+ Nhà nước cần phải xem xét lại toàn bộ các quy định quản lý tài chính
về
doanh thu, chi phí, loại bỏ những quy định quá cụ thể mang tính bắt buộc
không phù hợp với doanh nghiệp.
+ Xây dựng hệ thống pháp luật đầy đủ, rõ ràng. Ban hành các quyết định,
thông tư trong chế độ kế toán mang tính bắt buộc cao, tính pháp quy chặt chẽ tạo
điều kiện cho công ty hoạt động dễ dàng và có hiệu quả.
+ Có chính sách hỗ trợ trong quá trình công ty đầu tư trang thiết bị máy
móc kĩ thuật để khuyến khích các công ty phát triển.
117 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2413 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy X46 ( công ty Hải Long – BQP ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i phạm hợp đồng
- Thu từ bảo hành không sử dụng hết
Tài khoản sử dụng:
- TK 711: thu nhập khác
Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán thu nhập khác
Ví dụ minh hoạ: Ngày 25/10/2010 công ty thanh lý một máy tiện. Thu
nhập từ thanh lý 16.952.381 đồng ( chƣa VAT 5%). Hoá đơn GTGT 47
- Căn cứ vào hợp đồng thanh lý, kế toán lập chứng từ ghi sổ
- Từ CTGS kế toán vào sổ cái TK 711
Hoá đơn GTGT, phiếu thu…
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 711
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 70
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: ( Lƣu nội bộ)
Ngày 25 tháng 10 năm 2010
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
AE/2010B
088847
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY Hải Long - BQP……………………………..
Địa chỉ: số 108 Phan Đình Phùng - Hồng Bàng - Hải Phòng……………………………………….
Số tài khoản:……………………………………………………………………….
Điện thoại:………………….. MS 0 2 0 0 1 0 9 5 1 9
Họ tên ngƣời mua hàng: Hoàng Ngọc Mai…………………………………………..
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thắng Lợi.....…………………………………
Địa chỉ: Xã Phù Ninh, Thuỷ Nguyên, Hải Phòng………………………………………
Số tài khoản: ………………………………………………………………………
Hình thức thanh toán: TM MS
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Máy tiện ( thanh lý) chiếc 1 16.952.381
Cộng tiền hàng: 16.952.381
Thuế suất GTGT: …..5%....... Tiền thuế GTGT 847.619
Tổng cộng tiền thanh toán: 17.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời bảy triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
……………………..…....................................................................................
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 71
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02a-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
số: 221
ngày 31tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có CT NT
…….
Thanh lý máy tiện 111 711 16.952.381 088847 25/10
Thuế GTGT phải nộp 111 3331 847.619 088847 25/10
…….
Cộng
1.596.385.694
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 Năm 2010
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 72
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02c1-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2010
TK 711 – Thu nhập khác
Đơn vị tính:VNĐ
NT
ghi sổ
CTGS
Trích yếu
TK
Đ.Ƣ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
………..
Tháng 10/2010
…………..
31/10 221 31/10
Thanh lý 1 máy
tiện
111
16.952.381
31/10 262 31/10
kết chuyển thu
nhập khác tháng
10/2010
911 112.778.384
………
Cộng số phát sinh
1.353.340.604 1.353.340.604
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 73
2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí tại nhà máy X46 ( Công ty Hải
Long- BQP)
2.2.2.1. Kế toán giá vốn bán hàng.
Để phản ánh tình hình hiện có và biến động của hàng hoá cần xác định trị
giá hàng nhập kho xuất kho. Trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ đƣợc tính theo
phƣơng pháp thực tế đích danh.
Tài khoản sử dụng:
- TK 632: Giá vốn hàng bán
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho: đƣợc lập thành 3 liên
Liên 1: lƣu ở bộ phận lập biểu
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: thủ kho giữ để ghi theo kho và sau đó chuyển cho kế toán để ghi
sổ.
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
- Các chứng từ thanh toán nhƣ: phiếu thu, uỷ nhiệm thu…
Sổ sách sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 632
Quy trình hạch toán:
Phiếu xuất kho, biên
bản bàn giao
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 632
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 74
Sơ đồ 2.6: quy trình hạch toán giá vốn hàng bán
Ví dụ minh hoạ:
Ngày 5/10/2010 Công ty Hải Long bàn giao Tàu dầu 1000T Hồng Hà cho
công ty vận tải Hồng Hà trị giá hợp đồng 2.885.714.286VNĐ (chƣa có thuế
GTGT 5%), trích hoá đơn GTGT số 088831.
Căn cứ vào biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế ngày 5/10/2010 và hoá đơn
GTGT số 088831 kế toán lập chứng từ ghi sổ, vào sổ cái TK 632
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02a-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
số: 254
Ngày 31tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có CT NT
…….
Bàn giao tàu Hồng Hà 632 154 2.812.731.552 HĐ20/BB 05/10
…….
Cộng
9.013.396.058
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 75
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02c1-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2010
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính:VNĐ
NT
ghi sổ
CTGS
Trích yếu
TK
Đ.Ƣ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
………..
Tháng 10/2010
31/10 254 31/10
Giá vốn đóng tàu
Hồng Hà
154 2.812.731.552
………..
31/10 261 31/10
Kết chuyển giá vốn
tháng 10/2010
911
9.013.396.058
…………
Cộng số phát sinh
108.160.752.773 108.160.752.773
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 76
2.2.2.2. Tổ chức kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là khoản gồm các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay, đi vay, chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết, lỗ do chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch bán chứng khoán...
Tài khoản sử dụng:
- TK 6351: trả lãi vay, phia chuyển tiền
- TK 6352:Lỗ chênh lệch tỷ giá
Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ
- Phiếu chi
- Các chứng từ có liên quan khác
Sổ sách sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 635
Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 2.7: quy trình hạch toán chi phí tài chính
Ví dụ minh hoạ: ngày 21/10/2010 công ty nhận đƣợc giấy báo nợ của
ngân hàng sacombank với số tiền là 1.583.927 đồng
- Từ phiếu báo nợ số 27 kế toán lập CTGS
- Từ CTGS kế toán vào sổ cái TK 635
Giấy báo nợ, Phiếu chi..
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 635
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 77
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG T ÍN Theo công văn số
21208/CT/AC
SACOMBANK TECHCOMBANK
MST: 0100202094061
PHIẾU BÁO NỢ Số: 27
Ngày 21 tháng 10 năm 2010
Kính gửi: CÔNG TY HẢI LONG - BQP Số tài khoản: 102010000214911
Địa chỉ : 108 Phan Đình Phùng – Hải Phòng Loại tiền: VND
MST : 0200148973-1 Loại tài khoản: TIEN VAY
Số ID khách hàng : 20784865 Số bút hạch toán: FT0832660039/HPG
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
Trả lãi vay tại ngân hàng sacombank 1.583.927,00
Tổng số tiền 1.583.927,00
Tiền bằng chữ: Một triệu năm trăm tám mƣơi ba nghìn ch ín trăm hai mƣơi bảy đồng
Trích yếu : TRẢ LÃI VAY NGÂN HÀNG SACOMBANK
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng
PHÕNG GIAO DỊCH
SACOMBANK
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 78
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02a-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
số: 255
ngày 31tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có CT NT
…….
Trả lãi vay ngân hàng 635 112 1.583.927 PBN27 21/10
……
Cộng
3.311.720
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 Năm 2010
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 79
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02c1-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2010
TK 635 – Chi phí tài chính
Đơn vị tính:VNĐ
NT
ghi sổ
CTGS
Trích yếu
TK
Đ.Ƣ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
………..
Tháng 10/2010
…………..
31/10 255 31/10
Trả lãi vay ngân
hàng
112 1.583.927
31/10 261
K/C chi phí tài
chính tháng
10/2010
911
3.311.720
………
Cộng số phát sinh
39.740.642 39.740.642
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 80
2.2.2.3. Tổ chức kế toán chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, cung cấp hàng hóa, dịch vụ bao gồm: chi phí chào bán, chi phí bảo quản,
đóng gói, vận chuyển...
Tài khoản sử dụng:
- TK 6411: chi phí nhân viên
- TK 6413:chi phí dụng cụ đồ dùng ngoài
- TK6414:chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: chi phí bảo hành
- TK 6417:chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK6418: chi phí bằng tiền khác
Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT, phiếu chi…
- Bảng tính phân bổ tiền lƣơng
- Bảng tính phân bổ khấu hao
Sổ sách sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 641
Quy trình hạch toán:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 81
Sơ đồ 2.8: quy trình hạch toán chi phí bán hàng
Ví dụ minh hoạ: ngày 31/10/2010 thanh toán tiền ăn ca cho nhân viên
bán hàng số tiền là: 9.808.000 đồng. kế toán ghi phiếu chi
- Căn cứ vào phiếu chi kế toán vào chứng từ ghi sổ
- Từ chứng từ ghi sổ kết toán vào sổ cái
Hoá đơn GTGT, phiếu
chi…
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 641
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 82
Đơn vị: Công ty Hải Long - BQP Mẫu số 01-TT
Địa chỉ: 108 Phan Đình Phùng-HP Ban hành theo quyết định số 15/2006-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính
Số CT: 588
PHIẾU CHI
Ngày: 31/10/2010
Nợ TK 6411: 9.808.000
Có TK 111: 9.808.000
Ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Thảo
Địa chỉ: 108 Phan Đình Phùng-HP
Lý do chi: Thanh toán tiền ăn ca cho nhân viên bán hàng
Số tiền: 9.808.000
Bằng chữ: chín triệu tám trăm lẻ tám nghìn đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 năm
Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Kế toán thanh toán Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 83
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02a-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
số: 256
ngày 31tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có CT NT
…….
Thanh toán tiền ăn ca cho
NV bán hàng
641 111 9.808.000 PC588 31/10
……
Cộng
105.116.167
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 Năm 2010
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 84
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02c1-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2010
TK 641 – chi phí bán hàng
Đơn vị tính:VNĐ
NT
ghi sổ
CTGS
Trích yếu
TK
Đ.Ƣ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
………..
Tháng 10/2010
…………..
31/10 256 31/10
Thanh toán tiền ăn
ca T10/2010
111 9.808.000
31/10 261 31/10
K/C chi phí bán
hàng T10/2010
911
105.116.167
………
Cộng số phát sinh
1.261.394.000 1.261.394.000
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp: QT1105K 85
2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tài khoản phản ánh các chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp gồm chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp (tiền
lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp...), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công
cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế
môn bài, dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài khác (điện, fax, cháy
nổ..), chi phí bằng tiền khác (chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng...)
Tài khoản sử dụng:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ lƣơng, bảng tính khấu hao TSCĐ...
Sổ sách sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái TK 642.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp: QT1105K 86
Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 2.9: quy trình hạch toán chi phí QLDN
Ví dụ minh hoạ: Ngày 19/10/2010 công ty thanh toán tiền đỏ mực máy
photocopy cho công ty TNHH Hà Hoa với tổng số tiền cả thuế là 1.650.000
đồng.
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán lập chứng từ ghi sổ
- Từ CTGS kế toán vào sổ cái TK 642
Hoá đơn GTGT, Phiếu chi…
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 642
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp: QT1105K 87
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: ( Lƣu nội bộ)
Ngày 19 tháng 10 năm 2010
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
AE/2010B
028475
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH Hà Hoa……………………………..
Địa chỉ: số 15 Hoàng Văn Thụ - HP……………………………………….
Số tài khoản:……………………………………………………………………….
Điện thoại:………………….. MS
Họ tên ngƣời mua hàng: …………………………………………..
Tên đơn vị: Công ty Hải Long - BQP.....…………………………………
Địa chỉ: Số 108 Phan Đình Phùng - HP………………………………………
Số tài khoản: ………………………………………………………………………
Hình thức thanh toán: TM MS 0 2 0 0 1 0 9 5 1 9
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Mực X 256 Hộp 1.500.000
Cộng tiền hàng: 1.500.000
Thuế suất GTGT: …..10%.... Tiền thuế GTGT 150.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.650.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn
……………………..…....................................................................................
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp: QT1105K 88
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02a-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
số: 257
ngày 31tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có CT NT
…….
Thanh toán tiền mực máy
photocopy T10/2010
642 111 1.500.000 PC576 19/10
……
Cộng
171.682.957
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 Năm 2010
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp: QT1105K 89
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02c1-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2010
TK 642 – Chi phí QLDN
Đơn vị tính:VNĐ
NT
ghi sổ
CTGS
Trích yếu
TK
Đ.Ƣ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
………..
Tháng 10/2010
…………..
31/10 257 31/10
Thanh toán tiền
mực máy
photocopy
T10/2010
111 1.500.000
31/10 261 31/10
K/C chi phí QLDN
T10/2010
911
171.682.957
………
Cộng số phát sinh
2.060.195.489 2.060.195.489
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 90
2.2.2.5. Kế toán chi phí khác:
Chi phí khác phản ánh chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những
khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động
thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra.
Tài khoản sử dụng:
TK 811: Chi phí khác
- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Chứng từ sử dụng:
- Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ.
- Các chứng từ khác liên quan.
Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 2.10: quy trình hạch toán chi phí khác
Ví dụ minh hoạ: Chi phí vận chuyển liên quan đến hoạt động thanh lý
ngày 25/10/2010 là 1.507.000 đồng (đã có thuế VAT 10%)
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 811
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Biên bản thanh lý, nhƣợng bán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 91
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: ( Lƣu nội bộ)
Ngày 19 tháng 10 năm 2010
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
AE/2010B
042653
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY vận tải Phƣơng Đông……………………………..
Địa chỉ: số 82A Lê Lai - Hải Phòng……………………………………….
Số tài khoản:……………………………………………………………………….
Điện thoại:………………….. MS
Họ tên ngƣời mua hàng: …………………………………………..
Tên đơn vị: Công ty Hải Long - BQP.....…………………………………
Địa chỉ: Số 108 Phan Đình Phùng - HP………………………………………
Số tài khoản: ………………………………………………………………………
Hình thức thanh toán: TM MS 0 2 0 0 1 0 9 5 1 9
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Chi phí vận chuyển 1.370.000
Cộng tiền hàng: 1.370.000
Thuế suất GTGT: …..10%.... Tiền thuế GTGT 137.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.507.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm lẻ bảy nghìn đồng chẵn
……………………..…....................................................................................
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 92
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02a-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
số: 259
ngày 31tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có CT NT
Chi phí vận chuyển 811 111 1.370.000 HĐ042653 25/10
Cộng
1.370.000
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 Năm 2010
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 93
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02c1-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2010
TK 811 – Chi phí khác
Đơn vị tính:VNĐ
NT
ghi sổ
CTGS
Trích yếu
TK
Đ.Ƣ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
………..
Tháng 10/2010
…………..
31/10 258 31/10 Chi phí vận chuyển 111 1.370.000
31/10 261 31/10
K/C chi phí QLDN
T10/2010
911
1.370.000
………
Cộng số phát sinh
2.356.719 2.356.719
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 94
2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong
năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài
chính.
Tài khoản sử dụng :
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Sổ sách sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 821
Quy trình hạch toán:
Sơ đồ:2.11: quy trình hạch toán chi phí thuế TNDN
Ví dụ minh hoạ: Ngày 31/10/2010 công ty tính thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp
- Sau khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán tính số thuế doanh nghiệp
phải nộp và lập chứng từ ghi sổ
- Căn cứ CTGS kế toán vào sổ cái TK 821
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 821
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 95
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02a-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
số: 260
ngày 31tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có CT NT
…….
Thuế TNDN phải nộp 8211 3334 106.446.280
31/10
Cộng
106.446.280
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 Năm 2010
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 96
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02c1-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2010
TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Đơn vị tính:VNĐ
NT
ghi sổ
CTGS
Trích yếu
TK
Đ.Ƣ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
………..
Tháng 10/2010
31/10 260 31/10
Chi phí thuế
TNDN phải nộp
3334 106.446.280
31/10 261 31/10
K/C chi phí thuế
TNDN T10/2010
911
106.446.280
………
Cộng số phát sinh
1.280.876.170 1.280.876.170
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 97
2.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong kì kế toán năm.
Tài khoản sử dụng :
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối
Sổ sách sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 911, TK 421...
Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 2.12: quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Ví dụ minh hoạ:
- Căn cứ kết quả hoạt động kinh doanh tháng 10/ 2010 kế toán lập CTGS
- Từ CTGS kế toán vào sổ cái TK 911, TK 421
Sổ cái TK 911, 421
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ ghi sổ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 98
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02a-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
số: 261
ngày 31tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có CT NT
K\c giá vốn hàng bán 911 632 9.013.396.058
31/10
K\c chi phí tài chính 911 635 3.311.720
31/10
K\c chi phí bán hàng 911 641 105.116.167
31/10
K\c chi phí QLDN 911 642 171.682.957
31/10
K\c chi phí khác 911 811 1.370.000
31/10
K\c thuế TNDN 911 821 106.446.280
31/10
Lợi nhuận chƣa phân phối 911 421 319.338.840
31/10
Cộng
9.720.662.022
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 Năm 2010
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 99
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02a-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
số: 262
ngày 31tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có CT NT
K\c doanh thu bán hàng 911 511 9.594.368.175
31/10
K\c doanh thu từ hạot động
tài chính
911 515 13.515.463
31/10
K\c thu nhập khác 911 711 112.778.384
31/10
Cộng
9.720.662.022
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 Năm 2010
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 100
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02c1-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2010
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị tính:VNĐ
NT
ghi
sổ
CTGS
Trích yếu
TK
Đ.Ƣ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
………..
Tháng 10/2010
31/10 261 31/10 k\c giá vốn bán hàng 632 9.013.396.058
31/10 261 31/10 k\c chi phí tài chính 635 3.311.720
31/10 261 31/10 k\c chi phí bán hàng 641 105.116.167
31/10 261 31/10 k\c chi phí QLDN 642 171.682.957
31/10 261 31/10 k\c chi phí khác 811 1.370.000
31/10 261 31/10 k\c chi phí thuế TNDN 821 106.446.280
31/10 262 31/10 k\c doanh thu bán hàng 511
9.594.368.175
31/10 262 31/10
k\c doanh thu hoạt
động tài chính
515
13.515.463
31/10 262 31/10 k\c thu nhập khác 711
112.778.384
31/10 261 31/10
k\c lợi nhuận chƣa
phân phối
421 319.338.840
………
Cộng số phát sinh
166.647.944.304 166.647.944.304
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 101
CÔNG TY HẢI LONG - BQP
Mẫu số S02c1-DN
Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng
Bàng-HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2010
TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối
Đơn vị tính:VNĐ
NT
ghi
sổ
CTGS
Trích yếu
TK
Đ.Ƣ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
………..
Tháng 10/2010
31/10 261 31/10 Lãi chƣa phân phối 911
319.338.840
………
Cộng số phát sinh
3.842.628.511 3.842.628.511
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 102
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số B02-DN
Địa chỉ: Số 108 Phan Đình Phùng - HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2010
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh Năm nay Năm trƣớc
1 2 3 4 5
1.Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 01 VI.25 115.132.418.148 105.955.667.688
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26
3.Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 10
115.132.418.148 105.955.667.688
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 108.160.752.773 99.180.785.880
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 20
6.971.665.375 6.774.881.808
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 162.185.552 487.764.345
7.Chi phí tài chính 22 VI.30 39.740.642 72.768.563
8. Chi phí bán hàng 24
1.261.394.000 1.865.268.530
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
2.060.195.489 1.432.326.533
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 30
3.772.520.796 3.892.282.527
11.Thu nhập khác 31
1.353.340.604 26.895.000
12. Chi phí khác 32
2.356.719 26.895.000
13.Lợi nhuận khác 40
1.350.983.885 -
14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc
thuế 50
5.123.504.681 3.892.282.527
15.Chi phí thuế TNDN nghiệp
hiện hành 51 VI.31 1.280.876.170 973.070.632
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN 60
3.842.628.511 2.919.211.895
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Lập, ngày 31 tháng 3 năm 2011
NGƢỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 103
CHƢƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ V À XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
HẢI LONG - BQP
3.1. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY HẢI
LONG - BQP
3.1.1. Ưu điểm
Trải qua gần 50 năm hoạt động và phát triển công ty Hải Long - BQP đã
ngày càng củng cố và phát triển. Những hợp đồng đóng tàu với giá trị lớn đáp
ứng đƣợc yêu cầu của khách hàng trong và ngoài nƣớc phần nào khẳng định
đƣợc sự trƣởng thành, lớn mạnh của công ty. Để có đƣợc những thành tựu nhƣ
ngày nay thì không thể không kể đến những cố gắng, nỗ lực của đội ngũ nhân
viên tận tụy, nhiệt tình với công việc chịu khó tìm tòi, học hỏi để đổi mới công
ty, xây dựng công ty vững mạnh. Và đặc biệt là của đội ngũ nhân viên kế toán
trong công ty với những nỗ lực trong việc theo kịp những yêu cầu về công tác tổ
chức và hạch toán kế toán trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta có nhiều sự
chuyển biến.
Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh: Công ty đã tổ
chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý, phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của mình. Các phòng ban hoạt động thực sự hiệu quả, cung cấp thông tin
kịp thời và nhanh chóng.
Về tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Cơ cấu của phòng tài chính kế toán
gọn nhẹ, chặt chẽ, mỗi ngƣời phụ trách một mảng riêng, có nhiệm vụ và quyền
hạn đối với mỗi phần hành của mình. Cán bộ kế toán độc lập, trình độ năng lực
chuyên môn cao, nhiệt tình và yêu nghề, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc
giao. Do vậy mà bộ máy kế toán của công ty luôn ổn định và đảm bảo cho việc
theo dõi, báo sổ hàng tháng của công ty đúng hạn. Điều này giúp cho công tác
quản lý của công ty nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng
củng cố và lớn mạnh.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 104
Về hạch toán kế toán nói chung: Nhìn chung công ty thực hiện đầy đủ và
chính xác chế độ kế toán cũng nhƣ chuẩn mực kế toán hiện hành, cụ thể:
+ Chứng từ kế toán: sử dụng chứng từ đúng chế độ kế toán của Bộ tài
chính ban hành. Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán phù hợp với
yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ phát sinh. Những thông tin về nghiệp
vụ kế toán đƣợc ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ, tạo điều kiện cho tìm kiếm,
kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Trình tự luân chuyển chứng từ đảm bảo cho
chứng từ lập ra có cơ sở thực tế, cơ sở pháp lý. Việc lƣu trữ chứng từ tƣơng đối
khoa học và đƣợc giám sát chặt chẽ, kế toán ở phần hành nào thì lƣu trữ chứng
từ liên quan đến phần hành đó. Vì vậy bảo đảm tính không chồng chéo và
nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng.
+ Về sổ kế toán: Các sổ kế toán đƣợc thực hiện rõ ràng, sạch sẽ và đƣợc
in ra lƣu trữ theo các chuẩn mực và quy định chung của Nhà nƣớc. Công ty áp
dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, ƣu điểm là đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu
số liệu.
+ Về hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản
thống nhất theo quyết định số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài
chính và chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và các thông tƣ
hƣớng dẫn, sửa đổi, bổ sung.
Về hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Công ty
đã nắm bắt nhanh những thông tin kinh tế của những thay đổi về chế độ kế toán
áp dụng cho đơn vị mình một cách phù hợp, đặc biệt là vấn đề hạch toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
Đƣợc sự hƣớng dẫn của kế toán trƣởng của công ty nên công tác hạch toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hiện nay rất nhanh chóng
và chính xác. Đồng thời cùng với sự hỗ trợ đắc lực bởi hệ thống máy vi tính với
những chƣơng trình đƣợc cài đặt sẵn, phần lớn doanh thu và chi phí đều đƣợc
hạch toán và theo dõi chi tiết, chặt chẽ theo từng vụ việc giúp cho việc đánh giá
hiệu quả của từng hợp đồng kinh tế đƣợc dễ dàng. Đồng thời đảm bảo thống
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 105
nhất về nhiệm vụ và phƣơng pháp tính toán các chỉ tiêu, đáp ứng yêu cầu của
ban giám đốc trong việc cung cấp các thông tin một cách kịp thời và chính xác.
3.1.2. Những mặt tồn tại cần khắc phục.
Bên cạnh những ƣu điểm về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán
doanh thu - xác định kết quả kinh doanh nói riêng, công ty còn một số mặt tồn
tại:
Tồn tại 1: Về sổ sách kế toán.
Việc sử dụng mẫu sổ trong hạch toán doanh thu, chƣa đủ so với quy định
chung của Bộ tài chính (quyết định 15/2006 QĐ – BTC ban hành ngày
20/03/2006). Cụ thể là:
Hiện tại công ty đang sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, mặc dù Chứng từ
ghi sổ đã đƣợc lập nhƣng thiếu Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ khiến cho việc quản
lý các chứng từ ghi sổ không đƣợc chặt chẽ, các chứng từ ghi sổ không đƣợc sắp
xếp thuận lợi cho việc vào Sổ cái, khó khăn cho việc kiểm tra, đối chiếu giữa Sổ
đăng ký chứng từ và Bảng cân đối số phát sinh.
Tồn tại 2: Về việc luân chuyển chứng từ
Chứng từ kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài
chính nói chung và công tác tập hợp chi phí nói riêng. Việc lập phiếu xuất kho ở
công ty chƣa kịp thời nhanh gọn, luân chuyển chứng từ còn chậm, không dảm
bảo đúng thời hạn quy định.
Bên cạnh đó, việc tập hợp luân chuyển chứng từ không có quy định cụ thể
về thời gian giao nộp chứng từ của các bộ phận nên gây ra tình trạng chậm trễ
trong quá trình đƣa chứng từ đến phòng tài vụ để xử lý làm cho chứng từ bị ứ
đọng, kỳ sau mới xử lý đƣợc gây nên tình trạng quá tải khi chứng từ về cùng
một lúc.
Tồn tại 3: Chính sách tiêu thụ sản phẩm.
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, chiến lƣợc kinh doanh đóng một vai trò
hết sức quan trọng. Nó tạo ra sức hấp dẫn lôi cuốn và thu hút khách hàng.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 106
Công tầuHỉ Long - BQP trong quá trình tiêu thụ không áp dụng những
chính sách ƣu đãi về chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng mua với số lƣợng
lớn.
Việc không áp dụng chính sách ƣu đãi này sẽ làm giảm không nhỏ một số
lƣợng khách hàng của công ty và dẫn đến làm giảm doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của công ty.
Tồn tại 4: Máy móc, trang thiết bị trong công ty
Máy móc, thiết bị đã đƣợc đầu tƣ từ hàng chục năm trƣớc, hầu hết máy móc
đều cũ, hỏng hóc nhiều, hoạt động kém hiệu quả, thời gian khấu hao cũng hết,
chi phí sửa chữa cao lại hay phải sửa chữa nhiều, sửa chữa thƣờng kéo dài. Một
số máy móc không sử dụng đƣợc làm ảnh hƣởng tới kết quả sản xuất kinh
doanh, cũng nhƣ doanh thu tiêu thụ của công ty.
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
HẢI LONG - BQP.
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Hải Long - BQP.
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán nói chung và hoàn thiện công tác kế
toán doanh thu - xác định kết quả kinh doanh nói riêng là sự cần thiết khách
quan. Bởi:
Thứ nhất, do yêu cầu của sự phát triển kinh tế cần thiết phải có những
thông tin tài chính chính xác, hiệu quả, đáng tin cậy. Các thông tin kế toán vừa
mang tính định tính vừa mang tính định lƣợng, các thông tin này rất quan trọng
đối với những đối tƣợng sử dụng thông tin. Thông tin kế toán cung cấp không
chỉ quan trọng đối với bản thân doanh nghiệp mà còn rất quan trọng với Nhà
nƣớc trong việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ, từ đó
nghiên cứu bổ xung chính sách, chế độ phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp
và điều kiện thực tế của đất nƣớc.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 107
Thứ hai, mỗi doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất kinh doanh đều mong
muốn đạt hiệu quả kinh doanh cao. Các công ty cần đƣa ra những quyết định để
nâng cao doanh thu, tiết kiệm và hạ thấp chi phí, không ngừng nâng cao lợi
nhuận. Để làm đƣợc điều đó thì thông tin về kinh tế, tài chính về kinh tế là rất
quan trọng cho bản thân các nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Thông tin mà kế toán
cung cấp phải đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp thời, hiệu quả để cung cấp tốt
nhất cho nhà quản trị, cho các nhà đầu tƣ,.. Để đảm bảo đƣợc yêu cầu sử dụng
và cung cấp thông tin, công ty cổ phần sơn Hải Phòng cần hoàn thiện công tác
kế toán nói chung đặc biệt là hoàn thiện kế toán doanh thu, xác định kết quả
kinh doanh nói riêng.
Thứ ba, trong bối cảnh hệ thống kế toán Việt Nam hiện nay đang từng bƣớc
trong lộ trình hoàn thiện nhằm phù hợp với sự phát triển của kế toán quốc tế
nhƣng cũng phải đảm bảo thích hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của Việt Nam.
Cụ thể Việt Nam đã ban hành luật kế toán, và gần đây hệ thống chuẩn mực kế
toán dựa theo nguyên tắc tuân thủ các thông lệ, chuẩn mực kế toán quốc tế. Tuy
nhiên quá trình đổi mới đó đang trong giai đoạn đầu nên khó tránh khỏi những
bất cập. Hệ thống kế toán Việt Nam đang cần có những sửa đổi, bổ xung để
hoàn thiện sao cho phù hợp với điều kiện Việt Nam.Trong đó, kế toán về doanh
thu, xác định kết quả kinh doanh là một phần rất quan trọng cần đƣợc hoàn
thiện.
Do đó, hoàn thiện kế toán doanh thu – xác định kết quả kinh doanh là một
nhu cầu tất yếu và cần thiết trong điều kiện của Việt Nam hiện nay nói chung và
tại công ty Hải Long - BQP nói riêng.
3.2.2. Yêu cầu và nội dung hoàn thiện kế toán doanh thu – xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Hải Long - BQP.
3.2.2.1. Yêu cầu hoàn thiện
Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán nói chung, kế toán doanh thu – xác định
kết quả kinh doanh nói riêng muốn có tính khả thi cần đáp ứng các yêu cầu sau:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 108
- Cung cấp số liệu, thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
một cách trung thực, khách quan và dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
theo dõi cũng nhƣ công tác kiểm tra.
- Số liệu kế toán phải phản ánh một cách kịp thời, chính xác. Việc phản ánh
số liệu một cách chính xác, kịp thời là điều kiện hết sức cần thiết và quan trọng
đối với các cơ quan chức năng: đối với cơ quan thuế - giúp cho việc tính toán
thuế và các khoản phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc; đối với ngân hàng – giúp
cho việc tính lãi tiền vay, tiền gửi và việc thu hồi vốn và lãi; đặc biệt là giúp cho
ban lãnh đạo của doanh nghiệp trong việc đƣa ra phƣơng hƣớng và kế hoạch cụ
thể cho kỳ kinh doanh tiếp theo.
- Số liệu phải đảm bảo rõ ràng; minh bạch và công khai, đây là điều đặc biệt
quan tâm của các doanh nghiệp và đối tác tham gia góp vốn liên doanh, liên kết.
- Đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả thiết thực, khả thi. Bất kì doanh nghiệp
nào dù là tƣ nhân hay Nhà nƣớc đều có chung mong muốn là tiết kiệm đƣợc chi
phí, thu đƣợc lợi nhuận cao, phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
3.2.2.2. Nội dung hoàn thiện
Kiến nghi 1: Về sổ sách kế toán
Công ty còn thiếu sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ trong việc ghi sổ, điều này là
chƣa phù hợp so với quy định của Bộ tài chính. Vì vậy công ty cần xem xét, bổ
sung cho phù hợp, thống nhất với quy định.
Nội dung:
Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này vừa để đăng
ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý các chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra
đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh.
Kết cấu và phương pháp ghi chép:
- Cột A: Ghi số hiệu của Chứng từ ghi sổ
- Cột B: Ghi ngày, tháng lập Chứng từ ghi sổ
- Cột 1: Ghi số tiền của Chứng từ ghi sổ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 109
- Cuối trang sổ phải cộng số lũy kế để chuyển sang trang sau
- Đầu trang sổ phải ghi số trang trƣớc chuyển sang
- Cuối tháng, cuối năm, kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký
chứng từ ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với Bảng cân đối số phát sinh.
Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ giúp cho việc quản lý các chứng từ ghi sổ
đƣợc chặt chẽ, các chứng từ ghi sổ đƣợc sắp xếp thuận lợi cho việc vào Sổ cái,
kiểm tra đối chiếu đƣợc dễ dàng giữa sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ với Bảng cân
đối số phát sinh. Mẫu sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ theo quyết định 15/2006 QĐ –
BTC nhƣ sau:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 110
Đơn vị:
Mẫu số S02b-DN
Địa chỉ:
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2010
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền SH NT SH NT
A B 1 A B 1
Cộng tháng Cộng tháng
Cộng lỹ kế từ đầu quý Cộng luỹ kế từ đầu quý
Sổ này có…trang, đánh số từ trang số…đến trang số…
Ngày mở sổ…
Ngày …tháng …năm…
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 111
Đơn vị: Công ty Hải Long
- BQP
Mẫu số S02b-DN
Địa chỉ: Số 108 Phan Đình
Phùng - HP
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2010
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền SH NT SH NT
A B 1 A B 1
…
255 31/10 3.311.720
Tháng
10/2010
256 31/10 105.116.167
…
257 31/10 171.682.957
221 31/10 1.596.385.694 …
222 31/10 2.850.385.694 259 31/10 1.370.000
…
260 31/10 106.446.280
227 31/10 6.856.879.075 261 31/10 9.720.662.022
…
262 31/10 9.720.662.022
254 31/10 9.013.396.058
cộng tháng
cộng tháng
cộng lỹ kế từ đầu
quý
cộng luỹ kế từ
đầu quý
Sổ này có…trang, đánh số từ trang số…đến trang số…
Ngày mở sổ…
Ngày 31tháng 12 năm 2010
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 112
Kiến nghị 2: Về việc luân chuyển chứng từ.
Việc luân chuyển chứng từ từ kho hay chi nhánh sang phòng tài vụ để xử lý
còn chậm trễ gây nhiều khó khăn và ảnh hƣởng tới việc xác định giá vốn hàng
bán, công việc bị dồn ứ sang tháng sau làm ảnh hƣởng không tốt cho công tác kế
toán, làm nhân viên kế toán phải vất vả trong công việc. Vì vậy công ty cần có
những biện pháp quy định về ngày luân chuyển chứng từ nhất định trong tháng
để việc tập hợp chứng từ đƣợc thực hiện một cách đầy đủ, nhanh chóng, kịp
thời.
Kiến nghị 3: Về chính sách bán hàng
Chính sách bán hàng có vai trò rất quan trọng trong việc tiêu thụ hàng hóa,
thành phẩm. Vì thế công ty nên xem xét và bổ sung thêm chính sách chiết khấu
thƣơng mại nhằm tăng số lƣợng khách hàng, tăng doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
Theo quy định của bộ tài chính, để hạch toán chiết khấu thƣơng mại công
ty sử dụng tài khoản 521 và phải đảm bảo nguyên tắc: chỉ hạch toán vào tài
khoản này những khoản chiết khấu thƣơng mại mà ngƣời mua đƣợc hƣởng.
Trong trƣờng hợp khách hàng mua nhiều lần mới đạt tới mức chiết khấu thì
khoản chiết khấu này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán ghi trên hóa đơn lần cuối
cùng
Kiến nghị 4: Hoàn thiện hệ thống máy móc, trang thiết bị trong công ty.
Máy móc, thiết bị đóng vai trò rất lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh
trong mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, hầu hết máy móc, thiết trong công ty đều
cũ, hỏng, một số không sử dụng đƣợc làm ảnh hƣởng tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Vì vậy, công ty nên đầu tƣ vào việc mua sắm, làm mới
máy móc, trang thiết bị để nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ doanh thu,
đồng thời giảm đƣợc các chi phí về sửa chữa máy móc. Ngoài ra, việc đầu tƣ
mới máy móc, thiết bị sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng
tính cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 113
3.2.3. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán doanh thu – xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Hải Long - BQP
3.2.3.1. Về phía Nhà nƣớc và cơ quan chức năng
+ Nhà nƣớc cần phải xem xét lại toàn bộ các quy định quản lý tài chính
về
doanh thu, chi phí, loại bỏ những quy định quá cụ thể mang tính bắt buộc
không phù hợp với doanh nghiệp.
+ Xây dựng hệ thống pháp luật đầy đủ, rõ ràng. Ban hành các quyết định,
thông tƣ trong chế độ kế toán mang tính bắt buộc cao, tính pháp quy chặt chẽ tạo
điều kiện cho công ty hoạt động dễ dàng và có hiệu quả.
+ Có chính sách hỗ trợ trong quá trình công ty đầu tƣ trang thiết bị máy
móc kĩ thuật để khuyến khích các công ty phát triển.
3.2.3.2. Về phía công ty Hải Long - BQP.
Các công ty là nơi trực tiếp vận dụng và thực hiện kế toán doanh thu -
xác định kết quả kinh doanh để tạo điều kiện cho việc hoàn thiện công tác kế
toán đƣợc hiệu quả, các công ty cần phải:
+ Thực hiện tốt các chỉ tiêu kế toán tài chính năm 2010, quản lý và sử
dụng tiền vốn, thực hiện tiết kiệm chống lãng phí. Triệt để cắt giảm chi phí
không cần thiết, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý tài chính, có
các biện pháp tích cực thu hồi công nợ, nắm bắt khả năng thanh toán của các
đơn vị khách hàng để ngăn ngừa tình trạng thất thoát tiền vốn để nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
+ Cần tổ chức sắp xếp lại bộ máy kế toán doanh nghiệp theo hƣớng kết
hợp bộ phận kế toán tài chính và bộ phận kế toán quản trị cùng một bộ máy kế
toán. Trên cơ sở đó, bộ phận kế toán quản trị sử dụng các thông tin đầu vào chủ
yếu từ kế toán tài chính để thu thập, xử lý và lƣợng hóa thông tin theo các chức
năng riêng.
+ Về nguồn nhân lực kế toán: Có chính sách đào tạo lại cũng nhƣ nâng
cao nghiệp vụ chuyên môn về kế toán để đội ngũ các nhân viên kế toán nắm
vững nghiệp vụ kinh tế, luật kế toán tài chính doanh nghiệp, thích ứng yêu cầu
đòi hỏi của nền kinh tế thị trƣờng. Bên cạnh đó đội ngũ kế toán còn phải là
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 114
ngƣời có trách nhiệm, hết lòng vì công việc, nắm vững nghiệp vụ trong vị thế
đƣợc giao, biết cách thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 115
KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ nội dung của cuốn luận văn tốt nghiệp với đề tài “Hoàn
thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Hải Long -
BQP
Qua thời gian thực tập đƣợc tìm hiểu giữa lí luận với thực tiễn tại công ty
Hải Long - BQP. Em thấy công tác kế toán nói chung cũng nhƣ kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng vừa mang tính lí luận vừa mang
tính thực tiễn và là một công cụ quan trọng trong quá trình quản lí doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận không thể
thiếu trong toàn bộ công tác kế toán tại doanh nghiệp. Nó cung cấp các số liệu
về kế toán để kịp thời cho việc phân tích tình hình sản xuất, tiêu thụ ...của công
ty. Đồng thời phản ánh đầy đủ kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó công ty Hải Long - BQP đã rất coi trọng
công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, từ đó xác định
đƣợc uy tín với khách hàng và có đƣợc vị trí nhƣ ngày nay.
Trong quá trình thực tập tại công ty, do trình độ còn hạn chế và thời gian
không có nhiều nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy em rất
mong nhận đƣợc sự giúp đỡ, đóng góp của ban lãnh đạo công ty, các thầy cô
giáo và các anh chị trong phòng kế toán để em hoàn thành chuyên đề này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đặc biệt là T.S Trần
Văn Hợi cùng các cô chú phòng kế toán trong công ty Hải Long - BQP đã nhiệt
tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề này.
Hải Phòng, Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Sinh viên:
Lƣơng Thị Ngọc Điệp
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1, Chế độ kế toán doanh nghiệp (quyển 1, quyển 2) ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính _Nhà xuất bản
Tài chính năm 2006.
2, Chuẩn mực kế toán số 14
3, Khóa luận các khóa 9, 10 tại thƣ viện trƣờng
4, Thông tƣ 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009
5, Tài liệu ISO và các chứng từ, sổ sách kế toán năm 2010 của công ty Hải Long
- BQP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 165_luongthingocdiep_qt1105k_696.pdf