Chính phủ sớm ban hành những quy định cụ thể về chính sách giải quyết sau
khi tái cơ cấu lại ngành ngân hàng trong những năm tới cũng như cơ chế tài chính
để thực thi có hiệu quả biện pháp tinh giảm biên chế hợp lý nhằm tăng chất lượng
nguồn nhân lực
Chính phủ có biện pháp khoa học và lộ trình hợp lý tăng mức lương tối thiểu
cho người lao động, luôn đảm bảo duy trì mức sống tối thiểu cho người lao động so
với mặt bằng thu nhập chung của xã hội khi có trượt giá cũng như khi về nghỉ hưu
để cán bộ chuyên tâm công tác.
Hoàn thiện luật pháp về ngân hàng, về ngân hàng thương mại sẽ giúp cho
BIDV Quảng Bình hoàn thiện tốt cơ cấu tổ chức, hoạt động của mình trong đó có
hoạt động quản trị nguồn nhân lực. Để hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực
thì Chi nhánh cần dựa trên những quy định của Nhà nước về nhiều mặt trong đó có
các quy định về pháp luật lao động. Đây là các quy định thể hiện mối quan hệ giữa
cán bộ nhân viên và doanh nghiệp mà ở đây là BIDV Quảng Bình. Nhà nước cần
hoàn thiện Luật lao động để đảm bảo cán bộ nhân viên trong đơn vị thực hiện đúng
quyền hạn và nghĩa vụ của mình. Có như vậy, mới có thể hoàn thiện công tác quản
trị nguồn nhân lực.
2.1.2. Kiến nghị về giáo dục và đào tạo
Để có được nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, cần phải bồi dưỡng và
đào tạo. Đây là trước hết là nhiệm vụ của công tác giáo dục và đào tạo, mà ở đây là
chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của các trường học viện, đại học chuyên nghiệp
trong nước, phải hết sức coi trọng chất lượng đào tạo trên các mặt:
Chất lượng giáo viên: Đổi mới và bồi dưỡng nâng cao năng lực nghiệp vụ
chuyên môn, tư duy kinh tế, phương pháp sư phạm, nâng cao hơn nữa tinh thần
trách nhiệm của người thầy. Chất lượng đội ngũ giáo viên là yếu tố hàng đầu quyết
định chất lượng đào tạo, ảnh hưởng rất lớn đến tư duy nhận thức sau này của đội
ngũ cán bộ nhân viên.
130 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hải chỉ thể hiện ở Chi nhánh mà còn ở các phòng
giao dịch cũng phải tự điều chỉnh. Công tác đào tạo trong Chi nhánh được xem là
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
85
một yếu tố cơ bản nhằm đáp ứng các mục tiêu chiến lược của Ngân hàng. Rỏ ràng
hiện nay, chất lượng cán bộ nhân viên đã trở thành một trong những lợi thế cạnh
tranh quan trọng nhất của các NHTM.
Thứ ba: BIDV Quảng Bình phải có chiến lược phát triển nguồn nhân lực dài
hạn cho 5-10 năm hoặc lâu hơn. Tạo điều kiện để người lao động có thể phát huy tối
đa khả năng của họ bằng việc đảm bảo điều kiện làm việc tốt nhất, đưa ra các chính
sách ưu đãi, tạo cho họ tinh thần thật là thoải mái để họ có thể cống hiến lâu dài.
Thực hiện thật tốt công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực trên các tiêu chí cụ thể, dự
báo chính xác nhu cầu về nhân lực cho ngân hàng tạo điều kiện thực hiện tốt việc
tuyển dụng, bố trí, đào tạo nhân lực. Hoàn thiện hơn các chính sách về tuyển dụng
để có thể chiêu mộ được những người có năng lực về làm việc.
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình.
Công tác quản trị nguồn nhân lực tại BIDV Quảng Bình được đánh giá là
một trong những hoạt động quản trị quan trọng nhằm hệ thống, duy trì và phát triển
nguồn nhân lực từ đó góp phần vào sự thành công của BIDV Quảng Bình trên thị
trường. Do vậy cần có các giải pháp bổ sung nhằm cải tiến công tác quản trị nguồn
nhân lực mang lại hiệu quả cao, chất lượng ngày càng tốt hơn. Sau khi xem xét
phân tích đánh giá, tác giả xin đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
trị nguồn nhân lực tại BIDV Quảng Bình.
3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác hoạch định nguồn nhân lực
Trong những vừa năm qua, ngành ngân hàng đã có những bước phát triển
vượt bậc trở thành trụ cột của hệ thống tài chính, cung cấp nguồn vốn cho mọi hoạt
động kinh tế. Để có thể đảm bảo cho ngân hàng hoạt động hiệu quả thì hoạch định
nguồn nhân lực là yếu tố hàng đầu. Đây là vấn đề quan trọng mà BIDV Quảng Bình
đang cố gắng phải hoàn thiện tốt. Để có thể cạnh tranh trong thị trường khắc nghiệt
đầy biến động như hiện nay thì vấn đề trình độ năng lực cán bộ nhân viên trở thành
vấn đề cốt lõi tạo ra lợi thế cạnh tranh so với đối thủ. Vấn đề hoạch định nguồn
nhân lực không chỉ là đảm bảo về đủ số lượng, chất lượng cán bộ nhân viên ở hiện
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
86
tại mà còn ở cả trong tương lai. Do đó, BIDV Quảng Bình cần phải có những hoạt
động có định hướng hoạch định nguồn nhân lực trong tương lai.
Để có thể thực hiện được tốt công tác hoạch định nguồn nhân lực, Ban lãnh
đạo BIDV Quảng Bình cùng với các phòng ban, đặc biệt là phòng tổ chức hành
chính cần phải thực hiện:
- Lập kế hoạch nguồn nhân lực:
Ban lãnh đạo và phòng tổ chức hành chính cần thực hiện việc lập kế hoạch
nguồn nhân lực rỏ ràng có tư duy chiến lược. Trên cơ sở đó, Ban lãnh đạo cần phải
xác định được mục tiêu chiến lược nguồn nhân lực. Mục tiêu này nhằm huy động
nguồn nhân lực để đạt được kế hoạch kinh doanh của BIDV Quảng Bình hiện tại và
trong tương lai. Tiếp theo, phòng tổ chức hành chính cần phải phân tích rỏ ràng
thực trạng nguồn nhân lực về số lượng, chất lượng, cơ cấu tuổi, giới tính, phẩm chất
cá nhân, mức độ nhiệt tình trong công việcđể tham mưu cho Ban Lãnh đạo có
định hướng quản trị trong công tác hoạch định nguồn nhân lực một cách cụ thể.
- Công tác dự báo nhu cầu nhân lực:
Dựa vào việc xác định mục tiêu, định hướng phát triển cùng với việc xác
định nguồn nhân lực hiện tại của BIDV Quảng Bình, phòng tổ chức hành chính đưa
ra dự báo về nhu cầu nhân lực trong tương lai. Dựa vào công tác dự báo nhu cầu
nguồn nhân lực để Ban lãnh đạo đưa ra kế hoạch thực thi đảm bảo đầy đủ nguồn
nhân lực có chất lượng.
- Công tác dự báo cung nguồn nhân lực:
Cần phải dự báo được cung nguồn nhân lực trong tương lai. Giải quyết được
vấn đề này sẽ đảm bảo cho nguồn lao động của đơn vị không bị cạn kiệt và chất
lượng lao động được đảm bảo hiệu quả. Cung nguồn nhân lực có thể ở bên trong
hay cùng ngành Ngân hàng và nhiều nhất chính là từ các trường đại học chuyên
nghiệp trong và ngoài nước. Đây là công tác vô cùng quan trọng, có xác định được
cung nguồn nhân lực mới có thể đảm bảo cho công tác hoạch định nguồn nhân lực
đạt hiệu quả cao nhất.
- Điều tiết cung cầu nhân lực:
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
87
Sau khi xác định nhu cầu và cung nguồn nhân lực, BIDV Quảng Bình cần
cân đối giữa cung và cầu để đảm bảo nguồn nhân lực đủ về số lượng, đảm bảo chất
lượng không chỉ ở hiện tại mà cả trong tương lai. Từ việc xác định cân đối giữa
cung và cầu nhân lực trong đơn vị, ban lãnh đạo sẽ đưa ra các kế hoạch tuyển dụng,
thuyên chuyển, thăng chức hay tinh giảm biên chế phù hợp tình hình. Đây là vấn đề
cốt lõi đảm bảo cho mọi hoạt động còn lại trong công tác quản trị nguồn nhân lực
được diễn ra một cách hiệu quả.
- Đánh giá kiểm tra việc thực hiện hoạch định nguồn nhân lực:
Sau khi đã thực hiện các điều tiết nguồn nhân lực, Ban lãnh đạo BIDV
Quảng Bình cần phải thực hiện ngay công việc kiểm tra công tác này xem đã đáp
ứng được nhu cầu của đơn vị hay chưa, việc thực hiện có thiếu sót gì không để có
thể kịp thời sửa chữa bổ sung và rút ra các kinh nghiệm. Công tác kiểm tra sẽ đảm
bảo cho hoạt động hoạch định nguồn nhân lực trong đơn vị được thực hiện một cách
có hiệu quả nhất.
Và để công tác hoạch định nguồn nhân lực được thực hiện một cách có hiệu
quả, đội ngũ Ban lãnh đạo BIDV Quảng Bình cần phải chỉ đạo quyết liệt, phân công
cụ thể Lãnh đạo trực tiếp phụ trách và chịu trách nhiệm công tác này.
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến “Công tác tuyển dụng”
Công tác tuyển dụng là một yếu tố tạo nên sự thành công của BIDV Quảng
Bình. Quá trình tuyển dụng thành công sẽ mang lại nguồn nhân lực đảm bảo về chất
lượng và đủ về số lượng để hoàn thành tốt nhiệm vụ kinh doanh, đóng góp tích cực vào
sự tồn tại và phát triển của đơn vị. Thực hiện tốt công tác tuyển dụng cũng góp phần
làm giảm bớt chi phí đào tạo. Vì vậy, công tác này cần được thực hiện một cách
nghiêm túc, công khai dân chủ, có chất lượng và công bằng.
Tuy nhiên, để nâng cao chất lượng của công tác này, BIDV Quảng Bình cần
thực hiện như sau:
- Phải dựa vào hoạch định nguồn nhân lực để làm nền cho hoạt động tuyển
dụng: Công tác tuyển dụng cần dựa trên công tác hoạch định nguồn nhân lực để
thực hiện. Hoạch định nguồn nhân lực sẽ giúp cho xác định nhu cầu, cung của
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki
tế Huế
88
nguồn nhân lực cho BIDV Quảng Bình không chỉ ở hiện tại mà cả trong tương lai.
Do đó, hoạt động tuyển dụng sẽ dựa vào đây để xây dựng các kế hoạch tuyển dụng
cho phù hợp. Công tác tuyển dụng vô cùng quan trọng, nó tạo ra nguồn nhân lực
mới có đủ số lượng, chất lượng phù hợp với công việc. Vì vậy, công tác này cần
được xây dựng nghiêm túc chặt chẽ dựa trên nền tảng hoạch định nguồn nhân lực.
- Hoàn thiện quy trình tuyển dụng:
Quy trình tuyển dụng đã được BIDV Quảng Bình xây dựng một cách cụ thể, chi
tiết phù hợp với các quy định của pháp luật, phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị
và phù hợp với đặc điểm của ngành ngân hàng. Do đó, vấn đề chỉ là thực hiện các công
việc theo đúng quy trình đã xây dựng. Công tác tuyển dụng của đơn vị có rất nhiều
công việc cụ thể như: thông báo tuyển dụng, nhận hồ sơ, sàng lọc lập danh sách, tổ
chức thi, phỏng vấn...Các công việc này đã được xây dựng thành các bước cụ thể và
cần phải thực hiện cẩn thận từng công việc theo thứ tự. Việc thực hiện công việc theo
đúng thứ tự sẽ đảm bảo cho công tác tuyển dụng ít gặp sai sót, hạn chế những sai lầm
từ quá trình tuyển dụng ảnh hưởng lên chất lượng nguồn nhân lực.
Công tác tuyển dụng cần phải được thực hiện nghiêm túc, công bằng, minh
bạch: Trong quy trình tuyển dụng của BIDV Quảng Bình, các bước công việc được
xây dựng tương đối nhiều dẫn đến còn cần nhiều quyết định sẽ bị chi phối bởi yếu
tố chủ quan của con người. Đây chính là cơ sở cho gian lận, thiếu công bằng phát
sinh. Chắc chắn trong quá trình tuyển dụng, đơn vị sẽ không thể trách khỏi những
yếu tố mang tính chủ quan này. Vì vậy, Ban lãnh đạo cần chỉ đạo thực hiện nghiêm
túc, công bằng, minh bạch trong mọi hoạt động của công tác tuyển dụng. Có thực
hiện nghiêm túc công tác tuyển dụng thì mới có thể tìm ra được nguồn nhân lực mới
có chất lượng, đảm bảo phù hợp với yêu cầu công việc.
3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến “Chất lượng quản lý nhân viên và phân
công công việc”
Mục đích của hoạt động quản lý nhân viên và phân công công việc là bố
trí sắp xếp những lao động có trình độ và kỹ năng phù hợp để đảm trách các vị
trí công việc trong tổ chức.
Đại học Kinh tế Huế
Đại họ kinh tế Huế
89
Trong thời gian tới đây, BIDV Quảng Bình cần bố trí lại nhân viên hợp lí
hơn nữa nhằm phát huy vai trò của từng cá nhân phù hợp với năng lực, trình độ
chuyên môn, sở trường công việc, nguyện vọng của họ cũng như mục tiêu của đơn
vị. Nếu như BIDV Quảng Bình thực hiện được điều này, người lao động sẽ hài lòng
về với vị trí của họ, cố gắng làm việc có hiệu quả nhất nhằm đáp ứng yêu cầu của
công việc. Còn trong trường hợp ngược lại, công tác bố trí nhân lực không phù hợp
thì sẽ kìm hãm khả năng phát triển của người lao động, sẽ gây ra sự bất mãn không
thoải mái để làm việc. Hiểu được tầm quan trọng của công tác bố trí, sử dụng nhân
lực, đơn vị cần thực hiện chặt chẽ hoạt động này như sau:
- Tìm hiểu rõ về năng lực, tâm tư, nguyện vọng của người lao động để có thể
hoàn thiện hơn nữa việc bố trí nhân lực, đảm bảo công bằng, chính xác làm cho
người lao động thực sự cảm thấy hài lòng thỏa mãn.
- Siết chặt hơn nữa hệ thống quản lí giám sát người lao động, rèn cho
người lao động làm việc theo đúng nội quy, quy định của đơn vị, có thói quen
làm việc một cách khoa học, đúng giờ giấc. Hệ thống quản lý phải đảm bảo đúng
mục tiêu ngắn hạn cũng như dài hạn mà đơn vị đã đề ra, từ đó có được sự sắp
xếp và sử dụng lao động gắn chặt với các mục tiêu.
- Việc bố trí lao động trong đơn vị hiện tại được thực hiện dựa trên bằng cấp
chuyên môn của lao động và kinh nghiệm của họ. Việc bố trí công việc cũng được
đa số lao động đánh giá là phù hợp với sức khỏe và năng lực của họ. Nhưng ngoài
những tiêu chí đó thì việc bố trí và sử dụng lao động cần phải dựa trên các kỹ năng
mềm của người lao động.
- Khi cần tinh giảm biên chế cần sử dụng những hình thức như cho nghỉ hưu
sớm đối với những lao động có trình độ thấp kém và kỹ năng thấp, nghỉ không
lương hoặc có kế hoạch nhằm thuyên chuyển, đề bạt cán bộ một cách hợp lý.
- Việc giám sát, theo dõi, kiểm tra của người lãnh đạo đối với người lao động
cấp dưới cần được thực hiện chặt chẽ và thường xuyên hơn để đảm bảo công việc
được thực hiện tốt và sự thực hiện công việc của họ được đánh giá chính xác, đúng
với thực tế.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
90
- Việc áp dụng các hình thức cảnh cáo, xử phạt, kỷ luật đối với người lao động
cần nghiêm khắc và hợp lý hơn. Người lao động nếu vi phạm kỷ luật thì cần đánh giá
mức độ vi phạm và có biện pháp cảnh cáo hay kỷ luật phù hợp, thậm chí là sa thải.
3.2.4. Nhóm giải pháp liên quan đến “Đào tạo phát triển nguồn nhân lực”
Để đảm bảo nhiệm vụ kinh doanh có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường
hiện nay, yêu cầu đặt ra là đội ngũ nhân lực của BIDV Quảng Bình phải có chất
lượng, phải được đào tạo để phát triển tư duy, các kỹ năng cần thiết. Việc đào tạo
cho người lao động sẽ đem lại lợi ích cho đơn vị và cho chính người lao động. Đơn
vị sẽ có được những lao động có năng lực, có trình độ đáp ứng được yêu cầu công
việc, người lao động có cơ hội học tập được những kỷ năng mới, năng suất lao động
tăng lên và thu nhập cũng sẽ cao hơn.
Một thực tế là công tác đào tạo của đơn vị chưa mang lại nhiều kết quả thực
tiễn như mong đợi. Ban Lãnh đạo BIDV Quảng Bình cần xem xét lại hiệu quả từ
công tác đào tạo mà đơn vị hiện nay đang thực hiện.
Hiện nay, BIDV Quảng Bình đang xây dựng quy trình đào tạo cán bộ nhân
viên dựa trên cơ sở gửi đi đào tạo tại trung tâm đào tạo cán bộ của hội sở BIDV.
Đây là trung tâm có nhiệm vụ thực hiện công tác đào tạo cán bộ nhân viên cho toàn
hệ thống. Tuy nhiên, do hoạt động cụ thể tại những địa bàn khác nhau cho nên yêu
cầu công việc cũng hoàn toàn khác nhau. Do đó, công tác đào tạo tại trung tâm
nhiều khi không đáp ứng hết yêu cầu cụ thể mà BIDV Quảng Bình đang mong đợi.
Vì vậy, trong thời gian tới, khi quy mô của đơn vị đã được mở rộng hơn nữa, được
sự cho phép của Ban lãnh đạo BIDV và với yêu cầu từ công tác đào tạo nguồn nhân
lực, BIDV Quảng Bình nên tính tới việc đào tạo nguồn nhân lực riêng cho đơn vị tại
chổ với việc hợp tác với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước. Việc này không đi
ngược với trung tâm đào tạo chung của BIDV và chỉ thực hiện đào tạo cho cán bộ
nhân viên của đơn vị với các nghiệp vụ cần thiết cho nhu cầu của BIDV Quảng
Bình mà các đơn vị khác không có hoặc ít thực hiện như: giao dịch địa ốc, giao dịch
chứng khoán, lưu ký chứng khoán, tư vấn cung cấp bảo hiểm trọn gói... Đây là các
nhiệm vụ mà các Chi nhánh, sở giao dịch khác không có. Vì vậy, BIDV Quảng
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
91
Bình cần tự xây dựng chương trình đào tạo cho chính nhân viên cán bộ của mình để
nâng cao các nghiệp vụ đó.
Ngoài ra BIDV Quảng Bình cần hỗ trợ tích cực hơn cho cán bộ nhân viên khi
họ được cử đi đào tạo, học tập nâng cao trình độ tại các trường đại học hoặc đi đào
tạo tại nước ngoài. Hiện nay, có nhiều cán bộ nhân viên của BIDV Quảng Bình
đang học tập nâng cao tại các trường đại học trong nước hoặc nước ngoài. Họ học
tập tại đây nhằm mục đích nâng cao bằng cấp, nâng cao cơ sở lý luận nhận thức và
tiếp cận phương pháp khoa học mới. Vì vậy, BIDV Quảng Bình cần hỗ trợ tích cực
hơn nữa những cán bộ nhân viên nay, vì họ sẽ là nền tảng nâng cao chất lượng cán
bộ nhân viên của Chi nhánh trong tương lai. Việc hỗ trợ đầu tiên đó là hỗ trợ vật
chất cho những cán bộ này, cần nâng cao hơn nữa phụ cấp tiền sinh hoạt phí cho
cán bộ nhân viên đang đi học tập đào tạo. Vì vậy, ban lãnh đạo cần nghiên cứu xem
xét kết hợp quỹ lương, quỹ đào tạo cán bộ của đơn vị để đưa ra quyết định nâng
mức phụ cấp này một cách phù hợp.
Đào tạo cán bộ chủ chốt: cán bộ chủ chốt là những người có vai trò rất
quan trọng trong sự nghiệp phát triển của BIDV Quảng Bình. Đối với các cán
bộ này, BIDV Quảng Bình cần phải có chính sách đào tạo theo qui hoạch, thực
hiện các chương trình đào tạo và bồi dưỡng năng lực thực tiễn như: luân chuyển cán
bộ, cử cán bộ đi nghiên cứu thực tiễn, kèm cặp tại chỗ. nhằm mục đích nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các cán bộ quản lý các cấp, phục vụ cho mục
tiêu phát triển của đơn vị và đào tạo nguồn cán bộ quản lý kế cận. Các chương trình
đào tạo phải gắn với việc qui hoạch, đề bạt và bố trí sử dụng cán bộ, đồng thời phải
bảo đảm đáp ứng được đầy đủ các qui định chung của Đảng, Nhà nước và của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Việc đào tạo có thể được thực hiện ở
trong nước hoặc ở nước ngoài.
3.2.5. Nhóm giải pháp liên quan đến “Công tác đánh giá nhân viên”
Đánh giá chất lượng lao động cần phải được thực hiện nghiêm túc hơn nữa,
tránh ý kiến chủ quan ảnh hưởng tới kết quả đánh giá. Để có thể thực hiện được vậy,
ban lãnh đạo đơn vị cần đề cao quán triệt việc thực hiện nghiêm túc công tác này, cần
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
92
chỉ đạo quán triệt trong tất cả các phòng ban, tất cả cán bộ nhân viên về tầm quan trọng
của công tác đánh giá chất lượng lao động. Có như vậy, cán bộ nhân viên mới có thể
thực hiện công tác đánh giá một cách nghiêm túc, minh bạch.
Ban lãnh đạo cần hạn chế ảnh hưởng bởi sự chủ quan của đánh giá bằng cách
công khai kết quả đánh giá, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến kết quả như vậy của cán
bộ nhân viên, trao đổi với cán bộ nhân viên về kết quả đánh giá. Có như vậy, kết
quả đánh giá mới phản ánh đúng năng lực làm việc, phẩm chất đạo đức, nghề
nghiệp của cán bộ nhân viên trong Chi nhánh.
Bộ phận nhân sự phải phối hợp với các Bộ phận chuyên môn của đơn vị xây
dựng hệ thống đo lường và đánh giá hiệu quả công việc như:
+ Tiêu chuẩn hóa việc tổ chức đánh giá nhân viên
+ Tạo ra sự công bằng trong đánh giá thành tích của nhân viên.
+ Các nhân viên được quyền đánh giá thành tích của nhân viên cùng đơn vị tạo
ra sự công bằng và chính xác. Cấp trên đánh giá cấp dưới, đồng nghiệp đánh giá lẫn
nhau, bộ phận này đánh giá bộ phận khác, các tiêu thức đánh giá phải rõ ràng,
thống nhất được thể hiện qua số liệu, tỷ lệ, chỉ tiêu định lượng trên cơ sở của việc
phân tích và bản mô tả công việc cụ thể cho từng vị trí, chức danh, đồng thời phải
đảm bảo dễ thực hiện.
Đánh giá năng lực thực hiện công việc của người lao động một cách khách
quan, trung thực giúp cho việc xây dựng chính sách đãi ngộ một cách công bằng
hợp lý, đúng với sức lao động mà họ đã cống hiến cho ngân hàng, tránh đánh giá
thiên vị theo tình cảm cá nhân.
3.2.6. Nhóm giải pháp liên quan đến “Lương, thưởng, phúc lợi”
Đến nay nhiều đơn vị vẫn coi lương bổng đơn giản là một loại chi phí. Tuy
nhiên ở góc độ quản trị lương bổng là một trong những công cụ đắc lực sử dụng trong
quản trị nguồn nhân lực, là đòn bẩy phát triển nguồn nhân lực vững mạnh nhất, là biện
pháp tạo động lực cơ bản cho người lao động. Tiền thưởng là một khoản bổ sung cho
tiền lương, nếu thưởng thích đáng sẽ thúc đẩy cán bộ nhân viên luôn cố gắng hết mình
để hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao. Nó cũng góp phần rất lớn trong việc
nâng cao chất lượng và hiệu quả mọi hoạt động trong tổ chức.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
93
Chế độ lương, thưởng, phúc lợi phải công bằng hợp lý, minh bạch dựa trên cơ sở
kết quả đánh giá chất lượng lao động và kết quả công việc mà cán bộ nhân viên thực
hiện. Để có thể thực hiện được việc đó, BIDV Quảng Bình cần công khai kết quả đánh
giá chất lượng lao động, công khai mức thưởng phạt cho từng cá nhân, từng vị trí trong
đơn vị. Có như vậy mới tạo tính công bằng cao trong hoạt động kinh doanh, cán bộ nhân
viên sẽ yên tâm cố gắng thực hiện thật tốt công việc của mình.
BIDV Quảng Bình phải xây dựng thang bảng lương phù hợp trên cơ sở thu
thập thông tin lương từ các đối thủ cạnh tranh cũng như lương bình quân trên thị
trường. Áp dụng phương châm “Làm theo năng lực hưởng theo lao động” để quản
trị nguồn nhân lực của mình. Đối với những nhân lực không hoàn thành kế hoạch
đặt ra thì không cắt định mức lao động của họ ngay lúc đó mà nên để điều chỉnh
sau. Đối với những nhân lực hoàn thành suất sắc kế hoạch đặt ra thì ngoài tiền
thưởng, đơn vị cần có chế khen thưởng bằng vật chất hay tinh thần kích thích động
viên khích lệ kịp thời để họ có ý chí phấn đấu tốt hơn nữa cũng như để các nhân
viên khác phấn đấu và nâng cao tinh thần làm việc
Ngoài ra, Ban lãnh đạo đơn vị cũng nên tìm hiểu và quan tâm hơn từng nhân
viên có khó khăn gặp phải và có các chế độ trợ cấp hợp lý đối với họ. Nếu thực hiện
được điều này đơn vị sẽ đem lại lòng tin tốt cho người lao động từ đó họ sẽ cống
hiến hết mình vì sự nghiệp phát triển đơn vị.
3.2.7. Nhóm giải pháp liên quan đến “Môi trường và không khí làm việc”
Xây dựng và cải thiện môi trường làm việc với những con người thông minh
vui vẻ năng động sáng tạo và thử thách trong công việc sẽ thu hút nhiều nhân lực trẻ có
trình độ cao, cũng như một môi trường thân thiện nhưng không kém phần cạnh tranh
công bằng sẽ tạo cho người lao động sự an tâm, đam mê với công việc cũng như xây
dựng tình đoàn kết đồng nghiệp trong đơn vị.
Phải luôn coi trọng yếu tố con người, coi con người là tài sản quý báu nhất
của đơn vị là nền tảng để đơn vị xây dựng và phát triển.
Tiếp nối thành công văn hóa BIDV, xây dựng văn hóa doanh nghiệp vững
mạnh, gắn kết giữa các thành viên trong đơn vị, tạo ra tiếng nói chung giữa các
thành viên, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
94
Tìm các biện pháp để cải thiện tạo không gian làm việc thoải mái tăng tính
sang tạo gần gủi với thiên nhiên như: Bố trí nơi làm việc hợp lí, cung cấp các
trang thiết bị đầy đủ phù hợp với công việc mà họ đang làm, xây dựng trung tâm
thể dục thể thao, trồng thêm cây xanh
Tạo môi trường làm việc thân thiện trong đơn vị, mối quan hệ giữa lãnh
đạo với nhân viên và giữa các đồng nghiệp với nhau. BIDV Quảng Bình phải
xây dựng quy định rỏ ràng về giới hạn quyền lợi, trách nhiệm của từng người,
chế độ thưởng phạt rỏ ràng. Ngoài ra Ban Lãnh đạo phải thể hiện luôn là người
có “tâm” và có “tầm”, sẵn sang đi đầu làm gương dám chịu trách nhiệm trong
công việc, có thái độ ân cần, chu đáo, giúp cho nhân viên nể phục và noi theo và
như vậy chất lượng công việc của nhân viên sẽ ngày càng tăng lên.
Tiếp tục tăng cường các hoạt động “chung tay hành động vì cộng đồng”
thực hiện nhiều hoạt động có trách nhiệm với xã hội.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
95
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, vai trò của nguồn nhân lực
được nâng cao hơn bao giờ hết. Nguồn nhân lực trở thành yếu tố hàng đầu quyết
định sự thành công của các tổ chức. Trong lĩnh vực ngân hàng cũng vậy, các ngân
hàng không chỉ cạnh tranh gay gắt với nhau về sản phẩm, dịch vụ mà họ còn phải
cạnh tranh trong việc thu hút nguồn lực nhân tài cho đơn vị mình. Mỗi ngân hàng
phải làm sao hoàn thiện các quy trình về tuyển dụng, chính sách ưu đãi nhằm thu
hút, giữ chân nhân viên giỏi và phát triển lực lượng nhân viên mới cho kế hoạch
kinh doanh lâu dài, đồng thời, tạo nét văn hóa đặt thù của từng ngân hàng để gắn
bó nhân viên với đơn vị dù hoạt động kinh doanh có khó khăn. Vì vậy, quản trị
nguồn nhân lực sao cho có hiệu quả là một vấn đề cấp thiết và thách thức đối với
hầu hết các ngân hàng.
Xuất phát từ thực trạng của công tác quản lý nguồn nhân lực cũng như nhu
cầu xây dựng một đội ngũ cán bộ lao động có chất lượng phù hợp với mục tiêu
chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Quảng Bình. Trên cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực, tác giả tập trung nghiên
cứu, phân tích đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình để xác định những mặt
được và các mặt còn tồn tại, cụ thể luận văn đã hoàn thành một số nhiệm vụ sau:
2Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản trị nguồn nhân lực
của các ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực của Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn từ năm
2015 – 2017.
Tuy nhiên, công tác quản trị nguồn nhân lực của Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình còn một số mặt hạn chế
chưa đáp ứng được như: Công tác đánh giá còn mang tính hình thức, chưa phản ánh
đúng kết quả thực hiện công việc của nhân viên. Công tác đào tạo và phát triển
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
96
nguồn nhân lực còn chưa hiệu quả, chưa có chính sách thu hút nhân viên giỏi có
trình độ chuyên môn cao. Qua quá trình phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn
nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình
đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực
tại đơn vị trong thời gian tới, gồm:
Các giải pháp về hoàn thiện công tác hoạch định nguồn nhân lực, nhóm giải pháp
liên quan đến công tác lập kế hoạch và tuyển dụng, nhóm giải pháp liên quan đến chất
lượng quản lý nhân viên và phân công công việc, nhóm giải pháp liên quan đến huấn
luyện đào tạo và thăng tiến, nhóm giải pháp liên quan đến công tác đánh giá nhân viên,
nhóm giải pháp liên quan đến lương thưởng phúc lợi, giải pháp liên quan đến môi
trường không khí làm việc.
Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của quản trị nguồn nhân lực là một lĩnh vực
khó khăn, phức tạp, đòi hỏi luôn phải được nghiên cứu kỹ và sáng tạo không ngừng
nhằm tìm ra những giải pháp tối ưu nhất đặc biệt là ngành đặc thù như ngành Ngân
hàng. Tác giả hy vọng những giải pháp trên đây sẽ được kiểm nghiệm trên thực tế
và qua thực tế các giải pháp này sẽ được bổ sung hoàn thiện thêm, điều đó sẽ góp
phần vào việc hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực. Từ đó, tạo động lực cho
quá trình phát triển, sớm đưa Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Quảng Bình trở thành một trong những đơn vị Ngân hàng dẫn đầu của toàn
hệ thống cả nước.
2. KIẾN NGHỊ
Để những giải pháp nêu trên phát huy tác dụng, tác giả xin kiến nghị một số
vấn đề sau:
2.1. Đối với Nhà nước
2.1.1. Kiến nghị về chính sách của Nhà nước, Chính phủ
Chính sách tài chính tiền tệ luôn biến động không ngừng, không ổn định. Các
chính sách không có tính chiến lược lâu dài chỉ đáp ứng trong được trong thời điểm
ngắn hạn lúc đó. Do đó Chính phủ cần phải có chính sách ổn định nền kinh tế, tạo
một môi trường tài chỉnh ổn định bền vững để doanh nghiệp có những chiến lược
phát triển vững chắc.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
97
Chính phủ sớm ban hành những quy định cụ thể về chính sách giải quyết sau
khi tái cơ cấu lại ngành ngân hàng trong những năm tới cũng như cơ chế tài chính
để thực thi có hiệu quả biện pháp tinh giảm biên chế hợp lý nhằm tăng chất lượng
nguồn nhân lực
Chính phủ có biện pháp khoa học và lộ trình hợp lý tăng mức lương tối thiểu
cho người lao động, luôn đảm bảo duy trì mức sống tối thiểu cho người lao động so
với mặt bằng thu nhập chung của xã hội khi có trượt giá cũng như khi về nghỉ hưu
để cán bộ chuyên tâm công tác.
Hoàn thiện luật pháp về ngân hàng, về ngân hàng thương mại sẽ giúp cho
BIDV Quảng Bình hoàn thiện tốt cơ cấu tổ chức, hoạt động của mình trong đó có
hoạt động quản trị nguồn nhân lực. Để hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực
thì Chi nhánh cần dựa trên những quy định của Nhà nước về nhiều mặt trong đó có
các quy định về pháp luật lao động. Đây là các quy định thể hiện mối quan hệ giữa
cán bộ nhân viên và doanh nghiệp mà ở đây là BIDV Quảng Bình. Nhà nước cần
hoàn thiện Luật lao động để đảm bảo cán bộ nhân viên trong đơn vị thực hiện đúng
quyền hạn và nghĩa vụ của mình. Có như vậy, mới có thể hoàn thiện công tác quản
trị nguồn nhân lực.
2.1.2. Kiến nghị về giáo dục và đào tạo
Để có được nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, cần phải bồi dưỡng và
đào tạo. Đây là trước hết là nhiệm vụ của công tác giáo dục và đào tạo, mà ở đây là
chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của các trường học viện, đại học chuyên nghiệp
trong nước, phải hết sức coi trọng chất lượng đào tạo trên các mặt:
Chất lượng giáo viên: Đổi mới và bồi dưỡng nâng cao năng lực nghiệp vụ
chuyên môn, tư duy kinh tế, phương pháp sư phạm, nâng cao hơn nữa tinh thần
trách nhiệm của người thầy. Chất lượng đội ngũ giáo viên là yếu tố hàng đầu quyết
định chất lượng đào tạo, ảnh hưởng rất lớn đến tư duy nhận thức sau này của đội
ngũ cán bộ nhân viên.
Chất lượng trang bị giảng dạy: phải đổi mới nâng cấp các các thư viện, phòng
ban. Trang bị đầy đủ sách, báo, tài liệu, các dụng cụ đồ nghề có liên quan tới việc
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
98
đào tạo giảng dạy và phù hợp với công nghệ kỹ thuật tiên tiến. Đồng thời, cần tạo
điều kiện nhiều hơn cho sinh viên được thực hành nhiều hơn các chuyên ngành mà
mình đã học. Điều đó giúp cho sinh viên không bị bỡ ngỡ với công việc sau này,
các NHTM sẽ không mất nhiều thời gian để đào tạo lại cán bộ nhân viên của mình.
2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước là cơ quan quản lý ngành thông qua hệ thống các cơ chế,
chính sách, quy định, quy trình, tiến hành kiểm tra giám sát để quản lý và định
hướng cho hoạt động của các tổ chức tín dụng, NHTM theo mục tiêu chung, vì vậy
có một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước như sau:
Cần khẩn trương xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực ngành ngân hàng
để có cơ sở định hướng cho các ngân hàng thương mại xây dựng phát triển nguồn nhân
lực của mình phù hợp với chiến lược của ngành và điều kiện cụ thể của NHTM
Giao quyền tự chủ cho các tổ chức tín dụng, NHTM được chủ động quyết định
thành lập hoặc giải thể các chi nhánh và các tổ chức trực thuộc phù hợp với yêu cầu
mở rộng hoặc thu hẹp mạng lưới
Có văn bản kiến nghị với Thủ tướng Chỉnh phủ, Bộ nội vụ chỉ đạo Tỉnh ủy,
Ủy ban nhân dân, Sở nội vụ các tỉnh, thành phố trong cả nước không can thiệp sâu
vào việc các NHTM bổ nhiệm các chức danh Ban giám đốc chi nhánh, cần tôn
trọng quyền tự quyết định bổ nhiệm cán bộ của các NHTM theo quy định pháp luật.
2.3 Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
Một là: Có các chính sách hỗ trợ việc đào tạo của các NHTM, chỉ đạo các sở,
ban ngành thông qua các chương trình, dự án đào tạo, nâng cao chuyên môn, trình
độ cho người lao động của các NHTM trong tỉnh.
Hai là: Hỗ trợ các trường Đại học, dạy nghề nâng cao cơ sở vật chất, chất
lượng đào tạo nhằm cung cấp nguồn lao động có chất lượng cho các NHTM.
Ba là: Các chính sách giữ chân những người có trình độ, chuyên môn giỏi,
đồng thời thu hút nhân tài, người giỏi từ các địa phương khác đến với Tỉnh. Qua đó,
các doanh nghiệp trong tỉnh sẽ được hưởng lợi từ nguồn nhân lực có chất lượng.
Đại học Kinh tế Huế
Đại họ kin tế Huế
99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ luật Lao động số: 10/2012/QH13.
[2]. Nguyễn Thị Cành (2004), Phương pháp và Phương pháp luận trong nghiên cứu
khoa học Kinh tế, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
[3]. Trần Kim Dung (2001), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà
Nội.
[4]. Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2012), Giáo trình Quản trị nhân lực,
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội
[5]. Hà Văn Hội (2008), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Bưu Điện, Hà Nội.
[6]. Bùi Quang Xuân (2017), Bài giảng Tổng quan Quản trị nguồn nhân lực, Học
viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh.
[7]. Luật các Tổ chức tín dụng số: 47/2010/QH12.
[8]. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình
(2015), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015.
[9]. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình
(2016), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016.
[10]. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình
(2017), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017.
[11]. Nguyễn Lộc (2010), “Một số vấn đề lý luận về phát triển nguồn nhân lực”,
Tạp chí khoa học Giáo dục, (số 56).
[12]. Một số trang wedsite tham khảo:
Web site:
Web site: www.hsbc.com
Web site: www.thuvienphapluat.vn
Web site: www.quantri.vn
[13]. Một số tài liệu khác.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
100
PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT
BẢNG CÂU HỎI DÀNH CHO NHÂN VIÊN
Xin chào các Anh/Chị!
Tôi tên là: Hoàng Tuấn Sơn – Hiện nay, tôi đang thực hiện luận văn với nội dung:
“Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình” để hoàn tất chương
trình của khóa học. Tôi rất mong Quý Anh/Chị dành ít thời gian để điền vào bảng
câu hỏi dưới đây.
Câu trả lời của Anh/Chị cho các câu hỏi dưới đây là rất quý giá đối với
nghiên cứu và đóng góp ít nhiều cho BIDV Quảng Bình. Tất cả các câu trả lời đều
có giá trị và ý kiến của Anh/Chị sẽ được giữ bí mật tuyệt đối.
Trân trọng cảm ơn quý Anh/Chị về những ý kiến đóng góp!
A. PHẦN GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Tuổi: Từ 18 – 25 Từ 26 – 35 Từ 36 – 45 Trên 45
3. Trình độ văn hóa: Trung học chuyên nghiệp/ Trung học nghề
Cao đẳng Đại học
Trên đại học
4. Anh chị được tuyển vào công tác tại BIDV Quảng Bình do:
Có người quen giới thiệu
Thi tuyển
Sinh viên thực tập
5. Anh/ chị đang làm việc tại BIDV Quảng Bình dưới hình thức:
Cộng tác viên hay lao động thời vụ
Hợp đồng 01 năm
Hợp đồng 03 năm
Hợp đồng dài hạn
6. Thời gian Anh/Chị công tác tại BIDV Quảng Bình đến nay là:
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
101
Đến 01 năm Trên 1 năm đến 3 năm
Trên 3 năm đến 5 năm Trên 5 năm
7. Mức thu nhập hàng tháng của Anh/Chị
Dưới 08 triệu đồng Từ 8 triệu đến dưới 13 triệu đồng
Trên 13 đến 18 triệu đồng Trên 18 triệu đồng
B. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁ NHÂN VỀ TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI BIDV QUẢNG BÌNH
Anh/Chị vui lòng đánh dấu vào ô thích hợp. Tùy vào mức độ đánh giá từ thấp đến
cao tương ứng với điểm số từ 1 đến 5 (1: hoàn toàn không đồng ý; 2: không đồng
ý; 3: không có ý kiến; 4: đồng ý; 5: hoàn toàn đồng ý)
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1 2 3 4 5
Nhận xét về công việc mà quý Anh/Chị đang thực hiện
1
Công việc tạo nên sự kích thích sáng tạo trong thực
hiện
2
Đặc điểm công việc này phù hợp với khả năng của
Anh/Chị
3 Khối lượng công việc phù hợp với thời gian lao động
4 Anh/Chị hiểu rõ yêu cầu công việc của mình
5 Anh/Chị làm việc tốt sẽ được đánh giá tốt
6 Anh/Chị yêu thích công việc
Nhận xét về chất lượng quản lý và giám sát
7
Cấp trên khuyến khích Anh/Chị tham gia vào việc ra
quyết định quan trọng
8
Cấp trên luôn đòi hỏi Anh/Chị phải làm việc chăm chỉ
và có chất lượng
9
Câp trên hỏi ý kiến khi có vấn đề liên quan đến công
việc của Anh/Chị
10 Công việc xác định được phạm vi và trách nhiệm rõ
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
102
ràng
11
Anh/Chị được biết nhận xét của cấp trên về mức độ
hoàn thành công việc
Nhận xét về huấn luyện, đào tạo và thăng tiến
12
Anh/Chị được giới thiệu và định hướng công việc rõ
ràng trong ngày làm việc đầu tiên
13
Anh/Chị được tham gia những chương trình đào tạo
cần thiết theo yêu cầu của công việc
14
Việc tham gia các khóa huấn luyện, đào tạo là cơ hội
để nâng cao nghiệp vụ giúp thăng tiến trong tương lai
15
Nhìn chung, công tác đào tạo tại đơn vị đạt hiệu quả
tốt
16
Anh/Chị được biết các điều kiện cần thiết để được
thăng tiến
17 Việc khen thưởng, thăng tiến của đơn vị là công bằng
Nhận xét về vấn đề lương, thưởng, phúc lợi
18
Tiền lương mà Anh/Chị nhận được tương ứng với kết
quả làm việc
19
Nhân viên có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ
đơn vị
20 Chế độ phúc lợi của đơn vị rất đa dạng và hấp dẫn
21
Chính sách khen thưởng, chế độ phúc lợi của đơn vị
thể hiện rõ sự quan tâm của ban giám đốc đối với đời
sống nhân viên
22
Anh/Chị đánh giá rất cao các chính sách và chế độ
này của đơn vị
23
Tiền lương và phân phối thu nhập trong đơn vị là
công bằng
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
103
Nhận xét công tác đánh giá nhân viên
24
Ban giám đốc rất quan tâm đến công tác đánh giá
nhân viên
25
Công tác đánh giá giúp cho Anh/Chị có kế hoạch rõ
ràng về việc bồi dưỡng và phát triển chuyên môn
26
Kết quả của việc đánh giá đã thực sự giúp ích để
Anh/Chị nâng cao chất lương thực hiện công viêc
27
Việc đánh giá nhân viên được thực hiện theo quy
trình, quy định cụ thể
28
Kết quả đánh giá thể hiện được sự công bằng, chính
xác
Nhận xét về môi trường, không khí làm việc
29
Nhân viên trong đơn vị có tác phong làm việc khẩn
trương, đúng giờ
30 Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc
31
Mọi người hợp tác thức hiện công việc nhằm đạt hiệu
quả cao nhất
32 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hòa nhã với nhân viên
33
Anh/Chị hiểu rõ nên làm gì và gặp ai nếu có thắc mắc
về công việc
34
Cấp trên của Anh/Chị luôn thông báo cho Anh/Chị về
những thay đổi trong đơn vị
35
Nhìn chung, nhân viên được đối xử công bằng, không
phân biệt
Quý Anh/Chị cảm thấy
36 Vui mừng ở lại lâu dài cùng đơn vị
37 Công việc hiện tại là ổn định và có cơ hội thăng tiến
38 Về một số phương diện, Anh/Chị xem đơn vị như
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
104
ngôi nhà thứ hai của mình
39
Hết mình học hỏi nâng cao nghiệp vụ nhằm cống hiến
nhiều hơn cho đơn vị
40 Hoàn toàn có thể tin cậy ở đơn vị
41 Thỏa mãn với điều kiện làm việc tại đơn vị
42. Anh/Chị có đề xuất gì để công tác quản trị nhân sự tại đơn vị được tốt hơn:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
105
PHỤ LỤC 2: XỬ LÝ SỐ LIỆU TRÊN ỨNG DỤNG SPSS
I. PHẦN THỐNG KÊ MÔ TẢ:
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
18 toi 25 tuoi 20 20.0 20.0 20.0
26-35 tuoi 23 23.0 23.0 43.0
36-45 tuoi 39 39.0 39.0 82.0
tren 45 tuoi 18 18.0 18.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Trinh do
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
cao dang 5 5.0 5.0 5.0
dai hoc 45 45.0 45.0 50.0
thac si 50 50.0 50.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Anh chị được tuyen vào BIDV Quang Binh theo hinh thưc nào
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co nguoi quen gioi thieu 12 12.0 12.0 12.0
thi tuyen 86 86.0 86.0 98.0
sinh vien thuc tap 2 2.0 2.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Anh chi lam viec tại BIDV Quang Binh duoi hinh thuc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
hop dong 1 nam 22 22.0 22.0 22.0
hop dong 3 nam 36 36.0 36.0 58.0
hop dong dai han 42 42.0 42.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
106
Muc thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
duoi 8 trieu 59 59.0 59.0 59.0
8- duoi13 trieu 10 10.0 10.0 69.0
13 - duoi 18 trieu 17 17.0 17.0 86.0
tren 18 trieu 14 14.0 14.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Thoi gian lam viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
duoi 1 nam 15 15.0 15.0 15.0
1- duoi 3 nam 11 11.0 11.0 26.0
3 - duoi 5 nam 24 24.0 24.0 50.0
tren 5 nam 50 50.0 50.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
II. GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH, ĐỘ LỆCH CHUẨN, XÁC XUẤT CỦA CÁC
BIẾN
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation
kich thich sang tao 100 4.12 .782
phu hop kha nang 100 4.25 .770
khoi luong phu hop 100 3.65 .914
hieu ro cong viec 100 3.64 .823
lam viec tot duoc danh gia tot 100 4.29 .701
yeu thich cong viec 100 3.84 .813
ra quyet dinh 100 4.07 .807
cham chi va co chat luong 100 4.09 .842
hoi y kien cong nhan vien 100 4.19 .813
pham vi va trach nhiem ro rang 100 4.25 .716
muc do hoan thanh cong viec 100 4.09 .653
Đại học Kinh tế Huế
Đ ̣i học kinh tế Huế
107
dinh huong cong viec ro rang 100 4.25 .783
duoc tham gia dao tao 100 4.26 .705
co hoi thang tien 100 4.09 .780
dao tao tot 100 4.10 .718
biet cac dieu kien thang tien 100 4.34 .655
khen thuong cong bang 100 4.25 .672
luong phu hop 100 3.83 .697
song hoan toan vao luong 100 3.79 .795
phuc loi da dang 100 4.08 .872
khen thuong ro rang 100 4.32 .777
chinh sach tot 100 4.27 .679
thu nhap phan phoi cong bang 100 3.94 .750
BGD quan tam danh gia nhan
vien
100 4.35 .672
nhan vien phai co ke hoach
phat trien
100 4.26 .661
danh gia giup tang hieu qua
cong viec
100 4.04 .816
dung quy trinh 100 3.82 .744
danh gia cong bang, chinh xac 100 4.14 .841
tac phong tot 100 4.03 1.039
duoc ton trong 100 3.89 .723
dat hieu qua cao 100 4.03 .893
lanh dao lich su, hoa nha 100 3.70 .810
hieu van de cong viec 100 3.95 .821
luon duoc su quan tam cua cap
tren
100 3.87 .812
moi nhan vien deu duoc doi xu
cong bang
100 3.74 .812
lam viec lau dai 100 4.00 .888
luon co co hoi thang tien 100 3.90 .847
ngoi nha thu hai 100 4.18 .857
muon cong hien nhieu hon 100 3.99 .643
tin cay o don vi 100 4.26 .799
thoa man dieu kien viec lam 100 4.24 .712
Valid N (listwise) 100
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
108
Frequency Table
kich thich sang tao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid khong dong y 3 3.0 3.0 3.0
khong y kien 16 16.0 16.0 19.0
dong y 47 47.0 47.0 66.0
hoan toan dong y 34 34.0 34.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
phu hop kha nang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid khong dong y 2 2.0 2.0 2.0
khong y kien 14 14.0 14.0 16.0
dong y 41 41.0 41.0 57.0
hoan toan dong y 43 43.0 43.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
khoi luong phu hop
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid khong dong y 9 9.0 9.0 9.0
khong y kien 38 38.0 38.0 47.0
dong y 32 32.0 32.0 79.0
hoan toan dong y 21 21.0 21.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
hieu ro cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
109
Valid khong dong y 6 6.0 6.0 6.0
khong y kien 40 40.0 40.0 46.0
dong y 38 38.0 38.0 84.0
hoan toan dong y 16 16.0 16.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
lam viec tot duoc danh gia tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 1 1.0 1.0 1.0
khong y kien 11 11.0 11.0 12.0
dong y 46 46.0 46.0 58.0
hoan toan dong y 42 42.0 42.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
yeu thich cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 5 5.0 5.0 5.0
khong y kien 27 27.0 27.0 32.0
dong y 47 47.0 47.0 79.0
hoan toan dong y 21 21.0 21.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
ra quyet dinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 3 3.0 3.0 3.0
khong y kien 20 20.0 20.0 23.0
dong y 44 44.0 44.0 67.0
hoan toan dong y 33 33.0 33.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
110
Total 100 100.0 100.0
cham chi va co chat luong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 3 3.0 3.0 3.0
khong y kien 22 22.0 22.0 25.0
dong y 38 38.0 38.0 63.0
hoan toan dong y 37 37.0 37.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
hoi y kien cong nhan vien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 2 2.0 2.0 2.0
khong y kien 19 19.0 19.0 21.0
dong y 37 37.0 37.0 58.0
hoan toan dong y 42 42.0 42.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
pham vi va trach nhiem ro rang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 1 1.0 1.0 1.0
khong y kien 13 13.0 13.0 14.0
dong y 46 46.0 46.0 60.0
hoan toan dong y 40 40.0 40.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
111
muc do hoan thanh cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong y kien 17 17.0 17.0 17.0
dong y 57 57.0 57.0 74.0
hoan toan dong y 26 26.0 26.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
dinh huong cong viec ro rang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 2 2.0 2.0 2.0
khong y kien 15 15.0 15.0 17.0
dong y 39 39.0 39.0 56.0
hoan toan dong y 44 44.0 44.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
duoc tham gia dao tao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong y kien 15 15.0 15.0 15.0
dong y 44 44.0 44.0 59.0
hoan toan dong y 41 41.0 41.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
co hoi thang tien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 3 3.0 3.0 3.0
khong y kien 17 17.0 17.0 20.0
dong y 48 48.0 48.0 68.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
112
hoan toan khong dong y 32 32.0 32.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
dao tao tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong y kien 21 21.0 21.0 21.0
dong y 48 48.0 48.0 69.0
hoan toan dong y 31 31.0 31.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
biet cac dieu kien thang tien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong y kien 10 10.0 10.0 10.0
dong y 46 46.0 46.0 56.0
hoan toan dong y 44 44.0 44.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
khen thuong cong bang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong y kien 13 13.0 13.0 13.0
dong y 49 49.0 49.0 62.0
hoan toan dong y 38 38.0 38.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
113
luong phu hop
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 3 3.0 3.0 3.0
khong y kien 25 25.0 25.0 28.0
dong y 58 58.0 58.0 86.0
hoan toan dong y 14 14.0 14.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
song hoan toan vao luong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 6 6.0 6.0 6.0
khong y kien 26 26.0 26.0 32.0
dong y 51 51.0 51.0 83.0
hoan toan dong y 17 17.0 17.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
phuc loi da dang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 6 6.0 6.0 6.0
khong y kien 16 16.0 16.0 22.0
dong y 42 42.0 42.0 64.0
hoan toan dong y 36 36.0 36.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
114
khen thuong ro rang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 3 3.0 3.0 3.0
khong y kien 10 10.0 10.0 13.0
dong y 39 39.0 39.0 52.0
hoan toan dong y 48 48.0 48.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
chinh sach tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong y kien 13 13.0 13.0 13.0
dong y 47 47.0 47.0 60.0
hoan toan dong y 40 40.0 40.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
thu nhap phan phoi cong bang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 2 2.0 2.0 2.0
khong y kien 25 25.0 25.0 27.0
dong y 50 50.0 50.0 77.0
hoan toan dong y 23 23.0 23.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
BGD quan tam danh gia nhan vien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid khong y kien 11 11.0 11.0 11.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
115
dong y 43 43.0 43.0 54.0
hoan toan dong y 46 46.0 46.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
nhan vien phai co ke hoach phat trien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong y kien 12 12.0 12.0 12.0
dong y 50 50.0 50.0 62.0
hoan toan dong y 38 38.0 38.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
danh gia giup tang hieu qua cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 5 5.0 5.0 5.0
khong y kien 16 16.0 16.0 21.0
dong y 49 49.0 49.0 70.0
hoan toan dong y 30 30.0 30.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
dung quy trinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 4 4.0 4.0 4.0
khong y kien 26 26.0 26.0 30.0
dong y 54 54.0 54.0 84.0
hoan toan dong y 16 16.0 16.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
116
danh gia cong bang, chinh xac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 4 4.0 4.0 4.0
khong y kien 17 17.0 17.0 21.0
dong y 40 40.0 40.0 61.0
hoan toan dong y 39 39.0 39.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
tac phong tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
rat khong dong y 3 3.0 3.0 3.0
khong dong y 7 7.0 7.0 10.0
khong y kien 13 13.0 13.0 23.0
dong y 38 38.0 38.0 61.0
hoan toan dong y 39 39.0 39.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
duoc ton trong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 1 1.0 1.0 1.0
khong y kien 29 29.0 29.0 30.0
dong y 50 50.0 50.0 80.0
hoan toan dong y 20 20.0 20.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
117
dat hieu qua cao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 6 6.0 6.0 6.0
khong y kien 20 20.0 20.0 26.0
dong y 39 39.0 39.0 65.0
hoan toan dong y 35 35.0 35.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
lanh dao lich su, hoa nha
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 7 7.0 7.0 7.0
khong y kien 31 31.0 31.0 38.0
dong y 47 47.0 47.0 85.0
hoan toan khong dong y 15 15.0 15.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
hieu van de cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 6 6.0 6.0 6.0
khong y kien 18 18.0 18.0 24.0
dong y 51 51.0 51.0 75.0
hoan toan dong y 25 25.0 25.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
luon duoc su quan tam cua cap tren
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 5 5.0 5.0 5.0
khong y kien 25 25.0 25.0 30.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
118
dong y 48 48.0 48.0 78.0
hoan toan dong y 22 22.0 22.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
moi nhan vien deu duoc doi xu cong bang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
rat khong dong y 1 1.0 1.0 1.0
khong dong y 4 4.0 4.0 5.0
khong y kien 31 31.0 31.0 36.0
dong y 48 48.0 48.0 84.0
hoan toan dong y 16 16.0 16.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
lam viec lau dai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 5 5.0 5.0 5.0
khong y kien 24 24.0 24.0 29.0
dong y 37 37.0 37.0 66.0
hoan toan dong y 34 34.0 34.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
luon co co hoi thang tien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 6 6.0 6.0 6.0
khong y kien 23 23.0 23.0 29.0
dong y 46 46.0 46.0 75.0
hoan toan dong y 25 25.0 25.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
119
ngoi nha thu hai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
rat khong dong y 1 1.0 1.0 1.0
khong dong y 2 2.0 2.0 3.0
khong y kien 17 17.0 17.0 20.0
dong y 38 38.0 38.0 58.0
hoan toan dong y 42 42.0 42.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
muon cong hien nhieu hon
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong y kien 21 21.0 21.0 21.0
dong y 59 59.0 59.0 80.0
hoan toan dong y 20 20.0 20.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
tin cay o don vi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 2 2.0 2.0 2.0
khong y kien 16 16.0 16.0 18.0
dong y 36 36.0 36.0 54.0
hoan toan dong y 46 46.0 46.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
thoa man dieu kien viec lam
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
khong dong y 1 1.0 1.0 1.0
khong y kien 13 13.0 13.0 14.0
dong y 47 47.0 47.0 61.0
hoan toan dong y 39 39.0 39.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoa_n_thie_n_cong_ta_c_qua_n_tri_nguon_nhan_luc_ta_i_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_dau_tu_va_phat_tri.pdf