Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn thành phố Đông hà, tỉnh Quảng Trị

Nhà nước có chính sách đầu tư quỹ BHXH phù hợp Quỹ BHXH là một quỹ tài chính lớn, quỹ là nguồn chi của các chế độ BHXH, quyết định sự tồn tại của cả hệ thống. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, sử dụng quỹ. Còn để nguồn quỹ tăng trưởng thì cần phải có chính sách đầu tư quỹ hợp lý

pdf133 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn thành phố Đông hà, tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắt buộc chưa mấy khả quan. Do đó, tác giả đề xuất những giải pháp sau: 90 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị 3.2.1. Quản lý phương thức và tổ chức thu BHXH • Phương thức thu BHXH Cơ quan BHXH cần thực hiện nhiều phương pháp khác nhau để linh động thu các khoản đóng như: thu bằng tiền mặt trực tiếp, thu bằng séc hoặc chuyển khoản. Vấn đề quan trọng của việc quản lý các khoản thu nộp bảo hiểm xã hội là có thủ tục thuận tiện an toàn, tránh sự thất thoát. Hàng tháng, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội trên quỹ tiền lương, tiền công của những người lao động tham gia bảo hiểm xã hội; đồng thời trích từ tiền lương, tiền công tháng của từng người lao động theo mức quy định để đóng cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan bảo hiểm xã hội mở tại ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước. Hàng tháng, người sử dụng lao động được giữ lại 2% số phải nộp vào quỹ ốm đau, thai sản để chi trả kịp thời hai chế độ này cho người lao động. Hàng quý thực hiện quyết toán với cơ quan bảo hiểm xã hội, trường hợp tổng số tiền quyết toán nhỏ hơn số tiền giữ lại thì người sử dụng lao động phải nộp số chênh lệch này vào tháng đầu của quý sau. • Tổ chức và quản lý thu BHXH - BHXH Việt Nam: Có nhiệm vụ chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra tình hình thực hiện công tác thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT trong toàn ngành bao gồm cả BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, và Ban Cơ yếu Chính phủ. Xác định mức lãi suất bình quân trong năm của hoạt động đầu tư quỹ BHXH và thông báo cho BHXH tỉnh. - BHXH cấp tỉnh: + Căn cứ tình hình thực tế của địa phương để phân cấp quản lý thu BHXH, BHYT cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ. + Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu liên quan đến NLĐ tham gia BHXH, BHYT trên địa bàn tỉnh. + Xây dựng kế hoạch và hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện công tác thu, cấp sổ BHXH, BHYT theo phân cấp quản lý và quyết toán số tiền thu BHXH, BHYT đối với BHXH thành phố theo định kỳ quý, 6 tháng... và lập “Biên bản thẩm định số liệu thu BHXH, BHYT y tế bắt buộc”. 91 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ - BHXH thành phố/thành phố: + Tổ chức hướng dẫn thực hiện thu BHXH, BHYT; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT, đối với người người SDLĐ và NLĐ theo phân cấp quản lý. BHXH thành phố không được sử dụng tiền thu BHXH, BHYT vào bất cứ mục đích gì (trường hợp đặc biệt phải được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam chấp thuận bằng văn bản). Hàng quý, BHXH tỉnh (phòng Kế hoạch – Tài chính) và BHXH thành phố có trách nhiệm quyết toán số tiền 2% đơn vị được giữ lại, xác định số tiền chênh lệch thừa, thiếu; đồng thời gửi thông bảo quyết toán cho phòng thu hoặc bộ phận thu để thực hiện thu kịp thời số tiền người SDLĐ chưa chi hết vào tháng đầu của quý sau. BHXH Việt Nam thẩm định số thu BHXH, BHYT định kỳ sáu tháng hoặc hàng năm đối với BHXH tỉnh, thành phố. 3.2.2. Lập và giao kế hoạch thu hàng năm - BHXH thành phố: Căn cứ tình hình thực hiện năm trước và khả năng mở rộng NLĐ tham gia BHXH, BHYT trên địa bàn, lập hai bản “kế hoạch thu BHXH, BHYT bắt buộc” năm sau, gửi một bản đến BHXH tỉnh trước ngày 05/11 hàng năm. - BHXH tỉnh có trách nhiệm: + Lập hai bản dự toán thu BHXH, BHYT đối với người SDLĐ do tỉnh quản lý, đồng thời tổng hợp toàn tỉnh, lập hai bản “kế hoạch thu BHXH, BHYT bắt buộc” năm sau, gửi BHXH Việt Nam một bản trước ngày 15/11 hàng năm. + Căn cứ dự toán thu của BHXH Việt Nam, tiến hành phân bổ dự toán thu BHXH, BHYT cho các đơn vị trực thuộc BHXH tỉnh và BHXH thành phố trước ngày 20/01 hàng năm. - BHXH Việt Nam: Căn cứ tình hình thực hiện kế hoạch năm trước và khả năng phát triển lao động năm sau của các địa phương, tổng hợp, lập và giao dự toán thu BHXH, BHYT cho BHXH tỉnh trước ngày 10/01 hàng năm. 3.2.3 Tăng cường giám sát công tác tổ chức thu BHXH Đông Hà Để nâng cao hiệu quả của công tác thu BHXH thì BHXH Đông Hàcần thường xuyên tiến hành công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác thu BHXH. Không những kiểm tra cán bộ làm công tác thu BHXH của cơ quan BHXH mà còn kiểm tra tại các đơn vị tham gia BHXH: 92 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ - Đối với cán bộ làm công tác thu: để tránh xảy ra trường hợp cán bộ thu có những hành vi trái với đạo đức nghề nghiệp, gây phiền hà cho đơn vị khi đến làm việc, hướng dẫn thu BHXH không đúng với quy định. - Đối với đơn vị tham gia BHXH: trên cơ sở Danh dách tham gia đóng BHXH của đơn vị được theo dõi tại Phòng Thu BHXH, kiểm ra đối chiếu với số lao động và quỹ lương thực tế tại đơn vị để tránh tình trạng đơn vị khai giảm lao động và quỹ tiền lương để từ đó giảm số BHXH mà đơn vị phải nộp. Nếu phát hiện ra các trường hợp trốn đóng BHXH, nợ đọng BHXH thì cần phải xử lý theo đúng luật định và kiên quyết xử phạt những đơn vị đóng chậm, đóng thiếu, những đơn vị cố tình chây ỳ, nợ đọng kéo dài thì khởi kiện ra toà án 3.2.4 Tăng cường phối hợp với các ban ngành có liên quan trong khi thực hiện công tác thu BHXH - Công tác thu BHXH là một công tác có liên hệ mật thiết với các ban ngành đoàn thể khác. Vì vậy, để công tác thu hoạt động có hiệu quả thì phải tăng cường kết hợp với các cơ quan như: Thuế, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Liên đoàn lao động tỉnh, Thanh tra tỉnh, Hội nông dân và cơ quan chính quyền địa phương để thanh tra, kiểm tra các đơn vị đóng trên địa bàn của tỉnh trong việc thực hiện các chế độ BHXH. - Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để kiểm tra lao động trong các DN trên địa bàn; giám sát các đơn vị trong việc thực hiện các quy định của pháp luật như việc ký kết hợp đồng lao động, đóng BHXH cho người lao động... - Phối hợp với Hội nông dân để triển khai BHXH tự nguyện; phối hợp với Thanh tra tỉnh về thanh kiểm tra các DN; phối hợp với Liên đoàn lao động để đảm bảo quyền lợi cho người lao động. - Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư, Cục thuế để biết được thông tin về các đơn vị mới đăng ký hoạt động kinh doanh, được cấp mã số thuế. Từ đó, BHXH Đông Hà tiến hành tiếp cận tổ chức thu BHXH kịp thời. 3.2.5. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về BHXH Trong những năm qua, BHXH thành phố Đông Hà cũng đã tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về Luật BHXH đến mọi tầng lớp nhân dân qua các kênh 93 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ tuyên truyền khác nhau như mở chuyên mục “Giải đáp các chế độ, chính sách BHXH, BHYT” trên Báo Thành phố Đông Hà hay hàng tháng đều phối hợp với Đài Phát thanh Truyền hình Đông Hàphát sóng chuyên mục “BHXH với cuộc sống”. Mặc dù những hình thức tuyên truyền này khá phong phú, đa dạng về mặt nội dung và hình thức, song vẫn chưa thu hút được số đông đối tượng vì do điều kiện công việc của mỗi người mà họ không có điều kiện theo dõi. Do vậy, ngoài những hình thức trên, BHXH Đông Hà nên có những hình thức tuyên truyền trực tiếp đến từng người lao động và người sử dụng lao động như: - Phối hợp với Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chế độ, chính sách BHXH, quyền và nghĩa vụ khi tham gia BHXH tới các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn thành phố. Đây là hình thức rất quan trọng vì có những cuộc thi tìm hiểu như này mới đòi hòi từng cơ quan, đơn vị, từng người lao động nghiên cứu và tìm hiểu kỹ hơn về chế độ, chính sách BHXH. - Tăng cường hệ thống tuyên truyền, hỗ trợ các DN đặc biệt là các DN mới đăng ký kinh doanh, để họ nhận thức được những lợi ích khi tham gia BHXH cho người lao động. - Tăng cường thông tin tuyên truyền tới các cán bộ phường xã bởi họ chính là những người nắm vững nhất về số lượng và loại hình doanh nghiệp trên địa bàn. Từ đó họ có thể mang lại cho cơ quan BHXH thông tin rất quan trọng về những đơn vị, đối tượng thuộc diện bắt buộc tham gia BHXH. - Thông qua các tổ chức công đoàn để tuyên truyền về chính sách BHXH cho người lao động và từ đó để họ đấu tranh đòi người sử dụng lao động phải đóng BHXH cho người lao động. 3.2.6. Giải pháp cho nguồn nhân lực của BHXH Đông Hà • Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng của NNL - Nâng cao kiến thức là yếu tố cốt lõi để phát triển người lao động bằng nhiều hình thức, trong đó chủ yếu là thông qua hoạt động giáo dục và đào tạo, là nền tảng để người lao động phát triển kỹ năng và nhận thức trong quá trình lao động sáng tạo và hiệu quả. Tiêu chí đánh giá trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của NNL: - Số lượng người lao động theo các trình độ đào tạo: trên đại học, đại học, cao đẳng, 94 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ trung cấp Tỷ lệ của từng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (trên đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp ) trong tổng số. - Số lượng nhân lực được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ ở các trình độ hàng năm. - Đào tạo được đội ngũ nhân lực có phẩm chất đạo đức và bản lĩnh chính trị vững vàng, có khả năng làm chủ khoa học và công nghệ hiện đại, có thể lực tốt, có tinh thần, ý thức trách nhiệm cao,. - Đào tạo nguồn nhân lực đủ về số lượng và chất lượng, đồng bộ trong tất cả các khâu từ tuyển dụng đến bố trí, sử dụng, đào tạo đến luân chuyển. - Xây dựng và thực hiện Quy chế tuyển dụng cán bộ công bằng,công khai, khách quan. - Xây dựng bản đồ học tập chung và bản đồ học tập về chuyên môn nghiệp vụ, giúp xác định lộ trình đào tạo, nâng cao trình độ cho nhân viên, cán bộ và cán bộ quản lý các cấp. - Ngoài ra, còn phải coi trọng công tác giáo dục chính trị tư tưởng, năng lực chuyên môn và ý thức trách nhiệm của cán bộ làm công tác thu BHXH. Cụ thể, bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị theo tiêu chuẩn quy định cho cán bộ, lãnh đạo, quản lý các cấp, cho các chức danh công chức, viên chức; cập nhật nội dung các văn kiện, nghị quyết, chủ trương, đường lối của Đảng, cập nhật nâng cao trình độ lý luận chính trị theo quy định. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; cập nhật và nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành theo vị trí việc làm, phương pháp quản lý chuyên ngành, kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao; cập nhật kiến thức pháp luật, văn hóa công sở, nâng cao ý thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp. Bên cạnh đó, khuyến khích tự học và cử đi học trình độ sau Đại học cho công chức, viên chức phù hợp với chuyên môn, vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao Ngành BHXH, đáp ứng mục tiêu của công tác quy hoạch, phù hợp tiến trình hiện đại hóa Ngành BHXH và hội nhập quốc tế. 95 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Kế hoạch đặt mục tiêu cụ thể đối với công chức, tập trung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định về trình độ lý luận chính trị, kiến thức quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ; bảo đảm hằng năm ít nhất 80% công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ, 70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ. Còn viên chức, người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế, bảo đảm ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; ít nhất 70% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm; hằng năm, ít nhất 60% viên chức, người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành. • Nâng cao động lực thúc đẩy nguồn nhân lực Những hoạt động để nâng cao nhận thức của NNL ngành BHXH, cụ thể như: Tiến hành đào tạo, sử dụng các chính sách kích thích tính tự giác, tính kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, thái độ làm việc của người lao động. Bên cạnh đó, bản thân người lao động cũng cần phải luôn không ngừng rèn luyện và học hỏi để nâng cao nhận thức. a. Về công tác thu nhập gồm: Tiền lương cơ bản + Thưởng + Phụ cấp + Phúc lợi b. Về các yếu tố tinh thần có nhiều chế độ khen, tuyên dương kịp thời. Bên cạnh đó, BHXH nên tổ chức các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao nhằm tạo ra sân chơi lành mạnh, gắn kết CBVC. c. Về điều kiện làm việc Có thể thấy một tác nhân có ảnh hưởng quan trọng đến tinh thần làm việc của các CBVC là các cán bộ quản lý, bên cạnh đó mối quan hệ với đồng nghiệp cũng có sự ảnh hưởng đáng kể. Nhận thức được tầm quan trọng đó, BHXH Đông Hà nên cố gắng tạo ra một môi trường làm việc thỏa mái, tạo sự gần giữa các cấp lãnh đạo với nhân viên. d. Về khả năng thăng tiến, học hỏi: BHXH tạo điều kiện cho người lao động được học hỏi kinh nghiệm, chuyên môn từ đồng nghiệp, từ những nhà quản lý có tài năng và kinh nghiệm lâu năm. Bên cạnh đó, tạo ra những cơ hội học hỏi đối với cán 96 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ bộ công nhân viên trong đơn vị như được cử đi đào tạo sau đại học, tiếp thu KHCN tiên tiến, tập huấn các phần mềm quản lý của ngành, được cử đi học các lớp nâng cao CMNV, các lớp nâng cao lý luận chính trị, quản lý nhà nước, TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu BHXH BB ở chương 2 và định hướng quản lý thu BHXH BB của BHXH TP Đông Hà, Luận văn đã đề xuất hệ thống các giải pháp chủ yếu góp phần hoàn thiện quản lý thu BHXH BB trên địa bàn nghiên cứu, gồm: Quản lý phương thức và tổ chức thu BHXH, lập và giao kế hoạch thu hàng năm, tăng cường giám sát công tác tổ chức thu BHXH Đông Hà, tăng cường phối hợp với các ban ngành có liên quan trong khi thực hiện công tác thu BHXH, tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về BHXH, giải pháp cho nguồn nhân lực của BHXH Đông Hà. 97 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Từ kết quả nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị”, có thể rút ra các kết luận: -Luận văn đã hệ thống hoá và làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận cơ bản về BHXH và nội dung thu BHXH BB làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu, phân tích thực trạng tổ chức công tác thu BHXH của BHXH Đông Hà nói chung và TP. Đông Hà nói riêng trong những năm qua. - Dựa vào nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác thu BHXH của BHXH TP. Đông Hà trong những năm qua, luận văn đã đi vào đánh giá, phân tích những kết quả đạt được cũng như những tồn tại của thực trạng tổ chức công tác thu BHXH. Thông qua đó xây dựng cơ sở thực tiễn cho những đề xuất giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác thu BHXH trong những năm tới. - Dựa trên những luận cứ khoa học, kết quả nghiên cứu thực tiễn, luận văn tập trung nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp chủ yếu, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác tổ chức thu BHXH. Với những nội dung nghiên cứu trong luận văn, tác giả hy vọng sẽ góp phần làm sáng tỏ thêm việc hoàn thiện tổ chức công tác thu BHXH. Trong thời gian tới, BHXH TP.Đông Hà tiếp tục phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan phát thanh, truyền hình trên địa bàn Thành phố để tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của việc đóng BHXH. Bởi BHXH đã thực sự trở thành một công cụ đắc lực và hiệu quả giúp cho nhà nước điều tiết xã hội trong nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước Hiện nay, Luật BHXH đã được triển khai thực hiện nhưng để mọi người dân thực hiện theo đúng theo luật thì các cơ quan Nhà nước vẫn cần phải tiếp tục hoàn thiện các văn bản hướng dẫn cho phù hợp với tình hình thực tiễn hiện nay. Nhà nước cần ban hành kèm theo các văn bản quy định chế tài xử phạt nghiêm khắc với những đối tượng vi phạm pháp luật. Mặc dù Nhà nước đã ban 98 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ hành chế tài xử phạt (Nghị định số 135/NĐ-CP ngày 16/08/2007 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHXH) nhưng vẫn chưa đủ mạnh, mức phạt còn nhẹ, tính khả thi chưa cao nên chưa phát huy được hiệu quả dẫn đến nhiều đơn vị còn trốn tránh, cố tình chây ỳ chậm đóng BHXH. Mức lãi suất chậm nộp chưa linh hoạt, theo quy định của Luật BHXH hiện nay mức lãi suất đầu tư quỹ BHXH thấp hơn lãi suất tiền vay của các ngân hàng thương mại, do đó nhiều đơn vị nhất là các DN chậm nộp, chấp nhận phạt để chiếm dụng quỹ BHXH. - Nhà nước có chính sách đầu tư quỹ BHXH phù hợp Quỹ BHXH là một quỹ tài chính lớn, quỹ là nguồn chi của các chế độ BHXH, quyết định sự tồn tại của cả hệ thống. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, sử dụng quỹ. Còn để nguồn quỹ tăng trưởng thì cần phải có chính sách đầu tư quỹ hợp lý. - Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế: Tăng cường huy động, hợp tác với các tổ chức, cá nhân có năng lực, uy tín ở nước ngoài tham gia giảng dạy các khóa đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc hệ thống BHXH Việt Nam, đặc biệt đối với các khóa cập nhật kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm nâng cao năng lực hội nhập quốc tế. 2.2. Đối với BHXH Việt Nam Để hiện thực các giải pháp nêu trên BHXH Việt cần phải: - Xây dựng hệ thống thể chế đồng bộ, khoa học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc Hệ thống BHXH Việt Nam đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sử dụng công chức, viên chức trong việc xác định nhu cầu và cử công chức, viên chức tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng bảo đảm hiệu quả gắn với yêu cầu công việc; có cơ chế khuyến khích công chức, viên chức học và tự học để đáp ứng yêu cầu trình độ theo quy định, không ngừng nâng cao trình độ và năng lực làm việc. Xây dựng và ban hành quy trình xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ hằng năm của BHXH Việt Nam để thống nhất trong tổ chức thực hiện. - Nâng cao năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng: Quán triệt nhận thức và trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sử dụng công chức, viên chức đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng. Cử công chức, viên chức tham gia các lớp bồi dưỡng nâng 99 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ cao nghiệp vụ, kỹ năng và phương pháp quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng. Triển khai đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Bố trí đủ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch; sử dụng kinh phí cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ theo đúng quy định của pháp luật. Kinh phí cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng được bố trí từ nguồn kinh phí chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN; thu hút và đa dạng hóa nguồn kinh phí cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng từ tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài. Có cơ chế phân bổ và quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm sự chủ động, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng. Tăng cường công tác quản lý đối tượng và phát triển đối tượng tham gia BHXH Trong hoạt động BHXH có hai nhóm đối tượng đó là nhóm đối tượng tham gia BHXH và nhóm đối tượng thụ hưởng BHXH. Cần phải nắm chắc số lượng các đơn vị tham gia BHXH do BHXH Đông Hà quản lý, những di biến động trên địa bàn và trong toàn quốc; không ngừng mở rộng và phát triển đối tượng tham gia BHXH bắt buộc và tự nguyện. Bên cạnh đó, phải có được những thông tin đầy đủ về tình hình sử dụng lao động tại các cơ quan, doanh nghiệp để xác định được nguồn thu đồng thời dự báo được các khoản chi trong tương lai 2.3. Đối với các ban ngành có liên quan Phối hợp cơ quan Thuế xác nhận số lao động thuộc diện phải tham gia BHXH bắt buộc, BHTN theo luật định tại các đơn vị sử dụng lao động đang hoạt động và đóng thuế. Trong đó, chỉ rõ Trung tâm Công nghệ thông tin hoàn thiện hệ thống trao đổi thông tin với cơ quan Thuế đáp ứng các yêu cầu quản lý của Ngành như phân loại được danh sách đơn vị, lao động cơ quan Thuế đang quan lý chưa tham gia BHXH, BHTN hoặc chưa tham gia đủ số người lao động thuộc diện phải tham gia; danh sách đơn vị giải thể, phá sản, bị thu hồi BHXH tỉnh phối hợp với sở, ngành tham mưu UBND tỉnh giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHTN cho UBND cấp thành phố thực hiện sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua 100 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2007), Quyết định số 902/QĐ-BHXH ngày 26/06/2007 về việc ban hành quy định công tác quản lý thu BHXH, BHYT bắt buộc, Hà Nội. 2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2008), Quyết định số 1333/QĐ-BHXH ngày 21/02/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quyết định số 902/QĐ- BHXH, Hà Nội. 3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2017), Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 về việc ban hành quy định quản lý thu BHXH, BHYT; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT, Hà Nội. 4. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2012), Quyết định số 499/QĐ-BHXH ngày 29/5/2012 về việc ban hành Chương trình hành động của Ngành BHXH triển khai thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển ngành 5 năm 2011-2015, Hà Nội. 5. Bộ chính trị khóa XI (2012), Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Bộ chính trị khóa XI về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BHXH, BHYT giai đoạn 2012-2020, Hà Nội. 6. Bộ Lao động Thươngbinh và Xã hội (2007), Thông tư 03/2007/TT- BLĐTBXH ngày 30/01/2007 hướng dẫn một số điều của Nghị định 152/2006/NĐ-CP. 7. Bộ Lao động Thươngbinh và Xã hội (2008), Thông tư 19/2008/TT- LĐTBXHngày23/9/2008sửađổimộtsốđiềucủaThôngtư 03/2007/TT- BLĐTBXH ngày 30/01/2007. 8. Bộ Luật Lao động của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012. 9. Bảo hiểm xã hội thành phố Đông Hà (2016), Báo cáo tổng kết công tác BHXH bắt buộc giai đoạn 2014-2016, Đông Hà. 10. Bảo hiểm xã hội thành phố Đông Hà (2016), Báo cáo tổng kết công tác BHXH bắt buộc giai đoạn 2014-2016, Đông Hà. 11. Chính phủ (1995), Nghị định số 19-CP ngày 26 tháng 2 năm 1995 của Thủ 101 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Hà Nội. 12. Chính phủ (2002), Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính Phủ về tiền lương, Hà Nội. 13. Chính phủ (2002), Quyết định 100/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2002 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Hà Nội. 14. Chính phủ (2004), Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Hà Nội. 15. Chính phủ (2004), Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước, Hà Nội. 16. Chính phủ (2006), Nghị định 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn một số điều của Luật BHXH, Hà Nội. 17. Chính phủ (2008), Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BHXH Việt Nam, Hà Nội. 18. Chính phủ (2010), Nghị định số 86/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, Hà Nội. 19. Liên bộ Lao động-Thươngbinh và xã hội-Tài chính- Ngân hàng nhà nướcViệtNam(2008),Thôngtưliêntịchsố03/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-NHNN ngày 18/02/2008 hướng dẫn thủ tục buộc trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người SDLĐ để nộp tiền BHXH chưa đóng, chậm đóng và tiền lãi phát sinh, Hà Nội. 20. Luật Bảo hiểm xã hội của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014. 21. Luật kinh doanh Bảo hiểm (2001), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. 22. Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BHXH Việt Nam, Hà Nội. 102 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 23. Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 hướngdẫn một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc. 24. Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 quy định chi tiết và hư ớng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHTN. 25. Quyết định số 41/2007/QĐ-TTg ngày 29/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với BHXH Việt Nam; Tạp chí BHXH. 26. Thông tưsố 03/2007/TT- BLĐTBXH ngày 30/01/2007 của Bộ Lao động - Thươngbinh và Xã hội hướngdẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn về BHXH bắt buộc, Hà Nội. 27. Thôngtưsố04/2009/TT-BLĐTBXHngày 22/01/2009của BộLao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ về BHTN; 28. Thủ tướng Chính phủ (2001), Quyết định số 37/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2001 về việc nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ cho NLĐ tham gia BHXH. 29. Dương Xuân Triệu (2009), Giáo trình Quản trị bảo hiểm xã hội, NXB Lao động - Xã hội. Hà Nội. 30. Phạm Đỗ Nhật Tân (2010), Chuyên đề chuyên sâu Quản lý thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam. Hà Nội. 31. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội. 32. Nguyễn Viết Vượng (2006), Giáo trình kinh tế bảo hiểm, Nhà xuất bản Lao động; 33. 34. 35. 36. 103 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ PHỤ LỤC PHIẾU KHẢO SÁT Phiếu số:.PV lúc:.giờ..ngày / /2017 Xin chào Anh/Chị! Tôi là Nguyễn Minh Thu, học viên cao học của Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế, tôi đang thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị”. Mọi ý kiến trả lời của anh/chị đều góp phần vào sự thành công của đề tài nghiên cứu này và có thể giúp tôi hoàn thành khóa học của mình. Những câu hỏi này chỉ có mục đích tham khảo ý kiến của anh/chị liên quan đến đề tài của tôi mà không có mục đích nào khác. Kính mong anh/chị dành chút ít thời gian để trả lời các câu hỏi sau. Xin chân thành cảm ơn. ------------------------------------- PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG 1. Loại hình doanh nghiệp  DNTN  Công ty TNHH  Công ty cổ phần  Công ty ĐTNN  Công ty hợp danh  Khác 2. Giới tính Nam Nữ 3. Độ tuổi Dưới 30 tuổi Từ 30 đến 39 tuổi Từ 40 đến 49 tuổi Từ 50 tuổi trở lên 4. Trình độ  PTTH  Trung cấp  Cao đẳng  Đại học/Sau đại học 5. Thu nhập  Dưới 5 triệu  Từ 5 đến 10 triệu  Từ 11 đến 15 triệu  Trên 15 triệu 104 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 6. Thâm niên công tác  Dưới 3 năm  Từ 3 đến 5 năm  Từ 5 đến7 năm  Trên 7 năm PHẦN 2: CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Dưới đây là những phát biểu liên quan đến công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Xin Anh/Chị trả lời bằng cách khoanh tròn (hoặc đánh ) con số ở từng phát biểu. Những con số này thể hiện mức độ Anh/Chị đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau: Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý 1 2 3 4 5 STT Quan điểm Mức đánh giá I Hệ thống chính sách pháp luật về BHXH bắt buộc 1 Chính sách tiền lương hiện tại của pháp luật là phù hợp với chế độ thu BHXH của đơn vị anh/chị 1 2 3 4 5 2 Chính sách của nhà nước về lao động và việc làm giúp anh/chị dễ dàng cân đối quỹ BHXH 1 2 3 4 5 3 Anh/chị nhận thấy chính sách pháp luật của nhà nước giúp anh/chị hoàn thiện việc thu BHXH dễ dàng hơn 1 2 3 4 5 4 Quỹ BHXH của công ty anh/chị ngày càng tăng theo sự thay đổi của pháp luật về lao động và việc làm cũng như tiền lương 1 2 3 4 5 5 Anh/chị có thể hoàn toàn chủ động về quỹ BHXH của công ty mình với chính sách hiện tại của nhà nước 1 2 3 4 5 II Nhân tố thuộc về cơ quan BHXH 6 Cơ quan BHXH giúp anh/chị cũng như công nhân viên 1 2 3 4 5 105 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ trong công ty hiểu rõ và bao quát hơn về chính sách BHXH 7 Cơ quan BHXH giúp anh/chị nhận ra những lợi ích cũng như tính tất yếu của việc đóng BHXH 1 2 3 4 5 8 Cơ quan BHXH phối hợp đều đặn và nhịp nhàng với các cấp, các ngành trong việc quản lý thu BHXH 1 2 3 4 5 9 Cơ quan BHXH thực hiện tốt công tác kiểm tra rà soát việc thu BHXH và có chế tài xử phạt nghiêm với những hành vi vi phạm luật BHXH 1 2 3 4 5 III Nhân tố thuộc về người lao động và người sử dụng lao động 10 Việc làm và thu nhập của công nhân viên tại công ty của anh/chị ổn định và cho phép việc thu ngân sách BHXH được thực hiện đầy đủ và nghiêm túc 1 2 3 4 5 11 Người lao động và quản lý tại công ty anh/chị có hiểu biết và nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng cũng như vai trò của việc nộp BHXH bắt buộc 1 2 3 4 5 12 Anh/chị nhận thấy hầu hết nhân viên tại cơ quan mình đều chấp hành nghiêm túc việc nộp BHXH định kỳ 1 2 3 4 5 13 Người lao động và người sử dụng lao động tại công ty của anh/chị tỏ ra am hiểu về BHXH và có mong muốn đóng góp vào quỹ BHXH vì lợi ích chung cũng như lợi ích cá nhân 1 2 3 4 5 14 Công ty anh/chị có công đoàn để bảo vệ quyền lợi và lợi ích của người lao động, đặc biệt trong chính sách BHXH và các lợi ích đi kèm 1 2 3 4 5 IV Nhóm nhân tố về tốc độ tăng trưởng kinh tế 15 Anh/chị thấy các nhu cầu cho cuộc sống cơ bản được đáp ứng đầy đủ 1 2 3 4 5 16 Anh/chị thấy được tầm quan trọng của việc trích một phần 1 2 3 4 5 106 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ UẾ thu nhập cho việc đóng bảo hiểm 17 Anh/chị hướng đến một tương lai ổn định và an toàn khi đóng bảo hiểm 1 2 3 4 5 18 Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp anh/chị phát triển trong thời gian qua 1 2 3 4 5 V Tình hình thu BHXH bắt buộc 19 Công ty anh/chị đã thực hiện tốt việc thu BHXH bắt buộc trong thời gian qua 1 2 3 4 5 20 Việc thu BHXH bắt buộc tại công ty anh/chị được ủng hộ và hướng ứng nồng nhiệt từ phía người lao động 1 2 3 4 5 21 Công ty anh/chị sẽ tiếp tục thực hiện nghiêm túc chính sách thu BHXH bắt buộc trong thời gian tới 1 2 3 4 5 ----------------------------------------------------- Trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp chân thành của anh/chị. Sau khi điền đầy đủ thông tin ở phiếu khảo sát, xin vui lòng gửi về theo địa chỉ: Người nhận: Nguyễn Minh Thu Bảo hiểm xã hội thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị 85 Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Điện thoại:0994779888 107 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ 2.1. Thông tin về người tham gia khảo sát Loại hình Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DNTN 19 12,3 12,3 12,3 Công ty TNHH 42 27,1 27,1 39,4 Công ty cổ phần 37 23,9 23,9 63,2 Công ty ĐTNN 28 18,1 18,1 81,3 Công ty hợp danh 23 14,8 14,8 96,1 Khác 6 3,9 3,9 100,0 Total 155 100,0 100,0 Giới tính Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 65 41,9 41,9 41,9 Nữ 90 58,1 58,1 100,0 Total 155 100,0 100,0 Độ tuổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 30 tuổi 30 19,4 19,4 19,4 Từ 30 đến 39 tuổi 67 43,2 43,2 62,6 Từ 40 đến 49 tuổi 37 23,9 23,9 86,5 Từ 50 tuổi trở lên 21 13,5 13,5 100,0 Total 155 100,0 100,0 Trình độ 108 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung cấp 10 6,5 6,5 6,5 Cao đẳng 46 29,7 29,7 36,1 Đại học/Sau đại học 99 63,9 63,9 100,0 Total 155 100,0 100,0 Thu nhập Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 5 triệu 21 13,5 13,5 13,5 Từ 5 đến 10 triệu 89 57,4 57,4 71,0 Từ 11 đến 15 triệu 36 23,2 23,2 94,2 Trên 15 triệu 9 5,8 5,8 100,0 Total 155 100,0 100,0 Thâm niên Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 3 năm 23 14,8 14,8 14,8 Từ 3 đến 5 năm 51 32,9 32,9 47,7 Từ 5 đến7 năm 45 29,0 29,0 76,8 Trên 7 năm 36 23,2 23,2 100,0 Total 155 100,0 100,0 109 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 2.2. Thống kê mô tả các biến Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Chính sách tiền lương hiện tại của pháp luật là phù hợp với chế độ thu BHXH của đơn vị anh/chị 155 2 5 3,42 ,679 Chính sách của nhà nước về lao động và việc làm giúp anh/chị dễ dàng cân đối quỹ BHXH 155 3 5 3,38 ,677 Anh/chị nhận thấy chính sách pháp luật của nhà nước giúp anh/chị hoàn thiện việc thu BHXH dễ dàng hơn 155 2 5 3,22 ,792 Quỹ BHXH của công ty anh/chị ngày càng tăng theo sự thay đổi của pháp luật về lao động và việc làm cũng như tiền lương 155 2 5 3,33 ,732 Anh/chị có thể hoàn toàn chủ động về quỹ BHXH của công ty mình với chính sách hiện tại của nhà nước 155 2 5 3,26 ,784 Valid N (listwise) 155 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Cơ quan BHXH giúp anh/chị cũng như công nhân viên trong công ty hiểu rõ và bao quát hơn về chính sách BHXH 155 3,00 5,00 3,9613 ,64349 Cơ quan BHXH giúp anh/chị nhận ra những lợi ích cũng như tính tất yếu của việc đóng BHXH 155 2,00 5,00 3,9290 ,70351 Cơ quan BHXH phối hợp đều đặn và nhịp nhàng với các cấp, các ngành trong việc quản lý thu BHXH 155 2,00 5,00 3,8258 ,65612 Cơ quan BHXH thực hiện tốt công tác kiểm tra rà soát việc thu BHXH và có chế tài xử phạt nghiêm với những hành vi vi phạm luật BHXH 155 2,00 5,00 3,8581 ,67841 Valid N (listwise) 155 110 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Việc làm và thu nhập của công nhân viên tại công ty của anh/chị ổn định và cho phép việc thu ngân sách BHXH được thực hiện đầy đủ và nghiêm túc 155 1,00 4,00 3,0387 ,64349 Người lao động và quản lý tại công ty anh/chị có hiểu biết và nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng cũng như vai trò của việc nộp BHXH bắt buộc 155 2,00 5,00 3,9742 ,53390 Anh/chị nhận thấy hầu hết nhân viên tại cơ quan mình đều chấp hành nghiêm túc việc nộp BHXH định kỳ 155 2,00 5,00 3,8968 ,56031 Người lao động và người sử dụng lao động tại công ty của anh/chị tỏ ra am hiểu về BHXH và có mong muốn đóng góp vào quỹ BHXH vì lợi ích chung cũng như lợi ích cá nhân 155 1,00 4,00 3,0065 ,63957 Công ty anh/chị có công đoàn để bảo vệ quyền lợi và lợi ích của người lao động, đặc biệt trong chính sách BHXH và các lợi ích đi kèm 155 2,00 5,00 3,9419 ,58375 Valid N (listwise) 155 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Anh/chị thấy các nhu cầu cho cuộc sống cơ bản được đáp ứng đầy đủ 155 2,00 5,00 3,7290 ,73245 Anh/chị thấy được tầm quan trọng của việc trích một phần thu nhập cho việc đóng bảo hiểm 155 1,00 4,00 2,7613 ,67501 Anh/chị hướng đến một tương lai ổn định và an toàn khi đóng bảo hiểm 155 1,00 4,00 2,7419 ,73713 Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp anh/chị phát triển trong thời gian qua 155 2,00 5,00 3,7871 ,68364 Valid N (listwise) 155 111 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Công ty anh/chị đã thực hiện tốt việc thu BHXH bắt buộc trong thời gian qua 155 3,00 5,00 4,0387 ,62298 Việc thu BHXH bắt buộc tại công ty anh/chị được ủng hộ và hướng ứng nồng nhiệt từ phía người lao động 155 2,00 5,00 4,1226 ,65797 Công ty anh/chị sẽ tiếp tục thực hiện nghiêm túc chính sách thu BHXH bắt buộc trong thời gian tới 155 2,00 5,00 3,9484 ,62204 Valid N (listwise) 155 112 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH ANPHA 3.1. Thang đo Hệ thống chính sách pháp luật về BHXH bắt buộc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,893 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Chính sách tiền lương hiện tại của pháp luật là phù hợp với chế độ thu BHXH của đơn vị anh/chị 14,7935 6,632 ,673 ,884 Chính sách của nhà nước về lao động và việc làm giúp anh/chị dễ dàng cân đối quỹ BHXH 14,8323 6,491 ,724 ,874 Anh/chị nhận thấy chính sách pháp luật của nhà nước giúp anh/chị hoàn thiện việc thu BHXH dễ dàng hơn 14,9935 5,825 ,784 ,860 Quỹ BHXH của công ty anh/chị ngày càng tăng theo sự thay đổi của pháp luật về lao động và việc làm cũng như tiền lương 14,8839 6,220 ,736 ,870 Anh/chị có thể hoàn toàn chủ động về quỹ BHXH của công ty mình với chính sách hiện tại của nhà nước 14,9484 5,867 ,781 ,860 3.2. Thang đo Nhân tố thuộc về cơ quan BHXH Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,824 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Cơ quan BHXH giúp anh/chị cũng như công nhân viên trong công ty hiểu rõ và bao quát hơn về chính sách BHXH 11,6129 3,005 ,580 ,808 113 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Cơ quan BHXH giúp anh/chị nhận ra những lợi ích cũng như tính tất yếu của việc đóng BHXH 11,6452 2,672 ,672 ,767 Cơ quan BHXH phối hợp đều đặn và nhịp nhàng với các cấp, các ngành trong việc quản lý thu BHXH 11,7484 2,956 ,588 ,805 Cơ quan BHXH thực hiện tốt công tác kiểm tra rà soát việc thu BHXH và có chế tài xử phạt nghiêm với những hành vi vi phạm luật BHXH 11,7161 2,594 ,759 ,725 3.3. Thang đo Nhân tố thuộc về người lao động và người sử dụng lao động Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,839 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Việc làm và thu nhập của công nhân viên tại công ty của anh/chị ổn định và cho phép việc thu ngân sách BHXH được thực hiện đầy đủ và nghiêm túc 14,8194 3,448 ,625 ,812 Người lao động và quản lý tại công ty anh/chị có hiểu biết và nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng cũng như vai trò của việc nộp BHXH bắt buộc 13,8839 3,714 ,660 ,803 Anh/chị nhận thấy hầu hết nhân viên tại cơ quan mình đều chấp hành nghiêm túc việc nộp BHXH định kỳ 13,9613 3,713 ,616 ,813 Người lao động và người sử dụng lao động tại công ty của anh/chị tỏ ra am hiểu về BHXH và có mong muốn đóng góp vào quỹ BHXH vì lợi ích chung cũng như lợi ích cá nhân 14,8516 3,452 ,629 ,810 Công ty anh/chị có công đoàn để bảo vệ quyền lợi và lợi ích của người lao động, đặc biệt trong chính sách BHXH và các lợi ích đi kèm 13,9161 3,506 ,691 ,792 114 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 3.4. Thang đo về tốc độ tăng trưởng kinh tế Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,891 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Anh/chị thấy các nhu cầu cho cuộc sống cơ bản được đáp ứng đầy đủ 9,2903 3,415 ,768 ,856 Anh/chị thấy được tầm quan trọng của việc trích một phần thu nhập cho việc đóng bảo hiểm 10,2581 3,725 ,710 ,877 Anh/chị hướng đến một tương lai ổn định và an toàn khi đóng bảo hiểm 10,2774 3,345 ,795 ,845 Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp anh/chị phát triển trong thời gian qua 9,2323 3,582 ,766 ,857 3.5. Thang đo Tình hình thu BHXH bắt buộc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,705 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Công ty anh/chị đã thực hiện tốt việc thu BHXH bắt buộc trong thời gian qua 8,0710 1,157 ,548 ,583 Việc thu BHXH bắt buộc tại công ty anh/chị được ủng hộ và hướng ứng nồng nhiệt từ phía người lao động 7,9871 1,221 ,431 ,730 Công ty anh/chị sẽ tiếp tục thực hiện nghiêm túc chính sách thu BHXH bắt buộc trong thời gian tới 8,1613 1,110 ,597 ,521 115 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA 4.1. Biến độc lập KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,842 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1517,203 df 153 Sig. ,000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 6,530 36,276 36,276 6,530 36,276 36,276 3,512 19,511 19,511 2 2,236 12,424 48,700 2,236 12,424 48,700 3,157 17,539 37,050 3 2,095 11,641 60,341 2,095 11,641 60,341 3,063 17,014 54,065 4 1,500 8,331 68,672 1,500 8,331 68,672 2,629 14,607 68,672 5 ,715 3,970 72,642 6 ,695 3,859 76,501 7 ,602 3,343 79,844 8 ,525 2,917 82,761 9 ,488 2,711 85,472 10 ,422 2,347 87,819 11 ,392 2,177 89,997 12 ,367 2,037 92,034 13 ,317 1,759 93,792 14 ,285 1,586 95,378 15 ,250 1,387 96,765 16 ,245 1,360 98,125 17 ,182 1,010 99,135 18 ,156 ,865 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 Anh/chị nhận thấy chính sách pháp luật của nhà nước giúp anh/chị hoàn thiện việc thu BHXH dễ dàng hơn ,846 Chính sách của nhà nước về lao động và việc làm giúp anh/chị dễ dàng cân đối quỹ BHXH ,809 Anh/chị có thể hoàn toàn chủ động về quỹ BHXH của công ty mình với chính sách hiện tại của nhà nước ,799 116 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Quỹ BHXH của công ty anh/chị ngày càng tăng theo sự thay đổi của pháp luật về lao động và việc làm cũng như tiền lương ,775 Chính sách tiền lương hiện tại của pháp luật là phù hợp với chế độ thu BHXH của đơn vị anh/chị ,744 Người lao động và quản lý tại công ty anh/chị có hiểu biết và nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng cũng như vai trò của việc nộp BHXH bắt buộc ,780 Công ty anh/chị có công đoàn để bảo vệ quyền lợi và lợi ích của người lao động, đặc biệt trong chính sách BHXH và các lợi ích đi kèm ,764 Người lao động và người sử dụng lao động tại công ty của anh/chị tỏ ra am hiểu về BHXH và có mong muốn đóng góp vào quỹ BHXH vì lợi ích chung cũng như lợi ích cá nhân ,757 Anh/chị nhận thấy hầu hết nhân viên tại cơ quan mình đều chấp hành nghiêm túc việc nộp BHXH định kỳ ,740 Việc làm và thu nhập của công nhân viên tại công ty của anh/chị ổn định và cho phép việc thu ngân sách BHXH được thực hiện đầy đủ và nghiêm túc ,725 Anh/chị thấy các nhu cầu cho cuộc sống cơ bản được đáp ứng đầy đủ ,868 Anh/chị hướng đến một tương lai ổn định và an toàn khi đóng bảo hiểm ,862 Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp anh/chị phát triển trong thời gian qua ,833 Anh/chị thấy được tầm quan trọng của việc trích một phần thu nhập cho việc đóng bảo hiểm ,789 Cơ quan BHXH thực hiện tốt công tác kiểm tra rà soát việc thu BHXH và có chế tài xử phạt nghiêm với những hành vi vi phạm luật BHXH ,870 Cơ quan BHXH giúp anh/chị nhận ra những lợi ích cũng như tính tất yếu của việc đóng BHXH ,775 Cơ quan BHXH giúp anh/chị cũng như công nhân viên trong công ty hiểu rõ và bao quát hơn về chính sách BHXH ,723 Cơ quan BHXH phối hợp đều đặn và nhịp nhàng với các cấp, các ngành trong việc quản lý thu BHXH ,654 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations. 4.2. Biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,639 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 93,108 df 3 117 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Sig. ,000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 1,900 63,343 63,343 1,900 63,343 63,343 2 ,680 22,668 86,011 3 ,420 13,989 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 Công ty anh/chị sẽ tiếp tục thực hiện nghiêm túc chính sách thu BHXH bắt buộc trong thời gian tới ,850 Công ty anh/chị đã thực hiện tốt việc thu BHXH bắt buộc trong thời gian qua ,821 Việc thu BHXH bắt buộc tại công ty anh/chị được ủng hộ và hướng ứng nồng nhiệt từ phía người lao động ,711 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. 118 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ PHỤ LỤC 5: TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY 5.1. Tương quan Correlations Chính sách pháp luật Cơ quan BHXH NLĐ và người sử dụng LĐ Tốc độ tăng trưởng kinh tế Tình hình thu BHXH Chính sách pháp luật Pearson Correlation 1 ,496 ** ,378** ,328** ,580** Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 N 155 155 155 155 155 Cơ quan BHXH Pearson Correlation ,496 ** 1 ,368** ,357** ,668** Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 N 155 155 155 155 155 NLĐ và người sử dụng LĐ Pearson Correlation ,378 ** ,368** 1 ,319** ,636** Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 N 155 155 155 155 155 Tốc độ tăng trưởng kinh tế Pearson Correlation ,328 ** ,357** ,319** 1 ,455** Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 N 155 155 155 155 155 Tình hình thu BHXH Pearson Correlation ,580 ** ,668** ,636** ,455** 1 Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 N 155 155 155 155 155 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 5.2. Hồi quy Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 ,820a ,673 ,664 ,29172 2,181 a. Predictors: (Constant), Tốc độ tăng trưởng kinh tế, NLĐ và người sử dụng LĐ, Chính sách pháp luật , Cơ quan BHXH b. Dependent Variable: Tình hình thu BHXH ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 26,250 4 6,562 77,111 ,000b Residual 12,765 150 ,085 Total 39,015 154 a. Dependent Variable: Tình hình thu BHXH b. Predictors: (Constant), Tốc độ tăng trưởng kinh tế, NLĐ và người sử dụng LĐ, Chính sách pháp luật , Cơ quan BHXH 119 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) ,223 ,220 1,014 ,312 Chính sách pháp luật ,169 ,046 ,206 3,678 ,000 ,696 1,437 Cơ quan BHXH ,353 ,052 ,381 6,762 ,000 ,689 1,452 NLĐ và người sử dụng LĐ ,409 ,057 ,376 7,154 ,000 ,788 1,270 Tốc độ tăng trưởng kinh tế ,107 ,042 ,131 2,533 ,012 ,815 1,227 a. Dependent Variable: Tình hình thu BHXH Residuals Statisticsa Minimum Maximum Mean Std. Deviation N Predicted Value 2,5830 5,0211 4,0366 ,41286 155 Residual -,66232 ,75796 ,00000 ,28791 155 Std. Predicted Value -3,521 2,385 ,000 1,000 155 Std. Residual -2,270 2,598 ,000 ,987 155 a. Dependent Variable: Tình hình thu BHXH 120 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ PHỤ LỤC 6: KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ 6.1. Kiểm định giá trị trung bình để đánh giá mức độ tác động các yếu tố đến công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Chính sách pháp luật 155 3,3226 ,61471 ,04937 Cơ quan BHXH 155 3,8935 ,54277 ,04360 NLĐ và người sử dụng LĐ 155 3,5716 ,46288 ,03718 Tốc độ tăng trưởng kinh tế 155 3,2548 ,61401 ,04932 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Chính sách pháp luật 6,533 154 ,000 ,32258 ,2250 ,4201 Cơ quan BHXH 20,496 154 ,000 ,89355 ,8074 ,9797 NLĐ và người sử dụng LĐ 15,375 154 ,000 ,57161 ,4982 ,6451 Tốc độ tăng trưởng kinh tế 5,167 154 ,000 ,25484 ,1574 ,3523 6.1. Giới tính Group Statistics Giới tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Tình hình thu BHXH Nam 65 4,1128 ,49045 ,06083 Nữ 90 3,9815 ,50802 ,05355 Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Difference Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Tình hình thu BHXH Equal variances assumed ,006 ,939 1,611 153 ,109 ,13134 ,08151 -,02969 ,29237 Equal variances not assumed 1,621 140,813 ,107 ,13134 ,08104 -,02888 ,29156 121 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 6.2. Loại hình Test of Homogeneity of Variances Tình hình thu BHXH Levene Statistic df1 df2 Sig. 10,002 5 149 ,000 ANOVA Tình hình thu BHXH Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 8,751 5 1,750 8,617 ,000 Within Groups 30,264 149 ,203 Total 39,015 154 Tình hình thu BHXH Tukey B Loại hình N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Công ty hợp danh 23 3,6812 DNTN 19 3,7193 3,7193 Công ty TNHH 42 4,0238 4,0238 4,0238 Công ty ĐTNN 28 4,1071 4,1071 Công ty cổ phần 37 4,3333 Khác 6 4,3333 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 17,176. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. Kruskal-Wallis Test Ranks Loại hình N Mean Rank Tình hình thu BHXH DNTN 19 40,13 Công ty TNHH 42 57,44 Công ty cổ phần 37 81,99 Công ty ĐTNN 28 64,02 Total 126 Test Statisticsa,b Tình hình thu BHXH Chi-Square 19,850 df 3 Asymp. Sig. ,000 a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: Loại hình 122 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_cong_tac_quan_ly_thu_bao_hiem_xa_hoi_bat_buoc_tren_dia_ban_thanh_pho_dong_ha_tinh_quang_t.pdf