị về thái độ phục vụ của nhân viên khi tiếp
xúc giải quyết công việc cho khách hàng?
a. Hài lòng b. Tạm hài lòng c. Chưa hài lòng
6. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về tỷ lệ % khối lƣợng công việc nhân viên
đã hoàn thành?
a. 100% b. 70% - dưới 100% c. Dưới 70%
7. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về mức độ hoàn thành công việc của nhân
viên so với yêu cầu đặt ra?
a. Rất tốt b. Tốt c. Đạt yêu cầu d. Không đạt yêu cầu
8. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về mức độ sai sót trong xử lý công việc của
nhân viên?
a. Thường xuyên b. Thỉnh thoảng c. Không có
9. Theo quý vị, nếu có sai sót trong xử lý công việc của nhân viên thì
nguyên nhân do đâu?
a. Do năng lực, trình độ b. Do ý thức của nhân viên
c. Bố trí công việc không phù hợp với chuyên môn
d. Nguyên nhân khác ..........................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về thời gian hoàn thành công việc của
nhân viên?
a. Trước thời hạn b. Đúng hạn c. Trễ hạn
11. Theo quý vị, những tiêu chí đánh giá kết quả thực thi công vụ hiện
nay đã thật sự phù hợp chƣa?
a. Phù hợp b. Chưa phù hợp
Nếu chưa phù hợp thì ở điểm nào? .....................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
12. Quý vị đang sử dụng phƣơng pháp nào để đánh giá nhân viên?
a. Phương pháp 360 độ b. Phương pháp cho điểm, xếp hạng
c. Phương pháp đánh giá theo mục tiêu
d. Phương pháp đánh giá thông qua các sự kiện quan trọng
e. Ý kiến khác ..................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
13. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về phƣơng pháp đánh giá mà quý vị
đang sử dụng để đánh giá nhân viên?
Ưu điểm Nhược điểm
a. Dễ thực hiện a. Phụ thuộc vào ý chí của người đánh giá
b. Tương đối chính xác b. Khuôn mẫu, cứng nhắc
c. Mang tính khoa học cao c. Thiếu khách quan, công bằng
d. Khách quan, công bằng d. Đánh giá hình thức, chung chung
14. Quý vị có hài lòng với phƣơng pháp đánh giá đang đƣợc áp dụng
không?
a. Hài lòng b. Tạm hài lòng c.Chưa hài lòng
15. Tại cơ quan của quý vị, những đối tƣợng nào dƣới đây đƣợc tham gia
đánh giá kết quả thực thi công vụ?
a. Nhân viên tự đánh giá b. Đồng nghiệp đánh giá
c. Cấp trên trực tiếp đánh giá d. Đánh giá của bộ phận nhân sự
e. Tất cả các phương án trên
16. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về cách tập thể đóng góp ý kiến đánh giá
đối với các cá nhân?
a. Thẳng thắn phê bình b. Góp ý cho qua
c. Chủ yếu là khen d. Không có ý kiến
17. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về tính chính xác của kết quả đánh giá
nhân viên?
a. Chính xác b. Chưa chính xác
Nếu chưa chính xác thì nguyên nhân do đâu? ....................................................
.....................................................................................................................................
18. Kết quả đánh giá có thực sự giúp quý vị nâng cao chất lƣợng thực
hiện công việc của nhân viên không?
a. Có b. Không
19. Quý vị có đề xuất gì để công tác đánh giá kết quả thực thi công vụ
đƣợc tốt hơn?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Xin quý vị vui lòng cho biết một số thông tin sau:
1. Vị trí công việc hiện tại:
2. Thâm niên công tác của quý vị:
a. Dưới 5 năm b. Từ 5 đến 10 năm c. Trên 10 năm
3. Trình độ chuyên môn của quý vị:
a. Trung cấp b.Cao đẳng
c. Đại học d. Sau đại học
Rất cảm ơn quý vị đã hợp tác giúp đỡ chúng tôi
PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý)
Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu về đánh giá kết quả thực thi công vụ. Rất
mong quý vị nhiệt tình trả lời một số câu hỏi dưới dây.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý vị.
Xin quý vị vui lòng trả lời những câu hỏi sau:
1. Theo quý vị, việc đánh giá kết quả thực thi công vụ có cần thiết không?
b. Có b. Không
2. Việc đánh giá kết quả thực thi công vụ ở cơ quan của quý vị đƣợc tiến
hành định kỳ nhƣ thế nào?
b. 1 tuần/1 lần b. 1 tháng/1 lần c. 3 tháng/1 lần
d. 6 tháng/1 lần e. 1 năm/1 lần
3. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về kết quả thực hiện quy chế của bản thân?
a. Tốt b. Khá c. Trung bình d. Kém
4. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về thái độ phục vụ của bản thân khi tiếp
xúc giải quyết công việc cho khách hàng?
a. Tốt b. Khá c. Trung bình d. Kém
5. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về mức độ hoàn thành công việc so với yêu
cầu đặt ra?
a. Rất tốt b. Tốt c. Đạt yêu cầu d. Không đạt yêu cầu
6. Mức độ sai sót trong xử lý công việc của quý vị?
a. Thường xuyên b. Thỉnh thoảng c. Không có
7. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về thời gian hoàn thành công việc của bản
thân?
a. Trước thời hạn b. Đúng hạn c. Trễ hạn
8. Theo quý vị, những tiêu chí đánh giá kết quả thực thi công vụ hiện nay
đã thật sự phù hợp chƣa ?
a. Phù hợp b. Chưa phù hợp
Nếu chưa phù hợp thì ở điểm nào? .....................................................................
.....................................................................................................................................
9. Hiện tại, quý vị đang đƣợc đánh giá theo phƣơng pháp nào?
a. Phương pháp 360 độ b. Phương pháp cho điểm, xếp hạng
c. Phương pháp đánh giá theo mục tiêu
d. Phương pháp đánh giá thông qua các sự kiện quan trọng
e. Ý kiến khác ..................................................................................................
..................................................................................................................................
10. Quý vị có hài lòng với phƣơng pháp đánh giá đang đƣợc áp dụng
không?
a. Hài lòng b. Tạm hài lòng c. Chưa hài lòng
11. Tại cơ quan của quý vị, những đối tƣợng nào dƣới đây đƣợc tham gia
đánh giá kết quả thực thi công vụ?
a. Bản thân tự đánh giá b. Đồng nghiệp đánh giá
c. Cấp trên trực tiếp đánh giá d. Đánh giá của bộ phận nhân sự
e. Tất cả các phương án trên
12. Trong quá trình đánh giá, quý vị đƣợc góp ý nhƣ thế nào?
a. Thẳng thắn phê bình b. Góp ý cho qua
c. Chủ yếu là khen d. Không có ý kiến
13. Quý vị có đồng ý với kết quả đánh giá từ thủ trƣởng của đơn vị mình
không?
a. Hoàn toàn đồng ý b. Đồng ý một số điểm
c. Không đồng ý
14. Ý kiến của quý vị về tính chính xác của kết quả đánh giá?
a. Chính xác b. Chưa chính xác
Nếu chưa chính xác thì nguyên nhân do đâu? ....................................................
.....................................................................................................................................
15. Quý vị có đề xuất gì để công tác đánh giá kết quả thực thi công vụ
đƣợc tốt hơn?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Xin quý vị vui lòng cho biết một số thông tin sau:
4. Vị trí công việc hiện tại: .
5. Thâm niên công tác của quý vị:
b. Dưới 5 năm b. Từ 5 đến 10 năm c. Trên 10 năm
6. Trình độ chuyên môn của quý vị:
a. Trung cấp b.Cao đẳng
c. Đại học d. Sau đại học
Rất cảm ơn quý vị đã hợp tác giúp đỡ chúng tôi
PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho công dân)
Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu về đánh giá kết quả thực thi công vụ. Rất
mong quý vị nhiệt tình trả lời một số câu hỏi dưới dây.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý vị.
Xin quý vị vui lòng trả lời những câu hỏi sau:
1. Quý vị đánh giá nhƣ nào về mức độ thành thạo trong giải quyết công
việc của công chức?
a. Rất thành thạo, có tính chuyên nghiệp
b. Bình thường
c. Chưa thành thạo, còn lúng túng
d. Xử lý công việc không thể chấp nhận được
2. Số lần quý vị phải đi đến cơ quan hành chính từ khi nộp hồ sơ đến khi
công việc đƣợc giải quyết?
a. 1 lần b. 2 lần c. 3 lần d. Nhiều lần
3. Thời gian giải quyết công việc cho quý vị có đúng nhƣ giấy biên nhận
không?
a. Sớm hẹn b. Đúng hẹn c. Trễ hẹn
4. Quý vị có phải trả thêm các khoản chi phí khác ngoài quy định khi giải
quyết công việc không?
a. Có b. Có nhưng không đáng kể c. Không
5. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về tinh thần trách nhiệm của công chức
khi tiếp xúc giải quyết công việc?
a. Có tinh thần trách nhiệm cao b. Bình thường
c. Thiếu trách nhiệm
6. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về cách công chức hƣớng dẫn, giải thích,
giải đáp thắc mắc cho quý vị?
a. Ngắn gọn, dễ hiểu b. Bình thường c. Dài dòng, khó hiểu
7. Khi quý vị nộp hồ sơ chƣa đầy đủ thì công chức tiếp nhận có thái độ
giải quyết nhƣ thế nào?
a. Hướng dẫn tận tình, rõ ràng b. Hướng dẫn qua loa, khó hiểu
c. Thờ ơ d. Có vẻ không vừa ý, khó chịu
8. Quý vị có hài lòng về kết quả giải quyết công việc của công chức
không?
a. Hài lòng b. Tạm hài lòng c. Chưa hài lòng
9. Sau khi làm việc với công chức, quý vị mong muốn thay đổi điều gì?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xin quý vị vui lòng cho biết một số thông tin sau về bản thân:
Tuổi: ...............................................................................................................
Giới tính: Nam Nữ
Nơi cƣ trú: ......................................................................................................
Trình độ
b. Cấp 2 b. Cấp 3 c. Cao đẳng
d. Đại học e. Sau đại học f. Khác .
Rất cảm ơn quý vị đã hợp tác giúp đỡ chúng tôi
PHỤ LỤC 03
Kết quả tổng hợp phiếu khảo sát
TỔNG HỢP PHIẾU KHẢO SÁT
CÔNG CHỨC GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
CÂU HỎI
SỐ
LƢỢNG
TỶ LỆ
%
1. Theo quý vị, việc đánh
giá kết quả thực thi công
vụ có cần thiết không?
Có 18 100
Không 0 0
2. Việc đánh giá kết quả
thực thi công vụ ở cơ quan
của quý vị đƣợc tiến hành
định kỳ nhƣ thế nào?
1 tuần/1 lần 0 0
1 tháng/1 lần 0 0
3 tháng/1 lần 0 0
6 tháng/1 lần 17 94,4
1 năm/1 lần 1 5,6
3. Quý vị đánh giá nhƣ thế
nào về kết quả thực hiện
quy chế của nhân viên?
Tốt 12 66,7
Khá 6 33,3
Trung bình 0 0
Kém 0 0
4. Quý vị đánh giá nhƣ thế
nào về tinh thần trách
nhiệm của nhân viên đối
với công việc?
Có tinh thần trách nhiệm cao 17 94,4
Bình thường 1 5,6
Thiếu trách nhiệm 0 0
5. Mức độ hài lòng của quý
vị về thái độ phục vụ của
nhân viên khi tiếp xúc giải
quyết công việc cho khách
hàng?
Hài lòng 15 83,3
Tạm hài lòng 3 16,7
Chưa hài lòng 0 0
6. Quý vị đánh giá nhƣ thế
nào về tỷ lệ % khối lƣợng
công việc nhân viên đã
100% 5 27,8
70% - dưới 100% 13 72,2
hoàn thành? Dưới 70% 0 0
7. Quý vị đánh giá nhƣ thế
nào về mức độ hoàn thành
công việc của nhân viên so
với yêu cầu đặt ra?
Rất tốt 0 0
Tốt 9 50
Đạt yêu cầu 9 50
Không đạt yêu cầu 0 0
8. Quý vị đánh giá nhƣ thế
nào về mức độ sai sót trong
xử lý công việc của nhân
viên?
Thường xuyên 2 11,1
Thỉnh thoảng 16 88,9
Không có 0 0
9. Theo quý vị, nếu có sai
sót trong xử lý công việc
của nhân viên thì nguyên
nhân do đâu?
Do năng lực, trình độ 1 5,6
Do ý thức của nhân viên 10 55,6
Bố trí công việc không phù hợp với
chuyên môn
2 11,1
Thiếu kinh nghiệm 2 11,1
Áp lực công việc 1 5,6
10. Quý vị đánh giá nhƣ
thế nào về thời gian hoàn
thành công việc của nhân
viên?
Trước thời hạn 0 0
Đúng hạn 17 94,4
Trễ hạn 1 5,6
11. Theo quý vị, những
tiêu chí đánh giá kết quả
thực thi công vụ hiện nay
đã thật sự phù hợp chƣa?
Phù hợp 16 88,9
Chưa phù hợp
2 11,1
Lý do tiêu chí chưa phù
hợp
Tiêu chí đánh giá mang tính định tính 1 50
Tiêu chí đánh giá chưa gắn liền với
công việc
1 50
12. Quý vị đang sử dụng
phƣơng pháp nào để đánh
Phương pháp 360 độ 7 38,9
Phương pháp cho điểm, xếp hạng 2 11,1
giá nhân viên?
Phương pháp đánh giá theo mục tiêu 9 50
Phương pháp đánh giá thông qua các
sự kiện quan trọng
0 0
13. Quý vị
đánh giá nhƣ
thế nào về
phƣơng pháp
đánh giá mà
quý vị đang sử
dụng để đánh
giá nhân viên?
Ƣu điểm
Dễ thực hiện 4 22,2
Tương đối chính xác 10 55,6
Mang tính khoa học cao 2 11,1
Khách quan, công bằng 8 44,4
Nhƣợc
điểm
Phụ thuộc vào ý chí của người đánh
giá
4 50
Khuôn mẫu, cứng nhắc 3 37,5
Thiếu khách quan, công bằng 0 0
Đánh giá hình thức, chung chung 1 12,5
14. Quý vị có hài lòng với
phƣơng pháp đánh giá
đang đƣợc áp dụng không?
Hài lòng 10 55,6
Tạm hài lòng 8 44,4
Chưa hài lòng 0 0
15. Tại cơ quan của quý vị,
những đối tƣợng nào dƣới
đây đƣợc tham gia đánh
giá kết quả thực thi công
vụ?
Nhân viên tự đánh giá 2 11,1
Đồng nghiệp đánh giá 0 0
Cấp trên trực tiếp đánh giá 4 22,2
Đánh giá của bộ phận nhân sự 0 0
Tất cả các phương án trên 13 72,2
16. Quý vị đánh giá nhƣ
thế nào về cách tập thể
đóng góp ý kiến đánh giá
đối với các cá nhân?
Thẳng thắn phê bình 17 94,4
Góp ý cho qua 1 5,6
Chủ yếu là khen 0 0
Không có ý kiến 0 0
17. Quý vị đánh giá nhƣ
thế nào về tính chính xác
của kết quả đánh giá nhân
viên?
Chính xác 18 100
Chưa chính xác
0 0
18. Kết quả đánh giá có
thực sự giúp quý vị nâng
cao chất lƣợng thực hiện
công việc của nhân viên
không?
Có 18 100
Không 0 0
19. Quý vị có đề xuất gì để
công tác đánh giá kết quả
thực thi công vụ đƣợc tốt
hơn?
Nhận xét đánh giá thẳng thắn 2 11,1
Tiến hành đánh giá thường xuyên 5 27,8
Thường xuyên kiểm tra đánh giá 2 11,1
Không ghi ý kiến 9 50
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Thâm niên công tác
Dưới 5 năm 0 0
Từ 5 đến 10 năm 2 11,1
Trên 10 năm 16 88,9
Trình độ chuyên môn
Trung cấp 0 0
Cao đẳng 0 0
Đại học 13 72,2
Sau đại học 5 27,8
Tổng số phiếu: 18
TỔNG HỢP PHIẾU KHẢO SÁT
CÔNG CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
CÂU HỎI
SỐ
LƢỢNG
TỶ LỆ
%
1. Theo quý vị, việc đánh
giá kết quả thực thi công
vụ có cần thiết không?
Có 87 100
Không 0 0
2. Việc đánh giá kết quả
thực thi công vụ ở cơ quan
của quý vị đƣợc tiến hành
định kỳ nhƣ thế nào?
1 tuần/1 lần 6 6,9
1 tháng/1 lần 7 8
3 tháng/1 lần 9 10,3
6 tháng/1 lần 44 50,6
1 năm/1 lần 21 24,1
3. Quý vị đánh giá nhƣ thế
nào về kết quả thực hiện
quy chế của bản thân?
Tốt
39 44,8
Khá 47 54
Trung bình 1 1,1
Kém 0 0
4. Quý vị đánh giá nhƣ thế
nào về thái độ phục vụ của
bản thân khi tiếp xúc giải
quyết công việc cho khách
hàng?
Tốt 66 75,9
Khá 21 24,1
Trung bình 0 0
Kém 0 0
5. Quý vị đánh giá nhƣ thế
nào về mức độ hoàn thành
công việc so với yêu cầu
đặt ra?
Rất tốt 3 3,4
Tốt 80 92
Đạt yêu cầu 4 4,6
Không đạt yêu cầu 0 0
6. Mức độ sai sót trong xử
lý công việc của quý vị?
Thường xuyên 1 1,1
Thỉnh thoảng 70 80,5
Không có 16 18,4
7. Quý vị đánh giá nhƣ thế
nào về thời gian hoàn
thành công việc của bản
thân?
Trước thời hạn 5 5,7
Đúng hạn 82 94,3
Trễ hạn 0 0
8. Theo quý vị, những tiêu
chí đánh giá kết quả thực
thi công vụ hiện nay đã
thật sự phù hợp chƣa ?
Phù hợp 59 67,8
Chưa phù hợp
28 32,2
Lý do chưa phù hợp
Khó định lượng các tiêu chí 4 14,3
Tiêu chí đánh giá mang tính định tính,
không rõ ràng, cụ thể
12 42,9
Chú trọng thời gian hoàn thành công
việc chưa quan tâm đến độ phức tạp,
khối lượng công việc
5 17,8
Không ghi ý kiến 7 25
9. Hiện tại, quý vị đang
đƣợc đánh giá theo
phƣơng pháp nào?
Phương pháp 360 độ 8 9,2
Phương pháp cho điểm, xếp hạng 38 43,7
Phương pháp đánh giá theo mục tiêu 24 27,6
Phương pháp đánh giá thông qua các sự
kiện quan trọng
16 18,4
Phương pháp bỏ phếu tập thể 1 1,1
10. Quý vị có hài lòng với
phƣơng pháp đánh giá
đang đƣợc áp dụng không?
Hài lòng 42 48,3
Tạm hài lòng 42 48,3
Chưa hài lòng 3 3,4
11. Tại cơ quan của quý vị, Bản thân tự đánh giá 23 26,4
những đối tƣợng nào dƣới
đây đƣợc tham gia đánh
giá kết quả thực thi công
vụ?
Đồng nghiệp đánh giá 23 26,4
Cấp trên trực tiếp đánh giá 23 26,4
Đánh giá của bộ phận nhân sự 1 1,1
Tất cả các phương án trên 50 57,5
12. Trong quá trình đánh
giá, quý vị đƣợc góp ý nhƣ
thế nào?
Thẳng thắn phê bình 51 58,6
Góp ý cho qua 20 23
Chủ yếu là khen 9 10,3
Không có ý kiến 7 8
13. Quý vị có đồng ý với
kết quả đánh giá từ thủ
trƣởng của đơn vị mình
không?
Hoàn toàn đồng ý 61 70,1
Đồng ý một số điểm 26 29,9
Không đồng ý 0 0
14. Ý kiến của quý vị về
tính chính xác của kết quả
đánh giá?
Chính xác 57 65,5
Chưa chính xác 30 34,5
Nguyên nhân sự chưa tính
xác của kết quả đánh giá
Tâm lý nể nang 6 20
Thời điểm đánh giá giữa các lần cách
xa nhau
1 3,3
Phương pháp đánh giá cứng nhắc, chưa
linh hoạt, sáng tạo
5 16,7
Đánh giá mang tính cảm tính, hình
thức, qua loa, chạy theo thành tích
5 16,7
Nhận thức về vai trò, ý nghĩa của đánh
giá chưa được coi trọng đúng mức
1 3,3
Công chức có chuyên môn về đánh giá
ít
2 6,7
Công khai, dân chủ trong đánh giá chưa
được thực hiện triệt để
1 3,3
Tiêu chí xác định ranh giới giữa các
mức xếp loại còn chung chung
1 3,3
Không ghi ý kiến 8 26,7
15. Quý vị có đề xuất gì để
công tác đánh giá kết quả
thực thi công vụ đƣợc tốt
hơn?
Hoàn thiện thể chế pháp luật về đánh
giá kết quả thực thi công vụ
5 5,7
Xây dựng thang điểm đánh giá chuẩn 4 4,6
Đưa ra mục tiêu rõ ràng, cụ thể trong
công việc
3 3,4
Hoàn thiện bảng mô tả công việc cho
từng vị trí
1 1,1
Rút ngắn thời gian đánh giá 2 2,3
Xây dựng tiêu chí đánh giá cụ thể, dễ
định lượng, đo lường, chú trọng hiệu
quả
6 6,8
Đào tạo bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
đánh giá cho người có trách nhiệm
đánh giá
4 4,6
Nâng cao nhận thức, tinh thần trách
nhiệm cho người đánh giá
7 8
Kết hợp sử dụng nhiều phương pháp
đánh giá
2 2,3
Thường xuyên thanh tra, kiểm tra quá
trình thực thi công vụ của công chức
4 4,6
Ứng dụng công nghệ thông tin 2 2,3
Đảm bảo nguyên tắc đánh giá 2 2,3
Không có ý kiến 51 58,6
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Thâm niên công tác Dưới 5 năm 18 20,7
Từ 5 đến 10 năm 38 43,7
Trên 10 năm 31 35,6
Trình độ chuyên môn
Trung cấp 1 1,1
Cao đẳng 0 0
Đại học 82 94,3
Sau đại học 4 4,6
Tổng số phiếu: 87
TỔNG HỢP PHIẾU KHẢO SÁT CÔNG DÂN
CÂU HỎI
SỐ
LƢỢNG
TỶ LỆ
%
1. Quý vị đánh giá nhƣ nào
về mức độ thành thạo
trong giải quyết công việc
của công chức?
Rất thành thạo, có tính chuyên nghiệp 12 30
Bình thường 20 50
Chưa thành thạo, còn lúng túng 7 17,5
Xử lý công việc không thể chấp nhận
được
1 2,5
2. Số lần quý vị phải đi
đến cơ quan hành chính từ
khi nộp hồ sơ đến khi công
việc đƣợc giải quyết?
1 lần 11 27,5
2 lần 16 40
3 lần 11 27,5
Nhiều lần 2 5
3. Thời gian giải quyết
công việc cho quý vị có
đúng nhƣ giấy biên nhận
không?
Sớm hẹn 2 5
Đúng hẹn 28 70
Trễ hẹn 10 25
4. Quý vị có phải trả thêm
các khoản chi phí khác
ngoài quy định khi giải
quyết công việc không?
Có 4 10
Có nhưng không đáng kể 7 17,5
Không 29 72,5
5. Quý vị đánh giá nhƣ thế
nào về tinh thần trách
nhiệm của công chức khi
Có tinh thần trách nhiệm cao 10 25
Bình thường 26 65
tiếp xúc giải quyết công
việc?
Thiếu trách nhiệm 4 10
6. Quý vị đánh giá nhƣ thế
nào về cách công chức
hƣớng dẫn, giải thích, giải
đáp thắc mắc cho quý vị?
Ngắn gọn, dễ hiểu 11 27,5
Bình thường 25 62,5
Dài dòng, khó hiểu 4 10
7. Khi quý vị nộp hồ sơ
chƣa đầy đủ thì công chức
tiếp nhận có thái độ giải
quyết nhƣ thế nào?
Hướng dẫn tận tình, rõ ràng 18 45
Hướng dẫn qua loa, khó hiểu 15 37,5
Thờ ơ 2 5
Có vẻ không vừa ý, khó chịu 5 12,5
8. Quý vị có hài lòng về
kết quả giải quyết công
việc của công chức không?
Hài lòng 12 30
Tạm hài lòng 22 55
Chưa hài lòng 6 15
9. Sau khi làm việc với
công chức, quý vị mong
muốn thay đổi điều gì?
Cải thiện thái độ phục vụ 27 75
Nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ
9 25
Thay đổi cách thức thực hiện công
việc
5 13,9
Nâng cao tinh thần trách nhiệm 3 8,3
Đơn giản các thủ tục hành chính 2 5,6
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Tuổi
<=30 13 32,5
31 - 50 12 30
>50 15 37,5
Giới tính
Nam 17 42,5
Nữ 23 57,5
Trình độ
Cấp 2 10 25
Cấp 3 14 35
Cao đẳng 8 20
Đại học 8 20
Sau đại học 0 0
Tổng số phiếu: 40
PHỤ LỤC 04
Một số phiếu khảo sát cụ thể
PHỤ LỤC 05
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại công chức
Tên cơ quan,
tổ chức, đơn vị
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC
Năm 20...
Họ và tên: .....................................................................................................................
Chức vụ, chức danh: ....................................................................................................
Đơn vị công tác: ...........................................................................................................
Ngạch công chức: . Bậc: Hệ số lương: ........................
I. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC, TU DƢỠNG, RÈN LUYỆN CỦA CÔNG
CHỨC
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước:
.......................................................................................................................................
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc:
.......................................................................................................................................
3. Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
.......................................................................................................................................
4. Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ:
.......................................................................................................................................
5. Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ:
.......................................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ nhân dân:
.......................................................................................................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA CÔNG CHỨC
1. Đánh giá ưu, nhược điểm:
.......................................................................................................................................
2. Phân loại đánh giá:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành
tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành
nhiệm vụ)
.......................................................................................................................................
Ngày....tháng....năm 20...
Công chức tự đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ tên)
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
CÔNG CHỨC
1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi công chức công tác:
.......................................................................................................................................
2. Nhận xét của lãnh đạo trực tiếp quản lý công chức:
.......................................................................................................................................
Ngày....tháng....năm 20...
Thủ trƣởng trực tiếp đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ tên)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_danh_gia_ket_qua_thuc_thi_cong_vu_cua_cong_chuc_cac.pdf