Luận văn Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị

Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách hiện hành về KCN theo hướng tăng cường phân cấp ủy quyền từ trung ương đến địa phương, gắn chặt với cơ chế phân công trách nhiệm và phối hợp rõ ràng, minh bạch giữa các cơ quan Trung ương và địa phương. Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước từ Trung ương cho đến địa phương đảm bảo đủ thẩm quyền và nguồn lực để quản lý các KCN theo hướng một cửa, một đầu mối tương xứng với vai trò vị trí ngày càng quan trọng của các KCN trong quá trinh CNH, HĐH đất nước. Chính phủ cần kiên quyết, có hình thức xử phạt thích đáng đối với các trường hợp “xé rào” để thu hút vốn đầu tư, cần phải xây dựng một “khung” ưu đãi riêng đối với từng khu kinh tế dựa trên cơ sở tiềm năng, thế mạnh của khu và định hướng phát triển của từng vùng, từng miền. Cần có sự hợp tác giữa chính quyền địa phương và Ban quản lý khu công nghiệp trong quá trình thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế. Sự chủ động một mình của Ban quản lý cũng chưa đủ, cần có sự hỗ trợ từ các cấp Ban, ngành và sự hỗ trợ trực tiếp, chỉ đạo sát sao từ Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương về cơ chế chính sách đầu tư cũng như đào tạo nguồn nhân lực

pdf137 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệp ở tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016. Đến 31/12/2016, các KCN tỉnh Quảng Trị (khu công nghiệp Nam Đông Hà, khu công nghiệp Quán Ngang, khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá) đã thu hút được 58 trong đó có 56 dự án trong nước và 2 dự án nước ngoài đầu tư, với tổng vốn trên 11.579 tỷ đồng, sử dụng 522 ha đất công nghiệp tương ứng với tỷ lệ lấp đầy 69,07%, hàng năm tạo ra giá trị SXCN hàng ngàn tỷ đồng. Các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị đã thu hút được một khối lượng lớn vốn đầu tư của các nhà đầu tư thứ cấp. Tuy vậy, vẫn còn một số hạn chế như số lượng các dự án đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Trị còn khá khiêm tốn, quy mô dự án thấp, tiến độ triển khai các dự án còn chậm; Cơ sở hạ tầng thiếu đồng bộ ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường đầu tư vào đây. Hạn chế về cơ chế, chính sách không thông thoáng, thiếu tính minh bạch làm hạn chế tính chủ động và tiến độ cấp phép dự án đầu tư. Hệ thống cung cấp thông tin để các nhà đầu tư nghiên cứu cũng chưa đầy đủ, chưa kịp thời; Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng. Bên cạnh đó luận văn tiến hành khảo sát tổ chức doanh nghiệp hiện đang đầu tư kinh doanh hoặc trực tiếp tham gia vào công tác quản lý doanh nghiệp tại các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị. Kết quả nghiên cứu cho thấy, ở thời điểm hiện tại các nhân tố ảnh hưởng thu hút đầu tư của doanh nghiệp vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị được đo lường bằng 5 yếu tố sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp: (1) Cơ sở hạ tầng; (2) Nguồn nhân lực; (3) Tính minh bạch của thông tin; (4) Môi trường pháp lý; (5) Môi trường dịch vụ công. Đó là các yếu tố có vai trò quan trọng trong quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Vì vậy, đây chính là cơ sở đề xuất một số giải pháp nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Trị. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 88 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ 3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị 3.1.1. Quan điểm, định hướng phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị 3.1.1.1. Quan điểm phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị Để thực hiện nhiệm vụ đột phá phát triển công nghiệp, tỉnh Quảng Trị đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi đầu tư, tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng có trọng tâm, trọng điểm, cải thiện môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh, kêu gọi thu hút đầu tư, đồng thời tập trung mọi nguồn lực để phát triển theo định hướng tăng tỷ trọng công nghiệp dịch vụ trong cơ cấu kinh tế. Phát triển Khu công nghiệp theo hướng hiện đại cả chiều rộng và chiều sâu, thực sự là nhiệm vụ đột phá, tác động mạnh đến phát triển, tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động của tỉnh; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và cả nước. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp có lợi thế so sánh, có công nghệ hiện đại, ít ô nhiễm, ít tiêu tốn năng lượng; các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn và công nghiệp... Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật các KCN tỉnh hàng năm và những năm tiếp theo phải đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, không đầu tư xây dựng theo phương thức ‘cuốn chiếu’ như giai đoạn trước đây. Tập trung tháo gỡ vướng mắc để bồi thường, GPMB tất cả diện tích còn lại của KCN; trên cơ sở đó, đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng, phấn đấu mục tiêu hoàn thiện, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật các KCN tỉnh trong thời gian sớm nhất. Chú trọng phát triển nhanh các dịch vụ tiện ích phục vụ KCN, tạo môi trường hấp dẫn để thu hút nhiều dự án đầu tư có quy mô vừa và lớn vào KCN; đặc biệt chú trọng thu hút dự án thuộc các ngành ưu tiên, có lợi thế so sánh và các dự án Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 89 có công nghệ tiên tiến, hiện đại, suất đầu tư lớn nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển các KCN tỉnh bền vững và đảm bảo môi trường. Tiếp tục đẩy mạnh việc xử lý các dự án có tài sản trên đất chậm triển khai xây dựng hoặc phá sản, để tạo quỹ đất cấp cho các nhà đầu tư có nhu cầu. 3.1.1.2. Định hướng phát triển các KCN tỉnh Phát triển các KCN đã được quy hoạch tạo điều kiện phát triển cho tiểu thủ công nghiệp làng nghề, thúc đẩy các khu vực phát triển khó khăn, khuyến khích mọi thành phần tham gia kinh tế, đa dạng hóa sản phẩm, tạo môi trường thuận lợi để phát triển công nghiệp của tỉnh gắn với thị trường trong nước và quốc tế. Tập trung đầu tư, đẩy nhanh sự hình thành và phát triển khu công nghiệp, nhằm tạo bước đột phá cho phát triển kinh tế - xã hội. Phát triển công nghiệp khác ở nông thôn với các ngành nghề như: sản xuất vật liệu xây dựng, da giày, may mặc, chế biến lương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc, phục hồi và phát triển một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống; Phát triển một số ngành công nghiệp phụ trợ phục vụ cho Khu công nghiệp 3.1.2. Mục tiêu thu hút vốn đầu tư vào KCN tỉnh Quảng Trị 3.1.2.1. Mục tiêu chung Nhằm thu hút vốn đầu tư vào các KCN, tỉnh Quảng Trị tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với nhịp độ cao, hiệu quả và bền vững, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân thực sự là nhiệm vụ đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị; Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng công nghiệp đồng bộ đảm bảo nhu cầu cho các dự án đầu tư cụ thể như: tăng cường đầu tư hoàn thiện, mở rộng, nâng cấp kết cấu hạ tầng KCN; đầu tư xây dựng, nâng cấp cảng tổng hợp, cảng chuyên dùng, cảng thương mại. Phát triển nhanh hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, xử lý nước thải, chất thải công nghiệp giải quyết tốt các khâu này sẽ tạo động lực thu hút các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước vào các KCN. 3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể Phấn đấu đến năm 2020 nâng tỷ lệ lấp đầy các KCN được 100% ở 2 KCN Nam Đông Hà và KCN Quán Ngang, trong khi đó sẽ lấp kêu gọi đầu tư vào KCN Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 90 Tây Bắc Hồ Xã với mục tiêu lấp đầy trên 80%. 3.2. Giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị 3.2.1. Giải pháp liên quan đến cơ sở hạ tầng Kết cấu kỹ thuật hạ tầng trong hàng rào KCN đồng bộ, hoàn thiện, hợp lý sẽ đáp ứng nhu cầu trước mắt và lâu dài để thực hiện dự án. Khó có nhà đầu tư nào dễ dàng chấp nhận trường hợp đã thuê đất rồi mà hệ thông giao thông khó khăn, bất lợi. Kinh nghiệm thực tiễn đã cho thấy nơi nào có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất thuận lợi thì nơi đó có sức hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư và ngược lại. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cơ sở hạ tầng là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng quyết định đầu tư của doanh nghiệp (Beta = 0,368). Vì vậy, tỉnh Quảng Trị phải coi xây dựng kết cấu hạ tầng trong và ngoài hàng rào các KCN là điều kiện tiên quyết, bắt buộc không chỉ đối với đòi hỏi trước mắt mà cả lâu dài, không chỉ tạo tiền đề cho thu hút đầu tư mà cho sự phát triển của các KCN. Thứ nhất, công tác quy hoạch KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Xây dựng, triển khai quy hoạch KCN gắn với thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển cac ngành CN, quy hoạch đô thị, quy hoạch khu dân cư, quy hoạch nhà ở và các quy hoạch khác của tỉnh Quảng Trị. Quy hoạch tổng thể KCN cần phải tính toán tiềm năng, lợi thế, vừa đánh giá đúng tiềm năng, lợi thế cảu từng địa phương trong tỉnh để tạo ra một sự liên kết chặt chẽ đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất, bảo đảm phát triển nhanh và bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh của KCN trên địa bàn tỉnh. Phát triển về số lượng và quy mô KCN cần phù hợp và hài hòa với điều kiện phát triển thực tế của địa phương Thứ hai, về xây dựng kết cấu hạ tầng trong và ngoài hàng rào KCN. Xây dựng kết cấu hạ tầng trong và ngoài hàng rào KCN phải đồng bộ, hoàn chỉnh, giá cả hợp lý càng đáp ứng được nhiều yêu cầu trước mắt và lâu dài; Tranh thủ tối đa các nguồn vốn để đầu tư kết cấu hạ tầng trong KCN, để phục vụ trực tiếp cho sản xuất kinh doanh như bến bãi, điện, nước, xử lý chất thải, phòng chống cháy nổ, giao thông nội khu. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 91 Thực tế, hệ thống kết cấu hạ tầng ở các KCN ở tỉnh Quảng Trị còn khá yếu kém. Các KCN kết cấu hạ tầng vẫn chưa đảm bảo với nhu cầu nhà đầu tư, thường thì khi dự án mới hình thành thì rất khó giải phóng mặt bằng và xây dựng kết cấu hạ tầng nên thời gian thực hiện còn kéo dài. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là vẫn thiếu vốn đầu và vướng mắc trong công tác giải mặt bằng. Vì vây, cần có những chính sách để đẩy nhanh công tác đền bù giải tỏa mặt bằng trên cơ sở giải quyết hòa hợp lợi ích giữa các bên, huy động vốn đầu tư vào các KCN bằng nhiều nguồn như ngân sách Trung ương, địa phương, vay ưu đãi, nguồn vốn của nhà đầu tư trong và ngoài nước. Ngoài hạ tầng trực tiếp phục vụ sản xuất, cần chú ý tới hạ tầng xã hội như khu vui chơi giải trí, nhà ở cho lao động và chuyên giagần các KCN để tạo thuận lợi cho người lao động có thể tham gia. Đồng thời đa dạng hóa các hình thức đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng như thông qua hợp đồng hợp tác liên doanh. Những nơi mà nhà đầu tư tự bỏ vốn xây dựng kết cấu hạ tầng thì có kế hoạch chi trả hoặc động viên thích đáng để đảm bảo quyền lợi cho họ. 3.2.2. Giải pháp liên quan đến nguồn nhân lực Nguồn nhân lực cho các KCN bao gồm các cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, công nhân có tay nghề cao. Việc đào tạo nguồn nhân lực giữ vị trí rất quan trọng trong quá trình phát triển các KCN. Đây cũng là nhân tố tác động thứ hai đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp (Beta = 0,305). Đào tạo nguồn nhân lực giữ vị trị rất quan trọng vừa cấp bách, vừa lâu dài. Đào tạo nghề phải tăng nhanh cả về quy mô, chất lượng hiệu quả và tạo ra cơ cấu lao động hợp lý cho các thời kỳ phát triển CN, ưu tiên đào tạo trước mắt cho các ngành then chốt. Thứ nhất, đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nghề nhằm thu hút mọi nguồn lực, đa dạng các loại hình đào tạo nghề, các loại hình trường lớp và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người lao động có cơ hội học nghề, tìm kiếm việc làm tại các KCN. Thứ hai, quan tâm, hỗ trợ bằng chính sách cụ thể của tỉnh để phát hiện, thu hút đội ngũ doanh nhân giỏi, cán bộ kỹ thuật đầu ngành. Hằng năm, tỉnh cần có Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 92 ngân sách hỗ trợ, gửi con em đi đào tạo ở những trung tâm có chất lượng cao trong và ngoài nước về phục vụ ở các KCN. Phối hợp với các cơ sở đào tạo để khuyến khích con em Quảng Trị học lực tốt sau khi ra trường trở về quê hương công tác. Thứ ba, xây dựng chính sách bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác hoạch định chính sách, am hiểu luật pháp, tinh thông nghiệp vụ, có trình độ tin học, ngoại ngữ để phục vụ cho các dự án đầu tư nước ngoài. Với sự hỗ trợ của ngân sách, nguồn quỹ khuyến công hàng năm cũng cần có chương trình đào tạo khởi sự doanh nghiệp giúp đỡ con em trong tỉnh muốn thành lập doanh nghiệp để kinh doanh và làm giàu chính đáng. Thứ tư, từng bước phổ cập nghề, đào tạo nguồn lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao cung ứng cho thị trường lao động, chủ yếu các KCN. Thứ năm, đa dạng hóa các hình thức đào tạo nghề để đáp ứng mọi nhu cầu của mọi tầng lớp trong xã hội. Khuyến khích các hình thức liên kết, liên doanh trong đào tạo nghề, thiết lập và tăng cường mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ sở đào tạo nghề với doanh nghiệp, giữa đào tạo nghề với các cấp học, bậc học khác. 3.2.3. Giải pháp liên quan đến tính minh bạch của thông tin Kết quả nghiên cứu cho thấy, tính minh bạch của thông tin là yếu tố quan trọng thứ ba ảnh hưởng quyết định đầu tư của doanh nghiệp (Beta = 0,254). Vì vậy, tỉnh Quảng Trị quan tâm đến tính minh bạch của thông tin để thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị như: Thứ nhất, cần có những giải pháp thiết thực về việc minh bạch hóa thông tin. Chú trọng giải pháp về công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả trong việc tiếp cận thông tin. Xây dựng các trang thông tin điện tử tương tác giữa chính quyền địa phương với các doanh nghiệp để lắng nghe các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động tại các KCN tỉnh Quảng Trị, từ đó có hướng giải quyết phù hợp. Thứ hai, thông tin về đối tác sẽ mở ra nhiều cơ hội trong việc tiếp cận, phát triển hệ thống kinh doanh, đẩy mạnh sản xuất, thu về lợi nhuận. Thông tin về đối thủ cạnh tranh giúp các doanh nghiệp chủ động phương án đối phó, nâng cao hiệu quả cạnh tranh trong thị trường. Thông tin của chính quyền địa phương nhằm giúp các doanh nghiệp tiếp cận nhanh với các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 93 Đảng và Nhà nước, từ đó áp dụng vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đồng thời giúp doanh nghiệp tiếp cận với các chính sách ưu đãi để nâng cao hiệu quả cạnh tranh cũng như góp phần tạo điều kiện đầu tư mở rộng sản xuất. Thứ ba, thường xuyên cập nhật nhanh chóng thông tin liên quan của các nhà đầu tư mới, để các doanh nghiệp tại KCN tỉnh Quảng Trị chủ động tìm hiểu, phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Thứ tư, tập trung nguồn lực để tăng cường hơn nữa việc xây dựng chính quyền điện tử nhằm tạo sự phối hợp nhanh chóng giữa các ban, ngành trong công tác quản lý nhà nước thuộc các lĩnh vực liên quan đến khu công nghiệp. Thứ năm, thiết lập đường dây nóng để sẵn sàng tư vấn những thắc mắc của doanh nghiệp thông qua trực tiếp hoặc điện thoại. Bên cạnh đó minh bạch hóa mọi thủ tục hành chính lên website của Ban cũng như các cơ quan liên quan. Nhà đầu tư, doanh nghiệp không phải làm thêm bất cứ một tài liệu gì khác ngoài những gì đã quy định đưa lên website của Ban quản lý KCN 3.2.4. Giải pháp liên quan đến môi trường pháp lý Vấn đề hoàn thiện cơ chế chính sách và cải cách thủ tục hành chính luôn là mối lo ngại đầu tiên của mọi nhà đầu tư khi đến đầu tư ở Việt Nam nói chung và tỉnh Quảng Trị nói riêng, chính vấn đề này đã ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình thu hút vốn đầu tư vào các KCN trong những năm qua qua. Tuy đã có nhiều giải pháp nhằm giảm bớt các cơ chế, thủ tục hành chính rườm rà cho nhà đầu tư khi đầu tư vào tỉnh nhưng nhìn chung nà đầu tư vẫn mất rất nhiều thời gian, trải qua nhiều bước mới được cấp giấy chứng nhận đầu tư vào tỉnh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, môi trường pháp lý là yếu tố quan trọng thứ tư ảnh hưởng quyết định đầu tư của doanh nghiệp (Beta = 0,198). Vì vậy, trong thời gian tới cần tăng cường hoàn thiện cơ chế chính sách và cải cách thủ tục hành chính trong quản lý nhà nước đối với việc thu hút vốn đầu tư vào các KCN, cụ thể như sau: Thứ nhất, UBND tỉnh phải thường xuyên tiến hành rà soát, đổi mới và nâng cao chất lượng các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tư trong phân cấp quản lý như vấn đề đất đai, thuế, bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng, quy hoạch Bãi bỏ những văn bản đã hết hiệu lực, các văn bản trái pháp luật, kiên quyết bãi bỏ những khâu rườm rà không cần thiết trong tất cả lĩnh vực. Tỉnh cần Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 94 công khai quy hoạch, kế hoạch và các văn bản pháp luật trên trên các phương tiện truyền thong, nhằm đảm bảo mọi người dân cũng như nhà đầu tư có thể tiếp cận một cách thuận lợi nhất. Thứ hai, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa các sở ban ngành trong tỉnh. Thực hiện cơ chế một cửa liên thong trong giải quyết các thủ tục hành chính, đặc biệt là trong giấy cấp chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rút ngắn thời gian chờ đợi cùa nhà đầu tư. Xóa bỏ các thủ tục vô hình trong tiếp nhận và cấp giấy phép đầu tư. Thứ ba, tổ chức đối thoại thường xuyên đối với các nhà đầu tư, lãnh đạo doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm lấy ý kiến cũng như giải đáp những thắc mắc, tháo gỡ khó khăn kịp thời cho họ, xem khó khăn của họ cũng chính là khó khăn của tỉnh. Tranh thủ những cuộc tiếp xúc, gặp gỡ với các nhà đầu tư để tăng cường vận động họ đầu tư thêm dự án mới hoặc mở rộng quy mô dự án được cấp phép, tăng thêm vốn đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ. Thứ tư, thành lập tổ công tác phụ trách các vấn đề nảy sinh, tháo gỡ khó khăn cho những dự án từ lúc được cấp giấy chứng nhận đầu tư đến lúc đi vào sản xuất kinh doanh nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án. Thứ năm, các Sở, ban ngành và địa phương đã thực hiện việc thiết lập, niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị (thông qua bộ phận tiếp nhận hoặc hòm thư góp ý) và kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước để người dân và doanh nghiệp đánh giá, phản ánh về chính sách, TTHC cũng như thái độ thực thi công việc của cán bộ, công chức trực tiếp xử lý. Duy trì công tác tiếp công dân định kỳ và đột xuất; thường xuyên tổ chức đối thoại, lắng nghe ý kiến của công dân, tổ chức làm cơ sở cho việc chỉ đạo, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Thứ sáu, phối hợp giữa Thanh tra tỉnh với Hội nông dân, Viện kiểm sát đã được ký kết nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Thứ bảy, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo giải quyết nhanh chóng, kịp thời theo đúng người, đúng tội, đúng pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháo các bên đương sự Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 95 3.2.5. Giải pháp liên quan đến môi trường dịch vụ công Để thu hút các nhà đầu tư tiềm năng thực hiện đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Trị, việc cải thiện chất lượng môi trường dịch vụ công cũng đặt ra nhiều vấn đề. Môi trường dịch vụ công tốt sẽ tạo sự tín nhiệm đối với doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp an tâm trong đầu tư, sản xuất kinh doanh về lâu dài, đồng thời gián tiếp quảng bá môi trường đầu tư của khu công nghiệp đến các nhà đầu tư khác, góp phần tích cực trong việc thu hút đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Trị. Kết quả nghiên cứu cho thấy, môi trường dịch vụ công là yếu tố quan trọng thứ năm ảnh hưởng quyết định đầu tư của doanh nghiệp (Beta = 0,139). Để nâng cao chất lượng của môi trường dịch vụ công cần có những giải pháp cơ bản như sau: Thứ nhất, đẩy mạnh giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa, tạo chỗ” nhằm tạo sự chuyển biến rõ rệt, mạnh mẽ trong củng cố, kiện toàn bộ máy quản lý theo hướng tinh gọn, hiệu quả, tiến tới xây dựng nền hành chính trong sạch vững mạnh chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động có hiệu quả trong việc phục vụ các nhà đầu tư. Đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng đội ngũ cán bộ giải quyết thủ tục theo cơ chế “một cửa, tại chỗ” với năng lực cũng như trình độ chuyên môn cao, có trách nhiệm với công việc. Thứ hai, xây dựng chiến lược đào tạo đội ngũ cán bộ mà trước hết là cán bộ của Ban quản lý các khu công nghiệp nhằm đảm bảo trình độ quản lý, năng lực chuyên môn, ngoại ngữ, tin học giỏi... để đáp ứng yêu cầu hoạt động thu hút đầu tư. Cần tuyển chọn và đào tạo một đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp đối với từng công việc, bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản lý hiện đại. Cần có chính sách gửi cán bộ tham gia thực tập tại các khu công nghiệp lớn của các tỉnh, thành trên cả nước vì đó là điều kiện và môi trường tốt cho cán bộ trực tiếp tham gia giải quyết công việc để tăng thêm kiến thức thực tiễn. Thứ ba, chuyên nghiệp đội ngũ công chức không những về trình độ nghiệp vụ mà cả thái độ ứng xử trong giải quyết công vụ. Ban quản lý các KCN thực hiện việc đánh giá của doanh nghiệp về từng cán bộ công chức thường xuyên tiếp xúc với doanh nghiệp thông qua phiếu thăm dò từng quý. Kết quả này là căn cứ quan trọng để đánh giá năng lực của công chức hàng năm, cũng như đề bạt cán bộ. Có chế độ khen thưởng rõ ràng; đồng thời cương quyết loại bỏ những cán bộ, công chức gây phiền nhiễu cho doanh nghiệp; Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 96 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Trong chương này luận văn trên cơ sở quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị. Luận văn đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị được rút ra từ kết quả nghiên cứu ở chương 2, cụ thể bao gồm: (1) Giải pháp về cơ sở hạ tầng; (2) Giải pháp về nguồn nhân lực; (3) Giải pháp về tính minh bạch của thông tin; (4) Giải pháp về môi trường pháp lý; (5) Giải pháp về môi trường dịch vụ công. . Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Các KCN tỉnh Quảng Trị đã góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị. Để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị từ nay đến 2020, thu hút vốn đầu tư vào các KCN được coi là phương hướng chiến lược quan trọng, góp phần quyết định đến việc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Từ kết quả nghiên cứu đề tài: “Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị”, có thể kết luận: Thứ nhất, kết quả nghiên cứu của đề tài đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về khu công nghiệp và hoạt động thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp. Nghiên cứu lý luận cho thấy vai trò của việc thu hút đầu tư vào các KCN là một trong những yếu tố hết sức quan trọng nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế của địa phương. Là nhân tố quan trọng làm tăng tính năng động, hiệu quả kinh tế của từng địa phương và đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước nói chung và tỉnh Quảng Trị nói riêng trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các KCN tỉnh Quảng Trị với cơ sở hạ tầng thiếu đồng bộ, các dịch vụ tương hỗ, dịch vụ trung gian phát triển yếu kém ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường đầu tư vào đây. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng cũng gặp rất nhiều khó khăn. Số lượng các dự án đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Trị còn khá khiêm tốn, quy mô dự án thấp, tiến độ triển khai các dự án đầu tư tại các KCN tỉnh Quảng Trị vẫn còn chậm, số dự án đã làm thủ tục chọn địa điểm nhưng chưa thực hiện cấp phép đầu tư chiếm tỷ lệ khá cao, một số dự án đã được cấp phép đầu tư vẫn ỳ ạch trong việc triển khai hoạt động do tiềm lực tài chính thấp, đầu tư manh mún, chậm chạp đã xuất hiện hiện tượng đăng ký đầu tư sau đó chia lô chuyển nhượng cho nhà đầu tư khác để hưởng lợi, cũng như việc ghìm giữ đất đai để thăm dò cơ hội đầu tư. Cơ chế, chính sách quản lý vẫn là vướng mắc tại các KCN tỉnh Quảng Trị, sự không thông thoáng, thiếu tính minh bạch làm hạn chế tính chủ động và tiến độ cấp phép Đại học Kinh tế Huế Đại học kin tế Huế 98 dự án đầu tư của Ban quản lý. Quy chế củ được coi là mở nhưng lại chưa mở vì trong quá trình thực hiện, rất nhiều điều phải “theo các quy định hiện hành”. Mặt khác, thủ tục hải quan còn rất nhiều bất cập. Vấn đề này đã gây ách tắc không nhỏ đến quá trình triển khai và thực hiện dự án tại các KCN tỉnh Quảng Trị trong thời gian qua. Bộ máy Ban quản lý cũng chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước cả về số lượng lẫn chất lượng. Đây cũng là những lực cản nhất định đối với công tác thu hút đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Trị. Thứ ba, từ những đánh giá thực trạng và những vấn đề đặt ra. Luận văn đã đề xuất giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị trong những năm tới, cụ thể: (1) Giải pháp về cơ sở hạ tầng; (2) Giải pháp về nguồn nhân lực; (3) Giải pháp về tính minh bạch của thông tin; (4) Giải pháp về môi trường pháp lý; (5) Giải pháp về môi trường dịch vụ công. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với Chính phủ, Ban quản lý và nhà đầu tư Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách hiện hành về KCN theo hướng tăng cường phân cấp ủy quyền từ trung ương đến địa phương, gắn chặt với cơ chế phân công trách nhiệm và phối hợp rõ ràng, minh bạch giữa các cơ quan Trung ương và địa phương. Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước từ Trung ương cho đến địa phương đảm bảo đủ thẩm quyền và nguồn lực để quản lý các KCN theo hướng một cửa, một đầu mối tương xứng với vai trò vị trí ngày càng quan trọng của các KCN trong quá trinh CNH, HĐH đất nước. Chính phủ cần kiên quyết, có hình thức xử phạt thích đáng đối với các trường hợp “xé rào” để thu hút vốn đầu tư, cần phải xây dựng một “khung” ưu đãi riêng đối với từng khu kinh tế dựa trên cơ sở tiềm năng, thế mạnh của khu và định hướng phát triển của từng vùng, từng miền. Cần có sự hợp tác giữa chính quyền địa phương và Ban quản lý khu công nghiệp trong quá trình thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế. Sự chủ động một mình của Ban quản lý cũng chưa đủ, cần có sự hỗ trợ từ các cấp Ban, ngành và sự hỗ trợ trực tiếp, chỉ đạo sát sao từ Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương về cơ chế chính sách đầu tư cũng như đào tạo nguồn nhân lực Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 99 Nhà đầu tư phải nhận diện đúng thực tế của thị trường, khai thác được nguồn nguyên liệu tại chổ để tận dụng chính sách hết sức ưu đãi về thuế; Quyết định đầu tư cần dựa trên chiến lược, lộ trình phát triển của khu công nghiệp, tránh hiện tượng chỉ nhìn thấy lợi ích trước mắt mà không quan tâm đến định hướng phát triển tổng thể, sẽ không những làm ảnh hưởng đến tổng thể của địa bàn đầu tư sau này mà còn ảnh hưởng đến lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.2. Đối với UBND tỉnh Quảng Trị Có chính sách rõ ràng ưu tiên phát triển những ngành công nghiệp phụ trợ cho ngành nghề nằm trong mục tiêu thu hút đầu tư. Tăng cường tính liên kết ngành trong phát triển khu công nghiệp, hình thành các khu công nghiệp liên kết nhằm tăng lợi thế cạnh tranh của các khu công nghiệp và nâng cao hiệu quả hoạt động của các khu công nghiệp. Thường xuyên đối thoại để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc mà các doanh nghiệp thường gặp phải trong quá trình sản xuất; đồng thời tiếp tục nâng cao vai trò của các tổ chức chính quyền trong việc hỗ trợ doanh nghiệp. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ban Quản lý các KCN tỉnh Quảng Trị (2015), Báo cáo tổng kết 15 năm phát triển khu công nghiệp, Quảng Trị. 2. Ban Quản lý các KCN tỉnh Quảng Trị (2017), Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp khu công nghiệp 2016, Quảng Trị. 3. Ban Quản lý các KCN tỉnh Quảng Trị (2016), Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp khu công nghiệp 2015, Quảng Trị. 4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Quảng Trị (2015), Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp khu công nghiệp 2014, Quảng Trị. 5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Quảng Trị (2016), Báo cáo chất lượng nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp khu công nghiệp giai đoạn 2011-2016, Quảng Trị. 6. Cục thống kê tỉnh Quảng Trị, Niên giám thống kê Quảng Trị, 2016 7. Chính phủ (2008), Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 Quy định về Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu kinh tế, Hà Nội. 8. Chính phủ (2013), Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 Quy định về Khucông nghiệp, Khu chế xuất và Khu kinh tế, Hà Nội. 9. Chính phủ (2016), Nghị định số 118/2006/NĐ - CP ngày 22/9/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, Hà Nội. 10. Nguyễn Bình Giang, (2012), Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp ở Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội năm 2012. 11. Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Nghị quyết số 6a/2008/NQCĐ-HĐND ngày 04/4/2008 về việc thông qua quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, Quảng Trị. 12. Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị (2011), Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 12/8/2011 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 05 năm (2011-2015), Quảng Trị. 13. Ủy ban dân tỉnh Quảng Trị (2012), Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, Quảng Trị. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 101 14. Ngô Hướng (2014), Các khu công nghiệp, Khu chế xuất trong quá trình Công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Tạp chí Cộng sản. 15. Trần Ngọc Hưng (2013), Một số vấn đề về hoàn thành quy hoạch phát triển khu công nghiệp thời kỳ 2015- 2020, Tạp chí kinh tế và dự báo. 16. Trần Xuân Kiên (2008), Chiến lược huy động và sử dụng vốn trong nước cho phát triển nền công nghiệp Việt Nam, NXB Lao động Xã hội. 17. Nguyễn Thị Nhàn (2011), Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam, 2011. 18. Quốc hội (2005), Luật Doanh nghiệp, số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, Hà Nội. 19. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức. 20. Nguyễn Khắc Thanh (2005), Xây dựng và phát triển khu công nghiệp Đồng Nai, những thành tựu và kinh nghiệm bước đầu, Tạp chí Khu công nghiệp Việt Nam. 21. Nguyễn Văn Toàn (2008), Giáo trình quản trị dự án đầu tư, NXB Đại học Huế. 22. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị (2012), Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 13/4/2012 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các KCN tỉnh Quảng Trị, Quảng Trị 23. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị (2016), Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 về việc ban hành quy định thu tiền sử dụng hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, Quảng Trị. 24. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị (2016), Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21/09/2016 về việc ban hành quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, Quảng Trị 25. Nguyễn Trọng Xuân, (2009) Đầu tư trực tiếp nước ngoài với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam. NXB Khoa học xã hội 2009. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế H ế 102 PHỤ LỤC Phụ lục 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN Bảng CH số:. Xin chào Anh/chị! Tôi tên là Đoàn Thị Minh Hải, học viên cao học ngành Quản lý Kinh tế của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, tôi đang nghiên cứu đề tài: “Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị”. Mọi ý kiến trả lời của anh/chị đều góp phần vào sự thành công của đề tài nghiên cứu và có thể giúp tôi hoàn thành khóa học của mình. Những câu hỏi này chỉ có mục đích tham khảo ý kiến của anh/chị liên quan đến đề tài mà không có mục đích nào khác. Kính mong anh/chị dành chút ít thời gian để trả lời các câu hỏi sau. Xin chân thành cảm ơn. ---------------------------------------------------------- PHẦN I: TỔNG QUAN Hãy đánh dấu vào lựa chọn của Anh/Chị. Câu 1. Doanh nghiệp đang hoạt động tại Khu công nghiệp  KCN Nam Đông Hà  KCN Quán Ngang  KCN Tây Bắc Hồ Xá Câu 2. Loại hình doanh nghiệp  Doanh nghiệp trong nước  Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Câu 3. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh  Mộc mỹ nghệ  Nông sản  May  Xi măng  Phân bón  Khác Câu 4. Vốn đầu tư đến thời điểm hiện tại? Vốn đầu tư đăng ký: .triệu USD hoặc..tỷ đồng Đại học Kinh tế Huế Đại ọc kinh tế Huế 103 PHẦN II: CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Dưới đây là những phát biểu liên quan các nhân tố ảnh hưởng thu hút đầu tư của doanh nghiệp vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị. Xin Anh/Chị trả lời bằng cách khoanh tròn (hoặc đánh ) con số ở từng phát biểu. Những con số này thể hiện mức độ Anh/Chị đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau: Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 5 A Các câu hỏi liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng thu hút đầu tư của doanh nghiệp vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị STT Quan điểm Mức đánh giá Cơ sở hạ tầng 1 Hạ tầng giao thông các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư 1 2 3 4 5 2 Hạ tầng về năng lượng của các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị hoạt động tốt 1 2 3 4 5 3 Hệ thống xử lý nước thải của các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị hoạt động ổn định 1 2 3 4 5 4 Hạ tầng viễn thông hoạt động ổn định 1 2 3 4 5 Môi trường dịch vụ công 5 Cán bộ Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị có tác phong làm việc nghiêm túc 1 2 3 4 5 6 Cán bộ Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị hiểu rõ các quy định trong lĩnh vực phụ trách 1 2 3 4 5 7 Thủ tục hành chính của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị được cải cách theo hướng gọn nhẹ 1 2 3 4 5 Nguồn nhân lực 1 2 3 4 5 8 Doanh nghiệp dễ dàng tuyển dụng lao động vào làm việc 1 2 3 4 5 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 104 9 Cơ sở đào tạo nghề của tỉnh đáp ứng được nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp 1 2 3 4 5 10 Các dịch vụ tuyển dụng và giới thiệu việc làm của tỉnh đã hỗ trợ tích cực cho doanh ngiệp trong việc tuyển dụng 1 2 3 4 5 Môi trường pháp lý 11 Chính sách ưu đãi vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị hấp dẫn hơn những địa phương khác 1 2 3 4 5 12 Các chính sách ưu đãi của tỉnh được ban hành kịp thời 1 2 3 4 5 13 Các chế độ chính sách có liên quan phù hợp với thực tế 1 2 3 4 5 Tính minh bạch của thông tin 14 Doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt thông tin về năng lực hợp tác của đối tác 1 2 3 4 5 15 Doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt thông tin về các ưu đãi đầu tư của tỉnh 1 2 3 4 5 16 Doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt thông tin về các rủi ro trong lĩnh vực doanh nghiệp kinh doanh 1 2 3 4 5 B Các câu hỏi liên quan đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp 1 Doanh nghiệp tiếp tục đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới 1 2 3 4 5 2 Doanh nghiệp sẽ mở rộng quy mô đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới 1 2 3 4 5 3 Doanh nghiệp sẽ giới thiệu các doanh nghiệp khác đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị 1 2 3 4 5 PHẦN III: THÔNG TIN CÁ NHÂN Anh/chị vui lòng cho biết đôi điều về bản thân 1. Giới tính:  Nam  Nữ 2. Độ tuổi:  Từ 20 đến 30 tuổi  Từ 31 đến 40 tuổi  Từ 41 đến 50 tuổi  Trên 50 tuổi Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 105 3. Chức vụ  Thành viên hội đồng quản trị  Giám đốc hoặc phó giám đốc  Trưởng hoặc phó phòng 4. Thâm niên  Dưới 3 năm  Từ 3 đến 5 năm  Trên 5 năm 5. Tên doanh nghiệp (có thể từ chối): .. Chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến quý báu của Anh (Chị)! Người phỏng vấn: ................................................... Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 106 Phụ lục 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU BẰNG SPSS Đặc điểm mẫu khảo sát DN hoat dong tai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid KCN Nam Dong Ha 103 55,4 55,4 55,4 KCN Quan Ngang 61 32,8 32,8 88,2 KCN Tay Bac Ho Xa 22 11,8 11,8 100,0 Total 186 100,0 100,0 Loai hinh doanh nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DN trong nuoc 182 97,8 97,8 97,8 DN co von dau tu nuoc ngoai 4 2,2 2,2 100,0 Total 186 100,0 100,0 Linh vuc san xuat kinh doanh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Moc my nghe 21 11,3 11,3 11,3 Nong san 78 41,9 41,9 53,2 May 59 31,7 31,7 84,9 Xi mang 19 10,2 10,2 95,2 Phan bon 5 2,7 2,7 97,8 Khac 4 2,2 2,2 100,0 Total 186 100,0 100,0 Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 139 74,7 74,7 74,7 Nu 47 25,3 25,3 100,0 Total 186 100,0 100,0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kin tế Huế 107 Do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 20-30 35 18,8 18,8 18,8 31-40 74 39,8 39,8 58,6 41-50 53 28,5 28,5 87,1 >50 24 12,9 12,9 100,0 Total 186 100,0 100,0 Chuc vu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Thanh vien HDQT 36 19,4 19,4 19,4 GD/PGD 45 24,2 24,2 43,5 Truong/Pho phong 105 56,5 56,5 100,0 Total 186 100,0 100,0 Tham nien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <3 17 9,1 9,1 9,1 3-5 91 48,9 48,9 58,1 >5 78 41,9 41,9 100,0 Total 186 100,0 100,0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 108 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,831 16 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted HT01 53,33 25,586 ,490 ,819 HT02 53,88 24,786 ,578 ,813 HT03 53,55 24,681 ,544 ,815 HT04 53,96 25,896 ,376 ,826 DV01 52,81 25,400 ,486 ,819 DV02 53,41 25,282 ,489 ,819 DV03 53,79 26,415 ,338 ,828 NL01 52,95 25,679 ,492 ,819 NL02 53,02 26,794 ,375 ,826 NL03 53,25 26,547 ,396 ,825 PL01 52,35 25,906 ,469 ,821 PL02 52,44 26,291 ,412 ,824 PL03 52,78 25,294 ,523 ,817 TT01 52,57 26,063 ,365 ,827 TT02 52,70 25,809 ,408 ,824 TT03 52,62 26,463 ,319 ,829 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 109 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, ,742 Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 1846,663 df 120 Sig, ,000 Communalities Initial Extraction HT01 1,000 ,805 HT02 1,000 ,779 HT03 1,000 ,831 HT04 1,000 ,718 DV01 1,000 ,821 DV02 1,000 ,772 DV03 1,000 ,830 NL01 1,000 ,834 NL02 1,000 ,823 NL03 1,000 ,771 PL01 1,000 ,804 PL02 1,000 ,837 PL03 1,000 ,781 TT01 1,000 ,845 TT02 1,000 ,802 TT03 1,000 ,825 Extraction Method: Principal Component Analysis, Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 110 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 4,644 29,026 29,026 4,644 29,026 29,026 2 2,525 15,781 44,806 2,525 15,781 44,806 3 2,094 13,087 57,893 2,094 13,087 57,893 4 1,897 11,854 69,747 1,897 11,854 69,747 5 1,717 10,729 80,475 1,717 10,729 80,475 6 ,483 3,017 83,493 7 ,417 2,605 86,097 8 ,371 2,322 88,419 9 ,334 2,088 90,507 10 ,302 1,888 92,395 11 ,283 1,768 94,163 12 ,265 1,659 95,822 13 ,221 1,384 97,206 14 ,167 1,047 98,253 15 ,144 ,903 99,155 16 ,135 ,845 100,000 Total Variance Explained Component Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % 1 3,064 19,152 19,152 2 2,537 15,859 35,011 3 2,431 15,191 50,201 4 2,422 15,138 65,340 5 2,422 15,136 80,475 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Extraction Method: Principal Component Analysis, Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 111 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 HT01 ,883 HT03 ,883 HT02 ,845 HT04 ,824 TT01 ,913 TT03 ,899 TT02 ,876 NL02 ,895 NL01 ,875 NL03 ,864 DV03 ,903 DV01 ,877 DV02 ,842 PL02 ,906 PL01 ,870 PL03 ,838 a, Rotation converged in 5 iterations, Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 1 ,576 ,321 ,421 ,411 ,468 2 -,640 ,700 ,271 ,148 -,066 3 ,312 ,571 -,347 -,664 ,121 4 -,227 ,035 -,705 ,392 ,545 5 ,332 ,282 -,362 ,463 -,681 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 112 Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, ,741 Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 318,033 df 3 Sig, ,000 Communalities Initial Extraction QD01 1,000 ,811 QD02 1,000 ,797 QD03 1,000 ,849 Extraction Method: Principal Component Analysis, Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2,458 81,934 81,934 2,458 81,934 81,934 2 ,313 10,434 92,368 3 ,229 7,632 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis, Component Matrixa Component 1 QD03 ,922 QD01 ,901 QD02 ,893 a, 1 components extracted, Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 113 Phân tích nhân tố khám phá biến Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,895 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted HT01 8,49 3,332 ,794 ,857 HT02 9,04 3,220 ,778 ,861 HT03 8,71 2,996 ,813 ,847 HT04 9,12 3,277 ,695 ,892 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,872 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DV01 6,05 1,435 ,771 ,805 DV02 6,66 1,436 ,736 ,838 DV03 7,04 1,485 ,759 ,817 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 114 Kiểm định độ tin cậy Cronbach's Alpha từng thang đo Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,874 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NL01 6,99 ,919 ,783 ,802 NL02 7,05 1,089 ,781 ,806 NL03 7,29 1,083 ,720 ,854 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,873 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PL01 8,03 1,231 ,762 ,816 PL02 8,12 1,240 ,780 ,801 PL03 8,46 1,158 ,732 ,848 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 115 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,890 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TT01 7,93 1,482 ,814 ,818 TT02 8,06 1,553 ,764 ,863 TT03 7,98 1,573 ,778 ,850 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,890 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted QD01 7,19 ,975 ,776 ,850 QD02 7,19 1,022 ,761 ,862 QD03 7,19 ,964 ,815 ,815 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 116 Phân tích tương quan Correlations HT DV NL PL TT QD HT Pearson Correlation 1 ,197** ,206** ,301** ,080 ,538** Sig, (2-tailed) ,007 ,005 ,000 ,280 ,000 N 186 186 186 186 186 186 DV Pearson Correlation ,197** 1 ,245** ,241** ,143 ,370** Sig, (2-tailed) ,007 ,001 ,001 ,052 ,000 N 186 186 186 186 186 186 NL Pearson Correlation ,206** ,245** 1 ,204** ,183* ,501** Sig, (2-tailed) ,005 ,001 ,005 ,013 ,000 N 186 186 186 186 186 186 PL Pearson Correlation ,301** ,241** ,204** 1 ,171* ,448** Sig, (2-tailed) ,000 ,001 ,005 ,020 ,000 N 186 186 186 186 186 186 TT Pearson Correlation ,080 ,143 ,183* ,171* 1 ,392** Sig, (2-tailed) ,280 ,052 ,013 ,020 ,000 N 186 186 186 186 186 186 QD Pearson Correlation ,538** ,370** ,501** ,448** ,392** 1 Sig, (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 186 186 186 186 186 186 **, Correlation is significant at the 0,01 level (2-tailed), *, Correlation is significant at the 0,05 level (2-tailed), Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 117 Phân tích hồi quy Descriptive Statistics Mean Std, Deviation N QD 3,5950 ,48360 186 HT 2,9476 ,58668 186 DV 3,2921 ,58415 186 NL 3,5556 ,49218 186 PL 4,1022 ,53330 186 TT 3,9964 ,60328 186 Correlations QD HT DV NL PL TT Pearson Correlation QD 1,000 ,538 ,370 ,501 ,448 ,392 HT ,538 1,000 ,197 ,206 ,301 ,080 DV ,370 ,197 1,000 ,245 ,241 ,143 NL ,501 ,206 ,245 1,000 ,204 ,183 PL ,448 ,301 ,241 ,204 1,000 ,171 TT ,392 ,080 ,143 ,183 ,171 1,000 Sig, (1-tailed) QD , ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 HT ,000 , ,003 ,002 ,000 ,140 DV ,000 ,003 , ,000 ,000 ,026 NL ,000 ,002 ,000 , ,003 ,006 PL ,000 ,000 ,000 ,003 , ,010 TT ,000 ,140 ,026 ,006 ,010 , N QD 186 186 186 186 186 186 HT 186 186 186 186 186 186 DV 186 186 186 186 186 186 NL 186 186 186 186 186 186 PL 186 186 186 186 186 186 TT 186 186 186 186 186 186 Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 TT, HT, DV, NL, PLb , Enter a, Dependent Variable: QD b, All requested variables entered, Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 118 Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std, Error of the Estimate Durbin-Watson 1 ,768a ,590 ,579 ,31391 1,976 a, Predictors: (Constant), TT, HT, DV, NL, PL b, Dependent Variable: QD ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig, 1 Regression 25,529 5 5,106 51,816 ,000b Residual 17,737 180 ,099 Total 43,266 185 a, Dependent Variable: QD b, Predictors: (Constant), TT, HT, DV, NL, PL Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig, Collinearity Statistics B Std, Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -,291 ,256 -1,138 ,257 HT ,303 ,042 ,368 7,216 ,000 ,878 1,139 DV ,115 ,042 ,139 2,737 ,007 ,886 1,128 NL ,300 ,050 ,305 6,012 ,000 ,886 1,129 PL ,180 ,047 ,198 3,833 ,000 ,851 1,174 TT ,203 ,039 ,254 5,159 ,000 ,942 1,061 a, Dependent Variable: QD Residuals Statisticsa Minimum Maximum Mean Std, Deviation N Predicted Value 2,7952 4,4421 3,5950 ,37148 186 Residual -,58620 ,83611 ,00000 ,30964 186 Std, Predicted Value -2,153 2,280 ,000 1,000 186 Std, Residual -1,867 2,664 ,000 ,986 186 a, Dependent Variable: QD Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 119 Charts Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 120 Kiểm định thống kê Descriptives QD N Mean Std, Deviation Std, Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound DN trong nuoc 182 3,6026 ,48188 ,03572 3,5321 DN co von dau tu nuoc ngoai 4 3,2500 ,50000 ,25000 2,4544 Total 186 3,5950 ,48360 ,03546 3,5250 Descriptives QD 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Upper Bound DN trong nuoc 3,6730 3,00 4,33 DN co von dau tu nuoc ngoai 4,0456 3,00 4,00 Total 3,6649 3,00 4,33 Test of Homogeneity of Variances QD Levene Statistic df1 df2 Sig, 1,716 1 184 ,192 ANOVA QD Sum of Squares df Mean Square F Sig, Between Groups ,487 1 ,487 2,093 ,150 Within Groups 42,780 184 ,232 Total 43,266 185 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 121 Descriptives QD N Mean Std, Deviation Std, Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound Upper Bound Moc my nghe 21 3,6508 ,44066 ,09616 3,4502 3,8514 Nong san 78 3,6923 ,46453 ,05260 3,5876 3,7970 May 59 3,5254 ,50364 ,06557 3,3942 3,6567 Xi mang 19 3,3333 ,45812 ,10510 3,1125 3,5541 Phan bon 5 3,4000 ,54772 ,24495 2,7199 4,0801 Khac 4 3,9167 ,16667 ,08333 3,6515 4,1819 Total 186 3,5950 ,48360 ,03546 3,5250 3,6649 Descriptives QD Minimum Maximum Moc my nghe 3,00 4,33 Nong san 3,00 4,00 May 3,00 4,00 Xi mang 3,00 4,00 Phan bon 3,00 4,00 Khac 3,67 4,00 Total 3,00 4,33 Test of Homogeneity of Variances QD Levene Statistic df1 df2 Sig, 6,614 5 180 ,900 ANOVA QD Sum of Squares df Mean Square F Sig, Between Groups 2,994 5 ,599 2,677 ,223 Within Groups 40,272 180 ,224 Total 43,266 185 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 122 Descriptives QD N Mean Std, Deviation Std, Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound Upper Bound Moc my nghe 21 3,6508 ,44066 ,09616 3,4502 3,8514 Nong san 78 3,6923 ,46453 ,05260 3,5876 3,7970 May 59 3,5254 ,50364 ,06557 3,3942 3,6567 Xi mang 19 3,3333 ,45812 ,10510 3,1125 3,5541 Phan bon 5 3,4000 ,54772 ,24495 2,7199 4,0801 Khac 4 3,9167 ,16667 ,08333 3,6515 4,1819 Total 186 3,5950 ,48360 ,03546 3,5250 3,6649 Descriptives QD Minimum Maximum Moc my nghe 3,00 4,33 Nong san 3,00 4,00 May 3,00 4,00 Xi mang 3,00 4,00 Phan bon 3,00 4,00 Khac 3,67 4,00 Total 3,00 4,33 Test of Homogeneity of Variances QD Levene Statistic df1 df2 Sig, 6,614 5 180 ,000 ANOVA QD Sum of Squares df Mean Square F Sig, Between Groups 2,994 5 ,599 2,677 ,023 Within Groups 40,272 180 ,224 Total 43,266 185 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 123 Descriptives QD N Mean Std, Deviation Std, Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound Upper Bound KCN Nam Dong Ha 103 3,6958 ,45280 ,04462 3,6073 3,7843 KCN Quan Ngang 61 3,4590 ,50245 ,06433 3,3303 3,5877 KCN Tay Bac Ho Xa 22 3,5000 ,47975 ,10228 3,2873 3,7127 Total 186 3,5950 ,48360 ,03546 3,5250 3,6649 Descriptives QD Minimum Maximum KCN Nam Dong Ha 3,00 4,33 KCN Quan Ngang 3,00 4,00 KCN Tay Bac Ho Xa 3,00 4,00 Total 3,00 4,33 Test of Homogeneity of Variances QD Levene Statistic df1 df2 Sig, 6,702 2 183 ,002 ANOVA QD Sum of Squares df Mean Square F Sig, Between Groups 2,373 2 1,186 5,309 ,006 Within Groups 40,893 183 ,223 Total 43,266 185 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 124 Descriptives QD N Mean Std, Deviation Std, Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Lower Bound Upper Bound 20-30 35 3,5238 ,49366 ,08344 3,3542 3,6934 3,00 31-40 74 3,5495 ,48551 ,05644 3,4371 3,6620 3,00 41-50 53 3,6855 ,45954 ,06312 3,5589 3,8122 3,00 >50 24 3,6389 ,50997 ,10410 3,4235 3,8542 3,00 Total 186 3,5950 ,48360 ,03546 3,5250 3,6649 3,00 Descriptives QD Maximum 20-30 4,00 31-40 4,00 41-50 4,00 >50 4,33 Total 4,33 Test of Homogeneity of Variances QD Levene Statistic df1 df2 Sig, 2,539 3 182 ,058 ANOVA QD Sum of Squares df Mean Square F Sig, Between Groups ,811 3 ,270 1,159 ,327 Within Groups 42,456 182 ,233 Total 43,266 185 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 125 Descriptives QD N Mean Std, Deviation Std, Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound Upper Bound Thanh vien HDQT 36 3,7500 ,43916 ,07319 3,6014 3,8986 GD/PGD 45 3,5556 ,47673 ,07107 3,4123 3,6988 Truong/Pho phong 105 3,5587 ,49462 ,04827 3,4630 3,6545 Total 186 3,5950 ,48360 ,03546 3,5250 3,6649 Descriptives QD Minimum Maximum Thanh vien HDQT 3,00 4,00 GD/PGD 3,00 4,00 Truong/Pho phong 3,00 4,33 Total 3,00 4,33 Test of Homogeneity of Variances QD Levene Statistic df1 df2 Sig, 8,635 2 183 ,500 ANOVA QD Sum of Squares df Mean Square F Sig, Between Groups 1,073 2 ,537 2,327 ,100 Within Groups 42,193 183 ,231 Total 43,266 185 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 126 Descriptives QD N Mean Std, Deviation Std, Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Lower Bound Upper Bound <3 17 3,5098 ,50163 ,12166 3,2519 3,7677 3,00 3-5 91 3,5128 ,49268 ,05165 3,4102 3,6154 3,00 >5 78 3,7094 ,45062 ,05102 3,6078 3,8110 3,00 Total 186 3,5950 ,48360 ,03546 3,5250 3,6649 3,00 Descriptives QD Maximum <3 4,00 3-5 4,00 >5 4,33 Total 4,33 Test of Homogeneity of Variances QD Levene Statistic df1 df2 Sig, 7,617 2 183 ,101 ANOVA QD Sum of Squares df Mean Square F Sig, Between Groups 1,759 2 ,879 3,877 ,122 Within Groups 41,508 183 ,227 Total 43,266 185 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiai_phap_thu_hut_von_dau_tu_vao_cac_khu_cong_nghiep_tinh_quang_tri_834_2076194.pdf
Luận văn liên quan