Tiếp tục hoàn thiện quy trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh đơn
giản hơn và cắt bỏ đi những thủ tục rườm rà cho người nộp thuế, đáp ứng được yêu
cầu của công tác quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai, tự nộp. Mặt khác, để các
chính sách thuế tăng tính ổn định, Bộ Tài Chính, Tổng cục Thuế trước khi đưa ra
các quy định mới về chính sách thuế cần bố trí một đội ngũ cán bộ cập khảo sát tính
thực tiễn và khả năng thực hiện trên khắp cả nước và trong một khoảng thời gian
tương đối để có thể xác định được tính hiệu quả của chính sách thuế mới. Tránh tình
trạng, chính sách mới ra đã phải sửa đổi bổ sung nhiều lần.
- Thực hiện thường xuyên và có hệ thống công tác tuyên truyền chính sách
thuế đến người dân. Bên cạnh đó, cần đưa chính sách thuế vào môn học trong hệ
thống giáo dục phổ thông với bản chất thuế là tiền do toàn dân đóng góp để phục vụ
lợi ích cộng đồng. Hầu hết các nước phát triển trên thế giới đều thiết kế các chương
trình học tập về thuế trong các trường phổ thông, giáo dục cho công dân tương lai
của họ về tính nhân văn của thuế, từ đó xác định rõ nghĩa vụ công dân đối với ngân
sách quốc gia để tự giác thi hành. Tình trạng chung hiện nay tại Việt Nam nhiều
người dù trưởng thành nhưng vẫn không hiểu được tại sao phải nộp thuế? Bởi vậy,
muộn còn hơn không, Bộ Tài chính cần có kế hoạch phối hợp với Bộ Giáo dục -
Đào tạo thiết kế đưa môn học này vào chương trình giáo dục ngay từ cấp học cơ sở.
- Ban hành các văn bản hướng dẫn việc quản lý thuế nói chung và quản lý thuế
đối với cá nhân kinh doanh một cách rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu để có sự thống nhất
trong quá trình thực hiện.
135 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại chi cục thuế thành phố Đông hà – Tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h chấp hành luật
thuế. Thực hiện tốt công tác hỗ trợ người nộp thuế sẽ tạo điều kiện giảm rất nhiều
chi phí quản lý của cơ quan thuế và giảm chi phí chấp hành pháp luật thuế của
người nộp thuế.
- Tiếp tục tranh thủ phối hợp với các cơ quan tuyên truyền đại chúng như Đài
truyền thanh thành phố Đông Hà, Báo Quảng trị và trang Web Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị tuyên truyền chính sách thuế để định hướng dư luận một cách kịp thời,
triệt để.
- Không ngừng đổi mới, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền và gần gũi
với người dân ngoài công khai các chính sách thuế trên các phương tiện thông tin
đại chúng, Chi cục cần phải cung cấp tài liệu miễn phí cho người dân. Việc cung
cấp các tài liệu này cũng cần được mở rộng hơn, có thể có sẵn ở các nơi như bưu
điện, các quầy sách báo, tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân các phường,
thay vì để ở tủ sách niêm yết các thủ tục hành chính về thuế tại các cơ quan thuế
như hiện nay để người nộp thuế có thể dễ dàng tiếp cận và tìm hiểu. Về công tác hổ
trợ người nộp thuế tổ chức tập huấn về các chính sách thuế mới ban hành kết hợp
đối thoại, giải đáp vướng mắc cho người nộp thuế và không nhất thiết là tại trụ sở
Chi cục mà phải gắn trách nhiệm cán bộ, công chức thuế quản lý tại địa bàn là một
tuyên truyền viên có nhiệm vụ hướng dẫn, giải thích khi cá nhân kinh doanh kinh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
79
doanh có yêu cầu trả lời; thường xuyên tổ chức “Tuần lễ lắng nghe ý kiến người
nộp thuế”, tổ chức ngày “Cá nhân kinh doanh nộp thuế” và nhân rộng trong các
phường, các chợ tập trung trên địa bàn thành phố Đông Hà; tổ chức tuyên dương
kịp thời người nộp thuế thực hiện tốt chính sách thuế, đồng thời đưa tin phê phán
các trường hợp chây ỳ nợ động thuế, trốn thuế.
3.2.2. Tăng cường công tác quản lý thông tin, các thủ tục hành chính về đăng
ký, kê khai, ấn định thuế
Thông tin về người nộp thuế là yêu cầu quan trọng của công tác quản lí thuế,
đảm bảo cho cơ quan thuế theo dõi, tổng hợp, phân tích, đánh giá mức độ tuân thủ
pháp luật thuế của người nộp thuế. Trên cơ sở đó, cơ quan thuế tập trung vào quản
lí các đối tượng có nhiều khả năng vi phạm pháp luật thuế, tránh thất thu ngân sách
đồng thời giảm phiền hà cho đối tượng chấp hành tốt pháp pháp luật thuế. Vì vậy,
thông tin về người nộp thuế phải đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, trung thực. Thông
tin về người nộp thuế đầy đủ bao gồm các thông tin cơ bản như: thông tin về đăng
ký thuế, kê khai thuế. Những thông tin về người nộp thuế mà cơ quan thuế thu thập
được phải đảm bảo độ tin cậy cao, có như vậy việc phân tích, đánh giá, phân loại
đối tượng quản lí mới chính xác, và ngăn chặn kịp thời các trường hợp gian lận do
người nộp thuế lợi dụng sự thông thoáng của cơ chế “tự khai, tự nộp thuế”. Đáp ứng
yêu cầu này, các Đội thuế liên xã phường khi tiếp nhận thông tin từ hồ sơ đăng ký,
kê khai của các cá nhân kinh doanh phải có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá tính
trung thực, chính xác của thông tin được cung cấp để cập nhật vào TMS. Đồng thời,
Chi cục cũng cần phải tích cực nêu cao trách nhiệm, vai trò của các cá nhân kinh
doanh trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của quy trình quản lý thuế.
- Chi cục cần phát huy mối quan hệ chặt chẽ giữa các ngành và Ủy ban nhân
dân các phường để tập trung kiểm tra, giám sát diễn biến hoạt động của các đối
tượng kinh doanh trên từng địa bàn để thống kê toàn bộ các đối tượng thực tế có
kinh doanh kể cả đối tượng đã được cấp mã số thuế và chưa được cấp mã số thuế để
đưa vào diện quản lý thuế. Đối với các đối tượng chưa được cấp mã số thuế theo
từng địa bàn quản lý các Đội thuế liên xã phường có trách nhiệm hướng dẫn, yêu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
80
cầu các cá nhân kinh doanh làm hồ sơ để được cấp mã số thuế. Phối hợp với Phòng
Tài chính - Kế hoạch để kịp thời cập nhật và quản lý các cá nhân kinh doanh ngay
từ khâu đăng ký kinh doanh. Bên cạnh đó, Chi cục cần xây dựng quy chế phối hợp
với Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Đông Hà trong việc cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và cấp mã số thuế để làm cơ sở cho công tác quản lý thuế.
- Tích cực điều tra doanh thu
Tổ chức kiểm tra điển hình tình hình quản lý cá nhân kinh doanh kinh doanh trên
một số địa bàn, qua đó đánh giá mức độ thất thu đối với các cá nhân kinh doanh kinh
doanh, rút kinh nghiệm và giao chỉ tiêu cụ thể về số cá nhân kinh doanh đưa thêm vào
quản lý cho từng Đội thuế. Căn cứ chỉ tiêu đã giao hàng tháng có kiểm tra, đánh giá
phân tích những tồn tại, tìm biện pháp khắc phục ngay trong tháng sau. Kiên quyết
chống thất thu triệt để về số lượng cá nhân kinh doanh kinh doanh. Tăng cường công
tác tổ chức điều tra khảo sát thí điểm doanh thu kinh doanh của các cá nhân kinh doanh
qua đó có sự đánh giá khách quan hơn mức độ thất thu về doanh thu để có cơ sở điều
chỉnh doanh thu tính thuế sát đúng với tính hình sản xuất, kinh doanh thực tế của các cá
nhân kinh doanh, đồng thời căn cứ vào tình hình tăng trưởng kinh tế trên địa bàn để
làm cơ sở giao chỉ tiêu phấn đấu tăng so với mức thuế khoán hiện nay cho từng Đội
thuế liên xã phường. Quá trình tổ chức điều tra không làm tràn lan mà tập trung vào
những ngành, những loại cá nhân kinh doanh đang thất thu nhiều như thương mại, ăn
uống, dịch vụ, vận tải... Đối với những ngành nghề còn thất thu lớn:
+ Hoạt động kinh doanh ăn uống: Doanh thu quản lý thuế đối với hoạt động kinh
doanh ăn uống hiện nay chưa sát doanh thu thực tế. Do đó, Chi cục cần phải xác định
lại doanh thu kinh doanh của các cá nhân kinh doanh này để thu thuế theo doanh thu
mới xác định lại. Việc xác định lại doanh thu kinh doanh phải căn cứ vào: địa bàn kinh
doanh, diện tích kinh doanh, số lượng phòng ăn, bàn ăn, số lượng nhân viên phục vụ,
số lượng khách hàng thường đến ăn uống tập trung vào thời gian nào, tính được bình
quân một khách vào ăn uống phải thanh toán là bao nhiêu. Có thể điều tra, xây dựng
định mức doanh thu tối thiểu cho mỗi loại nhà hàng, cửa hàng làm tham khảo.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
81
+ Hoạt động xây dựng cơ bản tư nhân: Chi cục cần chỉ đạo các Đội thuế liên
xã phường phối hợp với hội đồng tư vấn, thanh tra xây dựng để nắm rõ từng công
trình xây dựng trên địa bàn phụ trách. Yêu cầu phải nắm rõ tên người nhận thi công,
địa chỉ, công trình thi công có thầu cả nguyên vật liệu hay chỉ làm công để có căn
cứ tính thuế đúng quy định.
+ Hoạt động vận tải tư nhân: Tiếp tục phối hợp với công an giao thông, cơ
quan đăng kiểm, chính quyền địa phương để rà soát nắm số đối tượng đăng ký sử
dụng phương tiện vận tải, phân loại đối tượng có phương tiện vận tải là xe chở
hàng, xe chở khách, trên cơ sở đó so sánh giữa số phương tiện đăng kiểm, số
phương tiện đăng ký sử dụng tại cơ quan công an với số phương tiện do Chi cục đã
quản lý thuế để xác định số chênh lệch phát sinh chưa quản lý.
3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc thu nợ, quản lý miễn, giảm thuế
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của các
cá nhân kinh doanh nhằm phát hiện và xử lý nghiêm khắc đối với những cá nhân kinh
doanh kinh doanh không chấp hành, lập hoá đơn chứng từ không trung thực với thực
tế phát sinh nhằm mục đích trốn thuế. Đối với những cá nhân kinh doanh kiểm tra
phát hiện vi phạm, ngoài việc xử lý vi phạm hành chính còn phải xử phạt truy thu
theo lần số thuế trốn thuế. Mức thuế ấn định phải cao hơn mức thuế của những cá
nhân kinh doanh kinh doanh cùng ngành nghề, cùng quy mô thực hiện tốt chế độ hoá
đơn chứng từ để động viên những cá nhân kinh doanh kinh doanh thực hiện tốt và cá
nhân kinh doanh kinh doanh thấy được lợi ích thực tế, không tái phạm.
Kết hợp đồng bộ và hài hòa các biện pháp thanh tra kiểm tra, khảo sát vận
động, tuyên truyền đấu tranh để người nộp thuế tự giác kê khai doanh thu sát với
thực tế.
Đối với các trường hợp cá nhân kinh doanh có đơn ngừng, nghỉ, bỏ kinh
doanh, Chi cục cần phải kiểm tra, xác minh thực tế tại địa điểm kinh doanh 100% số
cá nhân kinh doanh này trước khi quyết định cho ngừng, nghỉ, bỏ. Trường hợp
những cá nhân kinh doanh đã có đơn xin nghỉ nhưng thực tế vẫn kinh doanh phải
kiên quyết xử phạt vi phạm hành chính và truy thu số thuế không nộp trong thời
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
82
gian ngừng, nghỉ. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đảm bảo công khai minh
bạch, tránh việc thỏa thuận ngầm giữa các cá nhân kinh doanh và cán bộ công chức
thuế và để phát hiện xử lý nghiêm khắc đối với những cá nhân kinh doanh kinh
doanh không chấp hành, lập hoá đơn chứng từ không trung thực với thực tế phát
sinh nhằm mục đích trốn thuế. Đối với những cá nhân kinh doanh qua kiểm tra phát
hiện vi phạm, ngoài việc xử lý vi phạm hành chính, Chi cục nên thông báo cho
Chính quyền địa phương biết, đồng thời phải ấn định thuế theo kết quả kiểm tra đó.
Mức thuế ấn định phải cao hơn mức thuế của những cá nhân kinh doanh kinh doanh
cùng ngành nghề, cùng quy mô thực hiện tốt để động viên những cá nhân kinh
doanh kinh doanh thực hiện tốt và cá nhân kinh doanh kinh doanh thấy được lợi ích
thực tế, không tái phạm.
Tăng cường số lần kiểm tra nội bộ hàng năm các Đội thuế liên xã phường.
Kế hoạch kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm để tổ chức thực hiện có hiệu quả,
bên cạnh đó quán triệt công tác kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu sai phạm để kịp
thời ngăn chặn.
3.2.4. Nâng cao trình độ, tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và tăng
cường kỷ luật, kỷ cương của đội cán bộ, công chức
- Thường xuyên cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức và
cập nhật chính sách thuế mới cho cán bộ, công chức ngành thuế do Cục thuế, Tổng
cục Thuế,.. tổ chức.
- Tổ chức kiểm tra định kỳ theo từng chuyên đề về thuế nhằm nâng cao kiến
thức chuyên môn, nghiệp vụ. Ngoài ra, Chi cục cần tổ chức các buổi thảo luận
chuyên đề để trao đổi kinh nghiệm, tháo gỡ những vướng mắc, xử lý các tình huống
thực tế phát sinh trong quá trình công tác.
- Bên cạnh đó, ngoài việc nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ mỗi cán
bộ, công chức thuế cũng cần phải cố gắng học tập, rèn luyện kỹ năng giao tiếp và
biến kỹ năng đó thành hiệu quả hoạt động trong quản lý thuế. Điều đó sẽ giúp mối
cán bộ, công chức tự tin trong xử lý các tình huống phát sinh khi giao tiếp với người
nộp thuế, không bị lúng túng trong quan hệ ứng xử. Có nhiệt tâm, có chuyên môn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
83
nhưng thiếu hoặc yếu kỹ năng, văn hóa giao tiếp thì cũng khiến người nộp thuế cảm
thấy không hài lòng khi tiếp xúc với cán bộ, công chức Chi cục. Và như thế, hiệu
quả giao tiếp giữa hai bên sẽ thấp. Vậy nên Chi cục nên thường xuyên triển khai
thực hiện các chương trình đào tạo và bồi dưỡng những kỹ năng giao tiếp cho công
chức viên chức thuế.
- Thường xuyên giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ, công chức. Xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức có ý thức tổ chức kỷ luật cao; luôn thực hiện tốt quy định
“10 điều kỷ luật công chức, viên chức thuế” và “Những tiêu chuẩn cần xây, những
điều cần chống”
- Có chế độ khen thưởng hợp lý đối với những cán bộ, công chức đạt thành
tích cao trong công việc nhưng phải dưới sự giám sát, kiểm tra trong nội bộ Chi cục
và người nộp thuế. Tăng cường kỷ cương, kỷ luật công vụ của các bộ, công chức
thuế đối với những trường hợp sai phạm nhằm không để xảy ra các hành vi gây
phiền hà, nhũng nhiễu, có thái độ không dung khi tiếp xúc với người nộp thuế hoặc
làm sai chức trách, nhiệm vụ của mình từ đó tạo ra sựu minh bạch, công bằng và
tránh thất thu vào ngân sách nhà nước. Thông qua các hình thức như công khai
đường dây nóng của lãnh đạo Chi cục; bố trí cá nhân kinh doanhp thư tiếp nhận
thông tin phản ánh của người nộp thuế; tổ chức lấy ý kiến đánh giá của người nộp
thuế đối với cán bộ, công chức Chi cục;
- Tăng cường thực hiện luân phiên, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác của
cán bộ, công chức, không để một người ở một vị trí quá lâu gây sự nhàm chán hay
dễ phát sinh các quan hệ tiêu cực trong công việc dẫn đến hiệu quả quản lý thuế
không cao. Việc thực hiện luân phiên, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác làm
thay đổi môi trường làm việc mới tạo điều kiện cho các cán bộ, công chức có cơ cá
nhân kinh doanhi học tập, bổ sung thêm kiến thức ở nhiều mảng khác nhau.
3.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế
- Triển khai, nâng cấp các ứng dụng công nghệ thông tin sẽ giúp đơn giản hóa
các thủ tục hành chính, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa ngành Thuế. Hơn thế nữa,
việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào tất cả các khâu trong quy trình
quản lý thuế sẽ giám sát trách nhiệm đối với từng cán bộ công chức ở từng khâu,
như vậy sẽ nâng cao được trách nhiệm cán bộ công chức thuế.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
84
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, hệ thống máy tính làm việc cá nhân,
đường truyền mạng mạnh và hoạt động liên tục.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ công chức tin học giỏi về nghiệp vụ để có thể xử lý
sự cố trong mọi tình huống.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với cá
nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà theo các tiêu chí nghiên cứu,
tác giả đã phân tích những ưu điểm, cũng như những hạn chế đã nêu ở Chương 2,
luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với
cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà trong thời gian tới, cụ thể:
(1) Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, hỗ trợ về chính sách thuế ; (2) Tăng
cường công tác quản lý thông tin, các thủ tục hành chính về đăng ký, kê khai, ấn
định thuế ; (3) Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý miễn, giảm thuế ; (4) Nâng
cao trình độ, tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và tăng cường kỷ luật, kỷ
cương của đội cán bộ, công chức; (5) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý thuế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
86
Phần 3:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. KẾT LUẬN
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế
đối với cá nhân kinh doanh, phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối
với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà trong giai đoạn 2015 -
2017, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với
cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà trong thời gian tới, cụ thể:
1. Đối với các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với cá
nhân kinh doanh: Luận văn đã hệ thống được nội dung cơ bản về công tác quản lý
thuế đối với cá nhân kinh doanh như khái niệm, đặc điểm, vai trò của, quy trình
quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh; các loại thuế, phí, lệ phí áp dụng đối với
cá nhân kinh doanh. Đồng thời luận văn đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng và các chỉ
tiêu đánh giá công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh.
2. Dựa trên các vấn đề lý luận đã tổng hợp được, luận văn điểm qua về đặc
điểm Chi cục thuế thành phố Đông Hà và khái quát tình hình các cá nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố Đông Hà.
3. Nội dung cơ bản liên quan đến công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh
doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà gồm: công tác tuyên truyền hỗ trợ người
nộp thuế; công tác quản lý trạng thái hoạt động và khai thuế; công tác quản lý doanh
thu; công tác đôn đốc và tổ chức công tác thu; tình hình miễn, giảm thuế đối với cá
nhân kinh doanh. Giai đoạn 2015 - 2017 công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh
doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà nhìn chung đã có những đóng góp vào
nguồn thu NSNN, góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế của thành phố. Với
những kết quả đạt được, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần
khắc phục trong thời gian tới.
4. Để hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục
thuế thành phố Đông Hà, luận văn đề xuất một số giải pháp: (1) Nâng cao chất
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
87
lượng công tác tuyên truyền, hỗ trợ về chính sách thuế ; (2) Tăng cường công tác
quản lý thông tin, các thủ tục hành chính về đăng ký, kê khai, ấn định thuế ; (3)
Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý miễn, giảm thuế ; (4) Nâng cao trình độ, tinh
thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và tăng cường kỷ luật, kỷ cương của đội cán
bộ, công chức; (5) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế
3.2. KIẾN NGHỊ
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các giải pháp trên, tác giả xin đề
xuất một số kiến nghị như sau:
1. Đối với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
- Tiếp tục hoàn thiện quy trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh đơn
giản hơn và cắt bỏ đi những thủ tục rườm rà cho người nộp thuế, đáp ứng được yêu
cầu của công tác quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai, tự nộp. Mặt khác, để các
chính sách thuế tăng tính ổn định, Bộ Tài Chính, Tổng cục Thuế trước khi đưa ra
các quy định mới về chính sách thuế cần bố trí một đội ngũ cán bộ cập khảo sát tính
thực tiễn và khả năng thực hiện trên khắp cả nước và trong một khoảng thời gian
tương đối để có thể xác định được tính hiệu quả của chính sách thuế mới. Tránh tình
trạng, chính sách mới ra đã phải sửa đổi bổ sung nhiều lần.
- Thực hiện thường xuyên và có hệ thống công tác tuyên truyền chính sách
thuế đến người dân. Bên cạnh đó, cần đưa chính sách thuế vào môn học trong hệ
thống giáo dục phổ thông với bản chất thuế là tiền do toàn dân đóng góp để phục vụ
lợi ích cộng đồng. Hầu hết các nước phát triển trên thế giới đều thiết kế các chương
trình học tập về thuế trong các trường phổ thông, giáo dục cho công dân tương lai
của họ về tính nhân văn của thuế, từ đó xác định rõ nghĩa vụ công dân đối với ngân
sách quốc gia để tự giác thi hành. Tình trạng chung hiện nay tại Việt Nam nhiều
người dù trưởng thành nhưng vẫn không hiểu được tại sao phải nộp thuế? Bởi vậy,
muộn còn hơn không, Bộ Tài chính cần có kế hoạch phối hợp với Bộ Giáo dục -
Đào tạo thiết kế đưa môn học này vào chương trình giáo dục ngay từ cấp học cơ sở.
- Ban hành các văn bản hướng dẫn việc quản lý thuế nói chung và quản lý thuế
đối với cá nhân kinh doanh một cách rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu để có sự thống nhất
trong quá trình thực hiện.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
88
2. Đối với các cơ quan chức năng có liên quan
Các cơ quan chức năng có liên quan cần phối hợp thường xuyên và có ý thức
trách nhiệm cao hơn nữa, chặt chẽ hơn nữa với Chi cục. Định kỳ tháng, quý, năm
chính quyền địa phương có thể tham mưu cho Chi cục về trường hợp các cá nhân
kinh doanh hoạt động có mức doanh thu khoán chưa sát với tình hình hoạt động
kinh doanh, những cá nhân kinh doanh cần được kiểm tra và những trường hợp cần
phải đặc biệt chú ý khác. Phòng tài chính - Kế hoạch thành phố Đông Hà phối hợp
với Chi cục để đưa ra một kênh chung trao đổi thông tin giữa hai cơ quan để Chi
cục nắm bắt kịp thời các trường hợp mới được cấp giấy đăng ký kinh doanh để đưa
vào quản lý thuế.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
[1] Bộ Tài chính (2015), Thông tư số 92/2015/TT-BTC
[2] Bộ Tài chính (2015)Thông tư số 195/2015/TT- BTC
[3] Chính phủ [2015], Nghị định 78/2015/NĐ-CP
[4] Chính phủ [2015], Nghị định 139/2016/NĐ-CP
[5] Chi cục Thuế thành phố Đông Hà, Báo cáo tổng kết công tác thuế (2015-2017).
[6] Chi cục Thuế thành phố Đông Hà, Báo cáo tổng hợp lập bộ thuế của
CNKD (2015-2017).
[7] Chi cục Thuế thành phố Đông Hà, Báo cáo kết quả công tác tuyên truyền
hỗ trợ người nộp thuế (2015-2017)
[8] Nguyễn Văn Bằng (2009) Lý thuyết và chính sách thuế, NXB Tài chính
Hà Nội
[9] Phòng Tài chính-Kế hoạch thành phố Đông Hà (2015-2017). Danh sách
cấp giấy chứng nhận ĐKKD cá nhân kinh doanh năm 2015-2017
[10] PGS.TS Nguyễn Thị Liên (2009), Giáo trình nghiệp vụ thuế, NXB Tài
chính Hà Nội
[11] Quốc Hội (2008), Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12.
[12] Quốc hội (2008). Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12
[13] Quốc Hội (2013), Luật Thuế số 31/2013/QH13
[14] Quốc Hội (2014), Luật Quản lý thuế số 71/2014/QH13
[15] Tổng cục Thuế (2008), Chuyên đề quản lý thuế, Hà Nội
[16] Tổng cục Thuế (2010), Quyết định số 503/QĐ-TCT
[17] Tổng cục Thuế (2010), Quyết định số 504/QĐ-TCT
[18] Tổng cục Thuế (2010), Quyết định số 2447/QĐ-TCT
[19] Tổng cục Thuế (2015), Quyết định số 2371/QĐ-TCT.
[20] Tapchithue.com.vn
[21] Trần Thị Tuyết (2015), Biện pháp tăng cường quản lý thu thuế hộ kinh
doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Kiến Thụy, Hải Phòng, Luận văn thạc sĩ khoa học
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
90
[22] Nguyễn Hữu Vũ (2016), Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế hộ
kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Ứng Hòa - thành phố Hà Nội, Luận văn thạc
sĩ tài chính ngân hàng, Hà Nội
[23] Chu Hồng Phúc (2014) Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi
cục Thuế huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Thái Nguyên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P1
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT NGƯỜI NỘP THUẾ
VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH
Trước hết, chúng tôi xin gửi tới Anh/Chị lời cảm ơn chân thành nhất, xin
Anh/Chị vui lòng dành cho chúng tôi một chút ít thời gian để ghi vào phiếu khảo
sát.
Mục tiêu của chúng tôi là nhằm tìm ra những khó khăn, vướng mắc, những bất
hợp lý, thiếu sót cần sửa đổi hoặc cần phải thay thế. Những thông tin mà của các
Anh/Chị đưa ra chúng tôi sẽ giữ kín và sẽ có những biện pháp điều chỉnh, nhằm
hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục Thuế thành
phố Đông Hà.
Xin Anh/Chị vui lòng đánh dấu X vào ô mà mình cho là thích hợp nhất.
I. Thông tin chung.
Tên người nộp thuế:................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
1. Anh/Chị Thuộc diện nộp thuế đối với những hoạt động kinh doanh nào?
Sản xuất, vận tải có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu NVL
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL
Phân phối, cung cấp hàng hóa
2. Tổng số thuế phải nộp hàng năm đối với ngành nghề anh/chị đang kinh
doanh
Dưới 3 triệu đồng Từ 3 triệu đến 6 triệu Trên 6 triệu đồng
I. Đánh giá công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục Thuế
thành phố Đông Hà
Anh/Chị cho biết ý kiến đánh giá của Anh/Chị đối về các vấn đề sau bằng
cách đánh dấu x vào mức độ Anh/Chị cho là hợp lý nhất từ 1 đến 5 như sau:
1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Đồng ý một phần
4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P2
Nội dung 1 2 3 4 5
Về hệ thống chính sách, pháp luật thuế
P1. Các chính sách, pháp luật thuế được thay đổi, bổ sung thường
xuyên gây khó khăn trong việc tiếp cận
P2. Hệ thống chính sách, pháp luật thuế có tính đồng bộ cao
P3. Các chính sách, pháp luật thuế đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng
Về công tác đăng ký thuế, kê khai và nộp thuế đối với CNKD
P4. Thủ tục đăng ký thuế đơn giản, thuận tiện
P5. Thủ tục kê khai, nộp thuế CNKD đơn giản, thuận tiện, được hỗ
trợ tích cực bởi phương thức điện tử
P6. Mẫu biểu đăng ký thuế, kê khai và nộp thuế CNKD đơn giản,
dễ hiểu
P7. Hạn nộp hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế là hợp lý
Về công tác điều tra doanh thu
P8. Công tác điều tra doanh thu hiện này là hợp lý, bảo đảm tính
công bằng giữa các CNKD
P9. Công tác điều tra doanh thu mang lại hiệu quả cao trong việc
hướng dẫn, điều chỉnh hoạt động kê khai, nộp thuế cho CNKD
Về công tác đôn đốc thu nộp thuế
P10. Công tác đôn đốc thu thuế được thực hiện công bằng, đúng
quy định của pháp luật
P11. Mức tính thuế phải nộp hiện nay là hợp lý
Về đội ngũ công chức thuế
P12. Công chức thuế có chuyên môn, nghiệp vụ tốt
P13. Công chức thuế thực hiện đúng quy trình, Luật định
P14. Công chức thuế có tinh thần, thái độ tốt
Về nội dung hỗ trợ NNT
P15. Chi cục Thuế tổ chức tập huấn hoặc gửi văn bản về các chính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P3
sách thuế mới thường xuyên, kịp thời cho NNT
P16. Các ứng dụng và phương tiện hỗ trợ kê khai nộp thuế tiện ích,
được cập nhật thường xuyên
P17. Thông tin về văn bản, chính sách thuế mới trên trang website
điện tử ngành thuế được đăng tải thường xuyên và có ích cho NNT
P18. NNT yêu cầu hỗ trợ bằng văn bản hoặc gọi điện thoại đều
được trả lời, giải đáp thỏa đáng
Các đánh giá khác về công tác quản lý thuế đối với CNKD của
cơ quan thuế
P19. Công tác điều tra doanh thu ảnh hưởng đến tình hình hoạt
động SXKD của NNT
P20. Yêu cầu CNKD kê khai đúng doanh thu thực tế gặp nhiều khó
khăn
III. Anh/Chị có kiến nghị, đề xuất gì đối với cơ quan thuế trong thời gian tới
nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế trong công tác quản lý
thuế đối với CNKD của Chi cục Thuế thành phố Đông Hà
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xin chân thành cám ơn ý kiến của Anh/Chị
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P4
PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
THUẾ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH
DOANH
Kính chào quý Anh/Chị!
Chúng tôi thiết kế bản khảo sát này nhằm xin ý kiến đánh giá của Anh/Chị để
phục vụ cho đề tài nghiên cứu khoa học: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối
với cá nhân kinh doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà - tỉnh Quảng
Trị”.
Mong quý Anh/Chị vui lòng bớt chút thời gian trả lời cho chúng tôi các câu
hỏi trong phiếu khảo sát này.
Mọi thông tin trong phiếu khảo sát này được Anh/Chị cung cấp, chúng tôi
cam kết sẽ được giữ bí mật, không công bố in ấn, phát hành; chỉ có ý nghĩa phục vụ
cho nghiên cứu.
Xin Anh/Chị vui lòng đánh dấu X vào ô mà mình cho là thích hợp nhất.
I. Thông tin chung.
1.Đề nghị Anh/Chị cho biết tuổi của mình:
2. Giới tính: Nam Nữ
3.Anh/ Chị cho biết thời gian công tác tại cơ quan thuế
Dưới 10 năm Từ 10 đến 15 năm
Từ 16 đến 20 năm Trên 20 năm
4. Xin Anh/Chị cho biết về trình độ học vấn cao nhất của anh/chị
Sơ cấp Trung cấp/ Cao đẳng
Đại học Sau đại học
5. Hiện nay Anh/Chị đang công tác ở bộ phận nào?
5.1 Cán bộ Đội thuế liên xã, phương
5.2 Cán bộ Đội tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế
5.3 Cán bộ Đội HC-NS-TV-AV
5.4 Cán bộ Đội Kiểm tra thuế số 2
5.5 Cán bộ Đội THNV-DT&KKKTT-TH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P5
II. Đánh giá công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục Thuế
thành phố Đông Hà
Anh/Chị cho biết ý kiến đánh giá của Anh/Chị đối về các vấn đề sau bằng cách
đánh dấu x vào mức độ Anh/Chị cho là hợp lý nhất từ 1 đến 5 như sau:
1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Đồng ý một phần
4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý
Nội dung 1 2 3 4 5
Về hệ thống chính sách, pháp luật thuế
Q1. Các chính sách, pháp luật thuế được thay đổi, bổ sung thường
xuyên gây khó khăn trong việc tiếp cận
Q2. Hệ thống chính sách, pháp luật thuế có tính đồng bộ cao
Q3. Các chính sách, pháp luật thuế đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng
Về công tác đăng ký thuế, kê khai và nộp thuế
Q4. Thủ tục đăng ký thuế đơn giản, thuận tiện
Q5. Thủ tục kê khai, nộp thuế CNKD đơn giản, thuận tiện, được hỗ
trợ tích cực bởi phương thức điện tử
Q6. Mẫu biểu đăng ký thuế, kê khai và nộp thuế CNKD đơn giản,
dễ hiểu
Q7. Hạn nộp hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế là hợp lý
Về công tác điều tra doanh thu
Q8. Công tác điều tra doanh thu hiện này là hợp lý, bảo đảm tính
công bằng giữa các CNKD
Q9. Công tác điều tra doanh thu mang lại hiệu quả cao trong việc
hướng dẫn, điều chỉnh hoạt động kê khai, nộp thuế cho CNKD
Về công tác đôn đốc thu nộp thuế
Q10. Công tác đôn đốc thu thuế được thực hiện công bằng, đúng
quy định của pháp luật
Q11. Mức tính thuế phải nộp hiện nay là hợp lý
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P6
Về nội dung hỗ trợ công tác quản lý thuế CNKD
Q12. Chi cục Thuế tổ chức tập huấn các chính sách thuế mới
thường xuyên, kịp thời cho Công chức Thuế
Q13. Cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ quản lý thuế CNKD hiện
đại, đồng bộ, tiện ích.
Q14. Hệ thống thông tin người nộp thuế được cập nhật kịp thời,
chính xác
Q15. Giữa cơ quan thuế và các cơ quan liên quan có sự phối hợp
đồng bộ, nhịp nhàng
Đánh giá về việc chấp hành pháp luật thuế của CNKD
Q16. NNT kê khai doanh thu thực tế không đầy đủ
Q17. NNT tìm cách khai thiếu doanh thu nhằm giảm số thuế phải
nộp
Q18. NNT thường chậm nộp thuế
Q19. NNT thường chậm nộp hồ sơ khai thuế
III. Ý kiến khác (nếu có)
.................................................................................................................................
...............................................................................................................
Xin chân thành cám ơn ý kiến của Anh/Chị
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P7
PHỤ LỤC 3
I. KIỂM ĐỊNH: FREQUENCIES
1. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THUẾ
GIỚI TÍNH
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid
Nam 20 40.0 40.0 40.0
Nữ 30 60.0 60.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
THỜI GIAN CÔNG TÁC
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid
Dưới 10 năm 8 16.0 16.0 16.0
Từ 10 – 15 năm 11 22.0 22.0 38.0
Từ 16 – 20 năm 16 32.0 32.0 70.0
Trên 20 năm 15 30.0 30.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid
Trung cấp – Cao
đẳng
6 12.0 12.0 12.0
Đại học 36 72.0 72.0 84.0
Sau đại học 8 16.0 16.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P8
BỘ PHẬN CÔNG TÁC
Frequ
ency
Perce
nt
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Đội thuế liên xã, phường 23 46.0 46.0 46.0
Đội TT-HTNNT 5 10.0 10.0 56.0
Đội HC-NS-TV-AC 6 12.0 12.0 68.0
Đội Kiểm tra thuế số 2 6 12.0 12.0 80.0
Đội THNV-DT&KKKTT-
TH
10 20.0 20.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
2. NGƯỜI NỘP THUẾ
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
Frequenc
y
Percen
t
Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid
Sản xuất, vận tải, dịch
vụ có gắn với hàng hóa,
xây dựng có bao thầu
NVL
13 13.0 13.0 13.0
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu NVL
27 27.0 27.0 40.0
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 60.0 60.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
TRƯỜNG ẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P9
SỐ THUẾ PHẢI NỘP
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid
Dưới 3 triệu 7 7.0 7.0 7.0
Từ 3 triệu đến 6
triệu
22 22.0 22.0 22.0
Trên 6 triệu 71 71.0 71.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
II. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO CRONBACH ALPHA
1. Scale: ĐIỀU TRA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THUẾ
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 50 100.0
Excludeda 0 .0
Total 50 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.796 19
0.7<0.796<0.8 Thang đo có thể sử dụng được
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P10
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Q1 59,78 97,28 ,36 ,79
Q2 59,96 90,08 ,53 ,78
Q3 60,06 95,24 ,39 ,78
Q4 60,10 90,70 ,49 ,78
Q5 60,02 88,76 ,53 ,78
Q6 60,02 93,29 ,39 ,79
Q7 59,88 88,97 ,67 ,77
Q8 60,10 100,54 ,062 ,81
Q9 60,34 104,80 ,31 ,80
Q10 60,88 101,01 ,39 ,82
Q11 59,78 97,28 ,36 ,78
Q12 59,96 90,08 ,53 ,78
Q13 60,06 95,24 ,39 ,79
Q14 60,10 90,70 ,49 ,78
Q15 60,02 88,76 ,53 ,78
Q16 60,02 93,29 ,39 ,79
Q17 59,88 88,97 ,67 ,77
Q18 60,10 100,54 ,36 ,81
Q19 59,78 97,28 ,36 ,79
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P11
Scale: ĐIỀU TRA NGƯỜI NỘP THUẾ LÀ CÁ NHÂN KINH DOANH
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 100 100.0
Excludeda 0 .0
Total 100 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.715 20
0.7<0.715<0.8 Thang đo có thể sử dụng được
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
P1 63,53 58,.62 ,35 ,70
P2 63,69 55,19 ,42 ,69
P3 63,76 58,85 ,26 ,71
P4 63,81 55,75 ,38 ,69
P5 63,78 55,10 ,39 ,69
P6 63,74 57,27 ,39 ,70
P7 63,66 54,61 ,54 ,68
P8 63,82 61,42 ,31 ,73
P9 63,97 63,32 ,34 ,72
P10 64,46 60,74 ,32 ,74
P11 63,56 58,65 ,34 ,70
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P12
P12 63,69 54,88 ,44 ,69
P13 63,75 58,92 ,45 ,71
P14 63,79 55,62 ,39 ,69
P15 63,72 54,79 ,40 ,69
P16 63,67 56,99 ,31 ,70
P17 63,57 54,17 ,58 ,68
P18 63,80 61,21 ,34 ,73
P19 63,52 58,59 ,35 ,70
P20 63,61 63,61 ,38 ,72
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P13
III. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ANOVA
1. CÁN BỘ THUẾ
Descriptives
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95%
Confidence
Interval for
Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
Q1
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,82 0,78 0,16 3,49 4,16 2,00 5,00
Đội TT-
HTNNT
5 3,20 1,30 0,58 1,58 4,82 2,00 5,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,33 0,52 0,21 2,79 3,88 3,00 4,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 4,00 0,00 0,00 4,00 4,00 4,00 4,00
Đội THNV-
DT
&KKKTT-TH
10 3,20 0,92 0,29 2,54 3,86 1,00 4,00
Total 50 3,60 0,83 0,12 3,36 3,84 1,00 5,00
Q2
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,43 1,31 0,27 2,87 4,00 1,00 5,00
Đội TT-
HTNNT
5 3,40 1,34 0,60 1,73 5,07 2,00 5,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,00 1,41 0,58 1,52 4,48 1,00 5,00
Đội Kiểm tra 6 3,33 0,52 0,21 2,79 3,88 3,00 4,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P14
thuế số 2
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 3,70 1,34 0,42 2,74 4,66 2,00 5,00
Total 50 3,42 1,23 0,17 3,07 3,77 1,00 5,00
Q3
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,39 0,89 0,19 3,01 3,78 2,00 5,00
Đội TT-
HTNNT
5 2,60 0,89 0,40 1,49 3,71 2,00 4,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,50 1,38 0,56 2,05 4,95 2,00 5,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 3,00 0,89 0,37 2,06 3,94 2,00 4,00
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 3,60 1,07 0,34 2,83 4,37 2,00 5,00
Total 50 3,32 0,99 0,14 3,04 3,60 2,00 5,00
Q4
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,22 1,28 0,27 2,66 3,77 1,00 5,00
Đội TT-
HTNNT
5 3,60 1,34 0,60 1,93 5,27 2,00 5,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,50 1,52 0,62 1,91 5,09 1,00 5,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 3,33 1,03 0,42 2,25 4,42 2,00 5,00
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 3,10 1,29 0,41 2,18 4,02 1,00 5,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P15
Total 50 3,28 1,25 0,18 2,93 3,63 1,00 5,00
Q5
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,26 1,32 0,28 2,69 3,83 1,00 5,00
Đội TT-
HTNNT
5 3,60 1,52 0,68 1,72 5,48 1,00 5,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,17 1,47 0,60 1,62 4,71 1,00 5,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 3,50 1,22 0,50 2,21 4,79 2,00 5,00
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 3,50 1,51 0,48 2,42 4,58 1,00 5,00
Total 50 3,36 1,34 0,19 2,98 3,74 1,00 5,00
Q6
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,35 1,11 0,23 2,87 3,83 2,00 5,00
Đội TT-
HTNNT
5 2,40 0,89 0,40 1,29 3,51 1,00 3,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,67 1,21 0,49 2,40 4,94 2,00 5,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 3,83 1,33 0,54 2,44 5,23 2,00 5,00
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 3,40 1,43 0,45 2,38 4,42 1,00 5,00
Total 50 3,36 1,21 0,17 3,02 3,70 1,00 5,00
Q7
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,43 1,12 0,23 2,95 3,92 1,00 5,00
Đội TT- 5 3,80 1,09 0,49 2,44 5,16 2,00 5,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P16
HTNNT
Đội HC-NS-
TV-AC
6 2,83 1,17 0,48 1,61 4,06 1,00 4,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 3,17 0,75 0,31 2,38 3,96 2,00 4,00
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 4,10 0,99 0,31 3,39 4,81 2,00 5,00
Total 50 3,50 1,09 0,15 3,19 3,81 1,00 5,00
Q8
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,35 1,47 0,31 2,71 3,98 1,00 5,00
Đội TT-
HTNNT
5 3,60 1,34 0,60 1,93 5,27 2,00 5,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,00 1,09 0,45 1,85 4,15 1,00 4,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 3,33 1,21 0,49 2,06 4,60 2,00 5,00
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 3,10 1,37 0,43 2,12 4,08 1,00 5,00
Total 50 3,28 1,33 0,19 2,90 3,66 1,00 5,00
Q9
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,09 0,59 0,12 2,83 3,34 2,00 4,00
Đội TT-
HTNNT
5 3,20 0,45 0,20 2,64 3,76 3,00 4,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 2,83 0,41 0,17 2,40 3,26 2,00 3,00
Đội Kiểm tra 6 2,83 0,41 0,17 2,40 3,26 2,00 3,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P17
thuế số 2
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 3,10 0,57 0,18 2,69 3,51 2,00 4,00
Total 50 3,04 0,53 0,08 2,89 3,19 2,00 4,00
Q10
Đội thuế liên
xã, phường
23 1,00 0,00 0,00 1,00 1,00 1,00 1,00
Đội TT-
HTNNT
5 2,00 0,00 0,00 2,00 2,00 2,00 2,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,00 0,00 0,00 3,00 3,00 3,00 3,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 4,00 0,00 0,00 4,00 4,00 4,00 4,00
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 5,00 0,00 0,00 5,00 5,00 5,00 5,00
Total 50 2,50 1,63 0,23 2,04 2,96 1,00 5,00
Q11
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,83 0,78 0,16 3,49 4,16 2,00 5,00
Đội TT-
HTNNT
5 3,20 1,30 0,58 1,58 4,82 2,00 5,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,33 0,52 0,21 2,79 3,88 3,00 4,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 4,00 0,00 0,00 4,00 4,00 4,00 4,00
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 3,20 0,92 0,29 2,54 3,86 1,00 4,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P18
Total 50 3,60 0,83 0,12 3,36 3,84 1,00 5,00
Q12
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,43 1,31 0,27 2,87 4,00 1,00 5,00
Đội TT-
HTNNT
5 3,40 1,34 0,60 1,73 5,07 2,00 5,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,00 1,41 0,58 1,52 4,48 1,00 5,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 3,33 0,52 0,21 2,79 3,88 3,00 4,00
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 3,70 1,34 0,42 2,74 4,66 2,00 5,00
Total 50 3,42 1,23 0,17 3,07 3,77 1,00 5,00
Q13
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,39 0,89 0,19 3,01 3,78 2,00 5,00
Đội TT-
HTNNT
5 2,60 0,89 0,40 1,49 3,71 2,00 4,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,50 1,38 0,56 2,05 4,95 2,00 5,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 3,00 0,89 0,37 2,06 3,94 2,00 4,00
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 3,60 1,07 0,34 2,83 4,37 2,00 5,00
Total 50 3,32 0,99 0,14 3,04 3,60 2,00 5,00
Q14
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,22 1,28 0,27 2,66 3,77 1,00 5,00
Đội TT- 5 3,60 1,34 0,60 1,93 5,27 2,00 5,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P19
HTNNT
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,50 1,52 0,62 1,91 5,09 1,00 5,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 3,33 1,03 0,42 2,25 4,42 2,00 5,00
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 3,10 1,29 0,41 2,18 4,02 1,00 5,00
Total 50 3,28 1,25 0,18 2,93 3,63 1,00 5,00
Q15
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,26 1,32 0,28 2,69 3,83 1,00 5,00
Đội TT-
HTNNT
5 3,60 1,52 0,68 1,72 5,48 1,00 5,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,17 1,47 0,60 1,62 4,71 1,00 5,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 3,50 1,22 0,50 2,21 4,79 2,00 5,00
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 3,50 1,51 0,48 2,42 4,58 1,00 5,00
Total 50 3,36 1,33 0,19 2,98 3,74 1,00 5,00
Q16
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,35 1,11 0,23 2,87 3,83 2,00 5,00
Đội TT-
HTNNT
5 2,40 0,89 0,40 1,29 3,51 1,00 3,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,67 1,21 0,49 2,40 4,94 2,00 5,00
Đội Kiểm tra 6 3,83 1,33 0,54 2,44 5,23 2,00 5,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P20
thuế số 2
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 3,40 1,43 0,45 2,38 4,42 1,00 5,00
Total 50 3,36 1,21 0,17 3,02 3,70 1,00 5,00
Q17
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,43 1,12 0,23 2,95 3,92 1,00 5,00
Đội TT-
HTNNT
5 3,80 1,09 0,49 2,44 5,16 2,00 5,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 2,83 1,17 0,48 1,61 4,06 1,00 4,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 3,17 0,75 0,31 2,38 3,96 2,00 4,00
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 4,10 0,99 0,31 3,39 4,81 2,00 5,00
Total 50 3,50 1,09 0,15 3,19 3,81 1,00 5,00
Q18
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,35 1,46 0,31 2,71 3,98 1,00 5,00
Đội TT-
HTNNT
5 3,60 1,34 0,60 1,93 5,27 2,00 5,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,00 1,09 0,45 1,85 4,15 1,00 4,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 3,33 1,21 0,49 2,06 4,60 2,00 5,00
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 3,10 1,37 0,43 2,12 4,08 1,00 5,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P21
Total 50 3,28 1,32 0,19 2,90 3,66 1,00 5,00
Q19
Đội thuế liên
xã, phường
23 3,83 0,78 0,16 3,49 4,16 2,00 5,00
Đội TT-
HTNNT
5 3,20 1,30 0,58 1,58 4,82 2,00 5,00
Đội HC-NS-
TV-AC
6 3,33 0,52 0,21 2,79 3,88 3,00 4,00
Đội Kiểm tra
thuế số 2
6 4,00 0,00 0,00 4,00 4,00 4,00 4,00
Đội THNV-
DT&KKKTT-
TH
10 3,20 0,92 0,29 2,54 3,86 1,00 4,00
Total 50 3,60 0,83 0,12 3,36 3,84 1,00 5,00
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Q1 Between
Groups 4,96 4,00 1,24 1,92 0,12
Within Groups 29,04 45,00 0,65
Total 34,00 49,00
Q2 Between
Groups 1,89 4,00 0,47 0,30 0,88
Within Groups 72,29 45,00 1,61
Total 74,18 49,00
Q3 Between
Groups 4,30 4,00 1,08 1,09 0,38
Within Groups 44,58 45,00 0,99
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P22
Total 48,88 49,00
Q4 Between
Groups 1,23 4,00 0,31 0,19 0,95
Within Groups 74,85 45,00 1,66
Total 76,08 49,00
Q5 Between
Groups 1,05 4,00 0,26 0,14 0,97
Within Groups 86,47 45,00 1,92
Total 87,52 49,00
Q6 Between
Groups 6,54 4,00 1,63 1,13 0,35
Within Groups 64,98 45,00 1,44
Total 71,52 49,00
Q7 Between
Groups 7,48 4,00 1,87 1,65 0,18
Within Groups 51,02 45,00 1,13
Total 58,50 49,00
Q8 Between
Groups 1,43 4,00 0,36 0,19 0,94
Within Groups 84,65 45,00 1,88
Total 86,08 49,00
Q9 Between
Groups 0,73 4,00 0,18 0,62 0,65
Within Groups 13,19 45,00 0,29
Total 13,92 49,00
Q10 Between
Groups 130,50 4,00 32,63 . 0,35
Within Groups 0,00 45,00 0,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P23
Total 130,50 49,00
Q11 Between
Groups 4,96 4,00 1,24 1,92 0,12
Within Groups 29,04 45,00 0,65
Total 34,00 49,00
Q12 Between
Groups 1,89 4,00 0,47 0,30 0,88
Within Groups 72,29 45,00 1,61
Total 74,18 49,00
Q13 Between
Groups 4,30 4,00 1,08 1,09 0,38
Within Groups 44,58 45,00 0,99
Total 48,88 49,00
Q14 Between
Groups 1,23 4,00 0,31 0,19 0,95
Within Groups 74,85 45,00 1,66
Total 76,08 49,00
Q15 Between
Groups 1,05 4,00 0,26 0,14 0,97
Within Groups 86,47 45,00 1,92
Total 87,52 49,00
Q16 Between
Groups 6,54 4,00 1,63 1,13 0,35
Within Groups 64,98 45,00 1,44
Total 71,52 49,00
Q17 Between
Groups 7,48 4,00 1,87 1,65 0,18
Within Groups 51,02 45,00 1,13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P24
Total 58,50 49,00
Q18 Between
Groups 1,43 4,00 0,36 0,19 0,94
Within Groups 84,65 45,00 1,88
Total 86,08 49,00
Q19 Between
Groups 4,96 4,00 1,24 1,92 0,12
Within Groups 29,04 45,00 0,65
Total 34,00 49,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P25
2. NGƯỜI NỘP THUẾ
Descriptives
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for
Mean Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
P1
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,77 0,60 0,17 3,41 4,13 3,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,59 0,89 0,17 3,24 3,94 1,00 5,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,52 0,72 0,09 3,33 3,70 2,00 5,00
Total 100 3,57 0,76 0,08 3,42 3,72 1,00 5,00
P2
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,54 1,13 0,31 2,86 4,22 1,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,44 1,09 0,21 3,01 3,87 1,00 5,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,37 1,12 0,14 3,08 3,66 1,00 5,00
Total 100 3,41 1,10 0,11 3,19 3,63 1,00 5,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P26
P3
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,46 0,97 0,27 2,88 4,05 2,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,33 0,92 0,18 2,97 3,70 2,00 5,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,32 0,89 0,12 3,09 3,55 2,00 5,00
Total 100 3,34 0,90 0,09 3,16 3,52 2,00 5,00
P4
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,31 1,32 0,36 2,51 4,10 1,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,19 0,96 0,19 2,80 3,57 1,00 5,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,33 1,13 0,15 3,04 3,63 1,00 5,00
Total 100 3,29 1,10 0,11 3,07 3,51 1,00 5,00
P5
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,38 1,33 0,37 2,58 4,19 1,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,15 1,13 0,22 2,70 3,60 1,00 5,00
Phân phối, cung cấp 60 3,38 1,17 0,15 3,08 3,68 1,00 5,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P27
hàng hóa
Total 100 3,32 1,17 0,12 3,09 3,55 1,00 5,00
P6
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,62 0,87 0,24 3,09 4,14 2,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,11 1,19 0,23 2,64 3,58 1,00 5,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,42 1,05 0,14 3,15 3,69 1,00 5,00
Total 100 3,36 1,07 0,11 3,15 3,57 1,00 5,00
P7
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,31 0,95 0,26 2,74 3,88 1,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,33 0,96 0,18 2,95 3,71 1,00 5,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,52 0,97 0,12 3,27 3,77 1,00 5,00
Total 100 3,44 0,96 0,10 3,25 3,63 1,00 5,00
P8
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,00 1,08 0,30 2,35 3,65 1,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
27 2,81 1,24 0,24 2,32 3,31 1,00 5,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P28
NVL
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,55 1,08 0,14 3,27 3,83 1,00 5,00
Total 100 3,28 1,16 0,12 3,05 3,51 1,00 5,00
P9
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,08 0,64 0,18 2,69 3,46 2,00 4,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,15 0,53 0,10 2,94 3,36 2,00 4,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,13 0,47 0,06 3,01 3,25 2,00 4,00
Total 100 3,13 0,51 0,05 3,03 3,23 2,00 4,00
P10
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 2,92 1,19 0,33 2,21 3,64 1,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 2,22 1,37 0,26 1,68 2,76 1,00 5,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 2,77 1,44 0,19 2,39 3,14 1,00 5,00
Total 100 2,64 1,40 0,14 2,36 2,92 1,00 5,00
P11
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,69 0,63 0,17 3,31 4,07 3,00 5,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P29
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,52 0,89 0,17 3,17 3,87 1,00 5,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,52 0,72 0,09 3,33 3,70 2,00 5,00
Total 100 3,54 0,76 0,08 3,39 3,69 1,00 5,00
P12
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,46 1,13 0,31 2,78 4,14 1,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,48 1,09 0,21 3,05 3,91 1,00 5,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,37 1,12 0,14 3,08 3,66 1,00 5,00
Total 100 3,41 1,10 0,11 3,19 3,63 1,00 5,00
P13
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,31 0,95 0,26 2,74 3,88 2,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,41 0,93 0,18 3,04 3,78 2,00 5,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,33 0,90 0,12 3,10 3,56 2,00 5,00
Total 100 3,35 0,90 0,09 3,17 3,53 2,00 5,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P30
P14
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,46 1,33 0,37 2,66 4,27 1,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,22 0,97 0,19 2,84 3,61 1,00 5,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,32 1,13 0,15 3,03 3,61 1,00 5,00
Total 100 3,31 1,11 0,11 3,09 3,53 1,00 5,00
P15
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,62 1,33 0,37 2,81 4,42 1,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,22 1,15 0,22 2,77 3,68 1,00 5,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,40 1,17 0,15 3,10 3,70 1,00 5,00
Total 100 3,38 1,18 0,12 3,15 3,61 1,00 5,00
P16
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,77 0,83 0,23 3,27 4,27 2,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,19 1,21 0,23 2,71 3,66 1,00 5,00
Phân phối, cung cấp 60 3,47 1,05 0,14 3,20 3,74 1,00 5,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P31
hàng hóa
Total 100 3,43 1,08 0,11 3,22 3,64 1,00 5,00
P17
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,38 0,96 0,27 2,80 3,97 1,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,41 0,97 0,19 3,02 3,79 1,00 5,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,62 0,96 0,12 3,37 3,86 1,00 5,00
Total 100 3,53 0,96 0,10 3,34 3,72 1,00 5,00
P18
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,15 1,14 0,32 2,46 3,84 1,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 2,85 1,26 0,24 2,35 3,35 1,00 5,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,53 1,08 0,14 3,25 3,81 1,00 5,00
Total 100 3,30 1,17 0,12 3,07 3,53 1,00 5,00
P19
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 4,00 0,41 0,11 3,75 4,25 3,00 5,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
27 3,48 0,89 0,17 3,13 3,83 1,00 5,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P32
NVL
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,53 0,72 0,09 3,35 3,72 2,00 5,00
Total 100 3,58 0,75 0,08 3,43 3,73 1,00 5,00
P20
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng
có bao thầu NVL
13 3,46 0,52 0,14 3,15 3,78 3,00 4,00
Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu
NVL
27 3,33 0,48 0,09 3,14 3,52 3,00 4,00
Phân phối, cung cấp
hàng hóa
60 3,57 0,50 0,06 3,44 3,70 3,00 4,00
Total 100 3,49 0,50 0,05 3,39 3,59 3,00 4,00
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
P1 Between Groups 0,70 2,00 0,35 0,61 0,55
Within Groups 55,81 97,00 0,58
Total 56,51 99,00
P2 Between Groups 0,36 2,00 0,18 0,15 0,87
Within Groups 119,83 97,00 1,24
Total 120,19 99,00
P3 Between Groups 0,23 2,00 0,11 0,14 0,87
Within Groups 80,21 97,00 0,83
Total 80,44 99,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P33
P4 Between Groups 0,41 2,00 0,21 0,17 0,85
Within Groups 120,18 97,00 1,24
Total 120,59 99,00
P5 Between Groups 1,09 2,00 0,55 0,39 0,68
Within Groups 134,67 97,00 1,39
Total 135,76 99,00
P6 Between Groups 2,71 2,00 1,36 1,19 0,31
Within Groups 110,33 97,00 1,14
Total 113,04 99,00
P7 Between Groups 0,89 2,00 0,44 0,48 0,62
Within Groups 89,75 97,00 0,93
Total 90,64 99,00
P8 Between Groups 11,24 2,00 5,62 4,43 0,11
Within Groups 122,92 97,00 1,27
Total 134,16 99,00
P9 Between Groups 0,05 2,00 0,02 0,09 0,92
Within Groups 25,26 97,00 0,26
Total 25,31 99,00
P10 Between Groups 6,72 2,00 3,36 1,73 0,18
Within Groups 188,32 97,00 1,94
Total 195,04 99,00
P11 Between Groups 0,35 2,00 0,17 0,30 0,74
Within Groups 56,49 97,00 0,58
Total 56,84 99,00
P12 Between Groups 0,29 2,00 0,14 0,12 0,89
Within Groups 119,91 97,00 1,24
Total 120,19 99,00
P13 Between Groups 0,13 2,00 0,06 0,08 0,93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
P34
Within Groups 80,62 97,00 0,83
Total 80,75 99,00
P14 Between Groups 0,51 2,00 0,26 0,20 0,82
Within Groups 120,88 97,00 1,25
Total 121,39 99,00
P15 Between Groups 1,42 2,00 0,71 0,51 0,61
Within Groups 136,14 97,00 1,40
Total 137,56 99,00
P16 Between Groups 3,20 2,00 1,60 1,39 0,25
Within Groups 111,32 97,00 1,15
Total 114,51 99,00
P17 Between Groups 1,13 2,00 0,57 0,61 0,55
Within Groups 89,78 97,00 0,93
Total 90,91 99,00
P18 Between Groups 8,97 2,00 4,48 3,45 0,04
Within Groups 126,03 97,00 1,30
Total 135,00 99,00
P19 Between Groups 2,69 2,00 1,34 2,43 0,09
Within Groups 53,67 97,00 0,55
Total 56,36 99,00
P20 Between Groups 1,03 2,00 0,51 2,08 0,13
Within Groups 23,96 97,00 0,25
Total 24,99 99,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_cong_tac_quan_ly_thue_doi_voi_ca_nhan_kinh_doanh_tai_chi_cuc_thue_thanh_pho_dong_ha_tinh.pdf