Giả thiết H3: Nhân tố “Đãi ngộ và thu nhập” có tương quan đến “Đánh giá
chung về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao”. Giả thiết này được
chấp nhận do giá trị Sig nhỏ hơn 0,05, với hệ số Beta chuẩn hóa của nhân tố này là
0,247 chứng tỏ mối quan hệ giữa đánh giá chung về chính sách thu hút nguồn nhân lực
chất lượng cao và đãi ngộ - thu nhập là cùng chiều. Vậy khi yếu tố đãi ngộ và thu nhập
tăng lên 1 đơn vị thì đánh giá chung về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao tăng lên tương ứng 0,247 đơn vị và là yếu tố ảnh hưởng mạnh thứ ba.
- Giả thiết H4: Nhân tố “Môi trường làm việc” có tương quan đến “Đánh giá
chung về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao”. Giả thiết này được
chấp nhận do giá trị Sig nhỏ hơn 0,05, với hệ số Beta chuẩn hóa của nhân tố này là
0,333 chứng tỏ mối quan hệ giữa đánh giá chung về chính sách thu hút nguồn nhân lực
chất lượng cao và môi trường làm việc là cùng chiều. Vậy khi yếu tố môi trường làm
việc tăng lên 1 đơn vị thì đánh giá chung về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất
lượng cao tăng lên tương ứng 0,277 đơn vị và là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhấ
139 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có thẩm quyền chứng thực;
- Bản sao kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển đối với trường hợp tiếp
nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2013 của Bộ Nội vụ, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30
ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp;
Việc quy định cụ thể hồ sơ, thủ tục như trên sẽ giúp cho người được tuyển dụng
cũng như cơ quan tuyển dụng thuận lợi trong khi tổ chức thực hiện.
b. Về thời gian tổ chức thu hút:
Thực tế qua các đợt tuyển dụng thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao tại tỉnh
Quảng Bình cho thấy, thường xuyên có một số lượng lớn hồ sơ mặc dù đăng ký tham
gia dự tuyển nhưng đã bỏ không tham gia, một trong những nguyên nhân dẫn đến vấn
đề này là thời gian chờ đợi để tham gia xét tuyển, phỏng vấn lâu (trung bình 6
tháng/một đợt tuyển dụng) nên các đối tượng đã tìm công việc khác.
Mỗi đợt tuyển dụng Sở Nội vụ phải xây dựng và thực hiện rất nhiều bước như:
Thành lập Hội đồng sát hạch, xây dựng đề thi, chấm thi mới có thể tổ chức sát hạch,
do đó không thể tổ chức nhiều đợt tuyển dụng trong một năm. Để giải quyết vần đề này
tác giả đề xuất xây dựng ngân hàng đề thi theo hình thức thi trắc nghiệm trên máy tính
cho tất cả 03 môn: Kiến thức chung, kiến thức chuyên ngành và ngoại ngữ. Có như vậy
sẽ không cần phải thành lập quá nhiều Hội đồng, Ban, tham gia vào kỳ tuyển dụng
cũng như không mất thời gian cho công tác ra đề, chấm điểm và đặc biệt có thể hạn chế
được vấn đề tiêu cực trong tuyển dụng. Từ đó Sở Nội vụ tỉnh có thể tổ chức được nhiều
hơn các đợt tuyển dụng trong một năm, tránh thời gian chờ đợi của người dự tuyển.
3.2.3. Giải pháp về chế độ đãi ngộ, mức thu nhập
Về chế độ ưu đãi, mức thu nhập là vấn đề mà người được thu hút rất quan tâm, vì
vậy tỉnh cần cân đối ngân sách hàng năm để có tính đột phá mức hỗ trợ kinh phí ban
đầu một lần lên ngang với các tỉnh thành lân cận để đủ điều kiện cho đối tượng yên
tâm tiếp nhận công tác trong thời gian đầu không phải lo toan đời sống;
Trường Đại học Ki h tế Huế
92
Xây dựng và ban hành cụ thể chính sách hỗ trợ đất ở hoặc nhà ở cho đối tượng
được thu hút bảo đảm điều kiện tối thiểu bằng với giá thị trường hoặc đầu tư xây dựng
nhà ở tập trung ưu tiên hỗ trợ cho đối tượng này;
Song song với việc ban hành các chính sách hỗ trợ cho đối tượng thu hút cần có
chính sách cụ thể về việc hỗ trợ các điều kiện khác đối với gia đình của đối tượng
được thu hút như tạo điều kiện về việc làm, trường học cho con em họ...
Từng cơ quan, đơn vị cần năng động áp dụng các điều kiện luật pháp cho phép
trong khoán chi hành chính, trong cơ chế tài chính đối với sự nghiệp có thu; sắp
xếp lại biên chế, bố trí các hoạt động dịch vụ công, triển khai các đề án nghiên cứu
khoa học, đào tạo... nhằm nâng cao đời sống cho cán bộ, công chức; bảo đảm các
phúc lợi. Tạo điều kiện cho các tài năng nâng cao thu nhập bằng trí tuệ và năng lực
của mình.
Thực hiện tổng hợp các chính sách nhằm giảm dần khoảng cách thu nhập giữa
những người làm việc trong đơn vị hành chính, sự nghiệp với những đối tượng làm
việc trong khu vực tư, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp, tổ chức nhà nước khác.
3.2.4. Giải pháp về lãnh đạo, quản lý
Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền đối với công tác phát
triển nguồn nhân lực trên tất cả các lĩnh vực kinh tế- xã hội của tỉnh nói chung và
nguồn nhân lực trình độ cao trong các cơ quan nhà nước nói riêng.
Lý luận và thực tiễn cho thấy người lãnh đạo, nhất là những người đứng đầu các
cơ quan, tổ chức có vai trò quan trọng và quyết định đến chiến lược, kế hoạch, các
chính sách và hiệu quả thu hút và tuyển dụng người tài, người có trình độ cao.
Đổi mới phương thức tổ chức quản trị nguồn nhân lực, phân bố và sử dụng hợp
lý nguồn nhân lực trình độ cao trên địa bàn tỉnh:
Triển khai xây dựng quy hoạch nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội, trong đó có nguồn nhân lực trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
Thực hiện hiệu quả chính sách đãi ngộ; đổi mới tư duy trong tuyển dụng, sử
dụng, quản lý, đề bạt cán bộ; xoá bỏ quan niệm phải có thâm niên công tác mới được
đề bạt đảm nhận các chức danh quan trọng.
Nghiên cứu và triển khai hình thức tuyển dụng công khai nhân sự vào làm việc ở
các cơ quan nhà nước.
Tập trung đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao năng lực và đổi mới hoạt động của các
cơ quan xây dựng chính sách về nguồn nhân lực cấp tỉnh, các tổ chức, cá nhân làm
Trường Đại học Kinh tế Huế
93
công tác quản trị nhân sự ở các cơ quan nhà nước; đáp ứng yêu cầu xây dựng nền hành
chính công hiện đại.
Cơ cấu lại tổ chức, bộ máy và nhân sự của các cơ quan quản lý nhân sự chuyên
nghiệp hơn để xây dựng quy hoạch, quản lý, phát triển nguồn nhân lực trong các cơ quan
nhà nước cấp tỉnh, huyện, để xây dựng quy hoạch, xây dựng các tiêu chí thu hút, tuyển
dụng, đánh giá, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực khu vực công.
Thành lập một cơ quan tham mưu chuyên trách về phát triển nguồn nhân lực cấp
tỉnh, có đủ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quyền hạn và trách nhiệm trong nghiên
cứu, đề xuất, xây dựng chính sách đồng bộ về quy hoạch, tuyển dụng, sử dụng và phát
triển nguồn nhân lực các cơ quan nhà nước của tỉnh.
Có đề án riêng để đào tạo, bồi dưỡng về khoa học, kỹ năng quản trị nguồn nhân
lực cho các cơ quan, cá nhân làm công tác tổ chức, quản trị nhân sự trong các cơ quan
nhà nước phù hợp với từng loại hình cơ quan, tổ chức; tránh đào tạo, bồi dưỡng chung
chung về hành chính nhà nước.
3.2.5. Hoàn thiện tiêu chí, phương pháp đánh giá cán bộ, công chức hợp lý, khoa học
Phân loại và đánh giá công chức là khâu quan trọng đầu tiên của công tác tổ chức,
đồng thời đó cũng là việc làm thường xuyên khi thực hiện các khâu khác nhau như quy
hoạch, bố trí, bổ nhiệm, tuyển dụng, đào tạo, khen thưởng và kỷ luật công chức...
Đánh giá thực hiện công việc là một quá trình phức tạp và chịu nhiều ảnh hưởng
bởi tình cảm của con người vì nó dựa trên sự đánh giá chủ quan của người đánh giá kể
cả khi tổ chức đã xây dựng và sử dụng một hệ thống các tiêu chuẩn khách quan trong
thực hiện công việc.
Bản hệ thống đánh giá thực hiện công việc sẽ phát huy tốt vai trò của nó nếu
được trình bày dưới dạng các văn bản cụ thể với những thông tin mang tính định
lượng, rõ ràng. Để việc đánh giá thực hiện công việc được chính xác, các tiêu chuẩn
được đưa ra dưới dạng các văn bản viết, mức độ định lượng của các tiêu chuẩn tuỳ
thuộc vào nội dung, bản chất công việc của công chức, yêu cầu chung đối với tất cả
các tiêu chuẩn là đạt mức độ định lượng cao nhất nếu có thể. Đánh giá thực hiện công
việc, cần phải thiết lập một hệ thống đánh giá bao gồm các nội dung sau:
Thứ nhất, tập trung vào đặc tính người công chức như xem xét phẩm chất đạo đức
người công chức đó như thế nào, người công chức đó có trung thành hay không.
Thứ hai, tập trung đánh giá vào hành vi của người công chức như ý thức chấp
hành kỷ luật, thực hiện các quy định của tổ chức.
Trường Đại học Kinh tế Huế
94
Thứ ba, tập trung vào kết quả thực hiện công việc như số, chất lượng công việc.
3.2.6 . Đào tạo, phát triển
Tiếp tục tạo điều kiện cho công chức thu hút đủ điều kiện được tham gia các đề
án, các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, đào tạo lý
luận chính trị, nhận thức về Đảng...
Nghiên cứu sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí từ ngân sách trung ương;
nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương; nguồn dự án, tài trợ; nguồn tự huy động
hay các nguồn khác trong việc mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Kết hợp vận dụng
lồng ghép các nguồn lực nhằm nâng mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức nói chung và
công chức thu hút nói riêng khi được cử đi tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng.
Có cơ chế đột phá trong bố trí và sử dụng nguồn nhân lực trẻ, được đào tạo cơ
bản, tạo điều kiện cho công chức, viên chức trẻ được thăng tiến, đề bạt, bổ nhiệm vào
các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Nghiên cứu, đều xuất cấp có thẩm quyền thực hiện bổ nhiệm cán bộ thông qua cơ
chế thi tuyển cán bộ lãnh đạo quản lý, trước tiên áp dụng thí điểm đối với các chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng. Nhằm tạo ra sự công bằng, thúc đẩy, khuyến
khích những người có năng lực thực sự được tham gia thi tuyển.
3.2.7. Khai thác các hình thức hợp đồng tư vấn, chuyên gia
Ngoài việc thu hút nhân lực chất lượng cao làm việc dài hạn, tỉnh Quảng Bình
cũng nên khuyến khích các hình thức hợp đồng tư vấn, làm việc ngắn hạn với các
chuyên gia, nhà khoa học ở trong và ngoài nước, nhất là những nhà khoa học đang
sinh sống và làm việc trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận. Đây là hình thức khai thác
khá tốt năng lực, trí tuệ của nguồn nhân lực trình độ cao có uy tín mà không phải bận
tâm về vấn đề đào tạo, thu nhập, lương bổng.
Chú trọng thu hút lực lượng cán bộ khoa học đầu đàn, các chuyên gia các ngành,
các lĩnh vực theo cơ chế hợp đồng, đặt hàng trong tư vấn, nghiên cứu, đào tạo, chuyển
giao công nghệ đối với những người trình độ cao không thể về tỉnh công tác.
Trường Đại học Kinh tế Huế
95
PHẦN III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong các cơ quan hành chính
nhà nước các cấp tỉnh Quảng Bình là nhằm góp phần từng bước nâng cao chất lượng
đội ngũ làm công tác chuyên môn trong nền công vụ của tỉnh nhà. Qua quá trình
nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong
cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Bình”, luận văn đã giải quyết được một số
vấn đề sau:
Thứ nhất, đề tài góp phần làm sáng tỏ thêm lý luận về chính sách thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước, từ đó là
cơ sở đề ra các giải pháp đúng đắn cho việc hoàn thiện chính sách thu hút nguồn nhân
lực cao đối với hệ thống các cơ quan hành chính ở tỉnh Quảng Bình.
Thứ hai, đề tài đã nghiên cứu bài học kinh nghiệm về thu hút nguồn nhân lực vào
làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của các tỉnh, thành phố trong
nước từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Bình.
Thứ ba, đi sâu phân tích, đánh giá chất lượng đội ngũ công chức ở các cơ quan
chuyên môn ở cấp tỉnh, cấp huyện; khảo sát ý kiến của những người quản lý, sử dụng
công chức thu hút và công chức thu hút về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao hiện nay của tỉnh từ đó đã đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, những thuận lợi,
cũng như tồn tại hạn chế trong quá trình thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực
chất lượng cao hiện nay của tỉnh Quảng Bình.
Thứ tư, trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng chính sách thu hút nguồn nhân lực
chất lượng cao trong cao cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh Quảng Bình, luận văn đã
đưa ra 07 nhóm giải pháp mang tính thiết thực cao nhằm hoàn thiện chính sách thu hút
của tỉnh.
2. KIẾN NGHỊ
2.1. Đối với Trung ương
- Đề nghị Chính phủ cần có quy định phân cấp, giao quyền tự chủ cho các cơ
quan được quyền chủ động hợp đồng, tiếp nhận, quyết định số lượng người làm việc
trên cơ sở định biên được giao và bảo đảm hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được
giao; đồng thời tạo điều kiện cho các đơn vị hành chính được chủ động hơn nữa về
mặt tài chính, triển khai thực hiện dịch vụ công... từ đó tạo cơ sở chủ động trong việc
Trường Đại h ̣ Kinh tế Huế
96
nâng cao mức thu nhập cho người lao động, tạo động lực thu hút được người tài vào
làm việc trong cơ quan nhà nước.
- Tiếp tục chỉ đạo và có chính sách quyết liệt hơn nữa trong việc thực hiện chính
sách tinh giản biên chế, từ đó từng bước nâng cao mức lương cơ sở cân bằng với thị
trường lao động.
- Xây dựng và ban hành các cơ chế khung về đãi ngộ tài năng trong khu vực nhà nước.
2.2 Đối với tỉnh Quảng Bình:
- Giao Sở Thông tin, Truyền thông, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Báo Quảng
Bình, Đài PTTH tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn... lập kế hoạch đẩy
mạnh quảng bá chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở trong và ngoài nước;
- Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì đánh giá kết quả thực hiện chính sách thu hút
nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh để rút ra các bài học kinh nghiệm và đề xuất
các giải pháp khắc phục, hoàn thiện chính sách trong thời gian tới.
- Xem xét, đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi chính sách thu hút của tỉnh theo quy định
tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu
hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ và theo
hướng nâng mức hỗ trợ ban đầu và các chế ưu đãi khác đối với các đối tượng thu hút
theo hướng ngang bằng với quy định của các tỉnh, thành phố khác trong nước;
- Đánh giá, lựa chọn đối tượng thu hút tiêu biểu, có những đóng góp xuất sắc vào
sự nghiệp phát triển của tỉnh để đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng, tôn vinh và
có những ưu đãi riêng biệt.
- Việc tuyển dụng công chức từ nguồn nhân lực chất lượng cao là một giải pháp
quan trọng để nâng cao chất lượng đội ngũ công chức; vì vậy cần giao kế hoạch tuyển
dụng bằng hình thức thu hút cho các cơ quan trong việc tuyển dụng nhân sự hàng năm,
5 năm với nội dung cụ thể về vị trí việc làm, số lượng, ngành nghề, tiêu chuẩn, thời
gian tuyển dụng;
- Tạo điều kiện phát huy năng lực của đối tượng thu hút; quan tâm cải thiện điều
kiện, môi trường làm việc; tạo cơ hội cho đối tượng thu hút được đào tạo và thăng tiến;
- Áp dụng mô hình thi tuyển các chức danh lãnh đạo để tạo cơ hội thăng tiến bình
đẳng, cạnh tranh cho đối tượng thu hút;
- Thực hiện đánh giá nghiêm túc, khách quan về năng lực, trình độ, phẩm chất
của đối tượng thu hút sau một thời gian công tác. Từ đó đề xuất các biện pháp khen
thưởng, tôn vinh hoặc xử lý, sa thải phù hợp.
Trường Đại học Kin tế Huế
97
2.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
2.3.1. Hạn chế
Trong khuôn khổ luận văn, tác giả đã vận dụng kiến thức lý luận được tiếp thu từ tài
liệu, nhà trường, đi sâu tìm hiểu điều tra, khảo sát thực tiễn địa phương, bước đầu đã đề
xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao
trong các cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên, đây là một vấn đề
lớn và phức tạp, lĩnh vực còn mới, nên vẫn còn bộc lộ một số hạn chế đó là:
- Đối tượng điều tra, khảo sát còn bị bó hẹp, đề tài mới chỉ đi sâu nghiên cứu, khảo
sát 02 nhóm đối tượng chịu sự tác động trực tiếp từ chính sách là các cơ quan, đơn vị tiếp
nhận, quản lý, sử dụng công chức thu hút gồm 57 người và các công chức thu hút gồm 85
người. Trong khi đó, chưa quan tâm điều tra, khảo sát đến nhóm đối tượng là các cơ quan,
đơn vị chưa sử dụng công chức thu hút để tìm hiểu xem lý do tại sao các cơ quan này
không triển khai thực hiện chính sách thu hút NNLCLC của tỉnh; hay là điều tra khảo sát
nhóm đối tượng là người lao động có đủ điều kiện, tiêu chuẩn nhưng không tham gia
tuyển dụng theo chính sách thu hút, hoặc là khảo sát những đối tượng là công chức đang
làm việc ở những cơ quan có đối tượng thu hút để xem họ đánh xem năng lực, đạo đức,
hiệu quả làm việc của công chức thu hút,...Nói tóm lại, do còn bó hẹp về đối tượng điều
tra, khảo sát nên tác giả chưa đánh giá toàn diện, khách quan những kết quả cũng như hạn
chế của chính sách thu hút NNLCLC ở tỉnh Quảng Bình.
- Đề tài còn quá đi sâu nghiên cứu đánh giá số lượng người được thu hút và chế độ
đãi ngộ cho các đối tượng theo bằng cấp, kết quả học tập; chưa đi sâu phân tích đánh giá
hiệu quả sử dụng NNLCLC ở các cơ quan, đơn vị và những đóng góp của nguồn nhân lực
này vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Trong phân tích kết quả thực hiện chính sách thu hút NNLCLC của tỉnh, ở phần
tồn tại, tác giả đề cấp còn chung chung, chưa nêu dẫn chứng cụ thể ở lĩnh vực, cơ quan
nào nên trong phần giải pháp, một số giải pháp cũng còn chung, thiếu cụ thể.
2.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo
Từ những kết quả đạt được và hạn chế của Đề tài luận văn đã chỉ ra, để tiếp tục
nghiên cứu, hoàn thiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở tỉnh Quảng
Bình trong thời gian tới, tác giả đề xuất một số hướng nghiên cứu như sau:
- Mở rộng đối tượng điều tra, khảo sát là những cơ quan, đơn vị chưa tham gia thu
hút NNLCLC, những công chức đang công tác cùng với công chức thu hút, những người
có đủ điều kiện, tiêu chuẩn nhưng không tham gia thu hút; qua đó đánh giá một các khách
Trường Đ ̣i ọc Kinh ế Huế
98
quan, đầy đủ hơn kết quả thực hiện cũng như những hạn chế, bất cập của chính sách thu
hút NNLCLC của tỉnh Quảng Bình.
- Không chỉ đơn thuần đánh giá kết quả thu hút bằng số lượng, trình độ bằng cấp,
kết quả học tập của công chức thu hút mà đi sâu phân tích, đánh giá hiệu quả việc sử dụng
công chức thu hút, những đóng góp của các công chức này trên các lĩnh vực công tác
được giao.
- Xây dựng hệ thống các giải pháp với những lập luận, lý giải, đảm bảo tính khoa
học và sát với tình hình thực trạng của địa phương.
Trường Đại học Kinh tế Huế
99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Nguyễn Chính (2011), Luận văn: “Các giải pháp thu hút nguồn nhân lực trình
độ cao cho các cơ quan nhà nước ở tỉnh Quảng Nam”.
2. Lê Thị Hồng Điệp (2008), “Các tiêu chí xác định nguồn nhân lực chất lượng
cao ở Việt Nam”, Tạp chí lý luận chính trị, số 8, Tr. 76 - 81.
3. Lê Cẩm Hà (2010), “Chế độ làm việc của khu vực công trong điều kiện nền
kinh tế thị trường ở Việt Nam” - Tạp chí Quản lý Nhà nước, số 175/2010, Tr. 24 - 27.
4. Phạm Minh Hạc (2011), Về phát triển toàn diện con người thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
5. Trần Ngọc Hiên (2011), “Những biến đổi quan trọng giai đoạn 2011 –2020 và
vấn đề xây dựng đội ngũ trí thức Việt Nam”,
vn/details.asp?Object=4&news_ID=21154831.
6. Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Bình, Thông báo số 666-TB/TU, ngày
4/3/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Bình về một số nội dung về công tác tổ
chức cán bộ;
7. Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày
18/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Chính sách thu hút, đào tạo
nhân tài tỉnh Quảng Bình;
8. Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày
11/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Chính sách thu hút, đào tạo
người có trình độ chuyên môn cao tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2016 - 2020;
9. Nguyễn Lộc (2010), “Bàn về cơ cấu nguồn nhân lực Việt Nam”, Tạp chí Khoa
học Giáo dục, số 57/2010, Tr. 21.
10. Nguyễn Văn Lượng (2010), “Một số giải pháp đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao ở Việt Nam”; Tạp chí Giáo dục, số 243/2010, Tr. 4 – 6.
11. Lê Nhung và Phạm Cường (2008), “Giữ chân người tài: Khó vì cơ chế chung”.
12. Ngân hàng thế giới (2010), Báo cáo phát triển Việt Nam 2010 – Các thể chế
hiện đại, Trung tâm thông tin phát triển Việt Nam, Hà Nội.
Trườn Đại học Kinh tế Huế
100
13. Nguyễn Văn Phúc (2007), Thị trường sức lao động trình độ cao ở Việt Nam hiện
nay, Luận án TS Kinh tế, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh.
14. Nguyễn Anh Phương (2016), “Quy trình chính sách và phân tích chính sách
trong hoạt động lập pháp ở Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp – Viện Nghiên
cứu Lập pháp thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, số 02+03 (306 + 307).
15. Văn Đình Tấn, “Nguồn nhân lực trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở nước ta”, www.truongchinhtrina.gov.vn.
16. Ngân hàng thế giới (2010), Báo cáo phát triển Việt Nam 2010 – Các thể chế
hiện đại, Trung tâm thông tin phát triển Việt Nam, Hà Nội.
17. Ngân hàng thế giới (1998), Nhà nước trong một thế giới đang chuyển đổi,
NXB, Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
18. Ngô Quý Tùng (2000), Kinh tế tri thức xu thế mới của xã hội thế kỷ XXI,
sách dịch, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
19. Nguyễn Thế Thìn (2013), Luận văn: “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
20. Lê Minh Thông, Nguyễn Danh Châu (2009), Kinh nghiệm công tác nhân sự
của một số nước, NXB Chính trị Quốc gia.
21. Thành ủy Đà Nẵng, Quyết định ban hành Đề án Phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng đến năm 2020. Số 13100-QĐ/TU,
ngày 23/4/2015.
22. UBND tỉnh Quảng Bình Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 10/11/2011 về việc
ban hành Chính sách thu hút, đào tạo nhân tài tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015.
23. UBND tỉnh Quảng Bình báo cáo số 157/UBND-NC ngày 02/8/2016 về sơ kết 5
năm thực hiện quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015
24. Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố Hồ Chí Minh, “Vai trò nguồn nhân lực
đối với sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa tại thành phố Hồ Chí Minh”,
www.hids.hochiminhcity.gov.vn
25. Viên nghiên cứu phát triển Kinh tế - xã hội Đà Nẵng, Thực trạng và giải pháp
về chính sách thu hút nguồn nhân lực trình độ cao của thành phố Đà Nẵng.
Trường Đại học Kinh tế Huế
101
26. Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng (2010), “Thực trạng và
giải pháp về chính sách thu hút nguồn nhân lực trình độ cao của Thành phố Đà Nẵng”,
Báo cáo khoa học.
Tài liệu tiếng Anh
27. International Labour Office (2006), Competing for global talent
28. Lindsay Lowell, Jeanne Batalova, International migration of highly skilled
workers: methodological and public policy issues
29. OECD (2002), International mobility of the highly skilled, Policy Brief,
www.oecd.org/publications/Pol_brief
Trường Đại học Kinh tế Huế
102
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu điều tra cơ quan, đơn vị tiếp nhận,
sử dụng công chức thu thút
Trong chương trình thực hiện đề tài: “Hoàn thiện chính sách thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Bình”
chúng tôi muốn tìm hiểu những đánh giá, nhận định của Anh (Chị) với tư cách là cơ
quan tiếp nhận, quản lý, sử dụng đối tượng công chức thu hút. Trả lời của Anh (Chị)
trong phiếu dưới đây là những giữ liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu, phân tích nên
rất quan trọng và hoàn toàn được giữ bí mật.
I. Những thông tin cơ bản của Anh (Chị)
1. Giới tính: Nữ Nam
2. Tuổi (Năm):
<30 30- <40
40-=50
3. Thâm niên công tác (Năm):
<5 5 - <10
10 -20
4. Đơn vị công tác:
Sở, ban, ngành cấp tỉnh Huyện, thành phố, thị xã
II. Anh (Chị) cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu dưới đây bằng
cách đánh dấu (x) vào ô mà Anh (Chị) chọn. Mức độ đồng ý dựa trên thang điểm như
sau:
1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Bình thường; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý
TT Yếu tố
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
(1) (2) (3) (4) (5)
1
Thông tin về chính sách thu hút
được quảng bá rộng rãi
Trườn Đại học Kinh tế Huế
103
TT Yếu tố
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
(1) (2) (3) (4) (5)
2
Quy định về điều kiện, tiêu
chuẩn đối tượng thu hút là phù
hợp
3
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chính
sách đơn giản
4
Thời gian thực hiện thủ tục thu
hút nhanh chóng
5
Tổ chức tuyển dụng rõ ràng,
minh bạch
6 Mức hỗ trợ một lần cao
7 Các chế độ hỗ trợ khác tốt
8
Thu nhập tương xứng với năng
lực và trình độ
9
Thu nhập tương xứng với khối
lượng công việc
10 Phân phối thu nhập công bằng
11
Các chế độ, chính sách:
BHXH, BHYT, tiền làm thêm
giờ được thực hiện đảm bảo
12
Thu nhập cao hơn so với khu
vực tư
13
Có trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cao
14 Có kinh nghiệm công tác
15 Luôn hoàn thành công việc
Trường Đại học Kinh tế Huế
104
TT Yếu tố
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
(1) (2) (3) (4) (5)
đúng hạn
16
Hoàn thành công việc được
giao đảm bảo chất lượng
17
Khả năng tiếp cận và xử lý
thông tin nhanh nhạy
18
Khả năng trình bày ý kiến
mạch lạc, trôi chảy
19
Làm việc độc lập cũng như làm
việc theo nhóm đều đạt kết quả
cao
20
Đề xuất được nhiều ý kiến hữu
ích
21 Luôn chủ động trong công việc
22
Luôn hợp tác và giúp đỡ đồng
nghiệp
23
Thân thiện, hòa nhã với mọi
người
24
Chấp hành tốt chủ trương
chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước
25
Có ý thức kỷ luật, chấp hành
tốt nội quy, quy định của cơ
quan
26
Chuẩn mực trong giao tiếp với
công dân
Trường Đại học Kinh tế Huế
105
TT Yếu tố
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
(1) (2) (3) (4) (5)
27
Luôn có ý thức tự học tập để
nâng cao trình độ chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ
Anh (Chị) có những kiến nghị gì để hoàn thiện chính sách thu hút nguồn nhân
lực chất lượng cao trong cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh Quảng Bình trong giai
đoạn tới:
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của quý Anh (Chị) !
Trường Đại học Kinh tế Huế
106
Phụ lục 2. Phiếu điều tra công chức thu hút
Trong chương trình thực hiện đề tài: “Hoàn thiện chính sách thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao trong cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh Quảng Bình”
chúng tôi muốn tìm hiểu những đánh giá, nhận định của Anh (Chị) với tư cách là đối
tượng đã được UBND tỉnh thu hút, tuyển dụng. Trả lời của Anh (Chị) trong phiếu dưới
đây là những dữ liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu, phân tích nên rất quan trọng và
hoàn toàn được giữ bí mật.
I. Những thông tin cơ bản của Anh (Chị)
1. Giới tính: Nữ Nam
2. Tuổi (Năm):
<30 30- <40
3. Trình độ chuyên môn:
Thạc sĩ nước ngoài Thạc sĩ trong nước
Thủ khoa đại học Tốt nghiệp đại học loại giỏi
4. Thâm niên công tác (Năm):
<1 1 - <2
2 -3
5. Đơn vị công tác:
Sở, ban, ngành cấp tỉnh Huyện, thành phố, thị xã
II. Anh (Chị) cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu dưới đây bằng
cách đánh dấu (x) vào ô mà Anh (Chị) chọn. Mức độ đồng ý dựa trên thang điểm như
sau:
1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Bình thường; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng
ý
TT Yếu tố
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Thông tin về chính sách thu hút
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
107
TT Yếu tố
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
(1) (2) (3) (4) (5)
được quảng bá rộng rãi
2
Quy định về điều kiện, tiêu
chuẩn đối tượng thu hút là phù
hợp
3
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chính
sách đơn giản
4
Thời gian thực hiện thủ tục thu
hút nhanh chóng
5
Tổ chức tuyển dụng rõ ràng,
minh bạch
6 Mức hỗ trợ một lần cao
7 Các chế độ hỗ trợ khác tốt
8
Thu nhập tương xứng với năng
lực và trình độ
9
Thu nhập tương xứng với khối
lượng công việc
10 Phân phối thu nhập công bằng
11
Các chế độ, chính sách:
BHXH, BHYT, tiền làm thêm
giờ được thực hiện đảm bảo
12
Thu nhập cao hơn so với khu
vực tư
13
Được giới thiệu và định hướng
rõ khi nhận việc
14 Đúng trình độ chuyên môn
Trường Đại học Kinh tế Huế
108
TT Yếu tố
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
(1) (2) (3) (4) (5)
15 Công việc hấp dẫn
16 Công việc ổn định
17
Năng lực và trình độ đáp ứng
yêu cầu công việc
18
Bạn có cơ hội thể hiện năng lực
bản thân
29
Phương tiện làm việc đầy đủ,
hiện đại
20
Các yếu tố hỗ trợ (tài liệu,
thông tin,...) tốt, kịp thời
21
Đồng nghiệp thân thiện, sẵn
sàng giúp đỡ
22
Cấp trên có trình độ chuyên
môn & năng lực quản lý cao
23
Được thừa nhận về trình độ và
đóng góp
24
Luôn được lắng nghe và hồi
đáp
25
Tiêu chí đánh giá CBCC hợp
lý, khoa học
26
Cơ hội đào tạo, bồi dưỡng bình
đẳng
27
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng
hữu ích
28 Chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi
Trường Đại học Kinh tế Huế
109
TT Yếu tố
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
(1) (2) (3) (4) (5)
dưỡng tốt
29
Thời gian công tác bắt buộc để
được đào tạo, bồi dưỡng là hợp
lý
30 Cơ hội thăng tiến công bằng
31 Điều kiện thăng tiến hợp lý
32
Lạc quan về tiềm năng phát
triển trong tương lai
III. Anh (Chị) đánh giá chung về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất
lượng cao trong cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh Quảng Bình như thế nào?
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
Anh (Chị) có những kiến nghị gì để hoàn thiện chính sách thu hút nguồn nhân
lực có chất lượng cao trong cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh Quảng Bình trong giai
đoạn tới:
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của quý Anh (Chị)!
Trường Đại học Kinh tế Huế
110
Phụ Lục 3: Kết quả số liệu điều tra cơ quan, đơn vị tiếp nhận, sử
dụng công chức thu hút
1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu:
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 35 61,4 61,4 61,4
Nữ 22 38,6 38,6 100,0
Total 57 100,0 100,0
Tuổi (Năm)
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 30 - < 40 17 29,8 29,8 29,8
40 -<50 25 43,9 43,9 73,7
>=50 15 26,3 26,3 100,0
Total 57 100,0 100,0
Thâm niên công tác (Năm)
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 5 - <10 13 22,8 22,8 22,8
10 -<20 17 29,8 29,8 52,6
>20 27 47,4 47,4 100,0
Total 57 100,0 100,0
Đơn vị công tác:
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Sở, ban, ngành cấp tỉnh 21 36,8 36,8 36,8
Huyện, thành phố, thị xã 36 63,2 63,2 100,0
Total 57 100,0 100,0
Trường Đại học Kinh tế Huế
111
2. Kiểm định one sample T-test:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Thông tin về chính sách thu hút
được quảng bá rộng rãi
57 3,49 ,826 ,109
Quy định về điều kiện, tiêu
chuẩn đối tượng thu hút là phù
hợp
57 3,44 ,780 ,103
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chính
sách đơn giản
57 3,49 ,826 ,109
Thời gian thực hiện thủ tục thu
hút nhanh chóng
57 3,74 ,768 ,102
Tổ chức tuyển dụng rõ ràng,
minh bạch
57 3,72 ,726 ,096
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower
Thông tin về chính sách thu hút
được quảng bá rộng rãi
4,488 56 ,000 ,491 ,27
Quy định về điều kiện, tiêu
chuẩn đối tượng thu hút là phù
hợp
4,247 56 ,000 ,439 ,23
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chính
sách đơn giản
4,488 56 ,000 ,491 ,27
Thời gian thực hiện thủ tục thu
hút nhanh chóng
7,241 56 ,000 ,737 ,53
Tổ chức tuyển dụng rõ ràng,
minh bạch
7,481 56 ,000 ,719 ,53
Trườn Đại học Kinh tế Huế
112
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Mức hỗ trợ một lần cao 57 3,11 1,097 ,145
Các chế độ hỗ trợ khác tốt 57 2,95 ,915 ,121
Thu nhập tương xứng với năng
lực và trình độ
57 3,18 ,966 ,128
Thu nhập tương xứng với khối
lượng công việc
57 3,91 ,912 ,121
Phân phối thu nhập công bằng 57 4,09 ,872 ,115
Các chế độ, chính sách: BHXH,
BHYT, tiền làm thêm giờ
được thực hiện đảm bảo
57 4,40 ,651 ,086
Thu nhập cao hơn so với khu
vực tư
57 3,16 ,941 ,125
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower
Mức hỗ trợ một lần cao ,725 56 ,472 ,105 -,19
Các chế độ hỗ trợ khác tốt -,434 56 ,666 -,053 -,30
Thu nhập tương xứng với năng
lực và trình độ
1,371 56 ,176 ,175 -,08
Thu nhập tương xứng với khối
lượng công việc
7,553 56 ,000 ,912 ,67
Phân phối thu nhập công bằng 9,420 56 ,000 1,088 ,86
Các chế độ, chính sách: BHXH,
BHYT, tiền làm thêm giờ
được thực hiện đảm bảo
16,282 56 ,000 1,404 1,23
Thu nhập cao hơn so với khu
vực tư
1,267 56 ,210 ,158 -,09
Trường Đại học Kinh tế Huế
113
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Có trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cao
57 4,04 ,597 ,079
Có kinh nghiệm công tác 57 3,33 ,809 ,107
Luôn hoàn thành công việc
đúng hạn
57 3,95 ,610 ,081
Hoàn thành công việc được
giao đảm bảo chất lượng
57 3,84 ,797 ,106
Khả năng tiếp cận và xử lý
thông tin nhanh nhạy
57 4,23 ,598 ,079
Khả năng trình bày ý kiến mạch
lạc, trôi chảy
57 3,88 ,600 ,079
Làm việc độc lập cũng như làm
việc theo nhóm đều đạt kết quả
cao
57 3,74 ,669 ,089
Đề xuất được nhiều ý kiến hữu
ích
57 3,12 ,758 ,100
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower
Có trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cao
13,100 56 ,000 1,035 ,88
Có kinh nghiệm công tác 3,110 56 ,003 ,333 ,12
Luôn hoàn thành công việc
đúng hạn
11,724 56 ,000 ,947 ,79
Hoàn thành công việc được
giao đảm bảo chất lượng
7,976 56 ,000 ,842 ,63
Khả năng tiếp cận và xử lý
thông tin nhanh nhạy
15,501 56 ,000 1,228 1,07
Khả năng trình bày ý kiến mạch
lạc, trôi chảy
11,043 56 ,000 ,877 ,72
Làm việc độc lập cũng như làm
việc theo nhóm đều đạt kết quả
cao
8,317 56 ,000 ,737 ,56
Đề xuất được nhiều ý kiến hữu
ích
1,224 56 ,226 ,123 -,08
Trườn Đại học Kinh tế Huế
114
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Luôn chủ động trong công việc 57 3,60 ,563 ,075
Luôn hợp tác và giúp đỡ đồng
nghiệp
57 3,74 ,877 ,116
Thân thiện, hòa nhã với mọi
người
57 3,82 ,889 ,118
Chấp hành tốt chủ trương chính
sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước
57 4,30 ,597 ,079
Có ý thức kỷ luật, chấp hành tốt
nội quy, quy định của cơ quan
57 4,16 ,727 ,096
Chuẩn mực trong giao tiếp với
công dân
57 4,12 ,426 ,056
Luôn có ý thức tự học tập để
nâng cao trình độ chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ
57 4,09 ,510 ,068
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower
Luôn chủ động trong công việc 8,006 56 ,000 ,596 ,45
Luôn hợp tác và giúp đỡ đồng
nghiệp
6,345 56 ,000 ,737 ,50
Thân thiện, hòa nhã với mọi
người
7,004 56 ,000 ,825 ,59
Chấp hành tốt chủ trương chính
sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước
16,430 56 ,000 1,298 1,14
Có ý thức kỷ luật, chấp hành tốt
nội quy, quy định của cơ quan
12,028 56 ,000 1,158 ,97
Chuẩn mực trong giao tiếp với
công dân
19,921 56 ,000 1,123 1,01
Luôn có ý thức tự học tập để
nâng cao trình độ chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ
16,104 56 ,000 1,088 ,95
Trườ Đại học Kinh tế Huế
115
Phụ lục 4: Kết quả điều tra đối tượng thu hút
1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu:
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 39 45,9 45,9 45,9
Nữ 46 54,1 54,1 100,0
Total 85 100,0 100,0
Tuổi (Năm)
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid <30 52 61,2 61,2 61,2
30 - < 40 32 37,6 37,6 98,8
Trên 40 tuổi 1 1,2 1,2 100,0
Total 85 100,0 100,0
Trình độ chuyên môn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid PGS, Tiến sỹ 3 3,5 3,5 3,5
Thạc sĩ 40 47,1 47,1 50,6
Tốt nghiệp đại học loại giỏi 42 49,4 49,4 100,0
Total 85 100,0 100,0
Thâm niên công tác (Năm)
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid <1 42 49,4 49,4 49,4
1 - <2 35 41,2 41,2 90,6
2 -<3 8 9,4 9,4 100,0
Total 85 100,0 100,0
Đơn vị công tác:
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Sở, ban, ngành cấp tỉnh 47 55,3 55,3 55,3
Huyện, thành phố, thị xã 38 44,7 44,7 100,0
Total 85 100,0 100,0
Trường Đại học Kinh tế Huế
116
2. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha
2.1. Cronbach alpha lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,904 32
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Thông tin về chính sách thu hút
được quảng bá rộng rãi
111,65 146,422 ,362 ,903
Quy định về điều kiện, tiêu
chuẩn đối tượng thu hút là phù
hợp
111,51 146,277 ,382 ,902
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chính
sách đơn giản
111,51 146,229 ,454 ,901
Thời gian thực hiện thủ tục thu
hút nhanh chóng
111,80 143,471 ,535 ,900
Tổ chức tuyển dụng rõ ràng,
minh bạch
111,67 146,343 ,358 ,903
Mức hỗ trợ một lần cao 111,65 139,803 ,646 ,897
Các chế độ hỗ trợ khác tốt 111,84 143,473 ,489 ,900
Thu nhập tương xứng với năng
lực và trình độ
111,75 142,783 ,547 ,899
Thu nhập tương xứng với khối
lượng công việc
111,86 143,075 ,511 ,900
Phân phối thu nhập công bằng 111,88 149,510 ,190 ,906
Các chế độ, chính sách: BHXH,
BHYT, tiền làm thêm giờ
được thực hiện đảm bảo
111,66 145,632 ,508 ,900
Thu nhập cao hơn so với khu
vực tư
111,69 144,620 ,587 ,899
Được giới thiệu và định hướng
rõ khi nhận việc
111,39 148,645 ,306 ,903
Đúng trình độ chuyên môn 111,38 147,428 ,393 ,902
Công việc hấp dẫn 111,29 148,210 ,341 ,903
Công việc ổn định 111,35 153,969 -,005 ,908
Năng lực và trình độ đáp ứng
yêu cầu công việc
111,41 147,531 ,324 ,903
Bạn có cơ hội thể hiện năng lực
bản thân
111,39 146,621 ,554 ,900
Trường Đại học Kinh tế Huế
117
Phương tiện làm việc đầy đủ,
hiện đại
111,48 149,967 ,278 ,903
Các yếu tố hỗ trợ (tài liệu,
thông tin,...) tốt, kịp thời
112,12 143,534 ,528 ,900
Đồng nghiệp thân thiện, sẵn
sàng giúp đỡ
111,68 143,148 ,483 ,901
Cấp trên có trình độ chuyên
môn & năng lực quản lý cao 112,04 143,582 ,450 ,901
Được thừa nhận về trình độ và
đóng góp
112,46 140,275 ,581 ,899
Luôn được lắng nghe và hồi
đáp
111,92 140,100 ,660 ,897
Tiêu chí đánh giá CBCC hợp
lý, khoa học 111,51 152,277 ,090 ,907
Cơ hội đào tạo, bồi dưỡng bình
đẳng
111,32 143,648 ,642 ,898
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng
hữu ích
111,45 144,488 ,578 ,899
Chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng tốt
111,47 145,133 ,468 ,901
Thời gian công tác bắt buộc để
được đào tạo, bồi dưỡng là hợp
lý
111,39 144,312 ,597 ,899
Cơ hội thăng tiến công bằng 111,32 143,457 ,619 ,898
Điều kiện thăng tiến hợp lý 111,42 144,938 ,575 ,899
Lạc quan về tiềm năng phát
triển trong tương lai
111,33 143,962 ,652 ,898
2.2. Cronbach alpha lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,914 28
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Thông tin về chính sách thu hút
được quảng bá rộng rãi
97,02 134,642 ,372 ,913
Quy định về điều kiện, tiêu
chuẩn đối tượng thu hút là phù
hợp
96,88 134,176 ,410 ,912
Trườ Đại học Kinh tế Huế
118
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chính
sách đơn giản
96,88 134,700 ,452 ,912
Thời gian thực hiện thủ tục thu
hút nhanh chóng
97,18 131,885 ,542 ,910
Tổ chức tuyển dụng rõ ràng,
minh bạch
97,05 134,641 ,364 ,913
Mức hỗ trợ một lần cao 97,02 128,499 ,646 ,908
Các chế độ hỗ trợ khác tốt 97,21 132,240 ,477 ,911
Thu nhập tương xứng với năng
lực và trình độ
97,13 131,114 ,560 ,910
Thu nhập tương xứng với khối
lượng công việc
97,24 131,420 ,522 ,911
Các chế độ, chính sách: BHXH,
BHYT, tiền làm thêm giờ
được thực hiện đảm bảo
97,04 134,011 ,514 ,911
Thu nhập cao hơn so với khu
vực tư
97,07 133,233 ,579 ,910
Được giới thiệu và định hướng
rõ khi nhận việc
96,76 137,015 ,304 ,914
Đúng trình độ chuyên môn 96,75 136,164 ,370 ,913
Công việc hấp dẫn 96,67 136,890 ,321 ,914
Năng lực và trình độ đáp ứng
yêu cầu công việc
96,79 136,288 ,303 ,914
Bạn có cơ hội thể hiện năng lực
bản thân
96,76 134,992 ,559 ,911
Các yếu tố hỗ trợ (tài liệu,
thông tin,...) tốt, kịp thời
97,49 132,015 ,532 ,910
Đồng nghiệp thân thiện, sẵn
sàng giúp đỡ
97,06 131,366 ,499 ,911
Cấp trên có trình độ chuyên
môn & năng lực quản lý cao 97,41 131,650 ,473 ,912
Được thừa nhận về trình độ và
đóng góp
97,84 128,973 ,580 ,909
Luôn được lắng nghe và hồi
đáp
97,29 128,829 ,657 ,908
Cơ hội đào tạo, bồi dưỡng bình
đẳng
96,69 132,191 ,642 ,909
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng
hữu ích
96,82 133,028 ,576 ,910
Chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng tốt
96,85 134,036 ,443 ,912
Trường Đại học Kinh tế Huế
119
Thời gian công tác bắt buộc để
được đào tạo, bồi dưỡng là hợp
lý
96,76 132,992 ,586 ,910
Cơ hội thăng tiến công bằng 96,69 131,739 ,637 ,909
Điều kiện thăng tiến hợp lý 96,80 133,138 ,595 ,910
Lạc quan về tiềm năng phát
triển trong tương lai
96,71 132,115 ,679 ,909
3. EFA
3.1. EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,695
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2010,706
df 378
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 8,987 32,096 32,096 8,987 32,096 32,096 4,674 16,694 16,694
2 4,079 14,569 46,665 4,079 14,569 46,665 4,033 14,405 31,099
3 3,163 11,298 57,963 3,163 11,298 57,963 3,963 14,153 45,252
4 2,249 8,033 65,995 2,249 8,033 65,995 3,766 13,451 58,702
5 1,282 4,577 70,573 1,282 4,577 70,573 3,324 11,871 70,573
6
,967 3,454 74,027
7
,915 3,267 77,294
8
,753 2,689 79,983
9
,697 2,489 82,472
10
,635 2,268 84,740
11
,509 1,819 86,559
12
,505 1,803 88,363
13
,466 1,665 90,028
14
,411 1,468 91,496
15
,374 1,337 92,833
Trường Đại học Kinh tế Huế
120
16
,335 1,195 94,028
17
,284 1,015 95,043
18
,276 ,985 96,028
19
,220 ,786 96,813
20
,194 ,691 97,505
21
,150 ,537 98,042
22
,141 ,502 98,544
23
,126 ,451 98,995
24
,085 ,305 99,300
25
,076 ,273 99,572
26
,061 ,218 99,791
27
,042 ,151 99,942
28
,016 ,058 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Thời gian công tác bắt buộc để
được đào tạo, bồi dưỡng là hợp
lý
,836
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng
hữu ích
,836
Chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng tốt
,834
Cơ hội đào tạo, bồi dưỡng bình
đẳng
,783
Cơ hội thăng tiến công bằng
,726
Điều kiện thăng tiến hợp lý
,672 ,425
Lạc quan về tiềm năng phát
triển trong tương lai
,640
Thông tin về chính sách thu hút
được quảng bá rộng rãi
,884
Tổ chức tuyển dụng rõ ràng,
minh bạch
,880
Trường Đại học Kinh tế Huế
121
Quy định về điều kiện, tiêu
chuẩn đối tượng thu hút là phù
hợp
,859
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chính
sách đơn giản
,846
Thời gian thực hiện thủ tục thu
hút nhanh chóng
,728
Luôn được lắng nghe và hồi
đáp
,777
Các yếu tố hỗ trợ (tài liệu,
thông tin,...) tốt, kịp thời
,753
Được thừa nhận về trình độ và
đóng góp
,735
Đồng nghiệp thân thiện, sẵn
sàng giúp đỡ
,685
Cấp trên có trình độ chuyên
môn & năng lực quản lý cao ,564
Thu nhập cao hơn so với khu
vực tư
,538 ,401
Bạn có cơ hội thể hiện năng lực
bản thân
,497
Các chế độ hỗ trợ khác tốt
,840
Mức hỗ trợ một lần cao
,840
Thu nhập tương xứng với năng
lực và trình độ
,499 ,744
Các chế độ, chính sách: BHXH,
BHYT, tiền làm thêm giờ
được thực hiện đảm bảo
,668
Thu nhập tương xứng với khối
lượng công việc
,599
Năng lực và trình độ đáp ứng
yêu cầu công việc
,854
Được giới thiệu và định hướng
rõ khi nhận việc
,843
Đúng trình độ chuyên môn
,822
Công việc hấp dẫn
,809
Trường Đại học Kinh tế Huế
122
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 7 iterations.
3.2. EFA lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,687
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1948,498
df 351
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 8,673 32,123 32,123 8,673 32,123 32,123 4,667 17,285 17,285
2 4,074 15,088 47,211 4,074 15,088 47,211 4,063 15,047 32,332
3 3,103 11,493 58,704 3,103 11,493 58,704 4,011 14,855 47,187
4 2,245 8,316 67,020 2,245 8,316 67,020 3,414 12,646 59,832
5 1,254 4,644 71,665 1,254 4,644 71,665 3,195 11,832 71,665
6
,956 3,540 75,205
7
,797 2,951 78,156
8
,697 2,581 80,738
9
,671 2,485 83,223
10
,611 2,263 85,486
11
,508 1,881 87,367
12
,478 1,771 89,138
13
,414 1,534 90,672
14
,390 1,444 92,116
15
,343 1,271 93,387
16
,334 1,238 94,625
17
,277 1,027 95,652
18
,261 ,968 96,620
19
,196 ,725 97,345
20
,153 ,567 97,913
Trường Đại học Kinh tế Huế
123
21
,142 ,525 98,438
22
,127 ,470 98,907
23
,088 ,328 99,235
24
,084 ,311 99,546
25
,063 ,235 99,781
26
,043 ,159 99,940
27
,016 ,060 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Thời gian công tác bắt buộc để
được đào tạo, bồi dưỡng là
hợp lý
,837
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng
hữu ích
,834
Chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng tốt
,832
Cơ hội đào tạo, bồi dưỡng
bình đẳng
,781
Cơ hội thăng tiến công bằng
,742
Điều kiện thăng tiến hợp lý
,673 ,424
Lạc quan về tiềm năng phát
triển trong tương lai
,639
Mức hỗ trợ một lần cao
,848
Các chế độ hỗ trợ khác tốt
,834
Thu nhập tương xứng với năng
lực và trình độ
,778 ,442
Các chế độ, chính sách:
BHXH, BHYT, tiền làm thêm
giờ được thực hiện đảm bảo
,722
Thu nhập tương xứng với khối
lượng công việc
,623
Thông tin về chính sách thu
hút được quảng bá rộng rãi
,885
Tổ chức tuyển dụng rõ ràng,
minh bạch
,882
Trường Đại học Kinh tế Huế
124
Quy định về điều kiện, tiêu
chuẩn đối tượng thu hút là phù
hợp
,862
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chính
sách đơn giản
,848
Thời gian thực hiện thủ tục thu
hút nhanh chóng
,725
Luôn được lắng nghe và hồi
đáp
,781
Các yếu tố hỗ trợ (tài liệu,
thông tin,...) tốt, kịp thời
,752
Được thừa nhận về trình độ và
đóng góp
,737
Đồng nghiệp thân thiện, sẵn
sàng giúp đỡ
,698
Cấp trên có trình độ chuyên
môn & năng lực quản lý cao ,411 ,501
Thu nhập cao hơn so với khu
vực tư
,455 ,483
Năng lực và trình độ đáp ứng
yêu cầu công việc
,855
Được giới thiệu và định hướng
rõ khi nhận việc
,846
Đúng trình độ chuyên môn
,823
Công việc hấp dẫn
,807
3.3 EFA Lần 3:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,699
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1865,787
df 325
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 8,331 32,042 32,042 8,331 32,042 32,042 4,665 17,942 17,942
Trường Đại học Kinh tế Huế
125
2 3,995 15,364 47,407 3,995 15,364 47,407 4,008 15,416 33,358
3 3,057 11,757 59,163 3,057 11,757 59,163 3,824 14,707 48,064
4 2,242 8,623 67,787 2,242 8,623 67,787 3,230 12,424 60,488
5 1,243 4,779 72,566 1,243 4,779 72,566 3,140 12,078 72,566
6
,928 3,571 76,137
7
,721 2,772 78,909
8
,693 2,664 81,572
9
,651 2,503 84,076
10
,602 2,316 86,392
11
,493 1,896 88,287
12
,420 1,616 89,904
13
,397 1,526 91,429
14
,365 1,403 92,833
15
,342 1,314 94,147
16
,288 1,109 95,256
17
,269 1,036 96,292
18
,196 ,754 97,046
19
,161 ,619 97,664
20
,150 ,575 98,240
21
,129 ,495 98,735
22
,102 ,393 99,128
23
,088 ,340 99,468
24
,077 ,295 99,763
25
,044 ,169 99,933
26
,018 ,067 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trường Đại học Kinh tế Huế
126
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng tốt
,837
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng
hữu ích
,837
Thời gian công tác bắt buộc để
được đào tạo, bồi dưỡng là hợp
lý
,830
Cơ hội đào tạo, bồi dưỡng bình
đẳng
,778
Cơ hội thăng tiến công bằng
,743
Điều kiện thăng tiến hợp lý
,675 ,424
Lạc quan về tiềm năng phát
triển trong tương lai
,644
Thông tin về chính sách thu hút
được quảng bá rộng rãi
,886
Tổ chức tuyển dụng rõ ràng,
minh bạch
,883
Quy định về điều kiện, tiêu
chuẩn đối tượng thu hút là phù
hợp
,862
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chính
sách đơn giản
,848
Thời gian thực hiện thủ tục thu
hút nhanh chóng
,723
Mức hỗ trợ một lần cao
,848
Các chế độ hỗ trợ khác tốt
,830
Thu nhập tương xứng với năng
lực và trình độ
,776 ,444
Các chế độ, chính sách: BHXH,
BHYT, tiền làm thêm giờ
được thực hiện đảm bảo
,722
Thu nhập tương xứng với khối
lượng công việc
,617
Luôn được lắng nghe và hồi
đáp
,774
Được thừa nhận về trình độ và
đóng góp
,757
Trường Đại học Kinh tế Huế
127
Các yếu tố hỗ trợ (tài liệu,
thông tin,...) tốt, kịp thời
,742
Đồng nghiệp thân thiện, sẵn
sàng giúp đỡ
,703
Cấp trên có trình độ chuyên
môn & năng lực quản lý cao ,406 ,522
Năng lực và trình độ đáp ứng
yêu cầu công việc
,856
Được giới thiệu và định hướng
rõ khi nhận việc
,852
Đúng trình độ chuyên môn
,826
Công việc hấp dẫn
,801
4. Phân tích hồi quy
4.1. Tương quan Pearson
Correlations
DGC DTTT TD TN MTLV BTCV
DGC Pearson Correlation 1 ,568** ,441** ,587** ,640** ,346**
Sig. (2-tailed)
,000 ,000 ,000 ,000 ,001
N 85 85 85 85 85 85
DTTT Pearson Correlation ,568** 1 ,401** ,327** ,524** ,173
Sig. (2-tailed)
,000 ,000 ,002 ,000 ,114
N 85 85 85 85 85 85
TD Pearson Correlation ,441** ,401** 1 ,085 ,163 ,204
Sig. (2-tailed)
,000 ,000 ,440 ,137 ,062
N 85 85 85 85 85 85
TN Pearson Correlation ,587** ,327** ,085 1 ,619** ,256*
Sig. (2-tailed)
,000 ,002 ,440 ,000 ,018
N 85 85 85 85 85 85
MTLV Pearson Correlation ,640** ,524** ,163 ,619** 1 ,041
Sig. (2-tailed)
,000 ,000 ,137 ,000 ,711
N 85 85 85 85 85 85
BTCV Pearson Correlation ,346** ,173 ,204 ,256* ,041 1
Sig. (2-tailed)
,001 ,114 ,062 ,018 ,711
N 85 85 85 85 85 85
Trườn Đại học Kinh tế Huế
128
4.2. Phân tích hồi quy đa biến
Model Summaryb
Model R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
Durbin-Watson
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 ,808a ,652 ,630 ,395 ,652 29,659 5 79 ,000 2,282
a. Predictors: (Constant), BTCV, MTLV, TD, DTTT, TN
b. Dependent Variable: Đánh giá chung về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 23,104 5 4,621 29,659 ,000b
Residual 12,308 79 ,156
Total 35,412 84
a. Dependent Variable: Đánh giá chung về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao
b. Predictors: (Constant), BTCV, MTLV, TD, DTTT, TN
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant)
-,581 ,389 -1,492 ,140
DTTT ,242 ,098 ,209 2,476 ,015 ,615 1,626
TD ,233 ,069 ,249 3,383 ,001 ,814 1,229
TN ,231 ,083 ,247 2,787 ,007 ,559 1,788
MTLV ,305 ,088 ,333 3,468 ,001 ,477 2,095
BTCV ,183 ,075 ,173 2,420 ,018 ,858 1,166
a. Dependent Variable: Đánh giá chung về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao
Trường Đ ̣i học Kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_chinh_sach_thu_hut_nguon_nhan_luc_chat_luong_cao_trong_cac_co_quan_hanh_chinh_nha_nuoc_ti.pdf