Tiến hành hiện đại hóa nghành ngân hàng trên cơ sở tiếp tục đổi mới công
nghệ ngân hàng, từng bước quốc tế hóa các hoạt động ngân hàng để đưa nghành
ngân hàng Việt Nam hội nhập quốc tế. Tạo điều kiện thuận lợi cho các Ngân hàng
thương mại phát triển hoạt động tín dụng và thanh toán toán quốc tế.
Hoàn thiện hệ thống văn bản, quy chế tín dụng, thống nhất, bình đẳng, tránh
tình trạng phân biệt giữa các loại hình doanh nghiệp.
Nâng cao chất lượng công tác thông tin tín dụng. NHNN là cơ quan quản lý
nhà nước về lĩnh vực tiền tệ và đảm bảo an toàn trong hoạt động của hệ thông tài
chính ngân hàng. Do vậy NHNN phải nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của trung tâm cung cấp thông tin và phòng ngừa rủi ro. Đảm bảo thông tin tài
chính tín dụng được thu thập đầy đủ, kịp thời, chính xác, cập nhật với tình hình
thực tế và kịp thời cung cấp cho các Ngân hàng thương mại phục vụ cho các
quyết định kinh doanh.
NHNN cần tăng cường công tác thanh tra kiểm soát đối với các Ngân hàng
thương mại, xây dựng bộ máy thanh tra mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng. Đảm
bảo thực hiện kiểm tra, kiểm soát hệ thống ngân hàng có hiệu quả và hạn chế đến
mức thấp nhất những rủi ro có thể sảy ra. Đồng thời nâng cao trình độ quản trị tài
chính ngân hàng cho các Ngân hàng thương mại thông qua việc tổ chức các buổi
hội thảo, khóa tập huấn, các thông tư hướng dẫn cho cán bộ các NHTM.
Lành mạnh hoá hệ thống ngân hàng, đề cao trách nhiệm của các NHTM trong
việc quyết định cho vay, nâng cao chất lượng quản lý nhà nước và thiết lập đồng bộ các
cơ chế phòng ngừa rủi ro, bảo đảm sự lành mạnh, an toàn của hệ thống ngân hàng.
150 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
17
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH HẠNG TÍN DỤNG, GIỚI HẠN
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
Kính
trình:
Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Trị
Mã tệp hồ sơ: 450/2016/GHTD/
Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH AN BẢO DUYÊN
Số CIF: 300221748
Tài khoản tiền gửi tại
NHCT:
114000137781 tại Ngân hàng TMCP Công thương Quảng
Trị
Người lập hồ
sơ:
Nguyễn Thị Thu Hiền
LĐ phòng KHDN Trần Quang Thanh
PHẦN A: NỘI DUNG TRÌNH CỦA CHI NHÁNH
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
GHTD khách
hàng đề nghị cấp
năm 2017
GHTD đã được cấp năm 2016
Đã được
NHCT/Chi nhánh
cấp
Số dư tín dụng
cao nhất trong
kỳ
1. Giới hạn tín dụng, trong
đó
2.185.000.000 2.240.000.000 2.240.000.000
- Giới hạn cho vay ngắn
hạn
2.000.000.000 2.000.000.000 2.000.000.000
105
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
I
H
TẾ
H
UẾ
- Giới hạn cho vay TDH 185.000.000 240.000.000 240.000.000
- Giới hạn bảo lãnh
Trong đó: GH mở L/C
0 0
- Giới hạn chiết khấu 0 0
- Giới hạn khác (nếu có) 0 0
2. Thời gian duy trì GHTD 12 tháng 0
3. Biện pháp bảo đảm Cấp TD có bảo đảm bằng tài sản
Cấp TD không có bảo đảm bằng tài sản
Cấp TD có bảo đảm một phần bằng tài sản.
Cấp TD không có bảo đảm. Áp dụng biện pháp bảo
đảm bổ sung.
PHẦN B: KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT QUYẾT ĐỊNH CỦA CHI
NHÁNH
I – KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG
1.1 . Danh mục hồ sơ
− Chi tiết danh mục hồ sơ
Danh mục hồ sơ
Bản
gốc
Bản sao có công
chứng/chứng thực/đã được
đối chiếu
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh X
2. Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng X
3. Điều lệ công ty X
4. Báo cáo tài chính năm 2015, 2016 X
5. Giấy đề nghị cấp GHTD năm 2017 X
6. Kế hoạch SXKD năm 2017 X
7. Giấy đề nghị vay vốn X
Đánh giá:
Đầy đủ, hợp lý, hợp pháp
Còn thi ếu có tài liệu chưa hợp lý, hợp pháp.
106
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Không có kh ả năng bổ s
Có kh ả năng bổ sung, hoàn thiện, thời hạn dự k ................................................
1.2 . Đối tượng khách hàng:
− Khách hàng có phải là khách hàng chiến lược của Chi nhánh hay không?
Có, KHCL cấp KHCL tiềm năng Không
− Phân loại khách hàng:
Khách hàng mới thành lập
Khách hàng lần đầu quan hệ với NHCT
Khách hàng đã ngừng quan hệ trên 24 tháng so với thời điểm xem xét cấp tín
dụng
Khách hàng cũ, thời gian quan hệ: từ năm 2015
− Nhóm khách hàng liên quan
Không thuộc Nhóm KHLQ
Nhóm khách hàng liên quan cấp 1
Nhóm khách hàng liên quan cấp 2
1.3 . Tư cách pháp lý của khách hàng
Tổ chức có đủ năng lực phát luật dân sự? Có Không, nêu cụ thể:
− Giấy chứng nhận ĐKKD gần nhất số: 3200608873 do: Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quảng Trị – Phòng đăng ký kinh doanh cấp ngày 19/01/2015.
− Ngành nghề SXKD chính: Bán buôn tổng hợp, đồ uống, các mặt hàng tiêu dùng
khác.
− Vốn đăng ký kinh doanh đến thời điểm gần nhất: 1.000 triệu đồng, trong đó:
+ Các cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ/vốn đăng ký Đã góp đủ Chưa góp
đủ
+ Danh sách các thành viên góp vốn:
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Tên thành viên
góp vốn
Giá trị vốn
góp theo đăng
Giá trị vốn góp
thực tế
Tỷ trọng vốn góp
thực tế (%)
107
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
ký
1 Hoàng Thị Duyên 1.000 1.000 100%
Tổng 1.000 1.000
+ Người đại diện theo pháp luật: Bà Hoàng Thị Duyên, CMND số 197063040 do
CA tỉnh Quảng Trị cấp ngày 10/03/2011; Chức vụ: Giám đốc Công ty.
Có đủ năng lực hành vi dân sự?
Có Không, nêu cụ thể:
Lý lịch tư pháp của người trực tiếp điều hành Doanh nghiệp
Chưa từng có tiền án tiền sự
Đã từng có tiền án tiền sự
Đang là đối tượng bị nghi vấn của Pháp luật hoặc đang bị Pháp luật truy tố
Là đối tượng đang có các thông tin không tốt liên quan đến tư cách, bao gồm cả
các thông tin về vay nợ, huy động vốn, cờ bạc, nghiện hút, lừa đảo, vv
Trình độ học vấn:
Đại học/Trên đại học Cao đẳng
Trung cấp Dưới trung cấp hoặc không có thông tin
Kinh nghiệm quản lý (số năm kinh nghiệm quản lý trên lĩnh vực kinh doanh):
Từ 7 năm trờ lên Từ 5 năm đến dưới 7 năm
Từ 3 năm đến dưới 5
năm
Dưới 1 năm
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tương tự (nếu có)
+ Người trực tiếp điều hành Doanh nghiệp chính là Giám đốc công ty.
1.4 . Quá trình hình thành và phát triển
- Lịch sử hình thành, các giai đoạn phát triển: Doanh nghiệp thành lập và đi
vào hoạt động từ tháng 01/2015, tuy nhiên Giám đốc công ty đã có nhiều năm kinh
nghiệm trong nghề và đã có mối quan hệ với nhiều bạn hàng uy tín, đến nay qua
hơn 1 năm đi vào hoạt động, công ty đã tạo được uy tín, thương hiệu với người tiêu
dùng trên địa bàn, hoạt động kinh doanh ổn định, có khả năng tăng trưởng.
- Chiến lược Phát triển và Đầu tư:
108
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
+ Xây dựng quan hệ chiến lược lâu dài với nguồn cung cấp chính là các công
ty lớn trên toàn quốc như Công ty CP TMDV SX Hương Thủy, Bell Việt Nam
Limitted Company, Công ty TNHH Nhà nước MTV Yến Sào Khánh Hòa, Công ty
TNHH Quốc tế Oxy, Công ty TNHH Thăng Tiến, Công ty TNHH Thai Corp
International Việt Nam, Đây là các công ty có năng lực cung ứng tốt với giá cả
cạnh tranh.
+ Tập trung phát triển chuyên sâu sản phẩm thế mạnh của công ty là các mặt
hàng tiêu dùng như các loại đồ uống, nước yến, bánh kẹo, sữa, các mặt hàng bách
hóa tổng hợp khác,...
- Nhìn nhận, đánh giá của xã hội, bạn hàng, chính quyền địa phương và cơ quan
quản lý Nhà Nước: Công ty làm ăn có uy tín trên địa bàn, hoạt động ổn định, có khả
năng phát triển.
- Những thành công quan trọng/ điểm đáng lưu ý trong quá trình hoạt động: trong
thời gian hoạt động, công ty làm ăn có lãi, doanh thu và lợi nhuận luôn có sự tăng
trưởng qua các năm.
1.5 . Mô hình tổ chức
Bộ máy tổ chức và nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh: Công ty
TNHH An Bảo Duyên được thành lập và đi vào hoạt động vào ngày 19/01/2015,
Giám đốc công ty đã có kinh nghiệm nhiều năm trong nghề và có trình độ học vấn,
vì vậy việc tiếp cận và khai thác nhu cầu của khách hàng là rất thuận lợi. Các thành
viên trong bộ máy điều hành của đơn vị được đào tạo cơ bản, qua các lớp nghiệp vụ
về kinh doanh, hạch toán và các chính sách chế độ liên quan đến hoạt động của
Doanh nghiệp. Quản lý đơn vị chính là chủ DN, lao động thuê là 10 người, bao gồm
02 kế toán, 01 thủ quỹ và 7 nhân viên bán hàng, lái xe, bốc xếp khác.
- Giám đốc là Bà Hoàng Thị Duyên, đại diện theo pháp luật của đơn vị, có tư
cách đạo đức, không có tiền án, tiền sự, cờ bạc, lừa đảo. Đến nay đã có nhiều năm
kinh nghiệm trong ngành nghề này, đã làm quen với nhiều bạn hàng có tiềm lực tài
chính mạnh, có khả năng cung ứng hàng tốt, đã tiếp cận được thị trường đầu ra ổn
định.
109
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
- Bà Hoàng Thị Ánh là Kế toán trưởng, được đào tạo qua các lớp nghiệp vụ về
kinh doanh, hạch toán và các vấn đề liên quan đến chế độ chính sách và hoạt động
của đơn vị. Các thành viên trong công ty là những người có trình độ, kinh nghiệm
trong lĩnh vực mà doanh nghiệp đã và đang hoạt động.
- Lựa chọn các tiêu chí đánh giá phục vụ công tác chấm điểm: Dựa theo báo
cáo tài chính năm 2016 khách hàng cung cấp và thông tin thu thập được từ bên
ngoài.
Cơ cấu phân cấp tổ chức, hoạt động; mô hình tổ chức, các phòng ban nghiệp
vụ:
Rõ ràng, đầy đủ;
Chưa rõ ràng, đầy đủ;
Không rõ ràng, không phân chia thành các phòng ban.
Cơ chế quản lý tài chính và tổ chức hệ thống kế toán
Cơ chế quản lý tài chính đầy đủ, hệ thống tài chính kế toán rõ ràng
Cơ chế quản lý tài chính đầy đủ, hệ thống tài chính kế toán chưa rõ ràng
Cơ chế quản lý tài chính chưa đầy đủ, hệ thống tài chính kế toán tương đối
rõ ràng
Cơ chế quản lý tài chính chưa đầy đủ, hệ thống tài chính kế toán chưa rõ
ràng
Thiết lập các quy trình hoạt động và quy trình kiểm soát nội bộ
Được thiết lập, cập nhật và kiểm tra thường xuyên
Được thiết lập nhưng chưa được thực hiện toàn diện trong thực tế
Có tồn tại nhưng không được chính thức hóa hay được ban hành thành văn
bản
Chưa thiết lập các quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình hoạt động
Nhận xét chung:
- Công ty TNHH An Bảo Duyên có đầy đủ tư cách pháp lý, hồ sơ khách hàng
cung cấp đầy đủ theo quy định của NHTMCP Công Thương Việt Nam. Đơn vị có
chiến lược phát triển khá vững chắc, quy mô vừa tầm quản lý của Ban giám đốc
110
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
đơn vị. Ban lãnh đạo công ty là những người rất có tâm huyết, có kinh nghiệp nhiều
năm hoạt động trong ngành, có kỹ năng quản lý tốt. Đội ngũ nhân viên có trình độ,
chuyên nghiệp, có kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng.
- Người đứng đầu đại diện cho công ty có tư cách pháp lý tốt, có đầy đủ năng
lực hành vi dân sự.
II – TÌNH HÌNH QUAN HỆ TIỀN GỬI, TIỀN VAY VÀ CÁC NGHĨA VỤ
NỢ KHÁC
2.1. Tình hình quan hệ tín dụng với các TCTD
- Quan hệ tín dụng với các TCTD khác: Không Có, cụ thể:
- Thông tin về tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng tại các TCTD theo bản
vấn tin CIC số 2017/R10A ngày 03/04/2017:
Đơn vị: đồng, nguyên tệ
TT Tên TCTD
Dư nợ đến thời điểm vấn tin
Nhóm
nợ Nợ ngắn hạn Nợ TDH
1 Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Trị
2.185.000.000 đ 0 đ 1
Khách hàng luôn uy tín trong quan hệ tín dụng, trong thời gian vay vốn khách
hàng chưa từng phát sinh nợ quá hạn. Theo thông tin CIC cung cấp khách hàng
chưa từng phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu trong 5 năm trở lại đây.
2.2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ phải trả (với cơ quan Nhà nước, lương, bạn
hàng)
Cung cấp thông tin và đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ phải trả với cơ
quan Nhà nước (thuế, BHXH,), lương, bạn hàng: Công ty TNHH An Bảo Duyên
qua nhiều năm hoạt động đã tạo được lòng tin đối với người mua hàng và cả người
bán hàng về việc cung cấp các sản phẩm có uy tín, chất lượng và giá cả phải chăng.
Công ty làm ăn ổn định, đóng các loại thuế hàng năm cho cơ quan nhà nước góp
phần tăng trưởng kinh tế của tỉnh nhà. Công ty được các ban ngành, cơ quan quản
lý nhà nước đánh giá là doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả trên địa bàn.
111
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
2.3. Tình hình quan hệ tiền gửi, tiền vay tại Vietinbank
2.3.1. Tình hình quan hệ tín dụng tại Chi nhánh Quảng Trị:
Khách hàng có quan hệ tín dụng tại Vietinbank – Chi nhánh Quảng Trị từ
tháng 04/2015, trong thời gian vay vốn khách hàng luôn uy tín, vay trả sòng phẳng.
Đơn vị: quy triệu đồng
Chỉ tiêu
Từ 01/01 đến 31/03/2017 Năm 2016 Số
dư
tín
dụng
cao
nhất
Doanh
số cho
vay/
phát
sinh nợ
Doanh số
thu nợ/
phát sinh
có
Số dư
tại thời
điểm
thẩm
định
Doanh số
cho vay/
phát sinh
nợ
Doanh
số thu
nợ/
phát
sinh có
Số dư
tại
31/12/16
1. Cho vay, trong đó: 10.677 10.690 2.185 37.465 36.767 2.198 2.240
- Cho vay ngắn hạn 10.677 10.675 2.000 37.225 36.727 1.998 2.000
- Cho vay trung
dài hạn
0 15 185 240 40 200 240
2. Dư bảo lãnh 0 0 0 0 0 0 0
3. Số dư CK,
GTCG/CCCN
0 0 0 0 0 0
0
4.Số dư bao thanh toán 0 0 0 0 0 0 0
Nhóm nợ tại thời điểm thẩm định: nhóm 1. Khách hàng chưa từng phát sinh nợ quá
hạn trong 2 năm gần đây.
Biện pháp bảo đảm tín dụng đối với phần GHTD tại Chi nhánh Quảng Trị
Cấp tín dụng có bảo đảm
Cấp tín dụng có bảo đảm một phần
Cấp tín dụng không có bảo đảm
Cấp TD không có bảo đảm. Áp dụng biện pháp bảo đảm bổ sung.
2.3.2. Về quan hệ tiền gửi: Khách hàng có quan hệ tiền gửi và chuyển tiền tại chi
nhánh.
112
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Chỉ tiêu Đvt Năm 2016 Từ 01/01/2017 đến
31/03/2017
Doanh số chuyển tiền qua tài khoản mở tại
Chi nhánh
Trđ 65.062 14.144
Doanh thu thuần Trđ 47.480
Doanh số chuyển tiền /Doanh thu thuần % >100
Doanh số chuyển tiền/Doanh số cho vay % >100
Trong thời gian vay khách hàng thường xuyên chuyển tiền tại Ngân hàng
TMCP Công thương Quảng Trị, doanh số chuyển tiền khá lớn.
III – ĐỊNH HƯỚNG TÍN DỤNG CỦA NHCT ĐỐI VỚI LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG CỦA KHÁCH HÀNG
Định hướng tín dụng của NHCT đối với ngành kinh doanh chính của khách hàng:
Khuyến khích tăng trưởng Hạn chế cấp tín dụng
Không cấp tín dụng khác
IV – KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SXKD, TÀI
CHÍNH
4.1. Nguồn số liệu và chất lượng nguồn số liệu
Báo cáo tài chính của
khách hàng
Đã/Đang kiểm
toán
Đã quyết toán
thuế
Chưa quyết toán/
Chưa kiểm toán
+ Năm 2015 x
+ Năm 2016 x
Bảng tổng hợp tình hình hoạt động SXKD và tài chính của khách hàng:
• Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Mã chỉ
tiêu
Tên chỉ tiêu
Năm 2016
(đơn vị: đồng)
Năm 2015
(đơn vị:đồng)
C099
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ 47,480,974,310 44,361,567,842
C100 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0
C101 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 47,480,974,310 44,361,567,842
113
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
dịch vụ
C102 Giá vốn hàng bán 46,262,145,621 43,406,033,968
C103
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 1,218,828,689 955,533,874
C104 Doanh thu hoạt động tài chính 458,145 295,141
C105 Chi phí tài chính 120,895,456 51,853,839
C106 - Trong đó: Chi phí lãi vay 120,895,456 51,853,839
C107 Chi phí bán hàng 0 0
C108 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,096,734,528 793,481,617
C109
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 1,656,850 110,493,559
C110 Thu nhập khác 384,248,741 242,549,418
C111 Chi phí khác 0 0
C112 Lợi nhuận khác 384,248,741 242,549,418
C113 Phần lãi/lỗ công ty liên doanh liên kết 0 0
C114 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 385,905,591 353,042,977
C115 Chi phí thuế TNDN hiện hành 84,899,230 77,669,454
C116 Chi phí thuế TNDN hoàn lại 0 0
C117
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp 301,006,361 275,373,523
4.2. Về tình hình hoạt động SXKD
4.2.1. Hoạt động SXKD của khách hàng
Lĩnh vực hoạt động chính: Bán buôn tổng hợp, các loại đồ uống, lương thực
thực phẩm,...
+ Số năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chính: Khách hàng mới hoạt
động từ tháng 01/2015 nhưng chủ doanh nghiệp đã có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực kinh doanh này.
+ Các sản phẩm, dịch vụ chính của Công ty: các mặt hàng tiêu dùng như
lương thực, thực phẩm, các loại đồ uống, nước yến,
Năng lực hoạt động SXKD:
114
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
+ Mô tả và đánh giá hiệu suất sử dụng cơ sở hạ tầng, vật chất, máy móc thiết
bị: Trụ sở giao dịch đăng ký tại số 25 Lương Ngọc Quyến, Phường 3, TP Đông Hà,
tỉnh Quảng Trị, văn phòng hoạt động và kho hàng công ty nằm tại đây, kho khá
rộng rãi, thuận tiện cho việc chứa hàng.
+ Nguồn nhân lực: Giám đốc công ty được đào tạo bài bản, có nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, lao động thuê là 10 người, bao gồm 2 kế toán, 1
thủ quỹ và 7 nhân viên bán hàng, lái xe, bốc xếp khác.
+ Mô tả và đánh giá hệ thống xử lý nước thải, an toàn vệ sinh, phòng cháy
chữa cháy: đạt yêu cầu.
Phương thức tổ chức hoạt động SXKD:
+ Phương thức hoạt động: Khách hàng nhập các mặt hàng trên từ các công ty
trên toàn quốc sau đó bán lại cho các đại lý, công ty nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị.
+ Mạng lưới hoạt động, địa bàn hoạt động: trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
4.2.2. Thị trường:
+ Thị trường đầu vào:
Đánh giá của Chi nhánh:
i) Về nguồn cung cấp đối với các NVL chính (trong nước, nhập khẩu): Khách hàng
chủ yếu nhập khẩu từ các công ty trên toàn quốc như Công ty CP TMDV SX
Hương Thủy, Bell Việt Nam Limitted Company, Công ty TNHH Nhà nước MTV
Yến Sào Khánh Hòa,, Công ty TNHH Quốc tế Oxy, Công ty Thăng Tiến, Công ty
TNHH Thai Corp International Việt Nam,Phương thức thanh toán chủ yếu là
chuyển khoản qua ngân hàng, tùy từng đối tác, công ty có thể trả tiền hàng sau khi
hàng được nhập về hoặc tạm ứng 20-30% giá trị lô hàng, hàng về nhập kho sẽ thanh
toán phần còn lại. Thời gian cho nợ tiền hàng trong vòng 60 ngày.
ii) Về ưu thế/ bất lợi trong việc nhập nguyên liệu đầu vào, trong phương thức thanh
toán : chủ doanh nghiệp có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này nên đã làm
quen với nhiều bạn hàng có tiềm lưc tài chính mạnh, đã tạo được uy tín. Hàng hóa
115
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
đa số nhập kho mới thanh toán tiền hàng nên khách hàng tận dụng được nguồn vốn
chiếm dụng của người bán và giảm thiểu rủi ro trong việc thanh toán.
iii) các nội dung khác liên quan đến đặc thù hoạt động của doanh nghiệp: Không có.
Sự phụ thuộc vào các nguồn/nhà cung cấp yếu tố đầu vào:
Dễ dàng tìm kiếm các nhà cung cấp trên thị trường, được hưởng chính sách
thanh toán ưu đãi.
Bình thường
Phụ thuộc vào một số ít các nhà cung cấp nhất định, khó có khả năng tìm
kiếm các nhà cung cấp khác để thay thế.
+ Thị trường đầu ra:
Đánh giá của Chi nhánh:
i) Về sự ổn định của thị trường/ giá bán sản phẩm; uy tín của các bạn hàng:
đây là các mặt hàng phục vụ nhu cầu thiết yếu của đời sống con người nên thị
trường đầu ra có sự ổn định, khách hàng hoạt động đã lâu năm, vị trí kinh doanh
thuận lợi nên đã tạo được uy tín với bạn hàng, phân phối hàng với giá thành hợp lý,
có khả năng cạnh tranh với các công ty khác trên địa bàn; Hàng hóa chủ yếu bán
cho các cửa hàng nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
ii) Về thuận lợi/ rủi ro trong phương thức bán hàng thu tiền của Công ty:
Khách hàng đa số bán hàng thu tiền mặt, phương thức thanh toán này ngân hàng
khó có khả năng kiểm soát đựoc dòng tiền của khách hàng, tuy nhiên sẽ vận động
khách hàng nộp tiền bán hàng vào tài khoản cuối ngày hoặc đầu ngày hôm sau.
iii) Về các nội dung khác phù hợp với đặc thù hoạt động của khách hàng:
Không có
Sự phụ thuộc vào một số khách hàng
Số lượng khách hàng lớn, đa dạng và DN có quyền định giá, phương thức
bán hàng, thanh toán.
DN có quyền lựa chọn khách hàng
116
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
DN phụ thuộc vào một số ít KH, khó có khả năng tiêu thụ SP cho các đối
tương KH khác, DN không có quyền lựa chọn KH (nêu tên các khách hàng chủ yếu,
tỉ lệ %tổng đầu ra).
DN vừa bị mất đi một số lượng lớn KH/Bị mất một số KH chiến lược
Phương thức thanh toán: đa số là trả chậm nhưng thời gian thanh toán là khá
nhanh, thanh toán trong vòng 1 đến 2 tuần kể từ khi nhận hàng.
4.2.3. Đánh giá lợi thế cạnh tranh, điểm mạnh và điểm yếu đối với các đối thủ
cạnh tranh:
+ Điểm mạnh: Chủ doanh nghiệp là người có học vấn cũng như kinh nghiệm
quản lý; đây là các mặt hàng phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người nên có khả
năng phát triển trong tương lai; Khách hàng có các đối tác, bạn hàng quan hệ từ lâu
năm nên có thể ký kết các hợp đồng cung ứng hàng hóa với giá thành hợp lý.
+ Điểm yếu: Trên địa bàn có nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực này nên
khả năng cạnh tranh rất cao, khách hàng phải nắm rỏ thị trường và cải tiến cách
thức bán hàng để giữ đựơc khách hàng;
Nêu các rủi ro liên quan đến hoạt động SXKD và đánh giá:
+ Rủi ro về giá: Hiện nay các sản phẩm thuộc lĩnh vực tiêu dùng khá đa dạng,
giá cả và chất lượng có khả năng cạnh tranh nên khách hàng cần tìm các nguồn
cung cấp hàng hóa với giá thành hợp lý.
+ Rủi ro về chính sách (chính sách thương mại, thuế quan...): Công ty cần nắm
vững các chính sách thay đổi của Nhà nước để có biện pháp thay đổi kịp thời.
+ Rủi ro về kinh doanh: Khách hàng đã có kinh nghiệm, xây dựng được thị
trường, có uy tín với bạn hàng, ngành hàng đang có định hướng phát triển, số lượng
các nhà cung cấp nhiều nên rủi ro kinh doanh trung bình.
4.2.4. Kết quả thực hiện hoạt động SXKD của khách hàng
117
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Đơn vị tính: đồng
ST
T
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2015
Tăng/Giảm
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
1 Doanh thu thuần 47,480,974,310 44,361,567,842 3,119,406,468 7.03
2 Giá vốn hàng bán 46,262,145,621 43,406,033,968 2,856,111,653 6.58
3 Lợi nhuận thuần từ
hoạt động SXKD
1,656,850 110,493,559 -108,836,709 -98.50
4 Lợi nhuận sau thuế 301,006,361 275,373,523 25,632,838 9.31
Đánh giá quy mô, xu hướng biến động, nguyên nhân tăng, giảm doanh thu, lợi
nhuận : đơn vị mới hoạt động từ tháng 01 năm 2015, qua hơn 2 năm đi vào hoạt
động đơn vị đã được một số kết quả khả quan, doanh thu và lợi nhuận tăng tưởng
không ngừng và đạt kết quả khá cao.
+ Doanh thu năm 2016 của doanh nghiệp đạt hơn 47.480 triệu đồng. Trong
năm 2016, đơn vị đã mở rộng hoạt động kinh doanh do nhận thấy đây là mặt hàng
thiết yếu phục vụ đời sống của con người nên đã đạt được kết quả khả quan. Doanh
thu tăng trưởng 7% so với năm 2015, tương đương tăng 3.119 triệu đồng.
+ Lợi nhuận: Doanh thu tăng trưởng mạnh kéo theo lợi nhuận sau thuế năm
2016 tăng trưởng mạnh, đạt 301 triệu đồng, tăng trưởng 9.31% so với năm 2015.
Trong điều kiên kinh tế gặp nhiều khó khăn như vậy nhưng công ty đã biết tiết kiệm
tối đa các chi phí để nâng cao lợi nhuận cho công ty, công ty hoạt động có hiệu quả
và có khả năng phát triển trong tương lai.
Đánh giá về hiệu quả hoạt động SXKD: đơn vị hoạt động có hiệu quả, có khả
năng phát triển trong tương lai.
So sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động của khách hàng với ngành
hàng, các doanh nghiệp cùng qui mô, lĩnh vực: So với các công ty khác cùng hoạt
118
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
động trong lĩnh vực này trên địa bàn tỉnh Quảng Trị thì công ty hoạt động khá tốt,
ổn định, đã mở rộng được thị trường trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Trị.
→ Nhận xét chung: Khách hàng kinh doanh có hiệu quả, đủ tư cách và năng
lực pháp luật dân sự, đáp ứng được điều kiện cho vay của NHCT.
4.3. Về tình hình tài chính
Đánh giá quy mô Tổng tài sản/ Tổng nguồn vốn; Sự hợp lý về cơ cấu tài
sản, nguồn vốn với lĩnh vực hoạt động:
+ Quy mô tồng tài sản:
CHỈ TIÊU
Năm 2016 Năm 2015 Tăng/giảm
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền Tỷ lệ
PL 04.1/ PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 4,795 94.2% 6,264 99.7% (1,469) -23.5%
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
318 6.3% 48 0.8% 270 560.9%
II.Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
- - -
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
923 18.1% 2,918 46.4% (1,995) -68.4%
IV. Hàng tồn kho 3,386 66.5% 3,068 48.8% 318 10.4%
V. Tài sản ngắn hạn khác 168 3.3% 230 3.7% (62) -27.0%
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 295 5.8% 21 0.3% 275 1310.5%
I.Các khoản phải thu dài hạn - - -
II.Tài sản cố định 295 5.8% 21 0.3% 275 1310.5%
III.Bất động sản đầu tư - - -
IV.Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
- - -
V.Tài sản dài hạn khác - - -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 5,091 100.0% 6,285 100.0% (1,194) -19.0%
119
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
- Đến 31/12/2016 quy mô tổng tài sản của công ty đạt 5.091 triệu đồng. Trong
cơ cấu tài sản thời điểm 31/12/2016 chủ yếu là tài sản ngắn hạn (94.2% tổng tài sản,
tương đương 6.264 triệu đồng); tài sản ngắn hạn năm 2016 chiếm chủ yếu là hàng
tồn kho, 3.386 triệu đồng, chiếm 66.5% tổng tài sản, nguyên nhân do thời điểm cuối
năm khách hàng trữ hàng để bán trong dịp Tết, đây là các mặt hàng tiêu dùng nên
lượng tiều thụ tăng mạnh vào cuối năm; Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm khá
cao, 923 triệu đồng, tương đương 18.1% tổng tài sản. Tiền và các khoản tương
đương tiền đạt 318 triệu đồng, chiếm 6.3% tổng tài sản. Trong cơ cấu tài sản dài
hạn bao gồm thiết bị máy tính, máy in, xe tải,.. chiếm 5.8% tổng tài sản. Đơn vị
hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên ít đầu tư vào tài sản cố định, cơ cấu tài sản
như vậy là hợp lý.
- So với thời điểm 31/12/2015 thì quy mô tổng tài sản giảm 1.194 triệu đồng,
tương đương giảm 19%, nguyên nhân chủ yếu do đơn vị giảm các khoản phải thu.
+ Quy mô tồng nguồn vốn:
CHỈ TIÊU
Năm 2016 Năm 2015 Tăng/giảm
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền Tỷ trọng
PL 04.1/ PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN
C. NỢ PHẢI TRẢ 3,514 69.0% 5,010 79.7% (1,495) -29.9%
I. Nợ ngắn hạn 3,514 69.0% 5,010 79.7% (1,495) -29.9%
Vay và nợ ngắn hạn 2,311 45.4% 1,497 23.8% 814 54.3%
Phải trả người bán 1,184 23.3% 3,438 54.7% (2,254) -65.6%
Người mua trả tiền trước - - -
II. Nợ dài hạn - - -
Vay và nợ dài hạn - - -
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1,576 31.0% 1,275 20.3% 301 23.6%
I. Vốn chủ sở hữu 1,576 31.0% 1,275 20.3% 301 23.6%
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1,000 19.6% 1,000 15.9% -
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
576 11.3% 275 4.4% 301 109.3%
120
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
KI
NH
TẾ
H
UẾ
II. Nguồn kinh phí và quỹ
khác
- - -
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 5,091 100.0% 6,285 100.0% (1,194) -19.0%
- Tính đến 31/12/2016, giá trị tổng nguồn vốn là 5.091 triệu đồng, năm 2015
tổng nguồn vốn là 6.285 triệu đồng. Về cơ cấu tổng nguồn vốn năm 2016, vốn chủ
sở hữu chiếm 31% (1.576 triệu đồng), nợ phải trả chiếm 69% tổng nguồn vốn
(3.514 triệu đồng).
Trong cơ cấu nợ phải trả thì nợ vay ngắn hạn ngân hàng chiếm 45.4% tổng
nguồn vốn (2.311 triệu đồng); phải trả người bán chiếm tỷ lệ 23.3% tổng nguồn vốn
(1.184 triệu đồng). Vốn đầu tư của chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2016 là 1.000
triệu đồng, chiếm 19.6% tổng nguồn vốn; lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chiếm
11.3% (576 triệu đồng). Trong thời gian tới đơn vị cần bổ sung thêm vốn tự có vào
hoạt động kinh doanh nhiều hơn để giảm các khoản nợ.
- Tổng nguồn vốn tại thời điểm 31/12/2016 giảm so với thời điểm 31/12/2015
là 19%, tương đương 1.194 triệu đồng. Nguyên nhân do đơn vị giảm các khoản phải
trả người bán. Hoạt động kinh doanh dựa vào vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng
và các nguồn vốn huy động khác nhưng vẫn đảm bảo hoạt động kinh doanh của
khách hàng ổn định và an toàn cho hoạt động kinh doanh ngân hàng.
• Cân đối nguồn tài trợ và sử dụng nguồn
Cân đối về kỳ hạn:
Vốn luân chuyển
TT Chỉ tiêu 2016 2015
Tăng/ giảm
Tuyệt đối
Tương
đối
1 Tài sản ngắn hạn 4,795,009,625 6,263,978,604 (1,468,968,979) -23.45%
2 Nợ ngắn hạn 3,514,120,806 5,009,554,627 (1,495,433,821) -29.85%
3 Vốn luân chuyển 1,280,888,819 1,254,423,977 26,464,842 2.11%
121
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Vốn luân chuyển qua năm 2015 và năm 2016 đều dương, điều này chứng tỏ
công ty có khả năng thanh toán ngay các khoản nợ đến hạn trong vòng một năm.
Công ty đã sử dụng nguồn vốn đúng mục đích và có thể chủ động nguồn vốn hoạt
động, không xảy ra tình trạng sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư trung dài hạn.
• Đánh giá các chỉ tiêu tài chính
Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Đơn vị Năm 2016 Năm 2015
Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 1.36 1.25
Hệ số thanh toán nhanh Lần 0.40 0.64
Hệ số thanh toán tức thời Lần 0.09 0.01
Khả năng thanh toán lãi vay (dựa trên LCTT) Lần 54.31 1.68
Khả năng hoàn trả nợ vay (dựa trên lợi
nhuận)(Chỉ áp dụng với cho vay dài hạn)
Lần
Vốn lưu chuyển Trđ 1,280.89 1,254.42
Nhóm cơ cấu vốn và đòn bẩy tài chính Đơn vị Năm 2016 Năm 2015
Hệ số tự tài trợ Lần 0.31 0.20
Hệ số nợ Lần 0.69 0.80
Hệ số đòn bầy tài chính Lần 3.23 4.93
Nợ dài hạn/VCSH Lần 0.00 0.00
Hệ số TSCĐ Lần 0.19 0.02
Hệ số thích ứng dài hạn Lần 0.19 0.02
Phân tích khả năng hoạt động và dòng tiền
Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động Đơn vị Năm 2016
Hệ số vòng quay TTS Vòng 8.35
Vòng quay vốn lưu động Vòng 8.59
Hiệu suất sử dụng TSCĐ Lần 300.09
Chu kỳ HTK Ngày 25.11
Vòng quay hàng tồn kho Vòng 14.34
Thời gian thu hồi công nợ khách hàng Ngày 14.37
Vòng quay các khoản phải thu Vòng 24.72
Thời gian thanh toán công nợ Ngày 17.98
122
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Vòng quay tiền Ngày 21.50
Phân tích hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2016 Năm 2015
Doanh thu thuần 47,481 44,362
Giá vốn hàng bán 46,262 43,406
Lợi nhuận gộp (1-2) 1,219 956
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) 507 405
Lợi nhuận sau thuế 301 275
Chỉ tiêu khả năng sinh lời Năm 2016 Năm 2015
Hệ số vòng quay TTS 8.35
Lợi nhuận từ HĐKD (loại trừ hoạt động tài
chính)
0.26% 0.37%
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) 5.29%
Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) 21.11%
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính:
- Hệ số thanh toán ngắn hạn: Hệ số này đánh giá khả năng thanh toán các
khoản nợ đến hạn trong vòng 1 năm bằng các tài sản có khả năng chuyển hóa thành
tiền của DN. Trong năm 2015 và năm 2016 hệ số này của DN bằng 1.25 và 1.36 >1
(tỷ lệ an toàn), như vậy DN có khả năng thanh toán ngắn hạn tốt, và đáp ứng được
điều kiện cho vay của NHCT. Hệ số thanh toán nhanh năm 2015 và 2016 là 0.64 và
0.40 cho thấy khả năng thanh toán của đơn vị là khá tốt.
- Vốn luân chuyển dương: công ty sử dụng vốn đúng mục đích, không xảy ra
tình trạng sử dụng vốn ngắn hạn đầu tư trung dài hạn.
- Hệ số tự tài trợ: Hệ số này thể hiện khả năng tự chủ về mặt tài chính của DN,
hệ số này trong năm 2015 và năm 2016 lần lượt bằng 20% và 31%, đáp ứng được
điều kiện cho vay của NHCT Việt Nam.
- Hệ số nợ và hệ số đòn bẩy tài chính: trong năm 2016 các hệ số này tương đối
cao, nguyên nhân do các khoản nợ người bán và người mua trả tiền trước tương đối
nhiều, tuy nhiên do thời điểm cuối năm 2016 công ty nhập hàng nhiều để đáp ứng
123
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
nhu cầu của bạn hàng nên chưa chuyển trả tiền hàng cho các đối tác kịp thời, các
khoản nợ này nằm trong thời hạn cho phép của người bán.
- Hệ số nợ dài hạn, hệ số TSCĐ, hệ số thích ứng dài hạn: các hệ số này khá
nhỏ, đáp ứng điều kiện của NHCT VN.
- Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA): Hệ số này đo lường kết quả sử dụng tài
sản của DN để tạo ra lợi nhuận, một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng. Hệ số này của đã đáp ứng được điểu kiện cho vay của Ngân hàng công
thương.
- Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE): Hệ số này mang ý nghĩa một đồng
VCSH tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng cho CSH. Hệ số này của DN đáp ứng
được điệu kiện cho vay của NHCT.
- Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động như vòng quay vốn lưu động, vòng quay
hàng tồn kho, thời gian dự trữ hàng tồn kho, thời gian thanh toán công nợ, thời gian
thu hồi công nợ,đều ở mức trung bình.
→ Nhận xét chung: Tình hình tài chính của khách hàng ổn định, đáp ứng được
điều kiện cho vay của Ngân hàng Công thương Việt Nam.
V – KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
Kết quả chấm điểm:
Kỳ chấm điểm Điểm Hạng tín dụng Ghi chú
Tháng 04/2016 78.88 A
Đánh giá về hạng khách hàng: hạng A; Mức độ rủi ro : Thấp.
VI – THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2017, NHU CẦU CẤP TÍN DỤNG
6.1. Kế hoạch/Phương án SXKD ngắn hạn trong năm tới
Kế hoạch SXKD đã được cấp có thẩm quyền của khách hàng phê duyệt chưa?
Có và nội dung phê duyệt phù hợp KHSXKD Có nhưng chưa phù hợp
Chưa có, nêu cụ thể:
Kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, giá trị thực hiện sản phẩm/dịch vụ: Trong năm
2017 này khách hàng vẫn tiếp tục kinh doanh trong lĩnh vực hàng tiêu dùng do
124
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Doanh nghiệp nhận định đây là các mặt hàng phục vụ nhu cầu thiết yếu của con
người. Bên cạnh đó thiết giảm các chi phí không cần thiết, tăng cường hoạt động
bán hàng, luân chuyển hàng hóa nhằm đạt doanh thu và lợi nhuận theo kế hoạch,
tìm kiếm thêm đối tác, khách hàng tiềm năng bên cạnh duy trì những khách hàng
hiện hữu.
Kế hoạch tài chính của Phương án SXKD:
Đơn vị: đồng
STT CHỈ TIÊU DIỄN GIẢI SỐ TIỀN
1 Doanh thu dự kiến Khoảng 105% giá vốn 51,727,500,000
2 Tổng chi phí dự kiến
51,271,200,000
2.1 Gía vốn hàng bán
Theo các hóa đơn, hợp đồng
bán hàng
49,500,000,000
2.2 Chi phí nhân viên, bán hàng
3.5trđ/người/tháng x 10người x
12 tháng
420,000,000
2.3
Chi phí vận chuyển, điện
nước,..
Khoảng 0.5% doanh thu 258,637,500
2.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp Khoảng 1.5% doanh thu 775,912,500
2.5 Chi phí lãi vay 2.185trd x 9%/năm 196,650,000
2.6 Chi phí khấu hao
60,000,000
2.7 Chi phí khác Khoảng 5trđ/tháng x 12 tháng 60,000,000
3 Lợi nhuận trước thuế dự tính (1-2) 456,300,000
4 Thuế TNDN dự tính Thuế suất 20% 91,260,000
5 Lợi nhuận sau thuế (3-4) 365,040,000
6.2. Đánh giá khả năng thực hiện kế hoạch/phương án SXKD của Khách hàng
Đánh giá tính khả thi của Kế hoạch/phương án SXKD:
+ Khả năng đáp ứng của năng lực SXKD cho Kế hoạch SXKD: Giám đốc
công ty là người có kinh nghiệm, trình độ học vấn nên có khả năng quản lý, điều
hành công việc; Lao động thuê là 10 người không đòi hỏi trình độ tay nghề cao, đây
là những người có khả năng bán hàng, kế toán doanh nghiệp, trong năm vừa qua
125
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
chưa có sự thay đổi nhiều về nhân sự. Do đó khả năng đáp ứng năng lực SXKD là
có khả thi.
+ Khả năng đáp ứng của thị trường đầu vào, đầu ra cho Kế hoạch SXKD:
Khách hàng hoạt động trong lĩnh vực này đã lâu năm, đã xây dựng được thị trường
và các đối tác có tiềm lực tài chính mạnh nên có khả năng đáp ứng thị trường đầu
vào, đầu ra.
+ Khả năng cân đối vốn để thực hiện Kế hoạch SXKD: Khách hàng thực hiện
KHSXKD dự vào vốn tự có của khách hàng, vốn vay ngân hàng và vốn chiếm dụng
người bán, vốn huy động khác,.. Kế hoạch thu xếp nguồn vốn là có khả thi.
Kế hoạch/phương án SXKD có khả năng trả nợ vay đầy đủ hay không:
Phương án kinh doanh là có khả thi nên có khả năng trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn.
6.3. Nhu cầu cấp tín dụng trong kỳ kế hoạch
6.3.1. Nhu cầu vay vốn ngắn hạn:
Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Ghi chú
Tổng Chi phí SXKD cần thiết
(đã loại trừ khấu hao)
Đồng 51.211.200.000
Vòng quay vốn lưu động dự kiến
(*)
Vòng/năm 8
Nhu cầu VLĐ cần thiết 6.401.400.000
Cơ cấu vốn thực hiện kế hoạch:
Nguồn vốn tham
gia
Giá trị (đồng) Tỷ lệ
(%)
Kế hoạch thu xếp
Vốn luân chuyển 1.280.888.819 20.01 Vốn luân chuyển
= TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Vốn huy động khác 3.120.511.180 48.75 Vốn chiếm dụng của người bán, người
mua trả tiền trước và các nguồn khác.
Vốn chiếm dụng người bán trong năm
2015 là 3.437 triệu đồng, năm 2016 là
1.184 triệu đồng, dự kiến trong năm
126
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
2017 vốn huy động khác có khả năng
thực hiện.
Vốn vay ngân hàng 2.000.000.000 31.24 Vay vốn theo đề nghị
+ Đánh giá tính khả thi của các nguồn vốn tham gia thực hiện Kế hoạch
SXKD: có khả thi.
+ Cơ sở để tính Vòng quay vốn lưu động dự kiến:
Khách hàng kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng nên vòng quay vốn lưu động
khá nhanh, vòng quay vốn lưu động trong năm 2016 là 8 vòng. Tuy nhiên trong 1
năm có nhiều thời điểm vốn luân chuyển chậm, cũng có nhiều thời điểm như cận
các dịp Tết, hè nhu cầu tiêu dùng tăng nên vốn luân chuyển nhanh hơn; Bên cạnh đó
khách hàng kinh doanh đa dạng nhiều mặt hàng nên có một số mặt hàng nguồn vốn
luân chuyển nhanh, có một số mặt hàng nguồn vốn luân chuyển chậm hơn. Do đó
để chủ động được nguồn vốn kinh doanh và đảm bảo thanh toán nợ gốc và lãi đầy
đủ đúng hạn cho Ngân hàng, khách hàng đã đề nghị thời hạn cho vay tối đa đến 03
tháng/một giấy nhận nợ, tương đương vòng quay vốn lưu động là 4 vòng/năm.
Phương thức cho vay : Hạn mức tín dụng, khách hàng kinh doanh các mặt hàng
tiêu dùng, đây là các mặt hàng luân chuyển quanh năm nên phương thức cho vay
hạn mức là phù hợp với ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
Thời gian cho vay tối đa trên một Giấy nhận nợ: Vòng quay vốn lưu động là 4
vòng/năm, tương đương thời gian cho vay tối đa trên một giấy nhận nợ là 3 tháng.
6.3.2. Nhu cầu vay vốn trung dài hạn : Dư nợ trung hạn hiện tại 185.000.000
đồng.
6.3.3. Nhu cầu bảo lãnh, mở L/C : Không có
Kết luận:
Tổng giới hạn tín dụng năm 2017 của khách hàng là 2.185 triệu đồng, trong
đó:
+ Giới hạn cho vay ngắn hạn
+ Giới hạn cho vay trung dài hạn
2.000 triệu đồng
185 triệu đồng
127
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
+ Giới hạn bảo lãnh, mở L/C
+ Giới hạn khác
0 đồng
0 đồng
GHTD cấp cho Công ty so với vốn chủ sở hữu của Công ty tại thời điểm lập tờ
trình: bằng 1.39 lần, đáp ứng được quy định cho vay của NHCT Việt Nam.
6.4. Biện pháp bảo đảm tín dụng của khách hàng
1. Biện pháp bảo đảm tín dụng cho GHTD tại Chi nhánh:
Cấp tín dụng có bảo đảm Cấp tín dụng có bảo đảm một phần
Cấp tín dụng không có bảo đảm Cấp tín dụng không có bảo đảm. Áp
dụng biện pháp bảo đảm bổ sung
2. Căn cứ quyết định số 165/2017/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 09/03/2017 “V/v
Ban hành quy định Khung chính sách cấp và quản lý tín dụng đối với khách hàng
trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam”.
3. Căn cứ quyết định số 550/2017/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 09/03/2017 “V/v
Ban hành quy định cụ thể chính sách cấp và quản lý giới hạn tín dụng đối với phân
khúc khách hàng doanh nghiệp và định chế tài chính phi tổ chức tín dụng”.
4. Giá trị cấp tín dụng ngắn hạn và bảo lãnh có bảo đảm là 1.685.000.000
đồng. Giá trị cấp tín dụng ngắn hạn và bảo lãnh không được bảo đảm là
500.000.000 đồng.
Chi tiết các loại tài sản bảo đảm tại Chi nhánh :
+ Đất ở tại đô thị, nhà ở và tài sản gắn liền trên đất của Ông Đỗ Đình Nghĩa và
bà Hồ Thị Sương tại Tiểu khu 3, TT Ái Tử, huyện Triệu Phong, Quảng Trị theo hợp
đồng thế chấp số 1905/2015/HĐTC ngày 19/05/2015; giấy chứng nhận QSD đất số
BA do UBND huyện Triệu Phong cấp ngày 16/05/2011. Giá trị tài sản tại thời điểm
hiện tại là 613.200.000 đồng, đảm bảo cho dư nợ tối đa 300.000.000 đồng.
+ Đất ở tại đô thị, nhà ở và tài sản gắn liền trên đất của Ông Nguyễn Văn Bảo
và bà Hoàng Thị Duyên tại Khu phố 7, Phường 3, TP Đông Hà, Quảng Trị theo hợp
đồng thế chấp số 0704/2015/HĐTC ngày 07/04/2015; giấy chứng nhận QSD đất số
BI 068884 do UBND TP Đông Hà cấp ngày 27/03/2012. Giá trị tài sản tại thời điểm
hiện tại là 1.108.023.000 đồng, đảm bảo cho dư nợ tối đa 700.000.000 đồng.
128
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
+ Đất ở tại đô thị và tài sản gắn liền trên đất của Ông Lê Trọng Tuấn và bà
Hoàng Thị Ánh tại Khu phố 7, Phường 3, TP Đông Hà, Quảng Trị theo hợp đồng
thế chấp số 0704/2015/HĐTC ngày 07/04/2015; giấy chứng nhận QSD đất số BP
150250 do UBND TP Đông Hà cấp ngày 01/07/2014. Giá trị tài sản tại thời điểm
hiện tại là 680.000.000 đồng, đảm bảo cho dư nợ tối đa 500.000.000 đồng.
+ Xe ô tô tải thùng kín hiệu HYUNDAI K165, màu trắng biển kiểm soát 74C-
048.28 của công ty TNHH An Bảo Duyên theo hợp đồng thế chấp tài sản số
0404/2016/HĐTC ngày 04/04/2016 và các văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng thế
chấp. Giá trị tài sản tại thời điểm hiện tại là 320.400.000 đồng, đảm bảo cho dư nợ
tối đa 220.000.000 đồng.
Tổng giá trị tài sản là 2.721.623.000 đồng, đảm bảo cho dư nợ tối đa là
1.720.000.000 đồng. Phần dư nợ không đảm bảo là 500.000.000 đồng.
Loại tài sản
Thuộc
sở hữu
của KH
Thuộc sở
hữu của
Bên thứ ba
Đủ điều kiện nhận làm
TSBĐ theo quy định
NHCT, lý do
Giá trị
(triệu
đồng)
Mức cấp
tín dụng
tối đa so
với giá trị
TSBĐ
Đủ Không
Lý
do
Bất động sản 2.401 67%
Động sản 320 70%
Tổng cộng 2.721
VII – MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN CẤP GHTD
Bảng tổng hợp mức độ đáp ứng các điều kiện cấp GHTD
TT Tiêu chí Kết quả của khách hàng
Mức độ
đáp ứng
điều kiện
cấp TD có
bảo đảm
bằng TS
(Đủ/ Không
đủ)
Mức độ
đáp ứng
điều kiện
cấp TD
không có
BĐ bằng
TS (Đủ/
Không
đủ)
1
Xếp hạng tín dụng của kỳ liền kề
trước thời điểm cấp GHTD
78.88 điểm Hạng A
Đủ
129
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
2
Hoạt động SXKD của 02 năm liền kề
trước thời điểm cấp GHTD
Lãi, không có lỗ lũy
kế
Đủ
3 Tỷ lệ đòn bẩy tối đa 75%
= tổng nợ vay / tổng
tài sản =
2.185.000.000/5.090.
500.690 =42.92%
Đủ
4
Tỷ lệ cấp tín dụng ngắn hạn và bảo
lãnh có bảo đảm so với tổng số dư nợ
ngắn hạn và bảo lãnh tối thiểu 75%
=
1.500.000.000/2.000.
000.000 = 75%
Đủ
5
Có năng lực pháp luật dân sự, năng
lực hành vi dân sự, và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp
luật.
Có Đủ
6
Không còn nợ xấu tại bất cứ
TCTD/Không còn nợ xử lý rủi ro
bằng nguồn dự phòng của NHCT
Không có Đủ
7
Cùng địa bàn/Thuộc địa bàn giáp ranh
với Chi nhánh theo quy định
Cùng địa bàn Đủ
8 Mở tài khoản tiền gửi tại NHCT Có Đủ
Công ty đáp ứng điều kiện cấp GHTD:
Cấp GHTD không có bảo đảm bằng tài sản
Cấp giới hạn tín dụng có bảo đảm 1 phần bằng tài sản
VIII – LỢI ÍCH VÀ RỦI RO CỦA NHCT NẾU CHẤP THUẬN CẤP GHTD
8.1. Lợi ích
- Lợi ích từ tiền gửi Cụ thể: Cung cấp các sản phẩm tiền gửi có
kỳ hạn và không kỳ hạn, huy động tiền gửi từ
gia đình giám đốc công ty.
- Lợi ích từ việc cho vay Cụ thể: Biên độ lãi suất tiền vay dự kiến
khoảng từ 3,5%/năm đến 5%/năm so với lãi
suất huy động vốn;
130
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
- Lợi ích từ việc bán sản
phẩm dịch vụ đi kèm
Cụ thể: Thu phí chuyển tiền, mua bán ngoại
tệ,....
- Lợi ích khác Cụ thể: Quản lý được dòng tiền thanh toán
của Công ty: Công ty sẽ chuyển doanh thu
tương ứng với tỷ lệ vay vốn về qua tài khoản
mở tại Chi nhánh.
8.2. Rủi ro và các biện pháp giảm thiểu
1. Rủi ro trong tư cách khách hàng và các biện pháp giảm thiểu: Giám đốc
công ty là người có đủ năng lực hành vi và trách nhiệm dân sự, có năng lực và kinh
nghiệm trong các lĩnh vực sản phẩm mà công ty kinh doanh, có uy tín với bạn hàng
và cơ quan nhà nước. Do đó, khả năng xảy ra rủi ro trong tư cách khách hàng là
thấp.
2. Rủi ro trong hoạt động SXKD của khách hàng và các biện pháp giảm thiểu:
Khách hàng đã có kinh nghiệm, xây dựng được thị trường, có uy tín với bạn hàng,
ngành hàng đang được NHCT VN định hướng phát triển, số lượng các nhà cung cấp
nhiều nên rủi ro trong hoạt động SXKD ở mức trung bình.
3. Rủi ro của phương án SXKD của khách hàng và các biện pháp giảm thiểu:
Phương án kinh doanh thuộc lĩnh vực hoạt động lâu năm của khách hàng nên rủi ro
thấp.
4. Rủi ro trong việc nhận TSBĐ của khách hàng và các biện pháp giảm thiểu:
Tài sản ở vị trí trung tâm TP Đông Hà, thuộc khu vực đông dân cư nên khả năng
chuyển nhượng cao, tài sản có giá trị lớn.
IX – KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA PHÒNG KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP
9.1. Kết luận
- Về hồ sơ và tư cách của khách hàng: Hồ sơ cấp GHTD và vay vốn vay vốn đầy đủ
theo quy định của pháp luật và của NHCTVN; Tư cách khách hàng tốt;
131
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
- Về tình hình SXKD và tài chính: Hoạt động sản xuất kinh doanh tăng trường và có
lãi. Tình hình tài chính ổn định, khả năng tự chủ tài chính và khả năng thanh toán
cao. Không có nợ phải thu khó đòi; không có nợ vay chậm trả.
- Về tính khả thi của phương án: Phương án kinh doanh khả thi và có hiệu quả;
- Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng TD: 78.88 điểm, xếp hạng A, mức độ
rủi ro: Thấp.
- Về mức độ tín nhiệm trong quan hệ tín dụng: khách hàng luôn uy tín, sòng phẳng,
trả nợ đầy đủ , đúng hạn, là khách hàng tiềm năng của nhiều TCTD trên địa bàn.
- Về tài sản báo đảm: Cho vay có tài sản bảo đảm. Tài sản đáp ứng đủ điều kiện
nhận thế chấp. Giá trị đủ bảo đảm cho nghĩa vụ của khách hàng.
9.2. Đề xuất
Đề xuất: Cấp GHTD và cho vay Không cấp GHTD và cho vay
Chỉ tiêu Đề xuất
1. Giới hạn tín dụng, trong đó 2.185 triệu đồng ( Hai tỷ một trăm tám mươi
lăm triệu đồng chẵn)
1 Giới hạn cho vay ngắn
hạn
2.000 triệu đồng ( Hai tỷ đồng chẵn)
2 Giới hạn bảo lãnh 0 triệu đồng
3 Giới hạn chiết khấu 0 triệu đồng
4 Giới hạn cho vay TDH 185 triệu đồng ( Một trăm tám mươi lăm
triệu đồng chẵn)
5 Giới hạn khác (nếu có) 0 triệu đồng
2. Phương thức cấp tín dụng
ngắn hạn
Phương thức cho vay
Phương thức bảo lãnh
Hạn mức tín dụng;
Thời gian cho vay tối đa trên
một Giấy nhận nợ
3 Tháng/ GNN
Mục đích vay vốn Bổ sung vốn lưu động – Kinh doanh các mặt
132
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
hàng tiêu dùng
Lãi suất vay vốn Theo quy định của NHCT trong từng thời kỳ
Thời gian duy trì GHTD 12 tháng
3. Biện pháp bảo đảm Cấp TD có bảo đảm bằng tài sản.
Cấp TD không có bảo đảm bằng tài sản
Cấp TD có bảo đảm một phần bằng tài sản
Cấp TD không có bảo đảm. Áp dụng biện
pháp bảo đảm bổ sung.
Giá trị cấp tín dụng ngắn hạn và bảo lãnh có
bảo đảm là 1.685.000.000 đồng. Giá trị cấp tín
dụng ngắn hạn và bảo lãnh không được bảo
đảm là 500.000.000 đồng.
Biện pháp quản lý nguồn thu cụ thể để đảm bảo khả năng trả nợ của khách
hàng: Yêu cầu khách hàng chuyển toàn bộ nguồn thu từ việc bán hàng về tài khoản
mở tại chi nhánh, hoặc nộp tiền bán hàng thu được tương đương với doanh số giải
ngân.
Các điều kiện kèm theo:
Tôi xin cam đoan những thông tin đánh giá về khách hàng thuộc về trách nhiệm
của tôi đã được cung cấp đầy đủ, trung thực đúng với thực tế điều tra.
Cán bộ Phòng KH Doanh nghiệp Trưởng phòng
Nguyễn Thị Thu Hiền Trần Quang Thanh
(Nguồn: Phòng Khách hàng Doanh nghiệp – NH TMCP Công thương Việt Nam -
CN Quảng Trị)
133
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Phụ lục 03: Ví dụ minh họa các nội dung kiểm tra sử dụng vốn vay tại Ngân
hàng TMCP Công thương Quảng Trị
134
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
135
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
((Nguồn: Phòng Khách hàng doanh nghiệp Vietinbank Quảng Trị)
136
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
PHIẾU KHẢO SÁT
VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
(Dành cho cán bộ tín dụng)
Số phiếu: ....
Tôi tên là: Văn Thị Thanh Tuyền - Là học viên Trường Đại Học Kinh Tế - Đại
Học Huế, chuyên ngành Quản lý kinh tế. Tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp
"Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng trị". Anh chị vui lòng dành ít
thời gian điền vào phiếu khảo sát này để giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này. Thông
tin anh/chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Xin vui lòng đánh dấu "" vào câu trả lời mà anh/chị cho là đúng nhất.
I. Thông tin cá nhân
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Vị trí công việc của anh chị:
Cán bộ quan hệ khách hàng Cán bộ thẩm định
3. Số năm kinh nghiệm làm việc :
Dưới 2 năm Từ 2 – 5 năm Trên 5 năm
II. Đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng tại Vietinbank
Quảng trị
Anh chị cho biết mức độ đồng ý của anh chị với các câu hỏi sau:
(1) Hoàn toàn không đồng ý; (2)Không đồng ý; (3)Bình thường; (4) Đồng ý;
(5) Hoàn toàn đồng ý.
Yếu tố 1 2 3 4 5
1.Yếu tố quan điểm của lãnh đạo ngân hàng về công
tác thẩm định tín dụng
1.1. Lãnh đạo chi nhánh xây dựng chiến lược kinh
doanh về công tác tín dụng cụ thể
137
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
1.2. Lãnh đạo chi nhánh coi trọng công tác thẩm
định tín dụng
1.3. Lãnh đạo chi nhánh tổ chức, bố trí nhân sự thực
hiện công tác thẩm định hợp lý, kịp thời
2.Yếu tố thông tin khách hàng
2.1. Nguồn thông tin của khách hàng để thu thập đa
dạng, phong phú
2.2. Khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu
cầu của ngân hàng
2.3. Độ tin cậy của thông tin do khách hàng cung
cấp cao
3.Yếu tố quy trình thẩm định, thời gian thẩm định
3.1.Quy trình thẩm định của NH TMCP Công
thương tổng hợp, toàn diện
3.2. Quy trình thẩm định của NH TMCP Công
thương chặt chẽ
3.3. Thời gian thẩm định ngắn
Xin chân thành cảm ơn anh/chị!
138
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
PHIẾU KHẢO SÁT
VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
(Dành cho khách hàng doanh nghiệp vay vốn)
Số phiếu:....
Tôi tên là: Văn Thị Thanh Tuyền - Là học viên Trường Đại Học Kinh Tế - Đại
Học Huế, chuyên ngành Quản lý kinh tế. Tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp
"Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng trị". Anh chị vui lòng dành ít
thời gian điền vào phiếu khảo sát này để giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này. Thông
tin anh/chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Xin vui lòng đánh dấu "" vào câu trả lời mà anh/chị cho là đúng nhất.
I. Thông tin doanh nghiệp
1. Loại hình doanh nghiệp, quy mô hoạt động:
DN siêu vi mô DN vi mô
DN vừa và nhỏ DN lớn
2. Số năm hoạt động :
Dưới 2 năm Từ 2-5 năm Trên 5 năm
3.Thời gian quan hệ tín dụng với Vietinbank Quảng Trị:
Dưới 1 năm Từ 1-3 năm Trên 3 năm
4. Quan hệ tín dụng với các Ngân hàng thương mại:
Chỉ giao dịch với Vietinbank Quảng Trị
Giao dịch với Ngân hàng khác
Giao dịch với nhiều Ngân hàng khác
5. Ngành nghề kinh doanh:
6. Trong các ngân hàng sau đây những ngân hàng nào mà anh/ chị đã từng hoặc
đang giao dịch vay vốn (có thể chọn nhiều đáp án )
Agribank Vietcombank Sacombank BIDV Quỹ Tín dụng
Quân đội VP Bank
139
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
II. Đánh giá công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank
Quảng trị
Anh chị cho biết mức độ đồng ý của anh chị với các câu hỏi sau:
(1) Hoàn toàn không đồng ý; (2) Không đồng ý; (3)Bình thường; (4) Đồng ý;
(5) Hoàn toàn đồng ý.
Yếu tố 1 2 3 4 5
1.Yếu tố đội ngũ nhân viên thẩm định của ngân hàng
1.1.Nhân viên Vietinbank nhiệt tình, thái độ thân thiện
với khách hàng
1.2. Nhân viên Vietinbank thành thạo về nghiệp vụ và
chuyên nghiệp trong công tác thẩm định tín dụng
1.3. Nhân viên Vietinbank giải đáp thắc mắc, chủ
động tư vấn rõ ràng, đầy đủ về các thủ tục vay vốn
2.Yếu tố thời gian thẩm định
2.1. Cán bộ Vietinbank bố trí thời gian thẩm định hợp
lý
2.2. Việc thẩm định được thực hiện nhanh chóng,
thuận tiện
2.3. Thời gian chờ kết quả thẩm định ngắn
3.Yếu tố thủ tục, quy trình
3.1.Thủ tục vay vốn của NH TMCP Công thương đơn
giản, gọn
3.2. Quy trình thẩm định của NH TMCP Công thương
chặt chẽ
3.3. Phương pháp thẩm định phù hợp
Xin chân thành cảm ơn anh/chị!
140
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_cong_tac_tham_dinh_tin_dung_khach_hang_doanh_nghiep_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_cong.pdf