ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì có thể thay thế được của ngành sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là các nguồn lợi tự nhiên như khí hậu, thời tiết, nước, không khí, khoáng sản nằm trong lòng đất, sinh vật sống trên bề mặt trái đất thậm chí cả sinh vật sống trong lòng đất.
Đồng thời đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong không gian. Chính vì vậy, đất đai cần được quản lý một cách hợp lý, sử dụng một cách có hiệu quả, tiết kiệm và bền vững.
Hơn nữa, quá trình phát triển kinh tế, quá trình đô thị hoá ở làm cho mật độ dân cư ngày càng tăng. Chính sự gia tăng dân số, sự phát triển đô thị và quá trình công nghiệp hoá làm cho nhu cầu về nhà ở cũng như đất xây dựng các công trình công cộng, khu công nghiệp trong cả nước vốn đã “bức xúc” nay càng trở nên “nhức nhối” hơn. Đây là vấn đề nan giải không chỉ với nước ta mà còn với các nước đang phát triển và phát triển trên thế giới. Để giải quyết vấn đề này, mỗi quốc gia đều xây dựng cho mình những chương trình, kế hoạch, chiến lược riêng phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của mình để sử dụng đất đai được hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm. Đặc biệt là đối với nước ta - một đất nước mà quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và đô thị hoá đang diễn ra mạnh mẽ trên khắp cả nước. [1]
Từ năm 1945 khi thành lập Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà cho đến nay, trải qua nhiều giai đoạn lịch sử, Nhà nước ta luôn quan tâm thích đáng đến vấn đề đất đai và đã ban hành, đổi mới Luật đất đai: Luật đất đai 1988, Luật đất đai năm 1993; Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật đất đai 1993 năm 1998, năm 2001; Đặc biệt, Luật đất đai năm 2003 chính thức có hiệu lực ngày 01/7/2004 đã từng bước đưa pháp luật đất đai phù hợp với thực tế quản lý và sử dụng đất. Các văn bản, Thông tư, Nghị định đi kèm đã giúp rất nhiều cho việc nắm chắc, quản lý chặt chẽ quỹ đất đai của quốc gia cũng như phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế đất nước trong thời kỳ đổi mới.
Công tác quản lý Nhà nước về đất đai với 13 nội dung được ghi nhận tại điều 6 của Luật đất đai năm 2003, đây là cơ sở pháp lý để Nhà nước nắm chắc, quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên của quốc gia cũng như để người sử dụng đất yên tâm sử dụng và khai thác tiềm năng từ đất mang lại.
Long Biên là quận nội thành thuộc thành phố Hà Nội được thành lập theo Nghị định 132/2004/NĐ-CP ngày 01/01/2004 của Chính phủ. Với lợi thế về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, quận Long Biên đã và đang có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội. Các ngành dịch vụ, thương mại, công nghiệp của quận phát triển mạnh. Mô hình sản xuất nông nghiệp đơn thuần đã dần được chuyển dịch theo hướng nông nghiệp kết hợp khai thác dịch vụ sinh thái.
Vì là quận mới thành lập nên tốc độ gia tăng dân số, sự đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ và sâu sắc dẫn đến nhu cầu về đất đai gia tăng, gây sức ép lớn đến quỹ đất cho các ngành kinh tế nói riêng và quỹ đất đai nói chung. Điều này đòi hỏi UBND quận Long Biên phải có những chính sách về quản lý, sử dụng đất đai phù hợp nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất, đồng thời sử dụng tiết kiệm và hợp lý.
Nghiên cứu công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn quận Long Biên giúp chúng ta có cái nhìn chi tiết về tình hình quản lý, sử dụng đất, cơ cấu đất đai của từng loại đất, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đai đai.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn nêu trên, được sự phân công của khoa Tài nguyên và Môi trường - Trường Đại học Nông nghiệp Hà nội, dưới sự hướng dẫn của cô giáo - PGS.TS Nguyễn Thị Vòng, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn quận Long Biên, thành phố Hà Nội”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và những căn cứ pháp lý của công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
- Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai quy định tại Luật đất đai năm 2003.
- Đánh giá tình hình sử dụng các loại đất của quận Long Biên.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm phát huy các vấn đề tích cực, hạn chế các vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý sử dụng đất đai, giúp cơ quan quản lý Nhà nước quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất.
1.2.2 Yêu cầu
- Nắm được các quy định của Nhà nước đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Đặc biệt là 13 nội dung quy định tại điều 6 Luật đất đai.
- Hiểu và vận dụng tốt các quy trình, quy phạm, văn bản pháp luật về công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
- Các số liệu điều tra, thu thập chính xác, đầy đủ phản ánh trung thực khách quan công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở địa phương
- Đưa ra những kiến nghị, đề xuất phù hợp với thực tế, mang tính khả thi cao.
115 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 15649 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn quận Long Biên, thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ò sữa ở địa phương này.
Đất trồng cây hàng năm khác với diện tích 726,19 ha. Diện tích đất này tập trung chủ yếu ở khu vực vùng bãi các phường, chủ yếu canh tác các loại cây rau màu, ngô, đỗ tương, khoai lang, lạc…và thường trồng xen các loại trên một diện tích.
+ Đất trồng cây lâu năm có diện tích 64,29 ha chiếm 3,59% đất sản xuất nông nghiệp. Diện tích đất này được trồng các loại cây ăn quả, chủ yếu là cam, quýt, bưởi… Phường Cự Khối là phường hiện có diện tích đất trồng cây lâu năm lớn nhất với diện tích 34,86 ha, chiếm 54,22 % diện tích đất trồng cây lâu năm toàn quận.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản có diện tích 94,27 ha chiếm 4,98 % quỹ đất nông nghiệp, được dùng để nuôi thả cá ở các ao, hồ do các hộ gia đình, cá nhân hoặc các đơn vị, cá nhân thực hiện phương án phát triển kinh tế. Trong đó phường Thạch Bàn là phường hiện có diện tích nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất với diện tích 38,93 ha.
- Đất nông nghiệp khác là 4,52 ha chiếm tỷ lệ nhỏ trong quỹ đất nông nghiệp của quận gồm các diện tích là các cơ sở ươm tạo cây giống, nhà lưới, nhà sơ chế rau … của các hợp tác xã nông nghiệp đang hoạt động trên địa bàn quận hoặc các đơn vị, cá nhân thực hiện phương án phát triển kinh tế.
4.3.2.2 Đất phi nông nghiệp
- Biến động diện tích đất phi nông nghiệp giai đoạn 2005 - 2008
Năm 2005 diện tích đất phi nông nghiệp là 3.819,70 ha đến năm 2008 diện tích đất phi nông nghiệp là 3962,15 ha, tổng diện tích tăng 142,45 ha (Trong đó tổng giảm là 26,99 ha và tổng tăng là 169,44 ha). Cụ thể như sau:
Diện tích đất ở: năm 2005 là 1027,17 ha, đến năm 2008 diện tích đất này là 1078,82 ha, giảm 3,56 ha do chuyển sang các loại đất khác và tăng từ các loại đất khác sang là 55,21 ha. Như vậy giai đoạn này, diện tích đất ở tăng 51,65 ha.
Diện tích đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: năm 2005 là 30,85 ha, đến năm 2008 diện tích đất này là 32,68 ha, giảm do chuyển sang các loại đất khác là 5,11 ha và tăng từ các loại đất khác sang là 6,94 ha. Như vậy giai đoạn này, diện tích đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp tăng 1,83 ha.
Diện tích đất quốc phòng, an ninh: năm 2005 là 346,71 ha, đến năm 2008 diện tích đất này là 344,69 ha, giảm 2,02 ha. Diện tích đất quốc phòng an ninh giảm do chuyển sang đất trồng lúa (1,85ha); chuyển sang đất ở đô thị (0,06ha); chuyển sang đất có mục đích công cộng (0,11ha).
Diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: năm 2005 là 452,43 ha, đến năm 2008 diện tích đất này là 474,79 ha, giảm 3,20 ha do chuyển sang các loại đất khác và tăng từ các loại đất khác sang là 25,56 ha. Như vậy giai đoạn này, diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tăng 22,36 ha
Diện tích đất có mục đích công cộng: năm 2005 là 730,11 ha, đến năm 2008 diện tích đất này là 779,01 ha, giảm 5,19 ha do chuyển sang các loại đất khác và tăng từ các loại đất khác sang là 54,09 ha. Như vậy giai đoạn này, diện tích đất có mục đích công cộng tăng 48,90 ha.
Diện tích đất tôn giáo, tín ngưỡng: năm 2005 là 12 ha, đến năm 2008 diện tích đất này là 14,71 ha, giảm 0,85 ha do chuyển sang đất có mục đích công cộng và tăng từ các loại đất khác sang là 3,56 ha. Như vậy giai đoạn này, diện tích đất tôn giáo, tín ngưỡng tăng 2,71 ha.
Diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa: năm 2005 là 36,64 ha, đến năm 2008 diện tích đất này là 38,83 ha, giảm 0,12 ha do chuyển sang đất có mục đích công cộng và tăng từ các loại đất khác là 2,31 ha. Như vậy giai đoạn này, diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa tăng 2,19 ha.
Diện tích đất sông suối, mặt nước chuyên dùng: năm 2005 là 1.182,22 ha, đến năm 2008 diện tích đất này là 1.197,32 ha, giảm 6,66 ha do chuyển sang các loại đất khác và tăng 21,77 ha từ các loại đất khác sang. Như vậy giai đoạn này, diện tích đất sông suối, mặt nước chuyên dùng tăng 15,11 ha.
Diện tích đất phi nông nghiệp khác: năm 2005 là 1,57 ha, đến năm 2008 diện tích đất này là 1,28 ha, giảm 0,29 ha so với năm 2005 do chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (0,22ha); chuyển sang đất có mục đích công cộng (0,07 ha).
Chi tiết được thể hiện ở phụ lục số 5.
- Phân bố quỹ đất phi nông nghiệp năm 2008
Nhóm Đất phi nông nghiệp có diện tích là 3962,15 ha chiếm 66,11 % diện tích tự nhiên của toàn quận, được phân bố như sau:
- Đất ở với diện tích là 1.078,82 ha, chiếm 27,23 % diện tích đất phi nông nghiệp và chiếm 18,0% diện tích tự nhiên. Toàn bộ diện tích đất ở trên địa bàn quận Long Biên là đất ở đô thị.
- Đất chuyên dùng có diện tích 1631,18 ha, chiếm 41,17% đất phi nông nghiệp. Trong đó:
+ Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp có diện tích là 32,68 ha
+ Đất quốc phòng, an ninh có diện tích 344,69 ha tập trung chủ yếu tại các phường Phúc Đồng, Ngọc Thuỵ, Long Biên.
+ Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có diện tích là 474,79 ha, bao gồm: đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất kinh doanh; đất cho hoạt động khoáng sản và đất sản xuất vật liệu xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu về mặt bằng để phát triển sản xuất của các doanh nghiệp trên địa bàn quận.
+ Đất có mục đích công cộng có diện tích là 779,01 ha, bao gồm các loại đất dành cho các mục đích sau:
Đất giao thông: 470,40 ha
Đất thuỷ lợi: 231,11 ha
Đất truyền dẫn năng lượng, truyền thông: 0,08 ha
Đất cơ sở văn hoá: 5,70 ha
Đất cơ sở y tế: 10,14 ha
Đất cơ sở giáo dục đào tạo: 32,03 ha
Đất thể dục thể thao: 6,54 ha
Đất chợ: 4,86 ha
Đất có di tích, danh thắng: 4,26 ha
Đất bãi thải, xử lý chất thải: 13,89 ha
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng có diện tích là 14,71 ha, chiếm 0,37% diện tích đất phi nông nghiệp, bao gồm các diện tích có chùa, nhà thờ, trụ sở của tổ chức tôn giáo; các diện tích có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ...
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa có diện tích là 38,83 ha, chiếm 0,98% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng có diện tích là 1197,32 ha chiếm 30,22% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích đất này tập trung chủ yếu tại các phường có vùng đất ngoài đê của sông Hồng và sông Đuống như phường Cự Khối, Ngọc Thuỵ, Long Biên, Thượng Thanh, Giang Biên, Phúc Lợi.
- Đất phi nông nghiệp khác diện tích 1,28 ha, chiếm 0,03% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích đất này có ở phường Phúc Đồng và Thượng Thanh, đây là diện tích có các công trình là nhà nghỉ tạm, lán trại cho người lao động.
4.3.2.3 Đất chưa sử dụng
Năm 2005 diện tích đất chưa sử dụng là 169,31 ha, đến năm 2008 diện tích đất chưa sử dụng còn là 138,94 ha, giảm 30,42 ha do chuyển sang đất trồng cây lâu năm (12,54 ha); chuyển sang đất trụ sở cơ quan (0,37 ha); chuyển sang đất sông suối, mặt nước chuyên dùng (17,52 ha) và tăng 0,05 ha do từ đất có mục đích công cộng chuyển sang.
Như vậy giai đoạn này, diện tích đất chưa sử dụng giảm 30,37 ha.
Quỹ đất chưa sử dụng năm 2008 có diện tích là 138,94 ha, chiếm 2,32% diện tích tự nhiên toàn quận. Toàn bộ đều là đất bằng chưa sử dụng, hiện là các diện tích lưu không hành lang chân đê, lưu không đường sắt, lưu không đường điện cao thế. Diện tích đất chưa sử dụng chủ yếu ở các phường Ngọc Thuỵ, Long Biên, Thượng Thanh, Bồ Đề. [16], [17]
Bảng 4.13: Biến động đất đai giai đoạn 2005 - 2008
Thứ tự
Mục đích sử dụng
Mã
Diện tích đất năm 2005
(ha)
Diện tích đất năm 2008
(ha)
Tăng giảm diện tích (ha)
Tổng diện tích tự nhiên
5.993,03
5.993,03
0,00
1
Diện tích đất nông nghiệp
NNP
2.004,02
1.891,94
-112,08
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
SXN
1.898,66
1.793,15
-105,51
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
CHN
1.850,56
1.728,86
-121,70
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
48,1
64,29
16,19
1.2
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
105,36
94,27
-11,09
1.3
Đất nông nghiệp khác
NKH
4,52
4,52
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
3.819,70
3.962,15
142,45
2.1
Đất ở
OTC
1027,17
1.078,82
51,65
2.2
Đất chuyên dùng
CDG
1.560,10
1.631,18
71,08
2.3
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
TTN
12,00
14,71
2,71
2.4
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
NTD
36,64
38,83
2,19
2.5
Đất sông suối và MNCD
SMN
1.182,22
1.197,32
15,10
2.6
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
1,57
1,28
-0,29
3
Đất chưa sử dụng
CSD
169,31
138,94
-30,37
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường)
Đánh giá chung:
Tình hình sử dụng đất trên địa bàn quận Long Biên trong thời gian qua biến động theo xu hướng thuận. Diện tích đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng giảm dần do chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu về đất để phát triển của các ngành kinh tế.
Đất sản xuất nông nghiệp được đầu tư khai thác hiệu quả và đang được sử dụng theo hướng sản xuất hàng hoá kết hợp khai thác dịch vụ sinh thái. Tuy nhiên do đặc điểm là các phường mới chuyển từ xã lên, tính chất thương mại, dịch vụ chưa cao, nên trên địa bàn nhiều phường có cơ cấu đất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn so với tổng diện tích đất tự nhiên như các phường Thạch Bàn, Thượng Thanh, Long Biên, Cự Khối, Phúc Lợi, Giang Biên.
Đất chưa sử dụng đã được tận dụng khai thác triệt để, đảm bảo tận dụng tối đa các diện tích đất có thể chuyển đổi, đưa vào sử dụng.
4.4 Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý sử dụng đất đai trên địa bàn quận Long Biên
4.4.1 Nhóm giải pháp chung
- Công tác tuyên truyền: cần coi trọng và phổ biến cho mọi người dân nắm được Luật đất đai, các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về đất đai. Đây là một biện pháp hữu hiệu nhằm làm cho người sử dụng đất thấy được ý nghĩa của việc sử dụng đất, hiểu luật và chấp hành theo luật.
- Công tác cán bộ: Cần hoàn thiện đội ngũ cán bộ quản lý đất đai theo hướng nâng cao trình độ nghiệp vụ; đồng thời phải có cơ chế làm việc và chế độ tiền lương phù hợp.Trên cơ sở nhiệm vụ do UBND quận giao, phân công rõ trách nhiệm của từng bộ phận, từng cán bộ.
Tăng cường số lượng cán bộ địa chính làm việc tại các phường, đồng thời trang bị đầy đủ thiết bị để đáp ứng yêu cầu công việc.
- Công tác quản lý: Cần tăng cường các đợt thanh tra, kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng đất; đồng thời xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm trong quản lý sử dụng đất đai.
Lãnh đạo, cán bộ UBND quận cần bố trí thời gian, làm việc trực tiếp với các phường để nắm bắt tình hình địa phương một cách đầy đủ và chi tiết.
- Vấn đề sử dụng đất đai: Đối với diện tích đất nông nghiệp còn lại cần có kế hoạch đầu tư, khai thác hiệu quả. Chuyển đổi mô hình theo hướng phát triển sản xuất nông nghiệp kết hợp khai thác dịch vụ, sinh thái.
Các diện tích đất phi nông nghiệp phải được kiểm tra, rà soát thường xuyên; đảm bảo tận dụng tối đa diện tích đất tránh hiện tượng để đất hoang hoá, không đưa vào sử dụng.
4.4.2 Một số giải pháp cụ thể
- Xây dựng và chuẩn hoá hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin địa chính:
Dựa trên dữ liệu địa chính hiện tại của các phường có thể đầu tư công nghệ, cài đặt phần mềm vi tính thống nhất trên phạm vi toàn bộ 14 phường thuộc quận. Từ đó cập nhật dữ liệu là thông tin địa chính theo một chuẩn chung; đồng thời cập nhật thường xuyên, liên tục mọi biến động về đất đai đảm bảo thông tin phải đầy đủ, chính xác. (ví dụ: xây dựng một trang mạng riêng đủ mạnh và linh hoạt để có thể xử lý mọi tác vụ liên quan đến công tác quản lý địa chính; ở đó cán bộ chuyên môn có thể cập nhật và xử lý thông tin địa chính liên quan.
- Đối với công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Ngoài công tác tuyên truyền tới mọi người dân để họ hiểu tầm quan trọng của việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong công tác quản lý và sử dụng đất đai. UBND quận Long Biên cần tập trung chỉ đạo sát sao, có kế hoạch cụ thể, phân công trách nhiệm rõ ràng, thường xuyên đôn đốc các ban ngành liên quan và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ban ngành. Các phường phải kiện toàn Hồi đồng xét cấp Giấy chứng nhận các phường với đầy đủ thành phần theo quy định, tăng cường sự chỉ đạo của cấp Uỷ và chủ tịch UBND đối với bộ phận chuyên môn.
Đối với các trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc do UBND xã cấp, đất các khu tập thể, nhà tự quản cần tiến hành đo đạc và cấp Giấy chứng nhận theo hiện trạng sử dụng đất. Trong việc xét duyệt hồ sơ: cán bộ thẩm định của quận cần phải có sự linh hoạt, sáng tạo; báo cáo kịp thời vướng mắc với lãnh đạo để chủ động giải quyết.
Hiện nay, người dân muốn nhận GCN đã được cấp phải nộp lệ phí trước bạ trước khi nhận GCN dẫn đến hiện tượng GCN đã cấp nhưng không đến tay người dân, giải pháp cho vấn đề này là Nhà nước cần có chính sách khuyến khích người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước để nhận GCN. (Ví dụ: đối với người thực hiện thủ tục nộp lệ phí trước bạ sớm có thể được giảm % giá trị lệ phí phải nộp)
- Đối với công tác đền bù, Giải phóng mặt bằng:
Trong quá trình thực hiện cần công khai mọi chủ trương, chính sách đền bù và giải thích cụ thể chính sách của Nhà nước áp dụng cho dự án.
Các dự án trên địa bàn quận hiện này đều áp dụng khung giá do nhà nước thu hồi, khung giá này thường thấp hơn 50% đến 70% giá trị thực tế thị trường. Do vậy cần thiết phải điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp với khả năng sinh lời của đất và giá trị chuyển nhượng thực tế trên thị trường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án.
- Đối với công tác tiếp nhận và trả thủ tục hành chính:
Hiện nay bộ phận này đang trong tình trạng quá tải do cán bộ tiếp nhận hồ sơ giao dịch đất đai chỉ có một người, cơ sở hạ tầng khá chật hẹp, lại chỉ tiếp nhận hồ sơ buổi sáng. Bên cạnh đó công tác giải quyết các thủ tục hành chính giữa các bộ phận chuyên môn chưa có sự nhịp nhàng, gắn kết dẫn tới tiến độ giải quyết hồ sơ chưa đúng yêu cầu thời hạn quy định.
Cần thiết phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng rộng rãi, thuận tiện; áp dụng khoa học công nghệ trong công tác tiếp nhận và trả thủ tục hành chính theo tiêu chuẩn; bổ sung thêm cán bộ tiếp nhận hồ sơ và điều chỉnh thời gian tiếp nhận - trả hồ sơ giao dịch về đất đai (ví dụ: áp dụng thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ cả ngày đối với các giao dịch về đất đai).
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Qua nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn quận Long Biên, thành phố Hà Nội” tôi nhận rút ra một số kết luận về công tác quản lý, sử dụng đất trên địa bàn quận Long Biên:
1. Về Tình hình quản lý đất đai: Công tác quản lý đất đai theo 13 nội dung quy định tại điều 6, Luật đất đai 2003 đã được UBND quận Long Biên tổ chức thực hiện theo đúng tinh thần nội dung quy định, Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai ban hành chủ yếu là cụ thể hoá các văn bản pháp luật của Trung ương và của Thành phố;
Toàn bộ 14 phường trên địa bàn quận đều có đầy đủ hệ thống hồ sơ địa giới hành chính, bản đồ địa chính chính quy, bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
Số hộ gia đình, cá nhân được cấp GCN quyền sử dụng đất nông nghiệp đạt tỷ lệ 85,96%; Số hộ gia đình, cá nhân được cấp GCN quyền sử hữu nhà và quyền sử dụng đất ở sử dụng đất đạt tỷ lệ 72,70% (Trong đó đất có nguồn gốc là đất thổ cư đạt tỷ lệ cấp GCN là 89,59%). Đối với các trường hợp sử dụng đất cấp trái thẩm quyền đã được thống kê, tổng hợp, UBND quận đã có chỉ đạo hướng tháo gỡ, song công tác triển khai xét duyệt, thẩm định hồ sơ cấp GCN còn chậm, thiếu linh hoạt.
Công tác thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện đầy đủ, đúng quy định của pháp luật; Công tác quản lý tài chính về đất đai được thực hiện chặt chẽ, theo đúng nguyên tắc quản lý tài chính của Nhà nước; Quyền lợi của người sử dụng đất được đảm bảo tốt. Đồng thời thông qua công tác quản lý, giám sát đã đôn đốc người dân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước.
Thông qua công tác đấu giá quyền sử dụng đất, thành lập các sàn giao dịch bất động sản... quận Long Biên bước đầu hình thành và phát triển thị trường quyền sử dụng đất nói riêng và thị trường bất động sản nói chung. Các hoạt động dịch vụ công về đất đai trên địa bàn quận đã được triển khai thực hiện, bước đầu đáp ứng nhu cầu về dịch vụ công liên quan đến đất đai của người dân.
Công tác thanh tra, kiểm tra được tổ chức thường xuyên. Qua thanh tra, kiểm tra đã phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời nhiều vụ việc vi phạm pháp luật đất đai; Công tác tiếp dân, giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết các đơn thư khiếu nại tố cáo của công dân được thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, đúng thẩm quyền và có hiệu quả. Tuy nhiên, một số vụ việc phức tạp chưa được giải quyết triệt để, dứt điểm; thời hạn giải quyết đơn thư đôi lúc chưa đảm bảo theo quy định.
2. Về Tình hình sử dụng đất: Tổng diện tích tự nhiên toàn quận là 5.993,03 ha trong đó diện tích đất đã được đưa vào khai thác sử dụng cho các mục đích chiếm khoảng 96 % diện tích tự nhiên của toàn quận.
Biến động đất đai hàng năm theo hướng đất giảm dần diện tích đất nông nghiệp; đất chưa sử dụng và tăng dần diện tích đất phi nông nghiệp.
Việc sử dụng đất của một số đơn vị, tổ chức, cá nhân còn lãng phí, để đất hoang hoá, không đưa vào sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích dẫn đến phải thu hồi đất do sử dụng đất không hiệu quả; vi phạm pháp luật về đất đai.
3. Một số giải pháp nêu ra dựa trên tình hình thực tiễn của địa phương, được đề xuất trên cơ sở phát huy những điểm tích cực và hạn chế những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý, sử dụng đất đai. Thực hiện những giải pháp này sẽ giúp cho công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn quận Long Biên được đồng bộ, chặt chẽ và hiệu quả hơn.
5.2 Kiến nghị
- Công tác đào tạo cán bộ sau khi thi tuyển cần được quan tâm hơn nữa. Những cán bộ mới được tuyển dụng cần thiết phải được đào tạo chuyên ngành về quản lý để có thể nắm bắt và làm tốt công việc.
- Đầu tư cơ sở vật chất, ứng dung khoa học công nghệ nhằm chuẩn hoá hệ thống quản lý Nhà nước về đất đai từ quận xuống cơ sở. Bộ phận giải quyết thủ tục hành chính phải là bộ phận được đầu tư chuẩn hoá đầu tiên.
- Đầu tư, chuyển đổi diện tích đất sản xuất nông nghiệp các phường có đất bãi thuộc sông Đuống, sông Hồng sang mô hình sản xuất nông nghiệp kết hợp khai thác các dịch vụ, sinh thái./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng cộng sản Việt Nam, “Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX”, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia.
2. Luật đất đai (2003), Nhà xuất bản Bản đồ
3. Thủ tướng Chính phủ (2007), Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ xung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai, (2007)
4. Ban biên tập Bách khoa tri thức phổ thông (2000), “ Bách khoa tri thức phổ thông”, Nhà Xuất bản Văn hoá thông tin.
5. Ban biên tập Từ điển tiếng Việt của viện Ngôn ngữ học (2002), “Từ điển Tiếng Việt”, Nhà Xuất bản Đà Nẵng- Trung tâm Từ điển học, Hà Nội.
6. Nguyễn Kim Sơn (2000), “Tổng hợp về chính sách và tình hình sử dụng đất đai của một số nước trong khu vực và trên thế giới”, Báo cáo khoa học chuyên đề 1, Tổng cục địa chính.
7. Chu Văn Thỉnh (1999), “Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách sử dụng và sử dụng hợp lý đất đai ở Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước”, Báo cáo khoa học, Tổng cục địa chính.
8. Nguyễn Thị Vòng, Nguyễn Nhật Tân, Nguyễn Đức Minh (2001), “Bài giảng về quy hoạch sử dụng đất (dùng cho học viên cao học)”, Hà Nội.
9. Vũ Thị Bình, Nguyễn Nhật Tân (2001), “Bài giảng về Quy hoạch tổng thể vùng lãnh thổ (dùng cho học viên cao học)”, Hà Nội.
10. Nguyễn Đình Bồng (2001), “Hiện trạng sử dụng đất Việt Nam năm 2000 và vấn đề quản lý, sử dụng tài nguyên đất quốc gia trong 10 năm 2001 - 2010”, Tạp chí của Tổng cục Địa Chính.
11. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2004), “Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2005 của cả nước”, Hà Nội.
12. Bộ Tài nguyên và Môi trường (năm 2006), “Báo cáo tổng quan về kết quả kiểm kê đất đai của cả nước năm 2005 và việc tính diện tích đất đai toàn lãnh thổ”, Hà Nội.
13.UBND thành phố Hà Nội (2005), “Báo cáo Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 của Thành phố Hà Nội”, Hà Nội.
14. UBND thành phố Hà Nội (2008), “Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2006 - 2010) của thành phố Hà Nội”, Hà Nội.
15. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2007 - 2010 quận Long Biên, thành phố Hà Nội, (2007)
16. Báo cáo thuyết minh kiểm kê đất đai năm 2005 quận Long Biên., (2005)
17. Báo cáo thống kế đất đai năm 2006, 2007, 2008, 2009 của quận Long Biên.
18. Niên giám thống kê quận Long Biên năm 2008.
19. FAO (1994), Land evaluation and farming system analysis for land use planning, Working decument.
20. Nguyễn Văn Xa (2003), Giá đền bù đất phải phù hợp với thực tế chuyển nhượng, giá đền bù đất, (2008)
PHỤ LỤC
STT
Nội dung phụ lục
Phụ lục 1:
Kết quả cấp GCN quyền sử dụng đất nông nghiệp
Phụ lục 2:
Kết quả cấp GCN quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất
Phụ lục 3:
Kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đơn vị hành chính
Phụ lục 4:
Kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo loại đất
Phụ lục 5:
Tổng hợp chi tiết tăng giảm diện tích do chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2005-2008
Phụ lục 6:
Thống kê diện tích đất năm 2005
Phụ lục 7:
Thống kê diện tích đất năm 2008
Phụ lục 8:
Thống kê diện tích đất theo đơn vị hành chính năm 2008
Phụ lục 9:
Tổng hợp chi tiết biến động đất đai giai đoạn 2005-2008
Phụ lục 1: Kết quả cấp GCN quyền sử dụng đất nông nghiệp
STT
Đơn vị hành chính
Diện tích đất NN giao cho các hộ gia đình (ha)
Tổng số hộ gia đình được giao đất NN (hộ)
Diện tích đất NN đã được cấp GCN (ha)
Tổng số hộ gia đình được cấp GCN (hộ)
Tỷ lệ % theo diện tích đất NN (%)
Tỷ lệ % theo số hộ gia đình được cấp GCN (%)
Toàn quận Long Biên
1.812,29
13.255
1.474,13
11.394
81,34
85,96
1
Phường Cự Khối
238,71
1.459
141,50
1.221
59,28
83,69
2
Phường Phúc Đồng
94,12
806
66,83
779
71,01
96,65
3
Phường Ngọc Thuỵ
73,19
822
50,09
688
68,44
83,70
4
Phường Long Biên
280,55
2.060
246,60
1.810
87,90
87,86
5
Phường Phúc Lợi
297,68
1.747
249,00
1.167
83,65
66,80
6
Phường Việt Hưng
125,22
1.329
125,22
1.329
100,00
100,00
7
Phường Ngọc Lâm
8
Phường Thượng Thanh
213,09
1.562
168,91
1.290
79,27
82,59
9
Phường Thạch Bàn
209,03
1.731
156,27
1.394
74,76
80,53
10
Phường Gia Thuỵ
12,92
249
12,92
249
100,00
100,00
11
Phường Đức Giang
12
Phường Sài Đồng
13
Phường Bồ Đề
65,22
474
54,23
451
83,15
95,15
14
Phường Giang Biên
202,56
1.016
202,56
1.016
100,00
100,00
Phụ lục 2: Kết quả cấp GCN quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở
STT
Đơn vị hành chính
Tổng diện tích đất ở (ha)
Tổng số hộ gia đình cá nhân được giao đất ở
Tổng diện tích đất ở được cấp GCN (ha)
Số hộ gia đình. cá nhân được cấp GCN
Tỷ lệ % theo diện tích đất (%)
Tỷ lệ % theo số hộ gia đình cá nhân được cấp GCN (%)
Toàn quận Long Biên
1.078,82
37.728
512,05
18.271
47,46
48,43
1
Phường Cự Khối
44,13
1.160
22,97
618
52,05
53,28
2
Phường Phúc Đồng
32,50
1.894
28,98
1.838
89,17
97,04
3
Phường Ngọc Thuỵ
110,69
4.484
33,80
1.131
30,54
25,22
4
Phường Long Biên
78,83
2.552
17,74
691
22,50
27,08
5
Phường Phúc Lợi
62,00
1.821
54,00
1.526
87,09
83,80
6
Phường Việt Hưng
175,80
1.993
175,80
1.993
100,00
100,00
7
Phường Ngọc Lâm
42,31
4.641
9,08
1.413
21,46
30,45
8
Phường Thượng Thanh
85,43
2.604
69,93
642
81,86
24,65
9
Phường Thạch Bàn
112,99
1.675
17,57
787
15,55
46,99
10
Phường Gia Thuỵ
32,05
2.716
12,23
1.278
38,16
47,05
11
Phường Đức Giang
103,83
2.486
20,51
1.363
19,75
54,83
12
Phường Sài Đồng
24,76
4.501
10,76
769
43,46
17,09
13
Phường Bồ Đề
69,88
3.749
19,10
2.855
27,33
76,15
14
Phường Giang Biên
103,61
1.452
19,58
1.367
18,90
94,15
Phụ lục 3: Kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đơn vị hành chính
(Tính đến 31/12/2008)
STT
Đơn vị hành chính
Hiện trạng đang sử dụng đất cần cấp GCN
Kết quả thực hiện cấp GCN
Hộ gia đình. cá nhân cần cấp GCN
Tổ chức
Cấp GCN cho hộ gia đình. cá nhân
Cấp GCN cho Tổ chức
Tổng
Số hộ (hộ)
Tổng
Diện tích (ha)
Số tổ chức
Diện tích (ha)
Tổng
Số hộ (hộ)
Tổng
Diện tích (ha)
Tổng
GCN đã giao đến CSD
Số GCN đã cấp
Diện tích đã cấp (ha)
đất ở
đất nông nghiệp
đất ở
đất nông nghiệp
đất ở
đất nông nghiệp
đất ở
đất nông nghiệp
đất ở
đất nông nghiệp
Toàn quận Long Biên
50.983
37.728
13.255
2.891,11
1.078,82
1.812,29
333
1.263,58
29.665
18.271
11.394
1.986,18
512,05
1.474,13
23.274
16.070
7.204
49
103,09
1
Phường Cự Khối
2.619
1.160
1.459
282,84
44,13
238,71
14
4,09
1.839
618
1.221
164,47
22,97
141,50
839
618
221
3
1,00
2
Phường Phúc Đồng
2.700
1.894
806
126,62
32,50
94,12
19
47,68
2.617
1.838
779
95,81
28,98
66,83
2.317
1.838
479
7
2,90
3
Phường Ngọc Thuỵ
5.306
4.484
822
183,88
110,69
73,19
20
219,39
1.819
1.131
688
83,89
33,80
50,09
1.819
1.131
688
8
58,87
4
Phường Long Biên
4.612
2.552
2.060
359,38
78,83
280,55
15
151,03
2.501
691
1.810
264,34
17,74
246,60
1.101
691
410
2
0,89
5
Phường Phúc Lợi
3.568
1.821
1.747
359,68
62,00
297,68
6
15,57
2.693
1.526
1.167
303,00
54,00
249,00
1.526
1.526
8
2,36
6
Phường Việt Hưng
3.322
1.993
1.329
301,02
175,80
125,22
5
67,20
3.322
1.993
1.329
301,02
175,80
125,22
3.322
1.993
1.329
1
0,33
7
Phường Ngọc Lâm
4.641
4.641
42,31
42,31
25
3,37
1.413
1.413
9,08
9,08
1.413
1.413
8
Phường Thượng Thanh
4.166
2.604
1.562
298,52
85,43
213,09
12
45,91
1.932
642
1.290
238,84
69,93
168,91
1.732
642
1.090
1
0,25
9
Phường Thạch Bàn
3.406
1.675
1.731
322,02
112,99
209,03
8
20,87
2.181
787
1.394
173,84
17,57
156,27
2.081
787
1.294
3
1,14
10
Phường Gia Thuỵ
2.965
2.716
249
44,97
32,05
12,92
17
134,44
1.527
1.278
249
25,15
12,23
12,92
1.527
1.278
249
1
0,34
11
Phường Đức Giang
2.486
2.486
103,83
103,83
64
124,69
1.363
1.363
20,51
20,51
1.363
1.363
6
32,72
12
Phường Sài Đồng
4.501
4.501
24,76
24,76
40
32,48
769
769
10,76
10,76
769
769
6
1,54
13
Phường Bồ Đề
4.223
3.749
474
135,10
69,88
65,22
82
129,97
3.306
2.855
451
73,33
19,10
54,23
1.806
1.378
428
2
0,43
14
Phường Giang Biên
2.468
1.452
1.016
306,17
103,61
202,56
6
266,89
2.383
1.367
1.016
222,14
19,58
202,56
1.659
643
1.016
1
0,32
Phụ lục 4 : Kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo loại đất
(Tính đến 31/12/2008)
STT
Loại đất cấp GCN
Hiện trạng đang sử dụng đất
Kết quả cấp GCN
Hộ gia đình. cá nhân
Tổ chức
Hộ gia đình. cá nhân
Tổ chức
Số hộ
Diện tích (ha)
Số tổ chức
Diện tích (ha)
Số GCN đã cấp
Diện tích đã cấp (ha)
Số GCN đã cấp
Diện tích đã cấp (ha)
Toàn quận Long Biên
50.983
2.891,11
333
1.263,58
29.665
1.986,18
46
102,17
I
Đất nông nghiệp
13.255
1.812,29
14
106,57
11.394
1.474,13
1
Đất sản xuất nông nghiệp
10.883
1.493,20
7
89,08
8.590
1.244,98
2
Đất nuôi trồng thuỷ sản
95
39,60
7
17,49
25
2,82
3
Đất nông nghiệp khác
II
Đất phi nông nghiệp
37.728
1.078,82
319
1.157,01
18.271
512,05
46
102,17
1
Đất ở đô thị
37.728
1.078,82
57
283,68
18.271
512,05
3
1,36
2
Đất chuyên dùng
235
806,48
35
42,21
3
Đất tôn giáo. tín ngưỡng
16
6,14
4
Đất nghĩa trang. nghĩa địa
5
Đất phi nông nghiệp khác
11
60,71
8
58,60
Phụ lục 5: Tổng hợp chi tiết tăng giảm diện tích do chuyển mục đích sử dụng đất
giai đoạn 2005 - 2008
STT
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Biến động tăng giảm
Tổng giảm
Tổng tăng
Chi tiết tăng giảm 2005-2008
2005-2006
2006-2007
2007-2008
Giảm
Tăng
Giảm
Tăng
Giảm
Tăng
1
Nhóm đất nông nghiệp
-112,08
135,01
22,93
50,60
20,27
70,58
1,81
13,83
0,86
1.1
Đất trồng lúa
-91,38
93,25
1,87
21,21
0,07
61,36
1,81
10,69
chuyển sang đất ở đô thị
39,20
3,99
35,22
Chuyển sang đất trụ sở cơ quan. CTSN
3,99
3,40
0,27
0,33
Chuyển sang đất SXKD phi nông nghiệp
10,34
9,85
0,49
Chuyển sang đất có mục đích công cộng
39,54
3,97
25,39
10,19
Chuyển sang đất tôn giáo. tín ngưỡng
0,17
0,17
Tăng từ đất quốc phòng an ninh
1,85
0,04
1,81
Tăng từ đất có mục đích công cộng
0,02
0,02
1.2
Đất trồng cỏ
-3,32
3,32
3,32
Chuyển sang đất SXKD phi nông nghiệp
3,32
3,32
1.3
Đất trồng cây hàng năm khác
-26,99
26,99
16,66
7,59
2,74
Chuyển sang đất trồng cây lâu năm
3,99
3,99
Chuyển sang đất nông nghiệp khác
3,66
3,66
Chuyển sang đất ở đô thị
8,39
1,41
6,58
0,40
Chuyển sang đất trụ sở cơ quan
2,08
2,02
0,06
Chuyển sang đất SXKD phi nông nghiệp
4,44
3,59
0,85
Chuyển sang đất có mục đích công cộng
0,45
0,02
0,43
Chuyển sang đất sông suối. MNCD
2,07
1,98
0,09
Chuyển sang đất nghĩa trang. nghĩa địa
1,91
1,91
1.4
Đất trồng cây lâu năm
16,19
0,35
16,54
0,35
16,54
Chuyển sang đất ở đô thị
0,35
0,35
Tăng từ đất trồng cây hàng năm khác
4,00
4,00
Tăng từ đất bằng chưa sử dụng
12,54
12,54
1.5
Đất nuôi trồng thuỷ sản
-11,09
11,09
9,07
1,63
0,39
Chuyển sang đất ở đô thị
3,56
2,96
0,21
0,39
Chuyển sang đất trụ sở cơ quan
0,50
0,23
0,27
Chuyển sang đất có mục đích công cộng
4,71
3,73
0,98
Chuyển sang đất sông suối và MNCD
2,19
2,01
0,17
Chuyển sang đất tôn giáo. tín ngưỡng
0,13
0,13
1.6
Đất nông nghiệp khác
4,52
4,52
3,66
0,86
Tăng từ đất trồng cây hàng năm khác
3,66
3,66
Tăng từ đất có mục đích công cộng
0,03
0,03
Tăng từ đất sông suối. MNCD
0,83
0,83
2
Nhóm đất phi nông nghiệp
142,45
26,99
169,44
15,03
73,59
7,21
76,20
4,75
19,64
2.1
Đất ở tại đô thị
51,65
3,56
55,21
1,93
10,22
1,59
42,54
0,05
2,45
Chuyển sang đất cơ sở SXKD phi nông nghiệp
0,19
0,19
Chuyển sang đất có mục đích công cộng
3,37
1,93
1,40
0,05
Tăng từ đất trồng lúa
39,20
3,99
35,22
Tăng từ đất trồng cây hàng năm khác
8,39
1,41
6,58
0,40
Tăng từ đất trồng cây lâu năm
0,35
0,35
Tăng từ đất nuôi trồng thuỷ sản
3,56
2,96
0,21
0,39
Tăng từ đất trụ sở cơ quan. CTSN
0,15
0,15
Tăng từ đất quốc phòng. an ninh
0,06
0,06
Tăng từ đất cơ sở SXKD phi nông nghiệp
1,66
1,30
0,36
Tăng từ đất sông suối và MNCD
1,84
0,19
1,65
Tăng từ đất phi nông nghiệp khác
Tăng từ đất bằng chưa sử dụng
2.2
Đất trụ sở cơ quan. công trình sự nghiệp
1,83
5,11
6,94
4,85
5,65
0,26
0,81
0,47
Chuyển sang đất ở đô thị
0,15
0,15
Chuyển sang đất cơ sở SXKD phi nông nghiệp
4,17
3,91
0,26
Chuyển sang đất có mục đích công cộng
0,79
0,79
Tăng từ đất trồng lúa
3,99
3,40
0,27
0,33
Tăng từ đất trồng cây hàng năm khác
2,08
2,02
0,06
Tăng từ đất nuôi trồng thuỷ sản
0,50
0,23
0,27
Tăng từ đất bằng chưa sử dụng
0,37
0,22
0,14
2.3
Đất quốc phòng an ninh
-2,02
2,02
0,16
1,81
0,05
Chuyển sang đất trồng lúa
1,85
0,04
1,81
Chuyển sang đất ở đô thị
0,06
0,06
Chuyển sang đất có mục đích công cộng
0,11
0,06
0,05
2.4
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
22,37
3,20
25,57
1,79
23,50
0,82
2,07
0,59
Chuyển sang đất ở
1,66
1,30
0,36
Chuyển sang đất có mục đích công cộng
1,54
0,49
0,46
0,59
Tăng từ đất ở đô thị
0,19
0,19
Tăng từ đất trồng lúa
10,34
9,85
0,49
Tăng từ đất trồng cỏ
3,32
3,32
Tăng từ đất trồng cây hàng năm khác
4,44
3,59
0,85
Tăng từ đất trụ sở cơ quan. CTSN
4,17
3,91
0,26
Tăng từ đất có mục đích công cộng
2,61
2,61
Tăng từ đất sông suối và MNCD
0,28
0,28
Tăng từ đất phi nông nghiệp khác
0,22
0,22
Tăng từ đất bằng chưa sử dụng
2.5
Đất có mục đích công cộng
48,90
5,19
54,09
5,16
11,89
29,34
0,03
12,86
Chuyển sang đất trồng lúa
0,02
0,02
Chuyển sang đất nông nghiệp khác
0,03
0,03
Chuyển sang đất cơ sở SXKD phi nông nghiệp
2,61
2,61
Chuyển sang đất nghĩa trang. nghĩa địa
2,48
Chuyển sang đất bằng chưa sử dụng
0,05
0,05
Tăng từ đất trồng lúa
39,54
3,97
25,39
10,19
Tăng từ đất trồng cây hàng năm khác
0,45
0,02
0,43
Tăng từ đất nuôi trồng thuỷ sản
4,71
3,73
0,98
Tăng từ đất ở
3,37
1,93
1,40
0,05
Tăng từ đất trụ sở cơ quan. CTSN
0,79
0,79
Tăng từ đất quốc phòng. an ninh
0,11
0,06
0,05
Tăng từ đất cơ sở SXKD phi nông nghiệp
1,54
0,49
0,46
0,59
Tăng từ đất tôn giáo. tín ngưỡng
0,85
0,85
Tăng từ đất nghĩa trang. nghĩa địa
0,12
0,12
Tăng từ đất sông suối và MNCD
2,53
1,09
1,44
Tăng từ đất phi nông nghiệp khác
0,07
0,07
Tăng từ đất bằng chưa sử dụng
2.6
Đất tôn giáo tín ngưỡng
2,71
0,85
3,56
0,85
2,61
0,78
0,17
Chuyển sang đất có mục đích công cộng
0,85
0,85
Tăng từ đất trồng lúa
0,17
0,17
Tăng từ đất nuôi trồng thuỷ sản
0,13
0,13
Tăng từ đất nghĩa trang. nghĩa địa
2,48
2,48
Tăng từ đất sông suối và MNCD
0,78
0,78
2.7
Đất nghĩa trang nghĩa địa
2,19
0,12
2,31
0,40
0,12
1,91
Chuyển sang đất có mục đích công cộng
0,12
0,12
Chuyển sang đất tôn giáo. tín ngưỡng
Tăng từ đất trồng cây hàng năm khác
1,91
1,91
Tăng từ đất sông suối và MNCD
0,40
0,40
2.8
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
15,11
6,66
21,77
19,73
2,74
0,26
3,92
1,78
Chuyển sản đất nuôi trồng thuỷ sản
Chuyển sang đất nông nghiệp khác
0,83
0,83
Chuyển sang đất ở đô thị
1,84
0,19
1,65
Chuyển sang đất cơ sở SXKD phi nông nghiệp
0,28
0,28
Chuyển sang đất có mục đích công cộng
2,53
1,09
1,44
Chuyển sang đất tôn giáo. tín ngưỡng
0,78
0,78
Chuyển sang đất nghĩa trang. nghĩa địa
0,40
0,40
Tăng từ đất trồng cây hàng năm khác
2,07
1,98
0,09
Tăng từ đất nuôi trồng thuỷ sản
2,19
2,01
0,17
Tăng từ đất bằng chưa sử dụng
17,52
15,74
1,78
2.9
Đất phi nông nghiệp khác
-0,29
0,29
0,29
Chuyển sang đất ở đô thị
Chuyển sang đất trụ sở cơ quan. CTSN
Chuyển sang đất cơ sở SXKD phi nông nghiệp
0,22
0,22
Chuyển sang đất có mục đích công cộng
0,07
0,07
3
Nhóm đất chưa sử dụng
-30,37
30,42
0,05
28,28
0,05
0,22
1,92
3.1
Đất bằng chưa sử dụng
-30,37
30,42
0,05
28,28
0,05
0,22
1,92
Chuyển sang đất trồng cây lâu năm
12,54
12,54
Chuyển sang đất ở đô thị
Chuyển sang đất trụ sở cơ quan
0,37
0,22
0,14
Chuyển sang đất cơ sở SXKD phi nông nghiệp
Chuyển sang đất có mục đích công cộng
Chuyển sang đất sông suối. MNCD
17,52
15,74
1,78
Tăng từ đất có mục đích công cộng
0,05
0,05
Phụ lục 6: Thống kê diện tích đất đai năm 2005
(TÝnh ®Õn ngµy 31 / 12 / 2005)
§¬n vÞ tÝnh: ha
Thø tù
MôC §ÝCH Sö DôNG ®Êt
M·
DiÖn tÝch theo môc ®Ých sö dông®Êt
DiÖn tÝch ®Êt theo ®èi tîng sö dông
DiÖn tÝch ®Êt theo ®èi tîng ®îc giao ®Ó qu¶n lý
Tæng sè
Trong ®ã:
Tæng sè
Hé gia ®×nh. c¸ nh©n (GDC)
Tæ chøc trong níc (TCC)
Tæ chøc NN. c¸ nh©n NN (NNG)
Nhµ ®Çu t lµ ngêi VN ®Þnh c ë NN (TVD)
Céng ®ång d©n c (CDS)
Tæng sè
Céng ®ång d©n c (CDQ)
UBND cÊp x· (UBQ)
Tæ chøc ph¸t triÓn quü ®Êt (TPQ)
Tæ chøc kh¸c (TKQ)
§Êt khu d©n c n«ng th«n
§Êt ®« thÞ
UBND cÊp x· (UBS)
Tæ chøc kinh tÕ (TKT)
Tæ chøc kh¸c (TKH)
Nhµ ®Çu t
Tæ chøc ngo¹i giao (TNG)
Liªn doanh (TLG)
100% vèn NN (VNN)
(1)
(2)
(3)
(4)=(7)+(17)
(5)
(6)
(7)=(8)+…+(16)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)=(18)+,,,+(21)
(18)
(19)
(20)
(21)
Tæng diÖn tÝch tù nhiªn
5.993,03
5.993,03
3.878,86
2.498,72
410,16
417,59
457,85
44,92
39,74
9,87
2.114,17
1.179,98
222,27
711,92
1
§Êt n«ng nghiÖp
nnp
2.004,02
2.004,02
1.928,92
1.738,89
145,25
7,16
37,60
75,10
75,10
1.1
§Êt s¶n xuÊt n«ng nghiÖp
sxn
1.898,66
1.898,66
1.881,81
1.733,05
106,56
7,16
35,02
16,85
16,85
1.1.1
§Êt trång c©y hµng n¨m
chn
1.850,57
1.850,57
1.833,88
1.696,36
95,32
7,16
35,02
16,69
16,69
1.1.1.1
§Êt trång lóa
lua
1.092,11
1.092,11
1.080,27
1.017,09
45,29
17,88
11,84
11,84
1.1.1.2
§Êt cá dïng vµo ch¨n nu«i
coc
5,27
5,27
5,27
5,27
1.1.1.3
§Êt trång c©y hµng n¨m kh¸c
hnk
753,18
753,18
748,33
679,27
50,03
1,89
17,14
4,85
4,85
1.1.2
§Êt trång c©y l©u n¨m
cln
48,09
48,09
47,93
36,69
11,24
0,16
0,16
1.3
§Êt nu«i trång thuû s¶n
nts
105,36
105,36
47,11
5,84
38,69
2,58
58,25
58,25
1.5
§Êt n«ng nghiÖp kh¸c
nkh
2
§Êt phi n«ng nghiÖp
PNN
3.819,70
3.819,70
1.935,82
759,83
250,78
410,42
420,25
44,92
39,74
9,87
1.883,88
949,69
222,27
711,92
2.1
§Êt ë
OTC
1.027,17
1.027,17
804,90
759,39
43,12
2,39
222,27
222,27
2.1.2
§Êt ë t¹i ®« thÞ
odt
1.027,17
1.027,17
804,90
759,39
43,12
2,39
222,27
222,27
2.2
§Êt chuyªn dïng
CDG
1.560,09
1.560,09
983,67
0,44
116,21
366,08
410,47
44,92
39,74
5,81
576,42
367,51
208,91
2.2.1
§Êt trô së c¬ quan. c«ng tr×nh sù nghiÖp
cts
30,86
30,86
30,86
15,294
2,294
13,27
2.2.2
§Êt quèc phßng. an ninh
cqa
346,70
346,70
346,70
346,7
2.2.3
§Êt s¶n xuÊt. kinh doanh phi n«ng nghiÖp
csk
452,43
452,43
452,43
0,44
8,54
356,42
2,43
44,86
39,74
2.2.4
§Êt cã môc ®Ých c«ng céng
ccc
730,10
730,10
153,68
92,376
7,367
48,07
0,06
5,81
576,42
367,51
208,91
2.3
§Êt t«n gi¸o. tÝn ngìng
ttn
12,00
12,00
10,48
2,7
3,72
4,064
1,52
1,52
2.4
§Êt nghÜa trang. nghÜa ®Þa
ntd
36,64
36,64
36,64
36,08
0,564
2.5
§Êt s«ng suèi vµ mÆt níc chuyªn dïng
smn
1.182,21
1.182,21
98,54
94,22
1,22
3,104
1.083,67
580,66
503,01
2.6
§Êt phi n«ng nghiÖp kh¸c
pnk
1,57
1,57
1,57
1,574
3
§Êt cha sö dông
csd
169,31
169,31
14,12
14,12
155,19
155,19
3.1
§Êt b»ng cha sö dông
bcs
169,31
169,31
14,12
14,124
155,19
155,19
Phụ lục 7: Thống kê diện tích đất đai năm 2008
(TÝnh ®Õn ngµy 31 / 12 / 2008)
§¬n vÞ tÝnh: ha
Thø tù
MôC §ÝCH Sö DôNG ®Êt
M·
DiÖn tÝch theo môc ®Ých sö dông®Êt
DiÖn tÝch ®Êt theo ®èi tîng sö dông
DiÖn tÝch ®Êt theo ®èi tîng ®îc giao ®Ó qu¶n lý
Tæng sè
Trong ®ã:
Tæng sè
Hé gia ®×nh. c¸ nh©n (GDC)
Tæ chøc trong níc (TCC)
Tæ chøc NN. c¸ nh©n NN (NNG)
Nhµ ®Çu t lµ ngêi VN ®Þnh c ë NN (TVD)
Céng ®ång d©n c (CDS)
Tæng sè
Céng ®ång d©n c (CDQ)
UBND cÊp x· (UBQ)
Tæ chøc ph¸t triÓn quü ®Êt (TPQ)
Tæ chøc kh¸c (TKQ)
§Êt khu d©n c n«ng th«n
§Êt ®« thÞ
UBND cÊp x· (UBS)
Tæ chøc kinh tÕ (TKT)
Tæ chøc kh¸c (TKH)
Nhµ ®Çu t
Tæ chøc ngo¹i giao (TNG)
Liªn doanh (TLG)
100% vèn NN (VNN)
(1)
(2)
(3)
(4)=(7)+(17)
(5)
(6)
(7)=(8)+…+(16)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)=(18)+,,,+(21)
(18)
(19)
(20)
(21)
Tæng diÖn tÝch tù nhiªn
5.993,03
5.993,03
3.957,04
2.405,04
413,04
428,71
616,95
48,24
39,74
5,32
2.013,33
1.232,06
114,69
666,58
1
§Êt n«ng nghiÖp
nnp
1.891,94
1.891,94
1.812,15
1.610,85
130,34
8,33
62,64
79,79
79,79
1.1
§Êt s¶n xuÊt n«ng nghiÖp
sxn
1.793,15
1.793,15
1.766,71
1.605,01
97,84
3,84
60,03
26,44
26,44
1.1.1
§Êt trång c©y hµng n¨m
chn
1.728,86
1.728,86
1.702,59
1.552,12
86,60
3,84
60,03
26,28
26,28
1.1.1.1
§Êt trång lóa
lua
1.000,73
1.000,73
988,93
915,98
55,06
17,88
11,80
11,80
1.1.1.2
§Êt cá dïng vµo ch¨n nu«i
coc
1,95
1,95
1,95
1,95
1.1.1.3
§Êt trång c©y hµng n¨m kh¸c
hnk
726,19
726,19
711,71
636,14
31,54
1,89
42,14
14,48
14,48
1.1.2
§Êt trång c©y l©u n¨m
cln
64,29
64,29
64,12
52,88
11,24
0,16
0,16
1.3
§Êt nu«i trång thuû s¶n
nts
94,27
94,27
40,92
5,84
32,50
2,58
53,35
53,35
1.5
§Êt n«ng nghiÖp kh¸c
nkh
4,52
4,52
4,52
4,49
0,03
2
§Êt phi n«ng nghiÖp
PNN
3.962,15
3.962,15
2.131,17
794,19
273,00
420,38
550,29
48,24
39,74
5,32
1.808,31
1.027,05
114,69
666,58
2.1
§Êt ë
OTC
1.078,82
1.078,82
964,13
793,75
45,67
124,71
114,69
114,69
2.1.2
§Êt ë t¹i ®« thÞ
odt
1.078,82
1.078,82
964,13
793,75
45,67
124,71
114,69
114,69
2.2
§Êt chuyªn dïng
CDG
1.631,18
1.631,18
995,61
0,44
115,19
373,49
418,20
48,24
39,74
0,31
612,90
386,34
226,56
2.2.1
§Êt trô së c¬ quan. c«ng tr×nh sù nghiÖp
cts
32,68
32,68
32,59
17,53
2,56
12,51
0,09
0,09
2.2.2
§Êt quèc phßng. an ninh
cqa
344,69
344,69
344,69
344,69
2.2.3
§Êt s¶n xuÊt. kinh doanh phi n«ng nghiÖp
csk
474,79
474,79
474,79
0,44
21,53
362,48
2,43
48,18
39,74
2.2.4
§Êt cã môc ®Ých c«ng céng
ccc
779,01
779,01
143,53
76,13
8,45
58,58
0,06
0,31
635,48
386,25
22,67
226,56
2.3
§Êt t«n gi¸o. tÝn ngìng
ttn
14,71
14,71
13,24
4,51
3,72
5,01
1,47
1,47
2.4
§Êt nghÜa trang. nghÜa ®Þa
ntd
38,83
38,83
38,83
38,27
0,56
2.5
§Êt s«ng suèi vµ mÆt níc chuyªn dïng
smn
1.197,32
1.197,32
118,07
113,75
1,22
3,10
1.079,25
639,24
440,01
2.6
§Êt phi n«ng nghiÖp kh¸c
pnk
1,28
1,28
1,28
1,28
3
§Êt cha sö dông
csd
138,94
138,94
13,72
9,70
4,01
125,22
125,22
3.1
§Êt b»ng cha sö dông
bcs
138,94
138,94
13,72
9,70
4,01
125,22
125,22
Phụ lục 8: Thống kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính năm 2008
(TÝnh ®Õn ngµy 01 / 01 / 2009)
§¬n vÞ tÝnh: ha
Thø tù
MôC §ÝCH Sö DôNG §ÊT
M·
Tæng diÖn tÝch c¸c lo¹i ®Êt trong ®Þa giíi hµnh chÝnh
DiÖn tÝch ph©n theo ®¬n vÞ hµnh chÝnh cÊp díi trùc thuéc
Cù Khèi
Phóc §ång
Ngäc Thuþ
Long Biªn
Phóc Lîi
ViÖt Hng
Ngäc L©m
Thîng Thanh
Th¹ch Bµn
Gia Thuþ
§óc giang
Sµi §ång
Bå §Ò
Giang Biªn
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(17)
Tæng diÖn tÝch tù nhiªn
5.993,03
479,68
494,76
888,89
723,13
612,29
383,44
112,25
484,44
520,02
125,03
240,61
85,60
379,92
462,97
1
§Êt n«ng nghiÖp
nnp
1.891,94
280,96
104,98
104,30
256,10
298,39
144,53
171,07
272,11
12,92
3,75
67,68
175,16
1.1
§Êt s¶n xuÊt n«ng nghiÖp
sxn
1.793,15
280,96
104,98
92,72
245,43
295,43
141,87
151,45
233,18
12,92
3,75
62,80
167,68
1.1.1
§Êt trång c©y hµng n¨m
chn
1.728,86
246,10
104,98
84,75
240,80
295,43
133,04
146,11
233,01
12,92
3,75
62,80
165,18
1.1.1.1
§Êt trång lóa
lua
1.000,90
54,88
104,98
45,97
48,03
212,22
131,40
139,06
154,91
12,92
1,86
30,22
64,46
1.1.1.2
§Êt cá dïng vµo ch¨n nu«i
coc
1,95
1,95
1.1.1.3
§Êt trång c©y hµng n¨m kh¸c
hnk
726,19
191,22
38,78
190,81
83,21
1,64
7,05
78,11
1,89
32,59
100,89
1.1.2
§Êt trång c©y l©u n¨m
cln
64,29
34,86
7,97
4,63
8,82
5,34
0,16
2,50
1.3
§Êt nu«i trång thuû s¶n
nts
94,27
11,59
10,67
2,96
2,66
19,63
38,93
4,88
2,96
1.5
§Êt n«ng nghiÖp kh¸c
nkh
4,52
4,52
2
§Êt phi n«ng nghiÖp
PNN
3.962,15
198,72
389,08
763,43
427,39
309,89
238,58
112,22
289,31
247,91
111,90
236,86
85,60
272,24
279,03
2.1
§Êt ë
OTC
1.078,82
44,13
32,50
110,69
78,83
62,00
175,80
42,31
85,43
112,99
32,05
103,83
24,76
69,88
103,61
2.1.2
§Êt ë t¹i ®« thÞ
odt
1.078,82
44,13
32,50
110,69
78,83
62,00
175,80
42,31
85,43
112,99
32,05
103,83
24,76
69,88
103,61
2.2
§Êt chuyªn dïng
CDG
1.631,18
38,99
340,49
130,44
157,68
175,99
40,01
30,99
144,39
110,92
79,39
130,86
58,36
114,16
78,51
2.2.1
§Êt trô së c¬ quan. CTSN
cts
39,10
2,39
0,54
10,97
0,60
3,83
1,43
0,25
2,70
1,45
0,37
1,12
9,04
2,72
1,69
2.2.2
§Êt quèc phßng. an ninh
cqa
344,69
235,31
57,60
12,94
3,13
2,92
1,19
6,32
1,73
6,07
12,40
5,09
2.2.3
§Êt SXKD phi n«ng nghiÖp
csk
474,79
46,11
57,35
73,35
11,43
8,83
55,84
33,76
43,06
81,91
23,49
37,14
2,54
2.2.4
§Êt cã môc ®Ých c«ng céng
ccc
771,24
36,60
58,24
61,87
86,79
95,67
23,25
20,72
79,53
75,65
34,22
41,77
13,44
69,21
74,29
2.3
§Êt t«n gi¸o. tÝn ngìng
ttn
14,71
2,53
0,59
1,93
0,40
1,01
1,81
1,19
1,10
0,21
0,08
1,47
2,39
2.4
§Êt nghÜa trang. nghÜa ®Þa
ntd
38,83
2,50
3,05
5,33
5,71
3,21
3,75
2,14
2,90
0,25
0,86
1,28
4,33
3,52
2.5
§Êt s«ng suèi vµ MNCD
smn
1.197,32
110,57
11,67
515,04
184,76
67,68
17,21
37,73
56,85
20,00
1,22
1,21
82,40
90,99
2.6
§Êt phi n«ng nghiÖp kh¸c
pnk
1,28
0,78
0,50
3
§Êt cha sö dông
csd
138,94
0,70
21,16
39,65
4,01
0,33
0,03
24,06
0,21
40,00
8,79
3.1
§Êt b»ng cha sö dông
bcs
138,94
0,70
21,16
39,65
4,01
0,33
0,03
24,06
0,21
40,00
8,79
Phụ lục 9: Tổng hợp chi tiết biến động đất đai
giai đoạn 2005 - 2008
§¬n vÞ tÝnh: ha
STT
Mục đích sử dụng đất
Mã
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Tăng giảm 2008 so 2005
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Tổng diện tích tự nhiên
5.993,03
5.993,03
5.993,03
5.993,03
1
Diện tích Đất nông nghiệp
NNP
2.004,02
1.973,68
1.904,91
1.891,94
-112,08
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
SXN
1.898,66
1.873,73
1.806,58
1.793,15
-105,51
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
CHN
1.850,56
1.809,44
1.742,30
1.728,86
-121,70
1.1.1.1
Đất trồng lúa
LUA
1.092,11
1.070,97
1.011,42
1.000,73
-91,38
1.1.1.1.1
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
715,92
715,92
873,82
863,34
147,42
1.1.1.1.2
Đất trồng lúa nước còn lại
LUK
376,19
355,05
137,59
137,39
-238,80
1.1.1.1.3
Đất trồng lúa nương
LUN
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
1.1.1.2
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
COC
5,27
1,95
1,95
1,95
-3,32
1.1.1.2.1
Đất trồng cỏ
COT
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
1.1.1.2.2
Đất trồng cỏ có cải tạo
CON
5,27
1,95
1,95
1,95
-3,32
1.1.1.3
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
753,18
736,52
728,93
726,19
-26,99
1.1.1.3.1
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
BHK
753,18
736,52
728,93
726,19
-26,99
1.1.1.3.2
Đất nương rẫy trồng cây HNK
NHK
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
48,10
64,29
64,29
64,29
16,19
1.1.2.1
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm
LNC
0,00
13,31
13,31
13,31
13,31
1.1.2.2
Đất trồng cây ăn quả lâu năm
LNQ
45,60
48,48
48,48
48,48
2,88
1.1.2.3
Đất trồng cây lâu năm khác
LNK
2,50
2,50
2,50
2,50
0,00
1.2
Đất lâm nghiệp
LNP
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
1.3
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
105,36
96,29
94,66
94,27
-11,09
1.3.1
Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ. mặn
TSL
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
1.3.2
Đất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt
TSN
105,36
96,29
94,66
94,27
-11,09
1.4
Đất làm muối
LMU
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
1.5
Đất nông nghiệp khác
NKH
0,00
3,66
3,66
4,52
4,52
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
3.819,70
3.878,27
3.947,27
3.962,15
142,45
2.1
Đất ở
OTC
1.027,17
1.035,46
1.076,42
1.078,82
51,65
2.1.1
Đất ở nông thôn
ONT
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
2.1.2
Đất ở đô thị
ODT
1.027,17
1.035,46
1.076,42
1.078,82
51,65
2.2
Đất chuyên dùng
CDG
1.560,10
1.589,18
1.618,52
1.631,18
71,08
2.2.1
Đất trụ sở cơ quan. CTSN
CTS
30,85
31,66
32,21
32,68
1,83
2.2.1.1
Đất trụ sở cơ quan. tổ chức
DTS
25,54
26,35
26,90
27,37
1,83
2.2.1.1.1
Đất trụ sở cơ quan
TSO
22,05
22,76
23,09
23,56
1,51
2.2.1.1.2
Đất trụ sở khác
TS1
3,49
3,59
3,81
3,82
0,33
2.2.1.2
Đất công trình sự nghiệp
DSN
5,31
5,31
5,31
5,31
0,00
2.2.1.2.1
Đất công trình sự nghiệp không KD
SNO
5,31
5,31
5,31
5,31
0,00
2.2.1.2.2
Đất công trình sự nghiệp có KD
SN1
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
2.2.2
Đất quốc phòng. an ninh
CQA
346,71
346,55
344,74
344,69
-2,02
2.2.2.1
Đất quốc phòng
QPH
345,03
344,87
343,06
343,01
-2,02
2.2.2.2
Đất an ninh
ANI
1,68
1,68
1,68
1,68
0,00
2.2.3
Đất SXKD phi nông nghiệp
CSK
452,43
474,14
475,38
474,79
22,36
2.2.3.1
Đất khu công nghiệp
SKK
95,73
98,66
98,66
98,66
2,93
2.2.3.2
Đất cơ sở sản xuất. kinh doanh
SKC
328,08
349,26
350,51
349,92
21,84
2.2.3.3
Đất cho hoạt động khoáng sản
SKS
24,39
24,39
24,39
24,39
0,00
2.2.3.4
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
SKX
4,23
1,83
1,83
1,83
-2,40
2.2.4
Đất có mục đích công cộng
CCC
730,11
736,84
766,18
779,01
48,90
2.2.4.1
Đất giao thông
DGT
412,45
434,70
459,62
470,40
57,95
2.2.4.1.1
Đất giao thông không KD
GT0
406,88
429,13
454,05
464,84
57,96
2.2.4.1.2
Đất giao thông có KD
GT1
5,57
5,57
5,57
5,57
0,00
2.2.4.2
Đất thuỷ lợi
DTL
243,70
231,27
231,31
231,11
-12,59
2.2.4.2.1
Đất thuỷ lợi không KD
TL0
243,30
230,87
230,91
230,71
-12,59
2.2.4.2.2
Đất thuỷ lợi có KD
TL1
0,40
0,40
0,40
0,40
0,00
2.2.4.3
Đất tải năng lượng. truyên thông
DNT
0,08
0,08
0,08
0,08
0,00
2.2.4.3.1
Đất chuyển dẫn NL. TT không KD
NT0
0,08
0,08
0,08
0,08
0,00
2.2.4.3.2
Đất chuyển dẫn NL.TT có KD
NT1
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
2.2.4.4
Đất cơ sở văn hoá
DVH
3,77
5,26
5,46
5,70
1,93
2.2.4.4.1
Đất cơ sở văn hoá không KD
VH0
2,44
3,82
4,02
4,26
1,82
2.2.4.4.2
Đất cơ sở văn hoá có KD
VH1
1,33
1,44
1,44
1,44
0,11
2.2.4.5
Đất cơ sở y tế
DYT
10,19
10,15
10,14
10,14
-0,05
2.2.4.5.1
Đất cơ sở y tế không KD
YT0
8,98
8,98
8,98
8,98
0,00
2.2.4.5.2
Đất cơ sở y tế có KD
YT1
1,21
1,16
1,16
1,16
-0,05
2.2.4.6
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
27,21
28,67
30,00
32,03
4,82
2.2.4.6.1
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo không KD
GD0
26,72
28,18
29,50
31,53
4,81
2.2.4.6.2
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo có KD
GD1
0,49
0,49
0,49
0,49
0,00
2.2.4.7
Đất cơ sở thể dục thể thao
DTT
4,40
4,68
6,54
6,54
2,14
2.2.4.7.1
Đất cơ sở thể dục thể thao không KD
TT0
4,40
3,68
5,30
5,30
0,90
2.2.4.7.2
Đất cơ sở thể dục thể thao có KD
TT1
0,00
1,01
1,24
1,24
1,24
2.2.4.8
Đất chợ
DCH
4,70
3,92
4,86
4,86
0,16
2.2.4.8.1
Đất chợ được giao không thu tiền
CH0
2,48
2,98
2,98
2,98
0,50
2.2.4.8.2
Đất chợ khác
CH1
2,22
0,83
1,87
1,87
-0,35
2.2.4.9
Đất di tích. danh lam thắng cảnh
LDT
9,75
4,26
4,26
4,26
-5,49
2.2.4.10
Đất bãi thải. xử lý chất thải
RAC
13,86
13,86
13,92
13,89
0,03
2.3
Đất tôn giáo. tín ngưỡng
TTN
12,00
13,76
14,54
14,71
2,71
2.3.1
Đất tôn giáo
TON
7,61
9,42
10,20
10,37
2,76
2.3.2
Đất tín ngưỡng
TIN
4,39
4,34
4,34
4,34
-0,05
2.4
Đất nghĩa trang. nghĩa địa
NTD
36,64
36,64
37,04
38,83
2,19
2.5
Đất sông suối và mặt nước CD
SMN
1.182,22
1.201,95
1.199,47
1.197,32
15,10
2.5.1
Đất sông ngòi. kênh. rạch. suối
SON
967,37
979,91
979,99
979,99
12,62
2.5.2
Đất có mặt nước chuyên dung
MNC
214,85
165,39
219,47
217,33
2,48
2.6
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
1,57
1,28
1,28
1,28
-0,29
2.6.1
Đất cơ sở tư nhân không KD
CTN
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
2.6.2
Đất làm nhà tạm. lán trại
NTT
0,70
0,91
0,91
0,91
0,21
2.6.3
Đất cơ sở dịch vụ NN tại đô thị
DND
0,87
0,37
0,37
0,37
-0,50
3
Đất chưa sử dụng
csd
169,31
141,08
140,85
138,94
-30,37
3.1
Đất bằng chưa sử dụng
bcs
169,31
141,08
140,85
138,94
-30,37
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn quận Long Biên, thành phố Hà Nội.doc