Công tác quản lý giá, thông báo giá vật tư, vật liệu của Liên Sở Tài chính -
Xây dựng chưa kịp thời đầy đủ, có khi thiếu chính xác. Định mức, đơn giá nhân
công, hao phí vật liệu còn nhiều bất cập: Đơn giá vật tư, vật liệu được thông báo
không đầy đủ nên mất nhiều thời gian cho việc lập dự toán và thẩm định dự án ;
Định mức, đơn giá nhân công, máy thi công và hao phí vật liệu còn bất cập ở một số
phần việc của các ngành như: phần đào 1m3 đất mặc dù số lượng công nhân, máy
móc; tính chất, thành phần công việc như nhau; nhưng ngành giao thông áp định
mức, đơn giá khác ngành xây dựng và khác ngành Thủy lợi.Việc áp dụng đơn giá,
định mức cho một số cấu kiện như thép, gỗ. cũng còn thiếu chính xác.
- Công tác giải phóng mặt bằng:
+ Còn vướng mắc, nhiều bất cập, ảnh hưởng từ ý thức người dân về phong
tục tập quán của đồng bào còn khá nặng nề, cho nên một số dự án bị vướng trong
công tác giải phóng mặt bằng, đẫn đến phải cắt giảm quy mô do không thu hồi hết
diện tích đất của dự án để bàn giao cho nhà thầu.
+ Công tác phối kết hợp giữa các đơn vị làm công tác giải phóng mặt bằng
với chính quyền địa phương trong việc tuyên truyền, vận động nhân dân trong việc
chấp hành pháp luật về giải phóng mặt bằng nhiều nơi chưa tốt.
+ Một số chính sách, chế độ trong BTGPMB chưa đảm quyền lợi cho người
dân, chưa sát thực tế, người dân chịu thiệt thòi. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến
việc khiếu kiện của người dân làm cho công tác BTGPMB bị kéo dài ảnh hưởng lớn
đến tiến độ và hiệu quả của dự án.
- Công tác lựa chọn nhà thầu:
+ Tỷ lệ tiết kiệm trong đấu thầu còn thấp; ở một vài gói thầu có dấu hiệu các
nhà thầu “thông thầu” với nhau trong quá trình thực hiện đấu thầu, nhưng không đủ
bằng chứng để xử lý (hủy bỏ kết quả.)
130 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 2164 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o
động qua đào tạo lên 50% vào năm 2020, trong đó đào tạo nghề lên 44%;
- Hoàn thiện mạng lưới y tế từ tỉnh đến thôn, bản, phấn đấu đến năm 2020 có
10 bác sĩ và 28 giường bệnh/1 vạn dân.;
c. Về bảo vệ môi trường:
- Đến năm 2020 phấn đấu thu gom, xử lý 100% rác thải sinh hoạt trước khi
thải ra môi trường.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH
QUẢNG TRỊ
Trên cơ sở lý luận và phân tích đánh giá thực trạng ở chương 2, đặc biệt từ
những mặt còn tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị, cũng như các tồn tại và bất cập trong hệ thống
chính sách pháp luật của nhà nước về quản lý trong lĩnh vực đầu tư xây dựng,, đề tài
đã đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư
xây dựng tại Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Quảng Trị nói riêng và các Chủ đầu
tư khác nói chung. Cụ thể như sau:
3.2.1. Công tác lập dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, giải pháp quy
hoạch, thiết kế
Khi tiến hành lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật của một dự án
đầu tư xây dựng, thì công việc đầu tiên và hết sức quan trọng đó là phải xác định rỏ
mục tiêu của dự án là gì? (ngắn hạn, trung hạn và dài hạn), phải đưa ra được nhiều
phương án tính toán để có cơ sở lựa chọn, sau đó chọn phương án có hiệu quả kinh
tế - xã hội cao nhất và lưu ý hiệu quả kinh tế không thể tách rời hiệu quả xã hội.
Nếu chúng ta xác định mục tiêu đúng đắn và lựa chọn được phương án đầu tư tốt thì
sẽ mang lại hiệu quả cao, còn nếu ngược lại thì sẽ gây lãng phí rất lớn về kinh tế
cũng như hậu quả không tốt về mặt xã hội... . Vì vậy, để làm tốt công tác này cần
lưu ý một số vấn đề sau:
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin tế Huế
89
- Cơ quan đề xuất dự án (hoặc đơn vị tư vấn được thuê) phải thực sự có năng
lực chuyên môn cao, kinh nghiệm, uy tín và đạo đức nghề nghiệp.
- Đối với các dự án quan trọng hoặc có tính đặc thù thì cần lấy ý kiến tham
gia của người dân, thuê chuyên gia giỏi tham gia phản biện. Hiện nay có quy định
lấy ý kiến cộng đồng dân cư nhưng đa số không được thực hiện hoặc thực hiện
mang tính chiếu lệ, hình thức...
- Công tác định hướng và xây dựng dự án có yếu tố quyết định đến thành
công, hiệu quả của dự án. Chính vì vậy, ngay từ giai đoạn xác định ý tưởng của dự
án, cần phải xác định được các yêu cầu từ thực tiễn và khả năng cân đối các nguồn
lực của địa phương, đơn vị.
- Các dự án đầu tư phải gắn liền với mục tiêu và quy hoạch phát triển kinh
tế- xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ. Tránh tình trạng dự án gắn với “tư duy nhiệm
kỳ”, lợi ích nhóm, cục bộ địa phương, ý chí chủ quan của lãnh đạo....
- Các dự án cần sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư; khuyến khích và thu hút
các nguồn vốn khác, khai thác tốt tiềm năng lao động, tài nguyên, đất đai...đồng thời
bảo vệ được môi trường sinh thái, tuyệt đối “không đánh đổi môi trường lấy kinh tế”.
- Áp dụng các giải pháp quy hoạch, thiết kế- kỹ thuật phải khoa học, hợp lý,
tiên tiến, hiệu quả và tiết kiệm vốn đầu tư.
- Khi có chủ trương của cấp quyết định đầu thì CĐT mới tiến hành khảo sát,
lập dự án, tránh tình trạng "tiền trảm hậu tấu" “việc đã rồi”. Quá trình lập dự án phải
tính toán kỹ quy mô đầu tư, lường hết mọi khả năng, có tầm nhìn chiến lược, lâu
dài; tránh tình trạng vừa đầu tư xây dựng xong lại đập đi, xây lại, hoặc nâng cấp, cải
tạo... gây lãng phí vốn đầu tư, gây bất bình cho nhân dân.
- Nên tổ chức thi tuyển giải pháp thiết kế và đấu thầu lựa chọn nhà thầu tư
vấn để tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, minh bạch để vừa nâng cao chất lượng
tư vấn vừa tiết kiệm vốn đầu tư.
- Có chế tài cụ thể, chặt chẽ về trách nhiệm pháp lý cũng như trách nhiệm
bồi thường vật chất nếu để xảy ra sai sót chủ quan làm thất thoát, lãng phí NSNN.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
90
3.2.2. Chú trọng công tác lựa chọn công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn và
định mức kinh tế - kỹ thuật
- Về công nghệ: Để đảm bảo tính cạnh tranh cũng như hiệu quả bền vững của
dự án thì việc lựa chọn công nghệ cần phải được quan tâm. Công nghệ được lựa
chọn phải tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường; đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm
và phù hợp với nguồn vốn đầu tư, trình độ quản lý và sử dụng, thời tiết, khí hậu....
- Về tiêu chuẩn, định mức: Các tiêu chuẩn và định mức kinh tế kỹ thuật áp
dụng vào dự án phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức do nhà nước ban hành tại
thời điểm thực hiện. Đồng thời phải phù hợp với yêu cầu của dự án và phải đảm bảo
tính hiệu quả, ổn định và bền vững của dự án.
- Về đơn giá: Đơn giá các loại vật tư, thiết bị... cần được khảo sát khách quan
và phải được các cơ quan nhà nước thẩm tra theo quy định. Nếu không làm chặt chẽ
sẽ dễ dẫn đến lãng phí tiêu cực, móc nối giữa nhà cung cấp và các bên có liên quan
nhằm trục lợi bất chính....
3.2.3. Cần đặc biệt coi trọng công tác thực hiện chính sách bồi thường,
giải phóng mặt bằng và tái định cư
- Tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ BTGPMB cần xác định rõ
đây là nhiệm vụ khó khăn, phức tạp, dễ gây khiếu kiện và cũng dễ phát sinh tiêu
cực, vì nó liên quan đến lợi ích trực tiếp của người dân. Trong quá trình tác nghiệp
cần quán triệt quan điểm “ cái gì có lợi cho dân thì nên làm, có hại cho dân thì nên
tránh trên cơ sở quy định của pháp luật”. Các quyền lợi chính đáng và hợp pháp của
người dân phải được tính toán và bồi thường đầy đủ theo quy định.
- Cũng phải thấy rằng có một số mất mát, thiệt thòi tương đối lớn nhưng
trong chính sách hiện nay chưa được xem xét bồi thường hoặc hỗ trợ như: hao tổn
về tinh thần và sức khõe trong thời gian bị giải tỏa phải xây dựng lại nhà ở và cuộc
sống nơi ở mới; chất lượng sinh hoạt, học tập của các thành viên trong gia đình...,để
động viên họ.
- Công tác đền bù BTGPMB phải hoàn thành mới được phép triển khai dự
án, tránh tình trạng vừa đền bù vừa thi công, chỉ cần một ách tắc nhỏ thì cả dự án
phải đình trệ. Trước khi tiến hành đền bù phải tiến hành lấy ý kiến của các tổ chức,
cá nhân trong vùng bị ảnh hưởng, thực hiện quy chế dân chủ, công khai.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
91
- Phải phối hợp chặt chẽ với chính quyền cơ sở trong công tác vận động nhân
dân. Kiên quyết không thực hiện những dự án mà phương án BTGPMB không được
sự đồng thuận của nhân dân hoặc các dự án mà phương án BTGPMB không khả thi.
- Khi lập phương án đền bù phải xây dựng thống nhất các chỉ tiêu như: định
mức, đơn giá cấp đất, loại đất, hình thức sở hữu tại từng thời điểm cụ thể. Trên cơ
sở đó công khai đến từng hộ gia đình trong phạm vi bị ảnh hưởng để tránh tình
trạng tiêu cực cũng như khiếu kiện kéo dài ảnh hưởng đến tiến độ, tăng vốn đầu tư
cho dự án cũng như gây dư luận xấu trong xã hội.
3.2.4. Công tác lựa chọn nhà thầu
- Tuyệt đối tuân thủ quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn
trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu để thực hiện các dự án đầu tư.
- Quá trình đầu thầu phải minh bạch, công khai, khách quan. Khuyến khích
đầu thầu rộng rãi kễ cả những gói thầu thuộc diện được chỉ định thầu. Đẩy mạnh
triển khai việc đấu thầu qua mạng và tiến tới bắt buộc áp dụng.
- Các tổ chức tư vấn thực hiện công tác lập HSMT phải thực sự có năng lực
đặc biệt là phải am hiểu sâu về luật pháp và lĩnh vực mời thầu. Nội dung HSMT
phải rõ ràng, minh bạch; tiêu chí mời thầu phải khách quan, lựa chọn được những
nhà thầu thực sự có năng lực (năng lực pháp lý, năng lực thi công, năng lực tài
chính...) phù hợp với đặc điểm của gói thầu; tránh tình trạng thông thầu. Phải ràng
buộc trách nhiệm pháp lý và bồi thường vật chất với đơn vị lập HSMT.
- Có các chế tài mạnh mẽ kể cả truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tổ chức,
cá nhân có liên quan, nếu để xảy ra các hiện tượng tiêu cực trong quá trình tổ chức
lựa chọn nhà thầu như: Lập hồ sơ mời thầu không khách quan, có “định hướng” cho
Nhà thầu nào đó; hiện tượng “chỉ đạo” của cấp trên; thông thầu; quy định tiêu chí
mời thầu tạo sự bất bình đẳng; hạn chế bán HSMT....Đồng thời cũng có biện pháp
hoặc chế tài đủ mạnh đối với nhà thầu để tránh đấu thầu hình thức, phá giá....
3.2.5. Công tác thương thảo và ký kết hợp đồng
Hợp đồng là căn cứ pháp lý hết sức quan trọng để đảm bảo quyền lợi và
nghĩa vụ của cả bên mời thầu cũng như bên nhận thầu trong suốt thời gian thực hiện
hợp đồng nếu có xảy ra tranh chấp. Vì vậy cần thực hiện các yêu cầu sau:
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin tế Huế
92
- Căn cứ để thương thảo ký kết hợp đồng: Phải viện dẫn đầy đủ, cụ thể, rõ
ràng các quy định của pháp luật còn hiệu lực tại thời điểm ký kết hợp đồng. Các quy
định hoặc thỏa thuận khác (nếu có) giữ hai bên cũng phải được đưa vào đầy đủ. Nội
dung, trừ ngữ phải rõ nghĩa, dễ thực hiện; bình đẵng giữa các bên.
- Mẫu hợp đồng phải được thực hiện đúng quy định.
- Một số nội dung quan trọng thường xảy ra tranh chấp cần được đặc biệt lưu
ý cần làm rõ và nêu cụ thể trong hợp đồng: Nội dung công việc phải thực hiện; giá
hợp đồng và thành phàn giá hợp đồng (thuế, phí..); Điều chỉnh giá hợp đồng; bù giá;
Các khoản bảo lãnh; Chủng loại vật tư, thiết bị (nhãn mác, đặc tính kỹ thuật, năm
sản xuất...); thanh toán; nghiệm thu, bàn giao, bảo hành; thưởng phạt; giải quyết
tranh chấp.....
3.2.6. Công tác bố trí và quản lý vốn đầu tư
Mặc dù nhà nước đã có nhiều quy định yêu cầu bố trí vốn không được dàn
trải, bố trí vốn phải đảm bảo dự án được thực hiện theo tiến độ được duyệt... Tuy
nhiên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị nói chung và tại Trung tâm PTQĐ tỉnh nói riêng
việc bố trí vốn vẫn còn dàn trải, kéo dài...dẫn đến một số dự án chậm tiến độ phải
điều chỉnh tiến độ và làm tăng TMĐT (Đường Vành đai; Nhà thi đấu...). Giải pháp:
- Việc bố trí vốn phải thực hiện nghiêm túc theo quy định của Luật đầu tư công.
Bố trí tập trung, không dàn trải, đảm bảo đủ vốn để dự án thực hiện đúng kế hoạch.
- Việc phê duyệt chủ trương đầu tư, dự án đầu tư phải gắn với khả năng
nguồn vốn của điạ phương, đơn vị.
- Phải công khai, minh bạch trong bố trí kế hoạch vốn hàng năm để tránh
việc trục lợi, lợi ích nhóm....
- Việc quản lý vốn phải hết sức chặt chẽ, trong hợp đồng cần phải quy định rõ ràng
để tránh thất thoát vốn: ứng vốn rồi chây ỳ thi công, ứng vốn về sử dụng vào mục đích
khác của Doanh nghiệp Số vốn được tạm ứng phải gắn với việc bù giá (giảm trừ..)
3.2.7. Nâng cao năng lực quản lý dự án và giám sát thi công xây dựng
3.2.7.1. Công ta ́c qua ̉n ly ́ dự án
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
93
- Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng phải tuyệt đối tuân thủ quy định tại
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức quản lý toàn diện từ giai đoạn chuẩn bị
dự án, thực hiện dự án đến khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử
dụng bảo đảm chất lượng, hiệu quả trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật;
- Cần chú trọng quản lý chặt chẽ một số công việc dễ dẫn đến giảm hiệu quả
hoặc “đội giá”, cụ thể:
+ Quản lý đơn giá; biến động giá để tính bù giá.
+ Quản lý giá hợp đồng và điều chỉnh giá hợp đồng.
+ Quản lý khối lượng phát sinh
- Phải tổ chức giao ban định kỳ theo kế hoạch giữa các bên có liên quan để
kịp thời nắm bắt và giải quyết các vấn đề phát sinh xảy ra trong quá trình tổ chức
thực hiện.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo phục vụ công tác quản lý dự án theo
quy định.
3.2.7.2. Công tác giám sát thi công xây dựng
Công tác giám sát thi công xây dựng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định tại
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng. Đặc biệt lưu ý một sô công việc sau:
- Đối với cán bộ giám sát: Phải có trình độ chuyên môn phù hợp, đáp ứng
đầy đủ các quy định của nhà nước về điều kiện hành nghề (bằng cấp chuyên môn,
chứng chỉ hành nghề); có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực và tinh thần trách nhiệm
cao; không vụ lợi; hiểu biết pháp luật. Có mặt thường xuyên tại công trình để giám
sát chặt chẽ tất cả các khâu trong quá trình thi công xây dựng.
Hiện nay có hiện tượng cán bộ giám sát “ăn hai lương” một do Doanh nghiệp
tư vấn chi trả và một do đơn vị thi công chi trả, dẫn đến làm việc không khách quan,
ảnh hưởng đến chất lượng công tác giám sát.. Vì vậy, các hiện tượng thanh toán
khống khối lượng thi công, chất lượng không đạt yêu cầu thiết kế, giám sát không
thường xuyên... cần phải được xử lý nghiêm minh theo pháp luật.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Hu ́
94
- Giám sát về chất lượng: Phải tuyệt đối tuân thủ quy trình, quy phạm và giải
pháp thiết kế kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đặc biệt
lưu ý kiểm tra chặt chẽ quá trình sử dụng vật tư, thiệt bị. Hạn chế tối đa việc thay
đổi chủng loại vật tư. Giám sát chặt chẽ các thí nghiệm kiểm tra đánh giá mẫu....Khi
có dấu hiệu bất thường phải tạm dừng thi công để xem xét xử lý. Hồ sơ quản lý chất
lượng phải được lập đầy đủ khách quan, trung thực.
- Giám sát khối lượng: Phải thường xuyên cập nhật theo dõi, ghi chép đầy
đủ, có kỹ năng tính toán tốt. Khối lượng thanh toán phải đảm bảo trung thực, khách
quan, chính xác. Nếu không quản lý tốt sẽ dễ dẫn đến tiêu cực, lãng phí, tham
nhũng....Hồ sơ khối lượng thanh toán phải được lập đầy đủ theo quy định.
- Giám sát an toàn lao động, an toàn giao thông: Thực hiện đầy đủ theo quy
định như cắm các biển báo, biển chỉ dẫn...tại công trường. Công nhân tham gia thi
công phải được huấn luyện nghiệp vụ theo quy định.
- Giám sát môi trường: Thực hiện đầy đủ công tác lập và thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường. Đồng thời thực hiện nghiêm túc công tác bảo vệ môi
trường theo quy định trong quá trình thi công. Đặc biệt chú ý khi thi công các công
trình gần các khu dân cư, khu công cộng...
- Giám sát tiến độ:
+ Yêu cầu nhà thầu lập tiến độ thi công chi tiết trình CĐT phê duyệt làm căn
cứ để giám sát tiến độ dự án.
+ Việc chậm tiến độ mà không do lỗi khách quan, bất khả kháng đều phải
được xử lý theo quy định của hợp đồng.
Hiện nay phần lớn các dự án bị chậm tiến độ, việc chậm trể này có nhiều
nguyên nhân. Tuy nhiên nguyên nhân chính thường do thiếu vốn, vướng mắc
GPMB, nhà thầu năng lực thi công yếu kém...
- Về tổ chức bộ máy:
+ Kiện toàn tổ chức bộ máy của đơn vị theo hướng tinh giản - hiệu quả. Cần
nghiên cứu để gắn kết công tác giám sát thi công và quản lý dự án. Hiện nay hai bộ
phận này đang tách rời (02 Phòng) nên có phần hạn chế về hiệu quả như xử lý công
việc chậm, thủ tục rườm rà, trách nhiệm chồng chéo...
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
95
+ Nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ làm công tác quản lý dự án, các
bộ giám sát.
+ Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thông quản lý chất lượng
ISO phục vụ công tác quản lý dự án..
3.2.8. Đẩy mạnh công tác thanh toán, kiểm toán, quyết toán vốn đầu tư
Hiện nay nhiều Chủ đầu tư thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư chậm
trể, thậm chí chậm một vài năm, thường chú trọng khâu phân bổ và thanh toán vốn
nhưng lại chưa quan tâm đến công tác quyết toán vốn. Tại Trung tâm PTQĐ tỉnh
Quảng Trị công tác quyết toán được thực hiện tương đối tốt. Tuy nhiên qua đánh giá
của các cơ quan nhà nước như: Kiểm toán nhà nước khu vực II, Thanh tra nhà nước
tỉnh...thì vẫn có một số trường hợp bị xuất toán, thu hồi do thanh toán sai, giảm trừ
thanh toán.... Vì vậy, cần lưu ý một số nội dung sau:
- Phải xem đây là nhiệm vụ quan trọng trong quản lý dự án đầu tư. Quy định
rõ trách nhiệm vật chất đối với chủ đầu tư và những nhà thầu để chậm trong khâu
thanh quyết toán; phải thường xuyên đôn đốc, kiểm tra quá trình thực hiện dự án;
- Cần khuyến khích chủ đầu tư mời các tổ chức kiểm toán độc lập để thực
hiện kiểm toán báo cáo quyết toán các công trình hoàn thành. Hiện nay thẩm quyền
quyết định thực hiện kiểm toán độc lập do UBND tỉnh quyết định.
- Công khai minh bạch quy trình, thủ tục thanh, quyết toán vốn đầu tư.
3.2.9. Thực hiện cơ chế giám sát, minh bạch trong đầu tư xây dựng
- Công tác giám sát đầu tư của cộng đồng phải được thực hiện đầy đủ theo quy
định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 về giám sát và đánh giá đầu tư
và Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của UBTVQH về thực hiện
dân chủ ở xã, phường, thị trấn nhằm theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy định về
quản lý đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban
quản lý dự án, các tổ chức tư vấn, nhà thầu thi công trong quá trình đầu tư xây dựng.
- Các cơ quan, đơn vị được giao làm CĐT dự án, công trình xây dựng phải
công bố công khai đầy đủ các thông tin về quy hoạch, thiết kế, dự toán, đơn vị trúng
thầu, tiến độ, thời gian thực hiện, kế hoạch vốn đầu tư, tổ chức cá nhân làm công tác
giám sát xây dựng để cán bộ, nhân dân địa phương thực hiện giám sát quá trình thực
hiện dự án.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
96
- Phát hiện kịp thời các hoạt động đầu tư xây dựng không đúng quy định,các
việc làm gây lãng phí, thất thoát vốn và tài sản nhà nước, ảnh hưởng xấu đến chất
lượng công trình xây dựng cần phải được các cơ quan chức năng xử lý nghiêm.
3.2.10. Hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế quản lý trong quản lý dự án đầu
tư xây dựng
Lĩnh vực đầu tư là một lĩnh vực khá nhạy cảm, dễ thất thoát, tham nhũng,
lãng phí. Những năm vừa qua, nhà nước đã ban hành nhiều Luật, Nghị định, Thông
tư nhằm hoàn thiện khung pháp lý để tăng cường công tác quản lý. Nhờ đó, công
tác quản lý dự án đầu tư đã ngày càng tiến bộ, hiệu quả và đi vào nề nếp. Tuy nhiên
cũng cấn phải tiếp tục thực hiện một số nội dung sau:
- Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cần có tính thực tiễn cao,
thuận lợi cho các đơn vị khi áp dụng. Tuy nhiên vừa qua có nhiều văn bản mới ban
hành phải sửa đổi gây khó khăn cho người thực hiện. Vì vậy, cần nghiên cứu điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến lĩnh vực đầu
tư như: Luật Đầu tư công, Luật Đấu thầu, Luật Đất đai, Luật Xây dựng và các
văn bản hướng dẫn thi hành. Trên cơ sở đó tỉnh cũng nên kịp thời ban hành các quy
định, hướng dẫn phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương (Định mức, đơn giá,
chính sách BTGPMB...) và phải đảm bảo tính thống nhất về nội dung giữa các văn
bản của Sở, Ban, Ngành liên quan cũng như sự thống nhất giữa văn bản của Trung
ương với văn bản của địa phương, tránh tình trạng văn bản của địa phương ban
hành không thống nhất với những quy định của trung ương gây khó khăn cho nhà
đầu tư, cản trở công tác thi hành pháp luật tại địa phương
- Cơ chế quản lý dự án trong thời gian qua có quá nhiều thay đổi gây khó
khăn cho các địa phương cũng như CĐT, ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản
lý dự án. Vì vậy cần khảo sát, nghiên cứu kỹ để quy định mô hình quản lý dự án đầu
tư phù hợp khoa học và có tính ổn định lâu dài.
- Tiếp tục thực hiện và nâng cao cải cách hành chính lĩnh vực đầu tư. Rà soát
các quy định về đầu tư xây dựng để cắt giảm, điều chỉnh theo hướng đơn giản thủ
tục, nhanh gọn và xác định rõ trách nhiệm của từng đơn vị.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
97
- Xây dựng và ban hành một số chế tài trong quản lý XDCB: công tác chuẩn
bị đầu tư, công tác đấu thầu, công tác tư vấn thiết kế và dự toán, công tác quản lý dự
án và công tác quyết toán; giám sát đầu tư và giám sát đầu tư của cộng đồng.
3.2.11. Chú trọng việc đẩy mạnh tìm kiếm, vận động và thu hút nguồn vốn
đầu tư từ bên ngoài
Trong điều kiện nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước bị cắt giảm mạnh, để
đảm bảo yêu cầu về nguồn vốn để thực hiện các dự án phát triển hạ tầng đô thị, giao
thông, phúc lợi xã hội.... phục vụ công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
thì cần phải đẩy mạnh công tác vận động, thu hút nguồn vốn từ bên ngoài, cụ thể:
- Nghiên cứu các quy định của pháp luật để đẩy mạnh việc triển khai thực
hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP): Xây dựng - kinh doanh -
chuyển giao (BOT); Xây dựng - chuyển giao ( BT), thanh toán bằng quỹ đất.
- Đề xuất vận động và thu hút nguồn vốn ODA thông qua các định chế tài chính
như WB, ADB...để thực hiện các dự án hạ tầng đô thị như thoát nước, môi trường...
- Kêu gọi đầu tư từ các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế lớn theo hình thức
hợp tác công tư hoặc thanh toán bằng quỹ đất.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
98
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Từ kết quả nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tư tại Trung tâm Phát triển
quỹ đất tỉnh Quảng Trị nói riêng và trên địa bàn tỉnh Quảng Trị nói chung, có thể rút
ra một số kết luận sau:
- Đầu tư xây dựng có vai trò hết sức quan trọng trong việc xây dựng kết câú
tầng kỹ thuật, là tiền đề cơ bản để phát triển công nghiệp CNH - HĐH, góp phần
quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Giai đoạn 2011 - 2016, nhiều công trình, dự án quan trọng do Trung tâm
PTQĐ tỉnh Quảng Trị làm CĐT đã và đang được xây dựng (các khu đô thị lớn, các
công trình công cộng, phúc lợi xã hội, giao thông...), góp phần quan trọng vào việc
thực hiện thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
Với đội ngũ làm công tác quản lý dự án nhiều kinh nghiệm, chuyên môn tốt, có tinh
thần trách nhiện cao với công việc nên đã đáp ứng tốt yêu cầu công việc.
- Trong điều kiện khó khăn về vốn đầu tư, nguồn lực đầu tư từ ngân sách
càng ngày càng hạn hẹp, thì việc tỉnh Quảng Trị thực hiện chủ trương tạo nguồn thu
từ việc phát triển quỹ đất để có nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng là chủ
trương đúng đắn cần tiếp tục đẩy mạnh và phát huy.
- Mặc dù còn một số tồn tại nhất định, nhưng nhìn chung công tác quản lý dự
án đầu tư tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị đã được thực hiện tốt, tuân thủ đúng
quy định của pháp luật, sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả, tránh được thất thoát lãng
phí, công trình xây dựng có chất lượng tốt và được đánh giá cao.
- Một số nội dung quan trọng trong quá trình triển khai dự án đã được quản lý
và tổ chức thực hiện chặt chẽ như: công tác quy hoạch, giải pháp thiết kế, định mức -
dự toán, giám sát thi công, BTGPMB......nên hiệu quả đầu tư đã được nâng lên rõ rệt.
- Tuy nhiên, bên cạnh những thành công nhất định cũng còn một số tồn tại, bất
cập trong quá trình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại đơn vị như: Tính sẳn sàng của
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
99
vốn đầu tư không được đảm bảo, đầu tư còn dàn trãi, chưa tập trung; thủ tục giải
ngân vốn còn nhiều thủ tục rườm rà; năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn yếu; Các
cơ chế chính sách chưa đồng bộ làm ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả công tác
quản lý dự án đầu tư như chất lượng công tác quy hoạch, khảo sát thiết kế, giải pháp
công nghệ ở một số dự án còn thấp; đơn giá BTGPMB chưa chú ý đến những mất
mát về tinh thần, đơn giá đất đai áp dụng chưa tiệm cận với giá thị trường....
Tác giả hy vọng rằng, với các giải pháp và kết luận được rút ra trong quá
trình nghiên cứu về công tác quản lý dự án đầu tư tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng
Trị sẽ giúp cho đơn vị nói riêng cũng như các Chủ đầu tư khác trên địa bàn tỉnh
ngày càng hoàn thiện hơn và phát huy hiệu quả tốt hơn trong công tác quản lý dự
án đầu tư từ nguồn vốn NSNN.
2. KIẾN NGHỊ
Để hoàn thiện hơn và hiệu quả hơn trong công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị nói riêng và các Chủ đầu tư khác trên địa
bàn tỉnh; Trên cơ sở của đề tài nghiên cứu, xin có một số kiến nghị, đề xuất như sau:
2.1. Đối với Chính phủ, các Bộ, Ngành Trung ương
- Chính phủ cần nghiên cứu để kiến nghị Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số
nội dung ở một số Luật không phù hợp với thực tiễn, gây khó khăn cho quá trình
thực hiện dự án đầu tư (Luật Đầu tư công; Luật Đấu thầu, Luật Đất đai...
- Cần khắc phục tình trạng Luật và Nghị định ban hành đã có hiệu lực nhưng
các Bộ quá chậm trể trong việc ban hành Thông tư hướng dẫn (Nghị định 136/NĐ-
CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công ban hành chậm gần 1 năm kể từ ngày
Luật có hiệu lực thi hành 01/01/2015).
- Chính phủ cần phân cấp mạnh hơn và nhiều hơn cho các địa phương, hiện
nay có một số công việc Chính phủ chưa mạnh dạn phân cấp, còn “ôm đồm” gây
khó khăn cho địa phương; giảm hiệu quả của dự án; tốn kém chi phí, thời gian; dễ
tiêu cực, nhũng nhiễu, cửa quyền...ví dụ:
+ Việc phân bổ và thẩm định vốn đầu tư: Theo quy định của Luật Đầu tư công
thì việc thẩm định nguồn vốn cho các công trình dự án thuộc về Bộ KH&ĐT và Bộ
Tài chính. Với cách làm này rất khó khăn cho các địa phương, tất cả các CĐT, các
ngành đều phải ra TW báo cáo. Đề nghị Bộ KH&ĐT trình Chính phủ kiến nghị Quốc
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc kinh tế Huế
100
hội sửa Luật Đầu tư công theo hướng Bộ chỉ nên hướng dẫn tiêu chí hoặc cơ chế
phân bổ vốn sau đó phân cấp cho địa phương thực hiện. Vì UBND tỉnh HĐND tỉnh
hoàn toàn có đủ thẩm quyền, năng lực và chịu trách nhiệm trước Chính phủ.
- Một số định mức, tiêu chuẩn, quy trình quy phạm kỹ thuật ban hành đã lâu,
hiện quá lỗi thời không còn phù hợp với thực tiễn, cần phải được thay đổi để đảm bảo
hiệu quả đầu tư, công năng sử dụng, tránh lãng phí ( chi phí thay thế, sữa chữa..).
- Cần xem xét một số khoản mục chi phí xét ở một góc độ nào đó chưa thật
sự hợp lý để tiết kiệm NSNN, ví dụ:
+ Công tác thẩm định dự toán - thiết kế, thẩm tra quyết toán....do các cơ quan
nhà nước thực hiện. Tất cả các chi phí phục vụ cho các cơ quan này đều do nhà
nước chi trả (tiền lương và các khoản chi thường xuyên...), nay thực hiện nhiệm vụ
lại thu phí cũng từ nguồn NSNN.
2.2. Đối với UBND tỉnh và các Sở, Ngành liên quan
- Cần chỉ đạo các ngành nâng cao chất lượng công tác thẩm định chủ trương
đầu tư, dự án đầu tư. Gắn trách nhiệm cụ thể cho người đứng đầu nếu dự án lãng
phí, hiệu quả kém hoặc thiếu tính khả thi (có thể cách chức).
- Mặc dù đã có văn bản quy định thời gian thẩm tra, thẩm định dự án, tuy
nhiên hiện nay các cơ quan QLNN chuyên ngành liên quan vẫn không chấp hành
tốt, kéo dài thời gian thậm chí nhũng nhiễu..gây khó khăn cho các đơn vị. Cần chấn
chỉnh kịp thời, có chế tài xử lý nghiêm.
- Cần khắc phục việc phân bổ vốn dàn trải, chia đều theo ngành hoặc địa
phương nên giảm hiệu quả sử dung vốn. Tránh bố trí vốn kéo dài đối với các công
trình nhóm C hoặc có quy mô nhỏ.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát công tác quản lý chất lượng của
Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công xây dựng. Có chế tài xử phạt nặng nếu để công
trình kém chất lượng ( ví dụ: cấm đấu thầu một thời gian, thay CĐT....)
- Cần kịp thời ban hành các văn bản hướng dẫn phù hợp với tình hình thực tế
tại địa phương, tuy nhiên lưu ý không được mâu thuẫn với quy định của TW.
- Chú trọng chất lượng công tác quy hoạch và kiến trúc xây dựng. Nếu chất
lượng quy hoạch hoặc giải pháp thiết kế kiến trúc kém thì sẽ dẫn đến hiệu quả sử
dụng kém, thời gian sử dụng ngắn, dễ đập bõ làm lại gây lãng phí rất lớn. Lâu nay
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin tế Huế
101
chúng ta chỉ tập trung chông lãng phí trong thanh toán, khối lượng...mà ít chú \ý đến
công tác này.
2.3. Đối với các tổ chức đoàn thể, cộng đồng
- Tăng cường công tác giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định Luật Đầu
tư công, Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 về giám sát và đánh giá đầu
tư và Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của UBTVQH về thực
hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn nhằm theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy
định về quản lý đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu
tư, ban quản lý dự án, các tổ chức tư vấn xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng trong
quá trình đầu tư xây dựng
- Phát hiện kịp thời các hoạt động đầu tư xây dựng không đúng quy hoạch,
các việc làm gây lãng phí, thất thoát vốn và tài sản nhà nước, ảnh hưởng xấu đến
chất lượng công trình xây dựng.
2.4. Đối với Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị
- Tăng cường năng lực của cán bộ làm công tác quản lý dự án đầu tư nhằm
đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu quản lý.
- Nghiên cứu ban hành quy trình quản lý dự án, quy trình giám sát phù hợp
với điều kiện, đặc điểm của đơn vị.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu tư thông qua các biện pháp
quản lý định mức, đơn giá, khối lượng thanh toán, chất lượng. Ngoài ra cần thực
hiện công tác kiểm toán vốn đầu tư trước khi thanh quyết toán hợp đồng với nhà
thầu và trình thẩm tra quyết toán vốn với cơ quan tài chính.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin tế Huế
102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015.
2. Luật Kiểm toán nhà nước số 81/2015/QH13 ngày 24/06/2015.
3. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
4. Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
5. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
6. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
7. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.
8. Luật Đât đai 2013.
9. Luật An toàn, vệ sinh lao động ssố 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015.
10. Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014.
11. Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư Công.
12. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
13. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
14. Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng
15. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng.
16. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
17. Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015của Chính phủ Quy định chi tiết
về hợp đồng xây dựng
18. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010của Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
19. Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi
tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế,
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
103
dự toán xây dựng công trình.
20. Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
21. Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
22. Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
hợp đồng thi công xây dựng.
23. Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
24. Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 của Bộ Xây dựng Quy định về quản
lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình.
25. Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn
thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
26. Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh
giá đầu tư
27. Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 02/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến
năm 2020.
28. Trần Trung Hậu (2010), Quản lý dự án đầu tư xây dựng, NXB Thống kê.
29. Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Hồng Đức: TP.HCM.
30. Cục thống kê Quảng Trị (2017), Niên giám thống kê 2011- 2016, Quảng Trị.
31. Tài liệu, báo cáo của Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị các năm 2011-2016: Báo
cáo tài chính, kế hoạch vốn, quyết toán vốn...
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
104
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
Về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị
Phiếu số: ...........
Kính gửi: Quý Anh (Chị)!
Tôi tên là: Nguyễn Trí Hữu
Đơn vị công tác: Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị.
Là học viên lớp cao học chuyên ngành Quản lý Kinh tế của Trường Đại học
Kinh tế Huế và đang thực hiện đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị”. Để có thông tin phục
vụ cho đề tài, bản thân tôi kính mong Quý anh, chị vui lòng cho biết ý kiến của
mình về những vấn đề dưới đây:
I. THÔNG TIN CHUNG: (Quý Anh/Chị vui lòng đánh dấu “” vào ô được chọn)
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Độ tuổi:
21 đến 30 tuổi 31 đến 40 tuổi
41 đến 50 tuổi Trên 50 tuổi
3. Trình độ:
Trên đại học Đại học
Trung cấp, cao đẳng Khác
4. Thời gian công tác:
Dưới 5 năm Từ 5 đến 15 năm
Từ 15 đến 25 năm Trên 25 năm
5. Vị trí công tác:
Lãnh đạo Trưởng, phó phòng
Chuyên viên Khác
6. Đối tượng được điều tra, khảo sát:
Sở, Ban ngành UBND thành phố
Cán bộ Phường, người dân Đơn vị xây lắp, tư vấn
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
105
II. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA ANH/CHỊ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ
Xin Anh/Chị trả lời bằng cách khoanh tròn (hoặc đánh ) con số ở từng phát
biểu. Những con số này thể hiện mức độ Anh/Chị đồng ý hay không đồng ý đối với
các phát biểu theo quy ước như sau:
Rất không đồng
ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1 2 3 4 5
(Áp dụng đối với các Sở, Ban ngành, UBND thành phố - Cơ quan quản lý
Nhà nước và đơn vị xây lắp, tư vấn)
STT Tiêu chí đánh giá
Mức đánh giá
1 2 3 4 5
I Quy hoạch chi tiết xây dựng
1 Năng lực tổ chức, quản lý và thực hiện quy hoạch 1 2 3 4 5
2 Chất lượng đồ án quy hoạch 1 2 3 4 5
3 Tiến độ thực hiện các đồ án quy hoạch 1 2 3 4 5
4 Tầm nhìn dài hạn của đồ án quy hoạch 1 2 3 4 5
II Dự án đầu tư xây dựng
1 Năng lực tổ chức, quản lý và thực hiện dự án 1 2 3 4 5
2 Chất lượng dự án đầu tư 1 2 3 4 5
3
Việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật và chế độ chính
sách
1 2 3 4 5
4 Tiến độ thực hiện dự án 1 2 3 4 5
5 Hiệu quả kinh kế và hiệu quả xã hội của dự án 1 2 3 4 5
III Bồi thường GPMB và tái định cư
1 Phương án bồi thường, hỗ trợ triển khai kịp thời 1 2 3 4 5
2 Trình tự các bước triển khai đúng tiến độ 1 2 3 4 5
3 Phương án bồi thường hợp lý, được sự đồng thuận 1 2 3 4 5
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
106
STT Tiêu chí đánh giá
Mức đánh giá
1 2 3 4 5
của tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng
4 Công tác phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan 1 2 3 4 5
5 Giải quyết khiếu nại của người dân 1 2 3 4 5
IV Công tác lựa chọn nhà thầu
1 Trình tự tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu 1 2 3 4 5
2 Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu 1 2 3 4 5
3 Năng lực thực hiện của nhà thầu 1 2 3 4 5
V Quản lý khảo sát, thiết kế xây dựng công trình
1 Quản lý chất lượng khảo sát 1 2 3 4 5
2 Quản lý chất lượng thiết kế 1 2 3 4 5
3 Tiến độ khảo sát, thiết kế các công trình 1 2 3 4 5
VI Quản lý thi công xây dựng công trình
1 Năng lực tổ chức, quản lý thi công xây dựng công trình 1 2 3 4 5
2 Quản lý chất lượng xây dựng công trình 1 2 3 4 5
3 Quản lý tiến độ xây dựng thi công xây dựng 1 2 3 4 5
4 Quản lý khối lượng thi công xây dựng 1 2 3 4 5
5 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng 1 2 3 4 5
6 Quản lý hợp đồng xây dựng 1 2 3 4 5
7 Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng 1 2 3 4 5
VII Nghiệm thu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
1 Chất lượng hồ sơ nghiệm thu thanh toán 1 2 3 4 5
2 Thời gian nghiệm thu thanh toán kịp thời 1 2 3 4 5
3 Chất lượng hồ sơ quyết toán vốn đầu tư 1 2 3 4 5
4 Tiến độ quyết toán các công trình, dự án 1 2 3 4 5
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
107
(Áp dụng đối với UBND phường, người dân - Đơn vị hưởng lợi)
STT Tiêu chí đánh giá
Mức đánh giá
1 2 3 4 5
I Quy hoạch chi tiết xây dựng
1 Công khai, lấy ý kiến về quy hoạch 1 2 3 4 5
2 Phối hợp trong công tác lập quy hoạch 1 2 3 4 5
3 Quy hoạch phù hợp với hiện trạng 1 2 3 4 5
4
Cơ cấu sử dụng đất theo quy hoạch (bố trí diện tích
đất ở, đất thương mại - dịch vụ, đất hành chính - cơ
quan, đất cây xanh, thiết chế văn hóa... hợp lý)
1 2 3 4 5
II Dự án đầu tư xây dựng
1 Công khai dự án đầu tư 1 2 3 4 5
2 Phối hợp trong quá trình thực hiện dự án 1 2 3 4 5
3
Chất lượng hệ thống hạ tầng (giao thông, cấp điện,
điện chiếu sáng, cây xanh...)
1 2 3 4 5
4 Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng 1 2 3 4 5
5 Hiệu quả của dự án 1 2 3 4 5
III Bồi thường GPMB và tái định cư
1
Phương án bồi thường, hỗ trợ triển khai kịp thời,
công khai, minh bạch
1 2 3 4 5
2 Trình tự các bước triển khai đúng tiến độ
3
Phương án bồi thường hợp lý, được sự đồng thuận
của tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng
1 2 3 4 5
4
Công tác phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan
1 2 3 4 5
5 Giải quyết khiếu nại của người dân 1 2 3 4 5
Trân trọng cảm ơn ý kiến đánh giá của Quý Anh/Chị!
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
108
Phụ lục 2. Kết quả xử lý số liệu
Phanloai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Can bo 157 73,0 73,0 73,0
Nguoi dan 58 27,0 27,0 100,0
Total 215 100,0 100,0
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nam 157 73,0 73,0 73,0
Nu 58 27,0 27,0 100,0
Total 215 100,0 100,0
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
21-30 37 17,2 17,2 17,2
31-40 90 41,9 41,9 59,1
41-50 56 26,0 26,0 85,1
>50 32 14,9 14,9 100,0
Total 215 100,0 100,0
Trinh do
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Tren dai hoc 34 15,8 15,8 15,8
Dai hoc 128 59,5 59,5 75,3
Trung cap, cao dang 44 20,5 20,5 95,8
Khac 9 4,2 4,2 100,0
Total 215 100,0 100,0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
109
Thoi gian cong tac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
< 5 nam 13 6,0 8,3 8,3
5-15 nam 39 18,1 24,8 33,1
15-25 nam 65 30,2 41,4 74,5
>25 40 18,6 25,5 100,0
Total 157 73,0 100,0
Missing System 58 27,0
Total 215 100,0
Vi tri cong tac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Lanh dao 21 9,8 13,4 13,4
Truong/pho phong 36 16,7 22,9 36,3
Chuyen vien 100 46,5 63,7 100,0
Total 157 73,0 100,0
Missing System 58 27,0
Total 215 100,0
Doi tuong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Can bo trung tam 18 8,4 8,4 8,4
So, ban nganh 42 19,5 19,5 27,9
Doanh nghiep 97 45,1 45,1 73,0
Lanh dao xa 12 5,6 5,6 78,6
Nguoi dan 46 21,4 21,4 100,0
Total 215 100,0 100,0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
110
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality
of Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
QHXD01
Equal variances assumed .585 .445 1.873 213 .062 .184 .098 -.010 .378
Equal variances not assumed 1.945 109.810 .054 .184 .095 -.003 .372
QHXD02
Equal variances assumed 3.730 .055 .925 213 .356 .077 .083 -.087 .241
Equal variances not assumed .965 110.850 .337 .077 .080 -.081 .235
QHXD03
Equal variances assumed 2.113 .148 1.136 213 .257 .094 .083 -.069 .258
Equal variances not assumed 1.148 103.921 .253 .094 .082 -.069 .257
QHXD04
Equal variances assumed .328 .567 .883 213 .378 .084 .096 -.104 .273
Equal variances not assumed .948 118.031 .345 .084 .089 -.092 .260
DTXD01
Equal variances assumed .300 .584 -.639 213 .524 -.056 .087 -.227 .116
Equal variances not assumed -.637 101.289 .525 -.056 .087 -.229 .117
DTXD02
Equal variances assumed 3.173 .076 -1.393 213 .165 -.120 .086 -.290 .050
Equal variances not assumed -1.422 105.978 .158 -.120 .085 -.288 .047
DTXD03
Equal variances assumed .874 .351 -.218 213 .827 -.017 .079 -.174 .139
Equal variances not assumed -.232 115.645 .817 -.017 .075 -.165 .131
DTXD04
Equal variances assumed .091 .764 -1.126 213 .261 -.080 .071 -.219 .060
Equal variances not assumed -1.209 117.846 .229 -.080 .066 -.210 .051
DTXD05
Equal variances assumed .074 .785 .669 213 .504 .057 .085 -.111 .225
Equal variances not assumed .686 107.061 .494 .057 .083 -.108 .222
GPMB01
Equal variances assumed 2.314 .130 -1.015 213 .311 -.127 .125 -.373 .119
Equal variances not assumed -.960 92.053 .339 -.127 .132 -.389 .135
GPMB02
Equal variances assumed .224 .637 -1.062 213 .289 -.105 .099 -.301 .090
Equal variances not assumed -1.064 102.154 .290 -.105 .099 -.302 .091
GPMB03
Equal variances assumed .515 .474 -1.766 213 .079 -.157 .089 -.333 .018
Equal variances not assumed -1.793 104.845 .076 -.157 .088 -.331 .017
GPMB04
Equal variances assumed 1.904 .169 -1.246 213 .214 -.124 .100 -.320 .072
Equal variances not assumed -1.221 97.973 .225 -.124 .102 -.326 .078
GPMB05
Equal variances assumed 2.741 .099 -1.749 213 .082 -.175 .100 -.372 .022
Equal variances not assumed -1.719 98.571 .089 -.175 .102 -.377 .027
LCNT01
Equal variances assumed .635 .427 .125 213 .900 .011 .088 -.162 .184
Equal variances not assumed .130 109.819 .897 .011 .084 -.156 .178
LCNT02 Equal variances assumed .782 .378 .196 213 .845 .017 .089 -.157 .192
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
111
Levene's Test for Equality
of Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Equal variances not assumed .205 111.392 .838 .017 .085 -.151 .185
LCNT03
Equal variances assumed 1.028 .312 -.020 213 .984 -.002 .088 -.176 .172
Equal variances not assumed -.021 110.588 .983 -.002 .085 -.169 .166
KSTK01
Equal variances assumed .014 .907 -.283 213 .777 -.028 .100 -.225 .168
Equal variances not assumed -.288 105.144 .774 -.028 .098 -.223 .166
KSTK02
Equal variances assumed .109 .742 -.302 213 .763 -.031 .102 -.232 .171
Equal variances not assumed -.309 106.562 .758 -.031 .100 -.229 .167
KSTK03
Equal variances assumed .000 .984 -.533 213 .595 -.056 .104 -.261 .150
Equal variances not assumed -.545 106.532 .587 -.056 .102 -.258 .147
TCXD01
Equal variances assumed 1.705 .193 -.945 213 .346 -.105 .111 -.323 .114
Equal variances not assumed -.988 111.386 .325 -.105 .106 -.315 .105
TCXD02
Equal variances assumed .859 .355 -.259 213 .796 -.031 .119 -.266 .204
Equal variances not assumed -.271 112.013 .787 -.031 .114 -.256 .194
TCXD03
Equal variances assumed 5.645 .018 -1.962 213 .051 -.220 .112 -.441 .001
Equal variances not assumed -2.139 122.013 .034 -.220 .103 -.424 -.016
TCXD04
Equal variances assumed 2.209 .139 .166 213 .869 .019 .113 -.203 .241
Equal variances not assumed .178 117.741 .859 .019 .105 -.189 .227
TCXD05
Equal variances assumed 1.702 .193 -.318 213 .751 -.037 .115 -.264 .191
Equal variances not assumed -.341 118.081 .734 -.037 .107 -.250 .176
TCXD06
Equal variances assumed 4.658 .032 .755 213 .451 .089 .118 -.143 .320
Equal variances not assumed .811 118.095 .419 .089 .109 -.128 .305
TCXD07
Equal variances assumed 1.426 .234 .336 213 .737 .031 .091 -.150 .211
Equal variances not assumed .362 119.048 .718 .031 .085 -.137 .199
QTXD01
Equal variances assumed .002 .968 .092 213 .927 .010 .105 -.198 .217
Equal variances not assumed .093 104.919 .926 .010 .104 -.196 .215
QTXD02
Equal variances assumed .046 .831 1.044 213 .298 .115 .110 -.102 .331
Equal variances not assumed 1.082 109.262 .282 .115 .106 -.096 .325
QTXD03
Equal variances assumed .003 .959 .933 213 .352 .094 .101 -.105 .294
Equal variances not assumed .917 98.437 .362 .094 .103 -.110 .299
QTXD04
Equal variances assumed 1.710 .192 3.084 213 .002 .347 .113 .125 .570
Equal variances not assumed 3.184 108.442 .002 .347 .109 .131 .564
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
112
QHXD01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Binh thuong 35 22,3 22,3 22,9
Dong y 93 59,2 59,2 82,2
Rat dong y 28 17,8 17,8 100,0
Total 157 100,0 100,0
QHXD02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 7 4,5 4,5 4,5
Dong y 93 59,2 59,2 63,7
Rat dong y 57 36,3 36,3 100,0
Total 157 100,0 100,0
QHXD03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 6 3,8 3,8 3,8
Dong y 95 60,5 60,5 64,3
Rat dong y 56 35,7 35,7 100,0
Total 157 100,0 100,0
QHXD04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Binh thuong 31 19,7 19,7 20,4
Dong y 95 60,5 60,5 80,9
Rat dong y 30 19,1 19,1 100,0
Total 157 100,0 100,0
DTXD01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 10 6,4 6,4 6,4
Dong y 97 61,8 61,8 68,2
Rat dong y 50 31,8 31,8 100,0
Total 157 100,0 100,0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
113
DTXD02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 41 26,1 26,1 26,1
Dong y 102 65,0 65,0 91,1
Rat dong y 14 8,9 8,9 100,0
Total 157 100,0 100,0
DTXD03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 5 3,2 3,2 3,2
Binh thuong 102 65,0 65,0 68,2
Dong y 49 31,2 31,2 99,4
Rat dong y 1 ,6 ,6 100,0
Total 157 100,0 100,0
DTXD04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 8 5,1 5,1 5,1
Binh thuong 122 77,7 77,7 82,8
Dong y 26 16,6 16,6 99,4
Rat dong y 1 ,6 ,6 100,0
Total 157 100,0 100,0
DTXD05
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 29 18,5 18,5 18,5
Binh thuong 110 70,1 70,1 88,5
Dong y 17 10,8 10,8 99,4
Rat dong y 1 ,6 ,6 100,0
Total 157 100,0 100,0
GPMB01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 3 1,9 1,9 1,9
Binh thuong 31 19,7 19,7 21,7
Dong y 68 43,3 43,3 65,0
Rat dong y 55 35,0 35,0 100,0
Total 157 100,0 100,0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
114
GPMB02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 17 10,8 10,8 10,8
Dong y 80 51,0 51,0 61,8
Rat dong y 60 38,2 38,2 100,0
Total 157 100,0 100,0
GPMB03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 11 7,0 7,0 7,0
Dong y 92 58,6 58,6 65,6
Rat dong y 54 34,4 34,4 100,0
Total 157 100,0 100,0
GPMB04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 26 16,6 16,6 16,6
Dong y 92 58,6 58,6 75,2
Rat dong y 39 24,8 24,8 100,0
Total 157 100,0 100,0
GPMB05
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 30 19,1 19,1 19,1
Dong y 92 58,6 58,6 77,7
Rat dong y 35 22,3 22,3 100,0
Total 157 100,0 100,0
LCNT01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 57 36,3 36,3 36,3
Binh thuong 90 57,3 57,3 93,6
Dong y 10 6,4 6,4 100,0
Total 157 100,0 100,0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
115
LCNT02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 57 36,3 36,3 36,3
Binh thuong 89 56,7 56,7 93,0
Dong y 11 7,0 7,0 100,0
Total 157 100,0 100,0
LCNT03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 59 37,6 37,6 37,6
Binh thuong 88 56,1 56,1 93,6
Dong y 10 6,4 6,4 100,0
Total 157 100,0 100,0
KSTK01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Binh thuong 14 8,9 8,9 9,6
Dong y 79 50,3 50,3 59,9
Rat dong y 63 40,1 40,1 100,0
Total 157 100,0 100,0
KSTK02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Binh thuong 15 9,6 9,6 10,2
Dong y 72 45,9 45,9 56,1
Rat dong y 69 43,9 43,9 100,0
Total 157 100,0 100,0
KSTK03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 2 1,3 1,3 1,3
Binh thuong 16 10,2 10,2 11,5
Dong y 79 50,3 50,3 61,8
Rat dong y 60 38,2 38,2 100,0
Total 157 100,0 100,0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
116
TCXD01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 14 8,9 8,9 8,9
Binh thuong 57 36,3 36,3 45,2
Dong y 77 49,0 49,0 94,3
Rat dong y 9 5,7 5,7 100,0
Total 157 100,0 100,0
TCXD02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 21 13,4 13,4 13,4
Binh thuong 74 47,1 47,1 60,5
Dong y 51 32,5 32,5 93,0
Rat dong y 11 7,0 7,0 100,0
Total 157 100,0 100,0
TCXD03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 16 10,2 10,2 10,2
Binh thuong 64 40,8 40,8 51,0
Dong y 67 42,7 42,7 93,6
Rat dong y 10 6,4 6,4 100,0
Total 157 100,0 100,0
TCXD04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 24 15,3 15,3 15,3
Binh thuong 88 56,1 56,1 71,3
Dong y 36 22,9 22,9 94,3
Rat dong y 9 5,7 5,7 100,0
Total 157 100,0 100,0
TCXD05
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 3 1,9 1,9 1,9
Khong dong y 43 27,4 27,4 29,3
Binh thuong 92 58,6 58,6 87,9
Dong y 11 7,0 7,0 94,9
Rat dong y 8 5,1 5,1 100,0
Total 157 100,0 100,0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
117
TCXD06
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 22 14,0 14,0 14,0
Binh thuong 84 53,5 53,5 67,5
Dong y 39 24,8 24,8 92,4
Rat dong y 12 7,6 7,6 100,0
Total 157 100,0 100,0
TCXD07
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 33 21,0 21,0 21,0
Dong y 97 61,8 61,8 82,8
Rat dong y 27 17,2 17,2 100,0
Total 157 100,0 100,0
QTXD01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 2 1,3 1,3 1,3
Khong dong y 16 10,2 10,2 11,5
Binh thuong 87 55,4 55,4 66,9
Dong y 50 31,8 31,8 98,7
Rat dong y 2 1,3 1,3 100,0
Total 157 100,0 100,0
QTXD02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 6 3,8 3,8 3,8
Khong dong y 37 23,6 23,6 27,4
Binh thuong 96 61,1 61,1 88,5
Dong y 15 9,6 9,6 98,1
Rat dong y 3 1,9 1,9 100,0
Total 157 100,0 100,0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
118
QTXD03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 13 8,3 8,3 8,3
Binh thuong 84 53,5 53,5 61,8
Dong y 57 36,3 36,3 98,1
Rat dong y 3 1,9 1,9 100,0
Total 157 100,0 100,0
QTXD04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 4 2,5 2,5 2,5
Khong dong y 31 19,7 19,7 22,3
Binh thuong 91 58,0 58,0 80,3
Dong y 28 17,8 17,8 98,1
Rat dong y 3 1,9 1,9 100,0
Total 157 100,0 100,0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoa_n_thie_n_cong_ta_c_qua_n_ly_du_a_n_da_u_tu_xay_du_ng_tai_trung_tam_phat_trien_quy_dat_tinh_quang.pdf