Luận văn Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bao bì Sông Đà

Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hiện nay luôn được các nhà doanh nghiệp lưu tâm vì đây là vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt ảnh hưởng đến lợi nhuận, tức là đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Việc phấn đấu tìm ra giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là con đường tiên quyết và luôn là mục tiêu đặt ra hàng đầu đối với các nhà quản lý kinh tế trong các doanh nghiệp.

pdf128 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3696 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bao bì Sông Đà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phí khấu hao TSCĐ Tổng cộng 850.000 Tổng cộng 56.484.693 Số tài sản trên đối tượng sử dụng: 72/2 Ngày 31/10/2004 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký tên) (ký) Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 84 Mẫu biểu 11: CÔNG TY XLVT - VT SÔNG ĐÀ 12 Xí nghiệp sản xuất bao bì SỔ TỔNG HỢP PHÂN BỔ KHẤU HAO Tháng 10/2004 TK ghi Nợ và đối tượng sử dụng TK ghi Có 6274 2141 2142 2143 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ 55.634.693 6424 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ 850.000 Tổng cộng 56.484.693 Tổng số đối tượng sử dụng: 2 Ngày 31/10/2004 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký) (ký) Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 85 - Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt, kế toán sẽ ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản : Nợ TK 6278 : 9.572.350 Có TK 111 : 9.572.350 Cùng với việc ghi vào sổ nhật ký chung, định khoản trên còn được phản ánh vào sổ cái TK 627 và sổ chi tiết 6278 ( mẫu biểu 15), sổ cái TK 1111. - Khoản bắt công nhân bồi thường thiệt hại : Xí nghiệp sản xuất bao bì hạch toán khoản mục này như sau : Cuối tháng căn cứ vào các phiếu báo sản phẩm hỏng của từng tổ do bộ phận OTK gửi lên, kế toán tính tổng số tiền công nhân phải bồi thường và được ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 111 : 1.086.500 Có TK 6278 : 1.086.500 Cùng với việc ghi vào sổ nhật ký chung, nghiệp vụ này còn được ghi vào sổ cái TK 111, sổ cái TK1388, sổ cái TK 627 và sổ chi tiết TK 6278 (mẫu biểu 15). Sau khi vào sổ chi tiết TK 6278 theo 2 định khoản trên, kế toán tiến hành tính toán bù trừ giữa số phát sinh Nợ và số phát sinh Có TK 6278 để tính ra số chênh lệch rồi kết chuển sang sổ cái TK 154 theo định khoản sau : Nợ TK 154 : 8.458.850 Có TK6278 : 8.458.850 5. Hạch toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. 5.1. Nội dung: Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 87 Mẫu biểu 14: CÔNG TY XLVT - VT SÔNG ĐÀ 12 Xí nghiệp sản xuất bao bì SỔ CHI TIẾT - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài Tháng 10/2004 Số dư đầu kỳ: Chứng từ Ngày ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư Số Ngày PC 1460 02/10/2004 02/10/2004 Ng. Tiến Dũng - ban VTKT thanh toán tiền G/C s/c chi tiết máy 1111 3.720.000 3.720.000 PC 1462 02/10/2004 02/10/2004 Ngô Đăng Quý - ban VTKT thanh toán tiền mua vật tư 1111 3.048.686 6.768.686 ĐLHT !0 20/10/2004 20/10/2004 HT phải trả tiền điện sản xuất T10/2004 tại CS2 3311 97.415.030 160.887.716 .............. .............. .............. ................................................... ......... ............... ........... KC 103 31/10/2004 31/10/2004 KC CPSXC sang CPSXKDD T10/2001 154 205.453.373 Tổng phát sinh 205.453.373 205.453.373 Số dư cuối kỳ: Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 88 Ngày 31/10/2004 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký) (ký) Mẫu biểu 15: CÔNG TY XLVT - VT SÔNG ĐÀ 12 Xí nghiệp sản xuất bao bì SỔ CHI TIẾT - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền Tháng 10/2004 Số dư đầu kỳ: Chứng từ Ngày ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư Số Ngày PC 1459 02/10/2004 02/10/2004 Ng. Tiến Mạnh - Ban DHĐ chi mua trang thiết bị phục vụ mít tinh công tác PCCC 1111 170.000 170.000 PC 1461 02/10/2004 02/10/2004 Trần Đức Hoàn - Cty Nhật Mỹ thanh toán tiền s/c máy điều hoà và thay mực vi tính 1111 2.958.500 3.128.500 ............ .............. .............. ................................................... ......... ............... ........... PC 1567 31/10/2004 31/10/2004 Bùi Thị Giang - Tạp vụ CS3 thanh toán tiền 1111 198.000 20.000 8.505.850 Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 89 mua tạp vụ cho CS3 PT 280 31/10/2004 31/10/2004 Lê Văn Trung - Tổ in CS1 nộp phạt do làm hỏng sản phẩm 1111 8.485.850 8.485.850 KC 103 31/10/2004 31/10/2004 KC CPSXC sang CPSXKDD T10/2001 154 9.572.350 1.086.500 Tổng phát sinh 9.572.350 1.086.500 Số dư cuối kỳ: Ngày 31/10/2004 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký) (ký) Mẫu biểu 16: CÔNG TY XLVT - VT SÔNG ĐÀ 12 Xí nghiệp sản xuất bao bì SỔ CÁI TK 627 - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tháng 10/2004 Chứng từ Ngày ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư Số Ngày PC 1460 02/10/2004 02/10/2004 Ng. Tiến Dũng - Ban VTKT T.toán tiền G/C s/c chi tiết máy 1111 3.720.00 PC 1462 02/10/2004 02/10/2004 Ngô Đăng Quý - Ban VTKT t.toán tiền mua vật tư 1111 3.048.686 ............ .............. .............. ................................................... ......... ............... ............... ........... Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 90 PC 1567 31/10/2004 31/10/2004 Bùi Thị Giang - Tạp vụ CS3 t.toán tiền mua tạp vụ cho CS3 1111 198.000 PT 280 31/10/2004 31/10/2004 Lê Văn Trung - Tổ in CS1 nộp phạt do làm hỏng sản phẩm 1111 20.000 ............ .............. .............. ................................................... ......... ............... .............. ........... KHT10 30/10/2004 30/10/2004 Trích KHTSCĐ tháng 10/2004 2141 55.634.693 PB 101 31/10/2004 31/10/2004 Phân bổ tiền lương BF QLPX sang CP nhân viên QLPX 334 20.804.791 31/10/2004 31/10/2004 Phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ cho BF nhân viên QLPXT10/04 338 8.943.809 KC 101 31/10/2004 31/10/2004 KC CPSXC sang CP SXKDDD T10/2004 154 29.748.600 KC 103 31/10/2004 31/10/2004 KC CPSXC sang CP SXKDDD T10/2004 154 55.634.693 KC 103 31/10/2004 31/10/2004 KC CPSXC sang CP SXKDDD T10/2004 154 205.453.373 KC 103 31/10/2004 31/10/2004 KC CPSXC sang CP SXKDDD T10/2004 154 8.485.850 Tổng cộng 299.322.561 299.322.561 Số dư cuối kỳ: Ngày 31/10/2004 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký) (ký) Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 91 Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong tháng của xí nghiệp được tập hợp theo 3 khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiế, chi phí sản xuất chung. Cuối tháng các khoản mục này được tập hợp lại để phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm. 5.2. Tài khoản sử dụng: Do xí nghiệp đang áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên để tập hợp chi phí sản xuất trong tháng, xí nghiệp sử dụng TK 154 ‘‘ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang’’. Tập hợp trực tiếp cho toàn bộ quy trình công nghệ, không chi tiết cho từng phân xưởng, tổ đội. 5.3. Trình tự kế toán: - Cuối tháng, căn cứ vào số phát sinh bên nợ sổ cái TK 621, máy tự động kết chuyển ghi vào sổ cái TK 154 theo định khoản sau:( mẫu biểu 17 ) Nợ TK 154 :2.039.715.251 Có TK 621 :2.039.751.251 - Cuối tháng, căn cứ vào số phát sinh bên nợ TK622, máy tự động kết chuyển sang sổ cái TK 154 theo định khoản sau: ( mẫu biểu 17 ) Nợ TK 154 : 288.901.119 Có TK 622 : 288.901.119 - Cuối tháng, căn cứ vào số phát sinh bên nợ TK627, máy tự động kết chuyển sang sổ cái TK 154 theo định khoản sau: Nợ TK 154 : 299.322.516 Có TK 6271 : 29.748.600 Có TK 6274 : 55.634.693 Có TK 6277 :205.453.373 Có TK 6278 : 8.485.850 Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 92 Đồng thời với việc kết chuyển, các bút toán trên còn được ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản tương tự ( mẫu biểu 18 ). Quá trình tập hợp chi phí sản xuất toàn xí nghiệp có thể khái quát theo sơ đồ sau: Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 93 Mẫu biểu 17: CÔNG TY XLVT - VT SÔNG ĐÀ 12 Xí nghiệp sản xuất bao bì SỔ CÁI TK 154 - CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG Tháng 10/2004 Số dư đầu kỳ: 1.820.198.291 Chứng từ Ngày ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư Số Ngày PN 10 01/10/2004 01/10/2004 Trần Thu Hà - Bộ phận OTK CS2 nhập kho thành phẩm T10/2004 155 1.251.843.437 568.354.854 PN..... 01/10/2004 01/10/2004 Phan Thị Tâm - OTK CS1 nhập kho thành phẩm T10/2004 155 209.955.200 358.399.654 PN..... 01/10/2004 01/10/2004 Nghiêm Xuân Hùng - Tổ phức CS1 nhập kho thành phẩm T10/2004 155 831.991.736 (473.592.082) PX 78 17/10/2004 17/10/2004 Ng.Vi Hiền - Tổ xé giấy nhận 32.356 kg giấy khổ 1020 để xẻ đôi... 152 254.264.378 (219.327.704) PN76NB 17/10/2004 17/10/2004 Ng. Vi Hiền - nhập 31.808 kg giấy xẻ đôi 152 249.957.760 (469.285.464) PN76NB 17/10/2004 17/10/2004 Ng. Vi Hiền - nhập 541 kg giấy nẹp xẻ từ giấy khổ 1020 152 4.306.618 (473.592.082) PX 82 31/10/2004 31/10/2004 Ng. Vi Hiền - - Tổ xẻ giấy CS1 nhận 164 kg giấy xẻ nẹp 152 1.288.767 (472.303.315) PN77NB 31/10/2004 31/10/2004 Ng. Vi Hiền - nhập 164 kg giấy nẹp xẻ từ giấy 1020 152 1.288.767 (473.592.082) KC101 31/10/2004 31/10/2004 KC CP nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sang CP SXKDDD T10/2004 621 2.039.715.251 1.566.123.169 KC102 31/10/2004 31/10/2004 KC chi phí nhân công trực tiếp sang chi phí SXKDDD T10/2004 622 288.901.119 1.855.024.288 KC103 31/10/2004 31/10/2004 KC chi phí sản xuất chung sang chi phí SXKDDD T10/2004 6271 29.748.600 1.884.772.888 KC103 31/10/2004 31/10/2004 KC chi phí sản xuất chung sang chi phí SXKDDD T10/2004 6274 55.634.693 1.940.407.581 KC103 31/10/2004 31/10/2004 KC chi phí sản xuất chung sang chi phí SXKDDD T10/2004 6277 205.453.373 2.145.860.954 Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 94 KC103 31/10/2004 31/10/2004 KC chi phí sản xuất chung sang chi phí SXKDDD T10/2004 6278 8.485.850 2.154.346.804 Tổng phát sinh 2.627.938.8861 2.549.343.518 Số dư cuối kỳ: 1.898.793.659 Ngày 31/10/2004 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký) (ký) Mẫu biểu 18: (trích) CÔNG TY XLVT - VT SÔNG ĐÀ 12 Xí nghiệp sản xuất bao bì SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10/2004 Chứng từ Ngày ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư Số Ngày .......... .......... .......... ..................................................................... .......... .......... .......... .......... PX 158 09/10/2004 09/10/2004 Nguyễn Thị Hằng - Tổ dệt CS2 nhận VT phục vụ sản xuất Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 621 177.327 Nguyên liệu, vật liệu. 152 177.327 PC 1470 10/10/2004 10/10/2004 Ng. Tiến Dũng - Ban VTKT thanh toán tiền cung cấp keo dán... Phải trả cho người bán 3311 15.728.641 Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 95 Chứng từ Ngày ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư Số Ngày Thuế VAT được khấu trừ 133111 4.721.359 Tiền Việt Nam 1111 20.000.000 LUKS10 11/10/2004 11/10/2004 Công ty hữu hạn LUKS chuyển trả tiền mua vỏ bao qua TK công ty Phải trả nội bộ 336 224.800.000 Phải thu của người mua và người giao thầu 1311 224.800.000 PC 1472 11/10/2004 11/10/2004 Ng. Tiến Dũng - Ban VTKT thanh toán tiền G/C s/c chi tiết máy Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277 4.830.000 Thuế VAT được khấu trừ 131111 241.500 Tiền Việt Nam 1111 5.071.500 PC 1473 11/10/2004 11/10/2004 Đàm Thị Minh Phượng - Tổ lồng bao thanh toán tiền chấm dứt HĐLĐ Chi phí bằng tiền khác 6278 3.561.600 Tiền Việt Nam 1111 3.561.600 PC 1475 12/10/2004 12/10/2004 Lê Thị Huệ - Ban TCKT thanh toán tiền tiếp khách Chi phí bằng tiền khác 6428 1.802.260 Thuế VAT được khấu trừ 133111 55.740 Tiền Việt Nam 1111 1.858.000 PX 160 12/10/2004 12/10/2004 Chu Mạnh Thắng - Tổ sửa chữa CS2 nhận VT phục vụ sản xuất Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 96 Chứng từ Ngày ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư Số Ngày Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 621 188.520 Nguyên liệu, vật liệu 152 188.520 PX 115 15/10/2004 15/10/2004 Tô Thị Duyên - Tổ may CS2 nhận VT phục vụ sản xuất Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 621 9.879.252 Nguyên liệu, vật liệu 152 9.879.252 PX 117 16/10/2004 16/10/2004 Trịnh Công Luyện - Tổ xeo CS2 nhận VT phục vụ sản xuất Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 621 37.553.562 Nguyên liệu, vật liệu 152 37.553.562 PX 78 17/10/2004 17/10/2004 Ng. Vi Hiền - Tổ xé giấy nhận 32.356kg giấy khổ 1020 để xẻ đôi... Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 254.264.378 Nguyên liệu, vật liệu 152 254.264.378 PN 76NB 17/10/2004 17/10/2004 Ng. Vi Hiền nhập 541 kg giấy nẹp xẻ từ giấy khổ 1020 Nguyên liệu, vật liệu 152 4.306.618 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 4.306.618 PC 1478.. 18/10/2004 18/10/2004 Lâm T. Thanh - Tạp vụ CS1 thanh toán tiền mua tạp vụ cho CS1 Chi phí bằng tiền khác 6278 176.000 Tiền Việt Nam 1111 176.000 ĐLHT 10 20/10/2004 20/10/2004 HT phải trả tiền điện sản xuất T10/2004 tại CS1 + 2 Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 97 Chứng từ Ngày ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư Số Ngày Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277 97.415.030 Phải trả cho người bán 3311 97.415.030 PC 1481 22/10/2004 22/10/2004 Đỗ Thị Oanh - Ban TCHC thanh toán tiền mua VPP cho 3 xưởng Chi phí vật liệu quản lý 6422 3.795.610 Thuế VAT được khấu trừ 133111 117.390 3.795.610 Tiền Việt Nam 1111 PC 1485 25/10/2004 25/10/2004 Triệu Thu Hương - Tổ may CS2 nhận lương T9 cho tổ Phải trả công nhân viên 334 3.197.700 Tiền Việt Nam 1111 2.967.300 Phải thu khác 1388 230.400 PX 121 25/10/2004 25/10/2004 Đỗ Văn Cảnh - Tổ may CS2 nhận VT phục vụ sản xuất Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 621 9.593.167 Nguyên liệu, vật liệu 152 9.593.167 PX 122 25/10/2004 25/10/2004 Ng. Văn Lợi - Tổ k/s CS2 nhận vật tư phục vụ sản xuất Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 621 45.445.564 Nguyên liệu, vật liệu 152 45.445.564 PC 1502 26/10/2004 26/10/2004 Lê Thị Huệ - Ban TCKT thanh toán tiền tiếp khách và mua tạp vụ Chi phí bằng tiền khác 6278 210.000 Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 98 Chứng từ Ngày ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư Số Ngày Tiền Việt Nam 1111 210.000 PX 404 29/10/2004 29/10/2004 Đinh Đăng Quốc - Tổ s/c CS3 nhận VT phục vụ sản xuất Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 621 261.182 Nguyên liệu, vật liệu 152 261.182 KH T10 30/10/2004 30/10/2004 Trích khấu hao TSCĐ tháng 10/2004 Chi phí khấu hao TSCĐ 6274 55.634.693 Chi phí khấu hao TSCĐ 6274 850.000 Hao mòn TSCĐ 2141 56.484.693 1PX 168 31/10/2004 31/10/2004 Nguyễn Văn Tân - Tổ s/c CS1 nhận VT phục vụ sản xuất Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 621 2.631.360 Nguyên liệu, vật liệu 152 2.631.360 ĐT 10 31/10/2004 31/10/2004 Công ty báo nợ tiền DDT tháng 9/2004 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6427 192.607 Phải trả nội bộ 336 192.607 XD 8 31/10/2004 31/10/2004 XN 12.6 báo nợ tiền xăng dầu tháng 8/2004 Chi phí vật liệu quản lý 6422 2.066.781 Phải trả nội bộ 336 2.066.781 PB 100 31/10/2004 31/10/2004 Phân bổ tiền lương bộ phận gián tiếp sang CP nhân viên quản lý XN Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 99 Chứng từ Ngày ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư Số Ngày Chi phí nhân viên quản lý 6421 22.085.800 Phải trả công nghiệp viên 334 22.085.800 KC 101 31/10/2004 31/10/2004 KC chi phí NV, VL trực tiếp sang CP SXKDDD T10/2004 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 2.039.715.251 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 621 2.039.715.251 KC 102 31/10/2004 31/10/2004 KC chi phí nhân công trực tiếp sang CP SXKDDD T10/2004 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 288.901.119 Chi phí nhân công trực tiếp 622 288.901.119 KC 103 31/10/2004 31/10/2004 KC chi phí sản xuất chung sang CP SXKDDD T10/2004 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 299.322.561 Chi phí nhân viên phân xưởng 6271 29.748.600 Chi phí khấu hao TSCĐ 6274 55.634.693 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277 205.453.373 Chi phí bằng tiền khác 6278 8.485.850 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký) (ký) Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 100 Sơ đồ 5: 5.4. Công tác đánh giá sản phẩm dở dang: Đánh giá sản phẩm dở dang là một công việc không thể thiếu được của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thánh sản phẩm nhằm xác định phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ gánh chịu. Các thông tin về đánh giá sản phẩm dở dang không nhwngx ảnh hưởng đến giá trị hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán mà còn ảnh hưởng đến lợi nhuận trên báo cáo kết quả khi thành phẩm xuất bán trong kì. Vì vậy đánh giá sản phẩm dở dang có ý nghĩa rất quan trọng đối với kế toán doanh nghiệp. Xí nghiệp sản xuất bao bì thực hiện đánh giá sản phẩm dở vào cuối tháng phù hợp với kì tính giá thành. Thực tế công tác đánh giá sản phẩm dở ở xí nghiệp được tiến hành như sau : Vào cuối tháng, bộ phận OTK của mỗi phân xưởng cùng với quản đốc tiến hành kiểm tra, đánh giá sản phẩm dở dang của từng tổ rồi tổng hợp lại TK 154 TK 621 TK 152 TK 155 TK 622 TK 627 SDĐK: 1.820.198.291 2.039.715.251 255.553.145 2.293.790.370 SPS: 2.549.334.518 288.901.119 299.322.516 SPS: 2.627.938.886 SDCK: 1.898.793.659 Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 101 theo phân xưởnggửi lên phòng kế toán kế toán. Công tác đánh giá sản phẩm làm dở của xí nghiệp được đánh giá theo 2 loại: + Sản phẩm dở dang là nguyên liệu chưa sử dụng vào sản xuất sản phẩm mà vẫn còn trên dây truyền sản xuất như:sợi tồn trên sàn dệt, chỉ may,….Số nguyên vật liệu này sễ không nhập lại kho nên không hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã tập hợp vào bên nợ TK 621, do đó giá trị của số nguyên vật liệu tồn này được tính vào chi phí dở dang cuối kỳ. Căn cứ vào đơn giá thực tế xuất kho (đơn giá bình quân gia quyền ) của từng loại vật liệu, căn cứ vào số liệu còn tồn tại do bộ phận OTK gửi lên trên biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán tập hợp tính ra nguyên vật liệu còn tồn tại cuối kỳ. Ví dụ: Trong biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang (mẫu biểu 19): - Số nhựa H730 tồn là: 24.000 kg - Đơn giá 1 kg nhựa là: 8.100 Vậy giá trị nguyên vật liệu này được coi là dở dang cuối tháng là: 24.000  8.100 = 194.400.000(đồng) + Sản phẩm làm dở là nửa thành phẩm đẵ hoàn thành ở 1 số giai đoạn công nghệ được lập kho hoặc chuyển đi phân xưởng khác để chế biến. Giá trị của loại sản phẩm làm dở này được dựa trên giá thành đơn vị định mức cho từng nửa thành phẩm do bộ phận kế hoạch đã xây dựng căn cứ vào số lượng nửa thành phẩm làm dở do bộ phận OTK gửi lên. Kế toán tính ra giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ: Giá trị nửa TP dở dang cuối kỳ = Số lượng nửa thành phẩm x Giá thành đơn vị định mức Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 102 Ví dụ: Giá thành định mức cho 1kg sợi được bộ phận kế hoạch xây dựng định mức như sau: Mẫu biểu 19: CÔNG TY XLVT - VT SÔNG ĐÀ 12 Xí nghiệp sản xuất bao bì BIÊN BẢN KIỂM KÊ SẢN PHẨM DỞ DANG Tháng 10/2004 TT Sản phẩm trong công đoạn sản xuất ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sợi tồn trên máy 5169,1 9.402,33 48.061.584 2 Vải tồn trên máy 47.299 10.525 497.821.975 3 Vải đã cắt trong kho 25.000 11.226 280.650.000 4 Sợi tồn loại A 10.500 9.200 96.600.000 5 Sợi tồn loại B 9.400 9.200 86.480.000 6 Giấy KRAFT 22.500 6.500 146.250.000 7 Nhựa H730 24.000 8.100 194.400.000 8 Taical 5.500 4.500 24.750.000 9 Phế nhựa 100.726,9 5.200 523.780.100 Tổng cộng 1.898.793.659 Ngày 31/10/2004 Bộ phận OTK Kế toán vật tư Quản đốc (ký) (ký) (ký) Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 103 TT Tên vật tư - nguyên liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Nhựa kéo sợi PP 5014+71730 kg 0.98 8.100 7.938 2 Nhựa phụ Taical kg 0.025 5.800 145 3 Điện sản xuất Kw 0.80 780 624 4 Phụ tùng sửa chữa nhỏ 160 5 Lương công nhân sửa chữa khoán 65,5 6 Lương công nhân kéo sợi 1 400 400 7 CPQLPX 15% lương 468,5 15% 69,83 Tổng cộng 9.402,33 Số lượng sợi tồn trên giàn được ghi trên biên bản kiểm kê sản phẩm dở dang (mẫu biểu 19 ) là: 5.169,1kg Sau khi tính toán song giá trị của sản phẩm làm dở trong, mỗi phân xưởng (theo cách tương tự như trên), kế toán tổng hợp tính giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng cho toàn bộ quy trình công nghệ mà không chi tiết theo từng khoản mục. Số liệu được phản ánh trên biên bản kiểm kê sản phẩm dở dang (mẫu biểu 19 ). Căn cứ vào bản kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ dùng để phục cho công tác tính giá thành sản phẩm và được phản ánh vào số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 154 ( mẫu biểu 17 ) IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BAO BÌ 1. Đối tượng tính giá thành ở xí nghiệp sản xuất bao bì : Xuất phát từ yêu cầu và trình độ quản lý, xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý, đặc diiểm quy trình công nghệ ở xí nghiệp là quy trình phức tạp kiểu Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 104 chế biến liên tục, quá trình sản xuất sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn công nghệ khác nhau. Chỉ có sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng thì mới được coi là thành phẩm, nửa thành phẩm của xí nghiệp không xuất bán ra ngoài. Với điều kiện như trên, xí nghiệp đã xác định đối tượng tính giá thành là thành phẩm đã hoàn thành. Việc xác định đối tượng tính giá thành ở xí nghiệp là hoàn toàn phù hợp với kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở xí nghiệp, đáp ứng yêu càu công tác quản lý nói chung và công tác tính giá thành nói riêng. 2. Kỳ tính giá thành : Do xí nghiệp chỉ sản xuất một loại sản phẩm là vỏ bao xi măng, chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm được nhập kho liên tục nên xí nghiệp tổ chức công tác tính giá thành phù hợp với chu kỳ báo cáo của xí nghiệp. Kỳ tính giá thành hàng tháng có rất nhiều ưu điểm, cung cấp tài liệu về giá thành một cách kịp thời, phục vụ cho công tác quản lý chi phí và giá thành, phân tích chỉ tiêu mức hạ toàn bộ và tỷ lệ hạ cá biệt giúp cho bộ máy quản lý nhanh chóng đề ra được các biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí, hạ giá thành và tăng lợi nhuận. 3. Phương pháp tính giá thành : Xuất phát từ việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toản bộ quy trình công nghệ, đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng nên xí nghiệp áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn theo công thức : Tổng giá thành = CPSXKDDD + CPSXPS - CPSXKDDD thực tế đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 105 Toàn bộ công tác tính giá thành được thể hiểntên sổ cái TK 154 ( mẫu biểu 17 ) mà xí nghiệp không lập bảng tính giá thành theo khoản mục. Ví dụ : Căn cứ vào số liệu chi phí tập hợp được trên sổ cái TK 154 ( mẫu biểu 17 ) kế toán tính ra tổng giá thành trong tháng 10/2004 theo phương pháp giản đơn ( hay còn gọi là phương pháp trực tiếp ) như sau : - Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ : 1.820.198.291 - Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ : 2.627.938.886 - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ : 1.898.793.659 Tổng giá thành thực tế = 1.820.198.291+2.627.938.886-1.898.793.659 = 2.549.343.518 Căn cứ vào số lượng thành phẩm tập hợp trên bảng kê luỹ kế nhập – xuất – tồn ( mẫu biểu 03 ), kế toán tính ra giá thành đơn vị cho một vỏ bao xi măng là : Giá thành đơn vị = Tổng giá thành Tổng sản lượng  Giá thành đơn vị = 2.549.343.518 (đ) = 4.013 (đ/vỏ) 635.176 (vỏ) Vậy : giá thành đơn vị cho một vỏ bao xi măng là : 4.013( đ/vỏ ) Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 106 PHẦN III : HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BAO BÌ - TRỰC THUỘC CÔNG TY XÂY LẮP VẬT TƯ VẬN TẢI SÔNG ĐÀ 12 I. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BAO BÌ : Với những kiến thức đã được trang bị ở trường và sau một thời gian tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm nói riêng tại xí nghiệp, em xin được nêu một số nhận xét của mình về công tác kế toán trong phạm vi đề tài nghiên cứu như sau: 1. Ưu điểm: Hiện nay, bộ máy kế toán của xí nghiệp được tổ chức phù hợp với đặc điểm của xí nghiệp, phù hợp với yêu cầu công việc và phù hợp với trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý xí nghiệp, đảm bảo công tác kế toán nói chung được tiến hành thuận tiện. Đặc biệt phòng TCKT của xí nghiệp đã được trang bị hệ thống máy vi tính do UNESCO và Tổng công ty Xây dựng Sông Đà cài đặt chương trình SAS theo hình thức nhật ký chung. Phần lớn công việc kế toán được thực hiện trên máy vi tính, giảm được số lượng ghi chép, tính toán. Kế toán tổng hợp chỉ việc cập nhật chứng từ gốc vào máy, máy tự luân chuyển số liệu đối với sổ sách có liên quan theo một quy trình thống nhất, khép kín, làm cho số liệu tính toán được thực hiện nhanh chóng, truy cập cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác, nhất là đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp. Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 107 Xí nghiệp đã vận dụng chế độ kế toán hiện hành hết sức nhạy bén, việc thay đổi một số tài khoản trong hệ thống tài khoản Việt Nam do có sự ra đời của 2 luật thuế mới là VAT và thuế thu nhập doanh nghiệp phù hợp với chế độ kế toán ban hành, với điều kiện cụ thể của xí nghiệp. Do đó, công tác kế toán được đảm bảo đơn giản, gọn nhẹ. Mặc dù thời gian chính thức thành lập và đi vào hoạt động chưa nhiều song xí nghiệp đã lập được dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành định mức tiêu hao về nguyên vật liệu, các chi phí khác trong giá thành sản phẩm tương đối chặt chẽ và đầy đủ. Điều này giúp xí nghiệp chủ động trong quản lý chi phí sản xuất, phát hiện kịp thời những khoản chi phí bất hợp lý, kém hiệu quả và có căn cứ. Kế hoạch giá thành với vai trò là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng của kế hoạch sản xuất - kỹ thuật - tài chính, là căn cứ quan trọng để tính mức hạ và tỷ lệ giá thành, từ đó giúp cho việc phân tích giá thành để xí nghiệp đề ra được những biện pháp thích hợp kịp thời trong sản xuất kinh doanh nhằm hạ giá thành xuống mức thấp nhất, tăng lợi nhuận, tăng tích luỹ và mở rộng tái sản xuất. Về việc xác định đối tượng tính giá thành là sản phẩm ở bước công nghệ cuối cùng (thành phẩm), kỳ tính giá thành theo tháng xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ của xí nghiệp như vậy là hợp lý. Tóm lại: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp đã đáp ứng được yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Việc tập hợp chi phí và tính giá thành theo tháng phù hợp với kỳ báo cáo, cung cấp thông tin kinh tế kịp thời cho lãnh đạo xí nghiệp, từ Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 108 đó đề ra những biện pháp quản lý thích hợp nhằm tiết kiệm chi phí mang lại lợi ích cho xí nghiệp. Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 109 2. Một số hạn chế của xí nghiệp trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Bên cạnh những ưu điểm nói trên mà xí nghiệp đạt được về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành thì xí nghiệp vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định: * Về công tác tập hợp chi phí: Qua tìm hiểu công tác này ở xí nghiệp cho thấy xí nghiệp đã tập hợp được toàn bộ chi phí trong kỳ nhưng xí nghiệp đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ. Tại xí nghiệp đã tổ chức sản xuất tại 3 phân xưởng ở 3 địa điểm khác nhau, toàn bộ chi phí phát sinh được kế toán tập hợp vào bên Nợ TK 154 mà không tập hợp riêng cho từng phân xưởng và chi tiết cho từng tổ đội sản xuất. Việc tập hợp như vậy đáp ứng được yêu cầu của quản lý chi phí sản xuất là phải quản lý theo từng nơi phát sinh chi phí, từng đối tượng chịu chi phí nhưng không đáp ứng được yêu cầu của hạch toán kinh tế nội bộ. * Xí nghiệp xác định kỳ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo từng tháng như vậy chỉ khi có những chi phí phát sinh trong tháng, những chi phí sản xuất được ghi nhận trong tháng mới được tập hợp và cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành. * Về công tác đánh giá sản phẩm dở dang: Việc áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn tại xí nghiệp theo phương pháp giản đơn đảm bảo cung cấp số liệu nhanh chóng, kịp thời song tính chính xác của kết quả không cao vì nó còn phụ thuộc vào tính chính xá của giá thành kế hoạch mà xí nghiệp đã lập nên. Việc xác định giá trị sản phẩm dở không chi tiết cho từng khoản mục sẽ gây khó khăn cho công tác đánh giá sản phẩm dở theo khoản mục. Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 110 * Hàng tháng xí nghiệp không tiến hành phân tích việc tính giá thành mà chỉ thực hiện vào cuối quý, lúc này chỉ tiêu giá thành và chi phí mới được phản ánh theo khoản mục trên báo cáo. II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BAO BÌ 1. Thay đổi đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở xí nghiệp: Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên đối với công tác tập hợp chi phí. Nó chi phối đến việc hạch toán ban đầu, tổng hợp số liệu, tổ chức tài khoản vào sổ chi tiết. Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phải căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ, yêu cầu trình độ quản lý của xí nghiệp. Do xí nghiệp sản xuất bao bì xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ nên các khoản mục chi phí đều được hạch toán tập trung, sau khi tập hợp xong được kết chuyển toàn bộ sang TK 154 để tính giá thành mà không hạch toán chi tiết cho từng phân xưởng. Xí nghiệp tổ chức sản xuất ở cả ba phân xưởng tại 3 địa điểm khác nhau, mỗi phân xưởng đều có những chức năng riêng biệt. Theo em, xí nghiệp nên xác định đối tượng tập hợp chi phí theo các phân xưởng vì như vậy sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao, khắc phục được các nhược điểm của việc tập hợp chi phí sản xuất theo toàn bộ quy trình công nghệ. 2. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán - trình tự hạch toán tại Xí nghiệp sản xuất Bao bì Để phục vụ cho công tác theo dõi chặt chẽ các khoản chi phí phát sinh theo từng phân xưởng, từng địa điểm phát sinh chi phí thì xí nghiệp nên lập: bảng phân bổ tiền lương và BHXH; Bảng tập hợp chi phí sản xuất theo phân Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 111 xưởng; Các sổ chi tiết TK 621, TK 622; TK 627 mở từng phân xưởng theo (mẫu biểu 1*) 3. Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Theo nguyên tắc kế toán là phải ghi chép phản ánh đúng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, khoản chi phí này phải được hạch toán vào khoản mục chi phí sản xuất chung nhưng kế toán đã phản ánh trực tiếp vào tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Điều này đã làm cho khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng lên trong khoản mục chi phí sản xuất chung lại giảm đi ảnh hưởng đến tính chính xác của từng khoản mục chi phí phát sinh trong kỳ. Vì vậy đối với vật tư phục vụ cho sửa chữa kế toán nên hạch toán vào khoản mục chi phí sản xuất chung mà chi tiết là TK 6273. Mặt khác, toàn bộ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho toàn bộ quy trình công nghệ mà không chi tiết cho từng phân xưởng. Để phù hợp với ý kiến thứ nhất về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thì kế toán nên căn cứ vào phiếu xuất nguyên vật liệu để phân loại chúng, rồi căn cứ vào phiếu xuất cho phân xưởng nào sẽ tập hợp trực tiếp theo phân xưởng đó và sổ cái TK 621 sẽ được mở chi tiết cho từng phân xưởng nhằm theo dõi khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho phân xưởng. Trị giá vật liệu xuất dùng trong tháng sẽ được tập hợp và ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản sau: Nợ TK 621 : 2.039.715.251 (chi tiết TK 6211 - PX I TK 6212 - PX II TK 6213 - PX III Có TK 152: 2.039.715.251 Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 112 Cùng với việc ghi sổ như trên, nghiệp vụ này còn được phản ánh vào sổ cái TK 621, sổ chi tiết TK 6211, TK 6212, TK 6213. Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 113 Mẫu biểu 1* CÔNG TY XL - VL - VT SÔNG ĐÀ 12 xí nghiệp sản xuất Bao bì SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản 621 (6211) Tên phân xưởng: Phân xưởng I Tháng 10/2004 Chứng từ Ngày ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ tài khoản 621 Số Ngày Tổng ST NVL chính NVL phụ Nhiên liệu ... Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ ......................... 152 Cộng số phát sinh Ghi Có TK 621 Số dư cuối kỳ Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 114 Người lập biểu (ký) Ngày......tháng 10 năm 2004 Kế toán trưởng (ký) Mẫu biểu 2* CÔNG TY XL - VL - VT SÔNG ĐÀ 12 xí nghiệp sản xuất Bao bì BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BHXH TK ghi Có TK ghi Nợ TK 334 TK 338 TK 335 - Trích trên T. lương nghỉ phép Tổng cộng Lương cơ bản Lương thực tế 338(2) KPCĐ (2%) 338(3) BHXH (15%) 338(4) BHYT (2%) Cộng Có TK 338 Lương sản phẩm Lương thời gian Phụ cấp Lương thực tế 1. TK 622 TK 6221 TK 6222 Chuyên đề thực tập SV: Nguyễn Thị Tuyến Lớp: KT5 -K33 115 TK 6223 2. TK 627 TK 6271 TK 6272 TK 6273 3. TK 642 Cộng Người lập biểu (ký) Ngày......tháng 10 năm 2004 Kế toán trưởng (ký) 116 4. Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Toàn bộ6 chi phí nhân công trực tiếp được kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành (đối với lương sản phẩm), bảng thanh toán lương (đối với lương thời gian) để tính tiền lương phải trả cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất và được tập hợp vào bên Nợ TK 622 (trên sổ cái). Xí nghiệp đã không lập bảng phân bổ lương và BHXH, không mở chi tiết để theo dõi khoản mục này. Để tăng cường công tác quản lý chi phí theo từng phân xưởng, xí nghiệp nên lập bảng phân bổ lương và BHXH theo (mẫu biểu 2*). Bảng phân bổ tiền lương và BHXH theo mẫu biểu 2* dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả như: lương chính, lương phụ, BHXH, BHYT, KPCĐ trích nộp trong tháng cho từng phân xưởng. - Kết cấu bảng 2* Cột dọc ghi có các TK 334, TK 335, TK 338 (3382, 3383, .3384) Cột dọc phản ánh tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ cho đối tượng lao động - Hệ thống sổ sách sử dụng cho bảng 2* Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết TK 622 (chi tiết cho từng phân xưởng) Sổ cái TK 622, TK 338 (3382, 3383, 3384); sổ cái TK 334 Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 622 Có TK 338 (chi tiết TK 3382) - trích KPCĐ TK 3383 - trích BHXH TK 3384 - trích BHYT) 117 5. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung Để giúp cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng phân xưởng, cuối tháng kế toán nên mở bảng tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ theo (mẫu biểu 3*) 6. Hoàn thiện công tác đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang cuối kỳ ở xí nghiệp chỉ tính theo tổng số mà không chi tiết cho từng khoản mục chi phí nên trong việc tính toán giá thành sản phẩm cũng không thể chi tiết theo từng khoản mục được. Do đó gây khó khăn cho công tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp. Vì vậy, công tác đánh giá sản phẩm dở ở xí nghiệp nên chi tiết cho cả 3 khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. 7. Hoàn thiện công tác tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Việc tính giá thành ở xí nghiệp được thể hiện trên sổ cái TK 154 mà không lập bảng tính giá thành dẫn đến sản phẩm nhập kho chỉ cho biết tổng số mà không chi tiết cho từng khoản mục chi phí, do đó rất khó khăn cho việc theo dõi tỷ trọng từng khoản mục chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng giá thành, tăng hay giảm bao nhiêu so với tháng trước, ảnh hưởng đến công tác phân tích giá thành và quản lý chi phí, quản lý giá thành theo từng khoản mục chi phí. Vì vậy để khắc phục được những nhược điểm đó và nhằm hoàn thiện hơn công tác tính giá thành, phục vụ cho phân tích hoạt động kinh doanh nói chung và phân tích giá thành nói riêng. Theo em, xí nghiệp nên lập bảng tính giá thành hàng thángtheo mẫu biểu ( mẫu biểu 4*) trên đây là một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp sản xuất bao bì . Việc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp 118 cho các nhà quản lý có thể xem xét ,nắm vững tình hình sử dụng tiết kiệm hay lãng phí chi phí để tính giá thành sản phẩm , hạ giá thành tới mức có thể chấp nhận được . Tuy vậy, để tập hợp chi phí theo từng phân xưởng sẽ làm tăng khối lượng của bộ máy kế toán lên rất nhiều. Song hiện nay, với sự trợ giúp của phần mềm kế toán SAS và trình độ năng lực của đội ngũ bộ máy kế toán, xí nghiệp hoàn toàn có thể thực hiện phương án này. Mẫu biểu 3* CÔNG TY XL - VL - VT SÔNG ĐÀ 12 xí nghiệp sản xuất Bao bì BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHÂN XƯỞNG Tháng 10/2004 TT TK ghi Có TK ghi Nợ TK 152 TK153 TK214 TK334 TK335 TK338 Tổng CPSX thực tế trong tháng 1 TK 621 Phân xưởng I Phân xưởng II Phân xưởng III 2 TK 622 Phân xưởng I Phân xưởng II 119 Phân xưởng III 3 TK 627 Phân xưởng I Phân xưởng II Phân xưởng III Tổng cộng Mẫu biểu 4* CÔNG TY XL - VL - VT SÔNG ĐÀ 12 xí nghiệp sản xuất Bao bì BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 10/2004 TT Khoản mục chi phí CPDD đầu kỳ CPPS trong kỳ CPDD cuối tháng Phế liệu thu hồi Số lượng hoàn thành Giá thành đơn vị 1 Chi phí NVL trực tiếp 2 Chi phí NCTT 3 Chi phí sản xuất chung Cộng Người lập biểu (ký) Ngày......tháng 10 năm 2004 Kế toán trưởng (ký) 120 KẾT LUẬN Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hiện nay luôn được các nhà doanh nghiệp lưu tâm vì đây là vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt ảnh hưởng đến lợi nhuận, tức là đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Việc phấn đấu tìm ra giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là con đường tiên quyết và luôn là mục tiêu đặt ra hàng đầu đối với các nhà quản lý kinh tế trong các doanh nghiệp. Đứng trên giác độ quản lý kinh tế, để giá thành sản phẩm hạ mà chất lượng sản phẩm không thay đổi thì điều quan trọng là hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ nhằm tính đúng, tính đủ chi phí vào giá thành sản phẩm, đề ra được các biện pháp thiết thực phấn đấu tiết kiệm chi phí và hạ giá thành. Qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp sản xuất Bao bì thuộc Công ty Xây lắp Vật tư Vận tải Sông Đà 12, em nhận thấy Xí nghiệp đã thực sự quan tâm đến công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Tuy còn tồn tại một số hạn chế nhất định, song Xí nghiệp cũng đã vận dụng một cách sáng tạo lý luận và thực tiễn để tổ chức công tác kế toán. Nhờ thời gian tìm hiểu thực tế em càng thấy rõ vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kế toán doanh nghiệp - NXB Thống kê 1995 121 2. Hệ thống KTDN - Vụ chế độ kinh tế - NXB Tài chính - Hà Nội 1995 3. Hướng dẫn KTDN theo chuẩn mực kế toán Việt Nam NXB Tài chính 2004 4. Hướng dẫn thực hiện các chế độ kế toán áp dụng cho DNSX - NXB Tài chính 2004 5. Hướng dẫn thực hiện các nghiệp vụ kế toán trong DNSX - NXB Tài chính 2004 6. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính - NXB Tài chính Hà Nội 2003 7. Tham khảo chuyên đề các anh chị khoá trên 122 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG CÁC DNSX ............................... 3 I. Bản chất và nội dung kinh tế của CPSX và giá thành sản phẩm. ....... 3 1. Chi phí sản xuất. ................................................................................. 3 1.1. Khái niệm. ................................................................................... 3 1.2. Phân loại. ..................................................................................... 4 2. Giá thành sản phẩm. ........................................................................... 9 2.1. Khái niệm. ................................................................................... 9 2.2. Bản chất và nội dung kinh tế. ....................................................... 9 2.3. Phân loại. ................................................................................... 10 3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................. 11 II. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ..................................................................................... 12 1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. ..................... 12 1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. ........................................ 12 1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. ................................... 13 2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm. ........................ 14 2.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm: ........................................... 14 2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. ....................................... 14 III. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. ......................................................................................... 18 1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ...................................... 18 2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. .............................................. 20 3. Hạch toán chi phí sản xuất chung. .................................................... 21 4. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. . 22 123 IV. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ. ................................................................................................... 25 1. Tài khoản sử dụng. ........................................................................... 25 2. Trình tự hạch toán. ........................................................................... 26 PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BAO BÌ .................. 28 I. Đặc điểm kinh tế – kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp sản xuất bao bì - trực thuộc Công ty Xây lắp vật tư vận tải Sông Đà 12: ........................................................ 28 1. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp sản xuất bao bì. ..... 28 2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. .............................................................................................. 30 2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất. ........................................................ 30 2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý. ........................................ 31 3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: ........................... 33 II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Xí nghiệp sản xuất Bao bì : ..................................................................................... 35 1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. .................................................... 35 2. Tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp sản xuất bao bì : ................... 38 2.1. Hình thức kế toán. ...................................................................... 38 2.2. Tổ chức công tác kế toán trên máy vi tính. ................................. 38 III. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp sản xuất Bao bì : ......................................................................... 44 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất : ................................................. 44 2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : ..................................... 45 2.1. Nội dung : .................................................................................. 45 2.2. Tài khoản sử dụng : ................................................................... 48 124 2.3. Phương pháp hạch toán : ............................................................ 48 2.4. Trình tự hạch toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp tại xí nghiệp ; 48 3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: ............................................. 57 3.1. Nội dung: ................................................................................... 57 3.2. Tài khoản sử dụng : ................................................................... 66 3.3.Phương pháp hạch toán : ............................................................. 66 3.4. Trình tự hạch toán : .................................................................... 66 4.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: ............................................ 69 4.1.Nội dung: .................................................................................... 69 4.2.Tài khoản sử dụng : .................................................................... 72 4.3. Hình thức ghi sổ : ...................................................................... 73 4.4. Phương pháp hạch toán : ............................................................ 74 4.5.Trình tự kế toán : ........................................................................ 74 5. Hạch toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. 85 5.1. Nội dung: ................................................................................... 85 5.2. Tài khoản sử dụng: .................................................................... 91 5.3. Trình tự kế toán: ........................................................................ 91 5.4. Công tác đánh giá sản phẩm dở dang: ...................................... 100 IV. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp sản xuất bao bì ...................................................................................... 103 1. Đối tượng tính giá thành ở xí nghiệp sản xuất bao bì : .................... 103 2. Kỳ tính giá thành : .......................................................................... 104 3. Phương pháp tính giá thành : .......................................................... 104 PHẦN III: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BAO BÌ - TRỰC THUỘCCÔNG TY XÂY LẮP VẬT TƯ VẬN TẢI SÔNG ĐÀ 12 ................................................... 106 125 I. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp sản xuất Bao bì : .................................................. 106 1. Ưu điểm: ........................................................................................ 106 2. Một số hạn chế của xí nghiệp trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................................................... 109 II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp sản xuất Bao bì ................................... 110 1. Thay đổi đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở xí nghiệp: ............... 110 2. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán - trình tự hạch toán tại Xí nghiệp sản xuất Bao bì ................................................................................... 110 3. Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................................................................... 111 4. Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .... 116 5. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ............................ 117 6. Hoàn thiện công tác đánh giá sản phẩm dở dang............................. 117 7. Hoàn thiện công tác tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ............. 117 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 120 126 DANH MỤC BẢNG BIỂU Mẫu biểu 01: Phiếu xuất kho 44 Mẫu biểu 02: Bảng kê xuất kho vật tư 45 Mẫu biểu 03: Bảng kê luỹ kế Nhập - Xuất - Tồn 46 Mẫu biểu 04: Sổ cái TK 621 - CPNVLTT 47 Mẫu biểu 05: Sổ cái TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu 48 Mẫu biểu 06: Bảng thanh toán lương 51 Mẫu biểu 07: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 53 Mẫu biểu 08: Sổ cái TK 622 - CPNCTT 56 Mẫu biểu 12: Phiếu báo sản phẩm hỏng 61 Mẫu biểu 13: Sổ cái TK 627 - CPSXC 63 Mẫu biểu 09: Sổ khấu hao TSCĐ 65 Mẫu biểu 10: Sổ chi tiết phân bổ khấu hao 66 Mẫu biểu 11: Sổ tổng hợp phân bổ khấu hao 67 Mẫu biểu 14: Sổ chi tiết CPSXC TK6277 69 Mẫu biểu 15: Sổ chi tiết CPSXC TK 6278 70 Mẫu biểu 16: Sổ cái TK 627 - CPSXC 71 Mẫu biểu 17: Sổ cái TK 154 - CPSXKDDD 73 Mẫu biểu 18: Sổ Nhật ký chung 74-78 Mẫu biểu 19: Biên bản kiểm kê sản phẩm dở dang 81 Mẫu biểu 1*: Sổ chi tiết CPSXKD 90 Mẫu biểu 2*: Bảng phân bổ lương và BHXH 91 Mẫu biểu 3*: Bảng tập hợp CPSX theo phân xưởng 94 Mẫu biểu 4*: Bảng tính giá thành sản phẩm 95 127 128 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm 16 Sơ đồ 2: Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm 17 Sơ đồ 3: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo phương pháp kê khai thường xuyên 22 Sơ đồ 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo phương pháp kiểm kê định kỳ 28 Sơ đồ 5: Trình tự kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên 79

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn- HOÀN THIỆN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ SÔNG ĐÀ.pdf
Luận văn liên quan