Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Rà soát công tác quản lý tại các khu, điểm du lịch, tăng cường trách nhiệm QLNN toàn diện trên địa bàn, thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trên tinh thần đẩy mạnh xã hội hóa, bảo đảm trật tự kỷ cương, văn minh lịch sự trong hoạt động du lịch. Tăng cường áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong lịch vực du lịch từng bước chuẩn hóa và nâng cao chất lượng các dịch vụ du lịch, trước hết là các cơ sở lưu trú, ăn uống, hàng lưu niệm, vận chuyển khách, thuyết minh hướng dẫn, điểm dừng chân. Tạo điều kiện phát huy vai trò, trách nhiệm của Hiệp hội du lịch trong việc bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp, phối hợp hoạt động của các doanh nghiệp, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, hỗ trợ doanh nghiệp liên kết cùng phát triển. Tăng cường vai trò lãnh đạo của các cấp ủy đảng, huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị trong tỉnh thực hiện có kết quả công tác cải cách hành chính, cải thiện vị trí trên bảng xếp hạng chỉ số PCI, PAPI, PAR INDEX, tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp và cộng đồng tham gia phát triển KTXH nói chung và phát triển du lịch nói riêng. Tăng cường sự phối hợp giữa Sở VHTTDL với các sở, ngành khác trong QLNN về du lịch. Xây dựng Quy chế phối hợp với các Sở, ban, ngành trong tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển du lịch và quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết, kế hoạch đầu tư hạ tầng, CSVC-KT du lịch tại các khu, điểm du lịch, đầu tư mua sắm phương tiện vận chuyển phục vụ du khách, kiểm tra, giám sát đối với các dự án đầu tư xây dựng các công trình (khu du lịch, khu vui chơi giải trí, khách sạn); Quy chế phối hợp với Sở Công thương trong hỗ trợ phát triển hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất, gia công đồ thủ công mỹ nghệ; phát triển hệ thống cửa hàng dịch vụ đạt tiêu chuẩn để khuyến khích các hoạt động mua sắm, tăng chi tiêu của du khách khi đến tỉnh Quảng Trị,

pdf141 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c đoàn công tác liên ngành kiểm tra, giám sát hoạt động du lịch tại các khu, điểm du lịch, bãi tắm biển, các trung tâm thương mại mua sắm, các cơ sở lưu trú nhất là các dịp cao điểm, lễ hội, đảm bảo chấp hành nghiêm các quy định về giá; bảo đảm trật tự, an ninh, an toàn, ứng xử văn minh; bảo đảm vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm. Việc củng cố tổ chức bộ máy QLNN về du lịch ở tỉnh phải đảm bảo việc tổ chức hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, thanh tra, kiểm tra hoạt động của các doanh nghiệp trong việc chấp hành chính sách, pháp luật, các quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch; kiểm tra hoạt động của các ban quản lý các khu, điểm du lịch trọng điểm của tỉnh. 3.2.6. Chú trọng công tác quảng bá, xúc tiến du lịch, tạo lập gắn kết vùng, miền, quốc gia trong hoạt động du lịch Đổi mới cách thức, nội dung, tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại, bảo đảm thực hiện thống nhất, chuyên nghiệp và nâng cao hiệu quả xúc tiến quảng bá du lịch trong nước và nước ngoài. Chuyên nghiệp hóa hoạt động xúc tiến quảng bá, xây dựng chiến lược và kế hoạch dài hạn làm cơ sở để thực hiện công tác xúc tiến quảng bá bài bản, có trọng tâm, trọng điểm. Gắn công tác thông tin quảng bá xúc tiến đầu tư du lịch với việc xây dựng cơ sở dữ liệu du lịch của tỉnh, xây dựng các điểm đến tiêu biểu, các sản phẩm đặc sắc, nâng cao chất lượng các dịch vụ, kỹ năng phục vụ và văn hóa ứng xử đối với du khách. Tập trung xây dựng và quảng bá hình ảnh du lịch Quảng Trị là biểu tượng hòa bình và là cửa ngõ của Hành lang kinh tế Đông - Tây của Việt Nam, đồng thời chú trọng xây dựng các thương hiệu du lịch biển đảo, văn hóa tâm linh. Đẩy mạnh chủ trương xã hội hóa nâng cao sự cộng đồng trách nhiệm của các doanh nghiệp và toàn xã hội trong công tác xúc tiến, quảng bá du lịch. Nghiên cứu 94 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ hình thành bộ phận hỗ trợ khách du lịch phù hợp với chủ trương đối với các địa phương đón trên 1 triệu lượt khách. Liên kết chặt chẽ với thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, các địa phương trong vùng BTB và các tỉnh trên Hành lang kinh tế Đông – Tây, đặc biệt là liên kết chặt chẽ du lịch 3 tỉnh “Bình - Trị - Thiên” trong các hoạt động xúc tiến quảng bá, Tổ chức các hội chợ triển lãm, sự kiện du lịch. Kết hợp triển khai hoạt động thông tin đối ngoại kết hợp thông tin quảng bá du lịch, chủ động lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, thu hút đầu tư về du lịch trong các hoạt động đối ngoại, trong các sự kiện ngoại giao. Tập trung chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư sớm hoàn thành xây dựng và đưa vào khai thác các dự án đầu tư các khu nghỉ dưỡng và giải trí cao cấp dọc tuyến ven biển Cửa Việt - Cửa Tùng. Đồng thời kiên quyết xử lý, thu hồi những dự án chậm tiến độ hoặc đã cấp phép nhưng không đầu tư để thu hút các nhà đầu tư có tiềm năng và năng lực đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ du lịch. 95 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ PHẦN 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Thời gian qua, tỉnh Quảng Trị đã sớm xác định tiềm năng, lợi thế phát triển và vai trò, vị trí của ngành du lịch; đã quan tâm chỉ đạo và tạo điều kiện để du lịch dần trở thành một ngành kinh tế quan trọng trong cơ cấu kinh tế chung. Ngành du lịch Quảng Trị đã có bước phát triển và đạt được những kết quả quan trọng. Có thể nói, cùng với tiến trình phát triển KTXH chung của tỉnh, ngành du lịch đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, đang dần trở thành ngành kinh tế quan trọng góp phần vào sự nghiệp phát triển KTXH của tỉnh và khẳng định vị trí của du lịch Quảng Trị trong vùng Bắc Trung Bộ cũng như cả nước. Tuy vậy, những kết quả đạt được của Du lịch Quảng Trị là tích cực nhưng chưa vững chắc và còn hạn chế so với tiềm năng thế mạnh và vị trí của du lịch đã được xác định. Tiềm năng du lịch khá đa dạng nhưng thiếu vốn đầu tư và các điều kiện khác nên mức độ khai thác còn thấp, hiệu quả chưa cao. Công tác QLNN về du lịch của tỉnh còn bộc lộ nhiều yếu tố bất cập đó là: Một số chính sách, chiến lược, quy hoạch về kinh tế du lịch chưa đạt hiệu quả cao, tình trạng dàn trải, chồng chéo về thẩm quyền, trách nhiệm giữa các cơ quan QLNN trong triển khai thực hiện các chính sách khá phổ biến; nhiều chương trình, dự án triển khai còn chậm; chính sách huy động nguồn lực chưa thực sự hấp dẫn nên chưa khuyến khích được nhà đầu tư tích cực tham gia; công tác xây dựng, quản lý quy hoạch, kế hoạch, dự án chất lượng chưa cao, còn có quy hoạch thiếu tính khả thi, phải điều chỉnh nhiều lần; chưa có chính sách hiệu quả để thu hút đầu tư tạo đột phá cho phát triển du lịch; loại hình và sản phẩm du lịch chất lượng không đồng đều, khả năng cạnh tranh thấp, thiếu những sản phẩm du lịch đặc sắc, có tầm cỡ, có sức cạnh tranh trong vùng, trong nước và quốc tế; các dịch vụ bổ sung còn yếu nên chưa kéo dài ngày lưu trú và tăng chi tiêu của khách; trình độ, năng lực của một bộ phận cán bộ quản lý còn hạn chế, chưa đáp ứng với yêu cầu, nhiệm vụ, hiệu quả quản lý của một số cơ quan chức năng chưa cao; mặc dù nguồn nhân lực du lịch có số lượng phát triển mạnh trong những năm qua nhưng chất lượng chưa có sự phát triển tương 96 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ xứng, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, học vấn chưa đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường; công tác QLNN về xúc tiến, quảng bá và liên kết phát triển du lịch của tỉnh trong những năm qua được địa phương triển khai thực hiện, góp phần giới thiệu, quảng bá các sản phẩm du lịch Quảng Trị đến với du khách trong và ngoài nước. Tuy nhiên, theo nhận xét của những nhà nghiên cứu, công tác này vẫn còn tồn tại, bất cập, hiệu quả hoạt động xúc tiến, quảng bá và liên kết chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của du lịch của địa phương; công tác thanh tra, kiểm tra bộc lộ nhiều hạn chế, chưa tạo được sự phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ quan QLNN liên quan, gây ra sự chồng chéo và phiền hà cho các doanh nghiệp, quản lý hoạt động kinh doanh và chất lượng du lịch vẫn có tính chất phong trào, chưa thường xuyên kiểm tra và quy định quy trình kiểm tra thiếu chặt chẽ, chưa khuyến khích cơ sở kinh doanh tự giác thực hiện các tiêu chuẩn đề ra. Với mục tiêu đã đề ra, luận văn đã đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác QLNN về du lịch tại tỉnh Quảng Trị, đó là:  Đẩy mạnh công tác xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch, đầu tư có trọng điểm và thu hút đầu tư phát triển du lịch;  Tăng cường và củng cố về tổ chức bộ máy QLNN về du lịch, sự phối hợp của các cơ quan Nhà nước trong việc QLNN về du lịch;  Nâng cao công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực du lịch;  Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, thanh tra và xử lý vi phạm trong các hoạt động du lịch;  Chú trọng công tác quảng bá, xúc tiến du lịch, tạo lập gắn kết vùng, miền, quốc gia trong hoạt động du lịch; 2. KIẾN NGHỊ 2.1. Đối với các cơ quan Trung ương - Năm 2015, Thủ tướng Chính phủ đã đồng ý đưa tỉnh Quảng Trị vào Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung do vậy kiến nghị Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo bổ sung các dự án du lịch trọng điểm của Quảng Trị vào các chương trình, dự án ưu 97 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ tiên đầu tư của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nhằm hỗ trợ phát triển du lịch và KTXH tỉnh Quảng Trị cũng như tăng sức cạnh tranh và động lực phát triển cho cả vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. - Kiến nghị với Trung ương và tỉnh chỉ đạo xây dựng quy định và cơ chế phối hợp giữa công tác quốc phòng với phát triển du lịch trên đảo Cồn Cỏ để tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch. - Kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính ưu tiên nguồn vốn ngân sách đầu tư phát triển hạ tầng các trọng điểm phát triển du lịch của Quảng Trị nhằm tạo điều kiện thuận lợi đầu tư phát triển các công trình vật chất kỹ thuật du lịch. - Kiến nghị Chính phủ, Bộ Giao thông Vận tải tiếp tục đầu tư nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn, các tuyến tỉnh lộ, tuyến quốc lộ,... trong đó ưu tiên phát triển các tuyến giao thông đến các khu, điểm du lịch để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đón khách du lịch đến Quảng Trị và tiếp cận các khu, điểm du lịch trên địa bàn. - Kiến nghị Bộ VHTTDL ưu tiên vốn đầu tư để bảo vệ, nâng cấp các di tích lịch sử - văn hóa - cách mạng, các danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách đầu tư xây dựng hạ tầng các khu du lịch trên địa bàn Quảng Trị trong khuôn khổ Chương trình hành động quốc gia về Du lịch; chỉ đạo Tổng cục Du lịch hỗ trợ ngành Du lịch Quảng Trị trong các công tác đào tạo nguồn nhân lực, tuyên truyền quảng bá, xúc tiến phát triển du lịch và khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng các chương trình đưa khách du lịch đến Quảng Trị; trình Chính phủ xem xét đưa khu du lịch biển đảo Cửa Việt - Cửa Tùng - Cồn Cỏ - Địa đạo Vịnh Mốc - Đôi bờ Hiền Lương, Bến Hải vào danh mục các khu du lịch quốc gia tiềm năng. - Kiến nghị các Bộ, ngành ở Trung ương lồng ghép các Chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án có liên quan phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị để tháo gỡ khó khăn về vốn đầu tư phát triển du lịch cho địa phương./. 2.2. Đối với tỉnh Quảng Trị Tăng cường tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực cho cơ quan QLNN về du lịch của tỉnh, các địa phương nơi du lịch phát triển và nguồn nhân lự cho các đơn vị sự nghiệp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển du lịch của tỉnh. Kiện toàn Ban 98 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh, thuê chuyên gia, công ty tư vấn nước ngoài có kinh nghiệm, năng lực để xây dựng Chiến lược phát triển du lịch Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy với lộ trình và phân công cụ thể trách nhiệm cho các tổ chức, đơn vị thực hiện phù hợp với mục tiêu, yêu cầu và điều kiện cụ thể của từng ngành, lĩnh vực, địa phương và đơn vị để thực hiện có hiệu quả Chương trình. Tập trung chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, đề án, nhiệm vụ trọng tâm được nêu ra trong Chương trình hành động; đưa vào nội dung chương trình công tác, kế hoạch phát triển KTXH hàng năm; đồng thời chỉ đạo triển khai kịp thời các giải pháp, nhiệm vụ theo chức năng thẩm quyền, phù hợp với điều kiện thực tế ở từng ngành, lĩnh vực và địa phương. 99 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO A. TIẾNG VIỆT 1. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), "Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI", Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội; 2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2017), "Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn "; 3. Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2005), Luật du lịch số 44/2005/QH1. 4. Chính phủ, Nghị định 92/2007/NĐ-CP (2007), “Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều tại Luật Du lịch”. 5. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30/12/2011, “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030”. 6. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013, “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030”. 7. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 11/11/2013, “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2020, tầm nhìn 2030”. 8. Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị (2017), “Nghị quyết số 35/2017/NQ- HĐND về việc thông qua Đề án: Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030". 9. Tỉnh ủy Quảng Trị (2007), số 80/CTHĐ/TU “Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn ", ngày 25/7/2017. 10. UBND tỉnh Quảng Trị (1989-2014), “Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 25 năm tái lập tỉnh (01/7/1989-01/7/2014)”. 11. Sở Văn hóa Thể Thao và Du tịch Quảng Trị (2017), “Báo cáo đánh giá thực trạng thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2005-2016, dự báo phát triển giai đoạn 2016-2005, định hướng đến năm 2030”. 12. Cục Thống kê Quảng Trị (2010-2016), “Niên giám thống kê Quảng Trị”. 100 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 13. Võ Thị Thu Ngọc (2017), “Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn Thừa Thiên Huế”, Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Kinh tế và Phát triển; ISSN 2588- 1205, Tập 126, (Số 5C), Tr. 5-20. 14. Nguyễn Tấn Vinh (2008), Hoàn thiện quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” Luận án tiến sỹ. 15. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội (2006), giáo trình kinh tế du lịch, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội. 16. Trần Văn Thông (2006), Tổng quan Du lịch, Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia TP.HCM. 17. Phạm Trung Lương (2000), Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục. B. TRANG WEB 14. NIỀM TIN TƯƠNG LAI, Ngành Du Lịch có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của Việt Nam, Trần Bình, 15. NHÂN DÂN CUỐI TUẦN, Nhân lực du lịch yếu và thiếu, Nguyễn Anh, thieu-va-yeu.html, 29/7/2016. 16. TỔNG CỤC DU LỊCH, Du lịch thế giới tiếp tục tăng trưởng bền vững, Hồng Nhung, 26/4/2017. 17. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM, Hiệu quả phát triển du lịch ở Quảng Bình, Trần Thu Trang, du-lich-o-quang-binh-452388.html, 02/9/2017. 101 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Phụ lục 1: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN ĐỐI VỚI CÁC CHUYÊN GIA LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ Xin chào ông (bà), tôi đang nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”. Xin ông (bà) vui lòng cho ý kiến đánh giá của mình đối với một số nội dung về công tác công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong thời gian từ năm 2005 đến nay. Bảng câu hỏi được thiết kế để thu thập thông tin cho nghiên cứu. Những thông tin mà ông (bà) cung cấp sẽ được sử dụng duy nhất cho mục đích nghiên cứu và sẽ được bảo mật hoàn toàn. Thông tin về chuyên gia được phỏng vấn:  Họ và tên: ...  Chức danh: .  Đơn vị công tác: ..... . Xin ông (bà) vui lòng nêu ý kiến đánh giá của mình đối với các câu hỏi sau đây: Lưu ý: Ý kiến đánh giá của ông (bà) theo 5 mức độ sau đây: 1. Rất không tốt 2. Không tốt 3. Bình thường 4. Tốt 5. Rất tốt TT TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ 1 Công tác tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách phát triển du lịch tại địa phương 1.1 Các chính sách pháp luật liên quan đến du lịch từ Trung ương có được tỉnh chỉ đạo triển khai như thế nào? 1.2 Địa phương thực hiện và cụ thể hóa chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển du lịch phù hợp với thực tế tại địa phương? 1.3 Việc ban hành các chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư để khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch 102 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ của địa phương? 1.4 Chính sách của tỉnh về khuyến khích, hỗ trợ hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng, thu hút sự tham gia của cộng đồng dân cư? 1.5 Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phát triển du lịch đến các chủ thể liên quan đến hoạt động du lịch tại địa phương? 1.6 Chính sách của tỉnh về huy động mọi nguồn lực cho phát triển du lịch để bảo đảm du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn? 1.7 Chính sách của tỉnh về việc tạo điều kiện thuận lợi về đi lại, cư trú, thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, hải quan, hoàn thuế giá trị gia tăng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp khác cho khách du lịch khi đi qua Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo và La Lay? 1.8 Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân để bảo đảm môi trường du lịch thân thiện, lành mạnh và văn minh? 1.9 Công tác tổ chức nghiên cứu, khảo sát, lựa chọn địa điểm có tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng? 2 Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch tại địa phương 2.1 Việc công bố, cung cấp thông tin kịp thời về các quy hoạch phát triển du lịch để các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện và tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch? 2.2 Tính kịp thời, hiệu quả của việc triển khai thực hiện các quy hoạch sau khi được phê duyệt? 2.3 Việc ưu tiên bố trí kinh phí cho các hoạt động lập quy hoạch về du lịch; xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch tại Quảng Trị? 2.4 Chất lượng công tác thẩm định các quy hoạch du lịch? đảm bảo thời gian tiến độ theo quy định? 2.5 Các dự án đầu tư phát triển du lịch được triển khai kịp thời theo như quy hoạch được phê duyệt? 2.6 Quy trình quy trình về việc lấy ý kiến các cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch, các cơ quan có liên quan, các chuyên gia, cộng đồng dân cư? 2.7 Các dự báo trong các quy hoạch đã được phê duyệt có sát so với thực tế đạt được? 2.8 Tính khả thi của các quy hoạch, định hướng phát triển du lịch so với xu thế phát triển và tình hình thực tế? 103 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 2.9 Công tác xây dựng, rà soát, điều chỉnh quy hoạch thường xuyên, kịp thời? 2.10 Việc triển khai thực hiện các dự án quy mô lớn để đóng vai trò dẫn dắt, tạo động lực phát triển trong các quy hoạch du lịch? 2.11 Các di tích lịch sử, văn hóa, danh thắng được quan tâm tu bổ, phục chế, nâng cấp, phát huy giá trị để phục vụ phát triển du lịch? 2.12 Các kế hoạch phát triển du lịch tại địa phương có được xây dựng, thực thi kịp thời? 2.13 Các kế hoạch phát triển du lịch phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương? 3 Công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch, sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc quản lý nhà nước về du lịch 3.1 Bộ máy quản lý nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh như hiện nay đã phối hợp, hướng dẫn doanh nghiệp trong hoạt động du lich như thế nào? 3.2 Công tác tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực du lịch? 3.3 Tác phong làm việc của cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả về TTHC thuộc lĩnh vực du lịch? 3.4 Công tác tuyên truyền về cải cách hành chính hàng năm của cơ quan QLNN về du lịch? 3.5 Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc ban hành chính sách về tài chính, thuế và hải quan nhằm tạo điều kiện phát triển du lịch; bảo đảm nguồn lực tài chính cho các hoạt động xúc tiến du lịch của tỉnh? 3.6 Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc ban hành chính sách khuyến khích sản xuất, cung cấp hàng hóa, đồ lưu niệm, hàng thủ công, dịch vụ chất lượng cao để phát triển du lịch? 3.7 Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc phối hợp tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, đất nước, con người Việt Nam; tham mưu chính sách về thị thực phục vụ phát triển du lịch? 3.8 Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc ban hành chính sách lồng ghép xúc tiến du lịch trong xúc tiến thương mại? 4 Công tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực du lịch 4.1 Công tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng và phát 104 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ triển nguồn nhân lực được duy trì và tăng cường qua các năm? 4.2 Chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch? 4.3 Chất lượng nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực du lịch của DN đáp ứng yêu cầu, xu thế phát triển hiện tại? 4.4 Công tác hướng dẫn, đào tạo cán bộ, doanh nghiệp và người dân địa phương? 4.5 Các đề án, đề tài khoa học nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực du lịch? 4.6 Chính sách của tỉnh về khuyến khích, hỗ trợ cho việc ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại phục vụ quản lý và phát triển du lịch? 4.7 Chính sách của tỉnh trong việc hỗ trợ về trang thiết bị cần thiết ban đầu và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng phục vụ khách du lịch cho cá nhân, hộ gia đình trong cộng đồng tham gia cung cấp dịch vụ du lịch; hỗ trợ xúc tiến sản phẩm du lịch cộng đồng? 4.8 Chính sách của tỉnh trong việc khuyến khích, hỗ trợ cho hoạt động đầu tư phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ du lịch chất lượng cao? 4.9 Việc ứng dụng CNTT trong xúc tiến quảng cáo du lịch được thực hiện như thế nào? 4.10 Việc ứng dụng CNTT trong quản lý DN du lịch được thực hiện như thế nào? 5 Công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về du lịch 5.1 Công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, môi trường, an toàn thực phẩm tại khu du lịch, điểm du lịch, nơi tập trung nhiều khách du lịch? 5.2 Công tác tổ chức bố trí nơi dừng, đỗ cho các phương tiện giao thông đã được cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch để tiếp cận điểm tham quan du lịch? 5.3 Việc lắp đặt biển báo, biển chỉ dẫn vào khu du lịch, điểm du lịch được triển khai thực hiện như thế nào? 5.4 Công tác kiểm tra, thanh tra đối với dịch vụ lưu trú được triển khai thực hiện như thế nào? 5.5 Công tác kiểm tra, thanh tra đối với dịch vụ ăn uống được triển khai thực hiện như thế nào? 5.6 Công tác kiểm tra, thanh tra đối với dịch vụ 105 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ giải trí được triển khai thực hiện như thế nào? 5.7 Công tác tổ chức tiếp nhận và giải quyết kiến nghị của khách du lịch? 5.8 Công tác quản lý tài nguyên du lịch, khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn? 5.9 Công tác quản lý hoạt động kinh doanh du lịch và hướng dẫn du lịch trên địa bàn? 6 Công tác tổ chức thực hiện hợp tác liên kết vùng, miền, hợp tác quốc tế về du lịch; hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài 6.1 Quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch tại Quảng Trị được liên kết với các địa phương trong vùng, với các vùng trong cả nước và với các nước trong khu vực như thế nào? 6.2 Hợp tác liên kết du lịch của Quảng Trị với các tỉnh trong khu vực và các tỉnh thuộc các vùng khác trong nước được thực hiện như thế nào? 6.3 Hợp tác liên kết quốc tế của Quảng Trị về du lịch được thực hiện như thế nào? 6.4 Việc ưu tiên bố trí kinh phí của tỉnh cho hoạt động điều tra, đánh giá, bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá trị tài nguyên du lịch; xúc tiến du lịch, xây dựng thương hiệu du lịch địa phương như thế nào? 6.5 Hoạt động xúc tiến du lịch của Quảng Trị ở trong nước được thực hiện như thế nào? 6.6 Hoạt động xúc tiến du lịch của Quảng Trị ở ra nước ngoài được thực hiện như thế nào? 6.7 Hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch được thực hiện với mức độ như thế nào theo các hình thức sau đây? a Phát thanh - truyền hình b Internet c Hội thảo khoa học, hội chợ du lịch d Sách, báo, tạp chí chuyên ngành e Tờ rơi, poster, băng rôn, bảng quảng cáo ngoài trời 6.8 Chất lượng quảng bá, xúc tiến du lịch của tỉnh trong những năm qua như thế nào? Ý kiến đóng góp của ông (bà) để góp phần hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị: ... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của quý ông (bà)! 106 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Phụ lục 2: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN ĐỐI VỚI CÁC NHÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ Xin chào ông (bà), tôi đang nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”. Xin ông (bà) vui lòng cho ý kiến đánh giá của mình đối với một số nội dung về công tác công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong thời gian từ năm 2005 đến nay. Bảng câu hỏi được thiết kế để thu thập thông tin cho nghiên cứu. Những thông tin mà ông (bà) cung cấp sẽ được sử dụng duy nhất cho mục đích nghiên cứu và sẽ được bảo mật hoàn toàn. Thông tin về chuyên gia được phỏng vấn:  Họ và tên: ...  Chức danh: .  Đơn vị công tác: ..... . Xin ông (bà) vui lòng nêu ý kiến đánh giá của mình đối với các câu hỏi sau đây: Lưu ý: Ý kiến đánh giá của ông (bà) theo 5 mức độ sau đây: 1. Rất không tốt 2. Không tốt 3. Bình thường 4. Tốt 5. Rất tốt STT TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ 1 Công tác tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách phát triển du lịch tại địa phương 1.1 Các chính sách pháp luật liên quan đến du lịch từ Trung ương có được tỉnh chỉ đạo triển khai như thế nào? 1 2 3 4 5 1.2 Địa phương thực hiện và cụ thể hóa chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển du lịch phù 1 2 3 4 5 107 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ hợp với thực tế tại địa phương? 1.3 Việc ban hành các chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư để khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phương? 1 2 3 4 5 1.4 Chính sách của tỉnh về khuyến khích, hỗ trợ hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng, thu hút sự tham gia của cộng đồng dân cư? 1 2 3 4 5 1.5 Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phát triển du lịch đến các chủ thể liên quan đến hoạt động du lịch tại địa phương? 1 2 3 4 5 1.6 Chính sách của tỉnh về huy động mọi nguồn lực cho phát triển du lịch để bảo đảm du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn? 1 2 3 4 5 1.7 Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch được hưởng mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cao nhất khi Trung ương, địa phương ban hành, áp dụng các chính sách về ưu đãi và hỗ trợ đầu tư? 1 2 3 4 5 1.8 Chính sách của tỉnh về việc tạo điều kiện thuận lợi về đi lại, cư trú, thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, hải quan, hoàn thuế giá trị gia tăng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp khác cho khách du lịch khi đi qua Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo và La Lay? 1 2 3 4 5 1.9 Việc doanh nghiệp, các nhân được tham gia xây dựng, phổ biến, giáo dục, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách về du lịch như thế nào? 1 2 3 4 5 2 Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch tại địa phương 2.1 Việc công bố, cung cấp thông tin kịp thời về các quy 1 2 3 4 5 108 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ hoạch phát triển du lịch để các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện và tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch? 2.2 Tính kịp thời, hiệu quả của việc triển khai thực hiện các quy hoạch sau khi được phê duyệt? 1 2 3 4 5 2.3 Tính khả thi của các quy hoạch, định hướng phát triển du lịch so với xu thế phát triển và tình hình thực tế? 1 2 3 4 5 2.4 Việc triển khai thực hiện các dự án quy mô lớn để đóng vai trò dẫn dắt, tạo động lực phát triển trong các quy hoạch du lịch? 1 2 3 4 5 2.5 Chất lượng các dịch vụ, kết cấu hạ tầng phục vụ cho du lịch như thế nào? 1 2 3 4 5 2.6 Các di tích lịch sử, văn hóa, danh thắng được quan tâm tu bổ, phục chế, nâng cấp, phát huy giá trị để phục vụ phát triển du lịch? 1 2 3 4 5 2.7 Các kế hoạch phát triển du lịch phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương? 1 2 3 4 5 2.8 Các kế hoạch phát triển du lịch tại địa phương có tạo điều kiệp giúp doanh nghiệp phát triển tốt phương án kinh doanh của DN? 1 2 3 4 5 3 Công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch, sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc quản lý nhà nước về du lịch 3.1 Bộ máy quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh như hiện nay đảm bảo cho chiến lược phát triển du lịch tại địa phương? 1 2 3 4 5 3.2 Bộ máy quản lý nhà nước về du lịch cấp huyện như hiện nay đảm bảo cho chiến lược phát triển du lịch tại địa phương? 1 2 3 4 5 3.3 Bộ máy làm công tác nghiên cứu xúc tiến, quảng bá 1 2 3 4 5 109 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ du lịch như hiện nay đảm bảo cho chiến lược phát triển du lịch tại địa phương? 3.4 Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc ban hành chính sách khuyến khích sản xuất, cung cấp hàng hóa, đồ lưu niệm, hàng thủ công, dịch vụ chất lượng cao để phát triển du lịch? 1 2 3 4 5 3.5 Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc phối hợp tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, đất nước, con người Việt Nam; tham mưu chính sách về thị thực phục vụ phát triển du lịch? 1 2 3 4 5 3.6 Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc ban hành chính sách lồng ghép xúc tiến du lịch trong xúc tiến thương mại? 1 2 3 4 5 4 Công tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực du lịch 4.1 Công tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực được duy trì và tăng cường qua các năm? 1 2 3 4 5 4.2 Chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch? 1 2 3 4 5 4.3 Chất lượng nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực du lịch đáp ứng yêu cầu, xu thế phát triển hiện tại? 1 2 3 4 5 4.4 Công tác hướng dẫn, đào tạo cán bộ, doanh nghiệp và người dân địa phương? 1 2 3 4 5 4.5 Doanh nghiệp hàng năm có được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về du lịch? 1 2 3 4 5 4.6 Chính sách của tỉnh trong việc hỗ trợ về trang thiết bị cần thiết ban đầu và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng phục vụ khách du lịch cho cá nhân, hộ gia đình trong 1 2 3 4 5 110 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ cộng đồng tham gia cung cấp dịch vụ du lịch; hỗ trợ xúc tiến sản phẩm du lịch cộng đồng? 4.7 Việc ứng dụng CNTT trong quản lý DN du lịch được thực hiện như thế nào? 1 2 3 4 5 5 Công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về du lịch 5.1 Công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, môi trường, an toàn thực phẩm tại khu du lịch, điểm du lịch, nơi tập trung nhiều khách du lịch? 1 2 3 4 5 5.2 Công tác tổ chức bố trí nơi dừng, đỗ cho các phương tiện giao thông đã được cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch để tiếp cận điểm tham quan du lịch? 1 2 3 4 5 5.3 Việc lắp đặt biển báo, biển chỉ dẫn vào khu du lịch, điểm du lịch được triển khai thực hiện như thế nào? 1 2 3 4 5 5.4 Công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan QLNN tác động thế nào đến hoạt động của DN? 1 2 3 4 5 5.6 Công tác tổ chức tiếp nhận và giải quyết kiến nghị của khách du lịch? 1 2 3 4 5 5.7 Công tác quản lý tài nguyên du lịch, khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn? 1 2 3 4 5 5.8 Công tác quản lý hoạt động kinh doanh du lịch và hướng dẫn du lịch trên địa bàn? 1 2 3 4 5 6 Công tác tổ chức thực hiện hợp tác liên kết vùng, miền, hợp tác quốc tế về du lịch; hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài 6.1 Quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch tại Quảng Trị được liên kết với các địa phương trong vùng, với các vùng trong cả nước và với các nước trong khu vực như thế nào? 1 2 3 4 5 111 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 6.2 Hợp tác liên kết du lịch của Quảng Trị với các tỉnh trong khu vực và các tỉnh thuộc các vùng khác trong nước được thực hiện như thế nào? 1 2 3 4 5 6.3 Hợp tác liên kết quốc tế của Quảng Trị về du lịch được thực hiện như thế nào? 1 2 3 4 5 6.4 Hoạt động xúc tiến du lịch của Quảng Trị ở trong nước được thực hiện như thế nào? 1 2 3 4 5 6.5 Hoạt động xúc tiến du lịch của Quảng Trị ở ra nước ngoài được thực hiện như thế nào? 1 2 3 4 5 6.6 Hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch được thực hiện với mức độ như thế nào theo các hình thức sau đây? a Phát thanh - truyền hình 1 2 3 4 5 b Internet 1 2 3 4 5 c Hội thảo khoa học, hội chợ du lịch 1 2 3 4 5 d Sách, báo, tạp chí chuyên ngành 1 2 3 4 5 e Tờ rơi, poster, băng rôn, bảng quảng cáo ngoài trời 1 2 3 4 5 6.7 Chất lượng quảng bá, xúc tiến du lịch của tỉnh trong những năm qua như thế nào? 1 2 3 4 5 Ý kiến đóng góp của ông (bà) để góp phần hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị: ... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của quý ông (bà)! 112 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Phụ lục 03 DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH; CÁC NHÀ QUẢN LÝ, KINH DOANH DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ĐƯỢC MỜI THAM VẤN I. DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC Ghi chú 1 Đỗ Văn Bình Giám đốc Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 2 Nguyễn Văn Chiến Phó Giám đốc Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 3 Lê Quang Vĩnh Giám đốc Sở Công Thương, Phó BCĐ PTKT hành lang Đông Tây tỉnh Quảng Trị X 4 Nguyễn Huy Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư X 5 Hồ Văn Hoan Chánh Văn phòng Sở VH,TT&DL Quảng Trị (nguyên Trưởng Phòng Quản lý du lịch) X 6 Võ Đình Long Chánh Thanh tra Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 7 Nguyễn Tiến Lực Phó Trưởng Phòng phụ trách Phòng Quản lý du lịch, Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 8 Nguyễn Viết Bắc Phó Chánh Thanh tra Sở VH,TT&DL X 9 Đào Văn Quảng Phó Phòng Quản lý di sản Sở VH,TT&DL X 10 Phạm Quốc Khánh Thanh tra Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 11 Nguyễn Thị Duyên Chuyên viên Phòng Quản lý du lịch Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 12 Đinh Thị Thúy Ly Chuyên viên Phòng Quản lý du lịch Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 13 Nguyễn Thị Nương Chuyên viên Phòng Quản lý di sản Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 113 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 14 Ngô Lê Anh Thư Chuyên viên Phòng Quản lý di sản Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 15 Trịnh Hoàng Tân CV phòng Quản lý văn hóa, Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 16 Nguyễn Thị Lựu Trưởng phòng Kế hoạch – Tổng hợp Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 17 Nguyễn Đăng Hiển CV Phòng Kế hoạch – Tổng hợp Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 18 Nguyễn Đình Quảng Phó Giám đốc Trung tâm xúc tiến du lịch tỉnh Quảng Trị X 19 Nguyễn Quang Chức GĐ Ban quản lý di tích tỉnh Quảng Trị X 20 Lê Đức Thọ PGĐ Ban quản lý di tích tỉnh Quảng Trị X 21 Cáp Thiên Trang Trưởng Ban QL di tích Thành Cổ Quảng Trị X 22 Nguyễn Duy Hùng Trưởng Ban QL di tích Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam X 23 Lê Thị Tố Hoài T.Ban QLDT Đôi bờ Hiền Lương - Bến Hải X 24 Nguyễn Thị Liễu Trưởng Ban quản lý Bãi tắm Cửa Tùng X 25 Lê Quân Miện Trưởng Ban quản lý di tích Sân bay Tà Cơn X 26 Đào Thanh Dũng Trưởng Ban quản lý di tích Bến Tắt X 27 Võ Thị Thu Hằng Chuyên viên Ban quản lý di tích tỉnh X 28 Lê Minh Sơn Trưởng phòng Hành chính - Tổng hợp Trung tâm xúc tiến du lịch tỉnh Quảng Trị X 29 Hồ Văn Tiếu CV Phòng Hành chính - Tổng hợp Trung tâm xúc tiến du lịch tỉnh Quảng Trị X 30 Võ Thị Mỹ Hạnh CV Phòng Hành chính - Tổng hợp Trung tâm xúc tiến du lịch tỉnh Quảng Trị X 31 Nguyễn Hải Quang P.Trưởng Phòng TTXT Du lịch - Trung tâm xúc tiến du lịch tỉnh Quảng Trị X 114 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 32 Ngô Minh Phượng CV Phòng TTXT Du lịch - Trung tâm xúc tiến du lịch tỉnh Quảng Trị X 33 Nguyễn Trang Nhi CV Phòng TTXT Du lịch - Trung tâm xúc tiến du lịch tỉnh Quảng Trị X 34 Phùng Phương Nam Trưởng phòng VHTT huyện Gio Linh X 35 Hồ Văn Phương P.Trưởng phòng VHTT huyện ĐaKrông X 36 Lê Thị Mai P.Trưởng phòng VHTT huyện ĐaKrông X 37 Hồ Thị Họa My CV Phòng VHTT huyện ĐaKrông X 38 Nguyễn Phú Sơn Trưởng phòng VHTT huyện Hướng Hóa X 39 Nguyễn Ngọc Tuân CV Phòng VHTT huyện Hướng Hóa X 40 Lê Cửu Long Trưởng phòng VHTT TP Đông Hà X 41 Nguyễn Duy Đức Phó Trưởng phòng VHTT TP Đông Hà X 42 Lê Vĩnh Hiền Phó Trưởng phòng VHTT huyện Cam Lộ X 43 Lê Ngọc Vũ Trưởng phòng VHTT thị xã Quảng Trị X 44 Nguyễn Hoàng Thạch CV Phòng VHTT thị xã Quảng Trị X 45 Hồ Ngọc Thiên Trưởng phòng VHTT huyện Triệu Phong X 46 Trần Thị Lan Anh Trưởng phòng VHTT huyện Triệu Phong X 47 Võ Văn Vượng Trưởng phòng VHTT huyện Hải Lăng X 48 Lê Anh Du P. Trưởng phòng VHTT huyện Hải Lăng X 49 Lương Ngọc Ninh Trưởng phòng VHTT huyện Vĩnh Linh X 50 Phan Tuấn CV Phòng VHTT huyện Vĩnh Linh X 115 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ II. DANH SÁCH CÁC NHÀ QUẢN LÝ, KINH DOANH LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC Ghi chú 1 Nguyễn Đức Tú Giám Đốc Công ty CP du lịch Quảng Trị X 2 Phạm Công Vinh Giám Đốc Trung tâm Lữ hành SADOHA (Công ty CPDL Sài gòn - Đông Hà) X 3 Lê Hữu Phước Giám Đốc Công ty CP Du lịch Sê pôn X 4 Nguyễn Văn Thắm Giám đốc Công ty du lịch DMZ X 5 Hồ Khánh Tâm GĐ Công ty Cổ Phần Du lịch Đông Hà Travel X 6 Văn Ngọc Vũ Giám đốc Công ty TNHH Lữ hành Annam X 7 Tạ Thị Hải Hà Giám đốc Công ty TNHH Đại Việt Travel X 8 Dương Tú Thanh Giám đốc công ty lữ hành quốc tế Sê Pôn X 9 Trần Xuân Hùng Giám đốc Trung tâm Lữ hành quốc tế MêKông X 10 Phạm Văn Công Trưởng phòng Tổ chức hành chính công ty CP Du lịch Quảng Trị X 11 Phạm Hoàng Phương Giám đốc Trung tâm Lữ hành Ken Travel X 12 Trần Hữu Phước Giám đốc Công ty Lữ hành THP Travel X 13 Dương Lam Hồng TP kinh doanh Công ty Lữ hành THP Travel X 14 Trần Văn Ngà Phó Giám đốc công ty CP Du lịch MêKông X 15 Lê Chí Công Giám đốc công ty Du lịch Cửu Long X 16 Lê Hữu Trường Công ty TNHH dịch vụ du lịch Sông Hiền X 17 Nguyễn Khánh Giang Trưởng phòng HDV& tư vấn bán sản phẩm C.ty TNHH DV du lịch Sông Hiền X 116 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 18 Phạm Thị Tường Giám Đốc Công ty Cổ phần Du lịch Mê Kông - Quảng Trị X 19 Mai Chiếm An Giám đốc SePon Boutique Resort X 20 Nguyễn Thị Ngọc Hân Điều hành Đông Hà Travel X 21 Hồ Tuấn Anh PP Kinh doanh Mường Thanh Grand Quảng Trị X 22 Trần Nguyễn Nam Đông Trung tâm Lữ hành Quốc tế Cao su Xanh - Công ty Cao su Quảng Trị X 23 Nguyễn Thanh Duy CN Công ty CP Du lịch thương mại Hương Bình tại Quảng Trị X 24 Trần Xuân Huy CN Cty Cổ Phần TM và Du Lịch Quốc Tế Hạ tại Quảng Trị Long X 25 Nguyễn Trương Phú Quản lý Khách sạn Sài gòn - Đông Hà (Công ty CPDL Sài gòn - Đông Hà) X 117 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Phụ lục 4. Danh mục các khu du lịch đã được quy hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị TT Các khu quy hoạch du lịch Quy mô, tính chất Quyết định phê duyệt quy hoạch 1 Khu dịch vụ - du lịch Cửa Việt 141 ha, phát triển các dịch vụ tắm biển khách sạn, nhà hàng, các hoạt động vui chơi thể thao lễ hội và các dịch vụ khác, gắn với phát triển thị trấn Cửa Việt Số 2012/QĐ- UBND ngày 19/9/2002 2 Khu dịch vụ - du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt 746 ha, khu dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí, nhà hàng khách sạn, các khu resort và các dịch vụ thương mại Số 79/2006/QĐ- UBND ngày 23/11/2006 3 Khu du lịch Cửa Tùng 135 ha, khu du lịch sinh thái biển, các dịch vụ khách sạn, nhà hàng và các dịch vụ bổ trợ khác, gắn với đô thị Cửa Tùng Số 850/QĐ- UBND ngày 31/3/2004 và số 623/2006/QĐ- UBND 4 Khu phía Đông đường ven biển thuộc Khu dịch vụ - du lịch Cửa Việt 41,90 ha bao gồm mặt nước, bãi cát, đất ven bờ; Phát triển dịch vụ du lịch tắm biển, vui chơi giải trí, nhà hàng, khách sạn, ... Số 2439/QĐ- UBND ngày 22/11/2007 5 Bãi tắm 2 Khu Du lịch Cửa Tùng 16,2914 ha bao gồm mặt nước, bãi cát, đất ven bờ; Phát triển dịch vụ du lịch tắm biển, vui chơi giải trí, nhà hàng, khách sạn, ... Số 51/QĐ- UBND ngày 14/01/2010 6 Khu dịch vụ - du lịch Vĩnh Thái 518 ha, xây dựng khu du lịch dịch vụ sinh thái biển kết hợp Số 2388/QĐ- UBND ngày 118 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ phát triển du lịch cộng đồng dân cư theo hướng xây dựng nông thôn mới 14/11/2011 7 Khu dịch vụ - du lịch Trường Sơn 100 ha, khu du lịch di tích lịch sử về chiến trường xưa và đồng đội, kết hợp du lịch sinh thái, xây dựng khu dân cư theo tiêu chuẩn nông thôn mới; cơ sở dịch vụ cần thiết bổ trợ cho các hoạt động của du khách khi đến thăm viếng Nghĩa trang Liệt sĩ Trường sơn Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết số 2038/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 8 Khu du lịch Hồ Rào Quán Quy mô 264 ha, sinh thái rừng. Số 1224/QĐ- UBND ngày 29/6/2011 9 Khu du lịch Hồ Khe Sanh Sinh thái nghỉ dưỡng rừng. Doanh nhân Huỳnh Văn Trí - Việt Kiều Úc đăng ký dự án đầu tư dự án tổng hợp 28 triệu USD. Công văn số 1742/UBND-NN ngày 02/6/2014 chấp thuận chủ trương đầu tư. 10 Khu du lịch Đakrông Sinh thái rừng, hồ thủy điện (Công ty CP Thủy điện Đakrông đăng ký đầu tư 418 tỷ đồng) Quyết định số 2680/QĐ-UBND ngày 25/12/2013. 11 Khu du lịch Klu - Đakrông Cộng đồng, nước nóng, bảo tồn văn hóa. Dự án DL Mekong đầu tư CSHT, dự án Chương trình mục tiêu VH đầu tư bảo tồn nhà cổ. Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 21/01/2005 12 Khu du lịch Hồ Khe Công ty TNHH Thống Nhất Quyết định số 119 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Mây Ninh Bình (Đăng ký đầu tư giai đoạn 2012 – 2024 với tổng kinh phí khoảng 1.138 tỷ đồng). 992/QĐ-UBND ngày 11/6/2012 13 Khu du lịch biển Triệu Lăng Tắm biển UBND huyện Triệu Phong quản lý 14 Khu du lịch Đảo Cồn Cỏ Sinh thái biển, đảo Số 2598/QĐ- UBND ngày 05/12/2011 15 KDL Trằm Trà Lộc Sinh thái Số 1450/QĐ- UBND ngày 11/7/2007 16 KDL Rú Lịnh Sinh thái Số 784/QĐ- UBND ngày 03/5/2012 17 KDL biển Vĩnh Kim Công ty CP Đầu tư và Phát triển ATD đăng ký đầu tư (50 ha, 943 tỷ đồng) Số 3211/UBND- TM ngày 14/2/2007 18 KDL biển Hải Khê Thay thế KDL biển Mỹ Thủy nằm trong Khu KT Đông Nam tỉnh. Số 881/UBND- VX ngày 31/3/2014 120 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Phụ lục 5: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu ĐVT 2013 2014 2015 2016 1. Dân số trung bình Người 613655 616570 619946 623528 Trong đó: Nữ ” 310270 312743 314303 317487 2. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số ‰ 11,00 11,09 11,24 11,1 3. Mật độ dân số Ng/km2 129 130 131 132 4. TSP trên địa bàn (GDP) (Giá so sánh 2010) Triệu đồng 11956131 12762759 15428280 16408046 - Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản ” 2883293 2982478 3414194 3496734 - Công nghiệp, xây dựng ” 4599203 4951492 3535982 3886779 - Dịch vụ - Service ” 4473635 4282789 7605406 8171977 5. Tốc độ tăng trưởng kinh tế GRDP % 6,8 6,7 7,4 6,5 6. TSP trên địa bàn (GRDP) (Giá hiện hành) Triệu đồng 16455026 18272786 21073870 22693285 - Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản ” 3988253 4280029 4904075 5086614 - Công nghiệp, xây dựng ” 6166258 6862871 4899324 5372619 - Dịch vụ ” 6300515 7129886 10078431 11054918 7. GDP bình quân đầu người Triệu đồng 26,8 29,6 34,0 36,0 8. Quyết toán thu ngân sách nhà nước Triệu đồng 3510567 3578730 3357990 9. Quyết toán chi ngân sách địa phương " 8803927 9010735 9788266 10. GTSX nông nghiệp 4233738 4366437 4842219 5913908 - Trồng trọt - " 2981112 2990139 3301256 3537820 - Chăn nuôi - " 1033278 1151034 1312001 1418860 - Dịch vụ - " 219348 225264 228962 237228 121 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 11. Sản lượng lương thực có hạt Tấn 233644,9 269993,8 251078,5 275926,4 Trong đó: Thóc ” 224151,5 258748,8 239367,0 263054,1 12. GTSX công nghiệp (Giá so sánh 2010) Triệu đồng 5553207 5970918 6417326 7179677 13. Tổng mức bán lẻ hàng hoá xã hội và dịch vụ Tỷ đồng 17393 19073 20473,7 22089,4 14. Tổng giá trị xuất khẩu Ng. USD 132281,2 225323,0 197547 203167 15. Tổng giá trị nhập khẩu “ 151677,7 252355,0 207012 80050 16. Chỉ số giá tiêu dùng % 108,46 104,88 99,98 102,67 17. Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn Triệu đồng 8276638 9475736 10175318 11096069 18. Học sinh phổ thông Người 125750 124478 123983 122007 19. Bác sỹ ” 438 454 548 577 20. Số giường bệnh Giường 2444 2472 2522 2577 122 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Phụ lục 6: Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2013 phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Địa phương Diện tích (Km2) Dân số trung bình (Người) Mật độ dân số (Người/km2) TỔNG SỐ 4739,82 613655 129 Đông Hà 72,96 86399 1.184 Quảng Trị 72,92 23189 318 Vĩnh Linh 617,17 85925 139 Hướng Hóa 1152,83 79978 69 Gio Linh 473,82 73404 155 Đakrông 1224,45 37571 31 Cam Lộ 344,47 45153 131 Triệu Phong 353,77 94925 268 Hải Lăng 425,13 86687 204 Cồn Cỏ 2,30 424 184 123 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Phụ lục 7: Giá trị sản xuất theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế Năm Tổng số Total Chia ra Nông , lâm nghiệp và thuỷ sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ Tổng số Trong đó: Công nghiệp Triệu đồng 2005 6324566 2117345 2084319 1094067 2122902 2006 8030624 2587589 2912344 1412818 2530691 2007 10306528 3278010 3732626 1799776 3295892 2008 14216532 4353210 5672502 2657068 4190820 2009 16384445 4509351 6847758 3308974 5027336 2010 19907205 4884332 8446547 3911419 6576326 2011 26463015 6848744 10595006 5147495 9019265 2012 30387085 7015812 11963168 6295087 11408105 2013 34450682 7312518 13912239 7268539 13225925 Cơ cấu - Structure (%) 2005 100,0 33,5 33,0 17,3 33,5 2006 100,0 32,2 36,3 17,6 31,5 2007 100,0 31,8 36,2 17,5 32,0 2008 100,0 30,6 39,9 18,7 29,5 2009 100,0 27,5 41,8 20,2 30,7 2010 100,0 24,5 42,4 19,6 33,0 2011 100,0 25,9 40,0 19,5 34,1 2012 100,0 23,1 39,4 20,7 37,5 2013 100,0 21,2 40,4 21,1 38,4 124 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Phụ lục 8: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Quảng Trị STT Chỉ tiêu Hiện trạng năm 2010 Quy hoạch đến năm 2020 Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Quốc gia phân bổ (ha) Tỉnh xác định (ha) Tổng số Diện tích (ha) Cơ cấu (%) DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 473.982 100 473.982 100 1 Đất nông nghiệp 381.467 80,48 397.347 16.345 413.692 87,28 Trong đó: 1.1 Đất trồng lúa 28.440 7,46 24.740 0 24.740 5,98 Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) 22.306 22.000 0 22.000 1.2 Đất trồng cây lâu năm 35.370 9,27 70.439 70.439 17,02 1.3 Đất rừng phòng hộ 94.483 24,77 87.640 87.370 21,11 1.4 Đất rừng đặc dụng 66.568 17,45 66.890 65.753 15,89 1.5 Đất rừng sản xuất 129.134 33,85 152.013 141.498 34,20 1.6 Đất làm muối 9 10 0 10 1.7 Đất nuôi trồng thủy sản 2.669 0,70 3.812 0 3.812 0,92 2 Đất phi nông nghiệp 39.560 8,35 57.543 54.861 11,57 Trong đó: 2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 250 0,63 421 421 0,77 2.2 Đất quốc phòng 1.333 3,37 2.000 1.618 2,96 2.3 Đất an ninh 336 0,85 2.356 396 0,72 2.4 Đất khu công nghiệp 242 0,61 2.143 1.380 2.143 3,92 125 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ - Đất xây dựng khu công nghiệp 230 2.143 1.380 - Đất xây dựng cụm công nghiệp 12 763 763 2.5 Đất cho hoạt động khoáng sản 158 0,40 695 695 1,27 2.6 Đất di tích danh thắng 106 0,27 155 0 155 0,28 2.7 Đất bãi thải, xử lý chất thải 61 0,15 296 0 296 0,54 2.8 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 392 0,99 400 400 0,73 2.9 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 4.238 10,71 4.347 4.347 7,95 2.10 Đất phát triển hạ tầng 13.508 34,15 20.197 1.112 21.309 38,95 Trong đó: - Đất cơ sở văn hóa 147 154 179 333 - Đất cơ sở y tế 73 97 10 107 - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo 500 714 15 729 - Đất cơ sở thể dục - thể thao 240 464 0 464 2.11 Đất ở tại đô thị 1.347 3,41 2.259 0 2.259 4,13 3. Đất chưa sử dụng 52.955 11,17 19.092 5.429 1,15 3.1 Đất chưa sử dụng còn lại 19.092 5.429 3.2 Diện tích đưa vào sử dụng 33.983 13.543 47.526 4 Đất đô thị 17.344 3,66 29.764 29.764 6,28 5 Đất khu bảo tồn thiên nhiên 66.568 14,04 65.773 65.773 13,88 6 Đất khu du lịch 1.197 0,25 3.435 3.435 0,72 126 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Phụ lục 9: CÁC DỰ ÁN MỜI GỌI ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1. Dự án đường du lịch hai bờ sông từ cầu Hiền Lương dọc về Cửa Tùng. 2. Dự án khu du lịch biển Cửa Việt - Cửa Tùng gắn với Du lịch Đảo Cồn Cỏ. 3. Dự án công viên và khách sạn quốc tế Khu Kinh tế – Thương mại Lao Bảo. 4. Dự án du lịch đường Hồ Chí Minh huyền thoại gắn với khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông. 5. Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Đakrông. 6. Dự án hỗ trợ đầu tư, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, hàng lưu niệm. 7. Dự án khu du lịch lâm viên hồ Trung Chỉ. 8. Dự án khu du lịch lâm viên hồ Khe Mây. 9. Dự án khu du lịch lâm viên hồ Bảo Đài. 10. Dự án khu du lịch lâm viên hồ Tích Tường. 11. Dự án khu du lịch lâm viên hồ Ái Tử. 12. Dự án tuyến công viên du lịch đôi bờ và cù lao nổi trên sông Hiếu. 13. Dự án khu du lịch lâm sinh thái Khe Gió. 14. Dự án Khu du lịch sinh thái Trằm Trà Lộc. 15. Dự án Khu du lịch sinh thái Rú Lịnh. 16. Dự án Trung tâm Dịch vụ du lịch tổng hợp Quốc lộ 9. 17. Dự án Trung tâm Thông tin và Đào tạo nguồn lực Du lịch. 18. Dự án Khu Văn hoá du lịch đền ơn Cõi Trường Sơn. 19. Dự án tour du lịch quốc tế Lào - vùng Đông Bắc Thái Lan - Trung Quốc. 20. Dự án tổ hợp khách sạn, dịch vụ du lịch trên cồn sông Hiếu 127 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 128 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 129 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 130 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 131 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_cong_tac_quan_ly_nha_nuoc_ve_du_lich_tinh_quang_tri_1199_2076216.pdf