Luận văn Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh (hoạt động sản xuất kinh doanh) trong doanh nghiệp sản xuất

Tại Xí nghiệp chưa có môt kế toán quản trị chuyên phân tích chi phí theo biến phí và định phí do vậy Xí nghiệp cần có một kế toán quản trị nhằm cuối mỗi quý kế toán quản tri sẽ phân tích và lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp. Hoạt động của Xí nghiệp với m ục tiêu cuối cùng đạt được là lợi nhuận .Do vậy phân loại chi phí theo biến phí và định phí cho thấy mối liên hệ của chi phí đến khối lượng tiêu thụ hay doanh thu bán hàng .Giúp cho nhà quản tri có được quyết định đúng khi muốn tăng hay cắt giảm bớt những chi phí không cần thiết.

pdf78 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2452 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh (hoạt động sản xuất kinh doanh) trong doanh nghiệp sản xuất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiệm vụ hằng ngày cho các thành viên trong tổ, chấm công làm việc thực tế của công nhân trong tổ và phân phối tiền lương . Sơ đồ bộ máy quản lí của Xí nghiệp Giám đốc Phó giám đốc P.Kế toán-tài vụ P.Tổ chức-hành chính P.Kế hoạch-kỹ thuật Kho bán thành phẩm Kho thành phẩm Kho tiêu thu ûthàn h phẩm Tổ sản xuất đá Tổ nghiền Tổ máy thi công Tổ xe Tổ sữa chữ a Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng IV)Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1)Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp : Để phù hợp với yêu cầu quản lí bộ máy kế toán của xí nghiệp , bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung .Do đó toàn bộ công tác ở xí nghiệp đều tập trung về phòng kế toán trung tâm . 2)Chức năng và nhiệm vụ của từng nhân viên : - Kế toán trưởng : Có trách nhiệm phụ trách công tác kế toán chung , tổ chức khoa học và hợp lí công tác kế toán ở đơn vị , tạo điều kiện đảm bảo cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho quản lí , phục vụ cho lãnh đạo trong sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho việc thực hiện chức năng nhiệm vụ hạch toán ở đơn vị , kiểm tra các báo cáo kế toán ngoài ra còn tham gia xây dựng định mức giá cả tiêu thụ , giá thành và ký kết hợp đồng . Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán thành phẩm Thủ quỹ : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ phối hợp - Kế toán tổng hợp : Theo dõi tình hình biến động tài sản cố định , lập khấu hao tài sản cố định, tổng hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm theo dõi tình hình nhập xuất vật liệu , tổng hợp số liệu trên sổ cái , chứng từ ghi sổ , lên bảng cân đối kế toán và lập báo cáo tài chính . - Kế toán thanh toán : Theo dõi tiền mặt , tiền gửi ngân hàng , công nợ hay có nhiệm vụ thanh toán với ngân hàng và khách hàng . Ngoài ra còn có nhiệm vụ tính lương , thưởng và trợ cấp BHXH trả cho người lao động . - Kế toán thành phẩm : Theo dõi tình hình nhập xuất thành phẩm , tham gia cùng hội đồng nghiệm thu của Xí nghiệp nghiệm thu khối lượng thành phẩm và bán thành phẩm cho các tổ sản xuất . Phản ánh đầy đủ tình hình tiêu thụ sản phẩm , cuối tháng gửi cho kế toán tổng hợp . - Thủ quỹ : Theo dõi thu chi bảo quản tiền mặt , rút tiền gửi ngân hàng , phát lương , ghi sổ và báo cáo quỹ hàng ngày . 3)Hình thức kế toán tại Xí nghiệp : Mỗi doanh nghiệp tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động của đơn vị mình mà lựa chọn cho mình một hình thức kế toán phù hợp với đơn vị mình. Xí nghiệp Vật tư vật liệu giao thông là đơn vị hạch toán độc lập, địa bàn hoạt động tương đối rộng. Để phù hợp với qui trình sản xuất, thuận lợi cho việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dễ dàng kiểm tra đối chiếu, Xí nghiệp áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để tiện cho việc tổ chức công tác hạch toán kế toán. Hệ thống sổ sách bao gồm : - Sổ quỹ tiền mặt, sổ theo dõi TGNH - Sổ chi tiết vật tư - Các báo cáo kế toán - Các chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Bảng tổng hợp chi tiết - Bảng cân đối số phát sinh TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ : Ghi hàng ngày : Ghi hàng tháng : Ghi hàng quý : Quan hệ đối chiếu Sổ tổng hợp chi tiết Sổ chi tiết Sổ quỹ Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Bảng kê phân loại chứng từ gốc Báo cáo kế toán B.Công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp VTVLGT I)Phương thức tiêu thụ và thanh toán tại Xí nghiệp 1)Phương thức tiêu thụ : 1.1)Phương thức giao hàng trực tiếp tại kho: Căn cứ vào hợp đồng ký kết giữa Xí nghiệp và khách hàng, khách hàng uỷ nhiệm người đến nhận hàng trực tiếp tại kho của Xí nghiệp, khi xuất hàng ra khỏi kho và có chữ ký của người nhận hàng ,thanh toán tiền hoặc nhận nợ thì hàng hoá được xác định tiêu thụ .Mọi tổn thất người mua chịu trách nhiệm ngay từ lúc này . 1.2)Phương thức vận chuyển trực tiếp đến tận chân công trình của khách hàng. Bên mua đã nhận được chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng kí kết giữa hai bên , Xí nghiệp sẽ xuất hàng và thu tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hoá mới coi là tiêu thụ. 2)Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt, ngân phiếu : Kế toán ghi phiếu thu đồng thời viết hoá đơn và thu tiền ghi trên hoá đơn . Thanh toán bằng séc : Trong hoá đơn phải ghi rõ số séc, kế toán thu séc, cuối ngày phải lên bảng kê nộp séc và đến nộp tại ngân hàng để chuyển tiền vào tài khoản của Xí nghiệp . II)Hạch toán doanh thu tiêu thụ tại Xí nghiệp VTVLGT 1)Chứng từ và tài khoản sử dụng 1.1)Chứng từ hạch toán: Khi tiêu thụ thành phẩm, Xí nghiệp lập hoá đơn bán hàng hợp pháp và giao cho khách hàng (liên 2 giao cho khách hàng).Hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu, nội dung theo quy định. Số liệu, chữ viết đánh máy hoặc in trên hoá đơn phải rõ ràng, trung thực,đầy đủ, chính xác, không bị tẩy xoá ,sửa chữa.Trường hợp bán lẻ thành phẩm cho người tiêu dùng có giá trị thấp dưới mức qui định thì không phải lập hoá đơn nhưng phải lập bảng kê bán lẻ. 1.2)Tài khoản sử dụng : TK511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ 2)Hạch toán chi tiết doanh thu Chứng từ sử dụng : Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho,bảng kê bán hàng... Mỗi khi xuất bán sản phẩm , hàng hoá ,bộ phận bán hàng lập hoá đơn xuất bán,hoá đơn được lập thành 3 liên - Liên1 : Là liên giao tại cùi - Liên2 : Là liên giao cho khách hàng - Liên3 : Là liên dùng để thanh toán Sổ sách sử dụng : sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết phải thu khách hàng. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT-3LL Liên 3(dùng thanh toán) BA/2003N Ngày 23 tháng 11 năm 2004 No: 056 Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp vật tư vật liệu giao thông Địa chỉ: 109 Lê Trọng Tấn Số Tài khoản: Điện thoại:683295 -683577 Mã số thuế : Họ và tên người mua: Trần Duy Linh Đơn vị: Công ty CTGT số 1 Địa chỉ: 57 Trần Hưng Đạo Số TK: Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt Mã số thuế: STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Đá 1x2 m3 100 123.500 12.350.000 Cộng tiền hàng: 12.350.000 Thuế suất 5% Tiền thuế GTGT 617.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 12.967.500 Số tiền bằng chữ: Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán lên sổ chi tiết bán hàng . CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐÀ NẴNG SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG QUÝ 4/2004 Tương tự như vậy căn cứ vào chứng từ gốc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán cũng phản ánh vào sổ chi tiết phải thu khách hàng. CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐÀ NẴNG SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG QUÝ 4/2004 TK :131-0120 Công ty CTGT số 1 Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư Chứng từ Diễn giải Đá 1x2 Đá 2x4 ... Doanh thu Thuế 5% Thành tiền Số Ngày 056 23/11 Bán cho Cty CTGT số 1 100 12.350.000 617.500 12.967.500 ... ... 089 01/12 Bán cho Đội TC Cơ Giới 640 73.143.040 3.657.152 76.800.192 095 08/12 Bán cho cty CT 512 77.857.392 3.892.870 81.750.262 ... ... ... Cộng cuối quý 5.041.840.434 Số Ngày ghi sổ Đối ứng NỢ CÓ NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 95.236.541 056 23/11/04 Doanh thu bán đá chưa thu tiền 511 3331 12.350.000 617.500 U12 03/12/04 Cty CTGT số1 thanh toán bằng TGNH 112 10.520.000 ... ... ... Số phát sinh 217.568.216 258.374.354 Số dư cuối kỳ 54.430.403 TK :131-0121 Cäng ty CT 512 Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày ghi sổ NỢ CÓ NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 36.248.327 095 08/12/04 Doanh thu bán đá chưa thu tiền 511 3331 77.857.392 3.892.870 U25 03/12/04 Cty CT512 thanh toán bằng TGNH 112 21.892.567 ... ... ... Số phát sinh 184.249.238 200.498.637 Số dư cuối kỳ 19.998.928 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG TK : 131-01Phải thu của khách hàng Nhóm người mua Tên khách hàng Mã khách hàng Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ Cty CTGT số 1 131- 0120 95.236.541 217.568.216 258.374.354 54.430.403 Cty CT 512 131- 0121 36.248.327 184.249.238 200.498.637 19.998.928 ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 1.804.591.446 2.911.871.966 3.044.983.477 2.597.249.792 - Bãn caûnh doanh thu baïn haìng xê nghiãûp coìn coï doanh thu cung cáúp dëch vuû - Doanh thu cung cáúp dëch vuû laì pháön giaï trë maì Xê nghiãûp thu tæì viãûc bäúc xãúp váûn chuyãøn haìng hoaï âãún chán cäng trçnh cho khaïch haìng vaì doanh thu tæì viãûc baïn gaûch block. Taìi khoaín sæí duûng : TK 5111 ” Doanh thu baïn haìng “ TK 5113” Doanh thu cung cáúp dëch vuû” Tæì caïc chæïng tæì gäúc liãn quan âaî âæåüc cáûp nháût cuäúi kyì kãú toaïn in ra caïc säø chi tiãút âäúi æïng Nåü , Coï caïc taìi khoaín phaín aïnh doanh thu baïn haìng hoaï vaì cung cáúp dëch vuû CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐÀ NẴNG SỔ CHI TIẾT ĐỐI ỨNG CÓ TK 5111 XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG QUÝ 4/2004 Mã TK Có : 5111 Tên TK : Doanh thu bán hàng hoá Tài khoản đối ứng : Nợ tất cả CÔ NG TY CÔ NG TRÌ NH GI AO TH ÔN G ĐÀ NẴNG SỔ CHI TIẾT ĐỐI ỨNG NỢÏ TK 5111 XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG QUÝ 4/2004 Mã TK Nợ : 5111 Tên TK : Doanh thu bán hàng hoá Tài khoản đối ứng : Có tất cả Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ưng Số tiền Số Ngày 052 16/11/04 Công ty TNHH Hoà Phát mua đá1x2 131-0160 7.114.265 ... ... 056 23/11/04 Công ty CTGT số 1 mua đá 1x2 131-0120 12.967.500 095 08/12/04 Công ty CT 512 mua đá cấp phối 131-0121 77.857.392 174 15/12/04 Phải thu của Xí nghiệp xây dựng số 2 131-0165 23.361.927 186 20/12/04 Thu tiền bán đá ngày17và 19 112 13.854.762 187 21/12/04 Công ty TNHH Hưng Thịnh trả tiền mua đá 111 8.750.000 ... ... ... ... Cộng cuối quý 3.669.869.041 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số Ngày KCDT 31/12 Kết chuyển doanh thu để XĐKQ Quý4/2004 911-01 3.545.064.791 GTDT 31/12 Hàng bán bị trả lại Quý4/2004 531 124.804.250 Cộng cuối quý 3.669.869.041 CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐÀ NẴNG SỔ CHI TIẾT ĐỐI ỨNG CÓ TK 5113 XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG QUÝ 4/2004 Mã TK Có : 5113 Tên TK : Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản đối ứng : Nợ tất cả Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số Ngày 36 05/11/04 Vận chuyển đá 0,5x1 cho Cty Bê tông Hoà Cầm 131-0117 9.361.200 ... ... ... 063 26/11/04 Vận chuyển đá cấp phối cho Cty CT đô thị ĐN 131-0138 16.030.960 097 09/12/04 Vận chuyển đá cho Cty TNHH Sơn Hà 131-0142 15.326.820 179 19/12/04 Vận chuyển đá Cty xây dựng nhà và phát triển hạ tầng ĐN 131-0164 24.650.210 184 20/12/04 Công ty TNHH Tín Hưng trả tiền vận chuyển đá 111 8.570.000 ... ... ... ... Cộng cuối quý 1.371.971.393 CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐÀ NẴNG SỔ CHI TIẾT ĐỐI ỨNG NỢÏ TK 5113 XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG QUÝ 4/2004 Mã TK Nợ : 5113 Tên TK : Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản đối ứng : Có tất cả CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐÀ NẴNG SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG QUÝ 4/2004 Mã TK : 511 Tên TK : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SHTK TÊN TÀI KHOẢN SỐ DƯ ĐẦU KỲ SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ CUỐI KỲ NỢ CÓ NỢ NỢ CÓ NỢ 511 Doanh thu baïn 5.041.840.434 5.041.840.434 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số Ngày KCDT 31/12 Kết chuyển doanh thu để XĐKQ Quý4/2004 911-02 1.371.971.393 Cộng cuối quý 1.371.971.393 haìng vaì cung cáúp dëch vuû 5111 Doanh thu baïn haìng hoaï 3.669.869.041 3.669.869.041 5113 Doanh thu cung cáúp dëch vuû 1.371.971.393 1.371.971.393 3)Haûch toaïn täøng håüp doanh thu : Hàòng ngaìy càn cæï vaìo Hoïa Âån GTGT kãú toaïn viãn phuû traïch pháön haình doanh thu tiãún haình cáûp nháûp säú liãûu vaìo Baíng kã phán loaûi chæïng tæì gäúc Ghi Coï TK511. Cuäúi thaïng càn cæï vaìo Baíng kã phán loaûi chæïng tæì gäúc Ghi Coï TK511 láûp chæïng tæì ghi säø säú 21/12 BẢNG KÊ PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ GỐC GHI CÓ TK5111 Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ các tài khoản Ghi Có TK511 Số Ngày 111 112 131 TK khác Số hiệu Số tiền 095 08/12/0 4 Công ty CT 512 mua đá cấp phối 77.857.392 77.857.392 097 09/12/0 4 Bán đá cho Cty TNHH Sơn Hà 17.560.000 17.560.000 174 15/12/0 4 Phải thuXí nghiệp xây dựng số 2 23.361.927 23.361.927 ... ......... ......... ......... ......... ......... 179 19/12/0 4 Bán đá cho Cty xây dựng nhà và phát triển hạ tầng ĐN 25.140.000 25.140.000 186 20/12/0 4 Thu tiền bán đá ngày17và 19 13.854.762 13.854.762 187 21/12/0 4 Công ty TNHH Hưng Thịnh trả tiền mua đá 8.750.000 8.750.000 Tổng cộng 739.584.65 0 485.362.04 8 329.635.36 0 1.554.582.05 8 CHÆÏNG TÆÌ GHI SÄØ-Säú 21/12 Ngaìy 31Thaïng12 Nàm 2004 Chæïng tæì ghi säø sau khi láûp xong âæåüc chuyãøn âãún kãú toaïn træåíng kyï duyãût räöi chuyãøn cho kãú toaïn täøng håüp våïi âáöy âuí chæïng tæì gäúc keìm theo âãø bäü pháûn naìy ghi vaìo säø caïi SÄØ CAÏI TÄØNG HÅÜP Tæì ngaìy 01/10/04 âãún ngaìy 31/12/04 Taìi Khoaín: 5111 Tãn taìi khoaín: Doanh thu baïn haìng Ngày CTGS Diễn giải TKĐ Ghi Nợ Ghi Có Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nợ Có 111 112 131 5111 739.584.650 485.362.048 329.635.360 1.554.582.058 ghi sổ Số Ngày Ư 31/12 31/12 31/12 ... 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 21/10 21/10 21/10 ... 21/12 21/12 21/12 25/12 28/12 31/10 31/10 31/10 ... 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 Tiền mặt T/10 Tiền gửi NH T/10 Phải thu khách hàng T/10 ... Tiền mặt T/12 Tiền gửi NH T/12 Phải thu khách hàng T/12 Hàng bán bị trả lại quí 4/2004 Kết chuyển doanh thu bán đá quí 4/2004 111 112 131 ... 111 112 131 531 911- 01 124.804.250 3.545.064.79 1 436.880.221 218.018.406 110.910.142 ... 739.584.650 485.362.048 329.635.360 Số phát sinh 3.669.869.04 1 3.669.869.041 Âäúi våïi doanh thu cung cáúp dëch vuû thç viãûc haûch toaïn cuîng âæåüc thæûc hiãûn tæång tæû nhæ âäúi våïi doanh thu baïn haìng hoaï CHÆÏNG TÆÌ GHI SÄØ-Säú 22/12 Ngaìy 31Thaïng12 Nàm 2004 Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho kế toán tổng hợp với đầy đủ chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi vào sổ cái SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày 01/10/04 đến ngày 31/12/04 Tài Khoản: 5113 Trêch yãúu Säú hiãûu taìi khoaín Säú tiãön Ghi chuï Nåü Coï Nåü Coï 111 112 131 5113 256.894.310 204.754.635 85.367.480 547.016.425 Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ Ngày ghi sổ CTGS Diễn giải TKĐ Ư Ghi Nợ Ghi Có Số Ngày 31/12 31/12 31/12 ... 31/12 31/12 31/12 31/12 22/10 22/10 22/10 ... 22/12 22/12 22/12 28/12 31/10 31/10 31/10 ... 31/12 31/12 31/12 31/12 Tiền mặt T/10 Tiền gửi NH T/10 Phải thu khách hàng T/10 ... Tiền mặt T/12 Tiền gửi NH T/12 Phải thu khách hàng T/12 Kết chuyển doanh thu bán đá quí 4/2004 111 112 131 ... 111 112 131 911- 02 1.371.971.39 3 126.235.561 168.952.312 98.567.245 ... 256.894.310 204.754.635 85.367.480 Số phát sinh 1.371.971.39 3 1.371.971.393 4)Haûch toaïn caïc khoaín giaím træì : Caïc khoaín giaím træì phaït sinh taûi Xê nghiãûp chuí yãúu laì caïc khoaín haìng baïn bë traí laûi .Khi xuáút traí laûi haìng hoaï khäng âuïng qui caïch cháút læåüng cuía Xê nghiãûp , khaïch haìng phaíi láûp hoaï âån ghi roî säú læåüng , giaï baïn cuía säú haìng bë traí laûi , thuãú GTGT phaíi näüp cho Xê nghiãûp . Hoaï âån laì càn cæï âãø khaïch haìng vaì Xê nghiãûp âiãöu chènh säú thuãú GTGT âaî kã khai .Nãúu khaïch haìng khäng coï hoaï âån khi traí laûi haìng hoaï thç hai bãn phaíi láûp biãn baín ghi roî lê do traí laûi haìng , säú læåüng haìng , giaï baïn haìng hoaï traí laûi vaì säú hiãûu cuía hoaï âån baïn haìng liãn quan âãún lä haìng naìy . Biãn baín naìy âæåüc læu giæî cuìng våïi hoaï âån baïn haìng âãø laìm càn cæï âiãöu chènh thuãú GTGT âaî kã khai . Cụ thể tháng 12/2004 căn cứ vào chứng từ gốc liên quan các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh tại xí nghiệp được tập hợp như sau : CHỨNG TỪ GHI SỔ-Số 23/12 Ngày 31Tháng12 Năm 2004 CHỨNG TỪ GHI SỔ-Số 25/12 Ngày 31Tháng12 Năm 2004 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nợ Có 5111 531 124.804.250 124.804.250 SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày 01/10/04 đến ngày 31/12/04 Tài Khoản: 531 Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại Trêch yãúu Säú hiãûu taìi khoaín Säú tiãön Ghi chuï Nåü Coï Nåü Coï 531 131 124.804.250 124.804.250 Ngaìy ghi säø CTGS Diãùn giaíi TKÂ Æ Ghi Nåü Ghi Coï Säú Ngaìy 31/12 31/12 23/12 25/12 31/12 31/12 Haìng baïn bë traí laûi giaím cäng nåü K/C xâënh DTT 131 5111 124.804.250 124.804.250 Số phát sinh 124.804.250 124.804.250 III)Hạch toán giá vốn hàng bán tại Xí nghiệp VTVLGT 1)Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho và phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Ở Xí nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá hàng xuất kho đối với sản phẩm gạch block theo phương pháp bình quân gia quyền .Đối với hoạt động tiêu thụ các loại đá xây dựng là hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Xí nghiệp , không tính giá xuất kho cho từng loại đá mà chỉ tính giá vốn tổng hợp cho khối lượng đá đã tiêu thụ trong kỳ trên cơ sở xác định khối lượng tồn kho và giá tồn kho của từng loại đá . Cuối kì căn cứ vào kết quả kiểm kê cùng với bảng nhập xuất tồn hàng hoá. Kế toán xác định giá vốn hàng xuất kho Trị giá hàng tồn cuối kỳ = Số lượng hàng tồn cuối kỳ x Đơn giá hàng tồn kho Trị giá hàng xuất trong kỳ = Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ - Trị giá hàng tồn cuối kỳ Vd : Trên cơ sở giá bán , 1 m3 đá 1x2 giá 130.000đ Giá đá 1x2 tồn kho được xác định = 130.000 - 5%VAT - 5000 (Chi phí tiêu thụ ) Giá trị TP tồn kho =  (Giá tồn kho Tpi x Khối lượng tồn kho Tpi) Tên sản phẩm Giá bán(bao Giá tồn kho gồm thuế VAT) (1) (2) (3)=(2) - 5%(2) - 5000 Đá xây 55.000 47.250 Đá 4x6(TC) 60.000 52.000 Đá 4x6 (N) 90.000 80.500 Đá 2x4 110.000 99.500 Đá 1x2 130.000 118.500 Đá 0,5x1 40.000 33.000 Đá 0,5x1 (Sạch) 80.000 71.000 Đá Cấp phối 37,5 85.000 75.750 Đá Cấp phối 25 90.000 80.500 Đối với hoạt động sản xuất gạch block ,giá vốn hàng xuất bán được tính như sau.: Cụ thể Quí4/2004 giá trị gạch block xuất kho được tính như sau - Giá trị thực tế tồn đầu kỳ : 452.671.459,7 (đồng) - Số lượng tồn đầu kỳ : 456.820 (viên) - Giá trị thực tế nhập trong kỳ : 905.342.919,3 (đồng) - Số lượng nhập trong kỳ : 1.140.850 (viên) Đơn giá bình quân = 1.140.850 456.820 9,3905.342.91 9,7452.671.45   =850,05 Giá trị thành phẩm xuất bán =1.320.897x850,05 = 1.122.828.119 2)Hạch toán giá vốn tại Xí nghiệp VTVLGT Cuối kì căn cứ vào khối lượng thành phẩm tồn kho , bảng giá thành phẩm tồn kho và bảng tập hợp chi phí sản xuất (TK621,622,627) và từ các chứng từ liên quan kế toán lên Chứng từ ghi sổ CHÆÏNG TÆÌ GHI SÄØ-Säú 19/12 Ngaìy 31Thaïng12 Nàm 2004 CHÆÏNG TÆÌ GHI SÄØ-Säú 20/12 Ngaìy 31Thaïng12 Nàm 2004 Trêch yãúu Säú hiãûu taìi khoaín Säú tiãön Ghi chuï Nåü Coï Nåü Coï 6322 154g 1.122.828.119 1.122.828.119 Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho kế toán tổng hợp với đầy đủ chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi vào sổ cái . SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày 01/10/04 đến ngày 31/12/04 Tài Khoản: 6321 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán chính CTGS Diãùn giaíi TKÂ Ghi Nåü Ghi Coï Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nợ Có 6321 155 2.783.931.519 2.783.931.519 Ngaìy ghi säø Säú Ngaìy Æ 31/12 31/12 19/12 28/12 31/12 31/12 K/C Giaï väún âaï Quyï 4/2004 K/C Giaï väún haìng baïn âãø XÂ KQKD Quyï 4/2004 155 911- 01 2.783.931.51 9 2.783.931.519 Säú phaït sinh 2.783.931.51 9 2.783.931.519 Tài Khoản: 632-02 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán khác Ngày ghi sổ CTGS Diễn giải TKĐ Ư Ghi Nợ Ghi Có Số Ngày 31/12 31/12 20/12 29/12 31/12 31/12 K/C Giá vốn gạch block Quý 4/2004 K/C Giá vốn hàng bán để XĐ KQKD Quý 4/2004 154 911- 02 1.122.828.11 9 1.122.828.119 Số phát sinh 1.122.828.11 9 1.122.828.119 IV)Hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp VTVLGT 1)Hạch toán chi phí bán hàng : Tại Xí nghiệp Vật tư vật liệu giao thông không hạch toán chi phí bán hàng . 2)Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Nội dung : Chi phí quản lí của Xí nghiệp là chi phí có tính chất chung như : chi phí quản lí kinh doanh , tổ chức văn phòng mà không xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp . - Tài khoản sử dụng : TK 642 :”Chi phí quản lí doanh nghiệp” Tk 642 có 4 tài khoản cấp 2 :  TK6421 : Chi phí nhân viên quản lí  TK6422 : Chi phí vật liệu quản lí  TK6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ  TK6428 : Chi phí bằng tiền khác BẢNG KÊ PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ GỐC GHI NỢ TK642 Chứng từ Diễn giải Ghi Có các tài khoản Ghi Nợ TK642 Số Ngày 111 TK khác Số hiệu Số tiền HĐ57 20/12/04 Thanh toán tiền điện thoại bằng tiền mặt 1.900.000 1.900.000 PC32 21/12/04 Chi tiếp khách 1.200.000 1.200.000 HĐ46 23/12/04 Thanh toán cty cấp thoát nước 1.000.000 1.000.000 PC33 24/12/04 Chi muavăn phòng phẩm 750.000 750.000 PC34 24/12/04 Chi ủng hộ CTXH 1.100.000 1.100.000 PC36 27/12/04 Chi mua báo, tạp chí 3.250.000 3.250.000 ................ ................ ................ Tổng cộng 142.680.500 142.680.500 Thiãúu (BAÍNG TÄØNG HÅÜP PHÁN BÄØ LÆÅNG) Tæì Baíng kã phán loaûi chæïng tæì gäúc vaì baíng phán bäø tiãön læång kãú toaïn láûp caïc chæïng tæì ghi säø sau : CHÆÏNG TÆÌ GHI SÄØ-Säú 03/12 Ngaìy 31Thaïng12 Nàm 2004 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nợ Có Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh T12/04 642 111 142.680.500 142.680.500 CHỨNG TỪ GHI SỔ-Số 15/12 Ngày 31Tháng12 Năm 2004 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nợ Có Tiền lương phải trả T12/04 642 334 50.830.700 50.830.700 Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho kế toán tổng hợp với đầy đủ chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi vào sổ cái . Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nợ Có Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh T12/04 642 111 142.680.500 142.680.500 SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày 01/10/04 đến ngày 31/12/04 Tài Khoản: 642 Tên tài khoản: Chi phí quản lí doanh nghiệp Ngày ghi sổ CTGS Diễn giải TKĐ Ư Ghi Nợ Ghi Có Số Ngày 31/12 31/12 31/12 03/10 14/10 15/10 31/10 31/10 31/10 Chi phí khác T10/04 Trích khấu hao T10/04 Tiền lương nhân viên T10/04 111 214 334 123.560.800 2.300.000 49.560.000 ............ ............ 31/12 31/12 03/10 15/10 31/12 31/12 Chi phí khác T12/04 Tiền lương nhân viên T12/04 111 334 142.680.500 50.830.700 31/12 28/12 31/12 ............ K/c CPQLDN 911- 01 ............ 551.713.823 Số phát sinh 551.713.823 551.713.823 3)Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính Thực tế tại Xí nghiệp vật tư vật liệu giao thông Đà Nẵng không phát sinh doanh thu và chi phí hoạt động tài chính .Vì vậy Xí nghiệp không hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính . 4)Hạch toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí nghiệp VTVLGT Để hạch toán kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 " Xác định kết quả kinh doanh " Tài khoản này có các tài khoản cấp hai , nhưng tùy theo mỗi tình hình hoạt động mà doanh nghiệp có các tài khoản chi tiết khác nhau. CHỨNG TỪ GHI SỔ-Số 28/12 Ngày 31Tháng12 Năm 2004 CHỨNG TỪ GHI SỔ-Số 29/12 Ngày 31Tháng12 Năm 2004 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nợ Có Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh khác Quý 5113 911-02 911-02 911-02 6322 421 1.371.971.393 1.122.828.119 249.143.274 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nợ Có Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh Quý 4/2004 5111 911-01 911-01 911-01 911-01 6321 642 421 3.545.064.791 2.783.931.519 551.713.823 209.419.449 4/2004 Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho kế toán tổng hợp với đầy đủ chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi vào sổ cái . SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày 01/10/04 đến ngày 31/12/04 Tài Khoản: 911-02 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh khác Ngày ghi sổ CTGS Diễn giải TKĐ Ư Ghi Nợ Ghi Có Số Ngày 31/12 31/12 31/12 29/12 29/12 29/12 31/12 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển giá vốn Kết chuyển lãi Quý 4/2004 5113 6322 421 1.122.828.11 9 249.143.274 1.371.971.393 Số phát sinh 1.371.971.39 3 1.371.971.393 Trêch yãúu Säú hiãûu taìi khoaín Säú tiãön Ghi chuï Nåü Coï Nåü Coï 5111 911-01 911-01 911-01 911-01 6321 642 421 3.545.064.791 2.783.931.519 551.713.823 209.419.449 SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày 01/10/04 đến ngày 31/12/04 Tài Khoản: 911-01 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh chính Ngày ghi sổ CTGS Diễn giải TKĐ Ư Ghi Nợ Ghi Có Số Ngày 31/12 31/12 31/12 31/12 28/12 28/12 28/12 28/12 31/12 31/12 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển giá vốn Kết chuyển cpqldn Kết chuyển lãi Quý 4/2004 5111 6321 642 421 2.783.931.51 9 551.713.823 209.419.449 3.545.064.791 Số phát sinh 3.545.064.79 1 3.545.064.791 Trên cơ sở các sổ sách kế toán liên quan, kế toán lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có mẫu sau CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐÀ NẴNG XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH QUÝ 4,NĂM 2004 Phần I: Lãi, lỗ Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 * Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ (04+05+06+07) +Chiết khấu thương mại + Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại + Thuế TTĐB , thuế XK,thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp 1.Doanh thu thuần (01-03) 2.Giá vốn bán hàng 3.Lợi nhuận gộp (20=10-11) 4.Doanh thu hoạt động tài chính 5.Chi phí tài chính - Trong đó : Chi phí lãi vay 6.Chi phí bán hàng 7. Chi phí quản lý Doanh nghiệp 8.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21-22)-(24+25) 9.Thu nhập khác 10.Chi phí khác 11.Lợi nhuận khác (40=31-32) 12.Tổng lợi nhuận trước thuế 01 03 04 05 06 07 10 11 20 21 22 23 24 25 30 31 32 40 50 51 60 4.353.848. 513 1.500.000 1.500.000 4.352.348. 513 4.319.712. 324 932.636.1 89 815.893.5 89 116.742.6 00 5.041.840.4 34 124.804.25 0 124.804.25 0 4.917.036.1 84 3.906.759.6 38 1.010.276.5 46 551.713.82 3 458.562.72 3 15.953.303.915 126.304.250 126.304.250 15.826.999.665 12.490.866.562 3.336.133.103 2.667.735.198 668.397.905 11.420.000 11.420.000 679.817.905 190.349.013 489.468.892 (50=30+40) 13.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 14.Lợi tức sau thuế (60=50-51) 116.742.6 00 116.742.6 00 458.562.72 3 190.349.01 3 268.213.71 0 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) PHẦN III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH) TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG ĐÀ NẴNG I)Một số nhận xét đánh giá về thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Vật tư vật liệu giao thông ĐN 1)Những mặt ưu điểm : Nhìn chung công tác tổ chức hạch toán ở Xí nghiệp tương đối đầy đủ và hoàn chỉnh , đặc điểm tổ chức hạch toán phù hợp với đặc điểím của một doanh nghiệp sản xuất . Tài khoản sử dụng để hạch toán tiêu thụ tương đối đầy đủ và đúng theo hệ thống tài khoản quốc gia hiện hành. Về cách hạch toán tiêu thụ : đầy đủ, kế toán tiêu thụ có thể quan tâm về số lượng và giá trị bán ra và lượng tồn kho cuối kỳ do đó có thể tránh được tình hình gian lận .Đồng thời cũng có sự phân công trách nhiêm rõ ràng trong kế toán. Chứng từ và sổ sách đầy đủ phục vụ đầy đủ cho công tác báo cáo cuối năm Với đăc điểm là kinh doanh tổng hợp các loại đá xây dựng do vậy Xí nghiệp cũng đã phản ánh đầy đủ tình hình doanh thu từng hoạt động kinh doanh một cách đầy đủ và chi tiết nhằm cung cấp thông tin đầy đủ cho việc lập Báo cáo kết quả và Báo cáo tạm thời cho quản lý . Về công tác hạch toán công nợ Xí nghiệp cũng đã phản ánh đầy đủ và chi tiết từng khách hàng và cũng xác định thuế đầy đủ và đúng hạn. Về công tác phân tích cuối năm kế toán trưởng Xí nghiệp phân tích một cách tổng quát về doanh thu và lợi nhuận . Cuối mỗi quý kế toán có lập Báo cáo về doanh số bán ra nhằm theo dõi kịp thời tình hình xuất bán hàng và kế hoạch cho kỳ tiếp theo . 2) Những mặt hạn chế : Bên cạnh những ưu điểm, tại Xí nghiệp vẫn tồn tại những mặt hạn chế cần khắc phục để phục vụ cho công tác kế toán và quản lý tốt hơn. + Về việc theo dõi doanh thu tiêu thụ : Tại Xí nghiệp việc tiêu thụ hàng hoá với nhiều sản phẩm nhưng có một số sản phẩm chủ lực của Xí nghiệp ,do đó phòng kế toán nên mở sổ riêng doanh thu tiêu thụ từng mặt hàng chủ lực nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản lý nhanh hơn về tình hình tiêu thụ của các mặt hàng này bởi mặt hàng chủ lực là những mặt hàng chủ yếu đem lại lợi nhuận cho Xí nghiệp . + Việc hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp chưa thật chính xác nên việc theo dõi chi phí này chưa chặt chẽ . + Theo dõi công nợ :Bên cạnh việc theo dõi công nợ đầy đủ Xí nghiệp chưa có lập sổ theo dõi về những thông tin về khách hàng lớn của Xí nghiệp,theo dõi về số nợ , tình hình thanh toán ,khối lượng mua , thời hạn thanh toán ,nợ quá hạn ...để có kế hoạch chiết khấu ,giảm giá, nhằm thu hút , giữ khách hàng hoặc có kế hoạch thu hồúi nợ để quay vòng vốn nhanh hơn. +Về kế toán quản trị:Thông tin về kế toán quản trị rất quan trọng đối với nhà quản lý nhưng tại Xí nghiệp chưa có kế hoạch lập thông tin báo cáo kế toán quản trị cho nhà quản lý . II) Một số ý kiến nhận xét nhằm góp phần hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Vật tư vật liệu giao thông ĐN 1)Nhận xét chung : Trong cơ chế thị trường , để tồn tại và phát triển không thể không kể đến những tác động của môi trường kinh doanh , những thay đổi của các yếu tố này mang lại những thuận lợi và khó khăn cho công tác tiêu thụ của Xí nghiệp . Vì thế để hoạch định chương trình hoạt động nhằm tổ chức tốt công tác tiêu thụ của Xí nghiệp , cần phải nắm bắt những thuận lợi và tìm cách hạn chế những khó khăn ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ đá của Xí nghiệp trong thời gian tới .  Những thuận lợi : + Tốc độ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của cả nước nói chung và Đà Nẵng nói riêng đang ở mức cao . + Nguồn cung cấp đá sỏi trên thị trường ngày càng khan hiếm do sự hạn chế khai thác của chính phủ cũng như nguồn khai thác ít dần . + Yêu cầu về chất lượng của các công trình ngày nay là rất cao đòi hỏi chất lượng của đá xây dựng . Mà chất lượng của đá là một lợi thế của Xí nghiệp . Những yếu tố nêu trên là những cơ hội hết sức đáng quý để Xí nghiệp đẩy mạnh cho các biện pháp nhằm tiêu thụ sản phẩm đá xây dựng , tăng doanh thu cho Xí nghiệp .  Những khó khăn : Bên cạnh những thuận lợi , trong hoạt động sản xuất kinh doanh mặt hàng đá xây dựng của Xí nghiệp vẫn còn tồn tại những khó khăn gây sức ép mạnh đến việc đẩy mạnh tiêu thụ đá xây dựng . Nó bao gồm những khó khăn sau : + Thời tiết ngày càng bất thường , số ngày mưa nhiều . Mà do đặc thù của ngành khai thác đá nên khi gặp trời mưa các hoạt động sản xuất bị dừng lại . + Nguồn khai thác ngày càng khó khăn . + Sự khống chế của đơn vị chủ quản trong việc tiếp cận khách hàng khác . + Yêu cầu về vệ sinh môi trường trong việc vận chuyển cũng như khai thác . *)Những điểm mạnh và điểm yếu của Xí nghiệp : Xí nghiệp đã tồn tại một thời gian khá dài trong việc khai thác và cung cấp đá xây dựng cho các công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng . Những điểm mạnh và điểm yếu của Xí nghiệp cũng là những yếu tố không thể không nói đến trong việc tiêu thụ mặt hàng đá xây dựng này .  Điểm mạnh của Xí nghiệp : + Xí nghiệp đã tồn tại lâu đời , rất có uy tín trong việc khai thác và cung cấp đá xây dựng , điều này giúp cho việc mở rộng tiềm kiếm khách hàng dễ dàng . + Mỏ đá của Xí nghiệp nằm ở vị trí tương đối thuận lợi so với các mỏ đá khác nên có lợi thế về giao thông . Điều này giúp Xí nghiệp tiêu thụ đá mạnh hơn . + Chất lượng đá ở đây được đánh giá là rất tốt , khách hàng rất ưu chuộng . + Sự nhiệt tình năng nổ cũng như thái độ phục vụ khách hàng chu đáo của các cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp .  Điểm yếu của Xí nghiệp : + Phụ thuộc vào đơn vị chủ quản . + Gặp khó khăn trong tài chính nếu các đơn vị mua tín dụng . + Chưa thích ứng với mức độ cạnh tranh trên thị trường . 2) Hoàn thiện về công tác theo dõi phải thu Với xu thế hiện nay tình hình tiêu thụ Xí nghiệp ngày càng mở rộng , khách hàng rất nhiều trong tỉnh cũng như ngoài tỉnh. Hàng ngày có nhiều khách hàng mua bán với nhiều hợp đồng khác nhau do vậy để thuận tiện cho việc theo dõi những khách hàng lớn, hoặc là những khách hàng có một số đặc điểm nào đó giống nhau. Theo em nên mở sổ theo dõi khoản phải thu chi tiết cho từng khách hàng lớn ,ở xa để tiện theo dõi và đối chiếu công nợ. Sự bổ sung này tạo điều kiện cho nhà quản lý nắm được tình hình thanh toán đối với khách hàng, khả năng trả nợ và có kế hoạch trong thu hồi nợ . Mẫu sổ Sổ chi tiết Tk131- Phải Thu Khách Hàng Tên khách hàng : Từ ngày......... đến ngày......... Chứ ng từ Nội dung Thời hạn thanh toán Ghi nợ tài khoản131 Có tk sau Tình hình thanh toán ố Ngày 51 1 33 31 Tổng cộng Thanh toán sớm Quá hạn trong thanh toán Tổng cộng Ngưòi lập Kế toán trưởng (Ký ,ghi họ tên ) (ký tên, đóng dấu) Sổ chi tiếït dùng để theo dõi chi tiết từng khách hàng .Sổ này dùng để theo dõi tình hình thanh toán của từng khách hàng để Xí nghiệp có kế hoạch chiết khấu đối với những khách hàng thanh toán sớm ,mua hàng với giá trị cao. Cuối tháng kế toán tiêu thụ và công nợ lên Bảng báo cáo công nợ để biết được trong tháng những khách nào còn nợ bao nhiêu còn trong hạn hay quá hạn. Bảng báo cáo này cũng giúp kế toán nhanh chóng lập sổ chi tiết công nợ ,sổ đối chiếu công nợ khi cần thiết . Bên cạnh đó , Xí nghiệp nên nghiên cứu, thiết kế các chứng từ, đồng thời nên chú trọng đến việc chiết khấu thanh toán để đẩy nhanh quá trình thu hồi vốn. Đặc biệt, phải xử lý dứt điểm các khoản nợ đã quá hạn đến gần 06 tháng hoặc quá 06 tháng để đảm bảo an toàn vốn kinh doanh. Do khoản phải thu khách hàng ngày càng lớn và có nhiều khoản phải thu khách hàng quá hạn trả. Vậy, để hạn chế những tổn thất có thể xảy ra do không đòi được nợ, Xí nghiệp cần tiến hành lập dự phòng từng khoản phải thu khó đòi theo công thức sau : Số dự phòng cần lập = Tỷ lệ khó đòi ước tính x Nợ phải thu quá hạn Trong đó, các khoản nợ quá hạn càng lâu thì khả năng khó thu hồi càng lớn, do đó tỷ lệ khó đòi ước tính càng cao. Tuy nhiên, việc trích dự phòng cần phải xem xét đến lợi nhuận kế hoạch trong năm đến, tức là không vượt quá số lợi nhuận phát sinh của Xí nghiệp sau khi đã hoàn nhập các dự phòng trích lập năm trước và tối đa không quá 10% tổng số dư nợ phải thu. (Tỷ lệ khó đòi ước tính Xí nghiệp có thể dựa vào kinh nghiệm của năm trước). Sau khi tính được mức dự phòng phải thu khó đòi cần lập, Xí nghiệp cần có những biện pháp thích hợp để chủ động lên kế hoạch thu nợ, đó là việc sử dụng các nguồn lực của mình để thực hiện việc thu tiền đối với các hóa đơn quá hạn. Song, nếu Xí nghiệp khởi sự các thủ tục thu tiền quá sớm, không hợp lý thì dễ dẫn đến làm mất lòng khách hàng tốt có lý do chính đáng cho sự chậm trễ của họ. Tóm lại, khi khởi sự các thủ tục thu nợ cần cân nhắc : - Khoản nợ quá hạn có giá trị bao nhiêu. - Thời hạn quá hạn bao lâu. Trên cơ sở đó lập kế hoạch thu nợ : - 10 ngày sau khi hóa đơn đến hạn : Gởi thư kèm theo một số hóa đơn nhắc thời hạn và giá trị đúng hạn, từ đó yêu cầu trả tiền. - 40 ngày sau khi hóa đơn đến hàng : Gởi thư kèm theo thông tin hóa đơn hối thúc trả tiền và khuyến cáo là có thể làm giảm uy tín trong các yêu cầu tín dụng. - 70 ngày : Gọi điện thoại khẳng định thông báo nếu không trả đủ tiền trong thời hạn 30 ngày sẽ hủy bỏ các giá trị tín dụng thiết lập. - 100 ngày : Gởi thư thông báo là hủy bỏ giá trị tín dụng của khách hàng, nếu khoản nợ quá lớn thông báo cho khách hàng và có thể đòi nợ bằng sự trợ giúp của pháp luật. Và lúc này, khoản nợ đó được đưa vào khoản nợ khó đòi và lập dự phòng. 3) Hoàn thiện về các khoản giảm trừ Trong thời gian qua , vấn đề công nợ là vấn đề đáng quan tâm của Xí nghiệp . Trong hoạt động kinh doanh , bán hàng thanh toán chậm là điều không thể tránh khỏi . Bán hàng thanh toán chậm có thể làm tăng doanh số bán ra nhưng lại làm cho công tác quản lí và sử dụng vốn kém hiệu quả . Chính vì thế , Xí nghiệp cần có biện pháp , chính sách để quản lí và thu hồi các khoản nợ để một mặt giữ được lượng khách hàng thường xuyên , tăng thêm doanh thu , mặt khác vẫn sử dụng hiệu quả nguồn vốn . Một trong những chính sách đó là chính sách chiết khấu bán hàng . Đối với các khoản giảm trừ kế toán nên đưa vào Tài khoản 521,531,531 cho đúng bản chất của nó. Tại Xí nghiệp trường hợp bán hàng bị trả lại ít xảy ra nhưng nếu xảy ra thì kế toán có thể lập sổ theo dõi chi tiết theo dõi các khoản giảm trừ Mẫu sổ Sổ chi tiết theo dõi các khoản giảm trừ Chứng từ Diển giải Số tiền Ghi có tài khoản131,ghi nợ các tài khoản Số Ngày 521 531 532 .... Tổng cộng 4) Hoàn thiện về công tác chi phí quản lý doanh nghiệp : Việc hạch toán một số nghiệp vụ thuộc chi phí quản lý còn chưa hợp lý, do đó Xí nghiệp cần chú ý để hạch toán cho đúng bản chất của nó để phục vụ tốt hơn cho quá trình phân tích và quản lý chi phí. Việc hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán tổng hợp hạch toán chưa tách biệt giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp do đó kế toán tổng hợp cần tách biệt rõ ràng giữa hai loại chi phí này. - Việc mở sổ chi phí quản lý : Tại doanh nghiệp chi phí quản lý phát sinh nhiều loại .Để thuận tiện theo dõi nội dung từng chi phí đồng thời cũng phục vụ cho kế toán quản trị kế toán nên chi tiết chi phí quản lý theo nội dung. -Đồng thời cuối mỗi quý kế toán nên mở sổ theo dõi phân bổ chi phí quản lí doanh nghiệp nhằm cung cấp cung cấp thông tin kịp thời cho công tác phân tích và mở sổ theo dõi kết quả hoạt động kinh doanh từng mặt hàng có doanh thu lớn và lượng tiêu thụ lớn trong quý. Để giúp nhà quản lý có thể dễ dàng nắm bắt được thông tin nhanh chóng theo em kế toán nên xác định kết quả tiêu thụ cho từng mặt hàng chủ lực .Kế toán tổng hợp tiến hành phân bổ chi phi quản lý cho các mặt hàng chủ yếu với tiêu thức phân bổ là phân bổ theo doanh thu. Bảng phân bổ Chi phí quản lí doanh nghiệp của các mặt hàng chủ yếu Tên sản phẩm Cpqldn Hoạt động bán hàng hoá 397.772.392,8 Đá xây 25.957.783,8 Chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng i Tổng Chi phí QLDN x Doanh thu Mặt hàng i Tổng doanh thu Đá 4x6 (N) 54.894.438,7 Đá 2x4 117.498.658 Đá 1x2 160.540.872 Đá Cấp phối 37,5 60.838.724,2 ......... ......... Hoạt động dịch vụ 153.941.430,2 Tổng cộng 551.713.823 Viãûc phán bäø chi phê quaín lê doanh nghiãûp cho caí hai hoaût âäüng baïn haìng vaì cung cáúp dëch vuû giuïp cho viãûc xaïc âënh kãút quaí kinh doanh riãng cuía tæìng hoaût âäüng âæåüc chênh xaïc .Vç hiãûn taûi ,åí Xê nghiãûp chi phê quaín lê doanh nghiãûp chè âæåüc táûp håüp cho hoaût âäng baïn haìng laì chæa tháût chênh xaïc . 5)Hoaìn thiãûn cäng taïc haûch toaïn doanh thu : Hiãûn nay taûi Xê nghiãûp saín xuáút âaï våïi caïc kêch cåî khaïc nhau do váûy theo em Xê nghiãûp nãn måí chi tiãút doanh thu theo tæìng loaûi âaï khaïc nhau nhàòm theo doîi chàût cheî hån næîa tçnh hçnh tiãu thuû caïc loaûi âaï vaì chuí âäüng trong viãûc láûp caïc kãú hoaûch tiãu thuû . Bãn caûnh âoï viãûc måí chi tiãút doanh thu cuía tæìng loaûi âaï seî thuáûn låüi cho viãûc láûp caïc baïo caïo kãú toaïn quaín trë vãö doanh thu cuía tæìng saín pháøm tæì âoï âãö ra caïc chênh saïch kinh doanh nhàòm âáøy maûnh hoaût âäüng tiãu thuû vaì náng cao hiãûu quaí kinh doanh . 6)Haûch toaïn chi phê baïn haìng : Hiãûn taûi Xê nghiãûp khäng haûch toaïn chi phê baïn haìng . Màûc duì váûy coï mäüt säú khoaín muûc chi phê phaït sinh váùn thuäüc kháu baïn haìng nhæng Xê nghiãûp váùn haûch toaïn vaìo chi phê quaín lê doanh nghiãûp âiãöu naìy khäng âuïng baín cháút cuía noï . Nhæîng chi phê naìy tuy êt phaït sinh nhæng váùn thuäüc chi phê baïn haìng nhæ chi phê váûn chuyãøn haìng hoaï, chi phê quaíng caïo ,træng baìy ,tham gia häüi chåü ,...Vç váûy theo em Xê nghiãûp nãn táûp håüp caïc chi phê naìy vaìo taìi khoaín 641- Chi phê baïn haìng âãø viãûc theo doîi chi phê âæåüc chênh xaïc vaì chàût cheî . BẢNG LIỆT KÊ CHI PHÍ BÁN HÀNG Nội dung Mã TK * Chi phí bán hàng +Chi phí nhân viên +Chi phí vận chuyển, bốc dỡ Chi phí vận chuyển Chi phí bốc dỡ +Chi phí bảo hiểm hàng hoá +Chi phí hao hụt bảo quản +Chi phí dụng cụ đồ dùng +Chi phí khấu hao TSCĐ +Chi phí dịch vụ mua ngoài Sữa chữa thuê ngoài Thuê kho bãi Chi phí điện, nước Chi phí điện thoại, Fax Chi phí thuê ngoài khác +Chi phí bằng tiền khác Chi phí tàu xe Chi phí quảng cáo tiếp thị Chi phí hội nghị tiếp khách Chi phí khác 641 7)Về công tác báo cáo kết qủa hoạt đông kinh doanh: Theo em kế toán lập báo cáo kết quả hoạt động tiêu thụ cho từng mặt hàng chủ yếu theo quý để biết được sự biến động về doanh thu và chi phí của các mặt hàng chủ yếu này . + Đưa kế toán quản trị vào trong quản lý Tại Xí nghiệp chưa có môt kế toán quản trị chuyên phân tích chi phí theo biến phí và định phí do vậy Xí nghiệp cần có một kế toán quản trị nhằm cuối mỗi quý kế toán quản tri sẽ phân tích và lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp. Hoạt động của Xí nghiệp với mục tiêu cuối cùng đạt được là lợi nhuận .Do vậy phân loại chi phí theo biến phí và định phí cho thấy mối liên hệ của chi phí đến khối lượng tiêu thụ hay doanh thu bán hàng .Giúp cho nhà quản tri có được quyết định đúng khi muốn tăng hay cắt giảm bớt những chi phí không cần thiết. Trong đó: Biến phí là những chi phí biến đổi khi có sự biêïn đổi của kêït quả tiêu thụ . Định phí là những chi phí không đổi khi có sự thay đổi của kết quả tiêu thụ . Việc phân loại chi phí thành biến phí và định phí cuối kỳ sẽ do kế toán trưởng thực hiện (hoặc một kế toán quản trị) và sẽ lập Báo cáo kết quả tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp . Từ kết quả lập Báo cáo này giúp cho nhà lãnh đạo có cái nhìn trực tiếp những ảnh hưởng từ doanh thu đến lợi nhuận .Việc phân tích này giúp cho nhà quản trị kiểm soát chặc chẽ chi phí ,đồng thời cũng kiểm soát được gian lận . MỤC LỤC PHẦN I: 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH) TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 2 I)Khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán tiêu thụ : 2 1)Khái niệm tiêu thụ ...................................................................................... 2 2)Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ .................................................................... 2 3) Ý nghĩa : ................................................................................................... 3 II)Các phương thức tiêu thụ : 3 1)Phương thức tiêu thụ : ................................................................................ 3 1.1) Phương thức bán buôn: 3 1.2) Phương thức bán lẻ: 4 2)Phương thức thanh toán : ............................................................................ 5 III)Hạch toán tiêu thụ 5 1)Hạch toán doanh thu tiêu thụ ...................................................................... 5 1.1)Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên 6 1.1.1)Phương thức tiêu thụ trực tiếp 6 1.1.2)Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng 7 1.1.3) Phương thức tiêu thụ qua đại lý 7 1.1.4) Phương thức bán hàng trả góp 9 1.1.5)Các trường hợp tiêu thụ khác 10 1.2)Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ 10 1.3)Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 10 1.3.1)Hạch toán chiết khấu thương mại 10 1.3.2)Hạch toán hàng bán bị trả lại 11 1.3.3)Hạch toán giảm giá hàng bán 12 2)Hạch toán giá vốn hàng bán...................................................................... 13 2.1)Các phương pháp tính giá vốn hàng bán 13 2.2)Hạch toán giá vốn hàng bán : 14 2.2.1)Tài khoản sử dụng : 14 2.2.2)Phương pháp hạch toán. 15 IV)Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 16 1)Hạch toán chi phí bán hàng ...................................................................... 16 1.1)Tài khoản sử dụng 16 1.2)Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 17 2)Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 18 2.1)Tài khoản sử dụng 18 2.2)Sơ đồ hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp 19 3)Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính ... 20 3.1)Doanh thu hoạt động tài chính 20 3.2)Chi phí hoạt động tài chính 21 4)Hạch toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...................... 22 4.1)Tài khoản sử dụng 22 4.2) Trình tự hạch toán xác định kết quả tiêu thụ của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ : 23 4.3)Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh (HĐSXKD) 24 PHẦN II 25 THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH) TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG 25 A.Giới thiệu sơ lược về Xí nghiệp VTVLGT 25 I)Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp VTVLGT ...................... 25 II)Đặc điểm tổ chức sản xuất ....................................................................... 26 1)Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh : 26 2)Quy trình công nghệ sản xuất : 26 3)Chức năng : 27 4)Nhiệm vụ : 27 III)Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ........................................................... 27 Sơ đồ bộ máy quản lí của Xí nghiệp 28 IV)Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ......................................................... 29 1)Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp : 29 2)Chức năng và nhiệm vụ của từng nhân viên : 29 3)Hình thức kế toán tại Xí nghiệp : 30 B.Công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp VTVLGT 32 I)Phương thức tiêu thụ và thanh toán tại Xí nghiệp ...................................... 32 1)Phương thức tiêu thụ : 32 1.1)Phương thức giao hàng trực tiếp tại kho: 32 1.2)Phương thức vận chuyển trực tiếp đến tận chân công trình 32 2)Phương thức thanh toán: 32 II)Hạch toán doanh thu tiêu thụ tại Xí nghiệp VTVLGT .............................. 32 1)Chứng từ và tài khoản sử dụng 32 1.1)Chứng từ hạch toán: 32 1.2)Tài khoản sử dụng : 32 2)Hạch toán chi tiết doanh thu 33 3)Hạch toán tổng hợp doanh thu : 41 4)Hạch toán các khoản giảm trừ : 46 III)Hạch toán giá vốn hàng bán tại Xí nghiệp VTVLGT .............................. 48 1)Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho và phương pháp hạch toán hàng tồn kho 48 2)Hạch toán giá vốn tại Xí nghiệp VTVLGT 49 IV)Hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp VTVLGT ............. 51 1)Hạch toán chi phí bán hàng 51 2)Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 52 3)Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính57 4)Hạch toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí nghiệp VTVLGT 57 PHẦN III 64 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH) TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG ĐÀ NẴNG 64 I)Một số nhận xét đánh giá về thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Vật tư vật liệu giao thông ĐN 64 1)Những mặt ưu điểm : ................................................................................ 64 2) Những mặt hạn chế : ............................................................................... 65 II) Một số ý kiến nhận xét nhằm góp phần hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Vật tư vật liệu giao thông ĐN 65 1)Nhận xét chung : ...................................................................................... 65 2) Hoàn thiện về công tác theo dõi phải thu ................................................. 67 3) Hoàn thiện về các khoản giảm trừ ........................................................... 70 4) Hoàn thiện về công tác chi phí quản lý doanh nghiệp : ............................ 70 5)Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu : ............................................... 72 6)Hạch toán chi phí bán hàng : .................................................................... 72 7)Về công tác báo cáo kết qủa hoạt đông kinh doanh:.................................. 74

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf34_3975.pdf
Luận văn liên quan