Luận văn Hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Hải lăng, tỉnh Quảng Trị

Phân tích nhân tố giúp ta kiểm định lại một lần nữa các chỉ số đánh giá biến trong từng nhân tố có thật đáng tin cậy và có độ kết dính như đã đã thể hiện ở phần xác định hệ số Cronbach’s Alpha hay không. Phân tích nhân tố chỉ được sử dụng khi hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trị lớn hơn 0,5 (Othman & Owen, 2000), kiểm định Bartlett’s có giá trị sig < 0,05; các biến có hệ số truyền tải (factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại. Điểm dừng Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) lớn hơn 1 và tổng phương sai trích (Cumulative % Extraction Sum of Squared Loadings) lớn hơn 50% (Gerbing & Anderson, 1988).

pdf131 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Hải lăng, tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tố Trình độ và năng lực phục vụ (NL) có tương quan với sự đánh giá của đối tượng điều tra. 0,000 Chấp nhận H3 Nhân tố Thủ tục, hồ sơ đăng ký cấp GCN QSDĐ (HS) có tương quan với sự đánh giá của đối tượng điều tra. 0,003 Chấp nhận H4 Nhân tố Trình tự đăng ký cấp GCN QSDĐ (TT) có tương quan với sự đánh giá của đối tượng điều tra. 0,000 Chấp nhận H5 Nhân tố Tiện ích phục vụ cho công tác cấp GCN QSDĐ (TI) có tương quan với sự đánh giá của đối tượng điều tra. 0,015 Chấp nhận (Nguồn xử lý số liệu SPSS) Theo kết quả ở bảng 2.20 trên ta nhận thấy các biến TD, NL, HS, TT, TI có mối tương quan cùng chiều với sự đánh giá của người dân trong công tác cấp GCN QSDĐ. Và các biến trong mô hình có mối tương quan cùng chiều là TD, NL, HS, TT, TI đều có ý nghĩa thống kê Sig.của tất cả các biến đều nhỏ hơn 0,05. Ta có mô hình hồi quy bội biểu hiện mối liên hệ tương quan giữa sự đánh giá của người dân trong công tác cấp GCN QSDĐ với các biến. Mô hình hồi quy theo hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa Trường Đại học Ki h tế Huế 76 DGC = -0,428+ 0,261TD + 0,272NL + 0,186HS + 0,302TT + 0,151TI Mô hình hồi quy theo hệ số hồi quy chuẩn hóa DGC = 0,245TD + 0,255NL +0,182HS + 0,283TT + 0,122TI Dựa vào mô hình hồi quy theo hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa, ta thấy DGC- sự đánh giá của người dân trong công tác cấp GCN QSDĐ chịu sự ảnh hưởng của năm nhân tố, trong đó chịu sự ảnh hưởng của nhân tố TT – Trình tự đăng ký cấp GCN QSDĐ là lớn nhất với hệ số ß = 0,302; chịu sự ảnh hưởng của nhân tố TI - Tiện ích phục vụ cho công tác cấp GCN QSDĐ là nhỏ nhất với hệ số ß = 0,151. Cụ thể như sau: Với biến độc lập TD hệ số ß = 0,261 nghĩa là khi nhân tố Thái độ phục vụ (TD) tăng 1 đơn vị thì làm cho sự đánh giá của người dân trong công tác cấp GCN QSDĐ tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị cũng tăng lên 0,261 lần. Vậy giả thiết H1 được chấp nhận. Với biến độc lập NL hệ số ß = 0,272 nghĩa là khi nhân tố Trình độ và năng lực phục vụ (NL) tăng 1 đơn vị thì làm cho sự đánh giá của người dân trong công tác cấp GCN QSDĐ tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị cũng tăng lên 0,272 lần. Vậy giả thiết H2 được chấp nhận. Với biến độc lập HS hệ số ß = 0,186 nghĩa là khi nhân tố Thủ tục, hồ sơ đăng ký cấp GCN QSDĐ (HS) tăng 1 đơn vị thì làm cho sự đánh giá của người dân trong công tác cấp GCN QSDĐ tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị cũng tăng lên 0,186 lần. Vậy giả thiết H3 được chấp nhận. Với biến độc lập TT hệ số ß = 0,302 nghĩa là khi nhân tố Trình tự đăng ký cấp GCN QSDĐ (TT) tăng 1 đơn vị thì làm cho sự đánh giá của người dân trong công tác cấp GCN QSDĐ tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị cũng tăng lên 0,302 lần. Vậy giả thiết H4 được chấp nhận. Với biến độc lập TI hệ số ß = 0,151 nghĩa là khi nhân tố Tiện ích phục vụ cho công tác cấp GCN QSDĐ (TI) tăng 1 đơn vị thì làm cho sự đánh giá của người dân trong công tác cấp GCN QSDĐ tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị cũng tăng lên 0,151 lần. Vậy giả thiết H5 được chấp nhận. Trường Đại học Kinh tế Huế 77  Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết được mô tả qua hình như sau: Sơ đồ 2.2. Kết quả xây dựng mô hình nghiên cứu 2.4.4. Nhận xét chung Trên cơ sở tiếp cận những hệ thống lý thuyết nghiên cứu về công tác cấp GCN QSDĐ, dịch vụ hành chính công, và những nghiên cứu về sự đánh giá của người dân trước, đề tài đã xây dựng được mô hình khái niệm gồm 24 biến quan sát tập hợp trong 6 nhân tố ảnh hưởng đến sự đánh giá của người dân đối với công tác cấp GCN QSDĐ như đã đề cập. Bằng phương pháp đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha xác định 24/24 biến quan sát có ảnh hưởng đến mức độ đánh giá của người dân đối với công tác cấp GCN QSDĐ. Sau phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho thấy rằng khác với mô hình khái niệm ban đầu và đã xây dựng 23 biến quan sát được tổ chức tập hợp trong 06 nhân tố ảnh hưởng đến sự đánh giá của người dân gồm: (1) thái độ phục vụ, (2) trình độ và năng lực phục vụ, (3) hồ sơ, thủ tục đăng ký cấp GCN QSDĐ, (4) trình tự đăng ký cấp GCN QSDĐ, (5) Tiện ích phục vụ cho công tác cấp GCN QSDĐ, (6) mức phí, lệ phí. Thông qua kỹ thuật phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội bằng phương pháp đưa vào một lúc (Enter) để xây dựng hàm đánh giá và xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự đánh giá, kết quả nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra THÁI ĐỘ PHỤC VỤ ( TD) TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC PHỤC VỤ ( NL) THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CẤP GCN QSDĐ ( HS) TRÌNH TỰ ĐĂNG KÝ CẤP GCN QSDĐ (TT) TIỆN ÍCH PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC CẤP GCN QSDĐ (TI) ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GCN QSDĐ 0,302 0,272 0,261 0,186 0,151 Trường Đại học Ki h tế Huế 78 rằng chỉ có 5 nhân tố thật sự có tác động đến sự đánh giá của của người dân theo thứ tự quan trọng đó là: (1) trình tự đăng ký cấp GCN QSDĐ; (2) trình độ và năng lực phục vụ; (3) thái độ phục vụ; (4) hồ sơ, thủ tục đăng ký cấp GCN QSDĐ; (5) Tiện ích phục vụ cho công tác cấp GCN QSDĐ. Qua phân tích cho thấy trình tự đăng ký cấp GCN QSDĐ, trình độ và năng lực phục vụ, thái độ phục vụ, hồ sơ, thủ tục đăng ký cấp GCN QSDĐ, tiện ích phục vụ cho công tác cấp GCN QSDĐ đều có ảnh hưởng đến sự đánh giá của người dân đối với công tác cấp GCN QSDĐ, trong đó tiện ích phục vụ cho công tác cấp GCN QSDĐ và hồ sơ, thủ tục đăng ký cấp GCN QSDĐ có ảnh hưởng ít nhất so với các thành phần khác. 2.5. Tóm tắt chương II Trong chương II, tác giả tập trung phân tích thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Hải Lăng cũng như tiến hành khảo sát, đánh giá các nhân tố tác động đến công tác cấp GCN QSDĐ. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân từ năm 2014-2016 trên toàn huyện đã cấp là: năm 2014 cấp được 75 giấy/25,28ha, năm 2015 cấp được 67 giấy/22,58ha, năm 2016 cấp được 55 giấy/18,53ha. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân từ năm 2014-2016 trên toàn huyện đã cấp là: năm 2014 cấp được 115 giấy/445,62 ha, năm 2015 cấp được 102 giấy/23,07ha, năm 2016 cấp được 98 giấy/29,65ha. Tình hình cấp GCN đất ở cho hộ gia đình, cá nhân từ năm 2014-2016 trên địa bàn huyện là: năm 2014 cấp được 826 giấy/40,11ha, năm 2015 cấp được 751 giấy/22,53ha, năm 2016 cấp được 697 giấy/20,89ha. Kết quả phân tích đánh giá các nhân tố tác động đến công tác cấp GCN QSDĐ cho thấy, có 5 yếu tố tác động đến công tác cấp GCN QSDĐ được xếp theo thứ tự quan trọng như sau: (1) trình tự đăng ký cấp GCN QSDĐ; (2) trình độ và năng lực phục vụ; (3) thái độ phục vụ; (4) hồ sơ, thủ tục đăng ký cấp GCN QSDĐ; (5) Tiện ích phục vụ cho công tác cấp GCN QSDĐ. Trường Đại học Kinh tế Huế 79 Từ đó, tác giả rút ra những thành quả mà đơn vị đã đạt được trong thời gian vừa qua cũng phân tích những mặt còn tồn tại và nguyên nhân, làm cơ sở để đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị thể hiện ở chương 3. Trường Đại học Kinh tế Huế 80 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ 3.1. Định hướng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Hải Lăng, Tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 Định hướng đến năm 2025, công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện hải lăng, tỉnh quảng trị phải ngày càng được chú trọng và hoàn thiện. Mục tiêu đề ra đến năm 2025, tỷ lệ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đạt 93% . Triển khai thực hiện Nghị quyết số 81/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2025. Chú trọng nâng cao cơ sở vật chất, công tác thông tác tin tuyên truyền, nâng cao kỹ năng cho cán bộ công chức. 3.2. Giải pháp giải quyết những hồ sơ cấp GCN QSDĐ còn tồn đọng 3.2.1. Giải pháp thông tin tuyên truyền Công tác tuyên truyền và hướng dẫn người sử dụng đất kê khai đăng ký đất phải được tiến hành tốt hơn nữa nhằm giảm thiểu số hồ sơ đã kê khai đăng ký mà chưa được cấp có thẩm quyền thông qua, do không đủ giấy tờ hợp lệ hay kê khai không đúng quy định, không đủ thông tin, Giải quyết được vấn đề này sẽ giúp cho người sử dụng đất tiết kiệm được thời gian và tiền bạc khi thực hiện công tác kê khai và xin cấp GCN QSDĐ, đồng thời các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ giảm bớt số hồ sơ phải thẩm định, giảm được thời gian xem xét lại hồ sơ kê khai. Thực tế cho thấy, công tác thông tin tuyên truyền pháp luật đất đai chưa đem lại hiệu quả cao, do hạn chế trong hiểu biết pháp luật về đất đai nên một số người dân đang xem nhẹ và chưa có ý thức chấp hành việc kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận QSDĐ. Do đó, cần phải đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền hơn nữa. Việc thông tin tuyên truyền có thể thông qua nhiều hình thức khác nhau như thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, qua hệ thống loa phát thanh các xã Trường Đại học Kinh tế Huế 81 thị trấn, tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật đất đai cho nhân dân, tư vấn trực tiếp đối với người dân đến làm thủ tục cấp GCN QSDĐ tại đơn vị...qua đó, giúp người dân nắm rõ những quy định, thủ tục, cũng như hiểu rõ được quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong công tác cấp giấy chứng nhận QSDĐ. Có thể nói công tác tuyên truyền pháp luật đến người dân có vai trò vô cùng quan trọng, đặc biệt là trong lĩnh vực đất đai cho nên cần có sự phối hợp giữa các cấp các ngành liên quan, phải thực hiện tốt công tác này để các quy định, văn bản của nhà nước đến gần với người dân. Công tác này không phải chỉ thực hiện một vài lần và mà cần phải được tiến hành thường xuyên, liên tục với nội dung và hình thức phù hợp. 3.2.2. Giải pháp về tài chính Bất kỳ một hoạt động nào cũng cần có kinh phí để thực hiện. Tài chính là một trong những yêu cầu tiên quyết cho mọi hoạt động. Công tác cấp giấy chứng nhận muốn được hoàn thành tốt thì đặc biệt phải cần kinh phí cho các công việc như: - Kinh phí đầu tư mua sắm trang thiết bị hiện đại, đặc biệt để đưa công nghệ thông tin vào quy trình kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận, quản lý thông tin đất đai và nhà ở. - Kinh phí để cập nhật hệ thống hồ sơ quản lý đất đai như đo đạc, khảo sát, lập bản đồ địa chính, lưu trữ hồ sơ. - Kinh phí để đào tạo cho đội ngũ cán bộ địa chính, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về mọi mặt để đáp ứng cho yêu cầu công việc trong thời đại đổi mới, để áp dụng được những thành tựu khoa học vào trong công việc Hiện nay nguồn tài chính Nhà nước cung cấp cho công tác cấp giấy chứng nhận còn eo hẹp, lại chưa kịp thời. Vì vậy các cơ quan quản lý, chính sách tài chính cần nghiên cứu để có những chính sách cụ thể như: một mặt tăng cường đầu tư kinh phí, mặt khác nghiên cứu quy định rõ các thủ tục hành chính về đăng ký đất đai được thực hiện theo hình thức dịch vụ hành chính công, vừa để giảm bớt gánh nặng cho ngân sách, từng bước tạo cơ chế cho Văn phòng đăng ký đất đai hoạt động tự chủ về tài chính đảm bảo tự thu, tự trang trải kinh phí hoạt động cho hệ thống văn Trường Đại họ Kinh tế Huế 82 phòng đăng ký đất đai, có cơ chế khuyến khích tạo điều kiện trích kinh phí thu được từ nguồn thu tiền sử dụng đất để phục vụ công tác đăng ký đất đai tại cấp xã, tại văn phòng đăng ký, phòng Tài nguyên và Môi trường khi xử lý tồn tại trong quản lý, sử dụng đất đai để công nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận. 3.3. Giải pháp cải thiện công tác cấp GCN QSDĐ 3.3.1. Về trình tự đăng ký cấp GCN QSDĐ Các quy định về trình tự đăng ký khi tiến hành cấp giấy chứng nhận còn quá cồng kềnh, phải qua nhiều cấp, sự phân cấp không thích hợp với yêu cầu thực tế ở 2 cấp xã, huyện như: UBND cấp xã, Chi nhánh Văn phòng đăng ký, phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, Chi Cục thuế, Kho bạc Nhà nước, phòng Kinh tế - Hạ tầng (liên quan đến nhà ở) mà trong đó quy định về trách nhiệm của các cấp các ngành còn thiếu cụ thể, đôi khi còn chồng chéo gây mất thời gian khi thực hiện. Thực tế này đòi hỏi Nhà nước phải quy định lại rõ ràng hơn nữa trách nhiệm từng cấp, từng cơ quan chức năng, rút ngắn một số khâu, một số trình tự không cần thiết đảm bảo tinh giảm tối đa các trình tự nhưng vẫn đảm bảo tính pháp lý của công việc. Cần hoàn hiện các văn bản pháp luật, quy định cụ thể chi tiết, hạn chế đến mức thấp nhất các xung đột pháp luật giữa các văn bản pháp luật với nhau cùng điều chỉnh một vấn đề. Ngoài ra, các cấp, các ngành liên quan trong trình tự đăng ký cấp GCN QSDĐ cần tạo điều kiên, giúp đỡ, hỗ trợ người dân khi họ đăng ký GCN QSD đất để giúp tiết kiệm thời gian, công sức cho người dân. Cần tiếp tục rà soát, hoàn thiện thể chế, chính sách trong lĩnh vực đất đai nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho người dân và doanh nghiệp; trong đó tập trung vào các nội dung như: sự liên thông và gắn kết giữa các thủ tục về đất đai; liên thông trong việc luân chuyển thông tin về đất đai giữa các cơ quan liên quan trên địa bàn huyện; nhằm tiếp tục rút ngắn hơn thời gian thực hiện các trình tự đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; quy định cụ thể việc xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống thông tin đất đai; lộ trình phù hợp để thực hiện các giao dịch trong lĩnh vực đất đai; các loại hình cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực đất đai của Văn phòng đăng ký đất đai nhằm Trường Đại học Kinh tế Huế 83 đáp ứng các nhu cầu khác nhau của người dân, doanh nghiệp; có cơ chế thu phí, lệ phí tương ứng. Phòng Tài nguyên - Môi trường và Chi nhánh Văn phòng đăng ký cần cử cán bộ tăng cường cho các xã, phối hợp với UBND các xã tổ chức cho người dân, các tổ chức sử dụng đất kê khai đăng ký đồng loạt cho từng xã, không thụ động chờ người sử dụng đất tới đăng ký như trước đây. Đồng thời, phối hợp với UBND xã cùng thực hiện việc xét duyệt hồ sơ ngay tại xã mà không phân đoạn xét duyệt theo từng cấp để đảm bảo việc xét duyệt cấp GCN được thực hiện nhanh gọn. 3.3.2. Về thủ tục, hồ sơ đăng ký cấp GCN QSDĐ Cần tiếp tục thực hiện việc cải cách hồ sơ, thủ tục hành chính trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, đơn vị, cá nhân. UBND huyện cần rà soát việc thực hiện các hồ sơ, thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận QSDĐ nhằm đảm bảo tính pháp lý, hiệu quả minh bạch, công bằng trong giải quyết công việc; đổi mới phương thức điều hành, lề lối làm việc, từng bước làm cho bộ máy hành chính phù hợp với yêu cầu cơ chế quản lý; loại bỏ những thủ tục rườm rà, chồng chéo. Trong quá trình thực hiện, luôn kiểm tra, giám sát, đôn đốc để kịp thời phát hiện các hồ sơ, thủ tục đã lỗi thời, lạc hậu hoặc không cần thiết để đề xuất bổ sung, sửa đổi, thay thế. Cần tinh giảm số bộ hồ sơ phải nộp; loại bỏ một số loại giấy tờ phải nộp trong thành phần các loại hồ sơ; quy định cụ thể việc cung cấp thông tin, luân chuyển hồ sơ giữa Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan thuế và kho bạc trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất... Quy định cụ thể nơi nộp hồ sơ và trả kết quả thông qua bộ phận một cửa; giúp tiết kiệm được chi phí đi lại trong quá trình thực hiện. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước về cấp giấy chứng nhận QSDĐ góp phần tự động hóa, đơn giản hóa các quy trình thủ tục, tạo ra phong cách làm việc mới, nghiên cứu hình thức cung cấp dịch vụ công theo hướng trực tuyến. Hiện nay, thông qua mạng Internet, trang web huyện đã cung cấp cho các người dân nhiều thông tin về pháp luật, nhất là những quy định liên quan đến Trườn Đại h ̣ Kinh tế Huế 84 thủ tục, hồ sơ, lệ phí cấp GCN QSDĐ một cách thuận tiện, nhanh chóng và tham khảo các câu hỏi đáp thường gặp trên các lĩnh vực trên. Việc cho người dân vào diễn đàn trên website để được giải đáp các thắc mắc đã được thực hiện, tuy nhiên, các câu hỏi được người dân đưa ra trên website cần được cán bộ công chức trả lời nhanh chóng, kịp thời hơn. Như vậy, ứng dụng công nghệ thông tin và kỹ thuật hiện đại, mọi tổ chức, cá nhân đều có thể khai thác, tìm hiểu được nhiều thông tin cần thiết, được cung cấp một số dịch vụ về công tác cấp GCN QSDĐ với chất lượng cao, thời gian ngắn. Đồng thời kiểm soát được tiến độ, kết quả, trách nhiệm của công chức và lãnh đạo chính quyền trong việc giải quyết các yêu cầu của người dân; qua đó tạo sự gần gũi, thân thiện giữa chính quyền với người dân và ngược lại. Trong thời gian tới, UBND huyện cần tiến hành xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai; giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai; từng bước hiện đại hóa dịch vụ công về đất đai theo hướng điện tử. UBND huyện cần xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện; chỉ đạo Phòng Tài nguyên - Môi trường, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và UBND các xã, thị trấn tập trung cao thực hiện việc lập hồ sơ, xét duyệt, xử lý dứt điểm đối với các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn để phát hiện và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tại các phường, xã; kịp thời giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai. Chỉ đạo UBND các xã, thị trấn kiểm tra, rà soát, thống kê các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết gắn với số giấy chứng nhận phải hoàn thành theo từng tháng, giao chỉ tiêu thực hiện cho từng thôn, khóm; phân công lãnh đạo UBND và cán bộ địa chính để thực hiện; chủ động phối hợp với các thôn, khóm nắm chắc tình hình, những khó khăn, vướng mắc để kịp thời giải quyết theo thẩm quyền Tăng cường công tác điều tra cơ bản, đánh giá tài nguyên đất, đổi mới công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phục vụ quản lý, sử dụng đất bền vững. Trườ g Đại học Kinh tế Huế 85 Tập trung rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất và tính liên kết giữa các ngành, vùng. Kiểm soát chặt chẽ việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; công khai, minh bạch, dân chủ, công bằng trong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; làm tốt công tác định giá đất để đảm bảo nguồn thu cho Nhà nước và đảm bảo quyền lợi cho người dân. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành chính sách, pháp luật về đất đai; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về sử dụng đất; tăng cường quản lý đối với đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh. Nghiên cứu đổi mới hình thức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức liên quan đến các quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai. 3.3.3. Về trình độ và năng lực phục vụ Nhân tố con người (năng lực phục vụ) có trọng số cao thứ ba, cho thấy mức độ đánh giá của người dân đối với dịch vụ cấp GCN QSDĐ liên quan mật thiết với nhân tố con người, năng lực phục vụ của cán bộ công chức, chính vì vậy việc kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước tại UBND huyện Hải Lăng là một nhiệm vụ rất cần thiết. Cùng với chủ trương của tỉnh phấn đấu xây dựng bộ máy hành chính theo hướng: - Thực hiện tổ chức sắp xếp bộ máy hợp lý, gọn nhẹ theo đúng quy định, thường xuyên kiện toàn, đáp ứng tốt công việc chuyên môn. Thường xuyên rà soát lại chức năng, nhiệm vụ, quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị. - Thực hiện tốt công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân. Tăng cường giáo dục, kiểm tra quá trình cán bộ công chức tiếp nhận và giải quyết hồ sơ; xử lý cán bộ, công chức cố tình vi phạm, khen thưởng các đơn vị, cá nhân có thành tích. Thực hiện nghiêm quy chế dân chủ ở cơ quan, đơn vị. Giải quyết kịp thời khiếu nại của công dân tổ chức về việc thực hiện không đúng các thủ tục cấp GCN QSDĐ gây tổn hại đến lợi ích của nhà nước và công dân; Hiện nay, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của huyện đã phần nào được nâng cao. Tuy nhiên, trình độ chưa đồng đều, do đó cần tập trung nâng cao hơn nữa Trườn Đại học Kinh tế Huế 86 về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống và năng lực hoạt động thực tiễn cho cán bộ, công chức. Dưới đây là những nội dung chủ yếu như sau: Trước hết cần quan tâm bồi dưỡng, nâng cao cho đội ngũ cán bộ, công chức có ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức giữ gìn sự đoàn kết nhất trí trong đơn vị. Bồi dưỡng và xây dựng cho họ lối sống trung thực, lời nói đi đôi với việc làm; dám nghĩ dám làm, dám chịu trách. Để thực hiện được điều này đơn vị cần mở rộng các lớp đào tạo lý luận chính trị, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, để từ đó cán bộ tiếp nhận thắm nhuần lý tưởng cách mạng. Tăng cường giáo dục phẩm chất đạo đức, nâng cao năng lực công tác của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức Phòng Tài nguyên - Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai, cán bộ địa chính các xã, thị trấn đảm bảo năng lực thực hiện nhiệm vụ. Nếu cán bộ yếu ở khâu nào thì cho đi đào tạo lại, như tin học, đồ họa, công tác tổ chức, quản lý, điều hành đơn vị đối với lãnh đạo. Tổ chức sát hạch chuyên môn, nghiệp vụ hàng năm bằng cách tổ chức tập huấn và làm bài thu hoạch, nếu đạt yêu cầu thì cho tiếp tục công tác, không đạt thì yêu cầu tự đào tạo, nghiên cứu, học lại và tổ chức sát hạch lại. Cán bộ phải tự cập nhật các văn bản, chế độ chính sách, các quy định mới thay đổi hàng ngày, để tự nâng cao trình độ, giải quyết nhanh, nhưng phải đúng pháp luật, đúng trình tự, đúng thẩm quyền, đảm bảo quyền lợi cho Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Cán bộ phải tiếp thu và xây dựng nền văn minh công sở, củng cố niềm tin của nhân dân vào Nhà nước, vào cán bộ. Thường xuyên kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu đối với những đơn vị không hoàn thành kế hoạch; xử lý nghiêm các trường hợp cán bộ gây phiền hà, sách nhiễu đối với tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Tạo điều kiện cho cán bộ yên tâm công tác, gắn bó với cơ quan, có trách nhiệm với công việc được giao thông qua chế độ lương, thưởng, các hoạt động ngoại khóa.... Hàng năm tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm, động viên cán bộ khi gia đình gặp cảnh khó khăn. Trường Đại học Kinh tế Huế 87 Bồi dưỡng kiến thức công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cán bộ địa chính cấp xã; nghiên cứu xây dựng chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về quản lý dự án công nghệ thông tin và đẩy mạnh ứng dụng đào tạo trực tuyến, hỗ trợ công nghệ thông tin từ xa. 3.3.4. Về thái độ phục vụ tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ Cho dù ở vị trí công tác nào, người cán bộ tiếp dân đều phải thể hiện sự tôn trọng và nhiệt tình với công việc phục vụ nhân dân. Do vậy, thái độ của đội ngũ cán bộ công chức thực hiện nhiệm vụ này cũng rất quan trọng. Thực tế vẫn còn những phản ánh của người dân về những người thực thi nhiệm vụ cụ thể, chưa thật sự làm tốt trách nhiệm của mình với dân. Cái đó cần phải nghiêm túc xem xét và chấn chỉnh. Hiện nay, tình trạng đi trễ, về sớm, quan liêu... vẫn còn xảy ra trong nhiều cán bộ công chức, ảnh hưởng đến thời gian, lòng tin của người dân. Do đó, thực thi văn hóa công sở bằng việc xây dựng lề lối làm việc, thái độ ứng xử văn hóa của cán bộ công chức với nhân dân là vấn đề đặt ra hiện nay. Để thực hiện tốt văn hóa công sở, góp phần xây dựng hình ảnh cơ quan văn hóa một cách hiệu quả, phục vụ tốt nhân dân, cần xây dựng cung cách hành xử của đội ngũ cán bộ khi giao tiếp với công dân, tổ chức. Đơn vị cần quy định rõ ràng, cụ thể và có biện pháp, chế tài đối với những cán bộ vi phạm những quy tắc ứng xử của cán bộ, viên chức trong công tác tiếp nhận và trả hồ sơ cho người dân. Trong giao tiếp và ứng xử, cán bộ, công chức phải lịch sự, tôn trọng, thể hiện thái độ nhã nhặn, văn minh, lịch sự, luôn lắng nghe nhân dân trình bày ý kiến, nguyện vọng và trả lời những yêu cầu chính đáng của nhân dân; giải thích, hướng dẫn rõ ràng, cụ thể về các quy định liên quan đến giải quyết công việc; không được có thái độ hách dịch, nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, khi thực hiện nhiệm vụ. Đơn vị cũng cần cấm uống rượu bia trước, trong giờ làm việc, đeo thẻ công chức khi làm việc để góp phần tạo nên nét đẹp văn hóa trong hoạt động của bộ máy chính quyền. Trường Đại học Kinh tế Huế 88 Cần thực hiện tốt quy chế dân chủ, công khai minh bạch các thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho người dân kiểm tra, giám sát Có như vậy mới góp phần xây dựng hình ảnh người cán bộ công chức “trung thành - tận tụy - sáng tạo - gương mẫu”. Việc nâng cao nhận thức, thái độ phục vụ tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ cho đội ngũ cán bộ cần phải được đặc biệt chú trọng, bởi lẽ, cán bộ chính là những người tiếp xúc trực tiếp với nhân dân, là hình ảnh, bộ mặt của cơ quan trong mắt người dân. Muốn có một xã hội văn minh thì trước tiên chúng ta cần có đội ngũ những người CBCC văn minh, ứng xử đúng theo những chuẩn mực đề ra. Cơ quan chủ quản của CBCC, mà ở đây là Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Hải Lăng cần phải phát hiện ra những hành vi của CBCC có ứng xử không phù hợp để chỉnh nắn, giáo dục. Kiên quyết xử lý và loại ra khỏi hàng ngũ những CBCC chậm sửa chữa, khắc phục khuyết điểm. Người dân cần phát huy hơn nữa những quyền hiến định của công dân, của cử tri trong việc giám sát thực thi công vụ của CBCC. Kịp thời phản ánh, không ngại đấu tranh trước những ứng xử thiếu chuẩn mực của CBCC tới cơ quan có thẩm quyền. 3.3.5. Về tiện ích phục vụ cho công tác cấp GCN QSDĐ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Hải Lăng cần được trang bị đầy đủ các tiện ích phục vụ cho công tác cấp GCN QSDĐ, đặc biệt là các trang thiết bị, phương tiện cần thiết để đáp ứng nhu cầu công việc như: máy tính, máy in A4, A3 (để in giấy chứng nhận), máy photo, máy đo đạc toàn đạc điện tử, máy scan (để quét, sao lưu giấy chứng nhận và các giấy tờ gốc về đất đai do công dân nộp kể từ ngày 01/01/2016 theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường). Cần trang bị thêm tủ đựng hồ sơ, nhật ký chứng thực, ấn chỉ... nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác hành chính. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cần sắp xếp khoa học hơn, vì những lúc cao điểm phòng rất đông người, lộn xộn và chật chội. Bố trí từng bộ phận hợp lý hơn, tạo môi trường thân thiện trong giao tiếp giữa công chức và người dân, trang bị thêm tủ để lưu trữ hồ sơ gọn gàng. Trường Đại học Kinh tế Huế 89 - Cần trang bị và có kế hoạch cụ thể để ứng dụng khoa học công nghệ vào công tác đăng ký đất đai như: Trang bị phần mềm in vẽ giấy chứng nhận, quản lý hồ sơ, thủ tục hành chính, đồng thời liên thông với cơ quan thuế, kho bạc. Phải nhanh chóng đẩy mạnh việc ứng dụng sâu rộng công nghệ thông tin, hệ thống hồ sơ địa chính, thực hiện đăng ký điện từ trong giao dịch đất đai, giải quyết thủ tục hành chính để đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong huyện (sau khi xây dựng xong hồ sơ địa chính điện tử). Trường Đại học Kinh tế Huế 90 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là việc làm quan trọng, là chủ trương đúng đắn của Đảng- Nhà nước và đã được các cấp chính quyền địa phương triển khai rộng khắp bước đầu giúp ổn định trật tự trong lĩnh vực quản lý, khai thác và sử dụng đất đai và nhà ở, góp phần ổn định xã hội. Đối với Nhà nước việc kê khai đăng ký nhà ở, đất ở giúp các cơ quan quản lý của Nhà nước bước đầu thiết lập được hồ sơ nhà đất làm cơ sở để quản lý chặt chẽ nhà ở và đất ở, chống lấn chiếm vi phạm, giải quyết tranh chấp, quản lý được sự chuyển dịch nhà đất tại đô thị. Trên cơ sở đó tạo điều kiện cho Nhà nước thu đủ các khoản nghĩa vụ tài chính của người sử dụng nhà đất cho ngân sách ( thuế nhà đất, tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ nhà đất). Với chủ sử dụng nhà đất, GCN bảo hộ quyền lợi hợp pháp của họ đối với tài sản là nhà, đất. Qua nghiên việc phân tích thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự đánh giá của người dân đối với công tác cấp GCN QSDĐ, luận văn đã cho thấy những khó khăn, tồn tại mà công tác này đang mắc phải, qua đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác cấp GCN QSDĐ gồm: Giải pháp giải quyết những hồ sơ cấp GCN QSDĐ còn tồn đọng thông qua công tác thông tin tuyên truyền và các giải pháp về tài chính; giải pháp cải thiện công tác cấp GCN QSDĐ về trình tự đăng ký cấp GCN QSDĐ, thủ tục, hồ sơ đăng ký cấp GCN QSDĐ, trình độ và năng lực phục vụ, thái độ phục vụ tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ, tiện ích phục vụ cho công tác cấp GCN QSDĐ. Những giải pháp đưa ra nhằm khắc phục những hạn chế của công tác cấp giấy, giúp đẩy nhanh tiến độ cấp GCN trên địa bàn tại địa bàn huyện Hải Lăng, tình Quảng Trị. 2. Kiến nghị - Đối với Nhà nước: Cần tiếp tục xây dựng, bổ sung ngày càng hoàn thiện hệ thống pháp luật; trong xây dựng luật phải sử dụng từ một nghĩa, dễ hiểu, dễ thực hiện, phù hợp với thực tiễn (có xem xét đến yếu tố lịch sử, tính dân tộc), tránh sự Trường Đại học Kin tế Huế 91 chồng chéo, hiểu thế nào cũng được dẫn đến thực hiện sai hoặc bị lợi dụng; thường xuyên tuyên truyền giáo dục pháp luật đến các tầng lớp nhân dân để người dân biết chấp hành và giám sát công chức nhà nước thực thi pháp luật. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, thường xuyên rà soát các thủ tục hành chính lạc hậu, không còn phù hợp để kịp thời loại bỏ nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nhân dân khi đến làm việc với cơ quan quản lý hành chính Nhà Nước; nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ và ý thức phục vụ nhân dân cho cán bộ, công chức, hạn chế, ngăn chặn tình trạng tham ô, tham nhũng, gây phiền hà cho nhân dân. - Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị: Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật trên các lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai; xây dựng và hoàn thiện định mức sử dụng đất. Hoàn thành đo đạc, lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, thường xuyên sửa đổi, bổ sung quy trình, quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nhân dân và hạn chế được tiêu cực, tham nhũng, gây phiền hà của cán bộ, công chức. Hoàn thiện phương pháp, quy trình và mở rộng điều tra cơ bản trong lĩnh vực đất đai, đánh giá tiềm năng đất đai và hiệu quả sử dụng đất phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Hoàn thiện phương pháp, nội dung, quy trình, kế hoạch sử dụng đất; thực hiện lồng ghép quy hoạch với nhiệm vụ bảo vệ môi trường, ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu; đối với đô thị cần nghiên cứu quy trình lồng ghép quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch đô thị. - Cấp ủy, chính quyền các cấp phải xác định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là nhiệm vụ trọng tâm để tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện, phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch đề ra; xem đây là một trong những tiêu chí đánh giá, xếp loại người đứng đầu các địa phương, đơn vị. - MTTQ, các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp tích cực tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân hiểu rõ về quyền lợi, nghĩa vụ của người sử dụng đất, thực hiện việc kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chấp hành đầy đủ nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định; phối hợp với chính Trường Đại học Kinh tế Huế 92 quyền các cấp giải quyết kịp thời, dứt điểm các vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ngay từ cở sở. Trường Đại học Kinh tế Huế 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng Việt: 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 "Quy định về hồ sơ địa chính". 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 "Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất". 3. Lê Đình Ca (2012), Nghiên cứu sự hài lòng của công dân đối với dịch vụ công về lĩnh vực nhà đất tại UBND huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng. 4. Lê Dân (2011), Phương án đánh giá sự hài lòng về dịch vụ hành chính công của công dân và tổ chức, Tạp chí khoa học và Công nghệ Đại học Đà Nẵng, số 3 (44) 2011, tr. 163-168. 5. Luật Đất đai (2013), Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 6. Luật Nhà ở (2014), Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 7. Lê Chi Mai (2006), Dịch vụ hành chính công, NXB Lý luận chính trị. 8. Nguyễn Thị Nhàn (2006), Đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phốHồ Chí Minh (quận 3, 11, Tân Bình và Bình Thạnh) Tp.HCM,Luận văn thạc sĩ, Trường ĐH Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh. 9. Đỗ Hữu Nghiêm (2010), Khảo sát sự hài lòng của người nộp thu ế đối với chất lượng dịch vụ công tại chi cục thuế tỉnh Bình Dương, Luận văn thạc sĩ, Trường ĐH Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. 10. Phan Tấn Phát (2010), Sự hài lòng của người nộp thuế về chất lượng dịch vụ ở phòng tuyên truyền hỗ trợ của cục thuế tỉnh Bến Tre, Luận văn thạc sĩ,Trường ĐH Nha Trang 11. Ngô Đình Tráng (2009), Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ đăng ký kinh doanh của sở kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng, luận văn thạc sĩ, Trường Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Trường Đại học Kinh tế Huế 94 12. Nguyễn Quang Thủy (2011), Nghiên cứu sự hài lòng của người dân trong việc sử dụng dịch vụ hành chính công tại thành phố Kontum, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng. 13. Nguyễn Toàn Thắng (2010), Nâng cao chất lượng dịch vụ công đăng ký kinh doanh tại tổ một cửa - Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đắk Lắk, Luận văn thạc sĩ, Trường ĐH Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. 14. Châu Đạm Trinh (2012), Đánh giá sự hài lòng của người dân về dịch vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng: Nghiên cứu tình huống lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Khu công nghiệp Sông Hậu tỉnh Hậu Giang, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Nha Trang. 15. Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng (2010), Báo cáo kết quả khảo sát Mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với chất lượng các dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Đà Nẵng. Tài liệu Internet: 16. www.choluanvan.com 17. www.tailieu.vn 18. www.vi.wikipedia.org 19. 20. 21. 22. 23. 24. Trường Đại học Kinh tế Huế 95 PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI DÂN VỀ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ Xin chào anh/chị! Tôi là học viên cao học Quản lý Kinh tế Trường Đại học Kinh tế Huế, hiện nay tôi đang thực hiện luận văn với đề tài “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ”. Kính mong anh/chị dành chút thời gian giúp tôi hoàn thành bảng câu hỏi này. Tôi cam đoan mọi thông tin mà anh/chị cung cấp chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu và hoàn toàn được bảo mật. Xin chân thành cám ơn! Bây giờ tôi xin phép trao đổi một số nội dung như sau: A. Thông tin chung Xin anh/chị cho biết đôi điều về bản thân: 1. Giới tính:  Nam  Nữ 2. Độ tuổi:  18 - 24 tuổi  25-34 tuổi  35- 45 tuổi  Trên 45 tuổi 3. Trình độ học vấn, chuyên môn:  Đại học trở lên  Cao đẳng  Trung cấp  Phổ thông 4. Nghề nghiệp:  Hưu trí  Sinh viên  Nội trợ  Đang đi làm 5. Quá trình anh/chị chuẩn bị hồ sơ, nơi tìm hiểu quy trình, thủ tục, biểu mẫu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua kênh thông tin nào? Trường Đại học Kinh tế Huế 96  Ủy ban nhân dân huyện, thị trấn, xã  Nơi tiếp nhận, hoàn trả hồ sơ  Trang mạng của UBND huyện  Báo, đài B. PHẦN ĐÁNH GIÁ Xin quý anh/chị vui lòng khoanh tròn vào những ô số ứng với sự lựa chọn của anh/chị: CÁC YẾU TỐ MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý (1) Hoàn toàn không đồng ý (2) Không đồng ý (3) Không có ý kiến (trung lập) (4) Đồng ý (5) Hoàn toàn đồng ý I. Đánh giá về trình tự đăng ký cấp GCN QSDĐ 1 Quy trình cấp GCN QSDĐ được cơquan công khai, minh bạch? 1 2 3 4 5 2 Các bước thực hiện trình tự đăng ký cấp GCN QSDĐ rườm rà, phức tạp? 1 2 3 4 5 3 UBND huyện là nơi tin cậy của anh/chị khi liện hệ giải quyết thủ tục, hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? 1 2 3 4 5 4 Quy trình cấp GCN QSDĐ đơn giản,dễ tìm hiểu 1 2 3 4 5 II. Đánh giá về thủ tục, hồ sơ đăng ký cấp GCN QSDĐ 1 Quy trình các bước xử lý hồ sơ đã được niêm yết là hợp lý 1 2 3 4 5 2 Thời gian giải quyết hồ sơ theo quytrình niêm yết hiện nay là hợp lý 1 2 3 4 5 3 Yêu cầu các thành phần hồ sơ (các loại giấy tờ) cấp GCN QSDĐ tại huyện là hợp lý 1 2 3 4 5 4 Công tác liên quan đến khiếu nại; xác nhận, hỏi đáp về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đều được quy định rõ ràng, minh bạch? 1 2 3 4 5 III. Đánh giá về trình độ và năng lực phục vụ Trường Đại học Kinh tế Huế 97 1 Cán bộ có kiến thức chuyên môn và kỹnăng giải quyết công việc liên quan 1 2 3 4 5 2 UBND huyện giải quyết khiếu nại của anh/chị nhanh chóng, thỏa đáng 1 2 3 4 5 3 Cán bộ tiếp nhận và thụ lý hồ sơ luôn hỗ trợ chính xác cho anh/chị khi có nhu cầu 1 2 3 4 5 4 Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có khả nănggiao tiếp tốt 1 2 3 4 5 IV. Đánh giá về thái độ phục vụ tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ 1 Cán bộ tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ có thái độ lịch sự, thân thiện khi tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ 1 2 3 4 5 2 Cán bộ có cách ứng xử khéo léo cáctình huống, thắc mắc khó của anh/chị 1 2 3 4 5 3 Cán bộ tiếp nhận và thụ lý hồ sơ có tinh thần trách nhiệm cao đối với hồ sơ của anh/chị 1 2 3 4 5 4 Cán bộ tiếp nhận và xử lý hồ sơ phục vụ công bằng với tất cả người dân 1 2 3 4 5 5 Cán bộ tiếp nhận không gây nhũng nhiễu, phiền hà cho anh/chị khi giải quyết hồ sơ 1 2 3 4 5 V. Đánh giá về mức phí, lệ phí hay khoản chi phí khác phải trả khi giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1 Mức phí, lệ phí phải trả khi giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là hợp lý? 1 2 3 4 5 2 Anh/chị được phổ biến rõ ràng về mức phí, lệ phí khi giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1 2 3 4 5 3 Các khoản phí ngoài lề khác là hợp lý? 1 2 3 4 5 VI. Đánh giá về tiện ích phục vụ cho công tác cấp GCN QSDĐ 1 Phòng tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ rộng rãi, thoáng mát 1 2 3 4 5 2 Phòng tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ có tiện nghi đầy đủ, hiện đại (máy lạnh, bàn ghế, máy vi tính, máy tra cứu hồ sơ) 1 2 3 4 5 Trường Đại ọc Kinh tế Huế 98 3 Cách bố trí, sắp xếp nơi tiếp nhận vàhoàn trả hồ sơ hợp lý 1 2 3 4 5 4 Có bảng hướng dẫn địa điểm của các bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ rõ ràng 1 2 3 4 5 VII. Đánh giá chung về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1 Anh/chị hài lòng với công tác cấp GCNQSDĐ tại UBND huyện 1 2 3 4 5 2 Anh/chị hài lòng với cung cách phục vụ của cán bộ phụ trách 1 2 3 4 5 3 Theo anh/chị công tác cấp GCN QSDĐ tại UBND huyện đáp ứng nhu cầu cần thiết cho bản thân anh chị 1 2 3 4 5 Xin chân thành cám ơn anh/chị! Trườn Đại học Kinh tế Huế 99 PHỤ LỤC 2 PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ BẰNG SPSS  Thống kê các biến định tính 1. Giới tính Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 38 22.1 22.1 22.1 nu 134 77.9 77.9 100.0 Total 172 100.0 100.0 2. Độ tuổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid tu 18 - 24 tuoi 5 2.9 2.9 2.9 tu 25- 34 tuoi 111 64.5 64.5 67.4 tu 35 - 45 tuoi 52 30.2 30.2 97.7 tren 45 tuoi 4 2.3 2.3 100.0 Total 172 100.0 100.0 3. Trình độ học vấn, chuyên môn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid dai hoc tro len 24 14.0 14.0 14.0 cao dang 91 52.9 52.9 66.9 trung cap 41 23.8 23.8 90.7 pho thong 16 9.3 9.3 100.0 Total 172 100.0 100.0 4. Nghề nghiệp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid huu tri 11 6.4 6.4 6.4 Sinh vien 5 2.9 2.9 9.3 noi tro 40 23.3 23.3 32.6 dang di lam 116 67.4 67.4 100.0 Total 172 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế 100 5. Nơi tìm hiểu quy trình Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid uy ban nhan dan huyen, thi tran, xa 45 26.2 26.2 26.2 noi tiep nhan, hoan tra ho so 115 66.9 66.9 93.0 trang mang cua UBND huyen 10 5.8 5.8 98.8 bao, dai 2 1.2 1.2 100.0 Total 172 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế 101 PHỤ LỤC 3 KIỂM ĐỊNH THANG ĐO CRONBACH ALPHA 1. Thang đo về trình tự đăng ký cấp GCN QSDĐ Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .813 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TT1 10.05 4.407 .630 .766 TT2 10.33 4.422 .673 .747 TT3 10.30 4.338 .624 .769 TT4 10.24 4.466 .603 .779 2. Thang đo về thủ tục, hồ sơ đăng ký cấp GCN QSDĐ Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .834 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted HS1 10.49 4.871 .563 .837 HS2 10.24 5.118 .692 .784 HS3 10.16 4.320 .724 .762 HS4 10.20 4.607 .699 .774 Trường Đại học Kinh tế Huế 102 3. Thang đo về trình độ và năng lực phục vụ Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .816 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NL1 9.71 4.488 .627 .772 NL2 9.65 4.920 .597 .788 NL3 9.56 4.154 .668 .753 NL4 9.65 4.053 .664 .756 4. Thang đo về thái độ phục vụ tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .877 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TD1 14.48 7.081 .733 .845 TD2 14.56 6.809 .809 .827 TD3 14.52 6.883 .783 .833 TD4 14.47 7.361 .715 .850 TD5 14.49 7.339 .536 .897 Trường Đại học Kinh tế Huế 103 5. Thang đo về mức phí, lệ phí hay khoản chi phí khác phải trả khi giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .863 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LP1 7.26 2.531 .709 .835 LP2 7.34 2.273 .752 .796 LP3 7.40 2.312 .759 .788 6.Thang đo về tiện ích phục vụ cho công tác cấp GCN QSDĐ Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .770 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TI1 10.37 3.194 .564 .720 TI2 10.83 3.595 .493 .753 TI3 10.69 3.138 .664 .664 TI4 10.56 3.335 .568 .716 Trường Đại học Kinh tế Huế 104 7. Thang đo đánh giá chung về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .807 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DGC1 7.11 2.309 .662 .729 DGC2 7.20 2.140 .726 .660 DGC3 7.23 2.425 .582 .811 Trường Đại học Kinh tế Huế 105 PHỤ LỤC 4 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA 1. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập lần 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .858 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2010.037 Df 276 Sig. .000 Total Variance Explained Co mpo nent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 7.437 30.987 30.987 7.437 30.987 30.987 3.398 14.159 14.159 2 2.680 11.167 42.154 2.680 11.167 42.154 2.771 11.547 25.706 3 1.991 8.294 50.448 1.991 8.294 50.448 2.663 11.096 36.802 4 1.491 6.214 56.662 1.491 6.214 56.662 2.625 10.936 47.737 5 1.446 6.023 62.685 1.446 6.023 62.685 2.478 10.325 58.062 6 1.287 5.363 68.048 1.287 5.363 68.048 2.397 9.986 68.048 7 .882 3.674 71.723 8 .663 2.760 74.483 9 .625 2.603 77.086 10 .575 2.396 79.482 11 .569 2.372 81.854 12 .527 2.195 84.049 13 .499 2.079 86.129 14 .469 1.955 88.084 15 .397 1.654 89.738 16 .381 1.587 91.325 17 .373 1.555 92.880 18 .314 1.309 94.189 19 .300 1.249 95.439 20 .253 1.054 96.493 21 .242 1.007 97.499 22 .230 .960 98.459 23 .195 .813 99.272 24 .175 .728 100.000 Trường Đại học Kinh tế Huế 106 Extraction Method: Principal Component Analysis. 2. Ma trận xoay nhân tố lần thứ 1 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 TD4 .826 TD2 .818 TD3 .806 TD1 .769 TD5 .521 .307 NL4 .787 NL1 .774 NL3 .712 NL2 .669 HS3 .826 HS2 .704 HS4 .701 HS1 .693 TT2 .794 TT3 .748 TT4 .734 TT1 .726 TI3 .803 TI1 .741 TI4 .734 TI2 .715 LP3 .894 LP1 .868 LP2 .864 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Trường Đại học Kinh tế Huế 107 3. Ma trận xoay nhân tố lần thứ 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .857 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1924.902 df 253 Sig. .000 Total Variance Explained Comp onent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulat ive % 1 7.111 30.917 30.917 7.111 30.917 30.917 3.050 13.261 13.261 2 2.667 11.597 42.514 2.667 11.597 42.514 2.743 11.928 25.189 3 1.986 8.634 51.148 1.986 8.634 51.148 2.676 11.635 36.824 4 1.465 6.371 57.519 1.465 6.371 57.519 2.613 11.362 48.186 5 1.437 6.250 63.768 1.437 6.250 63.768 2.472 10.749 58.936 6 1.286 5.592 69.360 1.286 5.592 69.360 2.398 10.425 69.360 7 .833 3.621 72.981 8 .625 2.716 75.697 9 .594 2.581 78.278 10 .572 2.489 80.767 11 .540 2.346 83.113 12 .502 2.182 85.295 13 .480 2.088 87.384 14 .398 1.729 89.112 15 .382 1.659 90.772 16 .374 1.627 92.398 17 .316 1.372 93.771 18 .301 1.308 95.079 19 .268 1.164 96.243 20 .250 1.086 97.329 21 .232 1.009 98.337 22 .195 .849 99.187 23 .187 .813 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Trường Đại học Kinh tế Huế 108 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 TD4 .834 TD2 .812 TD3 .801 TD1 .756 NL4 .790 NL1 .776 NL3 .724 NL2 .669 HS3 .832 HS2 .711 HS4 .706 HS1 .696 TT2 .797 TT3 .749 TT1 .730 TT4 .725 TI3 .802 TI1 .739 TI4 .736 TI2 .718 LP3 .893 LP1 .868 LP2 .865 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. 4. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc đánh giá chung KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .683 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 178.298 Df 3 Sig. .000 Trường Đại học Kinh tế Huế 109 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.169 72.303 72.303 2.169 72.303 72.303 2 .525 17.487 89.790 3 .306 10.210 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. 5. Ma trận xoay nhân tố biến phụ thuộc Component Matrixa Component 1 DGC2 .892 DGC1 .857 DGC3 .799 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Trường Đại học Kinh tế Huế 110 PHỤ LỤC 5 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1. Phân tích tương quan Correlations TD NL HS TT TI LP DGC TD Pearson Correlation 1 .510 ** .540** .437** .244** -.023 .626** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .001 .763 .000 N 172 172 172 172 172 172 172 NL Pearson Correlation .510 ** 1 .502** .414** .267** .082 .621** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .286 .000 N 172 172 172 172 172 172 172 HS Pearson Correlation .540 ** .502** 1 .461** .311** .080 .611** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .298 .000 N 172 172 172 172 172 172 172 TT Pearson Correlation .437 ** .414** .461** 1 .180* .153* .602** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .018 .045 .000 N 172 172 172 172 172 172 172 TI Pearson Correlation .244 ** .267** .311** .180* 1 .199** .357** Sig. (2-tailed) .001 .000 .000 .018 .009 .000 N 172 172 172 172 172 172 172 LP Pearson Correlation -.023 .082 .080 .153 * .199** 1 .093 Sig. (2-tailed) .763 .286 .298 .045 .009 .225 N 172 172 172 172 172 172 172 DGC Pearson Correlation .626 ** .621** .611** .602** .357** .093 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .225 N 172 172 172 172 172 172 172 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Trường Đại học Kinh tế Huế 111 2. Phân tích hồi quy bội Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson 1 .798a .637 .624 .44352 1.859 a. Predictors: (Constant), LP, TD, TI, TT, NL, HS b. Dependent Variable: DGC ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 56.894 6 9.482 48.205 .000b Residual 32.457 165 .197 Total 89.351 171 a. Dependent Variable: DGC b. Predictors: (Constant), LP, TD, TI, TT, NL, HS Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -.428 .265 -1.617 .108 TD .261 .064 .245 4.074 .000 .608 1.646 NL .272 .062 .255 4.364 .000 .641 1.561 HS .186 .063 .182 2.971 .003 .584 1.712 TT .302 .059 .283 5.129 .000 .717 1.396 TI .151 .061 .122 2.455 .015 .884 1.131 a. Dependent Variable: Y Trường Đại học Kinh tế Huế 112 Trường Đại học Kinh tế Huế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_cong_tac_cap_giay_chung_nhan_quyen_su_dung_dat_quyen_so_huu_nha_o_va_tai_san_khac_gan_lie.pdf