Đánh giá chung về quản trị nhân lực tại Khách sạn Midtown của nhân viên đạt
mức điểm trung bình với mức điểm là 3,66. Trong đó cao nhất là thuộc về tiêu chí
anh/chị nhận thấy công việc hiện tại là ổn định và có cơ hội thăng tiến đạt số điểm
lên tới 3,85. Như vậy với sự cố gắng trong công tác lương, cũng như đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực trong những năm qua của đội ngũ Ban giám đốc, cùng trưởng
các phòng ban đã tạo được cho nhân viên niềm tin, sự gắn bó lâu dài với Khách sạn.
Trong đó tiêu chí thỏa mãn điều kiện làm việc tại khách sạn đạt số điểm khá thấp là
3,45. Có thể dễ dàng nhận thấy do mới thành lập, cơ sở vật chất còn nhiều thiếu thốn
trong khi số lượng khách không ngừng tăng, và số lượng nhân viên qua từng năm
cũng tăng lên nhanh chóng. Khách sạn cần có sự quan tâm đúng mực đến vấn đề
này. Đầu tư thêm về cơ sở vật chất giúp phục vụ khách hàng tốt hơn, cũng như giúp
nhân viên có môi trường làm việc thoải mái hơn. Cuối cùng là đánh giá chung cho
toàn bộ hoạt động quản lý nguồn nhân lực đạt số điểm là 3,69. Đây cũng là mức
điểm ở mức khá tốt, là sự ghi nhận cho những nỗ lực không ngừng của đội ngũ lãnh
đạo toàn Khách sạn
137 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại khách sạn Midtown Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hó phòng luôn quan tâm và giúp đỡ nhân viên. Sự giúp đỡ này
không chỉ từ việc quan tâm đến đời sống nhân viên mà còn luôn tìm hiểu, trò
chuyện cùng nhân viên để hiểu được những khó khăn trong quá trình làm việc nhằm
có sự giúp đỡ, tạo điều kiện làm việc khi cần thiết. Điều này giúp người lao động an
tâm làm việc, tăng cường sự gắn bó tập thể, lòng trung thành của nhân viên với
công ty cũng được nâng cao.
- Công tác tuyển dụng đã có nhiều đổi mới. Thay vì trước đây chủ yếu đăng
tin trên các trang báo địa phương, tuyển con em của nhân viên vào làm việc hiện
nay Khách sạn đã có những phương tiện khác rất hiệu quả như: đăng trên facebook
của Khách sạn, website của Khách sạn, đăng trên các trang tin mạng lớn, Điều
này giúp cho nhiều người biết đến thông tin Khách sạn đang tuyển dụng nhân sự
hơn. Điều quan trọng là tìm được thêm những nhân sự mới, trẻ trung, năng động và
có trình độ. Năng lực làm việc của nhân viên dần dần được nâng lên.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế
Những mặt hạn chế
- Trình độ ngoại ngữ nhân viên còn thấp, số người có thể giao tiếp thành thạo
được Tiếng Anh trong khác sạn còn ít. Chưa kể đến một lượng lớn khách du lịch
đến từ các nước khác như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Pháp, nhiều người trong số họ
ít sử dụng hoặc không biết về Tiếng Anh, trong khi nhân viên khác sạn lại không
biết những ngôn ngữ đó.
- Số lượng nhân viên có trình độ Cao đẳng, Đại học trở lên còn ít, đa phần là
nhân viên có trình độ trung cấp. Điều này cũng gây hạn chế nhất định trong việc
tiếp thu kiến thức mới, đào tạo nâng cao tay nghề và trình độ của nhân viên. TrongTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
85
khi đó việc đi học tại các cơ sở chính quy trên địa bàn để nâng cao bằng cấp lại rất
mất thời gian và tiền bạc. Sẽ gây xáo trộn lớn đến hoạt động của khách sạn nếu một
lượng lớn nhân viên đi học các chương trình này.
- Công tác hoạch định nguồn nhân lực còn sơ sài, chưa có tính khoa học. Hầu
như chỉ “thiếu đâu vá đó”, tức là chỉ khi một bộ phận xảy ra tình trạng thiếu hụt
nhân lực thì Ban lãnh đạo mới nghĩ đến việc tuyển thêm nhân viên, hay luân chuyển
nhân viên từ các bộ phận khác qua. Điều này gây tình trạng thiếu hụt nhân viên một
cách thường xuyên nhất là vào mùa cao điểm, lễ hội trong năm.
- Việc bình bầu, khen thưởng chỉ thường dựa vào ý kiến của Ban giám đốc,
các trưởng phòng là chính, thiếu một quy chuẩn hay một quy định rõ ràng trong
trường hợp nào thì được thưởng, căn cứ để tính giá trị phần thưởng như thế nào. Vì
vậy việc khen thưởng trong khách sạn chưa thực sự phát huy được vai trò của nó
trong khuyến khích toàn bộ nhân viên nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ.
- Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chưa được thực sự quan tâm.
Quá trình đào tạo nhiều khi không sát với thực tế và đúng với nhu cầu của người
cần được đào tạo. Từ đó dẫn tới hiệu quả của công tác này còn thấp.
- Công tác tiền lương còn nhiều bất cập. Nhất là những khoản phụ cấp lương
nhiều khi thiếu căn cứ tính toán và chưa rõ ràng. Mức lương mà cán bộ nhân viên
được hưởng chưa phù hợp với sức lao động bỏ ra.
Trong nhiều năm qua, Ban lãnh đạo công ty đã có những tiến bộ trong quá
trình xây dựng một đội ngũ lành nghề, có trình độ và tinh thần làm việc cao. Tuy
vậy với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường, lượng khách du lịch đến từ
nhiều quốc gia khác nhau với nhiều ngôn ngữ khác nhau phần nào đã bộc lộ những
hạn chế trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại Khác sạn Midtown Huế. Trong
thời gian tới, Ban lãnh đạo cần hoàn thiện hơn từ công tác hoạch định nguồn nhân
lực tới công tác tuyển dụng, đào tạo, đánh giá người lao động để tạo động lực cho
người lao động tiếp tục học hỏi, nỗ lực làm việc hơn nữa. Nâng cao trình độ, chất
lượng nguồn nhân lực mới chính là công cụ cạnh tranh bền vững và hiệu quả nhất.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
86
Nguyên nhân
Có một số nguyên nhân dẫn đến công tác quản trị nguồn nhân lực tại Khách
sạn Midtown Huế còn nhiều hạn chế, ta có thể chỉ ra một số nguyên nhân chủ
yếu sau:
- Khách sạn chưa có sự hỗ trợ phù hợp để nhân viên có thể nâng cao trình độ
ngoại ngữ của mình, việc học tập lẫn nhau trong công ty về mặt này cũng còn rất
hạn chế.
- Chưa đánh giá đúng mức tầm quan trọng của công tác hoạch định nguồn
nhân lực vì vậy nên công tác này đối với khách sạn có chất lượng rất thấp, mang
tính tạm thời.
- Chưa xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá, xếp loại hiệu quả công việc của
người lao động một cách khoa học, công bằng và hợp lý.
- Chế độ tiền lương còn mang tính bình quân, cào bằng, chưa thực sự là động
lực để người lao động phấn đấu trong công việc.
- Công tác đào tạo và phát triền nguồn nhân lực chưa được quan tâm đúng
mức và cũng chưa có chính sách đầu tư phù hợp cho công tác quan trọng này.
Tóm tắt chương 2
Trong chương 2, đề tài đã khái quát những đặc điểm về tổ chức quản lý nguồn
nhân lực, hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình nguồn nhân lực của
khách sạn Midtown Huế giai đoạn 2014-2016. Trên cơ sở lý luận về công tác quản
lý nguồn nhân lực đã nêu trong chương 1, để tài đã tìm hiểu và phân thích đánh giá
thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại khách sạn Midtown Huế. Kết quả
đánh giá của nhân viên thông qua bảng phỏng vấn, số liệu thu thập được được nhập
vào phần mềm SPSS để phân tích, kiểm định và xây dựng mô hình hồi quy về công
tác quản lý nguồn nhân lực, xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến công
tác quản lý nguồn nhân lực từ đó đưa ra các giải pháp nằm phát huy những điểm
mạnh khắc phục nhằm nâng cao công tác quản lý nguồn nhân lực tại khách sạn
Midtown Huế được nêu ở chương 3.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
87
CHƯƠNG 3:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI KHÁCH SẠN MIDTOWN HUẾ
3.1. Định hướng phát triển nguồn nhân lực của Khách sạn
Từ các lý luận về quản trị nguồn nhân lực và phân tích tình hình thực tiễn của
công tác quản trị nguồn nhân lực tại Khách sạn Midtown Huế, phát triển nguồn
nhân lực trong thời gian tới của Khách sạn cần xuất phát từ những định hướng sau:
+ Nâng cao chất lượng của công tác dự báo lượng khách trong Khách sạn. Đây
là cơ sở quan trọng cho công tác quản trị nguồn nhân lực của tổ chức.
+ Con người trong một tổ chức luôn đóng một vai trò hết sức quan trọng. Vì
vậy cần chú trọng yếu tố con người để người lao động an tâm làm việc và gắn bó
lâu dài với tổ chức.
+ Để phát triển nguồn nhân lực một cách bền vững, yêu cầu đội ngũ lãnh đạo
phải có một tầm nhìn dài hạn, tránh việc khi thiếu hụt nguồn nhân lực mới nghĩ
cách bổ sung.
+ Tiếp tục phát huy công tác tuyển chọn nguồn nhân lực cho khách sạn với tiêu
chí trẻ hóa lực lượng nhân sự và tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu của công việc.
+ Nâng cao trình độ chuyên môn của người lao động. Đặc biệt quan tâm đến
nhu cầu của nhân viên, kết hợp hài hòa giữa nhu cầu của nhân viên và nhu cầu của
tổ chức.
+ Liên tục rà soát đánh giá hiệu quả của công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực nhằm tìm ra những điểm thiếu sót, chưa phù hợp của công tác này. Từ đó
có những kế hoạch để đào tạo nhân viên một cách phù hợp, không lãng phí thời
gian của nhân viên, tiền của của tổ chức.
+ Xây dựng chế độ lương thưởng phù hợp để duy trì đội ngũ nhân lực hiện tại
đồng thời thu hút nguồn nhân lực mới từ bên ngoài có chất lượng tốt.
+ Tạo môi trường làm việc thân thiện, năng động. Quan tâm đến đời sống của
nhân viên giúp họ gắn bó lâu dài với tổ chức.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
88
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực
3.2.1. Về công tác đào tạo và phát triển
Qua việc phân tích và nghiên cứu số liệu về công tác quản lý nguồn nhân lực
ta thấy Công tác đào tạo và phát triển chiếm hệ số cao nhất so với các yếu tố còn lại
chứng tỏ công tác này được người lao động đặc biệt quan tâm. Đào tạo và phát triển
giúp công ty có được những cán bộ giỏi, từ đó nâng cao năng suất lao động và năng
lực cạnh tranh của công ty. Cần nhận thức một cách rõ nét rằng, đào tạo và phát
triển không phải mà một khoản chi phí mà là một khoản đầu tư lâu dài cho công ty.
Giống như những khoản đầu tư khác, công ty sẽ phải hy sinh một nguồn lực hiện tại
nhằm tạo ra nguồn nhân lực có giá trị sau này.
Lực lượng lao động của Khách sạn Midtown là khá đa dạng và có nhiều bộ
phận khác nhau nên cách thức đào tạo và thời gian đào tạo cho mỗi cá nhân hay cho
bộ phận phải có sự khác biệt. Vì vậy, phương pháp và nội dung đào tạo của những
đối tượng lao động khác nhau là không giống nhau. Việc xây dựng kế hoạch đào tạo
cho nhân viên vừa phải quan tâm đến năng lực, sở trường của từng nhân viên, yêu
cầu của bộ phận và còn phải dựa trên kế hoạch làm việc chung của công ty. Trước
hết cần phân loại nhân viên theo những mức độ khác nhau sau đó sẽ xây dựng kế
hoạch đào tạo phù hợp cho từng cá nhân bộ phận. Ta có thể phân cấp nhân viên để
tiến hành đào tạo theo những mức độ sau:
- Cán bộ quản lý: Là những người phụ trách lãnh đạo, quản lý của các bộ
phận. Những người này thường có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm làm
việc tương đối lâu. Họ đã nắm khá rõ về công ty cũng nhưng bộ phận mà mình quản
lý. Vì vậy cần đào tạo cho họ thêm về kỹ năng quản lý, tầm nhìn chiến lược cũng
như kỹ năng lãnh đạo và tổ chức. Những đối tượng này cần thường xuyên tham gia
các hội thảo, diễn đàn do các cơ quan chức năng, hội đoàn nghề nghiệp trong nước
tổ chức. Hoặc mời các chuyên gia về những lĩnh vực liên quan về trao đổi, hướng
dẫn các xu hướng và cách làm việc mới nhằm nâng cao trình độ cho các cán bộ lãnh
đạo của công ty.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
89
- Nhân viên lao động trực tiếp: là những người trực tiếp thực hiện công việc cụ
thể. Đối với những đối tượng này cần tiến hành đào tạo những kỹ năng cụ thể phù
hợp với công việc giúp họ nâng cao tay nghề, thực hiện công việc thành thạo chính
xác sẽ giúp nâng cao năng suất lao động. Thường thì những nhân viên lao động trực
tiếp đều là những người đã có kinh nghiệm trong công việc vì vậy trong đào tạo cần
có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Công ty có thể xem xét liên kết với các
cơ sở đào tạo nghề có trên địa bàn như: Trường Cao đẳng du lịch, các trường cao
đẳng và đại học trong địa bàn thành phố Huế.
Sau quá trình đào tạo cần có sự đánh giá kết quả sau đào tạo. Điều này là bắt
buộc vì nó giúp đánh giá hiệu quả của công tác đào tạo, chỉ ra những điều làm được
và chưa làm được nhằm giúp xây dựng công tác đào tạo cho kỳ đào tạo kế tiếp được
hiệu quả hơn. Ngoài ra cần thưởng cho những người được cử đi đào tạo mà có kết
quả học tập xuất sắc nhằm khuyến khích các đối tượng đi đào tạo. Những nhân viên
có kết quả học tập kém cũng cần có mức kỷ luật thích hợp. Sau quá trình đào tạo,
cần xem xét bố trí lại lao động một cách thích hợp để người học vận dụng được
những kiến thức mình đã học áp dụng vào công việc.
Ngoài những kỹ năng trên, việc nâng cao trình độ ngoại ngữ và tin học cũng là
những kỹ năng quan trọng đối với nhân viên thuộc các công ty du lịch. Công ty cần
có những hỗ trợ về kinh phí để nhân viên phát triển hai kỹ năng này và đưa nó như
một tiêu chí trong bổ nhiệm, đề bạt hoặc khi xét thưởng định kỳ.
* Về công tác phát triển nguồn nhân lực
Xây dựng chính sách khen thưởng, xử phạt công bằng đề bạt những người
thực sự có năng lực, có cống hiến cho Công ty. Đó mới là cơ sở vững chắc để có
được đội ngũ lao động có trình độ và có năng lực, nâng cao năng suất lao động.
Đặt ra thời hạn và yêu cầu công việc để nhân viên độc lập sáng tạo trong công
việc nhưng bên cạnh đó vẫn quan tâm động viên, và có sự giúp đỡ kịp thời để nhân
viên hoàn thành tốt được công việc. Bằng cách này có thể khuyến khích nhân viên
tự hoàn thành công việc của mình, giúp họ có trách nhiệm và yêu thích công việc.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
90
Liên tục bồi dưỡng và đào tạo kỹ năng cho những nhân viên trẻ giúp trẻ hóa
lực lượng lao động trong công ty. Việc có một đội ngũ lao động trẻ sẽ giúp môi
trường làm việc luôn năng động và sáng tạo, đồng thời người trẻ cũng dễ dàng tiếp
thu những tiến bộ của khoa học kỹ thuật phục vụ công việc tốt hơn.
3.2.2. Về công tác bố trí và sử dụng lao động
Bố trí lao động trong công ty còn nhiều bất cập. Hiện tại Khách sạn Midtown
Huế phần lớn các vị trí công việc chưa có bản mô tả công việc, còn một số vị trí chủ
chốt thì bản mô tả công việc chưa rõ ràng. Điều này gây khó khăn cho nhân viên
mới vào làm, khiến họ mất khá nhiều thời gian tìm hiểu về công việc, về công ty
cũng như thiếu cơ sở để đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên.
- Xác định rằng phải luôn đổi mới trong phân tích và bố trí sử dụng lao động
cho phù hợp với thực trạng công ty là nhiệm vụ hàng đầu của các trưởng phòng ban
và bộ máy lãnh đạo công ty.
- Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban. Xây dựng bản mô tả
công việc và cơ cấu chức năng cho từng vị trí công việc. Việc xây dựng bản mô tả
công việc sẽ giúp giảm sự chồng chéo trong quản lý, và xác định rõ trách nhiệm của
từng nhân viên cũng như quản lý các phòng ban.
- Nâng cao năng lực, trình độ quản lý của các nhân viên trong phòng Nhân sự.
Hiện trình độ của các nhân viên trong phòng chủ yếu là Cử nhân và ít được tham gia
các lớp tập huấn, học tập nâng cao trình độ quản lý cũng như tham mưu để hỗ trợ việc
phân công công việc cho các nhân viên thuộc các phòng ban khác trong công ty.
- Tuyển dụng những lao động có trình độ, kinh nghiệm về quản lý nguồn nhân
lực để tăng số lượng cán bộ chuyên trách về công tác quản lý nguồn nhân lực của
công ty.
- Thường xuyên xem xét khối lượng công việc và số nhân viên tương ứng tại
các phòng ban để có các kế hoạch thuyên chuyển, bổ sung nhân lực cho kịp thời.
- Tiến hành đào tạo đa chức năng cho nhân viên để có thể bổ sung kịp thời vào
những bộ phận cần thiết khi tình trạng quá tải xảy ra vào mùa cao điểm. Điều này sẽ
giảm việc công ty phải thuê nhân viên thời vụ khi số lượng khách hàng tăng lên đột
biến. TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
91
3.2.3. Về quan hệ lao động
Đối với một doanh nghiệp mà nguồn nhân lực đóng một vai trò quan trọng
trong việc thu hút khác hàng, tăng doanh thu cho doanh nghiệp thì việc tạo ra một
môi trường làm việc tốt, khuyến khích người lao động hăng say làm việc là một
nhiệm vụ không thể thiếu. Vì trong một khách sạn, khi nhân viên có được không
gian làm việc tốt, vui vẻ với công việc thì sẽ truyền niềm yêu thích đó cho khách
hàng, giúp thu hút được nhiều khách hàng đến với khách sạn hơn nữa. Điều này
không chỉ áp dụng trên bộ phận Lễ tân mà phải trên tất cả các bộ phận khác của
công ty. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và khắc nghiệt như hiện
nay, có một dịch vụ tốt và chất lượng phục vụ tốt là điều bắt buộc, góp phần tạo nên
sức mạnh cạnh tranh của công ty. Vì vậy công ty nên tiếp tục phát huy những thế
mạnh mà mình đã làm được:
- Tiếp tục cải thiện môi trường làm việc, nâng cao chất lượng vệ sinh công ty,
sửa chữa một số thiết bị làm mát tại khu vực Nhà hàng vì ở khu vực này khi đông
khách thường quá tải và khá nóng.
- Quan tâm nhiều hơn nữa đối với việc nâng cao chất lượng đời sống nhân
viên. Tìm hiểu rõ tên tuổi của từng nhân viên, hoàn cảnh gia đình, số lượng con cái
để thường xuyên có sự quan tâm thăm hỏi kịp thời nhân viên. Động viên mọi người
làm việc tốt với thái độ vui vẻ cởi mở. Giảm bớt sự phân biệt về cấp độ trong công
ty, giữa lãnh đạo và nhân viên, tạo điều kiện để cùng sinh hoạt, trao đổi kinh
nghiệm trong làm việc.
- Tổ chức thường xuyên hơn các hoạt động vui chơi giải trí giã ngoại tập thể
để tạo không khí vui vẻ, mọi người cùng tham gia hoạt động nhằm tăng cường mối
quan hệ giữa các nhân viên với nhau.
- Thưởng hoàn thành kế hoạch áp dụng cho tất cả các nhân viên của Khách
sạn. Trích một phần lợi nhuận của công ty để thưởng cho những cá nhân, tập thể đã
hoàn thành kế hoạch hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra theo tháng, quý và
năm nhằm động viên tất cả nhân viên nỗ lực để hoàn thành công việc.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
92
- Tăng cường khen thưởng các nhân viên đạt thành tích tốt trong hoạt động
công tác của đơn vị. Có các khoản thưởng đột xuất cho những nhân viên có thành
tích đặc biệt xuất sắc như có doanh số tăng đột biến hay có các hoạt động giúp nâng
cao sự nhận biết thương hiệu của Khách sạn.
3.2.4. Về công tác tiền lương
Trong tất cả các đơn vị sử dụng lao động, tiền lương luôn là yếu tố không thể
thiếu được người lao động rất quan tâm. Tiền lương là yếu tố chủ yếu đảm bảo lợi
ích của người lao động từ đó giúp tạo ra động lực làm việc, tinh thần và thái độ của
người lao động. Đối với những người có trình độ cao, có thâm niên làm việc, công
ty cần thực hiện hoàn thiện tốt hơn công tác quản lý nguồn nhân lực để khiến họ hài
lòng hơn với công ty như có hệ số thâm niên làm việc đối với những lao động có
cống hiến lâu năm cho công ty, có cơ hội thăng tiến, mức lương tăng theo trình
độ, Việc trả lương cho cán bộ công nhân viên phải đáp ứng được các nhu cầu sau:
- Luôn tuân thủ luật pháp Việt Nam về chế độ tiền lương và bảo hiểm cho
người lao động.
- Thu hút người tài, có trình độ cao về làm việc tại công ty.
- Chi phí lương chiếm tỷ lệ thích hợp trong cơ cấu chi phí của công ty.
- Người lao động được đối xử công bằng.
Ngoài ra việc trả lương cho người lao động cần tiến hành trên những nguyên tắc:
- Tiền lương phải dựa trên cơ sở đảm bảo tái sản xuất sức lao động của người
lao động vì đây là thu nhập chính của họ.
- Cơ sở chi trả tiền lương phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của toàn
công ty và của người lao động đóng góp vào kết quả sản xuất chung đó.
- Tiền lương phải đạt được thông qua thỏa thuận giữa công ty và người lao
động.
Chi trả tiền lương xứng đáng với công sức người lao động bỏ ra và công bằng
đối với toàn thể nhân viên là cơ sở để nhân viên hăng say lao động hơn, có trách
nhiệm với công việc và là cơ sở để nâng cao năng suất lao động. Ngoài ra cần có sự
kết hợp chế độ tiền lương với bằng cấp và trình độ của người lao động từ đó khuyếnTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
93
khích người lao động tích cực trau dồi kiến thức, tham gia các khóa học tập do công
ty tổ chức. Từ đó sẽ nâng cao trình độ của người lao động, hiệu quả quản lý nguồn
nhân lực sẽ cao hơn.
Khách sạn Midtown cần tiếp tục hoàn thiện công tác tiền lương theo những
định hướng sau:
- Hiện nay việc chi trả lương cho nhân viên chưa có một cơ sở rõ ràng, chính
xác. Để chi trả lương một cách công bằng, hiệu quả cần tiến hành phân tích kết quả
công việc của cá nhân dựa trên: Nhiệm vụ từng phòng ban, mức độ quan trọng, độ
phức tạp của công việc.
- Chi trả lương dựa trên đánh giá xếp hạng của phòng ban đối với nhân viên
đó. Những nhân viên được đánh giá hoàn thành công việc tốt hơn sẽ có mức lương
cao hơn, từ đó khiến cho mọi nhân viên nỗ lực phấn đấu để hoàn thành nhiệm vụ.
Có phụ cấp thêm đối với những nhân viên có năng lực vượt trội, hoàn thành công
việc vượt mức chỉ tiêu đề ra. Có kế hoạch đề bạt, thăng chức đối với những nhân
viên xuất sắc.
- Trả lương đúng thời hạn cho nhân viên để họ có thể trang trải cuộc sống.
3.2.5. Về công tác tuyển dụng
Đối với bất kì công ty nào công tác tuyển dụng đều rất quan trọng. Trong
những năm qua công ty luôn cố gắng trong việc trẻ hóa lực lượng lao động, nâng
cao trình độ lao động trong tuyển dụng như ưu tiên người lao động có bằng từ Cao
đẳng trở lên, thêm các yêu cầu tiếng Anh và tin học vào quá trình tuyển dụng người
lao động. Tuy nhiên đối với mức độ hài lòng của nhân viên công ty đối với công tác
tuyển dụng là thấp nhất với mức điểm là 3,52. Do vậy công ty cần tiếp tục hoàn
thiện tốt hơn công tác tuyển dụng.
- Đối với nguồn tuyển dụng
Khách sạn Midtown Huế luôn tiến hành tuyển dụng từ cả nguồn bên trong và
nguồn bên ngoài. Tuy vậy công ty vẫn có sự chú ý hơn đối với nguồn bên trong, tức
là bổ sung các vị trí thiếu từ trong công ty bằng cách đề bạt người trong công ty có
vị trí thấp hơn và những người do cán bộ công ty giới thiệu mà đa phần là ngườiTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
94
thân, bạn bè của họ. Điều này vô hình chung làm giảm hiệu quả của tuyển dụng từ
bên ngoài công ty. Nhiều người tài giỏi hơn từ bên ngoài không được tuyển dụng và
khi cạnh tranh với những người được giới thiệu từ trong công ty họ sẽ có cảm giác
thiếu sự công bằng trong tuyển dụng. Vì vậy công ty cần chú trọng hơn vào những
người có trình độ từ bên ngoài tham gia ứng tuyển.
Ngoài ra công ty có thểm xem xét tuyển dụng lực lượng lao động từ các
trường Đại học, Cao đẳng trên đại bàn thành phố từ các ngày hội tuyển dụng do các
trường này tổ chức. Thời gian gần đây các trường thường xuyên tổ chức ngày hội
tuyển dụng nhằm thu hút các doanh nghiệp đến tuyển dụng sinh viên của trường.
Điều này vừa giúp các sinh viên ra trường có việc làm đồng thời các doanh nghiệp
cũng có được nguồn lao động có chất lượng cao. Đối với các sinh viên mới ra
trường họ có kiến thức, trình độ tốt dễ dàng tiếp thu các kiến thức mới, năng động
và sáng tạo tuy vậy cũng có nhược điểm là họ chưa có kinh nghiệm làm việc, yêu
cầu doanh nghiệp phải đào tạo lại. Tuy nhiên về lâu dài họ sẽ góp phần nâng cao
chất lượng nguồn lao động, thay đổi về mặt căn bản lực lượng lao động từ bên trong
tổ chức. Vì vậy ban lãnh đạo công ty nên quan tâm đến vấn đề này.
- Đối tượng tuyển dụng:
Hiện nay công ty đang chuyển dần việc tuyển dụng các nhân viên có trình độ
Đại học trở lên tham gia vào bộ máy công ty. Điều này sẽ giúp giảm rất nhiều chi
phí đào tạo cho nhân viên. Tuy vậy trong những năm qua lực lượng nhân viên được
tuyển thêm có trình độ Trung cấp, Cao đẳng vẫn chiếm số đông. Công ty có thể xem
xét liên kết với các trường đại học trên địa bàn để có được lực lượng nhân viên có
năng lực như mong muốn.
- Phương pháp tuyển dụng
Công ty cần xem xét chỉnh sửa lại cách thức tuyển dụng như sau:
Bước 1: Xem xét nghiên cứu số lượng và vị trí cần tuyển dụng
Bước 2: Thông báo tuyển dụng
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
95
Bước 4: Tiến hành thi tuyển. Tùy vào từng phòng ban mà có đề thi cụ thể. Nội
dung thi tuyển gồm các kiến thức chuyên môn, nhằm xác nhận kiểm tra kiến thức mà
người tham gia thi tuyển có được thông qua học tập, đào tạo và kinh nghiệm. Kiểm tra
xem có đáp ứng được các yêu cầu mà công việc cần hay không. Ngoài ra có thể thêm
phần thi thực hành đối với những công việc thực tế của Công ty.
Bước 5: Phỏng vấn trực tiếp
Nội dung của cuộc phỏng vấn đó là những câu hỏi kiểm tra chuyên môn,
hiểu biết của người ứng tuyển về kiến thức xã hội, một số câu hỏi liên quan đến cá
nhân để xem xét ứng viên có ý định gắn bó lâu dài với công việc không. Một số câu
hỏi có thể đặt ra trong quá trình phỏng vấn:
- Trao đổi về mức lương đối với ứng viên, ứng viên mong muốn nhận được
mức lương như thế nào.
- Mội trường làm việc mà ứng viên mong muốn, cá tính của cấp trên mà ứng
viên muốn làm việc.
- Trong quá trình làm việc nếu công việc không tiến triển như ý muốn, ứng
viên sẽ làm như thế nào.
Thời gian phỏng vấn không nên kéo quá dài để ứng viên có thể trả lời chính
xác, trọng tâm vào câu hỏi.
Bước 6: Học việc và ký hợp đồng lao động chính thức.
Tóm tắt chương 3
Trong chương 3, khóa luận đã đưa ra một số giải pháp mang tính tổng quát
phục vụ cho việc thực hiện nâng cao công tác quản lý nguồn nhân lực tại khách sạn
Midtown
Qua việc phân tích, đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực tại khách sạn
Midtown, khóa luận đã khái quát được những vấn đề cụ thể trong công tác quản lý
nguồn nhân lực.
Bên cạnh đó khóa luận còn một lần nữa khẳng định nâng cao chất lượng quản
lý nguồn nhân lực tại những doanh nghiệp du lịch nói riêng và tất cả các doanh
nghiệp nói chung là một yêu cầu cấp thiết, quan trọng cần được quan tâm.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
96
PHẦN 3 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Hiện nay, các doanh nghiệp trong ngành du lịch đang đứng trước những cơ hội
vô cùng to lớn. Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng, chúng ta có thể chứng kiến
trong những năm qua số lượng khách nước ngoài đến với Việt Nam ngày càng tăng
nhanh, tạo thêm nhiều công ăn việc làm, tăng thu nhập của người dân trong nước.
Tuy vậy cơ hội càng lớn, thách thức càng nhiều. Cạnh tranh trong ngành du lịch
ngày càng gay gắt. Các nhà hàng, khách sạn mọc lên như nấm đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải tìm cách cải tiến, hoàn thiện mình để nâng cao sức cạnh tranh. Trong
những nỗ lực đó, nâng cao chất lượng nguồn lao động, đổi mới công tác quản lý
nguồn nhân lực đem lại cho những doanh nghiệp quan tâm đến lĩnh vực này sức
cạnh tranh mạnh mẽ, lâu bền. Quản trị nguồn nhân lực ngày càng quan trọng, đóng
vai trò quyết định đối với sự tồn tại của các doanh nghiệp làm trong lĩnh vực du lịch
nói riêng và các doanh nghiệp trong tất cả các lĩnh vực khác nói chung.
Qua việc thực hiện luận văn: “Hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại
Khách sạn Midtown Huế” tác giả rút ra những kết luận sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết, các lý luận căn bản về quản lý nguồn nhân lực
và thêm nữa khẳng định vai trò quan trọng của quản lý nguồn nhân lực đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội, đối với các doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực tại Khách sạn Midtown
Huế thông qua đánh giá của cán bộ nhân viên toàn công ty để làm rõ các nội dung:
công tác bố trí và sử dụng lao động, công tác tiền lương, quan hệ lao động, công tác
đào tạo và phát triển, công tác tuyển dụng. Từ đó đánh giá công tác quản lý nguồn
nhân lực tại Khách sạn Midtown Huế, những điều mà công ty đã làm được, những
hạn chế, nguyên nhân hạn chế trong quản lý nhân lực.
Trên cơ sở đó đề xuất 5 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
nguồn nhân lực tại Khách sạn Midtown Huế trong thời gian tới: Giải pháp công
tác bố trí và sử dụng lao động, công tác tiền lương, quan hệ lao động, công tác đàoTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
97
tạo và phát triển, công tác tuyển dụng. Các giải pháp bao gồm cả việc giải quyết
những khó khăn trước mắt của Khách sạn trong thời gian gần, cũng như có tầm
nhìn dài hạn cho việc nâng cao công tác quản lý nguồn nhân lực tại Khách sạn
Midtown Huế.
Để có thể hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực một cách cốt lõi, thực
chất và lâu dài là một quá trình khó khăn, đòi hỏi phải có sự quan tâm sát sao của
ban lãnh đạo công ty, sự cố gắng giúp sức của toàn thể cán bộ nhân viên. Môi
trường cạnh tranh luôn đổi mới đòi hỏi công tác quản lý nguồn nhân lực cũng phải
thay đổi để bắt kịp tùy thuộc vào hoàn cảnh của công ty. Tác giả hy vọng những
giải pháp trên đây sẽ góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý nguồn nhân lực
tại Khách sạn Midtown Huế theo hướng tích cực, lâu dài và vững chắc.
2. KIẾN NGHỊ
Tác giả xin có một số kiến nghị đối với chính quyền địa phương và Khách sạn
Midtown Huế trong thời gian tới như sau:
Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương:
- Giữ ổn định môi trường kinh tế - xã hội, nhất là trong giai đoạn hiện nay xuất
hiện một số các đối tượng tội phạm lừa đảo, cướp giật mà mục tiêu của chúng là
khách du lịch nước ngoài.
- Nâng cao sự an toàn cho hệ thống tài chính - ngân hàng, giảm lãi suất tạo
điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận được với nguồn vốn vay ưu đãi từ Chính phủ.
- Có chính sách giữ chân những người tài, có trình độ cao, thu hút nguồn nhân
lực có chất lượng cao từ các địa phương khác trong khu vực.
- Đơn giản thủ tục hành chính đối với các doanh nghiệp. Các thủ tục hành
chính hiện nay rất rườm rà, phức tạp, quản lý có sự chồng chéo giữa các ban ngành
với nhau.
Đối với Khách sạn Midtown Huế:
- Quan tâm hơn nữa đến đời sống, tâm tư, tình cảm của cán bộ nhân viên toàn
công ty, có các chính sách lương, thưởng hợp lý công bằng nhằm khuyến khích mọi
nhân viên làm việc, đạt được những yêu cầu đề ra.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
98
- Chú trọng vào công tác đào tạo và phát triển, khuyến khích nhân viên tham
gia các lớp học nâng cao trình độ, tay nghề trên địa bàn Thừa Thiên Huế và các tỉnh
lân cận. Có hình thức khen thưởng hợp lý đối với những nhân viên có thành tích cao
trong học tập.
- Tổ chức các lớp tập huấn giữa quản lý với nhân viên, giữa nhân viên với
nhân viên nhằm nâng cao tay nghề làm việc của nhân viên, đồng thời phát hiện, giải
quyết những khó khăn xuất hiện trong quá trình làm việc.
- Trước khi tiến hành tuyển dụng cần có kế hoạch cụ thể, rõ ràng nhằm tuyển
được đúng người phù hợp với công việc, thu hút lực lượng lao động trẻ, có năng lực
về cho công ty.
- Tổ chức thường xuyên những buổi vui chơi dã ngoại, các hoạt động sinh
nhật cho nhân viên, nhằm nâng cao tinh thần đoàn kết trong nội bộ công ty, tạo
môi trường làm việc năng động, vui vẻ.
- Có kế hoạch đào tạo chuyên sâu dành cho những cán bộ giữ chức vụ lãnh
đạo trong công ty cũng như thế hệ kế cận về xây dựng điều kiện làm việc trong lao
động, xây dựng chính sách lương thưởng dành cho người lao động, bố trí lực lượng
lao động hiệu quả,
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Xuân Cầu (2012), Kinh tế nguồn nhân lực, NXB Đại học kinh tế
quốc dân
2. Trần Xuân Cầu & Mai Quốc Chánh (2008), Giáo trình Kinh tế Nguồn
Nhân Lực, Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Minh Hiếu (2011), Bài giảng kinh tế lượng, trường Đại học
Kinh tế Huế.
4. Nguyễn Quốc Khánh, Bài giảng môn quản trị dịch vụ, Khoa QTKD
Trường Đại học Kinh tế Huế.
5. Trần Thị Mỹ Linh (2008), Quản trị nguồn nhân lực trong kinh doanh lữ
hành và khách sạn, Khoa du lịch, Viện Đại học Mở Hà Nội.
6. Bùi Hoàng Lợi (2007), Quản trị nhân lực, Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.
7. Lục Bội Minh, Quản lý khác sạn hiện đại, NXB Chính trị Quốc gia – Viện
nghiên cứu và phát triển du lịch Hà Nội.
8. Nguyễn Tài Phúc –Bùi Văn Chiêm (2014) Giáo trình Quản trị nhân
lực,NXB Đại học Huế
9. Phạm Đức Thành, Quản trị nhân lực, NXB Thống kê Hà Nội.
10. Nguyễn Quyết Thắng (2014), Quản trị kinh doanh khách sạn, NXB Tài Chính
11. Nguyễn Tấn Thịnh (2003), Quản lý nhân lực trong doanh nghiệp, Khoa
du lịch, Viện đại học Mở Hà Nội.
12. Nguyễn Đình Thọ (2012), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, Nhà xuất bản Lao động xã hội.
13. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Giáo trình phân tích
và nghiên cứu dữ liệu SPPS, Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội.
14. Lưu Trọng Tuấn (2014), Quản trị nguồn nhân lực ngành khách sạn ,
NXB Lao động – Xã hội.
Website
15.https://www.facebook.com/MidtownHotelHue/posts/784321915044466:0
16. https://www.accorplus.com/vi/vietnam/hotels
17.
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
100
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA Ý KIẾN NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính thưa Anh/Chị
Tôi là Nguyễn Tuấn Anh là học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh,
Trường Đại học kinh tế Huế. Hiện tôi nghiên cứu đề tài: “ Hoàn thiện công tác
quản lý nguồn nhân lực tại Khách sạn Midtown Huế ”.
Rất mong quý anh/chị điền vào bảng hỏi dưới đây để phục vụ thông tin nghiên
cứu. Toàn bộ ý kiến và thông tin của anh/chị đều được giữ bí mật tuyệt đối. Xin trân
trọng cảm ơn quý anh/chị
1. Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Anh/chị đánh dấu X vào ô mà anh/chị lựa chọn. Giá trị từ 1-5 là mức tăng
dần ý kiến mà anh/chị đồng ý. Ý nghĩa của các lựa chọn như sau:
1. Rất không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Trung lập
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
2. Nội dung khảo sát ý kiến
Mức độ
đánh giáSTT Thang đo
1 2 3 4 5
1 Công ty có thông báo tuyển dụng rộng rãi
2 Công tác tuyển dụng là minh bạch, chính xác
3 Việc tuyển dụng theo quy định công ty
1. Công tác
tuyển dụng
4
Người được tuyển đảm bảo đúng vị trí và tiêu
chuẩn công việc
1
Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng người lao
động phù hợp với công việc
2
Đào tạo chuyên môn phù hợp với trình độ và
nhu cầu của anh/chị
3
Công tác bổ nhiệm là khách quan, công bằng
và hợp lý
4
Đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng được
thực hiện định kỳ
2. Công tác đào
tạo và
phát triển
5 Đào tạo chuyên môn được thực hiện hàng nămTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
101
1 Cơ cấu nhân sự ở bộ phận là hợp lý
2
Bảng mô tả công việc cho từng vị trí rõ ràng,
cụ thể
3
Việc bố trí lao động là phù hợp với chuyên
môn
3. Công tác bố
trí và sử dụng
lao động
4
Việc thuyên chuyển công việc là hợp lý mỗi
khi có nhu cầu
1 Công ty trả lương chính xác, đúng thời hạn
2
Trả lương xứng đáng với vị trí và kết quả
công việc
3
Thực hiện việc tăng lương cho người lao động
một cách thường xuyên
4. Công tác tiền
lương
4
Phúc lợi là phù hợp và công bằng cho các vị
trí làm việc
1 Môi trường làm việc thân thiện, vui vẻ
2
Cấp trên quan tâm và hỗ trợ người lao động
khi có khó khăn
3
Chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn lao
động cho nhân viên
5. Quan hệ
lao động
4
Cấp trên quan tâm và ghi nhận sự đóng góp
của anh/chị
1
Anh/ chị nhận thấy công việc hiện tại là ổn
định và có cơ hội thăng tiến
6. Đánh giá
chung
2
Thỏa mãn với các điều kiện làm việc tại
khách sạn
3
Đánh giá chung của anh/chị về công tác quản
trị nhân lực
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
102
3 Một số thông tin cá nhân
- Giới tính của anh/chị
A. Nam B. Nữ
- Tuổi của anh/chị thuộc nhóm nào
A. Dưới 25 tuổi B. Từ 25 đến 40 tuổi C. Trên 40 tuổi
- Trình độ học vấn
A. Trung cấp B.Cao đẳng C. Đại học D. Trên đại học
- Thâm niên làm việc
A. Dưới 1 năm B. Từ 2 đến 3 năm C. Trên 3 năm
- Mức lương hiện tại
A. Dưới 4 triệu B. Từ 4-7 triệu C. Trên 7 triệu
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của quý anh/chị !
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
103
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS
THỐNG KÊ MÔ TẢ
Giới tính
Statistics
gioi tinh
Valid 112N
Missing 0
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
nam 48 42.9 42.9 42.9
nu 64 57.1 57.1 100.0
Valid
Total 112 100.0 100.0
Tuổi
Statistics
Tuoi
Valid 112N
Missing 0
tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
duoi 25 81 72.3 72.3 72.3
tu 25-40 26 23.2 23.2 95.5
tren 40 5 4.5 4.5 100.0
Valid
Total 112 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
104
Trình độ học vấn
Statistics
trinh do hoc van
Valid 112N
Missing 0
trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
trung cap 42 37.5 37.5 37.5
cao dang 35 31.2 31.2 68.8
dai hoc 32 28.6 28.6 97.3
tren dai hoc 3 2.7 2.7 100.0
Valid
Total 112 100.0 100.0
Thâm niên làm việc
Statistics
tham nien lam viec
Valid 112N
Missing 0
tham nien lam viec
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
duoi 1 nam 15 13.4 13.4 13.4
tu 2-3 nam 25 22.3 22.3 35.7
tren 3 nam 72 64.3 64.3 100.0
Valid
Total 112 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
105
Mức lương hiện tại
Statistics
muc luong hien tai
Valid 112N
Missing 0
muc luong hien tai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
duoi 4 trieu 52 46.4 46.4 46.4
tu 4-7 trieu 49 43.8 43.8 90.2
tren 7 trieu 11 9.8 9.8 100.0
Valid
Total 112 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
106
THỐNG KÊ MÔ TẢ BIẾN
Công tác tuyển dụng
Statistics
thong bao tuyen
dung rong rai
tuyen dung theo quy
dinh cong ty
tuyen dung minh
bach, chinh xac
nguoi duoc tuyen
dung vi tri cong viec
Valid 112 112 112 112N
Missing 0 0 0 0
Mean 3.37 3.54 3.79 3.37
Công tác đào tạo và phát triển
Statistics
co ke hoach dao
tao, boi duong
phu hop
dao tao phu hop
chuyen mon
bo nhiem khach
quan, cong bang
danh gia dao tao
thuc hien dinh
ky
dao tao chuyen
mon thuc hien
hang nam
Valid 112 112 112 112 112N
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.56 3.17 3.40 3.90 3.70
Công tác bố trí và sử dụng lao động
Statistics
co cau nhan su hop
ly
bang mo ta cong
viec ro rang, cu the
bo tri lao dong phu
hop voi chuyen mon
thuyen chuyen cong
viec hop ly
Valid 112 112 112 112N
Missing 0 0 0 0
Mean 3.51 3.63 3.54 3.65
Công tác tiền lương
Statistics
cong ty tra luong
dung thoi han tra luong xung dang
thuc hien tang luong
thuong xuyen
phuc loi phu hop va
cong bang
Valid 112 112 112 112N
Missing 0 0 0 0
Mean 3.79 3.81 3.72 3.69TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
107
Quan hệ lao động
Statistics
moi truong lam viec
than thien
quan tam va ho tro
khi co kho khan
cham soc suc khoe,
an toan lao dong
ghi nhan dong gop
nhan vien
Valid 112 112 112 112N
Missing 0 0 0 0
Mean 3.83 3.77 3.69 3.78
Đánh giá chung
Statistics
cong vien on dinh co co
hoi thang tien
thoan man voi dieu kien
lam viec
danh gia chung ve quan
tri nhan luc
Valid 112 112 112N
Missing 0 0 0
Mean 3.85 3.45 3.69
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
108
HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA
Công tác tuyển dụng
Case Processing Summary
N %
Valid 112 100.0
Excludeda 0 .0
Cases
Total 112 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.721 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
thong bao tuyen dung rong
rai
10.70 3.132 .426 .712
tuyen dung minh bach, chinh
xac
10.28 3.013 .575 .622
tuyen dung theo quy dinh
cong ty
10.52 2.738 .637 .578
nguoi duoc tuyen dung vi tri
cong viec
10.70 3.403 .416 .711
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
109
Công tác đào tạo và phát triển
Case Processing Summary
N %
Valid 112 100.0
Excludeda 0 .0
Cases
Total 112 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.736 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
co ke hoach dao tao, boi
duong phu hop
14.17 4.881 .657 .624
dao tao phu hop chuyen mon 14.56 5.203 .575 .659
bo nhiem khach quan, cong
bang
14.33 5.196 .623 .642
danh gia dao tao thuc hien
dinh ky
13.83 5.746 .410 .723
dao tao chuyen mon thuc
hien hang nam
14.04 6.449 .251 .774
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
110
Công tác bố trí và sử dụng lao động
Case Processing Summary
N %
Valid 112 100.0
Excludeda 0 .0
Cases
Total 112 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.916 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
co cau nhan su hop ly 10.82 5.337 .789 .899
bang mo ta cong viec ro
rang, cu the
10.70 4.412 .837 .883
bo tri lao dong phu hop voi
chuyen mon
10.79 5.390 .789 .900
thuyen chuyen cong viec
hop ly
10.68 4.508 .848 .877
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
111
Công tác tiền lương
Case Processing Summary
N %
Valid 112 100.0
Excludeda 0 .0
Cases
Total 112 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.871 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cong ty tra luong dung thoi
han
11.22 3.238 .807 .801
tra luong xung dang 11.20 3.384 .814 .800
thuc hien tang luong thuong
xuyen
11.29 3.575 .689 .850
phuc loi phu hop va cong
bang
11.32 3.860 .600 .883
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
112
Quan hệ lao động
Case Processing Summary
N %
Valid 112 100.0
Excludeda 0 .0
Cases
Total 112 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.818 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
moi truong lam viec than
thien
11.23 4.486 .596 .791
quan tam va ho tro khi co
kho khan
11.29 3.921 .752 .717
cham soc suc khoe, an toan
lao dong
11.38 4.399 .547 .814
ghi nhan dong gop nhan vien 11.29 4.062 .672 .755
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
113
KIỂM ĐỊNH KMO LẦN 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .776
Approx. Chi-Square 1.781E3
df 210
Bartlett's Test of Sphericity
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Component Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.370 35.097 35.097 7.370 35.097 35.097 3.702 17.628 17.628
2 2.450 11.667 46.764 2.450 11.667 46.764 3.193 15.207 32.835
3 1.755 8.356 55.120 1.755 8.356 55.120 3.087 14.701 47.536
4 1.607 7.651 62.771 1.607 7.651 62.771 2.308 10.988 58.524
5 1.256 5.980 68.751 1.256 5.980 68.751 2.148 10.227 68.751
6
.955 4.550 73.300
7
.780 3.715 77.016
8
.727 3.460 80.476
9
.651 3.099 83.575
10
.615 2.930 86.505
11
.537 2.555 89.060
12
.447 2.127 91.187
13
.414 1.970 93.156
14
.353 1.683 94.839
15
.316 1.504 96.343
16
.277 1.321 97.664
17
.243 1.158 98.823
18
.147 .699 99.522
19
.064 .304 99.827
20
.020 .096 99.923TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
114
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Component Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.370 35.097 35.097 7.370 35.097 35.097 3.702 17.628 17.628
2 2.450 11.667 46.764 2.450 11.667 46.764 3.193 15.207 32.835
3 1.755 8.356 55.120 1.755 8.356 55.120 3.087 14.701 47.536
4 1.607 7.651 62.771 1.607 7.651 62.771 2.308 10.988 58.524
5 1.256 5.980 68.751 1.256 5.980 68.751 2.148 10.227 68.751
6
.955 4.550 73.300
7
.780 3.715 77.016
8
.727 3.460 80.476
9
.651 3.099 83.575
10
.615 2.930 86.505
11
.537 2.555 89.060
12
.447 2.127 91.187
13
.414 1.970 93.156
14
.353 1.683 94.839
15
.316 1.504 96.343
16
.277 1.321 97.664
17
.243 1.158 98.823
18
.147 .699 99.522
19
.064 .304 99.827
20
.020 .096 99.923
21
.016 .077 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
115
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
bo tri lao dong phu hop voi chuyen
mon
.868
co cau nhan su hop ly
.851
thuyen chuyen cong viec hop ly
.826
bang mo ta cong viec ro rang, cu
the
.821
nguoi duoc tuyen dung vi tri cong
viec
.573 .410
quan tam va ho tro khi co kho
khan
.840
ghi nhan dong gop nhan vien
.755
moi truong lam viec than thien
.726
cham soc suc khoe, an toan lao
dong
.680
danh gia dao tao thuc hien dinh ky
.604 .301 .306
tra luong xung dang
.847
cong ty tra luong dung thoi han
.845
thuc hien tang luong thuong xuyen
.788
phuc loi phu hop va cong bang
.727
dao tao chuyen mon thuc hien
hang nam
.320 .382
dao tao phu hop chuyen mon
.853
bo nhiem khach quan, cong bang
.844
co ke hoach dao tao, boi duong
phu hop
.774
tuyen dung minh bach, chinh xac
.814
tuyen dung theo quy dinh cong ty
.693
thong bao tuyen dung rong rai
.670
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
116
KIỂM ĐỊNH KMO LẦN 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .760
Approx. Chi-Square 1.569E3
df 153
Bartlett's Test of Sphericity
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Component Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.264 34.798 34.798 6.264 34.798 34.798 3.257 18.093 18.093
2 2.406 13.365 48.163 2.406 13.365 48.163 2.910 16.166 34.259
3 1.685 9.362 57.525 1.685 9.362 57.525 2.690 14.945 49.204
4 1.493 8.296 65.821 1.493 8.296 65.821 2.228 12.379 61.584
5 1.229 6.828 72.649 1.229 6.828 72.649 1.992 11.065 72.649
6
.891 4.952 77.601
7
.693 3.852 81.453
8
.670 3.722 85.175
9
.560 3.111 88.285
10
.442 2.453 90.738
11
.378 2.099 92.838
12
.344 1.913 94.751
13
.335 1.861 96.612
14
.308 1.711 98.323
15
.196 1.091 99.414
16
.069 .383 99.797
17
.020 .112 99.908
18
.016 .092 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
117
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
bo tri lao dong phu hop voi chuyen
mon
.866
co cau nhan su hop ly
.850
thuyen chuyen cong viec hop ly
.833
bang mo ta cong viec ro rang, cu
the
.827
tra luong xung dang
.863
cong ty tra luong dung thoi han
.861
thuc hien tang luong thuong xuyen
.804
phuc loi phu hop va cong bang
.708
quan tam va ho tro khi co kho
khan
.860
ghi nhan dong gop nhan vien
.781
moi truong lam viec than thien
.724
cham soc suc khoe, an toan lao
dong
.674
dao tao phu hop chuyen mon
.864
bo nhiem khach quan, cong bang
.838
co ke hoach dao tao, boi duong
phu hop
.781
tuyen dung minh bach, chinh xac
.817
tuyen dung theo quy dinh cong ty
.698
thong bao tuyen dung rong rai
.686
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
118
KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH SAU KMO
Công tác bố trí và sử dụng lao động
Statistics
bo tri lao dong
phu hop voi
chuyen mon
co cau nhan su
hop ly
thuyen chuyen
cong viec hop ly
bang mo ta cong
viec ro rang, cu
the
Valid 112 112 112 112N
Missing 0 0 0 0
Mean 3.54 3.51 3.65 3.63
Công tác tiền lương
Statistics
tra luong xung
dang
cong ty tra luong
dung thoi han
thuc hien tang
luong thuong
xuyen
phuc loi phu hop
va cong bang
Valid 112 112 112 112N
Missing 0 0 0 0
Mean 3.81 3.79 3.72 3.69
Quan hệ lao động
Statistics
quan tam va ho
tro khi co kho
khan
ghi nhan dong
gop nhan vien
moi truong lam
viec than thien
cham soc suc
khoe, an toan lao
dong
Valid 112 112 112 112N
Missing 0 0 0 0
Mean 3.77 3.78 3.83 3.69
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
119
Công tác đào tạo và phát triển
Statistics
bo nhiem khach
quan, cong bang
dao tao phu hop
chuyen mon
co ke hoach dao
tao, boi duong
phu hop
Valid 112 112 112N
Missing 0 0 0
Mean 3.40 3.17 3.56
Công tác tuyển dụng
Statistics
tuyen dung minh
bach, chinh xac
tuyen dung theo
quy dinh cong ty
thong bao tuyen
dung rong rai
Valid 112 112 112N
Missing 0 0 0
Mean 3.79 3.54 3.37
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
120
KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA SAU KMO
Công tác bố trí và sử dụng lao động
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.916 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
bo tri lao dong phu hop voi
chuyen mon
10.79 5.390 .789 .900
co cau nhan su hop ly 10.82 5.337 .789 .899
thuyen chuyen cong viec
hop ly
10.68 4.508 .848 .877
bang mo ta cong viec ro
rang, cu the
10.70 4.412 .837 .883
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
121
Công tác tiền lương
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.871 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
tra luong xung dang 11.20 3.384 .814 .800
cong ty tra luong dung thoi
han
11.22 3.238 .807 .801
thuc hien tang luong thuong
xuyen
11.29 3.575 .689 .850
phuc loi phu hop va cong
bang
11.32 3.860 .600 .883
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
122
Quan hệ lao động
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.818 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
quan tam va ho tro khi co
kho khan
11.29 3.921 .752 .717
ghi nhan dong gop nhan vien 11.29 4.062 .672 .755
moi truong lam viec than
thien
11.23 4.486 .596 .791
cham soc suc khoe, an toan
lao dong
11.38 4.399 .547 .814
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
123
Công tác đào tạo và phát triển
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.820 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
dao tao phu hop chuyen mon 6.96 2.161 .665 .762
bo nhiem khach quan, cong
bang
6.73 2.252 .671 .757
co ke hoach dao tao, boi
duong phu hop
6.57 2.067 .688 .739
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
124
Công tác tuyển dụng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.711 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
tuyen dung minh bach, chinh
xac
6.91 1.776 .565 .582
tuyen dung theo quy dinh
cong ty
7.15 1.643 .573 .565
thong bao tuyen dung rong
rai
7.33 1.773 .458 .713
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
125
PHÂN TÍCH HỒI QUY
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .777a .604 .586 .39704 1.633
a. Predictors: (Constant), CTTD, QHLD, DTPT, CTTL, BTLD
b. Dependent Variable: QTNL
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 25.509 5 5.102 32.364 .000a
Residual 16.710 106 .158
1
Total 42.218 111
a. Predictors: (Constant), CTTD, QHLD, DTPT, CTTL, BTLD
b. Dependent Variable: QTNL
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
(Constant)
.082 .310 .265 .000
BTLD .239 .063 .283 3.775 .000 .666 1.502
CTTL .074 .072 .074 1.030 .030 .729 1.371
QHLD .164 .068 .177 2.431 .017 .704 1.421
DTPT .327 .058 .373 5.605 .000 .844 1.185
1
CTTD .202 .073 .201 2.766 .007 .704 1.420
a. Dependent Variable: QTNL
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoa_n_thie_n_cong_ta_c_qua_n_ly_nguo_n_nhan_lu_c_ta_i_kha_ch_sa_n_midtown_hue_4765_2085752.pdf