Rà soát công tác quản lý tại các khu, điểm du lịch, tăng cường trách nhiệm
QLNN toàn diện trên địa bàn, thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trên tinh thần đẩy mạnh xã hội hóa, bảo đảm trật tự kỷ cương, văn minh lịch sự
trong hoạt động du lịch.
Tăng cường áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong lịch vực
du lịch từng bước chuẩn hóa và nâng cao chất lượng các dịch vụ du lịch, trước hết
là các cơ sở lưu trú, ăn uống, hàng lưu niệm, vận chuyển khách, thuyết minh hướng
dẫn, điểm dừng chân.
Tạo điều kiện phát huy vai trò, trách nhiệm của Hiệp hội du lịch trong việc
bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp, phối hợp hoạt động của các doanh nghiệp, bảo
đảm cạnh tranh lành mạnh, hỗ trợ doanh nghiệp liên kết cùng phát triển.
Tăng cường vai trò lãnh đạo của các cấp ủy đảng, huy động sự vào cuộc của
cả hệ thống chính trị trong tỉnh thực hiện có kết quả công tác cải cách hành chính,
cải thiện vị trí trên bảng xếp hạng chỉ số PCI, PAPI, PAR INDEX, tạo môi trường
thuận lợi cho các doanh nghiệp và cộng đồng tham gia phát triển KTXH nói chung
và phát triển du lịch nói riêng.
Tăng cường sự phối hợp giữa Sở VHTTDL với các sở, ngành khác trong
QLNN về du lịch. Xây dựng Quy chế phối hợp với các Sở, ban, ngành trong tỉnh và
UBND huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển du
lịch và quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết, kế hoạch đầu tư hạ tầng, CSVC-KT du
lịch tại các khu, điểm du lịch, đầu tư mua sắm phương tiện vận chuyển phục vụ du
khách, kiểm tra, giám sát đối với các dự án đầu tư xây dựng các công trình (khu du
lịch, khu vui chơi giải trí, khách sạn); Quy chế phối hợp với Sở Công thương trong hỗ
trợ phát triển hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất, gia công đồ thủ công mỹ nghệ; phát
triển hệ thống cửa hàng dịch vụ đạt tiêu chuẩn để khuyến khích các hoạt động mua
sắm, tăng chi tiêu của du khách khi đến tỉnh Quảng Trị,
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
141 trang | 
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1854 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c đoàn công tác liên ngành kiểm tra, 
giám sát hoạt động du lịch tại các khu, điểm du lịch, bãi tắm biển, các trung tâm 
thương mại mua sắm, các cơ sở lưu trú nhất là các dịp cao điểm, lễ hội, đảm bảo 
chấp hành nghiêm các quy định về giá; bảo đảm trật tự, an ninh, an toàn, ứng xử 
văn minh; bảo đảm vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm. 
Việc củng cố tổ chức bộ máy QLNN về du lịch ở tỉnh phải đảm bảo việc tổ 
chức hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, thanh tra, kiểm tra hoạt động của các 
doanh nghiệp trong việc chấp hành chính sách, pháp luật, các quy hoạch, kế hoạch phát 
triển du lịch; kiểm tra hoạt động của các ban quản lý các khu, điểm du lịch trọng điểm 
của tỉnh. 
3.2.6. Chú trọng công tác quảng bá, xúc tiến du lịch, tạo lập gắn kết vùng, 
miền, quốc gia trong hoạt động du lịch 
Đổi mới cách thức, nội dung, tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại, bảo 
đảm thực hiện thống nhất, chuyên nghiệp và nâng cao hiệu quả xúc tiến quảng bá 
du lịch trong nước và nước ngoài. 
Chuyên nghiệp hóa hoạt động xúc tiến quảng bá, xây dựng chiến lược và kế 
hoạch dài hạn làm cơ sở để thực hiện công tác xúc tiến quảng bá bài bản, có trọng 
tâm, trọng điểm. Gắn công tác thông tin quảng bá xúc tiến đầu tư du lịch với việc 
xây dựng cơ sở dữ liệu du lịch của tỉnh, xây dựng các điểm đến tiêu biểu, các sản 
phẩm đặc sắc, nâng cao chất lượng các dịch vụ, kỹ năng phục vụ và văn hóa ứng xử 
đối với du khách. 
Tập trung xây dựng và quảng bá hình ảnh du lịch Quảng Trị là biểu tượng 
hòa bình và là cửa ngõ của Hành lang kinh tế Đông - Tây của Việt Nam, đồng thời 
chú trọng xây dựng các thương hiệu du lịch biển đảo, văn hóa tâm linh. 
Đẩy mạnh chủ trương xã hội hóa nâng cao sự cộng đồng trách nhiệm của các 
doanh nghiệp và toàn xã hội trong công tác xúc tiến, quảng bá du lịch. Nghiên cứu 
94 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
hình thành bộ phận hỗ trợ khách du lịch phù hợp với chủ trương đối với các địa 
phương đón trên 1 triệu lượt khách. 
Liên kết chặt chẽ với thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, các địa 
phương trong vùng BTB và các tỉnh trên Hành lang kinh tế Đông – Tây, đặc biệt là 
liên kết chặt chẽ du lịch 3 tỉnh “Bình - Trị - Thiên” trong các hoạt động xúc tiến 
quảng bá, Tổ chức các hội chợ triển lãm, sự kiện du lịch. 
Kết hợp triển khai hoạt động thông tin đối ngoại kết hợp thông tin quảng bá 
du lịch, chủ động lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, thu hút đầu tư về 
du lịch trong các hoạt động đối ngoại, trong các sự kiện ngoại giao. 
 Tập trung chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư sớm hoàn 
thành xây dựng và đưa vào khai thác các dự án đầu tư các khu nghỉ dưỡng và giải 
trí cao cấp dọc tuyến ven biển Cửa Việt - Cửa Tùng. Đồng thời kiên quyết xử lý, 
thu hồi những dự án chậm tiến độ hoặc đã cấp phép nhưng không đầu tư để thu hút 
các nhà đầu tư có tiềm năng và năng lực đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ du lịch. 
95 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
PHẦN 3 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
1. KẾT LUẬN 
Thời gian qua, tỉnh Quảng Trị đã sớm xác định tiềm năng, lợi thế phát triển 
và vai trò, vị trí của ngành du lịch; đã quan tâm chỉ đạo và tạo điều kiện để du lịch 
dần trở thành một ngành kinh tế quan trọng trong cơ cấu kinh tế chung. Ngành du 
lịch Quảng Trị đã có bước phát triển và đạt được những kết quả quan trọng. Có thể 
nói, cùng với tiến trình phát triển KTXH chung của tỉnh, ngành du lịch đã đạt được 
những kết quả đáng khích lệ, đang dần trở thành ngành kinh tế quan trọng góp phần 
vào sự nghiệp phát triển KTXH của tỉnh và khẳng định vị trí của du lịch Quảng Trị 
trong vùng Bắc Trung Bộ cũng như cả nước. 
Tuy vậy, những kết quả đạt được của Du lịch Quảng Trị là tích cực nhưng 
chưa vững chắc và còn hạn chế so với tiềm năng thế mạnh và vị trí của du lịch đã 
được xác định. Tiềm năng du lịch khá đa dạng nhưng thiếu vốn đầu tư và các điều 
kiện khác nên mức độ khai thác còn thấp, hiệu quả chưa cao. 
Công tác QLNN về du lịch của tỉnh còn bộc lộ nhiều yếu tố bất cập đó là: 
Một số chính sách, chiến lược, quy hoạch về kinh tế du lịch chưa đạt hiệu quả cao, 
tình trạng dàn trải, chồng chéo về thẩm quyền, trách nhiệm giữa các cơ quan QLNN 
trong triển khai thực hiện các chính sách khá phổ biến; nhiều chương trình, dự án 
triển khai còn chậm; chính sách huy động nguồn lực chưa thực sự hấp dẫn nên chưa 
khuyến khích được nhà đầu tư tích cực tham gia; công tác xây dựng, quản lý quy 
hoạch, kế hoạch, dự án chất lượng chưa cao, còn có quy hoạch thiếu tính khả thi, 
phải điều chỉnh nhiều lần; chưa có chính sách hiệu quả để thu hút đầu tư tạo đột phá 
cho phát triển du lịch; loại hình và sản phẩm du lịch chất lượng không đồng đều, 
khả năng cạnh tranh thấp, thiếu những sản phẩm du lịch đặc sắc, có tầm cỡ, có sức 
cạnh tranh trong vùng, trong nước và quốc tế; các dịch vụ bổ sung còn yếu nên chưa 
kéo dài ngày lưu trú và tăng chi tiêu của khách; trình độ, năng lực của một bộ phận 
cán bộ quản lý còn hạn chế, chưa đáp ứng với yêu cầu, nhiệm vụ, hiệu quả quản lý 
của một số cơ quan chức năng chưa cao; mặc dù nguồn nhân lực du lịch có số lượng 
phát triển mạnh trong những năm qua nhưng chất lượng chưa có sự phát triển tương 
96 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
xứng, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, học vấn chưa đáp ứng tốt nhu cầu của thị 
trường; công tác QLNN về xúc tiến, quảng bá và liên kết phát triển du lịch của tỉnh 
trong những năm qua được địa phương triển khai thực hiện, góp phần giới thiệu, 
quảng bá các sản phẩm du lịch Quảng Trị đến với du khách trong và ngoài nước. 
Tuy nhiên, theo nhận xét của những nhà nghiên cứu, công tác này vẫn còn tồn tại, 
bất cập, hiệu quả hoạt động xúc tiến, quảng bá và liên kết chưa đáp ứng được yêu 
cầu phát triển của du lịch của địa phương; công tác thanh tra, kiểm tra bộc lộ nhiều 
hạn chế, chưa tạo được sự phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ quan QLNN liên quan, 
gây ra sự chồng chéo và phiền hà cho các doanh nghiệp, quản lý hoạt động kinh 
doanh và chất lượng du lịch vẫn có tính chất phong trào, chưa thường xuyên kiểm 
tra và quy định quy trình kiểm tra thiếu chặt chẽ, chưa khuyến khích cơ sở kinh 
doanh tự giác thực hiện các tiêu chuẩn đề ra. 
Với mục tiêu đã đề ra, luận văn đã đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công 
tác QLNN về du lịch tại tỉnh Quảng Trị, đó là: 
 Đẩy mạnh công tác xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển 
du lịch, đầu tư có trọng điểm và thu hút đầu tư phát triển du lịch; 
 Tăng cường và củng cố về tổ chức bộ máy QLNN về du lịch, sự phối hợp 
của các cơ quan Nhà nước trong việc QLNN về du lịch; 
 Nâng cao công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực; 
nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực du lịch; 
 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, thanh tra và xử lý vi 
phạm trong các hoạt động du lịch; 
 Chú trọng công tác quảng bá, xúc tiến du lịch, tạo lập gắn kết vùng, miền, 
quốc gia trong hoạt động du lịch; 
2. KIẾN NGHỊ 
2.1. Đối với các cơ quan Trung ương 
- Năm 2015, Thủ tướng Chính phủ đã đồng ý đưa tỉnh Quảng Trị vào Vùng 
Kinh tế trọng điểm miền Trung do vậy kiến nghị Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo bổ 
sung các dự án du lịch trọng điểm của Quảng Trị vào các chương trình, dự án ưu 
97 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
tiên đầu tư của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nhằm hỗ trợ phát triển du lịch 
và KTXH tỉnh Quảng Trị cũng như tăng sức cạnh tranh và động lực phát triển cho 
cả vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. 
- Kiến nghị với Trung ương và tỉnh chỉ đạo xây dựng quy định và cơ chế phối 
hợp giữa công tác quốc phòng với phát triển du lịch trên đảo Cồn Cỏ để tạo điều 
kiện thuận lợi cho phát triển du lịch. 
- Kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính ưu tiên nguồn vốn ngân 
sách đầu tư phát triển hạ tầng các trọng điểm phát triển du lịch của Quảng Trị nhằm 
tạo điều kiện thuận lợi đầu tư phát triển các công trình vật chất kỹ thuật du lịch. 
- Kiến nghị Chính phủ, Bộ Giao thông Vận tải tiếp tục đầu tư nâng cấp hệ 
thống giao thông nông thôn, các tuyến tỉnh lộ, tuyến quốc lộ,... trong đó ưu tiên 
phát triển các tuyến giao thông đến các khu, điểm du lịch để tạo điều kiện 
thuận lợi cho việc đón khách du lịch đến Quảng Trị và tiếp cận các khu, điểm 
du lịch trên địa bàn. 
- Kiến nghị Bộ VHTTDL ưu tiên vốn đầu tư để bảo vệ, nâng cấp các di tích 
lịch sử - văn hóa - cách mạng, các danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng trên địa 
bàn tỉnh; hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách đầu tư xây dựng hạ tầng các khu du lịch 
trên địa bàn Quảng Trị trong khuôn khổ Chương trình hành động quốc gia về Du 
lịch; chỉ đạo Tổng cục Du lịch hỗ trợ ngành Du lịch Quảng Trị trong các công tác 
đào tạo nguồn nhân lực, tuyên truyền quảng bá, xúc tiến phát triển du lịch và 
khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng các chương trình đưa khách du lịch đến 
Quảng Trị; trình Chính phủ xem xét đưa khu du lịch biển đảo Cửa Việt - Cửa Tùng 
- Cồn Cỏ - Địa đạo Vịnh Mốc - Đôi bờ Hiền Lương, Bến Hải vào danh mục các khu 
du lịch quốc gia tiềm năng. 
- Kiến nghị các Bộ, ngành ở Trung ương lồng ghép các Chương trình mục 
tiêu quốc gia, các dự án có liên quan phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị 
để tháo gỡ khó khăn về vốn đầu tư phát triển du lịch cho địa phương./. 
2.2. Đối với tỉnh Quảng Trị 
Tăng cường tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực cho cơ quan QLNN về du 
lịch của tỉnh, các địa phương nơi du lịch phát triển và nguồn nhân lự cho các đơn vị 
sự nghiệp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển du lịch của tỉnh. Kiện toàn Ban 
98 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh, thuê chuyên gia, công ty tư vấn nước ngoài có kinh 
nghiệm, năng lực để xây dựng Chiến lược phát triển du lịch Quảng Trị đến năm 
2025, định hướng đến năm 2030. 
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Ban Thường vụ 
Tỉnh ủy với lộ trình và phân công cụ thể trách nhiệm cho các tổ chức, đơn vị thực 
hiện phù hợp với mục tiêu, yêu cầu và điều kiện cụ thể của từng ngành, lĩnh vực, 
địa phương và đơn vị để thực hiện có hiệu quả Chương trình. 
Tập trung chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, đề 
án, nhiệm vụ trọng tâm được nêu ra trong Chương trình hành động; đưa vào nội 
dung chương trình công tác, kế hoạch phát triển KTXH hàng năm; đồng thời chỉ 
đạo triển khai kịp thời các giải pháp, nhiệm vụ theo chức năng thẩm quyền, phù hợp 
với điều kiện thực tế ở từng ngành, lĩnh vực và địa phương. 
99 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
A. TIẾNG VIỆT 
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), "Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần 
thứ XI", Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội; 
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2017), "Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính 
trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn "; 
3. Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2005), Luật du lịch 
số 44/2005/QH1. 
4. Chính phủ, Nghị định 92/2007/NĐ-CP (2007), “Hướng dẫn chi tiết thi hành 
một số điều tại Luật Du lịch”. 
5. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30/12/2011, 
“Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030”. 
6. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013, “Quy 
hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030”. 
7. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 11/11/2013, “Quy 
hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2020, tầm nhìn 
2030”. 
8. Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị (2017), “Nghị quyết số 35/2017/NQ-
HĐND về việc thông qua Đề án: Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng 
Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030". 
9. Tỉnh ủy Quảng Trị (2007), số 80/CTHĐ/TU “Chương trình hành động thực 
hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành 
ngành kinh tế mũi nhọn ", ngày 25/7/2017. 
10. UBND tỉnh Quảng Trị (1989-2014), “Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm 
vụ phát triển kinh tế - xã hội 25 năm tái lập tỉnh (01/7/1989-01/7/2014)”. 
11. Sở Văn hóa Thể Thao và Du tịch Quảng Trị (2017), “Báo cáo đánh giá 
thực trạng thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Trị giai đoạn 
2005-2016, dự báo phát triển giai đoạn 2016-2005, định hướng đến năm 2030”. 
12. Cục Thống kê Quảng Trị (2010-2016), “Niên giám thống kê Quảng Trị”. 
100 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
13. Võ Thị Thu Ngọc (2017), “Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn Thừa 
Thiên Huế”, Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Kinh tế và Phát triển; ISSN 2588-
1205, Tập 126, (Số 5C), Tr. 5-20. 
14. Nguyễn Tấn Vinh (2008), Hoàn thiện quản lý nhà nước về du lịch trên địa 
bàn tỉnh Lâm Đồng” Luận án tiến sỹ. 
15. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội (2006), giáo trình kinh tế du 
lịch, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội. 
16. Trần Văn Thông (2006), Tổng quan Du lịch, Nhà Xuất bản Đại học 
Quốc gia TP.HCM. 
17. Phạm Trung Lương (2000), Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam, 
NXB Giáo dục. 
B. TRANG WEB 
14. NIỀM TIN TƯƠNG LAI, Ngành Du Lịch có vai trò đặc biệt quan trọng 
đối với sự phát triển của Việt Nam, Trần Bình, 
15. NHÂN DÂN CUỐI TUẦN, Nhân lực du lịch yếu và thiếu, Nguyễn Anh, 
thieu-va-yeu.html, 29/7/2016. 
16. TỔNG CỤC DU LỊCH, Du lịch thế giới tiếp tục tăng trưởng bền vững, 
Hồng Nhung,  26/4/2017. 
17. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM, Hiệu quả phát triển du lịch ở Quảng 
Bình, Trần Thu Trang, 
du-lich-o-quang-binh-452388.html, 02/9/2017. 
101 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Phụ lục 1: 
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN 
ĐỐI VỚI CÁC CHUYÊN GIA LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 
VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ 
 Xin chào ông (bà), tôi đang nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản 
lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”. Xin ông (bà) vui lòng cho ý 
kiến đánh giá của mình đối với một số nội dung về công tác công tác quản lý nhà 
nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong thời gian từ năm 2005 đến nay. 
Bảng câu hỏi được thiết kế để thu thập thông tin cho nghiên cứu. Những 
thông tin mà ông (bà) cung cấp sẽ được sử dụng duy nhất cho mục đích nghiên cứu 
và sẽ được bảo mật hoàn toàn. 
Thông tin về chuyên gia được phỏng vấn: 
 Họ và tên: ... 
 Chức danh: . 
 Đơn vị công tác: ..... 
. 
Xin ông (bà) vui lòng nêu ý kiến đánh giá của mình đối với các câu hỏi sau đây: 
Lưu ý: Ý kiến đánh giá của ông (bà) theo 5 mức độ sau đây: 
1. Rất 
không tốt 
2. Không 
tốt 
3. Bình 
thường 
4. Tốt 5. Rất tốt 
TT TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ 
1 Công tác tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách phát triển du lịch tại địa phương 
1.1 
Các chính sách pháp luật liên quan đến du lịch 
từ Trung ương có được tỉnh chỉ đạo triển khai như thế 
nào? 
1.2 
Địa phương thực hiện và cụ thể hóa chiến 
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển du 
lịch phù hợp với thực tế tại địa phương? 
1.3 Việc ban hành các chính sách ưu đãi, thu hút 
đầu tư để khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch 
102 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
của địa phương? 
1.4 
Chính sách của tỉnh về khuyến khích, hỗ trợ 
hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng, thu hút sự tham 
gia của cộng đồng dân cư? 
1.5 
Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về 
phát triển du lịch đến các chủ thể liên quan đến hoạt 
động du lịch tại địa phương? 
1.6 
Chính sách của tỉnh về huy động mọi nguồn 
lực cho phát triển du lịch để bảo đảm du lịch trở thành 
ngành kinh tế mũi nhọn? 
1.7 
Chính sách của tỉnh về việc tạo điều kiện 
thuận lợi về đi lại, cư trú, thủ tục xuất cảnh, nhập 
cảnh, hải quan, hoàn thuế giá trị gia tăng và bảo đảm 
quyền, lợi ích hợp pháp khác cho khách du lịch khi đi 
qua Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo và La Lay? 
1.8 
Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân 
để bảo đảm môi trường du lịch thân thiện, lành mạnh và 
văn minh? 
1.9 Công tác tổ chức nghiên cứu, khảo sát, lựa chọn địa điểm có tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng? 
2 Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch tại địa phương 
2.1 
Việc công bố, cung cấp thông tin kịp thời về 
các quy hoạch phát triển du lịch để các tổ chức, cá 
nhân liên quan triển khai thực hiện và tham gia giám 
sát việc thực hiện quy hoạch? 
2.2 Tính kịp thời, hiệu quả của việc triển khai thực hiện các quy hoạch sau khi được phê duyệt? 
2.3 
Việc ưu tiên bố trí kinh phí cho các hoạt động 
lập quy hoạch về du lịch; xây dựng kết cấu hạ tầng 
phục vụ phát triển du lịch tại Quảng Trị? 
2.4 Chất lượng công tác thẩm định các quy hoạch du lịch? đảm bảo thời gian tiến độ theo quy định? 
2.5 Các dự án đầu tư phát triển du lịch được triển khai kịp thời theo như quy hoạch được phê duyệt? 
2.6 
Quy trình quy trình về việc lấy ý kiến các cơ 
quan quản lý Nhà nước về du lịch, các cơ quan có liên 
quan, các chuyên gia, cộng đồng dân cư? 
2.7 Các dự báo trong các quy hoạch đã được phê duyệt có sát so với thực tế đạt được? 
2.8 
Tính khả thi của các quy hoạch, định hướng 
phát triển du lịch so với xu thế phát triển và tình hình 
thực tế? 
103 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
2.9 Công tác xây dựng, rà soát, điều chỉnh quy hoạch thường xuyên, kịp thời? 
2.10 
Việc triển khai thực hiện các dự án quy mô lớn 
để đóng vai trò dẫn dắt, tạo động lực phát triển trong 
các quy hoạch du lịch? 
2.11 
Các di tích lịch sử, văn hóa, danh thắng được 
quan tâm tu bổ, phục chế, nâng cấp, phát huy giá trị 
để phục vụ phát triển du lịch? 
2.12 Các kế hoạch phát triển du lịch tại địa phương 
có được xây dựng, thực thi kịp thời? 
2.13 
Các kế hoạch phát triển du lịch phù hợp với kế 
hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương? 
3 Công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch, sự phối hợp của 
các cơ quan nhà nước trong việc quản lý nhà nước về du lịch 
3.1 
Bộ máy quản lý nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh 
như hiện nay đã phối hợp, hướng dẫn doanh nghiệp 
trong hoạt động du lich như thế nào? 
3.2 Công tác tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực du lịch? 
3.3 Tác phong làm việc của cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận 
và trả kết quả về TTHC thuộc lĩnh vực du lịch? 
3.4 Công tác tuyên truyền về cải cách hành chính hàng 
năm của cơ quan QLNN về du lịch? 
3.5 
Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong 
việc ban hành chính sách về tài chính, thuế và hải 
quan nhằm tạo điều kiện phát triển du lịch; bảo đảm 
nguồn lực tài chính cho các hoạt động xúc tiến du lịch 
của tỉnh? 
3.6 
Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong 
việc ban hành chính sách khuyến khích sản xuất, cung 
cấp hàng hóa, đồ lưu niệm, hàng thủ công, dịch vụ 
chất lượng cao để phát triển du lịch? 
3.7 
Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong 
việc phối hợp tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, đất 
nước, con người Việt Nam; tham mưu chính sách về 
thị thực phục vụ phát triển du lịch? 
3.8 
Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong 
việc ban hành chính sách lồng ghép xúc tiến du lịch 
trong xúc tiến thương mại? 
4 Công tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực du lịch 
4.1 Công tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng và phát 
104 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
triển nguồn nhân lực được duy trì và tăng cường qua 
các năm? 
4.2 Chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho hoạt 
động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch? 
4.3 
Chất lượng nguồn nhân lực hoạt động trong 
lĩnh vực du lịch của DN đáp ứng yêu cầu, xu thế phát 
triển hiện tại? 
4.4 Công tác hướng dẫn, đào tạo cán bộ, doanh nghiệp và người dân địa phương? 
4.5 Các đề án, đề tài khoa học nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực du lịch? 
4.6 
Chính sách của tỉnh về khuyến khích, hỗ trợ 
cho việc ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại phục 
vụ quản lý và phát triển du lịch? 
4.7 
Chính sách của tỉnh trong việc hỗ trợ về trang thiết bị 
cần thiết ban đầu và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng 
phục vụ khách du lịch cho cá nhân, hộ gia đình trong 
cộng đồng tham gia cung cấp dịch vụ du lịch; hỗ trợ 
xúc tiến sản phẩm du lịch cộng đồng? 
4.8 
Chính sách của tỉnh trong việc khuyến khích, 
hỗ trợ cho hoạt động đầu tư phát triển cơ sở vật chất 
kỹ thuật, dịch vụ du lịch chất lượng cao? 
4.9 Việc ứng dụng CNTT trong xúc tiến quảng cáo du lịch được thực hiện như thế nào? 
4.10 Việc ứng dụng CNTT trong quản lý DN du lịch được thực hiện như thế nào? 
5 Công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về du lịch 
5.1 
Công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã 
hội, môi trường, an toàn thực phẩm tại khu du lịch, 
điểm du lịch, nơi tập trung nhiều khách du lịch? 
5.2 
Công tác tổ chức bố trí nơi dừng, đỗ cho các 
phương tiện giao thông đã được cấp biển hiệu phương 
tiện vận tải khách du lịch để tiếp cận điểm tham quan 
du lịch? 
5.3 
Việc lắp đặt biển báo, biển chỉ dẫn vào khu du 
lịch, điểm du lịch được triển khai thực hiện như thế 
nào? 
5.4 Công tác kiểm tra, thanh tra đối với dịch vụ 
lưu trú được triển khai thực hiện như thế nào? 
5.5 Công tác kiểm tra, thanh tra đối với dịch vụ ăn uống được triển khai thực hiện như thế nào? 
5.6 Công tác kiểm tra, thanh tra đối với dịch vụ 
105 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
giải trí được triển khai thực hiện như thế nào? 
5.7 Công tác tổ chức tiếp nhận và giải quyết kiến nghị của khách du lịch? 
5.8 Công tác quản lý tài nguyên du lịch, khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn? 
5.9 Công tác quản lý hoạt động kinh doanh du lịch và hướng dẫn du lịch trên địa bàn? 
6 Công tác tổ chức thực hiện hợp tác liên kết vùng, miền, hợp tác quốc tế về du lịch; hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài 
6.1 
Quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch tại 
Quảng Trị được liên kết với các địa phương trong 
vùng, với các vùng trong cả nước và với các nước 
trong khu vực như thế nào? 
6.2 
Hợp tác liên kết du lịch của Quảng Trị với các 
tỉnh trong khu vực và các tỉnh thuộc các vùng khác 
trong nước được thực hiện như thế nào? 
6.3 Hợp tác liên kết quốc tế của Quảng Trị về du lịch được thực hiện như thế nào? 
6.4 
Việc ưu tiên bố trí kinh phí của tỉnh cho hoạt 
động điều tra, đánh giá, bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá 
trị tài nguyên du lịch; xúc tiến du lịch, xây dựng 
thương hiệu du lịch địa phương như thế nào? 
6.5 Hoạt động xúc tiến du lịch của Quảng Trị ở 
trong nước được thực hiện như thế nào? 
6.6 Hoạt động xúc tiến du lịch của Quảng Trị ở ra 
nước ngoài được thực hiện như thế nào? 
6.7 Hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch được thực hiện với mức độ như thế nào theo các hình thức sau đây? 
a Phát thanh - truyền hình 
b Internet 
c Hội thảo khoa học, hội chợ du lịch 
d Sách, báo, tạp chí chuyên ngành 
e Tờ rơi, poster, băng rôn, bảng quảng cáo ngoài trời 
6.8 Chất lượng quảng bá, xúc tiến du lịch của tỉnh trong những năm qua như thế nào? 
Ý kiến đóng góp của ông (bà) để góp phần hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về 
du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị: ... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của quý ông (bà)! 
106 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Phụ lục 2: 
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN 
ĐỐI VỚI CÁC NHÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG LIÊN 
QUAN ĐẾN LĨNH VỰC DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ 
 Xin chào ông (bà), tôi đang nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản 
lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”. Xin ông (bà) vui lòng cho ý 
kiến đánh giá của mình đối với một số nội dung về công tác công tác quản lý nhà 
nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong thời gian từ năm 2005 đến nay. 
Bảng câu hỏi được thiết kế để thu thập thông tin cho nghiên cứu. Những 
thông tin mà ông (bà) cung cấp sẽ được sử dụng duy nhất cho mục đích nghiên cứu 
và sẽ được bảo mật hoàn toàn. 
Thông tin về chuyên gia được phỏng vấn: 
 Họ và tên: ... 
 Chức danh: . 
 Đơn vị công tác: ..... 
. 
Xin ông (bà) vui lòng nêu ý kiến đánh giá của mình đối với các câu hỏi sau đây: 
Lưu ý: Ý kiến đánh giá của ông (bà) theo 5 mức độ sau đây: 
1. Rất 
không tốt 
2. Không 
tốt 
3. Bình 
thường 
4. Tốt 5. Rất tốt 
STT TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ 
1 
Công tác tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật và ban hành các văn bản quy 
phạm pháp luật, chính sách phát triển du lịch tại địa phương 
1.1 
Các chính sách pháp luật liên quan đến du lịch từ 
Trung ương có được tỉnh chỉ đạo triển khai như thế 
nào? 
1 2 3 4 5 
1.2 
Địa phương thực hiện và cụ thể hóa chiến lược, quy 
hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển du lịch phù 
1 2 3 4 5 
107 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
hợp với thực tế tại địa phương? 
1.3 
Việc ban hành các chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư 
để khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa 
phương? 
1 2 3 4 5 
1.4 
Chính sách của tỉnh về khuyến khích, hỗ trợ hỗ trợ 
phát triển du lịch cộng đồng, thu hút sự tham gia của 
cộng đồng dân cư? 
1 2 3 4 5 
1.5 
Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phát 
triển du lịch đến các chủ thể liên quan đến hoạt động 
du lịch tại địa phương? 
1 2 3 4 5 
1.6 
Chính sách của tỉnh về huy động mọi nguồn lực cho 
phát triển du lịch để bảo đảm du lịch trở thành ngành 
kinh tế mũi nhọn? 
1 2 3 4 5 
1.7 
Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch được hưởng 
mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cao nhất khi Trung ương, 
địa phương ban hành, áp dụng các chính sách về ưu 
đãi và hỗ trợ đầu tư? 
1 2 3 4 5 
1.8 
Chính sách của tỉnh về việc tạo điều kiện thuận lợi về 
đi lại, cư trú, thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, hải quan, 
hoàn thuế giá trị gia tăng và bảo đảm quyền, lợi ích 
hợp pháp khác cho khách du lịch khi đi qua Cửa khẩu 
quốc tế Lao Bảo và La Lay? 
1 2 3 4 5 
1.9 
Việc doanh nghiệp, các nhân được tham gia xây 
dựng, phổ biến, giáo dục, giám sát việc thực hiện các 
quy định của pháp luật, chính sách về du lịch như thế 
nào? 
1 2 3 4 5 
2 
Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển du 
lịch tại địa phương 
2.1 Việc công bố, cung cấp thông tin kịp thời về các quy 1 2 3 4 5 
108 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
hoạch phát triển du lịch để các tổ chức, cá nhân liên 
quan triển khai thực hiện và tham gia giám sát việc 
thực hiện quy hoạch? 
2.2 
Tính kịp thời, hiệu quả của việc triển khai thực hiện 
các quy hoạch sau khi được phê duyệt? 
1 2 3 4 5 
2.3 
Tính khả thi của các quy hoạch, định hướng phát triển 
du lịch so với xu thế phát triển và tình hình thực tế? 
1 2 3 4 5 
2.4 
Việc triển khai thực hiện các dự án quy mô lớn để 
đóng vai trò dẫn dắt, tạo động lực phát triển trong các 
quy hoạch du lịch? 
1 2 3 4 5 
2.5 
Chất lượng các dịch vụ, kết cấu hạ tầng phục vụ cho 
du lịch như thế nào? 
1 2 3 4 5 
2.6 
Các di tích lịch sử, văn hóa, danh thắng được quan 
tâm tu bổ, phục chế, nâng cấp, phát huy giá trị để 
phục vụ phát triển du lịch? 
1 2 3 4 5 
2.7 
Các kế hoạch phát triển du lịch phù hợp với kế hoạch 
phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương? 
1 2 3 4 5 
2.8 
Các kế hoạch phát triển du lịch tại địa phương có tạo 
điều kiệp giúp doanh nghiệp phát triển tốt phương án 
kinh doanh của DN? 
1 2 3 4 5 
3 
Công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch, sự phối hợp của các cơ 
quan nhà nước trong việc quản lý nhà nước về du lịch 
3.1 
Bộ máy quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh như 
hiện nay đảm bảo cho chiến lược phát triển du lịch tại 
địa phương? 
1 2 3 4 5 
3.2 
Bộ máy quản lý nhà nước về du lịch cấp huyện như 
hiện nay đảm bảo cho chiến lược phát triển du lịch tại 
địa phương? 
1 2 3 4 5 
3.3 Bộ máy làm công tác nghiên cứu xúc tiến, quảng bá 1 2 3 4 5 
109 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
du lịch như hiện nay đảm bảo cho chiến lược phát 
triển du lịch tại địa phương? 
3.4 
Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc ban 
hành chính sách khuyến khích sản xuất, cung cấp 
hàng hóa, đồ lưu niệm, hàng thủ công, dịch vụ chất 
lượng cao để phát triển du lịch? 
1 2 3 4 5 
3.5 
Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc 
phối hợp tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, đất nước, 
con người Việt Nam; tham mưu chính sách về thị 
thực phục vụ phát triển du lịch? 
1 2 3 4 5 
3.6 
Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc ban 
hành chính sách lồng ghép xúc tiến du lịch trong xúc 
tiến thương mại? 
1 2 3 4 5 
4 
Công tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực; nghiên cứu, 
ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực du lịch 
4.1 
Công tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển 
nguồn nhân lực được duy trì và tăng cường qua các 
năm? 
1 2 3 4 5 
4.2 
Chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho hoạt động đào 
tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch? 
1 2 3 4 5 
4.3 
Chất lượng nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực 
du lịch đáp ứng yêu cầu, xu thế phát triển hiện tại? 
1 2 3 4 5 
4.4 
Công tác hướng dẫn, đào tạo cán bộ, doanh nghiệp và 
người dân địa phương? 
1 2 3 4 5 
4.5 
Doanh nghiệp hàng năm có được đào tạo, bồi dưỡng 
kiến thức về du lịch? 
1 2 3 4 5 
4.6 
Chính sách của tỉnh trong việc hỗ trợ về trang thiết bị 
cần thiết ban đầu và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng 
phục vụ khách du lịch cho cá nhân, hộ gia đình trong 
1 2 3 4 5 
110 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
cộng đồng tham gia cung cấp dịch vụ du lịch; hỗ trợ 
xúc tiến sản phẩm du lịch cộng đồng? 
4.7 
Việc ứng dụng CNTT trong quản lý DN du lịch được 
thực hiện như thế nào? 
1 2 3 4 5 
5 
Công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp 
luật về du lịch 
5.1 
Công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, môi 
trường, an toàn thực phẩm tại khu du lịch, điểm du 
lịch, nơi tập trung nhiều khách du lịch? 
1 2 3 4 5 
5.2 
Công tác tổ chức bố trí nơi dừng, đỗ cho các phương 
tiện giao thông đã được cấp biển hiệu phương tiện 
vận tải khách du lịch để tiếp cận điểm tham quan du 
lịch? 
1 2 3 4 5 
5.3 
Việc lắp đặt biển báo, biển chỉ dẫn vào khu du lịch, 
điểm du lịch được triển khai thực hiện như thế nào? 
1 2 3 4 5 
5.4 
Công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan QLNN tác 
động thế nào đến hoạt động của DN? 
1 2 3 4 5 
5.6 
Công tác tổ chức tiếp nhận và giải quyết kiến nghị 
của khách du lịch? 
1 2 3 4 5 
5.7 
Công tác quản lý tài nguyên du lịch, khu du lịch, điểm 
du lịch trên địa bàn? 
1 2 3 4 5 
5.8 
Công tác quản lý hoạt động kinh doanh du lịch và 
hướng dẫn du lịch trên địa bàn? 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Công tác tổ chức thực hiện hợp tác liên kết vùng, miền, hợp tác quốc tế về du 
lịch; hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài 
6.1 
Quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch tại Quảng Trị 
được liên kết với các địa phương trong vùng, với các 
vùng trong cả nước và với các nước trong khu vực 
như thế nào? 
1 2 3 4 5 
111 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
6.2 
Hợp tác liên kết du lịch của Quảng Trị với các tỉnh 
trong khu vực và các tỉnh thuộc các vùng khác trong 
nước được thực hiện như thế nào? 
1 2 3 4 5 
6.3 
Hợp tác liên kết quốc tế của Quảng Trị về du lịch 
được thực hiện như thế nào? 
1 2 3 4 5 
6.4 
Hoạt động xúc tiến du lịch của Quảng Trị ở trong 
nước được thực hiện như thế nào? 
1 2 3 4 5 
6.5 
Hoạt động xúc tiến du lịch của Quảng Trị ở ra nước 
ngoài được thực hiện như thế nào? 
1 2 3 4 5 
6.6 
Hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch được thực hiện với mức độ như thế nào theo 
các hình thức sau đây? 
a Phát thanh - truyền hình 1 2 3 4 5 
b Internet 1 2 3 4 5 
c Hội thảo khoa học, hội chợ du lịch 1 2 3 4 5 
d Sách, báo, tạp chí chuyên ngành 1 2 3 4 5 
e Tờ rơi, poster, băng rôn, bảng quảng cáo ngoài trời 1 2 3 4 5 
6.7 
Chất lượng quảng bá, xúc tiến du lịch của tỉnh trong những 
năm qua như thế nào? 
1 2 3 4 5 
Ý kiến đóng góp của ông (bà) để góp phần hoàn thiện công tác quản lý nhà 
nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị: ... 
 ............................................................................................................................ 
 ............................................................................................................................ 
 ............................................................................................................................ 
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của quý ông (bà)! 
112 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Phụ lục 03 
DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ 
NƯỚC VỀ DU LỊCH; CÁC NHÀ QUẢN LÝ, KINH DOANH DU LỊCH 
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ĐƯỢC MỜI THAM VẤN 
I. DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ 
NƯỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ 
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC 
Ghi 
chú 
1 Đỗ Văn Bình Giám đốc Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 
2 Nguyễn Văn Chiến Phó Giám đốc Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 
3 Lê Quang Vĩnh 
Giám đốc Sở Công Thương, Phó BCĐ PTKT 
hành lang Đông Tây tỉnh Quảng Trị 
X 
4 Nguyễn Huy Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư X 
5 Hồ Văn Hoan 
Chánh Văn phòng Sở VH,TT&DL Quảng Trị 
(nguyên Trưởng Phòng Quản lý du lịch) 
X 
6 Võ Đình Long Chánh Thanh tra Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 
7 Nguyễn Tiến Lực 
Phó Trưởng Phòng phụ trách Phòng Quản lý 
du lịch, Sở VH,TT&DL Quảng Trị 
X 
8 Nguyễn Viết Bắc Phó Chánh Thanh tra Sở VH,TT&DL X 
9 Đào Văn Quảng Phó Phòng Quản lý di sản Sở VH,TT&DL X 
10 Phạm Quốc Khánh Thanh tra Sở VH,TT&DL Quảng Trị X 
11 Nguyễn Thị Duyên 
Chuyên viên Phòng Quản lý du lịch Sở 
VH,TT&DL Quảng Trị 
X 
12 Đinh Thị Thúy Ly 
Chuyên viên Phòng Quản lý du lịch Sở 
VH,TT&DL Quảng Trị 
X 
13 Nguyễn Thị Nương 
Chuyên viên Phòng Quản lý di sản Sở 
VH,TT&DL Quảng Trị 
X 
113 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
14 Ngô Lê Anh Thư 
Chuyên viên Phòng Quản lý di sản Sở 
VH,TT&DL Quảng Trị 
X 
15 Trịnh Hoàng Tân 
CV phòng Quản lý văn hóa, Sở VH,TT&DL 
Quảng Trị 
X 
16 Nguyễn Thị Lựu 
Trưởng phòng Kế hoạch – Tổng hợp Sở 
VH,TT&DL Quảng Trị 
X 
17 Nguyễn Đăng Hiển 
CV Phòng Kế hoạch – Tổng hợp Sở 
VH,TT&DL Quảng Trị 
X 
18 Nguyễn Đình Quảng 
Phó Giám đốc Trung tâm xúc tiến du lịch tỉnh 
Quảng Trị 
X 
19 Nguyễn Quang Chức GĐ Ban quản lý di tích tỉnh Quảng Trị X 
20 Lê Đức Thọ PGĐ Ban quản lý di tích tỉnh Quảng Trị X 
21 Cáp Thiên Trang Trưởng Ban QL di tích Thành Cổ Quảng Trị X 
22 Nguyễn Duy Hùng 
Trưởng Ban QL di tích Chính phủ Cách mạng 
lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam 
X 
23 Lê Thị Tố Hoài T.Ban QLDT Đôi bờ Hiền Lương - Bến Hải X 
24 Nguyễn Thị Liễu Trưởng Ban quản lý Bãi tắm Cửa Tùng X 
25 Lê Quân Miện Trưởng Ban quản lý di tích Sân bay Tà Cơn X 
26 Đào Thanh Dũng Trưởng Ban quản lý di tích Bến Tắt X 
27 Võ Thị Thu Hằng Chuyên viên Ban quản lý di tích tỉnh X 
28 Lê Minh Sơn 
Trưởng phòng Hành chính - Tổng hợp Trung 
tâm xúc tiến du lịch tỉnh Quảng Trị 
X 
29 Hồ Văn Tiếu 
CV Phòng Hành chính - Tổng hợp Trung tâm 
xúc tiến du lịch tỉnh Quảng Trị 
X 
30 Võ Thị Mỹ Hạnh 
CV Phòng Hành chính - Tổng hợp Trung tâm 
xúc tiến du lịch tỉnh Quảng Trị 
X 
31 Nguyễn Hải Quang 
P.Trưởng Phòng TTXT Du lịch - Trung tâm 
xúc tiến du lịch tỉnh Quảng Trị 
X 
114 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
32 Ngô Minh Phượng 
CV Phòng TTXT Du lịch - Trung tâm xúc tiến 
du lịch tỉnh Quảng Trị 
X 
33 Nguyễn Trang Nhi 
CV Phòng TTXT Du lịch - Trung tâm xúc tiến 
du lịch tỉnh Quảng Trị 
X 
34 Phùng Phương Nam Trưởng phòng VHTT huyện Gio Linh X 
35 Hồ Văn Phương P.Trưởng phòng VHTT huyện ĐaKrông X 
36 Lê Thị Mai P.Trưởng phòng VHTT huyện ĐaKrông X 
37 Hồ Thị Họa My CV Phòng VHTT huyện ĐaKrông X 
38 Nguyễn Phú Sơn Trưởng phòng VHTT huyện Hướng Hóa X 
39 Nguyễn Ngọc Tuân CV Phòng VHTT huyện Hướng Hóa X 
40 Lê Cửu Long Trưởng phòng VHTT TP Đông Hà X 
41 Nguyễn Duy Đức Phó Trưởng phòng VHTT TP Đông Hà X 
42 Lê Vĩnh Hiền Phó Trưởng phòng VHTT huyện Cam Lộ X 
43 Lê Ngọc Vũ Trưởng phòng VHTT thị xã Quảng Trị X 
44 Nguyễn Hoàng Thạch CV Phòng VHTT thị xã Quảng Trị X 
45 Hồ Ngọc Thiên Trưởng phòng VHTT huyện Triệu Phong X 
46 Trần Thị Lan Anh Trưởng phòng VHTT huyện Triệu Phong X 
47 Võ Văn Vượng Trưởng phòng VHTT huyện Hải Lăng X 
48 Lê Anh Du P. Trưởng phòng VHTT huyện Hải Lăng X 
49 Lương Ngọc Ninh Trưởng phòng VHTT huyện Vĩnh Linh X 
50 Phan Tuấn CV Phòng VHTT huyện Vĩnh Linh X 
115 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
II. DANH SÁCH CÁC NHÀ QUẢN LÝ, KINH DOANH LIÊN QUAN ĐẾN 
LĨNH VỰC DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ 
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC 
Ghi 
chú 
1 Nguyễn Đức Tú Giám Đốc Công ty CP du lịch Quảng Trị X 
2 Phạm Công Vinh 
Giám Đốc Trung tâm Lữ hành SADOHA 
(Công ty CPDL Sài gòn - Đông Hà) 
X 
3 Lê Hữu Phước Giám Đốc Công ty CP Du lịch Sê pôn X 
4 Nguyễn Văn Thắm Giám đốc Công ty du lịch DMZ X 
5 Hồ Khánh Tâm 
GĐ Công ty Cổ Phần Du lịch Đông Hà 
Travel 
X 
6 Văn Ngọc Vũ Giám đốc Công ty TNHH Lữ hành Annam X 
7 Tạ Thị Hải Hà Giám đốc Công ty TNHH Đại Việt Travel X 
8 Dương Tú Thanh Giám đốc công ty lữ hành quốc tế Sê Pôn X 
9 Trần Xuân Hùng 
Giám đốc Trung tâm Lữ hành quốc tế 
MêKông 
X 
10 Phạm Văn Công 
Trưởng phòng Tổ chức hành chính công ty 
CP Du lịch Quảng Trị 
X 
11 Phạm Hoàng Phương Giám đốc Trung tâm Lữ hành Ken Travel X 
12 Trần Hữu Phước Giám đốc Công ty Lữ hành THP Travel X 
13 Dương Lam Hồng 
TP kinh doanh Công ty Lữ hành THP 
Travel 
X 
14 Trần Văn Ngà 
Phó Giám đốc công ty CP Du lịch 
MêKông 
X 
15 Lê Chí Công Giám đốc công ty Du lịch Cửu Long X 
16 Lê Hữu Trường Công ty TNHH dịch vụ du lịch Sông Hiền X 
17 Nguyễn Khánh Giang 
Trưởng phòng HDV& tư vấn bán sản 
phẩm C.ty TNHH DV du lịch Sông Hiền 
X 
116 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
18 Phạm Thị Tường 
Giám Đốc Công ty Cổ phần Du lịch Mê 
Kông - Quảng Trị 
X 
19 Mai Chiếm An Giám đốc SePon Boutique Resort X 
20 Nguyễn Thị Ngọc Hân Điều hành Đông Hà Travel X 
21 Hồ Tuấn Anh 
PP Kinh doanh Mường Thanh Grand 
Quảng Trị 
X 
22 Trần Nguyễn Nam Đông 
Trung tâm Lữ hành Quốc tế Cao su Xanh - 
Công ty Cao su Quảng Trị 
X 
23 Nguyễn Thanh Duy 
CN Công ty CP Du lịch thương mại 
Hương Bình tại Quảng Trị 
X 
24 Trần Xuân Huy 
CN Cty Cổ Phần TM và Du Lịch Quốc Tế 
Hạ tại Quảng Trị Long 
X 
25 Nguyễn Trương Phú 
Quản lý Khách sạn Sài gòn - Đông Hà 
(Công ty CPDL Sài gòn - Đông Hà) 
X 
117 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Phụ lục 4. Danh mục các khu du lịch đã được quy hoạch trên địa bàn 
tỉnh Quảng Trị 
TT 
Các khu quy hoạch 
du lịch 
Quy mô, tính chất 
Quyết định phê 
duyệt quy hoạch 
1 
Khu dịch vụ - du lịch 
Cửa Việt 
141 ha, phát triển các dịch vụ 
tắm biển khách sạn, nhà hàng, 
các hoạt động vui chơi thể thao 
lễ hội và các dịch vụ khác, gắn 
với phát triển thị trấn Cửa Việt 
Số 2012/QĐ-
UBND ngày 
19/9/2002 
2 
Khu dịch vụ - du lịch 
dọc tuyến đường ven 
biển Cửa Tùng - Cửa 
Việt 
746 ha, khu dịch vụ du lịch, vui 
chơi giải trí, nhà hàng khách sạn, 
các khu resort và các dịch vụ 
thương mại 
Số 79/2006/QĐ-
UBND ngày 
23/11/2006 
3 
Khu du lịch Cửa 
Tùng 
135 ha, khu du lịch sinh thái 
biển, các dịch vụ khách sạn, nhà 
hàng và các dịch vụ bổ trợ khác, 
gắn với đô thị Cửa Tùng 
Số 850/QĐ-
UBND ngày 
31/3/2004 và số 
623/2006/QĐ-
UBND 
4 
Khu phía Đông 
đường ven biển thuộc 
Khu dịch vụ - du lịch 
Cửa Việt 
41,90 ha bao gồm mặt nước, bãi 
cát, đất ven bờ; Phát triển dịch 
vụ du lịch tắm biển, vui chơi giải 
trí, nhà hàng, khách sạn, ... 
Số 2439/QĐ-
UBND ngày 
22/11/2007 
5 
Bãi tắm 2 Khu Du 
lịch Cửa Tùng 
16,2914 ha bao gồm mặt nước, 
bãi cát, đất ven bờ; Phát triển 
dịch vụ du lịch tắm biển, vui 
chơi giải trí, nhà hàng, khách 
sạn, ... 
Số 51/QĐ-
UBND ngày 
14/01/2010 
6 
Khu dịch vụ - du lịch 
Vĩnh Thái 
518 ha, xây dựng khu du lịch 
dịch vụ sinh thái biển kết hợp 
Số 2388/QĐ-
UBND ngày 
118 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
phát triển du lịch cộng đồng dân 
cư theo hướng xây dựng nông 
thôn mới 
14/11/2011 
7 
Khu dịch vụ - du lịch 
Trường Sơn 
100 ha, khu du lịch di tích lịch 
sử về chiến trường xưa và đồng 
đội, kết hợp du lịch sinh thái, 
xây dựng khu dân cư theo tiêu 
chuẩn nông thôn mới; cơ sở dịch 
vụ cần thiết bổ trợ cho các hoạt 
động của du khách khi đến thăm 
viếng Nghĩa trang Liệt sĩ Trường 
sơn 
Quyết định phê 
duyệt quy hoạch 
chi tiết số 
2038/QĐ-UBND 
ngày 31/10/2013 
8 
Khu du lịch Hồ Rào 
Quán 
Quy mô 264 ha, sinh thái rừng. 
Số 1224/QĐ-
UBND ngày 
29/6/2011 
9 
Khu du lịch Hồ Khe 
Sanh 
Sinh thái nghỉ dưỡng rừng. 
Doanh nhân Huỳnh Văn Trí - 
Việt Kiều Úc đăng ký dự án đầu 
tư dự án tổng hợp 28 triệu USD. 
Công văn số 
1742/UBND-NN 
ngày 02/6/2014 
chấp thuận chủ 
trương đầu tư. 
10 Khu du lịch Đakrông 
Sinh thái rừng, hồ thủy điện 
(Công ty CP Thủy điện Đakrông 
đăng ký đầu tư 418 tỷ đồng) 
Quyết định số 
2680/QĐ-UBND 
ngày 25/12/2013. 
11 
Khu du lịch Klu - 
Đakrông 
Cộng đồng, nước nóng, bảo tồn 
văn hóa. Dự án DL Mekong đầu 
tư CSHT, dự án Chương trình 
mục tiêu VH đầu tư bảo tồn nhà 
cổ. 
Quyết định số 
136/QĐ-UBND 
ngày 21/01/2005 
12 Khu du lịch Hồ Khe Công ty TNHH Thống Nhất Quyết định số 
119 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Mây Ninh Bình (Đăng ký đầu tư giai 
đoạn 2012 – 2024 với tổng kinh 
phí khoảng 1.138 tỷ đồng). 
992/QĐ-UBND 
ngày 11/6/2012 
13 
Khu du lịch biển 
Triệu Lăng 
Tắm biển 
UBND huyện 
Triệu Phong 
quản lý 
14 
Khu du lịch Đảo Cồn 
Cỏ 
Sinh thái biển, đảo 
Số 2598/QĐ-
UBND ngày 
05/12/2011 
15 KDL Trằm Trà Lộc Sinh thái 
Số 1450/QĐ-
UBND ngày 
11/7/2007 
16 KDL Rú Lịnh Sinh thái 
Số 784/QĐ-
UBND ngày 
03/5/2012 
17 KDL biển Vĩnh Kim 
Công ty CP Đầu tư và Phát triển 
ATD đăng ký đầu tư (50 ha, 943 
tỷ đồng) 
Số 3211/UBND-
TM ngày 
14/2/2007 
18 KDL biển Hải Khê 
Thay thế KDL biển Mỹ Thủy 
nằm trong Khu KT Đông Nam 
tỉnh. 
Số 881/UBND- 
VX ngày 
31/3/2014 
120 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Phụ lục 5: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu 
 ĐVT 2013 2014 2015 2016 
1. Dân số trung bình Người 613655 616570 619946 623528 
Trong đó: Nữ ” 310270 312743 314303 317487 
2. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số ‰ 11,00 11,09 11,24 11,1 
3. Mật độ dân số Ng/km2 129 130 131 132 
4. TSP trên địa bàn (GDP) (Giá 
so sánh 2010) Triệu đồng 11956131 12762759 15428280 16408046 
- Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản ” 2883293 2982478 3414194 3496734 
- Công nghiệp, xây dựng ” 4599203 4951492 3535982 3886779 
- Dịch vụ - Service ” 4473635 4282789 7605406 8171977 
5. Tốc độ tăng trưởng kinh tế 
GRDP % 6,8 6,7 7,4 6,5 
6. TSP trên địa bàn (GRDP) 
(Giá hiện hành) Triệu đồng 16455026 18272786 21073870 22693285 
- Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản ” 3988253 4280029 4904075 5086614 
- Công nghiệp, xây dựng ” 6166258 6862871 4899324 5372619 
- Dịch vụ ” 6300515 7129886 10078431 11054918 
7. GDP bình quân đầu người Triệu đồng 26,8 29,6 34,0 36,0 
8. Quyết toán thu ngân sách 
nhà nước Triệu đồng 3510567 3578730 3357990  
9. Quyết toán chi ngân sách địa 
phương " 8803927 9010735 9788266  
10. GTSX nông nghiệp 4233738 4366437 4842219 5913908 
 - Trồng trọt - " 2981112 2990139 3301256 3537820 
 - Chăn nuôi - " 1033278 1151034 1312001 1418860 
 - Dịch vụ - " 219348 225264 228962 237228 
121 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
11. Sản lượng lương thực có hạt Tấn 233644,9 269993,8 251078,5 275926,4 
Trong đó: Thóc ” 224151,5 258748,8 239367,0 263054,1 
12. GTSX công nghiệp 
(Giá so sánh 2010) Triệu đồng 5553207 5970918 6417326 7179677 
13. Tổng mức bán lẻ hàng hoá 
xã hội và dịch vụ 
Tỷ đồng 
 17393 19073 20473,7 22089,4 
14. Tổng giá trị xuất khẩu Ng. USD 132281,2 225323,0 197547 203167 
15. Tổng giá trị nhập khẩu “ 151677,7 252355,0 207012 80050 
16. Chỉ số giá tiêu dùng % 108,46 104,88 99,98 102,67 
17. Vốn đầu tư thực hiện trên 
địa bàn Triệu đồng 8276638 9475736 10175318 11096069 
18. Học sinh phổ thông Người 125750 124478 123983 122007 
19. Bác sỹ ” 438 454 548 577 
20. Số giường bệnh Giường 2444 2472 2522 2577 
122 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Phụ lục 6: Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2013 phân theo 
huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh 
Địa phương Diện tích 
 (Km2) 
Dân số trung bình 
(Người) 
Mật độ dân số 
(Người/km2) 
TỔNG SỐ 4739,82 613655 129 
Đông Hà 72,96 86399 1.184 
Quảng Trị 72,92 23189 318 
Vĩnh Linh 617,17 85925 139 
Hướng Hóa 1152,83 79978 69 
Gio Linh 473,82 73404 155 
Đakrông 1224,45 37571 31 
Cam Lộ 344,47 45153 131 
Triệu Phong 353,77 94925 268 
Hải Lăng 425,13 86687 204 
Cồn Cỏ 2,30 424 184 
123 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Phụ lục 7: Giá trị sản xuất theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế 
Năm 
Tổng số 
Total 
Chia ra 
Nông
, 
lâm nghiệp 
và thuỷ sản 
Công nghiệp và xây 
dựng 
Dịch 
vụ Tổng số 
Trong 
đó: Công 
nghiệp 
Triệu đồng 
2005 6324566 2117345 2084319 1094067 2122902 
2006 8030624 2587589 2912344 1412818 2530691 
2007 10306528 3278010 3732626 1799776 3295892 
2008 14216532 4353210 5672502 2657068 4190820 
2009 16384445 4509351 6847758 3308974 5027336 
2010 19907205 4884332 8446547 3911419 6576326 
2011 26463015 6848744 10595006 5147495 9019265 
2012 30387085 7015812 11963168 6295087 11408105 
2013 34450682 7312518 13912239 7268539 13225925 
 Cơ cấu - Structure (%) 
2005 100,0 33,5 33,0 17,3 33,5 
2006 100,0 32,2 36,3 17,6 31,5 
2007 100,0 31,8 36,2 17,5 32,0 
2008 100,0 30,6 39,9 18,7 29,5 
2009 100,0 27,5 41,8 20,2 30,7 
2010 100,0 24,5 42,4 19,6 33,0 
2011 100,0 25,9 40,0 19,5 34,1 
2012 100,0 23,1 39,4 20,7 37,5 
2013 100,0 21,2 40,4 21,1 38,4 
124 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Phụ lục 8: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Quảng Trị 
STT Chỉ tiêu 
Hiện trạng năm 
2010 
Quy hoạch đến năm 2020 
Diện tích 
(ha) 
Cơ cấu 
(%) 
Quốc gia 
phân bổ 
(ha) 
Tỉnh 
xác 
định 
(ha) 
Tổng số 
Diện tích 
(ha) 
Cơ cấu 
(%) 
 DIỆN TÍCH TỰ 
NHIÊN 
473.982 100 473.982 100 
1 Đất nông nghiệp 381.467 80,48 397.347 16.345 413.692 87,28 
 Trong đó: 
1.1 Đất trồng lúa 28.440 7,46 24.740 0 24.740 5,98 
 Trong đó: đất chuyên 
trồng lúa nước (2 vụ trở 
lên) 
22.306 22.000 0 22.000 
1.2 Đất trồng cây lâu năm 35.370 9,27 70.439 70.439 17,02 
1.3 Đất rừng phòng hộ 94.483 24,77 87.640 87.370 21,11 
1.4 Đất rừng đặc dụng 66.568 17,45 66.890 65.753 15,89 
1.5 Đất rừng sản xuất 129.134 33,85 152.013 141.498 34,20 
1.6 Đất làm muối 9 10 0 10 
1.7 Đất nuôi trồng thủy sản 2.669 0,70 3.812 0 3.812 0,92 
2 Đất phi nông nghiệp 39.560 8,35 57.543 54.861 11,57 
 Trong đó: 
2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ 
quan, công trình sự 
nghiệp 
250 0,63 421 421 0,77 
2.2 Đất quốc phòng 1.333 3,37 2.000 1.618 2,96 
2.3 Đất an ninh 336 0,85 2.356 396 0,72 
2.4 Đất khu công nghiệp 242 0,61 2.143 1.380 2.143 3,92 
125 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
- Đất xây dựng khu công 
nghiệp 
230 2.143 1.380 
- Đất xây dựng cụm công 
nghiệp 
12 763 763 
2.5 Đất cho hoạt động 
khoáng sản 
158 0,40 695 695 1,27 
2.6 Đất di tích danh thắng 106 0,27 155 0 155 0,28 
2.7 Đất bãi thải, xử lý chất 
thải 
61 0,15 296 0 296 0,54 
2.8 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 392 0,99 400 400 0,73 
2.9 Đất nghĩa trang, nghĩa 
địa 
4.238 10,71 4.347 4.347 7,95 
2.10 Đất phát triển hạ tầng 13.508 34,15 20.197 1.112 21.309 38,95 
 Trong đó: 
- Đất cơ sở văn hóa 147 154 179 333 
- Đất cơ sở y tế 73 97 10 107 
- Đất cơ sở giáo dục - đào 
tạo 
500 714 15 729 
- Đất cơ sở thể dục - thể 
thao 
240 464 0 464 
2.11 Đất ở tại đô thị 1.347 3,41 2.259 0 2.259 4,13 
3. Đất chưa sử dụng 52.955 11,17 19.092 5.429 1,15 
3.1 Đất chưa sử dụng còn lại 19.092 5.429 
3.2 Diện tích đưa vào sử 
dụng 
 33.983 13.543 47.526 
4 Đất đô thị 17.344 3,66 29.764 29.764 6,28 
5 Đất khu bảo tồn thiên 
nhiên 
66.568 14,04 65.773 65.773 13,88 
6 Đất khu du lịch 1.197 0,25 3.435 3.435 0,72 
126 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Phụ lục 9: CÁC DỰ ÁN MỜI GỌI ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 
1. Dự án đường du lịch hai bờ sông từ cầu Hiền Lương dọc về Cửa Tùng. 
2. Dự án khu du lịch biển Cửa Việt - Cửa Tùng gắn với Du lịch Đảo Cồn Cỏ. 
3. Dự án công viên và khách sạn quốc tế Khu Kinh tế – Thương mại Lao Bảo. 
4. Dự án du lịch đường Hồ Chí Minh huyền thoại gắn với khu bảo tồn thiên 
nhiên Đakrông. 
5. Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Đakrông. 
6. Dự án hỗ trợ đầu tư, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, hàng lưu niệm. 
7. Dự án khu du lịch lâm viên hồ Trung Chỉ. 
8. Dự án khu du lịch lâm viên hồ Khe Mây. 
9. Dự án khu du lịch lâm viên hồ Bảo Đài. 
10. Dự án khu du lịch lâm viên hồ Tích Tường. 
11. Dự án khu du lịch lâm viên hồ Ái Tử. 
12. Dự án tuyến công viên du lịch đôi bờ và cù lao nổi trên sông Hiếu. 
13. Dự án khu du lịch lâm sinh thái Khe Gió. 
14. Dự án Khu du lịch sinh thái Trằm Trà Lộc. 
15. Dự án Khu du lịch sinh thái Rú Lịnh. 
16. Dự án Trung tâm Dịch vụ du lịch tổng hợp Quốc lộ 9. 
17. Dự án Trung tâm Thông tin và Đào tạo nguồn lực Du lịch. 
18. Dự án Khu Văn hoá du lịch đền ơn Cõi Trường Sơn. 
19. Dự án tour du lịch quốc tế Lào - vùng Đông Bắc Thái Lan - Trung Quốc. 
20. Dự án tổ hợp khách sạn, dịch vụ du lịch trên cồn sông Hiếu 
127 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
128 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
129 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
130 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
131 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
hoan_thien_cong_tac_quan_ly_nha_nuoc_ve_du_lich_tinh_quang_tri_1199_2076216.pdf