Kết quả tính toán phản ánh mức sử dụng nguyên vật liệu vào sản xuất sản phẩm đã
tiết kiệm hay lãng phí.
Phân tích mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho sản xuất đơn vị sản phẩm:
Sản phẩm của công ty được sản xuất từ nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Vì vậy mức
chi phí nguyên vật liệu để sản xuất đơn vị sản phẩm chịu ảnh hưởng của hai yếu tố: Mức
tiêu dùng nguyên vật liệu từng loại cho sản xuất sản phẩm (mi) và giá đơn vị nguyên vật
liệu từng loại xuất dùng cho sản xuất sản phẩm ( si).
95 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2272 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 5=1 x 4 6 7=1 x 6
Số dư đầu kỳ 1250 46.428.750
096
196
04/0
1
Nhập kho vật liệu 112 37.143 300
11.142.90
0
162
04/0
1
Nhập kho gia công
vật liệu
111 43.110 218 9.397.980
096
197
08/0
1
Nhập kho vật liệu 331 37.143 750
27.857.25
0
21
16/0
1
Xuất kho sản xuất 627 37.143 1080
40.114.4
40
22
30/0
1
Xuất kho cho sản xuất 627 37.143 980
36.400.1
40
Cộng cuối tháng 1268
48.398.13
0
2060
76.514.5
80
Tồn kho
cuối tháng 1
458 18.312.300
Sổ này có........trang, đánh số từ trang số 01 đến trang........
Ngày mở sổ:.................. Ngày 31 tháng 01 năm 2007
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Biểu 17:
Đơn vị: Cty cổ phần SX DVCĐ
Địa chỉ: Hà nội Mẫu số S11- DN
Theo QĐ 15/2006/QĐ -
BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC
Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu
Tài khoản: 152
Tháng 01 Năm 2007
STT Số tiền
Diễn giải
Tồn đầu kỳ
Nhập trong
kỳ
Xuất
trong kỳ
Tồn cuối
kỳ
A C 1 2 3 4
1 Inox USU 304 0.4ly x 1020 x cuộn 68.357.850 157.281.055 131.222.214
2 Inox vuông 22 x 22 x 1.2ly x 6m 4.350.045 150.609.275 130.406.184
3 Inox USU 304 0.4ly x 1020 x cuộn 46.428.750 48.398.130 76.514.580
…………..
…………..
Cộng số phát sinh
1.068.999.0
27
980.342.697
Số dư cuối tháng 01 172.831.200
261.487.53
0
Ngày 31 tháng 01 năm 2007
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
5. Hạch toán tổng hợp NVL.
5.1/ Tài khoản sử dụng
Thực tế ở Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện, kế toán tổng hợp NVL áp
dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp theo hình thức
Nhật ký chứng từ.
- Ưu điểm:
Hình thức này thích hợp với doanh nghiệp lớn, số lượng nghiệp vụ nhiều và điều
kiện kế toán thủ công, dễ chuyên môn hoá cán bộ kế toán
Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế
toán và trong cùng một quá trình ghi chép
- Nhược điểm:
Hình thức này đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán phải cao, hiểu biết
chuyên môn sâu
Sơ đồ: tổ chức hệ thống sổ kế toán nguyên vật liệu theo hình thức “ nhật ký chứng từ “
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ QH đối chiếu
NKCT số 5
NKCT số
1, 2, 10
NKCT số 7
Báo cáo tài chính
Bảng kê số 3
Sổ chi tiết
thanh toán
với người
bán
Bảng phân bổ số 2
Bảng tổng
hợp chi
tiết NVL
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Bảng kê 4
Sổ thẻ kế
toán chi
tiết NVL
Sổ cái TK 152
Các tài khoản công ty sử dụng là: TK152, TK133, TK111,TK112, TK141, TK331, TK311,
TK621, TK627, TK154, TK338, TK138.
5.2.Hạch toán tổng hợp nhập NVL.
5.2.1 Trường hợp mua ngoài.
Hàng và hoá đơn cùng về: Mua hàng trả tiền ngay. Sau khi kiểm tra, đối chiếu giữa các
chứng từ thu mua như hoá đơn tài chính, hợp đồng mua bán, phiếu nhập kho và biên bản
kiểm nghiệm, kế toán tiến hành định khoản ngay trên phiếu nhập.
Mua bằng tiền mặt
VD8: Ngày 03/01/2007 Công ty mua Inox của công ty Tiến Đạt, tổng số tiền là:
34.609.113 đ bao gồm cả các chi phí mua hàng như vận chuyển, bốc xếp, bao gồm cả thuế
GTGT. Công ty trả bằng tiền mặt. Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho số 20 ( Biểu 3); hoá
đơn GTGT ( Biểu 1) ghi:
Nợ TK152 : 32.961.060đ
Nợ TK133 1.648.053đ
Có TK111 34.609.113đ
Nghiệp vụ chi tiền mặt tại công ty để trực tiếp mua hàng rất ít xảy ra mà chủ yếu là thanh
toán bằng chuyển khoản và tạm ứng cho nhân viên đi mua.
Biểu 18:
Công ty cổ phần Mẫu số: 02 - TT
SX và DV cơ điện Quyển số: 01
Phiếu chi
Ngày 03 tháng 01 năm 2007
Số: 01
Nợ: 152,153
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn mạnh Hùng
Địa chỉ: phòng kinh doanh Cty cổ phần SX và DV cơ điện Hà nội
Lý do chi: trả tiền mua Inox
Số tiền: 34.609.113 (Viết bằng chữ):
Ba mươi bốn triệu sáu trăm linh chín nghìn một trăm mười ba đồng
kèm theo: 01 Chứng từ gốc: HĐ
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ kho Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký tên) (Ký tên) ( Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ):
Ba mươi bốn triệu sáu trăm linh chín nghìn một trăm mười ba đồng chẵn
Biểu 19:
Công ty cổ phần Mẫu số: 02 - TT
SX và DV cơ điện Quyển số: 01
Phiếu chi
Ngày 06 tháng 01 năm 2007
Số: 02
Nợ: 152,153
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn mạnh Hùng
Địa chỉ: phòng kinh doanh Cty cổ phần SX và DV cơ điện Hà nội
Lý do chi: trả tiền mua Inox
Số tiền: 49.784.495 (Viết bằng chữ):
Bốn mươi chín triệu bảy trăm tám bốn nghìn bốn trăm chín mươi lăm đồng
kèm theo: 01 Chứng từ gốc: HĐ
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ kho Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký tên) (Ký tên) ( Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ):
Bốn mươi chín triệu bảy trăm tám bốn nghìn bốn trăm chín mươi lăm đồng chẵn
Biểu20:
Đơn vị: Cty cổ phần SX DVCĐ Mẫu số S04a1- DN
Địa chỉ: Hà nội Theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC
Nhật ký chứng từ số 1
Ghi có TK 111: Tiền mặt
Tháng 01/2007 ĐVT: đồng
Stt Ngày
Ghi có TK111, Nợ các TK. . . . .
TK152 TK 133 TK153 ….. ….
01 03/01/2007 32.961.060 1.648.053
02 06/01/2007 47.413.902 2.370.693 11.657.850
… ……… …….. ……… …………..
Cộng 169.452.630 8.472.631 53.914.200
Người ghi nhật ký Kế toán trưởng Giám đốc
(ký tên) (ký tên) (Ký tên)
Cuối tháng hay cuối quý kế toán khoá sổ nhật ký chứng từ số 1. Xác định tổng số
phát sinh bên có TK 111 đối ứng với Nợ TK 152 và lấy số liệu ở cột tổng cộng này để ghi
sổ cái TK 152 ( ghi có TK 111 - Nợ TK 152).
* Mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Đối với trường hợp này kế toán viết uỷ nhiệm chi hoặc viết séc thanh toán tiền mua
hàng và vào bảng kê chi tiền. Đến khi nhận được sổ phụ của ngân hàng ( giấy báo nợ), kế
toán căn cứ vào giấy báo nợ, hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho để định khoản và vào sổ
tiền gửi ngân hàng.
Ví dụ9: Ngày 10/1/2007 sau khi nhận được giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán căn
cứ vào các chứng từ gốc định khoản như sau:
Nợ TK 152: 55.425.000đ.
Nợ TK 133: 2.771.250đ.
Có TK 112: 58.196.250đ.
Cuối tháng hay cuối quí kế toán khoá sổ tiền gửi ngân hàng và lấy số liệu ở sổ tiền gửi
ngân hàng lên Nhật ký chứng từ số 2. Xác định tổng số phát sinh Có của TK 112 đối ứng
phát sinh Nợ TK 152 để ghi sổ cái TK 152.
Biểu 21:
Công ty SX & DV
Cơ điện Hà Nội Nhật ký chứng từ số 2
Ghi có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Tháng 1/ 2007
Số
TT
Chứng từ Diễn giải
Ghi có TK 112,
ghi nợ các TK
Cộng có TK
112
Số
hiệu
Ngày
tháng
..
..
TK 152 TK 133
..
..
A B C D
01 0428
76
10/01/
07
Trả tiền mua Inox 55.425.000 2.771.250 58.196.250
02 0369
71
15/01/
07
Trả tiền mua Inox 17.643.750 843.750 18.487.500
…………….
Cộng
109.585.98
7
5.479.299
715.065.28
6
Người ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
( Ký tên ) ( Ký tên ) ( Ký tên )
* Mua NVL chưa trả tiền.
Đối với vật liệu mua ngoài chưa trả tiền công ty hạch toán vào TK 331. Trong đó
theo dõi chi tiết cho từng đơn vị bán.
Vì vật liệu mua ngoài rất đa dạng, phong phú của từng đơn vị bán khác nhau nên để phù hợp
với hệ thống sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ kế toán thanh toán mở sổ chi tiết thanh
toán theo mẫu sau:
Sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người bán được mở thành nhiều quyển, mỗi quyển
theo dõi một đơn vị bán hàng, sổ này được mở cho cả một năm, bắt đầu từ 01/01 đến hết
năm, mỗi tờ hoá đơn được ghi trên 1 dòng theo thứ tự thời gian và được theo dõi từ khi bắt
đầu phát sinh đến khi thanh toán xong.
Cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK331 tổng hợp số liệu để ghi vào
NKCT số 5, mỗi đơn vị bán được ghi một dòng trong NKCT số 5 như biểu 15. Sau đó kế
toán khoá sổ NKCT số 5, ghi vào sổ cái TK 331; xác định tổng số phát sinh bên có TK 331
đối ứng với Nợ TK 152 và lấy số liệu tổng cộng này để ghi sổ cái TK152 (Ghi Nợ TK152,
ghi Có TK331)
Biểu 22:
Công ty SX & DV
Cơ điện Hà Nội
Nhật ký chứng từ số 5
Ghi có TK 331 – phải trả người bán
Tháng 1 năm 2007
STT
Tên dơn vị
Số dư đầu
tháng
Ghi có TK 331,
ghi nợ các TK
Theo dõi thanh toán
Số dư cuối
tháng
Nợ Có TK 152 TK 133
........Cộng
có TK331
TK112 ......
Cộng
nợ
TK331
Nợ Có
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1
Cty TNHH Hoà
Bình
105.000.
000
353.837.
348
17.691.86
7
400.000.00
0
400.000.0
00
58.837.3
48
2
Cty TNHH Tiến
đạt
10.000.0
00
225.657.
180
11.282.85
9
236.940.0
39
200.000.00
0
200.000.0
00
35.657.1
80
371.529.2
15
Cộng 130.990. 703.414. 35.170.70 738.584.7 822.061.90 822.061.9 244.467.
573 029 2 31 0 00 742
Ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
( Ký tên ) ( Ký tên ) ( Ký tên )
* Mua nguyên vật liệu bằng tiền tạm ứmg:
Khi tạm ứng tiền cho nhân viên đi mua hàng, căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng, phiếu
chi tiền , sổ quĩ tiền mặt kế toán vào Nhật ký chứng từ số 1 và Nhật ký chứng từ số 10
Nợ TK 141:
Có TK 111:
Trong Nhật ký chứng từ số 1 ghi vào cột ghi Nợ TK 141, ghi có TK 111. Trong Nhật
ký chứng từ số 10, các đối tượng được tạm ứng theo dõi chung trong một trang sổ, mỗi đối
tượng được ghi trên một dòng. Phải thanh toán tạm ứng đợt trước mới được tạm ứng đợt
sau.
Khi thanh toán, căn cứ vào giấy thanh toán tiền tạm ứng, hoá đơn, phiếu nhập. . . để
định khoản:
Nợ TK 152:
Nợ TK 133:
Có TK 141:
Cuối tháng hoặc cuối quí khoá sổ Nhật ký chứng từ số 10, xác định số phát sinh tổng cộng
bên Có TK 331 đối ứng Nợ TK 152 và lấy số liệu này để ghi sổ cái TK 152 ( Ghi có TK
141, ghi Nợ TK 152).
Biểu 23:
Công ty SX & DV
Cơ điện Hà Nội
Nhật ký chứng từ số 10
Ghi có TK 141 - Tạm ứng
Tháng 1 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
STT Diễn giải
Số dư đầu kỳ Ghi Nợ TK 141, ghi có các TK Ghi có TK 141, ghi Nợ các TK Số dư cuối kỳ
Nợ Có TK111 . Cộng TK 152 TK 133 … Nợ Có
1
Hoàng Tăn
Tú
30.000.000 30.000.000 28.571.400 1.428.600
2
NG. xuân
Vinh
5.100.000 5.100.000 5.100.000 242.850
3
Phạm Văn
Tiến
3.000.000 3.000.000
………
Cộng 48.000.000 48.000.000 39.000.000 2.250.000 6.750.000
Đã ghi sổ cái ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký tên ) ( Ký tên ) ( Ký tên )
*Trường hợp nhập kho hàng đi đường tháng trước:
Vì nguyên vật liệu của công ty chủ yếu mua trên địa bàn Hà Nội nên trường hợp này
thường không xảy ra. Rất hãn hữu có trường hợp cuối tháng hàng chưa về thì công ty vẫn
lưu hoá đơn đợi đến khi hàng về mới làm thủ tục nhập kho và ghi sổ.
5.2.2. Trường hợp nhập kho nguyên vật liệu thuê ngoài gia công
Tại công ty SX và DV Cơ Điện Hà Nội , nguyên vật liệu chủ yếu được nhập từ
nguồn mua ngoài. Trường hợp thuê ngoài gia công rất ít.
Khi nhập nguyên vật liệu thuê ngoài gia công, kế toán căn cứ vào : Hợp đồng gia
công, phiếu xuất kho gia công, biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho gia công. . .
ghi định khoản như sau:
Ví dụ10: Căn cứ hợp đồng gia công số 162 ngày 24/12/2006, phiếu xuất kho số
812 ngày 25/12/2006, biên bản kiểm nghiệm vật tư số 04 ngày8/1/2007, phiếu nhập kho
số 04 ngày 4/1/20007, kế toán ghi định khoản như sau:
Nợ TK 152: 47.546.380đ.
Có TK 154: 47.546.380đ.
5.3. Hạch toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu
Tại công ty Sản xuất và dịch vụ Cơ Điện Hà Nội quá trình hạch toán tổng hợp
xuất nguyên vật liệu có một số trường hợp điển hình như sau:
* Trường hợp xuất vật tư cho sản xuất sản phẩm ( chi tiết cho từng phân xưởng).
Ví dụ11: Ngày 02/01 căn cứ vào phiếu xuất kho số 01 ngày 02/01/2007 về xuất
156 kg Inox cho xưởng cơ khí làm 30 khung giường 1m 9 x 0,9 kế toán định khoản:
Nợ TK 621.XCK: 6.916.536
Có TK 152: 6.916.536
Định khoản này được ghi ngay trên sổ chi tiết vật tư.
* Trường hợp xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất chung:
Ví dụ12: Ngày 02/01/2007 theo phiếu xuất kho số 03 xuất cho phân xưởng cơ khí 20kg
que hàn để hàn sửa chữa lại một số giá kệ để máy móc thiết bị:
Nợ TK 627(PX cơ khí): 1.999.980đ
Có TK 152 : 1.999.980đ.
* Xuất nguyên vật liệu phục vụ cho bán hàng:
Ví dụ13 : Ngày 4/1/2007 phiếu xuất kho số 08 xuất 10 lít xăng cho nhân viên bán hàng,
kế toán ghi:
Nợ TK 641: 110.000đ.
Có TK 152: 110.000đ.
* Xuất nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến:
Ví dụ14: Ngày 20/01/2007: Phiếu xuất số 22 xuất NVL đi thuê gia công:
Nợ TK 154: 32.090.209đ.
Có TK 152: 32.090.209đ.
* Xuất nguyên vật liệu đi bán:
Ví dụ15: Công ty bán 1.178,8kg Inox 21,8 cho nhà máy cơ khí 2129 Hoá đơn số
0411897 ngày 19/01/2007:
Nợ TK 632: 45.973.200đ.
Có TK 152: 45.973.200đ.
* Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu vào cuối tháng:
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật liệu kế toán tiến hành tổng hợp
nguyên vật liệu đã xuất dùng cho các mục đích , trên cở sở đó lập bảng phân bổ số 2
Biểu24:
Công ty SX & DV
Cơ điện Hà Nội
Bảng phân bổ số 2
Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Tháng 01/2007
Đơn vị: đồng
Số TT
Các TK ghi có
Ghi nợ
Các tài khoản
Tài khoản 152
Tài khoản
153
1 TK 152 151.041.900
2 TK 621 596.520.312
3 TK 622
4 TK 627 23.899.200
5 TK 641 18.912.600
6 TK 632 189.968.685
Cộng 980.342.695
Sau đó lập bảng kê số 4. Căn cứ vào bảng phân bổ và các nhật ký chứng từ liên
quan lập bảng kê số 4.
Biểu 25:
Công ty SX & DV Mẫu số S04b4 - DN
Cơ Điện Hà Nội
Bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
Tháng 1/2007
STT Các TK có
ghi
Các TK ghi nợ
……
TK152 TK153
1 TK154 151.041.900
2 TK621 596.520.312
- PX1 206.131.800
- PX2 187.196.131
- PX3 203.192.381
3 TK627 23.899.200
4 TK641 18.912.600
5 TK642
Cộng 790.734.012
Lập bảng kê số 3
Biểu 26:
Công ty SX & DV Mẫu số SO4b3 - DN
Cơ Điện Hà Nội
Bảng kê số 3
Bảng tính giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 01/2007
STT
Các TK ghi có
Các TK ghi nợ
TK152 …………
1 I- Số dư đầu tháng 172.831.200
2 II- Số phát sinh trong tháng 1.068.999.027
Từ NKCT số 1 169.452.630
Từ NKCT số 2 109.585.987
Từ NKCT số 5 703.414.029
Từ NKCT số 7 47.546.381
Từ NKCT số 10 39.000.000
3
Cộng số dư đầu tháng và phát sinh
trong tháng
1.241.830.227
4 Cộng xuất trong tháng 980.342.697
5 Tồn cuối tháng 261.487.530
Biểu27:
Cty Sx&DV
Cơ Điện Hà Nội Mẫu số: S31- DN
Theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tài khoản: 331- Phải trả người bán
Tháng 01/2007
Đối tượng: Công ty TNHH Inox Hoà Bình
Ngày
thán
g ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
TH
được
chiết
Khấu
Số phát sinh Số dư
Số
Hiệu
Ngày
Thán
g
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 5
Số dư đầu kỳ
105.00
0.000
07/0 1961 07/01 Mua Inox 152 207.851.
1 97 Thuế VAT 133 695
10.392.5
85
18/0
1
0961
98
18/01
Mua Inox
Thuế VAT
152
133
25.985.6
53
1299.282
22/0
1
0962
00
22/01
Mua Inox
Thuế VAT
152
133
120.000.
000
6.000.00
0
28/0
1
28/01
Trả bằng Tiền
gửi
Ngân hàng
400.
000.
000
Cộng
400.
000.
000
371.529.
215
Số dư cuối kỳ
76.529
.215
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký tên) ( Ký tên)
Biểu28:
Cty Sx&DV
Cơ Điện Hà Nội Mẫu số: S31- DN
Theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tài khoản: 331- Phải trả người bán
Tháng 01/2007
Đối tượng: Công ty TNHH Inox Tiến Đạt
Ngày
thán
g ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
TH
đượ
c
chiế
t
Khấ
u
Số phát sinh Số dư
Số
Hiệu
Ngày
Thán
g
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 5
Số dư đầu kỳ
10.000.00
0
10/0
1
1961
98
07/01
Mua Inox
Thuế VAT
152
133
.
123.409.
000
6.170.45
0
25/0
1
0962
02
25/01
Mua Inox
Thuế VAT
152
133
77.605.1
00
3.880.25
5
27/0
1
0962
05
27/01 Mua Inox
152
24.643.0
80
Thuế VAT 133 1232154
30/0
1
30/01
Trả bằng Tiền
gửi
Ngân hàng
200.000.
000
Cộng
200.000.
000
236.940.
039
Số dư cuối kỳ 46.940.03
9
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký tên) ( Ký tên)
Biểu 29:
Công ty SX & DV Mẫu số: S01 - DN
CƠ Điện Hà Nội
Sổ cái
TK 331- Phải trả cho người bán
Đơn vị: đồng.
Số dư đầu năm
Nợ Có
327.944.911
Ghi Nợ các TK, đối
ứng Có với TK này
Tháng 1
Tháng 2
……………..
Tổng số phát sinh Nợ 822.061.900
Tổng số phát sinh Có 738.584.731
Số dư cuối tháng Nợ
Có
244.467.742
Ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký tên ) ( Ký tên ) ( Ký tên )
*Ghi sổ cái TK 152
Tài khoản 152 là sổ kế toán tổng hợp được mở cho cả năm, phản ánh biến động
của NVL theo từng tháng trong năm. Cách lập sổ cái TK 152:
- Số dư đầu năm : Đựơc lấy từ sổ cái TK 152 năm trước
- Số phát sinh Nợ: Được lấy từ các NKCT số 1, 2,5,7,10
- Số phát sinh Có: Được lấy từ bảng phân bổ số 2
- Sổ cái TK 152 được ghi một lần vào cuối tháng sau khi đã khoá sổ, kiểm tra đối
chiếu số liệu trên các NKCT
Biểu 30:
Công ty SX & DV
CƠ Điện Hà Nội Mẫu số: S01 - DN
Sổ cái
TK 152- Nguyên vật liệu
Đơn vị: đồng
Số dư đầu năm
Nợ Có
172.831.200
Ghi có các TK, đối ứng Nợ với
TK này
Tháng 1
Tháng 2 …………
TK 111 ( NKCT số 1) 169.152.630
TK 112 (NKCT số 2) 109.585.987
TK 141 ( NKCT số 10) 39.000.000
TK 331 ( NKCT số 7 ) 47.546.381
Cộng số phát sinh Nợ 1.068.999.027
Cộng số phát sinh Có 980.342.697
Tổng số phát sinh Nợ 261.487.530
Ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký tên ) ( Ký tên ) ( Ký tên )
6. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu :
Công ty Sản xuất và dịch vụ Cơ Điện Hà Nội định kỳ 6 tháng tổ chức kiểm kê
nguyên vật liệu để phát hiện và hiện xử lý chênh lệch giữa số tồn kho thực tế và số tồn
trên sổ sách, đồng thời rút ra những kinh nghiệm , bổ sung các biện pháp để không ngừng
nâng cao chất lượng công tác quản lý kho vật tư. Ban kiểm kê bao gồm 3 người:
- 1 thủ kho
- 1 thống kê ( nhân viên phòng Kế hoạch vật tư)
- 1 kế toán ( Kế toán NVL).
Kết quả kiểm kê được ghi vào " Biên bản kiểm kê" do phòng Kế hoạch vật tư lập.
Cuối kỳ kiểm kê, biên bản kiểm kê được gửi về phòng kế toán. Kế toán tập hợp số liệu
tính giá trị và xác định chênh lệch thừa thiếu cho từng loại:
Trước khi lập báo cáo, căn cứ kết quả kiểm kê kế toán hạch toán như sau:
- Thừa phát hiện khi kiểm kê:
Nợ TK 152
Có TK 3381
- Thiếu phát hiện qua kiểm kê
+ Thiếu trong định mức
Nợ TK 642 : Trị giá thiếu hụt trong định mức
Có TK 152:
+ Thiếu hụt ngoài định mức
Nợ TK 1388
Có TK 152
Nhận xét : Kết quả kiểm kê cho thấy công ty đã có sự kết hợp chặt chẽ giữa
quản lý và hạch toán vật tư nhập kho, xuất dùng; giữa kế toán và thủ kho. Hệ thống kho
tàng được bố trí, bảo quản hợp lý an toàn.
Phần III
Nhận xét và kiến nghị nhằm Hoàn thiện
công tác hạch toán nguyên vật liệu tại
Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Hà nội
I. Nhận xét chung về tổ chức hạch toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần sản xuất
và dịch vụ cơ điện hà Nội.
Qua chặng đường mười tám năm xây dựng và phát triển, Công ty cổ phần sản xuất
và dịch vụ cơ điện Hà Nội không ngừng lớn mạnh và trưởng thành về mọi mặt. Trong
lịch sử phát triển của mình công ty đã từng bước khẳng định được vị trí của mình trên thị
trường, trở thành một trong những bạn hàng lớn và ổn định cung cấp trang thiết bị cho
ngành y tế. Sản phẩm của công ty luôn giữ được uy tín với khách hàng về mặt chất lượng
và mẫu mã, chủng loại. Để đạt được kết quả như vậy, công ty đã thực hiện tốt công tác
quản lý sản xuất nói chung và công tác quản lý hạch toán nói riêng.
1. Những ưu điểm trong công tác hạch toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và
dịch vụ cơ điện Hà nội:
Qua thời gian thực tập, vận dụng lý luận vào thực tiễn công tác hạch toán nguyên vật
liệu , em thấy công tác hạch toán nguyên vật liệu ở công ty Sản xuất và Dịch vụ Cơ Điện
Hà Nội có những ưu điểm sau:
1.1 Về công tác quản lý:
Công ty đã xây dựng cho mình một mô hình quản lý nguyên vật liệu khoa học,
hợp lý từ khâu thu mua, dự trữ đến khâu bảo quản sử dụng cho sản xuất.
1.2 ở khâu thu mua:
Công ty đã tạo cho mình một thị trường cung cấp nguyên vật liệu ổn định trên địa
bàn Hà Nội, quản lý tốt khâu thu mua thông qua việc quản lý hoá đơn, chứng từ thu mua.
1.3 ở khâu bảo quản:
Trong kho của công ty được trang bị đầy đủ các phương tiện bảo quản, bảo vệ
thích hợp bảo đảm cho nguyên vật liệu dự trữ trong kho, phản ánh trung thực về mặt số
lượng và giá trị sử dụng.
1.4 ở khâu sử dụng :
Khi có nhu cầu sử dụng, phòng Kế hoạch vật tư xem xét tính hợp lý, hợp lệ của
các giấy đề nghị xuất nguyên vật liệu để duyệt và viết phiếu xuất nguyên vật liệu để cung
cấp cho sản xuất nhanh và tiết kiệm nhất.
1.5 Về công tác kế toán:
Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ , phù hợp với qui mô sản xuất của công ty.
Về cơ bản bộ máy kế toán đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán, phản ánh, giám đốc được
tình hình sử dụng vật tư, tiền vốn, thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các quá trình
kinh tế diễn ra trong công ty.
Kế toán áp dụng hình thức sổ Nhật ký chứng từ theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Hệ thống chứng từ, sổ sách ghi chép tổng hợp nói chung được tổ chức hợp pháp
hợp lệ và theo đúng chế độ hiện hành đảm bảo tính chính xác, rõ ràng trong công tác
hạch toán. Công tác hạch toán nguyên vật liệu cũng được tiến hành có nề nếp theo đúng
chế độ.
Công ty áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu.
Về cơ bản công ty đã tuân thủ theo đúng trình tự hạch toán, ghi chép đầy đủ các biến
động về nguyên vật liệu.
Để có được kết quả này là do sự nỗ lực của các cán bộ phòng tài vụ nói chung, kế
toán nguyên vật liệu nói riêng cùng với sự lãnh đạo đúng đắn của Kế toán trưởng công ty.
2. Một số hạn chế trong công tác hạch toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần và sản
xuất dịch vụ cơ điện Hà nội:
Bên cạnh những ưu điểm cơ bản nêu trên, công tác quản lý hạch toán nguyên vật
liệu còn tồn tại những mặt chưa hợp lý:
2.1 Công ty đã tiến hành phân loại nguyên vật liệu theo công dụng của nguyên vật
liệu đối với quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu chính của công ty chủ yếu là Inox nhưng
công ty sử dụng rất nhiều loại Inox khác nhau về hình dáng ( lá, lá băng, hộp, tròn. . .);
khác nhau về kích thước ( cùng là Inox hộp nhưng có: 22x22x1,2lyx1m9;
30x60x1,2lyx1m9. . .) nên dễ bị nhầm lẫn, nhưng công ty chưa xây dựng Sổ danh điểm
vật tư nên có ảnh hưởng tới quá trình theo dõi và đối chiếu giữa kho và kế toán trong việc
tìm kiếm.
2.2 Cuối tháng khi hàng còn đang đi đường, ở công ty không hạch toán vào TK
151 để theo dõi mà chờ đến khi hàng về mới làm thủ tục nhập kho và ghi sổ kế toán, điều
này chưa đúng với chế độ kế toán hiện hành.
2.3 Trong quá trình hạch toán nguyên vật liệu công ty đã sử dụng bảng kê số 3 để
hạch toán. Điều này là không hợp lý, bởi vì trong kỳ công ty không sử dụng giá hạch toán
để ghi giá trị nguyên vật liệu xuất kho mà sủ dụng giá thực tế bình quân cả kỳ dự trữ tính
được cuối kỳ để ghi sổ.
2.4 Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay giá cả của nhiều mặt hàng luôn thường
xuyên biến động , công ty chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Điều này sẽ có ảnh
hưởng xấu tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nếu gặp phải tình
huống giá cả nguyên vật liệu trên thị trường biến động lớn.
2.5 Phòng kế toán của công ty chỉ có 4 người, một kế toán viên phải kiêm nhiệm
2,3 phần hành kế toán nên công việc rất nhiều nhưng công ty vẫn chưa trang bị máy tính
cho phòng kế toán do vậy có ảnh hưởng tới hiệu quả công tác kế toán trong công ty.
I. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán nguyên vật liệu tại
công ty Sản xuất và Dịch vụ Cơ Điện Hà Nội.
Với góc độ là một sinh viên thực tập em mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm góp
phần nhỏ bé vào công việc hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần sản
xuất và dịch vụ cơ điện Hà Nội như sau:
1. Về hạch toán chi tiết nguyên vật liệu:
Xây dựng sổ danh điểm vật tư:Thứ nhất: Để đảm bảo cho công tác đối chiếu giữa
kế toán nguyên vật liệu và thủ kho được diễn ra dễ dàng, nhanh chóng, chính xác và có
thể phát hiện nhanh khi có sai sót, công ty cần xây dựng “Sổ danh điểm vật tư”. Danh
điểm vật tư xây dựng cho từng loại nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu. . . Sổ danh
điểm vật tư tạo nên một bộ mã về các loại nguyên vật liệu, giúp cho công ty áp dụng kế
toán máy vào công tác hạch toán được thuận lợi.
Sổ danh điểm vật tư có thể xây dựng theo mẫu sau:
Biểu số 22:
Đơn vị: Công ty SX & DV
CƠ Điện Hà Nội
Sổ danh điểm vật tư
Danh điểm vật
tư
Tên, nhãn hiệu, qui cách,
phẩm chất NVL
Đơn vị tính
Ghi chú
152.C.01.01 Inox 31,8x1,2ly x 2m57 Kg
152.C.01.02 Inox31,8x1,2 ly x 2m37 Kg
……………
152.C.02.01 Inox 22x22x1,2ly x1m9 Kg
152.C.02.02 Inox 30x60x1,2ly x1m9 Kg
…………..
152.P.01.01 Bu lông M8*60 Cái
152.P.01.02 Bu lông M 10*30 Cái
……………
152.P.02.01 Vít M8*60 Cái
152.P.02.02 Vít M6*30 Cái
…………
…………
Thứ hai: Do đặc điểm chủng loại nguyên vật liệu của công ty rất nhiều, nguyên vật
liệu phải xuất nhập làm nhiều lần do vậy khả năng sai sót nhầm lẫn dễ xảy ra. Có những
trường hợp chứng từ vào sổ chi tiết bị bỏ sót, hoặc có trường hợp chứng từ bị thất lạc dẫn
đến tình trạng cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu không trùng khớp với nhau
hay giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết số liệu cũng không thống nhất, lúc đó rà soát
rất phức tạp và mất nhiều thời gian. Kế toán nguyên vật liệu nên lập các bảng kê chứng từ
nhập và bảng kê chứng từ xuất để nâng cao tính đối chiếu. Các bảng kê chứng từ nhập ,
xuất có thể xây dựng như sau:
Ví dụ 16 : Lập bảng kê chứng từ nhập và bảng kê chứng từ xuất tháng 01/2007
Biểu số 32:
Đơn vị: Công ty SX & DV
Cơ Điện Hà Nội
Bảng kê chứng từ nhập nguyên vật liệu
Tháng 01 năm 2007
Kho: vật tư kim khí
Chứng từ
Diễn giải
ĐV
tính
TK
ĐƯ
Số
lượng
Đ.giá
(đồng
)
Thành tiền
(đồng)
SH
NT
01
4/1
Inox USU 304
o,4ly*1020*cuộn
Kg 111 584,4
41.42
9
24.211.107
Inox USU 304
o,6ly*1020*cuộn
Kg 111 240,2
36.42
9
8.750.245
02 4/1 Vít M6*30 Cái 331 7.500 1.527 11.452.500
Bu lông M10*30 Cái 331 2.500 3.666 9.997.500
…. … … …
Tổng cộng
1.082.499.02
7
Người lập biểu
( Ký, ghi rõ họ tê
Biểu số 33:
Đơn vị : Công ty SX & DV
Cơ Điện Hà Nội
Bảng kê chứng từ xuất
Tháng 01 năm 2007
Kho: vật tư kim khí
Chứng từ Diễn giải
ĐV
tín
h
TK
Đ
Ư
Số
lượn
g
đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
01 2.1 Inox31,8*1,2* x 2m57 -
PX1
Kg 62
1
156 …43.14
1
6.729.996.
02 2.1 Bu lông M8*60 – PX2 Cái 62
1
2.50
0
35.702 89.255.000
03 2.1 Que hàn – PX3 Kg 62
7
20 99.999 1.999.980
………………………… ….
.
…. ……
Tổng cộng 980.342.697
Người lập biểu
( Ký, ghi rõ họ tên)
Số liệu tổng công trên Bảng kê chứng từ nhập và Bảng kê chứng từ xuất được
dùng để đối chiếu với số liệu tổng cộng trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn và đối chiếu
với kế toán tổng hợp. Trên các bảng kê này các số hiệu chứng từ được liệt kê theo trình
tự đánh số của các phiếu nhập, xuất nên nếu xảy ra tình trạng thất lạc chứng từ sẽ phát
hiện được ngay.Nếu số liệu tổng cộng giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp có sai
lệch thì tiến hành rà soát trên các bảng kê này sẽ nhanh hơn là rà soát với từng sổ chi tiết.
Thứ ba: áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào công tác quản lý NVL.
Công ty sử dụng giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá NVL xuất kho,
phương pháp này tuy dễ làm nhưng độ chính xác không cao, công việc tính toán dồn cả
vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán nói chung. Kế toán vật tư phải
kiêm nhiệm các việc khác do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả công việc. Để hoà nhập với sự
phát triển của nền kinh tế, xu hướng tiến bộ của thế giới và góp phần hơn nữa trong việc
phát triển kinh doanh, đặc biệt là nâng cao hiệu quả của công tác kế toán, trong thời gian
tới công ty nên trang bị máy tính cho phòng kế toán. Công ty có thể mua một phần mềm
phần hành kế toán đang được sử dụng trên thị trường để giảm bớt công việc ghi chép của
kế toán. Kế toán nhập dữ liệu vào máy, máy tính sẽ theo dõi chi tiết cho từng loại nguyên
vật liệu như sổ chi tiết vật tư. Cuối tháng kế toán thực hiện các lệnh lọc đưa ra các bảng
kê nhập , bảng kê xuất, bảng kê tổng hợp. Mặt khác sử dụng máy tính, kế toán có thể sử
dụng giá bình quân sau mỗi lần nhập để thay cho giá bình quân cả kỳ dự trữ mà công ty
đang sử dụng để phản ánh chính xác hơn giá trị nguyên vật liệu xuất kho.
2. Về hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu:
Thứ nhất: Trong quá trình hạch toán nguyên vật liệu công ty đã sử dụng bảng kê
số 3 để hạch toán. Điều này là không hợp lý, bởi vì trong kỳ công ty không sử dụng giá
hạch toán để ghi giá trị nguyên vật liệu xuất kho mà sử dụng giá thực tế bình quân cả kỳ
dự trữ tính được cuối kỳ để ghi sổ. Trên thực tế nội dung của Bảng kê số 3 doanh nghiệp
sử dụng tương tự như sổ cái TK 152. Mặt khác theo chế độ Bảng kê số 3 chỉ dùng ở các
doanh nghiệp có sử dụng giá hạch toán để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Như vậy
việc lập bảng kê số 3 là không cần thiết, công ty nên bỏ việc lập Bảng kê số 3 để tập
trung vào các công việc khác.
Thứ hai: Công tác hạch toán “Hàng đang đi đường”. Việc hạch toán hàng đi
đường chưa đúng với chế độ kế toán hiện hành, công ty cần mở tài khoản 151 để theo
dõi. Khi nhận được hoá đơn của người bán nhưng hàng chưa về đến công ty, kế toán lưu
hoá đơn vào tập hồ sơ “ Hàng đi đường”. Nếu trong tháng hàng về thì làm thủ tục nhập
kho như bình thường. Đến cuối tháng hàng vẫn chưa về, kế toán căn cứ hoá đơn, hợp
đồng mua hàng ghi:
Nợ TK 151: phần được tính vào giá NVL
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Hoá đơn chưa trả tiền cho người bán
Và ghi chép trên nhật ký chứng từ số 6.
Tháng sau khi hàng về nhập kho ghi:
Nợ TK 152:
Có TK 151: Hàng mua đang trên đường đi
Ví dụ17: Ngày 26/02/2007 công ty mua Inox của cửa hàng Vinh Vượng nhận
được hoá đơn sau:
Biểu số 34:
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng CD/00-B
Ngày 26 tháng 02 năm 2007
N0: 092227
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Inox Vinh Vượng
Địa chỉ: 36 Thuốc Bắc - Hà Nội Số tài khoản: 710A- 0036.0908
Ngân hàng công thương Hoàn kiếm
Điện thoại:...048756902............ MST:
0 1 0 0 2 6 3 8 0 9 - - - 1
Họ tên người mua hàng: Hoàng Văn Tú
Đơn vị: Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Hà Nội
Địa chỉ: 20 Bích Câu- Hà Nội Số TK:710A-00130
Sở giao dịch I NHCTVN
Hình thức thanh toán: Trả chậm
Số
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐV
tính
Số lượng
Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền
(Đồng)
A B C 1 2 3=1x2
1 Inox 22x22x1m9 kg 394 41.429 16.323.026
2 Inox31,8x1,2ly x2m57 kg 429 43.141 18.507.489
Cộng tiền hàng 34.830.515
Thuế suất GTGT 5% : tiền thuế GTGT 1.741.526
Tổng cộng tiền thanh toán 36.572.041
Số tiền bằng chữ: (Ba mươi sáu triệu năm trăm bảy hai ngàn không trăm bốn mươi
mốt đồng).
Người mua hà Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Nhưng do xe vận chuyển của cửa hàng bị tại nạn nên cả xe bị giữ chờ giải quyết.
Vì vậy đến ngày 28/2 số hàng trên vẫn chưa về đến công ty. Căn cứ vào hoá đơn GTGT
kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 151: 23.224.244đ.
Nợ TK 133: 1.161.212đ.
Có TK 331: 24.385.456đ.
Và ghi vào NKCT số 6
Đến ngày 6.3 số hàng trên đã về đến công ty, phòng Kế hoach vật tư viết phiếu nhập kho
số 42 ngày 6/3/2002. Kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 152: 23.224.244đ.
Có TK 152: 23.224.244đ.
Biểu số 35:
Công ty SX&DV Mẫu số: S04a6 - DN
Cơ điện Hà Nội
Nhật ký chứng từ số 6
Ghi có TK 151- Hàng mua đang đi đường
Tháng 03 năm 2007
TT Diễn giải Số dư đầu
tháng
Hoá đơn PN Ghi có TK 151, ghi Nợ các TK Số
dư
CT
Sh NT Sh NT 152 153 ... Cộng
1 Mua
Inox
34.830.51
5
9222
7
26/02 42 6.3 34.830.51
5
34.830.5
15
0
Cộng
Đã ghi sổ cái ngày 06 tháng 03 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Số liệu ở dòng tổng cộng cột TK 152 của NKCT số 6 được dùng để ghi sổ cái TK
152
Thứ ba: Công ty cần trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Xét về phương diện kinh tế : Nhờ các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho mà
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp phản ánh chính xác hơn giá trị thực tế của tài sản.
Xét về phương diện tài chính: Do dự phòng giảm giá, doanh nghiệp có thể tích luỹ
được một số vốn đáng lẽ đã được phân chia. Số vốn này được sử dụng để bù đắp các
khoản giảm giá hàng tồn kho thực sự phát sinh. Thực chất các khoản dự phòng là một
nguồn tài chính của doanh nghiệp tạm thời nằm trong các tài sản lưu động trước khi sử
dụng thật sự.
Việc trích lập dự phòng được thực hiện ở thời điểm khoá sổ kế toán để lập báo cáo
tài chính năm, sau khi đã tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu. Để lập dự phòng thì nguyên
vật liệu phải có các điều kiện sau:
+ Nguyên vật liệu là những vật tư tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính có
giá thị trường thấp hơn giá ghi trên sổ kế toán.
+ Nguyên vật liệu thuộc quyền sở hữu của doanh nhghiệp.
+ Có chứng từ hoá đơn hợp lý, hợp lệ hoặc các chứng từ khác chứng minh giá vốn
tồn kho.
Phương pháp xác định mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Mức dự phòng giảm Số lượng hàng Giá đơn vị Giá đơn vị thực tế
giá cần lập cho từng = tồn kho cuối x thực tế ghi sổ - trên thị trường
loại hàng tồn kho i niên độ loại i của hàng i của hàng i
Tài khoản được sử dụng để hạch toán là TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
Bên Nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá.
Bên Có: Trích lập dự phòng giảm giá.
Dư Có: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện còn.
Thứ 4: Trong quá trình sản xuất của công ty giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng
khá lớn trong giá thành sản xuất của sản phẩm. Vì vậy, nâng cao hiệu quả của công tác
quản lý nguyên vật liệu góp phần rất lớn vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
trong toàn doanh nghiệp. Để công tác quản lý nguyên vật liệu ngày càng tốt hơn, công ty
cần phải thường xuyên hoặc định kỳ phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu . Trên
cơ sở các kết quả phân tích đó, công ty có hướng điều chỉnh kế hoạch, tìm ra các biện
pháp kịp thời để phát huy những mặt tốt, khắc phục những mặt còn hạn chế, không
ngừng nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nguyên vật liệu.
Việc phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu có thể dựa trên một số chỉ tiêu
sau đây:
- Phân tích tình hình sử dụng khối lượng nguyên vật liệu vào sản xuất sản phẩm:
Để phân tích tình hình sử dụng khối lượng nguyên vật liệu cần xác định mức biến động
tuyệt đối và mức biến động tương đối.
+ Mức biến động tuyệt đối:
M1
Số tương đối = x 100%
Mk
Số tuyệt đối : M = M1- Mk
Kết quả tính toán trên cho thấy khối lương nguyên vật liệu tiêu dùng cho sản xuất
sản phẩm thực tế so với kế hoạch tăng hay giảm. Việc tổ chức cung cấp nguyên vật liệu
tốt hay xấu.
+ Mức biến động tương đối:
M1
Số tương đối: x 100%
Q1
Mk x
Qk
Q1
Số tuyệt đối: M = M1 - Mk x
Qk
Kết quả tính toán phản ánh mức sử dụng nguyên vật liệu vào sản xuất sản phẩm đã
tiết kiệm hay lãng phí.
Phân tích mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho sản xuất đơn vị sản phẩm:
Sản phẩm của công ty được sản xuất từ nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Vì vậy mức
chi phí nguyên vật liệu để sản xuất đơn vị sản phẩm chịu ảnh hưởng của hai yếu tố: Mức
tiêu dùng nguyên vật liệu từng loại cho sản xuất sản phẩm (mi) và giá đơn vị nguyên vật
liệu từng loại xuất dùng cho sản xuất sản phẩm ( si).
+ Mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho sản xuất đơn vị sản phẩm:
mi = ki + fi + hi
ki: Trọng lượng tinh của sản phẩm
fi : Mức phế liệu bình quân một sản phẩm
hi : Mức tiêu phí nguyên vật liệu cho sản phẩm hỏng bình quân của đơn vị sản phẩm
hoàn thành.
+ Mức tiết kiệm nguyên vật liệu cho sản xuất đơn vị sản phẩm:
m = m1 - mk = ( k1-kk ) + ( f1 - fk) + ( h1 - hk)
+ Mức tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất đơn vị sản phẩm:
m = mi1si1 - mi1sik
+ ảnh hưởng của nhân tố giá đơn vị nguyên vật liệu:
m = (si1 - sik)mik
Qua kết quả phân tích trên đây giúp cho công ty xác định rõ nguyên nhân làm thay
đổi mức chi phí cho sản xuất đơn vị sản phẩm. Trên cơ sở đó đề ra các biên pháp thích
hợp làm giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu, đây là nhân tố cơ bản để giảm chi phí sản
xuất hạ giá thành sản phẩm.
- Phân tích hệ số quay kho vật tư của thực tế so với kế hoạch:
Hệ số Giá trị vật tư xuất dùng trong kỳ
quay kho =
vật tư Giá trị bình quân vật tư tồn kho
Hệ số này càng lớn thì số vốn lưu động quay càng nhiều, điều đó chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn lưu động càng cao
Trên đây là một số ý kiến đóng góp vào việc hoàn thiện công tác quản lý, hạch
toán kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Hà Nội. Do
kiến thức của bản thân còn hạn chế, có thể các giải pháp đề xuất của em còn chưa đầy đủ,
chưa phải là tối ưu, em rất mong được công ty tham khảo.
Kết luận
Vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản không thể thiếu được của quá trình sản xuất
kinh doanh. Trong các doanh nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ
trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì vậy tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu một
cách hợp lí có hiệu quả sẽ góp phần làm giảm giá thành và tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Qúa trình thực tập tại Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Hà Nội đã giúp
em có điều kiện vận dụng những kiến thức tiếp thu được ở trường vào thực tế. Song công
tác quản lý và hạch toán vật liệu là một lĩnh vực khá rộng, do điều kiện thời gian nghiên
cứu có hạn nên bài viết của em chỉ nghiên cứu được một số vấn đề. Tuy nhiên em đã cố
gắng phản ánh đầy đủ trung thực những ưu điểm, những cố gắng của công ty đồng thời
cũng nêu ra một số ý kiến, kiến nghị nhằm góp phần nhỏ để hoàn thiện hơn nữa công tác
kế toán nguyên vật liệu. Những ý kiến trong bài viết này là sự kết hợp giữa lý luận cơ
bản mà em tiếp thu được từ các bài giảng và tình hình thực tế tại công ty. Em mong muốn
nhận được sự góp ý của cô giáo để bài viết của em hoàn thiện hơn.
Trong thời gian thực tập tại công Sản Xuất và Dịch vụ cơ điện Hà Nội, em đã được sự
giúp đỡ nhiệt tình về mọi mặt của các cô, bác trong công ty đặc biệt là cô, bác phòng kế
toán, đồng thời được sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn:
Trịnh Thị Thanh Thuỷ đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cám ơn ./.
Mục lục
Lời mởi đầu ................................................................................................................. 1
......................................................................................................................................
Phần I: Khái quát chung về chức năng nhiệm vụ của công ty cổ phần ..................... 3
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
sản xuất và dịch vụ cơ điện Hà nội
I. quá trình hình thành và phát triển công ty ............................................................. 3
1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................................. 3
......................................................................................................................................
2. Chức năng và nhiệm vụ công ty ................................................................................. 4
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
II. cơ cấu bộ máy quản lý của công ty ........................................................................ 5
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .................................................................... 5
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .......................................................... 7
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
III- đặc điểm chung ...................................................................................................... 8
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
1. Đặc điểm về lao động của Công ty ................................................................ 8
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất ............................................................................ 9
......................................................................................................................................
3. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty .......................................................... 10
4. Tình hình hoạt động của đơn vị trong những năm qua .................................... 10
Phần II- Tình hình thực tế công tác hạch toán NVL
Tại Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Hà Nội ................................ 12
I- Sự cần thiết, tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ............................................... 12
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất ............. 12
......................................................................................................................................
2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu ..................................................................... 13
......................................................................................................................................
3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu ................................................................... 13
II- Thực trạng công tác hạch toán NVL tại công ty SX&DV Cơ điện Hà Nội ................. 13
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
1. Đặc điểm NVL của công ty ............................................................................. 13
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Phân loại và đánh giá NVL .............................................................................. 15
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Các chứng từ sử dụng và qui trình luân chuyển chứng từ ................................. 16
4. Hạch toán chi tiết NVL ................................................................................... 33
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
5. Hạch toán tổng hợp NVL ................................................................................ 39
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
6. Công tác kiểm kê NVL .................................................................................... 58
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Phần III: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiên công tác hạch toán
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Kế toán tài chính trong các DN: T.S. Đặng Thị Loan
2. Lý thuyết hạch toán kế toán : G.S. Nguyễn Gia Thu
T.S. Nguyễn Quang Quynh
3. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính: T.S. Nguyễn Văn Công
4. Phân tích hoạt động kinh doanh: T.S. Nguyễn Năng Phúc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 190_5869.pdf