Đội ngũ nhân viên trình độ cao, có tinh thần trách nhiệm cao và được bố trí sắp xếp
các vị trí hợp lý tạo điề kiện phát huy hết năng lực của mình.
Công ty có hệ thống cơ cấu tổ chức chuyên nghiệp. Ban lãnh đạo luôn quan tâm và
trực tiếp theo dõi nhân viên, do đó kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh trong công
việc.
Công ty có chính sách đãi ngộ nhân viên khá tốt, đặc biệt công ty đã tạo nhiều điều
kiện thuận lợi cho sinh viên thực tập thể hiện được năng lực, cũng như sự năng động,
sáng tạo
105 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1625 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp nâng cao quy trình giao container hàng nhập cho khách hàng tại cảng quốc tế cái mép, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
container/ số Seal/ loại cont / số kiện hàng/ khối lượng / số khối
• Số lượng container: (15) container
• Mô tả chi tiết hàng hóa: sắt thép phế liệu
• Trọng lượng cả bì: 291,084 KGS
• Số khối: 600 CBM
• Số lượng vận đơn: (3) bản
• Nơi và ngày cấp: Hyundai America shipping Agency, Inc, ngày 01/04/2017
• Đặc biệt là phải kiểm tra dấu “HÀNG GIAO THẲNG” và xem kỹ dòng “Có giá
trị nhận hàng đến hết ngày bao nhiêu” và xem có đúng với thời gian cho phép hay
không.
Sau khi điền các thông tin, ký xác nhận và để hãng tàu ký và đóng dấu sau đó nhận
hóa đơn về.
3.4.4. Mở tờ khai hải quan điện tử trên hệ thống điện tử.
Người nhập khẩu lên tờ khai và hoàn chỉnh bộ tờ khai hải quan dựa trên bộ chứng
từ. kiểm tra kỹ về tính hợp lý và phù hợp của bộ tờ khai, kiểm tra chứng từ bằng cách
xem thông tin trên vận đơn có trùng khớp và đầy đủ các thông tin như: tên người gửi,
người nhận, tên tàu và ngày tàu đến, số container và số seal, chi tiết hàng hóa.
Dựa vào các chứng từ như: hợp đồng, invoice, packing list, B/L, giấy báo hàng đến,
... NNK lên tờ khai điện tử cho lô hàng trên hệ thống phần mềm khai báo hải quan
điện tử ECUS5-VNACCS.
57
ECUS5-VN ACCS (Electronic Custom s Service) Version: 5.0 Lastupdate: 03/04/2015 (Dem o version)
Hệ thống Loại hình Tờ khai xuất nhập khẩu Hóa đơn M ột cừa T ờ khai vận chuyển Nghiệp vụ khác e-M anifest Báo cáo Danh m ục T iện ích c ử a so
TP.HCM
Mã bàn quyên phin mẽm: Chưa có
Chi cục HQ CK Cảng Sãi Gòn KV I
5 3 TR U N G TAM H ỗ -m ơ
(Hò ơ ợ khá c h h à n g 24/7)
Khu vực M ién Bác : 1900 4767
Khu vực M ién Nam - Miễn Trung : 19004768
VNACCS/VCIS
V AN PHÔN G
Bình D ư ơ ng : 0650.3848886
Đóng Nai : 0618.871868
Đ T T ư vẩ n : 1800 58 58 69
t b > G ử i y£u cáu hố trợ £ | Gửi gó p ý (Phản ánh ch ấ t lưong d lch vụ )
K H A I B Á O H Ả I Q U A N Đ IÊ N TỬ
Hdp đồng su dụng: Chũa đăng ký
Công Ty Cổ Phân Tập Đoàn G.Home-Thôn 1. Xã
Thạch Hòa. H Thạch Thãỉ. Tp Hả
Npĩ -04-33596666
, Gửi yêu cău hỗ trd Phàn ánh chầt lương
Hình 21: Màn hình khởi động khai hải quan điện tử
Các thông tin cần thiết trong tờ khai :
• Mã loại hình: ví dụ “A 11” - Nhập kinh doanh tiêu dùng
• Cơ quan HQ tiếp nhận TK
• Số vận đơn: “CAWB3361500”
• Ngày hàng đến, số kiện, số ký, địa điểm xếp hàng, ...
• Tên tàu nhập, cảng nhập, địa điểm dỡ hàng, ngày giờ
• Thông tin về người nhập khẩu, xuất khẩu và mã số thuế.
• Số invoice, ngày phát hành
• Phân loại hình thức hóa đơn
• Phân loại giá hóa đơn
• Phương thức thanh toán, điều kiện giá hóa đơn, tổng trị giá hóa đơn, đồng tiền
thanh to á n .
• Thông tin hàng hóa : tên hàng, trong lượng, đơn giá, mã số hàng HS...Tên hàng:
phải được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, thể hiện thêm các thông tin
phẩm chất, thông số kỹ thuật, thành phần cấu tạo, model, ký hiệu, đặc tính,
công dụng của sản phẩm.
• thông tin hàng hóa (tên hàng, trong lượng, đơn giá, mã số hàng HS...)
58
• Mã HS: là mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu
Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban
hành.
• Xuất xứ của hàng hóa
• Số giấy phép đủ điều kiện nhập khẩu (ví dụ : sắt thép phế liệu).
Sau khi khai báo dầy đủ các thông tin trên hệ thống hải quan điện tử, truyền tờ khai
tới hệ thống tiếp nhận tờ khai điện tử của hải quan (trước 15 ngày hàng đến hoặc khi
hàng đã đến).
Sau khi khai chính thức tờ khai , hải quan phản hồi lại ta sẽ có số tờ khai hải quan
và kết quả phân luồng hàng hóa.
có 3 phân luồng hàng hóa: luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ:
• Luồng xanh: doanh nghiệp khai báo tại cơ quan của mình, hàng hóa được xuất
khẩu miễn thuế, ưu tiên, khuyến khích xuất khẩu, miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn
kiểm tra thực tế hàng hóa. Cán bộ hải quan chuyển hồ sơ qua lãnh đạo chi cục duyệt,
đóng dấu thông quan (đã làm thủ tục hải quan) vào tờ khai xuất khẩu.
• Luồng vàng: miễn kiểm tra thưc tế hàng hóa, kiểm tra chứng từ, hồ sơ chuyển
qua bộ phận tính giá thuế để kiểm tra chi tiết. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được chuyển hồ sơ
qua lãnh đạo chi cục duyệt, đóng dấu thông quan “ đã làm thủ tục hải quan” vào tờ
khai nhập khẩu.. Đối với hàng hóa luồng vàng doanh nghiệp phải đóng lệ phí hải quan,
hay kiểm dịch (gia cầm, thực phẩm nếu có).
• Luồng đỏ: kiểm tra chứng từ, kiểm tra thực tế hàng hóa. Những mặt hàng cấm
xuất nhập khẩu: gỗ có giá trị (cây phumo, ...), thuốc lá, rượu bia, ma túy, hàng phế
liệu,.. .hồ sơ được chuyển qua bộ phận kiểm tra thực tế hàng hóa. Tuỳ tỷ lệ phân kiểm
hóa của lãnh đạo chi cục mà chủ hàng xuất trình 5%, 10% hay 100% hàng để hải quan
kiểm tra. Sau khi kiểm tra nếu hàng hóa đúng với khai báo của tờ khai và chứng từ liên
quan, cán bộ hải quan sẽ bấm niêm phong (seal) hải quan vào container và sẽ ghi chú
vào tờ khai xác nhận hàng hóa đúng khai báo và chuyển hồ sơ qua lãnh đạo chi cục
duyệt, đóng dấu thông quan (đã làm thủ tục hải quan) vào tờ khai xuất khẩu.
59
Hình 22: Giao diện “Kết quả tờ khai cho lô hàng”
Tờ khai được phân luồng “ĐỎ”: Vì đây là lô hàng luồng “ĐỎ” nên cần phải kiểm tra
. Người nhập khẩ
nghiệp, kèm bộ chứng từ xuất nhập khẩu cần thiết đem ra Chi cục Hải quan tại cảng để
đăng ký, để cán bộ hải quan ký tên và đóng dấu xác nhận.
3.4.5. Đóng thuế vào ngân sách nhà nước
Sau khi người nhập khẩu khai hải quan điện tử và nhận kết quả phân luồng trong tờ
khai hàng hóa nhập khẩu (chưa thông quan). Trong tờ khai hàng hóa nhập khẩu (chưa
thông quan) có phần thuế cần phải nộp. căn cứ vào đó người nhập khẩu nộp thuế vào
kho bạc nhà nước.
3.4.6. Kiểm hóa
3.4.6.I. phân luồng hàng hóa
Người nhập khẩu mang bộ chứng từ đến chi cục hải quan đăng ký kiểm hóa và làm thủ
tục thông quan.
Trường hợp hàng hóa thuộc luồng xanh, hải quan sẽ xác nhận cho thông quan hàng
hóa.
Hàng hóa thuộc luồng vàng và luồng đỏ: Người nhập khẩu mang bộ chứng từ đến chi
cục hải quan đăng ký kiểm hóa và làm thủ tục thông quan.
60
Ví dụ : Đối với mặt hàng là sắt thép phế liệu (thuộc luồng đỏ), NNK Liên hệ hải quan
kiểm hóa và giám định phóng xạ (vinacontrol) , liên hệ cảng để xác định vị trí
container và đưa hải quan kiểm hóa giám định
Vì đây là lô hàng luồng “Đỏ” nên sẽ có 3 mức độ kiểm tra thực tế hàng như nhau:
• Kiểm tra 100% toàn bộ lô hàng.
• Kiểm tra thực tế 50% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra,
nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho đen khi có kết luận mức độ vi phạm.
• Kiểm tra thực tế 10% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm toa,
vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho đến khi có kết luận mức độ vi phạm.
Lô hàng nhập khẩu này được lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định phê duyệt kiểm
tra thực tế ở mức 10% lô hàng.
3.4.Ó.2. Kiểm tra thực tế hàng hỏa
Người nhập khẩu xem bản phân công kiểm hóa để liên lạc với nhân viên hải quan
kiểm hóa.
Trước khi tiến hành việc kiểm tra lô hàng trên. NNK đến cảng làm thủ tục, đóng phí
nâng hạ để chuyển container từ bãi tập trung sang bãi kiểm hóa và mua seal cho
container. Nhân viên giao nhận mang D/O (bản sao) xuống điều độ cảng để làm thủ
tục chuyển container ra bãi kiểm hóa tập trung. Nhân viên giao nhận sẽ ghi ngày kiểm
hóa lên phiếu đăng ký kiểm hóa do nhân viên điều độ cấp.
Hàng bị kiểm hóa sẽ được đưa vào bãi 2X (bãi kiểm hóa) để kiểm tra hàng hóa thực
tế, đội thủ tục hải quan, hải quan giám sát và giám sát của cảng sẽ cắt seal của hãng
tàu để kiểm tra hàng hóa bên trong, nếu đúng với tờ khai thì niêm seal của hải quan lại
(seal dây) và hải quan giám sát cấp cho người nhập khẩu tờ khai giải phóng hàng để
chủ hàng mang hàng về kho riêng. Nếu doanh nghiệp khai báo sai với hàng hóa thực tế
trong trường hợp không phải là hàng hóa bị cấm thì doanh nghiệp sẽ bị phạt hành
chính, nếu là hàng hóa cấm thì hải quan sẽ thu hồi container chứa hàng hóa đó và
doanh nghiệp sẽ chịu hình phạt theo pháp luật việt nam.
3.4.7. Thông quan hàng nhập
Sau khi Có kết quả kiểm hóa và chứng thư giám định phóng xạ đủ điều kiện, Xuất
trình chứng thư giám định cho hải quan kiểm hóa để thông quan hàng hóa, hải quan
đăng ký sẽ in ra tờ khai thông quan, ký nhận và đóng dấu lên đó, sau đó chuyển tờ khai
vào phòng phúc tập. Ở đây, đội phó đội thủ tục nhập khẩu sẽ kiểm tra lại bộ hồ sơ tờ
khai lần nữa trước khi tiến hành đóng dấu thông quan trên tờ khai, việc phúc tập khá
quan trọng, tờ khai sau khi được công chức kiểm hóa duyệt vẫn có thể bị bộ phận phúc
tập trả ngược lại nếu công chức phúc tập phát hiện sai sót.
61
F a r C íd a n b á v đ f
AERO SSĨ ữnrôáBNAL CQMPẤNY LMISa
Hình 23: giấy giám định phóng xạ
62
1 / 3
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan)
sõtò khai 101393216962
Sõ tờ khai tạm Tihập tát xuất tương ứng
Mã phân loại kiểm tra 3 D
Tên cơ quan Hàl quan tiếp nhận tò khai
Ngày đăng ký 11/05/2017' 14: 41: 44
S6 tờ khai đầu tiên
MI loại hình A11 2 [ 4 ]
CCAIMEPVT
Ngày thay đổl đăng ký 13/05/2017
/
Mã sS hảng hóa đại diện cùa tờ khai
Mã bộ phận xứ lý tà khai
14 :20 :24 Thời hạn táì nhập/ tái xuất
7204
00
/ /
Ngươi nhập khẩu
Mã
Tên
3700256179-
Cùng Ty TNHH Thép Ần Hưng Tường.
Mã bưu chính
Địa chi
(+84)43
Khu phố 3, phường Tản Định, thị xă Bến cát, tinh Binh Dưong
Sô điện thoại 0650 3512597
Người ùy thác nhập khấu
Mã ■
Tên
Ngưồi xuất khẩu
Mã
Tên
Ma bưu chính
Địa chi
Mã nưởc
Người ùy thác xuất khẩu
ABKO SKY INTERNATIONAL COMPANY LIMITED
UNIT 706, HALESON BUILDING
CENTRAL, HONG KONG
HK
N O .l JUBILEE STREET
Đại lý Hái quan Mã nhân viên Hái quan
số vân đơn Đỉa điếm lưu kho 51CIS03 CANG QT TAN CANG-CH
1 CAKB3361500 ĐĨa điếm dỡ hàng VNTCI c CAI MEB TCIT (VTI
2
3
ĐỊa điểm xếp hàng USLAX
Phương tiên vân chuyên
LOS ANGELES - CA
4 9999 HYUNDAI JAKARTA V.0B0E
s Ngày hàng đẽn 09/05/2017
SỐ lượng
Tong trọng lương hàng (Gross)
sõ lượng Container
15 CN
291,084 TNE
15
Ký hiệu và sõ hiệu
Ngày được phép nhập kho đâu tiên / /
Mã văn bản pháp quy khác MB
Số hóa đơn
Sõ tiẽp nhận hóa đơn điện tứ
Ngày phát hành
Phướng thức thanh toán
Tồng trị giá hóa đơn
Tõng trị giá tính thuế
Tống hệ số phân bẩ trị glá
Mã kết quả kiếm tra nội dung
A - GW-170331-1
31/03/2017
LC
A - CFR - USD - 73.207,63
1 .663.514.353
73.207,6260 -
Giãy phép nhập khấu
. 1 MBC2- 38/GXN-BTNMT
4 ■
A- USD ■
Trị giá khoán điều chinh
Mã phân toại khai trị glá
Khai trị giá tổng hợp
Các khoản điều chinh
Phí vận chuyến
Phí báo hiểm
Mã tên Mã phân loại
1 - - -
2 - - -
3 * ■ ■
4 - - -
5 - - -
Chi tiẽt khai trị giá
DN khống tham vấn giá, đẾ nghị thông quan
26,57 -
Tồng hệ sô' phân bố
Tèn sẳc thuế
V Thuế GTGT
Tổng tiền thuế sõ dòng tổng
VND 1 Tổng tiên thuế phàl nôp 166.351.405 VND
VND sô' tiền bảo lãnh VND
VND
VND
VND
Tỷ giá tinh thuẽ USD - 22.715,00
VND Mã xác định thời hạn nộp thuế
Mã lý do đề nghi BP
D Người nộp thuế
Phân loại nộp thuẽ
Tống số trang cùa tờ khai 3 Tống sô' dòng hàng của tờ khai
Hình 24: Từ khai hành hóa nhập khẩu (thông quan)
63
Đội phó đội thủ tục nhập khẩu sẽ đóng dấu “ thông quan tờ khai giấy” , đồng thời
thông quan tờ khai trên hệ thống nếu tờ khai không có vấn đề gì. Sau khi phúc tập, tờ
khai sẽ được chuyển đến bộ phận trả tờ khai
• trả tờ khai hải quan
- Sau khi kiểm tra và đóng dấu xong hải quan sẽ trả tờ khai hải quan.
- Nhân viên giao nhận mua tem (lệ phí hải quan) dán vào tờ khai.
- Hải quan trả lại bộ chứng từ bao gồm:
+ Tờ khai hải quan
+phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ
+phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hóa
Sau khi thông quan hàng hóa và in tờ khai thông quan thì xuất trình cho hải quan giám
sát tại cảng CMIT bao gồm : tờ khai thông quan và danh sách container đủ điều kiện
qua khu vực giám sát
3.5. Phòng thương vụ vàCổng cảng CMIT
3.5.1. phòng thương vụ
Phòng thương vụ là một bộ phận của phòng khai thác và kế hoạch, trực tiếp xử lý
container vào và ra khỏi cảng bằng đường bộ. Phòng thương vụ tiếp nhận chứng từ
hàng hóa do khách hàng mang đến, thu phí nâng/hạ đồng thời trực tiếp giám sát hoạt
động xe ra, vào khu vực cổng cảng. Phòng thương vụ đặt ngay cạnh cổng cảng, liền
với văn phòng hải quan giám sát cảng, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc di
chuyển của chủ hàng, rút ngắn thời gian thanh lý hải quan và thời gian chờ nhập/xuất
container; vị trí này cũng giúp cho phòng thương vụ thuận tiện trong khi thực hiện
nhiệm vụ quản lý xe ra/vào, kịp thời có những điều chỉnh hợp lý cho quá trình vận
hành.
Tại cổng cảng có bốn quá trình chính bao gồm:
♦♦♦ Nhận container rỗng.
♦♦♦ Nhận container hàng xuất.
♦♦♦ Giao container hàng nhập.
♦♦♦ Giao container rỗng.
64
Hình 25: Khu vực cổng và phòng thương vụ
Hình 26: Khu vực cổng dành cho xe container di chuyển vào cảng
65
Hình 27: Hệ thống camera, đèn của cổng cảng
Hình 28: Hệ thống barier
66
Hình 29: Camera quan sát tại khu vực cổng ra (Gate Out )
3.5.2. Một số nội quy ra vào cổng cảng CMIT:
1. Xuất trình CMND hoặc hộ chiếu. Xuất trình bằng lái nếu đang lái xe. Xuất trình
thẻ an toàn nếu là nhân viên nhà thầu vào cảng làm việc.
2. Khách/Thủy thủ vào cổng phải đăng ký trước và có người bảo lãnh
3. Khai báo vật tư mang ra/vào cổng (Nếu có).
4. Chấp thuận cho nhân viên bảo vệ soát xét xe và soát xét tư trang nếu được yêu cầu.
5. Cấm sử dụng rượu bia và các chất gây nghiện, chất kích thích khác trong khu vực
cảng. Những người đang trong tình trạng ảnh hưởng bởi rượu bia hoặc các chất gây
nghiện, chất kích thích không được phép vào cảng.
6. Chỉ hút thuốc tại nơi được phép (Là nơi có biển báo: Khu vực hút thuốc).
7. Không xả rác bừa bãi, luôn bỏ rác đúng nơi quy định.
8. Mang đầy đủ bảo hộ lao động khi vào cảng, gồm mũ cứng bảo hộ, giày bảo hộ và
áo phản quang.
9. Chỉ được đi bộ theo lối đi dành cho người đi bộ. Thắt dây an toàn khi ngồi trên xe.
10. Tuân thủ lộ trình và hướng giao thông đã được chỉ dẫn trước khi lái xe vào cổng
cảng.
67
11. Tuân thủ tốc độ khi lái xe trong cảng: Tối đa 30 km/h trên bãi công ten nơ rỗng và
các trục giao thông chính, tối đa 15 km/h trong khu vực cẩu giàn (RTG) và ngoài
cầu cảng.
12. Cấm sử dụng điện thoại và các phương tiện nghe nhìn khác khi đang lái xe.
13. Luôn quan sát cẩn thận, đảm bảo luôn được nhìn thấy bởi các nhân viên đang vận
hành thiết bị xung quanh. Không bao giờ đi/đứng dưới tải đang treo.
14. Tuân thủ biển báo, tuân thủ các quy định và hướng dẫn khác của cảng CMIT khi đi
vào trong cảng.
15. Các trường hợp không tuân thủ các nội quy trên sẽ bị từ chối vào cảng.
3.5.3. Quy trình giao lô hàng nhập tại phòng thương vụ CMIT.
K h á ch h à n g lấ y C on ta iner h à n g n h ậ p :
68
69
Trước khi tàu đến cảng, hãng tàu sẽ thông báo cho người nhập khẩu thu xếp chuẩn
bị lấy hàng về nhà máy. Đồng thời gửi thông tin tàu đến, thông tin hàng hóa trên tàu
cho cảng, cảng cập nhật dữ liệu về hàng hóa lên hệ thống của cảng.
Người nhập khẩu cầm vận đơn lên hãng tàu hoặc văn phòng đại diện hãng tàu, đóng
phí để lấy 03 bản lệnh giao hàng do hãng tàu hoặc văn phòng đại diện hãng tàu cấp.
Sau khi lấy được lệnh giao hàng (DO), người nhập khẩu mang một bản lệnh giao
hàng đến phòng thương vụ cảng.
Khách hàng: - Nộp lệnh giao hàng Delivery Order(bản gốc) cho nhân viên thương
vụ (gate admin), nhân viên kiểm tra trên số bill trên giấy DO, lọc xem khách hàng có
đúng là lấy hàng ở cảng mình hay không? kiểm tra chữ ký của người đại diện hãng tàu
(luôn luôn là dấu sống). Kiểm tra hạn lấy hàng trên mộc của hãng tàu Đặc biệt đối với
line MCC và MAE thì luôn luôn phải có dấu gia hạn của đại lý HAIVANSHIP. Nếu
lệnh giao hàng đã hết hạn nhưng lô hàng vẫn chưa được lấy hết, người nhập khẩu phải
liên hệ với hãng tàu để làm thủ tục gia hạn lệnh giao hàng, đóng phí gia hạn cho hãng
tàu, chờ hãng tàu xác nhận và gửi thông báo gia hạn cho cảng, cảng sẽ tiếp tục giao
container cho người nhập khẩu.
- Xin giấy giới thiệu (có đóng dấu đỏ và còn hiệu lực của công ty nhận hàng).
- Xin CMND để photo lưu lại để xác thực đích danh tài xế đó với số xe đó chở
hàng cho khách hàng.
- Dựa trên lệnh giao hàng của hãng tàu do người nhập khẩu mang đến, khi nhập
số bill vào hệ thống, nhân viên phòng thương vụ sẽ có được tất cả thông tin về
lô hàng của người nhập khẩu đang nằm trên bãi của cảng. nhân viên phòng
thương vụ đối chiếu với thông tin trên hệ thống của cảng, nhập tên người nhập
khẩu, mã số thuế, tên công ty, số xe tải và rơ-mooc, tên tài xế đến lấy container,
thu phí nâng hạ (LOLO- Load on Load off) để xuất hóa đơn.
- Cho khách hàng điền vào phiếu yêu cầu dịch vụ nếu có phát sinh các dịch vụ
khác (kiểm hóa, phun trùng...)
- Nếu giao container lạnh thì cần kiểm tra mail về các chi phí cần phải thu từ
hãng tàu do hãng tàu yêu cầu bao gồm: (phí nâng hạ, phí chạy điện, phí rút cắm
điện, phí lưu bãi (nếu có)).
- Sau đó in Container Movement Ticket (CMT) giao cho người nhập khẩu phiếu
CMT có chữ ký của nhân viên làm CMT, dấu mộc của phòng thương vụ để
khách hàng thanh lý cho hải quan. Sau khi khách hàng thanh lý hải quan (hải
3.5 .4 . P regate : P h òng th ư ơn g vụ tiếp nhận hồ sơ của người nhập khẩu
70
quan đã đóng dấu 2 dấu vào CMT), photo số lượng tờ tương ứng số container
trên CMT rồi đóng dấu giáp lai và ký.
- Nếu chỉ có một container: lập thành 2 liên, 1 liên lưu hải quan, 1 liên chủ hàng
(tài xế chở container).
- Nếu chủ hàng lấy nhiều container (chủ hàng làm lệnh cho 1 lô hàng): trong lệnh
có bao nhiêu container thì photo thành bấy nhiêu bản CMT ( chủ hàng giao lại
cho tài xế để lấy hàng, khi lấy Container thì giao lại CMT này cho nhân cổng)
và thương vụ giữ bản gốc.
- Chú ý container SOC và COC sẽ có mail hãng tàu thông báo hoặc hãng tàu sẽ
đóng dấu trực tiếp vào DO kèm theo các loại phí tính trực tiếp cho khách hàng.
SOC và COC là viết tắt của "Shipper owned container" và "carrier owned
container" . Như vậy khi trên B/L có ký hiệu SOC thì vỏ cont đó là của người
gửi hàng,COC thì vỏ đó là của người vận chuyển(hãng tàu) .Căn cứ vào lượng
vỏ rỗng tại các bãi hãng tàu sẽ định ra mức cước COC cao hoặc thấp hơn SOC
+ Nếu tại cảng xếp lượng vỏ của hãng đang thiếu-->khuyến khích dùng vỏ của
chủ hàng--> SOC freight < COC freight
+ Nếu tại cảng xếp lượng vỏ của hãng đang dư thừa và cần điều chuyển bớt
sang cảng dỡ thì hãng ko khuyến khích đi vỏ SOC--> SOC freight > COC
freight
- Thương vụ cảng: giao 2 CMT & hóa đơn (nhận lại 1 liên- bản lưu có chữ ký
khách hàng).
- Trường hợp Sắt thép phế liệu nhập khẩu với số lượng lớn, chia thành nhiều
container, người nhập khẩu sẽ đến làm thủ tục lấy hàng trước, đóng tiền nâng
container cho cả lô hàng cùng một lúc (hoặc đóng phí nâng container cho một
số container mà chủ hàng muốn lấy), sau đó mang lệnh về giao cho tài xế đến
lấy container. Mỗi ngày, tuỳ theo nhu cầu sản xuất mà tài xế sẽ lấy lượng
container theo yêu cầu của người nhập khẩu.
- Một lô hàng sau khi làm lệnh tại phòng thương vụ, người nhập khẩu có thể lựa
chọn lấy dần trong thời hạn ghi trên lệnh giao hàng. Nếu lệnh giao hàng đã hết
hạn nhưng lô hàng vẫn chưa được lấy hết, người nhập khẩu phải liên hệ với
hãng tàu để làm thủ tục gia hạn lệnh giao hàng, đóng phí gia hạn cho hãng tàu,
chờ hãng tàu xác nhận và gửi thông báo gia hạn cho cảng, cảng sẽ tiếp tục giao
container cho người nhập khẩu
71
cmTt CONTAINER MOVEMENT TICKET (CMT)
PHIÉU XUÂT/ NHẬPBÃI
Delivery Order No. LYK0125712
U i Mep lnternation.il Terminal
BATNũ (sôBAT)
Truck No.
Expired D a t e t " » “ " » 26/04/2017
Customer (Khách hang):
Booking or B/L No. (sô booking- B/L)
P Q L (Cang xép);
Vessel Name.(™/»n “ u)
Voy, (Chuyên);
POD fkirvtö):
CMA CGM TANCREDI
007TUE
VNCMT
LYK0125712
MYPKG
VNCMT
(Cang dich);
Container No centainer):
Operator (Hin9Tau>!
Reefer TempTNhi^ :
q q q (cent Qua Kho):
Veilt. (Tbong gio):
Commodity (|oai hanf|):
ISO Code:
Gross Weight (trong IVong)
IMO Class,
DFSU2051274
CMA 22G1
23800.0
e Clerk viến côn9) (Khách hàng)u.stoms at Yard (hQGSBj ustomsat Gate(HQGSC) M o m e r
it [ J u S
l i e T h i% c Kim
i'C'Wt CüS'*$
vũ HỐNG HA
Hình 30: giấy CMT ( 1 container)
72
Hình 31: Lệnh giao hàng.
73
MSCU6289514
GLDU39615Ũ6
1PXU3978030
TGHU3072151
TCKU3860820
MEDU2454598
MEDU2923720
TCLU2002968
:ò /.ỉl.Ũ 2 2 Q.L.... Sỗ RO -m o o c Ấ iiù /ỉl/ G 1Sô xe
POMINA2Tén Cõng ty
Gia hạn;25/4/2017Hạn D/O :
MSCUPB019805D / O NO:
Lĩne; M A EVessel code/ Name (Mã/tên tàu);
Customer( khuch_hàngj
Hình 32: giấy CMT lớn (gồm nhiều container)
3.5.5. Văn phòng hải quan:
Khách hàng: nộp tờ khai hải quan và phiếu CMT
Hải quan giám sát: kiểm tra thông tin hợp lệ, sau đó đóng 2 dấu, kí tên lên CMT và
giao lại khách hàng 1 bản, khi đó CMT mới có giá trị lấy hàng.
3.5.6. Phòng thương vụ:
Khách hàng: nộp CMT đã có dấu của hải quan
Thương vụ cảng: giao phiếu lấy container
74
Tài xế: Mang theo CMT vào cổng vào của cảng. Tại đây, bảo vệ cổng sẽ kiểm tra giấy
phép lái xe, giấy đăng kiểm rơ-móc, tài xế vào trong cảng đều phải biết nội quy an
toàn trong cảng, vì thế nếu tài xế lần đầu tiên đến cảng sẽ phải lái xe ra khỏi cổng, bảo
vệ cảng sẽ hướng dẫn các quy định an toàn trong cảng cho tài xế trước khi vào lấy
container, thông tin về tài xế sẽ được bảo vệ lưu lại, lần sau khi đến cảng tài xế sẽ
không cần học lại quy định an toàn - bảo đảm tài xế biết di chuyển trong cảng, hạn chế
tối đa nguy cơ xảy ra tai nạn ảnh hưởng đến tài xế và đến cảng. sau khi kiểm tra xong,
các giấy tờ và điều kiện đầy đủ bảo vệ giao BAT cho tài xế
3 .5 .7 .C ổng vào (In- G ate ):
NSP: out-gate Units: My List Chargeable Unit Events Units
Ctr Number
Ctr Num... ... ... Booki... BL Truck... ... ... ... Stage ID Next Stag...
TCLU9689007 APL 45G1 715122333 51C89210 - pregate ingate
MRKU9726390 MAE 2210 72LD00411 37 1M07 - outgate
MSKU2940838 MAE 2210 72LD00411 37 1M07 - outgate
FCIU9664166 COS 45 G1 6153959790 51C76534 36 2ư o - outgate
ECMU9730460 CMA 45 G1 51C32413 2 4Z22 - outgate
SEGU4935069 COS 45 G1 6153959790 51C76431 37 3L28 - outgate
APHU7110623 APL 45 G1 715101812 51D11464 35 3L28 - outgate
MRKU8555415 MAE 2210 72LD00547 4 1M07 - outaate
Hình 33: Màn hình N4 báo xe chuẩn bị vào cảng (ingate)
Nhân viên gate in kiểm tra trên CMT đã thanh lý hải quan chưa bao gồm: 2 mộc của
hải quan, mộc và chữ ký sống phòng thương vụ, mộc và chữ kí của nhân viên thương
vụ.
Kiểm tra thông tin trên hệ thống N4tất cả các thông tin trên hệ thống đã được pre-gate
làm trước đó đối chiếu với CMT,kiểm tra hạn lấy container trên CMT. Nếu hết hạn lấy
container, nhân viên cổng yêu cầu vào phòng thương vụ đóng phí trễ rồi sau đó quay
lại làm thủ tục gate in.
Nhập số xe, hãng xe của công ty vận tải, số rơ mooc, số container, line tàu, loại
container, cảng xếp dỡ...
Dựa vào số Bill Of Lading (B/L) trên CMT để lấy container trên hệ thống và chọn
container.
Cách chọn container trong bãi (YARD): Hệ thống của cảng đã có thông tin về lô
hàng của người nhập khẩu khi container được dỡ khỏi tàu xuống cảng, cảng giữ thông
tin của container, vị trí container trên bãi, POD của container.. .những container giao
ra cho khách hàng từ cảng CMIT sẽ có thể hiện trên N4 với POD là VNCMT
75
File Unit Gate Windows Help
THANGTRANS T GATEJNSP: out-gate ^ Units: My List ] Chargeable Unit Events T Units
^ Actions]! Display I I ~Ị Ị Unit Nbr <ifc~|
Filter Criteria----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18L Number fc- 11 is (=J »■ IIMSCUCG525730 I
□ BL Number = MSCUCG525730
Last Move Unit Nbr Type ISO Category V-State T-State Position Line Op I/B Actual Visit O/B Actual Visit POD
17 -Apr-18 06... TRLU6608649 45G1 Import Departed Departed T-51C59750 MSC 624711E 51C59750 VNCMT
17-A pr-1718... MSCU84881... 45G1 Import Departed Departed T-51C59750 MSC 624711E 51C59750 VNCMT
17-Apr-17 17... MSCU72548... 45G1 Import Departed Departed T-51C78468 MSC 624711E 51C78468 VNCMT
17-Apr-17 11... AMFU86664... 45G1 Import Departed Departed T-51C78468 MSC 624711E 51C78468 VNCMT
17-Apr-17 10... TCLU7735802 45G1 Import Departed Departed T-51C59750 MSC 624711E 51C59750 VNCMT
17-Apr-17 10... FSCU9783734 45G1 Import Departed Departed |T-51C53441 MSC 624711E 51C53441 VNCMT
17-Apr-17 06... MSCU78811... 45G1 Import Departed Departed T-51C78468 MSC 624711E 51C78468 VNCMT
17-Apr-1616... GATU8374557 45G1 Import Departed Departed T-51C59750 MSC 624711E 51C59750 VNCMT
17-Apr-16 08... MSCU76034... 45G1 Import Departed Departed T-51C59750 MSC 624711E 51C59750 VNCMT
17-Apr-16 01... BMOU4306... 45G1 Import Departed Departed T-51C46327 MSC 624711E 51C46327 VNCMT
17-A pr-1510... GLDU7085090 45G1 Import Active Yard Y-CMIT-1J16D.1 MSC 624711E GEN TRUCK VNCMT
17-Apr-15 10... CAXU9004612 45G1 Import Active Yard Y-CMIT-1J16C.1 MSC 624711E GEN TRUCK VNCMT
17-A pr-1218... MSCU71043... 45G1 Import Active Yard Y-CMIT-2H26C.1 MSC 624711E GEN.TRUCK VNCMT
17-A pr-1217... MSCU70504... 45G1 Import Active EC/Out Y-CMIT-1J16G.2 MSC 624711E 51C91912 VNCMT
17-A pr-1217... FSCU8324920 45G1 Import Active Yard Y-CMIT-1J16G.1 MSC 624711E GEN TRUCK VNCMT
17-A pr-1217... TCNU54591... 45G1 Import Active Yard Y-CMIT-2H10B.3 MSC 624711E GEN TRUCK VNCMT
17 -Apr-1217... MSCU96404... 45G1 Import Active Yard Y-CMIT-2H10B.2 MSC 624711E GEN TRUCK VNCMT
17-A pr-1216... MSCU97325... 45G1 Import Active Yard Y-C MIT-1 G14A.2 MSC 624711E gen ’ truck VNCMT
17-A pr-1216... GESU5865573 45G1 Import Active Yard Y-C MIT-1 G14A.1 MSC 624711E GEN.TRUCK VNCMT
17-A pr-1216... TRLU5759661 45G1 Import Active Yard Y-C MIT-1 G14E.2 MSC 624711E GEN TRUCK VNCMT
17-A pr-1215... MEDU80582... 45G1 Import Active Yard Y-CMIT-2H10B.1 MSC 624711E GEN TRUCK VNCMT
1 7-Anr-1 2 15... TCNl jam46... 45G1 Y -f MTT-1 G14F.1 MSC 624711F GFN TRUCK VNCMT
Hình 34: List cont trên hệ thống N4
Bãi container trong cảng được chia thành 4 dãy (dãy 1, dãy 2, dãy 3, dãy 4), mỗi dãy
chia thành các block - từ block A đến block K là khu vực hoạt động của cẩu RTG,
block Y và block Z là khu vực hoạt động của Reach Stacker, mỗi block chia thành các
bay (mặt cắt dọc), row (mặt cắt ngang) , tier (mặt cắt lớp), các bay được đánh dấu là
bay lẻ, container 20 feet sẽ sắp xếp trên các bay lẻ, container 40 feet đặt nằm giữa hai
bay lẻ được đánh dấu nằm trên bay chẵn (ví dụ: tại tier 1 có 2 container 20’ nằm trên
bay 7 và bay 9, container 40’ nằm trên hai container này sẽ được đánh dấu thuộc bay
8). Thông tin về vị trí container trên bãi đều được bộ phận Yard Planner cập nhật trước
khi container lên bãi, vì thế mà khi cần lấy container nhân viên cổng vào chỉ cần dò
theo số container sẽ có thể tìm được vị trí thuận lợi nhất cho tài xế vào lấy container.
Vị trí thuận lợi nhất được hiêu là vị trí mà tại đó đã có Rubber Tired Gantry (RTG) và
Reach stacker (RS) đang hoạt động và có thể gắp ngay lên xe cho tài xế, không mất
thời gian chờ. Trường hợp tài xế muốn lấy container tại vị trí chưa có cần cẩu, nhân
viên cổng vào sẽ gọi cho bộ phận Dispatcher để điều cần cẩu tới vị trí lấy container.
Sau khi chọn container xong, nhân viên gate in lưu kết quả, dispatcher (nhân viên điều
vận cảng) khi thấy lệnh trên hệ thống mà gate in vừa làm, sẽ sắp xếp thiết bị nâng hạ
tại vị trí đó, để gắp container cho xe.
Sau khi chọn container và hoàn tất nhập các thông tin trên, nhân viên in phiếu Routing
ticket (R), gọi điện cho dispatcher báo vị trí cần lấy container, giao phiếu R cho tài xế,
trả lại phiếu lấy container và hướng dẫn tài xế vào vị trí lấy container. Tài xế nhận
76
phiếu phiếu hướng dẫn chỉ đường, nhận BAT từ bảo vệ, đặt BAT lên trước đầu xe, lái
xe vào trong cảng theo hướng dẫn trên phiếu hướng dẫn di chuyển, cần cẩu sẽ nhìn
theo số này để biết xe vô lấy contaner nào
TÀI XÊ VUI LÒNG KHÔNG RỜI CABIN XE XUỐNG CẢNG VÓI BẤT KÌ LÝ DO GÌ
Hotline: 064.3938222 Ext: 1502
C M ĨT R O U T IN G T IC K E T
- Cai M ep In te rn a tio n a l Term ina l HƯỦNG DÁN DI CHUYẾN
YA RD LOCATION (VỊ TR Í BẢI): 1M58
TRAN SACTIO N MODE (PH Ư O N G ÁN TH Ự C H IỆ N ): Không k iềm hóa
CONTAINER NUMBER (Sổ CONTAINER): R JC U 1 5 3 7 0 6 5
ISO (LOẠI CONT.): 45G1
TRUCK NO. (Sô XE):
BAT NO. (SÔ BAT): 32
Printed on d ate /a t time: Apr 2 4 ,2 0 1 7 9 :32 AM
Hình 35: Phiếu vị trí
77
Hình 36: tài xế đặt BAT trước xe
Sau khi chọn được container, màn hình N4 sẽ thay đổi trạng thái của container từ
“Active - Yard” thành “Active - EC/OUT”
M s c u m 22G1 Import Departed Departed 1 - 5 1 * 2 7 MSC 624711E ~
MEDU2454593 2261 Import t e e EC/Out K M 1 T - Ỉ M MSC 624711E
1PXU3978030 2261 Import Active Yard K M T - 2 1 ® MSC m
GLDU3961506 2261 Import Active y « d Y - C M T - 2 H ® MSC 624711E
Hình 37: Trạng thái container chuyển thành EC/OUT
78
3.5 .8 . B ãi container:
Sơ đồ 3: Sơ đồ giao thông trong bãi container
• Từ block A đến F: chỉ dành cho xe nội bộ của cảng di chuyển container từ tàu,
xà lan vào các block bên trong.
• Từ G đến Y là khu vực xe ngoài cảng có thể vào để lấy container.
• Khi tàu đến, container được discharg xuống và được xếp ở những block gần cầu
cảng: A, B, C, D, E, F. Sau đó xe nội bộ di chuyển container vào trong các block G, H,
J, K để xe ngoài vào lấy container, quy trình này gọi là house keeping. Tuy nhiên trong
trường hợp xe ngoài vô cảng lấy hàng, mà container chưa làm quy trình house
79
keeping, thì xe sẽ được vào những block A, B, C, D, E, F dưới sự hướng dẫn và giám
sát của Supervisor Yard.
- Chọn container theo thứ tự:
a. Vị t r í củ a c o n ta in e r tro n g b ã i:
Hình 38: Vị trí container trong bãi
- Mã hiệu vị trí của khu (block) chứa container: có thể bằng chữ cái A,B,C...
- Mã hiệu vị trí của hàng (bay)
- Mã hiệu vị trí của dãy (row)
- Mã hiệu vị trí của lớp (tier)
- Vị trí của khu, hàng, dãy có thể được sơn trực tiếp lên mặt bãi để thuận tiện cho
việc tìm container.
- Nếu container ở bãi block có RTG (từ A đến K): lấy từ tier cao nhất thấp
nhất (lấy container ở trên cao trước).
- Nếu container để ở bãi L: lấy theo thứ tự Alphabet từ A G và lấy theo tier
cao đến thấp
- Còn container nằm ở bãi Z, Y lấy ngược lại bãi L: sẽ lấy G A.
b. C á c th iế t b ị là m v iệc trên bã i:
B1. Rubber Tire Gantry (RTG) - Cẩu Bánh Lốp.
-I- Cấu tạo:
- Hoist: Bộ phận nâng hạ theo phương thẳng đứng, kết nối với Ngáng
(spreader) để nâng hạ container.
- Trolley: Bộ phận di chuyển theo phương ngang, kết nối với Hoist.
- Gantry: Bộ phận bánh lốp, giúp RTG di chuyển trong bãi (Block)
- Engine room: Phòng máy, trái tim của RTG cung cấp power cho
RTG hoạt động.
- Electrical room: Phòng điện, nơi lắp đặt hệ thống PLC, Drive, điều
khiển mọi hoạt động của RTG.
80
- Cabin: Tài xế vận hành điều khiển công việc nâng hạ container.
-I- Thông số kĩ thuật:
- SLW (safety load weight): Trọng lượng tải an toàn <45 tấn.
- Hãng sản xuất ZPMC.
- Cho phép gắp Empty container và Good container.
-I- Nguyên tắc hoạt động:
- Engine chạy máy phát, cung cấp power cho mọi hoạt động.
- RTG cho phép gắp container : 20ft và 40 ft.
- RTG di chuyển trên bãi bằng việc xoay bánh xe để di chuyển.
ị - Khu vực hoạt động :
- Chỉ gắp container trong Block, không có tính năng động để di
chuyển mọi tọa độ trong bãi (yard)
Hình 39: Thiết bị RTG
B2. Reach-Stacker : (RS)- Xe chụp container
-I- Cấu tạo:
- Boom: Bộ phận cần cẩu, di chuyển lên/ xuống.
- Spreader: Ngáng được lắp trực tiếp lên Boom.
81
- Gantry: Hệ thống bánh lốp, giúp RS di chuyển
- Cabin: Nơi tài xế điều khiển mọi hoạt động.
-I- Thông số kĩ thuật:
- SLW (Safety Load Weight): Trọng lượng tải an toàn <45 tấn.
- Hãng sản xuất: Koncrane
- Cho phép gắp Empty container và Good container.
-I- Nguyên tắc hoạt động:
- RS là giống như một chiếc xe chuyên dụng để nâng/ hạ container. Do
đó, nó có đầy đủ tính năng như xe.
- RS cho phép gắp container : 20ft và 40 ft.
- RS di chuyển được mọi nơi trên bãi.
Hình 40: Thiết bị RS
B3. Empty Handler : (EH)- Xe chụp Container rỗng
ị - Cấu tạo:
- Boom: Bộ phận cần cẩu, di chuyển lên/ xuống. (phương thẳng đứng)
- Spreader: Ngáng được lắp trực tiếp lên Boom.
- Gantry: Hệ thống bánh lốp, giúp RS di chuyển
- Cabin: Nơi tài xế điều khiển mọi hoạt động.
-I- Thông số kĩ thuật:
82
- SLW (Safety Load Weight): Trọng lượng tải an toàn <10 tấn.
- Hãng sản xuất: Koncrane
- Chỉ cho phép gắp Empty container .
ị - Nguyên tắc hoạt động:
- EH là giống như một chiếc xe chuyên dụng để nâng/ hạ container. Do
đó, nó có đầy đủ tính năng như xe.
- EH cho phép gắp container rỗng: 20ft và 40 ft.
- RS di chuyển được mọi nơi trên bãi. Do đó, tính cơ động cao
Hình 41: Thiết bị EH
Nhân viên Lái cẩu sẽ nhìn theo số BAT mà tài để trước xe, gắp container lên xe
theo lệnh vị trí trên hệ thống khi nhân viên thương vụ đã hoàn thành tại gate in. sau khi
83
gắp container lên xe, hệ thống sẽ cập nhật container đã được gắp (loaded) lên xe - đã
giao và không còn hiện container đó trên hệ thống.
Unit Nbr Type ISO Category V-State T-State Position Line Op I/B Actual Visit
V1RKU7306167 2210 Storage Active Loaded T-72C05429-TIP MAE 624711E
VISKU2769290 2210 Storage Active Loaded T-72C05429-TIP MAE 624711E
Hình 42: Màn hình N4 thông báo container đã được gắp lên xe
3.5.9. Bãi kiểm tra container: sau khi container được gắp lên xe tài xế sẽ nhanh chóng
di chuyển đến bãi 2X ( bãi kiểm container) Đây là nơi duy nhất trong bãi mà tài xế
được phép xuống xe. Tại đây tài xế kiểm tra, ghi lại tình trạng container & số seal trên
phiếu vị trí lấy container (phiếu R)
3.5.10. Cổng ra (gate out)
Khi xe chạy ra tới booth out và chạy hẳn vào trong lane, bảo vệ sẽ đóng barrier lại.
Tài xế giao BAT cho bảo vệ, nộp lại phiếu vị trí lấy container và phiếu CMT cho nhân
viên cổng.
N A V B N 4 - Z 6 .1 8 .2 4 7 4 5 3 “ _
í File U nit G a te W indow s H elp
Ị THANGTRANS G ATEJNSP: o u t -g a te U nits; M y List C h a rg ea b le U n it E vents U nits m
' A c tio n s " D i s p l a y C tr N u m b e r V à M I N S ‘ ] 0 B
t 1'ran sac tio ,., C tr N u m b e r ■ L B ook ing S I T r u c k . . . . . . I L S ta g e ® Neirt S t,» S ta tu s S t i l t D a te H a n d led 1I r e a to r C h an g e r
129202 D eliver I m p o i t M Ỉ C U M MSC 4 ỈG 1 M SCUC6525730 mi 01 1 • in g a te o u tg a te or 17 -A pr-18 0744 tgOOl ItgOOl
129201 R ece ive E m p ty M SCU8163633 MSC 45G1 51C91912 01 2M 12 • in g a te o u tg a te 0K 17 -A pr-18 0743 tgOOl ItgOOl
129200 D eliver I m p o r t OOLU8145477 0 0 L 4 ỈG 1 OOLU404172108Ũ72C04602 24 2J12 • in g a te o u tg a te 0K 17-A pr-18 0740 tgOOl ItgOOl
129199 D ellvei I m p o r t OOLU7277592 0 0 L 42G1 OOLU4Ũ41721Ũ8Ũ72C06108 40 I • in g a te o u tg a te OK 17 -A pr-18 0738 tgOQl ItgOOl
129190 R ece ive E m p ty TCLU7735802 MSC 4561 51C59750 32 ỈM 12 ■ o u tg a te COMPLETE 17-A pr-18 0626 1 7 -A p r-1 8 0 6 5 9 N Q T 0 0 1 bhpOOl
129197 D eliver Im p o r t TRLU6608649 MSC 45G1 M ỈC U C G Ỉ2Ỉ730 51C5975Ö 32 2 1 ■ o u tg a te COMPLETE 1 7 -A p r-1 8 0 6 2 3 1 7 - A p r - 1 8 0 6 5 8 N Q M bhpOOl
129190 R ece ive E m p ty MSKU3209978 MAE 22G1 72LD00528 37 4 2 7 ■ o u tg a te COMPLETE 17-A pr-18 0615 17-A pr-18 0656N O T 001 bhpOOl
Hình 43: phần mềm N4 báo xe chuẩn bị ra cổng
Ngay khi xe đã được làm thủ tục In gate trên hệ thống, trạng thái sẽ chuyển thành “out
gate”.
Vị trí cổng ra cũng được lắp đặt các camera, nhân viên cổng ra không cần phải ra
khỏi booth để kiểm tra container, việc kiểm tra sẽ thực hiện bằng cách quan sát qua
84
camera. Khi xe đến vị trí cổng ra, nhân viên cổng ra nhận lại phiếu CMT và phiếu
hướng dẫn di chuyển từ tài xế.
Nhân viên cổng: kiểm tra lại một lần nữa hạn giao hàng trên phiếu CMT (nếu quá
hạn giao thì nhân viên gate out không giao container hàng ra ngoài), dấu mộc và chữ
ký nhân viên phòng thương vụ, dấu mộc và chữ ký của cơ quan hải quan, kiểm tra số
bill, thông tin số container: xem thông tin container trên phiếu Rounting ticket, trên
CMT, trên hệ thống N4 và kiểm tra số container trên hệ thống Camera xem có trùng
khớp với nhau hay không? Căn cứ theo phiếu hướng dẫn di chuyển, nhập số
transaction vào tab gate-out, tab này hiện ra sẽ có:
- Thông tin về xe vào lấy container: công ty vận tải, BAT, số xe, số transaction
- Thông tin về container: mã số container, chủ sở hữu container, ISO container,
cảng dỡ, cảng xếp, số seal của container.
Hình 44: Màn hình out gate
Kiểm tra số seal thực tế được tài xế note lại trên phiếu R với số seal trên hệ thống,
nếu đúng cho xe ra bình thường. Trường hợp khi xe ra không có Seal, Gate Out xác
nhận lại với Gate Admin xem container có kiểm hóa hay không?
+ Nếu có kiểm hóa thì note lại số Seal của chủ hàng, không có thì cứ giao bình
thường.
■ + Nếu không có kiểm hóa thì cho xe qua đậu 1 bên (không ra khỏi cảng), gọi Yard
Sup ra lập biên bản mất seal (Missing Seal). Sau khi lập biên bản xong, Yard Sup sẽ
bấm 1 Seal tạm, Gate Out sẽ cập nhật Seal này.
Khi xe ra có số Seal khác với số trong hệ thống, cập nhật số seal thực tế rồi cho xe
ra. Cập nhật số xe tài xế (nếu chưa đúng), cập nhật tình trạng container do tài xế kiểm
85
tra ở bãi kiểm công yêu cầu nhân viên ghi lại ở phần NOTE trên phiếu EIR, một số
tình trạng hư container như: phình vách, móp hông, mooc kín, rách hông, móp đà
đáy.... sau đó lưu kết quả và in phiếu EIR (2 bản) giao cho tài xế 1 bản ký tên tài xế, 1
bản nhân viên đóng mộc của phòng thương vụ xác nhận giao công và sau đó nhận lại 1
bản lưu chữ ký của tài xế và bản kia giao lại cho tài xế giữ.
Hình 45: Phần mềm cập nhật số seal
Trường hợp không trùng khớp số container: gọi điện thoại cho Dispatcher, yêu cầu
kiểm tra, gắp lại cho đúng số container theo lệnh trên hệ thống.
Trường hợp trùng khớp, thông tin, hạn giao hợp lệ, nhân viên cổng lưu lại và in phiếu
(EIR).
86
Vessel code/ Name (MI/tên tàu)! (Chuyên):
EQUIPMENT INTERCHANGE RECEIPT (EIR)
PHIÊU GIAO NHẬN CONTAINERcm: t Gate Trans#. 129500
Cai Mep Intemallonal Terminal
Gate-in Time (Gĩờváo):
Gate-out Time (Gi<(ra);
BATNo.(sôbat);
Truck No. (Sô xe/Sõ vào cống);
19/04/201718:5001
51D07201
POD *ci"9 dä)POL *ün9 xỉp’: VNCMT
Operator (H®n9 T*“)!Container No. (tó container): MSCMSCU9966537
Gross Weight (tTỌT>9 lượng) 4000.045G1
Reefer Temp.(Nhi^ đ^ :Seal No. (s° seal):
OOG (cont- IMO/UN No.:
Yard Location (vi tr' b*i)Vent.(Thô"9 9i¿); 2M48
Booking or B / L No. (So hooking, B/L)
Remark (Ghi chú);
MSCUCG522133
If there is no remark, this container is considered in sound condition
(Nếu không có ghi chú thì Container được giao nhận trong tinh trạng tốt)
rràixẽ)(Nhân viên công) Tractor DriverGate Clerk
Hình 46: phiếu giao nhận container
87
Chương 4:GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY TRÌNH GIAO CONTAINER HÀNG
NHẬP CHO KHÁCH HÀNG TẠI CẢNG CMIT
4.Nhận xét tình hình chung
4.1. Nhận xét tình hình chung của cảng CMIT
Ưu đ iểm :
> Nhân sự:
Đội ngũ nhân viên trình độ cao, có tinh thần trách nhiệm cao và được bố trí sắp xếp
các vị trí hợp lý tạo điề kiện phát huy hết năng lực của mình.
Công ty có hệ thống cơ cấu tổ chức chuyên nghiệp. Ban lãnh đạo luôn quan tâm và
trực tiếp theo dõi nhân viên, do đó kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh trong công
việc.
Công ty có chính sách đãi ngộ nhân viên khá tốt, đặc biệt công ty đã tạo nhiều điều
kiện thuận lợi cho sinh viên thực tập thể hiện được năng lực, cũng như sự năng động,
sáng tạo.
> Mối quan hệ với khách hàng:
Công ty luôn lấy chữ tín, nhiệt tình phục vụ , năng lực xếp dỡ hiệu quả, nên luôn
được các đối tác tín nhiệm lâu dài. Do vậy công ty đã tạo mối quan hẹ chặt chẽ với các
đối tác khách hàng trong nước và ngoài nước thuê dịch vụ bốc xếp hàng hóa..
Đ iể m y ế u củ a cản g:
- Bến đón tàu hạn chế, chiều dài đón tàu của cảng: 600m, không thể đón nhiều tàu
cùng một lúc, mất khách hàng, giảm doanh thu.
- Vẫn chưa đón được tàu du lịch.
- Các quy trình, luật lệ còn cứng nhắc, ko linh hoạt làm khách hàng không hài lòng.
- Hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng chưa phát triển dẫn đến luồng hàng hóa vào cảng
bằng đường bộ còn ít, chiếm 10% tổng lượng hàng hóa của cảng, còn lại 90% hàng
hóa vào cảng bằng tàu hoặc xà lan.
- Chi phí bảo dưỡng, bảo trì hằng năm cho cơ sở hạ tầng cao (cầu cảng sụt lún, cơ sở
hạ tầng do tác động của xe chở hàng hóa, máy móc thiết bị vận hành, đi lại trong cảng.
Nhận xét chung: Với những điều kiện thuân lợi về vị trí địa lý, năng lực xếp dỡ của
cảng, địa hình doanh nghiệp, các điểm mạnh của công ty cùng với các chủ trương,
chính sách của nhà nước, của tỉnh, Cảng cái mép lọt top 4 nhà khai thác cảng Châu Á
88
năm 2016.Đây là một vinh dự và có ý nghĩa rất lớn đối với cảng CMIT. Với sự hỗ trợ
rất lớn của các bộ, ban, ngành và địa phương, CMIT đã xây dựng một hình ảnh ấn
tượng về cảng nước sâu tại Việt Nam...
4.2.Giải pháp nâng cao quy trình giao container hàng nhập cho khách hàng tại
cảng cmit
4.2.1 giải pháp 1
Tên giải pháp: thay thế BAT bằng số xe
Mục tiêu:
• Rút ngắn thời gian làm thủ tục giao và nhận BAT giữa tài xế và bảo vệ cổng
cảng
• Đơn giản hóa được công việc trên màn hình N4 cho nhân viên cổng cũng như
điều hành bãi.
• Mang tính chất pháp lý tuyệt đối trong việc quản lý xe ra vào cổng cảng
• Giảm thiểu các rủi ro về nhầm lẫn, sai hoặc trùng số BAT
Cơ sở pháp lý:
Thực trạng hiện nay của cảng khi mỗi lần tài xế vô cảng đều phải dừng lại tại
Booth để làm việc với bảo vệ, đưa giấy tờ xe sau đó bảo vệ đưa lại BAT cho tài xế,
Và tài xế đặt BAT ở trước đầu xe của mình.
Sau đó tài xế làm việc với nhân viên cổng, đọc số BAT cho AGA (assistant gate
admin, sau đó AGA lưu số BAT trên hệ thống N4.
Có nhiều bất cập khi cảng sử dụng BAT như:
• Tốn chi phí làm BAT
• Tốn thời gian trong quá trình làm việc với tài xế
• Gây nhầm lẫn cho AGA khi giao container ra ngoài, dẫn đến việc giao nhầm xe
• Khi có sự cố xảy ra thì rất mất thời gian trong việc dựa theo số BAT để điều tra
• Tính pháp lý chưa cao
Nội dung:
Đề nghị mỗi doanh nghiệp tự trang bị một tấm bìa cứng ghi số xe của mỗi xe và đặt
lên phía trước xe khi hoạt động tại cảng
Hiệu quả:
89
• Rút ngắn thời gian làm việc
• Rút ngắn thời gian chậm trễ khi giao hàng vô cảng, hoặc lấy hàng ra. Giảm
thiểu rủi ro chậm giờ cắt máng của tàu, cũng như hạn trễ lấy hàng.
4.2.2.giải pháp 2
Tên: Dời vị trí trạm cân của cảng từ trong bãi ra ngoài cổng cảng.
Mục tiêu:
• Tiết kiệm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng, văn phòng cho nhân viên trạm cân
• Tiết kiệm chi phí đào tạo cũng như lương cho cảng
• Rút ngắn thời gian
• An toàn trong việc các xe di chuyển trong bãi
• Dễ kiểm tra trong công tác quản lý trọng tải
Cơ sở pháp lý:
• Hiện nay cảng có một khu trạm cân riêng trong bãi, với bề mặt trạm cân nổi, và
có văn phòng nhỏ cho nhân viên trạm cân kiểm tra trọng lượng làm việc.
• Do bề mặt cân nổi so với bề mặt của cảng nên rất khó khăn trong việc tài xế di
chuyển xe lên cân
• Dốc dẫn đến tình trạng lết bánh, mòn, hư lốp, bể bánh. Trong điều kiện thời tiết
không thuận lợi như gió to, mưa lớn rất dễ dẫn đến trôi xe, không cân được,
hoặc rớt container
• Bên cạnh đó thì việc phải mất chi phí cho xây dựng văn phòng, và đào tạo nhân
viên của cảng cũng như giám sát cảng trong việc quản lý trạm cân.
• Do diện tích của bãi còn hạn chế nên việc di chuyển giữa làn xe đi ra cảng và
vô cảng để cân hàng rất khó khăn, mất đi tính an toàn trong cảng. trong trường
hợp container vượt mức trọng lượng tài xế phải quay đầu xe lại cổng cảng, gây
mất trật tự giao thông trong cảng.
Nội dung:
• Cảng nên dời vị trí trạm cân đến ngay cổng cảng. Tại booth nhân viên cổng có
thể kiểm tra ngay trước khi làm thủ tục vô bãi.
• Hiệu quả:
• Tiết kiệm nguồn nhân lực, chi phí cơ sở hạ tầng
90
• Đỡ tốn thời gian trong việc làm thủ tục vô bãi cho xe quá tải trọng, không đủ
điều kiện vô cảng
• Tại booth có mái che nên tránh được tình trạng trơn trượt của xe khi thời tiết
xấu
4.2.3. giải pháp 3.
Tên: Thanh toán phí nâng hạ hay các loại phí khác khi vào cổng trực tuyến
Mục tiêu:
• Chủ động về thời gian làm việc, tránh trường hợp giờ cao điểm làm việc, dẫn
đến quá sức của nhân viên.
• Bỏ được giai đoạn thời gian chờ đợi của tài xế, hoặc chủ hàng đến phòng
thương vụ làm việc.
• Quy trình rút ngắn, nhanh chóng, tạo điều kiện cho chủ hàng giao hàng, hay
hoạt động giao nhận vận tải trơn tru, đạt hiệu quả tối ưu
Cơ sở pháp lý:
Vào những thời điểm hàng hóa trong nước lưu thông cao, như những tháng cuối năm,
thì hoạt động của cảng diễn ra cực kỳ sôi nổi. Khi xe muốn vào cảng thì phải chờ cả
hàng dài đợi nhân viên phòng thương vụ làm thủ tục, tính chi phí...và điều này dẫn đến
sự chậm trễ trong giao nhận, trong việc giao hàng cho tàu, hoặc cho người nhập khẩu.
Gây ra mất trật tự và mất mát chi phí hàng hóa, hợp đồng, sản xuất...
Nội dung:
Cảng nên xây dựng một trang web thanh toán online cho khách hàng. Khách hàng
không phải đến cảng làm các thủ tục đăng kí, hay thanh toán...tiết kiệm thời gian cho
cả cảng và khách hàng.
4.3. Một số kiến nghị để công ty hoạt động hiệu quả hơn.
Định hướng phát triển doanh nghiệp.
> Đẩy mạnh hoạt động maketing quốc tế nhằm mở rộng thêm thị trường tiềm
năng và thu hút khách hàng.
> Tuyển dụng thêm lực lượng chuyên môn cao, cắt giảm lực lượng lao động
kém hiệu quả.
> Về tài chính công ty luôn luôn theo dõi và xử lý hiệu quả, kiểm toán định
kỳ,sử dụng vốn có hiệu quả và tiết kiệm.
91
> Về dịch vụ có thêm nhiều chế độ quan tâm khách hàng cũ, ưu đãi trong khâu
báo giá dịch vụ cho khách hàng mới, nâng cao dịch vụ để thu hút khách hàng
nhiều hơn.
> ổn định kim ngạch xuất nhập khẩu, đồng thời phát triển và mở rộng thị
trường nhập khẩu và xuất khẩu.
> Công ty cần có chính sách phát triển và nâng cấp thêm phương tiện vận tải,
thiết bị xếp dỡ.
> Khát vọng, mục tiêu lớn nhất của CMIT là có thể trở thành một cảng trung
chuyển hàng hóa quốc tế.
Các giải pháp chiến lược chung cho công ty
- Cân đối xuất nhập khẩu:
Ngoài việc nhập khẩu các mặt hàng nước ngoài, công ty cần nắm bắt các nguồn hàng
trong nước, khai thác các hợp đồng xuất nhập khẩu để cân bằng cán cân thanh toán và
tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia.
- Đâu tư các nguồn lực nội bộ:
> Mở rộng không gian làm việc: nâng cấp các thiết bị như máy in, fax, photo,
hoặc phần mền thanh toán chi phí qua mail, để tiết kiệm thời gian, giảm chờ
đợi.
> Tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên được học tập nghiên cứu thông qua
các đợt thực tập ngắn hạn hoặc trung hạn ở nước ngoài nhằm nâng cao trình độ,
nghiệp vụ chuyên môn và kỹ năng ngoại thương.
> Tăng cường thêm nhiều đội xe, thiết bị xếp dỡ hàng hóa, phục vụ một cách tốt
nhất cho công ty và cho khách hàng trong lúc hàng nhều.
> Tạo điều kiện cho các bộ công nhân viên được học tập nghiên cứu thông qua
các đợt thực tập ngắn hạn hoặc trung hạn ở nước ngoài nhằm nâng cao trình độ,
nghiệp vụ chuyên môn và các kĩ năng ngoại thương.
- Lập phương án kinh doanh:
> Chiến lược mối quan hệ với khách hàng: đó chính là đơn giản hóa các thủ tục
của khách hàng thông qua công tác dịch vụ hiệu quả, liên tục tìm hiểu,liên
hệ, hỏi thăm các khách hàng trung thành và thu hút các đối tác mới.
> Chiến lược tạo sự khác biệt, chuyên nghiệp: mục tiêu tăng thêm uy tín cho
công ty bằng việc thể hiện khả năng giải quyết công việc chuyên nghiệp, an
toàn và hiệu quả.
92
4.4.Một số kiến nghị về phía nhà nước và các cơ quan hải quan.
- Về tỷ giá:
Nhà nước cần có chủ trương bảo đảm tỷ giá ở mức thỏa đáng để khuyến khích xuất
khẩu, hạn chế nhập khẩu vì sự biến động mạnh của tỷ giá sẽ gây bất ổn định trong
nước.
Nhà nước cần dự báo thị trường, giá cả.. nhằm hỗ trợ thông tin cho các doanh
nghiệp và tiến hành thường xuyên để doanh nghiệp có thể dự báo trước được những cơ
hội mới, đồng thời có thể ngăn chặn những diễn biến xấu có thể xảy ra.
- Về chính sách thuế
Với chính sách thuế suất VAT cao như hiện nay đã gây không ít khó khăn cho các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu việt nam nói chung. Em thiết nghĩ nhà nước nên có mức
thuế ưu đãi hơn nhằm giúp các doanh nghiệp trong nước giảm được giá vốn, tăng sức
cạnh tranh, mang lại hiệu quả cao.
- Về phía bộ phận hải quan
Cần đơn giản hóa hơn nữa thủ tục xuất nhập khẩu nhằm giúp các doanh nghiệp
thuận lợi hơn trong việc thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu, tránh tình trạng chậm trễ
trong việc giao nhận hàng gây phát sinh thêm nhiều lãng phí: phí lưu kho, lưu bãi, phạt
Ngoài ra cơ quan hải quan nên đầu tư thêm cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại chẳng
hạn như đầu tư máy scanner trong quá trình kiểm hóa hàng hóa thay vì kiểm hóa thủ
công như hiện nay.
93
Kết Luận Chung
Nhìn chung công ty có những chính sách phù hợp trong hoạt động kinh doanh, và
cũng không ngừng nỗ lực để có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường trong nước và
ngoài nước. Đây chính là nhờ sự tổ chức làm việc chặt chẽ của bộ máy công ty và sự
nỗ lực của toàn bộ anh chị em trong công ty. Bên cạnh đó có thể nói CMIT là công ty
có văn hóa tốt, không khí làm việc thoải mái đồng thời có nhiều chính sách đãi ngộ
nhân viên.
Qua thời gian làm việc thực tế, em được các anh chị hướng dẫn tận tình, được chỉ
bảo, tiếp xúc làm với công việc, biết được quy trình của cảng khi nhận một lô hàng
nhập và quy trình cảng giao cho khách hàng. Em đã có những kiến nghị và giải pháp
nhằm đẩy mạnh và hoàn thiện công tác xuất nhập khẩu của công ty. Do còn hạn chế về
mặt thời gian và kinh nghiệm, nên những giải pháp đưa ra chưa thể bao quát hết tình
trạng thực tế cuả công ty và bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong được sự đóng góp của quý thầy cô, anh chị trong công ty. Một lần nữa em xin
chân thành cảm ơn thầy Phong-thầy hướng dẫn bài cho em, ban giám đốc và toàn thể
các anh chị đã tận tình hướng đẫn em hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
chau-a-nam-2016.aspx
https://proship.vn/news/qui-trinh-giao-nhan-hang-nhap-khau-bang-duong-bien/
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của chính phủ: quy định chi tiết và
biện pháp thi hành luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải
quan
Luật hải quan 2016
95
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_nang_cao_quy_trinh_giao_container_hang_6737_2077208.pdf