Đẩy mạnh công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra từ bên ngoài (Thanh tra tài
chính, xây dựng, thanh tra nhà nước, kiểm toán.) và đưa công tác này thực sự trở
thành một công cụ đắc lực của tỉnh, huyện trong QL đầu tư.
Cần có kế hoạch cụ thể về kiểm tra, thanh tra, kiểm toán các dự án, công trình được
đầu tư từ NSNN, tập trung vào những khâu yếu kém và có nhiều dư luận xã hội, phản ánh
của giám sát cộng đồng; làm rõ sai phạm, quy trách nhiệm và xử lý nghiêm minh, triệt để
và kiên quyết thay thế những cán bộ, công chức thiếu năng lực, thiếu tinh thần trách nhiệm
gây lãng phí, thất thoát, dẫn đến hậu quả chất lượng công trình kém, hoàn thành chậm tiến
độ. Thực hiện nghiêm túc các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán nhà nước, các cơ quan
chức năng khác, công khai kết quả giải quyết, xử lý những vi phạm đã được phát hiện. Áp
dụng cơ chế thuê tư vấn kiểm tra, thẩm tra tư vấn công trình, chống thông đồng, móc
ngoặc giữa chủ đầu tư và tổ chức tư vấn, chống khép kín trong công tác giám sát, đánh giá
đầu tư
133 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 2704 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại ban dự án đầu tư và xây dựng khu vực huyện Hải lăng, tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thẩm định và phê duyệt, chỉ ưu tiên những dự án
đã được bố trí vốn chuẩn bị đầu tư. Đặc biệt, khi lập dự án phải tính toán kỹ quy mô đầu
tư, lường hết mọi khả năng, có tầm nhìn chiến lược, lâu dài; tránh tình trạng vừa đầu tư
xây dựng xong lại đập đi, xây lại, hoặc nâng cấp, cải tạo... gây lãng phí VĐT, gây bất bình
cho nhân dân.
- Theo quy định của nghị định 12/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 về QL dự án
đầu tư xây dựng công trình, chức năng thẩm định dự án đầu tư giao cho các Sở chuyên
ngành cấp tỉnh, chủ đầu tư chịu trách nhiệm thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán;
vì vậy các chủ đầu tư nên thành lập bộ phận chuyên trách có chuyên môn và phù hợp
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
86
chuyên ngành để thực hiện công tác này. Trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt thiết
kế - bản vẻ thi công cần lưu ý:
+ Hồ sơ thiết kế có cơ sở khoa học, đảm bảo mỹ quan, chất lượng, hiệu quả và tiết
kiệm VĐT.
+ Dự toán lập phải cụ thể, rõ ràng về chủng loại vật liệu, đơn giá và hệ số, áp dụng
số hiệu định mức nào?. Những định mức không có trong định mức của Nhà nước thì phải
trình cho các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, khối lượng phải phù hợp với hồ sơ thiết
kế.
+ Việc thẩm định và phê duyệt thiết kế dự toán của các cơ quan chức năng hoặc của
chủ đầu tư phải đảm bảo tính trách nhiệm, chịu trách nhiệm và có trình độ nghiệp vụ cao.
Thực hiện tốt các quy định về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế- dự toán tại Nghị
định 12/2009/ND-CP và các thông tư hướng dẫn khác.
+ Các đơn vị tư vấn phải chịu trách nhiệm toàn diện đối với sản phẩm của mình;
gắn chặt trách nhiệm tư vấn với quá trình thực hiện dự án, nếu chất lượng tư vấn thấp thì
phải bồi thường. Thực hiện rộng rãi việc đấu thầu tư vấn, lựa chọn đơn vị tư vấn có năng
lực tốt, tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các tổ chức Tư vấn.
+ Nên tổ chức xếp hạng cho các đơn vị tư vấn và quy định rõ hạng DN nào được
làm công việc gì, tránh tình trạng các đơn vị tư vấn chỉ lo "chạy" được dự án, chú trọng về
mặt số lượng mà không đảm bảo chất lượng dự án.
- Tăng cường chất lượngcông tác khảo sát, lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công. Thực hiệnthẩm định, phê duyệt chi phí đầu tư xây dựng một
cách chặt chẽ, đúng quy trình, quy định. Trường hợpđiều chỉnh, bổ sung do trượt giá, phát
sinh khối lượng, phảiđược kiểm tra thực tế sự cần thiết hạng mụcđiều chỉnh và áp
dụngđúng mức giáđiều chỉnh trong phê duyệt chi phí bổ sung.
- UBND huyện cần nghiên cứu xây dựng đề án đổi mới cơ chế quản lý chi phí trình
UBND tỉnh theo hướng: Nhà nước cần giảm bớt sự can thiệp trực tiếp vào quá trình quản
lý chi phí, mà chỉ ban hành các quy định có tính chất định hướng thị trường, đảm bảo tính
công bằng và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng, xã
hội hoá công tác định mức, đơn giá và sử dụng cơ chế thị trường, thoả thuận để xác định
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc kinh tế Huế
87
giá xây dựng công trình.Nhà nước cần khuyến khích các tổ chức tư vấn xây dựng công bố
các định mức, đơn giá xây dựng, như vậy giá xây dựng sẽ hình thành theo cơ chế thị
trường. Bên cạnh đó, cần phải xây dựng và công bố suất VĐT, giá xây dựng chuẩn theo bộ
phận và kết cấu, theo diện tích và công năng sử dụng, đơn giá tổng hợp, quy định về tiến
độ thực hiện phù hợp với từng loại hình dự án. Như vây, nhà nước vừa tạo sự chủ động,
nhưng cũng vừa thắt chặt trách nhiệm của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây
dựngtrong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựngtránh được các bất cập trong các quy
định quản lý chi phí hiện nay; đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí xây dựng, đẩy nhanh tiến
độ thi công và giải ngân VĐT, sớm đưa công trình vào khai thác sử dụng theo đúng tiến độ
đã được phê duyệt tại quyết định đầu tư.
3.2.6.2. Hoàn thiện quy trình hóa trong công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu đúng quy định, quy trình và công khai có ý
nghĩa xã hội thiết thực, đảm bảo sự đồng tình của xã hội và người dân, tạo điều kiện để các
doanh nghiệp, tổ chức tham gia trong đầu tư XDCB của địa phương. Lựa chọn nhà thầu
hợp lý, đảm bảo năng lực thực hiện dự án cần thực hiện tốt các quy định sau:
- Tránh tình trạng đấu thầu hình thức, phá giá trong đấu thầu, hồ sơ mời thầu phải
quy định tiêu chí riêng, phù hợp với đặc điểm của từng dự án, hạn chế những tiêu chí
mang tính chung chung và tránh tình trạng mời thầu chỉ có một số ít nhà thầu đáp ứng
được, cần phải kiên quyết xử lý thích đáng đối với những trường hợp vi phạm Luật đấu
thầu và Nghị định số 85/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đấu thầu.
Khắc phục ngay tình trạng nhà thầu nhận thầu cùng lúc nhiều công trình, dàn trải
thiết bị, nhân lực làm kéo dài tiến độ thi công; hoặc sau khi trúng thầu, ký hợp đồng lại với
đơn vị khác không đủ tiêu chuẩn thi công dự án hoặc dự thầu giá thấp để trúng thầu, sau
đó tìm cách phát sinh, nâng giá hợp đồng,...Trong quá trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu
cần lưu ý áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi là chủ yếu, hạn chế việc áp dụng hình thức
đấu thầu hạn chế hoặc hình thức chỉ định thầu.Xử lý kiên quyết các hành vi dàn xếp, thông
đồng giữa các nhà thầu, giữa nhà thầu với chủ đầu tư, kể cả các hành vi của cơ quan, tổ
chức thẩm định, phê duyệt kết quả đấu thầu dẫn đến kết quả sai lệch hoặc lựa chọn nhà
thầu không đủ năng lực.
Đại học Kinh tế Huế
Đại h ̣c kinh tế Huế
88
- Cần hạn chế việc chia nhỏ các gói thầu để chỉ định thầu và khuyến khích các chủ
đầu tư áp dụng đấu thầu đối với các gói thầu được chỉ định.Hạn chế tối đa hình thức chỉ
định thầu và đấu thầu hạn chế.
Luật đấu thầu có quy định cụ thể, rõ ràng việc phân chia dự án thành các gói thầu
và các biện pháp đảm bảo thực hiện. Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải được
xác định khi thiết kế được phê duyệt để vừa đảm bảo phân chia phù hợp yêu cầu, quy trình
thi công phù hợp khả năng cấp vốn đồng thời đảm bảo việc thực hiện gói thầu có tính khả
thi. Tránh tình trạng phân chia nhỏ gói thầu theo kế hoạch phân bổ vốn để được chỉ định
thầu gây rất nhiều tiêu cực và ảnh hưởng xấu đến hiệu quả quản lý.
- Kiểm tra lại năng lực các nhà thầu để có chế tài thích hợp; cần xử phạt nghiêm
minh các nhà thầu có hành vi gian lận trong đấu thầu tuỳ theo mức độ mà xử lý theo quy
định của Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng.
Công tác chấm thầu cần phải thuê các tổ chức có tư cánh pháp nhân, có năng lực,
có kinh nghiệm tham gia thực hiện công việc, tổ chức tư vấn làm việc độc lập và chịu
trách nhiệm đến cùng đối với sản phẩm tư vấn của mình. Muốn vậy, trước hết cần phải
thực hiện nghiêm cơ chế lựa chọn nhà thầu tư vấn, đồng thời có các chế tài thưởng, phạt rõ
ràng và phải thật nặng đối với các tổ chức tư vấn để vừa nâng cao trách nhiệm vừa có tác
dụng răn đe, buộc các tổ chức tư vấn thực hiện chức trách nhiệm vụ của mình một cách
nghiêm minh, đúng trình tự và đảm bảo chất lượng.
Để nâng cao chất lượng công tác đấu thầu, chấm thầu cần quan tâm đến một số khía
cạnh như sau:
- Quy định rõ điều kiện áp dụng từng loại hợp đồng, khuyến khích áp dụng loại hợp
đồng trọn gói để hạn chế phát sinh cả về đơn giá lẫn khối lượng, nên khuyến khích thực
hiện một loại hợp đồng đó là hợp đồng trọn gói theo giá khoán gọn. Tất cả các phát sinh
đều phải được phân tích đánh giá của các chuyên gia và các cơ quan chức năng, làm rõ
nguyên nhân và đề ra giải pháp xử lý phù hợp đảm bảo tính hiệu quả. Trường hợp có phát
sinh lớn phải đấu thầu lại.
Đại học Kinh tế Huế
Đại h ̣c kinh tế Huế
89
Đối với các dự án, chỉ định thầu, cần đưa ra các tiêu chí cụ thể trong việc xác định
các dự án, công trình được áp dụng theo phương thức chỉ định thầu. Khi dự án (công trình)
thỏa mãn các tiêu chí chỉ định thầu thì cần đơn giản hoá các thủ tục tiếp theo để triển khai
thực hiện dự án mà không nên thực hiện theo các thủ tục tại điều 35 Nghị định số
111/2006/NĐ-CP hướng dẫn các thủ tục hồ sơ đối với phương thức chỉ định thầu nhằm
hạn chế các thủ tục rườm rà và kinh phí không cần thiết.
Nâng cao trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng bằng việc tăng tỷ
lệ bảo lãnh lên một mức độ nào đó trong thực hiện hợp đồng, cơ chế xử phạt vi phạm hợp
đồng.
- Đối với loại đấu thầu mua sắm hoặc xây lắp, thống nhất hồ sơ mời thầu và hồ sơ
dự thầu theo mẫu chung, nhà thầu chỉ điền thông tin theo mẫu yêu cầu của bên mời thầu
(bên mời thầu đã ký tên, đóng dấu), nhằm đơn giản thủ tục và chính xác hoá khi đánh giá
kết quả đấu thầu, hạn chế tiêu cực, không khách quan có thể xảy ra.
Để đảm bảo tính cạnh tranh lành mạnh giữa các nhà thầu, cần sớm ban hành các
quy định, chế tài về chống phá giá trong đấu thầu. Cụ thể: đối với các gói thầu trúng giá
với giá thấp đến 10% so với giá gói thầu thì cần có các quy định cụ thể đối với các trường
hợp này, cần thiết phải nâng cao mức tiền bảo lãnh thực hiện hợp đồng cao hơn so với quy
định (có thể tăng lên đến 20%) để ràng buộc và nâng cao trách nhiệm nhà thầu trúng thầu,
nhằm nâng cao chất lượng công trình xây dựng; cần cho phép chủ đầu tư được quyền trích
một phần kinh phí tiết kiệm được thông qua đấu thầu để thuê tổ chức tư vấn hoặc tăng
cường cán bộ kỹ thuật, khuyến khích vật chất để đảm bảo giám sát chặt chẽ quy trình, quy
phạm kỹ thuật thi công về khối lượng, chất lượng.
Đối với gói thầu có quy mô lớn, tính chất kỹ thuật phức tạp cần quy định cụ thể
việc cần thiết phải tổ chức đấu thầu lựa chọn tư vấn giám sát đảm bảo chất lượng công tác
giám sát, quản lý hiện trường.
3.2.6.3. Nâng cao năng lực cán bộ quản lý, quản lý chất lượng công trình, dự án theo
quy trình, quy định
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế H ế
90
Tổ chức tốt công tác đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước cho phù
hợp; xác định chính thức chức danh kỹ sư quản lý dự án để có sơ sở tiêu chuẩn hoá nhân
lực, cán bộ của các Ban quản lý dự án, cơ quan chuyên môn giúp việc cho chủ đầu tư.
Chất lượng cán bộ là vấn đề hết sức quan trọng, nó có ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh
vực, phải nghiên cứu và quy hoạch tổ chức lại cán bộ sao cho gọn nhẹ, có hiệu lực và có
hiệu quả.
Để xây dựng được lực lượng cán bộ chuyên môn sử dụng lâu dài cần chú trọng kế
hoạch đào tạo mới những cán bộ trẻ, có năng lực để đưa vào quy hoạch cán bộ lãnh đạo
trong tương lai. Cần phải tạo điều kiện thuận lợi, công bằng cho đội ngũ cán bộ có khả
năng cạnh tranh lành mạnh, cần phải có chế độ đãi ngộ thích đáng đối với những cán bộ có
bằng cấp, có trình độ, có kinh nghiệm, có như thế mới nâng cao được chất lượng cán bộ.
Ban dự án và các chủ đầu tư đánh giá lại đội ngũ cán bộ hiện có cả về chất lượng và
số lượng để có kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng lại.
Công tác đào tạo kỹ sư tư vấn và cán bộ chuyên ngành kỹ thuật cần được đổi mới
ngay từ khâu đào tạo trong các trường đại học: điều chỉnh nội dung và phương pháp đào
tạo để tạo ra lớp kỹ sư tư vấn đảm bảo kỹ thuật chuyên môn; đồng bộ cả về chuyên môn,
ngoại ngữ các kiến thức pháp luật, kiến thức KT-XH và công nghệ chuyên ngành.
Đảm bảo điều kiện vật chất, tinh thần để cho cán bộ yên tâm công tác thông qua
chế độ tiền lương phải khá hơn ở lĩnh vực doanh nghiệp và tiến tới việc trả lương theo
trình độ chuyên môn, vị trí công việc, trách nhiệm công việc với mục đích phải đảm bảo
cuộc sống đầy đủ để họ chuyên tâm vào công tác chuyên môn, hạn chế vấn đề tiêu cực
trong các cán bộ quản lý Nhà nước.
- Công tác nghiệm thu phải tiến hành cho từng hạng mục công việc, giai đoạn xây
lắp hoàn thành; tránh hiện tượng dồn công tác nghiệm thu vào cuối năm .
- Cán bộ giám sát công trình phải đủ năng lực theo quy định; chú trọng công tác giám sát
tại hiện trường; quy định rõ trách nhiệm của cán bộ giám sát, kỹ luật nghiêm minh những cá
nhân cố ý tính sai khối lượng hoặc nghiệm thu khống, gây thất thoát VĐT. Hàng năm nên tổ
chức diễn đàn DN và khen thưởng cho những đơn vị, cá nhân liên quan đến việc thi công đảm
bảo chất lượng và tiến độ công trình.
Đại học Kinh tế Huế
Đại h ̣c kinh tế Huế
91
- Chủ đầu tư phải tuân thủ trình tự nghiệm thu theo quy định của Nghị định
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về QL chất lượng công trình xây dựng.
Hồ sơ nghiệm thu phải đầy đủ, rõ ràng, khối lượng chính xác, đúng thực tế; giá đề nghị
thanh toán phải theo đúng chế độ quy định, hạn chế việc thay đổi chủng loại vật tư trong
quá trình thi công.
3.2.6.4. Hoàn thiệnquy định hóa công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư
- Công khai quy trình, thủ tục thanh, quyết toán vốn đầu tư XDCB để các bộ phận,
đơn vị cơ quan trong toàn huyện biết và chủ động thực hiện.
- Gắn trách nhiệm vật chất đối với chủ đầu tư và những nhà thầu, chậm trong khâu
thanh quyết toán; ngay từ khi triển khai dự án phải đảm bảo đầy đủ và thực hiện đúng trình
tự, thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định; phải thường xuyên đôn đốc, kiểm tra quá trình
thực hiện dự án;
- Khi chuyển nguồn thanh toán qua Kho bạc Nhà nước, sở Tài chính chỉ cấp cho
các dự án có đầy đủ khối lượng được đề xuất hàng tháng. Cuối quý III hàng năm, cấp có
thẩm quyền nên điều tiết kế hoạch bằng cách cắt bỏ kế hoạch các dự án không có khối
lượng để thanh toán và bổ sung cho các dự án đã hoàn thành còn thiếu vốn.
- Khi thẩm tra, phê duyệt, khuyến khích chủ đầu tư mời các tổ chức kiểm toán để
kiểm toán báo cáo quyết toán các công trình hoàn thành.Khi nghiệm thu các phần khuất
của công trình, nên mời cơ quan chủ trì quyết toán chứng giám; lúc đó có thể xác định
được các thông số, kích thước hình học của các cấu kiện bị che khuất, mà khi công trình
hoàn thành không thể thấy được, nhằm tránh tình trạng chủ đầu tư, đơn vị thi công, tư vấn
giám sát thông đồng với nhau, gây thất thoát vốn cho công trình.
3.2.7. Hoàn thiện công tác giám sát, thanh, kiểm tra
- Công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra là nội dung quan trọng trong QL, sử dụng
vốn NSNN đầu tư XDCB. Do đặc điểm riêng của hoạt động đầu tư xây dựng từ NSNN là
có quy mô vốn lớn, khả năng thu hồi vốn thấp và việc QL vốn liên quan đến nhiều cấp,
nhiều ngành, nhiều giai đoạn... Do vậy, cùng với việc phân cấp QL, tăng cường kiểm soát,
kiểm tra, thanh tra việc sử dụng vốn NSNN là hết sức cần thiết.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
92
Công tác giám sát, thanh kiểm tra phải được thực hiện trên tất cả các mặt chất
lượng, khối lượng, tiến độ, chủng loại vật tư thiết bị, an toàn lao động và vệ sinh môi
trường. Chủđầu tưphải thuê tư vấn giám sát hoặc tự thực hiện khi có đủ điều kiện về năng
lực. Người thực hiện giám sát phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công phù hợp loại
hình, cấp công trình. Khuyến khích các chủ đầu tưthuê các đơn vị tư vấn giám sát giỏi, có
uy tín, kinh nghiệm để giám sát các công trình sử dụng nguồn vốn NSNN.
- Đẩy mạnh công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra từ bên ngoài (Thanh tra tài
chính, xây dựng, thanh tra nhà nước, kiểm toán...) và đưa công tác này thực sự trở
thành một công cụ đắc lực của tỉnh, huyện trong QL đầu tư.
Cần có kế hoạch cụ thể về kiểm tra, thanh tra, kiểm toán các dự án, công trình được
đầu tư từ NSNN, tập trung vào những khâu yếu kém và có nhiều dư luận xã hội, phản ánh
của giám sát cộng đồng; làm rõ sai phạm, quy trách nhiệm và xử lý nghiêm minh, triệt để
và kiên quyết thay thế những cán bộ, công chức thiếu năng lực, thiếu tinh thần trách nhiệm
gây lãng phí, thất thoát, dẫn đến hậu quả chất lượng công trình kém, hoàn thành chậm tiến
độ... Thực hiện nghiêm túc các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán nhà nước, các cơ quan
chức năng khác, công khai kết quả giải quyết, xử lý những vi phạm đã được phát hiện. Áp
dụng cơ chế thuê tư vấn kiểm tra, thẩm tra tư vấn công trình, chống thông đồng, móc
ngoặc giữa chủ đầu tư và tổ chức tư vấn, chống khép kín trong công tác giám sát, đánh giá
đầu tư.
Các chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát... có trách nhiệm tổ chức
quản lý chất lượng công trình theo đúng quy định tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ và hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
Đối với những công trình ngầm, bộ phận che khuất, kết cấu chịu lực quan trọng,
điểm dừng kỹ thuật..., cần có ý kiến xác nhận giám sát tác giả của đơn vị thiết kế trước khi
nghiệm thu chuyển giai đoạn xây lắp. Nghiêm cấm và xử lý nghiêm việc thông đồng khai
man khối lượng nghiệm thu, nghiệm thu khống để chạy vốn hoặc nghiệm thu trùng khối
lượng...
Đẩy nhanh tiến độ thi công nhằm thúc đẩy các bên liên quan, đặc biệt là nhà thầu
xây dựng, tập trung nhân lực, thiết bị, nguyên vật liệu, tổ chức quản lý thi công theo đúng
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
93
tiến độ quy định tại quyết định đầu tư. Đẩy nhanh tiến độ thi công sẽ sớm đưa dự án vào
vận hành, khai thác theo đúng các mục tiêu của dự án, phục vụ các mục tiêu phát triển KT
- XH của địa phương. Và như vậy việc giải ngân vốn cho các công trình, dựán cũng
phảiđược kịp thời, đầyđủ theo kế hoạchđã phân bổ.
- Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế "một cửa", "một cửa liên
thông" trong việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết các công việc liên quan đến thực hiện đầu tư
XDCB ở tất cả các khâu, tránh phiền hà, tiêu cựcở các cơ quan trực tiếp tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ công việc.
- Rà soát các bộ thủ tục hành chính liên quan đến quản lýđầu tư XDCB, bộ thủ tục
nào không còn hợp lệđề nghị cấp có thẩm quyền huỷ bỏ và bổ sung những thủ tục cần
thiếtđápứng yêu cầu quản lýđầu tư XDCB ngày càng hiệu quả, chất lượng.
3.2.8. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ của Ban Dự án
- Bố trí những cán bộ có phẩm chất, năng lực và có chuyên môn phù hợp làm công
tác QL VĐT xây dựng.Tại mỗi cơ quan phải có quy trình, quy chế làm việc và quy định cụ
thể trách nhiệm của từng người.
- Định kỳ tổ chức cho cán bộ làm công tác QL, kiểm tra tham gia các lớp tập huấn
về đầu tư xây dựng, coi trọng công tác QL dự án đầu tư là một nghề; vì vậy phải có những
cán bộ chuyên nghiệp. Chương trình đào tạo cần phân chia ra nhiều lĩnh vực chuyên môn
khác nhau để cán bộ, chuyên viên hoạt động ở lĩnh vực nào thì được đào tạo chuyên sâu về
lĩnh vực đó.
- Đi đôi với việc đào tạo nguồn nhân lực cho công tác QL cũng cần phải trang bị
thiết bị để thực hiện công tác tin học hóa trong lĩnh vực QL VĐT.
- Cải cách hành chính, nghiêm túc thực hiện quy chế “Một cửa” liên thông, hiện
đại, theo hướng đi vào thực chất nhằm chống tiêu cực, phiền hà ở các cơ quan nhà nước
liên quan đến công tác đầu tư.
- Nghiên cứu xây dựng, thực hiện quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà
nước trên địa bàn trong lĩnh vực đầu tư xây dựng theo hướng “liên thông”, rà soát, loại bỏ
những thủ tục hành chính không cần thiết trong quá trình thực hiện thủ tục đầu tư.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
94
- Cần tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện để hạn chế
sự chồng chéo của văn bản, trùng lắp công việc giữa các cơ quan quản lý.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
95
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Huyện Hải Lăng,một huyện có nền kinh tế tương đối khá của tỉnh song việc quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước đạt hiệu quả chưa cao, điều này
đã hạn chế khá nhiều đến tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Cơ sở hạ tầng yếu kém là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến phát triển địa phương.
Trong những năm qua, các nguồn vốn huy động cho đầu tư phát triển XDCB của huyện Hải
Lăng quá nhỏso với yêu cầu phát triển KT - XH của huyện. Mặc dù vậy, bằng sự nỗ lực,
phấn đấu của đảng bộ và nhân dân trong huyện nhiều chỉ tiêu kinh tế đạt và vượt kế hoạch.
Tốc độ xây dựng trên địa bàn ngày càng nhiều, nhiều dự án đầu tư của huyện trong thời gian
qua là đầu tưđúng hướng đã và đang phát huy hiệu quả, làm cơ cấu kinh tế của huyện
chuyển dịch mạnh mẽ, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt ở mức khá.
Bên cạnh những thành quả đạt được, trong lĩnh vực quản lý vốn đầu tư XDCB bằng
nguồn NSNN trên địa bàn huyện còn tồn tại nhiều hạn chế, bất cập chưa thể khắc phục
ngày một, ngày hai, nhất là tình trạng kéo dài và kém hiệu quả, VĐT XDCB thuộc NSNN
còn bị thất thoát và lãng phí, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư thấp.
Qua nghiên cứu đề tài, công tácquản lý vốn NSNN đầu tư XDCB củahuyện Hải
Lăngđã được thực hiện chặt chẽ từ khâu quy hoạch, lập kế hoạch, phân bổ VĐT và thanh
quyết toán công trình. Huyện đã ưu tiên bố trí vốn để thanh toán cho các công trình có
khối lượng hoàn thành và chuyển tiếp, đến nay cơ bản đã giải quyết được nợ khối lượng
của các công trình. Tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình trọng
điểm, các công trình có khả năng hoàn thành trong năm theo đúng thời gian quy định;
khẩn trương hoàn thành thủ tục, triển khai dự án đã bố trí vốn để kịp khởi công tháo gỡ
các vướng mắc nên đã đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân khối lượng đảm bảo kế
hoạch đề ra.
2. Kiến nghị
2.1. Về phía nhà nước và UBND tỉnh Quảng Trị
- Cần cụ thể hóa đến mức thực hiện các quy định, quy trình đối với công tác quản lý
vốn và việc thực hiện quản lý, sử dụng nguồn vốn nhà nước đầu tư cho XDCB.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
96
- Cùng với việc sử dụng nguồn vốn NSNN, nhà nước và tỉnh cần có các biện pháp
chính sách để tạo điều kiện cho huyện huy động các nguồn vốn khác, VĐT trực tiếp nước
ngoài (FDI), vốn ODA, vốn của các thành phần kinh tế khác vào các công trình kết cấu hạ
tầng để phát triển địa phương.
- Cần đề cao trách nhiệm và quyền hạn của tập thể và cá nhân trong công tác quy
hoạch, thẩm định và quyết toán phê duyệt dự án công trình.
- Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan ban ngành của địa phương
có liên quan như sở, ban, ngành của tỉnh với chính quyền huyện trong việc xây dựng các
quy hoạch chi tiết theo từng ngành trên địa bàn huyện, triển khai các nội dung quy hoạch
của huyện đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
- Giành cho huyện sự ưu tiên trong đầu tư, trước hết là ưu tiên đầu tư vào các mục
tiêu trọng điểm thuộc hạ tầng: hệ thống thủy lợi, giao thôngtạo điều kiện cho huyện tiếp
cận các nguồn vốn vay ưu đãi cho đầu tư phát triển; tham gia các chương trình mục tiêu,
ODA, điện, giao thông, nước sạch
2.2. Về phía UBND huyện Hải Lăng
- Căn cứ định hướng phát triển KTXH của địa phương, lập quy hoạch chi tiết và có
kế hoạch dài hạn, ngắn hạn về nhu cầu VĐT để phân bổ nguồn lực hợp lý và tiết kiệm.
Phân cấp QL VĐT cho các đơn vị trực thuộc để cơ sở có quyền chủ động trong công tác
QL VĐT.Công tác kế hoạch hoá phải thực sự được xây dựng từ cơ sở và thực hiện theo
quy chế dân chủ, công khai các danh mục dự án đầu tư từ cấp huyện đến cấp xã, thị trấn để
kiểm tra quá trình thực hiện từ khâu xây dựng kế hoạch, tiến độ thi công đến nghiệm thu,
quản lý công trình đưa vào sử dụng.
- Huyện phải có những chính sách đồng bộ nhằm tạo môi trường đầu tư, kinh
doanh, thông thoáng, minh bạch và có tính cạnh tranh cao.
- Cần thực hiện phương pháp đánh giá có sự tham gia của người dân trong việc lập
dự án và đề xuất dự án đầu tư hạ tầng nông nghiệp nông thôn.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Dự án đầu tư và xây dựng khu vực huyện Hải Lăng (2014), Báo cáo tổng kết hoạt
động năm 2014 và phương hướng, kế hoạch hoạt động năm 2015
2. Ban Dự án đầu tư và xây dựng khu vực huyện Hải Lăng (2015), Báo cáo tổng kết hoạt
động năm 2015 và phương hướng, kế hoạch hoạt động năm 2016
3. Ban Dự án đầu tư và xây dựng khu vực huyện Hải Lăng (2016), Báo cáo tổng kết hoạt
động năm 2016 và phương hướng, kế hoạch hoạt động năm 2017
4. Bộ tài chính (2011), thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Hà Nội
5. Bộ Tài chính (2011).Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011, về quy định về quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
6. Bộ Xây dựng (2009).Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ xây dựng,
về hướng dẫn thực hiện Nghị đính số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
7. Chính Phủ (2009), Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009, Hà Nội
8. Chính phủ (2009), Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009, Hà Nội.
9. Chi cục thống kê huyện Hải Lăng (2016), Niên giám thống kê năm 2016.
10. Kotecha M và Ryan S (2004), “Vai trò của khu vực tài chính: Thu hút vốn tiết kiệm cá
nhân vào đầu tư XDCB và CSHT tại Châu Á, Thái Bình Dương”, Structured Credit
International Corp 575 Madison Avenue, New York NY 10022.
11. Phòng Kế hoạch - Tài chính huyện Hải Lăng (2014, 2015, 2016), Báo cáo khối lượng
thực hiện XDCB hàng năm
12. Quốc hội (2009), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư
XDCB, Ngày 19 tháng 6 năm 2009, Hà Nội.
13. Quốc hội (2003), Luật Xây dựng, Số 16/2003/QH11,ngày 26/11/2003, Hà Nội.
14. Quốc hội (2002), Luật ngân sách số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002, Hà Nội.
15. Quốc hội (2003), Luật Xây dựng Số 11 /2003/QH11 ngày 26 /11/2003, Hà Nội.
16. Quốc hội (2005), Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 22 /9/2005, Hà Nội.
17. Quốc hội (2005), Luật Doanh nghiệp, Số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
18. Quốc hội (2005), Luật Đấu thầu số 61//2005/QH11 ngày 29/11/2005, Hà Nội
19. Viện khoa học xã hội Việt Nam (2005), Một số vấn đề PT KT của Việt Nam hiện nay,
Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
98
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
99
PHIẾU ĐIỀU TRA
CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN HUYỆN HẢI LĂNG,
QUẢNG TRỊ
1. Đối tượng được điều tra:
Chủ đầu tư, Ban QLDA Đơn vị hưởng lợi Đơn vị Xây lắp
2. Họ tên người được điều tra:..
3. Số năm công tác.. năm 4. Giới tính Nam Nữ
5. Độ tuổi: .. tuổi
6. Trình độ văn hóa: . lớp 7. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: .
8. Xin cho biết loại công trình XDCB mà cơ quan quý vị đã và đang thực hiện từ 2014 đến
nay
Công trình 1 ....
Công trình 2
Công trình 3
9. Xin ông/bà cho biết chi tiết thêm về công trình mà ông/bà vừa đề cập đến
(a)Giá trị dự toán duyệt : /(b)Giá trúng thầu:
(c). Giá quyết toán:
(vi) Giá trị có chênh lệch với dự toán ( nếu có) ?..........................................
(vii)Xin cho biết lý do:.................................................................
(d). Thời gian thi công theo hợp đồng: . /ngày
(e). Thời gian hoàn thành: /ngày
(f). Trường hợp đặc biệt: (i) - Công trình không hoàn thành Có
Nếu CÓ, xin ông/bà cho biết nguyên nhân: .........................................................
(ii) - Công trình hoàn thành nhưng không sử dụng Có
Nếu CÓ xin ông/bà cho biết nguyên nhân:...........................................
Xin ông/bà vui lòng cho biết ý kiến của ông/ bà bằng cách khoanh tròn vào con số
mà ông bà cho là phù hợp nhất đối với công trình đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách nhà
nước:
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
100
Quan sát
Các mức
H
oàn toàn
không đồng ý
K
hông đồng ý
Bình th
ư
ờng
Đ
ồng ý
H
oàn toàn đồng ý
I. Đánh giá về công tác chuẩn bị đầu tư
10. Chất lượng của công tác quy hoạch và chuẩn bị đầu tư 1 2 3 4 5
11. Chất lượng thiết kế kiến trúc, kỹ thuật được đảm bảo 1 2 3 4 5
12. Chất lượng của công tác giải phóng mặt bằng 1 2 3 4 5
13. Công tác kế hoạch hoá vốn đầu tư XDCB hàng năm 1 2 3 4 5
14. Vốn cho công trình được đáp ứng kịp thời 1 2 3 4 5
II. Đánh giá về công tác tư vấn,thẩm định, phê duyệt
15. Công tác lập dự án XDCB 1 2 3 4 5
16. Tính phù hợp của khảo sát, nghiệm thu, thanh toán 1 2 3 4 5
17. Công tác thẩm định dự án XDCB được đảm bảo 1 2 3 4 5
18. Việc phê duyệt thiết kế và dự toán trong công tác XDCB 1 2 3 4 5
III. Đánh giá về công tác quản lý
19. Công tác quản lý và thực hiện các dự án đầu tư XDCB 1 2 3 4 5
20. Phân cấp quản lý trong đầu tư XDCB 1 2 3 4 5
21. Tình hình lãng phí thất thoát trong đầu tư XDCB 1 2 3 4 5
22. Công tác bảo hành,bảo trì sau khi hoàn thành 1 2 3 4 5
23. Năng lực cán bộ BDAĐT&XDKV 1 2 3 4 5
IV. Đánh giá lựa chọn nhà thầu và thanh quyết toán
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
101
24. Công tác đấu thầu XDCB của cơ quan ông/bà hiện nay 1 2 3 4 5
25. Công tác chỉ định thầu của công trình XDCB 1 2 3 4 5
26. Công tác lựa chọn nhà thầu để thực hiện việc XDCB 1 2 3 4 5
27. Công tác nghiệm thu, giám sát 1 2 3 4 5
28. Công tác thanh quyết toán vốn đầu tư 1 2 3 4 5
V. Đánh giá về chính sách,chế độ trong đầu tư XDCB
29. Các chính sách khuyến khích đầu tư XDCB 1 2 3 4 5
30. Sự phù hợp của các văn bản luật pháp về đầu tư XDCB 1 2 3 4 5
31. Ông/bà đánh giá về định mức XDCB 1 2 3 4 5
32. Ông/bà đánh giá về thực hiện đơn giá 1 2 3 4 5
33. Ông/bà đánh giá về chính sách chế độ trong XDCB 1 2 3 4 5
VI. Công tác quản lý vốn đầu tư XDCB
34. Định mức vốn đầu tư XDCB sát với thực tế 1 2 3 4 5
35. Việc thực hiện đơn giá được đảm bảo 1 2 3 4 5
36. Công tác nghiệm thu, giám sát đúng theo quy định 1 2 3 4 5
37. Công tác thanh quyết toán vốn đầu tư đúng theo quy định 1 2 3 4 5
38. Đánh giá công tác quản lý vốn NSNN đầu tư XDCB 1 2 3 4 5
39. Xin ông/bà có một vài nhận xét về tình hình quản lý vốn trong đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn ngân sách nhà nước tại BDAĐT&XDKV huyện hiện nay?
Về mặt kinh tế:
Về mặt xã hội: ......
Về mặt môi trường: ....
40. Xin cho biết những tồn tại hoặc vướng mắc được xem là rất cấp thiết và cần phải lưu
tâm đối với công tác XDCB bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong thời gian
qua.
41. Theo ông, bà cần có những giải pháp nào để quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản có hiệu quả và ít bị thất thoát? ..
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc kinh tế Huế
102
42. Theo ông/bà, cần phải đề ra và thực hiện những giải pháp nào để có thể nâng cao hơn
nữa hiệu quả của công tác XDCB bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong thời gian
tới...
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của ông/bà.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
103
PHỤ LỤC XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA
Frequency Table
q_1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 15 33,3 33,3 33,3
2 15 33,3 33,3 66,7
3 15 33,3 33,3 100,0
Total 45 100,0 100,0
q_3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 3 1 2,2 2,2 2,2
4 1 2,2 2,2 4,4
5 3 6,7 6,7 11,1
6 3 6,7 6,7 17,8
7 7 15,6 15,6 33,3
8 5 11,1 11,1 44,4
9 6 13,3 13,3 57,8
10 4 8,9 8,9 66,7
11 1 2,2 2,2 68,9
12 8 17,8 17,8 86,7
13 4 8,9 8,9 95,6
15 1 2,2 2,2 97,8
30 1 2,2 2,2 100,0
Total 45 100,0 100,0
q_4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 36 80,0 80,0 80,0
2 9 20,0 20,0 100,0
Total 45 100,0 100,0
q_5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
104
Valid 27 2 4,4 4,4 4,4
28 2 4,4 4,4 8,9
29 5 11,1 11,1 20,0
30 2 4,4 4,4 24,4
31 2 4,4 4,4 28,9
32 2 4,4 4,4 33,3
33 1 2,2 2,2 35,6
34 4 8,9 8,9 44,4
35 4 8,9 8,9 53,3
36 4 8,9 8,9 62,2
37 4 8,9 8,9 71,1
38 3 6,7 6,7 77,8
40 3 6,7 6,7 84,4
41 2 4,4 4,4 88,9
44 1 2,2 2,2 91,1
49 2 4,4 4,4 95,6
53 2 4,4 4,4 100,0
Total 45 100,0 100,0
q_6
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 12 45 100,0 100,0 100,0
q_7
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 2 4,4 4,4 4,4
2 7 15,6 15,6 20,0
3 2 4,4 4,4 24,4
4 34 75,6 75,6 100,0
Total 45 100,0 100,0
q_8
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 33 73,3 73,3 73,3
2 7 15,6 15,6 88,9
3 4 8,9 8,9 97,8
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
105
4 1 2,2 2,2 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_1_1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 2 8 17,8 17,8 17,8
3 19 42,2 42,2 60,0
4 15 33,3 33,3 93,3
5 3 6,7 6,7 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_1_2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 3 6,7 6,7 6,7
2 7 15,6 15,6 22,2
3 11 24,4 24,4 46,7
4 20 44,4 44,4 91,1
5 4 8,9 8,9 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_1_3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 6 13,3 13,3 15,6
3 25 55,6 55,6 71,1
4 13 28,9 28,9 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_1_4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 11 24,4 24,4 26,7
3 18 40,0 40,0 66,7
4 11 24,4 24,4 91,1
5 4 8,9 8,9 100,0
Total 45 100,0 100,0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
106
q10_1_5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 2 12 26,7 26,7 26,7
3 12 26,7 26,7 53,3
4 18 40,0 40,0 93,3
5 3 6,7 6,7 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_2_1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 2 2 4,4 4,4 4,4
3 11 24,4 24,4 28,9
4 29 64,4 64,4 93,3
5 3 6,7 6,7 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_2_2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 2 3 6,7 6,7 6,7
3 15 33,3 33,3 40,0
4 25 55,6 55,6 95,6
5 2 4,4 4,4 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_2_3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 2 4 8,9 8,9 8,9
3 15 33,3 33,3 42,2
4 26 57,8 57,8 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_2_4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
107
2 7 15,6 15,6 17,8
3 16 35,6 35,6 53,3
4 21 46,7 46,7 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_3_1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 7 15,6 15,6 17,8
3 14 31,1 31,1 48,9
4 21 46,7 46,7 95,6
5 2 4,4 4,4 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_3_2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 7 15,6 15,6 17,8
3 20 44,4 44,4 62,2
4 13 28,9 28,9 91,1
5 4 8,9 8,9 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_3_3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 2 4,4 4,4 4,4
2 8 17,8 17,8 22,2
3 21 46,7 46,7 68,9
4 13 28,9 28,9 97,8
5 1 2,2 2,2 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_3_4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 8 17,8 17,8 20,0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
108
3 27 60,0 60,0 80,0
4 8 17,8 17,8 97,8
5 1 2,2 2,2 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_3_5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 10 22,2 22,2 24,4
3 20 44,4 44,4 68,9
4 13 28,9 28,9 97,8
5 1 2,2 2,2 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_4_1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 8 17,8 17,8 20,0
3 25 55,6 55,6 75,6
4 10 22,2 22,2 97,8
5 1 2,2 2,2 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_4_2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 10 22,2 22,2 24,4
3 25 55,6 55,6 80,0
4 6 13,3 13,3 93,3
5 3 6,7 6,7 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_4_3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 9 20,0 20,0 22,2
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
109
3 26 57,8 57,8 80,0
4 8 17,8 17,8 97,8
5 1 2,2 2,2 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_4_4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 12 26,7 26,7 28,9
3 9 20,0 20,0 48,9
4 20 44,4 44,4 93,3
5 3 6,7 6,7 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_4_5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 12 26,7 26,7 28,9
3 11 24,4 24,4 53,3
4 18 40,0 40,0 93,3
5 3 6,7 6,7 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_5_1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 12 26,7 26,7 28,9
3 22 48,9 48,9 77,8
4 10 22,2 22,2 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_5_2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 9 20,0 20,0 22,2
3 21 46,7 46,7 68,9
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
110
4 14 31,1 31,1 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_5_3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 9 20,0 20,0 22,2
3 17 37,8 37,8 60,0
4 17 37,8 37,8 97,8
5 1 2,2 2,2 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_5_4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 10 22,2 22,2 24,4
3 10 22,2 22,2 46,7
4 22 48,9 48,9 95,6
5 2 4,4 4,4 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_5_5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 2 4,4 4,4 4,4
2 9 20,0 20,0 24,4
3 24 53,3 53,3 77,8
4 9 20,0 20,0 97,8
5 1 2,2 2,2 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_6_1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 8 17,8 17,8 20,0
3 20 44,4 44,4 64,4
4 16 35,6 35,6 100,0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
111
Total 45 100,0 100,0
q10_6_2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 8 17,8 17,8 20,0
3 13 28,9 28,9 48,9
4 22 48,9 48,9 97,8
5 1 2,2 2,2 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_6_3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 3 6,7 6,7 6,7
2 15 33,3 33,3 40,0
3 9 20,0 20,0 60,0
4 18 40,0 40,0 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_6_4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 7 15,6 15,6 17,8
3 23 51,1 51,1 68,9
4 14 31,1 31,1 100,0
Total 45 100,0 100,0
q10_7
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 1 2,2 2,2 2,2
2 9 20,0 20,0 22,2
3 20 44,4 44,4 66,7
4 14 31,1 31,1 97,8
5 1 2,2 2,2 100,0
Total 45 100,0 100,0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
112
T-Test
Group Statistics
q_1
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
q10_1_1 1 15 3,67 ,488 ,126
2 15 2,67 ,488 ,126
q10_1_2 1 15 3,47 ,743 ,192
2 15 4,00 ,845 ,218
q10_1_3 1 15 3,40 ,828 ,214
2 15 3,13 ,640 ,165
q10_1_4 1 15 3,00 ,845 ,218
2 15 3,40 ,910 ,235
q10_1_5 1 15 3,80 ,414 ,107
2 15 3,00 ,926 ,239
q10_2_1 1 15 3,93 ,258 ,067
2 15 3,60 ,632 ,163
q10_2_2 1 15 3,80 ,414 ,107
2 15 3,53 ,640 ,165
q10_2_3 1 15 3,93 ,258 ,067
2 15 3,40 ,737 ,190
q10_2_4 1 15 3,87 ,352 ,091
2 15 3,00 ,655 ,169
q10_3_1 1 15 3,87 ,516 ,133
2 15 3,13 ,743 ,192
q10_3_2 1 15 3,60 ,632 ,163
2 15 2,73 ,594 ,153
q10_3_3 1 15 3,67 ,617 ,159
2 15 2,67 ,488 ,126
q10_3_4 1 15 3,47 ,640 ,165
2 15 2,80 ,676 ,175
q10_3_5 1 15 3,87 ,516 ,133
2 15 2,80 ,676 ,175
q10_4_1 1 15 3,47 ,640 ,165
2 15 2,93 ,799 ,206
q10_4_2 1 15 3,40 ,632 ,163
2 15 3,07 1,033 ,267
q10_4_3 1 15 3,47 ,640 ,165
2 15 2,73 ,704 ,182
q10_4_4 1 15 4,00 ,378 ,098
2 15 3,07 1,033 ,267
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
113
q10_4_5 1 15 3,80 ,414 ,107
2 15 3,07 1,033 ,267
q10_5_1 1 15 3,00 ,655 ,169
2 15 3,27 ,704 ,182
q10_5_2 1 15 3,40 ,507 ,131
2 15 3,13 ,640 ,165
q10_5_3 1 15 3,27 ,458 ,118
2 15 3,53 ,743 ,192
q10_5_4 1 15 3,60 ,507 ,131
2 15 3,67 ,900 ,232
q10_5_5 1 15 3,07 ,799 ,206
2 15 2,53 ,743 ,192
q10_6_1 1 15 3,60 ,507 ,131
2 15 3,13 ,352 ,091
q10_6_2 1 15 3,87 ,352 ,091
2 15 2,80 1,014 ,262
q10_6_3 1 15 3,80 ,414 ,107
2 15 2,73 1,033 ,267
q10_6_4 1 15 3,53 ,516 ,133
2 15 2,80 1,014 ,262
q10_7 1 15 3,93 ,458 ,118
2 15 2,60 ,828 ,214
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
q10_1_1 Equal
variances
assumed
,000 1,000 5,612 28 ,000 1,000 ,178 ,635 1,365
Equal
variances
not
assumed
5,612 28,000 ,000 1,000 ,178 ,635 1,365
q10_1_2 Equal
variances
assumed
,326 ,572 -1,835 28 ,077 -,533 ,291 -1,129 ,062
Equal
variances
not
assumed
-1,835 27,550 ,077 -,533 ,291 -1,129 ,062
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
114
q10_1_3 Equal
variances
assumed
1,109 ,301 ,987 28 ,332 ,267 ,270 -,287 ,820
Equal
variances
not
assumed
,987 26,326 ,333 ,267 ,270 -,288 ,822
q10_1_4 Equal
variances
assumed
1,065 ,311 -1,247 28 ,223 -,400 ,321 -1,057 ,257
Equal
variances
not
assumed
-1,247 27,847 ,223 -,400 ,321 -1,057 ,257
q10_1_5 Equal
variances
assumed
4,072 ,053 3,055 28 ,005 ,800 ,262 ,264 1,336
Equal
variances
not
assumed
3,055 19,385 ,006 ,800 ,262 ,253 1,347
q10_2_1 Equal
variances
assumed
17,258 ,000 1,890 28 ,069 ,333 ,176 -,028 ,695
Equal
variances
not
assumed
1,890 18,541 ,075 ,333 ,176 -,036 ,703
q10_2_2 Equal
variances
assumed
6,389 ,017 1,355 28 ,186 ,267 ,197 -,136 ,670
Equal
variances
not
assumed
1,355 23,973 ,188 ,267 ,197 -,140 ,673
q10_2_3 Equal
variances
assumed
25,877 ,000 2,646 28 ,013 ,533 ,202 ,120 ,946
Equal
variances
not
assumed
2,646 17,388 ,017 ,533 ,202 ,109 ,958
q10_2_4 Equal
variances
assumed
1,322 ,260 4,516 28 ,000 ,867 ,192 ,474 1,260
Equal
variances
not
assumed
4,516 21,466 ,000 ,867 ,192 ,468 1,265
q10_3_1 Equal
variances
assumed
2,409 ,132 3,138 28 ,004 ,733 ,234 ,255 1,212
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
115
Equal
variances
not
assumed
3,138 24,962 ,004 ,733 ,234 ,252 1,215
q10_3_2 Equal
variances
assumed
,473 ,497 3,870 28 ,001 ,867 ,224 ,408 1,325
Equal
variances
not
assumed
3,870 27,888 ,001 ,867 ,224 ,408 1,326
q10_3_3 Equal
variances
assumed
1,155 ,292 4,922 28 ,000 1,000 ,203 ,584 1,416
Equal
variances
not
assumed
4,922 26,584 ,000 1,000 ,203 ,583 1,417
q10_3_4 Equal
variances
assumed
,047 ,830 2,774 28 ,010 ,667 ,240 ,174 1,159
Equal
variances
not
assumed
2,774 27,916 ,010 ,667 ,240 ,174 1,159
q10_3_5 Equal
variances
assumed
1,801 ,190 4,856 28 ,000 1,067 ,220 ,617 1,517
Equal
variances
not
assumed
4,856 26,187 ,000 1,067 ,220 ,615 1,518
q10_4_1 Equal
variances
assumed
,196 ,662 2,018 28 ,053 ,533 ,264 -,008 1,075
Equal
variances
not
assumed
2,018 26,728 ,054 ,533 ,264 -,009 1,076
q10_4_2 Equal
variances
assumed
1,495 ,232 1,066 28 ,296 ,333 ,313 -,307 ,974
Equal
variances
not
assumed
1,066 23,205 ,297 ,333 ,313 -,313 ,980
q10_4_3 Equal
variances
assumed
,053 ,819 2,986 28 ,006 ,733 ,246 ,230 1,236
Equal
variances
not
assumed
2,986 27,751 ,006 ,733 ,246 ,230 1,237
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
116
q10_4_4 Equal
variances
assumed
10,586 ,003 3,287 28 ,003 ,933 ,284 ,352 1,515
Equal
variances
not
assumed
3,287 17,684 ,004 ,933 ,284 ,336 1,531
q10_4_5 Equal
variances
assumed
5,899 ,022 2,553 28 ,016 ,733 ,287 ,145 1,322
Equal
variances
not
assumed
2,553 18,387 ,020 ,733 ,287 ,131 1,336
q10_5_1 Equal
variances
assumed
1,362 ,253 -1,075 28 ,292 -,267 ,248 -,775 ,242
Equal
variances
not
assumed
-1,075 27,855 ,292 -,267 ,248 -,775 ,242
q10_5_2 Equal
variances
assumed
,025 ,876 1,265 28 ,216 ,267 ,211 -,165 ,699
Equal
variances
not
assumed
1,265 26,610 ,217 ,267 ,211 -,166 ,700
q10_5_3 Equal
variances
assumed
4,373 ,046 -1,183 28 ,247 -,267 ,225 -,728 ,195
Equal
variances
not
assumed
-1,183 23,285 ,249 -,267 ,225 -,733 ,199
q10_5_4 Equal
variances
assumed
2,882 ,101 -,250 28 ,804 -,067 ,267 -,613 ,480
Equal
variances
not
assumed
-,250 22,079 ,805 -,067 ,267 -,620 ,486
q10_5_5 Equal
variances
assumed
,000 1,000 1,893 28 ,069 ,533 ,282 -,044 1,110
Equal
variances
not
assumed
1,893 27,856 ,069 ,533 ,282 -,044 1,111
q10_6_1 Equal
variances
assumed
12,088 ,002 2,928 28 ,007 ,467 ,159 ,140 ,793
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
117
Equal
variances
not
assumed
2,928 24,944 ,007 ,467 ,159 ,138 ,795
q10_6_2 Equal
variances
assumed
23,794 ,000 3,848 28 ,001 1,067 ,277 ,499 1,634
Equal
variances
not
assumed
3,848 17,322 ,001 1,067 ,277 ,483 1,651
q10_6_3 Equal
variances
assumed
23,105 ,000 3,713 28 ,001 1,067 ,287 ,478 1,655
Equal
variances
not
assumed
3,713 18,387 ,002 1,067 ,287 ,464 1,669
q10_6_4 Equal
variances
assumed
10,955 ,003 2,496 28 ,019 ,733 ,294 ,131 1,335
Equal
variances
not
assumed
2,496 20,802 ,021 ,733 ,294 ,122 1,345
q10_7 Equal
variances
assumed
9,442 ,005 5,458 28 ,000 1,333 ,244 ,833 1,834
Equal
variances
not
assumed
5,458 21,825 ,000 1,333 ,244 ,826 1,840
Group Statistics
q_1
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
q10_1_1 1 15 3,67 ,488 ,126
3 15 3,53 1,060 ,274
q10_1_2 1 15 3,47 ,743 ,192
3 15 2,53 1,060 ,274
q10_1_3 1 15 3,40 ,828 ,214
3 15 2,80 ,561 ,145
q10_1_4 1 15 3,00 ,845 ,218
3 15 3,00 1,134 ,293
q10_1_5 1 15 3,80 ,414 ,107
3 15 3,00 1,134 ,293
q10_2_1 1 15 3,93 ,258 ,067
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
118
3 15 3,67 ,900 ,232
q10_2_2 1 15 3,80 ,414 ,107
3 15 3,40 ,910 ,235
q10_2_3 1 15 3,93 ,258 ,067
3 15 3,13 ,640 ,165
q10_2_4 1 15 3,87 ,352 ,091
3 15 2,93 ,961 ,248
q10_3_1 1 15 3,87 ,516 ,133
3 15 3,07 1,100 ,284
q10_3_2 1 15 3,60 ,632 ,163
3 15 3,47 1,187 ,307
q10_3_3 1 15 3,67 ,617 ,159
3 15 2,87 1,060 ,274
q10_3_4 1 15 3,47 ,640 ,165
3 15 2,73 ,704 ,182
q10_3_5 1 15 3,87 ,516 ,133
3 15 2,53 ,640 ,165
q10_4_1 1 15 3,47 ,640 ,165
3 15 2,73 ,704 ,182
q10_4_2 1 15 3,40 ,632 ,163
3 15 2,53 ,640 ,165
q10_4_3 1 15 3,47 ,640 ,165
3 15 2,73 ,704 ,182
q10_4_4 1 15 4,00 ,378 ,098
3 15 2,73 1,033 ,267
q10_4_5 1 15 3,80 ,414 ,107
3 15 2,80 1,146 ,296
q10_5_1 1 15 3,00 ,655 ,169
3 15 2,47 ,743 ,192
q10_5_2 1 15 3,40 ,507 ,131
3 15 2,67 ,976 ,252
q10_5_3 1 15 3,27 ,458 ,118
3 15 2,73 1,100 ,284
q10_5_4 1 15 3,60 ,507 ,131
3 15 2,67 1,047 ,270
q10_5_5 1 15 3,07 ,799 ,206
3 15 3,27 ,799 ,206
q10_6_1 1 15 3,60 ,507 ,131
3 15 2,67 1,047 ,270
q10_6_2 1 15 3,87 ,352 ,091
3 15 3,27 ,799 ,206
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
119
q10_6_3 1 15 3,80 ,414 ,107
3 15 2,27 ,799 ,206
q10_6_4 1 15 3,53 ,516 ,133
3 15 3,00 ,378 ,098
q10_7 1 15 3,93 ,458 ,118
3 15 2,80 ,414 ,107
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
q10_1_1 Equal
variances
assumed
10,753 ,003 ,442 28 ,662 ,133 ,301 -,484 ,751
Equal
variances
not
assumed
,442 19,677 ,663 ,133 ,301 -,496 ,763
q10_1_2 Equal
variances
assumed
2,667 ,114 2,792 28 ,009 ,933 ,334 ,249 1,618
Equal
variances
not
assumed
2,792 25,085 ,010 ,933 ,334 ,245 1,622
q10_1_3 Equal
variances
assumed
1,865 ,183 2,324 28 ,028 ,600 ,258 ,071 1,129
Equal
variances
not
assumed
2,324 24,605 ,029 ,600 ,258 ,068 1,132
q10_1_4 Equal
variances
assumed
3,150 ,087 ,000 28 1,000 ,000 ,365 -,748 ,748
Equal
variances
not
assumed
,000 25,887 1,000 ,000 ,365 -,751 ,751
q10_1_5 Equal
variances
assumed
13,626 ,001 2,567 28 ,016 ,800 ,312 ,162 1,438
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
120
Equal
variances
not
assumed
2,567 17,668 ,020 ,800 ,312 ,144 1,456
q10_2_1 Equal
variances
assumed
24,095 ,000 1,103 28 ,279 ,267 ,242 -,228 ,762
Equal
variances
not
assumed
1,103 16,290 ,286 ,267 ,242 -,245 ,778
q10_2_2 Equal
variances
assumed
9,321 ,005 1,549 28 ,133 ,400 ,258 -,129 ,929
Equal
variances
not
assumed
1,549 19,555 ,137 ,400 ,258 -,139 ,939
q10_2_3 Equal
variances
assumed
7,419 ,011 4,490 28 ,000 ,800 ,178 ,435 1,165
Equal
variances
not
assumed
4,490 18,440 ,000 ,800 ,178 ,426 1,174
q10_2_4 Equal
variances
assumed
10,893 ,003 3,532 28 ,001 ,933 ,264 ,392 1,475
Equal
variances
not
assumed
3,532 17,686 ,002 ,933 ,264 ,377 1,489
q10_3_1 Equal
variances
assumed
8,241 ,008 2,550 28 ,017 ,800 ,314 ,157 1,443
Equal
variances
not
assumed
2,550 19,887 ,019 ,800 ,314 ,145 1,455
q10_3_2 Equal
variances
assumed
5,362 ,028 ,384 28 ,704 ,133 ,347 -,578 ,845
Equal
variances
not
assumed
,384 21,354 ,705 ,133 ,347 -,588 ,855
q10_3_3 Equal
variances
assumed
3,330 ,079 2,526 28 ,017 ,800 ,317 ,151 1,449
Equal
variances
not
assumed
2,526 22,513 ,019 ,800 ,317 ,144 1,456
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
121
q10_3_4 Equal
variances
assumed
,069 ,794 2,986 28 ,006 ,733 ,246 ,230 1,236
Equal
variances
not
assumed
2,986 27,751 ,006 ,733 ,246 ,230 1,237
q10_3_5 Equal
variances
assumed
3,229 ,083 6,280 28 ,000 1,333 ,212 ,898 1,768
Equal
variances
not
assumed
6,280 26,804 ,000 1,333 ,212 ,898 1,769
q10_4_1 Equal
variances
assumed
,069 ,794 2,986 28 ,006 ,733 ,246 ,230 1,236
Equal
variances
not
assumed
2,986 27,751 ,006 ,733 ,246 ,230 1,237
q10_4_2 Equal
variances
assumed
,063 ,803 3,731 28 ,001 ,867 ,232 ,391 1,343
Equal
variances
not
assumed
3,731 27,996 ,001 ,867 ,232 ,391 1,343
q10_4_3 Equal
variances
assumed
,069 ,794 2,986 28 ,006 ,733 ,246 ,230 1,236
Equal
variances
not
assumed
2,986 27,751 ,006 ,733 ,246 ,230 1,237
q10_4_4 Equal
variances
assumed
31,393 ,000 4,461 28 ,000 1,267 ,284 ,685 1,848
Equal
variances
not
assumed
4,461 17,684 ,000 1,267 ,284 ,669 1,864
q10_4_5 Equal
variances
assumed
20,023 ,000 3,177 28 ,004 1,000 ,315 ,355 1,645
Equal
variances
not
assumed
3,177 17,591 ,005 1,000 ,315 ,338 1,662
q10_5_1 Equal
variances
assumed
2,093 ,159 2,086 28 ,046 ,533 ,256 ,009 1,057
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
122
Equal
variances
not
assumed
2,086 27,561 ,046 ,533 ,256 ,009 1,058
q10_5_2 Equal
variances
assumed
10,029 ,004 2,582 28 ,015 ,733 ,284 ,152 1,315
Equal
variances
not
assumed
2,582 21,046 ,017 ,733 ,284 ,143 1,324
q10_5_3 Equal
variances
assumed
11,555 ,002 1,734 28 ,094 ,533 ,308 -,097 1,163
Equal
variances
not
assumed
1,734 18,709 ,099 ,533 ,308 -,111 1,178
q10_5_4 Equal
variances
assumed
17,903 ,000 3,108 28 ,004 ,933 ,300 ,318 1,548
Equal
variances
not
assumed
3,108 20,230 ,005 ,933 ,300 ,307 1,559
q10_5_5 Equal
variances
assumed
,000 1,000 -,686 28 ,499 -,200 ,292 -,797 ,397
Equal
variances
not
assumed
-,686 28,000 ,499 -,200 ,292 -,797 ,397
q10_6_1 Equal
variances
assumed
17,903 ,000 3,108 28 ,004 ,933 ,300 ,318 1,548
Equal
variances
not
assumed
3,108 20,230 ,005 ,933 ,300 ,307 1,559
q10_6_2 Equal
variances
assumed
7,916 ,009 2,662 28 ,013 ,600 ,225 ,138 1,062
Equal
variances
not
assumed
2,662 19,236 ,015 ,600 ,225 ,129 1,071
q10_6_3 Equal
variances
assumed
4,807 ,037 6,600 28 ,000 1,533 ,232 1,057 2,009
Equal
variances
not
assumed
6,600 21,016 ,000 1,533 ,232 1,050 2,016
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
123
q10_6_4 Equal
variances
assumed
15,939 ,000 3,228 28 ,003 ,533 ,165 ,195 ,872
Equal
variances
not
assumed
3,228 25,655 ,003 ,533 ,165 ,193 ,873
q10_7 Equal
variances
assumed
,370 ,548 7,112 28 ,000 1,133 ,159 ,807 1,460
Equal
variances
not
assumed
7,112 27,723 ,000 1,133 ,159 ,807 1,460
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_cong_tac_quan_ly_von_dau_tu_xay_dung_co_ban_tu_nguo_n_ngan_sach_nha_nuoc_tai_ban_du_an_da.pdf