Luận văn kiến nghị đến các sở ban ngành và Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng
Bình về các vấn đề nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong việc hoàn thiện công tác quản
trị nhân lực, bao gồm:
Tỉnh cần có các chính sách hỗ trợ việc đào tạo của các doanh nghiệp, chỉ đạo
các sở, ban ngành thông qua các chương trình, dự án đào tạo, nâng cao chuyên môn,
trình độ cho người lao động của các doanh nghiệp trong tỉnh.
Hỗ trợ các trường dạy nghề nâng cao cơ sở vật chất, chất lượng đào tạo nhằm
cung cấp người lao động có chất lượng cho các doanh nghiệp.
Tỉnh cần có các chính sách giữ chân những người có trình độ, chuyên môn
tốt đồng thời thu hút nhân tài, người giỏi từ địa phương khác đến với Tỉnh. Qua đó,
các DN trong tỉnh sẽ hưởng lợi rất nhiều từ nguồn nhân lực chất lượng cao đó.
132 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Kaolin Quảng Bình Bohemia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u cầu tất yếu. Công ty cần thực hiện các biện pháp sau: (i) Không tăng thêm số
lao động gián tiếp khi mở rộng, thay đổi quy mô kinh doanh trong những năm tới.
(ii) Áp dụng biện pháp động viên nghỉ hưu sớm đối với những lao động lớn tuổi,
sức khỏe giảm sút. Chuyển một số lao động là chuyên viên, cán sự các phòng ban
chức năng của Công ty không đủ khả năng, năng lực xuống các bộ phận trực tiếp để
làm việc. Song song với việc tinh giảm bộ máy, cũng cần phải rà soát lại trình độ
người lao động ở các bộ phận gián tiếp có kế hoạch đào tạo lại, nâng cao trình độ để
đáp ứng yêu cầu công việc để đáp ứng yêu cầu của công việc.
Để áp dụng các biện pháp hữu hiệu hơn theo kết quả phân tích sự đánh giá
khác biệt của các đối tượng điều tra đối với nhóm giải pháp này công ty cũng cần
chú ý đối với các đối tượng đánh giá thấp hơn như: đối tượng là nam, độ tuổi trong
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
93
khoảng 25 đến 55 tuổi, với thâm niên công tác từ 5 đến 15 năm, và chủ yếu là trình
độ đại học và cao đẳng, bởi lẻ các đối tượng này đánh giá về vấn đề quản trị nguồn
nhân lực của công ty thấp hơn so với các đối tượng khác.
3.2.3. Các giải pháp liên quan đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Rà soát đánh giá toàn diện khả năng hoàn thành nhiệm vụ của người
lao động làm cơ sở cho việc đào tạo lại người lao động
Như đã phân tích ở chương 2, hiện nay chất lượng lao động của nhân viên
trong Công ty chưa tương xứng với yêu cầu, nhu cầu tiêu chuẩn của công việc, đối
với khối lao động trực tiếp bán hàng tình trạng bố trí chưa đúng chuyên môn nghiệp
vụ chiếm tỷ lệ khá lớn, lao động gián tiếp tại văn phòng Công ty có rình độ bằng
cấp nhưng tỷ lệ chuyên viên có trình độ chuyên môn sâu chưa nhiều, nhất là về
nghiên cứu thị trường, quản trị nguồn nhân lực.... Để đánh giá một cách toàn diện
và sát với thực tế chất lượng lao động, Công ty cần tổ chức kiểm tra đánh giá toàn
bộ lao động. Chia ra thành 02 đợt đánh giá: Đợt 01 cho lao động trực tiếp; đợt 2 cho
lao động gián tiếp. Mục tiêu của việc đánh giá này là nắm bắt được những kiến thức
kỹ năng còn thiếu hoặc yếu của người lao động để xác định đối tượng, chương trình
đào tạo lại cho phù hợp.
Từ kết quả của việc đánh giá trong toàn Công ty, xác định nội dung cần đào
tạo, đào tạo lại để xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo và tiến hành đào tạo lại
theo những hình thức đã thu được trong phiếu điều tra. Việc đào tạo và đào tạo lại
trong Công ty cần thực hiện những hình thức đào tạo như:
+ Thường xuyên kiểm tra, uốn nắn nhân viên (đạo tạo tại chỗ): Thông qua việc
bố trí theo cặp, người có tay nghề cao kèm cặp hướng dẫn người có tay nghề thấp
trong qua trình cùng làm việc. Kiểu đào tạo này có ưu điểm là dễ tổ chức, ít tốn kém,
đơn giản và có thể đào tạo nhiều người ở nhiều bộ phận cùng một thời gian đồng thời
nhân viên nắm ngay được cách thức giải quyết công việc. Nhưng cũng có nhược
điểm là đòi hỏi người hướng dẫn phải thạo nghề và có phương pháp sư phạm.
+ Thường xuyên có các buổi trao đổi nghiệp vụ chuyên môn.
+ Mời các chuyên gia đến bồi dưỡng ngắn hạn.
+ Cách đào tạo khác: Như cử đi học tại các trường thuộc ngành thương mại
kinh doanh điện tử, đại học bách khoa, kinh tế.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
94
Tóm lại, tuỳ theo yêu cầu của thực tế, đặc điểm tình hình nhân lực của Công
ty từng thời kỳ để có hình thức đào tạo thích hợp, đảm bảo hiệu quả (với yêu cầu:
chi phí thấp, tác dụng nâng cao tay nghề cho cán bộ, nhân viên). Tuy nhiên trong
thời điểm hiện tại, Công ty cần triển khai ngay hoạt động đào tạo sau:
Đối với lao động quản lý
Ưu tiên lập kế hoạch đào tạo và đào tạo lại cho lao động quản lý của Công ty
là việc làm cần thiết. Qua phân tích về chất lượng lao động quản lý tại chương 2, số
lao động quản lý hiện tại của Công ty chỉ đáp ứng cơ bản về mặt bằng cấp chuyên
môn, còn năng lực và các tiêu chí khác là chưa đáp ứng được các yêu cầu, tiêu
chuẩn chức danh đề ra, đặc biệt những kỹ năng về quản lý.
Trước mắt Công ty cần tổ chức các lớp học về đào tạo cơ bản về quản lý cho
các lao động quản lý chưa qua đào tạo, tổ chức các buổi trao đổi kinh nghiệm ở các
tình huống trong quản lý điều hành. Bên cạnh đó, về lâu dài Công ty lên cử số lao
động quản lý này tham học các khóa đào tạo như đại học, trung cấp về chuyên
ngành quản trịCông ty tổ chức học thêm hoặc yêu cầu số lao động quản lý này tự
đi học thêm về ngoại ngữ, tin học
Đối với đội ngũ cán bộ quản lý trong diện quy hoạch, cần phải có chương
trình đào tạo cụ thể, có chế độ sát hạch nghiêm túc trước khi đề bạt hoặc loại bỏ cán
bộ khỏi diện quy hoạch.
Cần sử dụng chính sách luân chuyển cán bộ quản lý để đào tạo đội ngũ cán bộ
có khả năng đa dạng, thích ứng với sự thay đổi môi trường. Đặc biệt quan tâm, làm tốt
công tác tư tưởng đối với các cán bộ được luân chuyển, trú trọng tới đội ngũ cán bộ trẻ
đã được đào tạo cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ
Đối với lao động trực tiếp
Đối với các bộ phận trực tiếp bán hàng, trọng tâm của đào tạo bồi dưỡng tập
huấn là nâng cao kỹ năng tay nghề cho người lao động, do đó phải lựa chọn hình
thức đào tạo kèm cặp tại chỗ là chủ yếu. Với hình thức này không thể đào tạo theo
kiểu đại trà được, những lao động sau khi được đào tạo, nắm vững các kỹ năng thì
kèm cặp người khác.
Công ty cần quan tâm đến các vấn đề, lĩnh vực đào tạo sau:
+ Đối với lao động trực tiếp thường tiếp xúc với khách hàng: Cần đào tạo về
kỹ năng giao tiếp, kỹ năng bán hàng, phòng cháy, chữa cháy.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
95
+ Đối với lao động trực tiếp không tiếp xúc với khách hàng (chủ yếu là làm
tại các dây chuyền sản xuất): Cần đào tạo bồi dưỡng về kỹ năng thao tác trên dây
chuyền, bảo quản thiết bị, phòng cháy, chữa cháy
Để áp dụng các biện pháp hữu hiệu hơn theo kết quả phân tích sự đánh giá
khác biệt của các đối tượng điều tra đối với nhóm giải pháp này công ty cũng cần
chú ý đối với các đối tượng đánh giá thấp hơn như: đối tượng là nam, độ tuổi trong
khoảng 25 đến 55 tuổi, với thâm niên công tác từ 5 đến 15 năm, và chủ yếu là trình
độ đại học và cao đẳng, bởi lẻ các đối tượng này đánh giá về vấn đề quản trị nguồn
nhân lực của công ty thấp hơn so với các đối tượng khác.
3.2.4. Các giải pháp liên quan đến việc nâng cao năng lực và công tác kiểm tra,
kiểm soát của nhà quản lý
Kết quả cho thấy đây là nhân tố quan trọng và tác động mạnh nhất đến hiệu
quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty. Do đó để nâng cao được năng lực và công
tác kiểm tra, kiểm soát của nhà quản lý công ty cần thực hiện một số vấn đề sau:
- Trước hết là ban lãnh đạo của công ty phải không ngừng nâng cao được
năng lực quản lý của mình thông qua việc học tập tốt hơn những ưu điểm quản lý
của một số công ty khác từ đó vận dụng có hiệu quả tại công ty mình.
- Bên cạnh vấn đề năng lực chuyên môn nhà quản lý cũng cần phải chú ý hơn
đối với việc nâng cao kỹ năng, tạo ra được phong giao tiếp lịch sự, hòa nhã đối với
nhân viên góp phần tạo được uy tín đối với nhân viên, nhằm làm cho nhân viên cảm
thấy hài lòng và yên tâm hơn cho sự công tác của mình từ đó họ sẽ cống hiến tốt
hơn đem lại hiệu quả cao hơn đối công ty trong thời gian tới.
- Nếu như năng lực chuyên môn, kèm theo kỹ năng, phong cách giao tiếp,
tạo uy tín tốt hơn cho nhân viên là điều kiện cần, thì vấn đề tạo ra được tính nhất
quán trong điều hành, thuyên chuyển nhân viên hợp lý ở các bộ phận, đề bạt nhân
viên một cách trung thực, không thiên vị là điều kiện đủ. Hiện tại vấn đề bố trí và đề
bạt nhân viên ở công ty vẫn đang tồn tại ảnh hưởng đến công tác nâng cao hiệu quả
quản trị nhân sự, do đó công ty cần sớm khắc phục vấn đề này để tạo sự công bằng
và khuyếch trương được sự phấn đấu của cán bộ công nhân viên đối với công ty
đem lại kết quả cao hơn trong thời gian tới.
- Ngoài ra theo quá trình điều tra cho thấy đa số cán bộ công nhân viên đều
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
96
cho rằng công ty đã có biện pháp tốt đối với việc thường xuyên kiểm tra, kiểm soát
và xử lý những sai phạm trong qua trình hoạt động tại đơn vị. Tuy nhiên vẫn còn
tồn tại một số trường hợp chưa nghiêm túc, đặc biệt là đối với các nhân viên có
quan hệ cá nhân đối với nhà quan lý. Thiêt nghĩ đây là vấn đề ảnh hưởng không tốt
đối với quá trình quản trị tại công ty, do đó trong thời gian tới công ty cần phải triệt
để hơn nữa đối với vấn đề này để tạo ra sự công bằng đối với các cán bộ công nhân
viên khác.
Để áp dụng các biện pháp hữu hiệu hơn theo kết quả phân tích sự đánh giá
khác biệt của các đối tượng điều tra đối với nhóm giải pháp này công ty cũng cần
chú ý đối với các đối tượng đánh giá thấp hơn như: đối tượng là nam, độ tuổi trong
khoảng 25 đến 55 tuổi, với thâm niên công tác từ 5 đến 15 năm, và chủ yếu là trình
độ đại học và cao đẳng, bởi lẻ các đối tượng này đánh giá về vấn đề quản trị nguồn
nhân lực của công ty thấp hơn so với các đối tượng khác.
3.2.5. Các giải pháp liên quan đến công tác tạo động lực cho người lao động
trong Công ty
Công tác tạo động lực cũng là một trong những nhân tố tác động đến hiệu
quả quản trị nguồn nhân lực. Do đó đối với các nhóm giải pháp này công ty cần chú
ý một số vấn đề sau:
- Đề ra các tiêu chuẩn cụ thể và áp dụng các biện pháp nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho nhân viên có cơ hội thăng tiến, đồng thời đối xử với nhân viên công
bằng hơn, không có sự phân biệt nào. Thực hiện được điều này công ty sẽ nhận
được kết quả tốt từ sự hăng say, đóng góp của nhân viên trong công việc, từ đó
công ty sẽ không ngừng đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác thông qua kết quả
công tác của nhân viên và sự hài lòng của khách hàng.
- Công ty cần xây dựng chính sách lương riêng phù hợp và cạnh tranh với
đặc trưng ngành nghề hoạt động và bảo đảm cho người lao động được hưởng đầy
đủ các chế độ theo quy định của Nhà nước, phù hợp với trình độ, năng lực và công
việc của từng người, tạo động lực cho cán bộ công nhân viên của Công ty làm việc
hăng say, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Đối với công nhân viên trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất và cung
cấp dịch vụ, ngoài mức lương cố định, công ty còn thực hiện chính sách trả lương
Đại học Kinh tế Huế
Đ ̣i học kinh tế Huế
97
hiệu quả theo năng suất lao động và sự tuân thủ nội quy lao động. Hàng năm, Công
ty cần thực hiện soát xét mức lương chung cho toàn thể CBCNV Công ty, qua đó
đánh giá năng lực từng CBCNV để có quyết định điều chỉnh lương phù hợp hơn.
- Đặc biệt dù thực hiện giải pháp này hay giải pháp khác công ty cũng nên
chú trọng đến việc tạo an toàn và sức khỏe cho người lao động thông qua việc trang
bị tốt hơn các cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo an toàn cho nhân viên
trong quá trình công tác tại đơn vị.
- Công ty cũng cần phải đi sâu, đi sát từng nhân viên để tìm hiểu và quan tâm
hơn đối với những khó khăn gặp phải và đề xuất các chế độ trợ cấp hợp lý đối với
người lao động. Nếu thực hiện được điều này công ty sẽ đem lại lòng tin cho người
lao động từ đó họ sẽ cống hiến hết mình vì sự nghiệp phát triển của công ty.
3.2.6. Các giải pháp về cơ cấu tổ chức
- Nâng cao nhận thức về quản trị nguồn nhân lực tại Công ty
Qua phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cho
thấy vai trò quản trị nguồn nhân lực chưa được xem trọng. Muốn nâng cao chất lượng
quản trị nguồn nhân lực là phải làm cho lãnh đạo của Công ty nhận thức đúng vai trò,
vị trí, tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực trong mối quan hệ với các lĩnh vực
khác như quản trị sản xuất kinh doanh, quản trị maketting, quản trị tài chính. Khắc
phục ý thức cho rằng công tác quản trị nguồn nhân lực là của một mình bộ phận tổ
chức hành chính. Cách làm: Công ty cần mở lớp bồi dưỡng ngắn hạn về quản trị
nguồn nhân lực cho tất cả các cán bộ làm công tác quản lý của Công ty.
- Hoàn thiện bộ phận quản trị nguồn nhân lực của Công ty
Hiện tại bộ phận chuyên trách quản lý nhân sự của công ty đang gpawj hạn
chế vì không đủ người để thực hiện. Do đó để nâng cao được hiệu quả công tác
trong những năm tới, đòi hỏi Phòng tổ chức hành chính phải thực hiện nhiệm vụ
quản trị nguồn nhân lực theo nguyên tắc: (i) Áp dụng đúng các yêu cầu của quản trị
nguồn nhân lực; (ii) Phù hợp với sự phát triển trong thời gian tới của Công ty.
Tổng số cán bộ chuyên viên của bộ phận chuyên trách nói trên chỉ có 2
người. Căn cứ vào thực trạng cán bộ làm công tác quản trị nguồn nhân lực hiện nay,
để sắp xếp những cán bộ có đủ năng lực và tiêu chuẩn vào bộ phận này. Công ty
đồng thời cần cử cán bộ hiện có đi đào tạo nâng cao về quản trị nguồn nhân lực, vừa
tuyển thêm người có trình độ về nguồn nhân lực về làm việc cho Công ty.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
98
Công ty cần đầu tư các công cụ, phương tiện khoa học hiện đại để hỗ trợ
công tác quản trị nguồn nhân lực như áp dụng các phần mềm phục vụ quản trị
nguồn nhân lực, thu thập, xử lý số liệu và dự báo, quản lý hồ sơ nguồn nhân lực để
tham mưu khoa học và có hiệu quả cho Ban giám đốc về công tác nguồn nhân lực.
Việc tổ chức thu thập thông tin về nguồn nhân lực tại Công ty cần có những
thông tin sau: (i) Thông tin thông thường: Tên, tuổi, quê quán, nghề nghiệp, trình độ
văn hóa, trình độ chuyên môn. (ii) Thông tin đặc biệt: Khả năng làm việc của cá
nhân có thể đảm nhận những chức vụ nào, công việc nào khác; khả năng phát triển,
mong muốn về đào tạo, đào tạo lại, lĩnh vực hoạt động phù hợp
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Trong chương 3, tác giả đã trình bày kỹ định hướng xây dựng, phát triển
nguồn nhân lực của Công ty TNHH Kaolin Quảng Bình Bohemia đến năm 2020.
Bên cạnh đó, những cơ hội, thách thức và định hướng phát triển công ty nói chung
và phát triển nguồn nhân lực nói riêng cũng đã được tác giả làm rõ. Dựa trên kết
quả phân tích ở chương 2 và định hướng của công ty, tác giả đã đề xuất 6 giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty TNHH Kaolin
Quảng Bình Bohemia, bao gồm: (1) Các giải pháp liên quan đến công tác phân tích
công việc và tuyển dụng lao động; (2) các giải pháp liên quan đến công tác bố trí và
sử dụng lao động; (3) Các giải pháp liên quan đến công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực; (4) Các giải pháp liên quan đến việc nâng cao năng lực và công tác
kiểm tra, kiểm soát của nhà quản lý; (5) Các giải pháp liên quan đến công tác tạo
động lực cho người lao động trong công ty và (6) Các giải pháp về cơ cấu tổ chức.
Đại học Kinh tế Huế
Đại họ kinh tế Huế
99
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát triển bền
vững, các doanh nghiệp phải quan tâm đến rất nhiều vấn đề, trong đó quan trọng nhất
là công tác quản trị nguồn nhân lực. Đối với Công ty TNHH Kaolin Quảng Bình
Bohemia là một doanh nghiệp sử dụng khá nhiều lao động ở nhiều độ tuổi, đa dạng
về chuyên môn. Vì vậy, vấn đề về tổ chức, quản lý và sử dụng lao động có chất lượng
và hiệu quả luôn đặt lên hàng đầu. Điều này, đòi hỏi Công ty phải linh hoạt trong bố
trí sắp xếp, sử dụng, đào tạo nguồn nhân lực để có thể tiếp cận và khai thác thị
trường, nhằm đạt chỉ tiêu kinh doanh đã đề ra.
Đối chiếu với mục tiêu, yêu cầu, luận văn “Hoàn thiện công tác quản trị
nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Kaolin Quảng Bình Bohemia” đã hoàn thành
các nội dung sau: (i) Đã hệ thống hoá các vấn đề có tính lý luận và thực tiễn trong
công tác quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp; (ii) Đã phân tích, đánh giá cụ
thể công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Kaolin Quảng Bình
Bohemia, theo đó, công tác này còn một số hạn chế như sau: Công tác dự báo nguồn
nhân lực nhìn chung vẫn mang tính chắp vá, tính chủ động, thường xuyên vẫn chưa
cao; Về công tác phân tích công việc: Thiếu bảng mô tả công việc chi tiết cho các vị
trí lao động, thiếu bảng phân tích công việc; Công ty chưa quan tâm đến các nội
dung cốt lõi, quan trọng nhất của hoạt động thu hút nguồn nhân lực, đó là công tác
phân tích và thiết kế công việc, công tác hoạch định nguồn nhân lực, thiếu các chính
sách thu hút nguồn lao động trên thị trường; Công ty chưa xác định nhu cầu phát
triển và cũng chưa có quy hoạch đào tạo, phát triển cán bộ quản trị cũng như các
ngành nghề đáp ứng sự thay đổi trong công việc trong tương lai. Chưa xây dựng kế
hoạch đào tạo cán bộ nguồn chuyên sâu; Chưa thực hiện tốt việc đánh giá chấm
điểm chất lượng lao động trong toàn Công ty để có cơ sở trả lương, thưởng chính
xác; (iii) Trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất 6 nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty đến năm 2025, đó là các giải pháp: Các
giải pháp liên quan đến công tác phân tích công việc và tuyển dụng lao động; Các
giải pháp liên quan đến công tác bố trí và sử dụng lao động; Các giải pháp liên quan
đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; Các giải pháp liên quan đến việc
nâng cao năng lực và công tác kiểm tra, kiểm soát của nhà quản lý; Các giải pháp
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin tế Huế
100
liên quan đến công tác tạo động lực cho người lao động trong công ty; Các giải
pháp về cơ cấu tổ chức. Trong đó Các giải pháp về cơ cấu tổ chức, về công tác phân
tích công việc và tuyển dụng lao động, công tác bố trí và sử dụng lao động, công tác
tạo động lực cho người lao động trong công ty là các giải pháp mà công ty cần tập
trung giải quyết trong ngắn hạn; Các giải pháp liên quan đến công tác đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực, Các giải pháp liên quan đến việc nâng cao năng lực và
công tác kiểm tra, kiểm soát của nhà quản lý là các giải pháp dài hạn của công ty
trong thời gian tới.
Quản trị nguồn nhân lực là một lĩnh vực khó khăn, phức tạp, đòi hỏi luôn phải
được nghiên cứu tìm tòi và sáng tạo không ngừng nhằm tìm ra những giải pháp tối ưu
nhất tùy theo điều kiện của mỗi doanh nghiệp. Tác giả hy vọng những giải pháp trên
đây cần được kiểm nghiệm trên thực tế và qua thực tế các giải pháp này sẽ được bổ
sung hoàn thiện, điều đó sẽ góp phần vào việc hoàn thiện công tác quản trị nguồn
nhân lực tại Công ty, từ đó tạo động lực cho quá trình phát triển của Công ty.
2. KIẾN NGHỊ
Luận văn kiến nghị đến các sở ban ngành và Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng
Bình về các vấn đề nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong việc hoàn thiện công tác quản
trị nhân lực, bao gồm:
Tỉnh cần có các chính sách hỗ trợ việc đào tạo của các doanh nghiệp, chỉ đạo
các sở, ban ngành thông qua các chương trình, dự án đào tạo, nâng cao chuyên môn,
trình độ cho người lao động của các doanh nghiệp trong tỉnh.
Hỗ trợ các trường dạy nghề nâng cao cơ sở vật chất, chất lượng đào tạo nhằm
cung cấp người lao động có chất lượng cho các doanh nghiệp.
Tỉnh cần có các chính sách giữ chân những người có trình độ, chuyên môn
tốt đồng thời thu hút nhân tài, người giỏi từ địa phương khác đến với Tỉnh. Qua đó,
các DN trong tỉnh sẽ hưởng lợi rất nhiều từ nguồn nhân lực chất lượng cao đó.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bùi Thị Mai, Phương Hữu Từng, Nguyễn Đăng Quang (2012), Hoạt động
quản trị nhân lực trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, Tạp chí
Nghiên cứu Trao đổi, kỳ 1 tháng 09/2012.
[2]. Công ty TNHH Kaolin Quảng Bình Bohemia (2015), Báo cáo tham gia Giải
thưởng Chất lượng Việt Nam.
[3]. Công ty TNHH Kaolin Quảng Bình Bohemia (2016), Báo cáo tham gia Hội
doanh nghiệp.
[4]. Công ty TNHH Kaolin Quảng Bình Bohemia (2015), Báo cáo tài chính
năm 2014.
[5]. Công ty TNHH Kaolin Quảng Bình Bohemia (2016), Báo cáo tài chính
năm 2015.
[6]. Công ty TNHH Kaolin Quảng Bình Bohemia (2017), Báo cáo tài chính năm
2016.
[7]. Đỗ Văn Phức (2004), Quản lý nhân lực của doanh nghiệp, Nhà xuất bản
Khoa học Kỹ thuật.
[8]. Nguyễn Đình Luận (2015), Sự gắn kết giữa nhà trường và doanh nghiệp
trong đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam:
Thực trạng và khuyến nghị, Tạp chí Phát triển và Hội nhập số 22 (32).
[9]. Nguyễn Hữu Thân (2004), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê,
TP. Hồ Chí Minh.
[10]. Nguyễn Thanh Hội (2002), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê.
[11]. Nguyễn Việt Anh (2015), Phân tích công việc, cơ sở quan trọng để xác định
số lượng người làm việc, Nhà xuất bản Tư pháp
[12]. Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình quản trị nhân lực,
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
[13]. Trần Kim Dung (2001), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Giáo dục.
[14]. Vũ Trọng Hùng (2000), Quản trị nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
102
PHỤ LỤC
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
103
PHỤ LỤC 1 – NỘI DUNG PHỎNG VÁN CHUYÊN GIA
Phần giới thiệu
Chúng tôi đang thực hiện một nghiên cứu về Hoàn thiện công tác quản trị
nguồn nhân lực tại công ty TNHH Kaolin Quảng Bình Bohemia. Tôi rất hân
hạnh xin được thảo luận với quý Ông/Bà về chủ đề này. Rất mong nhận được sự
thảo luận nhiệt tình của quý Ông/Bà. Mọi ý kiến thẳng thắn của Ông/Bà đều đóng
góp vào sự thành công của đề tài nghiên cứu này.
Phần chính của buổi thảo luận:
I. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH NGUỒN
NHÂN LỰC VÀ TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG
Với nội dung này chúng tôi đưa ra một số câu phát biểu nhằm mục đích cho
việc đánh giá các yếu tố phản ánh hiệu quả quản trị nhân sự, xin Ông/Bà vui lòng
cho biết: Ông/Bà có hiểu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Ông/Bà có muốn
thay đổi hay bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
3. ...................................................................................................................
4. ...................................................................................................................
5. ...................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
II. THẢO LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BỐ TRÍ, SẮP XẾP
LAO ĐỘNG
Với nội dung này chúng tôi đưa ra một số câu phát biểu nhằm mục đích cho
việc đánh giá các yếu tố phản ánh hiệu quả quản trị nhân sự, xin Ông/Bà vui lòng
cho biết: Ông/Bà có hiểu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Ông/Bà có muốn
thay đổi hay bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
3. ...................................................................................................................
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
104
4. ...................................................................................................................
5. ...................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
III. THẢO LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐÀO TẠO, PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
Với nội dung này chúng tôi đưa ra một số câu phát biểu nhằm mục đích cho
việc đánh giá các yếu tố phản ánh hiệu quả quản trị nhân sự, xin Ông/Bà vui lòng
cho biết: Ông/Bà có hiểu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Ông/Bà có muốn
thay đổi hay bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
3. ...................................................................................................................
4. ...................................................................................................................
5. ...................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
IV. THẢO LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐÁNH GIÁ THỰC
HIỆN CÔNG VIỆC
Với nội dung này chúng tôi đưa ra một số câu phát biểu nhằm mục đích cho
việc đánh giá các yếu tố phản ánh hiệu quả quản trị nhân sự, xin Ông/Bà vui lòng
cho biết: Ông/Bà có hiểu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Ông/Bà có muốn
thay đổi hay bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
3. ...................................................................................................................
4. ...................................................................................................................
5. ...................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
105
V. THẢO LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TẠO ĐỘNG LỰC
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Với nội dung này chúng tôi đưa ra một số câu phát biểu nhằm mục đích cho việc
đánh giá các yếu tố phản ánh hiệu quả quản trị nhân sự, xin Ông/Bà vui lòng cho
biết: Ông/Bà có hiểu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Ông/Bà có muốn thay
đổi hay bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
3. ...................................................................................................................
4. ...................................................................................................................
5. ...................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Phần cuối:
Sau khi kết thúc buổi thảo luận, người phỏng vấn cám ơn đối tượng được
phỏng vấn.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
106
PHỤ LỤC 2 - PHIẾU KHẢO SÁT
.
Kính chào các Anh/Chị.
Tôi là Lê Minh Hải. Trong chương trình thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn
thạc sĩ: “Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Kaolin
Quảng Bình Bohemia”. Tôi muốn tìm hiểu những suy nghĩ, nhận định của
Anh/Chị với tư cách là cán bộ quản lý Công ty TNHH Kaolin Quảng Bình Bohemia
về những công việc liên quan đến công tác quản trị nguồn nhân lực hiện nay của
Công ty.
Những trả lời của Anh/Chị theo những câu hỏi trong phiếu dưới đây hoàn toàn
chỉ là dữ liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu phân tích của luận văn. Phiếu trả lời
không cần phải ghi tên và các thông tin cá nhân đều được bảo mật hoàn toàn.
Rất mong sự cộng tác của Anh/Chị!
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG
Xin Anh/Chị đánh dấu (x) vào ô vuông thích hợp:
Câu 1. Giới tính
Nam Nữ
Câu 2. Độ tuổi
Từ 18 đến 25 tuổi Từ 41 đến 55 tuổi
Từ 26 đến 40 tuổi Trên 55 tuổi
Câu 3. Trình độ học vấn
Phổ thông trung học Caođẳng, Đại học
Trung cấp SauĐại học
Câu 4. Thâm niên công tác
Dưới 5 năm Từ 10 đến 15 năm
Từ 5 đến 10 năm Trên 15 năm
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
107
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH KAOLIN QUẢNG BÌNH BOHEMIA
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về công tác quản trị
nguồn nhân lực tại Công ty bằng cách đánh dấu (x) vào những ô tương ứng với các
con số mà Anh/Chị cho là phù hợp.
Hoàn toàn
không đồng ý
Không đồng ý Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
1 2 3 4 5
TT CHỈ TIÊU Kết quả đánh giá
I Công tác hoạch định nguồn nhân lực 1 2 3 4 5
1
Công ty luôn có kế hoạch kịp thời nhằm điều chỉnh và
bổ sung nguồn nhân lực khi có nhu cầu
2
Công ty luôn thực hiện hoạch định nguồn nhân lực dựa
trên các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn
3 Công tác dự báo nhu cầu lao động được thực hiện tốt
II Công tác phân tích công việc 1 2 3 4 5
4
Công ty có lập bản mô tả và bản tiểu chuẩn công việc
một cách hợp lý
5
Thực hiện tốt các phương pháp thu thập thông tin và
phân tích công việc
6 Có hệ thống thang điểm đánh giá chất lượng lao động
III Công tác tuyển dụng lao động 1 2 3 4 5
7 Công ty có kế hoạch tuyển dụng lao động hợp lý
8
Công ty có văn bản quy định tuyển dụng nhân viên rõ
ràng và chặt chẽ
9
Công tác tuyển dụng đảm bảo tính công khai, minh
bạch
10
Kết quả tuyển dụng đảm bảo đúng đối tượng và phù
hợp với nhu cầu công việc của công ty
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
108
IV Công tác bố trí và sử dụng lao động 1 2 3 4 5
11
Bố trí nhân viên phù hợp với sở trường, năng lực làm
việc
12 Bố trí nhân viên phù hợp với ngành nghề được đào tạo
13 Bố trí nhân viên cân đối nhân sự ở các bộ phận
14 Thuyên chuyển nhân viên hợp lý ở từng bộ phận
15
Đề bạt nhân viên theo đúng quy định và tiêu chuẩn đề
ra
V Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 1 2 3 4 5
16
Công ty thường xuyên cử nhân viên đi đào tạo chuyên
môn nghiệp vụ định kỳ
17
Công ty xây dựng chương trình đào tạo các chức danh
công việc phù hợp với vị trí công tác
18
Công ty thường xuyên mời các chuyên gia tham gia mở
các lớp tập huấn đào tạo ngắn hạn về nghiệp vụ
19
Các khóa đào tạo, tập huấn kỹ năng của Công ty gắn
liền với thực tế công việc
20 Nhân viên có nhiều cơ hội thăng tiến trong Công ty
VI
Công tác đánh giá quá trình thực hiện công việc và
tiền lương
1 2 3 4 5
21
Công ty có hệ thống các tiêu chuẩn đánh giá kết quả
công việc phù hợp với các chức danh và vị trí công việc
22
Việc đánh giá kết quả thực hiện công việc được thực
hiện một cách khách quan, công bằng và hợp lý
23
Việc đánh giá kết quả thực hiện công việc giúp cho
nhân viên Công ty nâng cao chất lượng công việc
24
Quy chế phân phối tiền lương, thưởng của Công ty là
hợp lý và công bằng với các chức danh, vị trí công việc
25
Các chế độ bảo hiểm (BHXH, BHYT) được Công ty
thực hiện đầy đủ
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
109
26
Công ty luôn quan tâm và hỗ trợ nhân viên khi gặp khó
khăn
27 Thực hiện tốt chính sách khen thưởng – kỷ luật
28
Nhìn chung, Anh/Chị đánh giá cao công tác quản trị
nguồn nhân lực tại Công ty
PHẦN 3: Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA ANH/CHỊ CHO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KAOLIN QUẢNG BÌNH
BOHEMIA
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị!
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
110
PHỤ LỤC 3 – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS
1. ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 43 86.0 86.0 86.0
Nữ 7 14.0 14.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Độ tuổi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Từ 18 đến 25 tuổi 3 6.0 6.0 6.0
Từ 26 đến 40 tuổi 26 52.0 52.0 58.0
Từ 41 đến 55 tuổi 16 32.0 32.0 90.0
Trên 55 tuổi 5 10.0 10.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Trình độ học vấn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Trung cấp 5 10.0 10.0 10.0
Cao đẳng, Đại học 39 78.0 78.0 88.0
Sau Đại học 6 12.0 12.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Thâm niên công tác
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Dưới 5 năm 5 10.0 10.0 10.0
Từ 5 đến 10 năm 29 58.0 58.0 68.0
Từ 10 đến 15 năm 11 22.0 22.0 90.0
Trên 15 năm 5 10.0 10.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
2. THỐNG KÊ TẦN SUẤT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ ĐƯỢC
KHẢO SÁT
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
111
Statistics
Công ty luôn có
kế hoạch kịp thời
nhằm điều chỉnh
và bổ sung nguồn
nhân lực khi có
nhu cầu
Công ty luôn thực
hiện hoạch định
nguồn nhân lực
dựa trên các kế
hoạch ngắn hạn,
dài hạn
Công tác dự báo
nhu cầu lao động
được thực hiện
tốt
N Valid 50 50 50
Missing 0 0 0
Mean 3.5600 3.9200 3.6200
Frequency Table
Công ty luôn có kế hoạch kịp thời nhằm điều chỉnh và bổ sung nguồn nhân lực khi có nhu cầu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoàn toàn không đồng ý 1 2.0 2.0 2.0
Không đồng ý 9 18.0 18.0 20.0
Bình thường 5 10.0 10.0 30.0
Đồng ý 31 62.0 62.0 92.0
Hoàn toàn đồng ý 4 8.0 8.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Công ty luôn thực hiện hoạch định nguồn nhân lực dựa trên các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoàn toàn không đồng ý 1 2.0 2.0 2.0
Không đồng ý 4 8.0 8.0 10.0
Bình thường 7 14.0 14.0 24.0
Đồng ý 24 48.0 48.0 72.0
Hoàn toàn đồng ý 14 28.0 28.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Công tác dự báo nhu cầu lao động được thực hiện tốt
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoàn toàn không đồng ý 1 2.0 2.0 2.0
Không đồng ý 3 6.0 6.0 8.0
Bình thường 17 34.0 34.0 42.0
Đồng ý 22 44.0 44.0 86.0
Hoàn toàn đồng ý 7 14.0 14.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
112
Statistics
Công ty có lập
bản mô tả và bản
tiểu chuẩn công
việc một cách
hợp lý
Thực hiện tốt các
phương pháp thu
thập thông tin và
phân tích công
việc
Có hệ thống
thang điểm đánh
giá chất lượng lao
động
N Valid 50 50 50
Missing 0 0 0
Mean 3.3000 3.4800 3.2400
Frequency Table
Công ty có lập bản mô tả và bản tiểu chuẩn công việc một cách hợp lý
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 17 34.0 34.0 34.0
Bình thường 8 16.0 16.0 50.0
Đồng ý 18 36.0 36.0 86.0
Hoàn toàn đồng ý 7 14.0 14.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Thực hiện tốt các phương pháp thu thập thông tin và phân tích công việc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 13 26.0 26.0 26.0
Bình thường 9 18.0 18.0 44.0
Đồng ý 19 38.0 38.0 82.0
Hoàn toàn đồng ý 9 18.0 18.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Có hệ thống thang điểm đánh giá chất lượng lao động
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 19 38.0 38.0 38.0
Bình thường 6 12.0 12.0 50.0
Đồng ý 19 38.0 38.0 88.0
Hoàn toàn đồng ý 6 12.0 12.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
113
Statistics
Công ty có kế
hoạch tuyển dụng
lao động hợp lý
Công ty có văn
bản quy định
tuyển dụng nhân
viên rõ ràng và
chặt chẽ
Công tác tuyển
dụng đảm bảo
tính công khai,
minh bạch
Kết quả tuyển
dụng đảm bảo
đúng đối tượng
và phù hợp với
nhu cầu công việc
của công ty
N Valid 50 50 50 50
Missing 0 0 0 0
Mean 4.2400 4.1600 4.1200 4.2200
Frequency Table
Công ty có kế hoạch tuyển dụng lao động hợp lý
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 1 2.0 2.0 2.0
Bình thường 9 18.0 18.0 20.0
Đồng ý 17 34.0 34.0 54.0
Hoàn toàn đồng ý 23 46.0 46.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Công ty có văn bản quy định tuyển dụng nhân viên rõ ràng và chặt chẽ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 1 2.0 2.0 2.0
Bình thường 5 10.0 10.0 12.0
Đồng ý 29 58.0 58.0 70.0
Hoàn toàn đồng ý 15 30.0 30.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Công tác tuyển dụng đảm bảo tính công khai, minh bạch
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 1 2.0 2.0 2.0
Bình thường 6 12.0 12.0 14.0
Đồng ý 29 58.0 58.0 72.0
Hoàn toàn đồng ý 14 28.0 28.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
114
Kết quả tuyển dụng đảm bảo đúng đối tượng và phù hợp với nhu cầu công việc của công ty
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 1 2.0 2.0 2.0
Bình thường 5 10.0 10.0 12.0
Đồng ý 26 52.0 52.0 64.0
Hoàn toàn đồng ý 18 36.0 36.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Statistics
Bố trí nhân viên
phù hợp với sở
trường, năng lực
làm việc
Bố trí nhân viên
phù hợp với
ngành nghề
được đào tạo
Bố trí nhân viên
cân đối nhân
sự ở các bộ
phận
Thuyên chuyển
nhân viên hợp lý
ở từng bộ phận
Đề bạt nhân viên
theo đúng quy
định và tiêu
chuẩn đề ra
N Valid 50 50 50 50 50
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.8400 4.2000 3.9000 3.4800 4.0800
Frequency Table
Bố trí nhân viên phù hợp với sở trường, năng lực làm việc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoàn toàn không đồng ý 1 2.0 2.0 2.0
Không đồng ý 5 10.0 10.0 12.0
Bình thường 6 12.0 12.0 24.0
Đồng ý 27 54.0 54.0 78.0
Hoàn toàn đồng ý 11 22.0 22.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Bố trí nhân viên phù hợp với ngành nghề được đào tạo
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 1 2.0 2.0 2.0
Bình thường 2 4.0 4.0 6.0
Đồng ý 33 66.0 66.0 72.0
Hoàn toàn đồng ý 14 28.0 28.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
115
Bố trí nhân viên cân đối nhân sự ở các bộ phận
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 4 8.0 8.0 8.0
Bình thường 7 14.0 14.0 22.0
Đồng ý 29 58.0 58.0 80.0
Hoàn toàn đồng ý 10 20.0 20.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Thuyên chuyển nhân viên hợp lý ở từng bộ phận
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 10 20.0 20.0 20.0
Bình thường 12 24.0 24.0 44.0
Đồng ý 22 44.0 44.0 88.0
Hoàn toàn đồng ý 6 12.0 12.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Đề bạt nhân viên theo đúng quy định và tiêu chuẩn đề ra
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Bình thường 3 6.0 6.0 6.0
Đồng ý 40 80.0 80.0 86.0
Hoàn toàn đồng ý 7 14.0 14.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Statistics
Công ty thường
xuyên cử nhân
viên đi đào tạo
chuyên môn
nghiệp vụ định
kỳ
Công ty xây dựng
chương trình đào
tạo các chức danh
công việc phù hợp
với vị trí công tác
Công ty thường
xuyên mời các
chuyên gia tham gia
mở các lớp tập huấn
đào tạo ngắn hạn về
nghiệp vụ
Các khóa đào
tạo, tập huấn kỹ
năng của Công
ty gắn liền với
thực tế công
việc
Nhân viên
có nhiều cơ
hội thăng
tiến trong
Công ty
N Valid 50 50 50 50 50
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.4800 4.2400 3.5000 4.2000 4.1600
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
116
Frequency Table
Công ty thường xuyên cử nhân viên đi đào tạo chuyên môn nghiệp vụ định kỳ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 9 18.0 18.0 18.0
Bình thường 13 26.0 26.0 44.0
Đồng ý 23 46.0 46.0 90.0
Hoàn toàn đồng ý 5 10.0 10.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Công ty xây dựng chương trình đào tạo các chức danh công việc phù hợp với vị trí công tác
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 1 2.0 2.0 2.0
Bình thường 8 16.0 16.0 18.0
Đồng ý 19 38.0 38.0 56.0
Hoàn toàn đồng ý 22 44.0 44.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Công ty thường xuyên mời các chuyên gia tham gia mở các lớp tập huấn đào tạo ngắn hạn về
nghiệp vụ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 13 26.0 26.0 26.0
Bình thường 8 16.0 16.0 42.0
Đồng ý 20 40.0 40.0 82.0
Hoàn toàn đồng ý 9 18.0 18.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Các khóa đào tạo, tập huấn kỹ năng của Công ty gắn liền với thực tế công việc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 2 4.0 4.0 4.0
Bình thường 1 2.0 2.0 6.0
Đồng ý 32 64.0 64.0 70.0
Hoàn toàn đồng ý 15 30.0 30.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
117
Nhân viên có nhiều cơ hội thăng tiến trong Công ty
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 4 8.0 8.0 8.0
Bình thường 5 10.0 10.0 18.0
Đồng ý 20 40.0 40.0 58.0
Hoàn toàn đồng ý 21 42.0 42.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Statistics
Công ty có
hệ thống
các tiêu
chuẩn
đánh giá
kết quả
công việc
phù hợp
với các
chức danh
và vị trí
công việc
Việc đánh
giá kết
quả thực
hiện công
việc được
thực hiện
một cách
khách
quan,
công bằng
và hợp lý
Việc đánh
giá kết
quả thực
hiện công
việc giúp
cho nhân
viên Công
ty nâng
cao chất
lượng
công việc
Quy chế
phân phối
tiền lương,
thưởng
của Công
ty là hợp lý
và công
bằng với
các chức
danh, vị trí
công việc
Các chế
độ bảo
hiểm
(BHXH,
BHYT)
được
Công ty
thực hiện
đầy đủ
Công ty
luôn
quan
tâm và
hỗ trợ
nhân
viên khi
gặp khó
khăn
Thực
hiện tốt
chính
sách
khen
thưởng
– kỷ luật
Nhìn
chung,
Anh/Chị
đánh giá
cao công
tác quản
trị nguồn
nhân lực
tại Công ty
N Valid 50 50 50 50 50 50 50 50
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0
Mean 3.9800 4.2000 4.1200 3.9200 4.3200 3.5600 4.0200 4.0800
Frequency Table
Công ty có hệ thống các tiêu chuẩn đánh giá kết quả công việc phù hợp với các chức danh và
vị trí công việc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 2 4.0 4.0 4.0
Bình thường 10 20.0 20.0 24.0
Đồng ý 25 50.0 50.0 74.0
Hoàn toàn đồng ý 13 26.0 26.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
118
Việc đánh giá kết quả thực hiện công việc được thực hiện một cách khách quan, công bằng và
hợp lý
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 1 2.0 2.0 2.0
Bình thường 6 12.0 12.0 14.0
Đồng ý 25 50.0 50.0 64.0
Hoàn toàn đồng ý 18 36.0 36.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Việc đánh giá kết quả thực hiện công việc giúp cho nhân viên Công ty nâng cao chất lượng
công việc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Bình thường 10 20.0 20.0 20.0
Đồng ý 24 48.0 48.0 68.0
Hoàn toàn đồng ý 16 32.0 32.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Quy chế phân phối tiền lương, thưởng của Công ty là hợp lý và công bằng với các chức danh,
vị trí công việc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Bình thường 12 24.0 24.0 24.0
Đồng ý 30 60.0 60.0 84.0
Hoàn toàn đồng ý 8 16.0 16.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Các chế độ bảo hiểm (BHXH, BHYT) được Công ty thực hiện đầy đủ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Bình thường 4 8.0 8.0 8.0
Đồng ý 26 52.0 52.0 60.0
Hoàn toàn đồng ý 20 40.0 40.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
119
Công ty luôn quan tâm và hỗ trợ nhân viên khi gặp khó khăn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 8 16.0 16.0 16.0
Bình thường 15 30.0 30.0 46.0
Đồng ý 18 36.0 36.0 82.0
Hoàn toàn đồng ý 9 18.0 18.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Thực hiện tốt chính sách khen thưởng – kỷ luật
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 2 4.0 4.0 4.0
Bình thường 6 12.0 12.0 16.0
Đồng ý 31 62.0 62.0 78.0
Hoàn toàn đồng ý 11 22.0 22.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Nhìn chung, Anh/Chị đánh giá cao công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không đồng ý 1 2.0 2.0 2.0
Bình thường 5 10.0 10.0 12.0
Đồng ý 33 66.0 66.0 78.0
Hoàn toàn đồng ý 11 22.0 22.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
120
3. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE T TEST (TEST VALUE = 3)
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Công tác dự báo nhu cầu lao động được thực hiện tốt 50 3.6200 .87808 .12418
Công ty có lập bản mô tả và bản tiểu chuẩn công việc một cách
hợp lý
50 3.3000 1.09265 .15452
Thực hiện tốt các phương pháp thu thập thông tin và phân tích
công việc
50 3.4800 1.07362 .15183
Có hệ thống thang điểm đánh giá chất lượng lao động 50 3.2400 1.09842 .15534
Công ty có kế hoạch tuyển dụng lao động hợp lý 50 4.2400 .82214 .11627
Công ty có văn bản quy định tuyển dụng nhân viên rõ ràng và chặt
chẽ
50 4.1600 .68094 .09630
Công tác tuyển dụng đảm bảo tính công khai, minh bạch 50 4.1200 .68928 .09748
Kết quả tuyển dụng đảm bảo đúng đối tượng và phù hợp với nhu
cầu công việc của công ty
50 4.2200 .70826 .10016
Bố trí nhân viên phù hợp với sở trường, năng lực làm việc 50 3.8400 .95533 .13510
Bố trí nhân viên phù hợp với ngành nghề được đào tạo 50 4.2000 .60609 .08571
Bố trí nhân viên cân đối nhân sự ở các bộ phận 50 3.9000 .81441 .11518
Thuyên chuyển nhân viên hợp lý ở từng bộ phận 50 3.4800 .95276 .13474
Đề bạt nhân viên theo đúng quy định và tiêu chuẩn đề ra 50 4.0800 .44447 .06286
Công ty thường xuyên cử nhân viên đi đào tạo chuyên môn nghiệp
vụ định kỳ
50 3.4800 .90891 .12854
Công ty xây dựng chương trình đào tạo các chức danh công việc
phù hợp với vị trí công tác
50 4.2400 .79693 .11270
Công ty thường xuyên mời các chuyên gia tham gia mở các lớp
tập huấn đào tạo ngắn hạn về nghiệp vụ
50 3.5000 1.07381 .15186
Các khóa đào tạo, tập huấn kỹ năng của Công ty gắn liền với thực
tế công việc
50 4.2000 .67006 .09476
Nhân viên có nhiều cơ hội thăng tiến trong Công ty 50 4.1600 .91160 .12892
Công ty có hệ thống các tiêu chuẩn đánh giá kết quả công việc
phù hợp với các chức danh và vị trí công việc
50 3.9800 .79514 .11245
Việc đánh giá kết quả thực hiện công việc được thực hiện một
cách khách quan, công bằng và hợp lý
50 4.2000 .72843 .10302
Việc đánh giá kết quả thực hiện công việc giúp cho nhân viên
Công ty nâng cao chất lượng công việc
50 4.1200 .71827 .10158
Quy chế phân phối tiền lương, thưởng của Công ty là hợp lý và
công bằng với các chức danh, vị trí công việc
50 3.9200 .63374 .08963
Các chế độ bảo hiểm (BHXH, BHYT) được Công ty thực hiện đầy
đủ
50 4.3200 .62073 .08778
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
121
Công ty luôn quan tâm và hỗ trợ nhân viên khi gặp khó khăn 50 3.5600 .97227 .13750
Thực hiện tốt chính sách khen thưởng – kỷ luật 50 4.0200 .71400 .10097
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Công tác dự báo nhu cầu lao động được
thực hiện tốt
4.993 49 .000 .62000 .3705 .8695
Công ty có lập bản mô tả và bản tiểu chuẩn
công việc một cách hợp lý
1.941 49 .058 .30000 -.0105 .6105
Thực hiện tốt các phương pháp thu thập
thông tin và phân tích công việc
3.161 49 .003 .48000 .1749 .7851
Có hệ thống thang điểm đánh giá chất
lượng lao động
1.545 49 .129 .24000 -.0722 .5522
Công ty có kế hoạch tuyển dụng lao động
hợp lý
10.665 49 .000 1.24000 1.0063 1.4737
Công ty có văn bản quy định tuyển dụng
nhân viên rõ ràng và chặt chẽ
12.046 49 .000 1.16000 .9665 1.3535
Công tác tuyển dụng đảm bảo tính công
khai, minh bạch
11.490 49 .000 1.12000 .9241 1.3159
Kết quả tuyển dụng đảm bảo đúng đối
tượng và phù hợp với nhu cầu công việc
của công ty
12.180 49 .000 1.22000 1.0187 1.4213
Bố trí nhân viên phù hợp với sở trường,
năng lực làm việc
6.217 49 .000 .84000 .5685 1.1115
Bố trí nhân viên phù hợp với ngành nghề
được đào tạo
14.000 49 .000 1.20000 1.0278 1.3722
Bố trí nhân viên cân đối nhân sự ở các bộ
phận
7.814 49 .000 .90000 .6685 1.1315
Thuyên chuyển nhân viên hợp lý ở từng bộ
phận
3.562 49 .001 .48000 .2092 .7508
Đề bạt nhân viên theo đúng quy định và
tiêu chuẩn đề ra
17.182 49 .000 1.08000 .9537 1.2063
Công ty thường xuyên cử nhân viên đi đào
tạo chuyên môn nghiệp vụ định kỳ
3.734 49 .000 .48000 .2217 .7383
Công ty xây dựng chương trình đào tạo
các chức danh công việc phù hợp với vị trí
công tác
11.002 49 .000 1.24000 1.0135 1.4665
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
122
Công ty thường xuyên mời các chuyên gia
tham gia mở các lớp tập huấn đào tạo
ngắn hạn về nghiệp vụ
3.293 49 .002 .50000 .1948 .8052
Các khóa đào tạo, tập huấn kỹ năng của
Công ty gắn liền với thực tế công việc
12.663 49 .000 1.20000 1.0096 1.3904
Nhân viên có nhiều cơ hội thăng tiến trong
Công ty
8.998 49 .000 1.16000 .9009 1.4191
Công ty có hệ thống các tiêu chuẩn đánh
giá kết quả công việc phù hợp với các
chức danh và vị trí công việc
8.715 49 .000 .98000 .7540 1.2060
Việc đánh giá kết quả thực hiện công việc
được thực hiện một cách khách quan, công
bằng và hợp lý
11.649 49 .000 1.20000 .9930 1.4070
Việc đánh giá kết quả thực hiện công việc
giúp cho nhân viên Công ty nâng cao chất
lượng công việc
11.026 49 .000 1.12000 .9159 1.3241
Quy chế phân phối tiền lương, thưởng của
Công ty là hợp lý và công bằng với các
chức danh, vị trí công việc
10.265 49 .000 .92000 .7399 1.1001
Các chế độ bảo hiểm (BHXH, BHYT) được
Công ty thực hiện đầy đủ
15.037 49 .000 1.32000 1.1436 1.4964
Công ty luôn quan tâm và hỗ trợ nhân viên
khi gặp khó khăn
4.073 49 .000 .56000 .2837 .8363
Thực hiện tốt chính sách khen thưởng – kỷ
luật
10.102 49 .000 1.02000 .8171 1.2229
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_cong_tac_quan_tri_nguon_nhan_luc_tai_cong_ty_tnhh_kaolin_quang_binh_bohemia_1068_2077243.pdf