Luận văn Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị

Tiến hành hiện đại hóa nghành ngân hàng trên cơ sở tiếp tục đổi mới công nghệ ngân hàng, từng bước quốc tế hóa các hoạt động ngân hàng để đưa nghành ngân hàng Việt Nam hội nhập quốc tế. Tạo điều kiện thuận lợi cho các Ngân hàng thương mại phát triển hoạt động tín dụng và thanh toán toán quốc tế. Hoàn thiện hệ thống văn bản, quy chế tín dụng, thống nhất, bình đẳng, tránh tình trạng phân biệt giữa các loại hình doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng công tác thông tin tín dụng. NHNN là cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực tiền tệ và đảm bảo an toàn trong hoạt động của hệ thông tài chính ngân hàng. Do vậy NHNN phải nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của trung tâm cung cấp thông tin và phòng ngừa rủi ro. Đảm bảo thông tin tài chính tín dụng được thu thập đầy đủ, kịp thời, chính xác, cập nhật với tình hình thực tế và kịp thời cung cấp cho các Ngân hàng thương mại phục vụ cho các quyết định kinh doanh. NHNN cần tăng cường công tác thanh tra kiểm soát đối với các Ngân hàng thương mại, xây dựng bộ máy thanh tra mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng. Đảm bảo thực hiện kiểm tra, kiểm soát hệ thống ngân hàng có hiệu quả và hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro có thể sảy ra. Đồng thời nâng cao trình độ quản trị tài chính ngân hàng cho các Ngân hàng thương mại thông qua việc tổ chức các buổi hội thảo, khóa tập huấn, các thông tư hướng dẫn cho cán bộ các NHTM. Lành mạnh hoá hệ thống ngân hàng, đề cao trách nhiệm của các NHTM trong việc quyết định cho vay, nâng cao chất lượng quản lý nhà nước và thiết lập đồng bộ các cơ chế phòng ngừa rủi ro, bảo đảm sự lành mạnh, an toàn của hệ thống ngân hàng.

pdf150 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
17 TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH HẠNG TÍN DỤNG, GIỚI HẠN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP Kính trình: Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị Mã tệp hồ sơ: 450/2016/GHTD/ Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH AN BẢO DUYÊN Số CIF: 300221748 Tài khoản tiền gửi tại NHCT: 114000137781 tại Ngân hàng TMCP Công thương Quảng Trị Người lập hồ sơ: Nguyễn Thị Thu Hiền LĐ phòng KHDN Trần Quang Thanh PHẦN A: NỘI DUNG TRÌNH CỦA CHI NHÁNH Đơn vị: đồng Chỉ tiêu GHTD khách hàng đề nghị cấp năm 2017 GHTD đã được cấp năm 2016 Đã được NHCT/Chi nhánh cấp Số dư tín dụng cao nhất trong kỳ 1. Giới hạn tín dụng, trong đó 2.185.000.000 2.240.000.000 2.240.000.000 - Giới hạn cho vay ngắn hạn 2.000.000.000 2.000.000.000 2.000.000.000 105 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K I H TẾ H UẾ - Giới hạn cho vay TDH 185.000.000 240.000.000 240.000.000 - Giới hạn bảo lãnh Trong đó: GH mở L/C 0 0 - Giới hạn chiết khấu 0 0 - Giới hạn khác (nếu có) 0 0 2. Thời gian duy trì GHTD 12 tháng 0 3. Biện pháp bảo đảm Cấp TD có bảo đảm bằng tài sản Cấp TD không có bảo đảm bằng tài sản Cấp TD có bảo đảm một phần bằng tài sản. Cấp TD không có bảo đảm. Áp dụng biện pháp bảo đảm bổ sung. PHẦN B: KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT QUYẾT ĐỊNH CỦA CHI NHÁNH I – KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG 1.1 . Danh mục hồ sơ − Chi tiết danh mục hồ sơ Danh mục hồ sơ Bản gốc Bản sao có công chứng/chứng thực/đã được đối chiếu 1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh X 2. Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng X 3. Điều lệ công ty X 4. Báo cáo tài chính năm 2015, 2016 X 5. Giấy đề nghị cấp GHTD năm 2017 X 6. Kế hoạch SXKD năm 2017 X 7. Giấy đề nghị vay vốn X Đánh giá:  Đầy đủ, hợp lý, hợp pháp  Còn thi ếu có tài liệu chưa hợp lý, hợp pháp. 106 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ  Không có kh ả năng bổ s  Có kh ả năng bổ sung, hoàn thiện, thời hạn dự k ................................................ 1.2 . Đối tượng khách hàng: − Khách hàng có phải là khách hàng chiến lược của Chi nhánh hay không? Có, KHCL cấp KHCL tiềm năng Không − Phân loại khách hàng: Khách hàng mới thành lập Khách hàng lần đầu quan hệ với NHCT Khách hàng đã ngừng quan hệ trên 24 tháng so với thời điểm xem xét cấp tín dụng Khách hàng cũ, thời gian quan hệ: từ năm 2015 − Nhóm khách hàng liên quan Không thuộc Nhóm KHLQ Nhóm khách hàng liên quan cấp 1 Nhóm khách hàng liên quan cấp 2 1.3 . Tư cách pháp lý của khách hàng Tổ chức có đủ năng lực phát luật dân sự? Có Không, nêu cụ thể: − Giấy chứng nhận ĐKKD gần nhất số: 3200608873 do: Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Trị – Phòng đăng ký kinh doanh cấp ngày 19/01/2015. − Ngành nghề SXKD chính: Bán buôn tổng hợp, đồ uống, các mặt hàng tiêu dùng khác. − Vốn đăng ký kinh doanh đến thời điểm gần nhất: 1.000 triệu đồng, trong đó: + Các cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ/vốn đăng ký Đã góp đủ Chưa góp đủ + Danh sách các thành viên góp vốn: Đơn vị: Triệu đồng TT Tên thành viên góp vốn Giá trị vốn góp theo đăng Giá trị vốn góp thực tế Tỷ trọng vốn góp thực tế (%) 107 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ ký 1 Hoàng Thị Duyên 1.000 1.000 100% Tổng 1.000 1.000 + Người đại diện theo pháp luật: Bà Hoàng Thị Duyên, CMND số 197063040 do CA tỉnh Quảng Trị cấp ngày 10/03/2011; Chức vụ: Giám đốc Công ty.  Có đủ năng lực hành vi dân sự? Có Không, nêu cụ thể:  Lý lịch tư pháp của người trực tiếp điều hành Doanh nghiệp Chưa từng có tiền án tiền sự Đã từng có tiền án tiền sự Đang là đối tượng bị nghi vấn của Pháp luật hoặc đang bị Pháp luật truy tố Là đối tượng đang có các thông tin không tốt liên quan đến tư cách, bao gồm cả các thông tin về vay nợ, huy động vốn, cờ bạc, nghiện hút, lừa đảo, vv  Trình độ học vấn: Đại học/Trên đại học Cao đẳng Trung cấp Dưới trung cấp hoặc không có thông tin  Kinh nghiệm quản lý (số năm kinh nghiệm quản lý trên lĩnh vực kinh doanh): Từ 7 năm trờ lên Từ 5 năm đến dưới 7 năm Từ 3 năm đến dưới 5 năm Dưới 1 năm  Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tương tự (nếu có) + Người trực tiếp điều hành Doanh nghiệp chính là Giám đốc công ty. 1.4 . Quá trình hình thành và phát triển - Lịch sử hình thành, các giai đoạn phát triển: Doanh nghiệp thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 01/2015, tuy nhiên Giám đốc công ty đã có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề và đã có mối quan hệ với nhiều bạn hàng uy tín, đến nay qua hơn 1 năm đi vào hoạt động, công ty đã tạo được uy tín, thương hiệu với người tiêu dùng trên địa bàn, hoạt động kinh doanh ổn định, có khả năng tăng trưởng. - Chiến lược Phát triển và Đầu tư: 108 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC K IN H TẾ H UẾ + Xây dựng quan hệ chiến lược lâu dài với nguồn cung cấp chính là các công ty lớn trên toàn quốc như Công ty CP TMDV SX Hương Thủy, Bell Việt Nam Limitted Company, Công ty TNHH Nhà nước MTV Yến Sào Khánh Hòa, Công ty TNHH Quốc tế Oxy, Công ty TNHH Thăng Tiến, Công ty TNHH Thai Corp International Việt Nam, Đây là các công ty có năng lực cung ứng tốt với giá cả cạnh tranh. + Tập trung phát triển chuyên sâu sản phẩm thế mạnh của công ty là các mặt hàng tiêu dùng như các loại đồ uống, nước yến, bánh kẹo, sữa, các mặt hàng bách hóa tổng hợp khác,... - Nhìn nhận, đánh giá của xã hội, bạn hàng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý Nhà Nước: Công ty làm ăn có uy tín trên địa bàn, hoạt động ổn định, có khả năng phát triển. - Những thành công quan trọng/ điểm đáng lưu ý trong quá trình hoạt động: trong thời gian hoạt động, công ty làm ăn có lãi, doanh thu và lợi nhuận luôn có sự tăng trưởng qua các năm. 1.5 . Mô hình tổ chức Bộ máy tổ chức và nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh: Công ty TNHH An Bảo Duyên được thành lập và đi vào hoạt động vào ngày 19/01/2015, Giám đốc công ty đã có kinh nghiệm nhiều năm trong nghề và có trình độ học vấn, vì vậy việc tiếp cận và khai thác nhu cầu của khách hàng là rất thuận lợi. Các thành viên trong bộ máy điều hành của đơn vị được đào tạo cơ bản, qua các lớp nghiệp vụ về kinh doanh, hạch toán và các chính sách chế độ liên quan đến hoạt động của Doanh nghiệp. Quản lý đơn vị chính là chủ DN, lao động thuê là 10 người, bao gồm 02 kế toán, 01 thủ quỹ và 7 nhân viên bán hàng, lái xe, bốc xếp khác. - Giám đốc là Bà Hoàng Thị Duyên, đại diện theo pháp luật của đơn vị, có tư cách đạo đức, không có tiền án, tiền sự, cờ bạc, lừa đảo. Đến nay đã có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành nghề này, đã làm quen với nhiều bạn hàng có tiềm lực tài chính mạnh, có khả năng cung ứng hàng tốt, đã tiếp cận được thị trường đầu ra ổn định. 109 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ - Bà Hoàng Thị Ánh là Kế toán trưởng, được đào tạo qua các lớp nghiệp vụ về kinh doanh, hạch toán và các vấn đề liên quan đến chế độ chính sách và hoạt động của đơn vị. Các thành viên trong công ty là những người có trình độ, kinh nghiệm trong lĩnh vực mà doanh nghiệp đã và đang hoạt động. - Lựa chọn các tiêu chí đánh giá phục vụ công tác chấm điểm: Dựa theo báo cáo tài chính năm 2016 khách hàng cung cấp và thông tin thu thập được từ bên ngoài.  Cơ cấu phân cấp tổ chức, hoạt động; mô hình tổ chức, các phòng ban nghiệp vụ: Rõ ràng, đầy đủ; Chưa rõ ràng, đầy đủ; Không rõ ràng, không phân chia thành các phòng ban.  Cơ chế quản lý tài chính và tổ chức hệ thống kế toán Cơ chế quản lý tài chính đầy đủ, hệ thống tài chính kế toán rõ ràng Cơ chế quản lý tài chính đầy đủ, hệ thống tài chính kế toán chưa rõ ràng Cơ chế quản lý tài chính chưa đầy đủ, hệ thống tài chính kế toán tương đối rõ ràng Cơ chế quản lý tài chính chưa đầy đủ, hệ thống tài chính kế toán chưa rõ ràng  Thiết lập các quy trình hoạt động và quy trình kiểm soát nội bộ Được thiết lập, cập nhật và kiểm tra thường xuyên Được thiết lập nhưng chưa được thực hiện toàn diện trong thực tế Có tồn tại nhưng không được chính thức hóa hay được ban hành thành văn bản Chưa thiết lập các quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình hoạt động Nhận xét chung: - Công ty TNHH An Bảo Duyên có đầy đủ tư cách pháp lý, hồ sơ khách hàng cung cấp đầy đủ theo quy định của NHTMCP Công Thương Việt Nam. Đơn vị có chiến lược phát triển khá vững chắc, quy mô vừa tầm quản lý của Ban giám đốc 110 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ đơn vị. Ban lãnh đạo công ty là những người rất có tâm huyết, có kinh nghiệp nhiều năm hoạt động trong ngành, có kỹ năng quản lý tốt. Đội ngũ nhân viên có trình độ, chuyên nghiệp, có kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng. - Người đứng đầu đại diện cho công ty có tư cách pháp lý tốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. II – TÌNH HÌNH QUAN HỆ TIỀN GỬI, TIỀN VAY VÀ CÁC NGHĨA VỤ NỢ KHÁC 2.1. Tình hình quan hệ tín dụng với các TCTD - Quan hệ tín dụng với các TCTD khác: Không Có, cụ thể: - Thông tin về tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng tại các TCTD theo bản vấn tin CIC số 2017/R10A ngày 03/04/2017: Đơn vị: đồng, nguyên tệ TT Tên TCTD Dư nợ đến thời điểm vấn tin Nhóm nợ Nợ ngắn hạn Nợ TDH 1 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị 2.185.000.000 đ 0 đ 1 Khách hàng luôn uy tín trong quan hệ tín dụng, trong thời gian vay vốn khách hàng chưa từng phát sinh nợ quá hạn. Theo thông tin CIC cung cấp khách hàng chưa từng phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu trong 5 năm trở lại đây. 2.2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ phải trả (với cơ quan Nhà nước, lương, bạn hàng) Cung cấp thông tin và đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ phải trả với cơ quan Nhà nước (thuế, BHXH,), lương, bạn hàng: Công ty TNHH An Bảo Duyên qua nhiều năm hoạt động đã tạo được lòng tin đối với người mua hàng và cả người bán hàng về việc cung cấp các sản phẩm có uy tín, chất lượng và giá cả phải chăng. Công ty làm ăn ổn định, đóng các loại thuế hàng năm cho cơ quan nhà nước góp phần tăng trưởng kinh tế của tỉnh nhà. Công ty được các ban ngành, cơ quan quản lý nhà nước đánh giá là doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả trên địa bàn. 111 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 2.3. Tình hình quan hệ tiền gửi, tiền vay tại Vietinbank 2.3.1. Tình hình quan hệ tín dụng tại Chi nhánh Quảng Trị: Khách hàng có quan hệ tín dụng tại Vietinbank – Chi nhánh Quảng Trị từ tháng 04/2015, trong thời gian vay vốn khách hàng luôn uy tín, vay trả sòng phẳng. Đơn vị: quy triệu đồng Chỉ tiêu Từ 01/01 đến 31/03/2017 Năm 2016 Số dư tín dụng cao nhất Doanh số cho vay/ phát sinh nợ Doanh số thu nợ/ phát sinh có Số dư tại thời điểm thẩm định Doanh số cho vay/ phát sinh nợ Doanh số thu nợ/ phát sinh có Số dư tại 31/12/16 1. Cho vay, trong đó: 10.677 10.690 2.185 37.465 36.767 2.198 2.240 - Cho vay ngắn hạn 10.677 10.675 2.000 37.225 36.727 1.998 2.000 - Cho vay trung dài hạn 0 15 185 240 40 200 240 2. Dư bảo lãnh 0 0 0 0 0 0 0 3. Số dư CK, GTCG/CCCN 0 0 0 0 0 0 0 4.Số dư bao thanh toán 0 0 0 0 0 0 0 Nhóm nợ tại thời điểm thẩm định: nhóm 1. Khách hàng chưa từng phát sinh nợ quá hạn trong 2 năm gần đây. Biện pháp bảo đảm tín dụng đối với phần GHTD tại Chi nhánh Quảng Trị Cấp tín dụng có bảo đảm Cấp tín dụng có bảo đảm một phần Cấp tín dụng không có bảo đảm Cấp TD không có bảo đảm. Áp dụng biện pháp bảo đảm bổ sung. 2.3.2. Về quan hệ tiền gửi: Khách hàng có quan hệ tiền gửi và chuyển tiền tại chi nhánh. 112 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Chỉ tiêu Đvt Năm 2016 Từ 01/01/2017 đến 31/03/2017 Doanh số chuyển tiền qua tài khoản mở tại Chi nhánh Trđ 65.062 14.144 Doanh thu thuần Trđ 47.480 Doanh số chuyển tiền /Doanh thu thuần % >100 Doanh số chuyển tiền/Doanh số cho vay % >100 Trong thời gian vay khách hàng thường xuyên chuyển tiền tại Ngân hàng TMCP Công thương Quảng Trị, doanh số chuyển tiền khá lớn. III – ĐỊNH HƯỚNG TÍN DỤNG CỦA NHCT ĐỐI VỚI LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA KHÁCH HÀNG Định hướng tín dụng của NHCT đối với ngành kinh doanh chính của khách hàng: Khuyến khích tăng trưởng Hạn chế cấp tín dụng Không cấp tín dụng khác IV – KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SXKD, TÀI CHÍNH 4.1. Nguồn số liệu và chất lượng nguồn số liệu Báo cáo tài chính của khách hàng Đã/Đang kiểm toán Đã quyết toán thuế Chưa quyết toán/ Chưa kiểm toán + Năm 2015 x + Năm 2016 x Bảng tổng hợp tình hình hoạt động SXKD và tài chính của khách hàng: • Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mã chỉ tiêu Tên chỉ tiêu Năm 2016 (đơn vị: đồng) Năm 2015 (đơn vị:đồng) C099 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 47,480,974,310 44,361,567,842 C100 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 C101 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 47,480,974,310 44,361,567,842 113 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ dịch vụ C102 Giá vốn hàng bán 46,262,145,621 43,406,033,968 C103 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,218,828,689 955,533,874 C104 Doanh thu hoạt động tài chính 458,145 295,141 C105 Chi phí tài chính 120,895,456 51,853,839 C106 - Trong đó: Chi phí lãi vay 120,895,456 51,853,839 C107 Chi phí bán hàng 0 0 C108 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,096,734,528 793,481,617 C109 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1,656,850 110,493,559 C110 Thu nhập khác 384,248,741 242,549,418 C111 Chi phí khác 0 0 C112 Lợi nhuận khác 384,248,741 242,549,418 C113 Phần lãi/lỗ công ty liên doanh liên kết 0 0 C114 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 385,905,591 353,042,977 C115 Chi phí thuế TNDN hiện hành 84,899,230 77,669,454 C116 Chi phí thuế TNDN hoàn lại 0 0 C117 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 301,006,361 275,373,523 4.2. Về tình hình hoạt động SXKD 4.2.1. Hoạt động SXKD của khách hàng Lĩnh vực hoạt động chính: Bán buôn tổng hợp, các loại đồ uống, lương thực thực phẩm,... + Số năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chính: Khách hàng mới hoạt động từ tháng 01/2015 nhưng chủ doanh nghiệp đã có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh này. + Các sản phẩm, dịch vụ chính của Công ty: các mặt hàng tiêu dùng như lương thực, thực phẩm, các loại đồ uống, nước yến, Năng lực hoạt động SXKD: 114 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ + Mô tả và đánh giá hiệu suất sử dụng cơ sở hạ tầng, vật chất, máy móc thiết bị: Trụ sở giao dịch đăng ký tại số 25 Lương Ngọc Quyến, Phường 3, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, văn phòng hoạt động và kho hàng công ty nằm tại đây, kho khá rộng rãi, thuận tiện cho việc chứa hàng. + Nguồn nhân lực: Giám đốc công ty được đào tạo bài bản, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, lao động thuê là 10 người, bao gồm 2 kế toán, 1 thủ quỹ và 7 nhân viên bán hàng, lái xe, bốc xếp khác. + Mô tả và đánh giá hệ thống xử lý nước thải, an toàn vệ sinh, phòng cháy chữa cháy: đạt yêu cầu. Phương thức tổ chức hoạt động SXKD: + Phương thức hoạt động: Khách hàng nhập các mặt hàng trên từ các công ty trên toàn quốc sau đó bán lại cho các đại lý, công ty nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. + Mạng lưới hoạt động, địa bàn hoạt động: trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 4.2.2. Thị trường: + Thị trường đầu vào:  Đánh giá của Chi nhánh: i) Về nguồn cung cấp đối với các NVL chính (trong nước, nhập khẩu): Khách hàng chủ yếu nhập khẩu từ các công ty trên toàn quốc như Công ty CP TMDV SX Hương Thủy, Bell Việt Nam Limitted Company, Công ty TNHH Nhà nước MTV Yến Sào Khánh Hòa,, Công ty TNHH Quốc tế Oxy, Công ty Thăng Tiến, Công ty TNHH Thai Corp International Việt Nam,Phương thức thanh toán chủ yếu là chuyển khoản qua ngân hàng, tùy từng đối tác, công ty có thể trả tiền hàng sau khi hàng được nhập về hoặc tạm ứng 20-30% giá trị lô hàng, hàng về nhập kho sẽ thanh toán phần còn lại. Thời gian cho nợ tiền hàng trong vòng 60 ngày. ii) Về ưu thế/ bất lợi trong việc nhập nguyên liệu đầu vào, trong phương thức thanh toán : chủ doanh nghiệp có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này nên đã làm quen với nhiều bạn hàng có tiềm lưc tài chính mạnh, đã tạo được uy tín. Hàng hóa 115 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ đa số nhập kho mới thanh toán tiền hàng nên khách hàng tận dụng được nguồn vốn chiếm dụng của người bán và giảm thiểu rủi ro trong việc thanh toán. iii) các nội dung khác liên quan đến đặc thù hoạt động của doanh nghiệp: Không có.  Sự phụ thuộc vào các nguồn/nhà cung cấp yếu tố đầu vào: Dễ dàng tìm kiếm các nhà cung cấp trên thị trường, được hưởng chính sách thanh toán ưu đãi. Bình thường Phụ thuộc vào một số ít các nhà cung cấp nhất định, khó có khả năng tìm kiếm các nhà cung cấp khác để thay thế. + Thị trường đầu ra:  Đánh giá của Chi nhánh: i) Về sự ổn định của thị trường/ giá bán sản phẩm; uy tín của các bạn hàng: đây là các mặt hàng phục vụ nhu cầu thiết yếu của đời sống con người nên thị trường đầu ra có sự ổn định, khách hàng hoạt động đã lâu năm, vị trí kinh doanh thuận lợi nên đã tạo được uy tín với bạn hàng, phân phối hàng với giá thành hợp lý, có khả năng cạnh tranh với các công ty khác trên địa bàn; Hàng hóa chủ yếu bán cho các cửa hàng nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. ii) Về thuận lợi/ rủi ro trong phương thức bán hàng thu tiền của Công ty: Khách hàng đa số bán hàng thu tiền mặt, phương thức thanh toán này ngân hàng khó có khả năng kiểm soát đựoc dòng tiền của khách hàng, tuy nhiên sẽ vận động khách hàng nộp tiền bán hàng vào tài khoản cuối ngày hoặc đầu ngày hôm sau. iii) Về các nội dung khác phù hợp với đặc thù hoạt động của khách hàng: Không có  Sự phụ thuộc vào một số khách hàng Số lượng khách hàng lớn, đa dạng và DN có quyền định giá, phương thức bán hàng, thanh toán. DN có quyền lựa chọn khách hàng 116 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ DN phụ thuộc vào một số ít KH, khó có khả năng tiêu thụ SP cho các đối tương KH khác, DN không có quyền lựa chọn KH (nêu tên các khách hàng chủ yếu, tỉ lệ %tổng đầu ra). DN vừa bị mất đi một số lượng lớn KH/Bị mất một số KH chiến lược Phương thức thanh toán: đa số là trả chậm nhưng thời gian thanh toán là khá nhanh, thanh toán trong vòng 1 đến 2 tuần kể từ khi nhận hàng. 4.2.3. Đánh giá lợi thế cạnh tranh, điểm mạnh và điểm yếu đối với các đối thủ cạnh tranh: + Điểm mạnh: Chủ doanh nghiệp là người có học vấn cũng như kinh nghiệm quản lý; đây là các mặt hàng phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người nên có khả năng phát triển trong tương lai; Khách hàng có các đối tác, bạn hàng quan hệ từ lâu năm nên có thể ký kết các hợp đồng cung ứng hàng hóa với giá thành hợp lý. + Điểm yếu: Trên địa bàn có nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực này nên khả năng cạnh tranh rất cao, khách hàng phải nắm rỏ thị trường và cải tiến cách thức bán hàng để giữ đựơc khách hàng; Nêu các rủi ro liên quan đến hoạt động SXKD và đánh giá: + Rủi ro về giá: Hiện nay các sản phẩm thuộc lĩnh vực tiêu dùng khá đa dạng, giá cả và chất lượng có khả năng cạnh tranh nên khách hàng cần tìm các nguồn cung cấp hàng hóa với giá thành hợp lý. + Rủi ro về chính sách (chính sách thương mại, thuế quan...): Công ty cần nắm vững các chính sách thay đổi của Nhà nước để có biện pháp thay đổi kịp thời. + Rủi ro về kinh doanh: Khách hàng đã có kinh nghiệm, xây dựng được thị trường, có uy tín với bạn hàng, ngành hàng đang có định hướng phát triển, số lượng các nhà cung cấp nhiều nên rủi ro kinh doanh trung bình. 4.2.4. Kết quả thực hiện hoạt động SXKD của khách hàng 117 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Đơn vị tính: đồng ST T Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2015 Tăng/Giảm Tuyệt đối Tương đối (%) 1 Doanh thu thuần 47,480,974,310 44,361,567,842 3,119,406,468 7.03 2 Giá vốn hàng bán 46,262,145,621 43,406,033,968 2,856,111,653 6.58 3 Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD 1,656,850 110,493,559 -108,836,709 -98.50 4 Lợi nhuận sau thuế 301,006,361 275,373,523 25,632,838 9.31 Đánh giá quy mô, xu hướng biến động, nguyên nhân tăng, giảm doanh thu, lợi nhuận : đơn vị mới hoạt động từ tháng 01 năm 2015, qua hơn 2 năm đi vào hoạt động đơn vị đã được một số kết quả khả quan, doanh thu và lợi nhuận tăng tưởng không ngừng và đạt kết quả khá cao. + Doanh thu năm 2016 của doanh nghiệp đạt hơn 47.480 triệu đồng. Trong năm 2016, đơn vị đã mở rộng hoạt động kinh doanh do nhận thấy đây là mặt hàng thiết yếu phục vụ đời sống của con người nên đã đạt được kết quả khả quan. Doanh thu tăng trưởng 7% so với năm 2015, tương đương tăng 3.119 triệu đồng. + Lợi nhuận: Doanh thu tăng trưởng mạnh kéo theo lợi nhuận sau thuế năm 2016 tăng trưởng mạnh, đạt 301 triệu đồng, tăng trưởng 9.31% so với năm 2015. Trong điều kiên kinh tế gặp nhiều khó khăn như vậy nhưng công ty đã biết tiết kiệm tối đa các chi phí để nâng cao lợi nhuận cho công ty, công ty hoạt động có hiệu quả và có khả năng phát triển trong tương lai. Đánh giá về hiệu quả hoạt động SXKD: đơn vị hoạt động có hiệu quả, có khả năng phát triển trong tương lai. So sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động của khách hàng với ngành hàng, các doanh nghiệp cùng qui mô, lĩnh vực: So với các công ty khác cùng hoạt 118 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ động trong lĩnh vực này trên địa bàn tỉnh Quảng Trị thì công ty hoạt động khá tốt, ổn định, đã mở rộng được thị trường trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Trị. → Nhận xét chung: Khách hàng kinh doanh có hiệu quả, đủ tư cách và năng lực pháp luật dân sự, đáp ứng được điều kiện cho vay của NHCT. 4.3. Về tình hình tài chính Đánh giá quy mô Tổng tài sản/ Tổng nguồn vốn; Sự hợp lý về cơ cấu tài sản, nguồn vốn với lĩnh vực hoạt động: + Quy mô tồng tài sản: CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2015 Tăng/giảm Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ PL 04.1/ PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 4,795 94.2% 6,264 99.7% (1,469) -23.5% I. Tiền và các khoản tương đương tiền 318 6.3% 48 0.8% 270 560.9% II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 923 18.1% 2,918 46.4% (1,995) -68.4% IV. Hàng tồn kho 3,386 66.5% 3,068 48.8% 318 10.4% V. Tài sản ngắn hạn khác 168 3.3% 230 3.7% (62) -27.0% B.TÀI SẢN DÀI HẠN 295 5.8% 21 0.3% 275 1310.5% I.Các khoản phải thu dài hạn - - - II.Tài sản cố định 295 5.8% 21 0.3% 275 1310.5% III.Bất động sản đầu tư - - - IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - - V.Tài sản dài hạn khác - - - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 5,091 100.0% 6,285 100.0% (1,194) -19.0% 119 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ - Đến 31/12/2016 quy mô tổng tài sản của công ty đạt 5.091 triệu đồng. Trong cơ cấu tài sản thời điểm 31/12/2016 chủ yếu là tài sản ngắn hạn (94.2% tổng tài sản, tương đương 6.264 triệu đồng); tài sản ngắn hạn năm 2016 chiếm chủ yếu là hàng tồn kho, 3.386 triệu đồng, chiếm 66.5% tổng tài sản, nguyên nhân do thời điểm cuối năm khách hàng trữ hàng để bán trong dịp Tết, đây là các mặt hàng tiêu dùng nên lượng tiều thụ tăng mạnh vào cuối năm; Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm khá cao, 923 triệu đồng, tương đương 18.1% tổng tài sản. Tiền và các khoản tương đương tiền đạt 318 triệu đồng, chiếm 6.3% tổng tài sản. Trong cơ cấu tài sản dài hạn bao gồm thiết bị máy tính, máy in, xe tải,.. chiếm 5.8% tổng tài sản. Đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên ít đầu tư vào tài sản cố định, cơ cấu tài sản như vậy là hợp lý. - So với thời điểm 31/12/2015 thì quy mô tổng tài sản giảm 1.194 triệu đồng, tương đương giảm 19%, nguyên nhân chủ yếu do đơn vị giảm các khoản phải thu. + Quy mô tồng nguồn vốn: CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2015 Tăng/giảm Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng PL 04.1/ PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN C. NỢ PHẢI TRẢ 3,514 69.0% 5,010 79.7% (1,495) -29.9% I. Nợ ngắn hạn 3,514 69.0% 5,010 79.7% (1,495) -29.9% Vay và nợ ngắn hạn 2,311 45.4% 1,497 23.8% 814 54.3% Phải trả người bán 1,184 23.3% 3,438 54.7% (2,254) -65.6% Người mua trả tiền trước - - - II. Nợ dài hạn - - - Vay và nợ dài hạn - - - D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1,576 31.0% 1,275 20.3% 301 23.6% I. Vốn chủ sở hữu 1,576 31.0% 1,275 20.3% 301 23.6% Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1,000 19.6% 1,000 15.9% - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 576 11.3% 275 4.4% 301 109.3% 120 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC KI NH TẾ H UẾ II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - - - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 5,091 100.0% 6,285 100.0% (1,194) -19.0% - Tính đến 31/12/2016, giá trị tổng nguồn vốn là 5.091 triệu đồng, năm 2015 tổng nguồn vốn là 6.285 triệu đồng. Về cơ cấu tổng nguồn vốn năm 2016, vốn chủ sở hữu chiếm 31% (1.576 triệu đồng), nợ phải trả chiếm 69% tổng nguồn vốn (3.514 triệu đồng). Trong cơ cấu nợ phải trả thì nợ vay ngắn hạn ngân hàng chiếm 45.4% tổng nguồn vốn (2.311 triệu đồng); phải trả người bán chiếm tỷ lệ 23.3% tổng nguồn vốn (1.184 triệu đồng). Vốn đầu tư của chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2016 là 1.000 triệu đồng, chiếm 19.6% tổng nguồn vốn; lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chiếm 11.3% (576 triệu đồng). Trong thời gian tới đơn vị cần bổ sung thêm vốn tự có vào hoạt động kinh doanh nhiều hơn để giảm các khoản nợ. - Tổng nguồn vốn tại thời điểm 31/12/2016 giảm so với thời điểm 31/12/2015 là 19%, tương đương 1.194 triệu đồng. Nguyên nhân do đơn vị giảm các khoản phải trả người bán. Hoạt động kinh doanh dựa vào vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng và các nguồn vốn huy động khác nhưng vẫn đảm bảo hoạt động kinh doanh của khách hàng ổn định và an toàn cho hoạt động kinh doanh ngân hàng. • Cân đối nguồn tài trợ và sử dụng nguồn Cân đối về kỳ hạn: Vốn luân chuyển TT Chỉ tiêu 2016 2015 Tăng/ giảm Tuyệt đối Tương đối 1 Tài sản ngắn hạn 4,795,009,625 6,263,978,604 (1,468,968,979) -23.45% 2 Nợ ngắn hạn 3,514,120,806 5,009,554,627 (1,495,433,821) -29.85% 3 Vốn luân chuyển 1,280,888,819 1,254,423,977 26,464,842 2.11% 121 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Vốn luân chuyển qua năm 2015 và năm 2016 đều dương, điều này chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán ngay các khoản nợ đến hạn trong vòng một năm. Công ty đã sử dụng nguồn vốn đúng mục đích và có thể chủ động nguồn vốn hoạt động, không xảy ra tình trạng sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư trung dài hạn. • Đánh giá các chỉ tiêu tài chính Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Đơn vị Năm 2016 Năm 2015 Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 1.36 1.25 Hệ số thanh toán nhanh Lần 0.40 0.64 Hệ số thanh toán tức thời Lần 0.09 0.01 Khả năng thanh toán lãi vay (dựa trên LCTT) Lần 54.31 1.68 Khả năng hoàn trả nợ vay (dựa trên lợi nhuận)(Chỉ áp dụng với cho vay dài hạn) Lần Vốn lưu chuyển Trđ 1,280.89 1,254.42 Nhóm cơ cấu vốn và đòn bẩy tài chính Đơn vị Năm 2016 Năm 2015 Hệ số tự tài trợ Lần 0.31 0.20 Hệ số nợ Lần 0.69 0.80 Hệ số đòn bầy tài chính Lần 3.23 4.93 Nợ dài hạn/VCSH Lần 0.00 0.00 Hệ số TSCĐ Lần 0.19 0.02 Hệ số thích ứng dài hạn Lần 0.19 0.02 Phân tích khả năng hoạt động và dòng tiền Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động Đơn vị Năm 2016 Hệ số vòng quay TTS Vòng 8.35 Vòng quay vốn lưu động Vòng 8.59 Hiệu suất sử dụng TSCĐ Lần 300.09 Chu kỳ HTK Ngày 25.11 Vòng quay hàng tồn kho Vòng 14.34 Thời gian thu hồi công nợ khách hàng Ngày 14.37 Vòng quay các khoản phải thu Vòng 24.72 Thời gian thanh toán công nợ Ngày 17.98 122 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Vòng quay tiền Ngày 21.50 Phân tích hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2016 Năm 2015 Doanh thu thuần 47,481 44,362 Giá vốn hàng bán 46,262 43,406 Lợi nhuận gộp (1-2) 1,219 956 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) 507 405 Lợi nhuận sau thuế 301 275 Chỉ tiêu khả năng sinh lời Năm 2016 Năm 2015 Hệ số vòng quay TTS 8.35 Lợi nhuận từ HĐKD (loại trừ hoạt động tài chính) 0.26% 0.37% Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) 5.29% Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) 21.11% Phân tích một số chỉ tiêu tài chính: - Hệ số thanh toán ngắn hạn: Hệ số này đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trong vòng 1 năm bằng các tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền của DN. Trong năm 2015 và năm 2016 hệ số này của DN bằng 1.25 và 1.36 >1 (tỷ lệ an toàn), như vậy DN có khả năng thanh toán ngắn hạn tốt, và đáp ứng được điều kiện cho vay của NHCT. Hệ số thanh toán nhanh năm 2015 và 2016 là 0.64 và 0.40 cho thấy khả năng thanh toán của đơn vị là khá tốt. - Vốn luân chuyển dương: công ty sử dụng vốn đúng mục đích, không xảy ra tình trạng sử dụng vốn ngắn hạn đầu tư trung dài hạn. - Hệ số tự tài trợ: Hệ số này thể hiện khả năng tự chủ về mặt tài chính của DN, hệ số này trong năm 2015 và năm 2016 lần lượt bằng 20% và 31%, đáp ứng được điều kiện cho vay của NHCT Việt Nam. - Hệ số nợ và hệ số đòn bẩy tài chính: trong năm 2016 các hệ số này tương đối cao, nguyên nhân do các khoản nợ người bán và người mua trả tiền trước tương đối nhiều, tuy nhiên do thời điểm cuối năm 2016 công ty nhập hàng nhiều để đáp ứng 123 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ nhu cầu của bạn hàng nên chưa chuyển trả tiền hàng cho các đối tác kịp thời, các khoản nợ này nằm trong thời hạn cho phép của người bán. - Hệ số nợ dài hạn, hệ số TSCĐ, hệ số thích ứng dài hạn: các hệ số này khá nhỏ, đáp ứng điều kiện của NHCT VN. - Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA): Hệ số này đo lường kết quả sử dụng tài sản của DN để tạo ra lợi nhuận, một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số này của đã đáp ứng được điểu kiện cho vay của Ngân hàng công thương. - Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE): Hệ số này mang ý nghĩa một đồng VCSH tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng cho CSH. Hệ số này của DN đáp ứng được điệu kiện cho vay của NHCT. - Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động như vòng quay vốn lưu động, vòng quay hàng tồn kho, thời gian dự trữ hàng tồn kho, thời gian thanh toán công nợ, thời gian thu hồi công nợ,đều ở mức trung bình. → Nhận xét chung: Tình hình tài chính của khách hàng ổn định, đáp ứng được điều kiện cho vay của Ngân hàng Công thương Việt Nam. V – KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG Kết quả chấm điểm: Kỳ chấm điểm Điểm Hạng tín dụng Ghi chú Tháng 04/2016 78.88 A Đánh giá về hạng khách hàng: hạng A; Mức độ rủi ro : Thấp. VI – THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2017, NHU CẦU CẤP TÍN DỤNG 6.1. Kế hoạch/Phương án SXKD ngắn hạn trong năm tới Kế hoạch SXKD đã được cấp có thẩm quyền của khách hàng phê duyệt chưa? Có và nội dung phê duyệt phù hợp KHSXKD Có nhưng chưa phù hợp Chưa có, nêu cụ thể: Kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, giá trị thực hiện sản phẩm/dịch vụ: Trong năm 2017 này khách hàng vẫn tiếp tục kinh doanh trong lĩnh vực hàng tiêu dùng do 124 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Doanh nghiệp nhận định đây là các mặt hàng phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người. Bên cạnh đó thiết giảm các chi phí không cần thiết, tăng cường hoạt động bán hàng, luân chuyển hàng hóa nhằm đạt doanh thu và lợi nhuận theo kế hoạch, tìm kiếm thêm đối tác, khách hàng tiềm năng bên cạnh duy trì những khách hàng hiện hữu. Kế hoạch tài chính của Phương án SXKD: Đơn vị: đồng STT CHỈ TIÊU DIỄN GIẢI SỐ TIỀN 1 Doanh thu dự kiến Khoảng 105% giá vốn 51,727,500,000 2 Tổng chi phí dự kiến 51,271,200,000 2.1 Gía vốn hàng bán Theo các hóa đơn, hợp đồng bán hàng 49,500,000,000 2.2 Chi phí nhân viên, bán hàng 3.5trđ/người/tháng x 10người x 12 tháng 420,000,000 2.3 Chi phí vận chuyển, điện nước,.. Khoảng 0.5% doanh thu 258,637,500 2.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp Khoảng 1.5% doanh thu 775,912,500 2.5 Chi phí lãi vay 2.185trd x 9%/năm 196,650,000 2.6 Chi phí khấu hao 60,000,000 2.7 Chi phí khác Khoảng 5trđ/tháng x 12 tháng 60,000,000 3 Lợi nhuận trước thuế dự tính (1-2) 456,300,000 4 Thuế TNDN dự tính Thuế suất 20% 91,260,000 5 Lợi nhuận sau thuế (3-4) 365,040,000 6.2. Đánh giá khả năng thực hiện kế hoạch/phương án SXKD của Khách hàng Đánh giá tính khả thi của Kế hoạch/phương án SXKD: + Khả năng đáp ứng của năng lực SXKD cho Kế hoạch SXKD: Giám đốc công ty là người có kinh nghiệm, trình độ học vấn nên có khả năng quản lý, điều hành công việc; Lao động thuê là 10 người không đòi hỏi trình độ tay nghề cao, đây là những người có khả năng bán hàng, kế toán doanh nghiệp, trong năm vừa qua 125 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ chưa có sự thay đổi nhiều về nhân sự. Do đó khả năng đáp ứng năng lực SXKD là có khả thi. + Khả năng đáp ứng của thị trường đầu vào, đầu ra cho Kế hoạch SXKD: Khách hàng hoạt động trong lĩnh vực này đã lâu năm, đã xây dựng được thị trường và các đối tác có tiềm lực tài chính mạnh nên có khả năng đáp ứng thị trường đầu vào, đầu ra. + Khả năng cân đối vốn để thực hiện Kế hoạch SXKD: Khách hàng thực hiện KHSXKD dự vào vốn tự có của khách hàng, vốn vay ngân hàng và vốn chiếm dụng người bán, vốn huy động khác,.. Kế hoạch thu xếp nguồn vốn là có khả thi. Kế hoạch/phương án SXKD có khả năng trả nợ vay đầy đủ hay không: Phương án kinh doanh là có khả thi nên có khả năng trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn. 6.3. Nhu cầu cấp tín dụng trong kỳ kế hoạch 6.3.1. Nhu cầu vay vốn ngắn hạn: Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Ghi chú Tổng Chi phí SXKD cần thiết (đã loại trừ khấu hao) Đồng 51.211.200.000 Vòng quay vốn lưu động dự kiến (*) Vòng/năm 8 Nhu cầu VLĐ cần thiết 6.401.400.000 Cơ cấu vốn thực hiện kế hoạch: Nguồn vốn tham gia Giá trị (đồng) Tỷ lệ (%) Kế hoạch thu xếp Vốn luân chuyển 1.280.888.819 20.01 Vốn luân chuyển = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Vốn huy động khác 3.120.511.180 48.75 Vốn chiếm dụng của người bán, người mua trả tiền trước và các nguồn khác. Vốn chiếm dụng người bán trong năm 2015 là 3.437 triệu đồng, năm 2016 là 1.184 triệu đồng, dự kiến trong năm 126 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 2017 vốn huy động khác có khả năng thực hiện. Vốn vay ngân hàng 2.000.000.000 31.24 Vay vốn theo đề nghị + Đánh giá tính khả thi của các nguồn vốn tham gia thực hiện Kế hoạch SXKD: có khả thi. + Cơ sở để tính Vòng quay vốn lưu động dự kiến: Khách hàng kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng nên vòng quay vốn lưu động khá nhanh, vòng quay vốn lưu động trong năm 2016 là 8 vòng. Tuy nhiên trong 1 năm có nhiều thời điểm vốn luân chuyển chậm, cũng có nhiều thời điểm như cận các dịp Tết, hè nhu cầu tiêu dùng tăng nên vốn luân chuyển nhanh hơn; Bên cạnh đó khách hàng kinh doanh đa dạng nhiều mặt hàng nên có một số mặt hàng nguồn vốn luân chuyển nhanh, có một số mặt hàng nguồn vốn luân chuyển chậm hơn. Do đó để chủ động được nguồn vốn kinh doanh và đảm bảo thanh toán nợ gốc và lãi đầy đủ đúng hạn cho Ngân hàng, khách hàng đã đề nghị thời hạn cho vay tối đa đến 03 tháng/một giấy nhận nợ, tương đương vòng quay vốn lưu động là 4 vòng/năm. Phương thức cho vay : Hạn mức tín dụng, khách hàng kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng, đây là các mặt hàng luân chuyển quanh năm nên phương thức cho vay hạn mức là phù hợp với ngành nghề kinh doanh của khách hàng. Thời gian cho vay tối đa trên một Giấy nhận nợ: Vòng quay vốn lưu động là 4 vòng/năm, tương đương thời gian cho vay tối đa trên một giấy nhận nợ là 3 tháng. 6.3.2. Nhu cầu vay vốn trung dài hạn : Dư nợ trung hạn hiện tại 185.000.000 đồng. 6.3.3. Nhu cầu bảo lãnh, mở L/C : Không có Kết luận: Tổng giới hạn tín dụng năm 2017 của khách hàng là 2.185 triệu đồng, trong đó: + Giới hạn cho vay ngắn hạn + Giới hạn cho vay trung dài hạn 2.000 triệu đồng 185 triệu đồng 127 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ + Giới hạn bảo lãnh, mở L/C + Giới hạn khác 0 đồng 0 đồng GHTD cấp cho Công ty so với vốn chủ sở hữu của Công ty tại thời điểm lập tờ trình: bằng 1.39 lần, đáp ứng được quy định cho vay của NHCT Việt Nam. 6.4. Biện pháp bảo đảm tín dụng của khách hàng 1. Biện pháp bảo đảm tín dụng cho GHTD tại Chi nhánh: Cấp tín dụng có bảo đảm Cấp tín dụng có bảo đảm một phần Cấp tín dụng không có bảo đảm Cấp tín dụng không có bảo đảm. Áp dụng biện pháp bảo đảm bổ sung 2. Căn cứ quyết định số 165/2017/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 09/03/2017 “V/v Ban hành quy định Khung chính sách cấp và quản lý tín dụng đối với khách hàng trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam”. 3. Căn cứ quyết định số 550/2017/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 09/03/2017 “V/v Ban hành quy định cụ thể chính sách cấp và quản lý giới hạn tín dụng đối với phân khúc khách hàng doanh nghiệp và định chế tài chính phi tổ chức tín dụng”. 4. Giá trị cấp tín dụng ngắn hạn và bảo lãnh có bảo đảm là 1.685.000.000 đồng. Giá trị cấp tín dụng ngắn hạn và bảo lãnh không được bảo đảm là 500.000.000 đồng. Chi tiết các loại tài sản bảo đảm tại Chi nhánh : + Đất ở tại đô thị, nhà ở và tài sản gắn liền trên đất của Ông Đỗ Đình Nghĩa và bà Hồ Thị Sương tại Tiểu khu 3, TT Ái Tử, huyện Triệu Phong, Quảng Trị theo hợp đồng thế chấp số 1905/2015/HĐTC ngày 19/05/2015; giấy chứng nhận QSD đất số BA do UBND huyện Triệu Phong cấp ngày 16/05/2011. Giá trị tài sản tại thời điểm hiện tại là 613.200.000 đồng, đảm bảo cho dư nợ tối đa 300.000.000 đồng. + Đất ở tại đô thị, nhà ở và tài sản gắn liền trên đất của Ông Nguyễn Văn Bảo và bà Hoàng Thị Duyên tại Khu phố 7, Phường 3, TP Đông Hà, Quảng Trị theo hợp đồng thế chấp số 0704/2015/HĐTC ngày 07/04/2015; giấy chứng nhận QSD đất số BI 068884 do UBND TP Đông Hà cấp ngày 27/03/2012. Giá trị tài sản tại thời điểm hiện tại là 1.108.023.000 đồng, đảm bảo cho dư nợ tối đa 700.000.000 đồng. 128 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ + Đất ở tại đô thị và tài sản gắn liền trên đất của Ông Lê Trọng Tuấn và bà Hoàng Thị Ánh tại Khu phố 7, Phường 3, TP Đông Hà, Quảng Trị theo hợp đồng thế chấp số 0704/2015/HĐTC ngày 07/04/2015; giấy chứng nhận QSD đất số BP 150250 do UBND TP Đông Hà cấp ngày 01/07/2014. Giá trị tài sản tại thời điểm hiện tại là 680.000.000 đồng, đảm bảo cho dư nợ tối đa 500.000.000 đồng. + Xe ô tô tải thùng kín hiệu HYUNDAI K165, màu trắng biển kiểm soát 74C- 048.28 của công ty TNHH An Bảo Duyên theo hợp đồng thế chấp tài sản số 0404/2016/HĐTC ngày 04/04/2016 và các văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng thế chấp. Giá trị tài sản tại thời điểm hiện tại là 320.400.000 đồng, đảm bảo cho dư nợ tối đa 220.000.000 đồng. Tổng giá trị tài sản là 2.721.623.000 đồng, đảm bảo cho dư nợ tối đa là 1.720.000.000 đồng. Phần dư nợ không đảm bảo là 500.000.000 đồng. Loại tài sản Thuộc sở hữu của KH Thuộc sở hữu của Bên thứ ba Đủ điều kiện nhận làm TSBĐ theo quy định NHCT, lý do Giá trị (triệu đồng) Mức cấp tín dụng tối đa so với giá trị TSBĐ Đủ Không Lý do Bất động sản 2.401 67% Động sản 320 70% Tổng cộng 2.721 VII – MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN CẤP GHTD Bảng tổng hợp mức độ đáp ứng các điều kiện cấp GHTD TT Tiêu chí Kết quả của khách hàng Mức độ đáp ứng điều kiện cấp TD có bảo đảm bằng TS (Đủ/ Không đủ) Mức độ đáp ứng điều kiện cấp TD không có BĐ bằng TS (Đủ/ Không đủ) 1 Xếp hạng tín dụng của kỳ liền kề trước thời điểm cấp GHTD 78.88 điểm Hạng A Đủ 129 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 2 Hoạt động SXKD của 02 năm liền kề trước thời điểm cấp GHTD Lãi, không có lỗ lũy kế Đủ 3 Tỷ lệ đòn bẩy tối đa 75% = tổng nợ vay / tổng tài sản = 2.185.000.000/5.090. 500.690 =42.92% Đủ 4 Tỷ lệ cấp tín dụng ngắn hạn và bảo lãnh có bảo đảm so với tổng số dư nợ ngắn hạn và bảo lãnh tối thiểu 75% = 1.500.000.000/2.000. 000.000 = 75% Đủ 5 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự, và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Có Đủ 6 Không còn nợ xấu tại bất cứ TCTD/Không còn nợ xử lý rủi ro bằng nguồn dự phòng của NHCT Không có Đủ 7 Cùng địa bàn/Thuộc địa bàn giáp ranh với Chi nhánh theo quy định Cùng địa bàn Đủ 8 Mở tài khoản tiền gửi tại NHCT Có Đủ Công ty đáp ứng điều kiện cấp GHTD: Cấp GHTD không có bảo đảm bằng tài sản Cấp giới hạn tín dụng có bảo đảm 1 phần bằng tài sản VIII – LỢI ÍCH VÀ RỦI RO CỦA NHCT NẾU CHẤP THUẬN CẤP GHTD 8.1. Lợi ích - Lợi ích từ tiền gửi  Cụ thể: Cung cấp các sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn, huy động tiền gửi từ gia đình giám đốc công ty. - Lợi ích từ việc cho vay  Cụ thể: Biên độ lãi suất tiền vay dự kiến khoảng từ 3,5%/năm đến 5%/năm so với lãi suất huy động vốn; 130 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ - Lợi ích từ việc bán sản phẩm dịch vụ đi kèm  Cụ thể: Thu phí chuyển tiền, mua bán ngoại tệ,.... - Lợi ích khác  Cụ thể: Quản lý được dòng tiền thanh toán của Công ty: Công ty sẽ chuyển doanh thu tương ứng với tỷ lệ vay vốn về qua tài khoản mở tại Chi nhánh. 8.2. Rủi ro và các biện pháp giảm thiểu 1. Rủi ro trong tư cách khách hàng và các biện pháp giảm thiểu: Giám đốc công ty là người có đủ năng lực hành vi và trách nhiệm dân sự, có năng lực và kinh nghiệm trong các lĩnh vực sản phẩm mà công ty kinh doanh, có uy tín với bạn hàng và cơ quan nhà nước. Do đó, khả năng xảy ra rủi ro trong tư cách khách hàng là thấp. 2. Rủi ro trong hoạt động SXKD của khách hàng và các biện pháp giảm thiểu: Khách hàng đã có kinh nghiệm, xây dựng được thị trường, có uy tín với bạn hàng, ngành hàng đang được NHCT VN định hướng phát triển, số lượng các nhà cung cấp nhiều nên rủi ro trong hoạt động SXKD ở mức trung bình. 3. Rủi ro của phương án SXKD của khách hàng và các biện pháp giảm thiểu: Phương án kinh doanh thuộc lĩnh vực hoạt động lâu năm của khách hàng nên rủi ro thấp. 4. Rủi ro trong việc nhận TSBĐ của khách hàng và các biện pháp giảm thiểu: Tài sản ở vị trí trung tâm TP Đông Hà, thuộc khu vực đông dân cư nên khả năng chuyển nhượng cao, tài sản có giá trị lớn. IX – KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA PHÒNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 9.1. Kết luận - Về hồ sơ và tư cách của khách hàng: Hồ sơ cấp GHTD và vay vốn vay vốn đầy đủ theo quy định của pháp luật và của NHCTVN; Tư cách khách hàng tốt; 131 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ - Về tình hình SXKD và tài chính: Hoạt động sản xuất kinh doanh tăng trường và có lãi. Tình hình tài chính ổn định, khả năng tự chủ tài chính và khả năng thanh toán cao. Không có nợ phải thu khó đòi; không có nợ vay chậm trả. - Về tính khả thi của phương án: Phương án kinh doanh khả thi và có hiệu quả; - Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng TD: 78.88 điểm, xếp hạng A, mức độ rủi ro: Thấp. - Về mức độ tín nhiệm trong quan hệ tín dụng: khách hàng luôn uy tín, sòng phẳng, trả nợ đầy đủ , đúng hạn, là khách hàng tiềm năng của nhiều TCTD trên địa bàn. - Về tài sản báo đảm: Cho vay có tài sản bảo đảm. Tài sản đáp ứng đủ điều kiện nhận thế chấp. Giá trị đủ bảo đảm cho nghĩa vụ của khách hàng. 9.2. Đề xuất Đề xuất: Cấp GHTD và cho vay Không cấp GHTD và cho vay Chỉ tiêu Đề xuất 1. Giới hạn tín dụng, trong đó 2.185 triệu đồng ( Hai tỷ một trăm tám mươi lăm triệu đồng chẵn) 1 Giới hạn cho vay ngắn hạn 2.000 triệu đồng ( Hai tỷ đồng chẵn) 2 Giới hạn bảo lãnh 0 triệu đồng 3 Giới hạn chiết khấu 0 triệu đồng 4 Giới hạn cho vay TDH 185 triệu đồng ( Một trăm tám mươi lăm triệu đồng chẵn) 5 Giới hạn khác (nếu có) 0 triệu đồng 2. Phương thức cấp tín dụng ngắn hạn Phương thức cho vay Phương thức bảo lãnh Hạn mức tín dụng; Thời gian cho vay tối đa trên một Giấy nhận nợ 3 Tháng/ GNN Mục đích vay vốn Bổ sung vốn lưu động – Kinh doanh các mặt 132 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ hàng tiêu dùng Lãi suất vay vốn Theo quy định của NHCT trong từng thời kỳ Thời gian duy trì GHTD 12 tháng 3. Biện pháp bảo đảm Cấp TD có bảo đảm bằng tài sản. Cấp TD không có bảo đảm bằng tài sản Cấp TD có bảo đảm một phần bằng tài sản Cấp TD không có bảo đảm. Áp dụng biện pháp bảo đảm bổ sung. Giá trị cấp tín dụng ngắn hạn và bảo lãnh có bảo đảm là 1.685.000.000 đồng. Giá trị cấp tín dụng ngắn hạn và bảo lãnh không được bảo đảm là 500.000.000 đồng. Biện pháp quản lý nguồn thu cụ thể để đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng: Yêu cầu khách hàng chuyển toàn bộ nguồn thu từ việc bán hàng về tài khoản mở tại chi nhánh, hoặc nộp tiền bán hàng thu được tương đương với doanh số giải ngân. Các điều kiện kèm theo: Tôi xin cam đoan những thông tin đánh giá về khách hàng thuộc về trách nhiệm của tôi đã được cung cấp đầy đủ, trung thực đúng với thực tế điều tra. Cán bộ Phòng KH Doanh nghiệp Trưởng phòng Nguyễn Thị Thu Hiền Trần Quang Thanh (Nguồn: Phòng Khách hàng Doanh nghiệp – NH TMCP Công thương Việt Nam - CN Quảng Trị) 133 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ Phụ lục 03: Ví dụ minh họa các nội dung kiểm tra sử dụng vốn vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Quảng Trị 134 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 135 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ ((Nguồn: Phòng Khách hàng doanh nghiệp Vietinbank Quảng Trị) 136 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ PHIẾU KHẢO SÁT VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG (Dành cho cán bộ tín dụng) Số phiếu: .... Tôi tên là: Văn Thị Thanh Tuyền - Là học viên Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế, chuyên ngành Quản lý kinh tế. Tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp "Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng trị". Anh chị vui lòng dành ít thời gian điền vào phiếu khảo sát này để giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này. Thông tin anh/chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Xin vui lòng đánh dấu "" vào câu trả lời mà anh/chị cho là đúng nhất. I. Thông tin cá nhân 1. Giới tính:  Nam  Nữ 2. Vị trí công việc của anh chị:  Cán bộ quan hệ khách hàng  Cán bộ thẩm định 3. Số năm kinh nghiệm làm việc :  Dưới 2 năm  Từ 2 – 5 năm  Trên 5 năm II. Đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng tại Vietinbank Quảng trị Anh chị cho biết mức độ đồng ý của anh chị với các câu hỏi sau: (1) Hoàn toàn không đồng ý; (2)Không đồng ý; (3)Bình thường; (4) Đồng ý; (5) Hoàn toàn đồng ý. Yếu tố 1 2 3 4 5 1.Yếu tố quan điểm của lãnh đạo ngân hàng về công tác thẩm định tín dụng 1.1. Lãnh đạo chi nhánh xây dựng chiến lược kinh doanh về công tác tín dụng cụ thể      137 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ 1.2. Lãnh đạo chi nhánh coi trọng công tác thẩm định tín dụng      1.3. Lãnh đạo chi nhánh tổ chức, bố trí nhân sự thực hiện công tác thẩm định hợp lý, kịp thời      2.Yếu tố thông tin khách hàng 2.1. Nguồn thông tin của khách hàng để thu thập đa dạng, phong phú      2.2. Khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của ngân hàng      2.3. Độ tin cậy của thông tin do khách hàng cung cấp cao      3.Yếu tố quy trình thẩm định, thời gian thẩm định 3.1.Quy trình thẩm định của NH TMCP Công thương tổng hợp, toàn diện      3.2. Quy trình thẩm định của NH TMCP Công thương chặt chẽ      3.3. Thời gian thẩm định ngắn      Xin chân thành cảm ơn anh/chị! 138 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ PHIẾU KHẢO SÁT VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG (Dành cho khách hàng doanh nghiệp vay vốn) Số phiếu:.... Tôi tên là: Văn Thị Thanh Tuyền - Là học viên Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế, chuyên ngành Quản lý kinh tế. Tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp "Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng trị". Anh chị vui lòng dành ít thời gian điền vào phiếu khảo sát này để giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này. Thông tin anh/chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Xin vui lòng đánh dấu "" vào câu trả lời mà anh/chị cho là đúng nhất. I. Thông tin doanh nghiệp 1. Loại hình doanh nghiệp, quy mô hoạt động:  DN siêu vi mô  DN vi mô  DN vừa và nhỏ  DN lớn 2. Số năm hoạt động :  Dưới 2 năm  Từ 2-5 năm  Trên 5 năm 3.Thời gian quan hệ tín dụng với Vietinbank Quảng Trị:  Dưới 1 năm  Từ 1-3 năm  Trên 3 năm 4. Quan hệ tín dụng với các Ngân hàng thương mại:  Chỉ giao dịch với Vietinbank Quảng Trị  Giao dịch với Ngân hàng khác  Giao dịch với nhiều Ngân hàng khác 5. Ngành nghề kinh doanh: 6. Trong các ngân hàng sau đây những ngân hàng nào mà anh/ chị đã từng hoặc đang giao dịch vay vốn (có thể chọn nhiều đáp án )  Agribank  Vietcombank  Sacombank  BIDV  Quỹ Tín dụng  Quân đội  VP Bank 139 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ II. Đánh giá công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Quảng trị Anh chị cho biết mức độ đồng ý của anh chị với các câu hỏi sau: (1) Hoàn toàn không đồng ý; (2) Không đồng ý; (3)Bình thường; (4) Đồng ý; (5) Hoàn toàn đồng ý. Yếu tố 1 2 3 4 5 1.Yếu tố đội ngũ nhân viên thẩm định của ngân hàng 1.1.Nhân viên Vietinbank nhiệt tình, thái độ thân thiện với khách hàng      1.2. Nhân viên Vietinbank thành thạo về nghiệp vụ và chuyên nghiệp trong công tác thẩm định tín dụng      1.3. Nhân viên Vietinbank giải đáp thắc mắc, chủ động tư vấn rõ ràng, đầy đủ về các thủ tục vay vốn      2.Yếu tố thời gian thẩm định 2.1. Cán bộ Vietinbank bố trí thời gian thẩm định hợp lý      2.2. Việc thẩm định được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện      2.3. Thời gian chờ kết quả thẩm định ngắn      3.Yếu tố thủ tục, quy trình 3.1.Thủ tục vay vốn của NH TMCP Công thương đơn giản, gọn      3.2. Quy trình thẩm định của NH TMCP Công thương chặt chẽ      3.3. Phương pháp thẩm định phù hợp      Xin chân thành cảm ơn anh/chị! 140 TR ƯỜ NG Đ ẠI H ỌC K IN H TẾ H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_cong_tac_tham_dinh_tin_dung_khach_hang_doanh_nghiep_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_cong.pdf