Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình tổng thể Cải
cách hành chính giai đoạn 2011 – 2020 là “Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức”; trong đó đánh giá kết quả thực thi
công vụ của công chức là một trong những nội dung để nâng cao chất lượng
đội ngũ công chức hiện nay.
Với mục đích, đối tượng nghiên cứu đã đặt ra trong phần mở đầu, luận
văn “Đánh giá kết quả thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai” đã được triển khai với
03 chương.
Tại chương 1, luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về đánh giá công
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện với các yếu tố cấu
thànhvà yêu cầu đối với hoạt động đánh giá, chỉ ra 3 nguyên tắc cần phải đảm
bảo thực hiện trong đánh giá: tính khách quan, công bằng; đánh giá phải gắn
với tiêu chuẩn, chức danh của người được đánh giá, gắn với trọng trách của
từng người trong cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị; đánh giá phải
dựa vào kết quả thực thi công vụ. Luận văn cũng nghiên cứu thực tiễn đánh
giá của một số địa phương như huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng và
UBND Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh và rút ra bài học kinh nghiệm, tham
khảo, vận dụng vào thực tiễn của UBND huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Tại chương 2, luận văn đã phân tích thực trạng hoạt động đánh giá kết
quả thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện Trảng Bom trên cơ sở kết quả khảo sát thực tiễn. Luận văn đã làm rõ
những kết quả đạt được, đồng thời chỉ ra những bất cập, hạn chế và nguyên
nhân của những hạn chế làm suy giảm chất lượng hoạt động đánh giá.
Tại chương 3, với những kết quả phân tích thực trạng đánh giá kết quả
thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
Trảng Bom ở chương 2, luận văn đưa ra các định hướng nâng cao chất lượng
hoạt động đánh giá, từ đó đề ra 5 giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng94
hoạt động đánh giá kết quả thực thi công vụ của công chức các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Hy vọng kết quả nghiên cứu của luận văn là những tài liệu tham khảo
hữu ích cho các nhà quản lý của huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai, góp một
phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng công tác đánh giá công chức các cơ
quan chuyên môn nói riêng, công chức trên địa bàn Huyện nói chung.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 141 trang
141 trang | 
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá kết quả thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 50 đến dưới 
70 điểm (thái độ phục vụ nhân dân 5-9 điểm); 
+ Không hoàn thành nhiệm vụ: dưới 50 điểm (thái độ phục vụ nhân dân 
dưới 5 điểm). 
Căn cứ vào kết quả đánh giá của các quý trong năm để đánh giá, phân 
loại vào cuối năm. 
(i) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 
+ Có điểm trung bình cả năm từ 75 điểm trở lên; 
+ Có từ 01 quý trở lên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong cả năm; 
+ Nằm trong nhóm 15% công chức có tổng điểm trung bình cao 
nhất trong năm; 
+ Có ít nhất 01 công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến 
được áp dụng có hiệu quả trong hoạt động công vụ của cơ quan, tổ chức, đơn 
vị được cấp có thẩm quyền công nhận; 
Không đưa vào danh sách được xét hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nếu 
công chức nằm trong các trường hợp sau: 
+ Có từ 01 quý trở lên không hoàn thành nhiệm vụ; 
+ Số quý hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực 
nhiều hơn 02 quý; 
+ Thời gian nghỉ việc vượt quá 40 ngày trong năm. 
(ii) Hoàn thành tốt nhiệm vụ 
87 
+ Công chức được đưa vào danh sách để được xem xét, công nhận 
hoàn thành tốt nhiệm vụ phải có điểm trung bình cả năm trên 70 điểm. Trong 
đó số quý hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực không quá 02 
quý. 
(iii) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực: Công 
chức có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn 
thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực: 
+ Có số quý hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực từ 
02 quý trở lên; 
+ Có 02 quý được phân loại không hoàn thành nhiệm vụ; 
(iv) Không hoàn thành nhiệm vụ: Công chức có một trong các tiêu chí 
sau đây thì phân loại đánh giá ở mức không hoàn thành nhiệm vụ: 
+ Có từ 03 quý trở lên hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về 
năng lực; 
+ Có 03 quý được phân loại không hoàn thành nhiệm vụ. 
Thang điểm đánh giá cụ thể cùng với các tiêu chí phân loại rõ ràng sẽ 
giúp hạn chế tình trạng đánh giá cảm tính, “tự khen” trong tự nhận xét, đánh 
giá của các chủ thể. 
3.2.3. Giải pháp về đa dạng hóa các phƣơng pháp đánh giá 
Mỗi phương pháp đánh giá đều có những ưu, nhược điểm nhất định, 
không có bất kỳ một phương pháp đánh giá nào hoàn hảo cả. Nếu mỗi thủ 
trưởng ở mỗi phòng chuyên môn khác nhau chỉ sử dụng một phương pháp 
đánh giá cho toàn bộ quá trình thực thi công vụ của công chức thừa hành sẽ 
không đảm bảo độ tin cậy và tính toàn diện về kết quả đánh giá. Theo kết quả 
khảo sát, có 2,3% công chức thừa hành cho rằng cần phải kết hợp sử dụng 
nhiều phương pháp đánh giá. Vì vậy, để đánh giá kết quả thực thi công vụ của 
công chức thừa hành làm việc trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND 
huyện Trảng Bom cần kết hợp các phương pháp đánh giá sau: 
(i) Phương pháp đánh giá 360 độ 
Trọng tâm của phương pháp đánh giá 360 độ là ý kiến đánh giá của 
khách hàng. Tuy ý kiến đánh giá của khách hàng quan trọng nhưng không 
88 
phải là tất cả. Đối với công chức thừa hành làm việc trong các cơ quan chuyên 
không có nhiều cơ hội để tiếp xúc làm việc với khách hàng, vì vậy để có được 
ý kiến đánh giá của chủ thể này khá là khó khăn. Chính vì thế, khi áp dụng 
phương pháp này cần tập trung chủ yếu vào 3 chủ thể đánh giá là bản thân 
công chức tự nhận xét, đánh giá; đồng nghiệp nhận xét và đánh giá của cấp 
trên trực tiếp để có được những thông tin phản hồi mang tính khách quan nhất 
nhằm so sánh, đối chiếu với nhau trong quá trình đánh giá. 
(ii) Phương pháp cho điểm, xếp hạng 
Phương pháp cho điểm, xếp hạng chỉ mang lại hiệu quả cao khi các tiêu 
chí đánh giá được định lượng cụ thể, rõ ràng. Vì vậy, phương pháp này được 
thực hiện bằng cách áp dụng thang điểm đánh giá theo bảng số liệu 3.1 để tiến 
hành đánh giá. Với số điểm cụ thể cho từng tiêu chí đánh giá giúp cho quá 
trình đánh giá của các chủ thể được tiến hành một cách dễ dàng hơn, giảm 
thiểu tính cảm tính, duy ý chí trong đánh giá. 
(iii) Phương pháp đánh giá theo mục tiêu 
Phương pháp đánh giá theo mục tiêu chỉ thực hiện có hiệu quả khi các 
mục tiêu công việc được xác định cụ thể, rõ ràng. Các mục tiêu này phải được 
thiết lập một cách cụ thể, rõ rằng gắn liền với chức năng, nhiệm vụ của vị trí 
công việc; chẳng hạn như đối với công chức thừa hành làm việc trong các cơ 
quan chuyên môn có các mục tiêu về thời gian hoàn thành, mục tiêu về hiệu 
quả công việc, mục tiêu về chất lượng các chương trình, kế hoạch tham mưu, 
mục tiêu về chất lượng các dịch vụ cung cấp cho khách hàng, 
Để xác định được mục tiêu công việc đòi hỏi bản thân công chức phải 
đề ra được các mục tiêu của cá nhân theo tháng hoặc theo quý dựa vào vị trí 
công việc mà mình đang đảm nhận hoặc có sự trao đổi thảo luận về những 
mục tiêu cam kết giữa Thủ trưởng đơn vị với nhân viên. 
Tuy nhiên, để phương pháp đánh giá theo mục tiêu thực sự phát huy 
đầy đủ những hiệu quả của nó, đòi hỏi UBND huyện Trảng Bom phải hoàn 
thành bản mô tả công việc cho vị trí công chức thừa hành để có thể dễ dàng 
hơn trong việc xác định các mục tiêu công việc. 
(iv) Phương pháp đánh giá thông qua sự kiện quan trọng 
89 
Phương pháp này được thực hiện bằng cách người lãnh đạo sẽ ghi chép 
lại những sự việc quan trọng mà công chức đã thực hiện được trong một quý. 
Đó có thể là làm thay công việc cho công chức khác, giao những nhiệm vụ 
đột xuất, để có thể đánh giá tinh thần trách nhiệm, thái độ sẵn sàng, tích 
cực với công việc, nhưng điều đặc biệt hơn cả đó là biết được năng lực và khả 
năng nhanh nhạy trong xử lý công việc đạt mức độ nào. Tuy nhiên, để áp 
dụng được phương pháp này cần có người lãnh đạo có tinh thần trách nhiệm 
đối với công tác đánh giá, có kỹ năng đánh giá tốt, có khả năng giao việc và 
có khả năng ghi chép lại những điểm tích cực, điểm hạn chế của công chức 
đối với từng sự kiện quan trọng. 
Căn cứ vào mục tiêu, kết quả công việc đạt được, bản thân công chức 
thừa hành tự nhận xét, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của mình. Đồng 
nghiệp nhận xét, đánh giá dựa vào kết quả xử lý công việc, tinh thần trách 
nhiệm, thái độ và sự phối hợp trong công việc. Người thủ trưởng đánh giá 
nhân viên căn cứ vào mục tiêu hoàn thành, kết quả đạt được cùng với bảng 
điểm tự đánh giá của nhân viên, ý kiến nhận xét của tập thể đồng nghiệp cộng 
với những sự kiện quan trọng mà người lãnh đạo ghi chép được. 
Khi tiến hành đánh giá cần kết hợp sử dụng hài hòa cả bốn phương 
pháp đánh giá nêu trên, không loại trừ bất kỳ phương pháp đánh giá nào và 
chỉ áp dụng đối với vị trí công chức thừa hành. 
3.2.4. Giải pháp về đào tạo, bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá cho ngƣời có 
trách nhiệm đánh giá 
Theo kết quả khảo sát, có 4,6% công chức thừa hành đề xuất cần phải 
đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng đánh giá cho người có trách nhiệm đánh giá mà 
cụ thể đó là thủ trưởng đơn vị. 
Thủ trưởng đơn vị đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự thành 
công của cơ quan, tổ chức thông qua việc thiết lập mục tiêu, chiến lược chung 
cho tổ chức và thúc đẩy tổ chức đạt đến mục tiêu đó, đặc biệt là vai trò quyết 
định đến kết quả đánh giá của nhân viên. 
Hàng quý, người lãnh đạo phải tiến hành đánh giá kết quả thực thi công 
vụ của công chức. Tính chính xác của kết quả đánh giá là sự công nhận những 
90 
cố gắng, nỗ lực, những thành tích mà công chức đã đạt được để từ đó đưa ra 
các kế hoạch, định hướng phát triển nghề nghiệp. Tuy nhiên, đối với một số 
người lãnh đạo, công tác đánh giá sẽ là “nỗi ám ảnh” khi họ không nắm rõ 
các kiến thức, kỹ năng về đánh giá dẫn đến việc đánh giá mang tính hình 
thức, tiến hành một cách qua loa đối phó, thay vì đánh giá kết quả thực hiện 
công việc thì họ lại tập trung vào đánh giá cá nhân làm cho kết quả đánh giá 
bị sai lệch, vấp phải sự phản đối từ nhân viên. 
Vậy làm như thế nào để đánh giá không còn là nỗi ám ảnh của người 
lãnh đạo? Làm thế nào để đánh giá nhân viên một cách khách quan, khiến cho 
cấp dưới tâm phục khẩu phục? Câu trả lời đó là đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng 
đánh giá cho người lãnh đạo. 
Thông qua các khóa học kỹ năng đánh giá hiệu quả công việc, kỹ năng 
đánh giá kết quả công việc của nhân viên, kỹ năng đánh giá năng lực và thành 
tích,., người lãnh đạo sẽ nắm bắt được các nội dung sau: 
- Giới thiệu về đánh giá kết quả công việc 
+ Giới thiệu kỹ năng đánh giá kết quả công việc và phát triển nghề 
nghiệp. 
+ Các nguyên tắc và tiến trình thực hiện. 
- Kỹ thuật và phương pháp đánh giá 
+ Các nguyên tắc, tiêu chuẩn, nguồn thông tin để thiết lập mục tiêu 
cá nhân. 
+ Các công cụ, phương pháp và kỹ thuật đánh giá. 
- Kỹ năng đánh giá 
+ Kỹ năng đánh giá – những điều nên làm và không nên làm. 
+ Thực hành đánh giá kết quả công việc. 
- Phát triển nhân viên 
+ Phân tích nhu cầu đào tạo và kế hoạch hoàn thiện cá nhân. 
+ Lập kế hoạch phát triển nhân viên thông qua chương trình đánh giá 
kết quả công việc. 
Sau khi được đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng đánh giá, người lãnh 
đạo sẽ am hiểu hơn về hoạt động đánh giá, có cái nhìn khách quan trong nhận 
91 
xét, đánh giá nhân viên, công tác đánh giá được tiến hành một cách dễ dàng, 
chính xác, chỉ rõ mức độ hoàn thành công việc của nhân viên và nhận được sự 
đồng ý hoàn toàn từ phía nhân viên của mình. 
3.2.5. Giải pháp về kiểm tra quá trình thực thi công vụ của công chức 
Quản lý công chức thì phải có kiểm tra quá trình thực thi công vụ của 
công chức. Nếu quản lý mà không có kiểm tra thì đó là quản lý lỏng lẻo. Việc 
kiểm tra thiếu sát sao của công chức lãnh đạo là một trong những nguyên 
nhân khiến cho kết quả đánh giá bị sai lệch. Theo kết quả khảo sát, có 4,6% 
công chức thừa hành đề nghị cần phải thường xuyên thanh tra, kiểm tra quá 
trình thực thi công vụ của công chức và 11,1% công chức lãnh đạo cho rằng 
cần thường xuyên kiểm tra đánh giá nhân viên. 
Thủ trưởng đơn vị cần thường xuyên tiến hành kiểm tra quá trình thực 
thi công vụ của công chức thừa hành với các nội dung sau: 
- Kiểm tra việc chấp hành pháp luật, kỷ luật, kỷ cương hành chính 
trong thi hành công vụ. 
- Kiểm tra việc thực thi chức trách theo nhiệm vụ được giao. 
- Kiểm tra việc thực hiện quy trình, thủ tục và thời gian giải quyết các 
thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật. 
- Kiểm tra việc chấp hành quy tắc ứng xử, văn hóa giao tiếp của công 
chức. 
- Kiểm tra việc thực hiện các quy định về những việc công chức không 
được làm. 
Trong quá trình kiểm tra, nếu thủ trưởng đơn vị phát hiện công chức 
thừa hành có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật hoặc quy tắc ứng xử 
thì tiến hành lập biên bản tại chỗ. Đối với những vi phạm nhỏ thì ghi chép rõ 
ràng về vụ việc, ngày giờ cụ thể để làm căn cứ đánh giá hoặc xem xét, xử lý 
sau kiểm tra. 
Người lãnh đạo cần lưu ý bản chất của kiểm tra quá trình thực thi công 
vụ không phải là để kỷ luật cấp dưới mà nhằm làm rõ những nhân viên thực 
hiện tốt, phát hiện các sai sót, khắc phục các hạn chế, khuyết điểm và xử lý 
trách nhiệm đối với các sai phạm. Không được thực hiện theo kiểu lợi dụng 
92 
kiểm tra để “trù dập, hạ bệ”, “xét nét, soi mói” lẫn nhau, gây ảnh hưởng 
nghiêm trọng đến tâm lý và động lực làm việc của nhân viên, từ đó làm giảm 
tính khách quan trong đánh giá. 
Người lãnh đạo khi tiến hành kiểm tra cần phải đảm bảo mục đích của 
kiểm tra gắn liền với mục tiêu đánh giá. Kiểm tra để định lượng được các tiêu 
chí đánh giá mang tính định tính; là cơ sở cung cấp thông tin làm căn cứ đánh 
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của nhân viên, góp phần nâng cao chất 
lượng của công tác đánh giá. Vì vậy, cần phải thường xuyên kiểm tra để có 
thể nắm bắt được đầy đủ thông tin về quá trình trình thực thi công vụ của 
công chức. 
Tiểu kết chƣơng 3 
Xuất phát từ những nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế trong công tác 
đánh giá công chức các cơ quan chuyên môn tại huyện UBND huyện Trảng 
Bom, tỉnh Đồng Nai cùng với việc nghiên cứu các định hướng về công tác 
này của Trung ương và của tỉnh Đồng Nai, luận văn đã đề xuất các giải pháp 
nhằm hoàn thiện công tác đánh giá công chức các cơ quan chuyên môn tại 
huyện Trảng Bom 
Thiết nghĩ, UBND huyện Trảng Bom nên thực hiện đồng bộ các giải 
pháp nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm cho người đánh giá; xây dựng 
thang điểm đánh giá; đa dạng hóa các phương pháp đánh giá; đào tạo, bồi 
dưỡng kỹ năng đánh giá cho người có trách nhiệm giá và thường xuyên kiểm 
tra quá trình thực thi công vụ của công chức 
 93 
KẾT LUẬN 
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình tổng thể Cải 
cách hành chính giai đoạn 2011 – 2020 là “Xây dựng và nâng cao chất lượng 
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức”; trong đó đánh giá kết quả thực thi 
công vụ của công chức là một trong những nội dung để nâng cao chất lượng 
đội ngũ công chức hiện nay. 
Với mục đích, đối tượng nghiên cứu đã đặt ra trong phần mở đầu, luận 
văn “Đánh giá kết quả thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên 
môn thuộc UBND huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai” đã được triển khai với 
03 chương. 
Tại chương 1, luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về đánh giá công 
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện với các yếu tố cấu 
thànhvà yêu cầu đối với hoạt động đánh giá, chỉ ra 3 nguyên tắc cần phải đảm 
bảo thực hiện trong đánh giá: tính khách quan, công bằng; đánh giá phải gắn 
với tiêu chuẩn, chức danh của người được đánh giá, gắn với trọng trách của 
từng người trong cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị; đánh giá phải 
dựa vào kết quả thực thi công vụ. Luận văn cũng nghiên cứu thực tiễn đánh 
giá của một số địa phương như huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng và 
UBND Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh và rút ra bài học kinh nghiệm, tham 
khảo, vận dụng vào thực tiễn của UBND huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. 
Tại chương 2, luận văn đã phân tích thực trạng hoạt động đánh giá kết 
quả thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND 
huyện Trảng Bom trên cơ sở kết quả khảo sát thực tiễn. Luận văn đã làm rõ 
những kết quả đạt được, đồng thời chỉ ra những bất cập, hạn chế và nguyên 
nhân của những hạn chế làm suy giảm chất lượng hoạt động đánh giá. 
Tại chương 3, với những kết quả phân tích thực trạng đánh giá kết quả 
thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện 
Trảng Bom ở chương 2, luận văn đưa ra các định hướng nâng cao chất lượng 
hoạt động đánh giá, từ đó đề ra 5 giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng 
 94 
hoạt động đánh giá kết quả thực thi công vụ của công chức các cơ quan 
chuyên môn thuộc UBND huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. 
Hy vọng kết quả nghiên cứu của luận văn là những tài liệu tham khảo 
hữu ích cho các nhà quản lý của huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai, góp một 
phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng công tác đánh giá công chức các cơ 
quan chuyên môn nói riêng, công chức trên địa bàn Huyện nói chung. 
 95 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Nguyễn Thị Minh An (2010), Quản trị nguồn nhân lực, Nxb Thống kê, 
Hà Nội. 
2. Phan Anh (2015), “Đo sự hài lòng của dân”, Báo Người lao 
động,< 
20150919220300506.htm>. 
3. Bộ Nội vụ (2014), Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 9/10/2014 quy 
định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụchuyên môn các 
ngạch công chức chuyên ngành hành chính, Hà Nội. 
4. Bộ Nội vụ (2015), Chất vấn và trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc 
hộingày 18/11/2015, Hà Nội 
5. Chính phủ (2014), Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 5/5/2014 quy định 
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân huyện, quận, thị 
xã, thành phố thuộc tỉnh, Hà Nội. 
6. Chính phủ (2011), Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/ 2011 ban hành 
Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-
2020, Hà Nội. 
7. Chính phủ (2010), Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 quy 
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, Hà Nội. 
8. Chính phủ (2015), Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6 /2015 quy 
định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức, Hà Nội. 
9. Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1950), Sắc lệnh số 76/SL 
ngày 20/5/1950 về quy chế công chức, Hà Nội. 
10. Cổng thông tin điện tử UBND Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh: 
. 
11. Nguyễn Thị Cúc (2010), Hoàn thiện công tác đánh giá công chức trong 
các cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh Quảng Nam, Luận văn Thạc sỹ 
Quản lý Hành chính công, Học viện Hành chính quốc gia. 
 96 
12. Đảng cộng sản Việt Nam (2007), Nghị quyết số 17-NQ/TW ngày 
01/8/2007 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ năm khóa X 
về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý 
của bộ máy nhà nước, Hà Nội. 
13. Đảng cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc 
lần thứ XI, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
14. Đảng cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc 
lần thứ XII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 
15. Đảng cộng sản Việt Nam (2016), Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 
30/10/2016 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ tư khóa 
XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy 
thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn 
biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ, Hà Nội. 
16. Đẩy mạnh cải cách hành chính tại TP.HCM, Đài truyền hình thành phố 
Hồ Chí Minh, <
manh-cai-cach-hanh-chinh-tai-TP-HCM.aspx>. 
17. Nguyễn Kim Diện, Tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng về 
công tác cán bộ trong điều kiện cụ thể ở nước ta, 
<
5%20trang%206%20TCNN%20T10.pdf>. 
18. Trần Kim Dung (2011), Quản trị nguồn nhân lực, tái bản lần thứ 8, Nxb 
Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh. 
19. Nguyễn Thị Hồng Hải (chủ biên) (2013), Quản lý thực thi công vụ theo 
định hướng kết quả, Nxb Lao động, Hà Nội. 
20. Tạ Ngọc Hải (2008), “Vài nét về công chức và luật công chức ở một số 
nước”, Tạp chí Tổ chức Nhà nước, (số 5/2008). 
21. Nguyễn Thị Ngọc Hân (2012), “Một số ý kiến về việc thực hiện các 
nguyên tắc đánh giá công chức, viên chức”, Tạp chí Phát triển nhân lực, 
(số 4(30) – 2012) 
 97 
22. Triệu Trung Hiệp (2015), Nâng cao năng lực đội ngũ công chức các 
phòng chuyên môn thuộc UBND huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang, Luận 
văn Thạc sỹ Quản lý Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Hà Nội. 
23. Đặng Thị Hồng Hoa (2016), “Chất lượng và tiêu chí đánh giá chất lượng 
đội ngũ cán bộ hiện nay”, Tạp chí Cộng sản, (số tháng 7-2016). 
24. Nguyễn Thị Ngọc Hoa, Hoàng Văn Thái (2016), “Hoàn thiện thể chế 
đánh giá công chức ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Lý luận chính trị & 
Truyền thông, (số tháng 7-2016). 
25. Học viện Hành chính (2013), Giáo trình Động lực làm việc trong tổ 
chức hành chính nhà nước, Nxb Lao động, Hà Nội. 
26. Hà Văn Hội, Lý thuyết Quản trị (Quantri.vn biên tập và hệ thống hóa) 
<
nhan-luc> 
27. Hội đồng Bộ trưởng (1991), Nghị định số 169-HĐBT ngày 25/5/1991 về 
công chức nhà nước, Hà Nội. 
28. John M. Ivancevich, Quản trị nguồn nhân lực, Nxb Tổng hợp TP.Hồ Chí 
Minh. 
29. Nguyễn Quốc Khánh (2011), Quản trị nguồn nhân lực – Thấu hiểu từng 
người trong tổ chức, Nxb Tài chính. 
30. Bùi Huy Khiên (2013), Quản lý công, Nxb Chính trị hành chính Hà Nội. 
31. Jody Zall Kusek và Ray C. Rist (2005), Mười bước tiến tới hệ thống 
giám sát và đánh giá dựa trên kết quả, Nxb Văn hóa - Thông tin, Hà 
Nội. 
32. Luật Liên bang về những cơ sở công vụ nhà nước của Liên Bang Nga. 
33. Hồ Chí Minh toàn tập (1995), tập 5 NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
34. Phạm Thị Tuyết Minh (2011), Đánh giá thực thi công vụ của cán bộ 
chuyên trách cấp xã tại tỉnh Vĩnh Long, Luận văn Thạc sỹ Quản lý hành 
chính công, Học viện Hành chính quốc gia. 
35. Nghiên cứu cơ sở cho Hội nghị bàn tròn quốc tế lần thứ ba về Quản lý vì 
các kết quả phát triển, 2007. 
. 
 98 
36. Hoàng Phê (chủ biên) (2003), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng. 
37. Phòng Nội vụ huyện Trảng Bom (2013), Báo cáo số lượng, chất lượng 
cán bộ, công chức hành chính nhà nước năm 2013, Đồng Nai. 
38. Phòng Nội vụ huyện Trảng Bom (2014), Báo cáo số lượng, chất lượng 
cán bộ, công chức hành chính nhà nước năm 2014, Đồng Nai. 
39. Phòng Nội vụ huyện Trảng Bom (2015), Báo cáo số lượng, chất lượng 
cán bộ, công chức hành chính nhà nước năm 2015, Đồng Nai. 
40. Phòng Nội vụ huyện Trảng Bom (2013), Báo cáo tổng hợp kết quả đánh 
giá, phân loại cán bộ, công chức năm 2013, Đồng Nai. 
41. Phòng Nội vụ huyện Trảng Bom (2014), Báo cáo tổng hợp kết quả đánh 
giá, phân loại cán bộ, công chức năm 2014, Đồng Nai. 
42. Phòng Nội vụ huyện Trảng Bom (2015), Báo cáo tổng hợp kết quả đánh 
giá, phân loại cán bộ, công chức năm 2015, Đồng Nai. 
43. Thang Văn Phúc, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Thu Huyền (2004), Hệ 
thống công vụ và xu hướng cải cách của một số nước trên thế giới, Nxb 
Chính trị quốc gia Hà Nội. 
44. Nguyễn Xuân Phúc, Cuộc họp thứ nhất Ban chỉ đạo Đề án đẩy mạnh cải 
cách chế độ công vụ, công chức vào ngày 25/01/2013, Hà Nội. 
45. Nguyễn Ngọc Quân, Nguyễn Tấn Thịnh (2009), Giáo trình Quản lý 
nguồn nhân lực trong tổ chức, N.xb Giáo dục Việt Nam. 
46. Quốc hội (2008), Luật Cán bộ, công chức năm 2008. 
47. Quốc hội (2015), Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015. 
48. Yumi Sera và Susan Beaudry (2007), Hướng dẫn về Giám sát & Đánh 
giá, Ngân hàng Thế giới, 
<
&E.doc> 
49. Sở Nội vụ Đà Nẵng (2015), Hướng dẫn số 1579/HD-SNV ngày 
12/11/2015 về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức và 
người lao động công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp 
thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý, Đà Nẵng. 
 99 
50. Sở Nội vụ Đồng Nai (2015), Hướng dẫn số 1936/HD-SNV ngày 
02/12/2015 về việc đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức, 
Đồng Nai. 
51. Võ Kim Sơn (2003), Giáo trình Tổ chức nhân sự hành chính nhà nước, 
Nxb Thống kê, Hà Nội. 
52. Nguyễn Ngọc Tân (2011), Đánh giá chất lượng công chức hành chính 
cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn 
Thạc sỹ Quản lý hành chính công, Học viện Hành chính quốc gia. 
53. Trịnh Xuân Thắng (2016),” Xác định vị trí việc làm trong các cơ quan 
hành chính nhà nước”, Tạp chí Lý luận chính trị, (số 3 – 2016). 
54. Đào Thị Thanh Thủy (2015), Đánh giá công chức theo kết quả thực thi 
công vụ, Luận án Tiến sĩ, chuyên ngành Quản lý công, Học viện Hành 
chính Quốc gia. 
55. Phạm Đức Toàn, Đổi mới công tác quản lý, phát triển nguồn nhân lực 
hành chính công, Văn phòng Bộ Nội vụ. 
56. Trung tâm tư vấn Đào tạo kinh tế toàn cầu, Khóa học đánh giá kết quả 
công việc nhân viên <
cong-viec-nhan-vien-d12972.html> 
57. Vũ Huy Từ (Chủ biên) (2008), Giáo trình Quản lý nhân sự, Trường Đại 
học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. 
58. Nguyễn Quốc Tuấn (2006), Quản trị nguồn nhân lực, N.xb Thống kê, 
Hà Nội. 
59. Trần Anh Tuấn, Nguyễn Hữu Hải (2015), Quản lý công, Nxb Chính trị 
Quốc gia Hà Nội. 
60. Đỗ Công Tuất, Các khái niệm cơ bản của kiểm tra, đánh 
giá 
61. UBND tỉnh Đồng Nai (2012), Quyết định số 469/2012/QĐ-UBND ngày 
14/02/2012 về ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đồng 
Nai giai đoạn 2011 – 2020 
<caicachhanhchinh.gov.vn/uploads/News/1880/attachs/vi.TRANG%2022.doc 
> 
 100 
62. Ủy ban Thường vụ Quốc hội (1998), Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 
26/02/1998, Hà Nội. 
63. VTC News, Đà Nẵng “đo năng lực công chức bằng phần mềm” ngày 
30/5/2013 <
phan-mem-d117465.html> 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 01 
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy 
của UBND huyện Trảng Bom 
PHỤ LỤC 02 
Mẫu phiếu khảo sát 
PHIẾU KHẢO SÁT 
(Dành cho công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) 
Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu về đánh giá kết quả thực thi công vụ. Rất 
mong quý vị nhiệt tình trả lời một số câu hỏi dưới dây. 
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý vị. 
Xin quý vị vui lòng trả lời những câu hỏi sau: 
1. Theo quý vị, việc đánh giá kết quả thực thi công vụ có cần thiết không? 
a. Có  b. Không  
2. Việc đánh giá kết quả thực thi công vụ ở cơ quan của quý vị đƣợc tiến 
hành định kỳ nhƣ thế nào? 
a. 1 tuần/1 lần  b. 1 tháng/1 lần  c. 3 tháng/1 lần  
d. 6 tháng/1 lần  e. 1 năm/1 lần  
3. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về kết quả thực hiện quy chế của nhân 
viên? 
a. Tốt  b. Khá  c. Trung bình  d. Kém  
4. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về tinh thần trách nhiệm của nhân viên 
đối với công việc? 
a. Có tinh thần trách nhiệm cao  b. Bình thường  
c. Thiếu trách nhiệm  
5. Mức độ hài lòng của quý vị về thái độ phục vụ của nhân viên khi tiếp 
xúc giải quyết công việc cho khách hàng? 
a. Hài lòng  b. Tạm hài lòng  c. Chưa hài lòng  
6. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về tỷ lệ % khối lƣợng công việc nhân viên 
đã hoàn thành? 
a. 100%  b. 70% - dưới 100%  c. Dưới 70%  
7. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về mức độ hoàn thành công việc của nhân 
viên so với yêu cầu đặt ra? 
a. Rất tốt  b. Tốt  c. Đạt yêu cầu  d. Không đạt yêu cầu  
8. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về mức độ sai sót trong xử lý công việc của 
nhân viên? 
a. Thường xuyên  b. Thỉnh thoảng  c. Không có  
9. Theo quý vị, nếu có sai sót trong xử lý công việc của nhân viên thì 
nguyên nhân do đâu? 
a. Do năng lực, trình độ  b. Do ý thức của nhân viên  
c. Bố trí công việc không phù hợp với chuyên môn  
d. Nguyên nhân khác .......................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
10. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về thời gian hoàn thành công việc của 
nhân viên? 
a. Trước thời hạn  b. Đúng hạn  c. Trễ hạn  
11. Theo quý vị, những tiêu chí đánh giá kết quả thực thi công vụ hiện 
nay đã thật sự phù hợp chƣa? 
a. Phù hợp  b. Chưa phù hợp  
Nếu chưa phù hợp thì ở điểm nào? ..................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
12. Quý vị đang sử dụng phƣơng pháp nào để đánh giá nhân viên? 
a. Phương pháp 360 độ  b. Phương pháp cho điểm, xếp hạng  
c. Phương pháp đánh giá theo mục tiêu  
d. Phương pháp đánh giá thông qua các sự kiện quan trọng  
e. Ý kiến khác .................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
13. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về phƣơng pháp đánh giá mà quý vị 
đang sử dụng để đánh giá nhân viên? 
Ưu điểm Nhược điểm 
a. Dễ thực hiện  a. Phụ thuộc vào ý chí của người đánh giá  
b. Tương đối chính xác  b. Khuôn mẫu, cứng nhắc  
c. Mang tính khoa học cao  c. Thiếu khách quan, công bằng  
d. Khách quan, công bằng  d. Đánh giá hình thức, chung chung  
14. Quý vị có hài lòng với phƣơng pháp đánh giá đang đƣợc áp dụng 
không? 
a. Hài lòng  b. Tạm hài lòng  c.Chưa hài lòng  
15. Tại cơ quan của quý vị, những đối tƣợng nào dƣới đây đƣợc tham gia 
đánh giá kết quả thực thi công vụ? 
a. Nhân viên tự đánh giá  b. Đồng nghiệp đánh giá  
c. Cấp trên trực tiếp đánh giá  d. Đánh giá của bộ phận nhân sự  
e. Tất cả các phương án trên  
16. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về cách tập thể đóng góp ý kiến đánh giá 
đối với các cá nhân? 
a. Thẳng thắn phê bình  b. Góp ý cho qua  
c. Chủ yếu là khen  d. Không có ý kiến  
17. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về tính chính xác của kết quả đánh giá 
nhân viên? 
 a. Chính xác  b. Chưa chính xác  
Nếu chưa chính xác thì nguyên nhân do đâu? .................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
18. Kết quả đánh giá có thực sự giúp quý vị nâng cao chất lƣợng thực 
hiện công việc của nhân viên không? 
a. Có  b. Không  
19. Quý vị có đề xuất gì để công tác đánh giá kết quả thực thi công vụ 
đƣợc tốt hơn? 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 
Xin quý vị vui lòng cho biết một số thông tin sau: 
1. Vị trí công việc hiện tại:  
2. Thâm niên công tác của quý vị: 
a. Dưới 5 năm  b. Từ 5 đến 10 năm  c. Trên 10 năm  
3. Trình độ chuyên môn của quý vị: 
a. Trung cấp  b.Cao đẳng  
c. Đại học  d. Sau đại học  
 Rất cảm ơn quý vị đã hợp tác giúp đỡ chúng tôi 
PHIẾU KHẢO SÁT 
(Dành cho công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) 
Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu về đánh giá kết quả thực thi công vụ. Rất 
mong quý vị nhiệt tình trả lời một số câu hỏi dưới dây. 
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý vị. 
Xin quý vị vui lòng trả lời những câu hỏi sau: 
1. Theo quý vị, việc đánh giá kết quả thực thi công vụ có cần thiết không? 
b. Có  b. Không  
2. Việc đánh giá kết quả thực thi công vụ ở cơ quan của quý vị đƣợc tiến 
hành định kỳ nhƣ thế nào? 
b. 1 tuần/1 lần  b. 1 tháng/1 lần  c. 3 tháng/1 lần  
d. 6 tháng/1 lần  e. 1 năm/1 lần  
3. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về kết quả thực hiện quy chế của bản thân? 
a. Tốt  b. Khá  c. Trung bình  d. Kém  
4. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về thái độ phục vụ của bản thân khi tiếp 
xúc giải quyết công việc cho khách hàng? 
a. Tốt  b. Khá  c. Trung bình  d. Kém  
5. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về mức độ hoàn thành công việc so với yêu 
cầu đặt ra? 
a. Rất tốt  b. Tốt  c. Đạt yêu cầu  d. Không đạt yêu cầu  
6. Mức độ sai sót trong xử lý công việc của quý vị? 
a. Thường xuyên  b. Thỉnh thoảng  c. Không có  
7. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về thời gian hoàn thành công việc của bản 
thân? 
a. Trước thời hạn  b. Đúng hạn  c. Trễ hạn  
8. Theo quý vị, những tiêu chí đánh giá kết quả thực thi công vụ hiện nay 
đã thật sự phù hợp chƣa ? 
a. Phù hợp  b. Chưa phù hợp  
Nếu chưa phù hợp thì ở điểm nào? ..................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
9. Hiện tại, quý vị đang đƣợc đánh giá theo phƣơng pháp nào? 
a. Phương pháp 360 độ  b. Phương pháp cho điểm, xếp hạng  
c. Phương pháp đánh giá theo mục tiêu  
d. Phương pháp đánh giá thông qua các sự kiện quan trọng  
e. Ý kiến khác .................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
10. Quý vị có hài lòng với phƣơng pháp đánh giá đang đƣợc áp dụng 
không? 
a. Hài lòng  b. Tạm hài lòng  c. Chưa hài lòng  
11. Tại cơ quan của quý vị, những đối tƣợng nào dƣới đây đƣợc tham gia 
đánh giá kết quả thực thi công vụ? 
a. Bản thân tự đánh giá  b. Đồng nghiệp đánh giá  
c. Cấp trên trực tiếp đánh giá  d. Đánh giá của bộ phận nhân sự  
e. Tất cả các phương án trên  
12. Trong quá trình đánh giá, quý vị đƣợc góp ý nhƣ thế nào? 
a. Thẳng thắn phê bình  b. Góp ý cho qua  
c. Chủ yếu là khen  d. Không có ý kiến  
13. Quý vị có đồng ý với kết quả đánh giá từ thủ trƣởng của đơn vị mình 
không? 
a. Hoàn toàn đồng ý  b. Đồng ý một số điểm  
c. Không đồng ý  
14. Ý kiến của quý vị về tính chính xác của kết quả đánh giá? 
 a. Chính xác  b. Chưa chính xác  
Nếu chưa chính xác thì nguyên nhân do đâu? .................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
15. Quý vị có đề xuất gì để công tác đánh giá kết quả thực thi công vụ 
đƣợc tốt hơn? 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 
Xin quý vị vui lòng cho biết một số thông tin sau: 
4. Vị trí công việc hiện tại: . 
5. Thâm niên công tác của quý vị: 
b. Dưới 5 năm  b. Từ 5 đến 10 năm  c. Trên 10 năm  
6. Trình độ chuyên môn của quý vị: 
a. Trung cấp  b.Cao đẳng  
c. Đại học  d. Sau đại học  
 Rất cảm ơn quý vị đã hợp tác giúp đỡ chúng tôi 
PHIẾU KHẢO SÁT 
(Dành cho công dân) 
Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu về đánh giá kết quả thực thi công vụ. Rất 
mong quý vị nhiệt tình trả lời một số câu hỏi dưới dây. 
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý vị. 
Xin quý vị vui lòng trả lời những câu hỏi sau: 
1. Quý vị đánh giá nhƣ nào về mức độ thành thạo trong giải quyết công 
việc của công chức? 
a. Rất thành thạo, có tính chuyên nghiệp  
b. Bình thường  
c. Chưa thành thạo, còn lúng túng  
d. Xử lý công việc không thể chấp nhận được  
2. Số lần quý vị phải đi đến cơ quan hành chính từ khi nộp hồ sơ đến khi 
công việc đƣợc giải quyết? 
a. 1 lần  b. 2 lần  c. 3 lần  d. Nhiều lần  
3. Thời gian giải quyết công việc cho quý vị có đúng nhƣ giấy biên nhận 
không? 
a. Sớm hẹn  b. Đúng hẹn  c. Trễ hẹn  
4. Quý vị có phải trả thêm các khoản chi phí khác ngoài quy định khi giải 
quyết công việc không? 
a. Có  b. Có nhưng không đáng kể  c. Không  
5. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về tinh thần trách nhiệm của công chức 
khi tiếp xúc giải quyết công việc? 
a. Có tinh thần trách nhiệm cao  b. Bình thường  
c. Thiếu trách nhiệm  
6. Quý vị đánh giá nhƣ thế nào về cách công chức hƣớng dẫn, giải thích, 
giải đáp thắc mắc cho quý vị? 
a. Ngắn gọn, dễ hiểu  b. Bình thường  c. Dài dòng, khó hiểu  
7. Khi quý vị nộp hồ sơ chƣa đầy đủ thì công chức tiếp nhận có thái độ 
giải quyết nhƣ thế nào? 
a. Hướng dẫn tận tình, rõ ràng  b. Hướng dẫn qua loa, khó hiểu  
c. Thờ ơ  d. Có vẻ không vừa ý, khó chịu  
8. Quý vị có hài lòng về kết quả giải quyết công việc của công chức 
không? 
a. Hài lòng  b. Tạm hài lòng  c. Chưa hài lòng  
9. Sau khi làm việc với công chức, quý vị mong muốn thay đổi điều gì? 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 
Xin quý vị vui lòng cho biết một số thông tin sau về bản thân: 
Tuổi: ............................................................................................................... 
Giới tính: Nam  Nữ  
Nơi cƣ trú: ...................................................................................................... 
Trình độ 
b. Cấp 2  b. Cấp 3  c. Cao đẳng  
d. Đại học  e. Sau đại học  f. Khác . 
 Rất cảm ơn quý vị đã hợp tác giúp đỡ chúng tôi 
PHỤ LỤC 03 
Kết quả tổng hợp phiếu khảo sát 
TỔNG HỢP PHIẾU KHẢO SÁT 
CÔNG CHỨC GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ 
CÂU HỎI 
SỐ 
LƢỢNG 
TỶ LỆ 
% 
1. Theo quý vị, việc đánh 
giá kết quả thực thi công 
vụ có cần thiết không? 
Có 18 100 
Không 0 0 
2. Việc đánh giá kết quả 
thực thi công vụ ở cơ quan 
của quý vị đƣợc tiến hành 
định kỳ nhƣ thế nào? 
1 tuần/1 lần 0 0 
1 tháng/1 lần 0 0 
3 tháng/1 lần 0 0 
6 tháng/1 lần 17 94,4 
1 năm/1 lần 1 5,6 
3. Quý vị đánh giá nhƣ thế 
nào về kết quả thực hiện 
quy chế của nhân viên? 
Tốt 12 66,7 
Khá 6 33,3 
Trung bình 0 0 
Kém 0 0 
4. Quý vị đánh giá nhƣ thế 
nào về tinh thần trách 
nhiệm của nhân viên đối 
với công việc? 
Có tinh thần trách nhiệm cao 17 94,4 
Bình thường 1 5,6 
Thiếu trách nhiệm 0 0 
5. Mức độ hài lòng của quý 
vị về thái độ phục vụ của 
nhân viên khi tiếp xúc giải 
quyết công việc cho khách 
hàng? 
Hài lòng 15 83,3 
Tạm hài lòng 3 16,7 
Chưa hài lòng 0 0 
6. Quý vị đánh giá nhƣ thế 
nào về tỷ lệ % khối lƣợng 
công việc nhân viên đã 
100% 5 27,8 
70% - dưới 100% 13 72,2 
hoàn thành? Dưới 70% 0 0 
7. Quý vị đánh giá nhƣ thế 
nào về mức độ hoàn thành 
công việc của nhân viên so 
với yêu cầu đặt ra? 
Rất tốt 0 0 
Tốt 9 50 
Đạt yêu cầu 9 50 
Không đạt yêu cầu 0 0 
8. Quý vị đánh giá nhƣ thế 
nào về mức độ sai sót trong 
xử lý công việc của nhân 
viên? 
Thường xuyên 2 11,1 
Thỉnh thoảng 16 88,9 
Không có 0 0 
9. Theo quý vị, nếu có sai 
sót trong xử lý công việc 
của nhân viên thì nguyên 
nhân do đâu? 
Do năng lực, trình độ 1 5,6 
Do ý thức của nhân viên 10 55,6 
Bố trí công việc không phù hợp với 
chuyên môn 
2 11,1 
Thiếu kinh nghiệm 2 11,1 
Áp lực công việc 1 5,6 
10. Quý vị đánh giá nhƣ 
thế nào về thời gian hoàn 
thành công việc của nhân 
viên? 
Trước thời hạn 0 0 
Đúng hạn 17 94,4 
Trễ hạn 1 5,6 
11. Theo quý vị, những 
tiêu chí đánh giá kết quả 
thực thi công vụ hiện nay 
đã thật sự phù hợp chƣa? 
Phù hợp 16 88,9 
Chưa phù hợp 
2 11,1 
Lý do tiêu chí chưa phù 
hợp 
Tiêu chí đánh giá mang tính định tính 1 50 
Tiêu chí đánh giá chưa gắn liền với 
công việc 
1 50 
12. Quý vị đang sử dụng 
phƣơng pháp nào để đánh 
Phương pháp 360 độ 7 38,9 
Phương pháp cho điểm, xếp hạng 2 11,1 
giá nhân viên? 
Phương pháp đánh giá theo mục tiêu 9 50 
Phương pháp đánh giá thông qua các 
sự kiện quan trọng 
0 0 
13. Quý vị 
đánh giá nhƣ 
thế nào về 
phƣơng pháp 
đánh giá mà 
quý vị đang sử 
dụng để đánh 
giá nhân viên? 
Ƣu điểm 
Dễ thực hiện 4 22,2 
Tương đối chính xác 10 55,6 
Mang tính khoa học cao 2 11,1 
Khách quan, công bằng 8 44,4 
Nhƣợc 
điểm 
Phụ thuộc vào ý chí của người đánh 
giá 
4 50 
Khuôn mẫu, cứng nhắc 3 37,5 
Thiếu khách quan, công bằng 0 0 
Đánh giá hình thức, chung chung 1 12,5 
14. Quý vị có hài lòng với 
phƣơng pháp đánh giá 
đang đƣợc áp dụng không? 
Hài lòng 10 55,6 
Tạm hài lòng 8 44,4 
Chưa hài lòng 0 0 
15. Tại cơ quan của quý vị, 
những đối tƣợng nào dƣới 
đây đƣợc tham gia đánh 
giá kết quả thực thi công 
vụ? 
Nhân viên tự đánh giá 2 11,1 
Đồng nghiệp đánh giá 0 0 
Cấp trên trực tiếp đánh giá 4 22,2 
Đánh giá của bộ phận nhân sự 0 0 
Tất cả các phương án trên 13 72,2 
16. Quý vị đánh giá nhƣ 
thế nào về cách tập thể 
đóng góp ý kiến đánh giá 
đối với các cá nhân? 
Thẳng thắn phê bình 17 94,4 
Góp ý cho qua 1 5,6 
Chủ yếu là khen 0 0 
Không có ý kiến 0 0 
17. Quý vị đánh giá nhƣ 
thế nào về tính chính xác 
của kết quả đánh giá nhân 
viên? 
Chính xác 18 100 
Chưa chính xác 
0 0 
18. Kết quả đánh giá có 
thực sự giúp quý vị nâng 
cao chất lƣợng thực hiện 
công việc của nhân viên 
không? 
Có 18 100 
Không 0 0 
19. Quý vị có đề xuất gì để 
công tác đánh giá kết quả 
thực thi công vụ đƣợc tốt 
hơn? 
Nhận xét đánh giá thẳng thắn 2 11,1 
Tiến hành đánh giá thường xuyên 5 27,8 
Thường xuyên kiểm tra đánh giá 2 11,1 
Không ghi ý kiến 9 50 
THÔNG TIN CÁ NHÂN 
Thâm niên công tác 
Dưới 5 năm 0 0 
Từ 5 đến 10 năm 2 11,1 
Trên 10 năm 16 88,9 
Trình độ chuyên môn 
Trung cấp 0 0 
Cao đẳng 0 0 
Đại học 13 72,2 
Sau đại học 5 27,8 
Tổng số phiếu: 18 
TỔNG HỢP PHIẾU KHẢO SÁT 
CÔNG CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ 
CÂU HỎI 
SỐ 
LƢỢNG 
TỶ LỆ 
% 
1. Theo quý vị, việc đánh 
giá kết quả thực thi công 
vụ có cần thiết không? 
Có 87 100 
Không 0 0 
2. Việc đánh giá kết quả 
thực thi công vụ ở cơ quan 
của quý vị đƣợc tiến hành 
định kỳ nhƣ thế nào? 
1 tuần/1 lần 6 6,9 
1 tháng/1 lần 7 8 
3 tháng/1 lần 9 10,3 
6 tháng/1 lần 44 50,6 
1 năm/1 lần 21 24,1 
3. Quý vị đánh giá nhƣ thế 
nào về kết quả thực hiện 
quy chế của bản thân? 
Tốt 
39 44,8 
Khá 47 54 
Trung bình 1 1,1 
Kém 0 0 
4. Quý vị đánh giá nhƣ thế 
nào về thái độ phục vụ của 
bản thân khi tiếp xúc giải 
quyết công việc cho khách 
hàng? 
Tốt 66 75,9 
Khá 21 24,1 
Trung bình 0 0 
Kém 0 0 
5. Quý vị đánh giá nhƣ thế 
nào về mức độ hoàn thành 
công việc so với yêu cầu 
đặt ra? 
Rất tốt 3 3,4 
Tốt 80 92 
Đạt yêu cầu 4 4,6 
Không đạt yêu cầu 0 0 
6. Mức độ sai sót trong xử 
lý công việc của quý vị? 
Thường xuyên 1 1,1 
Thỉnh thoảng 70 80,5 
Không có 16 18,4 
7. Quý vị đánh giá nhƣ thế 
nào về thời gian hoàn 
thành công việc của bản 
thân? 
Trước thời hạn 5 5,7 
Đúng hạn 82 94,3 
Trễ hạn 0 0 
8. Theo quý vị, những tiêu 
chí đánh giá kết quả thực 
thi công vụ hiện nay đã 
thật sự phù hợp chƣa ? 
Phù hợp 59 67,8 
Chưa phù hợp 
28 32,2 
Lý do chưa phù hợp 
Khó định lượng các tiêu chí 4 14,3 
Tiêu chí đánh giá mang tính định tính, 
không rõ ràng, cụ thể 
12 42,9 
Chú trọng thời gian hoàn thành công 
việc chưa quan tâm đến độ phức tạp, 
khối lượng công việc 
5 17,8 
Không ghi ý kiến 7 25 
9. Hiện tại, quý vị đang 
đƣợc đánh giá theo 
phƣơng pháp nào? 
Phương pháp 360 độ 8 9,2 
Phương pháp cho điểm, xếp hạng 38 43,7 
Phương pháp đánh giá theo mục tiêu 24 27,6 
Phương pháp đánh giá thông qua các sự 
kiện quan trọng 
16 18,4 
Phương pháp bỏ phếu tập thể 1 1,1 
10. Quý vị có hài lòng với 
phƣơng pháp đánh giá 
đang đƣợc áp dụng không? 
Hài lòng 42 48,3 
Tạm hài lòng 42 48,3 
Chưa hài lòng 3 3,4 
11. Tại cơ quan của quý vị, Bản thân tự đánh giá 23 26,4 
những đối tƣợng nào dƣới 
đây đƣợc tham gia đánh 
giá kết quả thực thi công 
vụ? 
Đồng nghiệp đánh giá 23 26,4 
Cấp trên trực tiếp đánh giá 23 26,4 
Đánh giá của bộ phận nhân sự 1 1,1 
Tất cả các phương án trên 50 57,5 
12. Trong quá trình đánh 
giá, quý vị đƣợc góp ý nhƣ 
thế nào? 
Thẳng thắn phê bình 51 58,6 
Góp ý cho qua 20 23 
Chủ yếu là khen 9 10,3 
Không có ý kiến 7 8 
13. Quý vị có đồng ý với 
kết quả đánh giá từ thủ 
trƣởng của đơn vị mình 
không? 
Hoàn toàn đồng ý 61 70,1 
Đồng ý một số điểm 26 29,9 
Không đồng ý 0 0 
14. Ý kiến của quý vị về 
tính chính xác của kết quả 
đánh giá? 
Chính xác 57 65,5 
Chưa chính xác 30 34,5 
Nguyên nhân sự chưa tính 
xác của kết quả đánh giá 
Tâm lý nể nang 6 20 
Thời điểm đánh giá giữa các lần cách 
xa nhau 
1 3,3 
Phương pháp đánh giá cứng nhắc, chưa 
linh hoạt, sáng tạo 
5 16,7 
Đánh giá mang tính cảm tính, hình 
thức, qua loa, chạy theo thành tích 
5 16,7 
Nhận thức về vai trò, ý nghĩa của đánh 
giá chưa được coi trọng đúng mức 
1 3,3 
Công chức có chuyên môn về đánh giá 
ít 
2 6,7 
Công khai, dân chủ trong đánh giá chưa 
được thực hiện triệt để 
1 3,3 
Tiêu chí xác định ranh giới giữa các 
mức xếp loại còn chung chung 
1 3,3 
Không ghi ý kiến 8 26,7 
15. Quý vị có đề xuất gì để 
công tác đánh giá kết quả 
thực thi công vụ đƣợc tốt 
hơn? 
Hoàn thiện thể chế pháp luật về đánh 
giá kết quả thực thi công vụ 
5 5,7 
Xây dựng thang điểm đánh giá chuẩn 4 4,6 
Đưa ra mục tiêu rõ ràng, cụ thể trong 
công việc 
3 3,4 
Hoàn thiện bảng mô tả công việc cho 
từng vị trí 
1 1,1 
Rút ngắn thời gian đánh giá 2 2,3 
Xây dựng tiêu chí đánh giá cụ thể, dễ 
định lượng, đo lường, chú trọng hiệu 
quả 
6 6,8 
Đào tạo bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng 
đánh giá cho người có trách nhiệm 
đánh giá 
4 4,6 
Nâng cao nhận thức, tinh thần trách 
nhiệm cho người đánh giá 
7 8 
Kết hợp sử dụng nhiều phương pháp 
đánh giá 
2 2,3 
Thường xuyên thanh tra, kiểm tra quá 
trình thực thi công vụ của công chức 
4 4,6 
Ứng dụng công nghệ thông tin 2 2,3 
Đảm bảo nguyên tắc đánh giá 2 2,3 
Không có ý kiến 51 58,6 
THÔNG TIN CÁ NHÂN 
Thâm niên công tác Dưới 5 năm 18 20,7 
Từ 5 đến 10 năm 38 43,7 
Trên 10 năm 31 35,6 
Trình độ chuyên môn 
Trung cấp 1 1,1 
Cao đẳng 0 0 
Đại học 82 94,3 
Sau đại học 4 4,6 
Tổng số phiếu: 87 
TỔNG HỢP PHIẾU KHẢO SÁT CÔNG DÂN 
CÂU HỎI 
SỐ 
LƢỢNG 
TỶ LỆ 
% 
1. Quý vị đánh giá nhƣ nào 
về mức độ thành thạo 
trong giải quyết công việc 
của công chức? 
Rất thành thạo, có tính chuyên nghiệp 12 30 
Bình thường 20 50 
Chưa thành thạo, còn lúng túng 7 17,5 
Xử lý công việc không thể chấp nhận 
được 
1 2,5 
2. Số lần quý vị phải đi 
đến cơ quan hành chính từ 
khi nộp hồ sơ đến khi công 
việc đƣợc giải quyết? 
1 lần 11 27,5 
2 lần 16 40 
3 lần 11 27,5 
Nhiều lần 2 5 
3. Thời gian giải quyết 
công việc cho quý vị có 
đúng nhƣ giấy biên nhận 
không? 
Sớm hẹn 2 5 
Đúng hẹn 28 70 
Trễ hẹn 10 25 
4. Quý vị có phải trả thêm 
các khoản chi phí khác 
ngoài quy định khi giải 
quyết công việc không? 
Có 4 10 
Có nhưng không đáng kể 7 17,5 
Không 29 72,5 
5. Quý vị đánh giá nhƣ thế 
nào về tinh thần trách 
nhiệm của công chức khi 
Có tinh thần trách nhiệm cao 10 25 
Bình thường 26 65 
tiếp xúc giải quyết công 
việc? 
Thiếu trách nhiệm 4 10 
6. Quý vị đánh giá nhƣ thế 
nào về cách công chức 
hƣớng dẫn, giải thích, giải 
đáp thắc mắc cho quý vị? 
Ngắn gọn, dễ hiểu 11 27,5 
Bình thường 25 62,5 
Dài dòng, khó hiểu 4 10 
7. Khi quý vị nộp hồ sơ 
chƣa đầy đủ thì công chức 
tiếp nhận có thái độ giải 
quyết nhƣ thế nào? 
Hướng dẫn tận tình, rõ ràng 18 45 
Hướng dẫn qua loa, khó hiểu 15 37,5 
Thờ ơ 2 5 
Có vẻ không vừa ý, khó chịu 5 12,5 
8. Quý vị có hài lòng về 
kết quả giải quyết công 
việc của công chức không? 
Hài lòng 12 30 
Tạm hài lòng 22 55 
Chưa hài lòng 6 15 
9. Sau khi làm việc với 
công chức, quý vị mong 
muốn thay đổi điều gì? 
Cải thiện thái độ phục vụ 27 75 
Nâng cao trình độ chuyên môn, 
nghiệp vụ 
9 25 
Thay đổi cách thức thực hiện công 
việc 
5 13,9 
Nâng cao tinh thần trách nhiệm 3 8,3 
Đơn giản các thủ tục hành chính 2 5,6 
THÔNG TIN CÁ NHÂN 
Tuổi 
<=30 13 32,5 
31 - 50 12 30 
>50 15 37,5 
Giới tính 
Nam 17 42,5 
Nữ 23 57,5 
Trình độ 
Cấp 2 10 25 
Cấp 3 14 35 
Cao đẳng 8 20 
Đại học 8 20 
Sau đại học 0 0 
Tổng số phiếu: 40 
PHỤ LỤC 04 
Một số phiếu khảo sát cụ thể 
PHỤ LỤC 05 
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại công chức 
Tên cơ quan, 
tổ chức, đơn vị 
------- 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
--------------- 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC 
Năm 20... 
Họ và tên: ..................................................................................................................... 
Chức vụ, chức danh: .................................................................................................... 
Đơn vị công tác: ........................................................................................................... 
Ngạch công chức: . Bậc: Hệ số lương: ........................ 
I. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC, TU DƢỠNG, RÈN LUYỆN CỦA CÔNG 
CHỨC 
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: 
....................................................................................................................................... 
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc: 
....................................................................................................................................... 
3. Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: 
....................................................................................................................................... 
4. Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
....................................................................................................................................... 
5. Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ: 
....................................................................................................................................... 
6. Thái độ phục vụ nhân dân: 
....................................................................................................................................... 
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA CÔNG CHỨC 
1. Đánh giá ưu, nhược điểm: 
....................................................................................................................................... 
2. Phân loại đánh giá: 
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành 
tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành 
nhiệm vụ) 
....................................................................................................................................... 
 Ngày....tháng....năm 20... 
Công chức tự đánh giá 
(ký tên, ghi rõ họ tên) 
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ 
CÔNG CHỨC 
1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi công chức công tác: 
....................................................................................................................................... 
2. Nhận xét của lãnh đạo trực tiếp quản lý công chức: 
....................................................................................................................................... 
 Ngày....tháng....năm 20... 
Thủ trƣởng trực tiếp đánh giá 
(ký tên, ghi rõ họ tên) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_van_danh_gia_ket_qua_thuc_thi_cong_vu_cua_cong_chuc_cac.pdf luan_van_danh_gia_ket_qua_thuc_thi_cong_vu_cua_cong_chuc_cac.pdf