Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước tỉnh thừa thiên Huế

Đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo sử chữa lớn trụ sở KBNN, nhà phụ trợ, vật kiến trúc, lãnh đạo KBNN các cấp (chủ đầu tư) cần nâng cao chất lượng khảo sát, phân tích và lựa chọn phương án kỹ thuật ngay từ khâu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi, nhằm xác định chính xác tổng mức đầu tư, tổng dự toán công trình và dự toán chi tiết của các hạng mục; đảm bảo an toàn con người và tài sản KBNN. Thực hiện nghiêm các quy trình, quy định về thủ tục hồ sơ đấu thầu; thuê công ty tư vấn chuyên nghiệp để đảm bảo tính công bằng, bí mật, lựa chọn được nhà thầu tốt nhất. Tăng cường quản lý tổ chức thi công, nghiệm thu, thanh toán vốn đầu tư chặt chẽ, không để gây nợ đọng trong XDCB. Rà soát, quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu tư; thanh toán các khoản chi phí bảo đảm theo đúng dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chế độ quy định. Kiểm soát chặt chẽ chi đầu tư xây dựng cơ bản, triệt để tiết kiệm, thực hiện có hiệu TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ88 quả các biện pháp chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng mới, sửa chữa lớn tài sản KBNN, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN. * Hoàn thiện công tác quản lý mua sắm tài sản công đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả - Quản lý mua sắm tài sản công theo mô hình tập trung Thực hiện mô hình mua sắm tài sản công từ nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương thức tập trung là chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước nhằm khắc phục tiêu cực trong hoạt động mua sắm tài sản công, đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí, giảm các thủ tục hành chính và mua sắm được hàng hoá chất lượng cao. Cụ thể: Về mô hình quản lý tổ chức mua sắm tập trung: Cần xây dựng Tổ chức chuyên trách về mua sắm tài sản, hàng hoá theo phương thức tập trung để đảm bảo tính chuyên nghiệp và phù hợp với mô hình kế toán tập trung của KBNN cấp tỉnh. Cụ thể: + KBNN Trung ương, thành lập Tổ mua sắm tài sản công trực thuộc Vụ Tài vụ - Quản trị để thực hiện mua sắm tài sản tập trung cho tất cả các đơn vị thuộc và trực thuộc KBNN, thay cho việc các Cục, các trung tâm, đơn vị sự nghiệp vẫn tổ chức mua sắm tài sản công như hiện nay. + KBNN tỉnh, thành thành lập Tổ mua sắm tài sản công trực thuộc Văn phòng để thực hiện mua sắm tài sản tập trung cho Văn phòng KBNN tỉnh và tất cả các đơn vị KBNN cấp huyện. Về cách thức và quy trình mua sắm tập trung: Áp dụng việc mua sắm đối với những loại hàng hoá có nhu cầu sử dụng nhiều và tài sản có giá trị lớn. Tổ mua sắm tài sản được giao thực hiện các nhiệm vụ như sau: + Lập danh mục tài sản cần mua sắm; xây dựng dự toán gói thầu; chuẩn bị thủ tục hồ sơ mời thầu; + Tổ chức đấu thầu; thương thảo hợp đồng kinh tế, trình người có thẩm quyền ký hợp đồng trực tiếp với nhà cung cấp được lựa chọn.

pdf149 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1756 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước tỉnh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c đích, hoặc vượt định mức quy định. Trên cơ sở đó, tham mưu xử lý, sắp xếp lại tài sản hoặc thu hồi điều chuyển tài sản từ nơi thừa đến nới thiếu hoặc thực hiện bán đấu giá, bán thanh lý nhằm quản lý tài sản công tiết kiệm, hiệu quả. 3.3.5 Công tác quản lý và thanh lý tài sản công * Hoàn thiện cơ chế quản lý tài sản công Công tác quản lý tài sản công của KBNN Thừa Thiên Huế cần tiếp tục được quản lý theo hệ thống; thực hiện tập trung tại Văn phòng KBNN tỉnh trên chương trình quản lý tài sản 1.5. Đây là mô hình quản lý tài sản phù hợp với hệ thống KBNN hiện nay. Bởi vì, mục tiêu là thiết lập một đầu mối thực hiện vai trò điều tiết tài sản trong toàn đơn vị một cách thường xuyên, liên tục. Qua đó, nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản, hạn chế tối đa tình trạng tài sản nhàn rỗi hoặc tài sản nơi thừa, nơi thiếu. Với chương trình quản lý tài sản 1.5 được thiết lập bởi một phần mềm nhằm lưu trữ cơ sở dữ liệu về tài sản chung của toàn tỉnh, được kết nối với KBNN và Cục Công sản - Bộ Tài chính để cùng khai thác, phục vụ cho tác nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ. Song, chương trình quản lý tài sản 1.5 cần được nâng cấp, vá các phiênTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 92 bản lỗi nhằm thống nhất các nội dung quản lý giữ chương trình quản lý tài sản 1.5 với báo cáo kiểm kê tài sản. Nâng cao năng lực, trình độ quản lý tài sản và tổ chức hạch toán tài sản ở hai bộ phận Tài vụ và Văn phòng (bộ phận Quản trị), đảm bảo tính chuyên môn, chuyên nghiệp cao, đồng thời tăng cường vai trò trách nhiệm của từng bộ phận để theo dõi kịp thời tình hình biến động tài sản trong các đơn vị KBNN. Tiếp tục lập hồ sơ, đăng ký kê khai nhà đất các trụ sở KBNN huyện, thị xã như KBNN Sông Lô, KBNN Vĩnh Tường...để trình chính quyền địa phương cấp sổ đỏ đất cho các đơn vị. Đẩy mạnh công tác sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước ở KBNN các cấp, góp phần khai thác, sử dụng có hiệu quả nhà, đất của Nhà nước. Thực hiện tốt công tác lưu trữ hồ sơ XDCB các trụ sở KBNN để phục vụ tốt cho công tác sửa chữa lớn nhà cửa, vật kiến trúc và công tác báo cáo thống kê nhà, đất. Hoàn thiện quy chế quản lý tài sản và các quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công; trang cấp tài sản phục vụ cho các bộ phận trực tiếp tác nghiệp và trên cơ sở các chức danh nhà nước quy định. Sửa đổi Quyết định 170/2006/QĐ-TTg ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước phù hợp với thực tế đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí trong việc quản lý tài sản công. Đẩy mạnh công tác thanh toán, quyết toán công trình để sớm đưa công trình hoàn thành vào khai thác, sử dụng; hạch toán kế toán, tính khấu hao tài sản cố định và theo dõi tình hình sử dụng tài sản công được kịp thời. Tích cực công tác kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp tài sản theo định kỳ hoặc đột xuất khi có sự cố xảy ra để kéo dài tuổi thọ tài sản và nâng cao khả năng khai thác tài sản nhà nước. Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá phân loại tài sản công để có kế hoạch sử dụng hợp lý, phù hợp với nhu cầu của KBNN các cấp nhằm chống tham nhũng, lãng phí trong việc sử dụng tài sản công. * Tăng cường vai trò, trách nhiệm trong việc bán, thanh lý tài sản công Kết thúc vòng đời tài sản, hoặc tài sản không còn nhu cầu sử dụng, KBNN các cấp thực hiện bán, thanh lý tài sản hoặc điều chuyển tài sản cho các đơn vị khác sửTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 93 dụng nhằm thực hiện tiết kiệm kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản từ nguồn vốn NSNN. Việc bán, thanh lý tài sản phải thực hiện theo quy định phân cấp quản lý tài sản công của cấp có thẩm quyền. Khi có nhu cầu bán, thanh lý tài sản, đơn vị lập danh mục tài sản cần bán, thanh lý trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, sau đó tổ chức thực hiện bán, thanh lý tài sản cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu. Việc bán, thanh lý tài sản công nhất thiết phải thành lập Hội đồng; thành phần của Hội đồng gồm có: - Lãnh đạo đơn vị KBNN - Chủ tịch Hội đồng. - Chánh Văn phòng - Phó chủ tịch Hội đồng - Đại diện KBNN cấp trên ( nếu có). - Đại diện phòng tài vụ KBNN tỉnh. - Đại diện phòng Thanh tra, kiểm tra KBNN tỉnh - Đại diện KBNN được giao trực tiếp sử dụng tài sản. - Đại diện cơ quan Tài chính (nếu có) - Đại diện cơ quan chuyên môn kỹ thuật liên quan (nếu có). - Các thành viên khác. Việc bán tài sản công phải được thực hiện công khai, đăng tải trên các báo hoặc Website quy định. Phương thức bán tài sản công được thực hiện bằng phương pháp bán chỉ định hoặc phương thức đấu giá công khai theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công. Thông thường tài sản có giá trị nhỏ, KBNN đủ điều kiện bán tài sản công thì thành lập Hội đồng đánh giá lại tài sản theo giá thị trường và thực hiện phương thức bán chỉ định; trường hợp tài sản có giá trị lớn, KBNN cần phối hợp với cơ quan Tài chính và các cơ quan chức năng có liên quan để đánh giá lại tài sản công, đồng thời phối hợp với cơ quan Đấu giá chuyên nghiệp để thực hiện bán đấu giá tài sản nhằm đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, tránh thất thoát lãng phí tiền vốn của Nhà nước. Về thanh lý tài sản công khi tài sản đã hết khấu hao, vượt quá thời gian sử dụng theo chế độ quy định của nhà nước hoặc bị hư hỏng không thể sử dụng được mà việc sửa chữa không có hiệu quả, hoặc tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liềnTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 94 với đất phải phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền KBNN các cấp lập danh mục tài sản đề nghị thanh lý báo cáo cấp có thầm quyền phê duyệt. Phương thức thanh lý tài sản công được thực hiện theo các hình thức: Bán, phá dỡ, tiêu huỷ... Việc thanh lý tài sản công được thông báo công khai, nếu thanh lý tài sản công theo phương thức bán thanh lý được thực hiện tương tự như bán tài sản. Kết thúc bán, thanh lý tài sản công, phòng Tài vụ và Văn phòng phải hạch toán ghi giảm tài sản; giá trị thu về thanh lý tài sản sau khi khấu trừ các chi phí thẩm tra, đánh giá tài sản và tổ chức thanh lý, giá trị còn lại phải nộp kịp thời vào NSNN. 3.3.6. Công tác kiểm tra, giám sát quản lý tài sản công KBNN các cấp cần tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí trong mua sắm tài sản công. Rà soát việc quản lý trụ sở làm việc, ô tô, xe máy, tàu, thuyền, máy phát điện và các loại tài sản khác của KBNN các cấp để có biện pháp điều chuyển từ nơi thừa sang nơi thiếu góp phần tiết kiệm kinh phí và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công. Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương trong lĩnh vực đầu tư, mua sắm tài sản công; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát quản lý lĩnh vực đầu tư XDCB và mua sắm, sử dụng tài sản công đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của Luật đấu thầu và Quy chế mua sắm tài sản công. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm chế độ quản lý tài sản công theo quy định của pháp luật; tài sản bị mất mát, hư hỏng cần phải tìm hiểu nguyên nhân và quy trách nhiệm cho người sử dụng tài sản, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài sản của Nhà nước. Sử dụng hệ thống giám sát nội bộ và giám sát từ xa của Vụ Thanh tra, kiểm tra (đối với KBNN), Phòng Thanh tra, kiểm tra (đối với KBNN tỉnh), Thanh tra nhân dân (đối với tổ chức Công đoàn) để thực hiện giám sát tình hình quản lý kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản. Đồng thời, nâng cao chất lượng các cuộc giám sát nội bộ về quá trình lập, chấp hành và quyết toán đầu tư, mua sắm tài sản của KBNN các cấp, công khai báo cáo dự toán và quyết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công hàng năm nhằm thực hiện tốt quy chế dân chủ, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức và các tổ chức đoàn thể tham gia hoạt động giám sát, phản biện.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 95 Đẩy mạnh công tác Kiểm toán báo cáo tài chính nội bộ của KBNN các cấp; thực hiện đánh giá, kiểm toán số liệu kế toán, tài chính phục vụ trực tiếp cho công tác lãnh đạo, quản lý điều hành của lãnh đạo KBNN các cấp. Đồng thời, số liệu kiểm toán nội bộ là cơ sở quan trọng để lập báo cáo quyết toán tài chính hàng năm và quyết toán vốn đầu tư, mua sắm tài sản công. Tăng cường Kiểm toán độc lập các dự án đầu tư xây dựng, sửa chữa lớn trụ sở KBNN hoàn thành; kiên quyết loại bỏ các chi phí không hợp lý, không đúng với hồ sơ thiết kế được duyệt làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp và độ tin cậy của hồ sơ quyết toán. 3.3.7. Các giải pháp khác * Nâng cao vai trò, trách nhiệm trong công tác quản lý tài sản công và ý thức của người sử dụng tài sản công Nâng cao vai trò trách nhiệm trong công tác quản lý tài sản của Lãnh đạo KBNN các cấp; xây dựng đầy đủ Quy chế quản lý và sử dụng tài sản, Quy chế quản lý, sử dụng ô tô, xe máy; hoàn thiện các tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản nhà nước; ưu tiên trang bị tài sản cho các bộ phận trực tiếp tác nghiệp quản lý quỹ NSNN, trên cơ sở các chức danh nhà nước quy định đảm bảo thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí trong việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của KBNN cấp trên, kịp thời, linh hoạt có các chủ trương, biện pháp thiết thực hiệu quả; chủ động điều hành và chấp hành nghiêm dự toán ngân sách được giao. Trên cơ sở, tích cực cân đối nguồn vốn NSNN, nguồn vốn từ quỹ phát triển hoạt động ngành, nguồn vỗn hỗ trợ NSĐP và các nguồn vốn hợp pháp khác. Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí trong đầu tư, mua sắm tài sản công trong các KBNN; thực hiện đồng bộ các biện pháp, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý tài sản, đặc biệt, cần chấp hành nghiêm Quy chế quản lý tài sản, Quy chế công khai, minh bạch tài chính, công khai mua sắm tài sản, phát huy dân chủ của cán bộ, công chức trong việc giám sát hoạt động đầu tư, mua sắm tài sản.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 96 Thực hiện đồng bộ các giải pháp trong hoạt động đấu thầu mua sắm, đầu tư xây dựng cơ bản; theo dõi chặt chẽ cấp phát vốn, thu hồi công nợ; giám sát chặt chẽ mọi nguồn vốn trong thanh toán. Đẩy nhanh tiến độ quyết toán các dự án, công trình hoàn thành, nâng cao hiệu quả vốn NSNN. Tăng cường phân cấp quản lý, sử dụng tài sản, gắn với việc nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị KBNN và người trực tiếp được giao quản lý, sử dụng tài sản. * Thực hiện nghiêm túc quy trình quản lý đầu tư XDCB và mua sắm tài sản công Thủ tục đầu tư XDCB và mua sắm tài sản công hết sức phức tạp, nó có tác động rất lớn đến quá trình quản lý. Vì thế, yêu cầu đặt ra trong công tác quản lý là phải đã thực hiện nghiêm quy trình quản lý đầu tư XDCB và mua sắm tài sản công. * Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác quản lý tài sản công Với mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý tài sản công, bên cạnh việc hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ của KBNN, trong đó nhiệm vụ quản lý tài chính và quản trị tài sản, thì việc tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, áp dụng công nghệ quản lý hiện đại cho KBNN các cấp trong việc quản lý tài sản công là một điều kiện quan trọng không thể thiếu được trong việc hoàn thiện công tác quản lý tài sản công. Trước mắt, KBNN các cấp cần rà soát, chuẩn hóa dữ liệu về quản lý tài sản công theo chương trình Quản lý tài sản 1.5 để bảo đảm đầy đủ, chính xác, phục vụ kịp thời cho công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo KBNN. Tăng cường đầu tư, nâng cấp chương trình quản lý tài sản 1.5 của Cục công sản - Bộ Tài chính, trên cơ sở tích hợp đầy đủ các thông tin quan trọng về tình hình tăng, giảm tài sản, bảo đảm kết nối mạng diện rộng giữa các cơ quan Bộ Tài chính – KBNN trung ương và KBNN tỉnh, thành phố để hình thành trung tâm xử lý thông tin và quản lý dữ liệu về tài sản trong hệ thống KBNN. * Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ quản lý Cơ chế quản lý tài sản là một vấn đề phức tạp qua nhiều tầng, nhiều nấc, nhiều cấp quản lý, đòi hỏi KBNN các cấp phải có sự quản lý chặt chẽ để phát huyTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 97 tác dụng hiệu quả sử dụng tài sản công. Tuy nhiên, năng lực trình độ chuyên môn của một bộ phận cán bộ quản lý còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý trong tình hình mới. Vì vậy, việc nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý tài sản là hết sức cần thiết, yêu cầu bản thân mỗi cán bộ quản lý từ trung ương đến cơ sở phải tập trung nỗ lực, ý thức trách nhiệm, tự giác học tập nâng cao trình độ chuyên môn về quản lý tài sản công. Do tác động mạnh của nền kinh tế, nên cơ chế quản lý đầu tư, mua sắm tài sản công có sự thay đổi thường xuyên. Hơn nữa, sự đa dạng của hoạt động đầu tư XDCB và sự phức tạp của hồ sơ tài liệu đầu tư, mua sắm tài sản... Đòi hỏi cán bộ KBNN làm công tác quản lý tài sản phải luôn nâng cao năng lực, học tập, bồi dưỡng cập nhật kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ, về các kỹ năng quản lý, quy trình quản lý vốn, quản lý dự án, quản lý quá trình mua sắm... Nâng cao năng lực, trách nhiệm, trình độ quản lý của các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đề xuất chủ trương đầu tư, mua sắm tài sản; quyết định đầu tư, mua sắm tài sản; lập, thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án đầu tư, mua sắm... Lãnh đạo KBNN các cấp cần quan tâm củng cố, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực; xây dựng tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ công chức làm công tác quản lý Tài chính nội bộ và Quản trị tài sản công trong sạch, vững mạnh, có tính chuyên nghiệp, chuyên sâu. Đồng thời, giữ vững kỷ luật, kỷ cương trong quản lý tài sản công; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ quản lý; thường xuyên tổ chức các khoá tập huấn nghiệp vụ, cập nhật kiến thức mới về quản lý tài sản. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 98 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế có phân cấp quản lý tài sản công rõ ràng. Công tác lập dự toán hàng năm về đầu tư, mua sắm, sửa chữa tài sản công của KBNN Thừa Thiên Huế có xu hướng tăng lên trong các năm vừa qua. Công tác quản lý chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư và chấp hành dự toán đầu tư XDCB tại KBNN Thừa Thiên Huế đảm bảo theo đúng quy định. Việc xây dựng trụ sở mới và sửa chữa, cải tạo được quản lý và giám sát chặt chẽ, chất lượng được bảo đảm. Bên cạnh đó, tình hình thực hiện dự toán mua sắm tài sản của KBNN TT Huế giai đoạn 2015 -2017 đạt tỷ lệ rất cao, trong đó năm 2017 có tỷ lệ thực hiện dự toán cao nhất với 97,9%. Tuy nhiên, công tác quản lý tài sản công tại KBNN tỉnh hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. Điều này được thể hiện qua hệ thống văn bản pháp luật về phân cấp quản lý tài sản công chưa đầy đủ, nội dung phân cấp tài sản công đã được pháp luật quy định nhưng việc triển khai thực hiện còn chậm. Tỷ lệ dự toán được KBNN trung ương phê duyệt khá thấp, nguyên nhân chủ yếu là do nhiều dự án đầu tư xây dựng vẫn chưa hoàn thành hồ sơ thủ XDCB. Ngoài ra, việc mua sắm tài sản công hiện nay được KBNN tỉnh áp dụng là mua sắm phân tán. Điều này dẫn đến việc mua sắm thiếu đồng bộ, tốn kém, lãng phí về thời gian, nhân lực và tài chính. Thêm vào đó, tỷ lệ quyết toán kinh phí so với dự toán được giao năm 2017 lại khá thấp (62,5%), Kết quả thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức KBNN tỉnh cho thấy công tác quản lý tài sản công tại đơn vị được thực hiện khá tốt như: Dự toán được lập chi tiết theo từng nội dung chủng loại tài sản, có thuyết minh rõ ràng, Các khoản đầu tư mua sắm tài sản công được sử dụng đúng dự toán, đúng mục đích và đúng đối tượng, Lãnh đạo KBNN tỉnh thực hiện phân bổ tài sản cho Văn phòng KBNN tỉnh và KBNN các huyện, thị đúng với nhu cầu của địa phương,. Tuy nhiên, KBNN tỉnh cũng nên xem xét để đưa ra được các giải pháp khắc phục về vấn đề liên quan đến tiến độ thực hiện, sự phối hợp hành động với các đơn vị có liên quan khác, ứng dụng công nghệ thông tin.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 99 Từ đó, luận văn đã đưa ra được các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại KBNN trong thời gian sắp đến. Các nhóm giải pháp tập trung vào Phân cấp quản lý tài sản công; Công tác lập dự toán đầu tư, mua sắm tài sản công; Công tác quản lý đầu tư, mua sắm tài sản công; Công tác quyêt toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công; Công tác quản lý và thanh lý tài sản công; Công tác kiểm tra, giám sát quản lý tài sản công. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với các cấp trung ương Mặc dù, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước đã có như Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Luật NSNN, và việc ban hành các nghị định hướng dẫn luật như Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 3/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước; Quyết định số 2286/2007/QĐ-BTC ngày 30/3/2012 của Bộ trưởng Bộ tài chính; Quyết định số 353/QĐ-KBNN ngày 9/5/2012; Quyết định số 1298/QĐ-KBNN ngày 25/12/2013 và Quyết định số 929/QĐ-KBNN ngày 5/11/2014 của Tổng giám đốc KBNN về phân cấp quản lý tài chính, tài sản nhà nước. Nghị định số 60/2003/ND-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật NSNN năm 2002; Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn NSNN giai đoạn 2011-2015. Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn định mức, sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp... Nhưng nhìn chung giữa văn bản luật với các nghị định và thông tư hướng dẫn còn nhiều điểm chưa thống nhất và đồng bộ; hiệu lực văn bản (tính ổn định của văn bản) thấp và thường xuyên phải bổ sung, sửa đổi dẫn đến khó khăn cho công tác quản lý, tổ chức thực hiện của KBNN các cấp. Vì thế, Trung ương cần hoàn thiện khung pháp lý, sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước,TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 100 Luật NSNN và các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách liên quan đến công tác quản lý đầu tư, mua sắm tài sản nhà nước cho đồng bộ. Rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, trong đó, cơ chế mua sắm tài sản nhà nước theo mô hình tập trung, đảm bảo minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả nguồn kinh phí. Chính phủ cần tập trung hoàn thiện các tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản, phương tiện đi lại; tiêu chuẩn, định mức xây dựng trụ sở làm việc; chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước... Sửa đổi, bổ sung quyết định số Quyết định 147/1999/QĐ-TTg ngày 5/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn định mức, sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 sửa đổi bổ sung quyết định số 147/1999/QĐ-TTg; Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước cho phù hợp với thực tế. KBNN cần sửa đổi Quyết định số 929/QĐ-KBNN ngày 5/11/2014 của Tổng giám đốc KBNN về phân cấp quản lý đầu tư xây dựng, mua sắm, sửa chữa tài sản trong hệ thống KBNN có tính chiến lược, ổn định lâu dài để KBNN các cấp áp dụng, thực hiện quản lý, sử dụng tài sản được thuận lợi. Triển khai đồng bộ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Tiếp tục rà soát sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để khắc phục cho được những lỗ hổng pháp lý như vấn đề định giá đất, đấu giá tài sản... Xây dựng Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công để thực hiện các giao dịch xử lý tài sản qua hệ thống này; bảo đảm công khai, minh bạch, tránh thất thoát. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm trong việc quản lý, sử dụng tài sản công. Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán này phải được thực hiện ngay từ các khâu để phòng ngừa sai phạm; tăng cường hơn nữa công tác giám sát của cộng đồng. 2.2. Đối với KBNN tỉnh KBNN các tỉnh, thành phố cần xây dựng quy chế quản lý tài chính, quy chếTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 101 khoán chi, quy chế quản lý, sử dụng tài sản, quy chế quản lý sử dụng xe ô tô theo định hướng của KBNN, phù hợp với thực tế tại địa phương, đảm bảo quản lý, sử dụng tài sản thiết thực hiệu quả. Trên cơ sở, phân cấp, uỷ quyền và tổ chức thực hiện lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Kho bạc Nhà nước của Trung ương, các KBNN cấp tỉnh cần xây dựng cơ chế phân cấp quản lý, sử dụng tài sản trong lĩnh vực mua sắm tài sản, thanh lý tài sản để phù hợp với cơ chế quản lý Kế toán nội bộ tập trung. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu trong nước: 1. Bộ Tài chính (2007), Quyết định số 2286/2007/QĐ-BTC ngày 30/3/2012 về phân cấp quản lý tài chính, tài sản nhà nước trong các cơ quan trực thuộc bộ, Hà Nội. 2. Bộ Tài chính (2008), Quyết định số 32/2008/QĐ- BTC ngày 29/5/2008 về chế độ quản lý, tính khấu hao tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng NSNN, Hà Nội. 3. Bộ Tài chính (2011), Thông tư số 19/2011/TT-BTC, ngày 14/02/2011 quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước, Hà Nội. 4. Chính phủ (2003), Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 hướng dẫn thực hiện Luật NSNN năm 2002, Hà Nội. 5. Chính phủ (2006), Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước, Hà Nội. 6. Chính phủ (2009), Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 3/6/2009 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Hà Nội. 7. Chính phủ (2009), (2014), Nghị định số 85/2009/NĐ-CP và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng, Hà Nội. 8. Chính phủ (2009), Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Hà Nội. 9. Chính phủ (2011), Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra, Hà Nội.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 103 10. Trần Văn Giàu (2012), Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính - sự nghiệp hiện nay ở Việt Nam. 11. Kho bạc Nhà nước (2014), Quyết định số 353/QĐ-KBNN ngày 9/5/2012; Quyết định số 1298/QĐ-KBNN ngày 25/12/2013 và Quyết định số 929/QĐ- KBNN ngày 5/11/2014 về việc phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc KBNN, Hà Nội. 12. Kho bạc Nhà nước (2012), Quyết định số 736/QĐ-KBNN ngày 02/8/2012 về Quy chế quản lý tài sản trong hệ thống KBNN, Hà Nội. 13. Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế(2015), QĐ số 326/QĐ-KBTTH ngày18/11/2015 về việc ban hành Quy chế làm việc KBNN, Thừa Thiên Huế. 14. Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế (2016), Sổ tổng hợp quản lý tài sản theo tài khản, Thừa Thiên Huế. 15 Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế (2016), Quyết định số 80/QĐ-KBTTH về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại KBNN, Thừa Thiên Huế. 16. Kho bạc Nhà nước (2007), Quyết định số 212/QĐ-KBNN ngày 13/4/2007 về việc ban hành Quy chế tổ chức hoạt động kiểm tra, kiểm soát KBNN, Hà Nội. 17. Phan Hữu Nghị (2009), Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học KTQD, Hà Nội. 18. Quốc hội (2013), Hiến pháp Cộng hòa XHCN Việt Nam, Hà Nội. 19. Quốc hội (2005), Luật dân sự, Hà Nội. 20. Quốc hội (2013), Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí, Hà Nội. 21. Quốc hội (2008), Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Hà Nội. 22. Quốc hội (2002), Luật NSNN, Hà Nội. 23. Quốc hội (2005, 2013), Luật đấu thầu,Hà Nội. 24. Quốc hội (2010), Luật Thanh tra, Hà Nội.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 104 25. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2007). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Hồng Đức. 26. Nguyễn Ngô Hoà Thu (2014), Hoàn thiện cơ chế quản lý nhà công sở tại các cơ quan 27. Thủ tướng chính phủ (2015) Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 8/7/2015 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của KBNN trực thuộc Bộ Tài chính, Hà Nội. 28. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (1999), Giáo trình Quản lý kinh tế, tập 1, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội. 29. Thủ tướng chính phủ (2010), Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 về việc Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn NSNN giai đoạn 2011-2015, Hà Nội. 30. Thủ tướng Chính phủ (1999), (2016), Quyết định 147/1999/QĐ-TTg ngày 5/7/1999; Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 về việc quy định tiêu chuẩn định mức, sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, Hà Nội. 31. Thủ tướng chính phủ (2007), Quyết định số 179/2007/QĐ-TTg ngày 26/11/2007 quy định tổ chức mua sắm tài sản hàng hoá từ NSNN theo phương thức tập trung, Hà Nội. 32. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định số 138/2007/QĐ- TTg ngày 21/8/2007 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020, Hà Nội. Tài liệu nước ngoài: 33. Hair, J.F. Jr. , Anderson, R.E., Tatham, R.L., & Black, W.C. (1998). Multivariate Data Analysis, (5th Edition). Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall. 34. A. Bollen (1989), Structural equations with latent variables,Wiley, New York. 35. Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S. (1996), Using multivariate statistics (3rd edition), New York: HarperCollins.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 105 PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA Kính chào ông (bà), xin gửi đến quý ông (bà) những lời chúc tốt đẹp nhất. Tôi tên: Đỗ Thanh Hưng, hiện nay, tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế”. Được biết quý Ông (Bà) đang công tác trong lĩnh vực đến quản lý kinh tế, có nhiều kinh nghiệm và hiểu biết về công tác quản lý tài sản công tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế. Vậy rất mong ông (bà) giúp đỡ tôi hoàn thành phiếu điều tra này. Tính chính xác của những thông tin mà ông bà cung cấp có vai trò quan trọng trong việc đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian sắp tới. Tất cả những thông tin trên phiếu mà ông (bà) cung cấp sẽ được bảo mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Xin ông (bà) đánh dấu vào ô tương ứng với đánh giá của mình về mức độ của tiêu chí đưa ra trong bảng câu hỏi dưới đây. PHẦN I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN Câu hỏi 1: Độ tuổi □ 20-30 □ 31-40 □ 41-50 □ 51-60 Câu hỏi 2: Giới tính: Nam □ Nữ □ Câu hỏi 3: Vị trí công tác của ông/bà: □ Cán bộ lãnh đạo □ Cán bộ chuyên môn □ Vị trí khác Câu hỏi 4: Trình độ chuyên môn của ông/bà: □ Trung cấp □ Cao đẳng □ Đại học □ Trên đại học □ Khác (xin nêu rõ). Câu hỏi 5: Thời gian công tác của ông/bà: □ Dưới 10 □ Từ 10- 20 năm □ Trên 20 năm Số phiếu: . TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 106 PHẦN II: THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC QUảN LÝ TÀI SảN CÔNG TạI KHO BạC NHÀ NƯớC TỉNH THừA THIÊN HUế Câu 6: Theo ông/bà, công tác quản lý tài sản công tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế như hiện nay phù hợp chưa: □ Hoàn toàn không phù hợp □ Không phù hợp □ Bình thường □ Phù hợp □ Hoàn toàn phù hợp Câu 7: Đánh giá công tác quản lý tài sản công tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế: Anh/ Chị hãy cho biết mức độ đồng ý của Anh/ Chị về các phát biểu dưới đây (bằng cách đánh dấu” √” vào các ô thích hợp) ? 1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3.Bình thường 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý STT Nội dung khảo sát 1 2 3 4 5 I. Công tác lập dự toán mua sắm tài sản nhà nước 1 Việc lập dự toán đầu tư, mua sắm tài sản của KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế đảm bảo theo chính sách, chế độ, định mức thu chi của nhà nước 2 Dự toán được lập chi tiết theo từng nội dung chủng loại tài sản, có thuyết minh rõ ràng 3 Việc lập dự toán đầu tư, mua sắm tài sản sát với thực tế 4 Việc lập dự toán mua sắm tài sản mang tính tập trung 5 Thường xuyên tổ chức, rà soát, bố trí sắp xếp lại tài sản trước khi tiến hành lập dự toánTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 107 II. Công tác chấp hành dự toán đầu tư, mua sắm tài sản nhà nước 6 Các khoản đầu tư mua sắm tài sản nhà nước được thực hiện theo đúng tiến độ 7 Các khoản đầu tư mua sắm tài sản nhà nước được sử dụng đúng dự toán, đúng mục đích và đúng đối tượng 8 Gắn kết chặt chẽ với công tác chấp hành dự toán mua sắm tài sản KBNN Trung ương giao 9 Lãnh đạo KBNN tỉnh thực hiện phân bổ tài sản cho Văn phòng KBNN tỉnh và KBNN các huyện, thị đúng với nhu cầu của địa phương 10 Hình thức mua sắm tài sản nhà nước tập trung III. Công tác quyết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản nhà nước 11 Công tác theo dõi, hạch toán sổ kế toán, thực hiện việc lập thẻ tài sản cố định và đăng ký quyền quản lý sử dụng tài sản được thực hiện nhanh chóng 12 Nắm bắt tốt số lượng tài sản, thực tế tình hình quản lý và sử dụng tài sản của đơn vị 13 Có sự phối hợp chặt chẽ giữa phòng Tài vụ và phòng Hành chính - Quản trị 14 Ứng dụng tốt công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài sản để cải cách thủ tục hành chính của ngành 15 Tính toán chính xác các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật với hiệu quả khai thác, sử dụng tài sản cố định của đơn vị 16 Sổ kế toán được ghi chép đầy đủ, đúng theo quy định 17 Chứng từ quyết toán đảm bao theo chế độ (Kế hoạch mua sắm tài sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt chi tiết theo từng loại tài sản mua sắm; Hồ sơ đấu thầu...) IV. Công tác kiểm tra, giám sát công tác quản lý và sử dụng tài sản nhà nước 18 Đơn vị thường xuyên xây dựng kế hoạch kiểm tra, kiểm toán nội ngành và thực hiện giám sát từ xa các hoạt động của KBNN huyệnTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 108 19 Xác định các tiêu chí giám sát và phân công, phân cấp cụ thể trong công tác giám sát quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 20 Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát của KBNN Thừa Thiên Huế về quản lý, sử dụng tài sản có nội dung cụ thể và đúng với quy định 21 Làm rõ việc chấp hành, tuân thủ các quy định của pháp luật, việc thực hiện quyết định của cấp có thầm quyền về đầu tư XDCB và sửa chữa, mua sắm tài sản nhà nước 22 kiểm tra, giám sát được gắn chặt với trách nhiệm cụ thể của lãnh đạo các cấp 23 Hệ thống tiêu chí giám sát cụ thể V. Phương pháp quản lý tài sản nhà nước 24 KBNN Thừa Thiên Huế có quy chế quản lý tài sản được xây dựng tương đối chặt chẽ và bao quát hết một chu kỳ tài sản 25 Có các biện pháp kinh tế để kích thích, thúc đẩy các tổ chức, cá nhân sử dụng tài sản tiết kiệm, hiệu quả 26 Thực hiện việc tính hao mòn và trích khấu hao tài sản hàng năm 27 Việc quản lý tài sản thống nhất với các KBNN huyện, thị xã Xin cảm ơn sự hợp tác của quý ông (bà)! TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 109 PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ Độ tuổi Frequen cy Percent Valid Percent Cumulative Percent 20-30 15 9.7 9.7 9.7 31-40 50 32.3 32.3 41.9 41-50 70 45.2 45.2 87.1 51-60 20 12.9 12.9 100.0 Valid Total 155 100.0 100.0 Giới tính Frequen cy Percent Valid Percent Cumulative Percent Nam 60 38.7 38.7 38.7 Nữ 95 61.3 61.3 100.0Valid Total 155 100.0 100.0 Vị trí công tác Frequen cy Percent Valid Percent Cumulative Percent Cán bộ lãnh đạo 4 2.6 2.6 2.6 Cán bộ chuyên môn 151 97.4 97.4 100.0 Valid Total 155 100.0 100.0TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 110 Trình độ chuyên môn Frequen cy Percent Valid Percent Cumulative Percent Cao đẳng 8 5.2 5.2 5.2 Đại học 132 85.2 85.2 90.3 Trên đại học 15 9.7 9.7 100.0 Valid Total 155 100.0 100.0 Thời gian công tác Frequen cy Percent Valid Percent Cumulative Percent Dưới 10 15 9.7 9.7 9.7 Từ 10- 20 năm 125 80.6 80.6 90.3 Trên 20 năm 15 9.7 9.7 100.0 Valid Total 155 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 111 PHỤ LỤC 3: CRONBACH’S ALPHA Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .958 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Việc lập dự toán đầu tư, mua sắm tài sản của KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế đảm bảo theo chính sách, chế độ, định mức thu chi của nhà nước 12.94 9.931 .918 .942 Dự toán được lập chi tiết theo từng nội dung chủng loại tài sản, có thuyết minh rõ ràng 12.87 9.983 .869 .950 Việc lập dự toán đầu tư, mua sắm tài sản sát với thực tế 13.48 9.797 .884 .948 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 112 Việc lập dự toán mua sắm tài sản mang tính tập trung 13.39 10.499 .874 .950 Thường xuyên tổ chức, rà soát, bố trí sắp xếp lại tài sản trước khi tiến hành lập dự toán 13.52 9.732 .873 .950 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .966 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Các khoản đầu tư mua sắm tài sản nhà nước được thực hiện theo đúng tiến độ 13.39 14.395 .919 .956 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 113 Các khoản đầu tư mua sắm tài sản nhà nước được sử dụng đúng dự toán, đúng mục đích và đúng đối tượng 13.03 15.356 .905 .958 Gắn kết chặt chẽ với công tác chấp hành dự toán mua sắm tài sản KBNN Trung ương giao 13.16 14.811 .906 .957 Lãnh đạo KBNN tỉnh thực hiện phân bổ tài sản cho Văn phòng KBNN tỉnh và KBNN các huyện, thị đúng với nhu cầu của địa phương 13.00 14.805 .914 .956 Hình thức mua sắm tài sản nhà nước tập trung 13.10 15.607 .876 .962 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 114 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .983 7 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Công tác theo dõi, hạch toán sổ kế toán, thực hiện việc lập thẻ tài sản cố định và đăng ký quyền quản lý sử dụng tài sản được thực hiện nhanh chóng 19.29 25.922 .950 .979 Nắm bắt tốt số lượng tài sản, thực tế tình hình quản lý và sử dụng tài sản của đơn vị 18.97 25.681 .912 .982 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 115 Có sự phối hợp chặt chẽ giữa phòng Tài vụ và phòng Hành chính - Quản trị 19.35 25.490 .951 .979 Ứng dụng tốt công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài sản để cải cách thủ tục hành chính của ngành 19.32 25.350 .948 .979 Tính toán chính xác các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật với hiệu quả khai thác, sử dụng tài sản cố định của đơn vị 19.29 24.948 .936 .980 Sổ kế toán được ghi chép đầy đủ, đúng theo quy định 19.00 25.325 .917 .981 Chứng từ quyết toán đảm bao theo chế độ (Kế hoạch mua sắm tài sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt chi tiết theo từng loại tài sản mua sắm; Hồ sơ đấu thầu...) 19.10 25.348 .936 .980 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 116 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .975 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Đơn vị thường xuyên xây dựng kế hoạch kiểm tra, kiểm toán nội ngành và thực hiện giám sát từ xa các hoạt động của KBNN huyện 16.16 18.253 .929 .969 Xác định các tiêu chí giám sát và phân công, phân cấp cụ thể trong công tác giám sát quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 16.19 18.209 .902 .972 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 117 Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát của KBNN Thừa Thiên Huế về quản lý, sử dụng tài sản có nội dung cụ thể và đúng với quy định 16.16 17.863 .944 .967 Làm rõ việc chấp hành, tuân thủ các quy định của pháp luật, việc thực hiện quyết định của cấp có thầm quyền về đầu tư XDCB và sửa chữa, mua sắm tài sản nhà nước 16.13 18.620 .908 .971 kiểm tra, giám sát được gắn chặt với trách nhiệm cụ thể của lãnh đạo các cấp 16.35 18.737 .902 .972 Hệ thống tiêu chí giám sát cụ thể 16.10 17.296 .930 .969 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .977 4TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 118 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted KBNN Thừa Thiên Huế có quy chế quản lý tài sản được xây dựng tương đối chặt chẽ và bao quát hết một chu kỳ tài sản 10.03 9.382 .956 .966 Có các biện pháp kinh tế để kích thích, thúc đẩy các tổ chức, cá nhân sử dụng tài sản tiết kiệm, hiệu quả 10.00 9.221 .943 .969 Thực hiện việc tính hao mòn và trích khấu hao tài sản hàng năm 10.10 8.594 .944 .970 Việc quản lý tài sản thống nhất với các KBNN huyện, thị xã 10.03 9.122 .930 .972 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 119 PHỤ LỤC 4: EFA KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .598 Approx. Chi-Square 9135.21 9 df 351 Bartlett's Test of Sphericity Sig. .000 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Com pone nt Total % of Varian ce Cumul ative % Total % of Varianc e Cumula tive % Total % of Varian ce Cumulativ e % 1 15.69 7 58.13 6 58.136 15.697 58.136 58.136 6.895 25.53 9 25.539 2 3.633 13.45 5 71.591 3.633 13.455 71.591 5.918 21.92 0 47.458 3 2.782 10.30 4 81.895 2.782 10.304 81.895 4.588 16.99 3 64.452 4 1.620 5.999 87.894 1.620 5.999 87.894 4.159 15.40 6 79.857 5 1.057 3.914 91.808 1.057 3.914 91.808 3.227 11.95 1 91.808 6 .423 1.567 93.375TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 120 7 .320 1.184 94.559 8 .219 .812 95.370 9 .191 .708 96.078 10 .163 .604 96.682 11 .147 .545 97.227 12 .128 .476 97.703 13 .120 .445 98.148 14 .107 .396 98.544 15 .078 .288 98.832 16 .069 .257 99.088 17 .055 .203 99.292 18 .049 .183 99.475 19 .040 .148 99.623 20 .029 .109 99.731 21 .023 .084 99.816 22 .022 .082 99.898 23 .012 .044 99.942 24 .008 .029 99.970 25 .004 .016 99.987 26 .003 .011 99.998 27 .000 .002 100.00 0 Extraction Method: Principal Component Analysis. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 121 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 Việc lập dự toán đầu tư, mua sắm tài sản của KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế đảm bảo theo chính sách, chế độ, định mức thu chi của nhà nước .857 Dự toán được lập chi tiết theo từng nội dung chủng loại tài sản, có thuyết minh rõ ràng .845 Việc lập dự toán đầu tư, mua sắm tài sản sát với thực tế .918 Việc lập dự toán mua sắm tài sản mang tính tập trung .872 Thường xuyên tổ chức, rà soát, bố trí sắp xếp lại tài sản trước khi tiến hành lập dự toán .854 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 122 Các khoản đầu tư mua sắm tài sản nhà nước được thực hiện theo đúng tiến độ .715 Các khoản đầu tư mua sắm tài sản nhà nước được sử dụng đúng dự toán, đúng mục đích và đúng đối tượng .718 Gắn kết chặt chẽ với công tác chấp hành dự toán mua sắm tài sản KBNN Trung ương giao .762 Lãnh đạo KBNN tỉnh thực hiện phân bổ tài sản cho Văn phòng KBNN tỉnh và KBNN các huyện, thị đúng với nhu cầu của địa phương .716 Hình thức mua sắm tài sản nhà nước tập trung .876 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 123 Công tác theo dõi, hạch toán sổ kế toán, thực hiện việc lập thẻ tài sản cố định và đăng ký quyền quản lý sử dụng tài sản được thực hiện nhanh chóng .945 Nắm bắt tốt số lượng tài sản, thực tế tình hình quản lý và sử dụng tài sản của đơn vị .806 Có sự phối hợp chặt chẽ giữa phòng Tài vụ và phòng Hành chính - Quản trị .939 Ứng dụng tốt công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài sản để cải cách thủ tục hành chính của ngành .908 Tính toán chính xác các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật với hiệu quả khai thác, sử dụng tài sản cố định của đơn vị .912 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 124 Sổ kế toán được ghi chép đầy đủ, đúng theo quy định .803 Chứng từ quyết toán đảm bao theo chế độ (Kế hoạch mua sắm tài sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt chi tiết theo từng loại tài sản mua sắm; Hồ sơ đấu thầu...) .862 Đơn vị thường xuyên xây dựng kế hoạch kiểm tra, kiểm toán nội ngành và thực hiện giám sát từ xa các hoạt động của KBNN huyện .863 Xác định các tiêu chí giám sát và phân công, phân cấp cụ thể trong công tác giám sát quản lý, sử dụng tài sản nhà nước .812 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 125 Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát của KBNN Thừa Thiên Huế về quản lý, sử dụng tài sản có nội dung cụ thể và đúng với quy định .887 Làm rõ việc chấp hành, tuân thủ các quy định của pháp luật, việc thực hiện quyết định của cấp có thầm quyền về đầu tư XDCB và sửa chữa, mua sắm tài sản nhà nước .857 kiểm tra, giám sát được gắn chặt với trách nhiệm cụ thể của lãnh đạo các cấp .873 Hệ thống tiêu chí giám sát cụ thể .910 KBNN Thừa Thiên Huế có quy chế quản lý tài sản được xây dựng tương đối chặt chẽ và bao quát hết một chu kỳ tài sản .777 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 126 Có các biện pháp kinh tế để kích thích, thúc đẩy các tổ chức, cá nhân sử dụng tài sản tiết kiệm, hiệu quả .750 Thực hiện việc tính hao mòn và trích khấu hao tài sản hàng năm .691 Việc quản lý tài sản thống nhất với các KBNN huyện, thị xã .752 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH HỒI QUY Correlations QLTSC QT KTGS LDT CHDT PPQL QLTS C 1.000 .710 .667 .688 .731 .740 QT .710 1.000 .418 .428 .669 .629 KTGS .667 .418 1.000 .453 .608 .674 LDT .688 .428 .453 1.000 .478 .500 CHDT .731 .669 .608 .478 1.000 .757 Pearson Correlation PPQL .740 .629 .674 .500 .757 1.000TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 127 QLTS C . .000 .000 .000 .000 .000 QT .000 . .000 .000 .000 .000 KTGS .000 .000 . .000 .000 .000 LDT .000 .000 .000 . .000 .000 CHDT .000 .000 .000 .000 . .000 Sig. (1-tailed) PPQL .000 .000 .000 .000 .000 . QLTS C 155 155 155 155 155 155 QT 155 155 155 155 155 155 KTGS 155 155 155 155 155 155 LDT 155 155 155 155 155 155 CHDT 155 155 155 155 155 155 N PPQL 155 155 155 155 155 155 Model Summary Mode l R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .740a .547 .544 .542 2 .826b .682 .678 .456 3 .865c .748 .743 .407 4 .882d .779 .773 .383 5 .886e .785 .778 .379 a. Predictors: (Constant), PPQL b. Predictors: (Constant), PPQL, LDT c. Predictors: (Constant), PPQL, LDT, QTTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 128 d. Predictors: (Constant), PPQL, LDT, QT, KTGS e. Predictors: (Constant), PPQL, LDT, QT, KTGS, CHDT ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regressio n 54.342 1 54.342 184.713 .000b Residual 45.012 153 .294 1 Total 99.355 154 Regressio n 67.751 2 33.875 162.925 .000c Residual 31.604 152 .208 2 Total 99.355 154 Regressio n 74.317 3 24.772 149.396 .000d Residual 25.038 151 .166 3 Total 99.355 154 Regressio n 77.355 4 19.339 131.858 .000e Residual 22.000 150 .147 4 Total 99.355 154 Regressio n 78.007 5 15.601 108.894 .000f Residual 21.348 149 .143 5 Total 99.355 154 a. Dependent Variable: QLTSCTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 129 b. Predictors: (Constant), PPQL c. Predictors: (Constant), PPQL, LDT d. Predictors: (Constant), PPQL, LDT, QT e. Predictors: (Constant), PPQL, LDT, QT, KTGS f. Predictors: (Constant), PPQL, LDT, QT, KTGS, CHDT Coefficientsa Unstandardize d Coefficients Standardi zed Coefficien ts Collinearity Statistics Model B Std. Error Beta t Sig. Toleran ce VIF (Constan t) 1.078 .153 7.063 .000 1 PPQL .594 .044 .740 13.591 .000 1.000 1.000 (Constan t) .213 .167 1.271 .206 PPQL .423 .042 .527 9.978 .000 .750 1.334 2 LDT .434 .054 .424 8.030 .000 .750 1.334 (Constan t) -.144 .160 -.898 .371 PPQL .274 .045 .342 6.144 .000 .539 1.854 LDT .382 .049 .374 7.804 .000 .728 1.373 3 QT .321 .051 .335 6.293 .000 .588 1.702 4 (Constan t) -.378 .159 -2.379 .019TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 130 PPQL .155 .050 .193 3.121 .002 .387 2.582 LDT .342 .047 .335 7.309 .000 .703 1.422 QT .330 .048 .345 6.876 .000 .587 1.705 KTGS .228 .050 .241 4.552 .000 .527 1.899 (Constan t) -.371 .157 -2.357 .020 PPQL .108 .054 .135 2.021 .045 .324 3.090 LDT .334 .046 .327 7.190 .000 .698 1.432 QT .289 .051 .302 5.647 .000 .504 1.985 KTGS .206 .051 .218 4.069 .000 .504 1.982 5 CHDT .115 .054 .138 2.133 .035 .344 2.906 a. Dependent Variable: QLTSC TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 131 PHỤ LỤC 6: KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH One-Sample Test Test Value = 3 95% Confidence Interval of the Difference T df Sig. (2- tailed) Mean Differen ce Lower Upper Việc lập dự toán đầu tư, mua sắm tài sản của KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế đảm bảo theo chính sách, chế độ, định mức thu chi của nhà nước 9.164 154 .000 .613 .48 .75 Dự toán được lập chi tiết theo từng nội dung chủng loại tài sản, có thuyết minh rõ ràng 9.808 154 .000 .677 .54 .81 Việc lập dự toán đầu tư, mua sắm tài sản sát với thực tế .912 154 .363 .065 -.08 .20 Việc lập dự toán mua sắm tài sản mang tính tập trung 2.613 154 .010 .161 .04 .28 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 132 Thường xuyên tổ chức, rà soát, bố trí sắp xếp lại tài sản trước khi tiến hành lập dự toán .446 154 .656 .032 -.11 .18 One-Sample Test Test Value = 3 95% Confidence Interval of the Difference t df Sig. (2- tailed) Mean Difference Lower Upper Các khoản đầu tư mua sắm tài sản nhà nước được thực hiện theo đúng tiến độ .367 154 .714 .032 -.14 .21 Các khoản đầu tư mua sắm tài sản nhà nước được sử dụng đúng dự toán, đúng mục đích và đúng đối tượng 4.937 154 .000 .387 .23 .54 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 133 Gắn kết chặt chẽ với công tác chấp hành dự toán mua sắm tài sản KBNN Trung ương giao 3.061 154 .003 .258 .09 .42 Lãnh đạo KBNN tỉnh thực hiện phân bổ tài sản cho Văn phòng KBNN tỉnh và KBNN các huyện, thị đúng với nhu cầu của địa phương 5.002 154 .000 .419 .25 .58 Hình thức mua sắm tài sản nhà nước tập trung 4.155 154 .000 .323 .17 .48 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 134 One-Sample Test Test Value = 3 95% Confidence Interval of the Difference t df Sig. (2- tailed) Mean Difference Lower Upper Công tác theo dõi, hạch toán sổ kế toán, thực hiện việc lập thẻ tài sản cố định và đăng ký quyền quản lý sử dụng tài sản được thực hiện nhanh chóng 1.469 154 .144 .097 -.03 .23 Nắm bắt tốt số lượng tài sản, thực tế tình hình quản lý và sử dụng tài sản của đơn vị 5.971 154 .000 .419 .28 .56 Có sự phối hợp chặt chẽ giữa phòng Tài vụ và phòng Hành chính - Quản trị .465 154 .643 .032 -.10 .17 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 135 Ứng dụng tốt công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài sản để cải cách thủ tục hành chính của ngành .912 154 .363 .065 -.08 .20 Tính toán chính xác các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật với hiệu quả khai thác, sử dụng tài sản cố định của đơn vị 1.294 154 .198 .097 -.05 .24 Sổ kế toán được ghi chép đầy đủ, đúng theo quy định 5.312 154 .000 .387 .24 .53 Chứng từ quyết toán đảm bao theo chế độ (Kế hoạch mua sắm tài sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt chi tiết theo từng loại tài sản mua sắm; Hồ sơ đấu thầu...) 4.062 154 .000 .290 .15 .43 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 136 One-Sample Test Test Value = 3 95% Confidence Interval of the Difference t df Sig. (2- tailed) Mean Difference Lower Upper Đơn vị thường xuyên xây dựng kế hoạch kiểm tra, kiểm toán nội ngành và thực hiện giám sát từ xa các hoạt động của KBNN huyện 3.645 154 .000 .258 .12 .40 Xác định các tiêu chí giám sát và phân công, phân cấp cụ thể trong công tác giám sát quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 3.095 154 .002 .226 .08 .37 Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát của KBNN Thừa Thiên Huế về quản lý, sử dụng tài sản có nội dung cụ thể và đúng với quy định 3.501 154 .001 .258 .11 .40 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 137 Làm rõ việc chấp hành, tuân thủ các quy định của pháp luật, việc thực hiện quyết định của cấp có thầm quyền về đầu tư XDCB và sửa chữa, mua sắm tài sản nhà nước 4.240 154 .000 .290 .16 .43 kiểm tra, giám sát được gắn chặt với trách nhiệm cụ thể của lãnh đạo các cấp .953 154 .342 .065 -.07 .20 Hệ thống tiêu chí giám sát cụ thể 4.018 154 .000 .323 .16 .48 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 138 One-Sample Test Test Value = 3 95% Confidence Interval of the Difference t df Sig. (2- tailed) Mean Difference Lower Upper KBNN Thừa Thiên Huế có quy chế quản lý tài sản được xây dựng tương đối chặt chẽ và bao quát hết một chu kỳ tài sản 4.545 154 .000 .355 .20 .51 Có các biện pháp kinh tế để kích thích, thúc đẩy các tổ chức, cá nhân sử dụng tài sản tiết kiệm, hiệu quả 4.776 154 .000 .387 .23 .55 Thực hiện việc tính hao mòn và trích khấu hao tài sản hàng năm 3.238 154 .001 .290 .11 .47 Việc quản lý tài sản thống nhất với các KBNN huyện, thị xã 4.262 154 .000 .355 .19 .52 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_cong_tac_quan_ly_tai_san_cong_tai_kho_bac_nha_nuoc_tinh_thua_thien_hue_1864_2085757.pdf